Upload
bupbebeu
View
3.629
Download
6
Embed Size (px)
Citation preview
BÀI THẢO LUẬN NHÓM 4ĐH2KE1
Trường Đại Học Tài Nguyên&môi Trường
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH VÀ LĨNH VỰC KINH TẾ TRONG QUÁ
TRÌNH ĐẨY MẠNH CÔNG NGHIỆP HÓA HIỆN ĐẠI HÓA GẮN VỚI PHÁT TRIỂN KINH
TẾ tri THỨC
6 ĐỊNH HƯỚNG1
2
3
4
5
6
Đẩy mạnh CNH_HĐH nông nghiệp, nông thôn, giải quyết đồng bộ các vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn
Phát triển nhanh hơn công nghiệp, xây dựng và dịch vụ
Phát triển kinh tế vùng
Phát triển kinh tế biển
Chuyển dịch cơ cấu lao động, cơ cấu công nghệ
Bảo vệ, sử dụng hiệu quả tài nguyên quốc gia, cải thiện môi trường tự nhiên
Đường lối cách mạng của đảng cộng sản việt nam
• Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn, giải quyết đồng bộ các vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn
1
CNH_HĐH nông
nghiệp, nông thôn
Quy hoạch
phát triển nông thôn
Giải quyết
việc làm ở nông thôn
Bài thuyết trình nhóm 4
a. CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HOÁ NÔNG THÔN
NGUYÊN NHÂN
VAI TRÒ
• Quan trọng
• Nền tảng
THỰC TRẠNG
• Quốc gia thuần nông
Bài thuyết trình nhóm 4
70%
30%
dân số
nông dân khác
25%
75%
GDP
nông dân khác
NGUYÊN NHÂN
VAI TRÒ
• Quan trọng
• Nền tảng
THỰC TRẠNG
• Quốc gia thuần nông
MỐI QUAN HỆ
• Nông nghiệp nền tảng cho công nghiệp
• 10 triệu ha đất chưa sử dụng, chưa khai thác hết tiềm năng
về nông nghiệp
• Xuất khẩu gạo thứ 2 thế giới
• Vốn đầu tư thấp
• Năng suất lao động, hiệu quả sản xuất còn thấp
• Chính sách, biện pháp của nhà nước chưa hiệu quả
• Trình độ dân trí nhất là vùng sâu vùng xa còn thấp
THỰC TRẠNG
ĐỊNH HƯỚNG
• 1. chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp và kinh tế nông thôn
VENN DIAGRAM
Ứng dụng khoa học kĩ
thuât
Vùng sản xuất tập trungChuyển dịch cơ cấu nông nghiệp &kinh tế nông thônPhát triển
nông sản của
từng vùng
Chính sách
,
quy hoach
ĐỊNH HƯỚNG1. chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp và kinh tế nông thôn
2.tăng nhanh tỉ trọng giá trị sản phẩm và lao động
Bài thuyết trình nhóm 4
b. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Xây dựng nông thôn
mới
• Văn minh• Hiện đại• Môi trường xanh, sạch
Khu dân cư đô thị với kết cấu hạ tầng
kinh tế xã hội đồng bộ
• Thủy lợi, điện nước• Giao thông• Bưu chính viễn thông….
Xây dựng nếp sống văn hóa dân chủ
• Lối sống lành mạnh• Nâng cao chất lượng
giáp dục, y tế
Công nghiệp hóa- hiện đại hóa
• đào tạo nghề cho lao đông nông thôn, đưa công nghiệp hóa vào nông thôn, giải quyết việc làm và dịch chuyển nhanh cơ cấu lao động nông thôn
Chú trọng dạy nghề, giải quyết
việc làm• Giảm tỉ trọng lao động nông nghiệp• Tăng tỉ trọng lao động công nghiệp,
dịch vụ
Chuyển dịch cơ cấu lao động
• Vùng sâu, vùng xa• Biên giới, hải đảo• Đồng bào dân tộc thiểu số
Đầu tư xóa đói giảm nghèo
• từ 2006 đến 2008, gần 250.000 lao động được đưa đi làm việc ở nước ngoài, bình quân mỗi năm khoảng 83.000 người, chiếm 5% tổng số lao động được giải quyết việc làm ngoài
Tạo điều kiện kiếm việc trong &
ngoài khu vực
C. GIẢI QUYẾT LAO ĐỘNG VIỆC LÀM Ở NÔNG THÔN
6 ĐỊNH HƯỚNG1
2
3
4
5
6
Đẩy mạnh CNH_HĐH nông nghiệp, nông thôn, giải quyết đồng bộ các vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn
Phát triển nhanh hơn công nghiệp, xây dựng và dịch vụ
Phát triển kinh tế vùng
Phát triển kinh tế biển
Chuyển dịch cơ cấu lao động, cơ cấu công nghệ
Bảo vệ, sử dụng hiệu quả tài nguyên quốc gia, cải thiện môi trường tự nhiên
• PHÁT TRIỂN NHANH HƠN CÔNG NGHIỆP, XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ
2
a. đối với công nghệ, xây dựng
b. đối với dịch vụ
• Khuyến khích phát triển công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp chế tác, công nghiệp phần mềm và công nghiệp bổ trợ có lợi thế cạnh tranh.
