37
TỔNG QUAN CHƢƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VĂN PHÒNG ĐIỀU PHỐI NÔNG THÔN MỚI TRUNG ƯƠNG Hà Nội, tháng 10 năm 2018

XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI - nongthonmoituyenquang.gov.vnnongthonmoituyenquang.gov.vn/media/files/2018/Bài-trình-bày-về...tỔng quan chƢƠng trÌnh mtqg xÂy dỰng nÔng

  • Upload
    others

  • View
    2

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

TỔNG QUAN CHƢƠNG TRÌNH MTQG

XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VĂN PHÒNG ĐIỀU PHỐI NÔNG THÔN MỚI TRUNG ƯƠNG

Hà Nội, tháng 10 năm 2018

1. Bối cảnh, quá trình

2. Nội dung chương trình

3. Kết quả thực hiện

4. Tồn tại, hạn chế

5. Giải pháp, định hướng

NỘI DUNG

1. Bối cảnh, quá trình ra đời Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

Từ kinh nghiệm thế giới về PTNT…

1950s -1960s

- NN lạc hậu, CN là động lực tăng trưởng - NNNT cung cấp thực phẩm, lao động

1970s

- Tăng trưởng gắn với giải quyết đói nghèo và bất bình đẳng - PTNT phụ thuộc CNH, HĐH

Giai đoạn

Quan điểm

Tiếp cận - Thúc đẩy tăng năng suất

- Integrated Rural Dev. (IRD) - Need-based

1980s - đầu 1990s

- Giảm vai trò CP, thúc đẩy tự do thị trường - Phát triển bền vững, gắn với ổn định sinh kế

- Market-oriented - Local Economic Dev. (LED)

Cuối 1990s – 2000s

- Đa dạng hóa nền KT và thu nhập - Đồng bộ: KT-XH-MT, con người, công nghệ, tri thức…

- MDGs SDGs - Community-based, livelihood

• Dân số NT > 50% • Vùng NT đa dạng • Chênh lệch với đô thị • Các vấn đề y tế, giáo

dục, giới, trẻ em, hạ tầng, việc làm…

• Thách thức: dân số, môi trường, quản trị, BĐKH, hội nhập…

• HQ: Saemaul Undong • NB: OVOP • TQ: xí nghiệp hương

trấn, DN đầu rồng • ĐL: nông hội • CCT (Mexico, Brazil),

co-management, ABCD…

Một số quan điểm/lý thuyết và tiếp cận PTNT trên thế giới

Kinh nghiệm một số quốc gia

Bối cảnh PTNT ở các nước đang phát triển

Quá trình

Tích hợp

Đa cấp độ

Cộng đồng

Bền vững

Yêu cầu đối với PTNT 2010s…

... và một số vấn đề đặt ra đối với PTNT tại các nước đang phát triển hiện nay:

Bối cảnh

Thành phần

Chính sách

Hạn chế của mô hình cũ

Thách thức và cơ hội

Mô hình PTNT mới

Quản trị Đa

ngành CSHT Kết nối

Bao quát

Giới Nhân khẩu

Bền vững

Trung ương, địa phương

Tư nhân

NGOs Cộng đồng

Quốc tế

Đa cấp Đa tác nhân

Xây dựng năng lực của CP

- CN, TTCN ở NT - DVC NNNT - Du lịch, dịch vụ - CS đất đai, KHCN, năng lực

Xây dựng, sử dụng và

bảo trì

- NT-thành thị - Đô thị trung gian - Hạ tầng – du lịch - Di cư

- GD-ĐT - Y tế - ANLT - VSATTP - Văn hóa - Vốn XH - PTCĐ

Đưa vấn đề giới vào

phát triển

Giải quyết vấn đề gia

tăng dân số, di cư

- Môi trường - Khả năng phục hồi

1976 - 1986

• Nghèo đói

• ANLT, nhập khẩu gạo

• Y tế, GD hạn chế

• HTX kém hiệu quả

1986 - 2000 2001 - 2010 2010 - 2020

• Đổi mới

• Tự chủ lương thực, XK gạo

• Hộ nghèo giảm nhanh

• Nhiều CS “cởi trói” và “thúc đẩy”

