1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘIViỆN KINH TẾ & QUẢN LÝ
KINH TẾ VĨ MÔ
2
GIỚI THIỆU KINH TẾ HỌCChương 1
Chương 2THỊ TRƯỜNG CUNG, CẦU,VÀ VAI TRÒ CỦA
CHÍNH PHỦ
Chương 3CÁC ĐẠI LƯỢNG CƠ BẢN CỦA KINH TẾ VĨ MÔ
CẤU TRÚC MÔN HỌC
3
TỔNG CẦU VÀ MÔ HÌNH SỐ NHÂN CƠ BẢNChương 4
Chương 5TIỀN TỆ, NGÂN HÀNG VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN
TỆ
Chương 6
MÔ HÌNH IS-LM. CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ TRONG MÔ HÌNH
CẤU TRÚC MÔN HỌC
4
MÔ HÌNH TỔNG CẦU - TỔNG CUNG (7+8)Chương 7
Chương 8KINH TẾ PHÁT TRIỂN (lạm phát; thất nghiệp, tăng
trưởng (9+ 10)
CẤU TRÚC MÔN HỌC
Chương 8 KINH TẾ MỞ (11+12)
5
1. Giáo trình kinh tế học vĩ mô. PGS. TS Nguyễn Ái Đoàn. NXB Bách khoa HN. 2006
2. Bài tập kinh tế học vĩ mô. PGS. TS Nguyễn Ái Đoàn. NXB Bách khoa HN. 2007
3. Kinh tế học David Begg. Stanley Fischer. Rudiger Dornbusch.
Tài liệu tham khảo
6
Chương 1: GIỚI THIỆU KINH TẾ HỌC
1.1 1.2 1.31.4
Khan hiếm nguồn lực và ba vấn đề kinh tế cơ bản
Khái niệm kinh tế cơ
bảnNội dung
cơ bản của kinh tế học
Phân biệt kinh tế học vĩ mô và kinh tế học vi mô
1.5 1.6
Nội dung cơ bản của kinh tế học vĩ mô
Mô hình và phương pháp mô hình trong kinh tế học
7
Xã hội ngày càng phát triển Nhu cầu ngày càng tăng cao. Nhu cầu về các nguồn lực (nhân lực, vật lực và tài
lực) ngày càng tăng cao=>Nguồn lực ngày càng khan hiếmLịch sử tồn tại và phát triển của xã hội loàingười gắn liền với sự khan hiếm các nguồn lực Động lực : tìm kiếm nguồn lực mới Động lực: sử dụng hiệu quả các nguồn lực hiện hữu Giải quyết mâu thuẫn cầu ngày càng tăng, cung thì
hữu hạn
1.1 Khan hiếm nguồn lực và ba vấn đề kinh tế cơ bản
8
Mâu thuẫn này làm nảy sinh ba vấn đề kinh tếcơ bản: Sản xuất cái gì?? không thể sản xuất mọi thứ.
Phải lựa chọn sản xuất cái gì. Tùy theo nhu cầu và khả năng của mình.
Sản xuất như thế nào?Sản xuất sao cho có hiệu quả nhất.
Sản xuất cho ai? Phân chia lợi ích thu được
1.1Khan hiếm nguồn lực và ba vấn đề kinh tế cơ bản
9
Kinh tế học nghiên cứu cái gì?Đối tượng nghiên cứu của kinh tế học? là sự vậnđộng của nền kinh tế và cơ chế vận hành của nó Cách thức giải quyết ba vấn đề kinh tế cơ bản khác
nhau, làm hình thành các cơ chế kinh tế khác nhau Cơ chế thị trường: giải quyết trên thị trường
thông qua giá cả. Nguồn lực khan hiếm, ai sử dụng hiệu quả hơn có thể chấp nhận giá cao hơn=> sở hữu được nguồn lực đó. Nhu cầu của khách hàng sẽ định hướng doanh nghiệp sản xuất cái gì? sản xuất như thế nào? Mức độ tự do cao. Tạo động lực phát triển. Duy nhất có một cơ chế kiểm soát qua giá
1.2 Khái niệm kinh tế cơ bản
10
Cơ chế kế hoạch hóa tập trung: Chính phủ quyết định : sản xuất cái gì, sản xuất như thế nào? Và sản xuất cho ai thông qua các bản kế hoạch tương ứng. Tự do rất hạn chế. => hạn chế động lực phát triển. Kiểm soát chặt chẽ
Cơ chế kế hỗn hợp: nằm giữa hai thái cực trên. Khu vực nhà nước và tư nhân tương tác với nhau giải quyết ba vấn đề kinh tế cơ bản. Nhà nước kiểm soát một phần đáng kể thông qua thuế, thanh toán chuyển nhượng (TR), cung cấp các hàng hóa dịch vụ công cộng (an ninh, quốc phòng, an toàn xã hội..). Chính phủ đóng vai trò là người sản xuất hàng hóa tư nhân thông qua các doanh nghiệp nhà nước
1.2 Khái niệm kinh tế cơ bản
11
Nguồn lực hữu hạn . Không thể sản xuất mọi thứ mà con người mong muốn. Muốn sản xuất nhiều vũ khí thì phải giảm sản xuất lương thực…Muốn tiêu dùng nhiều hôm nay thì phải giảm đầu tư cho tương lai => Mô hình đường tới hạn (PPF –Prod. Possibiity. Frontier)
1.3 Nội dung cơ bản của kinh tế học
A B C D E FSản phẩm 1 500 400 300 200 100 0Sản phẩm 2 0 500 900 1200 1400 1500
12
Nguồn lực hữu hạn . Đường tới hạn (PPF –Prod. Possibiity. Frontier). Chỉ ra mức sản lượng tối đa mà nền kinh tế có thể đạt được trong một thời kỳ nhất đinh, với một số lượng đầu vào và công nghệ nhất định. PPF đưa ra các khả năng lựa chọn khác nhau.
Trong lựa chọn phải chấp nhận hy sinh và đánh đổi: được thêm một đơn vị sản phẩm 1 thì phải hy sinh một số lượng tương ứng sản phẩm 2. vẽ hình
Khi tổng nguồn lực tăng lên PPF dịch chuyển ra bên ngoài. Sản xuất thêm. Tăng trưởng kinh tế và ngược lại
1.3 Nội dung cơ bản của kinh tế học
13
Tính hiệu quả . Làm thế nào để đáp ứng tối đa nhu cầu với nguồn lực hữu hạn. Đó là vấn đề hiệu quả. Nền kinh tế đạt hiệu quả khi nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF).
Nằm phía trong PPF . Các nguồn lực chưa được sử dụng hết, nền kinh tế chưa có hiệu quả (thất nghiệp cao, sản xuất cầm chừng, đất đai bỏ hoang, nhiều nguồn lực phân bổ không hợp lý, sử dụng lãng phí… Có thể nhưng không muốn
Nằm phía ngoài: muốn nhưng không thể Phấn đấu đẩy đường PPF ra ngoài sang phải
1.3 Nội dung cơ bản của kinh tế học
14
Nguyên nhân chưa hiệu quả . chu kỳ kinh doanh (suy thoái khủng
hoảng… ví dụ năm 1929, 2008-2009..). Doanh nghiệp không bán được sản phẩm => buộc phải cắt giảm sản xuất, sa thải nhân công=> thất nghiệp tăng…
Độc quyền – hạn chế động lực phát triển. Sản xuất kém hiệu quả vẫn tồn tại… phân bổ nguồn lực không hợp lý, giá cao, thiệt hại xã hội …
1.3 Nội dung cơ bản của kinh tế học
15
Nội dung cơ bản của kinh tế học. Nguồn lực khan hiếm, do đó kinh tế học cần nghiên
cứu cách thức để sản xuất hiệu quả, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội. Hiệu quả thông qua cách thức phân bổ và sử dụng các nguồn lực. Do đó các vấn đề cơ bản: Nghiên cứu thị trường các yếu tố sản xuất,
cách thức phân bổ các yếu tố nguồn lực này.Nghiên cứu thị trường tài chính và tác động của
nó tới việc huy động vốn trong nền kinh tế
1.3 Nội dung cơ bản của kinh tế học
16
Nghiên cứu khả năng điều tiết nền kinh tế và tác động của các chính sách kinh tế tới hiệu quả thị trường
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế Nghiên cứu tình hình phân phối thu nhập Nghiên cứu tác động của chi tiêu nhà nước, thuế, thâm hụt
ngân sách tới tăng trưởng Nghiên cứu chu kỳ kinh doanh và kiến nghị các chính sách
ổn định tăng trưởng Nghiên cứu các hình thức thương mại giữa các nước và tác
động của hàng rào thương mại
1.3 Nội dung cơ bản của kinh tế học
17
Tóm lại: kinh tế học nghiên cứu cách thức xã hội sửdụng các nguồn lực khan hiếm như thế nào? để sảnxuất sản phẩm và phân phối sản phẩm cho các đốitượng khác nhau, từ đó lập luận về các khả năng tácđộng vào nền kinh tế nhằm đáp ứng tốt nhất nhucầu của xã hội
1.3 Nội dung cơ bản của kinh tế học
18
Kinh tế vi mô: là một nhánh của kinh tế học, đi sâu nghiên cứu hành vi của các chủ thế, các bộ phận kinh tế riêng biệt như: các thị trường, các hộ gia đình, các hãng Nghiên cứu chi tiết hành vi của các chủ thể riêng lẻ Tương tác giữa các chủ thể để hình thành thị trường,
ngành Bỏ qua mối quan hệ giữa hành vi của các chủ thể với
toàn bộ nền kinh tế Phân tích từng phần – đi vào chi tiết
1.4 Phân biệt kinh tế học vĩ mô và kinh tế học vi mô
19
Kinh tế vĩ mô: là một nhánh của kinh tế học, tập trung nghiên cứu các hoạt động của nền kinh tế dưới góc độ tổng thể
Nghiên cứu các đại lượng tổng thể của nền kinh tế Mức, tốc độ của tăng trưởng của tổng thu nhập Thất nghiệp Lạm phát Nhấn mạnh sự tương tác trong nền kinh tế
1.4 Phân biệt kinh tế học vĩ mô và kinh tế học vi mô
20
Vĩ mô• Tổng thể• Tương tác giữa các bộ phận trong tổng thể nền kinh tế•Đơn giản hóa, bỏ qua các chi tiết. Ví dụ: hàng hóa tiêu dùng, hàng hóa tư liệu sản xuất•Tập trung vào cơ chế vận hành chung•Các đại lượng tổng thể : Tổng thu nhập, tăng trưởng, lạm phát, thất nghiệp
Nhánh kinh tế họcGiao thoa tương tác
Vi mô• Chi tiết, từng phần•Bỏ qua mối quan hệ giữa hành vi của các chủ thể kinh tế với toàn bộ nền kinh tế•Hành vi riêng lẻ, người tiêu dùng, các hãng, thị trường•Cung cầu,thị trường đối với từng mặt hàng, hành vi ứng xử trên thị trường…
1.4 Phân biệt kinh tế học vĩ mô và kinh tế học vi mô
21
Kinh tế vĩ mô: là một nhánh của kinh tế học, tập trung nghiên cứu các hoạt động của nền kinh tế dưới góc độ tổng thể Một quốc gia có thể đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế như thế nào? Phát triển bền vững Đẩy mạnh đầu tư cho sản xuất Phát triển nguồn lực Hay dành chỗ cho cạnh tranh? Kết hợp tối ưu : cạnh tranh hay can thiệp kiểm soát
1.5 Nội dung cơ bản của kinh tế học vĩ mô
22
Mức, tốc độ của tăng trưởng của tổng thu nhậpThất nghiệp Lạm phátNhấn mạnh đến sự tương tác trong nền kinh tế nói
chung
1.5 Nội dung cơ bản của kinh tế học vĩ mô
23
Làm thế nào để thoát khỏi các giai đoạn xấu của chu kỳ kinh doanh? Chu kỳ kinh doanh là gì? Những giai đoạn xấu của chu kỳ kinh doanh: suy thoái? Khủng
hoảng? Nguyên nhân? Hướng giải quyết? Nguyên nhân lạm phát và kiểm soát lạm phát
Lạm phát? Hậu quả của lạm phát? Nguyên nhân? Biện pháp kiểm soát lạm phát Lạm phát phi mã 1985 – 1989. Ví dụ
1.5 Nội dung cơ bản của kinh tế học vĩ mô
24
Để tăng trưởng nhanh, ổn định, bền vững, sử dụng hiệu quảcác nguồn lực cần sử dụng những công cụ gì? Sử dụng như thếnào?
Sản lượng của nền kinh tế? Sản lượng tự nhiên – sản lượng tiềm năng? Mức sản lượng tương
ứng với các nguồn lực (NL,VL, TL) mà nền kinh tế có được Sản lượng thực tế? Dao động xung quanh đường tiềm năng. Khi
không sử dụng hết, sử dụng kém hiệu quả=> dưới mức tiềm năng: suy thoái khủng hoảng, thất nghiệp.
Khi phát triển quá nóng? Nguy cơ bùng phát lạm phát. Kiểm soát lạm phát
1.5 Nội dung cơ bản của kinh tế học vĩ mô
25
Các chính sách nào để khuyến khích đầu tư, tăng tiết kiệm, đẩymạnh giáo dục đào tạo, hỗ trợ R&D… đảm bảo phát triển bềnvững?
Chính sách tài chính. Chính sách liên quan đến chi tiêu của chính phủ (G), thuế. Khi tăng chi tiêu G => thúc đẩy sản xuất, khi tăng thuế? Hạn chế sản xuất…
Chính sách tiền tệ: Chính sách liên quan đến cung tiền và lãi suất: ví dụ khi tăng cung tiền, giảm lãi suất, nới lỏng=> kích thích đầu tư.
Chính sách thu nhập: là kiểm soát tiền công, giá cả, thu nhập thực tế=> mục đích chủ yếu là ổn định, tránh các cú sốc lương và giá
1.5 Nội dung cơ bản của kinh tế học vĩ mô
26
Chính sách kinh tế đối ngoại: là kiểm soát quan hệ kinh tế với nước ngoài: xuất khẩu, nhập khẩu, tỷ giá hối đoái
Sử dụng phối hợp các chính sách để thay đổi các thành phần chi tiêu hướng tới mục tiêu đã lựa chọn. Mục tiêu muốn giảm chi tiêu dùng tăng tiết kiệm, đầu tư Tăng thuế tiêu dùng, (chính sách tài chính) Giảm trợ cấp, giảm thanh toán chuyển nhượng=> giảm thu
nhập. (chính sách tài chính) Giảm lãi suất tăng cung tiền khuyến khích đầu tư. (chính sách
tiền tệ)
1.5 Nội dung cơ bản của kinh tế học vĩ mô
27
Khi nghiên cứu hiện tượng sự kiện sự vật : cần nguyênnhân,các yếu tố ảnh hưởng, tương tác giữa các yếu tố,quan hệ giữa hiện tượng sự vật đó với môi trường bênngoài. => phương pháp thường được sử dụng mô phỏng cấu trúc tương tác…- phương pháp mô hình.Ví dụ mua gạo:
Số lượng gạo thiết yếu độc lập tương đối với số tiền phải trả Số tiền phải trả về phần mình lại phụ thuộc : phụ thuộc những
yếu tố như: số lượng người trong gia đình, thu nhập, giá gạo.
1.6 Mô hình và phương pháp mô hình trong kinh tế học
28
Tính đơn giản hóa các điều kiện của mô hình:Khi nghiên cứu tập trung nghiên cứu các mối quan hệ vàmô hình là công cụ để diễn đạt mối quan hệ đó. Để đơngiản hóa ta đặt mô hình trong những điều kiện nhất định.Ngầm định . Mô hình chỉ đúng trong những điều kiện cụthể nhất định
Biến ngoại sinh và nội sinh: biến ngoại sinh: biến bên ngoài. Biến độc lập biến nội sinh: biến bên trong. Biến phụ thuộc Thay đổi biến ngoại sinh=> dẫn đến sự thay đổi trong biến
nội sinh
1.6 Mô hình và phương pháp mô hình trong kinh tế học
29
Khái niệm kinh tế họcNội dung kinh tế họcPhân biệt kinh tế vĩ mô và kinh tế vi mô Nội dung cơ bản của kinh tế vĩ môCông cụ của kinh tế vĩ môMô hình trong nghiên cứu kinh tế
Câu hỏi tổng kết
30
2.1 Thị trường2.2 Cầu2.3 Cung2.4 Mối quan hệ cung cầu và cân bằng thị trường2.5 Các nhân tố ảnh hưởng tới cầu và dịch chuyển đường cầu2.6 Các nhân tố ảnh hưởng tới cung và dịch chuyển đường
cung2.7 Thị trường tư do và điều tiết giá cả2.8 Cơ chế thị trường và vai trò kinh tế của chính phủ
Chương 2: THỊ TRƯỜNG, CUNG, CẦU & VAI TRÒ CỦA CHÍNH PHỦ
31
Người bán và người mua gặp nhau và hình thành thị trường Người mua: bao gồm:
Hãng mua yếu tố sản xuất để tiến hành sản xuất Người tiêu dùng mua hàng hóa dịch vụ để thỏa mãn nhu
cầu cá nhân Người bán: bao gồm:
các hãng bán hàng hóa dịch vụ Người lao động: cung ứng sức lao động Chủ sở hữu cung ứng: đất đai, vốn, tư liệu lao động
2.1 THỊ TRƯỜNG
32
Thị trường hữu hình và vô hình Nơi người bán và người mua gặp nhauChức năng quan trọng của thị trường là ấn định giá
cả sao cho lượng hàng hóa cần mua cân bằng với lượng hàng hóa cần bán
2.1 THỊ TRƯỜNG
33
Thuật ngữ chung để diễn đạt thái độ của người mua và khả năng mua về một loại hàng hóa Thái độ của người mua: khẩu vị và sự ham thích. Nếu
cần thì đắt cũng có thể mua? Nếu rẻ mà không cần thì cũng không mua
Khả năng tài chính Biểu cầu diễn tả mối quan hệ giữa số lượng cầu về một
loại hàng hóa nào đó và giá cả của chính nó với điều kiện các yếu tố khác có thể tác động đến số lượng cầu được coi là giữ nguyên không đổi.
2.2 CẦU
34
Đường cầu đồ thị biễu diễn mối quan hệ giữa số lượng cầu về một loại hàng hóa nào đó và giá cả của chính nó với điều kiện các yếu tố khác có thể tác động đến số lượng cầu được coi là giữ nguyên không đổi.
Quan hệ P=f(Q) là hàm nghịch biến. Dốc xuống về phía phải
Q= a0 +a1P. Trong đó : a1 là số âm; a0 là giá trị của Q khi P=0
2.2 CẦU
35
Thuật ngữ chung để diễn đạt thái độ của người bán và khả năng bán về một loại hàng hóa
khả năng bán một loại hàng nào đó, tức là khả năng cung ứng một loại hàng hóa nào đó Giá của hàng hóa đó: giá cao muốn bán nhiều và ngược lại Giá của các yếu tố đầu vào. Giá cung ứng càng cao, điều
kiện sản xuất càng khó khăn, càng khó cung ứng hàng hóa Công nghệ sản xuất Chính sách của nhà nước
2.3 CUNG
36
Biểu cung diễn tả mối quan hệ giữa số lượng cung ứng về một loại hàng hóa nào đó và giá cả của chính nó với điều kiện các yếu tố khác có thể tác động đến số lượng cung được coi là giữ nguyên không đổi.
2.3 CUNG
Giá Cầu Cung Dư cầu Dư cung
1 80 0 360 360 2 60 100 280 180 3 40 200 200 0 0 4 20 300 120 180 5 0 400 40 360
37
Đường cung đồ thị biễu diễn mối quan hệ giữa số lượng hàng hóa được cung ứng ứng với mỗi mức giá của chính nó với điều kiện các yếu tố khác có thể tác động đến số lượng cung được coi là giữ nguyên không đổi.
Quan hệ P=f(Q) là hàm đồng biến. Dốc lên về phía phải. Giá tăng cung tăng. Mở rộng sản xuất. Chi phí biên tăng dần.
Q= a0 +a1P. Trong đó : a0 mức cung Q khi P=0, a1 là mức thay đổi của cung khi giá thay đổi 1 đơn vị; Hàm đồng biến nên a1 >0
2.3 CUNG
38
Cân bằng thể hiện sự cân bằng giữa bên bán và bên mua. Giữa lượng muốn cung và lượng có nhu cầu.Tại điểm cân bằng xác định lượng và giá cân bằng
Trong ví dụ : thị trường cân bằng tại mức giá 40 và Q cân bằng là 200.
Nghiệm này có thể tìm được nhờ giải hệ phương trình Qd= 400- 5P Qs= 40+ 4P Các điều chỉnh hướng về cân bằng
2.4 CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG
39
Giá thay đổi: Các yếu tố khác có thể tác động giữa nguyên. Dịch chuyển dọc đường cầu
Thay đổi một trong các yếu tố khác: Giá giữ nguyên, dịch chuyển cả đường cầu.
Cầu tăng với mọi mức giá=> dịch chuyển sang phải. Ví dụ : thu nhập tăng, giá cả của hàng hóa thay thế giảm…
Cầu giảm với mọi mức giá=> dịch chuyển sang trái
2.5 Nhân tố ảnh hưởng cầu. Dịch chuyển cầu
40
Giá hàng hóa liên Giá hàng hóa liên quan.quan.Hàng hóa thay thếHàng hóa thay thếHàng hóa bổ sungHàng hóa bổ sungVí dụVí dụ
Thu nhâpThu nhâpHàng hóa thông Hàng hóa thông thườngthườngHàng hóa thư cấpHàng hóa thư cấp
Giá cả và thu Giá cả và thu nhập dự tínhnhập dự tính
Thị hiếu của Thị hiếu của khách hangkhách hangTập quán thói Tập quán thói quenquenMode..Mode..
2.5 Nhân tố ảnh hưởng cầu. Dịch chuyển cầu
Nhân tố ảnh hưởng
41
Giá thay đổi: Các yếu tố khác có thể tác động giữ nguyên. Dịch chuyển dọc đường cung
Thay đổi một trong các yếu tố khác: Giá giữ nguyên, dịch chuyển đường cung
Cung tăng với mọi mức giá=> dịch chuyển đường cung sang phải.
Cung giảm với mọi mức giá=> dịch chuyển đường cung sang trái
2.6 Nhân tố ảnh hưởng cung. Dịch chuyển cung
42
Giá cả của các yếu Giá cả của các yếu tố đầu vào: Nhân tố đầu vào: Nhân công, công, Nguyên vật Nguyên vật liệuliệu•Chi phí tăng lợi Chi phí tăng lợi nhuận giảm, giảm nhuận giảm, giảm SX, dịch chuyển SX, dịch chuyển sang trái, ngược lạisang trái, ngược lại
Công nghệ sản xuất.Công nghệ sản xuất.Công nghệ hiện đại. Công nghệ hiện đại. Giá thành giảm, Giá thành giảm, cung tăng với mọi cung tăng với mọi mức giá=> dịch mức giá=> dịch chuyển phải và chuyển phải và ngược lạingược lại
Thay đổi thuế, Thay đổi thuế, chính sách an toàn chính sách an toàn lao động, môi lao động, môi trường => thuận trường => thuận lơi hơn hay khó lơi hơn hay khó hơn=> dịch chuyển hơn=> dịch chuyển phải hoặc tráiphải hoặc trái
2.6 Nhân tố ảnh hưởng cung. Dịch chuyển cung
Nhân tố ảnh hưởng
43
Giá trần (thấp): Giá trần là mức giá tối đa có tính pháp lý buộc người bán
không thể đòi giá cao hơn Cung mặt hàng thiết yếu khan hiếm. (ví dụ mất mùa) Xu hướng tăng giá. Đảm bảo thỏa bãn nhu cầu một số đối tượng có thu nhập
thấp Đặt giá trần thấp => một số nhu cầu không được thỏa
mãn => áp dụng tem phiếu , phân phối Lâu dài có thể gây hậu quả xấu: không kích thích sản
xuất, chợ đen
2.7 Thị trường tự do và điều tiết giá cả
44
Giá sàn (cao): Mức giá tối thiểu do chính phủ quy định để buộc người
mua không được mua với mức giá thấp hơn với một loại hàng hóa dịch vụ nào đó.
Ví dụ: lương tối thiểu. Giải quyết vấn đề xã hội Mức giá tối thiểu mà cao quá=> dư cung=> chính phủ
phải mua hết số dư cung đó để đảm bảo tính hiệu lực của giá sàn
Không đơn giản đối với thị trường lao động. Can thiệp thái quá có khả năng dẫn đền thất nghiệp
Với thị trường khác => gánh nặng cho ngân sách Ví dụ
2.7 Thị trường tự do và điều tiết giá cả
45
Thị trường tự do: Giải quyết trên thị trường thông qua giá cả
Nhà nước kiểm soát thông qua việc đưa ra những mức giá khác giá cân bằng.
Giá trần (thấp): Áp dụng khi có sự thiếu hụt hàng hóa thiết yếu. Thỏa mãn một phần nhu cầu đối với hàng hóa thiết yếu của người có thu nhập thấp vì dụ giá trần với lương thực khi mất mùa…hậu quả: thiếu cung, tem phiếu, phân phối chợ đen
Giá sàn (cao): Đảm bảo thu nhập nhất định cho người cung ứng. Ví dụ lương tối thiểu. Hậu quả: Thất nghiệp. Hoặc nhà nước phải thu mua phần cung dư thừa
2.7 Thị trường tự do và điều tiết giá cả
46
Cơ chế thị trường: Người bán và người mua tác động qua lại lẫn nhauđể xác định giá trị và lượng hàng hóa dịch vụThị trường không có sự can thiệp của nhà nước làthị trường tự do
Giải quyết 3 vấn đề. Sản xuất cái gì được xác định chủ yếu từ nhu cầucủa khách hàngCác hãng luôn tìm hiểu nhu cầu để đáp ứng nhữnggì thị trường cần
2.8 Cơ chế thị trường và vai trò của chính phủ
47
Giải quyết 3 vấn đề. Sản xuất như thế nào: thông qua cơ chế cạnhtranh. Cạnh tranh: sản xuất sao cho đáp ứng tốt nhấtnhu cầu, với chi phí nhỏ nhất lợi nhuận cao nhất.Cạnh tranh là động lực phát triểnPhân phối theo thu nhập: Thu nhập từ cung ứngCác yếu tố sản xuất. Hàng hóa dịch vụ được phânphối cho người tiêu dùng theo thu nhập của họ
Vai trò của chính phủ .Cơ chế thị trường năng động, thúc đẩy phát triểnnhưng còn nhiều vấn đề phải giải quyết: môi trường, phát triển hài hòa bền vững, chênh lệch giầu nghèo, phânhóa xã hội.. => cần sự can thiệp điều chỉnh khi cần thiết
2.8 Cơ chế thị trường và vai trò của chính phủ
48
Chính phủ giải quyết các nhiệm vụNâng cao hiệu quả:Khuyến khích công bằngTăng trưởng và phát triển bền vững
2.8 Cơ chế thị trường và vai trò của chính phủ
49
Chính phủ giải quyết các nhiệm vụNâng cao hiệu quả: hiệu quả trong điều kiện cạnhtranh hoàn hảo.3 yếu tố làm thị trường không cạnh tranh hoàn hảo, do đó
phân phối nguồn lực không tối ưu• Độc quyền và cạnh tranh không hoàn hảo: khi người
bán hoặc người mua có thể tác động tới giá cả. Ví dụ nhà sản xuất độc quyền tăng giá để đạt lợi nhuận max. Người tiêu dùng thiệt. Xã hội thiệt Giá cao hàng ít. Vẽ đồ thị minh họa
2.8 Cơ chế thị trường và vai trò của chính phủ
50
• Ảnh hưởng ngoại ứng: là những tác động trong đó có sự trao đổi không tự nguyện về giá trị và lợi ích. Xảy ra khi một hãng hay cá nhân làm hại hoặc làm lợi cho người khác bên ngoài thị trường (nghĩa là không được trả tiền hoặc không phải trả tiền tương ứng)
• Hàng hóa công cộng: hàng hóa không thể loại trừ các cá nhân không cho hưởng thụ hàng hóa đó và chi phí gia tăng để phục vụ thêm khách hàng là bằng không
2.8 Cơ chế thị trường và vai trò của chính phủ
51
Nâng cao hiệu quảChính phủ thông qua chính sách chống độc
quyền, bảo vệ môi trường, cung cấp hàng hóa công cộng để góp phần nâng cao hiệu quả nền kinh tế.
2.8 Cơ chế thị trường và vai trò của chính phủ
52
Công bằngKinh tế thị trường gây bất bình đẳng, phân hóagiàu nghèo. Chính phủ thông qua thuế, thanh toán chuyểnnhượng (thuế đánh vào người có thu nhập cao,trợ cấp cho người nghèo) phân phối lại thunhập, giảm bớt phân hóa…
2.8 Cơ chế thị trường và vai trò của chính phủ
53
Tăng trưởng và phát triển bền vững• Chính phủ thực hiện chính sách thúc đẩy khoa học công nghệ,
đầu tư, phát triển giáo dục, đào tạo, khai thác hợp lý, khai thác có tái tạo, bảo vệ các nguồn tài nguyên thiên nhiên..
• Kinh tế thị trường phát triển theo chu kỳ kinh doanh. Chính phủ có thể thông qua các chính sách tài chính, tiền tệ để tác động đến sản lượng, việc làm, lạm phát …đảm bảo tăng trưởng bền vững, tránh , giảm thiểu tác hại của những giai đoạn xấu
2.8 Cơ chế thị trường và vai trò của chính phủ
54
Thị trường và vai trò của giáKhái niệm cầu và xây dựng đường cầuKhái niệm cung và xây dựng đường cungMối quan hệ cung cầu, cân bằng và điều chỉnh về cân bằngNhân tố ảnh hưởng tới cầu và dịch chuyển đường cầuNhân tố ảnh hưởng tới cung và dịch chuyển đường cungĐiều tiết giá cả: khả năng và hạn chếCơ chế thị trường và vai trò của chính phủ
Câu hỏi ôn tập
55
3.1 Dòng luân chuyển của nền kinh tế giản đơn. Phương pháp đo lượng sản lượng của nền kinh tế
3.2 Tổng sản phẩm quốc nội3.3 Tổng thu nhập quốc dân, thu nhập quốc dân ròng3.4 Đánh giá các chỉ tiêu GDP, GNP và NNP3.5 Đo lường biến động giá3.6 Tỷ lệ thất nghiệp3.7 Khái quát về mô hình tổng cung – tổng cầu và các
biến số của kinh tế vĩ mô
Chương 3: CÁC ĐẠI LƯỢNG CƠ BẢN CỦA KINH TẾ VĨ MÔ
56
3.1 Dòng luân chuyển của nền kinh tế giản đơn
Chi tiêu cho hàng hóa dịch vụ (1)
Cung ứng hàng hóa dịch vụ (2)
Cung ứng các yếu tố sản xuất
•SX HHDVSX HHDV•Thanh toán cho Thanh toán cho yếu tố sản xuấtyếu tố sản xuất•Cung ứng HHDVCung ứng HHDV
Các hãngCác hãng
•Sở hữu và cung ứng Sở hữu và cung ứng yếu tố SXyếu tố SX•Thu nhập từ yếu tố Thu nhập từ yếu tố sản xuấtsản xuất•Chi tiêu cho HHDVChi tiêu cho HHDV
Hộ gia đình
Thu nhập từ yếu tố sản xuất (4)
57
Quy mô nền kinh tế được đánh giá bằng khối lượng sản phẩm cung ứng, tức là bằng tổng giá trị sản phẩm. Giá trị hàng hóa dịch vụ bán cho hộ gia đình. Kênh thứ 2.
Giá trị mua và bán luôn bằng nhau do đó: tổng sản lượng của nền kinh tế bằng tổng chi tiêu của các hộ gia đình. Kênh 1.
Trong nền kinh tế giản đơn chưa có đầu tư và tiết kiệm. => Tổng sản lượng = tổng thu nhập. Kênh thứ 4 trong dòng luân chuyển
Thống nhất giữa sản xuất và tiêu dùng. Giữa cung và cầu
Phương pháp đo lường sản lượng của nền kinh tế
58
GDP đo lường sản lượng được sản xuất bởi các yếu tố sản xuất trong phạm vi lãnh thổ quốc gia trong thời kỳ nhất định (thường là một năm) không phân biệt ai là sở hữu
Cách tính : theo giá trị gia tăng hoặc hàng hóa cuối cùng, tránh trùng lắp
VA đo bằng chênh lệch giữa giá trị sản lượng của hãng trừ đi chi phí để sản xuất lượng hàng hóa đó
Ví dụ: tổng giá trị hàng hóa bán ra 1150 nhưng tổng giá trị gia tăng chỉ là 450. do các giá trị bông vải đã bị tính trùng lặp nhiều lần
3.2 Tổng sản phẩm quốc nội
59
GDP =GDP = VA=450 VA=450
Trồng bông100
VA:100
Dệt vải 200VA:100
May 400VA:200
Bán hàng 450VA: 50
60
Hàng hóa cuối cùng: hàng hóa được sản xuất trong kỳ xem xét, và được người sử dụng cuối cùng mua. Mua để sử dụng chứ không phải để tiếp tục bán
Hàng hóa cuối cùng bao gồm: giá trị hàng hóa tiêu dùng của hộ gia đìnhMáy móc thiết bị lần đầu của các hãng , của chính phủChênh lệch XN khẩu.Mới tạo ra trong kỳ hiện hành (không tính các hàng hóa
tạo ra trong các kỳ trước đó)
3.2 Tổng sản phẩm quốc nội
61
Không bao gồm các giá trị trung gian để sản xuất ra hàng hóa khác
Không bao gồm: thiết bị nhà xưởng mua đi bán lại lần sau
3.2 Tổng sản phẩm quốc nội
62
GDP = VA = Giá trị hàng hóa, dịch vụ cuối cùngHàng hóa trung gian là hàng hóa sơ chế, đóng vai trò
đầu vào cho quá trình sản xuất của hãng khác và được sử dụng hết trong quá trình đó.
Trong ví dụ : vải, bông, quần áo ( được may ra chưa bán) đều là hàng hóa trung gian. Quần áo được bán cho người tiêu dùng mới là hàng hóa cuối cùng (450). Cách tính theo chi phí
3.2 Tổng sản phẩm quốc nội
63
Cách tính theo thu nhập( hay chi phí) GDP = bao gồm tiền công, tiền lương, thu nhập
cho thuê, lợi nhuận, lãi vay, thu nhập tự hành nghề và khấu hao
GDP = Công, lương (w)+ thuê vốn (i)+ thuê đất đai nhà xưởng (r) + lợi nhuận () + Khấu hao (D) + thuế gián thu (Te)
GDP = w+i+r+ +D+Te Như vậy: có ba cách tính (VA; SPCC; theo chi phí)
3.2 Tổng sản phẩm quốc nội
64
I là tổng mức đầu tư, tức là mua hàng hóa dùng trongtương laiĐầu tư: vào kinh doanh: mua máy móc thiết bị, tư liệu lao động Vào bất động sản Vào hàng tồn khoĐể tránh trùng lắp chỉ tính đầu tư vào mua hàng hóadịch vụ cuối cùng, không tính đầu tư trung gian-đầutư tài chính.
