Appl icat ion Guide l ine
今治明徳短期大学
Trường Cao đẳng Imabari Meitoku
Hướng dẫn tuyển sinh Kỳ tuyển sinh mùa thu (09/2019)
Kỳ tuyển sinh mùa xuân (04/2020)
〒 794-0073, 688 Yata-kou, Imabar i , Ehime
PHONE: +81-898-22-7279 FAX: +81-898-22-7857
Web: http ://www.meitan.ac . jp E-Mai l : [email protected] . jp
Bản tiếng Việt
版 版 版
1
1. Tổng quan trường Cao đẳng Imabari Meitoku
(1) Lịch sử trường Cao đẳng Imabari Meitoku
Năm 2016, Imabari Meitoku Gakuen đã kỷ niệm 110 năm thành lập và 50 năm thành lập
trường Cao đẳng Imabari Meitoku.
1906 Trường nữ sinh Imabari Gigei được thành lập
1951 Học viện "Imabari Meitoku Gakuen" được thành lập
1966 Trường Cao đẳng Imabari Meitoku được thành lập
(2) Phương châm giáo dục
Trường Imabari Meitoku là trường cao đẳng dân lập, hệ 2 năm, nam nữ học chung.
Phương châm giáo dục của nhà trường là không chỉ giúp sinh viên có được kiến thức
chuyên môn và tính giáo dục cao mà còn nuôi dưỡng những nhân tài với tầm nhìn mang tính
chất quốc tế. Vì vậy, nhà trường đón nhận du học sinh và có chế độ hỗ trợ rõ ràng.
2. Điều kiện ứng tuyển
Những sinh viên hội đủ những điều kiện sau có thể nộp đơn dự tuyển vào trường.
(1) Đã tốt nghiệp hệ giáo dục 12 năm ở nước ngoài (hoặc sẽ tốt nghiệp trước khi vào học), và
đủ điều kiện ứng tuyển vào đại học của nước đó. Hoặc, được nhà trường công nhận có đủ
điều kiện tương đương với điều kiện này.
(2) Có bằng N2 JLPT (kỳ thi năng lực tiếng Nhật), Kỳ thi Du học Nhật Bản (EJU) môn tiếng Nhật
đạt 200 điểm trở lên hoặc được nhà trường công nhận có đủ năng lực tương đương với
năng lực này ngoài trừ những thí sinh ngành Kinh doanh Du lịch Quốc tế trong Khoa
Life-Design.
(3) Được nhà trường công nhận có đủ năng lực tương đương với năng lực này.
(4) Có khả năng được cấp tư cách lưu trú "Du học" theo luật nhập cảnh (Luật xuất nhập cảnh
và luật công nhận tị nạn)
3. Số lượng tuyển sinh và điều kiện tốt nghiệp
(1) Số lượng tuyển sinh
Kỳ tuyển sinh mùa thu sẽ chỉ nhận những đơn xin tuyển vào ngành Kinh doanh Du lịch Quốc
tế của Khoa Life-Design. Sinh viên có thể đăng ký vào ngành Kinh doanh Du lịch Quốc tế vào
mùa thu, sau đó chuyển sang ngành hoặc khoa khác vào mùa xuân năm sau.
Thời gian
đào tạo Khoa Chuyên ngành
Số lượng tuyển sinh
Kỳ mùa thu Kỳ mùa xuân
Hệ 2 năm Khoa Life-Design
Kinh doanh Du lịch Quốc tế một số ít
Tổng khoảng
20 người
Phúc lợi Điều dưỡng ―
Dinh dưỡng Thức ăn ―
Đồ ngọt và Café ―
Khoa giáo dục mầm non ―
(2) Điều kiện tốt nghiệp
Đến thời hạn tốt nghiệp, sinh viên phải lấy được tối thiểu 62 tín chỉ. Mỗi tín chỉ của từng
môn học sẽ được đánh giá dựa trên điểm chuyên cần của môn đó (15 tiết/ nửa học kỳ) và kết
quả bài kiểm tra. Sinh viên sẽ không được cấp tín chỉ nếu nghỉ quá 1/3 số tiết học. Sinh viên
nào không lấy đủ tín chỉ do nghỉ học quá nhiều sẽ không được tiếp tục học tại trường.
2
4. Giấy tờ cần nộp và Địa điểm nộp hồ sơ
Thí sinh cần nộp những giấy tờ dưới đây. Ngoài ra, tùy trường hợp có thể có yêu cầu nộp bổ
sung.
※Những thí sinh dự tuyển tại Nhật, các hồ sơ và phiếu báo thi sẽ được gửi đến nhà trường nơi đang theo học.
※Nhà trường không trả lại hồ sơ dự tuyển trong bất kỳ trường hợp nào.
※Mục đánh dấu 〇 chỉ dành cho thí sinh dự tuyển tại Nhật và mục đánh dấu ★ chỉ dành cho những thí sinh dự tuyển
tại nước khác.
※Thí viên dự tuyển từ nước khác sau khi vượt qua kỳ thi tuyển sẽ được yêu cầu nộp những giấy tờ sau để xin COE (giấy
chứng nhận tư cách lưu trú) trước thời hạn mà nhà trường thông báo.
