Upload
others
View
3
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
2
ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH TRÀ VINH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: /TTr-UBND Trà Vinh, ngày tháng năm 2020
(Dự thảo)
TỜ TRÌNH
Đề nghị xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân
về hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo họp đồng
trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, giai đoạn 2021-2025
Kính gửi: Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh.
Thực hiện theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hanh Luật ban hành văn bản quy phạm
pháp luật, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, ban hành
Nghị quyết về hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên
địa bàn tỉnh Trà Vinh, cụ thể như sau:
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI BAN HÀNH VĂN BẢN.
Giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập của người dân là vấn đề được Đảng,
Nhà nước luôn quan tâm vì đây là một trong những nội dung quan trọng trong chiến
lược phát triển kinh tế xã hội của cả nước nói chung và tỉnh Trà Vinh nói riêng. Đối
với tỉnh Trà Vinh, đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài là giải pháp quan
trọng để thực hiện mục tiêu xoá đói giảm nghèo bền vững, giải quyết việc làm, nâng
cao thu nhập, cải thiện đời sống cho người lao động, tăng nguồn thu ngoại tệ cho
tỉnh, góp phần đào tạo nguồn nhân lực để thực hiện mục tiêu đưa tỉnh Trà Vinh sớm
trở thành tỉnh công nghiệp trong thời gian tới.
Do đó, đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài được coi là
ngành kinh tế đối ngoại mang lại nhiều lợi ích kinh tế và xã hội. Cùng với cả nước
thì tỉnh đã và đang chú trọng đến việc đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở
nước ngoài để góp phần giảm tỷ lệ thất nghiệp, nâng cao đời sống của người dân.
Hiện nay xu hướng người lao động tỉnh Trà Vinh có nhu cầu đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng tại các thị trường ngày càng nhiều. Để tạo điều kiện cho
người lao động trên địa bàn tỉnh đi làm việc ở nước ngoài cần phải có chính sách hỗ
trợ phù hợp cho người lao động, cụ thể là hỗ trợ cho vay vốn và hỗ trợ chi phí không
hoàn lại để đủ điều kiện đi làm việc ở nước ngoài.
Vì vậy, việc xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về hỗ trợ
người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo họp đồng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh là
rất cần thiết nhằm đáp ứng xu thế hiện nay đối với những người lao động có nguyện
vọng đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo họp đồng khi nguồn vốn Trung
ương chưa đáp ứng thì ngân sách tỉnh sẽ hỗ trợ người lao động.
II. MỤC ĐÍCH, QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG VĂN BẢN.
1. Mục đích.
Hỗ trợ chi phí không hoàn lại và hỗ trợ vay vốn cho người lao động trên địa
3
bàn tỉnh Trà Vinh đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, nhằm tăng thu nhập cải
thiện cuộc sống, phát triển kinh tế - xã hội địa phương.
Hỗ trợ cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài góp phần giải quyết việc
làm, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, giảm tỷ lệ thất nghiệp, giảm nghèo bền
vững, thực hiện tốt công tác an sinh xã hội.
2. Quan điểm chỉ đạo.
Xác định công tác đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài là chủ trương
lớn của Đảng và Nhà nước trong quá trình hội nhập kinh tế toàn cầu, là lĩnh vực vừa
mang tính ngoại giao, vừa góp phần đào tạo nguồn nhân lực phát triển cho nền kinh
tế của tỉnh, mang lại lợi ích cho bản thân người lao động và mang về nguồn ngoại tệ
cho đất nước nói chung và cho tỉnh Trà Vinh nói riêng.
Nghị quyết của Hội đồng Nhân dân tỉnh về hỗ trợ người lao động đi làm việc
ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh nhằm hỗ trợ kịp thời cho
người lao động đi làm việc ở nước ngoài, góp phần thực hiện hoàn thành các chỉ
tiêu kinh tế - xã hội của tỉnh.
III. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG.
1. Pham vi điều chỉnh
Quy định một số chính sách hỗ trợ cho người lao động đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Thời gian thực hiện: 2021-2025, cuối giai đoạn sẽ có tổng kết, đánh giá hiệu
quả của chính sách làm cơ sở ban hành chính sách mới khi có ý kiến chỉ đạo của Bộ,
ngành Trung ương và địa phương.
2. Đối tượng áp dụng.
Đối tượng áp dụng chính sách theo quy định tại Nghị định 61/2015/NĐ-CP
ngày 07/9/2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ
quốc gia về việc làm; Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày
15/6/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính: Lao động là
thân nhân chủ yếu của gia đình chính sách người có công với cách mạng; lao động
là người dân tộc thiểu số; lao động thuộc hộ nghèo; lao động thuộc hộ bị thu hồi đất
nông nghiệp; lao động thuộc hộ cận nghèo (gọi tắt là đối tượng chính sách).
