Upload
h2migo
View
39
Download
4
Embed Size (px)
Citation preview
BỆNH HỌC TUYẾN GIÁP
Ths.BS Hoàng Đức Trình
1
MỤC TIÊU
Mô tả và phân tích đặc điểm của bệnh phình giáp.
Mô tả và phân tích đặc điểm của bệnh viêm tuyến giáp.
Mô tả và phân tích đặc điểm của u tuyến tuyến giáp.
Mô tả và phân tích đặc điểm của carcinôm tuyến giáp.
2
TUYẾN GIÁP
Tuyến giáp của người trưởng thành cân nặng khoảng 15-35 gram,
Cấu tạo bởi các nang giáp hình cầu đường kính 200 μm.
3
TUYẾN GIÁP Nang giáp được lót bởi một
lớp tế bào Có hình dạng thay đổi tùy theo
mức độ hoạt động; có thể là hình dẹt, vuông hoặc trụ thấp.
Các tế bào nang sản xuất thyroglobulin, T3 và T4,
Dưới sự kiểm soát của TSH của tuyến yên và TRH của vùng dưới đồi.
4
Ngoài ra, nang giáp còn chứa các tế bào thần kinh nội tiết gọi là tế bào C
Sản xuất ra calcitonin, Các tế bào này có
nguồn gốc từ mào thần kinh
5
4 NHÓM BỆNH
3. Tăng sảnTuyến giáp
2. Viêm
1. Dị tật bẩm sinh
4. Bướu (Tumor)
6
DỊ TẬT BẨM SINH
7
1. Nang giáp lưỡi (Thyroglossal duct)
2. Bọc giáp lưỡi (Thyroglossal cyst)
3. Mô giáp lạc chỗ (Heterotopic thyroid tissue)
4. Thiểu sản và vô tạo tuyến giáp
(thyroid hypoplasia)
8
Tuyến Giáp
Ống giáp lưỡi
ĐM Cảnh trong
TM Cảnh trong
Sụn giáp
Xương móng
Nang giáp lưỡi
Tuyến giáp
9 Nang giáp lưỡi
Đa số ở nữ Hiếm khi gây triệu chứng Chiếm khoảng 10% mẫu
sinh thiết tử thi Khi to gây: khó nuốt, thở
rít
10 Nang giáp lưỡi
Do sự tồn tại mô ống giáp lưỡi 1/3 từ lúc mới sinh, 2/3 bn lớn Thường thấy ở đường giữa và không có mô
limphô ĐK vài cm, vỏ bao mỏng, chứa dịch vàng
BỌC GIÁP LƯỠI
11
12 BỌC GIÁP LƯỠI
Vách thượng mô trụ đơn, có nhung mao, hoặc không ± kèm nang tuyến nhỏ, tinh thể cholesterole, Không có mô limphôCó thể kèm theo car tuyến giáp đặc biệt là dạng nhú
MÔ GIÁP LẠC CHỔ
Do bất thường trong quá trình chui xuống của mầm tuyến giáp trong thời kỳ phôi thai
Không chui xuống Chui xuống không hoàn
toàn hoặc chui sâu quá mức Kết quả tạo ra mô giáp lạc
chổ ở đáy lưỡi, vùng dưới lưỡi, thanh quản, sau xương ức
13
MÔ GIÁP LẠC CHỔ
Vị trí thường gặp nhất của mô giáp lạc chổ là ở đáy lưỡi
Có thể gây ra triệu chứng khó nuốt hoặc khó thở
Đáng chú ý là 70% các trường hợp này lại không có tuyến giáp bình thường,
Do vậy việc cắt bỏ mô giáp lạc chổ sẽ đưa đến tình trạng nhược giáp, đòi hỏi phải điều trị thay thế bằng hormon
14
THIỂU SẢN VÀ VÔ TẠO TUYẾN GIÁP
Rất hiếm
Xuất độ 1/4000 trẻ sơ sinh Do mầm tuyến giáp không
phát triển gây thiếu hụt hoàn
toàn hormon,
15
THIỂU SẢN VÀ VÔ TẠO TUYẾN GIÁP
Trẻ bị mắc bệnh đần độn, chậm phát triển tâm