①Ảnh thẻ 3 tấm (4cm X 3cm)
②Giấy xác nhận thời gian học tiếng Nhật
③Xác nhận nghề nghiệp và Xác nhận thu nhập của người bảo lãnh
④Giấy tờ chứng nhận quan hệ giữa thí sinh và người bảo lãnh như Sổ Hộ Khẩu
⑤Xác nhận số dư tài khoản tiết kiệm
⑥Thẻ tiết kiệm có kỳ hạn (bản photocopy)
Địa điểm nộp hồ sơ
Phòng Tuyển sinh của Trường Cao đẳng Imabari Meitoku 〒794-0073 688 Yata-kou, Imabari, Ehime TEL:+81-898-22-7279 FAX:+81 898-22-7857
5. Liên hệ
Nếu bạn có thắc mắc về trường hoặc về hướng dẫn tuyển sinh, nộp hồ sơ, xin vui lòng liên hệ
theo thông tin dưới đây.
Tại Nhật Bản Tại nước ngoài (Trung Quốc) Tại nước ngoài (Việt Nam)
Quan ly học sinh người NN
0898-22-7279
Quan ly học sinh người TQ
+81-898-22-7279
Quan ly học sinh người VN
+84-70-210-2486
〒794-0073 688 Yata-kou, Imabari, Ehime
Web: http://www.meitan.ac.jp/ E-Mail: [email protected]
※ Giờ làm việc: 8h30 - 17h00, thứ hai - thứ sáu
Check Loại văn bản Lưu ý
1 Đơn xin học
Theo mẫu của nhà trường
(Xin tải về những mẫu tại
http://www.meitan.ac.jp/)
2 Sơ yếu lý lịch
3 Quá trình học tiếng Nhật
4 Lý do du học và dự định sau tốt nghiệp
5 ★Cam kết bảo lãnh (những thí sinh dự tuyển
ở nước ngoài)
6 Phiếu báo thi
7 Ảnh thẻ 2 tấm (4cm X 3cm) Dán ảnh vào Đơn xin học và Phiếu báo thi.
8 Bằng chứng nhận tốt nghiệp Bằng của trường học cuối cùng
9 Chứng nhận tỷ lệ đi học và bảng thành tích học tập Bằng của trường học cuối cùng
10 Hộ chiếu
Nộp trước bản photocopy. (Nộp
bản gốc tại kỳ thi tuyển sinh)
11 ○Thẻ Zairyu (những thí sinh đang ở Nhật)
12 Kết quả thi năng lực tiếng Nhật (trên trình
độ N3)
3
6. Về kỳ thi thuyển sinh
Kỳ thi tuyển sinh bao gồm thi viết văn và thi phỏng vấn với giáo viên của trường.
Kết quả xét tuyển đỗ hay trượt sẽ dựa trên kết quả tổng hợp của thi, mục đích du học, năng lực
tiếng Nhật, tình hình tài chính v.v. Do cần thời gian để hoàn thành thủ tục xuất nhập cảnh nên
đơn đăng ký của sinh viên từ nước ngoài sẽ được duyệt vào cuối tháng 11. Hội trường thi và ngày
thi của thí sinh đăng ký ở nước ngoài sẽ được thông báo sau khi nộp đơn.
※ tại Nhât Bản
7. Những bước chuẩn bị từ khi nộp đơn đến khi nhập học
1 Nộp đơn Nộp đơn trong thời hạn tuyển sinh.
2 Phiếu báo thi Thông báo về ngày thi và Phiếu báo thi sẽ được gửi tới các thí sinh.
3 Thi tuyển Kiểm tra lại thông tin về thời gian và địa điểm trước.
4 Kết quả kỳ thi và
Phí nhập học
Những thi sinh trúng tuyển nộp phí nhập học. Những sinh viên ở tại ký
túc xá cần nộp “Phiếu đăng ký ở ký túc xá” và “Bản cam kết đăng ký ở ký
túc xá”.
5
Gửi đơn xin COE (đối
với những thí sinh
đăng ký ở nước ngoài)
Nhà trường sẽ gửi yêu cầu cho những sinh viên trúng tuyển về những
giấy tờ khác cần nộp cho cục xuất nhập cảnh. Nhà trường nộp những
giấy tờ cần thiết cho cục xuất nhập cảnh.
6 Đóng học phí và chi
phí KTX Xin vui lòng đóng học phí và phí KTX của học kỳ thứ nhất đúng kỳ hạn.
7 Thông báo nhập học
Sau khi xác nhận các khoản thanh toán học phí và phí KTX, nhà trường
sẽ gửi "Thông báo nhập học" tới sinh viên. (COE cũng sẽ được gửi tới
những sinh viên ở nước ngoài)
8 Nhập học Sinh viên chuyển tới trường. Nhà trường sẽ đón sinh viên tại các sân
bay Matsuyama, Takamatsu hoặc Hiroshima.
