View
1.665
Download
1
Embed Size (px)
DESCRIPTION
Cach thuc viet luan van tuyen chon giong san phuc vu cong tac giang day cua nganh nong hoc. Ts. Hoang Kim
Citation preview
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐỀ CƯƠNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
SO SÁNH SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN VÀ NĂNG SUẤT CỦA TÁM GIỐNG SẮN TẠI X Ã MINH HƯNG, HUYỆN
BÙ ĐĂNG, TỈNH BÌNH PHƯỚC NĂM 2011
Họ và tên sinh viên : NGUYỄN TRUNG CẬUNgành: NÔNG HỌC
Niên khoá:
Tháng 8/2011
SO SÁNH SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN VÀ NĂNG SUẤT CỦA TÁM GIỐNG SẮN TẠI XÃ MINH HƯNG, HUYỆN
BÙ ĐĂNG, TỈNH BÌNH PHƯỚC NĂM 2011
Tác giả
NGUYỄN TRUNG CẬU
Đề cương khóa luận được đề nghị thực hiện để đáp ứng yêu cầucấp bằng kỹ sư ngành NÔNG HỌC
Giảng viên hướng dẫn:TS. HOÀNG KIM
Tháng 08 năm 2011
TÓM TẮT
NGUYỄN THỊ KIM HỒNG1 2009. “Khảo sát đặc điểm sinh trưởng, phát triển, hàm
lượng tinh bột và năng suất củ tươi của mười giống sắn tại Tây Hòa (Đồng Nai).
Thầy hướng dẫn: TS. Hoàng Kim2.
Địa điểm và thời gian thực hiện: tại ruộng ông Hồ Sáu, nông dân giỏi xã Tây Hòa,
huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai, từ tháng 5/ 2008 đến tháng 05 /2009.
Mục tiêu đề tài: Khảo sát đặc điểm sinh trưởng, phát triển, hàm lượng tinh bột và năng
suất củ tươi của mười giống sắn để tuyển chọn 2 – 3 giống sắn mới triển vọng, thích hợp
cho vùng Đông Nam Bộ.
Nội dung thí nghiệm: Khảo sát đặc trưng hình thái, đặc điểm sinh trưởng phát triển, khả
năng chống chịu sâu bệnh, năng suất củ tươi, hàm lượng tinh bột, năng suất bột và chỉ số
thu hoạch của mười giống sắn .
Phương pháp thí nghiệm: được bố trí theo kiểu khối đầy đủ ngẫu nhiên một yếu tố, ba
lần nhắc lại. Số ô thí nghiệm: 30; Diện tích ô thí nghiệm: 32 m2 = 8 m x 4 m; Tổng diện
tích các ô thí nghiệm: 960 m2
Kết quả
Kết luận và đề nghị…
1 Lớp DH05NHB. Mã số sinh viên: 05113013; Khoa Nông học, Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh; Địa chỉ liên hệ: Điện thoại: 01699005400. Email: [email protected] Bộ môn Cây Lương thực – Rau Hoa Quả, Khoa Nông học, Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh; Địa chỉ liên hệ: Phòng 242 khu Phượng Vĩ (lầu 1) Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức, TP HCM;. Điện thoại: 0903.613024. Email: [email protected]
MỤC LỤC
Trang trình duyệt
Tóm tắt
Mục lục
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
1.2. Mục tiêu đề tài
1.3. Yêu cầu cần đạt
1.4. Phạm vi nghiên cứu
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN
2.1. Phân loại, nguồn gốc, lịch sử phát triển và giá trị kinh tế của cây sắn
2.1.1 Phân loại, nguồn gốc và lịch sử phát triển
2.1.2 Thành phần dinh dưỡng và giá trị kinh tế