Đối tượng khác: Người lao động không thuộc các trường họp nêu trên, có
nhu cầu đi làm việc ở nước ngoài theo họp đồng và có hộ khẩu thường trú, tạm trú
trên địa bàn tỉnh Trà Vinh có thời gian từ đủ 03 (ba) năm trở lên.
IV. MỤC TIÊU, NỘI DUNG CỦA CHÍNH SÁCH, GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN CHÍNH SÁCH TRONG ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG VĂN BẢN
1. Muc tiêu.
Hỗ trợ kịp thời chi phí cho người lao động trên địa bàn tỉnh Trà Vinh có nhu
cầu đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng nhằm giúp cho người lao động giảm
bớt gánh nặng về chi phí trước khi xuất cảnh.
Hỗ trợ cho người lao động thuộc các đối tượng: Là thân nhân chủ yếu của gia
đình chính sách, người có công với cách mạng; lao động là người dân tộc thiểu số;
4
lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo; lao động thuộc hộ bị thu hồi đất nông
nghiệp; lao động là đối tượng khác có nhu cầu đi làm việc ở nước ngoài theo hợp
đồng.
Dự kiến hỗ trợ cho vay mỗi năm hỗ trợ cho vay khoảng 500 lao động đi làm
việc ở nước ngoài theo họp đồng.
2. Nội dung của chính sách
2.1. Chính sách hỗ trợ chi phí không hoàn lại.
a) Hỗ trợ chi phí đào tạo nghề, ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức cần thiết
cho người lao động trước khi xuất cảnh.
Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày
15/6/2016 của Liên Bộ: Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện một số điều về hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài
theo họp đồng quy định tại Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm
2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ Quốc gia về
việc làm, cụ thể như sau:
- Đối tượng chính sách: 18.420.000 đồng/người.
- Đối tượng khác: 12.894.000 đồng/người (70% chi phí hỗ trợ của đối tượng
chính sách).
T
T Nội dung chi
Đơn
vị
Số
lượn
g
Đơn giá
Mức
chi/01 đối
tượng
chính sách
Mức chi/01
đối tượng
khác
1 Hỗ trợ chi phí đào tạo
nghề Khóa 1 4.000.000 4.000.000 2.800.000
2 Hỗ trợ chi phí đào tạo
ngoại ngữ Khóa 1 3.000.000 3.000.000 2.100.000
3
Hỗ trợ bồi dưỡng kiến
thức cần thiết (giáo dục
định hướng)
Khóa 1 530.000 530.000 371.000
4
Hỗ trợ tiền ăn, sinh hoạt
phí trong thời gian đào tạo
nghề, đào tạo ngoại ngữ,
bồi dưỡng kiến thức tổng
cộng 6 tháng (26
ngày/tháng x 6 tháng =
156 ngày)
Ngày 156 40.000 6.240.000 4.368.000
5 Hỗ trợ tiền ở 300.000
đồng/tháng Tháng 6 300.000 1.800.000 1.260.000
6
Hỗ trợ tiền trang cấp đồ
dùng cá nhân (quần áo,
đồng phục, chăn, màn,
giày dép,…)
Người 1 400.000 400.000 280.000
7
Hỗ trợ chi phí đi lại (01
lượt đi và về) cho cả khóa
.
Khóa 1 300.000 300.000 210.000
5
8 Hỗ trợ chi phí làm thủ tục
xuất cảnh
- Lệ phí cấp hộ chiếu Người 1 200.000 200.000 140.000
- Phí cung cấp lý lịch tư
pháp Người 1 200.000 200.000 140.000
- Lệ phí làm thị thực (visa) Người 1 1.000.000 1.000.000 700.000
- Chi phí khám sức khỏe Người 1 750.000 750.000 525.000
Cộng 18.420.000 12.894.000
b) Mức hỗ trợ cho lao động
- Mức hỗ trợ cho đối tượng chính sách tối đa không quá 18.420.000 đồng/lao
động (100% chi phí ban đầu).
- Mức hỗ trợ cho đối tượng khác tối đa không quá 12.894.000 đồng/lao động
(70% chi phí ban đầu).
- Số lần được hỗ trợ: Mỗi 01 người lao động chỉ được hỗ trợ một lần các
khoản chi phí theo quy định tại các khoản nêu trên.
Dự kiến bình quân mỗi năm nguồn ngân sách tỉnh hỗ trợ không hoàn lại cho
135 người/năm (trong đó hỗ trợ cho đối tượng chính sách 80 người/năm); Tổng
kinh phí hỗ trợ trong giai đoạn 2021-2025 là : 10.913.850.000 đồng (Cụ thể: (80
người x 18.420.000 đồng + 55 x 12.894.000 đồng) x 05 năm).
2.2. Chính sách hỗ trợ cho vay tín chấp chi phí đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng.
a. Điều kiện vay vốn.
