155
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 1354/QĐ-KTNN Hà Nội, ngày 29 tháng 7 năm 2016 QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG KỸ NĂNG KIỂM TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước; Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức; Căn cứ Thông tư số 03/2011/TT-BNV ngày 25/01/2011 của Bộ Nội vụ về Hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức; Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình chi Tiết Chương trình bồi dưỡng kỹ năng kiểm toán ngân sách nhà nước. Điều 2. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Giám đốc Trường Đào tạo và Bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm toán, Th trưởng các đơn vị trc thuộc Kiểm toán nhà nước và các đơn vị, cá nhân c liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Như Điều 2; - Lãnh đạo KTNN; - Trường ĐT và BDNVKT (03); - Lưu: VT, TCCB (03). KT. TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC PHÓ TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC Đoàn Xuân Tiên MỤC LỤC CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG KỸ NĂNG KIỂM TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC STT Tên chuyên đề

luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

  • Upload
    others

  • View
    1

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------Số: 1354/QĐ-KTNN Hà Nội, ngày 29 tháng 7 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG KỸ NĂNG KIỂM TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức;

Căn cứ Thông tư số 03/2011/TT-BNV ngày 25/01/2011 của Bộ Nội vụ về Hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình chi Tiết Chương trình bồi dưỡng kỹ năng kiểm toán ngân sách nhà nước.

Điều 2. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Giám đốc Trường Đào tạo và Bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm toán, Thu trưởng các đơn vị trưc thuộc Kiểm toán nhà nước và các đơn vị, cá nhân co liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

  

Nơi nhận:- Như Điều 2;- Lãnh đạo KTNN;- Trường ĐT và BDNVKT (03);- Lưu: VT, TCCB (03).

KT. TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚCPHÓ TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC

Đoàn Xuân Tiên 

MỤC LỤC

CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG KỸ NĂNG KIỂM TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

STT Tên chuyên đề  Cấp độ 11 K-NS 1.1 - Quy trình lập, chấp hành và quyết toán ngân sách

2 K-NS 1.2 - Kế toán và quyết toán tình hình sử dụng kinh phí tại các đơn vị sử dụng ngân sách

3 K-NS 1.3 - Tổng quan quy trình kiểm toán NSNN4 K-NS 1.4 - Kỹ năng kiểm toán chi Tiết tại các đơn vị sử dụng ngân sách  Cấp độ 2

5 K-NS 2.1 - Kỹ năng kiểm toán tại các đơn vị dư toán cấp I và cấp II thuộc ngân sách trung ương

6 K-NS 2.2 - Kế toán NSNN và kiểm toán tại KBNN địa phương7 K-NS 2.3 - Kỹ năng kiểm toán tại cơ quan tài chính8 K-NS 2.4 - Kỹ năng kiểm toán công tác quản lý thu NSNN tại địa phương

Page 2: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

9 K-NS 2.5 - Kỹ năng kiểm toán công tác quản lý đầu tư công tại địa phương  Cấp độ 310 K-NS 3.1 - Kỹ năng khảo sát và lập kế hoạch kiểm toán NSNN

11 K-NS 3.2 - Kỹ năng phân tích, đánh giá trong kiểm toán tại các đơn vị sử dụng NSNN

12 K-NS 3.3 - Kỹ năng phân tích, đánh giá trong kiểm toán NSNN các cấp13 K-NS 3.4 - Kỹ năng lập báo cáo kiểm toán NSNN    

ĐỀ CƯƠNG CHUYÊN ĐỀ (K-NS 1.1)

1. Tên chuyên đề: Quy trình lập, chấp hành và quyết toán ngân sách

2. Số Tiết: 16 Tiết

3. Đối tượng

Công chức được phân công kiểm toán trong lĩnh vưc NSNN co từ 1-3 năm kinh nghiệm và các đối tượng khác cần bồi dưỡng kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ kiểm toán lĩnh vưc NSNN.

4. Mục tiêu chuyên đề

Giúp học viên nắm vững kiến thức về quy trình lập, chấp hành và quyết toán NSNN.

5. Mô tả tóm tắt nội dung chuyên đề

Trang bị cho học viên những kiến thức về chu trình NSNN: Lập dư toán NSNN (yêu cầu, căn cứ, trình tư lập NSNN); Chấp hành NSNN (phân bổ, giao dư toán chi ngân sách; Điều hành ngân sách quý; tổ chức thu, chi ngân sách); Quyết toán NSNN (phương pháp, nguyên tắc và trình tư lập quyết toán NSNN) và thưc tế lập, chấp hành, quyết toán ngân sách tại các đơn vị được kiểm toán.

Trong quá trình biên soạn tài liệu và giảng dạy, giảng viên chu động cập nhật văn bản, chính sách, chế độ cua Nhà nước và trao đổi với học viên về các lỗi, sai sot thường gặp trong lập, chấp hành và quyết toán ngân sách cua các đơn vị thông qua hoạt động kiểm toán cua KTNN.