• Đa dạng hóa NN

• Hạ tầng phát triển

• Hội nhập quốc tế

• Thành tựu NN-ND-NT kèm theo nhiều bất cập NQ Tam nông (2008)

• Thách thức: RRTT, BĐKH, FTA, môi trường

• Chính sách: TCC NN, HTX, đất đai, đầu tư công, tín dụng, đào tạo, thu hút DN, KHCN…

• Chương trình MTQG xây dựng Nông thôn mới

• Chương trình MTQG GNBV

... cho đến thực tiễn trong nước:

CNH-HĐH cần đầu tư cho NN-ND-NT

NN: kinh tế, lương thực, xuất khẩu…

ND: lao động, tri thức, an sinh XH…

NT: môi trường, chính trị - xã hội…

NTM là cần thiết và phù hợp

NN-ND-NT giữ vị trí chiến

lược

1988 2005 2006 2009 2010 2011 2020

Thí điểm PTNT theo hướng

CNH-HĐH-HTH-DCH

(18 xã điểm; Ban KTTW và Bộ NN&PTNT

chỉ đạo)

Thí điểm NTM cấp thôn, bản

(19 thôn, bản; Bộ NN&PTNT chỉ đạo)

Thí điểm NTM thời kz đẩy nhanh CNH-

HĐH (11 xã điểm; Ban Bí

thư chỉ đạo)

2008

Chương trình MTQG xây dựng NTM giai đoạn 2010-2020

Nghị quyết 26-NQ/TW khóa X về

NN, ND, NT

Bộ tiêu chí NTM (QĐ 491/QĐ-TTg)

2001

Nghị quyết 10-NQ/TW (khoán 10):

không chỉ đổi mới quản lý kinh tế NN mà còn đề

cập đến xây dựng NTM

XHCN

2016

QĐ 800/QĐ-TTg QĐ 1600/QĐ-TTg

Quá trình hình thành chƣơng trình MTQG xây dựng NTM: Từ 10 năm thí điểm đến 10 năm chính thức triển khai trên phạm

vi toàn quốc

10 năm thí điểm 10 năm chính thức

2. Nội dung Chương trình

NGHỊ QUYẾT 26

NÔNG THÔN NÔNG DÂN NÔNG NGHIỆP

CSHT

Thu nhập

Giảm nghèo

Văn hóa

Y tế

Giáo

dục

Năng lực

Dạy

nghề

Môi trường

Quy hoạch

Nước sạch

Cộng đồng

Hệ thống

chính trị

An ninh –

Quốc phòng

Tín dụng

DN

CỘT TRỤ

NỀN MÓNG

Chƣơng

trình

MTQG

Giảm

nghèo

bền vững

21

chƣơng

trình mục

tiêu với

37 dự án

cụ thể

Từ 2016: còn 2 chương

trình MTQG

NGHỊ QUYẾT 26-NQ/TW (2008) (Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 của Hội nghị lần thứ 7 BCH Trung ương khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn)

Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới 2010-2020

Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững

2016-2020

2008

• Phạm vi: cả nước (gần 9.000 xã)

• Mục tiêu: đến 2020 có 50% số xã đạt chuẩn nông thôn mới (hoàn thành 19 tiêu chí nông thôn mới)

• Nguyên tắc: phát huy vai trò chủ thể của cộng đồng dân cư nông thôn

• Chủ trì: Bộ Nông nghiệp và PTNT

• Phạm vi: huyện nghèo (56 cũ + 29 mới = 85 huyện) và xã, thôn đặc biệt khó khăn (2.430 xã và hơn 20.000 thôn)

• Mục tiêu: đến 2020 có 50% số huyện và 20-30% số xã, thôn thoát khỏi tình trạng đặc biệt khó khăn