Người lao động có hộ khẩu thường trú, tạm trú trên địa bàn tỉnh Trà Vinh từ
đủ 03 năm trở lên được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận; Không có
tiền án, tiền sự, không thuộc diện cấm xuất cảnh tại Việt Nam và cấm nhập cảnh nơi
đến làm việc; Có hợp đồng lao động ký với công ty đưa người lao động đi làm việc
ở nước ngoài theo hợp đồng (xuất khâu lao động); Có lịch xuất cảnh của người lao
động, được công ty xuất khẩu lao động xác nhận.
b. Mục đích sử dụng vốn vay
Vốn vay được sử dụng vào việc chi trả các chi phí, lệ phí hợp pháp cần thiết
để đi lao động có thời hạn ở nước ngoài theo Hợp đồng lao động đã ký giữa bên
tuyển dụng và người lao động gồm: Phí đào tạo, phí tư vấn hợp đồng, vé máy bay
một lượt từ Việt Nam đến nước mà người lao động tới làm việc, chi phí cần thiết
khác tại Hợp đồng lao động.
Nhu cầu vốn vay của ngưòi lao động: Dự kiến bình quân mỗi năm nguồn
ngân sách tỉnh tỉnh sẽ hỗ trợ kinh phí cho 500 người lao động vay đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng; Bình quân mỗi 01 người lao động vay 120.000.000 đồng
(Một trăm hai mưoi triệu đồng). Giai đoạn 2021-2025, hỗ trợ cho vay vốn là 2.500
lao động, tổng kinh phí hỗ trợ vay: 300 tỷ đồng.
c. Mức vay.
Mức cho vay cụ thể đối với từng người đi lao động có thời hạn ở nước
ngoài được xác định căn cứ vào nhu cầu vay vốn của người vay để trang trải chi phí
6
đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng tuyển dụng, khả năng trả nợ của người vay
và khả năng nguồn vốn ủy thác của ngân sách tỉnh chuyển sang Ngân hàng chính
sách xã hội nhưng không vượt quá 150 triệu đồng/người (áp dụng cho tất cả các đối
tượng có nhu cầu đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng).
d. Thời hạn vay
Việc xác định thời hạn cho vay được căn cứ vào thời hạn Hợp đồng đưa
người lao động đi làm việc ở nước ngoài được ký giữa người lao động và doanh
nghiệp, tổ chức đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài và khả năng trả nợ của
người vay nhưng tối đa không quá thời hạn đi lao động ở nước ngoài theo Hợp đồng
lao động.
c. Lãi suất cho vay
Lãi suất vay vốn ưu đãi đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo
hợp đồng bằng lãi suất vay vốn đối với hộ nghèo theo từng thời kỳ do Chính phủ
quy định. Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất vay vốn theo quy định.
V. DỰ KIẾN NGUỒN VỐN.
1. Dự kiến nguồn vốn
1.1. Nguồn ngân sách tỉnh hỗ trợ hàng năm trực tiếp.
- Hỗ trợ không hoàn lại
- Hỗ trợ cho vay bổ sung phần chênh lệch giữa mức cho vay của Ngân hàng
Chính sách xã hội so với mức chi phí môi giới của các Công ty xuất khẩu lao động.
1.2. Nguồn Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước (thuộc Chương trình mục tiêu
quốc gia Việc làm-Dạy nghề) được Trung ương phân bổ hàng năm.
Tổng nhu cầu tài chính: 310.913.850.000 đồng (Nguồn ngân sách tỉnh).
Trong đó:
+ Hỗ trợ không hoàn lại .................................................10.913850.000 đ.
+ Hỗ trợ vay tín chấp ......................................................300.000.000.000 đ.
- Bình quân mỗi năm đề nghị hỗ trợ ................................ 62.182.770.000 đ
+ Hỗ trợ không hoàn lại ..................................................2.182.770.000 đ.
+ Hỗ trợ vay tín chấp ........................................................ 60.000.000.000 đ.
2. Điều kiện bảo đảm cho việc thi hành văn bản sau khi đã thông qua
- Ủy ban nhân dân tỉnh cấp kinh phí hỗ trợ không hoàn lại và vốn uỷ thác
cho Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Trà Vinh để hỗ trợ kịp thời cho
người lao động.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm tham mưu, chủ trì
tổ chức triển khai thực hiện. Cụ thể:
+ Tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch của UBND tỉnh hướng dẫn thực
hiện Nghị quyết.
+ Phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thành phố
7
tham mưu UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết của HĐND tỉnh, Kế hoạch
của UBND tỉnh.
- Phát huy vai trò giám sát của HĐND tỉnh, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và
các đoàn thế chính trị - xã hội, các cơ quan, đơn vị và nhân dân đối với thực hiện
chính sách hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
- Hàng năm thực hiện đánh giá hiệu quả về công tác triển khai thực hiện
Nghị quyết, báo cáo Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh và các cơ quan liên quan.