3.2 Tổng sản phẩm quốc nội
65
Đầu tư và tiết kiệm
Đầu tưĐầu tư
Đầu tư Đầu tư tài chínhtài chính
Đầu tư Đầu tư cuối cùngcuối cùng
Đầu tư Đầu tư TSCĐTSCĐ
Đầu tư Đầu tư TSLĐ/ HTKTSLĐ/ HTK
Đầu tư Đầu tư có kế hoạchcó kế hoạch
Đầu tư Đầu tư ngoài kế hoạchngoài kế hoạch
66
Đầu tư và tiết kiệm
Tổng đầu tưTổng đầu tư
Đầu tư ròngĐầu tư ròng
Khấu haoKhấu hao
67
Khi có đầu tư, tổng sản phẩm không chỉ bao gồmHHTD mà còn HHĐT. GDP theo chi tiêu bao gồmGDP = C+ I• Chỉ xét đầu tư mua HHDV cuối cùng; không bao
gồm đầu tư tài chính
Đầu tư và tiết kiệm
68
Tiết kiệm: phần thu nhập không dùng để mua hànghóa dịch vụ tiêu dùng hiện tại Trong nền kinh tế không có chính phủ, toàn bộ thu
nhập được chia thành 2 phần:Thu nhập khả dụng của các hộ gia đình (DI)Tiết kiệm gộp kinh doanh (GBS)
Đầu tư và tiết kiệm
69
Thu nhập khả dụng của các hộ gia đình (DI) bao gồm:Chi tiêu dùng CTiết kiệm cá nhân ScnNhư vậy tiết kiệm của nền kinh tế không có chính phủsẽ bao gồm:GBSScn
Đầu tư và tiết kiệm
70
Đầu tư và tiết kiệm
GDPGDP(thu nhập)(thu nhập)
DIDI
ScnScnGBSGBS
CC
I1I1I2I2
CC
Đầu tư Đầu tư II
GDPGDP(sản phẩm)(sản phẩm)
71
Ta cóGDP C+Scn+ GBS ( từ thu nhập)GDP C + I ta có:Scn+ GBS I = I1+ I2 • Ở điều kiện cân bằng ta luôn có tiết kiệm tương đương
đầu tư. I1 và I2 tương ứng đầu tư kh và ngoài kế hoach.Thực tế: đầu tư kế hoạch có thể nhỏ hơn tiết kiệm, khiđó thị trường có hàng hóa dư thừa
Đầu tư và tiết kiệm
72
Dòng luân chuyển có đầu tư và tích lũy
Hộ gia đìnhHộ gia đình
Thị trường vốnThị trường vốn
Các hãngCác hãngKinh doanhKinh doanh
Y= 1000Y= 1000Chi tiêu dùngChi tiêu dùng
C=700C=700
GBS =100GBS =100
DI= 900DI= 900
Scn=200Scn=200
Đầu tư I=300Đầu tư I=300
73
Tham gia của chính phủ:Thu nhập của chính phủ chủ yếu từ thuếThuế trực thu: đánh thuế trực tiếp trên người chịu
thuế. Ví dụ: thuế thu nhập, thuế thu nhập doanh nghiệp. Td
Thuế gián thu: đánh thuế gián tiếp trên người chịu thuế. Te. Ví dụ: VAT, thuế tiêu thụ đặc biệt…
Hoạt đông kinh tế của chính phủ và dòng luân chuyển
74
Từ tổng thuế thu được chính phủ chi tiêu cho các mụcđích sau đây: Thanh toán chuyển nhượng. Tr. Ví dụ: trợ cấp thất nghiệp,
hỗ trợ đầu tư kinh doanh… Chênh lệch giữa tổng thuế và Tr là thuế ròng NT. NT = Te+ Td –Tr = T –Tr Thanh toán chuyển nhượng là những khoản phân phối lại
thu nhập, chuyển từ người đóng thuế sang người được trợ cấp, không có giá trị gia tăng nào được tạo ra ở đây. => không tính vào GDP
Hoạt đông kinh tế của chính phủ và dòng luân chuyển
75
Chi tiêu của chính phủ chi tiêu tương ứng với việc tiêu thụ một lượng dịch vụ hàng hóa cuối cùng, mang lại thu nhập cho các hãng (những nhà cung cấp HHDV) => tính vào GDP
GDP = C+ I+G
Hoạt đông kinh tế của chính phủ và dòng luân chuyển
76
Khi bán người bán không được nhận toàn bộ số tiền người mua trả (theo giá thị trường) vì người bán phải trả các loại thuế - Te ví dụ VAT, tiêu thụ đặc biệt
Thuế gián thu tạo ra một khoảng chênh lệch giữa giá người mua phải trả (GDP mp) và giá người bán được nhận (GDP fc)GDPmp = C+ I+GGDPfc = C+ I+G - Te
Ảnh hưởng của thuế đến hạch toán GDP
77
GDP theo yếu tố chi phí là sản lượng của nền kinh tế không chịu ảnh hưởng của thuế (Y)
Hình dòng luân chuyển của nền kinh tế khi có chính phủ DI= Y-GBS +Tr- Td DI= GDPmp-Te -GBS +Tr- Td DI= GDPmp -GBS +Tr - Td-Te DI= GDPmp -GBS – NT
Hay ta có: GDPmp = DI+GBS +NT
Ảnh hưởng của thuế đến hạch toán GDP
78
GDP theo yếu tố chi phí là sản lượng của nền kinh tế không chịu ảnh hưởng của thuế (Y)
Y = w+i+r+ Y= NNP- Te. NNP tổng sản phầm quốc dân ròng Y= GNP – D-Te. Y: thu nhập quốc dân Yd – thu nhập quốc dân có thể sử dụng Yd= Y-Td+Tr Phần lợi nhuận của doanh nghiệp để lại không chia không nằm trong Yd. Yd= C+S
Ảnh hưởng của thuế đến hạch toán GDP
79
GDPmp = DI+GBS +NT. (tính theo thu nhập) Khi có sự tham gia của chính phủ: GDP thị trường được chia thành
3 phần: NT thuộc chính phủ; thu nhập khả dụng (DI) thuộc các hộ gia đình và tiết kiệm gộp của doanh nghiệp (cách tính theo thu nhập)
Mặt khác xét dưới góc độ chi tiêu bao gồm: chi tiêu của các hộ gia đình C; chi đầu tư I và chi tiêu của chính phủ; (cách tính theo chi tiêu)
GDP sản phẩm = C+I+G
Ảnh hưởng của thuế đến hạch toán GDP
80
DI+GBS +NT= C+I+GHay ta cóC+Scn+GBS +NT= C+I+G=>Scn+GBS +NT = I+GScn+GBS +(NT – G) = I
Tổng tiết kiệm quốc dân gồm 3 thành phần : cá nhân, doanh nghiệp và chính phủ (NT-G)
Khi có sự tham giá của chính phủ: GDP thị trường được chia thành 3 phần: NT thuộc chính phủ; thu nhập khả dụng (DI) thuộc các hộ gia đình và tiết kiệm gộp của doanh nghiệp (GBS)
Mặt khác xét dưới góc độ chi tiêu bao gồm: chi tiêu của các hộ gia đình C; chi đầu tư I và chi tiêu của chính phủ; GDP sản phẩm = C+I+G
Ảnh hưởng của thuế đến hạch toán GDP
81
Khi chưa có chính phủ chỉ có hai thành phần Scn vàGBS.
Khi có sự tham giá của chính phủ: GDP thị trường được chia thành 3 phần: NT thuộc chính phủ; thu nhập khả dụng (DI) thuộc các hộ gia đình và tiết kiệm gộp của doanh nghiệp (GBS)
Mặt khác xét dưới góc độ chi tiêu bao gồm: chi tiêu của các hộ gia đình C; chi đầu tư I và chi tiêu của chính phủ;
GDP sản phẩm = C+I+G
Ảnh hưởng của thuế đến hạch toán GDP
82
Nền kinh tế mở :Xuất khẩu X và nhập khẩu M Khi tính GDP nội bằng chi tiêu nội địa ta chưa tính đến giá trị xuất khẩu Trong tổng chi tiêu nội địa có một phần hàng hóa dịch vụ nhập khẩu không thuộc GDP của nước đang xem xét Vậy ta có:
GDP fc = C+I+G +X – M – Te = C+I+G +NX – Te NX = xuất khẩu ròng = X – M
Nền kinh tế mở (có xuất nhập khẩu) tổng sản lượng có thêm xuất khẩu ròng
Khi có sự tham giá của chính phủ: GDP thị trường được chia thành 3 phần: NT thuộc chính phủ; thu nhập khả dụng (DI) thuộc các hộ gia đình và tiết kiệm gộp của doanh nghiệp (GBS)
Mặt khác xét dưới góc độ chi tiêu bao gồm: chi tiêu của các hộ gia đình C; chi đầu tư I và chi tiêu của chính phủ; GDP sản phẩm = C+I+G
Khu vực nước ngoài
83
Nền kinh tế mở, có cân bằng. Tổng sản phẩm bằng tổng thu nhập
Vậy ta có:DI+ GBS+NT = C+I+G +NX=>C+ Scn+ GBS+NT = C+I+G +NX=>Scn+ GBS+NT = I+G +NX=>Scn+ GBS+NT - G = I +NXVế trái là tổng tiết kiệm quốc dân, vế phải mở rộng
thêm xuất nhập khẩu ròng.
Có chính phủ và xuất nhập khẩu
84
Trong nền kinh tế mở: tổng tiết kiệm quốc dân bằng đầu tư và xuất khẩu ròng. Khi tiết kiệm quốc dân lớn hơn đầu tư => Xuất khẩu ròng dương và ngược lại khi tiết kiệm không đủ cho đầu tư (nhỏ hơn đầu tư), xuất khẩu nhỏ hơn nhập khẩu.
Có chính phủ và xuất nhập khẩu
85
trong nền kinh tế giản đơn (không thuế, không G, không trợ cấp nên
Yd Y; S Y-C Y C+I Từ đó ta có: I S Y= C+I+G+NX = C+S+NT+NX NT- G I- S + NX trong đó: NT-G cân bằng ngân sách; I-S cân bằng tiết kiệm và đầu tư; NX Cán cân thương mại
Các đồng nhất trong vĩ mô
86
Trong nền kinh tế hiện đại, phần lớn sản phẩm được sản xuất bởi nguồn lực tại chỗ. Với mức độ hội nhập ngày càng tăng, có một phần sản phẩm được sản xuất bởi yếu tố nước ngoài, và thu nhập thuộc về công dân nước ngoài. Mặt khác, có một phần các yếu tố sản xuất được sử dụng ở nước ngoài.
Tổng thu nhập quốc dân và Thu nhập quốc dân ròng
87
Thu nhập quốc dân GNP: đo lường thu nhập của công dân của một nước trong thời kỳ nhất định (thường là một năm) bất kể hàng hóa dịch vụ đó được sản xuất ở đâu. Nhấn mạnh yếu tố sở hữu
GNP = GDP + NIA NIA = Net Income from AbroadGDP và GNP so sánh?
Tổng thu nhập quốc dân và Thu nhập quốc dân ròng
88
Chuyển từ công thức GDP mp sang GNP mpDI = GNPmp – NT – GBSDI = GDP mp +NIA – NT – GBS
Tổng thu nhập quốc dân và Thu nhập quốc dân ròng
89
Tổng thu nhập bao gồm khấu hao là thu nhập gộpNếu không tính khấu hao thì gọi là thu nhập ròngThu nhập quốc dân ròng là giá trị sản phẩm ròng
của nền kinh tế thuộc về công dân một nước. NNP = GNP - Khấu hao
Tổng thu nhập quốc dân và Thu nhập quốc dân ròng
90
Tổng thu nhập quốc dân và Thu nhập quốc dân ròng
Thu nhập TS ròng từ nước ngoài.
Khấu hao
Te
NX Thu nhập cho thuê
Thuế trực thu
G Lợi nhuận, lãi vay,
TK ròng doanh nghiệp
Thanh toán chuyển nhượng Tr
S Thanh toán chuyển nhượng
Thu nhập tự hành nghề
C
GDP theo giá thị trường
NNP theo giá thị trường
Thu nhập quốc dân theo chi phí cho yếu tố sản xuất
Tiền lương, tiền công
GDP mp GNP mp NNP mp NI DI
91
GDP = NX+G+ I+ C (luồng sản phẩm cuối cùng) GDP = w+i+r+ +D+Te ( thu nhập chi phí)GDP = VA ( giá trị gia tăng)GDP
Tổng thu nhập quốc dân và Thu nhập quốc dân ròng
92
GDP mp = NX+G+ I+ CGNP mp = GDP + NIA = = NX+G+ I+ C + NIANNP mp = GNP mp – Khấu haoNI = NNP mp – TeNI = thu nhập cho thuê+ lợi nhuận, lãi vay+ thu
nhập tự hành nghề + tiền lương, tiền côngDI = NI –Td + Tr
Tổng thu nhập quốc dân và Thu nhập quốc dân ròng
93
GDP đo lường hàng hóa dịch vụ được sản xuất trong phạm vi một nước
GNP đo lường thu nhập của công dân một nước NNP, NI thu nhập ròng của nền kinh tế. Có ý nghĩa rất lớn Khấu hao ước tính ở các nước khác nhau do đó, NNP (GNP-D),
NI (NNP-Te) là các đại lượng kém chính xác hơn các đại lượng khác
GDP chỉ bao gồm những hàng hóa dịch vụ được sản xuất và mua bán trên thị trường. GDP không bao gồm những hàng hóa dịch vụ tự cung tự cấp, không được mua bán trên thị trường=> điểm yếu chung của GDP và GNP
Đánh giá các chỉ tiêu GDP, GNP, NNP
94
Để giảm bớt các khiếm khuyết => điều chỉnh Ước tính giá trị “ dịch vụ nhà ở” Các hộ gia đình có thể cho thuê nhà hoặc tự thuê nhà
của chính mìnhTiền thuê nhà của chính mình: tính đồng thời vào chi
tiêu và thu nhập của các hộ gia đình.Giá trị các dịch vụ do chính phủ cung cấp cũng được
hạch toán vào GDP theo nguyên tắc quy đổiCần tính vào GDP những giá trị không kiểm soát được
hoặc không trao đổi trên thị trường. Ví dụ như: ô nhiễm (ồn, ô nhiễm môi trường..); giá trị thời gian nhàn rỗi
Đánh giá các chỉ tiêu GDP, GNP, NNP
95
Từ lập luận trên người ta đưa ra khái niệm phúc lợi kinh tế ròng (NEW –Net Economic Welfare) – đo lường tổng lợi ích mà nền kinh tế mang lại cho xã hội
NEW = GNP – tác động có hại + giá trị hoạt động phi thị trường + giá trị thời gian nhàn rỗi..
Vì dân số khác nhau, nên cần tính thêm giá trị GDP/người ; GNP/ người.
Đánh giá các chỉ tiêu GDP, GNP, NNP
96
GDP danh nghĩa theo giá hiện hànhGDP thực tế theo giá trị cố định của một năm được
chọn làm năm gốcChỉ số điều chỉnh = GDP danh nghĩa/ GDP thực tếChênh lệch giữa GDP danh nghĩa và GDP thực tế là
do sự biến động của giá cả
Đánh giá các chỉ tiêu GDP, GNP, NNP
97
Lạm phát : Mức giá năm t – mức giá năm(t-1)/mức giá năm (t-1) (%) Lý thuyết: mức giá chung được xác định thông qua bình
quân gia quyền của mọi HHDV của nền kinh tế Thực tế: mức giá chung được xác định thông qua chỉ số giá Hai chỉ số giá thông dụng là: CPI (Consummer Price Index)
và PPI (Producer Price Index) Chỉ số điều chỉnh phản ánh sự biến động của giá tất cả các
HHDV, còn CPI và PPI chỉ riêng từng nhóm HHDV tương ứng
3.5 Đo lường biến động giá
98
CPI = trong đó: n mặt hàng; dj là tỷ trọng mặt hàng thứ jij là chỉ số giá của mặt hàng thứ j
dj = 1 cơ cấu tiêu dùng Chỉ số điều chỉnh phản ánh sự biến động của giá tất cả các
HHDV, còn CPI và PPI chỉ riêng từng nhóm HHDV tương ứng.
Hiện nay ở Việt Nam chỉ số CPI được dùng để đo lường lạm phát
CPI t – CPI (t-1)/ CPI (t-1) (%) PPI tính toán tương tự, chỉ số giá của các yếu tố đầu vào
3.5 Đo lường biến động giá
j
n
jjdi
1
99
Giống nhauCPI và chỉ số điều chỉnh GDP đều phản ánh sự biến
động giá của nền kinh tếKhác nhau Chỉ số điều chỉnh GDP phản ánh sự biến động giá
của tất cả HHDV sản xuất raCPI phản ánh sự biến động giá của các HHDV mà
người tiêu dùng mua
3.5 Đo lường biến động giá
100
Chỉ số điều chỉnh GDP phản ánh sự biến động giá của tất cả HHDV sản xuất trong nước
CPI bao gồm cả giá HHDV nhập khẩu mà người tiêu dùng mua Chỉ số điều chỉnh GDP được tính theo cơ cấu của tất cả HHDV thực tế của từng năm CPI được tính theo cơ cấu HHDV điển hình, cố định, chung cho tất cả các năm
3.5 Đo lường biến động giá
101
Đại lượng kinh tế vĩ mô thứ 3 : Tỷ lệ thất nghiệp Phản ánh nền kinh tế dưới góc độ sử dụng các nguồn lực Thất nghiệp: những người đang trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động, đang tìm việc nhưng
chưa có việc Lực lượng lao động bao gồm: người đang làm việc và người thất nghiệp Nông thôn: sản xuất thời vụ nên người ta đánh giá qua tỷ lệ thời gian lao động được sử dụng của dân
số hoạt động kinh tế thường xuyên
3.6 Tỷ lệ thất nghiệp
102
Quy luật Okun : Biến động của GDP phụ thuộc hai yếu tố chính Tăng sản lượng tiềm năng (vốn, tài sản, số lượng và chất lượng lao động, kỹ thuật, công nghệ, … yếu tố này
tăng tương đối ổn định. Dựa theo số liệu thống kế Thay đổi tỷ lệ thất nghiệp
% thay đổi GDP thực tế = %gia tăng GDP tiềm năng- β* thay đổi tỷ lệ thất nghiệp Khi thất nghiệp thay đổi 1 % thì GDP thay đổi β % theo chiều ngược lại
3.6 Tỷ lệ thất nghiệp
103
3.7 Khái quát mô hình tổng cung- tổng cầuCác biến số kinh tế vĩ mô
Thu nhập mức giá
Chính sách tiền tệ
Chính sách tiền tệ
Cầu
Sản lượng tiềm năng
Mức giáMức chi
phí
Cung
Sản lượng thực tế
Việc làm thất nghiệp
Giá cả và lạm phát
Xuất nhập khẩu Tác động qua lại tổng cung và tổng cầu
104
Tổng cầu AD phụ thuộc: giá, thu nhập, chính sách tài chính và chính sách tiền tệ Tổng cung AS phụ thuộc: năng lực sản xuất (vốn, lao động, đất đai, công nghệ, kỹ thuật, tổ chức…) , mức giá, mức
chi phí Cung cầu gặp nhau ta có điểm cân bằng, Tổng cung bằng tổng cầu. Để xác định tỷ lệ thất nghiệp đưa thêm vào đường sản lượng tiềm năng. Đường song song với trục tung cắt trục
hoành ở điểm sản lượng tiềm năng. Yn Từ chênh lệch sản lượng thực tế và sản lượng tiềm năng, dựa vào luật Okun để xác định tỷ lệ thất nghiệp
3.7 Khái quát mô hình tổng cung- tổng cầuCác biến số kinh tế vĩ mô
105
Trong các chương tiếp theo sẽ nghiên cứu sự vận động của nền kinh tế qua mô hình này. Sản lượng tiềm năng sẽ thay đổi như thế nào? Cơ chế tự điềù chỉnh về sản lượng tiềm năng là gì? Những yếu tố nào tác động đến đường tổng cung, tổng cầu và dẫn đến sự biến động sản lượng và giá
cả? Chính phủ có can thiệp hay không? Can thiệp như thế nào?
3.7 Khái quát mô hình tổng cung- tổng cầuCác biến số kinh tế vĩ mô
106
Dòng luân chuyển của nền kinh tế giản đơn? Phương pháp đo lường của nền kinh tế .
Khái niệm GDP? phương pháp đo lường? Dòng luân chuyển của nền kinh tế khi có đầu tư và tiết kiệm? Dòng luân chuyển của nền kinh tế khi có chính phủ? Dòng luân chuyển của nền kinh tế mở?
Ôn tập
107
Tổng thu nhập quốc dân và thu nhập quốc dân ròng? Phân biệt khái niệm GDP, GNP, NNP, NI? Đánh giá các chỉ tiêu GDP, GNP, NNP ? Phân biệt khái niệm chỉ số điều chỉnh GDP,chỉ số giá, tỷ lệ lạm phát? Tỷ lệ thất nghiệp và định luật Okun?
Ôn tập
108
4.1 Tổng quan về mô hình số nhân cơ bản4.2 Xác định thu nhập trong nền kinh tế giản đơn4.3 Xác định sản lượng dựa trên nguyên tắc tiết kiệm
bằng đầu tư theo kế hoạch4.4 Xác định sản lượng trong mô hình có sự tham gia của
chính phủ4.5 Xác định sản lượng trong nền kinh tế mở4.6 Các yếu tố tác động đến tổng cầu4.7 Độ dốc của đường tổng cầu và các số nhân chi tiêu
Chương 4: Tổng cầu và mô hình số nhân cơ bản
109
Mô hình số nhân cơ bản tập trung phân tích mối quan hệ giữa tổng cầu và sản lượng của nền kinh tế trong ngắn hạn
Nền kinh tế vận động trong mối tương quan của tổng cung và tổng cầu. Chương này tập trung vào tìm hiểu sự vận động của nền kinh tế dưới góc độ cầu
Bắt đầu bằng mô hình có sản lượng dưới mức tiềm năng. Các yếu tố sản xuất chưa được sử dụng hết, tổng sản phẩm do cầu quyết định, chưa đề cập đến cung.
=> Tập trung phân tích cầu, các yếu tố tác động đến cầu qua đó gây biến động sản lượng.
4.1: Tổng quan về mô hình số nhân cơ bản
110
Tổng cầu bao gồm Chi tiêu cho tiêu dùng C Chi tiêu cho đầu tư đã được kế hoạch I Chi tiêu của chính phủ G Xuất khẩu ròng NX
Yad = C+ I + G+ NX ở điều kiện cân bằng sản lượng sản xuất ra bằng sản
lượng được yêu cầuY = Yad
4.1: Tổng quan về mô hình số nhân cơ bản
111
Thu nhập khả dụng DIDI = GNP mp – Te – Td + Tr - GBS
= GDP + NIA – NT - GBS Để xét ảnh hưởng của các thành phần chi tiêu ta chấp
nhận một số giả định:NIA =0 tức là GDP= GNPLoại bỏ biến động của giáGBS= 0 hay tiết kiệm của doanh nghiêp cũng thuộc
về hộ gia đình
4.2: Thu nhập quốc dân trong nền kinh tế giản đơn
112
Loại bỏ biến động của thuế gián thu:DI, chi tiêu dùng (c), chi tiêu của chính phủ được tách khỏi ảnh hưởng của thuế gián thu=> không tính Te phải nộp
Thu của chính phủ: duy nhất từ thuếTrong mô hình dùng: sản lượng hay thu nhập Y Y = Yd+ NTtrong đó Yd: hộ gia đình là DI đã đơn giản hóaNT cho chính phủ
4.2: Thu nhập quốc dân trong nền kinh tế giản đơn
113
Chi tiêu dùng phụ thuộc vào thu nhập . Thu nhập càng cao chi tiêu dùng càng nhiều.
Thu nhập càng tăng, tiêu dùng càng nhiều nhưng cũng đồng thời tăng tiết kiệm
Trong nền kinh tế giản đơn không chính phủ, không thuế. Yd = Y (thu nhập khả dụng = thu nhập quốc dân)
C= f(Y) hàm đồng biến Hàm tiêu dùng phản ánh mức tiêu dùng mong muốn ở
mỗi mức thu nhập được sử dụng của các cá nhân.
4.2.2 Xây dựng hàm tiêu dùng
114
Khuynh hướng tiêu dùng biên mpc Marginal Propensity to Consume.
mpc= C/ Y = tg C= Co + mpc * Yd =Co + mpc * Y mpc (tg ) là hệ số góc phản ánh độ dốc của
đường tiêu dùng C. phần giành cho tiêu dùng từ mỗi đồng thu nhập khả dụng tăng thêm
Co chỉ mức tiêu dùng tự định (độc lập với thu nhập. Nghĩa là dù Yd có bằng 0 thì vẫn có mức C0)
4.2.2 Xây dựng hàm tiêu dùng
115
Hàm tiết kiệm phản ánh mức tiết kiệm ứng với mức thu nhập cho trước.
Ta có Y= C+ SThu nhập = 0 => tiêu dùng sẽ là Co do đó tiết
kiệm là –CoS = - Co + (1-mpc) * Yd = - Co + mps * Y mps : Marginal Propensity to saving – khuynh
hướng tiết kiệm biên là phần giành cho tiết kiệm từ mỗi đồng thu nhập khả dụng tăng thêm
4.2.2 Hàm tiết kiệm
116
Thành tố thứ hai trong chi tiêu cá nhân là đầu tư. Đầu tư ảnh hưởng đến tổng cầu trong ngắn hạnTác động đến sản lượng tiềm năng trong dài hạnTrong ngắn hạn, đầu tư là khoản chi lớn, ảnh
hưởng lớn tới tổng cầu trong ngắn hạn Đầu tư có kế hoạch là thành phần của Yad.Đầu tư có kế hoạch bao gồm đầu tư TSCĐ ( kinh
doanh và bất động sản) và đầu tư cho TSLĐ có dự kiến
4.2.3 Chi tiêu đầu tư
117
Các yếu tố ảnh hưởng đến đầu tư kế hoạchMôi trường đầu tưDự tính về tương laiLãi suấtChính sách kinh tế của chính phủSản lượng..
4.2.3 Chi tiêu đầu tư
118
Xét ảnh hưởng của các yếu tố ảnh hưởng đến đầu tư Sản lượng tăng => Doanh thu tăng => nhu cầu đầu tư tăng=>
nguyên tắc gia tốc: biến động đầu tư chủ yếu do biến động sản lượng quyết định.
Chi phí sử dụng vốn là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến việc đầu tư: lãi suất tăng=> nhu cầu đầu tư giảm và nhu cầu gửi tiền tiết kiệm hưởng lãi tăng.
Dự kiến về tương lai sáng sủa => nhu cầu đầu tư tăng và ngược lại. Các số liệu về đầu tư đều là các số liệu dự tính, do đó phụ thuộc nhiều về cách nhìn nhận chủ quan, đánh giá tương lai
Chính sách kinh tế của chính phủ cũng là một yếu tố ảnh hưởng. Có thể ảnh hưởng tích cực hoặc ngược lại ảnh hưởng thu hẹp
4.2.3 Chi tiêu đầu tư
119
Trong mô hình đơn giản I chỉ phụ thuộc vào sản lượng. Các biến khác có thể ảnh hưởng ( chi phí vốn, chính sách, dự tính…được coi là biến độc lập
Bước 1 : coi đầu tư độc lập với thu nhập. Đầu tư là biến ngoại sinh. Ta có đồ thị sau
4.2.3 Chi tiêu đầu tư
Y
I
120
Trong mô hình đơn giản I độc lập với Y nếu C= 100 + 0.8 Y và I = 200 với mọi YTổng hợp lại : Y ad = C+ I = 300 + 0.8Y ta có đồ
thị sau:
4.2.4 Sản lượng cân bằng
Y
300
100
Y ad = C+ I = 300 + 0.8 Y
C= 100+ 0.8 Y
121
Sản lượng cân bằng được xác định dựa trên cácnguyên tắc: Y < Yn. Sản lượng dưới mức tiềm năng =>Sản
lượng kinh tế do cầu quyết định Dù còn khả năng chỉ sản xuất nếu bán được=>
sản xuất = cầu => đường phân giác góc vuông 1. Y= Yad
Tổng hợp : Yad = C+ I = 300 + 0.8Y và Y= Yad
4.2.4 Sản lượng cân bằng
122
4.2.4 Sản lượng cân bằng
Y
300
100
1500
E
123
Chuyển động về điểm cân bằng Nếu sản xuất 1600 cầu là 1580 => dư cung=>
người sản xuất phải chi thêm cho hàng tồn kho không mong muốn 20. Các hãng giảm sản xuất 20, thu nhập giảm , C giảm qua nhiều bước sẽ trở về cân bằng.
4.2.4 Sản lượng cân bằng
Y
300
100
E
1600
15801500
124
Chuyển động về điểm cân bằng Y giảm 20=> C = 100 + 0.8 Y = -16 ∆ Y = -16 => ∆ C = 0.8*∆ Y = -12.8… ta có khi n tiến tới vô cùng ta có∆ Y = 20/ (1-0.8) = -100 do đó sản lượng 1600 trở về sản lượng cân bằng
1500Tương tự khi cung nhỏ hơn cầu. Làm ví dụ trở về
cân bằng nếu sản lượng là 1400
4.2.4 Sản lượng cân bằng
125
Thay đổi sản lượng theo chi tiêu đầu tư có kế hoạchI tăng từ 200 lên 300 (∆ I = 100) Y ad = C+ Io = 400 + 0.8 YLúc này Y = Yad = 2000∆ Y= 500 tỷ lệ ∆ Y/ ∆ I : 1 đồng đầu tư tăng thêm đem lại
gia tăng 5 đồng ∆ Y trong GDP. Chính là số nhân đầu tư. Trong ví dụ này số nhân đầu tư là 5.
4.2.5 Số nhân đầu tư và số nhân chi tiêu
126
Khi I tăng từ 200 lên 300 (∆ I = 100)Tăng Y lên 100 => C tăng 0.8 Y = 80∆ C= 80 => Y tăng 80=> ∆ C= 0.8 *80 = 64 sau n bước ta có ∆ Y = 100+ 0.8* 100 + 0.82 * 100 + …= 100 * (1-0.8n)/(1-0.8) khi n tiến tới vô cùng = 100/ 1-0.8= 500 tổng quát ∆ Y = ∆ I / (1-mpc)
4.2.5 Số nhân đầu tư và số nhân chi tiêu
127
Ảnh hưởng của chi tiêu tiêu dùng tự định đến Y cũng tương tự
Gọi chi tiêu tiêu dùng tự định A = Co + I ta có :∆ Y = ∆ A / (1-mpc) trong đó 1/ (1-mpc) = k chính là số nhân chi tiêu Số nhân chi tiêu càng lớn thị ảnh hưởng của chi
tiêu tự định đến Y càng lớn
4.2.5 Số nhân đầu tư và số nhân chi tiêu
128
Số nhân chi tiêu cho biết sản lượng thay đổi bao nhiêu khi các đại lượng độc lập với Y thay đổi 1 đơn vị.
mpc <1 nên 1/1-mpc >1; do đó những thay đổi trong A (ví dụ C0; I…) được khuếch đại lên nhiều lần. Ví dụ MPC là 0.8 hệ số khuyêch đại sẽ là 5. nếu MPC là 0.6, hệ số khuyêch đại sẽ là 2.5.
4.2.5 Số nhân đầu tư và số nhân chi tiêu
129
4.2.5 Số nhân đầu tư và số nhân chi tiêu
Y
∆ A= ∆ Y ad
2000
1500
∆ Y = k* ∆ Y ad
130
Giả định Y= C+ I = C+S hay I S ( tiết kiệm = đầu tư theo kế hoạch) Nếu C = 100 + 0.8 Y => I = -100 +0.2 Y = 200ta có : Y = 1500
4.3 Xác định sản lượng dựa trên nguyên tắc tiết kiệm bằng đầu tư theo kế hoạch
Y
200
1500-100
I
131
Chính phủ tham gia dòng luân chuyển theo hai kênh : thu thuế ròng NT và chi tiêu G
Trong ngắn hạn thường chi tiêu chính phủ G không phụ thuộc thu nhập. Tức là, G không phụ thuộc Y
Ta có Yad = C+ I + G = Co + mpc*Y + I + G Trong trường hợp G không phụ thuộc Y, có G
tham gia sẽ làm dịch chuyển đường tổng cầu, đường tổng cầu có G dịch chuyển lên trên xem hình.
4.4 Sản lượng trường hợp có sự tham gia của chính phủ
132
Phương án cơ sở Yad= 300+ 0.8 Y =>Y =1500 Khi có G = 500 ; Yad= 800+ 0.8 Y =>Y =4000∆ Y = 4000 – 1500 =2500 = 500/(1-mpc). Gia
tăng Y bằng gia tăng tổng cầu ban đầu nhân với kẢnh hưởng của G cũng tương tự các ảnh hưởng
các yếu tố khác như I, C0.. Tức là qua số nhân chi tiêu, sự thay đổi của G được khuếch đại lên theo hệ số k (k=1/(1-mpc)). Cụ thể ở đây k=5
4.4.1 Ảnh hưởng chi tiêu chính phủ đến sản lượng
133
4.4.1 Ảnh hưởng chi tiêu chính phủ đến sản lượng
Y
∆ G= 500
4000∆ Y = 2500
1500
∆ Y = k* ∆ Y ad
134
TH 1: Giả định là thuế ròng là một đại lượng ngoại sinh, không phụ thuộc thu nhập.
Thuế không ảnh hưởng trực tiếp đến tổng cầu mà gián tiếp. Thuế tăng => tiêu dùng khả dụng Yd giảm=> tiêu dùng C giảm => tổng cầu giảm=> Y giảm.
Nhà nước đánh thuế trực thu Td và cấp các khoản thanh toán chuyển nhượng Tr. Ta có: NT=Td-Tr. (chưa xét đến thuế gián thu)
4.4.2 Ảnh hưởng thuế đến sản lượng
135
Thu nhập quốc dân gồm hai phần: thu nhập khả dụng của các hộ gia đình và thuế ròng. Khi có thuế ta có hàm tiêu dùng mới như sau:
C= Co +mpc*Yd C= Co +mpc*(Y-NT)Khi thuế tăng (hoặc giảm) một khoản là ∆ NT,
tiêu dùng giảm (hoặc tăng) một khoản là ∆ Y:∆ C = -mpc* ∆ NT∆ Y= -mpc* ∆ NT*k. Giả sử G = 500, Y = 4000.
(nghĩa là ∆Ydo ∆G là 2500)
4.4.2 Ảnh hưởng thuế đến sản lượng
136
Nhà nước thu thuế đúng bằng mức chi tiêu nghĩa là NT= 500.
Khi đó ∆ C = -mpc* ∆ NT= -400∆ Y= -mpc* ∆ NT*k.= -400*5 =- 2000 xét đồng thời cả hai yếu tố có cả G và thuế sẽ là
+2500 và -2000 do đó Y mới sẽ là 500. nghĩa là ∆ Y= ∆ NT = ∆ Gxem hình
4.4.2 Ảnh hưởng thuế đến sản lượng
137
Khi có thuế và chi tiêu chính phủ ta có: Y0
ad= Co +mpc*(Y-NTo)+I+Go (1)Giả định ∆ G = ∆ NT Y1
ad= Co +mpc*(Y-NTo- ∆ NT)+I+Go+ ∆ G= Co +mpc*(Y-NTo)+I+Go+ ∆ G*(1-mpc) (2)So sánh (1) và (2)∆Yad = Y1
ad – Y0ad
= ∆ G*(1-mpc) ∆Y = ∆ G*(1-mpc) /(1-mpc) = ∆ G = ∆ NT trong ví dụ này ta có ∆Y = 500 (từ 1500 lên 2000)
4.4.2 Ảnh hưởng thuế đến sản lượng
138
4.4.2 Ảnh hưởng thuế đến sản lượng
Y
400
300
800
4000
2000
1500
139
TH2: Khi cho thuế dưới dạng thuế suất ta có: Yd = Y-NT = Y- tY = (1-t)Y C= Co+mpc*Yd = Co+mpc*(1-t)*Y Ta gọi mpc’ = mpc*(1-t) khuynh hướng tiêu dùng
biên từ thu nhập quốc dân. Mpc’ là số nhân chi tiêu khi nền kinh tế có sự tham giả của chính phủ.
Mpc chính xác hơn. Vì thuế suất nhỏ hơn 1 nên mpc’ < mpc. Trong
trường hợp có thuế, hệ số khuếch đại các đại lượng độc lập với Y như I, G,C0 sẽ trở nên nhỏ hơn.
4.4.2 Ảnh hưởng thuế đến sản lượng
140
4.4.2 Ảnh hưởng thuế đến sản lượng
Y
300
800
4000
2000
1500
Y5ad
141
Ngân sách và bảng kế hoạch thu chi của chính phủ trong một thời kỳ nhất định thường là một năm. Chính phủ thu thuế ròng NT và chi G. Thuế tỷ lệ với thu nhập, G độc lập với sản xuất.
4.4.3 Ngân sách và cân bằng ngân sách
Y
Thặng dư
Thâm hụt
Y0
NT, G NT
G
142
Trong ngắn hạn, xuất khẩu phụ thuộc khả năng tiêu thụ ở nước ngoài, tức là nó chỉ phụ thuộc GDP của nước nhập khẩu, trong khí nó độc lập với thu nhập của nước xuất khẩu. Ngược lại, lượng nhập khẩu phụ thuộc sản lượng.
Thu nhập tăng, chi tiêu tăng, nhập khẩu sẽ tăng.
4.5 Xác định sản lượng trong nền kinh tế mở
143
4.5 Xác định sản lượng trong nền kinh tế mở
Y
800
1000
2000 2500
Y6ad
Y7ad
144
Tỷ lệ chi tiêu tăng thêm để mua hàng nhập khẩu từ mỗi đơn vị gia tăng thu nhập gọi là mpm marginal propensity to import – tỷ lệ nhập khẩu biên
M= mpm*YYad = C+ I +G+ X-M= Co + mpc*(1-t)*Y + I+ G+ X-mpm*Y = Co + I+ G+ X + (mpc*(1-t) – mpm)*Y X ảnh hưởng đến Y tương tự như ảnh hưởng của C0,
I hay G đếnY
4.5.1 ảnh hưởng của xuất nhập khẩu đến Y
145
Đưa nhập khẩu vào tổng cầu làm thay đổi hệ số góc của dường tổng cầu.
Y5ad= C+I+G= 800+ 0.6Y
Đưa thêm giá trị xuất khẩu X=200 vào ta có:Y6
ad= 1000+ 0.6Y => Y6 =2500Đưa thêm giá trị nhập khẩu M=0.1Y vào ta có:Y7
ad= 1000+ 0.6Y- 0.1Y=> Y7 =2000
4.5.1 ảnh hưởng của xuất nhập khẩu đến Y
146
Trong hình vẽ dưới đây, xuất khẩu không phụ thuộc vào sản lượng, do đó, X song song với thu nhập.
Đường nhập khẩu có hệ số góc mpm Giao hai đường là điểm cân bằng nơi X=M, ứng với Yo Với Y < Yo, nhập khẩu nhỏ hơn xuất khẩu, thặng dư thương mại
quốc tế Với Y >Yo, nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu, thâm hụt thương mại
quốc tế. Xem hình =>
4.5.2 Cán cân thương mại
147
4.5.2 Cán cân thương mại
Y
Thâm hụt
Thặng dư
Y0
X, M M
X
148
Số nhân chi tiêu mới 1/(1- mpc(1-t)+mpm)
4.5.2 Cán cân thương mại
149
4.6 Các yếu tố tác động đến tổng cầu
Yếu tố Thay đổi yếu tố thành phần Tác động đến tổng cầu
∆C0 ∆A= ∆C0 Dịch chuyển đường ∆Yad =∆A
∆I ∆A= ∆I Dịch chuyển đường ∆Yad =∆A
∆G ∆A= ∆G Dịch chuyển đường ∆Yad =∆A
∆NT ∆C= mpc*∆NT Dịch chuyển đường ∆Yad =∆C
∆t Hệ số góc mới :mpc(1-t-∆t) Tổng cầu quay xuống nếu ∆t >0
∆X ∆A= ∆C0 Dịch chuyển đường ∆Yad =∆A
∆mpm Hệ số góc mới :mpc(1-t)
+mpm+∆mpm
Tổng cầu quay xuống nếu
∆mpm >0
150
Trong nền kinh tế giản đơn, độ dốc đường tổng cầu do độ dốc của hàm tiêu dùng quy định tg =mpc
Trong nền kinh tế đóng cửa, độ dốc đường tổng cầu thay đổi : tg =mpc (1-t). 0<t<1 nên hệ số góc đường tổng cầu giảm, đường tổng cầu quay xung quanh điểm tiêu dùng tự định A xuống phía dưới.
