LOGO
NHẰM QUẢN LÝ CÁC NGUỒN THẢI TẠI NHÀ MÁY BIA VIỆT NAM
NHẰM QUẢN LÝ CÁC NGUỒN THẢI TẠI NHÀ MÁY BIA VIỆT NAM
VẬN DỤNG NGUYÊN LÝKHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
www.themegallery.com
Học viên: Huỳnh Phương ThảoKhóa: K22Chuyên ngành: Quản lý môi trườngGVHD: PGS.TS Vũ Chí Hiếu
MỤC LỤC
TỔNG QUAN VỀ BIA1
TỔNG QUAN ĐIỀU KIỆN TN-KT-XH32
CÁC NGUỒN PHÁT THẢI43
GIẢI PHÁP KIỂM SOÁT Ô NHIỄM34
Company Logo
TỔNG QUAN VỀ BIA
Bia là một loại nước uống chứa cồn được sản xuất bằng quá trình lên men của đường lơ lửng trong môi trường lỏng và nó không được chưng cất sau khi lên men.Hoặc bia là loại nước giải khát có độ cồn thấp, bọt mịn xốp và có hương vị đặc trưng của hoa houblon
Công dụng của bia:-CO2 hòa tan trong bia có tác dụng giải nhiệt nhanh-hỗ trợ cho quá trình tiêu hóa-lượng vitamin khá phong phú (chủ yếu là vitamin nhóm B như vitamin B1, B2, PP. . .).
TỔNG QUAN VỀ BIA
Lịch sử hình thành và phát triển
Bia là một trong các đồ uống lâu đời nhất mà loài người đã tạo ra, thiên niên kỷ thứ 5 trước công nguyên Được ghi chép lại trong các thư tịch cổ của Ai Cập cổ đại và lưỡng hà (Mesopotamia).
Việc kiểm định hóa học các bình gốm cổ phát hiện ra rằng bia (tương tự như rượu vang) đã được sản xuất khoảng 7.000 năm trước ở khu vực ngày nay là Iran
Lưỡng Hà, chứng cứ lâu đời nhất về bia được cho là bức vẽ 6.000 năm tuổi của người Sumeria
BIA TRỞ THÀNH THIẾT YẾU ĐỐI VỚI NỀN VĂN MINH TRỒNG NGŨ CỐC
TỔNG QUAN VỀ BIA
Tại châu Âu, trong thời Trung cổ, bia chủ yếu được sản xuất trong gia đình
Vào thế kỷ 14 và 15, việc sản xuất bia đã dần dần chuyển từ hoạt động gia đình sang hoạt động thủ công, với các quán bia và tu viện sản xuất bia
Với sự phát minh ra động cơ hơi nước năm 1765, dẫn đến công nghiệp hóa sản xuất bia
Lịch sử hình thành và phát triển
Ngày nay, công nghiệp bia là công việc kinh doanh khổng lồ toàn cầu
Ale là bất kỳ loại bia nào được sản xuất bằng lên men nổi, và nó thông thường được lên men ở nhiệt độ cao hơn so với bia lager(15-23oC)
.
TỔNG QUAN VỀ BIA
CÁC LOẠI BIA
Lager là loại bia được tiêu thụ nhiều nhất trên thế giới. lên men chìm,ở nhiệt độ 7-12°C, v sau đó được lên men thứ cấp lâu ở 0-4°C. Trong giai đoạn lên men thứ cấp, lager được làm trong và chín.
Lager
Kiểu bia lai hay bia hỗn hợp sử dụng các nguyên liệu và công nghệ hiện đại thay
Hỗn hợpAle Hỗn hợp với một số loại phụ gia từ hoa quả hay rau củ có thể lên men trong quá trình lên men, tạo ra chất lượng hài hòa một cách rõ nét.