6. Tài liệu tham khảo

- Luật NSNN

- Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành Luật NSNN.

- Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2013 cua Chính phu ban hành quy chế xem xét, quyết định dư toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương.

- Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 hướng dẫn thưc hiện Nghị định số 60/NĐ-CP ngày 6/6/2003 cua Chính phu quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành Luật NSNN.

- Thông tư số 108/2008/TT-BTC ngày 18 tháng 11 năm 2008 cua Bộ Tài chính hướng dẫn xử lý ngân sách cuối năm và lập, báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm

- Các văn bản pháp luật khác co liên quan.

 

NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ (K-NS 1.1)

QUY TRÌNH LẬP, CHẤP HÀNH VÀ QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH

I. CHU TRÌNH NSNN

1.1. Khái niệm NSNN và phân cấp quản lý NSNN

Page 3: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

- Khái niệm NSNN

- Phân cấp quản lý NSNN

1.2. Chu trình NSNN

- Lập NSNN

- Chấp hành NSNN

- Quyết toán NSNN

II. LẬP DỰ TOÁN NSNN

2.1. Mục tiêu của lập dự toán NSNN

- Xây dưng kế hoạch huy động nguồn lưc tài chính đảm bảo chi tiêu cua Nhà nước.

- Lập nhu cầu chi tiêu ngân sách đảm bảo sư phù hợp giữa NSNN với chính sách, kế hoạch phát triển KT-XH.

- Làm cơ sở cho việc quản lý thu, chi trong khâu chấp hành ngân sách cũng như đánh giá, quyết toán NSNN.

2.2. Yêu cầu lập dự toán NSNN

- Tổng hợp theo từng lĩnh vưc thu, chi và theo cơ cấu giữa chi thường xuyên, chi đầu tư phát triển, chi trả nợ.

- Lập theo đúng yêu cầu, nội dung, biểu mẫu và thời hạn quy định.

- Phải kèm theo báo cáo thuyết minh rõ cơ sở, căn cứ tính toán.

- Bảo đảm cân đối theo quy định cua pháp luật.

2.3. Căn cứ lập NSNN

- Nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh.

- Những nhiệm vụ cụ thể cua các bộ, cơ quan TW, cơ quan thuộc Chính phu, cơ quan khác ở trung ương, địa phương.

- Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi NSNN; tỷ lệ % phân chia các Khoản thu và mức bổ sung cân đối cua ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới.

- Chính sách, chế độ thu ngân sách; định mức phân bổ ngân sách, chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách.

- Chỉ thị cua Thu tướng Chính phu về việc xây dưng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dư toán NSNN năm sau.

- Thông tư hướng dẫn cua Bộ Tài chính về việc lập dư toán ngân sách; Thông tư hướng dẫn cua Bộ KH&ĐT về xây dưng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc NSNN và văn bản hướng dẫn cua Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

- Số kiểm tra về dư toán thu, chi NSNN do Bộ Tài chính thông báo và số kiểm tra về dư toán chi đầu tư phát triển do Bộ KH&ĐT. Số kiểm tra do UBND cấp trên thông báo cho các đơn vị trưc thuộc và UBND cấp dưới.

- Tình hình thưc hiện ngân sách các năm trước.

2.4. Phương pháp lập dự toán NSNN

- Phương pháp phân bổ từ trên xuống

- Phương pháp lập từ cơ sở, tổng hợp từ dưới lên.

- Kết hợp phương pháp phân bổ từ trên xuống và lập từ cơ sở, tổng hợp từ dưới lên.

Page 4: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

2.5. Trình tự lập dự toán NSNN

2.5.1. Công tác hướng dẫn lập dự toán

- Chỉ thị cua Thu tướng Chính phu về việc xây dưng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dư toán NSNN.

- Thông tư cua BTC hướng dẫn về yêu cầu, nội dung, thời hạn lập dư toán NSNN và thông báo số kiểm tra.

- Thông tư cua Bộ KH&ĐT hướng dẫn về yêu cầu, nội dung, thời hạn xây dưng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch đầu tư phát triển và thông báo số kiểm tra.

- Thông báo số kiểm tra về dư toán ngân sách cua các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phu, cơ quan khác ở trung ương cho các đơn vị trưc thuộc.

- Hướng dẫn và thông báo số kiểm tra về dư toán ngân sách cua Uỷ ban nhân dân cấp trên cho các đơn vị trưc thuộc và Uỷ ban nhân dân cấp dưới.