4.7 Độ dốc của đường tổng cầu và số nhân chi tiêu
151
Trong hình ta có tg = CD/AD= (BD-BC)/ADMặt khác ta có BC= ∆Yad, BA=AD = ∆Y (tam
giác ABD là tam giác vuông cân)Như vậy tg = (∆Y - ∆Yad)/ ∆Y=1- ∆Yad/ ∆Y∆Y= ∆Yad/(1- tg )= ∆Yad/(1- hệ số góc của đường tổng cầu)
4.7.2 Hệ số góc và số nhân chi tiêu
152
Hay: ∆ Y=∆Yad/(1- hệ số góc của đường tổng cầu) Số nhân chi tiêu k là:k= 1/(1- hệ số góc của tổng cầu)
4.7.2 Hệ số góc và số nhân chi tiêu
Y
C∆Yad
D
B
A
∆Y
Góc
153
4.7.2 Hệ số góc và số nhân chi tiêu
Kinh tế Hệ số góc Số nhân chi tiêu
Giản đơn mpc mpc11
Kinh tế đóng cửa mpc(1-t) )1(1
1tmpc
Kinh tế mở cửa mpc(1-t)-mpm mpmtmpc )1(1
1
154
Kgđ > kđ>km.
Trong nền kinh tế giản đơn, hệ số k (số nhân chi tiêu) khá lớn. Trong nền kinh tế có chính phủ, hoặc mở cửa hệ số nhân chi
tiêu k giảm do một phần thu nhập tăng lên dành nộp thuế, một phần để mua hàng hóa nhập khẩu, tác động lan truyền yếu hơn và số nhân giảm.
Vài trò của chính phủ trong điều tiết: kinh tế đi xuống, cầu giảm, C, thấp, I thấp.
Chính phủ phải:tăng G, kích cầu; giảm thuế, kích cầu
4.7.2 Hệ số góc và số nhân chi tiêu
155
Tác động của chính sách tài chínhThay đổi chi tiêu của chính phủ∆Y = ∆Yad *k = ∆G* k Giảm thuế, tăng thu nhập khả dụng Yad, tăng chi
tiêu của hộ gia đình C=> làm tăng cầu và sản lượngSử dụng chính sách tài chính (thay đổi G, thuế)
trong điều kiện Y<Yn để thay đổi sản lượngChính sách tài chính có thể sử dụng hiệu quả do tác
động của số nhân
4.8 Tác động của chính sách kinh tế trong mô hình số nhân cơ bản
156
Tác động của xuất khẩu∆Y = ∆Yad *k = ∆X* kTác động của nhập khẩu Tỷ lệ nhập khẩu biên (mpm) giảm, k tăng đường
tổng cầu quay lên phía trên, xung quanh điểm mức chỉ tiêu tự định, sản lượng cân bằng tăng. Nhập khẩu giảm, sản xuất trong nước tăng và sản lượng tăng (trong điều kiện Y<Yn)
4.8.2 Tác động của chính sách xuất nhập khẩu
157
1. Cơ sở xây dựng mô hình số nhân cơ bản?2. Đặc điểm của tiêu dùng và đầu tư? Hàm số tiêu
dùng và hàm đầu tư trong quan hệ với thu nhập?3. Nguyên tắc xác định sản lượng cân bằng trong
mô hình số nhân cơ bản?4. Quan hệ giữa tiêu dùng, đầu tư với thu nhập và
phương pháp xác định sản lượng dựa trên nguyên tắc đầu tư bằng tiết kiệm?
5. Bản chất của của số nhân chi tiêu
Câu hỏi ôn tập
158
6. Tổng cầu trong nền kinh tế giản đơn, kinh tế đóng và kinh tế mở?
7. Tác động của các yếu tố đến tổng cầu và thông qua tổng cầu đén sản lượng
8. Độ dốc của đường tổng cầu và các số nhân chi tiêu?
9. Tác động của các chính sách tài chính, xuất nhập khẩu trong mô hình số nhân cơ bản
Câu hỏi ôn tập
159
5.1 Tiền và lãi suất5.2 Các tác nhân trong quá trình cung ứng tiền5.3 Ngân hàng trung ương và việc cung ứng tiền
cơ sở5.4 Ngân hàng thương mại và việc tạo ra tiền gửi5.5 Kiểm soát cung tiền của ngân hàng trung ương5.6 Cầu về tiền5.7 Mô hình thị trường tiền tệ5.8 Tác động của chính sách tiền tệ
Chương 5Tiền tệ, ngân hàng và chính sách tiền tệ.
160
Nội dung chương này sẽ nghiên cứu về cung, cầu và xây dựng mô hình cung cầu trên thị trường tiền tệ.
Cách thức hình thành lãi suất cân bằng trong ngắn hạn
Ngân hàng trung ương có thể thay đổi lãi suất ra sao? Chính sách tiền tệ (cung tiền và lãi suất) sẽ tác động như thế nào đến sản lượng.
5.1 Tiền tệ và lãi suất
161
Tiền là bất cứ phương tiện nào được thừa nhận để thanh toán hàng hóa, dịch vụ hoặc hoàn trả nợ. Tiền là phương tiện trao đổi
Các loại tiền Trước tiên, hàng đổi hàng Tiền hàng hóa: đặc biệt là vàng. Vàng có giá trị như
một phương tiện thanh toán và giá trị tự thân Tiền giấy: dù dưới hình thức hiện vật nào quan trọng
phải được thừa nhận như một phương tiện thanh toán. Giá trị của tiền giấy là phương tiện thanh toán thường lớn hơn chi phí để sản xuất ra nó.
5.1 Tiền tệ và lãi suất
162
Tiền giấy: Nhà nước độc quyền phát hành. Chống làm giả. Pháp luật bảo vệ nghiêm ngặt mặc dù giá trị tự thân nhỏ.
Tiền ngân hàng (các khoản gửi viết séc). Séc thanh toán dựa trên khoản gửi ở ngân hàng. Ngày càng khẳng định vai trò của mình, ở các nước phát triển đảm nhận tới 90% lượng giao dịch. Hình thức giao dịch ngày càng phát triển.
5.1 Tiền tệ và lãi suất
163
Phương tiện trao đổi. Một phương tiện không thể thiếu, đặc biệt trong quá trình chuyên môn hóa và phân công lao động xã hội
Đơn vị đo lường: đo lường giá trị không thể thay thế được. Sử dụng để đánh giá các hàng hóa dịch vụ, cơ sở để hạch toán..
Dự trữ giá trị. Tuy nhiên khi lạm phát cao, tâm lý không chấp nhận tiền giấy trong thanh toán, giao dịch=> các giao dịch lớn được thực hiện thông qua vàng, ngoại tệ : 1989; 2009..
5.1.2 Chức năng của tiền
164
Phân loại tiền: tiền mặt, các khoản gửi và chứng khoán: M0, M1, M2, .. Các phân loại thay đổi theo không gian và thời gian cụ thể.
Tiền mặt: M0 : không sinh lời. Khả năng sẵn sàng thanh toán cao nhất
Tiền M1. Khả năng sẵn sàng thanh toán cao chỉ kém M0. Nhiều nước coi là tiền giao dịch. Được coi là một trong những đại lượng chủ yếu phản ánh mức cung tiền của quốc gia
Tiền M2. Khả năng sẵn sàng thanh toán khá cao, tuy kém M1. Một số nước coi là một trong những đại lượng chủ yếu phản ánh mức cung tiền của quốc gia
5.1.3 Đo lượng tiền cung ứng
165
Tiền mặt trong lưu hành: Tiền thu được trong ngày lưu giữ ở NH và khoản gửi ở ngân hàng Trung ương
Cơ số tiền M0 Các khoản gửi không kỳ hạn( không lãi suất) Các khoản gửi không kỳ hạn(có lãi suất)
Cung ứng tiền M1 Tiền gửi kỳ hạn ngắn Tiền tiết kiệm
Cung ứng tiền M2 Tiền gửi kỳ hạn dài
Cung ứng tiền M3Chứng khoán kho bạc, ngắn hạn, thương phiếu, hối phiếu đượcchấp nhận._______________________________________________________Tổng L
5.1.3 Đo lượng tiền cung ứng
166
Đơn vị %. Thường tính cho một kỳ hạn nhất định thường là 1 năm
LS = lãi vay/ Tiền vayGiá của việc sử dụng tiềnCác yếu tố tác động đến lãi suất Kỳ hạn thanh toán. Kỳ hạn càng dài lãi suất càng
tăng
5.1.4 Lãi suất
167
Rủi ro. Rủi ro càng lớn lãi suất càng tăng. So sánh trái phiếu chính phủ với trái phiếu công ty.
Tính thanh khoản (khả năng chuyển đổi thành tiền mặt nhanh và ít mất giá trị). Tính thanh khoản càng tốt thì lãi suất càng thấp
Chi phí hành chính: chi phí càng cao, chi phí sử dụng vốn càng lớn tức là lãi suất càng lớn
5.1.4 Lãi suất
168
Lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa Lãi suất danh nghĩa là lãi suất mà người vay trả cho
chủ nợ Lãi suất thực là sự gia tăng sức mua của chủ nợ do
việc cho vay mà có Rt=Rdn- a lf
5.1.4 Lãi suất
169
4 tác nhân chủ yếu tham gia quá trình cung ứng tiền Ngân hàng trung ương: Chức năng độc quyền phát
hành tiền, theo dõi và quản lý hoạt động của hệ thống ngân hàng, thực thi chính sách tiền tệ.
Ngân hàng thương mại: Trung gian tài chính. Nhận gửi và cho vay. Luân chuyển tiền tệ
Người gửi tiền Người vay tiền
5.2 Các tác nhân trong việc cung ứng tiền
170
6 chức năng chính Phát hành tiền: độc quyền phát hành tiền giấy –
một thành phần quan trọng của lượng tiền cung ứng trong nền kinh tế hiện đại
Ngân hàng của các ngân hàng thương mại: Giữ các tài khoản dự trữ cho các ngân hàng thương mại, thực hiện tiến trình thanh toán cho hệ thống ngân hàng thương mại và hoạt động như cứu cánh cuối cùng đối với ngân hàng TM gặp nguy hiểm
5.3 Ngân hàng Trung ương và cung ứng tiền cơ sở
171
Ngân hàng của chính phủ: Giữ các tài khoản của chính phủ, nhận gửi và cho vay với kho bạc nhà nước và hỗ trợ chính sách tài khóa của chính phủ qua việc mua tín phiếu chính phủ.
Kiểm soát mức cung tiền: thực hiện chính sách tiền tệ nhằm ổn định và phát triển kinh tế.
Hỗ trợ giám sát và điều tiết hoạt động của các thị trường tài chính
Thực thi chính sách tiền tệ: Thông qua điều tiết cung tiền và lãi suất
5.3 Ngân hàng Trung ương và cung ứng tiền cơ sở
172
Tổng lượng tiền phát hành được gọi là tiền cơ sở hay cơ số tiền.
Tiền cơ sở chia làm hai thành phần: tiền trong lưu hành và tiền dự trữ
Tiền lưu hành (trong tay dân chúng – bên ngoài ngân hàng).
Tiền dự trữ: tiền gửi của các ngân hàng thương mại ở tại ngân hàng trung ương và tiền mặt được lưu giữ của các ngân hàng
M0=TM+dự trữ; M0 tiền cơ sở; TM: tiền trong lưu thông; Dự trữ tiền trong tay các ngân hàng
5.3.2 Cung ứng tiền cơ sơ
173
Cung ứng tiền bằng hai cách Cho các ngân hàng thương mại vay tiền Mua trái phiếu chính phủBảng cân đối tài sản của Ngân hàng trung ương: vếnguồn vốn chính là M0.
5.3.2 Cung ứng tiền cơ sở
Tài sản
Giá trị Nguồn vốn Giá trị
Trái phiếu chính phủ
900 Dự trữ ngân hàng 200
Cho vay
100 Tiền mặt trong lưu thông 800
Tổng
1000 Tổng 1000
174
Khái niệm: trung gian tài chính có giấy phép kinh doanh. Thực hiện việc cho vay và mở các tài khoản tiền gửi kể các các khoản tiền gửi có thể phát séc.
Các chức năng: Trung gian: Giữa người vay và người cho vay.
Giữa nhà đầu tư và người cần vay vốn Trung gian thanh toán và quản lý phương tiện
thanh toán: Tạo phương tiện thanh toán (tạo ra tiền), cung cấp các dịch vụ thanh toán.
5.4 Ngân hàng thương mại và việc tạo ra tiền gửi
175
Các chức năng: Chuyển hóa các phương tiện tiền tệ: (thay đổi
thời hạn sử dụng, tính năng khả dụng, lãi suất của vốn…
Thực hiện các dịch vụ tài chính : mua bán chứng khoán, thanh toán lãi chứng khoán, cung cấp các dịch vụ ngân quỹ tư vấn, cho thuê két…
Tham gia thị trường: Kinh doanh trên thị trường tài chính
5.4 Ngân hàng thương mại và việc tạo ra tiền gửi
176
Ngân hàng thương mại riêng lẻ tạo ra tiền gửi Khách hàng gửi 100 Ngân hàng cần có dự trữ 1 phần nào đó. Ví dụ 10
(tỷ lệ dự trữ là 10%) Ngân hàng cho vay 90. Người vay có 90 để thanh
toán. 90 được quay trở lại lưu thông Như vậy trong lưu thông tiền mặt giảm 10 nhưng
mặt khác ngân hàng thương mại đã tạo thêm 100. (người gửi vẫn có 100 làm phương tiện thanh toán).
5.4.2 Ngân hàng thương mại tạo ra tiền gửi
177
Hệ thống Ngân hàng thương mại tạo ra tiền gửi Giả định lượng tiền trong lưu thông không đổi Bước 2: chủ thể nhận được 90 lại tiếp tục gửi vào
ngân hàng Ngân hàng nhận được 90 lại tiếp tục cho vay 81 (tỷ
lệ dự trữ là 10%) Số tiền 81 được quay trở lại lưu thông Bước 3 tiếp tục gửi 81 vào ngân hàng…. Sau vô số bước liên tục như vậy từ 100 ban đầu
ngân hàng có thể tạo ra:
5.4.2 Ngân hàng thương mại tạo ra tiền gửi
178
Hệ thống Ngân hàng thương mại tạo ra tiền gửiD= 100+0.9*100+0.92*100+0.93*100+…+0.9n*100 tổng D khi n => sẽ là 100/(1-0.9)=1000 Tổng quátD= khoản tiền gửi đầu tiên/d d là tỷ lệ dự trữ , 1/d là số nhân tiền. d càng nhỏ số nhân tiền càng lớnTrong ví dụ d=10%Cho biết ngân hàng có thể tạo ra lượng tiền bao nhiêukhi gửi vào 1 đơn vị tiền gửi ban đầu
5.4.2 Ngân hàng thương mại tạo ra tiền gửi
179
Tỷ lệ dự trữDự trữ chia làm hai loạiDự trữ bắt buộc (do ngân hàng trung ương quy
định)Ngân hàng thương mại lưu giữ theo ý muốn – gọi là
dữ trữ quá mứcHoạt động ngân hàng chứa đựng nhiều rủi ro trong
đó có rủi ro thanh khoản. Do đó ngân hàng trung ương thực hiện chức năng kiểm soát của mình thông qua dự trữ bắt buộc
5.4.2 Ngân hàng thương mại tạo ra tiền gửi
180
Tỷ lệ dự trữDo nhu cầu quản lý lượng cung tiền, ngân hàng cần
xác định chính xác tỷ lệ dự trữ thực tế từ đó xác định số nhân tiền và lượng cung tiền của các ngân hàng thương mại
Ngân hàng trung ương thường đưa ra mức dự trữ bắt buộc cao. Nên các NHTM không còn lý do tăng dự trữ. Do đó tỷ lệ dự trữ thực tế = tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
5.4.2 Ngân hàng thương mại tạo ra tiền gửi
181
Ta có bảng cân đối của ngân hàng thương mại Hệ số dự trữ là 10%
5.4.2 Ngân hàng thương mại tạo ra tiền gửi
Tài sản Giá trị Nguồn vốn Giá trị Dự trữ 200 Tiền gửi 2000 Cho vay đầu tư 1800 Tổng 2000
182
Từ số lượng tiền ban đầu, thông qua hoạt động của hệ thống ngân hàng, nền kinh tế được cung ứng một số lượng tiền lớn gấp nhiều lần
Số nhân tiền của toàn bộ nền kinh tế là tỷ số giữa mức cung ứng tiền (quỹ tiền) và cơ số tiền. Số nhân tiền chính là thừa số tiền của toàn bộ nền kinh tế= M1/M0.
Số nhân tiền chỉ rõ mức thay đổi trong lượng cung tiền từ mỗi đơn vị thay đổi trong số lượng tiền cơ sở
5.5 Kiểm soát cung tiền của ngân hàng trung ương
183
D- số tiền gửiTỷ lệ dữ trữ là d. Dự trữ tại NH: R= d*DTiền mặt trong lưu hành Ctm= ctm*D . ctm =>chỉ số lượng tiền trong lưu hành từ
mỗi đồng tiền gửi.
5.5 Kiểm soát cung tiền của ngân hàng trung ương
184
Tổng số tiền phát hành bằng số tổng nhu cầu:Mo= Ctm+ R = (ctm + d) *DTổng số tiền quỹ: M1
M1= C+D = (ctm + 1) *D
ta có M1 / M0 = (ctm + 1) *D/(ctm + d) *D
= (ctm + 1) /(ctm + d)
(ctm + 1) /(ctm + d) : thừa số tiền của toàn bộ nền kinh tế
5.5.1 Số nhân tiền của nền kinh tế
185
5.5.1 Số nhân tiền của nền kinh tế
186
thừa số tiền của toàn bộ nền kinh tế phụ thuộc tỷ lệ dự trữ bắt buộc (NHTW quy định). Nếu d nhỏ thì
thừa số tiền tăng tính ổn định của luồng tiền vào ra ngân hàng. (ổn định =>
thừa số tiền thấp và ngược lại..) Chi phí phải trả khi vay nếu thiếu hụt dự trữ. Lãi suất cao
thì phải tuân thủ dự trữ bắt buộc…giảm cung tiền Thói quen thanh toán: quen thanh toán tiền mặt làm Ctm
tăng lên, thừa số tiền giảm Tăng chi tiêu tiêu dùng: cầu tăng thừa số tiền tăng Khả năng sẵn sàng đáp ứng của NHTM
5.5.1 Số nhân tiền của nền kinh tế
187
Từ công thức trên thấy M1 phụ thuộc: Lượng tiền cơ sở M0
Tỷ lệ giữ tiền mặt ctm ;Tỷ lệ dự trữ của ngân hàng thương mại dCác công cụ quản lý cung tiền:Nghiệp vụ thị trường mở Lãi suất chiết khấuTỷ lệ dự trữ bắt buộc
5.5.2 Kiểm soát cung tiền của NHTW
188
Kiểm soát cơ sở M0
Nghiệp vụ thị trường mở Thị trường mở là thì trường tiền tệ của ngân hàng trung
ương, được sử dụng để mua bán trái phiếu kho bạc Muốn tăng cung tiền, NHTW sẽ mua trái phiếu ở thị
trường mở => tăng cơ số tiền (M0) bằng cách tăng dự trữ của các ngân hàng thương mại => tăng khả năng cho vay, nhận gửi.. =>tăng mức tiền gửi gấp nhiều lần thông qua thừa số tiền tệ => mức cung tiền sẽ tăng gấp nhiều lần số tiền ban đầu mua trái phiếu của NHTW.
5.5.2 Kiểm soát cung tiền của NHTW
189
Kiểm soát cơ sở M0
Lãi suất chiết khấu Lãi suất chiết khấu là lãi suất quy định, của NHTW
khi cho các NHTM vay để đảm bảo dự trữ hoặc tăng thêm dự trữ của NHTM
Khi lãi suất chiết khấu thấp hơn thị trường=> điều kiện cho vay thuận lợi=> khuyến khích các NHTM vay=> tăng dư trữ=> mở rộng cho vay=> Mức cung tiền tăng. Biện pháp này được áp dụng rộng rãi khi thi trường mở chưa phát triển.
5.5.2 Kiểm soát cung tiền của NHTW
190
Điều chỉnh tỷ lệ dự trữ bắt buộcTỷ lệ dự trữ thấp (d nhỏ)=> số nhân tiền lớn => điều
kiện thuận lợi để mở rộng tín dụng=> tăng cung tiềnNHTW là cơ quan duy nhất được quyết định mức tỷ
lệ dự trữ bắt buộc.Đây là một công cụ có hiệu quả cao, tác động nhanh
chóng, tuy nhiên có thể làm xáo trộn trong hoạt động của các NHTM và thị trường tài chính
Trên đây là 3 công cụ điều tiết gián tiếp đến lượng cung tiền
5.5.2 Kiểm soát cung tiền của NHTW
191
Các công cụ điều tiết khácLãi suất vay và gửiKiểm soát tín dụng có lựa chọn
5.5.2 Kiểm soát cung tiền của NHTW
192
Điều kiện cơ sở M1= 340 tỷ. Muốn tăng 60 để thành 400Có ba phương tiện:Thay đổi dự trữ bắt buộcThay đổi tỷ lệ chiết khấuNghiệp vụ ngân hàng mở : mua bán trái phiếu
5.5.2 Ví dụ thay đổi cung tiền của NHTW
193
Thay đổi tỷ lệ dự trữ bắt buộc: trước là 0.25 sau là 0.2 dự trữ tăng 12 sau nhiều vòng sẽ là 60 triệu12/(1-0.2)= 60
5.5.2 Ví dụ thay đổi cung tiền của NHTW
Tiền mặt do dân nắm giữ 100Gửi giao dịch 240M1 340Dự trữ bắt buộc là 60Dự trữ dư thừa 0tổng dự trữ 60Trái phiếu do dân chúng năm giữ 460Tỷ lệ chiết khấu 7%Tỷ lệ dự trữ bắt buộc 25%Tỷ lệ dự trữ nếu tăng 60 0.2Dự trữ bắt buộc 48 dự trữ dư thừa sẽ là 12Số nhân trước 4Số nhân sau 5
194
Thay đổi tỷ lệ chiết khấu: dự trữ vẫn là 0.25. Số nhân tiền là 4Muốn tăng thêm 60 với số nhân là 4 thì phải điều
chỉnh hệ số chiết khấu giảm sao cho khách hàng gửi thêm 15 (15*4=60)
5.5.2 Ví dụ thay đổi cung tiền của NHTW
195
Nghiệp vụ thị trường mởSố nhân tiền là 4Muốn tăng thêm 60 với số nhân là 4 thì NHTW phải
mua thêm 15 tỷ tiền trái phiếu tại thị trường mở.tăng dự trữ của các ngân hàng thương mại => tăng
khả năng cho vay => tăng mức tiền gửi gấp nhiều lần nhờ thừa số tiền tệ => mức cung tiền sẽ tăng 60 thành (340+60=400)
5.5.2 Ví dụ thay đổi cung tiền của NHTW
196
Giữ tiền để giao dịch. Do đó, cầu về tiền phụ thuộc số lượng giao dịch và giá cả
Cung tiền phụ thuộc khối lượng cung tiền và tốc độ lưu thông tiền tệ
5.6 Cầu về tiền
197
Cầu và cung cân bằng nên:P*T= M* V1
P giá cả một lần giao dịch; T số lượng giao dịch trong một thời kỳ ví dụ là 1
năm; V1 là tốc độ giao dịch (vòng)- số lần tiền tệ được trao tay trong một thời kỳ nhất định.
M* V1 là khối lượng tiền được dùng để giao dịch trong một kỳ
5.6.1 Lý thuyết định lượng tiền tệ
198
T số lượng giao dịch là đại lượng khó xác định. Thay thế T bằng một đại lượng khác – tổng sản
lượng của nền kinh tế . Tổng sản lượng và số lượng giao dịch là hai đại
lượng khác nhau nhưng có mối quan hệ tỷ lệ thuận mật thiết.
Nếu Y là sản lượng thì P*Y chính là giá trị sản lượng tính bằng tiền
5.6.1 Lý thuyết định lượng tiền tệ
199
Sử dụng các khái niệm trong hạch toán thu nhập quốc dân ta có Y là GDP thực tế, P là chỉ số điều chỉnh và P*Y là GDP danh nghĩa
Công thức trên sẽ thành . P*Y = M* V2
(P* Y không hoàn toàn là T*P) nên cung là M* V2
V2 - tốc độ lưu thông thu nhập của tiền tệ. Nó phản ánh số lần một đơn vị tiền tệ chuyển thành thu nhập của một người nào đó trong một thời kỳ nhất định.
5.6.1 Lý thuyết định lượng tiền tệ
200
Lý thuyết định lượng tiền tệNếu V2 không đổi thì P*Y chỉ còn phụ thuộc M ta có P*Y =f (M)Khối lượng tiền tệ thay đổi (M var) sẽ kéo theo sự
thay đổi trong trong GDP danh nghĩa. Nói cách khác, theo lý thuyết định lượng tiền, khối
lượng tiền tệ quyết định giá trị sản lượng bằng tiền của nền kinh tế.
5.6.1 Lý thuyết định lượng tiền tệ
201
Phương trình số lượng có thể được viết như sau: % thay đổi P+% thay đổi Y % = %thay đổi M+% thay đổi V
Trong đẳng thức trên sự thay đổi của M do ngân hàng trung ương kiểm soát.
Sự thay đổi của V liên quan đến các điều kiện giao dịch, và trong ngắn hạn được coi là không đổi.
Mức giá thay đổi chính là lạm phát
5.6.1 Lý thuyết định lượng tiền tệ
202
Sản lượng thay đổi phụ thuộc thay đổi của sản lượng tiềm năng và biến động của chu kỳ sản xuất
Nếu sản lượng cho trước, ta thấy % thay đổi M kéo theo % thay đổi PNói cách khác: Gia tăng cung ứng tiền quyết định tỷ
lệ lạm phát
5.6.1 Lý thuyết định lượng tiền tệ
203
Cầu về tiền Md là toàn bộ lượng tiền mà các tác nhân của nền kinh tế muốn nắm giữ.
Trong mô hình trên cầu về tiền phụ thuộc nhiều yếu tố nhưng chưa đề cập đến vai trò của lãi suất
Theo Keynes cầu về tiền phụ thuộc các động cơ giữ tiền như: Giao dịch, dự phòng và đầu cơ
5.6.2 Lý thuyết cầu về tiền của trường phái Keynes
204
Động cơ giao dịch: các hộ gia đình, các cá nhân giữ tiền để giao dịch, chi tiêu. Mức chi tiêu tỷ lệ thuận với thu nhập. Ta có Md = f (Y)
Động cơ dự phòng: Để đáp ứng nhu cầu chi tiêu bất thường cần phải giữ một khoản tiền nhất định để dự phòng. Mức dự phòng tỷ lệ thuận với thu nhập. Ta có Md = f (Y)
5.6.2 Lý thuyết cầu về tiền của trường phái Keynes
205
Động cơ đầu cơ: Nếu giữ tiền để kiếm lời, người ta muốn chọn phương án nào có lợi nhất.
Tài sản được chia thành hai loại: tiền và trái phiếu. Trái phiếu có khả năng sinh lời cao hơn tiền
Nếu lãi suất đang ở mức cao (dự tính sẽ xuống) trái phiếu được ưa chuộng hơn.
Nếu lãi suất đang ở mức thấp (dự tính sẽ lên) tiền được ưa chuộng hơn
Cầu về tiền tỷ lệ nghịch với lãi suất. Md = f(R) hàm nghịch biến
5.6.2 Lý thuyết cầu về tiền của trường phái Keynes
206
Chi phí cơ hội: Mối liên hệ giữa cầu về tiền và lãi suất: là chi phí cơ hội cho việc giữ tiền. Khi lãi suất cao, chi phí cơ hội của việc giữ tiền cao, mọi người cố gắng giữ tiền mặt ít nhất có thể đề giành cho việc kiếm lời, cầu về tiền thấp. Và ngược lại. Do đó, Md = f(R) hàm nghịch biến.
Đối với chúng ta, điều quan trọng không phải là giữ bao nhiêu tiền mà là mua được bao nhiêu hàng từ số tiền đang giữ, tức là chúng ta quan tâm đến tiền thực chứ không phải tiền danh nghĩa, tức là ta quan tâm đến tiền đã loại bỏ lạm phát Md/P.
5.6.2 Lý thuyết cầu về tiền của trường phái Keynes
207
Md/P = f(Y+, R-) Trong đó:Md/P cầu về tiền thực tếPhụ thuộc tỷ lệ thuận vào thu nhập và tỷ lệ nghịch
theo lãi suất
5.6.2 Lý thuyết cầu về tiền của trường phái Keynes
208
Dưới dạng tuyến tính hàm số cầu về tiền thường được viết như sau:Md/p =hY+N-mR
trong đó: h - là hệ số phản ánh sự biến đổi cầu về tiền theo thu nhập. Thu nhập càng tăng thì
nhu cầu về tiền càng tăng. h dương m- là hệ số phản ánh sự biến đổi cầu về tiền theo lãi suất. Thông thường lãi suất
càng tăng thì nhu cầu về tiền càng giảm – Quan hệ tỷ lệ nghịch N nhu cầu tự định về tiền. Tức là dù thu nhập bằng 0 thì vẫn có nhu cầu tự định
về tiền N.
5.6.2 Cầu về tiền trường phái Keynes
209
Md/P : cầu về tiền thực tế.Cầu về tiền thường được vẽ ứng với một mức thu
nhập xác định (giả định cho trước). Khi đó Md/P phụ thuộc tỷ lệ nghịch với R.
5.6.2 Cầu về tiền trường phái Keynes
M/P
Ro
Ms/P
R
Md(Y)
210
Thị trường tiền tệ biểu diễn quan hệ cung, cầu về tiền và lãi suất với điều kiện các yếu tố khác không đổi.
Trục tung là lãi suất, trục hoành là lượng tiền thực tế
Mức cung tiền không thay đổi khi lãi suất thay đổi (không phụ thuộc lãi suất) do đó nó là đường thẳng đứng // với trục tung. Ms/P chỉ thay đổi: do cung tiền danh nghĩa hoặc do giá.
Giao điểm cung cầu tiền chỉ ra mức lãi suất Ro – lãi suất cân bằng
5.7 Mô hình thị trường tiền tệ
211
Hệ phương trình của thị trường tiền tệ
Md/p =hY+N-mRVà
Ms/p = const ở điểm cân bằng cung cầu bằng nhau giải hệ phương trình ta xác định được các giá trị.
5.7 Mô hình thị trường tiền tệ
212
khi sản lượng tăng=> cầu về tiền tăng. Đường Md(Y) dịch lên trên sang phải, lãi suất cân bằng tăng.
Khi đường cầu về tiền không đổi, cung thực tế tăng (giảm), lãi suất sẽ giảm (hoặc tăng)=> dịch chuyển sang phải (trái)
Thông qua cung tiền NHTW điều chỉnh lãi suất ở mức độ nào đó
5.7 Mô hình thị trường tiền tệ
213
dịch chuyển dọc cầu hoặc dịch chuyển đường cầu
dịch chuyển dọc cung hoặc dịch chuyển đường cung
5.7 Mô hình thị trường tiền tệ
M/P
Ro
Ms/P
R
Md(Y1) Md(Y2)
214
Trong chương 4 giả định đầu tư là đại lượng không đổi (do ta giả định các yếu tố khác ngoài thu nhập không đổi).
Trong phần này sẽ xem xét quan hệ giữa đầu tư và lãi suất
Thông thường các nhà đầu tư phải quan tâm đến chi phí cơ hội và phải huy động vốn để thực hiện đầu tư => do đó lãi suất vay có ý nghĩa quan trọng
Lãi suất cao, số cơ hội đầu tư có khả năng sinh lợi ở mức chấp nhận được sẽ giảm => kế hoạch đầu tư giảm
5.8 Tác động của chính sách tiền tệ
215
Mối liên hệ giữa đầu tư và lãi suất như sau: I= I0-nR0
I0 là hằng số, chỉ mức đầu tư khi lãi suất là 0.
Quan hệ tỷ lệ nghịch giữa đầu tư và lãi suất
5.8 Tác động của chính sách tiền tệ
I1
I
R1
I1
R
Đường đầu tư R2
I2
216
5.8.2 Tác động của chinh sách tiền tệ
Khi cung tiền tăng từ Ms1 đến Ms
2, lãi suất giảm từ R1 xuông còn R2=> đầu tư tăng từ I1 đến I2 (∆I)
Đầu tư tăng ∆I dẫn đến sự gia tăng của tổng cầu ∆Yad và dẫn đến sự gia tăng của ∆ Y = k* ∆I
217
5.8.2 Tác động của chinh sách tiền tệ
∆ I
∆ Y= k* ∆I
218
5.8.2 Tác động của chinh sách tiền tệ
Thị trường hàng hóaC= 100+ 0.8Y; I=400-20R,G=500; cho R=5=> I= 300;Yad= C+I+G = 100+ 0.8Y + 300 +500 =900 +0.8Y
và Y= Yad
ta có : Y= 900/0.2=4500
219
5.8.2 Tác động của chinh sách tiền tệ
Thị trường tiền tệCầu về tiền: Md/p =hY+N-mR =2 Y+1000-200RCung về tiền: M1= ((ctm + 1) /(ctm + d))*M0
Với: ctm =20%; d =10%; p=2; M0 = 4500 với các số liệu trên thừa số tiền của nền kinh tế
là: 1.2/0.3=4; M1= 4500*4 =18000Cân bằng trên thị trường tiền tệMd/p = Ms/p = 18000/2= 9000= 2 Y+1000-200R= 2*4500+1000-200R=> R=5 Cân bằng
220
5.8.2 Tác động của chinh sách tiền tệ
Tác động của chính sách tiền tệNgân hàng TW tăng tiền cơ sở lên 100 (∆M0= 100)Thừa số tiền của nền kinh tế là: 4 nên M1 tăng thêm 400.
(∆Ms= 400)=> ∆Ms/p sẽ là 400/2 =200Cân bằng mới trên thị trường tiền tệ9200= 2 Y+1000-200R, với Y=4500;=>R= 4Lãi suất giảm từ 5 xuống còn 4, I sẽ là I=400-20R=400- 20*4=320 tăng 20 so với phương án cơ sởI tăng 20 Y sẽ tăng 20/(1-mpc)= 20/(1-0.8)= 100…
221
5.8.2 Tác động của chinh sách tiền tệ
Tác động của chính sách tiền tệY tăng về phần mình sẽ kéo theo tăng cầu về tiền=>
dẫn đến tăng lãi suất phần nào=> lãi suất tăng có thể làm giảm mức đầu tư => cứ như thế . Tác động hai chiều qua lại giữa thị trường tiền tệ và thị trường hàng hóa sẽ diễn ra đến khi cả hai thị trường xác lập điểm cân bằng mới…
=>Ta sẽ phải xét mô hình phức tạp hơn IS-LM đó là nội dung chương 6
222
Câu hỏi
1. Khái niệm tiền và lãi suất?2. NHTW và việc cung ứng tiền cơ sở?3. NHTM và việc tạo ra tiền gửi?4. Số nhân tiền của nền kinh tế:Khái niệm? công thức?5. Kiểm soát tiền của NHTW?6. Cầu về tiền và các yếu tố ảnh hưởng đến cầu về
tiền?
223
Câu hỏi
7. Mô hình cung cầu và lãi suất cân bằng trên thị trường tiền tệ?
8. Các yếu tố làm dịch chuyển đường cung cầu tiền tệ?9. Tác động của chính sách tiền tệ
224
6.1 Khái quát chung về mô hình6.2 Cân bằng trên thị trường hàng hóa: đường
IS6.3 Cân bằng trên thị trường tiền tệ: đường LM6.4 Phân tích IS-LM6.5 Chính sách tài chính tiền tệ trong mô hình
IS-LM
Chương 6: IS-LMChính sách tài chính - tiền tệ trong mô hình IS-LM
225
6.1 Khái quát chung về mô hình6.2 Cân bằng trên thị trường hàng hóa: đường
IS6.3 Cân bằng trên thị trường tiền tệ: đường LM6.4 Phân tích IS-LM6.5 Chính sách tài chính tiền tệ trong mô hình
IS-LM
Chương 6: IS-LMChính sách tài chính - tiền tệ trong mô hình IS-LM
226
chương 4: trình bày mô hình số nhân cơ bản – phản ảnh sự vận động của thị trường hàng hóa
chương 5:trình bày mô hình thị trường tiền tệ – phản ảnh sự vận động của thị trường này.
Giả định hai thị trường độc lập Thực tế hai thị trường này tác động qua lại Mô hình tổng hợp IS –LM xác định đồng thời sản lượng
và lãi suất cân bằng Trong mô hình IS –LM vẫn giữ nguyên các giả định:
giá không đổi và sản lượng thực tế nhỏ hơn sản lượng tiềm năng
6.1 Khái quát chung về mô hình
227
Từ chương 5 chúng ta biết hàm đầu tư có dạng sau I=I0- nR hay I=f(R) hàm nghịch biến.
Trong chương này chúng ta sẽ đưa những thay đổi của đầu tư do lãi suất vào tổng cầu để quan sát tác động của chúng đến sản lượng và từ đó có định nghĩa về đường IS
6.2.1 Hàm đầu tư
I1
I
R1
I1
R
Đường đầu tư R2
I2
228
R I Yad Y tác động của thị trường tiền tệ, lên thị trường hàng hóa từ tác động này xác lập cân bằng trên thị trường hàng
hóa. Mối quan hệ Y= f(R) thỏa mãn điều kiện cân bằng
trên thị trường hàng hóa được gọi là hàm số IS Đường IS chỉ ra vị trí của nền kinh tế cân bằng trên
thị trường hàng hóa trong quan hệ với thị trường tiền tệ thông qua lãi suất.