8. Hỗ trợ du học sinh
Nhà trường cung cấp sự hỗ trợ cho du học sinh dựa trên trình độ tiếng Nhật và nỗ lực học tập
của sinh viên. Thêm vào đó, nhà trường cũng giúp đỡ các du học sinh về nhiều mặt từ đời sống
khi chuyển đến Nhật tới định hướng nghề nghiệp.
(1) Học bổng năng lục tiếng Nhật (N1-N3)
Xem trang 5 và 6 để biết thông tin chi tiết.
Kỳ tuyển sinh mùa
thu (tháng 9)
Kỳ tuyển sinh mùa xuân (tháng 4)
Kỳ 1 Kỳ 2 Kỳ 3 ※ Kỳ 4 ※
Thời gian nộp
[2019]
Giữa đầu tháng 5
~ cuối tháng 5
16/10/2019 ~ 26/02/2020
Ngày thi (sẽ thông báo sau) 10/11 8/12 2/2 29/2
Thông báo KQ Trong vòng 2 tuần
sau kỳ thi 19/11 17/12 12/2 10/3
Lịch thi (sẽ thông báo sau)
9:00 Đăng ký
9:30 Hướng dẫn
9:50 Thi tuyển
(Thời gian và địa điểm dự thi sẽ được thông
báo sau cho những sinh viên dự thi ở ngoài
nước Nhật) Địa điểm
dự thi Imabari Meitoku Tanki Daigaku
Hình thức thi Thi viết văn và thi phỏng vấn
Lệ phí thi Miễn phí
4
(2) Học bổng (được hỗ trợ bởi các tổ chức khác)
Học bổng của Tổ chức hỗ trợ sinh viên Nhật Bản (JASSO) (48,000 JPY / tháng)
Học bổng của hội Matsuyama Saibikai. (15,000 JPY / tháng)
(3) Chế độ khen thưởng của nhà trường
JLPT (N1: 50,000 JPN, N2: 30,000 JPN)
(4) Nghĩa vụ tham gia bảo hiểm tai nạn và bảo hiểm bồi thường thiệt hại (hội hỗ trợ nhà trường
sẽ chịu chi phí bảo hiểm cho sinh viên.)
(5) Khám sức khỏe miễn phí (1 năm 1 lần)
(6) Giảm giá sinh viên (các phương tiện công cộng như xe buýt, tàu điện, phà)
9. Tổng chi phí
Những du học sinh được miễn một phần học phí. Thêm vào đó, những sinh viên nhập học vào mùa thu
cũng sẽ được miễn học phí học kỳ II của năm thứ hai. Sau khi nhập học, sinh viên cần nộp các khoản như
Phí giáo trình, Chi phí học tập và Chi phí tài liệu.
(1) Danh sách các khoản phí đối với sinh viên nhập học vào mùa thu 2019 (tháng 9)
(2) Danh sách các khoản phí đối với sinh viên nhập học vào mùa xuân 2020 (tháng 4)
Đơn vị tiền tệ:
Yên Nhật
Học kỳ dự bị
(T10-T03)
Năm 1 Năm 2 Tổng
(2.5 năm) Học kỳ I
(T04-T09)
Học kỳ II
(T10-T03)
Học kỳ I
(T04-T09)
Học kỳ II
(T10-T03)
Phí nhập học 100,000 100,000
Học phí 200,000 200,000 200,000 200,000 0 800,000
Phí cơ sở vật chất 70,000 70,000 70,000 70,000 70,000 350,000
Phí tăng cường giáo dục 70,000 70,000 70,000 70,000 70,000 350,000
Hội phí hỗ trợ 16,000 6,000 6,000 6,000 34,000
Hội phí hội SV 5,000 5,000 5,000 15,000
Hội phí hội cựu SV 8,000 8,000
Tổng cộng 469,000 351,000 346,000 351,000 140,000
1,657,000 697,000 491,000
Đơn vị tiền tệ:
Yên Nhật
Năm 1 Năm 2 Tổng
(2 năm) Học kỳ I
(T04-T09)
Học kỳ II
(T10-T03)
Học kỳ I
(T04-T09)
Học kỳ II
(T10-T03)
Phí nhập học 100,000 100,000
Học phí 200,000 200,000 200,000 200,000 800,000
Phí cơ sở vật chất 70,000 70,000 70,000 70,000 280,000
Phí tăng cường giáo dục 70,000 70,000 70,000 70,000 280,000
Hội phí hỗ trợ 16,000 6,000 6,000 6,000 34,000
Hội phí hội SV 5,000 5,000 10,000
Hội phí hội cựu SV 8,000 8,000
Tổng cộng 469,000 346,000 351,000 346,000
1,512,000 815,000 697,000
5
10. Học bổng năng lực tiếng Nhật (N1-N3)
Theo của trình độ năng lực tiếng Nhật của các bạn, nhà trường sẽ hỗ trợ các bạn qua học bổng
(là giảm học phí) như sau. (Từ 200,000 JPY đến 600,000 JPY)
Học bổng năng lực tiếng Nhật dành cho du học sinh nhập học vào mùa
thu 2019 (1) Kỳ thi năng lực tiếng Nhật (JLPT) N1 600,000 JPY
(2) Kỳ thi năng lực tiếng Nhật (JLPT) N2 400,000 JPY
(3) Kỳ thi năng lực tiếng Nhật (JLPT) N3 200,000 JPY
Đơn vị tiền tệ:
Yên Nhật
Học kỳ dự bị
(T10-T03)
Năm 1 Năm 2 Tổng
(2.5 năm) Học kỳ I
(T04-T09)
Học kỳ II
(T10-T03)
Học kỳ I
(T04-T09)
Học kỳ II
(T10-T03)
Phí nhập học 100,000 100,000
