LOGO
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
Lớp D01A21Nhóm 2
KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM
CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ DNTN
QUY CHẾ PHÁP LÝ VỀ TÀI SẢN CỦA DN
CHO THUÊ, BÁN DNTNNỘI
DUNG
ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM
SO SÁNH
XỬ LÝ TÌNH HUỐNG
KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM
LÀM CHỦ
BẰNG TOÀN BỘ TS CỦA MÌNH VỀ MỌIHOẠT ĐỘNG CỦA DN
KHÁI NIỆM
MỘT CÁ NHÂN
CHỊU TRÁCH NHIỆM
KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM
ĐẶC ĐIỂM
1. 2. 3. 4.
Chịu trách nhiệm vô
hạn về mọi khoản nợ trong kinh
doanh
Do một cá nhân bỏ vốn đầu
tư,1 người chỉ được
thành lập 1 DNTN
DNTN không có tư cách pháp
nhân
Không được phát hành bất cứ loại chứng
khoán nào
CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ DNTN
CƠ CẤU QUẢN LÝ
• Trực tiếp hoặc thuê người quản lý
• Một cá nhân làm chủ
• Có toàn quyền quyết định việc kinh doanh
• Chủ DNTN là đại diện theo pháp luật của DN
Điều 185, Luật DN 2014
Điều 184, Luật DN 2014
QUY CHẾ PHÁP LÝ VỀ TÀI SẢN CỦA DN
Vốn đầu tư của chủ DNTN do chủ doanh nghiệp tự đăng kí.
Toàn bộ vốn và tài sản phải được ghi chép đầy đủ vào sổ kế toán vào báo cáo tài chính của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
Chủ DNTN có quyền tăng hoặc giảm vốn đầu tư của mình vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Được quy định trong hợp đồng
cho thuê
Có quyền cho thuê toàn bộ
Quyền và trách nhiệm
Theo thỏa thuận của hai bên
Có đầy đủ các thủ tục cần
thiết (bản sao hợp đồng cho
thuê….
Chủ doanh nghiệp vẫn chịu trách nhiệm trước pháp luật
3.4.1 Cho thuê
CHO THUÊ, BÁN DNTN
Điều 186, Luật DN 2014
Vẫn chịu trách nhiệm về
khoản nợ và nghĩa vụ chưa
thực hiện
Có quyền bán DN của
mình
Quyền và trách nhiệm
Trong vòng 15 ngày
Chủ doanh nghiệp phải thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh (tên, dịa chỉ ,số nợ…)
3.4.1 Bán doanh nghiệp
phải tuân thủ quy định về luật lao động, người mua phải đăng ký KD theo quy dịnh của luật DN
CHO THUÊ, BÁN DNTN
Điều 187, Luật DN 2014
ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM
Ưu điểm
• Chủ DNTN có quyền định đoạt đối với tài sản doanh nghiệp cũng như quyền tổ chức quản lí doanh nghiệp để hoạt động có hiệu quả nhất.
• Toàn bộ lợi nhuận kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân sẽ thuộc về một mình chủ doanh nghiệp.
• Có quyền tăng hoặc giảm vốn đầu tư.
www.themegallery.com
ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM1
Không có tư cách pháp nhân
2
Phải chịu mọi rủi ro trong kinh doanh mà không thể yêu cầu người khác gánh đỡ những rủi ro này.
3
Chủ DNTN sẽ phải chịu chế độ trách nhiệm vô hạn. *Không được phát hành chứng khoán * Chủ doanh nghiệp chỉ được thành lập một doanh nghiệp khi doanh nghiệp đó còn tồn tại.
NHƯỢC ĐIỂM
SO SÁNHDNTN CTY TNHH CTY CỔ PHẦN CTY HỢP DANH
Đặc điểm
• Do 1 cá nhân bỏ vốn.
• Chịu trách nhiệm vô hạn.
• Có thể tự hoặc thuê người điều hành nhưng vẫn phải chịu trách nhiệm.