• Chủ trì: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

2010

2016

Tỉnh

TP trực thuộc

tỉnh Quận Thị xã Huyện

Phường Thị trấn Xã

Thôn

8.978

Tổ dân phố

TP trực thuộc

trung ương 58 05

67 49 51 546

1.581 603

79.899

Trung ương BCĐ TRUNG ƢƠNG CÁC

CHƢƠNG TRÌNH MTQG

BCĐ tỉnh

BCĐ

huyện

BCĐ các

chƣơng trình

MTQG xã

BPT thôn

VPĐP NTM TƢ

(Bộ NNPTNT)

VPĐP NTM tỉnh

(UBND tỉnh)

CỘNG ĐỒNG

VP Giảm nghèo

(Bộ LĐTBXH)

VP giảm nghèo

(Sở LĐTBXH)

VP NTM huyện

(UBND huyện)

Phòng LĐTBXH

huyện

Nguồn số lượng các đơn vị hành

chính: Tổng cục Thống kê (2015)

NTM

11 nội dung của Chƣơng trình

NTM

1. Quy hoạch

2. Hạ tầng

3. PTSX

4. Giảm nghèo

5. GD-ĐT

6. Y tế 7. Văn

hóa

8. Môi trƣờng

9. Chính trị

10. An ninh, Quốc phòng

11. GS-ĐG

06 nguyên tắc xây dựng NTM

Thực hiện 19 tiêu chí

Cộng đồng là chủ thể

Kế thừa và lồng ghép

Gắn với quy hoạch, kế hoạch

Công khai, minh bạch

Nhiệm vụ của cả

HTCT và toàn XH

19 tiêu chí NTM: 5

nhóm, 49 chỉ tiêu

Quy hoạch

Hạ tầng KTXH

Kinh tế và TCSX

VHXH – Môi

trƣờng

Hệ thống

chính trị

NTM là một chương trình PTNT toàn diện

Chính phủ khởi xướng

Cộng đồng làm chủ

Phân cấp Trao quyền

Công khai Minh bạch

Có sự tham gia

Lồng ghép

Nguyên tắc xây dựng NTM

Nội dung xây dựng

NTM

1. Quy hoạch 2. Hạ

tầng

3. PTSX

4. Giảm nghèo

5. GD-ĐT

6. Y tế 7. Văn

hóa

8. Môi trƣờng

9. Chính trị

10. ANQP

11. GS-ĐG

19 tiêu chí NTM,

phân theo 07

vùng

Mục tiêu đến năm 2020

50%

28%

80%

59% 60%

43%

80%

51%

15 13,8

18

16,5 16,5

15,2

17,5 16,6

0

2

4

6

8

10

12

14

16

18

20

0%

10%

20%

30%

40%

50%

60%

70%

80%

90%

Cả

nước

MNPB ĐBSH BTB DHNTB TâyNguyên

ĐNB ĐBSCL

Tỷ lệ xã đạt chuẩn NTM Số tiêu chí bình quân/xã

Mục tiêu cụ thể khác:

- Mỗi tỉnh có ít nhất 01 huyện đạt chuẩn NTM;

- Không còn xã dưới 5 tiêu chí;

- Cơ bản hoàn thành các công trình thiết yếu

- Thu nhập tăng ít nhất 1,8 lần so với năm 2015

Tiếp cận xây dựng NTM

Nâng cao

năng lực

Chính phủ khởi xƣớng

Cộng đồng làm chủ

Trao quyền

Lồng ghép –

Kế thừa

Dựa vào

cộng đồng

Có sự

tham gia

Vùng miền, mức độ

phát triển KTXH

3. Kết quả thực hiện

Số xã đạt chuẩn tăng nhanh ở tất cả các vùng miền; Tỷ lệ xã đạt chuẩn của cả nƣớc đã gần tới mục tiêu

Nguồn: VPĐP NTM Trung

ương

17,2

8,1

27,2

13,8 19,0

11,5

42,4

14,9

39,7

18,8

70,7

35,9 37,9

29,5

65,5

32,6

50

28

80

59 60

43

80

51

Cả nước MNPB ĐBSH BTB DHNTB TN ĐNB ĐBSCL

Tỷ lệ xã đạt chuẩn NTM và mục tiêu đến 2020 (%)

31/12/2015 30/9/2018 Mục tiêu đến 2020

3.542/8.923

xã đạt

chuẩn

Mục tiêu đạt chuẩn theo vùng khó hoàn thành ở một số vùng?