III. THỜI GIAN DỰ KIẾN TRÌNH THÔNG QUA
Tại kỳ họp giữa năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh (Dự kiến ngày
.......tháng .... năm 2020).
Trên đây là Tờ trình đề nghị xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân về
chính sách Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa
bàn tỉnh Trà Vinh, ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét,
quyết định./.
Nơi nhận: TM. ỦY BAN NHÂN DÂN - ƯBND tỉnh; CHỦ TỊCH - Lưu: VT.
8
ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH TRÀ VINH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: /BC-UBND Trà Vinh, ngày tháng năm 2020
(Dự thảo)
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH
Hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
I. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ.
1. Bối cảnh xây dựng chính sách.
Thực hiện Chương III và Mục 3, Chương V, Nghị định số 61/2015/NĐ- CP
ngày 09/7/2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc ỉàm và Quỹ
quốc gia về việc làm (Sau đây gọi tắt là Nghị định số 61/2015/NĐ-CP) và Nghị
định
; Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 15/6/2016
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện về
hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại
Nghị định 61/2015/NĐ-CP quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ
quốc gia về việc làm (Sau đây gọi tắt là Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-
BLĐTBXH-BTC). Với mục tiêu hỗ trợ cho người lao động (thuộc đối tượng
Người dân tộc thiểu số; Người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định của
pháp luật; Thân nhân của người có công với cách mạng quy định tại Khoản 1,
Điều 4, Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi
tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách
mạng; Người thuộc hộ bị thu hồi đất nông nghiệp quy định tại Quyết định số
63/2015/QĐ-TTg ngày 10/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ
đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho người lao động bị thu hồi đất) đi làm việc
ở nước ngoài theo họp đồng.
Tuy nhiên, qua thời gian triển khai công tác đưa người lao động đi làm việc
ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh, những kết quả đạt được cũng còn
những khó khăn, cần thiết phải bổ sung chính sách để phù họp với tình hình hiện
nay như:
- Đối tượng hỗ trợ đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, cần phải mở
rộng thêm đối với người lao động không thuộc đối tượng hỗ trợ theo quy định tại
Nghị định số 61/2015/NĐ-CP, vì đa số người lao động Trà Vinh có nguyện vọng
đi làm việc ở nước ngoài thuộc gia đình có hoàn cảnh khó khăn, thiếu đất canh tác,
việc làm không thường xuyên, thu nhập thiếu ổn định không thuộc đối tượng hỗ
trợ của Nghị định số 61/2015/NĐ-CP.
- Tăng cường nguồn vốn ủy thác của tỉnh để hỗ trợ cho vay bổ sung phần
chênh lệch chi phí cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
9
Từ những lý do trên, việc ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh
“Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo họp đồng trên địa bàn tỉnh
Trà Vinh” là phù hợp với tình hình hiện nay nhằm hỗ trợ kịp thời người lao động
có hoàn cảnh khó khăn đủ điều kiện về tài chính để tham gia đi làm việc ở nước
ngoài theo họp đồng, tăng số lượng lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp
đồng, thực hiện tốt chính sách giảm nghèo bền vũng tại địa phương, góp phần
thực hiện hoàn thành chỉ tiêu xuất khẩu lao động của tỉnh và những năm tiếp theo.
2. Mục tiêu xây dựng chính sách
Hỗ trợ kịp thời chi phí cho người lao động tỉnh Trà Vinh đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng nhằm giúp cho người lao động tăng thu nhập cải thiện đời
sống gia đình, góp phần xóa đói giảm nghèo, nâng cao chất lượng cuộc sống.
Hỗ trợ cho người lao động thuộc các đối tượng: Là thân nhân chủ yếu của gia
đình chính sách, người có công với cách mạng; lao động là người dân tộc thiểu số; lao
động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo; lao động thuộc hộ bị thu hồi đất nông nghiệp; lao
động là đối tượng khác có nhu cầu đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
Dự kiến bình quân mỗi năm nguồn ngân sách tỉnh hỗ trợ không hoàn lại cho 135
người/năm (trong đó hỗ trợ cho đối tượng chính sách 80 người/năm); Tổng kinh phí hỗ
trợ trong giai đoạn 2021-2025 là : 10.913.850.000 đồng (Cụ thể: (80 người x 18.420.000
đồng + 55 x 12.894.000 đồng) x 05 năm).
II. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH
1. Chính sách 1: Hỗ trợ chi phí không hoàn lại
1.1 Giải pháp 1: Giữ nguyên hiện trạng
Chính phủ đã ban hành Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 quy
định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm để hỗ trợ cho
người lao động (thuộc đối tượng người dân tộc thiểu số; người thuộc hộ nghèo, hộ
cận nghèo; thân nhân của người có công với cách mạng; người thuộc hộ bị thu hồi
đất nông nghiệp) và Nghị định số 74/2019/NĐ-CP ngày 23/9/2019 của Chính
phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 61/2015/NĐ-CP ngày
07/9/2015 của Chính phủ vốn vay ưu đãi đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng:
được vay vốn với mức tối đa 100 triệu đồng/người lao động (phải có tài sản đảm
bảo), thời hạn vay vốn không quá 120 tháng, lãi suất vay vốn bằng với lãi suất vay
vốn đối với hộ nghèo theo từng thời kỳ cho chính phủ quy định.
Đối với các đối tượng ngoài quy định tại Nghị định nêu trên, có nhu cầu đi
làm việc ở nước ngoài, vẫn chưa có chính sách hỗ trợ của Nhà nước.
1.2. Giải pháp 2: Hỗ trợ chi phí không hoàn lại
Mức hỗ trợ chi phí không hoàn lại (thuộc nguồn ngân sách tỉnh, trong đó bao
gồm các chi phí được hỗ trợ cụ thể như sau:
T
T Nội dung chi
Đơn
vị
Số
lượn
g
Đơn giá
Mức
chi/01 đối
tượng
chính sách
Mức chi/01
đối tượng
khác
10
1 Hỗ trợ chi phí đào tạo
nghề Khóa 1 4.000.000 4.000.000 2.800.000
2 Hỗ trợ chi phí đào tạo
ngoại ngữ Khóa 1 3.000.000 3.000.000 2.100.000
3
Hỗ trợ bồi dưỡng kiến
thức cần thiết (giáo dục
định hướng)
Khóa 1 530.000 530.000 371.000
4
Hỗ trợ tiền ăn, sinh hoạt
phí trong thời gian đào tạo
nghề, đào tạo ngoại ngữ,
bồi dưỡng kiến thức tổng
cộng 6 tháng (26
ngày/tháng x 6 tháng =
156 ngày)
Ngày 156 40.000 6.240.000 4.368.000
5 Hỗ trợ tiền ở 300.000
đồng/tháng Tháng 6 300.000 1.800.000 1.260.000
6
Hỗ trợ tiền trang cấp đồ
dùng cá nhân (quần áo,
đồng phục, chăn, màn,
giày dép,…)
Người 1 400.000 400.000 280.000
7
Hỗ trợ chi phí đi lại (01
lượt đi và về) cho cả khóa
.
Khóa 1 300.000 300.000 210.000
8 Hỗ trợ chi phí làm thủ tục
xuất cảnh
- Lệ phí cấp hộ chiếu Người 1 200.000 200.000 140.000
- Phí cung cấp lý lịch tư
pháp Người 1 200.000 200.000 140.000
- Lệ phí làm thị thực (visa) Người 1 1.000.000 1.000.000 700.000
- Chi phí khám sức khỏe Người 1 750.000 750.000 525.000
Cộng 18.420.000 12.894.000
* Mức hỗ trợ cho 01 lao động.
- Mức hỗ trợ cho đối tượng chính sách tối đa không quá 18.420.000 đồng/lao
động (100% chi phí ban đầu).
- Mức hỗ trợ cho đối tượng khác tối đa không quá 12.894.000 đồng/lao động
(70% chi phí ban đầu).
- Số lần được hỗ trợ: Mỗi 01 người lao động chỉ được hỗ trợ một lần các khoản
chi phí theo quy định tại các khoản nêu trên.
2. Chính sách 2: Hỗ trợ vay tín chấp chi phí xuất cảnh đi làm việc ở
nước ngoài theo họp đồng.
2.1. Giải pháp 1: Giữ nguyên hiện trạng
11
Lao động Việt Nam hiện nay có nhu cầu đi làm việc đối với các thị trường
có thu nhập cao như Hàn Quốc, Nhật Bản Đài Loan,.., chi phí đi làm việc tại các
thị trường này khá cao, trung bình ở mức 90-100 triệu đồng/hợp đồng/người. Tuy
nhiên Nghị định số 61/2015/NĐ-CP cũng chưa có chính sách hỗ trợ cho các đối
tượng được mở rộng ngoài các đối tượng được quy định; làm hạn chế số lượng
người lao động tham gia xuất khẩu lao động hàng năm trên địa bàn tỉnh.
2.2. Giải pháp 2: Hỗ trợ vay tín chấp chi phí xuất cảnh đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng.
Thực hiện hỗ trợ các đối tượng không được quy định tại Nghị định số
61/2015/NĐ-CP có nhu cầu đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và có hộ
khấu thường trú, tạm trú (KT 3) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh từ đủ 03 (ba) năm, lập
hồ sơ vay vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội cho vay tín chấp từ vốn ngân sách
tỉnh uỷ thác, mức vay tối đa 100% tổng chi phí xuất cảnh của lao động đi làm việc
ở nước ngoài theo họp đồng.