2.2. Tình hình sản xuất, tiêu thụ sắn trên thế giới và Việt Nam
2.2.1 Sản xuất và tiêu thụ sắn trên thế giới
2.2.2 Sản xuất và tiêu thụ sắn ở Việt Nam
2.3. Đặc điểm di truyền và phương pháp chọn tạo giống sắn
2.3.1 Đặc điểm di truyền của cây sắn
2.3.2 Phương pháp chọn tạo giống sắn
2.4 Nguồn gen giống sắn hiện nay trên thế giới và Việt Nam
2.4.1 Nguồn gen giống sắn trên thế giới
2.4.2 Nguồn gen giống sắn ở Việt Nam
CHƯƠNG 3. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM
3.1. Vật liệu thí nghiệm
3.2. Phương pháp thí nghiệm
3.2.1. Điều kiện thí nghiệm
3.2.1.1 Thời gian và địa điểm thực hiện
3.2.1.2 Đặc điểm lý hóa tính của khu đất thí nghiệm
3.2.1.3 Đặc điểm khí hậu thời tiết trong thời gian thí nghiệm
3.2.2. Phương pháp bố trí thí nghiệm
3.2.2.1 Kiểu bố trí thí nghiệm
3.2.2.2 Quy trình kỹ thuật canh tác áp dụng
3.2.3. Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi
3.2.3.1 Các đặc trưng về hình thái
3.2.3.2 Đặc điểm sinh trưởng và phát triển
3.2.3.3 Tính chống chịu sâu bệnh
3.2.3.4 Khả năng chống đổ ngã
3.2.3.5 Các chỉ tiêu năng suất và yếu tố cấu thành năng suất
3.2.3.6 Các chỉ tiêu phẩm chất
3.2.3.7 Đánh giá tổng hợp các đặc tính nông học
3.2.4. Phương pháp xử lý thống kê
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1. Đặc trưng hình thái
4.2. Chiều cao cây và động thái tăng trưởng chiều cao cây
4.3. Khả năng chống chịu sâu bệnh, đổ ngã
4.4. Năng suất củ tươi
4.5. Hàm lượng tinh bột và năng suất bột
4.6. Năng suất sinh vật và chỉ số thu hoạch HI
4.7. Các chỉ tiêu phẩm chất
4.8. Đánh giá tổng hợp theo các chỉ tiêu nông học chính
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
5.1. Kết luận
5.2. Đề nghị
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
Tiếng Anh
PHỤ LỤC
Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Sắn (Manihot esculenta Crantz) là một trong năm cây lương thực chính của thế
giới (ngô, lúa nước, lúa mì, sắn, khoai tây), là cây lương thực-thực phẩm chính của nhiều
nước châu Phi và làm thức ăn cho gia cầm, gia súc trên khắp toàn cầu. Sắn cũng là
nguyên liệu chính để chế biến tinh bột, cồn (bio-ethanol), rượu, tinh bột biến tính, xi rô,
nước giải khát, bánh kẹo, mì, miến, chất hồ vải, phụ gia dược phẩm, màng phủ sinh học
(bioplastic). Sắn dễ trồng, chịu hạn giỏi, ít kén đất, ít sâu bệnh, có khả năng sinh trưởng
trên những vùng đất nghèo dinh dưỡng mà những cây thực phẩm khác không phát triển
tốt được. Năm 2009 toàn thế giới có 105 nước trồng sắn với tổng diện tích 18,92 triệu
ha, năng suất 12,36 tấn/ ha, sản lượng 233,80 triệu tấn (FAO 2011). Tổng mức xuất khẩu
sản phẩm sắn (gồm sắn lát khô, tinh bột sắn, sắn viên) những năm gần đây đạt trên 6,0
triệu tấn, chủ yếu ở Thái Lan và Việt Nam.(Hoang Kim et al. 2010).
