35
Các khái niệm cơ bản về tỷ giá Thị trường hối đoái Hợp đồng hối đoái Hành vi giao dịch TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

Cac nhan to tac dong den ty gia hoi doai

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Cac nhan to tac dong den ty gia hoi doai

Các khái niệm cơ bản về tỷ giáThị trường hối đoáiHợp đồng hối đoáiHành vi giao dịch

TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

Page 2: Cac nhan to tac dong den ty gia hoi doai

1. Khái niệm cơ bản» Tỷ giá là giá cả của một đồng tiền được biểu thị

thông qua đồng tiền khác.

» VD: 1 USD = 21,010 VND.

Giá của USD được biểu thị thông qua VND và 1 USD có giá là 21,010 VND

Page 3: Cac nhan to tac dong den ty gia hoi doai

» Kiểu niêm yết:

Đồng tiền yết giá (Commodity Currency): Là đồng tiền có số đơn vị cố định và bằng 1 đơn vị.

Đồng tiền định giá (Terms Currency): là đồng tiền có số đơn vị thay đổi, phụ thuộc quan hệ cung cầu trên thị trường.

» Quy ước tỷ giá trong môn học: Home$/ Foreign$» Đảo chiều yết giá: A/B = 1 / (B/A)

1. Khái niệm cơ bản

Page 4: Cac nhan to tac dong den ty gia hoi doai

» Chênh lệch tỷ giá (spread)

Spread = Ask rate – Bid rate

Trong đó:

Ask rate: tỷ giá mà tại đó ngân hàng yết giá sẵn sàng mua vào đồng tiền yết giá

Bid rate: tỷ giá mà tại đó ngân hàng yết giá sẵn sàng bán ra đồng tiền yết giá

1. Khái niệm cơ bản

Page 5: Cac nhan to tac dong den ty gia hoi doai

» Tỷ giá chéo (Cross rate)

1. Khái niệm cơ bản

Có các tỷ giá (A/B) và (B/C)

Có các tỷ giá (A/B) và (C/B)

Có các tỷ giá (B/C) và (B/A)

TỶ GIÁ CHÉO

A/C = (A/B)(B/C) A/C = (A/B) / (C/B) A/C = (B/C) / (B/A)

Page 6: Cac nhan to tac dong den ty gia hoi doai

1. Khái niệm cơ bản

Tỷ giá chéo giữa các đồng tiền chủ chốt

Page 7: Cac nhan to tac dong den ty gia hoi doai

2. Thị trường hối đoái» Khái niệm: Thị trường ngoại hối là thị trường

giao dich các loại ngoại tệ và các phương tiện chi trả có giá như ngoại tệ.

» Một số thị trường hối đoái lớn trên thế giới : TTHĐ Luân Đôn, TTHĐ New York, TTHĐ Tokyo,TTHĐ Singapore,…

Page 8: Cac nhan to tac dong den ty gia hoi doai

2. Thị trường hối đoái» Chức năng của thị trường hối đoái

Đáp ứng nhu cầu thanh khoản quốc tế phát sinh từ các hoạt động thương mại và đầu tư quốc tế.

Cung cấp các công cụ bảo hiểm rủi ro ngoại hối. Trao đổi sức mua của tiền tệ. Đáp ứng nhu cầu giao dịch quốc tế tư nhân và chính

phủ các nước Tạo điều kiện để NHTW các nước thực hiện các hoạt

động can thiệp của mình nhằm điều chỉnh tỷ giá hối đoái, thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia.

Page 9: Cac nhan to tac dong den ty gia hoi doai

2. Thị trường hối đoái» Đặc điểm của thị trường hối đoái

Thị trường khổng lồ, toàn cầu, mang tính quốc tế và vận hành 24/7

Là thị trường lớn nhất thế giới. Giao dịch liên ngân hàng chiếm gần 90% tổng doanh số

được thực hiện dưới hình thức chuyển khoản Một số đồng tiền thường được giao dịch: USD, Pound

Sterling, Euro, JP Yen. Trung tâm giao dịch: London, New York, Tokyo, Frankfurt ,

Singapore (London được coi là trung tâm tài chính lớn nhất của thế giới)

Page 10: Cac nhan to tac dong den ty gia hoi doai

2. Thị trường hối đoái

Doanh số bình quân hằng ngày (tỷ USD)

Page 11: Cac nhan to tac dong den ty gia hoi doai

2. Thị trường hối đoái

Một số đồng tiền thường được giao dịch

Page 12: Cac nhan to tac dong den ty gia hoi doai

» Cấu trúc thị trường: Thị trường bán buôn và thị trường bán lẻ. Các thành viên:o Khách hàng giao dịch lẻo Ngân hàng thương mạio Tổ chức môi giới (bán buôn)o Ngân hàng Trung ương

Người tạo giá và người nhận giá.