Mức cho vay cụ thể đối với từng người đi lao động có thời hạn ở nước ngoài
được xác định căn cứ vào nhu cầu vay vốn của người vay để trang trải chi phí đi
lao động ở nước ngoài theo hợp đồng tuyển dụng, khả năng trả nợ của người vay
và khả năng nguồn vốn ủy thác của ngân sách tỉnh chuyển sang Ngân hàng chính
sách xã hội nhưng không vượt quá 150 triệu đồng/người (áp dụng cho tất cả các
đối tượng có nhu cầu đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng).
4. Đánh giá tác động của các giải pháp đề xuất
4.1. Chính sách hỗ trợ chi phí không hoàn lại: Lựa chọn giải pháp 2
a. Tác động về kinh tế
- Đối với nhà nước:
Dự kiến giai đoạn 2021-2025, ngân sách tỉnh phải bố trí nguồn tài chính đế
hỗ trợ chi phí không hoàn lại từ Quỹ Quốc gia về việc làm và nguồn vốn uỷ thác
qua Ngân hàng chính sách xã hội cho người lao động vay đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng cho 2.500 lao động tổng số tiền là 300 tỷ đồng.
- Đối với người lao động
Người lao động được hỗ trợ chi phí không hoàn lại chi phí ban đầu, bao
gồm các chi phí đào tạo nghề, đào tạo ngoại ngữ, tiền ăn trong thời gian đào tạo
thực tế, chi phí đi lại, lệ phí cấp lý lịch tư pháp, visa, khám sức khỏe giảm một
phần chi phí cho người lao động khi tham gia đi làm việc ở nước ngoài theo hợp
đồng.
b. Tác động về xã hội
- Thông qua hỗ trợ của chính sách sẽ góp phần cho nhiều thanh niên nông
thôn, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn được tham gia đi làm việc có thời hạn ở
nước ngoài theo họp đồng, nâng cao đời sống nhân dân.
- Tạo việc làm ổn định, tăng thu nhập cho người lao động, đảm bảo an sinh
xã hội.
- Thay đôi thói quen, cách suy nghĩ, trông chờ ỷ lại của hộ gia đình vào
chủ trương, chính sách của Nhà nước đối với hộ nghèo.
12
- Hạn chế số lao động đi làm ở nước ngoài thông qua người thân bảo lãnh
không theo hợp đồng lao động, chứa đựng nhiều rủi ro đối với người lao động.
- Nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho người lao động và gia đình, đẩy
mạnh an sinh xã hội và đóng góp phát triển kinh tế trên địa bàn.
- Tạo điều kiện thuận lợi để sinh viên các trường đại học, cao đẳng ra
trường có điều kiện tham gia đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, giảm tình
trạng sinh viên tốt nghiệp ra trường thiếu việc làm.
- Giảm tỷ lệ thất nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh nói riêng và cả nước nói
chung.
c. Tác động về giới: Không tác động đến sự bất bình đẳng giới.
4.2. Chính sách hỗ trợ vay tín chấp chi phí xuất cảnh đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng: Lựa chọn giải pháp 2.
a. Tác động về kinh tế
- Đối với nhà nước
Hằng năm, ngân sách tỉnh phải phân bổ nguồn vốn ủy thác cho ngân hàng
Chính sách xã hội tỉnh. Đối với chi phí không hoàn lại thuộc đối tượng chính sách
thì không cần bố trí (lý do: Sử dụng nguồn từ Quỹ quốc gia về Việc làm để hỗ trợ
cho người lao động).
- Đỗi với người lao động:
Người lao động có thể vay tín chấp đối với mức vay tối đa 150 triệu
đồng/người để đi làm việc ở nước ngoài.
b. Tác động về xã hội
Hỗ trợ kịp thời cho người lao động thuộc người dân tộc thiểu số, người thuộc
hộ nghèo, hộ cận nghèo, thân nhân của người có công với cách mạng, người thuộc
hộ bị thu hồi đất nông nghiệp và đối tượng khác tham gia đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng, góp phần tăng thu nhập, cải thiện cuộc sống gia đình.
c. Tác động về giới: Không có tác động về bình đắng giới.
5. Kiến nghị giải pháp lựa chọn (trong đó có xác định thấm quyền ban
hành chính sách để giải quyết vấn đề).
- Chính sách 1: Kiến nghị lựa chọn giải pháp 2.
- Chính sách 2: Kiến nghị lựa chọn giải pháp 2.
III. LẤY Ỷ KIẾN
- Qua báo cáo đánh giá tác động của Nghị quyết ‘Hỗ trợ người lao động đi
làm việc ở nước ngoài theo họp đồng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh” do Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội (Dự thảo lần 1) đăng tải trên cổng thông tin điện tử để xin
ý kiến đóng góp.