• Phát triển một số khu kinh tế mở và đặc khu kinh tế,
tạo việc làm cho người lao động, giúp người lao động nâng cao tay nghề, trình độ chuyên môn
• Khuyến khích phát triển sản xuất hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu
• thu hút vốn đầu tư từ nước ngoài vào dự án khai thác, hạn chế xuất khẩu tài nguyên thô
• Xây dựng đồng bộ kết cấu hạ tầng kĩ thuật, kinh tế - xã hội
• Phát triển công nghiệp năng lượng gắn với công nghệ tiết kiệm năng lượng
Đột phá
chiến lược
• PHÁT TRIỂN NHANH HƠN CÔNG NGHIỆP, XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ
2
a. đối với công nghệ, xây dựng
b. đối với dịch vụ
• phát triển vượt bậc các ngành dịch vụ, phát huy lợi thế các ngành dịch vụ trên tuyến hành lang kinh tế Đông – Tây
• Đổi mới cơ chế quản lí và phương thức cung ứng các dịch vụ công cộng. Kiểm soát chặt chẽ độc quyền và hành lang pháp lí, môi trường thuận lợi cho các doanh nghiệp tham gia và cạnh tranh bình đẳng.
• Phát triển mạnh các dịch vụ phục vụ sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, phục vụ đời sống khu vực nông thôn
• Mở rộng và nâng cao chất lượng các ngành truyền thông
Dịch vụ
DU LỊCH
DỊCH VỤ
TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
• Củng cố và mở rộng thị trường nội địa, xuất khẩu hàng hóa địa
phương. Khuyến khích hình thành các doanh nghiệp thương mại có
quy mô lớn và khả năng cạnh tranh cao
• Phát triển các khu kinh tế thương mại thành những trung tâm
giao lưu hàng hóa, dịch vụ lớn.
• Phát triển mạnh các loại hình thương mại – dịch vụ phục vụ các
khu công nghiệp và dân sinh.
thương mại
DU LỊCH
DỊCH VỤ
TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
Du lịch• Phát triển du lịch thành ngành kinh tế mạnh có đóng góp
lớn cho nền kinh tế; lựa chọn một số sản phẩm du lịch hấp dẫn, đặc trưng để xây dựng một số khu du lịch
DU LỊCH
DỊCH VỤ
TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
Dịch vụ
• Phát triển mạnh dịch vụ bưu chính viễn thông theo hướng hiện đại, tiện lợi hướng về cơ sở;
• Phát triển các dịch vụ khác như bảo hiểm, tư vấn,
công nghệ thông tin, phần mềm, nghiên cứu và chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất và đời sống
DU LỊCH
DỊCH VỤ
TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
Tài chính ngân hàng
• Tài chính,ngân hàng: Phát triển hệ thống tín dụng, ngân hàng nhằm cung cấp các dịch vụ hiệnđại. Xây dựng các trung tâm lưu ký chứng khoán phục vụ nhu cầu nhân dân;
• Phát triển thị trường tài chính, thị trường bất động sản, thị trường công nghệ… nhằm thu hút các nguồn lực cho đầu tư phát triển.