Học phí 50,000 50,000 50,000 50,000 0 200,000
Phí cơ sở vật chất 70,000 70,000 70,000 70,000 70,000 350,000
Phí tăng cường giáo dục 70,000 70,000 70,000 70,000 70,000 350,000
Hội phí hỗ trợ 16,000 6,000 6,000 6,000 34,000
Hội phí hội SV 5,000 5,000 5,000 15,000
Hội phí hội cựu SV 8,000 8,000
Tổng cộng 319,000 201,000 196,000 201,000 140,000
1,057,000 397,000 341,000
Đơn vị tiền tệ:
Yên Nhật
Học kỳ dự bị
(T10-T03)
Năm 1 Năm 2 Tổng
(2.5 năm) Học kỳ I
(T04-T09)
Học kỳ II
(T10-T03)
Học kỳ I
(T04-T09)
Học kỳ II
(T10-T03)
Phí nhập học 100,000 100,000
Học phí 100,000 100,000 100,000 100,000 0 400,000
Phí cơ sở vật chất 70,000 70,000 70,000 70,000 70,000 350,000
Phí tăng cường giáo dục 70,000 70,000 70,000 70,000 70,000 350,000
Hội phí hỗ trợ 16,000 6,000 6,000 6,000 34,000
Hội phí hội SV 5,000 5,000 5,000 15,000
Hội phí hội cựu SV 8,000 8,000
Tổng cộng 369,000 251,000 246,000 251,000 140,000
1,257,000 497,000 391,000
Đơn vị tiền tệ:
Yên Nhật
Học kỳ dự bị
(T10-T03)
Năm 1 Năm 2 Tổng
(2.5 năm) Học kỳ I
(T04-T09)
Học kỳ II
(T10-T03)
Học kỳ I
(T04-T09)
Học kỳ II
(T10-T03)
Phí nhập học 100,000 100,000
Học phí 150,000 150,000 150,000 150,000 0 600,000
Phí cơ sở vật chất 70,000 70,000 70,000 70,000 70,000 350,000
Phí tăng cường giáo dục 70,000 70,000 70,000 70,000 70,000 350,000
Hội phí hỗ trợ 16,000 6,000 6,000 6,000 34,000
Hội phí hội SV 5,000 5,000 5,000 15,000
Hội phí hội cựu SV 8,000 8,000
Tổng cộng 419,000 301,000 296,000 301,000 140,000
1,457,000 597,000 441,000
6
Học bổng năng lực tiếng Nhật dành cho du học sinh nhập học vào mùa
xuân 2020
(1) Kỳ thi năng lực tiếng Nhật (JLPT) N1 600,000 JPY
(2) Kỳ thi năng lực tiếng Nhật (JLPT) N2 400,000 JPY
(3) Kỳ thi năng lực tiếng Nhật (JLPT) N3 200,000 JPY
Đơn vị tiền tệ:
Yên Nhật
Năm 1 Năm 2 Tổng
(2 năm) Học kỳ I
(T04-T09)
Học kỳ II
(T10-T03)
Học kỳ I
(T04-T09)
Học kỳ II
(T10-T03)
Phí nhập học 100,000 100,000
Học phí 50,000 50,000 50,000 50,000 200,000
Phí cơ sở vật chất 70,000 70,000 70,000 70,000 280,000
Phí tăng cường giáo dục 70,000 70,000 70,000 70,000 280,000
Hội phí hỗ trợ 16,000 6,000 6,000 6,000 34,000
Hội phí hội SV 5,000 5,000 10,000
Hội phí hội cựu SV 8,000 8,000
Tổng cộng 319,000 196,000 201,000 196,000
912,000 515,000 397,000
Đơn vị tiền tệ:
Yên Nhật
Năm 1 Năm 2 Tổng
(2 năm) Học kỳ I
(T04-T09)
Học kỳ II
(T10-T03)
Học kỳ I
(T04-T09)
Học kỳ II
(T10-T03)
Phí nhập học 100,000 100,000
Học phí 100,000 100,000 100,000 100,000 400,000
Phí cơ sở vật chất 70,000 70,000 70,000 70,000 280,000
Phí tăng cường giáo dục 70,000 70,000 70,000 70,000 280,000
Hội phí hỗ trợ 16,000 6,000 6,000 6,000 34,000
Hội phí hội SV 5,000 5,000 10,000
Hội phí hội cựu SV 8,000 8,000
Tổng cộng 369,000 246,000 251,000 246,000
1,112,000 615,000 497,000
Đơn vị tiền tệ:
Yên Nhật
Năm 1 Năm 2 Tổng
(2 năm) Học kỳ I
(T04-T09)
Học kỳ II
(T10-T03)
Học kỳ II
(T10-T03)
Phí nhập học 100,000 100,000
Học phí 150,000 150,000 150,000 150,000 600,000
Phí cơ sở vật chất 70,000 70,000 70,000 70,000 280,000
Phí tăng cường giáo dục 70,000 70,000 70,000 70,000 280,000
Hội phí hỗ trợ 16,000 6,000 6,000 6,000 34,000
Hội phí hội SV 5,000 5,000 10,000
Hội phí hội cựu SV 8,000 8,000
Tổng cộng 419,000 296,000 301,000 296,000
1,312,000 715,000 597,000
7
11. Ký túc xá
Ngoại trừ trường hợp sống cùng gia đình hay tạm trú dài hạn ở gia đình dân bản xứ, tất cả
du học sinh đều phải vào sống ở ký túc xá khi nhập học. Trong một khoảng thời gian nhất định
sống tại ký túc xá, nếu được đánh giá không có vấn đề gì trong sinh hoạt cũng như học tập thì
sẽ được phép ra thuê nhà ở riêng.