429

1.336

571 313

177 296 420

210

176

367

182

81 66

237

MNPB ĐBSH BTB DHNTB TâyNguyên

ĐNB ĐBSCL

Số xã đã đạt chuẩn và số xã cần phấn đấu đạt chuẩn nếu muốn đạt mục tiêu theo vùng

Số xã phấn đấu đạt chuẩn để đạt mục tiêu

Số xã đã đạt chuẩn

Tổng số xã

Mục tiêu đến 2020 Số xã đã đạt chuẩn

đến 30/9/2018

Số xã cần đạt chuẩn

để đạt mục tiêu

Tỷ lệ xã đạt chuẩn

Số xã đạt chuẩn

(1) (2) (3) = (1) x

(2) (4) (3) – (4)

Cả nƣớc 8.923 50% 4.462 3.542 920

MNPB 2.280 28% 639 429 210

ĐBSH 1.889 80% 1.512 1.336 176

BTB 1.589 59% 938 571 367

DHNTB 825 60% 495 313 182

Tây Nguyên 600 43% 258 177 81

ĐNB 452 80% 362 296 66

ĐBSCL 1.288 51% 657 420 237

Nguồn: VPĐP NTM Trung ương

Số tiêu chí bình quân/xã tiệm cận mục tiêu đề ra, cho thấy tất cả các xã đều có bước tiến đáng kể

Nguồn: VPĐP NTM Trung ương

4,7 3,2

6,2 5,4 5

3,5

5,4 5,1

13,0

9,4

15,7

13,9

11,6 10,7

15,0 13,8

14,3

11,2

17,7

14,9 14,2 12,7

16,6

14,2 15 13,8

18 16,5 16,5

15,2

17,5 16,6

Cả nước MNPB ĐBSH BTB DHNTB TN ĐNB ĐBSCL

Số tiêu chí đạt chuẩn bình quân/xã

31/12/2010 31/12/2015 30/9/2018 Mục tiêu đến 2020

Lạng Sơn TP Lạng Sơn

Thái Nguyên TP Sông Công

TP Thái Nguyên

Phú Thọ Lâm Thao

Hà Nội

Đan Phượng

Đông Anh

Thanh Trì

Hoài Đức

Quảng Ninh TX Đông Triều

Cô Tô

Hải Dương TX Chí Linh

Kinh Môn

Hưng Yên Mỹ Hào

Vĩnh Phúc Yên Lạc

Bình Xuyên

Bắc Ninh Tiên Du

TX Từ Sơn

Hà Nam Duy Tiên

Kim Bảng

Nam Định

Hải Hậu

Nghĩa Hưng

Xuân Trường

Trực Ninh

Giao Thủy

Ninh Bình Hoa Lư

TP Tam Điệp

Thái Bình Hưng Hà

Thanh Hóa Yên Định

Nghệ An

TX Thái Hòa

TP Vinh

Nam Đàn

Đà Nẵng Hòa Vang

Quảng Nam Phú Ninh

TX Điện Bàn

Bình Thuận Phú Quý

Lâm Đồng Đơn Dương

TP Hồ Chí Minh

Củ Chi

Hóc Môn

Nhà Bè

Bình Dương Dầu Tiếng

TX Tân Uyên

Đồng Nai

Xuân Lộc

Thống Nhất

TX Long Khánh

Long Thành

Nhơn Trạch

Trảng Bom

Vĩnh Cửu

Cẩm Mỹ

Vĩnh Long TX Bình Minh

Cần Thơ Phong Điền

Hậu Giang TX Ngã Bảy

Đồng Tháp TP Sa Đéc

Kiên Giang Tân Hiệp

Bạc Liêu Phước Long

1

5

0 1 1

6

1 4

23

4 4 1

13

6

MNPB ĐBSH BTB DHNTB TN ĐNB ĐBSCL

31/12/2015 30/9/2018

• Tổng cộng có 55 đơn vị cấp huyện đạt chuẩn NTM (thuộc 28 tỉnh, thành phố)