6 ĐỊNH HƯỚNG1
2
3
4
5
6
Đẩy mạnh CNH_HĐH nông nghiệp, nông thôn, giải quyết đồng bộ các vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn
Phát triển nhanh hơn công nghiệp, xây dựng và dịch vụ
Phát triển kinh tế vùng
Phát triển kinh tế biển
Chuyển dịch cơ cấu lao động, cơ cấu công nghệ
Bảo vệ, sử dụng hiệu quả tài nguyên quốc gia, cải thiện môi trường tự nhiên
phát
triể
n ki
nh tế
vùn
g Các vùng cùng phát triển trên
cơ sở phát huy lợi thế
Hình thành cơ cấu kinh tế vùng
Sự liên kết giữa các vùng
Xây dựng ba vùng kinh tế
trọng điểm
Chia cắt địa giới
Bài thuyết trình nhóm 4
• Tập trung phát triển các ngành kĩ thuật cao thành ngành
công nghiệp mũi nhọn, các ngành công nghiệp bổ trợ
• Cơ cấu sản phẩm: chủ lực là sản phẩm giá trị lớn
• Lĩnh vực dịch vụ phát triển toàn diện
• Cơ cấu nông nghiệp: năng suất, chất lượng cao, nông
nghiệp sạch, xây dựng kinh tế trang trại hộ gia đình
• Giao thông: phát triển đồng bộ, hiện đại hóa hệ thống giao
thông
Bài thuyết trình nhóm 4
• thực hiện hành lang ĐôngTây của tiểu vùng MêKông mở rộng, phát triển khu tam giác biên giới 3 nước Việt Nam-Lào-Campuchia. •TP Đà Nẵng đang trở thành trung tâm của miền Trung với . Đà Nẵng là đầu mối giao thông quan trọng về trung chuyển và vận tải quốc tế của miền Trung, Tây Nguyên và các nước khu vực sông Mê Kông. … •Khu kinh tế mở Chu Lai (Quảng Nam) đang phát triển theo mô hình "khu trong khu".Đây cũng là khu kinh tế mở duy nhất Tiếp tục đầu tư xây dựng và nâng cấp mở rộng sân bay Đà Nẵng. •Khu kinh tế Dung Quất (Quảng Ngãi) đang phát triển thành một khu kinh tế tổng hợp đa ngành .
• Khu kinh tế- thương mại Chân Mây (Thừa Thiên Huế), đang xây dựng trung tâm thông tin quốc tế, cùng hệ thống dịch vụ thương mại, du lịch, tài chính, ngân hàng, và các ngành nghề khác.
Bài thuyết trình nhóm 4
phát
triể
n ki
nh tế
vùn
g Các vùng cùng phát triển trên
cơ sở phát huy lợi thế
Hình thành cơ cấu kinh tế vùng
Sự liên kết giữa các vùng
Xây dựng ba vùng kinh tế
trọng điểm
Chia cắt địa giới
Bài thuyết trình nhóm 4
6 ĐỊNH HƯỚNG1
2
3
4
5
6
Đẩy mạnh CNH_HĐH nông nghiệp, nông thôn, giải quyết đồng bộ các vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn
Phát triển nhanh hơn công nghiệp, xây dựng và dịch vụ
Phát triển kinh tế vùng
Phát triển kinh tế biển
Chuyển dịch cơ cấu lao động, cơ cấu công nghệ
Bảo vệ, sử dụng hiệu quả tài nguyên quốc gia, cải thiện môi trường tự nhiên
KINH TẾ BIỂN
3-4 tỉ tấn
Quy mô kinh phát triển kt biển nhỏ
KINH TẾ BIỂN
ĐỊNH HƯỚNGquốc gia mạnh về biển, làm giàu từ biển trên cơ sở phát huy mọi tiềm năng từ biển, phát triển toàn diện các ngành, nghề biển với cơ cấu phong phú, hiện đại, tạo ra tốc độ phát triển nhanh, bền vững, hiệu quả cao với tầm nhìn dài hạn.
kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với quốc phòng - an ninh, hợp tác quốc tế và bảo vệ môi trường; kết hợp giữa phát triển vùng biển, ven biển, hải đảo với phát triển vùng nội địa theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá
khai thác mọi nguồn lực để phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường biển; tranh thủ hợp tác quốc tế, thu hút mạnh các nguồn lực bên ngoài theo nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi, bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của đất nước.