2. Thị trường hối đoái

Page 13: Cac nhan to tac dong den ty gia hoi doai

2. Thị trường hối đoái

Sơ đồ các thành viên tham gia thị trường hối đoái

Page 14: Cac nhan to tac dong den ty gia hoi doai

2. Thị trường hối đoáiTOP TEN Currency Trader

% tổng doanh số thị trường , 5/2005

1 Deutsche Bank 17.02 UBS 12.53 Citigroup 7.54 HSBC 6.45 Barclays 5.96 Merrill Lynch 5.77 JP morgan chase 5.38 Goldman Sachs 4.49 ABN Amro 4.2

10 Morgan Stanley 3.9Tổng cộng 10 thành viên chủ chốt 72.8

Các thành viên thị trường chủ chốt

Page 15: Cac nhan to tac dong den ty gia hoi doai

» Những nội dung chính của hợp đồng hối đoái:

Loại tiền mua và loại tiền bánSố tiền cần mua/bánNgày hợp đồng.Kì hạn hợp đồngNgày thực hiện

3. Hợp đồng hối đoái

Page 16: Cac nhan to tac dong den ty gia hoi doai

» Các loại hợp đồng hối đoái:1. Hợp đồng hối đoái giao ngay (FX Spot)

- Là hợp đồng hối đoái được thanh toán ngay lập tức (thanh toán và giao hàng trong vòng 2 ngày làm việc kể từ ngày giao dịch).

- Tỷ giá hối đoái tại một thời điểm xác định.

- Số dư trên tài khoản sẽ được ghi nợ và ghi có ngay tại thời điểm giao dịch, nhưng ngoại tệ (đóng vai trò hàng hóa) sẽ được chuyển trong vòng hai ngày làm việc.

- Nếu ngày giao hàng rơi đúng vào ngày nghỉ, nó sẽ được thực hiện vào ngày giao dịch tiếp theo.

3. Hợp đồng hối đoái

Page 17: Cac nhan to tac dong den ty gia hoi doai

» Các loại hợp đồng hối đoái:2. Hợp đồng hối đoái kì hạn (FX Forward)- Hợp đồng kì hạn là một thoả thuận giữa hai bên về việc mua hay bán vào một thời điểm định trước trong tương lai. Trong loại hợp đồng này, ngày kí kết và ngày giao hàng là hoàn toàn tách biệt nhau.

- Ở hợp đồng kì hạn, 2 bên chịu sự ràng buộc pháp lý chặt chẽ hải thực hiện nghĩa vụ hợp đồng, trừ khi cả hai bên thoả thuận huỷ hợp đồng.

3. Hợp đồng hối đoái

Page 18: Cac nhan to tac dong den ty gia hoi doai

» Các loại hợp đồng hối đoái:2. Hợp đồng hối đoái kì hạn (FX Forward)

- Hợp đồng kì hạn được sử dụng để phòng ngừa rủi ro, ví dụ như rủi ro mất giá tiền tệ hay rủi ro biến động giá một loại hàng hoá nào đó.

- Hợp đồng kì hạn được tiêu chuẩn hoá, giao dịch trên các thị trường tập trung, gọi là hợp đồng tương lai (futures contract). Hợp đồng tương lai cũng là một loại hợp đồng kì hạn nhưng nó có những đặc trưng rât riêng.

3. Hợp đồng hối đoái

Page 19: Cac nhan to tac dong den ty gia hoi doai

» Các loại hợp đồng hối đoái:2. Hợp đồng hối đoái kì hạn (FX Forward)

Điểm kì hạn ft

3. Hợp đồng hối đoái

Ft = S (1 + ft ) ft > 0 Điểm gia tăng

ft < 0 Điểm chiết khấu

Page 20: Cac nhan to tac dong den ty gia hoi doai

» Các loại hợp đồng hối đoái:3. Hợp đồng hối đoái tương lai (FX Futures)

Hợp đồng tương lai là hợp đồng kỳ hạn được tiêu chuẩn hóa và thường được mua bán dựa trên một sàn giao dịch tạo ra cho mục đích này. Các hợp đồng dài trung bình là khoảng 3 tháng. Hợp đồng tương lai thường bao gồm một số tiền lãi nào đó.