• Trong đó có 15 thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM (chiếm 27,3%) (thuộc 13 tỉnh, thành phố)

• Còn lại 40 huyện đạt chuẩn NTM (thuộc 23 tỉnh, thành phố) còn 39 tỉnh + TP Hải Phòng chưa có huyện đạt chuẩn NTM

Số đơn vị cấp huyện đạt chuẩn NTM

Số đơn vị cấp huyện đạt chuẩn NTM tăng nhanh nhƣng còn nhiều tỉnh khó đạt mục tiêu phấn đấu

Nguồn: VPĐP NTM Trung ương

Số xã dưới 5 tiêu chí giảm mạnh; các xã dưới 5 tiêu chí còn lại tập trung ở một số tỉnh thuộc MNPB và DHNTB

Nguồn: VPĐP NTM Trung ương

326

257

113 80

31

/12

/20

15

31

/12

/20

16

31

/12

/20

17

30

/9/2

01

8

Số xã đạt dưới 5 tiêu chí của cả nước

MNPB; 59; 74%

DHNTB; 15; 19%

Tây Nguyên; 4; 5%

ĐNB; 2; 2%

Số xã và tỷ lệ xã dưới 5 tiêu chí ở các vùng (đến 30/9/2018)

1 Hà Giang 3

2 Cao Bằng 12

3 Lạng Sơn 2

4 Lào Cai 9

5 Yên Bái 8

6 Bắc Kạn 1

7 Điện Biên 24

8 Quảng Ngãi 14

9 Khánh Hòa 1

10 Gia Lai 1

11 Kon Tum 3

12 Bà Rịa - Vũng Tàu 2

Số xã dưới 5 tiêu chí còn lại tại 12 tỉnh

Một số tiêu chí đạt kết quả thấp: CSVCVH, môi trường, giao thông, trường học, hộ nghèo, thu nhập…

98,6 95,0 89,3 87,2 87,2 85,7 84,8

79,1 76,8 76,5 73,6 72,2 71,3 62,7 59,3 56,7 55,4 54,8 52,7

Qu

y h

oạc

h

La

o đ

ộn

g c

ó v

iệc là

m

Qu

ốc

ph

òn

g và

An

nin

h

Điệ

n

Thô

ng

tin

Tru

yền

th

ôn

g Thủ

y lợ

i

Giá

o d

ục v

à đ

ào

tạ

o

sở

hạ

tầ

ng

th

ươ

ng

m

ại n

ôn

g th

ôn

Y tế

n h

óa

Hệ

thố

ng

chín

h t

rị v

à ti

ếp

cận

ph

áp lu

ật

Tổ c

hứ

c sả

n x

uất

Nh

à ở

dân

Thu

nh

ập

Hộ

ngh

èo

Trư

ờn

g h

ọc

Gia

o t

ng

i tr

ườ

ng

An

to

àn

th

ực p

hẩ

m

sở

vậ

t ch

ất vă

n h

óa

Tỷ lệ xã đạt chuẩn theo từng tiêu chí NTM đến tháng 8/2018 (%)

Nguồn: VPĐP NTM Trung ương

Quy hoạch

Lao động

QP&AN

Điện

TT&TT

Thủy lợi

GD&ĐT

Chợ

Y tế

Văn hóaHTCT

TCSX

Nhà ở

Thu nhập

Hộ nghèo

Trƣờng học

Giao thông

MT&ATTP

CSVCVH

Tỷ lệ xã đạt chuẩn theo từng tiêu chí NTM phân theo vùng (30/9/2018)