2.5.2. Nhiệm vụ, quyền hạn về lập dự toán NSNN

- Các doanh nghiệp

- Cơ quan thuế ở địa phương

- Tổng cục Thuế

- Cục Hải quan các tỉnh

- Tổng cục Hải quan

- Các đơn vị sử dụng ngân sách

- Các tổ chức được ngân sách hỗ trợ

- Các cơ quan nhà nước ở trung ương và địa phương

- Uỷ ban nhân dân các cấp

- Cơ quan tài chính các cấp

- Cơ quan kế hoạch và đầu tư các cấp

2.5.3. Lập, quyết định, phân bổ, giao dự toán NSNN

a. Lập dư toán ngân sách

- Lập dư toán cua các đơn vị dư toán và các tổ chức được ngân sách hỗ trợ

- Lập dư toán ngân sách địa phương

- Lập dư toán NSNN và ngân sách trung ương

b. Quyết định dư toán NSNN, phân bổ ngân sách trung ương, giao dư toán NSNN

- Quyết định dư toán NSNN

- Giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho Bộ, Ngành và nhiệm vụ thu, chi, tỷ lệ % phân chia các Khoản thu phân chia giữa NSTW và NSĐP và mức bổ sung từ NSTW cho tỉnh, Thành phố trưc thuộc trung ương

- Quyết định dư toán NSĐP

- Giao nhiệm vụ thu, chi NSĐP

c. Lập lại dư toán, phương án phân bổ ngân sách

- Đối với dư toán NSNN và NSTW

- Đối với dư toán NSĐP

Page 5: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

d. Điều chỉnh dư toán ngân sách năm

Trình bày các trường hợp và thẩm quyền quyết định

2.6. Một số lỗi, sai sót trong lập dự toán NSNN

2.6.1. Lập dự toán thu NSNN

- Đối với NS địa phương: Dư toán thu chưa bao quát hết nguồn thu, chưa đảm bảo mức tăng bình quân tối thiểu, khi lập dư toán chưa bao quát hết sư biến động cua nền kinh tế cũng như sư thay đổi về chính sách thuế,…

- Đối với NS Bộ, cơ quan TW: Lập dư toán chưa sát thưc tế, số lập cao hơn rất nhiều số được giao hoặc số thưc hiện năm trước; khi thưc hiện lập dư toán xác định tăng, giảm nguồn thu thiếu cơ sở; một số Khoản thu lập chưa căn cứ tính pháp lý cua các mức thu;…

2.6.2. Dự toán chi NSNN

a. Chi đầu tư phát triển (tại Bộ, cơ quan TW và địa phương)

- Bố trí NSTW cho một số dư án còn vượt cơ cấu nguồn vốn trong tổng mức đầu tư; vượt tỷ lệ hỗ trợ NSTW; dư án không thuộc đối tượng đầu tư; quyết định đầu tư không ghi rõ nguồn vốn; bố trí vốn trước khi co quyết định phê duyệt dư án;…

- Bố trí vốn cho một số dư án thông tin chưa đầy đu và còn sai lệch.

- Chưa bố trí kế hoạch vốn để thu hồi các Khoản ứng trước; chưa phân bổ, phân khai chi Tiết kế hoạch vốn ngay từ đầu năm; điều chỉnh kế hoạch vốn sau thời gian quy định; phân bổ vốn thấp hơn quy định hoặc thấp hơn dư toán trung ương giao; bố trí vốn cho các dư án khởi công mới không phải công trình cấp bách chưa đu Điều kiện bố trí vốn như phân bổ cho các dư án khi chưa co quyết định đầu tư hoặc co quyết định đầu tư sau ngày 25/10 năm trước; bố trí vốn sai nội dung nguồn kinh phí, không tuân thu thứ tư ưu tiên, thiếu căn cứ, không sát với thưc tế, chưa bố trí đu dư toán để trả các Khoản nợ vay đến hạn; bố trí vốn cho các dư án nhom B quá 05 năm, nhom C quá 03 năm; Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn trong năm không thông qua HĐND tỉnh;…

b. Chi thường xuyên

- Đối với NS địa phương:

+ Công tác lập dư toán thiếu cơ sở, giao dư toán chưa tuân thu định mức phân bổ cua HĐND tỉnh.

+ Giao chỉ tiêu biên chế cao hơn chỉ tiêu do Bộ Nội vụ giao.

+ Phân bổ dư toán nhưng không co nhiệm vụ chi; bố trí vốn cho lĩnh vưc giáo dục và đào tạo thấp hơn mức TW giao.

+ Giao dư toán chậm so với thời gian quy định, giao không hết lần đầu, phải Điều chỉnh nhiều lần trong năm.

+ Giao dư toán bổ sung nguồn thưc hiện cải cách tiền lương nhưng không yêu cầu các địa phương lập báo cáo xác định nguồn và nhu cầu cải cách tiền lương để thẩm tra trước khi bổ sung dư toán, dẫn đến việc bổ sung dư toán thừa so với nhu cầu, phải chuyển nguồn sang năm sau.

+ …

- Đối với NS Bộ ngành:

+ Lập dư toán cao hơn số kiểm tra cua Bộ Tài chính, công tác lập dư toán thiếu cơ sở,…

+ Thời gian lập, gửi dư toán cho cơ quan tài chính cùng cấp không đúng thời gian quy định cua Luật NSNN; không lập hoặc lập không đầy đu nhu cầu kinh phí thưc hiện các chính sách, chế độ do Nhà nước ban hành theo yêu cầu phải được lập dư toán; lập dư toán các nội dung tư chu vào kinh phí không tư chu;...