Sắn cũng là một trong bốn cây lương thực chính của Việt Nam (lúa, ngô, sắn và
khoai lang) với diện tích sắn thu hoạch năm 2009 là 509 nghìn ha, năng suất 16,82 tấn/
ha, sản lượng 8,56 triệu tấn. So với năm 1999, năng suất sắn chỉ đạt 7,7 tấn/ha, sản
lương 1,8 triệu tấn thì năng suất sắn năm 2009 đã tăng gấp đôi, sản lượng tăng gần năm
lần. Nước ta hiện có 6 nhà máy chế biến nhiên liệu sinh học với công suất 550 triệu lít/
năm đang xây dựng trong đó có ba nhà máy đã đi vào hoạt động cùng với 66 nhà máy
chế biến tinh bột sắn với tổng công suất chế biến khoảng 800.000-1.200.000 tấn tinh bột
sắn mỗi năm (Hoang Kim et al. 2010).
Việt Nam đã trở thành một nước điển hình tiên tiến của châu Á và thế giới trong
việc ứng dụng công nghệ chọn tạo và nhân giống sắn lai. Đạt được những thành tựu trên
là do chúng ta đã chọn tạo và phát triển các giống sắn tốt có năng suất củ tươi và hàm
lượng tinh bột cao, xây dựng và hoàn thiện quy trình kỹ thuật canh tác sắn bền vững và
thích hợp vùng sinh thái. Trong tương lai, sản xuất lương thực sẽ là ngành trọng tâm và
có thế mạnh, tầm nhìn đến năm 2020. Chính phủ Việt Nam chủ trương đẩy mạnh sản
xuất lúa, ngô và coi trọng việc sản xuất sắn, khoai lang ở những vùng, những vụ có điều
kiện phát triển. Thị trường xuất khẩu sắn lát và tinh bột sắn Việt Nam dự báo thuận lợi
và có lợi thế cạnh tranh do có nhu cầu cao về chế biến bioethanol, bột ngọt, thức ăn gia
súc và những sản phẩm tinh bột biến tính. Vì vậy, công tác tuyển chọn và phát triển các
giống sắn tốt là hết sức cần thiết.
Xuất phát từ yêu cầu đó và được sự đồng ý của Bộ môn Cây Lương thực- Rau
Hoa Quả và sự phân công của Ban Chủ nhiệm Khoa Nông học, Trường Đại Học Nông
Lâm thành phố Hồ Chí Minh, với thầy hướng dẫn là TS. Hoàng Kim, tôi thực hiện đề
tài: “Khảo sát đặc điểm sinh trưởng, phát triển, năng suất củ tươi và hàm lượng
tinh bột của mười giống sắn tại Tây Hòa (Đồng Nai)”.
1.2 Mục tiêu đề tài
Khảo sát đặc điểm sinh trưởng, phát triển, năng suất củ tươi và hàm lượng tinh
bột của mười giống sắn, để tuyển chọn 2 – 3 giống sắn tốt, triển vọng, có thân gọn, năng
suất củ tươi và hàm lượng tinh bột cao thích hợp cho vùng Đông Nam Bộ.
1.3 Yêu cầu cần đạt
Thực hiện nghiêm túc, chính xác quy trình thí nghiệm, đánh giá khách quan
nhằm chọn ra 2-3 giống sắn triển vọng một cách chính xác.
1.4 Phạm vi nghiên cứu
Do thời gian thực tập ngắn nên tôi đã tham gia nhóm nghiên cứu khoa học và thu
thập được số liệu của vụ thí nghiệm này liên tục từ tháng 05/2011 đến tháng 01/2012.
Chương 2
TỔNG QUAN
2.1. Phân loại, nguồn gốc, lịch sử phát triển và giá trị kinh tế của cây sắn
2.1.1 Phân loại, nguồn gốc và lịch sử phát triển
2.1.2 Thành phần dinh dưỡng và giá trị kinh tế
2.2. Tình hình sản xuất, tiêu thụ sắn trên thế giới và Việt Nam
2.2.1 Sản xuất và tiêu thụ sắn trên thế giới
2.2.2 Sản xuất và tiêu thụ sắn ở Việt Nam
2.3. Đặc điểm di truyền và phương pháp chọn tạo giống sắn
2.3.1 Đặc điểm di truyền của cây sắn
2.3.2 Phương pháp chọn tạo giống sắn
2.4 Nguồn gen giống sắn hiện nay trên thế giới và Việt Nam
2.4.1 Nguồn gen giống sắn trên thế giới
2.4.2 Nguồn gen giống sắn ở Việt Nam
Chương 3
VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM
3.1. Vật liệu thí nghiệm
Gồm 10 giống sắn (Bảng 3.1). Hai giống đối chứng là KM94 và KM140. Đây là
những giống sắn có triển vọng được cán bộ Trung tâm Nghiên cứu Thực nghiệm Nông
nghiệp Hưng Lộc tuyển chọn từ hàng nghìn dòng sắn lai nhập nội từ Trung tâm Quốc tế
Nông nghiệp Nhiệt đới (CIAT).