Trường có khu KTX nam và KTX nữ.
Phí ký túc xá 6 tháng phải nộp trước mỗi học kỳ. Học kỳ đầu phải nộp thêm Phí vào KTX (chỉ
1 lần khi vào ở KTX đầu tiên). Nếu sinh viên tự chuẩn bị đệm ngủ thì không cần trả phí thuê
đệm (16,000 JPY). Không bao gồm chi phí ăn uống và sinh hoạt.
Vì thường sẽ có 2 người được ghép chung một phòng, nên việc đăng ký phòng 1 người sẽ
có thể không được chấp nhận do không còn phòng trống.
(1) KTX nằm trong khuân viên trường (KTX nam và KTX nữ)
Đơn vị tiền tệ:
Yên Nhật Phí vào KTX
Phí thuê phòng
KTX (6 tháng)
Phí bảo trì
(6 tháng)
Điện nước ga
(6 tháng)
Tổng chi phí trước
khi nhập học
PN 1 người
32,000
90,000 Nam: 37,000
Nữ: 40,000 24,000
Nam: 183,000
Nữ: 186,000
PN 2 người 45,000 Nam: 138,000
Nữ: 141,000
※Phí bảo trì KTX nữ bao gồm phí an ninh (3,000 JPY mỗi 6 tháng) đối với ký túc xá nữ.
※Phí sử dụng máy điều hoà (2 chiều) được thu riêng: 3,000 JPY/tháng (sử dụng từ tháng 7 đến tháng
9 vào mùa hè, tháng 12 đến tháng 2 vào mùa đông)
(2) KTX nằm ngoài khuân viên trường (KTX nam và KTX nữ)
Đơn vị tiền tệ:
Yên Nhật Phí vào KTX
Phí thuê phòng
KTX (6 tháng)
Phí bảo trì
(6 tháng) Điện nước ga
Tổng chi phí trước
khi nhập học
70,000 110,000 10,000 Thu riêng 190,000
※Nhà trường thuê hộ phòng chung cư có 2 đến 3 phòng ngủ và cho mỗi học sinh thuê một phòng
riêng.
12. Thời điểm đóng học phí và chi phí ký túc xá Trường hợp dự thi tại Nhật, sau khi thi đỗ, phải đóng học phí và phần tiền KTX học kỳ đầu
tiên đúng kỳ hạn. Trường hợp dự thi ở nước ngoài, sau khi được cấp COE sẽ đóng học phí và
phần tiền KTX học kỳ đầu tiên. Tiền học phí của kỳ thứ hai phải đóng trước khi mỗi kỳ học bắt
đầu. Tuy nhiên từ học kỳ thứ hai, dựa vào tình hình tài chính của sinh viên, nhà trường sẽ chấp
nhận việc trả góp học phí.
13. Tài khoản chuyển tiền Chuyển tiền vào tài khoản dưới đây.
Ngân hàng 愛媛銀行今治支店 EHIME BANK IMABARI BRANCH
2-10 1TYOUME TAISHOCHO IMABARI CITY EHIMEPRE PHONE: 0898-32-4470
Bank code 0576 Branch code 029
Tên chủ tài
khoản
今治明徳短期大学 IMABARIMEITOKU TANKIDAIGAKU 688 YATAKOU IMABARI CITY EHIMEPREF JAPAN
Số tài khoản 5910608 SWIFT code HIMEJPJT
※Xin vui lòng tự trả phí chuyển tiền ngân hàng.
8
14. Làm thêm Về nguyên tắc, du học sinh không được phép đi làm có thu nhập. Với tư cách lưu trú là "Du
học", dù được phép đi làm thêm khi có giấy phép thì cũng phải tuân thủ thời gian giới hạn như
dưới đây. Ngoài ra, cấm làm thêm ở các nơi mang tính chất không lành mạnh (bán dâm v.v..)