Page 6: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

+ Giao dư toán không đúng định mức, không co căn cứ; giao lẫn các nội dung tư chu vào kinh phí không tư chu; đơn vị không lập dư toán nhưng cấp trên vẫn cấp kinh phí; giao dư toán vào cuối năm dẫn đến việc chạy chi; chi không đúng niên độ ngân sách; giao dư toán khi chưa tính hết nguồn cua đơn vị dẫn đến cấp quá quy định (nguồn cải cách tiền lương; nguồn kinh phí phải Tiết kiệm chi theo chu trương cua Chính phu và Quốc Hội...),...

+ ...

III. CHẤP HÀNH NSNN

3.1. Mục tiêu, yêu cầu

3.1.1. Mục tiêu

- Biến các chỉ tiêu thu, chi ghi trong kế hoạch NSNN năm từ khả năng, dư kiến thành hiện thưc.

- Tiến hành kiểm tra việc thưc hiện các chính sách, chế độ, tiêu chuẩn, định mức về kinh tế - tài chính cua Nhà nước.

3.1.2. Yêu cầu

- Phù hợp với quy định cua pháp luật

- Bám sát kế hoạch ngân sách, linh hoạt phù hợp với thưc tiễn.

3.2. Tổ chức chấp hành NSNN

3.2.1. Tổ chức Điều hành ngân sách quý

- Ý nghĩa tổ chức Điều hành ngân sách quý

- Nội dung Điều hành ngân sách quý

3.2.2. Tổ chức thu ngân sách

- Nguyên tắc tổ chức thu ngân sách

- Phương thức thu ngân sách

- Cơ quan tổ chức thu ngân sách

3.2.3. Tổ chức chi ngân sách

- Nguyên tắc chi ngân sách

- Điều kiện chi ngân sách

- Trách nhiệm cua các cơ quan, cá nhân trong việc quản lý chi NSNN

3.2.4. Các trường hợp xử lý về NSNN

- Trường hợp co sư thay đổi về nguồn thu và nhiệm vụ chi

- Trường hợp thiếu hụt ngân sách tạm thời

- Thưởng thu vượt dư toán

- ....

3.2.5. Kiểm tra, thanh tra việc chấp hành các chế độ thu, chi và quản lý ngân sách

- Các cơ quan thưc hiện kiểm tra, thanh tra

- Nội dung kiểm tra, thanh tra

3.3. Một số lỗi, sai sót trong chấp hành NSNN

3.3.1. Đối với công tác quản lý thu NSNN

- Đối với Bộ, cơ quan TW:

Page 7: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

+ Các đơn vị sư nghiệp và doanh nghiệp thuộc Bộ, cơ quan TW hạch toán và kê khai thiếu doanh thu, xác định sai chi phí tính thuế, từ đo tính thiếu thuế GTGT và thuế TNDN phải nộp, lợi nhuận còn lại phải nộp NSNN,…

+ Tình trạng thất thu về thuế, phí, lệ phí và thu khác NSNN tại các đơn vị hành chính sư nghiệp thuộc bộ, cơ quan TW.

+ Việc thưc hiện quy định về phí, lệ phí tại các cơ sở đào tạo, khám chữa bệnh công lập chưa co chuyển biến tích cưc, như: Thu vượt học phí, viện phí, các Khoản lệ phí, thu một số Khoản chưa co trong quy định; chưa nộp kịp thời hoặc chưa đầy đu vào KBNN các Khoản phí, lệ phí đã thu.

+ …

- Đối với địa phương:

+ Các DN (đối tượng nộp thuế) chưa tuân thu đúng pháp luật trong kê khai, nộp thuế đầy đu và kịp thời; công tác quản lý thu tiền thuê đất, tiền sử dụng đất tại một số địa phương chưa đảm bảo quy định cua Nhà nước, việc xác định miễn giảm thuế đối với thu nhập từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất, áp sai giá đất, xác định không đúng hệ số tính giá thuê đất, ưu đãi đầu tư sai; thời Điểm áp dụng văn bản tính thuế không phù hợp làm thất thu thuế;...

+ Nhiều đơn vị chưa kê khai hoặc kê khai không đầy đu các Khoản thuế từ hoạt động kinh doanh; một số đối tượng nộp thuế chưa tuân thu pháp luật trong kê khai, nộp thuế; kê khai ưu đãi và miễn giảm thuế TNDN không đúng quy định;...

+ Công tác hoàn thuế, xoá nợ và miễn giảm thuế sai quy định; xác định số nợ đọng thuế chưa đầy đu.

+ Các doanh nghiệp (trên địa bàn) thuộc tỉnh hạch toán thiếu số thu; không kê khai hoặc kê khai không đầy đu các Khoản phải nộp NSNN, chưa nộp chênh lệch thu chi nguồn thu đấu giá quyền sử dụng đất vào NSNN theo quy định,...