6.2.2 Đường IS
229
với R1 ta có I1 và từ đó có Y1ad = C+I1+G Y1 cân bằng
với R2 ta có I2 từ đó có Y2ad = C+I2+G Y2 cân bằng
∆R ∆ I hàm đâù tư nghịch biến theo R ∆ Yad dịch chuyển đường tổng cầu lên trên sang
trái ∆ Y Xây dựng đường IS Đường IS dốc xuống tỷ lệ nghịch giữa lãi suất và sản
lượng
6.2.2 Đường IS
230
Đường IS là tập hợp các điểm mà tại đó tổng lượng hàng hóa sản xuất ra cân bằng với tổng lượng hàng hóa yêu cầu, ứng với mỗi mức lãi suất đã cho
Xu hướng vận động hướng tới điểm cân bằngTại A, IS có lãi suất RA sản lượng YA . Lãi suất
cao=> cầu đầu tư và sản lượng cân bằng ở mức thấp=> Yad thấp=> Yad < Y* nên nền kinh tế ở mọi điểm bên phải IS đều có Y> Yad
6.2.2 Đường IS
231
Cung vượt cầu=> hàng hóa dư thừa=> Phải cắt giảm sản xuất. Nền kinh tế dịch chuyển song song với trục Y theo hướng sản
lượng giảm Sản lượng giảm=> cầu về đầu tư và lãi suất giảm Nền kinh tế dịch chuyển song song với trục R theo hướng lãi
suất giảm Tổng hợp lại nền kinh tế dịch chuyển về IS Tại IS lãi suất và sản lượng đạt cân bằng Ngược lại nếu nền kinh tế nằm bên trái, điểm B quá trình tự
điều chỉnh theo hướng ngược lại .
6.2.2 Đường IS
232
6.2.2 Đường IS
233
Tại B, IS có lãi suất RB sản lượng YB . Lãi suất thấp=> cầu đầu tư và sản lượng cân bằng ở mức cao=> Yad cao=> Yad > Y* nên nền kinh tế ở mọi điểm bên trái IS đều có Y< Yad
Cầu vượt cung => thiếu hụt hàng hóa => Phải gia tăng sản xuất.
Nền kinh tế dịch chuyển song song với trục Y theo hướng sản lượng tăng
Sản lượng tăng=> dẫn đến cầu về tiền và lãi suất tăng Tổng hợp lại nền kinh tế dịch chuyển về IS Tại IS lãi suất và sản lượng đạt cân băng
6.2.2 Đường IS
234
Yad = C0 +mpc(1-t)*Y+ I+G; I= I0 –nR; Yad = Y IS: Yad = C0 +mpc(1-t)*Y+ I0 –nR+G; Hay ta có: IS
Hay Y= kA- knR A là tổng chi tiêu tự định k là số nhân chi tiêu. n mức độ phụ thuộc I vào R
6.2.2 Phương trình đường IS
R
tmpcn
tmpcGIC
)1(1)1(100
235
Từ Y= kA- knR=> knR = kA-Y IS:
Hệ số góc của đường IS là -1/kn. Quan hệ nghịch biến giữa Y và R.
k,n càng lớn thì hệ số góc càng nhỏ. Độ nghiêng của IS tỷ lệ nghịch với k và n. k là số nhân chi tiêu. Số nhân chi tiêu k càng lớn,ứng với mỗi mức thay đổi đầu tư do lãi suất, sản lượng cần bằng thay đổi càng lớn. IS càng thoải hơn.
6.2.2 Phương trình đường IS
236
6.2.2 Phương trình đường IS
237
n là hệ số phản ánh mức độ nhạy cảm của đầu tư khi lãi suất thay đổi. Nghĩa là khi lãi suất thay đổi 1 đơn vị thì lượng đầu tư thay đổi nhiều hay ít phụ thuộc n
n càng lớn thì ứng với một đơn vị thay đổi lãi suất, lượng đầu tư thay đổi nhiều hơn.
Khi n=0 1/kn IS có dạng thẳng đứng và IS có dạng Y=kA
Khi n vô cùng lớn, 1/kn 0 IS có dạng nằm ngang.
6.2.2 Phương trình đường IS
238
6.2.4 Độ nghiêng của IS
Nền kinh tế ban đầu ở vị trí cân bằng A(Y0, R0).Lãi suất thay đổi Y=-kn. R. nếu n= 0 thì Y
=0; đường IS thẳng đứng Khi đầu tư vô cùng nhạy cảm với lãi suất n=
Y= ; đường IS nằm ngang
I1
Y I1
R
I2
A(Y0, R0)
-1/kn tăng
-1/kn giảm
IS
239
6.3 Cân bằng trên thị trường tiền tệ
LM phản ánh vị trí nền kinh tế thỏa mãn điều kiện cân bằng trên thị trường tiền tệ, trong quan hệ với thị trường hàng hóa. LM- Liquidity preference, Money supply.
Y Md/P R
Tác động của TTHH lên trị TT tiền tệ
Cân bằng
trên thị
trường tiền tệ
240
6.3 Cân bằng trên thị trường tiền tệ
Sản lượng tăng, cầu về tiền tăng, và lãi suất cân bằng sẽ tăng để đảm bảo cho thị trường tiền tệ cân bằng
Dựng đường LM nhờ mô hình cung cầu về tiền trên bằng cách mở rộng cho sản lượng thay đổiMd/P = f (Y,R)
ứng với mỗi mức cung tiền không đổi Ms/P, khi tổng sản phẩm là Y1, đường cầu tiền tệ là Md(Y1), lãi suất cân bằng R2.
Tương tự:tổng sản phẩm là Y2, đường cầu tiền tệ là Md(Y2), lãi suất cân bằng R2.…
241
6.3 Cân bằng trên thị trường tiền tệ
Từ các cặp giá trị R và Y tương ứng ta vẽ được đường LM.
Đường LM là tập tập hợp những điểm thỏa mãn điều kiện cân bằng thị trường tiền tệ, ứng với các mức khác nhau của tổng sản phẩm.
Mức cung tiền không đổi, ứng với mối tổng sản lượng , LM cho biết lãi suất để thị trường tiền tệ cân bằng
242
6.3 Cân bằng trên thị trường tiền tệ
Y
YC
LM
C: MS>Md
D MS<Md R*
RC
243
6.3 Cân bằng trên thị trường tiền tệ
Nền kinh tế, không nằm trên đường LM, mà nằm tại điểm C. Điểm C có lãi suất RC và sản lượng YC.
Sản lượng YC quy định lãi suất R* thấp hơn .Ở mức lãi suất RC >R*, cầu về tiền nhỏ hơn cung tiền Đặc điểm chung của các điểm phía trên đường LM là
có cung tiền MS> Md.Khi cung lớn cầu, thị trường sẽ tự điều chỉnh.Trước tiên lãi suất sẽ giảm
244
6.3 Cân bằng trên thị trường tiền tệ
Lãi suất giảm, đầu tư tăng, tổng cầu tăng và sản lượng cân bằng tăng.
Tổng hơp hai mũi tên điểm C sẽ dịch chuyển về đường LMVới các điểm giống điểm D, phía dưới đường LM có cung
tiền nhỏ hơn hơn cầu MS<Md, điều chỉnh theo chiều ngược lại tiến về LM:
Cung nhỏ hơn cầu tiền. Lãi suất tăng, đầu tư giảm, tổng cầu giảm và sản lượng cân bằng giảm. Trở về điểm cân bằng.
245
6.3.2 Phương trình đường LM
Phương trình đường LM tập hợp từ hàm cầu về tiền và điều kiện cân bằng trên thị trường tiền
Md/P = hY+N-mR và Md/P = MS/P ta có: LM: MS/P = hY+N-mR
Y
mh
mPMNR
S
):(
R
hm
hNPMY
S
):(
246
6.3.2 Độ nghiêng của đường LM
Phương trình đường LM : R= f(Y), có hệ số góc là h/m.
Hệ số góc dương chỉ mối quan hệ tỷ lệ thuận giữa sản lượng và lãi suất trên thị trường tiền tệ. Do đó đường LM dốc lên về bên phải
Hệ số góc h/m phụ thuộc chủ yếu vào hệ số phản ánh độ nhậy của cầu về tiền trước những biến động của lãi suất. (m)
247
6.3.2 Độ nghiêng của đường LM
Khi cầu về tiền ít phụ thuộc lãi suất (m nhỏ). Hệ số góc của đường LM là h/m sẽ lớn =>đường LM dốc đứng
Sản lượng tăng, cầu về tiền tăng, để cân bằng trên thị trường tiền tệ, lãi suất sẽ tăng tương ứng.
Khi cầu về tiền không phụ thuộc lãi suất (m =0). Hệ số góc của đường LM là h/m sẽ =>đường LM thẳng đứng
hNPMY
S
):(
248
6.3.2 Độ nghiêng của đường LM
Khi cầu về tiền phụ thuộc nhiều vào lãi suất (m lớn). Hệ số góc của đường LM là h/m sẽ nhỏ =>đường LM thoải hơn
Cầu về tiền vô cùng nhạy cảm với lãi suất, m lớn vô cùng, hệ số góc vô cùng nhỏ, LM nằm ngang.
Bẫy thanh khoản. Khi cầu về tiền trở nên đặc biệt nhạy cảm với lãi suất.Lãi suất xuống dưới mức nào đó, việc tăng cung tiền không làm cho lãi
suất giảm, dân chúng sẵn sàng giữ tiền thay cho việc mua chứng khoán vì dự tính giá chứng khoản sẽ giảm.
249
6.4 Phân tích IS-LM
Mô hình IS-LM xác định đồng thời sản lượng và lãi suất cân bằngIS: cân bằng trên thị trường hàng hóaLM: cân bằng trên thị trường tiền tệĐồng thời IS-LM cân bằng trên cả hai thị trường.Điểm A: cân bằng trên thị trường hàng hóa nhưng không cần bằng trên thị trường tiền tệĐiểm B: cân bằng trên thị trường tiền tệ nhưng không cần bằng trên thị trường hàng hóa các tác nhân sẽ kéo nền kinh tế về cân bằng E
250
6.4.1 Lãi suất và sản lượng cân bằng
Điểm A: cân bằng trên thị trường hàng hóa nhưng trên thị trường tiền tệ cung lớn hơn cầu.
Lãi suất giảm Gia tăng đầu tư tổng cầu tăng sản lượng cân bằng tăng.
nền kinh tế dịch chuyển dọc theo IS về điểm cân bằng E
251
6.4.1 Lãi suất và sản lượng cân bằng
Điểm B: cân bằng trên thị trường tiền tệ nhưng trên thị trường hàng hóa không cân bằng
nền kinh tế dịch chuyển dọc theo LM về điểm cân bằng ETại các điểm khác ngoài IS và LM nền kinh tế vừa có xu hướng điều
chỉnh về LM vừa về IS.Tổng hợp cả hai xu hướng => kinh tế tự điều chỉnh về điểm cân bằng E
252
6.4.1 Phương trình đường LM
Từ hai phương trình IS: kA-knR và LM IS=LM ta có các giá trị Y và R cân bằng
R
hm
hNPMY
S
):(
253
6.4.1 Nhân tố làm dịch chuyển đường IS
Lãi suất và sản lượng thay đổi tỷ lệ nghịchKhi lãi suất thay đổi, nền kinh tế dịch chuyển dọc
theo đường IS. Sản lượng thay đổi với các mức mức lãi suất cho
trước, IS dịch chuyển sang phải khi Y tăng và ngược lại
254
6.4.2 Nhân tố làm dịch chuyển đường IS
Yad = C0+mpc(Y-NT)+I0+G-nR Nếu R cho trước,Y có thể thay đổi dịch chuyển //
nếu : thay đổi trong chi tiêu dùng tự định C0
thay đổi trong chi tiêu đầu tư không phụ thuộc lãi suất I0.
thay đổi trong chi tiêu của chính phủ Gthay đổi trong thuế. Lưu ý đây là NT – thuế ròng độc
lập với thu nhập. Khi thay đổi thuế suất đường IS sẽ thay đổi độ dốc
255
6.4.2 Nhân tố làm dịch chuyển đường IS
Nhân tố Thay đổi ảnh hưởng Biến động của đồ thị C0 tăng Yad tăng, Y tăng với mọi R cho trước IS sang phải I0 tăng Yad tăng, Y tăng với mọi R cho trước IS sang phải G tăng Yad tăng, Y tăng với mọi R cho trước IS sang phải NT* tăng C giảm, Yad giảm Y giảm với mọi R cho
trước IS sang trái
256
6.4.2 Nhân tố làm dịch chuyển đường IS
Khi tổng cầu tăng không do lãi suất, ∆ Y= ∆Yad x kTương ứng với dịch chuyển của sản lượng do tổng
cầu, khoảng cách dịch chuyển đúng năng mức thay đổi sản lượng trong mô hình số nhân cơ bản.
∆Yad ∆ Y ∆ IS xem hình p.6 (ξ)
257
6.4.3 Nhân tố làm dịch chuyển đường LM
LM là tập hợp những điểm cân bằng trên thị trường tiền tệ
Hai nhân tố: những thay đổi trong cung tiền tệ và trong cầu tự định về tiền tệ
Thay đổi trong cầu tự định về tiền tệ không xuất phát từ biến động của mức giá, tổng sản phẩm và của lãi suất mà từ các yếu tố khác
258
6.4.3 tăng cung tiền do thay đổi cung tiền
Cung tiền tăng, lãi suất giảm với mọi mức sản lượng cho trước. Xem hình
M/P
Md(Y1)
R1
R MS
1
R2
MS2
259
6.4.3 tăng cung tiền do thay đổi cung tiền
Giả sử sản lượng Y1 tương ứng cầu tiền là Md(Y1). Khi cung tiền dịch chuyển từ MS
1 sang MS2.
Lãi suất giảm từ R1 xuống R2.Lãi suất giảm làm dịch chuyển LM sang phải và
xuống dưới. Xem hình trang bên
260
6.4.3 tăng cung tiền do thay đổi cung tiền
Y
R1
R LM1
R2
LM2
261
6.4.3 Nhân tố làm dịch chuyển đường LM
Cầu tự định về tiền giảm tư N1 xuống N2.ứng với sản lượng cho trước không đổi
Đường cầu về tiền dịch chuyển sang trái, lãi suất giảm Md(Y,N1) Md(Y,N2) Lãi suất giảm
M/P
Md1(Y, N1)
R1
R MS
1
R2
Md2(Y, N2)
262
6.4.3 Nhân tố làm dịch chuyển đường LM
Lãi suất giảm làm dịch chuyển LM sang phải xuống dưới
Y
R1
R LM1
R2
LM2
263
6.4.3 Nhân tố làm dịch chuyển đường LM
Ảnh hưởng của các nhân tố và dịch chuyển đường LM.
Nhân tố Thay đổi ảnh hưởng Biến động của đồ thị MS tăng Lãi suất giảm ở mọi mức sản lượng cho
trước LM sang phải (xuống dưới)
Md(N)* tăng Lãi suất tăng ở mọi mức sản lượng cho trước
LM sang trái (lên trên)
N* cầu tự định về tiền
264
6.4.4 Dịch chuyển đường IS, LM thay đổi vị trí cân bằng
Cho các đường IS- LM dịch chuyển, quan sát tác động của chúng
Đường IS dịch chuyển sang phải vị trí nền kinh tế dịch chuyển từ 1 sang 2. Sản lượng và lãi suất đều tăng.
Y
Y1
R1
R2
LM
IS2
IS1
Y2
265
6.4.4 Dịch chuyển đường IS, LM thay đổi vị trí cân bằng
Đường LM dịch chuyển sang phải vị trí nền kinh tế dịch chuyển từ 1 sang 2. Sản lượng tăng và lãi suất giảm.
Y
Y1
R1
R2
LM1 LM2
IS1
Y2
266
6.4.4 Dịch chuyển đường IS, LM thay đổi vị trí cân bằng
Thay đổi lãi suất và sản lượng do dịch chuyển IS, LM.. N : thu nhập tự định về tiền; NT thuế ròng – dưới dạng biến ngoại sinh, độc lập với thu nhập
Nhân tố Thay đổi Ảnh hưởng Biến động của đồ thị
Co tăng Yad tăng, Y tăng với mọi R cho trước
IS sang phải
Io tăng Yad tăng, Y tăng với mọi R cho trước
IS sang phải
G tăng Yad tăng, Y tăng với mọi R cho trước
IS sang phải
NT tăng Yad giảm, Y giảm với mọi R cho trước
IS sang trái
MS tăng Lãi suất giảm ở mọi mức sản lượng cho trước
LM sang phải (xuống dưới)
Md (N) tăng Lãi suất tăng ở mọi mức sản lượng cho trước
LM sang trái (lên trên)
267
6.5 Chính sách tài chính tiền tệ trong mô hình IS- LM
Mô hình IS-LM giúp dự đoán cái gì xảy ra cho tổng sản phẩm
Chính phủ thực hiện chính sách tài chính mở rộng (tăng chi tiêu, hoặc giảm thuế)
Nhờ đó làm tăng tổng cầu đường IS dịch chuyển sang phải từ IS1 đến IS2. Sản lượng tăng và lãi suất tăng
Tài chính mở rộngtrên thị trường hàng hóa: tổng cầu tăng sản lượng cân bằng tăng.
Sản lượng tăng tác động lên thị trường tiền tệ: cầu về tiền tăng và lãi suất tăng.
Lãi suất tăng giảm cầu về đầu tư trên thị trường hàng hóa và sản lượng cân bằng giảm.
268
6.5.1 Tác động của chính sách tài chính
Lãi suất tăng giảm cầu về đầu tư trên thị trường hàng hóa và sản lượng cân bằng giảm.
Sản lượng giảm lại tác động đến cầu về tiềnTác động qua lại giữa thị trường hàng hóa và thị
trường tiền tệ tiếp diễn đến khi cả hai thị trường đều đạt trạng thái cân bằng
269
6.5.1 Tác động của chính sách tài chính
Chính phủ tăng chi tiêu ∆G, sản lượng tăng ∆Y= ∆G*k
Đường IS dịch chuyển sang phải một khoảng ∆G*kKhi sản lượng tăng đến Y2, cầu về tiền tăng và lãi
suất tăng đến R2. Lãi suất cao làm cho đầu tư tư nhân giảm và cùng
nền kinh tế cân bằng tại điểm 3 có lãi suất R*, sản lượng Y*.
Khoảng cách Y* và Y2 chỉ ra mức sản lượng giảm do đầu tư tư nhân giảm. Đó là hiện tượng lấn át đầu tư tư nhân
270
6.5.1 Tác động của chính sách tài chính
Y
?Y
Y1ad (R0)
Y2ad (R0)
? G
Yad
271
6.5.1 Tác động của chính sách tài chính
Trong mô hình số nhân cơ bản, tổng cầu trên thị trường hàng hóa được xem xét tách biệt với thị trường tiền tệ
Ngầm định lãi suất không đổiKhi có chính sách tài chính mở rộng (tăng G..)ảnh
hưởng đến đầu tư tư nhân qua lãi suất được bỏ qua.Trong mô hình IS-LM, có xét tới ảnh hương tương
tác của thị trường tiền tệ: biến động của lãi suất, ảnh hưởng tới đầu tư tư nhân, nên sản lượng tăng ít hơn.
272
6.5.1 Tác động của chính sách tài chính
Mức độ lấn át đầu tư tư nhân phụ thuộc hai yếu tốBiến động lãi suất khi cầu về tiền thay đổiMức độ biến đổi đầu tư do lãi suất
273
6.5.1 Tác động của chính sách tài chính
Trong mô hình IS-LM, mức độ biến động của lãi suất khi cầu về tiền (lãi suất) thay đổi được phản ánh quan độ dốc của đường LM (h/m)
Nếu độ dốc nhỏ (h/m) nhỏ, lãi suất ít nhạy cảm trước biến động của sản lượng và tương ứng với cầu về tiền
Lãi suất ít nhạy cảm, nên chính sách tài chính mở rộng ít tác động đến lãi suất, đầu tư tư nhân ít bị lấn át
274
6.5.1 Tác động của chính sách tài chính
Trong mô hình IS-LM, mức độ nhạy cảm của đầu tư theo của lãi suất được phản ánh quan độ dốc của đường IS (1/kn)
Đầu tư càng nhạy cảm theo lãi suất thì n càng lớn, độ dốc của đường IS (1/kn)càng nhỏ. Khi đó tác động của chính sách tài chính mở rộng sẽ tác động mạnh đến đầu tư tư nhân.
275
6.5.2 Tác động của chính sách tiền tệ
Ban đầu nền kinh tế nằm ở điểm cân bằng 1, giao của đường IS1-LM1.
Tăng cung tiền, đường LM1 dịch chuyển sang đường LM2. Với lãi suất R2, sản lượng vẫn Y1. cầu đầu tư tăng (do lãi suất R2 thấp) và sản lượng tăng đến Y2, đến lượt mình Y2 cao nên cầu về tiền tăng đẩy lãi suất lên đến R*. Sau tác động qua lại, biến đổi đồng thời IS-LM như vậy cân bằng mới là:điểm 3 (Y* , R*)
với R1 >R* >R2 , và Y1 <Y* <Y2 .
276
6.5.2 Tác động của chính sách tiền tệ
.
Y
Y2
3 R2
R1
LM1 LM2
IS1
Y1
R*
2
1
Y*
277
6.5.3 Kết hợp chính sách tài chính và tiền tệ
Chính phủ áp dụng chính mở rộng, G tăng, tổng cầu tăng sản lượng tăng=> kéo theo lãi suất tăng=> giảm chi đầu tư( lấn át đầu tư).
Để đảm bảo duy trì mức tăng mới của cầu về tiền, giữ lãi suất ổn định,chính phủ cần thực hiện đồng thời ( tăng chi tiêu và tăng cung tiền). Đó là sự kết hợp chính sách tài chính và tiền tệ
Trường hợp tối ưu ta có R không đổi= R1. Sản lượng tăng từ Y1 đến Y2. xem hình bên
278
6.5.3 Kết hợp chính sách tài chính và tiền tệ
Y
Y1
R1 LM1 LM2
IS2
Y2
IS1
1 2
279
6.5.3 Kết hợp chính sách tài chính và tiền tệ
kết hợp chính sách tài chính và tiền tệ làm cho sản lượng tăng nhưng R không đổi. Điều kiện này tương đương mô hình số nhân cơ bản. (ngầm định lãi suất không đổi)
∆G ∆Yad ∆Y ∆Md/P ∆MS/P = ∆Md/P
R không đổi Đầu tư tư nhân không bị lấn át Sản lượng tăng bằng mức tăng trong mô hình số
nhân cơ bản
280
6.5.3 Ví dụ mô hình IS-LM
Thị trường hàng hóaCho C= 100+0.8Y;I=500-20R; G=500 Yad = C+I+G = 1100 +0.8Y-20R Mặt khác Yad = Y từ đó ta có Y = 5500 -100 R là đường IS Vẽ đường IS với R=0 ; Y = 5500;với R=5 ; Y = 5000;
281
6.5.3 Ví dụ mô hình IS-LM
Thị trường tiền tệCho : Md /P= 2Y+1700 -300 R Ms /P= 10200 Mặt khác ta có Md /P= MS /P Đường LM : 4250 + 150R Vẽ đường LM với R=0 ; Y = 4250;với R=5 ; Y = 5000;
282
6.5.3 Ví dụ mô hình IS-LM
Điểm cân bằng với R=5 ; Y = 5000;Chi tiêu chính phủ tăng 40 :∆G=40 Y = 5700 -100 R là đường IS2. Giao đường IS2 với LM ta có R2 = 5.8 ; Y2 = 5120 Để giữ lãi suất đồng thời tăng chi tiêu chính phủ
cần tăng cung tiền. Vậy cần tăng thêm bao nhiêuTính sản lượng cân bằng mới với R vẫn là 5 trên
đường IS2 ta có: Y = 5700 -100 R = 5200. Thay cặp giá trị này vào Md /P= 2Y+1700 -300 R=
283
6.5.3 Ví dụ mô hình IS-LM
Thay cặp giá trị này vào Md /P= 2Y+1700 -300 R= = 2*5200 + 1700 -300*5= 10600 như vậy cung tiền mới tăng một lượng là
∆MS/P = 10600-10200 =400Tăng G, IS chuyển sang phải từ IS1 sang IS2, nếu
không kèm theo chính sách tiền tệ thì lãi suất sẽ tăng. Nếu thực hiện đồng thời tăng cung tiền, LM chuyển đến LM2 chuyển từ E2 về E3. Kết quả tổng hợp lãi suất không đổi xem hình
284
6.5.3 Ví dụ mô hình IS-LM
Y
Y1
R=5 LM LM2
IS2
Y2
IS1
E1 E3
E2
285
Câu hỏi
1. Các cơ sở xây dựng mô hình IS-LM?2. Đường IS: khái niệm, cách xây dựng?3. Đường LM: khái niệm, cách xây dựng?4. Mô hình IS-LM: cơ chế tự điều chỉnh về cân bằng
và ý nghĩa của mô hình?
286
Câu hỏi
5. Những yếu tố làm dịch chuyển IS?6. Những yếu tố làm dịch chuyển LM?7. Tác động của chính sách tài chính trong mô hình IS-
LM8. Tác động của chính sách tiền tệ trong mô hình IS-
LM
287
7.1 Đường tổng cầu kinh tế vĩ mô7.2 Thị trường lao động và thất nghiệp tự nhiên7.3 Đường tổng cung ngắn hạn7.4 Đường tổng cung dài hạn, quan hệ giữa đường tổng cung
ngắn hạn và dài hạn7.5 Những nhân tố làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn
hạn và dài hạn7.6 Phân tích tổng cầu – tổng cung7.7 Điều tiết kinh tế của chính phủ trong mô hình tổng cầu –
tổng cung
Chương 7: Mô hình tổng cầu và tổng cung
288
Mô hình số nhân cơ bản và mô hình IS-LM được xây dựng với giả định giá không đổi
Với giả định giá thay đổi ta xây dựng mô hình tổng cầu và tổng cung
Mô hình này sẽ tập trung phân tích mối quan hệ giữa sản lượng cân bằng và mức giá
Tập trung phân tích đánh giá sự vận động của nền kinh tế trên các thị trường hàng hóa, tiền tệ và lao động và từ cả hai phía cầu và cung
Chương 7: Mở đầu
289
Trong chương 6 ta xét ảnh hưởng của các thành phần chi tiêu tới tổng cầu và coi giá không đổi
trong chương 7 ta xét ảnh hưởng của giá. Khi giá tăng, với lượng cung tiền danh nghĩa Ms không đổi ta có Ms/P giảm. Cung giảm để thị trường vẫn cân bằng lãi suất sẽ tăng. Đó là những thay đổi trên thị trường tiền tệ
Lãi suất tăng, đầu tư giảm (I giảm) dẫn đến Yad giảm, Y giảm. Tóm lược các tác động lan truyền này trong sơ đồ sau:
7.1 : Đường tổng cầu của nền kinh tế AD
290
7.1 : Đường tổng cầu của nền kinh tế AD
P Ms/P R I Yad Y
Cân bằng trên thị trường tiền tệ
Cân bằng trên thị trường hàng hóa
291
Xác định được mối quan hệ Y=f(P) đáp ứng điều kiện cân bằng đồng thời trên cả hai thị trường tiền tệ và hàng hóa.
Đường tổng cầu AD (Aggregate Deamand) là tập hợp các tổ hợp khác nhau giữa mức giá và thu nhập thực tế, mà tại đó chi tiêu theo kế hoạch bằng sản lượng thực (cân bằng trên thị trường hàng hóa) và lãi suất ở mức để đảm bảo thị trường tiền tệ cân bằng
7.1.1 : Đường tổng cầu của nền kinh tế AD
292
Cần phân biệt tổng cầu trong chương này là tổng cầu kinh tế vĩ mô (hay gọi tắt là tổng cầu) với mô hình tổng cầu trong mô hình số nhân cơ bản đó là tổng nhu cầu chi tiêu trong quan hệ với thu nhập mà ta giả định là giá cố định
7.1.1 : Đường tổng cầu của nền kinh tế AD
293
Từ logic trên ta thấy nhờ mô hình IS-LM ta có thể xác định được sản lượng cân bằng trên thị trường hàng hóa ứng với các mức lãi suất khác nhau trên thị trường tiền tệ
Để xây dựng đường tổng cầu vĩ mô AD ta cho giá thay đổi và quan sát sản lượng cân bằng trong mô hình IS-LM thay đổi như thế nào.
Xác lập mối quan hệ giữa thay đổi giá và sản lượng biến động ứng của mô hình IS-LM chính là dựng đường tổng cầu vĩ mô.
7.1.2 : Dựng đường tổng cầu của nền kinh tế AD
294
IS mô tả tổng cầu hàng hóa theo giá trị thực tế nên giá cả thay đổi không làm ảnh hưởng đến IS.
Trái với IS, đường LM chịu ảnh hưởng của giá cả, với mức cung tiền danh nghĩa không đổi, nếu giá tăng, Ms/P giảm, làm cho đường LM dịch chuyển lên trên sang trái.
xem hình =>
7.1.2 : Dựng đường tổng cầu của nền kinh tế AD
295
7.1.2 : Dựng đường tổng cầu của nền kinh tế AD
R3
R2
R1
Ms/P3 Ms/P2 Ms/P1
LM(P1)
LM(P2)
LM(P3)
Md/P(Y0)
Y0
296
Với mức cung tiền danh nghĩa cho trước Ms. Với giá P1 ta có lượng cung tiền thực là Ms/P1, đường LM tương ứng là LM(P1). Đường LM(P1) cắt đường IS tại điểm 1 và sản lượng cân bằng Y1.
Khi giá tăng lên đến P2 ta có lượng cung tiền thực là Ms/P2, đường LM dịch chuyển đến LM(P2), tương ứng sản lượng cân bằng Y2. (Y2 < Y1)
Tương tự khi giá tăng lên đến P3 ta có LM(P3), và sản lượng cân bằng tương ứng Y3. (Y3 < Y2)
Tập hơp các cặp điểm (P1;Y1); (P2 ;Y2); (P3 ;Y3) tạo nên đường tổng cầu AD
xem hình =>
7.1.2 : Dựng đường tổng cầu của nền kinh tế AD
297
7.1.2 : Dựng đường tổng cầu của nền kinh tế AD
LM(P1)
LM(P2) LM(P3)
IS
Y3 Y2 Y1
3
2
1
AD
P3
Y3 Y2 Y1
3
2
1P2
P1
298
Nền kinh tế khi nằm trên đường AD là đảm bảo cân bằng cả trên thị trường hàng hóa và thị trường tiền tệ với các mức giá cho trước
Sự cân bằng của hai thị trường do IS và LM quyết định trong điều kiện giá biến đổi
7.1.2 : Dựng đường tổng cầu của nền kinh tế AD
299
Phương trình đường AD được xây dựng từ phương trình IS và LM với biến số là giá.
Từ hai phương trình IS : Y= f(R) LM: Y = f( R; P)
Ta có phương trình AD: Y= f(P)
7.1.3 : Phương trình đường tổng cầu của nền kinh tế AD
300
Ví dụ:C= 100 + 0.8Y; I= 400-10R; G = 200=> IS : Y= 3500 -50R (1)Thị trường tiền tệ có:Md/P = 0.2 Y + 100 -10RMs/P = 700/P từ thị trường tiền tệ ta cóLM: Y= 3500/P + 50R – 500 (2)Từ (1) và (2) ta có :AD : Y = 1500 +1750/P
7.1.3 : Phương trình đường tổng cầu của nền kinh tế AD
301
Khi giá thay đổi đường tổng cầu AD không dịch chuyển mà chỉ là những dịch chuyển dọc theo đường AD
Yếu tố nào làm dịch chuyển đường tổng cầuAD dịch chuyển theo IS Khi đường IS chuyển từ IS1 đến IS2 tổng sản phẩm tăng
với mỗi mức giá đã cho. Mức giá P1 sản lượng tăng từ Y1 tới Y1’. Mức giá P2 sản lượng tăng từ Y2 tới Y2’. Đường tổng cầu dịch chuyển từ AD1 đến AD2.
7.1.4 : Những yếu tố làm dịch chuyển đường tổng cầu AD
302
Kết luận : yếu tố nào làm dịch chuyển đường IS cũng làm dịch chuyển đường tổng cầu vĩ mô theo cùng hướng (IS tăng AD cũng tăng)
Các yếu tố làm dịch chuyển đường IS bao gồm : chính sách tài chính (chi tiêu chính phủ, thuế), lạc quan tiêu dùng hoặc lạc quan trong kinh doanh. Đó cũng chính là những yếu tố làm dịch chuyển AD.
Yếu tố làm tăng cầu, sản lượng tăng với các mức giá cho trước, AD dịch chuyển sang phải và ngược lại
7.1.4 : Những yếu tố làm dịch chuyển đường tổng cầu AD
303
AD dịch chuyển theo LM. LM dịch chuyển theo các yếu tố khác ngoài giá. Ví dụ khi
cung tiền tăng LM dịch chuyển xuống dưới sang phải. Sản lượng cân bằng tăng từ Y1 đến Y2. Với mức giá P0 khi tăng Y1 đến Y2, đường tổng cầu dịch
chuyển sang phải từ AD1 đến AD2. Mọi yếu tố làm dịch chuyển đường LM (ngoài giá) cũng làm
dịch chuyển đường tổng cầu vĩ mô theo cùng hướng (LM tăng AD cũng tăng).
Các yếu tố làm dịch chuyển LM là cung tiền, cầu tự định về tiền. Xem bảng
7.1.4 : Những yếu tố làm dịch chuyển đường tổng cầu AD
304
Các yếu tố làm dịch chuyển đường tổng cầu AD.
7.1.4 : Những yếu tố làm dịch chuyển đường tổng cầu AD
Yếu tố Thay đổi Dịch chuyển IS,LM
Thay đổi sản lượng
Dịch chuyển AD
G tăng IS sang phải Tăng Sang phải Thuế tăng IS sang trái Giảm Sang trái Lạc quan tiêu dùng tăng IS sang phải Tăng Sang phải Lạc quan kinh doanh tăng IS sang phải Tăng Sang phải Cung tiền tăng LM sang phải Tăng Sang phải Cầu tự định về tiền tăng LM sang trái Giảm Sang trái
305
Khoảng cách dịch chuyển của AD tương ứng với mức thay đổi của sản lượng trong mô hình IS-LM.
7.1.4 : Những yếu tố làm dịch chuyển đường tổng cầu AD
306
Từ phần này chúng ta sẽ nghiên cứu phía cung. Cung phụ thuộc vào việc sử dụng các yếu tố đầu vào
trong đó có lao động
7.2 : Thị trường lao động và tỳ lệ thất nghiệp
307
Năng suất biên giảm dần và đường cầu lao động Năng suất biên lao động là gì: Sản lượng tăng thêm khi sử
dụng thêm một đơn vị lao động với điều kiện các yếu tố khác giữ nguyên. MPL. (Marginal product).
MPL = ∆Q/∆L. Trong đó Q là hàm sản lượng theo L. Quy luật năng suất biên giảm dần. Ví dụ trên cùng một thửa ruộng, các yếu tố khác giữ
nguyên, cho tăng dần yếu tố lao động, tổng sản lượng tăng nhưng tăng chậm dần. Điều đó có nghĩa là các đơn vị lao động sau đem lại ít sản phẩm gia tăng hơn các đơn vị phía trước.
7.2.1 : Cầu về lao động
308
Ví dụ
Quy luật năng suất biên giảm dần đúng với từng doanh nghiệp và cả nền kinh tế
7.2.1 : Cầu về lao động
Lao động 0 1 2 3 4 5 6 Tổng sản lượng 0 8 13 16 18 18.5 18.5
8 5 3 2 0.5
Năng suất biên
0
309
Điều kiện thuê lao động: thuê lao động để đạt lợi nhuân tối đa. Do đó doanh nghiệp cần so sánh giữa lợi ích gia tăng và chi phí gia tăng khi thuê thêm lao động.
Khi thuê thêm một lao động: doanh nghiệp phải bỏ thêm ra ∆ chi phí và thu thêm ∆ doanh thu. ∆ doanh thu = MPL *P; ∆ chi phí = W ∆ lợi nhuận = ∆ doanh thu - ∆ chi phí = MPL*P- W Doanh nghiệp còn thuê thêm lao động chừng nào MPL*P> W hay nói cách khác doanh nghiệp có lãi. Điểm ngưỡng là : MPL*P= W hay MPL= W /P W/P chính là tiền lương thực tế. Kết luận: điều kiện thuê lao động: năng suất biên = tiền lương thực tế.
7.2.1 : Cầu về lao động
310
MPL cho biết ứng với mức lao động cho trước, năng suất biên là bao nhiêu, có nghĩa là tiền lương thực tế. Như vậy MPL phản ánh cầu về lao động, phản ánh mức cầu về lao động ứng với các mức lương thực tế.
Khi mức lương thực tế giảm cầu về lao động tăng.
7.2.1 : Cầu về lao động
Y
L1
MPL1=W1/P1
MPL
LD
L2
MPL2=W2/P2
311
Hàm cầu về lao động LD =f(W/P) hàm nghịch biến LD =b0- b1(W/P). b0 là cầu về lao động khi mức lương thực tế là 0 Khi lương thực tế tăng lên một đơn vị cầu về lao động giảm b1.
7.2.1 : Cầu về lao động
312
Cung lao đông là số giờ người lao động thực sự muốn thực hiện hoạt động hữu ích trong các doanh nghiệp tổ chức..
Cung lao động phụ thuộc: số giờ làm việc trung bình, mức độ tham gia lực lượng lao động Tiền lương có ảnh hưởng đến cung lao động thông qua hai hiệu ứng:
Hiệu ứng thay thế. Khi lương tăng, cung lao động tăng Hiệu ứng thu nhập: khi lương tăng, người ta muốn nghỉ ngơi và có điều kiện nghỉ ngơi..cung
lao động giảm
7.2.2 : Cung về lao động
313
Khi lương tăng cả hai hiệu ứng đều tác động nhưng ở mức độ khác nhau. ở mức lương thấp. Khi lương tăng, hiệu ứng thay thế tác động mạnh hơn ở mức lương cao . Khi lương tăng, hiệu ứng thu nhập tác động mạnh hơn
Cung lao động còn được xem xét dưới góc độ : số người tham gia lực lượng lao động và số người thực sự chấp nhận việc làm.
LS1 phản ánh số người tham gia lực lượng lao động ở mỗi mức lương. LS2 phản ánh số người thực sự chấp nhận việc làm ở mỗi mức lương. Phía trên bên trái
LS1.