Bảng 3.1: Lý lịch nguồn vật liệu mười giống sắn
Thứ
tự
tập
đoàn
Ký hiệu
mã số giống
trên đồng ruộng
Tên
giống
Việt Nam
Tên
giống
gốc
Nguồn gốc
bố mẹ
của giống
Nơi và năm
nhập giống
01 KM 307
02 KM 308
03 KM 318
04 KM 297
05 KM 206
06 KM 140
07 KM 227
08 KM 94
09 KM 315
10 KM 228
3.2. Phương pháp thí nghiệm
3.2.1. Điều kiện thí nghiệm
3.2.1.1 Địa điểm và thời gian thực hiện
Địa điểm thực hiện thí nghiệm tại ruộng ông Hồ Sáu, nông dân giỏi xã Tây Hòa,
Trảng Bom, Đồng Nai.Thời gian từ tháng 05/2008 đến tháng 05/2009.
3.2.1.2 Đặc điểm lý hóa tính của khu đất thí nghiệm
Bảng 3.2: Đặc điểm lý hóa tính của khu đất thí nghiệm
Thành phần Giá trị
Cát (%)Thịt (%)
Sét (%)
pH KCl
Mùn (%)
K+dễ tiêu (meq/100g)
Ca2+ (meq/100g)
Mg2+ (meq/100g)
Ntổng số (%)
P2O5 tổng số (mg/100g)
3.2.1.3 Đặc điểm khí hậu, thời tiết trong thời gian thí nghiệm
Số liệu khí tượng được thu thập từ tháng 05/2008– 05/2009 (Bảng 3.3)
Bảng 3.3: Tình hình thời tiết, khí hậu tại khu đất thí nghiệm
Tháng/năm Nhiệt độ không khí (0C) Ẩm độ
không khí
(%)
Lượng mưa
(mm)Trung bình Max Min
05/2008
06/2008
07/2008
08/2008
09/2008
10/2008
11/2008
12/2008
01/2009
02/2009
03/2009
04/2009
05/2009
3.2.2. Phương pháp bố trí thí nghiệm
3.2.2.1. Kiểu bố trí thí nghiệm
Thí nghiệm được bố trí theo kiểu khối đầy đủ một yếu tố (Random Complete
Block Dezign – RCBD), ba lần nhắc lại với mười nghiệm thức là 10 giống sắn lai.
I II III
01 KM315 KM228 KM297
02 KM94 KM307 KM206
03 KM227 KM308 KM140
04 KM228 KM318 KM315
05 KM307 KM297 KM94
06 KM308 KM206 KM227
07 KM318 KM140 KM228
08 KM297 KM315 KM307
09 KM206 KM94 KM308
10 KM140 KM227 KM318
Giống đối chứng: KM140 và KM94.
Giống khảo nghiệm: KM227, KM315, KM228, KM307, KM308, KM318,
KM297, KM206.
Số khối: 3
Số ô thí nghiệm: 30
Diện tích ô thí nghiệm: 32 m2 = 8 m x 4 m
Tổng diện tích các ô thí nghiệm: 960 m2
Mật độ cấy: 10.000 cây/ha
Khoảng cách cây:1 m x 1 m
Khoảng cách giữa các ô trong cùng lần nhắc lại: 1 m
Khoảng cách giữa các lần nhắc lại (khối): 2 m
Xung quanh khu thí nghiệm có hàng rào bảo vệ
Tổng diện tích khu đất thí nghiệm: 1400 m2 (kể cả đường lô và hàng rào).