Thời gian cho phép làm thêm
1 tuần 28 tiếng trở xuống ※ Các kỳ nghỉ hè, lễ : 1 ngày 8 tiếng trở xuống
※Lương làm thêm khoảng 850 đến 1,000 JPY / giờ. Bởi vậy, tiền làm thêm chỉ trong phạm vi để
trang trải chi phí sinh hoạt, không đủ để trả tất cả chi phí cho việc du học. Do đó, những sinh
viên chỉ đưa vào tiền đi làm thêm để trang trải học phí thì rất khó để du học tại Nhật.
15. Định hướng sau khi tốt nghiệp
(1) Lựa chọn học tiếp sau khi tốt nghiệp
Chủ yếu các sinh viên lựa chọn ngành Kinh tế, Môi trường.
(2) Danh sách các công ty khi xin việc
Tất cả các sinh viên đều được tuyển làm phiên dịch với tư cách lưu trú "kỹ thuật, Kiến thức
nhân văn, Nghiệp vụ quốc tế".
Phân loại Tên công ty
Ngành dệt may
Ichihiro, Imai towel, Iyo towel, Iyo nassen, Ohiso Towel, Ochi housei, Kawakami, Kusubashi,
Kuroda kogei, Kontex, Shikoku Mekki, Shakoumu, Shiraishi shisyu, Shinwa housei, Dywa
senkou, Hartwell, Fujitaka, Masaoka housei, Maya, Maruei towel
Ngành đóng tàu Akira sangyo, Uzushio electric, Koei sankyo, Koki engineering, Shonan, Sumiyoshi kogyo,
Transtech, Maruki sangyo, Murakami Hide Shipbuilding
Giao lưu quốc tế,
Nhân sự
SCK Cooperative Association SCK, Iizaka hotel Juraku, Ehihe fashion sangyo kyodo kumiai,
Osaka Ohsho, Kakehashi kokusai kyoiku gakuin, Kowa sangyo, Shikoku kokusai koryu jigyo
kyodo kumiai, Shimanami igyoshu koryu jigyo kyodo kumiai, Hiuchi apparel kyodo kumiai
Ngành khác (Ngoại
thương, Bất động
sản, Xây dựng, Thực
phẩm)
Imabari Kinrou Fukushi Jigyoudan, Imabari Meitoku Junior College, Ochien, Shegematsu
construction, Syonan, Shoyo konpo kogyo, Circle K, Shinko, Seiko sangyo, Daiichi foods,
Saietsu construction, Hara shokai, Honda syouten, Henra travel, Morimatsu Suisan Reito,
Monteroza
Phân loại Tên trường
ĐH quốc lập (Năm 1) ĐH Ehime, ĐH sư phạm Nara
ĐH công lập (Chuyển tiếp năm 3) ĐH thành phố Shimonoseki (Năm 1) ĐH thành phố Kita Kyushu
ĐH dân lập
(Chuyển tiếp năm 3)
ĐH Ube frontia, ĐH Quốc tế Osaka, ĐH Kinh tế luật Osaka, ĐH sản nghiệp Osaka, ĐH
Thương nghiệp Okayama, ĐH Kyoto seika, ĐH Quốc tế Kyushu, ĐH Kaneshiro, ĐH Kurashiki
sakuyo, ĐH Quốc tế Kobe, ĐH nữ sinh Kobe yamate, ĐH Sanyo gakuen, ĐH Quốc tế Suzuka,
ĐH Surugadai, ĐH Thánh Catherine, ĐH Thương nghiệp Chiba, ĐH Tsukuba gakuin, ĐH Kinh
tế Hiroshima, ĐH Kinh tế Fukuyama, ĐH nữ sinh Matsuyama Shinonome
(Chuyển tiếp năm 2) ĐH Matsuyama
(Năm 1)
ĐH ngoại ngữ Kyoto, ĐH Kinki, ĐH Quốc tế Kobe, ĐH Sanyo gakuen, ĐH Jobu, ĐH Quốc tế
Suzuka, ĐH Văn hóa Daito, ĐH Tenri, ĐH Tokyo Fuji, ĐH kinh tế Nhật Bản, ĐH Nihonbashi
gakkan, ĐH Quốc tế Hanyu, ĐH Fukuyama Heisei, ĐH nữ sinh Matsuyama Shinonome, ĐH
Minami Kyushu, ĐH Ryukoku
9
16. Mẫu đơn đăng ký
Đơn xin học 【Mẫu đơn】
Để trống nếu tên không có
hán tự
Xin điền số năm học tại trường
mà bạn theo học gần đây
nhất.
Xin điền đầy đủ thông tin liên
lạc như tên toà nhà hoặc số
phòng tại nơi bạn đang sinh
sống. Số điện thoại liên lạc nên
là số di động.
Trường hợp bạn đang sống ở
Nhật Bản, xin điền đầy đủ
thông tin liên lạc như tên toà
nhà hoặc số phòng của bạn tại
Nhật. Số điện thoại liên lạc nên
là số di động.