7.2.2 : Cung về lao động
314
Khi lương tăng số người thực sự chấp nhận việc làm (không còn phân vân lưỡng lự) ở mỗi mức lương.Do đó, khoảng cách giữa đường LS2 và LS1 gần lại.
7.2.2 : Cung về lao động
315
Cung cầu cắt nhau và cân bằng trên thị trường lao động LS1 cắt cầu lao động tại C. LS2 cắt cầu lao động tại A. Tại C, với mức lượng Wc, cầu về lao động lớn hơn cung lao động thực sự (Nc>N0) Tăng lương đến WA, thị trường lao động cân bằng. Số người thực sự chấp nhận việc
làm bằng đúng lượng cầu lao động của các hãng.
7.2.3 : Cân bằng trên thị trường lao động. Thất nghiệp tư nhiên
316
Lượng thất nghiếp AB không gây áp lực giảm lương vì đó là do người lao động còn lưỡng lự.
7.2.3 : Cân bằng trên thị trường lao động. Thất nghiệp tư nhiên
WA
LS2
LD
NB
WC
A
B
C
LS1
N0 NC NA
317
Đoạn AB còn gọi là thất nghiệp tự nhiên. (Un- Natural unemployment rate). Thất nghiệp tự nhiên là mức thất nghiệp không gây áp lực làm thay đổi mức tiền lương cân bằng. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên là tỷ lệ giữa thất nghiệp tự nhiên và lực lượng lao động. Trên mọi thị trường, ngay cả trong điều kiện cân bằng, vẫn có hiện tượng dư thừa – ví dụ các hãng cần
có một lượng dư thừa nhất định để đảm bảo kinh doanh diễn ra bình thường. Chỉ khi nào tồn kho quá lớn, tiêu thụ khó khăn hoặc ngược lại khi quá khan hiếm mới là sự bất thường
7.2.3 : Thất nghiệp tư nhiên
318
Tồn kho theo kế hoạch trên các thị trường hàng hóa cũng có tính chất tương tự như thất nghiệp tự nhiên trên trên thị trường lao động. Sản lượng thực tế là sản lượng thực sản xuất ra Sản lượng tiềm năng là sản lượng mà nền kinh tế có thể sản xuất được ứng với các nguồn lực và trình độ công nghệ, kỹ thuật, quản lý. Sản lượng thực tế phụ thuộc sản lượng tiềm năng và mức độ sử dụng các nguồn lực đã có. Nếu các nguồn lực không được sử dụng hết (ví dụ: thất nghiệp cao, sản xuất cẩm chừng, đóng cửa…) sản lượng thực tế thấp hơn sản
lượng tiềm năng. Suy thoái, khủng hoảng.
7.2.3 : Thất nghiệp tư nhiên
319
Tỷ lệ thất nghiệp được cao là thước đo hữu hiệu đánh giá mức độ sử dụng các nguồn lực khan hiếm của nền kinh tế.
Mối quan hệ giữa tỷ lệ thất nghiệp và sản lượng thực tế được chỉ ra trong bảng sau.
cần thảo luận thêm: tính kiểm chứng trong điều kiện cơ giới hóa, tự động hóa, dùng thất nghiệp làm một trong những động lực…. NSLĐ cao … vai trò của yếu tố con người…
7.2.3 : Thất nghiệp tư nhiên
Y < YN Y = YN Y > YN
U > UN U = UN U < UN
320
Phân biệt dài hạn và ngắn hạn
Dài hạn là khoảng thời gian đủ dài để doanh nghiệp có thể thay đổi mọi yếu tố sản xuất. Ngắn hạn là khoảng thời gian chưa đủ dài để doanh nghiệp có thể thay đổi mọi yếu tố sản xuất. Dài hạn và ngắn hạn chỉ có tính tương đối. Cùng một khoảng thời gian, với một doanh nghiệp có thể là đủ dài nhưng với doanh nghiệp
khác là chưa đủ dài đề thay đổi mọi yếu tố sản xuất.
cần thảo luận thêm: tính kiểm chứng trong điều kiện cơ giới hóa, tự động hóa, dùng thất nghiệp làm một trong những động lực…. NSLĐ cao … vai trò của yếu tố con người…
7.3 : Đường tổng cung ngắn hạn
321
Y= f(L) hàm sản xuất theo lao động là hàm phản ánh sự phụ thuộc của sản lượng Y theo lao động khi các yếu tố khác được coi là không đổi.
Quy luật của hàm Y : năng suất lao động biên giảm dần khi lượng sử dụng yếu tố lao động tăng lên
Y= aL 1- hay Y= a0- a1/L Trong đó a, a0 , a1 là các hằng số được xác định từ
thực tế cho mỗi nền kinh tế. Y= aL 1- là một hàm được biến đổi từ hàm Cobb –
Douglass Y= aK L 1- cho trường hợp K không đổi.
7.3.2 : Hàm sản xuất theo lao động
322
Đường tổng cung ngắn hạn (SR Aggregate demand curve) mô tả mối quan hệ sản lượng Y trong ngắn hạn với các mức giá tương ứng.
Mô hình cổ điển: giải thích sự phụ thuộc sản lượng Y vào giá cả trên nền tảng truyền thống là thị trường luôn cân bằng. Từ cơ sở này đưa ra hai mô hình: mô hình nhận thức sai lầm của công nhân và mô hình thông tin không hoàn hảo.
Các nhà kinh tế học: lương, giá không linh hoạt là nền tảng cho sự tồn tại của Đường tổng cung ngắn hạn. Trong đó, một số nhấn mạnh đến yếu tố tiền lương đưa ra mô hình tiền lương cứng nhắc, những người khác chú ý đến việc định giá của các doanh nghiệp đưa ra mô hình giá cả không linh hoạt.
7.3.3: Tổng cung ngắn hạn: khái niệm cách dựng
323
Cơ sở xây dựng đường tổng cung ngắn hạn. Mục tiêu của doanh nghiệp là cực đại hóa lợi nhuận LN= Giá bán – chi phí. Tổng cầu tăng, giá tăng, trong khi chi phí biến đổi chậm
hơn, lợi nhuận tăng, doanh nghiệp có lợi khi thuê thêm nhân công, mở rộng sản xuất, do đó sản lượng tăng
Trong mô hình tiền lương cứng nhắc, tiền lượng là một thành phần quan trọng của chi phỉ và có tính cứng nhắc nhất. Giả thiết của mô hình này là : tiền lượng danh nghĩa cố định trong ngắn hạn và lực lượng lao động được thuê là do cầu lao động quyết định
7.3.3: Tổng cung ngắn hạn: khái niệm cách dựng
324
Cơ sở xây dựng đường tổng cung ngắn hạn. Thực tế, người lao động ký hợp đồng lao động, với điều
khoản về tiền lương.. Do đó giả thiết về tiền lương cứng nhắc trong ngắn hạn được kiểm chứng trong thực tế.
Cho giá thay đổi, xét tác động của nó đến sản lượng Khi giá tăng, lương danh nghĩa cố định => lương thực tế
giảm=> doanh nghiệp có lợi khi thuê thêm lao động=> sản lượng tăngPW/P LD LY
Đường tổng cung : quan hệ tỷ lệ thuận giữa giá và sản lượng. AS Y=f(P).
7.3.3: Tổng cung ngắn hạn: khái niệm cách dựng
325
Cơ sở xây dựng đường tổng cung ngắn hạn. Ứng với 3 mức giá P1, P2 , P3,ta có ba mức lương
thực tế giảm dần: W/P1, W/P2 , W/P3, từ đó ấn định các mức lao động được thuê tương ứng là: L1, L2 , L3.
ứng với L1, L2 , L3 ta có sản lượng tương ứng Y1, Y2 , Y3.
Kết hợp các mức giá và các mức sản lượng tương ứng có đường tổng cung ngắn hạn SRAS
7.3.3: Tổng cung ngắn hạn: khái niệm cách dựng
326
Cơ sở xây dựng đường tổng cung ngắn hạn. Ứng với 3 mức giá P1, P2 , P3,ta có ba mức lương
thực tế giảm dần: W/P1, W/P2 , W/P3, từ đó ấn định các mức lao động được thuê tương ứng là: L1, L2 , L3.
ứng với L1, L2 , L3 ta có sản lượng tương ứng Y1, Y2 , Y3.
Kết hợp các mức giá và các mức sản lượng tương ứng có đường tổng cung ngắn hạn SRAS
7.3.3: Tổng cung ngắn hạn: khái niệm cách dựng
327
LD = b0 – b1 (W0/P) L= LD ; Y= a0 – a1/L từ ba phương trình này xác định phương trình
đường AS.
7.3.4: Phương trình đường tổng cung ngắn hạn
328
Ví dụ: đường tổng cầu về lao động LD = 1600 – 4(150/P) Với p1 =1 ta có LD = 1600 – 4(150/1) =1000; Với p2 =1.5 ta có LD = 1600 – 4(150/1.5) =1200; Với p1 =2 ta có LD = 1600 – 4(150/2) =1300; sử dụng các cặp kết quả ta có đường cầu về lao
động.
7.3.4: Phương trình đường tổng cung ngắn hạn
329
Cho hàm sản xuất theo lao động Y = 7000 – 2600000/L Với L1=1000 ta có Y = 4400; Với L2 =1200 ta có Y = 4833 ; Với L3 =1300 ta có Y =5000; sử dụng các cặp kết quả ta có đường tổng cung theo
lao động
7.3.4: Phương trình đường tổng cung ngắn hạn
330
Đường tổng cung dài hạn (Long run Aggregate Supply curve _LRAS) chỉ ra mức sản lượng mà nền kinh tế cung ứng trong dài hạn.
Với điều kiện dài hạn, khí giá thay đổi, W danh nghĩa kịp điều chỉnh sao cho thị trường lao động ở trạng thái cân bằng.
W1/ P1 = W2/ P2 = W3/ P3 = W0/ P0 Tỷ lệ thất nghiệp thực tế điều chỉnh về thất nghiệp tự
nhiên và sản lượng kinh tế bằng với sản lượng tiềm năng. Sản lượng không phụ thuộc mức giá.
Dù mức giá nào ta cũng có Y= Yn không phụ thuộc vào giá và đó chính là đường tổng cung dài hạn LRAS.
7.4. Đường tổng cung dài hạn. Quan hệ đường tổng cung ngắn hạn và dài hạn
331
Trong dài hạn Y không phụ thuộc giá chỉ phụ thuộc sản lượng tiềm năng Yn.
Câu hỏi đặt ra ở mức giá nào trong ngắn hạn, sản lượng thực tế bằng sản lượng tiềm năng?
7.4.2 Quan hệ đường tổng cung ngắn hạn và dài hạn
Y1>Yn
LRAS
P= PE
AS
Y =Yn
P1>PE
P2< PE
Y2<Yn
332
Dự tính hợp lý: là những dự tính được đưa ra trên cơ sở phân tích kinh tế kinh nghiệm quá khứ và xử lý đầy đủ mọi thông tin đã có
Không nhất thiết thực tế xảy ra như đã dự tính. Dự tính vấn là dự tính hợp lý
Các quyết định đưa ra luôn phụ thuộc vào các dự tính.
Ví dụ sản lượng cân bằng ở mức lương danh nghĩa W0. Nếu dự tính lạm phát là 5%
Tiền lương danh nghĩa tăng cùng mức 5%. W = W0.(1+5%) để đảm bảo lương thực tế không đổi
7.4.2 Quan hệ đường tổng cung ngắn hạn và dài hạn
333
Nếu thực tế diễn ra đúng như dự tính: tiền lương thực tế sẽ ở mức thị trường lao động ở mức cân bằng và sản lượng thực tế bằng sản lượng tiềm năng. Yn
Nếu giá thực tế nhỏ hơn giá dự tính: tiền lương thực tế sẽ cao hơn mức cân bằng, giá cả đắt đỏ, doanh nghiệp giảm bớt thuê lao động thì sản lượng thực tế thấp hơn sản lượng tiềm năng.Y2.
Ngược lại, nếu giá thực tế lớn hơn giá dự tính: tiền lương thực tế sẽ thấp hơn mức cân bằng, doanh nghiệp thuê thêm lao động thì sản lượng thực tế cao hơn sản lượng tiềm năng.Y1.
7.4.2 Quan hệ đường tổng cung ngắn hạn và dài hạn
334
Sản lượng thực tế phụ thuộc sản lượng tiêm năng và chênh lệch giữa giá thực tế và giá dự tính.
AS: Y=Yn +(P-Pe) Trong đó phản ánh sự thay đổi của Y khi giá thực
tế sai lệch 1 đơn vị so với giá dự tính.
7.4.2 Quan hệ đường tổng cung ngắn hạn và dài hạn
335
Cho Yn= 5000; Pe = 1; = 1000; Ta có cung AS = 5000 + 1000(P-1) Vẽ đường AS với các giá trị khác nhau của P P=1.1 AS =5100 P= 1.5 AS =5500…. Tại P=1 AS= 5000 = Yn. Sản lượng thực tế bằng sản
lượng tiềm năng. Xem hình
7.4.2 Quan hệ đường tổng cung ngắn hạn và dài hạn
336
Đường tổng cung dạng Y = Yn + (P-Pe)
7.4.2 Quan hệ đường tổng cung ngắn hạn và dài hạn
5100
1.1
AS
5000
P
1.0
337
Dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn Chi phí tăng (giảm) làm lợi nhuận giảm (Tăng) và các hãng
giảm( tăng) sản xuất. Do đó, tương ứng dịch chuyển đường tổng cung sang trái ( khi chi phí tăng) và sang phải (khi chi phí giảm).
Những yếu tố tác động đến chi phí:Biến đổi lương Biến đổi lương trên toàn thị trường Cú sốc lương
Biến đổi các chi phí khác ngoài lương Cú sốc cung tích cực Cú sốc cung tiêu cực
7.5. Những nhân tố làm dịch chuyển các đường tổng cung ngắn hạn và dài hạn
338
Biến đổi lương trên toàn thị trường. Xảy ra khi thị trường lao đông tự điều chỉnh về trạng thái cân bằng.
Khi tỷ lệ thất nghiệp quá cao: công nhân tranh việc làm, các hãng có cơ hội giảm lương thực tế.
Ngược lại khi tỷ lệ thất nghiệp quá thấp: các hãng tranh công nhân bằng cách tăng lương.
Tiền lương chỉ ổn định khi thị trường lao động cân bằng.
7.5.1 Những nhân tố làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn
339
Cú sốc lương. Trường hợp tăng lương cục bộ (nhưngđủ lớn để có ảnh hưởng đến toàn thì trường). Lương của công nhân các hãng lớn tăng..Cú sốc cung tích cực: bao gồm việc giảm giá các yếutố khác ngoài lương như:Nguyên nhiên vật liệuTiến bộ khoa học công nghệCú sốc cung tiêu cực: bao gồm việc tăng giá các yếutố khác ngoài lương như: Nguyên nhiên vật liệu
7.5.1 Những nhân tố làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn
340
Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng
7.5.1 Những nhân tố làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn
Các trường hợp Tác động Dịch chuyển AS
Y < YN; U > UN Tiền lương giảm, chi phí giảm AS sang phải
Y > YN; U <UN Tiền lương tăng, chi phí tăng AS sang trái
Mức giá dự tính tăng Giá đầu vào thực tế tăng, chi phí tăng AS sang trái
Cú sốc lương tăng Tiền lương tăng, chi phí tăng AS sang trái
Cú sốc cung tích cực Chi phí giảm AS sang phải
Cú sốc cung tiêu cực Chi phí tăng AS sang trái
341
Đường tổng cung dài hạn dịch chuyên theo những nhân tố ảnh hưởng đến sản lượng tiềm năng
Tiến bộ khoa học công nghệ Trình độ quản lý, Thay đổi tích lũy tài sản Thay đổi số lượng và chất lượng lao động Thay đổi nguồn tài nguyên đưa vào sản xuấtTrong phân tích ngắn hạn, đường tổng cung dài hạnđược coi là không đổi
7.5.1 Những nhân tố làm dịch chuyển đường tổng cung dài hạn
342
Khái quát: Mô hình tổng cầu và tổng cung: nghiên cứu 3 thị trường: Thị trường hàng hóa Thị trường tiền tệ Thị trường lao động: thông qua trục sản lượng – có
đánh dấu sản lượng tiềm năng. Việc đưa thị trường lao động vào – đã gỡ bỏ giả định sản lượng luôn nhỏ hơn sản lượng tiềm năng (giả định này đã tồn tại trong các mô hình số nhân cơ bản và mô hình IS-LM).
7.6 Phân tích tổng cầu – tổng cung
343
Khái quát: Mô hình bao gồm đường tổng cầu và hai đường
tổng cung ngắn hạn và dài hạn Nhờ đó phân tích được cả thị trường trong ngắn hạn
và dài hạn Cơ chế điều chỉnh về cân bằng trong dài hạn của nền
kinh tế.
7.6 Phân tích tổng cầu – tổng cung
344
Điểm E là điểm cân bằng AS gặp AD. E (Y0; P0) Ngoài điểm E các lực thị trường sẽ tác động để điều
chỉnh về điểm cân bằng. Với P1> P0 , giá cao, cầu thấp, thị trường sẽ dư thừa
hàng hóa, lượng AB, áp lực giảm giá, nền sẽ dịch chuyển về E.
Với P2< P0 , giá thấp, cầu cao, thị trường sẽ thiếu hụt hàng hóa, lượng CD, áp lực tăng giá, tăng sản xuất nền sẽ dịch chuyển về E.
7.6.1 Cân bằng trong ngắn hạn
345
Cân bằng tổng cầu – tổng cung AD gặp AS. E (Y0; P0)
7.6.1 Cân bằng trong ngắn hạn
A B
D C
P1
P0
P2
E
Y0
AD
AS
346
Nền kinh tế nằm trên đường AD thỏa mãn điều kiện cân bằng trên thị trường hàng hóa và tiền tệ về phía cầu. Tuy nhiên, vì trong mô hình này ta đã bỏ điều kiện sản lượng thực tế nhỏ hơn sản lượng tiềm năng, nên cân bằng phía cầu chưa đủ đảm bảo cân bằng bền vững.
Khi giao điểm cân bằng E không nằm trên đường LRAS, sản lượng thực tế chệch khỏi sản lượng tiềm năng, thị trường lao động không cân bằng, nền kinh tế dù cân bằng nhưng không ổn định, tính cân bằng chỉ là tạm thời.
7.6.1 Cân bằng trong ngắn hạn
347
Y cân bằng nhỏ hơn YN. Trạng thái suy thoái
7.6.1 Cân bằng trong ngắn hạn
P0 E
Y0
AD
AS
LRAS
YN
348
Y cân bằng lớn hơn YN. Trạng thái quá nóng
7.6.1 Cân bằng trong ngắn hạn
P0 E
Y0
AD
AS
LRAS
YN
349
Khi giao điểm cân bằng E nằm trên đường LRAS, nền kinh tế đạt cân bằng lâu dài tại đó cho đến khi bị cú sốc đẩy khỏi điểm cân bằng.
Khi điểm cân bằng không nằm trên đường LRAS, nền kinh tế sẽ điều chỉnh về cân bằng dài hạn như thế nào?
7.6.2 Cân bằng trong dài hạn
350
Khi sản lượng thực tế nhỏ hơn sản lượng tiềm năng (Y1< Yn). Thị trường lao động không cân bằng. Tỷ lệ thất nghiệp cao (U>Un) dẫn đến tiền lương giảm. Chi phí giảm. Đường AS dịch chuyển sang phải xuống dưới cho đến khi lập lại cân bằng trên thị trường lao động. Điều chỉnh trên thị trường lao động, đưa nền kinh tế về trạng thái cân bằng dài hạn.
Xem hình
7.6.2 Cân bằng trong dài hạn
351
7.6.2 Cân bằng trong dài hạn
Yn
AS3
Y1
AD
P3
P1
352
Khi sản lượng thực tế lớn hơn sản lượng tiềm năng (Y2 > Yn). Sản lượng cân bằng ngắn hạn lớn hơn sản lượng tiềm năng. Nền kinh tế phát triển quá nóng. Cầu về lao động vượt cung. Thị trường lao động không cân bằng. Tỷ lệ thất nghiệp thực tế thấp hơn tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên (Un>U). Áp lực tăng lương, chi phí tăng. Đường AS dịch chuyển sang trái lên trên cho đến khi lập lại cân bằng trên thị trường lao động. Điều chỉnh trên thị trường lao động, đưa nền kinh tế về trạng thái cân bằng dài hạn.
Xem hình
7.6.2 Cân bằng trong dài hạn
353
Xem hình
7.6.2 Cân bằng trong dài hạn
Yn
AS1
Y1
AD
P3
P1
AS3
354
Khi nền kinh tế không ở trong trạng thái cân bằng dài hạn. Đường tổng cung ngắn hạn sẽ dịch chuyển tùy theo tình hình thị trường lao động. Khi thời gian đủ dài, nền kinh tế sẽ tự điều chỉnh trên thị trường lao động, đưa nền kinh tế về trạng thái cân bằng dài hạn.
7.6.2 Cân bằng trong dài hạn
355
Trong trạng thái cân bằng dài hạn sản lượng thực tế bằng sản lượng tiềm năng, không phụ thuộc vào mức giá.
Phía cung: sản lượng thực tế = sản lượng tiềm năng Phía cầu:Yad= C+I+G = C0 +mpc(Y-NT)+I0- nR+G Cung cầu cân bằng ta có Yad= Y= C+I+G = C0 +mpc(Y-NT)+I0- nR+G Trong phương trình trên các đại lượng chi tiêu của hộ gia đình,
chi tiêu chính phủ, thuế, sản lượng là các biến ngoại sinh, do sản xuất và các chính sách của chính phủ quyết định. Chỉ có đầu tư phụ thuộc lãi suất
7.6.3 Cân bằng dài hạn và lãi suất
356
Chỉ có đầu tư phụ thuộc lãi suất Lãi suất phải điều chỉnh để thay đổi đầu tư, đảm bảo
cân bằng cung cầu. Lãi suất là giá phải trả cho việc sử dụng vốn, cho
nên lãi suất được hình thành trên thị trường tài chính, do cung cầu vốn vay quyết định. Tức là tiết kiệm và đầu tư quyết định.
Từ Y= C+I+G ta có I = Y-C-G .
7.6.3 Cung cầu về vốn vay và lãi suất
357
Y-C-G = tiết kiệm quốc dân = Sqd. Cân bằng là khi đầu tư = tiết kiệm quốc dân I = Sqd. Tiết kiệm quốc dân bao gồm tiết kiệm của các hộ gia đình
và tiết kiệm của chính phủ (Y-NT-C) +(NT-G) = I0- nR Vế trái phụ thuộc thu nhập và các biến số tài chính là thuế
và chi tiêu chính phủ Vế phải phụ thuộc lãi suất.
7.6.3 Cung cầu về vốn vay và lãi suất
358
Tiết kiệm quốc dân không phụ thuộc lãi suất, nên đường Sqd là một đường thẳng đứng
I tỷ lệ nghịch với lãi suất Mô hình tiết kiệm và đầu tư thực chất là mô hình cân
bằng cung cầu về vốn
7.6.3 Cung cầu về vốn vay và lãi suất
Lãi suất cân bằng
I, S
I
Sqd
359
Sử dụng mô hình tiết kiệm và đầu tư để chỉ ra các tác động của các yếu tố ngoại sinh đến lãi suất.
Chính sách tài chính và thay đổi tiết kiệm Chi tiêu của chính phủ tăng, NT-G giảm, tức là tiết
kiệm chính phủ giảm, đường tiết kiệm quốc dân giảm, dịch chuyển sang trái, cung về vốn giảm , lãi suất tăng, do đó đầu tư giảm.
7.6.3 Cung cầu về vốn vay và lãi suất
360
Giảm thuế, thu nhập khả dụng tăng, chi tiêu của hộ gia đình tăng. Mặt khác, tiết kiệm quốc dân bằng sản lượng trừ đi chi tiêu của các hộ gia đình và chính phủ, khi chi tiêu của hộ gia đình tăng, tiết kiệm quốc dân giảm, dịch chuyển sang trái, cung về vốn giảm, lãi suất tăng, do đó đầu tư giảm. Xem hình
7.6.3 Chính sách tài chính và thay đổi tiết kiệm
I, S
I
Sqd1 Sqd2
361
Đầu tư phụ thuộc không chỉ lãi suất, nó còn phụ thuộc (sản lượng, các chính sách đầu tư, dự tính của các nhà đầu tư..) Khi các yếu tố này thay đổi theo chiều hướng thuận lợi, đầu tư sẽ tăng với mọi mức lãi suất cho trước và ngược lại.
Nếu đường tiết kiệm là đường thẳng đứng, khi cầu đầu tư tăng, lãi suất sẽ tăng, nhưng đầu tư vẫn giữ nguyên
Thực tế chúng ta không thể vượt quá lượng vốn mà nền kinh tế có được, đường tiết kiệm thẳng đứng vì không phụ thuộc lãi suất. Xem hình
7.6.3 Những thay đổi về cầu đầu tư
362
Cầu đầu tư tăng, lãi suất tăng nhưng đầu tư không đổi khi tiết kiệm không phụ thuộc lãi suất
7.6.3 Những thay đổi về cầu đầu tư
I, S
I1
Sqd1
I2
363
Khi tiết kiệm phụ thuộc lãi suất (quan hệ tỷ lệ thuận giữa tiết kiệm và lãi suất), Cầu đầu tư tăng, lãi suất tăng, tiết kiệm tăng, dẫn đến đầu tư tăng. Trong trường hợp này lãi suất tăng, đầu tư tăng
7.6.3 Những thay đổi về cầu đầu tư
I, S
I1
Sqd1
I2
364
Điều tiết hay phi điều tiết Trường phái Keynes cực đoan: lương, giá cứng nhắc
=> thị trường mất cân đối, điều tiết lại quá chậm nên chỉnh phủ phải can thiệp mạnh.Ủng hộ điều tiết
Trường phái cổ điển cực đoan: lương, giá linh hoạt, thị trường điều tiết nhanh nên không cần chỉnh phủ phải can thiệp. Những sự can thiệp quá mức, các chính sách kinh tế bất thường tạo ra các dao động không mong muốn của nền kinh tế. Ủng hộ tự điều tiết.
7.7 Điều tiết kinh tế của chính phủ trong mô hình tổng cầu - tổng cung
365
Điều tiết hay phi điều tiết Trường phái Keynes và Trường phái cổ điển ôn hòa
không quá tuyệt đối bất cứ phía nào. Thừa nhận cả cơ chế tự điều tiết và sự can thiệp của chính phủ khi cần thiết.
Thị trường có khả năng tự điều tiết nhưng không quá nhanh.
Mỗi cơ chế đều có ưu nhược vấn đề là phải biết kết hợp để phát huy mặt tích cực, hạn chế các tiêu cực
7.7 Điều tiết kinh tế của chính phủ trong mô hình tổng cầu - tổng cung
366
Khi thực hiện chính sách tài chính và chính sách tiền tệ nới lỏng, đều làm tăng tổng cầu và dịch chuyển đường AD sang phải. Ảnh hưởng của chính sách này còn phụ thuộc tình trạng nền kinh tế ở thời điểm thực hiện chính sách.
Nếu thời điểm xuất phát, nền kinh tế ở mức sản lượng dưới mức tiềm năng, khi AD sang phải làm tăng sản lượng. Phù hợp với kết luận của mô hình số nhân cơ bản và IS –LM, chỉ thêm một điểm đó là giá có thể thay đổi
7.7 .2 Chính sách tài chính và chính sách tiền tệ
367
Nền kinh tế ở dưới mức tiềm năng,
7.7 .2 Chính sách tài chính và chính sách tiền tệ
AD2
P1
AS AD1
P2
Y1 Y2 YN
368
Nếu thời điểm xuất phát, nền kinh tế ở mức sản lượng tiềm năng, khi AD sang phải đẩy nền kinh tế đến tình trạng quá nóng.
Đường tổng cung ngắn hạn AS dịch chuyển sang trái lên trên do sức ép của thị trường lao động.
Cuối cùng sản lượng giữ nguyên ở mức tiềm năng và giá tăng lên.
Như vậy trong những điều kiện khác nhau tác động của các chính sách sẽ khác nhau. Vấn đề là phải vận dụng các chính sách đúng lúc đúng chỗ, đúng mức độ. Xem hình.
7.7 .2 Chính sách tài chính và chính sách tiền tệ
369
Dịch chuyển AD khi nền kinh tế ở trạng thái cân bằng.
7.7 .2 Chính sách tài chính và chính sách tiền tệ
AS1
AD2 AS2
AD1
P1
P0
Yn Y2
370
Cú sốc tăng lương, dự tính tăng giá đều làm cho đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang trái, sản lượng giảm
Đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang trái từ AS1 đến AS2, làm nền kinh tế dịch chuyển từ điểm 1 sang 2 và rơi vào tình trạng suy thoái: sản lượng giảm, giá tăng.
Nếu chính phủ không can thiệp vào tổng cầu, sản lượng thực tế nhỏ hơn sản lượng tiềm năng, tỷ lệ thất nghiệp lớn hơn thất nghiệp tự nhiên, gây áp lực giảm lương và đường tổng cung dịch chuyển trở lại AS2 về AS1. Lập lại cân bằng. Xem hình.
7.7 .3 Chính sách thu nhập
371
Cú sốc tổng cung và nền kinh tế tự điều chỉnh về cân bằng.
7.7 .2 Chính sách tài chính và chính sách tiền tệ
AS1
AS2
AD1
P2
P1
Yn Y2
2
1
372
Khả năng khác: khi nền kinh tế chuyển đến điểm 2, chính phủ can thiệp bằng cách thực hiện các chính sách làm dịch chuyển đường tổng cầu sang phải đưa sản lượng nhanh chóng về mức sản lượng tiềm năng nhưng sẽ phải chịu mức giá cao hơn.
Chính sách thu nhập có tác dụng kiểm soát thu nhập, tiền lương, giá cả… do đó có tác dụng kiểm soát AS.
Xem hình
7.7 .3 Chính sách thu nhập
373
Cú sốc tổng cung và sự điều tiết của chính phủ.
7.7 .3 Chính sách thu nhập
AS1
AD2 AS2
AD1 P3
P1
Yn Y2
1
2
3 P2
374
Thị trường hàng hóa cho: C=100+0.8Y; I=400-20R; G=600 YAD= C+I+G =1100+0.8Y-20R= Y=>IS: Y= 5500 – 100RThị trường tiền tệ Cho Md/P = 2Y+1000-200R MS= 10000 Md/P =MS/P = 10000/P=2Y+1000-200RLM: Y= 5000/P-500+100R
Ví dụ về mô hình tổng cầu - tổng cung
375
Hàm tổng cầu ADIS: Y= 5500 – 100RLM: Y= 5000/P-500+100RTa có:AD: Y= 2500/P + 2500
Vẽ đường AD vớiP = 0.5 => Y= 7500;P = 1 => Y= 5000P = 2 => Y= 3750Đường hyperpol
Ví dụ về mô hình tổng cầu - tổng cung
376
Hàm tổng cung dạng Y= Yn+ (P-Pe) Cho Yn = 5000; Pe= 1; = 1000 Hàm tổng cungAS: 5000 +1000(P-1) AS: Y= 4000 +1000P Vẽ đường tổng cung với P=1 => Y= 5000 P=1.1 => Y= 5100
Ví dụ về mô hình tổng cầu - tổng cung
377
Giá và sản lượng cân bằng AD: Y= 2500/P + 2500 AS: Y= 4000 +1000P Tại điểm cân bằng 2500/P + 2500= 4000 +1000P 5/P -2P- 3= 0 hay 2P2 +3P-5 =0 giải phương trình ta có nghiệm có nghĩa là : P= 1; Y= 5000 = Yn nên đây là điểm cân bằng dài
hạn
Ví dụ về mô hình tổng cầu - tổng cung
378
Thay đổi tổng cầu Giả thiết đầu tư giảm 100. ∆I=-100;
IS: Y= 5000 – 100RLM: Y= 5000/P-500+100RTa có:AD2: Y= 2500/P + 2250AS: Y= 4000 +1000P
Tại điểm cân bằng 2500/P + 2250= 4000 +1000P 10/P - 4P- 7= 0 hay 4P2 +7P-10 =0 giải phương trình ta có nghiệm có nghĩa là : P= 0.93; Y= 4932 < Yn nên đây không phải là điểm cân bằng dài hạn
Ví dụ về mô hình tổng cầu - tổng cung
379
Tính tỷ lệ thất nghiệp Tỷ lệ giữa sản lượng thực tế và sản lượng tiềm năng là :
4932/5000 =0.9864 hay sản lượng thực tế giảm 1.36% so với sản lượng tiềm năng.
Giả sử thất nghiệp tự nhiên là 4%, cứ 1% thay đổi thất nghiệp làm giảm sản lượng là 2%. Thay vào ta có tỷ lệ thất nghiệp thực tế: 4% + 1.36%/2 =4.68%
Tổng hợp : P= 1; Y= 5000 = Yn, tỷ lệ thất nghiệp 4% Đây là điểm cân
bằng dài hạn P= 0.93; Y= 4932 < Yn, tỷ lệ thất nghiệp 4.68%
Ví dụ về mô hình tổng cầu - tổng cung
380
Câu hỏi
1. Các cơ sở xây dựng mô hình AD-AS?2. Đường tổng cầu kinh tế vĩ mô AD: khái niệm, cách
xây dựng?3. Các yếu tố làm dịch chuyển đường tổng cầu?4. Cung, cầu trên thị trường lao động và tỷ lệ thất
nghiệp tự nhiên?5. Đường tổng cung ngắn hạn: khái niệm, cách xây
dựng?6. Đường tổng cung ngắn hạn: khái niệm, cách xây
dựng?
381
Câu hỏi
7. Quan hệ giữa đường tổng cung ngắn hạn và dài hạn?
8. Các nhân tố làm dịch chuyển các đường tổng cung?9. Phân biệt cân bằng ngắn hạn và dài hạn?10. Cân bằng dài hạn và lãi suất?11. Ý nghĩa của mô hình tổng cầu và tổng cung?12. Điều tiết kinh tế của chính phủ trong mô hình tổng
cầu – tổng cung?
382
Trong chương 7 đã xem xét đánh giá về mô hình tổng cung theo quan điểm tiền lương cứng nhắc
Trong chương này chúng ta sẽ mở rộng phân tích các quan điểm khác về tổng cung.
Chương 8: Mở đầu
383
Mối quan hệ trong mô hình tiền lương cứng nhắc:P W/P LD L Y Hay AS : Y=f(P); WDN = Wte*Pe W/P = Wte*Pe/P Khi giá thực tế cao hơn mức giá dự kiến, Pe/P<1, tiền
lương thực tế nhỏ hơn mức lương thực tế cân bằng (W/P <Wte ), nên các doanh nghiệp thuê thêm lao động, sản lượng mới lớn hơn sản lượng tiềm năng
Giá thị trường thấp hơn mức giá dự kiến, Pe/P>1, tiền lương thực tế cao hơn mức lương thực tế cân bằng (W/P >Wte ), nên các doanh nghiệp thuê ít lao động, sản lượng thực tế nhỏ hơn sản lượng tiềm năng
8.1: Mô hình tiền lương cứng nhắc
384
Ta có đường tổng cung: AS : Y=f(P) = Yn+ (P-Pe) Trong đó phản ánh mức độ biến động sản lượng
đối với những sự thay đổi bất ngờ của giá. AS: Y= a(b0-b1*W/P) hay AS: Y= a0 – a1/(b0-b1(W0/P))
8.1: Mô hình tiền lương cứng nhắc
385
Giống mô hình trên , mọi sự biến động có nguyên nhân từ phía thị trường lao động;
Sự khác nhau: trong mô hình này, tiền lương không cứng nhắc mà biến động linh hoạt để cân bằng cung cầu.
Hai yếu tố cấu thành mô hình đó là cung và cầu về lao động
Ld= f(W/P)
8.2: Mô hình nhận thức sai lầm của công nhân
386
Công nhân chấp nhận một việc làm nào đó dựa trên mức lương thực tế mà họ dự kiến. Công nhân biết lương danh nghĩa, còn lương thực tế là lương danh nghĩa / giá dự tính
Ws= f(W/Pe) hay Ws= f(W/P x P/Pe). Khi giá bất ngờ tăng lên, có hai trường hợp xảy ra:
Tiền lương danh nghĩa tăng để giữ cho tiền lượng thực tế không đổi, nếu hiểu đúng như vậy cung cầu lao động không đổi, và sản lượng không đổi
8.2: Mô hình nhận thức sai lầm của công nhân
387
Khi giá bất ngờ tăng lên, nếu trường hợp 2 xảy ra: Tiền lương danh nghĩa tăng để giữ cho tiền lượng
thực tế không đổi, do không biết mức giá chung thực tế, mà vẫn giữ mức giá dự kiến, nên người lao động cho rằng lượng thực tế tăng nên cung lao động tăng.
ứng với các mức lượng thực tế cho trước tỷ lệ P/Pe càng lớn, lượng cung lao động càng lớn , càng dịch chuyển sang phải ra xa đường cung ban đầu làm cho việc làm cân bằng
8.2: Mô hình nhận thức sai lầm của công nhân
388
Do doanh nghiệp nhận thức rõ hơn về giá cả, họ hiểu rằng giá tăng , cần tăng lượng danh nghĩa để đảm bảo tiền lượng thực tế không đổi, chứ lượng thực tế không thay đổi nêu cầu về lao động không dịch chuyển
Thị trường lao động cân bằng ở điểm 2 với mức lượng thực tế thấp hơn và việc làm nhiều hơn.
Trong mô hình này khi mức giá thực tế bằng giá dự kiến thị trường lao động đạt mức cân bằng, khi mức giá thực tế cao hơn sản lượng tăng và việc làm tăng
8.2: Mô hình nhận thức sai lầm của công nhân
389
Mô hình giống như mô hình lượng cứng nhắcY = Yn+ (P-Pe)
8.2: Mô hình nhận thức sai lầm của công nhân
L
L1
W/P2
W/P1
LS1
LS
2
L2
1
2
390
Mô hình này tiền lương cũng biến động linh hoạt như mô hình trên
Nhưng trong mô hình này ta giả định là doanh nghiệp không có đầy đủ thông tin.