3.2.2.2 Quy trình kỹ thuật canh tác áp dụng
Ngày xuống giống vụ đầu mùa mưa: 06/05/2008
Ngày thu hoạch: 04 /2009
Đất cày bừa kỹ, đánh rạch cách nhau 1 m
Hom cắt dài 15 - 18 cm (mỗi hom có 3 - 4 mắt), chọn hom bánh tẻ, hom được lấy từ
cây giống 8 - 10 tháng tuổi, vườn giống sạch sâu bệnh. Giống được bảo quản nơi
thoáng mát không quá 3 tháng.
Phân bón: 80 N + 60 P2O5 + 120 K2O kg/ha theo Quy phạm Ngành 10TCN 299-97
Trồng dặm: sau trồng 15 – 20 ngày
Làm cỏ: làm cỏ kết hợp với các đợt bón thúc.
Thu hoạch và đo đếm các chỉ tiêu hình thái, năng suất
3.2.3. Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi
3.2.3.1 Các đặc trưng về hình thái
Những đặc điểm hình thái chủ yếu để phân biệt các giống
♦ Điểm đánh giá cây:
Thân sắn
- Màu sắc thân
- Chiều cao cây
- Có phân nhánh hay không phân nhánh
- Dạng thân
Lá sắn
- Màu sắc lá ngọn
- Màu sắc cuống lá
♦ Điểm đánh giá củ:
- Hình dạng củ
- Màu sắc vỏ củ
- Màu sắc ruột củ
3.2.3.2 Đặc điểm sinh trưởng và phát triển
Động thái và tốc độ tăng trưởng chiều cao cây
Chiều cao cây
Sự phân cành
Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây (cm/15 ngày)
3.2.3.3 Khả năng chống chịu sâu bệnh
Sâu hại
Dế và mối đục hom (% số hom bị hại/ tổng số hom)
- Dựa vào diện tích lá bị hại chia làm 5 cấp:
▫ Cấp 0: không bị hại
▫ Cấp 1: 1 – 10% diện tích lá bị hại
▫ Cấp 2: 11 – 25% diện tích lá bị hại
▫ Cấp 3: 26 – 50% diện tích lá bị hại
▫ Cấp 4: 51 – 75% diện tích lá bị hại
▫ Cấp 5: > 75% diện tích lá bị hại
- Tỷ lệ hại(%) = ( Số cây bị hại/ Tổng số cây) x 100
Bệnh hại
- Bệnh đốm nâu lá (Cercospora henningsii): % cây bị bệnh/ tổng số cây theo dõi
- Bệnh khảm lá Mozaic (Manihot virus 1.Smith): % cây bị bệnh/ tổng số cây theo dõi
- Bệnh thối củ (Phacolus manihotis Heen): % củ bị bệnh/ tổng số củ theo dõi
- Khả năng thích ứng với điều kiện ngoại cảnh bất thuận: Dựa vào tình hình sinh trưởng
và phát triển của cây trong điều kiện bất thuận để đánh giá khả năng chịu hạn, giá rét để
đánh giá theo thang điểm 5 bậc.
- Dựa vào diện tích lá bị nhiễm chia làm 5 cấp bậc:
▫ Cấp 0: không bị bệnh
▫ Cấp 1: 1 – 10% diện tích lá bị bệnh
▫ Cấp 2: 11 – 25% diện tích lá bị bệnh
▫ Cấp 3: 26 – 50% diện tích lá bị bệnh
▫ Cấp 4: 51 – 75% diện tích lá bị bệnh
▫ Cấp 5: > 75% diện tích lá bị bệnh
- Tỷ lệ bệnh (%) = (Số cây bị bệnh/ Tổng số cây) x 100
3.2.3.4 Khả năng chống đổ ngã
Khả năng đổ ngã của các giống được đánh gía theo 5 cấp:
- Cấp 0: 100% số cây đều đứng thẳng
- Cấp 1: Tất cả các cây đều nghiêng dưới 15 0 so với phương thẳng đứng hoặc
dưới 25% số cây bị đổ
- Cấp 2: Tất cả các cây đều nghiêng từ 15 0- 450 so với phương thẳng đứng hoặc
có 20 – 25% số cây bị đổ
- Cấp 3: Tất cả các cây đều nghiêng từ 46 0 - 600 so với phương thẳng đứng hoặc
có từ 51 – 80% số cây bị đổ
- Cấp 4: Tất cả các cây đều nghiêng lớn hơn 60 0 so với phương thẳng đứng hoặc
lớn hơn 80% số cây bị đổ.