3
4 CHIẾN LƯỢC
KINH TẾ BIỂN
• đầu tư phát triển du lịch biển, xây dựng cảng biển, phát triển công nghiệp đóng tàu, ngành dịch vụ mũi nhọn;
• bảo đảm an ninh, an toàn cho người dân sinh sống trên biển, đảo và ở những vùng thường bị thiên tai
Kinh tế, xã hội
•Kết hợp chặt chẽ các hình thức, biện pháp đấu tranh
• xây dựng chính sách đặc biệt để thu hút và khuyến khích mạnh mẽ nhân dân ra đảo định cư •Xây dựng lực lượng vũ trang biển
Chiến lược quốc phòng,an ninh đối ngoại
• nghiên cứu và hợp tác quốc tế trong lĩnh vực ứng dụng KH-CN, để dự báo thiên tai và khai thác tài nguyên biển; nâng cao tiềm lực KH-CN cho nghiên cứu và khai thác tài nguyên biển
Phát triển hoa học công nghệ biển
• Phát triển hệ thống cảng biển quốc gia, xây dựng đồng bộ cảng đạt tiêu chuẩn khu vực và quốc tế, chú trọng các cảng nước sâu ở cả ba miền, tạo những cửa ngõ lớn vươn ra biển thông thương với thế giới.
Xây dựng kết cấu hạ tầng biển
KINH TẾ BIỂN
6 ĐỊNH HƯỚNG1
2
3
4
5
6
Đẩy mạnh CNH_HĐH nông nghiệp, nông thôn, giải quyết đồng bộ các vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn
Phát triển nhanh hơn công nghiệp, xây dựng và dịch vụ
Phát triển kinh tế vùng
Phát triển kinh tế biển
Chuyển dịch cơ cấu lao động, cơ cấu công nghệ
Bảo vệ, sử dụng hiệu quả tài nguyên quốc gia, cải thiện môi trường tự nhiên
KẾT HỢP KH_CN
VỚI GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
ĐỔI MỚI CƠ CHẾ QUẢN LÝ KH_CN
Chuyển dịch cơ
cấu công nghệ
sự thay đổi về lượng các thành phần trong lực lượng lao động để tạo nên một cơ cấu mới,là sự chuyển dịch nguồn lao động từ ngành này sang ngành khác,từ khu vực
này sang khu vực khác....
Chuyển dịch cơ
cấu lao đông
CHUYỂN DỊCH
CƠ CẤU LAO
ĐỘNG VÀ
CÔNG NGHỆ
Phát triển nguồn nhân lực một cách đồng bộ với chất lượng cao
Lựa chon và đi ngay vào công nghệ hiện đại ở số
ngành,lĩnh vực then
chốt
Chú trọng phát triển công nghệ cao để tạo đột phá và công nghệ sử dụng nhiều lao động để giải quyết việc làm
Đẩy mạnh nghiên cứu và ứng dụng thành tựu khoa học và công nghệ,tạo bước đột phá về năng suất,chất lượng và hiệu quả trong từng ngành,từng lĩnh vực của nền kinh tế
trọng dụng nhân tài,các nhà khoa học đầu ngành ,kỹ sư trưởng,kỹ thuật viên lành nghề và công nhân kỹ thuật có tay nghề cao
cơ chế tài chính phù hợp với đặc thù sáng tạo và khả năng rủi ro của hoạt động khoa học và công nghệ
Bài thuyết trình nhóm 4
6 ĐỊNH HƯỚNG1
2
3
4
5
6
Đẩy mạnh CNH_HĐH nông nghiệp, nông thôn, giải quyết đồng bộ các vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn
Phát triển nhanh hơn công nghiệp, xây dựng và dịch vụ
Phát triển kinh tế vùng
Phát triển kinh tế biển
Chuyển dịch cơ cấu lao động, cơ cấu công nghệ
Bảo vệ, sử dụng hiệu quả tài nguyên quốc gia, cải thiện môi trường tự nhiên
ĐỊNH HƯỚNG4TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN
QUỐC GIAHIỆN ĐẠI HÓA CÔNG TÁC NGHIÊN CỨU
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
HỢP TÁC QUỐC TẾ
Một: tăng cường quản lý tài nguyên quốc gia
Thực trạng ô nhiễm
Biện pháp khắc phục
• .đưa chất lượng nước ở các thuỷ vực lớn đạt tiêu chuẩn