Rau quả,cỏ
Là bất kỳ loại bia nào mà mạch nha của nó đã được hun Khói
Hun khói
Ale là bất kỳ loại bia nào được sản xuất bằng lên men nổi, và nó thông thường được lên men ở nhiệt độ cao hơn so với bia lager(15-23oC)
www.themegallery.com
QUY TRÌNH SẢN XUẤT BIA
Nguyên liệu - Hàm lượng muối cacbonat không quá 50mg/l. - Hàm lượng muối Mg không quá 100mg/l. - Hàm lượng muối Clorua 75÷150 mg/l. - Hàm lượng muối CaSO4 130÷200mg/l . - Hàm lượng Fe2+ không quá 0,3mg/l. - Khí NH3 và các muối NO3
-, NO2- : không có.
- Vi sinh vật không quá 100 tế bào /ml. - E.coli, coliform: không có. - Độ cứng: 4÷120Đ. - pH: 6.5 ÷ 7
Hàm lượng nước chiếm đến 90÷92% trọng lượng bia.
NƯỚC
www.themegallery.com
QUY TRÌNH SẢN XUẤT BIA
Nguyên liệu ĐẠI MẠCH
Nguyên liệu có tính chất truyền thống để sản xuất bia
Thành phần chính gồm: glucid và protein
Tỷ lệ glucid/protein cân đối thích hợp cho việc sản xuất bia
www.themegallery.com
QUY TRÌNH SẢN XUẤT BIA
Nguyên liệu MALT
Malt là tên gọi của ngũ cốc nảy mầm (đại mạch, tiểu mạch, hạt gạo, thóc gạo, thóc mềm).
QUY TRÌNH SẢN XUẤT BIA
Nguyên liệu Houblon
Thành phần Tỉ lệ (%) Thành phần Tỉ lệ (%)Nước 10 – 13 Axit amin 0.1 Tổng chất đắng 15 – 21 Protein (N*6.25) 15 – 21 Tinh dầu thơm 0.5 – 1 Chất béo 3Tanin 2.5 – 6 Tro 8Đường khử 2 Cellulose, lignin và
những chất còn lại40
Pectin 2
Houblon thuộc họ dây leo, sống lâu năm (30÷40 năm), có chiều cao trung bình 10-15m. Hiện nay trên thế giới đang trồng trên 100 giống hoa houblon khác nhau.
Nhóm nấm men nổi với các đặc tính : - Nhiệt độ lên men: 10÷25oC - Lên men mạnh, quá trình lên men xảy ra trên bề mặt của môi trường. - Khi quá trình lên men kết thúc, các tế bào kết chùm, chuỗi, tạo thành lớp dày trên bề mặt cùng với bọt bia, bia tự trong chậm. - Khả năng lên men đừơng tam (rafinase) kém (chỉ đạt 33%).
Men bia
Nhóm nấm men chìm với các đặc tính: - Nhiệt độ lên men:0÷10oC - Quá trình xảy ra trong lòng môi trừơng nên khả năng lên men tốt. - Có khả năng lên men hoàn toàn (vì có thể lên men đường rafinosse hoàn toàn). - Khi lên men xong, các tế bào kết thành chùm hoặc chuỗi kết lắng xuống đáy thùng lên men rất nhanh, nhờ vậy bia chóng tự trong hơn hên men nổi.
QUY TRÌNH SẢN XUẤT BIA
Nguyên liệu Men bia
QUY TRÌNH SẢN XUẤT BIA
Nguyên liệu Thế liệu
Thế liệu phải dồi dào nguồn glucid mà từ đó dưới tác dụng của enzyme trong malt, glucid của thế liệu sẽ chuyển hóa thành đường hòa tan. Vì vậy các loại ngũ cốc được chọn làm thế liệu trong sản xuất bia.
Khi sử dụng thế liệu chất lượng của thế liệu sẽ ảnh hưởng trực tiếp dến chất lượng bia (màu sắc, mùi vị).