3.2.3.5 Các chỉ tiêu năng suất và yếu tố cấu thành năng suất
Số củ bình quân/ gốc (củ)
Trọng lượng củ bình quân/ bụi (kg)
Năng suất lý thuyết (tấn/ ha)
Năng suất thực thu (tấn/ ha)
Năng suất sinh vật (tấn/ ha)
Hàm lượng chất khô (%)
Chỉ số thu hoạch (%)
Năng suất tinh bột (tấn/ ha)
3.2.3.6 Các chỉ tiêu phẩm chất
Hàm lượng chất khô(%) = (Khối lượng chất khô tuyệt đối/ Khối lượng tươi) x
100
Hàm lượng tinh bột (%), cân bằng cân chuyên dùng, áp dụng phương pháp tỷ
trọng của CIAT.
Khẩu vị ăn luộc: Khi thu hoạch luộc ăn thử đánh giá độ bở, vị đắng, ngọt,…
3.2.3.7 Phương pháp theo dõi
Chọn ngẫu nhiên 5 cây trên ô thí nghiệm theo đường chéo góc, theo dõi 30 ngày/ lần.
3.2.4. Phương pháp xử lý thống kê
Từ kết quả thí nghiệm, xử lý số liệu dựa trên phần mềm Excel và MSTATC.
Chương 4
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1. Đặc trưng hình thái
Bảng 4.1: Đặc điểm hình thái của thân lá
Tên giống Dạng
Cây
Màu
thân
Màu
cuống lá
Màu đọt
non
Chiều
cao cây
(cm)
Số
thân/gốc
Độ cao
phân
cành
(cm)
KM315
KM94
KM227
KM228
KM307
KM308
KM318
KM297
KM206
KM140
Bảng 4.2: Đặc điểm hình thái của củ
Tên giống Dạng củ Màu củ Màu vỏ
trong
Màu thịt
củ
Số củ bình
quân/bụi (củ)
KM315
KM94
KM227
KM228
KM307
KM308
KM318
KM297
KM206
KM140
4.2. Đặc điểm sinh trưởng và phát triển
Bảng 4.3: Chiều cao cây theo ngày sau trồng (NST)
Giống
Động thái tăng trưởng chiều cao cây (cm)/NST
KM315
KM94
KM227
KM228
KM307
KM308
KM318
KM297
KM206
KM140
Bảng 4.4: Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây của mười giống sắn
Giống
Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây (cm/ ngày)
KM315
KM94
KM227
KM228
KM307
KM308
KM318
KM297
KM206
KM140
4.3. Khả năng chống chịu sâu bệnh, đổ ngã
Bảng 4.5: Khả năng chống chịu sâu bệnh, đổ ngã
Giống
sâu hại bệnh hại đổ ngã
KM315
KM94
KM227
KM228
KM307
KM308
KM318
KM297
KM206
KM140
4.4. Năng suất củ tươi
Bảng 4.6: Năng suất củ tươi lý thuyết và thực thu
Giống
năng suất năng suất
lý thuyết thực thu
(tấn/ha) (tấn/ha)
KM315
KM94
KM227
KM228
KM307
KM308
KM318
KM297
KM206
KM140
4.5. Hàm lượng tinh bột và năng suất bột
Bảng 4.7: Hàm lượng tinh bột và năng suất bột của mười giống sắn
Giống
Hàm lượng Năng suất bột
tinh bột (%) (tấn /ha)
KM315
KM94
KM227
KM228
KM307
KM308
KM318
KM297
KM206
KM140
4.6. Năng suất sinh vật và chỉ số thu hoạch (HI)
Bảng 4.8: Năng suất sinh vật và chỉ số thu hoạch của mười giống sắn
Giống Năng suất sinh vật Chỉ số thu hoạch
(tấn/ha) (HI)
KM315
KM94
KM227
KM228
KM307
KM308
KM318