thần vận động, da khô, 2 mắt xa nhau, mũi bẹt,
lưỡi to. Để phòng tránh bệnh này, cần phát hiện sớm
ngay từ thời kỳ sơ sinh để tiến hành điều trị
bằng hormon thay thế
16
VIÊM TUYẾN GIÁP
17
VIÊM GIÁP CẤP TÍNH
Thường do các vi khuẩn sinh mủ một số ít trường hợp
do virút, ký sinh trùng, nấm
Thường xảy ra trên cơ địa suy giảm miễn dịch
Vi khuẩn đến tuyến giáp theo đường máu, đường bạch
huyết hoặc lan đến từ các nhiễm khuẩn của cơ quan
lân cận như vùng khẩu hầu, tuyến nước bọt
18
VIÊM GIÁP CẤP TÍNH
Phần lớn ở thùy trái Bệnh cấp tính: sốt, đau
khàn tiếng và khó nuốt Giảm đau khi cúi đầu và
tăng khi ngửa cổ Tuyến giáp sưng, đỏ,
đôi khi ápxe
19
VIÊM GIÁP CẤP TÍNH
Tuyến giáp to không đối xứng, có nhiều ổ áp xe nhỏ.
Mô tuyến có phản ứng tiết dịch, phù nề và thấm nhập nhiều bạch cầu đa nhân.
Điều trị bằng kháng sinh và dẫn lưu ổ áp xe
20
VIÊM GIÁP CẤP TÍNH21
VIÊM GIÁP BÁN CẤP HOẶC MẠN TÍNH
Viêm giáp bán cấp Thường do nhiễm Virus tuyến giáp Thường thứ phát sau: bệnh quai bị, sởi,
cúm…. Triệu chứng chung: mệt mỏi, bứt rứt, khó
chịu, sốt nhẹ Đôi khi tuyến giáp cũng bị sưng, biểu hiện
triệu chứng cường giáp
22
Viêm giáp mạn tính Thường do bệnh tự miễn biểu hiện 3 dạng
Phình giáp lan tỏa và rắn, to gấp 2-3 lần bình thường
Thiểu năng tuyến giáp: chậm phát triển và thấp; nữ có thể mất kinh nguyên phát hay thứ phát, nam chậm dậy thì
Cường giáp: hiếu động, nóng tính…
VIÊM GIÁP BÁN CẤP HOẶC MẠN TÍNH23
VIÊM GIÁP HẠT (BỆNH DE QUERVAIN)
Còn gọi là viêm giáp
de Quervain
Thường xảy ra ở phụ
nữ trung niên
Triệu chứng sốt và đau
đột ngột một bên cổ
24
VIÊM GIÁP HẠT (BỆNH DE QUERVAIN)
-Tổn thương dạng cục, chắc, thường không hoặc ít khi dính mô kế cận.
- Kích thước to gấp 2 lần bình thường, không đối xứng
-Tổn thương gần giống nang lao:
+ tế bào dạng biểu mô
+ đại bào
+ Không có hoại tử bã đậuTế bào dạng biểu mô (1), đại bào (2),
limphô bào (3), nang giáp (4).
25
VIÊM GIÁP LIMPHÔ BÀO
Xảy ra chủ yếu ở trẻ em Diễn tiến bệnh thường nhẹ
và ngắn. Tuyến giáp hơi to, mật độ
tăng, mặt cắt vàng nhạt. Bệnh nhân vẫn bình giáp hoặc chỉ bị nhược giáp nhẹ
26
VIÊM GIÁP LIMPHÔ BÀO
Trên vi thể, các nang giáp có cấu trúc bình thường, các tế bào nang giáp chưa bị biến đổi thành tế bào Hürthle (tế bào Askanazy); mô đệm giữa các nang giáp thấm nhập limphô bào và có thể thấy có sự thành lập các trung tâm mầm
27
VIÊM GIÁP HASHIMOTO
Thường gặp ở tuổi trưởng thành, nữ gấp 5-10 lần
Liên quan đến cơ chế tự miễn và có khuynh hướng gia đình
Liên quan một số bệnh tự miễn khác: tiểu đường type 1
Tuyến giáp to lan tỏa 2-3 lần, dai như cao su.