+ …

3.3.2. Chi ngân sách nhà nước

a. Chi đầu tư phát triển

- Đối với NSĐP:

+ Các Khoản chi đầu tư cua ngân sách không co trong dư toán đầu năm.

+ Tạm ứng và ứng trước kế hoạch vốn gia tăng, ứng trước kế hoạch vốn dẫn đến số vốn ứng trước dư toán còn phải thu đến hết năm tăng.

+ Việc vay nợ theo Khoản 3, Điều 8, Luật NSNN còn tình trạng dư nợ vay vượt mức quy định cua Luật NSNN; một số dư án được bố trí vốn từ nguồn vốn vay không thuộc danh Mục đầu tư trong kế hoạch được HĐND tỉnh phê duyệt hoặc sử dụng vốn vay để phân bổ cho dư án không thuộc danh Mục đã đăng ký với Bộ Tài chính.

+ Về quyết toán dư án hoàn thành: Nhiều dư án chưa được phê duyệt quyết toán và chậm nộp báo cáo quyết toán.

+ Về chấp hành trình tư đầu tư: Phê duyệt quy hoạch chưa đảm bảo về thời gian; Phê duyệt Điều chỉnh dư án nhiều lần, không đảm bảo trình tư thu tục; lập TMĐT chưa hợp lý; Điều chỉnh TMĐT chưa kịp thời; Điều chỉnh tăng quy mô, tăng tổng mức đầu tư so với phê duyệt lần đầu; Phê duyệt dư án đầu tư khi chưa xác định rõ nguồn vốn và khả năng cân đối vốn, không thuộc danh Mục kế hoạch đầu tư giai đoạn, không phù hợp với quy hoạch cua địa phương; một số dư án xác định chi phí dư phòng chưa đúng quy định.

- Chi thường xuyên:

+ Chi không đúng dư toán được giao.

Page 8: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

+ Hạch toán các Khoản thu, chi dịch vụ vào thu phí, lệ phí, thu khác để không phải nộp thuế với NSNN.

+ Xây dưng quy chế chi tiêu nội bộ: đơn vị chưa xây dưng quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế trả lương khi thưc hiện chế độ tư chu, quy chế chưa bảo đảm được các nội dung về tư chu tài chính, chưa đúng chế độ về định mức tiêu chuẩn, chưa bao quát hết nhiệm vụ chi, chưa co tiêu chí lượng hoa để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ,...

+ Quyết toán theo số thưc nhận, quyết toán cả số kinh phí còn tồn trên tài Khoản tiền gửi và tiền mặt; chưa nộp trả NSNN kinh phí còn tồn tại đơn vị; quyết toán các Khoản kinh phí tư chu vào không tư chu nhằm Mục đích tăng số kinh phí Tiết kiệm được để nâng cao thu nhập cho cán bộ, công chức, viên chức trong đơn vị.

+ Lập chứng từ khống để lấy tiền NSNN.

+ Chi các Khoản không co trong chế độ như chi lễ tết, hiếu hỉ; chi, hỗ trợ sai quy định; chi vượt định mức được chi; chi thăm quan, nghỉ mát dưới hình thức học tập kinh nghiệm; chứng từ chi không đu thu tục;...

+ Chưa tuân thu nghiêm quy định về trích lập, xác định nhu cầu và quản lý, sử dụng nguồn kinh phí cải cách tiền lương theo quy định cua Nhà nước.

+ Nhiều đơn vị dư toán đề nghị và được chuyển số dư dư toán không còn nhiệm vụ chi; chuyển nguồn qua nhiều năm các Khoản kinh phí hết nhiệm vụ chi hoặc kinh phí co nhiệm vụ chi nhưng chưa thưc hiện được trong năm.

+ Xác định kinh phí Tiết kiệm chưa chính xác như đơn vị đã sử dụng kinh phí không thường xuyên để chi cho hoạt động thường xuyên; sử dụng kinh phí Tiết kiệm không đúng quy định như chi đối ngoại, chi ung hộ...

+ Quản lý tài sản: Mua sắm tài sản không đúng quy định cua Luật Đấu thầu; sử dụng không đúng Mục đích, đối tượng, sử dụng vượt tiêu chuẩn; chưa xây dưng, ban hành quy chế quản lý tài sản công; chưa tiến hành xử lý kịp thời các tài sản khi kết thúc dư án, đề tài theo quy định; sử dụng các tài sản như nhà đất, trụ sở, ô tô không đúng Mục đích, cho thuê trái phép, cho mượn sai quy định, bị lấn chiếm, tranh chấp hoặc để hoang hoa; chưa xác định lại giá trị quyền sử dụng đất; không theo dõi tài sản cố định hoặc theo dõi chưa chặt chẽ; khi bàn giao tài sản không bàn giao giá trị tài sản để làm căn cứ theo dõi và tính khấu hao (hao mòn) theo quy định...