QUY TRÌNH SẢN XUẤT BIA
Glycol nước đá
Nước thải
Nước cấp sản xuất
Sục khí
Rửa chai
Hoạt hoá và dừng lại
Hoa hublon
Hơi nước
Hơi nước
Kiểm tra, dán nhãn, nhập kho
Thanh trùng
Đóng nắp
Chiết chai, lon
Bão hoà CO2
Lọc bia
Lên men chính, phụ
Làm nguội
Tách bã
Nấu hoa bia
Lọc dịch đường
Nấu – đường hoá
Chuẩn bị nguyên liệu
GạoMalt
Nước thải
Bã hèm
Bã malt
CO2
Bã lọc
Bia hơi
Sản phẩm
Hơi nước
Lon
Chai
Xút Hơi
Chất trợ lọc
Men giống
1
Nguồn gây ô nhiễm
môi trường không khí
2
Nguồn gây ô nhiễm là
chất thải rắn.
3
Nguồn gây ô nhiễm là nước thải
CÁC NGUỒN GÂY Ô NHIỄM
Company Logo
CÁC NGUỒN GÂY Ô NHIỄM
CÁC NGUỒN GÂY Ô NHIỄM
Nguồn gây
ô nhiễm môi
trường không
khí
Bụi, khí thải từ công đoạn vận chuyển;
Bụi, tiếng ồn từ quá trình tiếp nhận và xử lý nguyên liệu (xay,nghiền);
Tiếng ồn và khí thải từ máy phát điện dự phòng;
Khí NH3 từ hệ thống làm lạnh
Khí CO2 từ quá trình lên men;
Mùi và tiếng ồn từ hệ thống xử lý nước thải và trạm tập trung chất thải rắn
Tiếng ồn trong dây chuyền chiết chai, lon.
CÁC NGUỒN GÂY Ô NHIỄM NGUỒN GÂY Ô NHIỄM LÀ CHẤT
THẢI RẮN
Chất thải rắn từ quá trình sản xuất (giấy, bã hèm, lon sắt, giấy nhãn,…);
STT Tên chất thảiSố lượng phát sinh hiện hữu (kg/tháng)
Số lượng phát sinh dự kiến (kg/tháng)
01 Bã hèm 1.826.087 2.739.13002 Giấy bột lọc 1.229 1.84403 Lon sắt 1.509 2.26404 Thùng nhựa, xô keo 2.433 3.65005 Giấy nhãn ướt 35.743 53.61506 Bụi cám lúa mạch 18.468 27.70207 Lon bia ép 1.144 1.71608 Dây nhựa nylon 2.885 4.32809 Bạt đựng lúa mạch 1.802 2.70310 Miểng chai, nắp chai,… 59.020 88.53011 Bùn từ hệ thống xử lý
nước thải, nước cấp65.280 kg bùn ướt – 20.497 kg bùn khô
97.920 kg bùn ướt – 30.746 kg bùn khô
Nguồn: Công ty TNHH Nhà máy bia Việt Nam,tháng 06/2010
www.themegallery.com
Chất thải rắn sinh hoạt công nhân;
Chất thải rắn nguy hại.
STT Tên chất thảiSố lượng phát sinh hiện hữu (kg/tháng)
Số lượng phát sinh dự kiến (kg/tháng)
01 Bóng đèn 130195
02 Lõi lọc nước 21 3203 Nước và chai lọ hóa chất 204 30604 Mực in 10 1505 Linh kiện điện tử 726 1.08906 Bình ác quy 30 45
STT Thành phần % khối lượng ướt STT Thành phần % khối lượng ướt01 Rác thực phẩm 75,86 09 Thiếc 0,4202 Giấy 5,33 10 Nhôm 0,02
03 Carton 0,12 11 Bông băng 0,50
12 Vải 1,6804 PE 5,7105 Nhựa 2,92 13 Da 0,2706 Mốp xốp 0,17 14 Sành sứ 0,1607 Thủy tinh 2,38 15 Thành phần khác 3,49
08 Sắt 0,97 Tổng cộng 100,00
Nguồn: Công ty TNHH Nhà máy bia Việt Nam,tháng 12/2010.
