44
Dẫn luận ngôn ngữ học GVHD: Phương Thị Duyên Nhóm: 8

Dẫn luận nhóm 8 ta1 k7

Embed Size (px)

Citation preview

Dẫn luận ngôn ngữ học

GVHD: Phương Thị DuyênNhóm: 8

LOGO

Chương 4.D

Vấn đề hệ thống hóa từ vựng trong các

từ điển

LOGONhóm 8

1. Phùng Thanh Huyền2. Nguyễn Thị Linh3. Nguyễn Thị Loan 062

4. Lê Ngọc Mai5. Nguyễn Thị Tình

LOGONội dung

1. Từ điển khái niệm và từ điển ngôn ngữ

2. Từ điển biểu ý và từ điển biểu âm

3. Từ điển giải thích và từ điển đối chiếu

4.Từ điển từ nguyên và từ điển lịch sử

LOGOI. Từ điển khái niệm và từ điển ngôn ngữI. Từ điển khái niệm và từ điển ngôn ngữ

Từ điển khái niệm Từ điển ngôn ngữ

Khái niệmKhông giải thích các từ mà giải thích nội dung các khái niệm do từ biểu thị

Giải thích các từ , không giải thích sự vật, khái niệm do từ diễn đạt

Đặc điểmKhông có thán từ, trợ từ, trạng từ, đại từ, động từ, tính từ

Có cả thán từ, trợ từ, trạng từ,…

Ví dụ

Nhà nước là một tổ chức đặc biệt của quyền lực chính trị, một bộ máy chuyên làm nhiệm vụ cưỡng chế và thực hiện các chức năng quản lý đặc biệt nhằm duy trì trật tự xã hội với mục đích bảo về địa vị của giai cấp thống trị trong xã hội.

Cháy là một phản ứng hóa h cọ , có tỏa nhiệt và phát ra ánh sáng.

LOGOTừ điển khái niệm Từ điển khái niệm

Có 2 loại: Từ điển bách khoa(Bách khoa toàn

thư): giải thích các khái niệm thuộc tất cả các ngành, lĩnh vực.

Từ điển chuyên ngành: giải thích các khái niệm thuộc ngành nào đó như triết học, văn học…

LOGOBách khoa toàn thư

LOGOTừ điển văn học

LOGO

Ý nghĩaTừTừ

LOGO

• Khái niệm: tập hợp các từ theo ngữ âm,trình bày chúng hoặc theo trật tự chữ cái hoặc theo ổ cấu tạo

1.Từ điển biểu âm

LOGO

LOGO2. Từ điển biểu ý

Khái niệm: là danh sách các từ khái niệm với các từ đồng nghĩa của chúng

Cuốn từ điển của tác giả P.M Roget

LOGO

Từ điển biểu âm dùng cho người nhận

Người nhận

Từ điển biểu ý dùng cho người phát

Người phát

Người nghe

Người đọc

Người nói

Người viết

LOGO

LOGOTừ điển kho tàngTừ điển kho tàng

LOGO

Kho từ ngữ Tiếng Anh

Vốn từ tiếng Đức theo nhóm sự vật

Từ điển biểu ý Tiếng Tây

Ban Nha

LOGO

LOGO 2. Từ điển loại suy

Đây là loại từ điển tập hợp từ bằng cách lấy những từ thông dụng nhất làm trung tâm để tập hợp các từ tương tự về nghĩa.

LOGO

Ví dụ: cuốn từ điển loại suy của tiếng Pháp được tác giả P. buassier chọn 2000 từ thường dùng lập nên 2000 đề mục để tập hợp các từ. Trong mỗi đề mục các từ được trình bày theo trật tự chữ cái

LOGOPierre Evariste Bossier (1797-1844)

LOGOTừ điển đề mục học sinh

Loại từ điển này cũng giống như từ điển kho tàng, tức tập hợp từ theo lớp khái niệm. Ở đây, khái niệm được tập hợp chỉ giới hạn ở phạm vi hẹp là chỉ chọn những đề mục phục vụ cho mục đích dạy và học. Dựa trên cơ sở chương trình dạy tiếng mẹ đẻ của nhà trường của các tài liệu học tập.