Điền số 1 hoặc số 2 vào khoa
hoặc ngành học bạn muốn.
* Thí sinh dự tuyển vào mùa
thu chỉ điền lựa chọn số 1 vào
Ngành Kinh doanh Du lịch
Quốc tế.
Xin điền cụ thể mối quan hệ
với người bảo lãnh ví dụ như
cha, mẹ, anh, chị, cô, chú, bác
hoặc anh em họ, v.v.
Xin điền tên công ty nơi làm
việc của người bảo lãnh. Xin
điền cả tên trụ sở công ty nếu
có.
Trường hợp bạn có người thân
hoặc bạn bè có thể đứng ra
bảo lãnh, xin điền đầy đủ
thông tin của người bảo lãnh
có quan hệ gần nhất.
【Hướng dẫn điền vào đơn】
10
Sơ yếu lý lịch 【Mẫu đơn】
【Hướng dẫn điền vào đơn】
Không nên điền vào đây
những trường không được
nhà nước công nhận như
trường ngoại ngữ tư thục.
Xin điền 2 đơn vị hành chính
theo mẫu địa chỉ trường học
hoặc công ty.
Xin điền thông tin công việc
mà bạn đã từng làm tại công
ty, dù chỉ trong khoảng thời
gian ngắn. Nếu bạn không đi
học hoặc đi làm trong một
khoảng thời gian, xin nộp đơn
giải trình về lý do.
11
Quá trình học tiếng Nhật 【Mẫu đơn】
【Hướng dẫn điền vào đơn】
Xin điền tất cả những trường
bạn đã từng học kể cả những
trường không được nhà nước
công nhận như trường ngoại
ngữ tư thục ngoại trừ quá trình
tự học học hoặc thuê gia sư.
Xin điền 2 đơn vị hành chính
theo mẫu địa chỉ trường học.
Thời gian học tính bằng phút
chứ không phải giờ (Ví dụ: 360
phút, chứ không phải 6 giờ)
Xin điền tất cả những sách bạn
đã từng học
Xin cho biết kết quả kỳ thi JLPT và
EUJ của bạn dù bạn đỗ hay trượt.
希望学科・コース 卒業後の予定
学科 コース 希望順位 □ 四年制大学編入学
ライフデザイン学科
国際観光ビジネスコース ※ 秋期の出願は、 国際観光ビジネスコースの希望順位欄に「1」を記入。
□ 日本で就職
介護福祉コース □ 帰国
食物栄養コース □ 未定
スイーツ・カフェコース
幼児教育学科
学費支払い者 □ いる(下記に記入) □ 本人と同じ
氏名
□男/□女
〒 TEL :
住所 FAX :
E-Mail:
本人と
の関係
年齢
歳
職業
勤務先
在日親族・知人 □ いる(下記に記入) □ いない
氏名
□男/□女
〒 TEL :
住所 FAX :
E-Mail:
本人と
の関係
年齢
歳
国籍
在留資格
勤務先
通学先
入学後の住居予定
(2018F-2019S)
今治明徳短期大学入学願書(留学生入試) 紹介者
氏
名
英字表記(パスポート表記)
漢字氏名 受験番号 ※記入不要
日本語読み(カタカナ) 国
籍
写 真
4cm×3cm
裏面に氏名と
生年月日を記入
生年月日
西暦 年 月 日(満 歳)
□ 男 母
語
□ 女
出身高校(学校名): □卒業 □在学中
( 年制)
最終学歴(学校名): □卒業 □在学中
( 年制)
本国の住所 〒 TEL :
FAX :
E-Mail:
出生地
日本の住所 〒 TEL :
FAX :
E-Mail:
通学先等
パス
ポート
□ 無 パスポート
番号
発 行
年月日 年 月 日
有効
期限 年 月 日 □ 有
在留
カード
□ 無 登録証
番 号
発 行
年月日 年 月 日
有効
期限 年 月 日 □ 有
□ 寮 □ 自分で探す(アパートなど) □ 親族等と同居 □ その他( )
Mẫu
(1) Đ
ơn xin
học C
ắt dọc th
eo đ
ườ
ng ch
ấm ch
ấm.
履 歴 書
私は日本国への入国手続きに際して、次のとおり申告します。
西暦 年 月 日作成 本人氏名および署名:
国籍: 生年月日:西暦 年 月 日 性別:□ 男 / □ 女
1.学歴(小学校から現在まで、すべて順番にご記入ください)
学校名 学校所在地 在学期間(西暦で記入) 在学年数
年 月~ 年 月
年 月~ 年 月
年 月~ 年 月
年 月~ 年 月
年 月~ 年 月
2.職歴(就職年代順にご記入ください)
会社名 会社所在地 在職期間(西暦で記入) 在職年数
年 月~ 年 月
年 月~ 年 月
年 月~ 年 月
3.家族 □ 結婚している □ 結婚していない
氏名 関係 年齢 職業 住所 電話番号
4.日本入国歴
4-1.日本の入国管理局に在留資格申請をしたことがありますか? □はい □いいえ
(1)最初に在留資格申請をしたのはいつですか? 西暦 年
(2)在留資格 留学/就学/技能実習/研修/特定活動/短期滞在/その他( )
(3)在留資格は認められましたか? □はい □いいえ
4-2.日本に在住したことがある人のみご記入ください。
資格取得時期 在留資格 在留期間 居住地
初回時 西暦 年 月 年 県 区・市・町・村
期間更新・資格変更時 西暦 年 月 年 県 区・市・町・村
期間更新・資格変更時 西暦 年 月 年 県 区・市・町・村
期間更新・資格変更時 西暦 年 月 年 県 区・市・町・村
Mẫu
(2) S
ơ yế
u lý lịch
Cắt d
ọc th
eo đ
ườ
ng ch
ấm ch
ấm.