Nguồn: CENTEMA, 2000
CÁC NGUỒN GÂY Ô NHIỄM NGUỒN GÂY Ô NHIỄM LÀ CHẤT
THẢI RẮN
CÁC NGUỒN GÂY Ô NHIỄM NƯỚC THẢI TRONG SẢN XUẤT BIA
Công trình cấp và nhu cầu sử dụng nước tại nhà máy bia Việt Nam
Đang khai thác sử dụng 5 giếng với tên gọi lần lượt là giếng 4, giếng 5, giếng 6, giếng 8, giếng 9
Với chỉ tiêu nước để sản xuất 1 hl sản phẩm: 4.8 hl nước/hlNhu cầu sử dụng nước để sản xuất bia với công suất 4,200,000 hl: 4.8 hl nước/hl sản phẩm x 4,200,000 hl sản phẩm = 20,160,000 hl nước /nămTrong đó, 1 hl = 100 l, nhà máy hoạt động 6.5 ngày/tuần nên ta có thể tính nhu cầu sử dụng nước sản xuất trong một ngày: 20,160,000 hl/325 x 0.1 = 6.203 m3/ngày- Nhu cầu sử dụng nước cho sinh hoạt: với số lượng công nhân là 321 người, tiêu chuẩn dùng nước là 80 lít/ngày, lưu lương nước cần cho nhu cầu sinh hoạt là: 321 người x 80 lít/người.ngày = 25.680 lít/ngày = 25,7 m3/ngày.
Sử dụng thêm nguồn nước của thủy cục bên cạnh nguồn nước ngầm hiện hữu, để giảm bớt áp lực về nước ngầm của nhà máy
6.229 m3/ngày.
www.themegallery.com
Nguồn gốc nước thải
CÁC NGUỒN GÂY Ô NHIỄM NƯỚC THẢI TRONG SẢN XUẤT BIA
Nước thải trong sản xuất:•Nước lẫn bã malt và bột sau khi lấy dịch đường. Để bã trên sàn lưới, nước sẽ tách ra khỏi bã.•Nước rửa thiết bị lọc, nồi nấu, thùng nhân giống, lên men và các loại thiết bị khác.•Nước rửa chai và két chứa.•Nước rửa sàn, phòng lên men, phòng tàng trữ.•Nước thải từ nồi hơi•Nước thải từ hệ thống làm lạnh có chứa hàm lượng clorit cao (tới 500 mg/l), cacbonat thấp.Nước thải sinh hoạtNước mưa chảy tràn
www.themegallery.com
Tính chất nước thải
CÁC NGUỒN GÂY Ô NHIỄM NƯỚC THẢI TRONG SẢN XUẤT BIA
Nước thải có BOD thấp, bao gồm: - Nước rửa chai công đoạn cuối- Nước xả từ hệ thống xử lý nước cấp- Nước làm mát máy và nước rửa sàn vệ sinh công nghiệp
Nước thải có BOD cao, bao gồm:- Nước thải từ công đoạn nấu- Nước thải từ công đoạn lên men và lọc bia- Nước rửa chai ban đầu- Nước thải từ công đoạn chiết chai
STT Chỉ tiêu Đơn vị Giá trịQCVN 24:2009/BTNMTCỘT A
01 pH - 8,46 6 – 902 COD mg/l 1909 5003 BOD5 mg/l 1080 3004 TSS mg/l 514 5005 N-NH4+ mg/l 7,28 506 Tổng N mg/l 42,56 1507 Tổng P mg/l 27,95 408 Ni mg/l 0,003 0,209 Cr3+ mg/l 0,047 0,210 Cr6+ mg/l KPH (<0,01) 0,0511 Hg mg/l KPH (<0,001) 0,00512 As mg/l 0,011 0,0513 Zn mg/l 0,839 314 Cu mg/l 0,017 215 Cd mg/l KPH (<0,001) 0,00516 CN- mg/l KPH (<0,01) 0,0717 Phenol mg/l KPH (<0,01) 0,118 S2- mg/l 2,03 0,219 F- mg/l KPH (<0,01) 520 Cl- mg/l 60 50021 Dầu mỡ khoáng mg/l KPH (<0,01) 5