Các doanh nghiệp biết rõ giá cả của hàng hóa do mình sản xuất ra nhưng không biết đầy đủ thông tin về các hàng hóa khác..dẫn đến tình trạng thông tin không hoàn hảo. Lẫn lộn giữa sự thay đổi giá chung và sự thay đổi giá tương đối dẫn đến những tác động đến việc ra quyết định.
8.3: Mô hình thông tin không hoàn hảo
391
Sản lượng cung ứng của một mặt hàng ( ví dụ hàng A) phụ thuộc mức giá tương đối của A so với các mặt hàng khác.
Nếu mức giá tương đối tăng lên thì cung sẽ tăng và ngược lại
Khi mức giá chung tăng có hai khả năng xảy ra Nếu người sản xuất sản phẩm A đánh giá đúng
tình hình, hiểu răng chỉ giá chung tăng, giá tương đối không tăng , do đó vẫn giữ nguyên mức sản lượng.
8.3: Mô hình thông tin không hoàn hảo
392
Khả năng thứ hai : người sản xuất sản phẩm A đánh giá không đúng tình hình, thiếu thông tin về giá chung và giá các mặt hàng khác ngoài A, do đó cho rằng, giá tương đối cũng tăng , do đó vẫn gia tăng mức sản lượng.
Sản lượng lớn hơn mức sản lượng tự nhiên Mô hình giống như mô hình lượng cứng nhắc
Y = Yn+ (P-Pe)
8.3: Mô hình thông tin không hoàn hảo
393
Đường tổng cung của mỗi nước khác nhau sẽ khác nhau
ở những nước có tổng cầu biến động mạnh, các nhà cung ứng cho rằng giá biến động do tổng cầu và đó là biến đổi của mức giá chung. Họ không phản ứng mạnh trước biến động giá này. Đường tổng cung có độ dốc cao.
ở những nước có tổng cầu tương đối ổn định, các nhà cung ứng cho rằng giá biến động do thay đổi giá tương đối. Do đó, họ phản ứng mạnh trước biến động giá này. Đường tổng cung có độ dốc nhỏ.
8.3: Mô hình thông tin không hoàn hảo
394
Mô hình giả định giá cứng nhắc. Giá cả hàng hóa dịch vụ không được điều chỉnh kịp thời để đáp ứng các thay đổi của thị trường . Giá cả còn khó thay đổi vì các điều kiện của hợp đồng, hoặc việc thay đổi có thể làm phát sinh nhiều chi phí..
Mức giá doanh nghiệp ấn định phụ thuộc hai yếu tố: Mức giá chung và thu nhập
Mức giá chung cao, tức là giá cả các yếu tố sản xuất tăng, doanh nghiệp phải định giá bán hàng hóa dịch vụ cao lên
8.4: Mô hình giá cứng nhắc
395
Tổng thu nhập quốc dân Y : nếu Y tăng cầu sẽ tăng, cần phải gia tăng sản xuất để đáp ứng, nên chi phí cao hơn và doanh nghiệp cũng phải đặt giá cao hơn
p= P+ a(Y-Yn) Trong đó p là giá doanh nghiệp muốn ấn định
cho hàng hóa dịch vụ của mình; a là tham số a>0; giả sử có hai loại hình doanh nghiệp . Một loại
có giá linh hoạt, định giá như trên. Loại doanh nghiệp thứ 2 có giá cứng nhắc. Và giá của trường hợp 2 như sau:
8.4: Mô hình giá cứng nhắc
396
p= Pe+ a(Ye-Yen)
Trong đó mũ e chỉ tính chất dự kiến của các biến số.
Để đơn giản giả định là Ye =Yen hay p= Pe
Để có đường tổng cung, ta cần tính mức giá chung của nền kinh tế.
Gọi j là tỷ trọng hàng hóa của các doanh nghiệp có giá cứng nhắc; do đó 1-j là tỷ trọng hàng hóa của các doanh nghiệp có giá linh hoạt
Mức giá chung của nền kinh tế sẽ là:P= j Pe +(1-j)[P+ a(Y-Yn)]
8.4: Mô hình giá cứng nhắc
397
Biến đổi ta cójP= j Pe +a(1-j)(Y-Yn) hay: P= Pe +(a/j)(1-j)(Y-Yn)Khi doanh nghiệp dự tính mức giá chung cao, họ
sẽ dự tính chi phí cao và sẽ đưa mức giá cao, các doanh nghiệp khác sẽ làm tương tự…Mức giá dự tính cao, mức giá thực hiện sẽ cao..
Khi sản lượng thu nhập cao, các doanh nghiệp định giá linh hoạt sẽ tăng giá, dẫn đến mức giá chung cao. Tác động này lớn nhỏ phụ thuộc tỷ trọng các doanh nghiệp định giá linh hoạt tức là phụ thuộc 1-j.
8.4: Mô hình giá cứng nhắc
398
Từ P= Pe +(a/j)(1-j)(Y-Yn)
ta có Y-Yn= (P-Pe )/[(a/j)(1-j)].
Gọi 1/[(a/j)(1-j)] là ta có Y-Yn= (P-Pe )*
Hay Y= Yn+ (P-Pe )*
Hay P=Pe +[(a/j)(1-j)].(Y-Yn)
Với a(1-j)/j là hệ số góc của đường tổng cung. Nếu j =0, tức là các doanh nghiệp đều định giá linh
hoạt, giá hoàn toàn linh hoạt hệ số góc là , đường tổng cung thẳng đứng
Nếu j =1, giá hoàn toàn cứng nhắc hệ số góc là 0, đường tổng cung nằm ngang.
8.4: Mô hình giá cứng nhắc
399
ở các nước có tỷ lệ lạm phát cao, việc giữ giá cứng nhắc thời gian dài gây thiệt hại cho doanh nghiệp.. Nên các doanh nghiệp điều chỉnh giá thường xuyên hơn j giảm 1-j tăng.
ở các nước có tổng cầu biến động mạnh, giá cũng biến động theo, nên số doanh nghiệp giữ giá cố định nhỏ, j nhỏ, 1-j cao.
Tỷ trọng doanh nghiệp giữ giá cố định j phụ thuộc lạm phát và biến động tổng cầu.
8.4: Mô hình giá cứng nhắc
400
8.5: So sánh các mô hình
Mô hình Yếu tố cơ sở Thị trường
không hoàn
hảo
Cân bằng trên thị
trường
1. Mô hình tiền
lương cứng nhắc
Tiền lương danh nghĩa
điều chỉnh chậm
Thị trường lao
động
Thị trường lao động
không cân bằng
2. Mô hình nhận
thức sai lầm của
công nhân
Công nhân lẫn lộn giữa
thay đổi lương danh
nghĩa với lương thực tế
Thị trường lao
động
Thị trường lao động
cân bằng
3. Mô hình thông
tin không hoàn
hảo
Nhà cung ứng lẫn lộn sự
thay đổi mức giá chung
với mức giá tương đối
Thị trường
hàng hóa
Thị trường hàng
hóa cân bằng
4.Mô hình giá cả
cứng nhắc
Giá cả hàng hóa dịch vụ
điều chỉnh chậm
Thị trường
hàng hóa
Thị trường hàng
hóa không cân bằng
401
ở mô hinh 1:đường cầu không đổi. Việc làm và sản lượng biến động nghịch chiều với lương thực tế.
Khi kinh tế suy thoái, sản lượng thấp, lương thực tế cao.
Ngược lại khi sản lượng cao, thất nghiệp thấp, lương thực tế thấp. Không hợp lý nên khó lý giải đầy đủ về đường tổng cung.
8.5: So sánh các mô hình
402
ở mô hinh 4: những biến động của sản lượng liên quan đến dịch chuyển đường cầu về lao động.
Khi đường cầu về lao động dịch chuyển các đại lượng của kinh tế vĩ mô như sản lượng, việc làm, tiền lương thực tế đều biến động theo cùng hướng.. Phù hợp với đặc điểm của các chu kỳ kinh doanh
Các mô hình có những cách lý giải khác nhau, không thống nhất những không nhất thiết loại trừ nhau.
Các mô hình đều có nhưng điểm hợp lý và góp phần lý giải tổng cung ngắn hạn
8.5: So sánh các mô hình
403
Các mô hình đều có những giả định và cách lý giải khác nhau, nhưng đều thống nhất nhau về phương trình
Y= Yn+ *(P-Pe )
8.5: So sánh các mô hình
404
Khi giá dự tính bằng giá thực tế thì Y= Yn
Khi giá dự tính thấp hơn giá thực tế thì Y>Yn
Khi giá dự tính cao hơn giá thực tế thì Y< Yn
8.5: So sánh các mô hình
Y
Yn
P
P=Pe
Y=Yn+*(P-Pe)
405
Các nhà kinh tế học chưa đạt được sự thống nhất về cách lý giả những biến động trong ngắn hạn.
Các nhà kinh tế học mới theo truyền thống chỉ ủng hộ những mô hình trong đó tiền lượng và giá cả tự điều chỉnh linh hoạt để cân bằng thị trường
Các nhà kinh tế Keynes mới cho rằng những mô hình thị trường cân bằng không lý giải được những biến động kinh tế trong ngắn hạn và họ ủng hộ những mô hình có tiền lượng và giá cả cứng nhắc.
Keynes mới tập trung phân tích tính chất không hoàn hảo của thị trường dẫn đến tiền lượng và giá cả cứng nhắc, làm cho thị trường điều chỉnh chậm chạp về sản lượng tự nhiên
8.6: Kinh tế học Keynes mới về tổng cung
406
Để thay đổi giá phải thay đổi các catalog…Phát sinh chi phí và đó là chi phí thực đơn
Nhưng chi phí thực đơn nhỏ, liệu có là nguyên nhân ảnh hưởng đến cả nền kinh tế gây suy thoái, hay tổn thất xã hội không?
Một doanh nghiệp độc quyền sẽ đạt lợi nhuận tối đa khi MR=MC, sản lượng là Q0, và giá sẽ là P0, lợi nhuận cực đại sẽ là diện tích hình chữ nhật với S= (P0 - AC)* Q0,
8.6.1: Chi phí thực đơn và ảnh hưởng ngoại ứng tới tổng cầu
407
Khi cầu giảm để tránh suy thoái , giữ mức sản lượng không đổi Q0 , chi phí biên giảm, tức là dịch chuyển xuống để cắt đường MR tại mức Q0 , ta có mức giá mới P1,
Với mức giá mới P1 , lợi ích thay đổi là diện tích B (tăng lợi nhuận vì tăng sản lượng) trừ diện tích A (giảm lợi nhuận vì giá giảm từ P1 đến P0) và trừ thêm chi phí thực đơn. Tuy chi phí thực đơn không lớn nhưng so với thay đổi lợi nhuận B-A nó trở nên không nhỏ. Nếu chi phí thực đơn > (B-A) doanh nghiệp không có lợi trong việc thay đổi giá, nó sẽ không thay đổi giá.
8.6.1: Chi phí thực đơn và ảnh hưởng ngoại ứng tới tổng cầu
408
Khi cầu giảm nhưng chi phí biên không đổi (do các hợp đồng cố định về lương, hợp đồng cung ứng nguyên nhiên vật liệu…Sản lượng để tối đa hóa lợi nhuận và sản lượng sẽ là Q2 , mức giá mới tương ứng P2,
Doanh nghiệp có thể lựa chọ giảm giá xuống P2, sản lượng sẽ là Q2 hoặc giá cố định P0 và sản lượng sẽ là Q0. Tương tự như trên chi phí thực đơn tuy nhỏ nhưng có thể làm thay đổi kết quả so sánh và doanh nghiệp sẽ có lợi hơn khi giữ giá cố định
8.6.1: Chi phí thực đơn và ảnh hưởng ngoại ứng tới tổng cầu
409
Khi doanh nghiệp giảm giá , nó góp phần làm giảm giá bình quân và do đó làm tăng số dư tiền thực tế. Tăng số dư tiền thực tế sẽ gây tác động mở rộng tổng cầu thông qua việc giảm lãi suất.
Ảnh hưởng kinh tế vĩ mô của sự điều chỉnh giá do một doanh nghiệp thực hiện gọi là ảnh hưởng ngoại ứng với tổng cầu.
Do ảnh hưởng ngoại ứng với tổng cầu, không được doanh nghiệp tính đến khi đưa ra quyết định về giá nên nó có thể giữ giá không đổi.
Giá cứng nhắc có thể tối ưu với doanh nghiệp nhưng không có lợi cho toàn xã hội
8.6.1: Chi phí thực đơn và ảnh hưởng ngoại ứng tới tổng cầu
410
Việc điều chỉnh lương và giá cả không diễn ra đồng thời mà đan chéo nhau.
Sự đan chéo làm cho quá trình điều chỉnh lượng và giá cả diễn ra chậm chạp ngay cả khi từng loại giá cả hay lương cá biệt được điều chỉnh thường xuyên.
8.6.2: Sự đan chéo giữa tiền lượng và giá cả
411
Khi tổng cầu tăng, không doanh nghiệp nào muốn là đơn vị đầu tiên tăng giá vì sợ mất khách hàng
Khi tổng cầu giảm, cầu về lao động giảm, nếu giảm tiền lượng tương ứng sẽ đảm bảo toàn dụng lao động, nhưng không người lao động nào muốn là người đầu tiên bị giảm lương trong khi những người khác vẫn còn lương cao
8.6.2: Sự đan chéo giữa tiền lượng và giá cả
412
Những hợp đồng lao động dài hạn là nguồn gốc của chu kỳ kinh doanh.
Hợp đồng lao động dài hạn là nguyên nhân quan trọng dẫn đến tình trạng trì trệ của chi phí biên, kéo theo sự trì trệ của giá cả trước những biến đổi của tổng cầu.
Hợp đồng dài hạn không có lợi cho toàn xã hội (ảnh hưởng ngoại ứng) nhưng có lợi cho từng doanh nghiệp hay nhóm người.
Không muốn những cuộc thương lượng kéo dài tốn kém Không muốn có những cuộc đình công, sản xuất gián
đoạn…
8.6.3: Hợp đồng dài hạn và biến đổi sản lượng trong ngắn hạn
413
Câu hỏi
1. Cơ sở xây dựng đường tổng cung ngắn hạn trong mô hình tiền lương cứng nhắc?
2. Cơ sở xây dựng đường tổng cung ngắn hạn trong mô hình nhận thức sai lầm của công nhân?
3. Cơ sở xây dựng đường tổng cung ngắn hạn trong mô hình thông tin không hoàn hảo?
4. Cơ sở xây dựng đường tổng cung ngắn hạn trong mô hình giá cả cứng nhắc?
5. So sánh các mô hình tổng cung?6. Kinh tế học Keynes mới về tổng cung?
414
9.1 Thất nghiệp : khái niệm và phân loại9.2 Tác hại của thất nghiệp và hạ thấp tỷ lệ thất nghiệp9.3 Lạm phát; khái niệm và tác hại9.4 Cung tiền và lạm phát9.5 Mối quan hệ lạm phát, thất nghiệp và sản lượng.
Đường Phillips9.6 Cú sốc cung và hiện tượng lạm phát – đình trệ9.7 Tại sao xảy ra chính sách tiền tệ lạm phát9.8 Khắc phục lạm phát
Chương 9: Thất nghiệp và lạm phát
415
Người trong độ tuổi lao động: trong độ tuổi, có nghĩa vụ, và quyền lợi lao động theo quy định của pháp luật 15- 55(60)
Người có việc làm Người thất nghiệp: trong độ tuổi, đang tìm việc,
nhưng chưa có việc Những người không nằm trong lực lượng lao động:
đi học, nội trợ, không có khả năng do tuổi, sức khỏe.. Hoặc bộ phận không muốn đi làm do nhiều lý do
9.1 : Thất nghiệp : khái niệm và phân loại
416
Lực lượng lao động bao gồm 2 thành phần: những người trong độ tuổi đang làm việc hoặc thất
nghiệp Những người ngoài độ tuổi nhưng vẫn đang làm việcKhông thuộc lực lượng lao động bao gồm 2 thành
phần: những người dưới độ tuổi lao động Những người trong độ tuổi nhưng đang đi học,
không có khả năng hoặc không tìm việc làm
9.1 : Thất nghiệp : khái niệm và phân loại
417
Người trong độ tuổi lao động: trong độ tuổi, có nghĩa vụ, và quyền lợi lao động theo quy định của pháp luật 15- 55(60)
Người có việc làm Người thất nghiệp: trong độ tuổi, đang tìm việc,
nhưng chưa có việc Những người không nằm trong lực lượng lao động:
đi học, nội trợ, không có khả năng do tuổi, sức khỏe.. Hoặc bộ phận không muốn đi làm do nhiều lý do
9.1 : Thất nghiệp : khái niệm và phân loại
418
Số người thất nghiệp mang tính thời điểmThay đổi: thất nghiệp trở thành có việc và ngược
lại..Tỷ lệ thất nghiệp : Tỷ lệ thất nghiệp =Số người TN/Lực lao động
9.1 : Thất nghiệp : khái niệm và phân loại
419
Phân loai theo loại hình thất nghiệpGiới tínhLứa tuổiVùng lãnh thổNgành nghềDân tộc, chủng tộc
9.1 : Thất nghiệp : khái niệm và phân loại
420
Phân loai theo lý do thất nghiệpBỏ việcMất việc (sa thải, tinh giảm biên chế…)Mới gia nhập lực lượng lao động. Chưa tìm được
việcQuay trở lại lực lượng lao động. Chưa tìm được
việc
9.1 : Thất nghiệp : khái niệm và phân loại
421
Phân loai theo lý do thất nghiệpBỏ việcMất việc (sa thải, tinh giảm biên chế…)Mới gia nhập lực lượng lao động. Chưa tìm được
việcQuay trở lại lực lượng lao động. Chưa tìm được
việc
9.1 : Thất nghiệp : khái niệm và phân loại
422
Phân loai theo nguồn gốc thất nghiệp Thất nghiệp tạm thời: đang tìm việc, hoặc mong
muốn tìm được việc tốt hơn theo những tiêu chí khác nhau, hoặc mới gia nhập nhưng chưa tìm được việc.. Luôn tồn tại nhưng khác nhau về số lượng và thời gian thất nghiệp
Thất nghiệp cơ cấu: mất cân đối cung cầu giữa các loại lao động (ngành nghề, khu vực…) gắn liền với cơ cầu kinh tế , khả năng điều chỉnh cung của các thị trường lao động (đào tạo lại, môi giới lao động..)
9.1 : Thất nghiệp : khái niệm và phân loại
423
Phân loai theo nguồn gốc thất nghiệpThất nghiệp do thiếu cầu: suy giảm tổng cầu.
Còn gọi là thất nghiệp chu kỳ. Gắn liền với chu kỳ kinh doanh. Thời kỳ suy thoái.
Thất nghiệp do yếu tố ngoài thị trường: yếu tố chính trị xã hội . Ví dụ định ra mức lương tối thiểu vì những mục tiêu chính trị xã hội
9.1 : Thất nghiệp : khái niệm và phân loại
424
Phân loai theo tự nguyện và không tự nguyệnThất nghiệp tự nguyện: những người không
muốn làm việc do việc làm, đãi ngộ, chưa phù hợp với mong muốn…Chênh lệch giữa 2 đường cung chỉ ra mức thất nghiệp tự nguyện.
9.1 : Thất nghiệp : khái niệm và phân loại
425
LD là đường cầu. LS là đường cung lao động. LS’ là đường cung lao động tương ứng với mức giá thị trường lao động.
Khoảng cách EF hoặc BC là con số thất nghiệp tự nguyện ứng với mức lương W* và W1.
Nếu xã hội quy định mức lương tối thiểu ở W1 cao hơn W*, Lương tối thiểu cao hơn nêu cung lao động sẽ cao hơn. AB sẽ là số lượng thất nghiệp này. Thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển, Bộ phận thất nghiệp vì chỉ chấp nhận làm việc ở mức lương cao hơn.
9.1 : Thất nghiệp : khái niệm và phân loại
426
Tổng số thất nghiệp lúc này là AC= AB+BC tức là gồm thất nghiệp tạm thời, thất nghiệp cơ cấu và thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển
9.1 : Thất nghiệp : khái niệm và phân loại
L
L2
C
W*
W1
LS’
LS
L*
E
B
D
A
G
F
L1 L4 L3
LD’
LD
427
Thất nghiệp không tự nguyện:sẵn sàng làm việc mà vẫn không tìm được việc làm. Do tổng cầu suy giảm, sản xuất đình trệ, bị sa thải…
Thất nghiệp tự nhiên:là mức thất nghiệp khi thị trường đạt cân bằng.
E là điểm cân bằng của thị trường lao động.Số người thất nghiệp tự nhiên sẽ là số người thất
nghiệp tự nguyện
9.1 : Thất nghiệp : khái niệm và phân loại
428
Tại mức lương W* số việc làm đạt mức toàn dụng cao nhất có thể mà không phá vỡ sự cân bằng.
Thất nghiệp tự nhiên còn gọi là thất nghiệp khi đạt toàn dụng nhân công (đầy đủ việc làm). Đó là điểm L* (hay L2 khi quy định lương tối thiểu W1 khi quy định lương tối thiểu cao hơn).
Ở số lượng L*, tiền lương ổn định trong cân bằng thị trường lao động và khi không có các cú sốc đối với tổng cầu và tổng cung ngắn hạn thị trường hàng hóa cân bằng và giá cả ở trạng thái ổn định
9.1 : Thất nghiệp : khái niệm và phân loại
429
Khi đó thất nghiệp tự nhiên còn được gọi là thất nghiệp ở mức không có sự gia tăng lạm phát.
Khi nền kinh tế có sự biến động, đặc biệt là suy giảm tổng cầu (đường tổng cầu mới là LD’) . Cầu lao động sẽ là ở mức L3 ( hoặc L4 nếu quy định lương W1). Thất nghiệp tương ứng sẽ là GF hoặc DC.
Số thất nghiệp sẽ là thất nghiệp tự nhiên + thất nghiệp do thiếu cầu hoặc thất nghiệp tự nguyện và không tự nguyện.
Tóm lại: thất nghiệp có nhiều nguyên nhân cần có cách phù hợp để giải quyết
9.1 : Thất nghiệp : khái niệm và phân loại
430
L= E+H L: lực lượng lao động; E có việc làm; H thất nghiệp Giả định quy mô lực lượng lao động không đổi. Tỷ lệ thất nghiệp phụ thuộc tỷ lệ tìm được việc làm
và tỷ lệ mất việc làm Thất nghiệp tự nhiên là tỷ lệ thất nghiêp ở tình
trạng cân bằng, mức thất nghiệp ổn định, không đổi. Như vậy phải giả định số người mất việc làm bằng số người tìm được việc làm. Do đó,
9.1 : Thất nghiệp : khái niệm và phân loại
431
Vm*E = Vđ*HVm là tỷ lệ người đang có việc bị mất việc và Vđ
là tỷ lệ người đang thất nghiệp tìm được việc làmVm*(L-H) = Vđ*H hay Vm*(1-H/L) = Vđ*H/L Vm = (Vm +Vđ)H/LUn = H/L= Vm /(Vm +Vđ)
9.1 : Thất nghiệp : khái niệm và phân loại
432
Ảnh hưởng của thất nghiệpLợi ích:
trợ cấp xã hội; nghỉ ngơi giữa những đợt làm việc căng thẳng… Thất nghiệp tự nguyện là một trong những cơ chế để phân bố lại
lao động, tăng sản lượng trong dài hạnThiệt hại:
Chi phí xã hội: những khoản trợ cấp lớn Thất nghiệp, không toàn dụng lao động, sản lượng giảm,( ví dụ
theo OKUN, tăng 1% thất nghiệp , sản lượng giảm %) Tổng thất tinh thần và tâm lý: xáo trộn đời sống, một trong những
nguyên nhân của tệ nạn xã hội..
9.2 : Tác hại của thất nghiệp . Hạ thấp tỷ lệ thất nghiệp
433
Hạ tỷ lệ thất nghiệpGiảm thuế thu nhập: làm tăng thu nhập sau thuế
của người lao động => thu hút thêm lao độngGiảm trợ cấp thất nghiệp : giảm số người muốn
trở thành thất nghiệp tự nguyện ở mỗi mức lượng thực tế.
Các chính sách tác động vào cung ứng lao động (ví dụ hạn chế can thiệp phi thị trường vào thị trường lao động –ví dụ đặt ra lương tối thiểu…)
9.2 : Tác hại của thất nghiệp . Hạ thấp tỷ lệ thất nghiệp
434
Hạ tỷ lệ thất nghiệpCác chính sách hỗ trợ đào tạo, đào tạo lại sẽ giúp
giảm thất nghiệp do cơ cấu, thất nghiệp tạm thờiTheo Keynes: thất nghiệp do thiếu cầu. Dùng các
chính sách tăng cầu như tài chính, tiền tệ để loại bỏ thất nghiệp này.
9.2 : Tác hại của thất nghiệp . Hạ thấp tỷ lệ thất nghiệp
435
Hạ tỷ lệ thất nghiệpCác chính sách hỗ trợ đào tạo, đào tạo lại sẽ giúp
giảm thất nghiệp do cơ cấu, thất nghiệp tạm thờiTheo Keynes: thất nghiệp do thiếu cầu. Dùng các
chính sách tăng cầu như tài chính, tiền tệ để loại bỏ thất nghiệp này.
9.2 : Tác hại của thất nghiệp . Hạ thấp tỷ lệ thất nghiệp
436
Khái niệm lạm phát Mức giá trung bình tăng. Tăng liên tục và kéo dài Tỷ lệ GDP dn và GDP thực tế Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) và chỉ số giá sản xuất (PPI)
Phân loại lạm phát Lạm phát vừa phải. Lạm phát 1 con số, dưới 10% Lạm phát phi mã hai ba con số. Kéo dài gây ra những
biến dạng kinh tế nghiêm trọng Siêu lạm phát.Tổn thất đặc biệt nghiêm trọng. Ít xảy ra
9.3 : Lạm phát: khái niệm và tác hại
437
Tác hại lạm phát Ảo giác lạm phát: gây lẫn lộn giữa những thay đổi danh
nghĩa và thay đổi thực tế Cho lạm phát là xấu: giá cả đắt đỏ, đời sống khó khăn… Nhưng lạm phát không phải là nguyên nhân mà là hình
thức biểu hiện Vấn đề không phải là tăng giá mà là giá chung tăng sẽ có
tác hại gì Lạm phát vừa phải không trực tiếp dẫn đến suy giảm sản
lượng.
9.3 : Lạm phát: khái niệm và tác hại
438
Lạm phát có thể có hại cho một nhóm người và có lợi cho nhóm khác
Để hiểu cần phân loại lạm phátLạm phát có thể dự kiến trước và có sự thích nghi
hoàn toànLạm phát có thể dự kiến trước và không thể thích
nghi hoàn toànLạm phát bất thường
9.3 : Lạm phát: khái niệm và tác hại
439
Lạm phát có thể dự kiến trước và có sự thích nghi hoàn toàn
Trường hợp giả định mọi biến số danh nghĩa của nền kinh tế đều được điều chỉnh theo lạm phát: ví dụ: lãi suất, lạm phát, tiền lương, thuế, các hợp đồng kinh tế được thỏa thuận trên cơ sở tính đến lạm phát
Tuy nhiên vẫn có hai loại chi phí phát sinh: chi phí giày da và chi phí thực đơn.
9.3 : Lạm phát: khái niệm và tác hại
440
Chi phí giày da: Khi lạm phát cao tránh dùng tiền thực, mất nhiều thời gian sức lực dùng các nguồn lực khác….
Chi phí thực đơn: giá cả biến động, cần có các chi phí liên quan để thông tin về biến động giá cả: như in ấn thêm catalog, tìm hiểu giá mới..
Lạm phát có thể dự kiến trước và không thể thích nghi hoàn toàn
Hệ thống thuế nhà nước, lương công chức, hưu trí.. Không được chỉ số hóa theo lạm phát..
9.3 : Lạm phát: khái niệm và tác hại
441
Hệ thống thuế nhà nước: Thuế tăng, thu nhập danh nghĩa tăng, thuế phải đóng tăng, chi phí kế toán lại là số lịch sử không điều chỉnh theo lạm phát nên số phải đóng tăng lên.
Lạm phát bất thườngĐảo lộn nền kinh tế gây hậu quả nghiêm trọng ví
dụ giai đoạn 85-91 ở VN
9.3 : Lạm phát: khái niệm và tác hại
442
Lý thuyết định lượng tiền tệ và lạm phát Tại điểm cân bằng cung tiền thực tế bằng cầu tiền thực
tế : Md/P= Ms/P; trong đó Md/P= f(Y,R) Ban đầu nền kinh tế ở trạng thái cân bằng: Do cung tiền tăng, cầu tiền thực tế không đổi, cần điều
chỉnh giá, lương.. Sau điều chỉnh nền kinh tế lại trở về trạng thái cân bằng ban đầu.
Lý thuyết định lượng về tiền: Những mức thay đổi trong tiền danh nghĩa dẫn đến những thay đổi tương ứng về giá cả nhưng không tác động đến sản lượng và mức hữu nghiệp
9.4 : Cung tiền và Lạm phát
443
Lý thuyết định lượng tiền tệ và lạm phát Tỷ lệ lạm phát = tỷ lệ tăng cung tiền danh nghĩa – tỷ lệ
tăng cầu tiền thực tế Trong đó cầu tiền phụ thuộc như cầu giao dịch, quay vòng
tiền, lãi suất…Lạm phát và lãi suất (1+R)=(1+r)*(1+lf) => gần đúng: R=r+lf
Trong đó R : lãi suất danh nghĩa, r lãi suất thực, lf tỷ lệ lạm phát.
Ivring Fisher nhận xét rằng lạm phát tăng 1% lãi suất danh nghĩa tăng 1%
9.4 : Cung tiền và Lạm phát
444
Lý thuyết định lượng tiền tệ và lạm phátTheo M. Friedman:” lạm phát bao giờ và ở đâu cũng
là hiện tượng tiền tệ”Nguồn gốc của lạm phát: một tỷ lệ tăng cao cung
tiền tệ dẫn đến lạm phátĐể giảm lạm phát: giảm tỷ lệ cung tiền đến mức
thấp nhất có thể ngăn chặn được lạm phát.Thị trường tiền tệ cân bằngMS/P=Md/P ; Md/P=f(Y,R);
9.4 Cung tiền và lạm phát
445
Ban đầu thị trường ở trạng thái cân bằng Chính phủ tăng cung tiền 2 lần, một quá trình điều chỉnh giá
lương sẽ diễn ra, .. Cuối quá trình nền kinh tế trở lại cân bằng. Khi cung tiền tăng 2 lần, cầu không đổi. Nên cung tiền tăng 2
lần, giá cả, lương cũng tăng 2 lần. => cung tiền thực tế không đổi.
Cung tiền danh nghĩa tăng=> những thay đổi tương ứng trong giá cả, lương.. Nên cung thực tế không đổi=> không ảnh hưởng đến sản lượng và mức hữu nghiệp ( toàn dụng..) .Không ảnh hưởng đến cầu. Thị trường vẫn cân bằng.
9.4 Cung tiền và lạm phát
446
Tỷ lệ lạm phát =Tỷ lệ tăng cung tiền danh nghĩa – Tỷ lệ tăng cầu tiền thực tế
Cầu về tiền thực tế phụ thuộc: nhu cầu giao dịch (+), vòng quay của tiền (-) lãi suất (-) xem chương 5
Lãi suất thực tế = Lãi suất danh nghĩa – Tỷ lệ lạm phát.(1+R)= (1+Rt)(1+ilf)=> gần đúng R -ilf= Rt
Lãi suất thực tế ít biến động. Lãi suất danh nghĩa biến động để giữ lãi suất thực tế gần với mức tự nhiên
9.4.2 Mức tăng cung tiền và tỷ lệ lạm phát
447
Có hai khả năng dẫn đến tăng giá và lạm phát: tổng cầu dịch chuyển sang phải tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang trái. Lạm phát và đình
trệ Trạng thái 1 AD1 và AS1. Cân bằng. Sản lượng tự nhiên. Giá P1. Nếu cung tiền ngắn hạn tăng AS1 đến AS2. Cầu tiền cũng tăng
tương ứng AD1 đến AD2. Giá P1 tăng đến P2. Nếu cung tiền ngắn hạn tăng AS2 đến AS3. Cầu tiền cũng tăng
tương ứng AD2 đến AD3. Giá P2 tăng đến P3…. Lạm phát. Như lý thuyết định lượng về tiền tệ
9.4.3 Phân tích lạm phát bằng mô hình tổng cầu – tổng cung
448
Hai khả năng dẫn đến tăng giá, lạm phát đó là Đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang trái Đường tổng cầu dịch chuyển sang phảiKhi cung tiền tăng, tổng cầu chuyền từ AD1 đến
AD2, sản phẩm vượt quá mức tự nhiên, AS đến AS2 làm giá tăng từ P1 đến P2… nếu cung tiền cứ tiếp tục tăng , giá sẽ tiếp tục tăng, lạm phát sẽ xảy ra.
Nếu chỉ tăng cung tiền mà cầu tiền không tăng dẫn đến tình trạng lạm phát đình trệ
9.4.3 : Phân tích làm phát qua mô hình tổng cung và tổng cầu
449
9.4.3 : Phân tích làm phát qua mô hình tổng cung và tổng cầu
YYn
AD1
AD2
AS1
AS2
450
Chính sách tài chính có phải là nguyên nhân gây ra lạm phát không??
Chính sách tài chính có thể làm dịch chuyển tổng cầu từ AD1 đến AD2, do đó cung tiền phải tăng từ AS1 đến AS2 kết quả làm giá tăng lên.
Khác với tăng cung tiền tăng chi tiêu của chính phủ , buộc phải tăng thuế, do đó sẽ làm giảm chi tiêu của dẫn chúng, do đó có những giới hạn nghiêm ngặt không vượt qua. Chính phủ không thể tăng chi tiêu mãi. Tương tự việc giảm thuế cũng không thể tiếp tục mãi mãi.
Do đó chính sách tài chính (chi tiêu chính phủ, thuế) có thể gây ra biến động giá từng đợt nhưng không là nguyên nhân của lạm phát.
9.4.3 : Phân tích làm phát qua mô hình tổng cung và tổng cầu
451
Lạm phát , thất nghiệp có mối liên hệ chặt chẽ và tác động đến nền kinh tế
Phillips nghiên cứu và phát hiện ra: khi thất nghiệp 2.5% thì lạm phát =0 khi thất nghiệp tăng trên mức 2.5% thì giảm phát ( thiểu phát) . Khi khi thất nghiệp giảm dưới mức 2.5% thì lạm phát >0. Thất nghiệp giảm, lạm phát tăng..
Đường cong Phillips phản ánh quan hệ tỷ lệ nghịch lạm phát và thất nghiệp
9.5 : Quan hệ lạm phát, thất nghiệp và sản lượngĐường Phillips
452
9.5 : Quan hệ lạm phát, thất nghiệp và sản lượngĐường Phillips
U
E
lf
A
B
453
ΔW/W = -h(U-UN) Trong đó W tiền lương, U : Tỷ lệ thất nghiệp thực tế;
UN: tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên. Giả định, ban đầu nền kinh tế có tỷ lệ thất nghiệp tự
nhiên, sản lượng tiềm năng. Thị trường cân bằng, tiền lương giá cả ổn định. Lạm phát =0
Giả định chính phủ tăng cung tiền, do giá cả và tiền lương tăng chậm nên cung tiền thực tế tăng, tổng cầu tăng, sản xuất tăng thất nghiệp giảm. Mặt khác tuy giá cả và tiền lương có tăng ( dù tăng chậm nên lạm phát >0. nền kinh tế dịch chuyển đến điểm A lạm phát >0
9.5 : Quan hệ lạm phát, thất nghiệp và sản lượngĐường Phillips
454
nền kinh tế không ổn định lâu dài ở A. Khi sản xuất tăng, dẫn đến tiền lượng và các chi phí khác tăng theo, mặt bằng giá cả tăng, nên cung tiền thực tế giảm, lãi suất tăng, tổng cầu giảm. Nền kinh tế quay về điểm E
Nếu cú sốc là giảm cung tiền, tổng cầu giảm, lương, giá cả giảm dẫn đến giảm phát trong ngắn hạn. Do lượng và giá cả giảm chậm, nên sản xuất giảm thất nghiệp tăngg. Nền kinh tế dịch chuyển đến điểm B lạm phát <0. Cuối cùng khi mặt bằng giá cả tiền lượng giảm, làm cung tiền thực tế tăng, nền kinh tế quay về điểm E
Theo đường phillips có thể hi sinh thất nghiệp để có lạm phát ở mức thấp và ngược lại
9.5 : Quan hệ lạm phát, thất nghiệp và sản lượngĐường Phillips
455
Tình hình thay đổi có những trường hợp tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp đều cao? Giải thích?
Quan tâm đến lương thực tế. Biến động lượng thực tế bằng Biến động lượng danh nghĩa – tỷ lệ lạm phát.
Do đó công thức mới của Phillips : ΔW/W - e= -h(U-UN) hay ΔW/W = -h(U-UN) + e
Đường cong Phillips dịch chuyển lên một đoạn bằng tỷ lệ lạm phát dự tính (e)
9.5.2 : Đường Phillips mở rộng
456
Trong dài hạn , lạm phát được dự tính đầy đủ. Mọi biến danh nghĩa được điều chỉnh theo tỷ lệ lạm phát do đó :
ΔW/W = e
Ta có: ΔW/W - e = -h(U-UN) = 0 hay U-UN= 0Trong dài hạn, ứng với mọi mức lạm phát thất
nghiệp luôn ở mức tự nhiên. Đường Phillips là đường thẳng đứng đi qua điểm thất nghiệp tự nhiên
9.5.2 : Đường Phillips mở rộng
457
Ý nghĩa của đường Phillips dài hạn Trong dài hạn , nền kinh tế có đủ thời gian để điều
chỉnh về cân bằng, thất nghiệp thực tế bằng thất nghiệp tự nhiên. Do đó, đường Phillips dài hạn phản ánh nền kinh tê trong dài hạn dù lạm phát là bao nhiêu.