+ Thưc hiện chưa đúng các chu trương chính sách cua nhà nước trong quản lý Điều hành chi (Tiết kiệm chi; thưc hành Tiết kiệm chống lãng phí… và các văn bản Điều hành chi hằng năm).

+ ...

IV. QUYẾT TOÁN NSNN

4.1. Mục tiêu, yêu cầu của quyết toán NSNN

4.1.1. Mục tiêu

- Tổng kết, đánh giá toàn bộ quá trình hoạt động thu chi ngân sách qua một năm.

- Kiểm Điểm, đánh giá đường lối phát triển kinh tế - xã hội cua Nhà nước.

- Rút ra các bài học kinh nghiệm

4.1.2. Yêu cầu

- Số liệu quyết toán NSNN phải tuân thu theo quy định

- Số liệu trong báo cáo quyết toán ngân sách phải chính xác, trung thưc, đầy đu.

- Nội dung báo cáo quyết toán ngân sách phải theo đúng các nội dung ghi trong dư toán được giao (hoặc được cơ quan co thẩm quyền cho phép) và chi Tiết theo Mục lục NSNN.

Page 9: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

- Co các tài liệu thuyết minh gửi kèm Báo cáo quyết toán năm.

- Báo cáo quyết toán năm, gửi các cấp co thẩm quyền để thẩm định, phê duyệt phải co xác nhận cua Kho bạc Nhà nước cùng cấp về tổng số và chi Tiết.

- Báo cáo quyết toán ngân sách cua các đơn vị dư toán và cua các cấp chính quyền địa phương không được quyết toán chi lớn hơn thu.

- Cấp dưới không quyết toán các Khoản kinh phí uỷ quyền cua ngân sách cấp trên vào báo cáo quyết toán ngân sách cấp mình.

4.2. Phương pháp, nguyên tắc và trình tự lập quyết toán NSNN

4.2.1. Phương pháp lập quyết toán NSNN

Thưc hiện theo phương pháp lập từ cơ sở, tổng hợp từ dưới lên

4.2.2. Trình tự lập, gửi, xét duyệt và thẩm định quyết toán NSNN

- Đối với đơn vị dư toán

- Đối với ngân sách các cấp chính quyền

(Mỗi phần trình bày các bước và nội dung công việc gắn với chức năng, nhiệm vụ cua các cơ quan/đơn vị co liên quan).

4.3. Một số lỗi, sai sót trong quyết toán NSNN

- Báo cáo quyết toán NSNN do Bộ Tài chính lập được tổng hợp đầy đu từ báo cáo quyết toán ngân sách cua đầy đu các tỉnh, thành phố và các Bộ, cơ quan TW; trong quá trình lập còn một số địa phương và các bộ, cơ quan TW gửi Báo cáo quyết toán chậm so với thời hạn quy định.

- Đối với NS địa phương: Ghi thu ghi chi các khoản đong gop, học phí chưa phù hợp quy định; thưc hiện ghi thu, ghi chi viện phí chưa phù hợp quy định.

- Đối với các Bộ, cơ quan TW được kiểm toán: Thời gian lập báo cáo quyết toán không đúng quy định.

- Công tác chuyển số dư: Thời gian thưc hiện chuyển số dư còn chậm so với quy định; Tổng hợp số dư cua các đơn vị dư toán còn sai số học về số dư; Chuyển số dư cua nội dung kinh phí đã hết nhiệm vụ chi; số dư chuyển còn lớn nguyên nhân do giao kinh phí chậm, giao vào thời Điểm cuối năm không thưc hiện được, một số nhiệm vụ thưc hiện chưa đúng tiến độ, công tác nghiệm thu, thanh quyết toán không kịp thời; Quyết toán kinh phí đối với những nội dung đã hết thời gian chỉnh lý quyết toán; chuyển số dư do thưc hiện Điều chỉnh dư toán trong năm khi chưa co ý kiến cua Bộ Tài chính.

- ....

CÂU HỎI, BÀI TẬP

 

ĐỀ CƯƠNG CHUYÊN ĐỀ (K-NS 1.2)

1. Tên chuyên đề: Kế toán và quyết toán tình hình sử dụng kinh phí tại các đơn vị sử dụng ngân sách.

2. Thời lượng: 16 Tiết.

3. Đối tượng

Công chức được phân công kiểm toán trong lĩnh vưc ngân sách co từ 1-3 năm kinh nghiệm và các đối tượng khác cần bồi dưỡng kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ kiểm toán lĩnh vưc NSNN.

4. Mục tiêu chuyên đề

Page 10: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

Hệ thống hoa các quy định, trang bị cho học viên những hiểu biết cơ bản về kế toán và quyết toán NSNN tại các đơn vị dư toán cấp III.

5. Mô tả tóm tắt nội dung chuyên đề

- Kế toán đơn vị hành chính sư nghiệp:

+ Trình bày tom tắt hệ thống Mục lục NSNN: khái niệm, nội dung, mã hoa phân loại

+ Kế toán đơn vị hành chính sư nghiệp theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC và Thông tư số 185/2010/TT-BTC cua Bộ Tài chính: Một số quy định về Chứng từ kế toán, sổ kế toán, hệ thống tài Khoản kế toán; Sơ đồ một số quy trình hạch toán chu yếu. Các sai sot chu yếu thường gặp trong hạch toán kế toán và lập báo cáo quyết toán.