• Do 1 hay nhiều thành viên sở hữu(cá nhân hoặc tổ chức)
• Chịu trách nhiệm hữu hạn.
• Vốn được chia thành nhiều phần không bằng nhau.
• Không được phát hành cố phiếu.
• Chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn góp.
• Vốn chia thành các phần bằng nhau.
• Có quyền phát hành CK.
• Huy động vốn nhanh chóng.
• Phải có ít nhất 2 thành viên sở hữu.
• Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình.
• Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn.
• Không được phát hành CK
SO SÁNHDNTN CTY TNHH CTY CỒ PHẦN CTY HỢP DANH
Ưu điểm
• Có quyền tăng hoặc giảm vốn đầu tư.
• Chủ DNTN có toàn quyền với DN.
• Toàn bộ lợi nhuận sẽ thuộc về một mình chủ doanh nghiệp.
• Vốn lớn, quy mô sản xuất rộng.
• Trách nhiệm hữu hạn với các khoản nợ.
• Kỹ năng quản trị tốt, chuyên môn hóa trong quản lý.
• Vốn dồi dào, quy mô lớn
• Trách nhiệm hữu hạn với các khoản nợ.
• Được phát hành chứng khoán => huy động vốn dễ
• Khả năng chuyển nhượng vốn dễ dàng.
• Ít chịu sự điều chỉnh của pháp luật
• Kết hợp được uy tín cá nhân của nhiều người
• Ưu thế về quy mô
SO SÁNHDNTN CTY TNHH CTY CỔ PHẦN CTY HỢP DANH
Nhược điểm
• Không có tư cách pháp nhân
• Chịu trách nhiệm vô hạn => Rủi ro cao
• Không chuyên môn hóa, giới hạn tồn tại bị hạn chế
• Chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn với các khoản nợ
• Việc huy động vốn bị hạn chế do không được phát hành chứng khoán
• Chịu sự điều chỉnh chặt chẽ của pháp luật hơn DNTN và cty Hợp danh
• Số cổ đông nhiều => quản lý và điều hành khó khăn
• Dễ nảy sinh tranh giành và mâu thuẫn về quyền lợi
• Việc thành lập và quản lý khó khăn do bị ràng buộc chặt chẽ của quy định pháp luật
• Thành viên hợp danh phải chịu trách nhiệm vô hạn
• Không được phát hành chứng khoán => huy động vốn không cao
CÂU HỎI TÌNH HUỐNGÔng A đứng ra thành lập DNTN “Hoàng Nam” kinh doanh ở lĩnh vực điện tử với số vốn đầu tư ban đầu là 500 triệu đồng. Ông A có người bạn là B rất am hiểu lĩnh vực kinh doanh này nên A đã mời B đến làm việc và giao cho chức vụ giám đốc thay A điều hành doanh nghiệp. Sau 1 thời gian kinh doanh DNTN “ Hoàng Nam” bị thua lỗ phát sinh số nợ 700 triệu đồng .a. Trách nhiệm về việc thanh toán các khoảng nợ của DNTN
thuộc về ai? Vì sao?b. Trường hợp B làm trái với sự phân công của A thì trách
nhiệm thanh toán thuộc về ai? Biết rằng ngoài vốn kinh doanh ra thì A còn có tài sản trị giá 300 triệu đồng, B có có tài sản trị giá 100 triệu đồng.
TRẢ LỜI A phải chịu trách nhiệm vô hạn về các khoản nợ của DN.
Vì A là chủ DNTN và phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về hoạt động kinh doanh. (Theo khoản 2, điều 185 của luật DN 2014)
+ TH B làm trái với sự phân công của A thì A vẫn chịu trách nhiệm thanh toán với chủ nợ. ( Vì theo khoản 4, điều 185 của luật DN 2014)
+ B chịu trách nhiệm về việc làm của mình do trái với sự phân công của A ( Việc này được giải quyết dựa theo hợp đồng lao động đã được kí kết giữa A và B theo bộ luật dân sự)
LOGO