- Lấy ý kiến đối tượng chịu sự tác động của chính sách (thông qua website).
- Lấy ý kiến bằng văn bản đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND
tỉnh.
1. Đối tượng lấy ý kiến
- Các sở, ban, ngành, các tổ chức chính trị, tố chức chính trị - xã hội.
13
- ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị sự nghiệp liên
quan.
- Người lao động chịu sự tác động trực tiếp của chính sách.
Nội dung lấy ý kiến, hình thức đóng góp ý kiến: Đóng góp, bổ sung,
chỉnh sửa toàn văn nội dung dự thảo đề cương Nghị quyết “Hỗ trợ đưa người lao
động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh”.
- Hình thức đóng góp: Đóng góp trực tiếp bằng văn bản hoặc qua hộp thư
điện tử; đăng trên cổng thông tin điện tử của tỉnh.
- Địa chỉ đóng góp ý kiến: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, địa chỉ:
số 02, Phan Đình Phùng, Phường 2, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh; điện
thoại: 0294.3865714; Email: [email protected].
IV. GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ
1. Phát huy vai trò giám sát của HĐND tỉnh, các cơ quan, đơn vị và các tổ
chức khác theo Quyết định số 217-QĐ/TW, ngày 12/12/2013, về việc ban hành
Quy chế giám sát và phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn
thể chính trị - xã hội; Quyết định số 218-QĐ/TW, ngày 12/12/2013, về ban hành
quy định về việc Mặt trận Tố quốc Việt Nam, các đoàn thể chính trị - xã hội và
nhân dân tham gia góp ý xây dựng đảng, xây dựng chính quyền.
2. Trong quá trình thực hiện, phải bám sát các quy định của Chính phủ, bộ
ngành Trung ương về quản lý, sử dụng nguồn hỗ trợ từ kinh phí nhà nước; các quy
định, văn bản khác liên quan.
3. Hàng năm thực hiện đánh giá hiệu quả về công tác triển khai thực hiện
Nghị quyết, báo cáo Tỉnh ủy, HĐND tỉnh và các cơ quan liên quan.
4. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm tham mưu, chủ
trì tổ chức triển khai thực hiện. Cụ thể:
Phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thị xã,
thành phố tham mưu UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết của HĐND tỉnh
và báo cáo Tỉnh ủy, HĐND tỉnh và UBND tỉnh.
Trên đây là báo cáo đánh giá tác động của chính sách của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội “Hỗ trợ người lao động đi ỉàm việc ở nước ngoài theo
hợp đồng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh ”, rất mong nhận được các ý kiên đóng góp,
tạo điều kiện thuận lợi cho đơn vị soạn thảo hoàn thiện hồ sơ trình Hội đồng nhân
dân tỉnh./.
Nơi nhận: CHỦ TỊCH - UBND tỉnh;
- Lưu: VT.
2
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH TRÀ VINH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: /2020/NQ-HĐND Trà Vinh, ngày tháng năm 2020
(Dự thảo)
NGHỊ QUYẾT
Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, giai đoạn 2020-2025
HỘI ĐÒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHOÁ IX, KỲ HỌP THỨ ……
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 thảng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật số 72/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 của Quốc Hội
Khóa XI, kỳ họp thứ 10 về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo
Hợp đồng;
Căn cứ Nghị định số 126/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi
làm việc ở nước ngoài theo Hợp đồng;
Căn cứ Nghị định 61/2015/NĐ-CP ngày 07/9/2015 của Chính phủ quy định về
chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm; Nghị định số
74/2019/NĐ-CP ngày 23/9/2019 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định 61/2015/NĐ-CP ngày 07/9/2015 của Chính phủ.
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 15/6/2016
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện một số
điều về hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định
tại Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định
về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm.
Căn cứ Thông tư 01/2020/TT-BLĐTBXH ngày 10/02/2020 của Bộ Lao động –
Thương binh và Xã hội về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định
61/2015/NĐ-CP ngày 07/9/2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo
việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm và Nghị định số 74/2019/NĐ-CP ngày
23/9/2019 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
61/2015/NĐ-CP ngày 07/9/2015 của Chính phủ.
Xét Tờ trình số ........ /TTr-UBND ngày ... tháng .... năm 2020 của ủy ban nhân
dân tỉnh Trà Vinh về xây dựng chính sách Hỗ trợ người lao động đì làm việc ở nước
ngoài theo hợp đòng trên địa bàn tinh Trà Vinh, giai đoạn 2020-2025; Báo cáo thẩm
tra của …………….. và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
3
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành chính sách Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, giai đoạn 2020-2025 với một số nội dung cụ
thế như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh.
Quy định một số chính sách hỗ trợ cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Thời gian thực hiện: 2020-2025, cuối giai đoạn sẽ có tổng kết, đánh giá hiệu
quả của chính sách làm cơ sở ban hành chính sách mới khi có ý kiến chỉ đạo của Bộ,
ngành Trung ương và địa phương.