- Quyết toán việc sử dụng kinh phí cua đơn vị trưc tiếp sử dụng NSNN:

+ Việc khoa sổ kế toán NSNN, xử lý NSNN cuối năm; thời gian và các nội dung thưc hiện trong thời gian chỉnh lý quyết toán NSNN;

+ Hệ thống báo cáo tài chính.

6. Tài liệu tham khảo

- Luật NSNN và các văn bản hướng dẫn.

- Quyết định số 33/2008/QĐ-BTC ngày 02/6/2008 Bộ Tài chính ban hành hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước.

- Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC cua Bộ Tài chính ban hành chế độ kế toán đơn vị Hành chính sư nghiệp.

- Thông tư số 185/2010/TT-BTC về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC.

- Thông tư 108/2008/TT-BTC cua Bộ Tài chính về việc hướng dẫn xử lý ngân sách cuối năm và lập, báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm.

 

NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ (K-NS 1.2)

KẾ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN TÌNH HÌNH SỬ DỤNG KINH PHÍ TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH

I. KẾ TOÁN ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP

1.1. Mục lục ngân sách nhà nước

1.1.1. Khái niệm

1.1.2. Nội dung phân loại, mã số hóa nội dung phân loại Chương

a. Nội dung phân loại

Phân loại theo Chương và cấp quản lý (viết tắt là Chương) là phân loại dưa trên cơ sở hệ thống tổ chức cua các cơ quan, tổ chức trưc thuộc một cấp chính quyền (gọi chung là cơ quan chu quản) được tổ chức quản lý ngân sách riêng nhằm xác định trách nhiệm quản lý cua cơ quan, tổ chức đo đối với ngân sách nhà nước. Trong các Chương co một số Chương đặc biệt dùng để phản ánh nhom tổ chức, nhom cá nhân co cùng tính chất, nhưng không thuộc cơ quan chu quản. Ví dụ: Các hợp tác xã cua các loại hình do cấp huyện quản lý đều được phản ánh vào Chương 756.

b. Mã số hoa các nội dung phân loại

c. Về hạch toán

1.1.3. Nội dung phân loại, mã số hóa nội dung phân loại Ngành kinh tế (Loại – Khoản)

a. Nội dung phân loại

Page 11: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

b. Mã số hoa các nội dung phân loại

c. Về hạch toán

1.1.4. Nội dung phân loại, mã số hóa nội dung phân loại theo nội dung kinh tế (Mục – tiểu Mục)

a. Nội dung phân loại

b. Mã số hoa các nội dung phân loại

- N1N2N3N4 co giá trị từ 0110 đến 0799 dùng để mã số hoa các Nhom, Tiểu nhom.

- N1N2N3N4 co giá trị từ 0800 đến 0899 dùng để mã số hoa các Mục vay và trả nợ gốc vay (Mục IV)

- N1N2N3N4 co giá trị từ 0900 đến 0999 dùng để mã số hoa Mục theo dõi chuyển nguồn giữa các năm (Mục V).

- N1N2N3N4 co giá trị từ 1000 đến 5999 chỉ Mục, Tiểu Mục thu ngân sách nhà nước (Mục I); N1N2N3N4 co giá trị từ 6000 đến 9989 chỉ Mục, Tiểu Mục chi ngân sách nhà nước (Mục II).

- Các số co ký tư N4 với giá trị chẵn không (0) dùng để chỉ các Mục. Giữa các Mục cách đều nhau 50 giá trị; các giá trị liền sau giá trị cua Mục để mã số hoa các Tiểu Mục cua Mục đo.

- Các số co ký tư N4 với các giá trị từ 1 đến 9 dùng để mã số hoa các Tiểu Mục; riêng ký tư N4 co giá trị là 9 chỉ Tiểu Mục “Khác” và chỉ hạch toán vào Tiểu Mục “Khác” khi co hướng dẫn cụ thể. Ví dụ: Tiểu Mục 1099 là thuế thu nhập doanh nghiệp khác.

c. Về hạch toán

1.1.5. Nội dung phân loại, mã số hóa nội dung phân loại Chương trình Mục tiêu và dự án quốc gia

a. Nội dung phân loại

b. Mã số hoa nội dung phân loại

Các nội dung phân loại được mã số hoa theo 4 ký tư N1N2N3N4; quy định cụ thể như sau: N1N2N3N4 dùng để mã số hoa các chương trình, Mục tiêu và các tiểu chương trình, nhiệm vụ, dư án cua từng chương trình, Mục tiêu.

- Đối với các chương trình do Trung ương quyết định:

+ Mỗi chương trình, Mục tiêu được phân Khoảng 20 giá trị; riêng các Chương trình khoa học trọng Điểm cấp nhà nước, được phân Khoảng 40 giá trị.