28
VIÊM GIÁP HASHIMOTO
Thấm nhập nhiều limphô bào (họp thành nang limphô).
Hóa sợi và còn sót lại các túi tuyến phủ bởi tế bào Hurthle.
Tế bào Hurthle: bào tương ưa acid, có hạt
Có thể đi kèm với K tuyến giáp
Sự thành lập các trung tâm mầm (1) và tế bào Hürthle (2)
29
20% bệnh nhân viêm giáp Hashimoto có triệu chứng nhược giáp, khi được phát hiện
Gia tăng nguy cơ bị carcinôm tuyến giáp dạng nhú và limphôm.
Vì vậy, ngoài việc điều trị bằng hormon thay thế, có chỉ định phẫu thuật cắt bỏ tuyến giáp khi có triệu chứng chèn ép hoặc nghi ngờ có u.
VIÊM GIÁP HASHIMOTO30
VIÊM GIÁP RIEDEL Được Riedel mô tả từ
năm 1896 là 1 bệnh hiếm gặp Chủ yếu xảy ra ở phụ
nữ 30 – 60 tuổi Tuyến giáp to ít nhưng
có thể gây khó thở do hiện tượng hóa sợi gây chèn ép khí quản.
Nguyên nhân chưa được rõ.
31
VIÊM GIÁP RIEDEL
Trên vi thể, mô tuyến giáp teo đét, các nang giáp bị phá hủy và được thay bằng mô sợi xơ dày
Có sự thấm nhập nhiều limphô bào và tương bào, tập trung nhiều ở thành các tĩnh mạch cỡ vừa
Nang giáp teo đét (1), mô sợi xơ (2) các limphô bào (3)
32
VIÊM GIÁP RIEDEL
Nữ nhiều gấp 1,2 lần Tổn thương cứng như đá,
dính mô kế cận => dễ nhầm với ung thư
Nang tuyến bị phá hủy, thay bằng mô sợi dày, thấm nhập nhiều tế bào viêm, không có sự hiện diện của đại bào
33
TĂNG SẢN TUYẾN GIÁP
Là tình trạng tăng sinh số lượng nang giáp và tế bào nang giáp
Tăng sản tuyến giáp có thể xảy ra trên toàn bộ tuyến giáp gọi là tăng sản lan tỏa
Hoặc tạo thành các cục trong tuyến giáp gọi là tăng sản cục
Biểu hiện tương đương trên lâm sàng là phình giáp lan tỏa và phình giáp cục (diffuse goiter, nodular goiter)
34
TĂNG SẢN TUYẾN GIÁP Trong tăng sản tuyến giáp, chức năng tuyến giáp
có thể bình thường, cường giáp hoặc nhược giáp. Dựa vào cơ chế bệnh sinh, hình thái tổn thương
và đặc điểm lâm sàng, phân biệt 3 loại tăng sản tuyến giáp sau:
Phình giáp loạn sinh hormôn (dyshormogenetic goiter) Bệnh Basedow (Basedow’s disease) Tăng sản cục (nodular hyperplasia)
35
PHÌNH GIÁP LOẠN SINH HORMON
Do thiếu hụt bẩm sinh các enzym cần thiết sản xuất và chế tiết hormon tuyến giáp
Phần lớn các thiếu hụt này được di truyền theo kiểu gen lặn- NST thường
Thường xuất hiện khi trẻ 1-2 tuổi Trẻ có triệu chứng nhược giáp: mau mệt, sợ
lạnh,suy nghĩ và nói năng chậm chạp Có thể thành bệnh trì độn trong trường hợp thiếu
hụt trầm trọng hormon tuyến giáp
36
PHÌNH GIÁP LOẠN SINH HORMON
Tuyến giáp phình to, có nhiều cục
Các cục có mật độ chắc Mặt cắt nâu xám, có thể có
các dãy mô sợi bao quanh.