LOGO

Chương trình dạy

tiếng mẹ đẻ trong nhà trường, sách giáo

khoa

Cơ sở việc lựa chọn đề mục

Tham khảo cách lựachọn đề mục vớicác ngôn ngữ khác

LOGO

Ví dụ: cuốn từ điển đề mục học sinh của tiếng Nga: tập hợp từ theo các đề mục lớn như: con người, xã hội, thiên nhiên. Mỗi đề mục lại phân ra những mục

cụ thể hơn.

LOGO

III. Thiên nhiên31. Thiên thể. Khí quyển.

Các hiện tượng thiên nhiên, thời

tiết32. Đất, địa hình, nước

33. Các động vật và thực vật

34. Thế giới vô cơ

35. Thuộc tính vật lý của vật chất

36. Không gian. Hình thái. Phẩm

chất37. Số lượng, kích thước

38. Thời gian

LOGO

Ở Việt Nam, Từ điển Hán – Việt cũng được xây dựng theo kiểu từ điển biểu ý.

Chẳng hạn cuốn từ điển “chỉ nam ngọc âm giải nghĩa”của Túc Tăng Pháp Tính được phân làm 40 đề mục như: thiên văn, địa lí, thân thể, tạng phủ, thực bộ, ẩm bộ, nông canh, hôn nhân, báo hiếu, tang lễ, binh khí,…

LOGOTừ điển “Chỉ nam ngọc âm giải nghĩa”

LOGO

Điểm đặc biệt của cuốn từ điển là việc giải thích từ ngữ có vần có điệu rất dễ nhớ

Ví dụ: Kimô mặt trời sáng hồng Phong thanh gió mát trên lầu

LOGOTừ điển “Nhật dụng thường đàm”

LOGOTừ điển “ Nam phương danh vật”

LOGO

Từ điển giải thích học sinh bao gồm 1 số lớn các đề mục nhưng chỉ phân tích chúng đến mức vừa phải ,còn từ điển đề mục học sinh bao gồm 1 số hữu hạn các đề mục nhưng phân tích chúng thật sâu sắc.

LOGO

Từ điển

đề mục học sinhTừ điển

kho tàng

Phải xây dựng tất cả các trường từ vựng tương ứng với các trường

khái niệm có trong ngôn ngữ

Chỉ cần chọn lựa 1 số đề mục cấp

thiết với mục đích dạy học

LOGOIII. Từ điển giải thích và từ điển đối chiếu

1. Từ điển giải thích

LOGO

Các từ điển giải thích đã xác minh và chuẩn hóa ngôn ngữ văn học giúp người ta nắm vững sự phong phú của ngôn ngữ

Ví dụ: từ điển Truyện Kiều

LOGO

LOGO

Từ điển đối chiếu là từ điển nhiều thứ tiếng.

Nhiệm vụ : * Dịch tất cả các nghĩa khác nhau

của từ ra ngôn ngữ khác * Giúp ta dự đoán về nghĩa của

chúng trong ngữ cảnh.

2. Từ điển đối chiếu

LOGO

Ví dụ : từ điển Việt Anh là từ điển đối chiếu

LOGO

Các từ điển đối chiếu khi dịch từ nước ngoài bằng một từ nào đó hoàn toàn không quan tâm đến tính đa nghĩa của từ ấy

Từ điển đối chiếu chỉ có lợi với những người bắt đầu học tiếng nước ngoài

LOGOIV. Từ điển từ nguyên và từ điển lịch sử

1. Từ điển từ nguyên

Là từ điển giải thích những hình thức và ý nghĩa gốc của từ

LOGO

Gọi tên là sự đánh dấu của một đối tượng một hiện tượng một quá trình. Sự đánh dấu này thường dựa theo một hoặc một vài dấu hiệu có tính chất duyên cớ của đối tượng, hiện tượng của thực tế

LOGO

Ví dụ: Cầu vồng (rainbow) là sự kết hợp của

từ rain (mưa) và bow (cái cung)

= +

LOGO

Nhưng cách gọi tên không giống nhau giữa các ngôn ngữ

Ví dụ: để chỉ người sinh thành ra mình tiếng Việt có từ cha, mẹ. Tiếng Anh có từ parents

LOGO

. .Là cuốn từ điển cung cấp lịch sử của tất cả các từ

trong khỏang thời gian nhất định, bắt đầu từ ngày tháng hoặc thời kì nhất

định naò đó

Từ điển lịch sử chỉ ra sự xuất hiện của các từ mới và các

nghĩa mới,và chỉ ra sự biến mất thậm

chí sự biến đổi của chúng

2. Từ điển lịch sử

LOGO

Ví dụ