22 Dầu mỡ động thực vật mg/l 18,36 10
23 Coliforms MPN/100ml 6 X 108 3 X 103
Bảng phân tích nước thải đầu vào VBL
www.themegallery.com
Khả năng chịu tải của rạch Bến Cát
CÁC NGUỒN GÂY Ô NHIỄM NƯỚC THẢI TRONG SẢN XUẤT BIA
STT Thông sốNồng độ (mg/l)
Nguồn nước tiếp nhận Nguồn thải
01 COD 257 65
02 BOD5 136 3203 TSS 242 27
04 N-NH3 0,28 KPH (<0,01)
05 CN- KPH (<0,01) KPH (<0,01)06 Fe KPH (<0,01)07 As 0,017 0,061
08 Hg KPH (<0,001) KPH (<0,001)09 Pb
10 Cd KPH (<0,001) KPH (<0,001)
11 Cr6+ KPH (<0,01) KPH (<0,01)12 Cu 0,020 0,005
13 Ni 0,014 KPH (<0,001)
14 Phenol KPH (<0,01) KPH (<0,01)15 Coliform 7,5 X 103 3 X 103
www.themegallery.com
Tính toán khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước
CÁC NGUỒN GÂY Ô NHIỄM NƯỚC THẢI TRONG SẢN XUẤT BIA
Ltđ = (Qs + Qt) * Ctc * 86,4;Trong đó:Ltđ (kg/ngày) là tải lượng ô nhiễm tối đa của nguồn nước đối với chất ô nhiễm đang xem xét;Qs (m3/s) là lưu lượng dòng chảy nhỏ nhất của nguồn tiếp nhận;Qt (m3/s) là lưu lượng nước thải lớn nhất của nguồn thải;Ctc (mg/l) là giá trị giới hạn nồng độ chất ô nhiễm đang xem xét được quy định tại quy chuẩn, tiêu chuẩn chất lượng nước để bảo đảm mục đích sử dụng của nguồn nước đang đánh giá.86,4 là hệ số chuyển đổi đơn vị thứ nguyên từ (m3/s)*(mg/l) sang (kg/ngày).
www.themegallery.com
STT Thông số (Qs + Qt) m3/s
Ctc mg/l Ltđ (kg/ngày)
01 COD 50,0659 65 281170,09
02 BOD5 50,0659 32 138422,203 TSS 50,0659 27 116793,704 N-NH3 50,0659 KPH (<0,01) 43,25605 CN- 50,0659 KPH (<0,01) 43,25606 Fe 50,065907 As 50,0659 0,061 263,808 Hg 50,0659 KPH (<0,001) 4,32509 Pb 50,065910 Cd 50,0659 KPH (<0,001) 4,32511 Cr6+ 50,0659 KPH (<0,01) 43,25612 Cu 50,0659 0,005 17,513 Ni 50,0659 KPH (<0,001) 4,32514 Phenol 50,0659 KPH (<0,01) 43,25615 Coliform 50,0659 3 X 103 12.977081,2
Tính toán khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước
CÁC NGUỒN GÂY Ô NHIỄM NƯỚC THẢI TRONG SẢN XUẤT BIA
Nguồn nước vẫn còn khả
năng tiếp nhận đối với tất cả
các thông số được đánh
giá
Biện pháp giảm thiểu bụi, khí thải từ công đoạn vận chuyển •Không sử dụng các loại xe vận chuyển đã hết hạn sử dụng;•Kiểm tra, bảo hành các phương tiện vận chuyển đúng theo quy định của nhà sản xuất;•Điều phối xe hợp lý để tránh tập trung quá nhiều phương tiện giao thông hoạt động trong nhà máy cùng thời điểm.