KM297
KM206
KM140
4.7. Các chỉ tiêu phẩm chất
Bảng 4.9: Các chỉ tiêu phẩm chất
Giống hàm lượng hàm lượng Chất lượng
chất khô (%) tinh bột (%) củ luộc
KM315
KM94
KM227
KM228
KM307
KM308
KM318
KM297
KM206
KM140
4.8. Một số đặc điểm chính của các giống sắn được tuyển chọn
Bảng 4.10: Một số đặc điểm chính của các giống được tuyển chọn
Tên giống Thời
gian sinh
trưởng
(tháng)
Năng
suất củ
tươi
(tấn/ha)
Hàm
lượng
tinh bột
(%)
Năng
suất
bột
(tấn/ha)
Chỉ số
thu
hoạch
(%)
Điểm
đánh
giá cây
(1-10 )
Điểm
đánh
giá củ
(1-10)
KM
KM
KM
Chương 5
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
5.1. Kết luận
5.2. Đề nghị
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
01. Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, 1997. Quy phạm khảo nghiệm giống sắn. Nhà Xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội, 16 trang.
02 Trần Công Khanh, Hoàng Kim, Võ Văn Tuấn, Nguyễn Hữu Hỷ, Phạm Văn Biên, Đào Huy Chiên, Reinhardt Howeler và Hernan Ceballos 2007. Kết quả chọn tạo và phát triển giống sắn KM140. Hội nghị nghiệm thu đề tài Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn. 45 trang.
03. Hoàng Kim, Nguyễn Đăng Mãi (Ed.) 2001. Sắn Việt Nam: Hiện trạng, định
hướng và giải pháp phát triển những năm đầu thế kỷ 21. Nhà Xuất bản Nông nghiệp.
04 Hoàng Kim, Nguyễn Đăng Mãi (Ed.)1999. Kết quả nghiên cứu và khuyến nông sắn Việt Nam. Nhà Xuất bản Nông nghiệp.
Tiếng Anh
05 Hoang Kim, Pham Van Bien, R. H. Howeler (Vietnam), Watana Watananota et al. (Thailand). 2003. A review of cassava in Asia with country case studies on
Thailand and Viet Nam. FAO-IFAD-CIAT-CIRAD-IITA-NRI.Volume 3, 184p ;
06 Hoang Kim, Kazuo Kawano, Pham Van Bien, Tran Ngoc Ngoan, Tran Ngoc
Quyen, Trinh Phuong Loan 2001. Cassava breeding and varietal dissemination in Vietnam from 1975 to 2000. In: CIAT. Cassava’s Potential in the 21st Centery: Present Situation and Future Research and Development Needs. Proc. 6th Regional Workshop, held in HoChiMinh city, Vietnam, Feb. 21-25,2000. Howeler R.H. and S.L. Tan (Ed.). Bangkok. Thailand. p 161
PHỤ LỤC
1) Hình ảnh toàn cảnh thí nghiệm, giống và sâu bệnh
2) Biểu đồ
Thời tiết khí hậu
Chiều cao cây
Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây
Năng suất củ tươi
Năng suất sinh vật
Năng suất lý thuyết
Năng suất thực thu
Hàm lượng tinh bột
Năng suất tinh bột
3) Số liệu xử lý thống kê Chiều cao cây
Năng suất củ tươi
Năng suất sinh vật
Năng suất lý thuyết
Năng suất thực thu
Hàm lượng tinh bột
Năng suất tinh bột