3. Hợp đồng hối đoái

Page 21: Cac nhan to tac dong den ty gia hoi doai

» Các loại hợp đồng hối đoái:4. Hợp đồng hối đoái hoán đổi (FX Swap)

Loại phổ biến nhất của giao dịch kỳ hạn là hoán đổi. Trong một hoán đổi, hai bên trao đổi tiền tệ cho một độ dài thời gian nhất định và đồng ý đảo ngược giao dịch tại một ngày sau đó. Đây không phải là hợp đồng tiêu chuẩn và không được mua bán thông qua sàn giao dịch. Một ký quỹ thường được yêu cầu để giữ vị trí mở cho đến khi giao dịch được hoàn tất.

3. Hợp đồng hối đoái

Page 22: Cac nhan to tac dong den ty gia hoi doai

» Các loại hợp đồng hối đoái:5. Hợp đồng hối đoái quyền chọn (FX Options)

Một quyền chọn ngoại hối (quyền chọn FX) là một phái sinh mà chủ sở hữu có quyền nhưng không phải nghĩa vụ trao đổi tiền gốc một đồng tiền thành một đồng tiền khác tại một tỷ giá ngoại hối được thỏa thuận trước vào một ngày cụ thể. Thị trường quyền chọn này là thị trường sâu nhất, lớn nhất và thanh khoản cao nhất cho bất kỳ loại quyền chọn nào trên thế giới.

3. Hợp đồng hối đoái

Page 23: Cac nhan to tac dong den ty gia hoi doai

» Các loại hợp đồng hối đoái:

3. Hợp đồng hối đoái

Biểu đồ minh họa tỷ lệ của mỗi loại hợp đồng ngoại hối tính theo mức cầu của thị trường

Page 24: Cac nhan to tac dong den ty gia hoi doai

gồm 3 hành vi:» Kinh doanh chênh lệch tỷ giá (Arbitrage)» Phòng vệ bảo hiểm rủi ro (Hedge)» Đầu cơ tiền tệ (Speculate)

4. Hành vi giao dịch

Page 25: Cac nhan to tac dong den ty gia hoi doai

» Kinh doanh chênh lệch tỷ giá (Arbitrage): Buy low sell high + at the same time- Là nghiệp vụ thực hiện việc mua một đồng tiền ở nơi giá thấp và bán lại ở nơi giá cao hơn (hoặc ngược lại) tại cùng một thời điểm để thu lợi nhuận từ chênh lệch giá hoặc ngược lại.

- Nguyên nhân là do mức giá ở các thị trường giao ngay chênh lệch. -> Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch giá là một ứng dụng của nghiệp vụ hối đoái giao ngay.

- Arbitrage không tạo ra trạng thái trường hay đoản và rủi ro trong kinh doanh không hề phát sinh.

4. Hành vi giao dịch

Page 26: Cac nhan to tac dong den ty gia hoi doai

» Kinh doanh chênh lệch tỷ giá (Arbitrage):

Buy low sell high + at the same timeCó 3 hình thức Arbitrage khác nhau: Arbitrage địa phương (Locational arbitrage) Arbitrage ba bên (Triangular arbitrage) Kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa (Covered

interest arbitrage - CIA)

4. Hành vi giao dịch

Page 27: Cac nhan to tac dong den ty gia hoi doai

» Kinh doanh chênh lệch tỷ giá (Arbitrage):

Buy low sell high + at the same timeArbitrage địa phương (Locational arbitrage): có thể xảy ra nếu có những thông báo niêm yết tỷ giá khác nhau trong cùng địa phương.

Ví dụ :Giả sử tại ngân hàng A, và B trong cùng địa phương niêm yết tỷ giá giữa đồng bảng Anh và đôla Mỹ như sau:

Ngân hàng A: GBP/USD = 1,6123/25

Ngân hàng B: GBP/USD = 1,6126/28

4. Hành vi giao dịch

Page 28: Cac nhan to tac dong den ty gia hoi doai

» Kinh doanh chênh lệch tỷ giá (Arbitrage): Buy low sell high + at the same time

Arbitrage ba bên (Triangular arbitrage) có thể xảy ra nếu có sự khác biệt trong tỷ giá chéo.