日 本 語 学 習 歴
私は日本国への入国手続きに際して、次のとおり申告します。
西暦 年 月 日作成 本人氏名および署名:
国籍: 生年月日:西暦 年 月 日 性別:□ 男 / □ 女
1.通学した学校・機関
日本語を勉強したすべての学校について、年代順にご記入ください。(自主勉強、個人授業は含みません)
学校名
学校所在地
在学期間(西暦で記入)
年 月~ 年 月
在学年数
一週間の授業時間
分
使用教科書
学校名
学校所在地
在学期間(西暦で記入)
年 月~ 年 月
在学年数
一週間の授業時間
分
使用教科書
学校名
学校所在地
在学期間(西暦で記入)
年 月~ 年 月
在学年数
一週間の授業時間
分
使用教科書
学校名 学校所在地
在学期間(西暦で記入)
年 月~ 年 月
在学年数
一週間の授業時間
分
使用教科書
2.日本語検定試験受験歴
(1)日本語能力試験を受けたことがある人のみ記入 (2)日本留学試験を受けたことがある人のみ記入
受験した西暦 受験したレベル 点数 受験した西暦 日本語の点数
※ 証明する書類を提出できない場合は、その学習歴(または受験結果)は認められません。
Mẫu
(3) Q
uá trìn
h h
ọc tiế
ng N
hật C
ắt dọc th
eo đ
ườ
ng ch
ấm ch
ấm.
留学理由と卒業後進路の説明書 (日本語で記入)
出願者氏名:
1.留学先を今治明徳短期大学に決めた理由、今治明徳短期大学で勉強したい内容をご記入ください。
また、日本への入国経験がある場合は、その時の入国目的をご記入ください。
2.今治明徳短期大学で勉強した内容を、卒業後の進路にどのように役立てるか、ご記入ください。
卒業後の予定 (チェック後、内容を下記に記入)
□ 4年制大学編入 □ 日本で就職 □ 帰国 □ 未定
Mẫu
(4) Lý d
o d
u h
ọc và d
ự đ
ịnh sau
tốt n
ghiệ
p C
ắt dọc th
eo đ
ườ
ng ch
ấm ch
ấm.
経費支弁書
日本国法務大臣 殿
上記受験者が今治明徳短期大学に留学した場合、私が経費支弁者になりますので、下記のとおり経費支弁の
引受経緯を説明するとともに経費支弁方法について証明します。
西暦 年 月 日作成 本人氏名および署名: 印
国籍: 生年月日:西暦 年 月 日 性別:□ 男 / □ 女
経費支弁者 氏名および署名: 印 学生との関係:
経費支弁者 住所:
経費支弁者 電話:
経費支弁者 職業(勤務先名称): 勤務先電話:
1.経費支弁の引受経緯
(申請者の経費支弁を引き受けた経緯および申請者との関係について記載してください)
□ 下記に記入する □ 別紙に記載する
2.経費支弁内容
(1) 学費 毎月 ・ 半年 ・ 年間 : 円
(2) 生活費 毎月 ・ 半年 ・ 年間 : 円
(3) 支弁方法
□ 下記に記入する □ 別紙に記載する
Mẫu
(5) C
am kế
t bảo
lãnh (n
hững h
ọc sin
h d
ự tu
yển ở
nướ
c ngoài) C
ắt dọc th
eo đ
ườ
ng ch
ấm ch
ấm.
受験票
今治明徳短期大学
留学生入学試験
太枠内を記入すること
試験区分 □ 秋期(9月) □ 春期(4月)
受験番号
試験日
試験会場 □ 海外現地( )
□ 今治明徳短期大学
氏 名
英字(パスポート表記)
日本語読み(カタカナ)
漢字
性 別 □ 男 □ 女
生年月日 西暦 年 月 日
志望学科・コース
学科 コース 希望順位
ライフ
デザイン
学科
国際観光ビジネスコース
介護福祉コース
食物栄養コース
スイーツ・カフェコース
幼児教育学科
※秋期入学は国際観光ビジネスコースに「1」を記入
(2018F-2019S)
写真貼付
上半身正面
4cm×3cm
裏面に氏名と
生年月日を記入
Mẫu
(6) P
hiế
u b
áo th
i Cắt d
ọc th
eo đ
ườ
ng ch
ấm ch
ấm.