Ý nghĩa của đường Phillips ngắn hạn mở rộng. Các hợp đồng lương danh nghĩa được ký kết sao cho
thị trường lao động cân bằng. Biến động lượng thực tế = Biến động lượng danh nghĩa – tỷ lệ lạm phát dự tính .
9.5.2 : Đường Phillips mở rộng
458
Nếu thực tế diên ra đúng như dự tính , thị trường lao động cân bằng, thất nghiệp ở mức tự nhiên.
nếu lạm phát cao hơn dự tính điểm A, thất nghiệp thấp hơn tự nhiên,
và ngược lại nếu lạm phát thấp hơn dự tính điểm B, thất nghiệp cao hơn mức thất nghiệp tự nhiên
Giải thích tương tự như giải thích đường Phillips ban đầu: Nếu lạm phát cao hơn dự tính, xảy ra tăng cung tiền, nền kinh tế dịch chuyển đến điểm A . Khi có đủ thời gian đề cho lương giá điều chỉnh nền kinh tế dịch chuyển về điểm cân bằng E. Ngược lại , nếu lạm phát thấp hơn dự tính, điểm B, sau đó lại điều chỉnh về E
9.5.2 : Đường Phillips mở rộng
459
đường Phillips ngắn hạn mở rộng hình thành do lương giá điều chỉnh chậm. Đường này mô tả khả năng đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp. đường Phillips ngắn hạn mở rộng cắt đường Phillips dài hạn ở điểm lạm phát bằng lạm phát dư tính
9.5.2 : Đường Phillips mở rộng
Y
Un
Phillips dài hạn
Phillips ban đầu
Phillips mở rộng
B
A =e
E
460
Đường Phillips chính là các dạng khác của đường tổng cung
ΔW/W - e = -h(U-UN) hay -(ΔW/W - e )/h= U-UN UN -(ΔW/W - e )/h= U UN -( - e )/h= U. hay thất nghiệp lệch so với mức tự
nhiên là do lạm phát thực tế khác với lạm phát dự tính. Hàm này còn gọi là hàm Lucas tương tự như hàm tổng cung dạng
Y= Yn- (P-Pe)
9.5.3 : Đường Phillips và các đường tổng cung
461
Điểm A ứng với C; B ứng với D.Lạm phát cao hơn mức dự tính điểm A, sản
lượng cao hơn sản lượng tiềm năng điểm C, thất nghiệp thấp
Lạm phát thấp hơn mức dự tính điểm B, sản lượng thất hơn sản lượng tiềm năng điểm D, thất nghiệp cao.
Lạm phát đúng như dự tính , nền kinh tế cân bằng
9.5.3 : Đường Phillips và các đường tổng cung
462
9.5.3 : Đường Phillips và các đường tổng cung
Yn
Un
B
A =e
C
D
P=Pe
Y2 Y1 U2 U1
463
Cú sốc cung tiêu cực làm cung dịch chuyển sang trái từ AS1 đến AS2, sản lượng giảm giá tăng. Nếu chính phủ không can thiệp, cung tiền không đổi, thì sau một thời gian đường AS2 dẫn quay về AS1 ban đầu giá giảm xuống. Do đó, hiện tượng về phía cung thường không phải là nguyên nhân gây lạm phát.
9.6 : Cú sốc cung. Hiện tượng lạm phát đình trệ
464
Tuy nhiên nếu nghiêm và kéo dài nó có thể gây ra tình trạng xấu cho nền kinh tế đó là lạm phát và đình trệ vì vừa có lạm phát vừa thất nghiệp cao.
9.6 : Cú sốc cung. Hiện tượng lạm phát đình trệ
U Yn
P
AD
AS1
Y2
AS2
465
Lạm phát là không tốt? Tại sao vẫn có lạm phát. Thất nghiệp là vấn đề của nền kinh tế, chính phủ
muốn giảm thất nghiệp và kết quả là lạm phát có thể xảy ra gắn với chính sách này: lạm phát do chi phí, và lạm phát do cầu.
Kinh tế đang ở trạng thái cân bằng, một nhóm công nhân đòi tăng lương, hãng phải nhượng bộ, tổng cung dịch chuyển sang AS2, sản lượng giảm, thất nghiệp sẽ tăng. Chính phủ phải điều chỉnh kích cầu. Tổng cầu sẽ dịch chuyển đến AD2. thị trường cân bằng ở điểm 2. Giá tăng từ P1 lến đến P2.
9.7 : Lạm phát tiền tệ
466
Do giá tăng, một số công nhân thấy lương thực tế giảm, đòi tăng lương, số công nhân đã được tăng thấy không được lợi gì (tăng lương giá tăng nên lượng thực tế không tăng…).
Quá trình này diễn ra liên tục, giá liên tục tăng, dẫn đến lạm phát do chi phí
9.7.1 : Lạm phát do chi phí
Y
Yn
AD1
AD2
AS1
AS2
467
Trong điều kiện cân bằng vẫn có thất nghiệp. Đó là thất nghiệp tự nhiên.
Nếu những nhà hoạch định ấn định mức thất nghiệp ở mức thấp hơn thất nghiệp tự nhiên họ sẽ cố gắng đẩy tổng cầu sang phải. Khi đó sản lượng sẽ cao hơn mức tự nhiên và AS sẽ di chuyển vào, tỷ lệ thất nghiệp sẽ cao hơn mức ấn định, giá tăng.
Không hài lòng với điều này, tiếp tục đẩy AD sang phải, AS lại dịch chuyển vào, cứ tiếp tục thì giá cả sẽ tăng liên tục . Lạm phát do cầu sẽ xảy ra.
9.7.2 : Lạm phát do cầu
468
9.7.2 : Lạm phát do cầu
Y
Yn
AD1
AD2
AS1
AS2
P1
P2
469
Lạm phát có tính ỳ cao. Dự tính có ảnh hưởng rất nhiều đến các quyết định của
chúng ta Giả sử ta dự tính mức lạm phát là 8%/năm. Tất cả
mọi hợp đồng đều được ký kết với dự tính này. Lương cũng được tăng theo dự tính lạm phát sẽ là 8%. Hợp đồng cung ứng hàng hóa cũng tính đến mức tăng giá 8%. Chi phí trung bình sẽ tăng 8%. AS sẽ dịch chuyển lên 8%. Nếu không có đột biến, cầu se dịch chuyển lên theo tỷ lệ đó. Giao điểm của AS và AD sẽ cao dần lên mỗi năm theo tỷ lệ lạm phát. Lạm phát do quán tính.
9.7.3 : Lạm phát do quán tính
470
Khi thâm hụt ngân sách, chính phủ có thể: bán trái phiểu cho dẫn chúng hoặc tăng phát hành tiền. Nếu tăng phát hành tiền có thể dẫn đến lạm phát
Thâm hụt có thể gây ra lạm phát trong hai trường hợp sau:
Thâm hụt dai dẳng Chính phủ trang trải thâm hụt bằng cách phát
hành trái phiếu
9.7.3 : Thâm hụt ngân sách và Lạm phát
471
Khi thâm hụt ngân sách, chính phủ có thể: bán trái phiểu cho dẫn chúng hoặc tăng phát hành tiền. Nếu tăng phát hành tiền có thể dẫn đến lạm phát
Thâm hụt có thể gây ra lạm phát trong hai trường hợp sau:
Thâm hụt dai dẳng Chính phủ trang trải thâm hụt bằng cách tăng
phát hành tiền
9.7.3 : Thâm hụt ngân sách và Lạm phát
472
Có ba cách để xử lý lạm phátThi hành những chính sách( tài chính, tiền tệ, thu
nhập..) cứng rắn đề kiềm chế lạm phátThay đổi luật lệ để lạm phát khó xuất hiệnSống chung với lạm phát
9.8 : Khắc phục lạm phát
473
Giả sử nền kinh tế đang ở vị trí cân bằng dài hạn . Điểm E, tỷ lệ lạm phát 1. Chính phủ muốn giảm lạm phát xuống 2. Chính phủ giảm cung tiền danh nghĩa. Các hãng bị kẹt vì các hợp động đã ký theo dự tính về mức lạm phát cao.
Một mặt giá cả vẫn tiếp tục tăng theo tỷ lệ cũ. Điều này làm cung tiền thực tế giảm, cầu giảm và thất nghiệp tăng. Nền kinh tế dịch chuyển dọc PC1 từ E đến điểm A. Thất nghiệp cao lạm phát giảm chút it. Điều gì sẽ xảy ra tiếp theo?
9.8 : Khắc phục lạm phát
474
9.8 : Khắc phục lạm phát
PC2
Un
2
B
A
1 E
U
F
PC1
475
Khả năng 1: người lao động và các hãng tin vào khả năng và quyết tâm của chính phủ trong việc giảm lạm phát. Dự tính lạm phát sẽ giảm, các hợp đồng mới sẽ được ký theo mức lạm phát mới. Hơn nữa, tỷ lệ thất nghiệp cao tạo áp lực giảm lương, do đó A đến B trên đường Phillips ngắn hạn mới (PC2). Lạm phát giảm nhanh chóng. Nền kinh tế tự điều chỉnh dọc theo PC2 về F. Kết thúc thành công đợt chống lạm phát, nền kinh tế chịu một đợt suy thoái nhỏ
9.8 : Khắc phục lạm phát
476
Khả năng 2: người lao động và các hãng không tin vào khả năng và quyết tâm của chính phủ trong việc giảm lạm phát. Dự tính lạm phát không giảm. Nền kinh tế dịch chuyển dọc theo PC1 về bên phải. Lạm phát tăng cao. Chính phủ phải làm gì?
Nếu muốn chống lạm phát đến cùng suy thoái kinh tế có thể rất trầm trọng.
Nếu tăng cung tiền đề giảm suy thoái thì việc chống lạm phát thất bại và lại thêm bằng chứng về sự bất lực của chính phủ
9.8 : Khắc phục lạm phát
477
Để tránh lạm phát (hoặc duy trì lạm phát ở một mức chấp nhận được) cần
Đảm bảo tính độc lập chuyên nghiệp của ngân hàng trung ương, tránh các áp lực chính trị trong việc thực thi chính sách tiền tệ.
Cần đưa ra những quy chế có hiệu lực để kiểm soát mức cung tiền của ngân hàng trung ương và của cả hệ thống ngân hàng.
9.8 : Khắc phục lạm phát
478
1. Thất nghiệp? Khái niệm phân loại?2. Tác hại của thất nghiệp?3. Giải pháp hạ thấp tỷ lệ thất nghiệp?4. Lạm phát? Khái niệm và tác hại?5. Nguồn gốc của lạm phát?6. Đường Phillips ngắn và dài hạn?7. Cú sốc cung, hiện tượng lạm phát đình trệ?8. Tại sao xảy ra chính sách tiền tệ lạm phát?9. Khắc phục lạm phát như thế nào
Câu hỏi ôn tập
479
10.1 Tích lũy vốn10.2 Mức vốn ở trạng thái vàng10.3 Sự gia tăng dân số10.4 Tiến bộ công nghệ10.5 Tiến bộ công nghệ10.6 Những đặc điểm của chu kỳ kinh doanh10.7 Các lý thuyết về chu kỳ kinh doanh10.8 Mô hình gia tốc số nhân10.9 Lý thuyết chu kỳ kinh doanh thực tế10.10 Quản lý chu kỳ kinh doanh
Chương 10: tăng trưởng kinh tế và chu kỳ kinh doanh
480
Sản lượng phụ thuộc: nhân lực, vật lực, tài lực.. Hàm sản xuất được viết dưới dạng Y= f(K,L) Trong mô hình Solow, giả định hàm sản xuất có lợi suất không đổi
theo quy mô. Nghĩa là khi K và L cùng tăng a lần thì sản lượng cũng tăng a lần
aY = f(aK,aL) Nếu cho a = 1/L ta có Y/L = f(K/L, 1) Y/L là mức sản lượng trên mỗi đơn vị lao động. Ký hiệu là y. K/L mức vốn trên mỗi đơn vị lao động là kv.
10.1 : Tích lũy vốn
481
Hàm sản xuất được viết lại dưới dạng y= f(kv)ứng với mỗi trình độ công nghệ cho trước, sản
lượng trên mỗi đơn vị lao động chỉ phụ thuộc trang bị vốn trên mỗi đơn vị lao động.
Quy luật năng suất biên giảm dần. Khi tăng trang bị vốn, tổng sản lượng sẽ tăng, nhưng phần gia tăng sẽ giảm. Xem hình
10.1 : Tích lũy vốn
482
10.1 : Tích lũy vốn
kv
y
483
y= c+I ( sản lượng , chi tiêu và đầu tư tính cho mỗi đơn vị lao động)
Mặt khác y= c+s.Điều kiện cân bằng có i=s.Nếu s= sy. Thay hàm sản xuất vào ta có s= sf(kv)=> c= f(kv)- sf(kv)
10.1.2 : Thành phần chi tiêu
484
Có hai yếu tố tác động đến lượng vốn: đó là đầu tư làm tăng lượng vốn, và hao mòn làm giảm lượng vốn
Tỷ lệ hao mòn là . Ta có hao mòn là:kv. Thay vào ta có :Δkv= i- kv= sf(kv)- kv
Khi mức hao mòn lớn hơn mức đầu tư lượng vốn giảm, ngược lại khi mức hao mòn nhỏ hơn mức đầu tư lượng vốn tăng. Xem hình
10.1.3 : Thay đổi lượng vốn và trạng thái dừng
485
ứng với một tỷ lệ tiết kiệm cho trước, lượng vốn trên lao động có xu hướng tiến tới một mức cân bằng, được gọi là điểm dừng. Gọi là kv*.
i= sf(kv)= kv
10.1.3 : Thay đổi lượng vốn và trạng thái dừng
kv
f(kv)
kv* trạng thái dừng
kv
486
Tỷ lệ tiết kiệm tăng mức đầu tư tăng. Đường tiết kiệm đầu tư dịch chuyển lên. Khối lượng đầu tư tăng cho đến khi đạt tới điểm dừng mới kv2
*
Nền kinh tế có khối lượng vốn và sản lượng lớn hơn.
10.1.4 : Ảnh hưởng của tiết kiệm
kv
s1f(kv)
kv1*
kv s2f(kv)
kv2*
487
c=y-i Trạng thái dừng ta có y* = f(kv*) Đầu tư bằng khấu hao i* = kv* c*=y*-i* = f(kv*)-kv* Tỷ lệ tiết kiệm cao, trạng thái dừng với mức vốn lớn và sản lượng
cao Tỷ lệ tiết kiệm thấp, trạng thái dừng với mức vốn nhỏ và sản lượng
nhỏ. Tiết kiệm tăng sẽ làm tiêu dùng giảm. Vậy mức tiết kiệm nào là tối
ưu.
10.2 : Mức vốn ở trạng thái vàng
488
Trạng thái dừng cho mức tiêu dùng tối đa gọi là trạng thái vàng
Tỷ lệ tiết kiệm tối ưu là tỷ lệ làm cho tiêu dùng đạt mức tối đa.
Tiêu dùng tối đa khi Δc*/ Δ kv* = 0 Δc*= Δ f(kv*)- Δ kv* hay Δc*/ Δ kv* = Δ f(kv*)/ Δ kv* - =0= MPK - . Trong đó MPK chính là năng suất biên theo vốn. Tiêu dùng đạt tối đa khi MPK =
10.2 : Mức vốn ở trạng thái vàng
489
khi có sự gia tăng dân số, sẽ làm giảm giá trị vốn trên mỗi lao động. Nhu vậy ngoài yếu tố hao mòn, yếu tố gia tăng dân số cũng làm giảm kv.
khi chưa tính đến lượng gia tăng dân số ta có: kv.=K/L Khi L tăng đều hàng năm với tỷ lệ lần, ta có k’v.=K/(L(1+)). Hay k’v(1 + ) = K/L. ta có kv = K/L- kv. Tức là so với trước kv giảm một lượng là kv. Như vậy
nếu tính cả yếu tô gia tăng dân số ta có Δkv = i- kv - kv = i- (+ )* kv
10.3 : Sự gia tăng dân số
490
Như vậy nếu tính cả yếu tô gia tăng dân số, điểm tối ưu sẽ là:
Δc*/ Δ kv* =0= MPK - - hay . = MPK - Sản phẩm biên ròng của vốn bằng tỷ lệ gia
tăng dân số
10.3 : Sự gia tăng dân số
491
Tiến bộ công nghệ là yếu tố quan trọng đối với sự tăng trưởng.
Tiến bộ công nghệ làm tăng hiệu quả lao động. Khi có tiến bộ công nghệ sẽ làm năng suất lao động tăng lên, như vậy tiến bộ công nghệ có thể xem như gia tăng lao động tiêu chuẩn. Tức là khi chưa xét công nghệ ta có L ( lao động) khi có tiến bộ công nghệ ta có L*E. Ví dụ nếu tiến bộ công nghệ làm gia tăng hiệu quả lao động hàng năm là g=3% thì E =1.03
10.4 : Tiến bộ công nghệ
492
Tiến bộ công nghệ là yếu tố quan trọng đối với sự tăng trưởng.
kv.=K/(L*E) = K/(L(1++g)). Như vậy lúc này lao động gia tăng không chỉ do gia tăng dân số mà còn do tiến bộ công nghệ
Δkv = sf(kv) - (+ +g)* kv Điều kiện của trạng thái dừng là i = (+ +g)* kv
10.4.2 : Điềm dừng khi có tiến bộ công nghệ
493
Khi nền kinh tế đã ở trạng thái dừng, sự gia tăng sản lượng tính trên một lao động chỉ phụ thuộc vào tiến bộ công nghệ. Công nghệ tăng, là cở sở cho sự tăng trưởng và tăng mức sống
Như vậy nếu tính cả yếu tô tiến bộ công nghệ, điểm tối ưu sẽ là:
Δc*/ Δ kv* =0= MPK - - -g hay . g+ = MPK - Sản phẩm biên ròng của vốn bằng tỷ lệ tăng trưởng của
tổng sản lượng (g+).
10.4.4 : Trạng thái vàng khi có tiến bộ công nghệ
494
cho Y= K0.5L0.5; tỷ lệ hao mòn = 10%a) Tỷ lệ tiết kiệm s1 =30%. Xác định lượng vốn, sản lượng , tiêu dùng và đầu tư tính trên một đơn vị
lao động ở trạng thái dừng.b) Xác định lượng vốn, sản lượng , tiêu dùng và đầu tư tính trên một đơn vị lao động ở trạng thái
vàng.Tính lượng tiết kiệm ở trạng thái vàng.c) Tỷ lệ tăng dân số =2%, tiến bộ công nghệ g=3%. Xác định lượng vốn, sản lượng, tiêu dùng tính
trên một đơn vị lao động ở trạng thái dừng.d) Tính tỷ lệ tiết kiệm và các đại lượng tại điểm vàng
Bài giải: y= Y/L = (K/L)0.5=(kv)0.5
Đầu tư i = tiết kiệm s = s1 *y= s1 * (kv)0.5= ở trạng thái dừng :i = *kv= s1 * (kv)0.5
10.4.4 : Ví dụ
495
Bài giải:a) y= Y/L = (K/L)0.5=(kv)0.5
Đầu tư i = tiết kiệm s = s1 *y= s1 * (kv)0.5= ở trạng thái dừng :i = *kv= s1 * (kv)0.5
Thay giá trị của và s1 vào ta có kv =9;y= 3; s= 0.9=i; c= y-s =2.1;
10.4.4 : Ví dụ
496
Bài giải:b) Tại điểm vàng : MPK = y= Y/L = (K/L)0.5= (kv)0.5
y’ = ((kv)0.5)’ =0.5/ (kv)0.5 = 0.1 => kv = 25y= 5; s=i= 1.5 c= y-s= 3.5; hao mòn = * 25= 2.5
10.4.4 : Ví dụ
497
Bài giải:c) Tại điểm dừng : i = (+ +g)* kv =0.15* kv
i= 0.3* (kv)0.5= > kv = 4 I =0.6 =s ; y = 2; c=y-s = 1.4
d) Tại điểm vàng : MPK = (+ +g)* kv =0.15* kv
y’ = ((kv)0.5)’ =0.5/ (kv)0.5= 0.15* kv
=> kv =11.11 y= 3.33; i= 0.15*11.11=1.67; i/y =0.5=>c= 1.67
10.4.4 : Ví dụ
498
Tỷ lệ tiết kiệm Ở trạng thái vàng , sản phẩm biên ròng của vốn bằng tỷ lệ tăng
trưởng của nền kinh tế. Nếu sản phẩm biên ròng của vốn lớn hơn tỷ lệ tăng trưởng của
nền kinh tế, tức là nền kinh tế đang hoạt động ở mức vốn nhỏ hơn mức ở trạng thái vàng. Việc tăng tiết kiệm có thể dẫn đến trạng thái dừng mới, với mức tiêu dùng cao hơn
Nếu sản phẩm biên ròng của vốn nhỏ hơn tỷ lệ tăng trưởng của nền kinh tế, tức là nền kinh tế đang hoạt động ở mức quá nhiều vốn. Việc giảm tiết kiệm dẫn đến mức tiêu dùng cao hơn
10.5 : Tiết kiệm tăng trưởng và chinh sách kinh tế
499
Tỷ lệ tăng trưởng của nền kinh tế được công bố hàng năm. Năng suất biên của vốn : MPK=?
kv/GDP= 2.5. Mức hao mòn vốn=kv= 10% GDP =>= 10% GDP/ kv = 10%/2.5= 4% Tỷ trọng thu nhập từ vốn = MPK*K=30% GDP=> MPK=
30%*GDP/K=30%/2.5=0.12 Năng suất biên ròng của vốn = MPK- =8% Nếu kinh tế có mức tăng trưởng cao hơn 8%, cao hơn mức năng
suất biên ròng của vốn, ta có mức tiết kiệm cao, cần giảm tiết kiệm. Và ngược lại
10.5.1 : Tỷ lệ tiết kiệm
500
Làm thế nào thay đổi mức tiết kiệm?. Mức tiết kiệm bao gồm tiết kiệm cá nhân và tiết kiệm công cộng
Tiết kiệm công cộng = Thu nhâp- Chi tiêu chính phủ. Phụ thuộc các chính sách của chính phủ
Tiết kiệm tư nhân cũng phụ thuộc các chính sách. Nếu chính sách làm tăng lợi ích từ tiết kiệm sẽ khuyến khích tiết kiệm
10.5.1 : Tỷ lệ tiết kiệm
501
Đầu tư bao gồm đầu tư truyền thống và đầu tư phát triển nguồn nhân lực
Việc lựa chọn đầu tư căn cứ vào hiệu quả biên năng suất biên của vốn trong từng lĩnh vực.
Hiệu quả kinh tế xã hội thường khó xác định hơn hiệu quả kinh tế tài chính ( vấn đề đo lường định lượng, hiệu quả gián tiếp…)
Phát triển con người là mục đích và vừa là phương tiện Phát triển con người là nhân tố quan trọng để đảm bảo phát
triển vững chắc
10.5.2 : Đầu tư và khuyến khích đầu tư
502
Thời đại hiện nay, là thời đại của sự phát triển bền vững, phát triển theo chiều sâu.
Công nghệ là một trong những nhân tố đảm bảo phát triển chiều sâu phát triển bền vững
Chính phủ cần đóng vai trò tích cực hơn vào phát triển công nghệ
10.5.3 : Tiến bộ công nghệ
503
Chu kỳ kinh doanh là sự dao động của tổng sản phẩm quốc nội, việc làm, lãi suất , mức giá… thường là chu kỳ từ 2 đến 10 năm
Chu kỳ kinh doanh thường bao gồm giai đoạn mở rộng và giai đoạn suy thoái.
Đặc điểm của giai đoạn suy thoái: nhu cầu mua sắm giảm mạnh, dự trữ ngoài kế hoạch tăng
nhanh=> dẫn đến giảm sản xuất, giảm đầu tư, GDP giảm Cầu về lao động giảm, sa thải, thất nghiệp cao Cầu về yếu tố sản xuất, cầu về hàng tiêu dùng giảm. Lạm phát
chững lại
10.6 : Chu kỳ kinh doanh
504
Đặc điểm của giai đoạn suy thoái: Lợi nhuận của doanh nghiệp giảm, giá chứng
khoán giảm Cầu về tín dụng giảm, giá chứng khoán giảmĐặc điểm của giai đoạn mở rộng : ngược lại
10.6 : Chu kỳ kinh doanh
505
Tiền lương, giá cả linh hoạt, thị trường điều chỉnh nhanh về mức cân bằng. Sản lượng thực tế sẽ nhanh chóng điều chỉnh về mức tiềm năng… Khi đó cần tìm nguyên nhân của chu kỳ kinh doanh trong sự biến động của chính sản lượng tiềm năng…
Khi tiền lương, giá cả , biến động chậm, các thị trường có thể biến động chậm và có thể mất cân bằng trong ngắn hạn, sản lượng thực tế chệch khỏi sản lượng tiềm năng. Khi đó, có thể tìm nguyên nhân của chu kỳ kinh doanh từ biến động tổng cầu và tổng cung ngắn hạn
10.7 : Lý thuyết về chu kỳ kinh doanh
506
Ban đầu ta có tổng cầu AD0, kinh tế ở trạng thái cân bằng dài hạn giá P0, sản lượng thực tế bằng sản lượng tiềm năng.
Do giảm sút tổng cầu AD0 dịch chuyển về AD1 , nền kinh tế rơi vào suy thoái sản lượng thấp, thất nghiệp, giá giảm.
Ngược lại khi tổng cầu tăng AD0 dịch chuyển về AD2 , nền kinh tế có đặc điểm bùng nổ sản lượng tăng, giá tăng. Xem hình
10.7.1 : Khái quát chung
507
10.7.1 : Khái quát chung
Y Yn
P
AD1
AS1
Y2
AD0
P0
P1
P2
Y1
A
C
B
508
Nguyên nhân của chu kỳ kinh doanh có thể do biến động của tổng cung. Xem hình
AS dịch chuyển từ AS1 đến AS2 gây ra lạm phát đình trệ. Sản lượng giảm, giá tăng
10.7.1 : Khái quát chung
Yn
P
AD
AS1
Y1
AS2
A
B
509
Hai nhóm nguyên nhân của chu kỳ kinh doanh bao gồm : nội sinh và ngoại sinh.
Nguyên nhân ngoại sinh: nguồn gốc từ bên ngoài hệ thống kinh tế:chiến tranh, chính trị …
Nguyên nhân ngoại sinh: nguồn gốc từ nội tại cơ chế vận hành hệ thống kinh tế.
Lý thuyết tiền tệ cho rằng nguyên nhân của chu kỳ kinh doanh do biến động do cung ứng tiền gây ra. M Friedman cho rằng: trong lịch sử chính sách tiền tệ tại mỹ cứ sau những thắt chặt tiền tệ là suy thoái và khủng hoảng kinh tế
10.7.2 : Nguyên nhân gây ra chu kỳ kinh doanh
510
Hai nhóm nguyên nhân của chu kỳ kinh doanh bao gồm : nội sinh và ngoại sinh.
Nguyên nhân ngoại sinh: nguồn gốc từ bên ngoài hệ thống kinh tế:chiến tranh, chính trị …
Nguyên nhân ngoại sinh: nguồn gốc từ nội tại cơ chế vận hành hệ thống kinh tế.
Lý thuyết tiền tệ cho rằng nguyên nhân của chu kỳ kinh doanh do biến động do cung ứng tiền gây ra. M Friedman cho rằng: trong lịch sử chính sách tiền tệ tại mỹ cứ sau những thắt chặt tiền tệ là suy thoái và khủng hoảng kinh tế
10.7.2 : Nguyên nhân gây ra chu kỳ kinh doanh
511
Mô hình gia tốc số nhân: những biến động ngoại sinh tác đến sản lượng, qua sản lượng lan truyền mang tính gia tốc đến đầu tư và số nhân đầu tư tạo ra những dao động chu kỳ của sản lượng
Lý thuyết chu kỳ kinh doanh chính trị cho rằng các chính trị gia thường dùng các chính sách tài chính và tiền tệ cho các mục tiêu chính trị của mình và điều đó dẫn đến những dao động sản lượng mang tính chu kỳ.
10.7.2 : Nguyên nhân gây ra chu kỳ kinh doanh
512
Lý thuyết chu kỳ kinh doanh cân bằng cho rằng những nhận thức sai lầm của mọi người về sự vận động giá cả, tiền lương khiến họ cung ứng quá nhiều hoặc quá ít lao động dẫn đến dao động chu kỳ của sản lượng và việc làm.
Lý thuyết chu kỳ kinh doanh thực tế nhấn mạnh đến trong nền kinh tế như thay đổi trong chính sách tài chính, công nghệ. Thay đổi tích cực hay tiêu cực về năng suất trong một khu vực có thể lan sang phần còn lại của nền kinh tế gây ra những dao động chu kỳ.
10.7.2 : Nguyên nhân gây ra chu kỳ kinh doanh
513
Các lý thuyết rất khác nhau nhưng không hoàn toàn loại trừ nhau. Không có lý thuyết hoàn toàn đúng. Mỗi lý thuyết đều chứa đựng yếu tố hiện thực và tìm cách giải thích chu kỳ kinh doanh ở một góc độ nhất định.
Phần tiếp theo sẽ đi vào hai lý thuyết tiêu biểu.
10.7.2 : Nguyên nhân gây ra chu kỳ kinh doanh
514
Các thành phần của tổng cầu : chi tiêu dùng và đầu tư. Chi tiêu dùng thường ổn định . Người tiêu dùng thường dự tính được các thu nhập thường xuyên và chi tiêu ổn định theo mức thu nhập này.
Còn chi tiêu đầu tư là một nhân tố bất ôn và là yếu tố gây bất ổn trong tổng cầu
Đầu tư biến động mạnh và biến động chậm Chu kỳ kinh doanh cũng không diễn ra đột ngột mà là sự
điều chỉnh chậm chạp, thay thế nhau một cách đều đặn có tính chu kỳ suy thoái rồi mở rộng rồi lại suy thoái.. Đầu tư với tính chất của mình có thể lý giải được điều này
10.8.1 : Cầu về đầu tư và biến động sản lượng
515
Theo đuổi mục tiêu lợi nhuận doanh nghiệp so sánh cái được và cái mất, so sánh lợi ích biên và chi phí biên . Họ sẽ được lợi nhuận cực đại khi chi phí biên băng lợi ích biên.
Lợi ích biên của một đơn vị tài sản vốn là giá trị hiện tại của một dòng thu ròng trong tương lai có được do sử dụng thêm một đơn vị tài sản đó. Giá trị tương lai được chiết khấu về hiên tại theo tỷ lệ sinh lợi thực tế. Tỷ lệ này có cơ sở là lãi suất thực tế trên thực tế và lãi suất này ít thay đổi. Do đó lãi suất không phải là nguyên nhân chính gây ra những biến động trong đầu tư.
10.8.1 : Cầu về đầu tư và biến động sản lượng
516
Theo đuổi mục tiêu lợi nhuận doanh nghiệp so sánh cái được và cái mất, so sánh lợi ích biên và chi phí biên . Họ sẽ được lợi nhuận cực đại khi chi phí biên băng lợi ích biên.
Lợi ích biên của một đơn vị tài sản vốn là giá trị hiện tại của một dòng thu ròng trong tương lai có được do sử dụng thêm một đơn vị tài sản đó. Giá trị tương lai được chiết khấu về hiên tại theo tỷ lệ sinh lợi thực tế. Tỷ lệ này có cơ sở là lãi suất thực tế trên thực tế và lãi suất này ít thay đổi. Do đó lãi suất không phải là nguyên nhân chính gây ra những biến động trong đầu tư.
10.8.1 : Cầu về đầu tư và biến động sản lượng
517
Yếu tố bất định nhất trong quyết định đầu tư là vấn đề tiêu thụ sản phẩm đầu ra.
Nếu dự tính tiêu thụ khả quan, lợi nhuận, thu ròng cao sẽ đầu tư tương ứng hay nói cách khác mức đầu tư phu thuộc vào dự tính về sự gia tăng sản lượng trong tương lai.
10.8.1 : Cầu về đầu tư và biến động sản lượng
T Yt-1- Yt-2 I Yt=1 0 20 100t=2 0 20 120t=3 20 30 140t=4 20 30 140t=5 0 20 120t=6 -20 10 100t=7 -20 10 100t=8 0 20 120
518
10.8.1 : Cầu về đầu tư và biến động sản lượngSản lượng theo giai đoạn
0
20
40
60
80
100
120
140
160
t=1 t=2 t=3 t=4 t=5 t=6 t=7 t=8
giai đoạn
Sản
lượn
g
Mưc đầu tư
0
5
10
15
20
25
30
35
t=1 t=2 t=3 t=4 t=5 t=6 t=7 t=8
Giai đoạn
Mức
đầu
tư
(I)
519
Mô hình IS –LM với giá linh hoạt Trong phân tích ngắn hạn ta coi giá cả là cố định. Nếu cho giá cả biến động linh hoạt, thì nó sẽ điều
chỉnh sao cho sản lượng nền kinh tế sẽ bằng với mức tiềm năng của nó. Đường LM sẽ tự di chuyển về điểm giao IS với đường sản lượng tiềm năng. Vì LM dịch chuyển về điểm cân bằng như vậy nên nó không có ảnh hưởng gì lớn vì vậy mọi chuyện do phía cầu quyết định
10.9 : Lý thuyết chu kỳ kinh doanh thực tế
520
IS là tổng cầu. Đường sản lượng tiềm năng là tổng cung – thẳng đứng. Lãi suất được điều chỉnh để đảm bảo cân bằng cung và cầu
10.9 : Lý thuyết chu kỳ kinh doanh thực tế
Yn
IS LM
R E
521
Tổng cung và tổng cầu thực tế hình thành trên cơ sở giá cả linh hoạt
10.9 : Lý thuyết chu kỳ kinh doanh thực tế
Yn
Tổng cung thực tế
R
Tổng cầu thực tế
522
Thương mại quốc tế đóng vai trò ngày càng quan trọng trong đời sống kinh tế xã hội của mỗi nước. Tạo điều kiện phát triển chuyên môn hóa. Cung cấp ngày càng đa dạng hàng hóa dịch vụ..
Nghiên cứu các nội dung:11.1 Luồng vốn và hàng hóa quốc tế11.2 Tiết kiệm và đầu tư trong nền kinh tế nhỏ và mở cửa11.3 Thị trường ngoại hối và tỷ giá hối đoái11.4 Tỷ giá hối đoái thực tế và các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ giá
hối đoái thực tế11.5 Các nhân tố ảnh hưởng tỷ giá hối đoái danh nghĩa
Chương 11: Nền kinh tế mở
523
Xuất khẩu ròng Ta đã biết Y= C+I+G+NX NX= Y- (C+I+G). Trong đó C+I+G là chi tiêu trong nước. . Khi sản
lượng vượt quá chi tiêu trong nước ta có NX dương và ngược lại. Khi cân bằng NX=0
Đầu tư nước ngoài ròng và cán cân thương mại Y-(C+G)= I+NX. Vế trái chính là tiết kiệm quốc dân. Tiết kiệm quốc
dân bao gồm tiết kiệm cá nhân và tiết kiệm chính phủ. Sqd = Y-(C+G) hay
Sqd-I=NX. Vế trái là đầu tư nước ngoài ròng = vế phải là cán cân thương mại
11.1: Luồng vốn và hàng hóa quốc tế
524
Nền kinh tế mở, có tính chất cơ động hoàn hảo của vốn. Như vậy lãi suất trong nước = lãi suất trên thị trường tài chính quốc tế: R= R1.
Lãi suất do tương quan tiết kiệm và đầu tư quyết định. Trong chương này chúng ta đưa thêm xuất khẩu ròng vào mô hình
Y= f(K,L) không đổi; C=f(Y,NT) I= f(R1); R= R1. NX=Sqd-I=(Y-C-G)-I
11.2: Tiết kiệm và đầu tư trong nền kinh tế nhỏ và mở cửa
525
Trong nền kinh tế đóng lãi suất thực tế được điều chỉnh sao cho cân bằng giữa đầu tư và tiết kiệm:
Sqd=I Trong nền kinh tế mở do lãi suất thực tế bằng lãi
suất thực tế của thế giới, nên có thể có chênh lệch giữa đầu tư và tiết kiệmNX=Sqd-I(R1)
11.2: Đầu tư phụ thuộc lãi suất thế giới và xuất khẩu ròng
526
Khi R1>R, Đầu tư trong nước nhỏ hơn tiết kiệm và xuất khẩu ròng có giá trị dương. Khi đó các nhà đầu tư chuyển vốn ra nước ngoài, cho đến khi lãi suất trong nước tăng và bằng mức lãi suất thế giới.
Lãi suất tăng,đầu tư trong nước giảm thấp hơn mức tiết kiệm Sqd, kết quả là đầu tư nước ngoài ròng và xuất khẩu ròng tăng.