CÁC GIẢI PHÁP KIỂM SOÁT VÀ GiẢM THIỂU Ô NHIỄM
MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ
Bụi, tiếng ồn từ quá trình tiếp nhận và xử lý nguyên liệu (xay, nghiền)Hạn chế ảnh hưởng của tiếng ồn bằng cách điều phối thời gian hoạt động của công đoạn xử lý nguyên liệu thích hợp để giảm mức tập trung của các hoạt động gây ồn;Trang bị khẩu trang, nút bịt tai cho những nhân viên trực tiếp làm việc tại khu vực;Hạn chế vận hành các thiết bị có độ ồn cao cùng một thời điểm và vào thời gian nghỉ ngơi
www.themegallery.comCÁC GIẢI PHÁP KIỂM SOÁT VÀ GiẢM THIỂU Ô NHIỄM
MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ
Bụi và khí thải từ quá trình đốt dầu DO tại lò hơiNhà máy sẽ lên kế hoạch bảo dưỡng, bảo trì ống khói định kỳ cũng như thực hiện giám sát chất lượng môi trường định kỳ chung với các chỉ tiêu môi trường khác của nhà máy
Khí NH3 từ hệ thống làm lạnh
Để giải nhiệt cho hai dàn ngưng NH3 mới, nhà máy dùng biện gió kết hợp với xối
tưới bằng nước. Tác nhân NH3 sinh ra sẽ được sử dụng trong hệ thống lạnh để làm
lạnh các chất tải lạnh và cung cấp chất tải lạnh này cho các công đoạn làm nguội dịch nha, ủ bia và hóa lỏng CO2.
www.themegallery.com
Tiếng ồn của dây chuyền chiết chai, lonĐể hạn chế ảnh hưởng của tiếng ồn phát sinh từ dây chuyền chiết chai, lon, bên cạnh việc cách ly nguồn ồn với khu vực bên ngoài, nhà máy cũng trang bị nút bịt tai cho công nhân làm việc trực tiếp trong khu vực, có chế độ khám sức khoẻ định kỳ để kiểm tra và đảm bảo sức khoẻ của công nhân, từ đó có thể chăm sóc sức khoẻ công nhân và hạn chế tối đa các ảnh hưởng có thể gây ra từ quá trình
Khí CO2 từ quá trình lên menVới công nghệ hiện đại và chu trình khép kín, khí CO2 phát sinh trong quá trình ủ
bia phục vụ sản xuất sẽ được thu hồi triệt để, không chỉ tận dụng được tối đa lượng khí phát sinh mà còn giảm đáng kể lượng khí thải phát tán vào môi trường.
CÁC GIẢI PHÁP KIỂM SOÁT VÀ GiẢM THIỂU Ô NHIỄM
MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ
www.themegallery.comCÁC GIẢI PHÁP KIỂM SOÁT VÀ GiẢM THIỂU Ô NHIỄM
CHẤT THẢI RẮN
Chất thải rắn sinh hoạt
Chất thải rắn từ quá trình sản xuất
Chất thải rắn nguy hại
Có khu vực chứa riêng và giao cho công ty Môi trường Đô thị xử lý.
Có khu vực tập trung chất thải rắn của công ty và được giao cho DNTN SX-TM Dịch vụ Duy Tài thu gom
Công ty ký hợp đồng với công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Xử lý Môi trường Tương Lai Xanh để thu gom và xử lý theo đúng quy định của pháp luật về quản lý chất thải rắn.
Riêng đối với chất thải y tế thì công ty giao cho công ty Môi trường Đô thị Tp.HCM thu gom và xử lý.
www.themegallery.comCÁC GIẢI PHÁP KIỂM SOÁT VÀ GiẢM THIỂU Ô NHIỄM
NƯỚC THẢI SINH HOẠT
(1)loại nhiễm bẩn cao xả ra từ nhà (2)loại nhiễm bẩn ít hơn xả ra từ nhà tắm, các chậu rửa, nhà bếp
www.themegallery.comCÁC GIẢI PHÁP KIỂM SOÁT VÀ GiẢM THIỂU Ô NHIỄM
NƯỚC THẢI SẢN XUẤT
SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẠI NHÀ MÁY BIA
Nhà máy bia Việt Nam đã xây dựng hệ thống xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn quốc tế. Hệ thống này có nhiệm vụ xử lý toàn bộ nước thải công nghiệp và nước thải sinh hoạt bằng các phương pháp xử lý yếm khí (anaerobic), hiếu khí (aerobic), đảm bảo mọi thông số đều đạt tiêu chuẩn do Bộ Công Thương và Bộ Tài nguyên & Môi trường quy định.