37
PHÌNH GIÁP LOẠN SINH HORMON
Các cục tăng sản được tạo bởi các đám đặc tế bào nang giáp hoặc bởi các nang giáp nhỏ chứa rất ít chất keo
Trong một số trường hợp có các tế bào nang giáp với nhân to nhỏ không đều, tăng sắc, có hình ảnh phân bào; có thể gây nhầm lẫn với carcinôm tuyến giáp dạng nang
38
BỆNH BASEDOW
Còn gọi là phình giáp độc lan tỏa (diffuse toxic goiter), phình giáp lồi mắt (exophthalmic goiter), bệnh Grave.
Tỷ lệ nữ/ nam: 5/1). Tuổi từ 30 - 40. Biểu hiện lâm sàng gồm có
tình trạng phình giáp lan tỏa 2 thùy
Kèm triệu chứng cường giáp như sụt cân, sợ nóng, run tay, tim đập nhanh, lồi mắt.
39
BỆNH BASEDOW
Tình trạng lồi mắt trong bệnh Basedow là do
Hiện tượng phù nề, thấm nhập limphô bào, lắng đọng chất mucopolysaccharid
Và hóa sợi trong các cơ ngoài nhãn cầu và trong mô đệm của hốc mắt
40
BỆNH BASEDOW
Bẹnh Basedow cũng thuộc về nhóm bệnh lý tự miễn
Trong huyết thanh có các tự kháng thể có khả năng gắn kết với thụ thể TSH trên bề mặt tế bào nang giáp, kích thích tế bào nang giáp tăng sinh và tăng sản xuất T3 và T4.
41
PHÌNH GIÁP LAN TOẢ
-Các túi tuyến giãn rộng, chứa nhiều keo giáp, tế bào thượng mô hình khối thấp hoặc bị dẹt
42
PHÌNH GIÁP LAN TỎA
o Các túi tuyến giãn rộng, chứa nhiều keo giáp, tế bào thượng mô hình khối thấp hoặc bị dẹt
43
PHÌNH GIÁP LAN TỎA
Tế bào nang giáp có thể tăng sinh tạo nhú, có thể gây nhầm với carcinôm tuyến giáp dạng nhú
44
TĂNG SẢN CỤC
Là loại bệnh lý tuyến giáp thường gặp nhất. Có thể phát hiện trên lâm sàng ở 3-5 % người lớn 50% các trường hợp tử thiết Tăng sản cục thường xảy ra ở người trẻ (từ sau
tuổi dậy thì đến tuổi trưởng thành). Ở giới nữ nhiều hơn nam
45
TĂNG SẢN CỤC
Tùy theo nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh,
phân biệt 2 loại tăng sản cục:
i. Phình giáp dịch vùng (endemic goiter)
ii. Phình giáp lẻ tẻ (nonendemic/sporadic
goiter):
46
TĂNG SẢN CỤC
Hầu hết cả 2 loại tăng sản đều có:
Chức năng tuyến giáp bình thường (bình giáp),
TSH không cao
47
PHÌNH GIÁP DỊCH VÙNG
Là tình trạng phình giáp xảy ra ở một số địa phương với xuất độ hơn 10% dân số
Thường thuộc về các vùng núi hoặc vùng nằm sâu trong đất liền
Có hàm lượng iod trong đất và nước rất thấp.
48
Do sự thiếu hụt iod trong thực phẩm, tuyến giáp không sản xuất đủ T3 và T4 làm tuyến yên tăng tiết TSH, kích thích tuyến giáp tăng sản tạo cục.