Ví dụ: Giả sử trên thị trường hối đoái quốc tế có các tỷ giá như sau:

4. Hành vi giao dịch

Thị trường Tỷ giá BID ASK

New York GBP/USD 1,7121 1,7179

Zurich USD/CHF 6,2181 6,2242

London GBP/CHF 11,64 11,68

Page 29: Cac nhan to tac dong den ty gia hoi doai

» Kinh doanh chênh lệch tỷ giá (Arbitrage): Buy low sell high + at the same time

Kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa (Covered interest arbitrage - CIA): có thể xảy ra do tỷ giá giao ngay hoặc tỷ giá kỳ hạn được đánh giá cao hơn hoặc thấp hơn giá trị của chúng.

4. Hành vi giao dịch

Page 30: Cac nhan to tac dong den ty gia hoi doai

» Phòng vệ bảo hiểm rủi ro (Hedge)Các công cụ phòng ngừa rủi ro hối đoái: Giao dịch có kì hạn Giao dịch hoán đổi Giao dịch quyền chọn Giao dịch tương lai

4. Hành vi giao dịch

Page 31: Cac nhan to tac dong den ty gia hoi doai

» Phòng vệ bảo hiểm rủi ro (Hedge)

Giao dịch có kì hạn:- Trong giao dịch kỳ hạn, mọi điều kiện mua bán được cố định tại thời điểm thoả thuận, việc giao nhận chỉ được thực hiện vào ngày giá trị đã thoả thuận trước trên cơ sở kỳ hạn mua bán. Tỷ giá được sử dụng trong giao dịch này là tỷ giá kỳ hạn. Tỷ giá này được xác định dựa trên tỷ giá giao ngay và chênh lệch lãi suất của hai đồng tiền.

- Giao dịch kỳ hạn thường được sử dụng phổ biến giữa ngân hàng với khách hàng để bảo hiểm các rủi ro tỷ giá hối đoái

4. Hành vi giao dịch

Page 32: Cac nhan to tac dong den ty gia hoi doai

» Phòng vệ bảo hiểm rủi ro (Hedge)

Giao dịch hoán đổi: - Giao dịch hoán đổi được dùng để hoán đổi lãi suất và hoán đổi ngoại hối. Các ngân hàng và doanh nghiệp thực hiện giao dịch hoán đổi lãi suất nhằm phòng ngừa, hạn chế rủi ro do biến động của lãi suất trên thị trường.

- Giao dịch hoán đổi ngoại hối được thực hiện theo một trong hai hình thức sau: Một là: kết hợp giữa một giao dịch trao ngay và một giao

dịch có kỳ hạn (Spot - Forward swap) Hai là: kết hợp giữa hai giao dịch có kỳ hạn, nhưng có

ngày giá trị khác nhau (Forward - Forward swap)

4. Hành vi giao dịch

Page 33: Cac nhan to tac dong den ty gia hoi doai

» Phòng vệ bảo hiểm rủi ro (Hedge)

Giao dịch quyền chọn: Trong giao dịch quyền chọn, người mua thực hiện quyền mua hay bán phụ thuộc vào sự biến động của tỷ giá hiện hành so với tỷ giá thực hiện trên hợp đồng.

4. Hành vi giao dịch

Page 34: Cac nhan to tac dong den ty gia hoi doai

» Phòng vệ bảo hiểm rủi ro (Hedge)

Giao dịch tương laiGiao dịch tương lai được tiêu chuẩn hoá và được thực hiện trong sở giao dịch. Các doanh nghiệp, ngân hàng có thể gửi lệnh đặt mua hay bán một số lượng cố định ngoại tệ cho các nhà môi giới hay các thành viên của sở giao dịch.

4. Hành vi giao dịch

Page 35: Cac nhan to tac dong den ty gia hoi doai

» Đầu cơ tiền tệ (Speculation):

Buy low sell high + Expected- Dựa trên kì vọng về tỷ giá tương lai để tiến hành trạng thái ngoại tệ mở để có thể hưởng lợi

- Có hai hướng đầu cơ : Một là đầu cơ tạo bất ổn: bán ngoại tệ đang giảm giá, mua

ngoại tệ đang lên giá Hai là đầu cơ tạo bình ổn: bán ngoại tệ đang lên giá mua

ngoại tệ đang giảm giá

4. Hành vi giao dịch