Company Logo
www.themegallery.com
HAÀM BÔM (HIEÄN HÖÕU)T01
BEÅ ÑIEÀU HOØA KÎ KHÍT02
BEÅ UASB (HIEÄN HÖÕU) T04
BEÅ LAÉNG SINH HOÏC T08
NÖÔÙC THAÛI TÖØ NHAØ MAÙY BIA
DUNG DÒCH NaOH
LÖÔÏC RAÙC THOÂ
LÖÔÏC RAÙC TINH - SC02-A/B/C
OÁNG DAÃN NÖÔÙCOÁNG DAÃN HOÙA CHAÁTOÁNG DAÃN BUØNOÁNG DAÃN KHÍ
KÍ HIEÄU:
BÔM NÖÔÙC, BUØN, KHÍ
SONG CHAÉN RAÙC
WP01-A/B/C
DP02-A/B DUNG DÒCH HCl
DP01-A/B
AB07-A/B/C/D
BEÅ LAÉNG HOÙA LYÙT17
MAÙY THOÅI KHÍ
NÖÔÙC SAU XÖÛ LYÙ ÑAÏT QUY CHUAÅNTCVN 24:2009/BTNMT LOAÏI A+
DUNG DÒCH Chlorine
DP03-A/B
BEÅ PHAÂN PHOÁIT03
BEÅ SINH HOÏC HIEÁU KHÍT07-A/B
OÁNG DAÃN CAÙTBUØN TÖØ HAÀM BÔM
SP01
BEÅ UASB (XAÂY MÔÙI) T05
WP03-A/B/C
OÁNG TROÄN HOÙA CHAÁT
BEÅ ANOXICT06
MÖÔNG ÑO LÖU LÖÔÏNGT10
DUNG DÒCHPAC
DP06-A/B
BEÅ THU BUØN HOÙA LYÙ T18
BEÅ THU BUØN SINH HOÏC T11
BEÅ NEÙN BUØN T12
BEÅ CHÖÙA BUØN KÎ KHÍ T13
BEÅ THU BOÏT T14
MAÙY EÙP BUØN BAÊNG TAÛIBFP
DP04A/B
DUNG DÒCHPOLIME
SP12-A/B
BUØN KHOÂ
THAÛI BOÛ THEO QUYÑÒNH
HEÄ THOÁNG ÑOÁT KHÍ BIOGAS GF
GF
BU
ØN TU
AÀN H
OAØN
BUØN DÖ
THU BOÏT BEÅ LAÉNG
HEÄ THOÁNG THU GOM VAØ XÖÛ LYÙ KHÍ TAÏP SINH RA TÖØ CAÙC BEÅ
SÔ ÑOÀ COÂNG NGHEÄ HEÄ THOÁNG XÖÛ LYÙ NÖÔÙC THAÛI NHAØ MAÙY BIA VIEÄT NAM
BOÀN LOÏC KHÍBF-A
BOÀN LOÏC KHÍBF-B
BOÀN CHÖÙA XUÙTChT05
BEÅ CHÖÙA NÖÔÙCT15
KHÍ TAÏP TÖØ T01,T02, T04, T05,T13
KHÍ SAU XÖÛ LYÙ
SP11-C
SP11-A/B
WP14-A/B T06
PC-15 PC-16 T02 T02
WP07-A/B/C
SP18
MX07-A/B/C/D
MX02-A/BKHUAÁY CHÌM
MX03KHUAÁY CHÌM
QUAÏT HUÙT LY TAÂM
FA
SP05
KHUAÁY CHÌM
NÖ
ÔÙC
TAÙCH
BUØN
NÖ
ÔÙC
TAÙCH
BUØN
NÖ
ÔÙC
BÔ
M VEÀ H
EÄ TH
OÁN
G XÖ
Û LYÙ KH
Í TAÏP
THU BOÏT BEÅ LAÉNG
LOGO