PHÌNH GIÁP DỊCH VÙNG49
Nguyên nhân và cơ chế chưa được rõ
Có thể là do * Sử dụng các loại thực phẩm có chứa các chất kháng giáp như thioglucoside ( cải bắp, củ cải), cyanoglucoside ( bột sắn, măng tre), flavinoid ( hạt kê)* Tăng nhu cầu hormon tuyến giáp trong giai đoạn dậy thì hoặc mang thai. * Tăng tính đáp ứng đối với TSH của một số nhóm tế bào nang giáp
PHÌNH GIÁP LẺ TẺ50
PHÌNH GIÁP CỤC
Tuyến giáp phình to
Khởi đầu có dạng lan tỏa
Sau một thời gian ngắn sẽ xuất hiện các cục có đường kính từ 1 đến vài cm
Số lượng cục tăng dần theo thời gian, có thể chiếm toàn bộ tuyến giáp.
Nhiều cục, hóa bọc, vùng xuất huyết
51
PHÌNH GIÁP CỤC
Tuyến giáp có thể rất lớn, cân nặng đến 2 kg
Gây biến dạng cổ và chèn ép khí quản.
52
PHÌNH GIÁP CỤC
Trên mặt cắt, các cục có màu nâu Mật độ thay đổi, được bao quanh
bởi các dãy sợi hoặc một vỏ bao sợi không hoàn toàn
Giữa các cục là mô giáp bình thường, không bị chèn ép
Trong các cục lớn, có thể thấy hiện tượng xuất huyết, thoái hoá bọc, hoá calci.
53
PHÌNH GIÁP CỤC
Bên cạnh những nang giáp nhỏ lót bởi các tế bào hình trụ tăng sinh tạo nhú, có những nang giáp giãn rộng chứa đầy chất keo với tế bào nang giáp bị ép dẹp
Các nang giáp có thể bị vỡ, xuất huyết, gây phản ứng viêm gồm có các limphô bào, đại thực bào và đại bào nhiều nhân
54
PHÌNH GIÁP CỤC55
56
U (BƯỚU) TUYẾN GIÁP
1. U lành
2. Ung thư
57
U LÀNH1. U tuyến túi (follicular adenoma)
2. U tuyến không điển hình (atypical adenoma)
3. U tuyến có nhân quái (adenoma with bizarre nuclei)
4. U tuyến tế bào Hürthle (Hürthle cell adenoma):
5. U tuyến bè hyalin (Hyalinizing trabecular adenoma)
58
59
60
UNG THƯ TUYẾN GIÁP
Chiếm khoảng 1,5% tổng số các loại ung thư Xảy ra ở giới nữ nhiều hơn giới nam. 2 tác nhân
- Tia phóng xạ- Tác động lâu dài cảa TSH
61
UNG THƯ TUYẾN GIÁP
Ung thư tuyến giáp chủ yếu là u nguyên phát
U thứ phát chiếm không quá 1% Thường do di căn từ ung thư da vú Thận Phổi
62
UNG THƯ TUYẾN GIÁP
Trong u nguyên phát của tuyến giáp, hơn 99% là carcinôm
Xuất nguồn từ tế bào nang giáp hoặc tế bào C Các loại khác, như limphôm và sarcôm, chiếm
không quá 1%
63
64 UNG THƯ TUYẾN GIÁP
CARCINÔM TUYẾN GIÁP
Dựa vào hình thái, cấu trúc:
I. Carcinôm biệt hóa rõ
1. Carcinôm dạng nhú (papillary carcinoma)
2. Carcinôm dạng nang (follicular carcinoma)
II. Carcinôm biệt hóa kém
1. Carcinôm đa bào (medullary carcinoma)
2. Carcinôm không biệt hóa (undifferentiated carcinoma)
3. Carcinôm dạng thượng bì (epidermoid carcinoma)
65
CARCINÔM DẠNG NHÚ Là loại carcinôm thường
gặp nhất của tuyến giáp. Chiếm 60-80% ung thư
tuyến giáp Tuổi trung bình 40 Tuy nhiên u có thể xảy ra ở
mọi lứa tuổi, kể cả trẻ em Giới nữ nhiều hơn giới nam
gấp 2-3 lần.