2. Đối tượng áp dụng.
Đối tượng áp dụng chính sách theo quy định tại Nghị định 61/2015/NĐ-CP
ngày 07/9/2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ
quốc gia về việc làm; Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày
15/6/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính: Lao động là thân
nhân chủ yếu của gia đình chính sách người có công với cách mạng; lao động là người
dân tộc thiểu số; lao động thuộc hộ nghèo; lao động thuộc hộ bị thu hồi đất nông
nghiệp; lao động thuộc hộ cận nghèo (gọi tắt là đối tượng chính sách).
Đối tượng khác: Người lao động không thuộc các trường họp nêu trên, có
nhu cầu đi làm việc ở nước ngoài theo họp đồng và có hộ khẩu thường trú, tạm trú trên
địa bàn tỉnh Trà Vinh có thời gian từ đủ 03 (ba) năm trở lên.
3. Chính sách hỗ trợ.
a. Hỗ trợ chi phí không hoàn lại, bao gồm chi phí đào tạo nghề, đào tạo ngoại
ngữ, bồi dưỡng kiến thức cần thiết; giáo dục định hướng; tiền ăn trong thời gian đào
tạo thực tế; chi phí đi lại (01 lượt đi và về) cho người lao động từ nơi cư trú hợp pháp
đến địa điểm đào tạo; lệ phí làm hộ chiếu, lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp, lệ phí làm
thị thực (visa); chi phí khám sức khỏe.
b. Hỗ trợ vay tín chấp chi phí xuất cảnh đi làm việc ở nước ngoài theo hợp
đồng.
4. Điều kiện vay vốn
Người lao động có hộ khẩu thường trú, tạm trú (KT 3) trên địa bàn tỉnh Trà
Vinh từ đủ 03 năm trở lên được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận;
Không có tiền án, tiền sự, không thuộc diện cấm xuất cảnh tại Việt Nam và cấm nhập
cảnh nơi đến làm việc; Có hợp đồng lao động ký với công ty đưa người lao động đi
làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (xuất khâu lao động); Có lịch xuất cảnh của
người lao động, được công ty xuất khẩu lao động xác nhận.
5. Mức vay
Mức cho vay cụ thể đối với từng người đi lao động có thời hạn ở nước ngoài
được xác định căn cứ vào nhu cầu vay vốn của người vay để trang trải chi phí đi lao
động ở nước ngoài theo hợp đồng tuyển dụng, khả năng trả nợ của người vay và khả
năng nguồn vốn ủy thác của ngân sách tỉnh chuyển sang Ngân hàng chính sách xã hội
nhưng không vượt quá 150 triệu đồng/người (áp dụng cho tất cả các đối tượng có nhu
4
cầu đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng).
6. Thời hạn vay.
Việc xác định thời hạn cho vay được căn cứ vào thời hạn Hợp đồng đưa người
lao động đi làm việc ở nước ngoài được ký giữa người lao động và doanh nghiệp, tổ
chức đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài và khả năng trả nợ của người vay
nhưng tối đa không quá thời hạn đi lao động ở nước ngoài theo Hợp đồng lao động.
7. Lãi suất cho vay
Lãi suất vay vốn ưu đãi đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo
hợp đồng bằng lãi suất vay vốn đối với hộ nghèo theo từng thời kỳ do Chính phủ quy
định. Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất vay vốn theo quy định.
Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện
Bình quân mỗi năm nguồn ngân sách tỉnh Ủy thác qua chi nhánh Ngân hàng
chính sách xã hội tỉnh Trà Vinh để hỗ trợ không hoàn lại cho 135 người/năm (trong đó
hỗ trợ cho đối tượng chính sách 80 người/năm) và giải ngân cho 500 người lao động
vay vốn đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng với tổng kinh phí thực hiện mỗi năm
62.182.770.000 đồng.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao UBND tỉnh triến khai thực hiện Nghị quyết này theo quy định của pháp
luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và Đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp
luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh Khóa IX, kỳ họp
thứ mười ba thông qua ngày tháng .... năm 2020 và có hiệu lực ngày 01 tháng 01
năm 2021./.
Nơi nhận: CHỦ TỊCH - UBTV Quốc Hội (b/c); ’
- Chính phủ (b/c);
- Bộ LĐ-TB&XH (b/c);
- Bộ Tài chính (b/c);
- Ngân hàng NNVN;-Ngân hàng CSXHVN;
- TT.TỈnh ủy (b/c);
- UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội (giám sát);
- UBMTTQ tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Cục Kiểm tra VBQPPL- Bộ Tư pháp;
- Trung tâm Công báo (đăng Công báo);
- Sở Tư pháp (kiểm tra);
- Lưu: VT.