MNPB

ĐBSH

BTB

DHNTB

Tây Nguyên

ĐNB

ĐBSCL

Nguồn: VPĐP NTM Trung ương

4. Đánh giá chung

Kết quả huy động nguồn lực xây dựng NTM

0

100.000

200.000

300.000

400.000

500.000

600.000

NSTW NSĐP Lồng ghép

Tín dụng Doanh nghiệp

Cộng đồng

Kết quả huy động nguồn lực qua 2 giai đoạn (tỷ đồng)

2010-2015 2016-2018

24 14,1

6 11,7

45 62,4

15 4,8

10 6,9

QĐ 1600 2016-2018

Cơ cấu nguồn vốn xây dựng NTM (%)

NSTW&ĐP Lồng ghép Tín dụng

Doanh nghiệp Cộng đồng

Nguồn: VPĐP NTM Trung ương

2010-2015: 851.380 tỷ đồng 2016-6/2018: 820.674 tỷ đồng

Những điểm nhấn nổi bật

1. Hệ thống văn bản

2. Bộ máy chỉ đạo, điều phối

3. Bộ tiêu chí NTM

4. Cơ chế đặc thù quản l{ đầu tư

5. Cơ chế phân bổ nguồn lực

6. Gắn với tái cơ cấu NN

7. KHCN phục vụ xd NTM

8. Huy động nguồn lực

9. OCOP

10. Đề án thôn, bản

11. Đề án môi trường

12. Đề án NTM trong quá trình ĐTH

13. Xã NTM nâng cao, kiểu mẫu

14. Huyện NTM kiểu mẫu

15. Quy trình xét đạt chuẩn

16. Bộ tài liệu đào tạo

17. Truyền thông

18. Khắc phục nợ đọng

19. Tổ chức quốc tế

20. Mô hình, cách làm hay, sáng tạo

21. Các phong trào, hoạt động gắn với NTM

22. Văn hóa, du lịch, ANTT

SX, VHXH,

MT, ANTT…

Kết quả tích cực

Hoàn thiện

bộ máy chỉ

đạo, quản

lý; hệ thống

văn bản

Thay đổi,

nâng cao

nhận thức

về xây dựng

NTM

Diện mạo

nông thôn

thay đổi tích

cực

Nhiều mô

hình phát

triển sản

xuất

Đa dạng các

hoạt động

văn hóa, thể

thao, du

lịch, bảo vệ

MT

“Thụ động” “Chủ động” “Tự phát” “Tự giác” “Áp lực” “Động lực” “Khách thể” “Chủ thể”

CSHT

Chuyển

trọng

tâm

Một số hạn chế

Nợ đọng Chênh

lệch

Nguồn

lực

Tư duy (tiêu chí, nhiệm kỳ,

thành tích) Năng lực

Cộng

đồng Môi trường

Yếu tố thường

được tập trung

không tăng được mực

nước

Yếu tố cần quan tâm

Kết quả đánh giá sự hài lòng của ngƣời dân

Nguồn: CAP (2017)