66
CARCINÔM DẠNG NHÚ67
các yếu tố làm tăng nguy cơ mắc bệnh
Tia phóng xạ Chế độ ăn quá dư iod Viêm giáp Hashimoto
CARCINÔM DẠNG NHÚ68
Nghiên cứu về sinh học phân tử cho thấy trong 20 – 30% trường hợp, có sự hoạt hóa tiền oncogen ret/PTC (NST số 10)
CARCINÔM DẠNG NHÚ
Dạng cụcĐường kính < 1cm, Xâm lấn rõ < 10% u có vỏ bao, Diện cắt đặc, chắc,
trắng, Tạo nang # 10% Có thể thấy tạo nhú trên
đại thể
69
CARCINÔM DẠNG NHÚ
Tiến triển chậm. Có thể phá vỡ vỏ bao
tuyến giáp và ăn lan ra các mô ngoài tuyến giáp.
Thường sớm cho di căn theo đường bạch huyết đến hạch
70
CARCINÔM DẠNG NHÚ
Vào thời điểm được chẩn đoán, 50% bệnh nhân đã có di căn hạch cổ và 20% thì có di căn hạch cổ như là triệu chứng đầuu tiên của bệnh
Di căn theo đường máu hiếm gặp khoảng 5%, chủ yếu đến phổi.
71
Mô đệm phù nề,
Thóai hóa hyalin,
Lymphô bào, đại bào
Sắc tố
72
Nhiều nhú có trục liên kết-mạch máu phủ 1 lớp thượng mô vuông đơn hay trụ cao
Trục liên kết: hóa sợi/ thoái hóa trong kèm cầu canxi
CARCINÔM DẠNG NHÚ73
Đặc điểm tế bào:
1. Nhân tròn, hay bầu dục, sáng, không có hạch nhân, xếp chồng lên nhau
2. Nhân có thể vùi ái toan
3. Nhân có khía dọc
CARCINÔM DẠNG NHÚ74
Trong trục liên kết mạch máu của các nhú, có thể thấy thể cát
Mô đệm u có thấm nhập limphô bào và hóa sợi
75
# 50% thể cát (psammoma body)
Là một cấu trúc calci gồm nhiều lớp đồng tâm, tạo bởi sự lắng đọng calci
76
CARCINÔM DẠNG NANG
Chiếm tỷ lệ 15-20% ung thư tuyến giáp.
Tuổi mắc bệnh trung bình là 50
Giới nữ nhiều hơn giới nam.
77
CARCINÔM DẠNG NANG78
Thường dạng đặc Các yếu tố làm tăng
nguy cơ mắc bệnh gồm có tia phóng xạ và chế độ ăn thiếu iod.
Bướu thường to, chiếm cả thùy
CARCINÔM DẠNG NANG
KT khoảng 2 – 3 cm. Mật độ chắc, vỏ bao rõ. Mặt cắt nâu nhạt, có
những ổ xuất huyết nhỏ Tế bào u có cấu tạo
giống tế bào nang giáp bình thường; xếp thành bè, đám đặc, các nang tuyến nhỏ, vừa hoặc lớn
79
CARCINÔM DẠNG NANG
vi thể của carcinôm dạng nang có thể giống hệt u tuyến tuyến giáp dạng nang lành tính.