11.2.2: Đầu tư phụ thuộc lãi suất thế giới và xuất khẩu ròng
527
11.2.2: Đầu tư phụ thuộc lãi suất thế giới và xuất khẩu ròng
I1
I, Sqd
R
I(R1)
NX R1
R
Sqd
528
NX= Sqd-I = (Y-C-G) –I NX= (Y-(C0+mpc(Y-NT)-G) –(I0-nR) Từ biểu thức trên có thể thấy các yếu tố ảnh hưởng đến xuất
khẩu ròng Chi tiêu tự định (nghịch biến) Chính sách thuế (đồng biến) Chi tiêu chính phủ (nghịch biến) Thay đổi đầu tư k hông do lãi suất (nghịch biến) Lãi suất trên thị trường quốc tế (đồng biến)
11.2.3: Tác động củ chính sách kinh tế đến cán cân thương mại
529
Ảnh hưởng của chính sách tài chính trong nước Ban đầu nền kinh tế ở trạng thái cân bằng. Lãi suất
trong nước bằng quốc tếKhi chính phủ thực hiện chính sách tài chính bành
trướng ( ví dụ tăng thuế), tiết kiệm quốc dân giảm. NX=Sqd-I nên khi Sqd giảm l àm cho NX giảm. Sqd dịch chuyển sang trái, cán cân thương mại từ thế cân bằng chuyển sang thâm hụt (I> Sqd). Xem hình
11.2.3: Tác động củ chính sách kinh tế đến cán cân thương mại
530
Ảnh hưởng của chính sách tài chính trong nước
11.2.3: Tác động củ chính sách kinh tế đến cán cân thương mại
I1
I, Sqd
R
I(R) NX R1
Sqd1 Sqd2
531
Ảnh hưởng của chính sách tài chính ở nước ngoàiKhi chính phủ các nước lớn thực hiện chính sách tài
chính bành trướng, tiết kiệm thế giới giảm, lãi suất thế giới tăng. Do lãi suất trong nước phụ thuộc lãi suất thế giới, nên lãi suất trong nước cũng tăng theo, đầu tư trong nước giảm. Dẫn đễn tiết kiệm trong nước cao hơn đầu tư, khoản dư tiết kiệm sẽ chảy ra nước ngoài, làm xuất khẩu ròng tăng. Dẫn đến thặng dư thương mại. Xem hình
11.2.3: Tác động củ chính sách kinh tế đến cán cân thương mại
532
Ảnh hưởng của chính sách tài chính ở nước ngoài
11.2.3: Tác động củ chính sách kinh tế đến cán cân thương mại
I1
I, Sqd
R
I(R1)
NX R1
R
Sqd
533
Dịch chuyển đường cầu đầu tưKhi chính phủ khuyến khích đầu tư, cầu đầu tư dịch
chuyển sang phải, gia tăng đầu tư ở mọi mức lãi suất. Tại mức lãi suất thế giới, cầu đầu tư tăng trong khi tiết kiệm không đổi cần được tài trợ bằng vốn vay nước ngoài. Do NX=S-I nên khi đầu tư tăng dẫn đến NX giảm . Do đó khi đầu tư tăng (dịch sang phải) dẫn đến thâm hụt ngân sách. Xem hình
11.2.3: Tác động củ chính sách kinh tế đến cán cân thương mại
534
Dịch chuyển đường cầu đầu tư
11.2.3: Tác động củ chính sách kinh tế đến cán cân thương mại
I1
I, S
R I2(R)
NX R1
I1(R)
535
Dịch chuyển đường cầu đầu tư
11.2.3: Tác động củ chính sách kinh tế đến cán cân thương mại
I1
I, S
R I2(R)
NX R1
I1(R)
536
Hình thành tỷ giá hối đoái e - exchange rateCầu về đồng nội tệ xuất phát từ phía nước ngoài. Khi giá
đồng nội tệ thấp, cầu về nội tệ cao và ngược lại Cung về đồng nội tệ xuất phát từ nhu cầu về ngoại tệ để
mua hàng nước ngoài. Khi giá đồng nội tệ thấp, cung về nội tệ ít và ngược lại . Quan hệ cung cầu đảm bảo hình thành tỷ giá hối đoái cân bằng
11.3: Thị trường ngoại hối
537
Tỷ giá hối đoái cố định Đồng tiền chuyển đổi. Chính phủ thông qua ngân hàng TW đồng ý
mua vào hay bán ra đồng tiền đó vào bất cứ lúc nào theo yêu cầu của mọi người ở mức tỷ giá hối đoái cố định
Dự trữ ngoại hối: lượng ngoại tế được giữ tại NH TW Giả sử tỷ giá cố định e0, nếu cầu nội tệ trên thị trường ngoại hối
tăng dịch chuyển từ DD0 đến DD1 NHTW tăng cung nội tệ để đổi lấy ngoại tệ cất vào dự trữ. Ngược lại, nếu cầu nội tệ giảm đến DD2 NHTW dùng ngoại tệ mua nội tệ giữa tỷ giá hối đoái không đổi. Xem hình
11.3.2: Cơ chế tỷ giá hối đoái
538
11.3.2: Cơ chế tỷ giá hối đoái
I1
Q0
e SS
DD2
e0
A
DD0 DD1
C
539
Phá giá (hay nâng giá) đồng nội tệ là việc giảm ( tăng) tỷ giá hối đoái đã được chính phủ cam kết duy trì
Mức tỷ giá phụ thuộc nhiều yếu tố, trong đó quan trọng nhất là tương quan cung cầu về nội tệ trên thị trường ngoại hối. Khi cầu nội tệ sang trái (giảm), giá nội tệ giảm, nếu vẫn muốn duy trì tỷ giá hối đoái cố định, NHTW phải xuất ngoại tệ để mua nội tệ. Cứ như thế mãi thì lượng ngoại tệ sẽ cạn. Khả năng khác là chính phủ phá giá đồng nội tệ, quy định một tỷ giá hối đoái mới, thấp hơn, phù hợp với điều kiện mới.
11.3.3: Phá giá
540
Tỷ lệ trao đổi đồng tiền giữa hai nước gọi là tỷ giá hối đoái danh nghĩa. Tỷ lệ trao đổi hàng hóa giữa hai nước gọi là tỷ giá hối đoái thực tế.
Tỷ giá hối đoái thực tế = Giá hàng nội* Tỷ giá hối đoái danh nghĩa / giá hàng ngoại
=e * P/Pf. Trong đó: - Tỷ giá hối đoái thực tế e - Tỷ giá hối đoái danh nghĩa P- Mức giá hàng nội địa Pf - Mức giá hàng nước ngoài
11.3.4: Tỷ giá hối đoái danh nghĩa và thực tế
541
Tỷ giá hối đoái thực tế cao, hàng nội đắt tương đối, hàng ngoại rẻ tương đối. Xuất khẩu khó. NX thấp và ngược lại
NX=f()=NX0-j nghĩa là hàm NX là hàm nghịch biến theo .NX0- lượng xuất khẩu ròng độc lập với tỷ giá hối đoái
thực tếJ là hệ số phản ánh sự biến động của xuất khẩu ròng khi
tỷ giá hối đoái thực tế thay đổi.Với mức tỷ giá hối đoái là 0 thì NX=0 hay j=NX0/ 0.
11.4: Tỷ giá hối đoái thực tế và các nhân tố tác động
542
Mô hình xây dựng trên cơ sở kết hợp mối quan hệ giữa xuất khẩu ròng và tỷ giá hối đoái với mô hình cán cân thương mại.
Có hai yếu tố ảnh hưởng: Xuất khẩu ròng phụ thuộc tỷ giá hối đoái Cán cân thương mại (NX) cân bằng với đầu tư nước ngoài ròng
Hệ phương trình:NX=f()=NX0-j
NX= Sqd-I = (Y-(C0+mpc(Y-NT))-G)- (I0-nRf) Tỷ giá hối đoái thực tế được xác định bởi giao điểm của xuất khẩu
ròng và đầu tư nước ngoài ròng. Xem hình
11.4.2: Mô hình tỷ giá hối đoái thực tế
543
11.4.2: Mô hình tỷ giá hối đoái thực tế
I1
NX
Sqd-I
NX () 0
544
Chính phủ thực hiện chính sách tài chính bành trướng, tiết kiệm giảm, dẫn đến đầu tư nước ngoài ròng (Sqd-I) giảm. Đường Sqd-I dịch chuyển sang trái, đồng nghĩa cung nội tệ trên thị trường ngoại hối giảm, tỷ giá hối đối thực tế tăng . Xem hình
11.4.3: Tác động của các chính sách kinh tế đến tỷ giá hối đoái
I1
NX
S1-I
NX () 1
S2-I
2
545
Chính phủ thực hiện chính sách tài chính bành trướng, tiết kiệm giảm, dẫn đến đầu tư nước ngoài ròng (Sqd-I) giảm. Đường Sqd-I dịch chuyển sang trái, đồng nghĩa cung nội tệ trên thị trường ngoại hối giảm, tỷ giá hối đối thực tế tăng . Xem hình
11.4.3: Tác động của các chính sách kinh tế đến tỷ giá hối đoái
I1
NX
S1-I
NX () 1
S2-I
2
546
Chính phủ nước ngoài thực hiện chính sách tài chính mở rộng, tiết kiệm thế giới giảm, lãi suất thế giới tăng. Gia tăng lãi suất dẫn đến giảm đầu tư trong nước, dẫn đến đầu tư nước ngoài ròng (Sqd-I) và xuất khẩu ròng tăng. Đầu tư nước ngoài ròng tăng, làm tăng cung nội tệ trên thị trường ngoại hối, tỷ giá hối đối thực tế giảm. Đường Sqd-I dịch chuyển sang phải. Xem hình
11.4.3: Tác động của các chính sách kinh tế đến tỷ giá hối đoái
547
11.4.3: Tác động của các chính sách kinh tế đến tỷ giá hối đoái
I1
NX
S-I(Rf2)
NX () 2
S-I (Rf1)
1
548
Chính phủ thực hiện chính sách khuyến khích đầu tư. Cầu đầu tư tăng. Đầu tư dịch chuyển sang phải. Tại mức lãi suất thế giới, việc tăng cầu đầu tư dẫn đến việc S-I , NX giảm tức là dịch chuyển sang trái, Kết quả tỷ giá hối đoái tăng.
11.4.3: Tác động của các chính sách kinh tế đến tỷ giá hối đoái
I1
NX
S-I2
NX () 1
2
S-I1
549
Chính sách thương mại thường được thực hiện với mục tiêu bảo hộ sản xuất trong nước dưới các hình thức khác nhau : như thuế, hay phi thuế ( hạn chế lượng hàng hóa dịch vụ nhập khẩu… quota, các tiêu chuẩn kỹ thuật khắt khe…).
Hạn chế nhập khẩu, do đó NX=X-M sẽ tăng, dịch chuyển sang phải, tỷ giá hối đoái tăng.
Tỷ giá hối đoái tăng làm hạn chế xuất khẩu đến mức tương đương lượng nhập khẩu giảm (giá đắt lên khó xuất)
Chính sách bảo hộ thương mại có tác dụng giảm lương hàng nhập khẩu, nhưng đồng thời giảm giao dịch giữa các nước, giảm lợi ích thu được từ thương mại quốc tế, không cải thiện được cán cân thương mại. Xem hình
11.4.3: Tác động của các chính sách kinh tế đến tỷ giá hối đoái
550
Tác động của chinh sách bảo hộ đến tỷ giá hối đoái
11.4.3: Tác động của các chính sách kinh tế đến tỷ giá hối đoái
I1
NX
S-I
NX ()1 1
2
NX ()2
551
Trong ngắn hạn, tỷ giá dao đông lớn do các yếu tố như (lãi suất, sự kiện chính trị, các chính sách kinh tế của các nước
Trong dài hạn các nhà kinh tế cho rằng tỷ giá được quyết định bởi giá tương đối các hàng trong các nước khác nhau.
Theo quy luật một giá, nếu không tính đến chi phí chuyên chở, các hàng rào thuế quan… các hàng hóa như nhau phải được bán cùng mức giá như nhau tại các nước khác nhau. Giả sử một hàng hóa nào đó tại nước X cao, lập tức hàng hóa sẽ đổ về nước X cho đến khi ngang bằng ,. Tương tư như trường hợp ngược lại. Dài hạn tỷ giá tương dương giá tương đối của hàng.
Đó là lý thuyết thực tế còn có nhiều ròa cản: thuế và phi thuế do đó lưu thông hàng hóa không tuyệt đối.
11.4.3: Sức mua ngang giá và tỷ giá
552
So sánh đánh giá nền kinh tế các nước ta cần chuyên các đại lượng về cùng một đơn vị tiền tệ.(ví dụ như USD).
Do mức giá tương đối ở các nước rất phân hóa, do đó sản lượng , thu nhập .. Nhất là các nước nghèo thường bị đánh thấp xuống. Để khắc phục nhược điểm này chínWB thường sử dụng PPP bên canh các chỉ tiêu theo giá thị trường để đánh giá so sánh. PPP (Purchasing Power Parity)
11.4.4: Sức mua ngang giá và tỷ giá
553
C=380+0.8(Y-NT); NT=500; I=500-20R; G=600;NX =120 -100 ; Y= 5000; R* =5 NX= NX0 –je =120 -100
Tiết kiệm công cộng: NT-G= 500-600=-100; Tiết kiệm tư nhân : Yad – C= Y-NT-C= 5000-500- 380-
0.8(5000-500)=520 Tiết kiệm quốc dân =Tiết kiệm công + TK tư nhân = -100+520=420 NX= Sqd-I = 420- (500-20*5)=20 từ đó ta có =1
11.4.4: Sức mua ngang giá và tỷ giá
554
Câu b) Chính sách tài chính mở rộng. G tăng.C=380+0.8(Y-NT); NT=500; I=500-20R; G=650;NX =120 -100 ; Y= 5000; R* =5 NX= NX0 –je =120 -100
Tiết kiệm công cộng: NT-G= 500-650 = -150; Tiết kiệm tư nhân : 520 Tiết kiệm quốc dân = -150 +520= 370 NX= Sqd-I = 370- (500-20*5)=-30 , ta có =1.5 Xem hình
11.4.4: Sức mua ngang giá và tỷ giá
555
Câu b) Chính sách tài chính mở rộng. G tăng.
11.4.4: Sức mua ngang giá và tỷ giá
I1
NX
S1-I
NX () 1= 1
S2-I
2 = 1.5
-30 20
556
c) Hạn chế nhập khẩuC=380+0.8(Y-NT); NT=500; I=500-20R; G=600;NX =150 -100 ; Y= 5000; R* =5 NX= NX0 –je =150 -100
Tiết kiệm công cộng: NT-G= 500-600=-100; Tiết kiệm tư nhân :520 Tiết kiệm quốc dân =Tiết kiệm công + TK tư nhân = -100+520=420 NX= Sqd-I = 20= 150 -100 từ đó ta có =1.3. NX không đổi như câu a). Hạn chế nhập khẩu giảm lượng nhâp nhưng không thay đổi được cán cân thương mại
11.4.4: Sức mua ngang giá và tỷ giá
557
Từ công thức e= *P1/P có thể thấy tỷ giá hối đoái danh nghĩa phụ thuộc tỷ giá hối đoái thực tế và tương quan giá giữa hai quốc gia.
Như vậy sự biến đống tỷ giá hối đoái danh nghĩa có thể tính gần đúng như sau:
(1+e) = (1+)*(1+P1) / (1+P) = các đại lượng biến động theo đơn vị %
11.5: Các nhân tố ảnh hưởng tỷ giá hối đoái danh nghia
558
(1+e) (1+P) = (1+)*(1+P1) trong đó P và P1 chính là tỷ l ệ lạm phát tương
ứng trong nước và nước ngoài. Thay P = và P1=1 ta có gần đúng
e = +(1 - ). Khi không đổi, nếu >1 , e giảm đồng nội tệ đổi được lượng ngoại tệ ít hơn.
11.5: Các nhân tố ảnh hưởng tỷ giá hối đoái danh nghia
559
1. Quan hệ giữa luồng vốn và hàng hóa quốc tế2. Quan hệ giữa tiết kiệm, dầu tư và xuất khẩu ròng trong nền kinh
tế nhỏ và mở cửa3. Tác động của các chính sách kinh tế đến cán cân thương mại4. Các khái niệm cơ bản về thị trường ngoại hối và tỷ giá hối đoái?5. tỷ giá hối đoái thực tế và các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ giá hối
đoái thực tế6. Các nhân tố quyết định tỷ giá hối đoái danh nghĩa
Câu hỏi
560
12.1 Khái quát chung về mô hình12.2 Đường IS*12.3 Đường LM*12.4 Mô hình Muldell-Fleming12.5 Tác động của các chính sách kinh tế trong điều kiện tỷ
giá hối đoái thả nổi12.6 Tác động của các chính sách kinh tế trong điều kiện tỷ
giá hối đoái cố định12.7 Mô hình Muldell-Fleming với mức giá thay đổi
Nền kinh tế mở. Mô hình Muldell-Fleming
561
12.1 Khái quát về Mô hình
Mô hình Muldell-Fleming – mô hình mở rộng của mô hình IS-LM cho nền kinh tế mở
Mô tả mối quan hệ sản lượng và tỷ giá nên còn goi là mô hình Y-e
Mô tả sự vận động về phía cầu đồng thời của ba thị trường: hàng hóa, tiền tệ và ngoại hối trong ngắn hạn với giả định nền kinh tế nhỏ, mở cửa, thị trường vốn lưu thông hoàn hảo.
Các giả định như mô hình IS-LM nhưng thêm giả định nền kinh tế nhỏ, mở cửa.
562
12.1 Khái quát về Mô hình
Các giả định như mô hình bao gồm: Giá không đổi Sản lượng thực tế Y < Yn tiềm năng Lãi suất trong nước phụ thuộc lãi suất thế giới. Nghĩa
là lãi suất sẽ phụ thuộc tỷ giá chứ không còn là biến số của sản lượng như trong mô hình IS-LM “truyền thống”
563
12.2 Đường IS*
Đưa thêm biến số tỷ giá hối đoái vào mô hình IS ta sẽ xem tác động của e đến thị trường hàng hóa thế nào
e NX Yad Y
Tác động của TT Ngoại hối lên thị trường HH
Cân bằng trên thị trường hàng hóa
564
12.2 Đường IS*
Mối quan hệ sản lượng Y phụ thuộc vào tỷ giá hối đoái sao cho thị trường hàng hóa cân bằng chính là IS*
Định nghĩa: Đường IS* là tập hợp những điểm chỉ ra vị trí cân bằng trên thị trường hàng hóa trong quan hệ với thị trường ngoại hối thông qua tỷ giá hối đoái.
Nói cách khác: IS* cho biết sản lượng phải là bao nhiêu để đảm bảo cân bằng với tổng cầu do các mức tỷ giá hối đoái cho trước ấn định. Xem hình
565
12.2 Đường IS*
e2
e1 NX2 NX1
Yad(NX1)
NX(e)
IS*
Yad(NX2)
Y2 Y1
Yad
Y
566
12.2 Đường IS*
Yad= C0+mpc(1-t)Y+I+G+NX I=I0-nR1 ; NX=N0-je; Yad=Y Y= C0+mpc(1-t)Y+I0-nR1 +G+ N0-je Y= (C0+I0 +N0+G -nR1 )/(1-mpc(1-t)) –je/(1-mpc(1-t)) IS*: Y=kA-kje. Trong đó k là số nhân chi tiêu. A là tổng các giá trị xác
định ( ngoại sinh đối với Y) Y= f(e)
567
12.3 Đường LM*
Cho tỷ giá thay đổi để đánh giá tác động của nó đến thị trường tiền tệ
Trong nền kinh tế nhỏ, mở cửa, thị trường vốn lưu thông hoàn hảo, lãi suất trong nước = lãi suất thế giới.
Đường LM* là tập hợp những điểm chỉ ra vị trí của nền kinh tế thỏa mãn điều kiện cân bằng trên thị trường tiền tệ trong khi giữ lãi suất không đổi ở mức lãi suất thế giới. LM: R =f(Y)
Lãi suất tăng, cầu tiền tăng, cung tiền không đổi, lãi suất phải tăng để giữ thị trường tiền tệ cân bằng
568
12.3 Đường LM*
Trong nền kinh tế nhỏ, mở cửa, thị trường vốn lưu thông hoàn hảo, lãi suất trong nước = lãi suất thế giới. Chỉ có một giá trị sản lượng duy nhất đảm bảo cân bằng trên thị trường tiền tệ
Sản lượng này không phụ thuộc tỷ giá hối đoái. Dù tỷ giá thay đổi vẫn chỉ có một giá trị sản lượng duy nhất đảm bảo cân bằng trên thị trường tiền tệ . Y độc lập với tỷ giá hối đoái e.
569
12.3.2 Dựng đường LM*
Trong nền kinh tế nhỏ, mở cửa, thị trường vốn lưu thông hoàn hảo, lãi suất trong nước = lãi suất thế giới. Chỉ có một giá trị sản lượng duy nhất đảm bảo cân bằng trên thị trường tiền tệ
Khi e thay đổi vẫn chỉ có một giá trị sản lượng duy nhất đảm bảo cân bằng trên thị trường tiền tệ . Y độc lập với tỷ giá hối đoái e. LM* thẳng đứng ( // với trục tung cắt trục hoành ở điểm mức sản lượng đảm bảo cân bằng trên thị trường tiền tệ. Xem hình
570
12.3.2 Dựng đường LM*
LM
LM*
R
Y
R= Rf
e
571
12.3.3 Hàm số LM*
Md/P= hY+N-mR; Md/P= Ms/P; R=Rf; => Ms/P= hY+N-mRf
Hay LM*: Y = (Ms/P-N+mRf)/h
572
12.4 Mô hình Mundell Fleming
Mô hình Mundell Fleming phản ánh quan hệ giữa sản lượng cân bằng với thị trường ngoại hối. Mức sản lượng Y0 nơi đường LM* cắt trục hoành là mức sản lượng cân bằng.
IS*: Y=kA-kje. Và LM*: Y = (Ms/P-N+mRf)/h Từ hai biểu thức này có thể tìm được e ở điểm cân
bằng
573
12.4.2 Dịch chuyển IS* Giả thiết giữ nguyên e , o các yếu tố khác thay đổi
Yad sẽ thay đổi, dẫn đến Y thay đổi, đường IS dịch chuyển. Đường IS dịch chuyển theo nguyên tăng cầu tăng IS* sang phải và ngược lại.
Các đại lượng tác động đến IS bao gồm C0, NT, I0, G, NX0…
Khái quát các yếu tố ảnh hưởng Lạc quan tiêu dùng Lạc quan kinh doanh Chính sách tài chính Khuyến khích đầu tư Chính sách xuất nhập khẩu
574
12.4.3 Dịch chuyển Đường LM*
LM có thể dịch chuyển do MS/P thay đổi, và do sự thay đổi của cầu tự định.
Khi LM dịch chuyển thì LM* cũng dịch chuyển theo. Cung tiền tăng LM* sang phải và ngược lại
LM* còn có thể dịch chuyển theo lãi suất thế giới. Khi lãi suất thế giới tăng. LM* dịch chuyển sang phải
Yếu tố dịch chuyển LM* bao gồm: Chính sách tiền tệ, cầu tự định về tiền, lãi suất thế giới
575
12.2 Đường LM*
e
Y
LM
LM*2
LM*1 LM*2
R
Y
LM2 LM1
LM*1
R=Rf1 Rf2
Rf1
576
12.5 Tác động của chính sách kinh tế trong điều kiện tỷ giá hối đoái thả nổi
Nếu Chính phủ thực hiện chính sách tài chính mở rộng, ( tăng chi tiêu , giảm thuế). Điều này sẽ làm IS* dịch chuyển sang phải. Kết quả là e tăng, sản lượng không đổi. Xem hình
Như vậy trong mô hình Y-e tác động của chính sách tài chính khác với trường hợp mô hình IS-LM truyền thống.
Trong nền kinh tế đóng, chính sách tài chính mở rộng, làm tăng cầu dẫn đến tăng thu nhập và lãi suất. Trong nền kinh tế nhỏ và mở cửa, tỷ giá hối đoái thả nổi.
577
12.5 Tác động của chính sách kinh tế trong điều kiện tỷ giá hối đoái thả nổi
Chính sách tài chính mở rộng dẫn đến giảm sút tiết kiệm quốc dân, giảm đầu tư nước ngoài rồng và tỷ giá hối đoái tăng. Tỷ giá hối đoái tăng lại làm giảm xuất khẩu ròng, cuối cùng triệt tiêu mất ảnh hưởng tích cực của việc tăng cầu trong nước của chính sách tài chính mở rộng
Y0
LM*
IS2* IS1*
Y
e1
e2
578
12.5.2 Chính sách tiền tệ
Ngân hàng trung ương tăng cung tiền, LM* sang phải. Tỷ giá hối đoái giảm, sản lượng tăng. Kết quả tương tự như trong nền kinh tế đóng nhưng cơ chế khác nhau.
Trong nền kinh tế đóng, tăng cung tiền=> giảm lãi suất,thúc đẩy đầu tư (tăng cầu).
Trong nền kinh tế nhỏ, mở, tăng cung nhưng lãi suất vẫn không đổi vì lãi suất trong nước bằng lãi suất thế giới.
579
12.5.2 Chính sách tiền tệ
Khi cung tiền tăng, gây áp lực giảm lãi suất trong nước, vốn đầu tư sẽ chảy ra nước ngoài, dẫn đến lãi suất không đổi và tỷ giá hối đoái giảm. Tỷ giá hối đoái giảm, làm cho hàng nội trở nên rẻ tương đối, xuất khẩu tăng, NX tăng.
Kết quả cuối cùng, Tỷ giá hối đoái giảm, sản lượng tăng.
Trong nền kinh tế nhỏ, mở cửa chính sách tiền tệ tác động đến sản lượng thông qua tỷ giá hối đoái chứ không phải qua lãi suất. Xem hình
580
12.5.2 Chính sách tiền tệ
Y1
LM1*
IS*
Y2
e2
e1
e LM2*
581
12.5.3 Chính sách ngoại thương
Chính sách ngoại thương thường hướng tới tăng xuất và hạn chế nhập khẩu.
Khi nhập khẩu bị hạn chế, xuất khẩu ròng (NX= X-M) sẽ tăng, tổng cầu tăng ở mọi mức tỷ giá hối đoái cho trước, IS* dịch chuyển sang phải, kết quả là sản lượng không đổi chỉ có tỷ giá hối đoái tăng
Khi nhập khẩu bị hạn chế, xuất khẩu ròng tăng, cầu về đồng nội tệ tăng trên thị trường ngoại hối,tỷ giá hối đoái tăng. Điều này làm tăng giá hàng nội và làm giảm xuất khẩu. Lượng xuất khẩu giảm đúng bằng lượng nhập khẩu bị hạn chế. NX không đổi
582
12.6 Tác động của chính sách kinh tế trong điều kiện tỷ giá hối đoái cố định
Chính sách tài chính. Nếu chính phủ thực hiện chính sách tài chính mở rộng, IS* dịch chuyển sang phải,tạo ra áp lực tăng tỷ giá hối đoái. Để giữ tỷ giá không đổi, NHTW phải tăng cung tiền ở mức tương ứng. LM* sẽ dịch chuyển sang phải. Tỷ giá không đổi nhưng sản lượng tăng. Bản chất: chính sách tài chính mở rộng+ chính sách tiền tệ điều chỉnh tương ứng để duy trì tỷ giá.Xem hình
583
12.6.1 Chính sách tài chính
Ảnh hưởng của chính sách tài chính trong điều kiện tỷ giá không đổi
Y1
LM1*
IS2*
Y2
e LM2*
IS1*
584
12.6.2 Tác động của chính sách tiền tệ trong điều kiện tỷ giá hối đoái cố định
Nếu chính phủ thực hiện chính sách tăng cung tiền, làm tỷ giá hối đoái giảm. Để giữ tỷ giá không đổi, NHTW buộc phải giảm cung tiền ở mức tương ứng. LM* sẽ dịch chuyển trở về vị trí ban đầu. Để duy trì tỷ giá, chính phủ phải từ bỏ việc kiểm soát cung tiền.
Ví dụ khi thực hiện phá giá đồng nội tệ, cung tiền sẽ tăng, LM* sẽ dịch chuyển sang phải tỷ giá sẽ giảm đến mức cần thiết. Tỷ giá hối đoái giảm làm tăng xuất khẩu,tăng NX, và tăng sản lượng.
Ngược lại thực hiện nâng giá đồng nội tệ, cung tiền sẽ giảm, LM* sẽ dịch chuyển sang trái tỷ giá sẽ tăng. Tỷ giá hối đoái tăng làm giảm xuất khẩu, giảm NX, và giảm sản lượng.
585
12.6.2 Tác động của chính sách ngoại thương
Nếu chính phủ áp dụng hạng ngạch hay thuế nhập khẩu (mục đích hạn chế nhập khẩu). NX sẽ tăng, tổng cầu tăng, Y tăng. Đường IS* dịch chuyển sang phải đẩy tỷ giá lên cao. Để giữ tỷ giá không đổi, NHTW buộc phải tăng cung tiền ở mức tương ứng. LM* sẽ dịch chuyển sang phải tương ứng.
Khác với trường hơp tỷ giá thả nổi. Giảm nhập khẩu trường hợp tỷ giá cố định không làm giảm xuất khẩu. Kết quả NX tăng, Y tăng.
586
12.7. Mô hình Mundell Fleming với mức giá thay đổi
Từ mô hinh Mundell Fleming, khi cho giá thay đổi, ta dựng được đường tổng cầu vĩ mô
Khi cho giá thay đổi cần phân biệt tỷ giá hối đoái danh nghĩa và tỷ giá hối đoái thực tế
= eP/Pf. IS*: Y= C0+mpc(Y-NT)+I0-nRf +G+ N0-je LM*: Rf= (N- Ms/P)/m + h*Y/m
587
12.7. Mô hình Mundell Fleming với mức giá thay đổi
Khi cho giá giảm từ P1 đến P2 đến P3,cung tiền thực tế tăng, LM* dịch chuyển sang phải, sản lượng cân băng tăng Y1 đến Y2 đến Y3. Từ đó xác lập mối quan hệ giá và sản lượng
Mối quan hệ Y=f(P) là hàm nghịch biến Tuy nhiên cách lý giải lại khác với lý giải trong nền kinh tế đóng
Trong nền kinh tế đóng, giá giảm, cung tiền thực tế tăng, lãi suất giảm. Đầu tư, chi tiêu tăng và sản lượng tăng. Sự biến động là do lãi suất và đầu tư.
588
12.7.1Mô hình Mundell Fleming với mức giá thay đổi
Y1
LM*(P1)
IS*
Y2
LM*(P2) LM*(P3)
Y3
Y1 Y2 Y3
AD
P1
P1
P2
P3
589
12.7. Mô hình Mundell Fleming với mức giá thay đổi
Nhưng với nền kinh tế nhỏ mở, lãi suất phụ thuộc lãi suất thế giới, nếu lãi suất tăng dẫn đến chảy vốn đầu tư ra nước ngoài (cho đến khi lãi suất bằng lãi suất thế giới), tỷ giá hối đoái giảm, xuất khẩu ròng tăng, NX tăng, tổng cầu tăng và sản lượng tăng.
Trong nền kinh tế nhỏ mở cửa, cơ chế vận hành là do vấn đề tỷ giá hối đoái
590
12.7. Mô hình Mundell Fleming với mức giá thay đổi
Nhưng với nền kinh tế nhỏ mở, lãi suất phụ thuộc lãi suất thế giới, nếu lãi suất tăng dẫn đến chảy vốn đầu tư ra nước ngoài (cho đến khi lãi suất bằng lãi suất thế giới), tỷ giá hối đoái giảm, xuất khẩu ròng tăng, NX tăng, tổng cầu tăng và sản lượng tăng.
Trong nền kinh tế nhỏ mở cửa, cơ chế vận hành là do vấn đề tỷ giá hối đoái
591
12.7.3 Dịch chuyển đường tổng cầu vĩ mô
Trong mô hình Mundell Fleming, giá cố định. Các chính sách đều tác động theo hướng làm sản lượng
thay đổi với mọi mức giá. Trong nền kinh tế nhỏ mở cửa, tỷ giá hối đoái thả nổi,
chỉ có chính sách tiền tệ có thể làm thay đổi sản lượng. Khi cung tiền tăng, tỷ giá hối đoái giảm, NX tăng, sản lượng tăng với mọi mức giá cho trước. Trong khi các chính sách tài chính, ngoại thương không làm thay đổi
592
12.7.3 Vi dụ về mô hình Mundell Fleming
Trong nền kinh tế nhỏ mở cửa, tỷ giá hối đoái cố định, Chính sách tài chính, ngoại thương kết hợp thay đổi cung tiền không chủ đích có thể làm thay đổi sản lượng.
Với chính sách tài chính mở rộng, hay hạn chế nhập khẩu, khuyến khích xuất khẩu… ( cung tiền được điều chỉnh theo để giữ tỷ giá không đổi..) sản lượng tăng với mọi mức giá, AD dịch chuyển sang phải
593
12.7.3 Vi dụ về mô hình Mundell Fleming
Trong nền kinh tế nhỏ mở cửa, tỷ giá hối đoái cố định, Chính sách tài chính, ngoại thương kết hợp thay đổi cung tiền không chủ đích có thể làm thay đổi sản lượng.
Với chính sách tài chính mở rộng, hay hạn chế nhập khẩu, khuyến khích xuất khẩu… ( cung tiền được điều chỉnh theo để giữ tỷ giá không đổi..) sản lượng tăng với mọi mức giá, AD dịch chuyển sang phải
594
Ví dụ
C=100+0.8Y; I=400-20R; G=500; Rf=4; NX=60-50e Md= 2Y+1000-200R; Ms= 18000; P=2 Yad=100+0.8Y+400-20*4+500+60-50e; Yad=Y IS*: Y=4900-250e; Md/P= 2Y+1000-200R= Ms/P= 18000/ 2 =9000; Điểm cân bằng: Y= 4400; e= 2; NX= -40; xem hình
595
12.7.3 Ví dụ
Y=4400
LM*
e=2
IS*
e
Y
PACS: Điểm cân bằng: Y= 4400; e= 2; NX= -40;
596
Ví dụ : Điều kiện tỷ giá thả nổi
Chính sách tài chính:Chính phủ tăng chi tiêu 20. IS*: Y=5000-250e; Md/P= 2Y+1000-200R= Ms/P= 18000/ 2 =9000; Y=(9000-1000+800)/2 =4400 Y=4400;=>e= 2.4; NX= 60-2.4*50= -60; xuất khẩu
ròng giảm một lượng đúng bằng chi tiêu của chính phủ. xem hình
597
Ví dụ : Điều kiện tỷ giá thả nổi
Chính sách tài chính: Y không đổi, e thay đổi
Y=4400
LM*
e=2.4
IS*
e
Y
e=2 IS*
598
Ví dụ : Điều kiện tỷ giá thả nổi
Chính sách tiền tệ:Cung tiền tăng 200. IS*: Y=4900-250e; Md/P= 2Y+1000-200R= Ms/P= 18200/ 2 =9100; Điểm cân bằng: Y= (9100-1000+4*200)/2= 4450; Từ IS* ta có : e = (4900-4450)/250=1.8 Tỷ giá hối đoái giảm 0.2, NX =60-50e =-30 tăng được
10 so với trước. ; sản lượng tăng 50 ( số nhân chi tiêu là 5). Xem hình
599
Ví dụ : Điều kiện tỷ giá thả nổi
Chính sách tiền tệ:
Y=4400
LM*
e=2
IS*
e
Y
e=1.8
LM*
Y=4450
600
Ví dụ : Điều kiện tỷ giá thả nổi
Chính sách ngoại thương:Giảm nhập khẩu ΔM=-20. NX=80-50e Yad=100+0.8Y+400-20*4+500+80-50e; Yad=Y IS*: Y=5000-250e; Md/P= 2Y+1000-200R= Ms/P= 18000/ 2 =9000; Điểm cân bằng: Y= (9000-1000+4*200)/2= 4400; Từ IS* ta có : e = (5000-4400)/250=2.4 Tỷ giá hối đoái không đổi, NX =80-50e =-40 không
đổi so với phương án cơ sở, nhưng Nhập khẩu giảm 20; xuất khẩu cũng giảm 20. sản lượng không đổi. Xem hình
601
Ví dụ : Điều kiện tỷ giá thả nổi
Chính sách ngoại thương: hạn chế nhập khẩu, kéo theo hạn chế xuất khẩu, kết
quả Y, e giống như trường hợp chính sách tài chính
Y=4400
LM*
e=2.4
IS*
e
Y
e=2 IS*
602
Ví dụ : Điều kiện tỷ giá cố định
Chính sách tài chính:Tăng chi tiêu chính phủ ΔG=20. Yad=100+0.8Y+400-20*4+520+60-50e; Yad=Y IS*:Y=5000-250e; Tỷ giá không đổi e=2 nên Y= 4500 Md/P= 2Y+1000-200R; R không đổi =4:để Y= 4500= (Ms/P-1000+4*200)/2=
4500; ta có : Ms/P = 9200; Ms= 18400; Δ Ms = 400 Tỷ giá hối đoái không đổi e=2, NX =60-50e =-40
không đổi so với phương án cơ sở, sản lượng tăng 100. Xem hình
603
Ví dụ : Điều kiện tỷ giá cố định
Chính sách tài chính:
Y=4400
LM*
IS*
e
Y
e=2
IS*
LM*
Y=4500
604
Ví dụ : Điều kiện tỷ giá cố định
Chính sách ngoại thương:Giảm nhập khẩu ΔM=-20. NX=80-50e Yad=100+0.8Y+400-20*4+500+80-50e; Yad=Y IS*: Y=5000-250e; Tỷ giá không đổi e=2 nên Y=
4500 Md/P= 2Y+1000-200R R không đổi =4:để Y= 4500= (Ms/P-1000+4*200)/2=
4500; ta có : Ms/P = 9200; Ms= 18400; Δ Ms = 400 Tỷ giá hối đoái e=2 không đổi, NX =80-50e =-20;
Nhập khẩu giảm 20; xuất khẩu ròng tăng 20. sản lượng tăng 100. Xem hình
605
Ví dụ : Điều kiện tỷ giá cố định
Chính sách tài chính:
Y=4400
LM*
IS*
e
Y
e=2
IS*
LM*
Y=4500
606
Câu hỏi ôn tập
1. Các cơ sở xây dựng mô hình Mundell –Fleming?
2. Đường IS* : khái niệm và cách dựng?3. Đường LM* : khái niệm và cách dựng?4. Xác định sản lượng và tỷ giá hối đoái trong mô
hình Mundell –Fleming?5. Các yếu tố làm dịch chuyển đường IS* ?6. Các yếu tố làm dịch chuyển đường LM* ?7. Tác đông của các yếu tố kinh tế trong điều kiện
tỷ giá hối đoái thả nổi?8. Tác đông của các yếu tố kinh tế trong điều kiện
tỷ giá hối đoái cố định?9. Dựng đường tổng cầu vĩ mô từ mô hình
Mundell –Fleming?
607
KẾT LUẬN
Đóng góp của
luận văn
Phân tích các phương pháp định giá bán lẻ trong thị trường điện
Định giá bán lẻ hiệu quả trong thị trường điện
Phần mềm hỗ trợ tính toán
Đánh giá tác động dài hạn của định giá theo thời gian thực