79,1% 57,3% 87,8% 93,5% 83,1% 82,7% 71,0% 71,4% 73,8% 82,0%

83,4% 71,3%

83,1%

97,1% 88,5%

83,3% 78,1%

82,1% 75,0%

86,0%

7,8

6,8

8,1 8,5

8,0 8,0

7,1 7,3 7,5 7,9

8,1

7,3

8,3 8,8

8,5 8,3

7,5 7,5 8,0

8,3

0%

10%

20%

30%

40%

50%

60%

70%

80%

90%

100%

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Chung Thái

NguyênĐắk

Lắk

Hậu

Giang

Đạt

chuẩn

Phấn

đấu đạt

chuẩn

Khó

khăn

Nghèo Cận

nghèo

Trung

bình

khá

Tỉnh Loại xã Kiểu hộ

Tỷ lệ hộ hài lòng và điểm hài lòng theo tỉnh,

loại xã và kiểu hộ

Tỷ lệ hộ cho 7-10 điểm về NTM Tỷ lệ hộ cho 7-10 điểm về cuộc sống

Điểm hài lòng về nông thôn mới Điểm hài lòng về cuộc sống

8,3 8,5 8,1

8,4 8,6

8,0

8,5

7,1 7,7 7,5

8,5 8,7

8,0

8,3

5,3

6,6 5,8

7,9

8,2

7,1

7,5

6,9

7,6

7,1

8,3 8,5

7,8 8,1

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Kết quả

CSHT

Kết quả

VHXH

Kết quả

PTSX

Quá trình

triển khai

Vai trò

cộng đồng

Hài lòng

chung về

NTM

Hài lòng về

cuộc sống

nông thôn

Điểm hài lòng chung về xây dựng NTM

Xã đạt chuẩn Xã phấn đấu đạt chuẩn

Xã khó khăn Bình quân chung

5. Giải pháp, định hướng thực hiện đến 2020

Hiện đang tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết 26 để xác định quan điểm, mục tiêu cụ thể cho

giai đoạn sau 2020

[CELLRANGE]

[CELLRANGE]

[CELLRANGE]

[CELLRANGE]

[CELLRANGE]

[CELLRANGE]

0

5

10

15

20

25

30

35

40

0 20 40 60 80

Tỷ t

rọn

g G

DP

NN

(%

)

Tỷ lệ LĐNN (%)

Tỷ trọng GDP NN và tỷ lệ LĐNN qua các năm (%)

Phát triển

Đô thị hóa

Chuyển đổi

Trước chuyển đổi

Thuần nông

< 50% số xã còn lại

> 13% số xã phấn đấu đạt chuẩn

37% số xã đã đạt chuẩn

• Đô thị hóa • Nâng cao • Kiểu mẫu

• Về đích • Chất lượng

• Cộng đồng • Sinh kế

Bền vững

Sinh kế

Thiên tai

BĐKH

Nông nghiệp công nghệ cao, 4.0

Chuyển đổi

Môi trường

Liên kết

Đa dạng hóa

Hợp tác

Nông nghiệp

Cảnh quan

ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2020 Gắn với cơ cấu lại ngành nông nghiệp

trong quá trình chuyển đổi cấu trúc

Một số hoạt động trọng tâm đến 2020

1. Triển khai các chương trình, đề án: • Tiến độ hoàn thành CSHT thiết yếu ở khu vực khó khăn • Đề án thôn, bản khó khăn • OCOP, kết hợp với thực hiện hiệu quả Đề án 15.000 HTXNN • Đề án 4 huyện NTM kiểu mẫu • Trình Thủ tướng CP xem xét, phê duyệt Đề án trung

tâm cung ứng hàng nông sản VN hiện đại và các đề án VH, ANTT…

• Chương trình KHCN phục vụ xây dựng NTM

2. Tiếp tục tập trung: • Cảnh quan, không gian, môi trường nông thôn • Nâng cao chất lượng đời sống văn hóa và giữ gìn ANTT • Hoạt động truyền thông và tuyên truyền • Đào tạo, nâng cao năng lực và nhận thức • Huy động và đa dạng hóa nguồn vốn • Kiểm tra, giám sát • Nâng cao chất lượng các tiêu chí NTM

3. Tổng kết Chƣơng trình

• Hướng dẫn các Bộ, ngành và địa phương tổ chức tổng kết Chương trình trong năm 2019

• Hội thảo ở các vùng miền

• Tổ chức Hội nghị toàn quốc tổng kết Chương trình MTQG xây dựng NTM vào cuối năm 2019

4. Nghiên cứu, đề xuất định hƣớng xây dựng NTM giai đoạn 2021-2030

• Nghiên cứu khoa học: cơ sở lý luận, thực tiễn, trong nước, quốc tế, vùng miền

• Trình Thủ tướng CP phê duyệt trong năm 2020 để GĐ sau 2020 có cơ chế tổ chức thực hiện

Bối cảnh, thách thức hiện nay và trong giai đoạn tới

Hội nhập quốc tế và xu hƣớng toàn cầu hóa ngày càng sâu rộng

Nhu cầu thị trƣờng nông sản biến động đi kèm với nhiều yêu cầu

mới

Khoa học - công nghệ ngày càng phát triển, nhất là công nghệ 4.0

Biến đổi khí hậu ảnh hƣởng ngày càng

mạnh mẽ

Một số vấn đề khác:

• Suy giảm tài nguyên

• Cạnh tranh tài nguyên

• Xung đột KT, CT

• Ô nhiễm môi trƣờng

• Quá trình CNH, ĐTH

• Nút thắt nội tại: đất đai, lao

động, vốn, tổ chức sản

xuất, doanh nghiệp, liên kết

chuỗi, ATTP, quản lý vật tƣ,

phát triển thƣơng hiệu…

• …

Mục tiêu xây dựng NTM đến 2030 • Đời sống vật chất và tinh thần của người dân nông thôn khá giả và thịnh

vƣợng, tiệm cận với khu vực đô thị;

• Kết cấu hạ tầng KTXH nông thôn đồng bộ, hiện đại và kết nối chặt chẽ

với quá trình đô thị hóa;

• KT nông thôn phát triển mạnh mẽ, trình độ sản xuất tiên tiến, ND

chuyên nghiệp

• Sản phẩm có sức cạnh tranh cao, sản xuất nông nghiệp gắn với phát triển

thương mại, dịch vụ, du lịch và chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu;

• XH nông thôn dân chủ, bình đẳng, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc;

• Môi trường, cảnh quan không gian nông thôn sáng, xanh, sạch, đẹp;

• Hệ thống chính trị ở nông thôn được tăng cường; quốc phòng và an ninh

trật tự được giữ vững.

Một số mục tiêu cụ thể

STT CHỈ TIÊU GIAI ĐOẠN

2021-2025 2026-2030

I Cấp huyện

1 Tỷ lệ thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM 50% 100%

2 Số huyện đạt chuẩn NTM tại mỗi tỉnh, thành phố ≥ 2 40%

3 Tỷ lệ huyện đạt chuẩn NTM kiểu mẫu 10% 30%

II Cấp xã

1 Tỷ lệ xã đạt chuẩn NTM 75% 90%

2 Tỷ lệ xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu trong tổng số xã đạt chuẩn NTM 20% 50%

3 Số xã dưới 10 tiêu chí đến 2025 và dưới 15 tiêu chí đến 2030 0 0

III Cấp thôn

1 Tỷ lệ thôn đạt chuẩn NTM theo tiêu chí do các địa phương quy định 75% 90%

IV Thu nhập khu vực nông thôn tăng lên đến 2025 so với năm 2020 và đến 2030 so với 2025

1,8 lần 1,85 lần

Ghi chú: Kết quả đạt chuẩn áp dụng theo Bộ tiêu chí của giai đoạn tương ứng Nguồn: VPĐP NTM Trung ương

Đề xuất một số định hƣớng đối với xây dựng NTM giai đoạn sau 2020

1. Sáp nhập Chương trình MTQG GNBVvào Chương trình MTQG xây dựng NTM

2. Nâng cao vai trò, chức năng, quyền hạn của hệ thống VPĐP NTM các cấp

3. Điều chỉnh tiêu chí NTM, có tiêu chí riêng (bổ sung hoặc thay thế) cho các vùng đặc thù (miền núi, ven đô, vùng nông nghiệp công nghệ cao…)

4. Thực hiện phong trào xây dựng NTM ở tất cả các thôn, bản, ấp trên toàn quốc

5. Lấy thước đo khối lượng công việc hoàn thành và mức độ hài lòng của người dân làm cơ sở đánh giá

6. Khác: Hoàn thiện cơ chế, chính sách thực hiện chương trình, lồng ghép với các chương trình, chính sách liên quan; Tiếp tục chú trọng các hoạt động liên quan đến: môi trường, sản xuất, văn hóa, du lịch…; Tiếp tục đẩy mạnh và đa dạng hóa các hoạt động tuyên truyền, truyền thông, huy động nguồn lực, đào tạo nâng cao năng lực và công tác giám sát – đánh giá; Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ cao, xây dựng thương hiệu sản phẩm gắn với truy xuất nguồn gốc.

Trân trọng cảm ơn!