• phát triển hệ thống tiêu thoát nước,
+Ngăn chặn hiện tượng du canh, du cư, đốt nương làm rẫy+Tập trung khai thác phân hữu cơ, phân vi sinh chống thoái hóa, sa mạc hóa và ô nhiễm môi trường đất, thực hiện chế độ luân canh, xen canh hợp lý.+ Tăng cường các biện pháp quản lý, luật pháp và các biện pháp hỗ trợ vệ môi trường, giữa +Hoàn thiện chiến lược, quy hoạch và các văn bản pháp quy quản lý tài nguyên đất
Tăng cường trồng rừng ngập mặnTăng cường phủ xanh đất trống, đồi núi trọcbảo vệ nghiêm ngặt rừng phòng hộ
Tăng cường biện pháp khắc phục tình trạng xuống cấp môi trường ở các khu đô thị,khu công nghiệp
+Tăng cường quản lý, đầu tư, pháp luật cưỡng chế và các giải pháp hỗ trợ phòng ngừa ô nhiễm; nâng cao nhận thức và kiến thức, cung cấp đầy đủ thông tin về phòng ngừa ô nhiễm cho toàn cộng đồng. + Xây dựng quy hoạch phát triển bền vững cho các đô thị, khu công nghiệp, nông thôn, các vùng sinh thái,. +Thu gom, xử lý chất thải rắn, chất thải công nghiệp, chất thải bệnh viện và chất thải sinh hoạt ở các thành phố và khu dân cư đông đúc. +Hạn chế sử dụng các hoá chất độc hại
Hai là, hiện đại hóa công tác nghiên cứu, dự báo khí tượng – thủy văn, chủ động phòng chống thiên tai, tìm kiếm, cứu nạn
tập trung triển khai thực hiện tốt “Chiến lược phát triển ngành khí tượng thủy văn” và “Đề án hiện đại hóa ngành khí tượng thủy văn”, phục vụ công tác dự báo, cảnh báo thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu.
Ba là: Xử lý tốt mối quan hệ giữa tăng dân số,phát triển kinh tế và đô thi hóa với bảo vệ môi trường,bảo đảm phát triển bền vững
sự gia tăng dân số=> gây sức ép tới tài nguyên
Chiến lược môi trường cần được lồng ghép trong chiến lược kết cấu hạ tầng cần qui hoạch mạng lưới giao thông đồng bộ với qui hoạch các vùng sinh thái, khu bảo tồn thiên nhiên xây dựng chính sách cung cấp nước sạch và xử lý nước thải. Cần khai thác lợi thế trong ngành dịch vụ như: du lịch sinh thái, đổi mới phong tục tập quán văn hóa, lễ hội, .... theo hướng thân thiện với môi trường
Bốn là, Mở rộng hợp tác quốc tế và thu hút sự tài trợ của quốc tế
+ Phải tổ chức kiểm soát chặt chẽ bằng các biện pháp luật pháp, hành chính nghiêm ngặt đi đôi với đối thoại, thương lượng trong việc vận dụng các thoả thuận, các công ước, luật pháp quốc tế và thu hút tài trợ quốc tế như thu hút+ Phải tăng cường cơ chế phối hợp thông qua việc thành lập hội đồng các nhà tài trợ môi trường có thành viên là đại diện của các tổ chức Quốc tế như chương trình phát triển của Liên hợp quốc (UNDP),Hiệp hội bảo vệ thiên nhiên thế giới (IUCN),... +Hàng năm cần tổ chức diễn đàn các nhà tài trợ, tiến hành các hoạt động trao đổi thông tin, thảo luận về các chủ đề có liên quan, các cơ chế hợp tác giữa các bên liên quan, giữa các nhà tài trợ và giữa chính phủ với các nhà tài trợ để phối hợp các nguồn viện trợ cho các chương trình, dự án hợp tác về môi trường.
Nhóm 41. NGUYỄN THỊ HƯƠNG
2. NGUYỄN THỊ HẰNG
3. LÊ THỊ PHƯƠNG
4. BÙI THỊ HẬU
5. BÙI THỊ HUYỀN
6. BÙI THỊ HỒNG THANH
7. VÕ THỊ NGỌC
8. NGUYỄN THỊ QUỲNH
9. TRIỆU THỊ KIỀU LINH
10. HÀ THỊ ÁNH TUYẾT
11.HÀ DIỆU THÚY