Tính chất ác tính của khối u chỉ có thể xác định qua hiện tượng xâm nhập của tế bào u vào trong vỏ bao hoặc các mạch máu
80
81
CARCINÔM DẠNG NANG Thường cho di căn theo đường máu Chủ yếu đến phổi và xương, ít khi cho di căn
hạch. Tỷ lệ di căn của carcinôm dạng nang xâm
nhập tối thiểu là 1-5%, Carcinôm dạng nang xâm nhập lan rộng là
75% Tỷ lệ sống thêm 10 năm chỉ đạt từ 25 –45%.
82
Chiếm 4% ung thư tuyến giáp. Tuổi trung bình là 55 Giới nữ / nam = 2,2 / 1 U đặc, mật độ chắc. Thường không có vỏ bao; mặt cắt
u trắng xám, có các ổ hoại tử
CARCINÔM KÉM BIỆT HÓA83
U thường cho di căn hạch và di căn xa theo đường máu đến gan và xương
Vào thời điểm u được phát hiện, 36% số bệnh nhân đã có di căn hạch và 26% có di căn xa
Đây là loại ung thư có tiên lượng xaáu, tỷ lệ tử vong cao
CARCINÔM KÉM BIỆT HÓA84
CARCINÔM KÉM BIỆT HÓA
Các tế bào u có kích thước nhỏ Tỷ lệ nhân/bào tương cao Tỷ lệ phân bào tăng. Tê bào u xếp thành các đám tế
bào đặc hình tròn hoặc bầu dục, chứa ít chất keo
85
CARCINÔM KHÔNG BIỆT HÓA Chiếm 2-5% ung thư tuyến giáp. Tuổi trung bình là 65 Giới nữ/nam = 3/1-4/1 U phát triển nhanh, chiếm toàn bộ
tuyến giáp. Xâm nhập ra ngoài gây khó thở
và khó nuốt
86
CARCINÔM KHÔNG BIỆT HÓA
Cho di căn theo đường bạch
huyết và đường máu U đặc, cứng chắc, không vỏ
bao, mặt cắt trắng xám Có nhiều ổ hoại tử và xuất
huyết
87
CARCINÔM KHÔNG BIỆT HÓA
Các tế bào u có thể
có hình đa diện như tế
bào gai, hình thoi như
tế bào sợi, hoặc giống
đại bào nhiều nhân;
nhân dị dạng, tỷ lệ phân
bào rất cao
88
CARCINÔM KHÔNG BIỆT HÓA
Biểu hiện lâm sàng
Bướu phát triển nhanh
Khàn giọng
Khó nuốt
Lan rộng ra khỏi thùy giáp
89
CARCINÔM KHÔNG BIỆT HÓADiễn tiến nhanh
Lan rộng ra vùng cổ Xâm nhiễm vùng cổ,
khí quản, thực quản, da, xương lân cận
Cho di căn xa và di căn hạch
Tử vong là do liên quan đến 1 số cấu trúc vùng cổ
90
Bướu to, tạo nang, xâm nhiễm mô xung quanh
CARCINÔM KHÔNG BIỆT HÓA
Carcinôm không biệt hoá là loại ung thư có độ ác tính cao.
Tiên lượng cực kỳ xấu Điều trị không hiệu quả và hầu hết
bệnh nhân đều tử vong trong vòng 6 tháng kể từ khi bệnh được phát hiện.
91
CARCINÔM KHÔNG BIỆT HÓA
Đa dạng, 3 loại chính:
+ tế bào dạng biểu mô gai.
+ tế bào hình thoi, nhân dị dạng
+ đại bào, thấm nhập tế bào viêm, chuyển sản sụn xương
92
SARCÔM TUYẾN GIÁP
Sarcôm mạch máu tuyến giáp
93
DI CĂN ĐẾN TUYẾN GIÁP
Di căn trực tiếp từ: thanh quản, khí quản,
thực quản, vòm hầu
Chủ yếu là loại tế bào gai
94
DI CĂN ĐẾN TUYẾN GIÁP
Di căn theo đường máu: kết qủa sinh thiết từ
10% trường hợp chết vì ung thư Da (39%)
Vú (21%)
Thận (12%)
Phổi (11%)
95