+ Các chương trình, Mục tiêu do Trung ương quyết định được sử dụng các mã số co giá trị từ 0001 đến 4999.

- Đối với các chương trình, Mục tiêu do địa phương quyết định:

+ Mỗi chương trình, Mục tiêu được phân Khoảng 10 giá trị.

+ Sử dụng các mã số co giá trị từ 5000 đến 9989. Đối với các địa phương co nhu cầu quản lý, hạch toán riêng các chương trình Mục tiêu do địa phương quyết định ban hành: Sở Tài chính co văn bản đề xuất cụ thể (kèm theo Quyết định cua cơ quan co thẩm quyền ban hành chương trình Mục tiêu cua địa phương) gửi Bộ Tài chính (Vụ Ngân sách nhà nước) để xác định mã số cụ thể và thông báo gửi địa phương thưc hiện.

c. Về hạch toán

1.1.6. Nội dung phân loại, mã số hóa nội dung phân loại nguồn NSNN

a. Nội dung phân loại

Phân loại theo nguồn ngân sách nhà nước được dưa vào nguồn gốc hình thành nguồn ngân sách nhà nước. Nguồn gốc hình thành nguồn ngân sách nhà nước được phân loại theo nguồn chi từ vốn trong nước và nguồn chi từ vốn ngoài nước để phục vụ yêu cầu kiểm soát chi theo dư toán.

Page 12: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

- Nguồn chi từ vốn trong nước

- Nguồn chi từ vốn ngoài nước

b. Mã số hoa các nội dung phân loại

Các nội dung phân loại được mã số hoa 2 ký tư N1N2

- Nguồn chi từ vốn trong nước

- Nguồn chi từ vốn ngoài nước

c. Hạch toán mã số nguồn ngân sách nhà nước (mã nguồn)

1.1.7. Nội dung phân loại, mã số hóa nội dung phân loại các cấp ngân sách

a. Nội dung phân loại

Phân loại theo cấp ngân sách là phân loại dưa trên cơ sở phân cấp quản lý ngân sách nhà nước cho từng cấp chính quyền, nhằm hạch toán đầy đu, kịp thời các Khoản thu, chi ngân sách nhà nước theo từng cấp ngân sách; gồm: Ngân sách trung ương, ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện, ngân sách cấp xã.

b. Mã số hoa các nội dung phân loại và danh Mục mã số cấp ngân sách:

Các nội dung phân loại được mã số hoa 1 ký tư - N1, quy định cụ thể như sau:

- N1 co giá trị bằng 1 dùng để mã số hoa Ngân sách trung ương;

- N1 co giá trị bằng 2 dùng để mã số hoa Ngân sách cấp tỉnh;

- N1 co giá trị bằng 3 dùng để mã số hoa Ngân sách cấp huyện;

- N1 co giá trị bằng 4 dùng để mã số hoa Ngân sách cấp xã.

1.2. Hệ thống chứng từ kế toán

1.2.1. Nội dung và mẫu chứng từ kế toán

Chứng từ kế toán áp dụng cho các đơn vị hành chính sư nghiệp phải thưc hiện theo đúng nội dung, phương pháp lập, ký chứng từ theo quy định cua Luật Kế toán và Nghị định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 cua Chính phu, các văn bản pháp luật khác co liên quan đến chứng từ kế toán

Đơn vị hành chính sư nghiệp co các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đặc thù chưa co mẫu chứng từ quy định tại danh Mục mẫu chứng từ trong chế độ kế toán thì áp dụng mẫu chứng từ quy định tại chế độ kế toán riêng trong các văn bản pháp luật khác hoặc phải được Bộ Tài chính chấp thuận.

1.2.2. Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán

Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán áp dụng cho các đơn vị hành chính sư nghiệp, gồm:

- Chứng từ kế toán chung cho các đơn vị hành chính sư nghiệp, gồm 4 chỉ tiêu:

+ Chỉ tiêu lao động tiền lương;

+ Chỉ tiêu vật tư;

+ Chỉ tiêu tiền tệ;

+ Chỉ tiêu TSCĐ.

- Chứng từ kế toán ban hành theo các văn bản pháp luật khác (Các mẫu và hướng dẫn phương pháp lập từng chứng từ được áp dụng theo quy định các văn bản pháp luật khác).

1.2.3. Lập chứng từ kế toán

Nêu yêu cầu cua việc lập chứng từ kế toán

1.2.4. Ký chứng từ kế toán

Page 13: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

1.2.5. Trình tự luân chuyển và kiểm tra chứng từ kế toán

- Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán;

- Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình Thu trưởng đơn vị ký duyệt theo quy định trong từng mẫu chứng từ (nếu co);

- Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định Khoản và ghi sổ kế toán;

- Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán.

Trình tư kiểm tra chứng từ kế toán:

- Kiểm tra tính rõ ràng, trung thưc, đầy đu cua các chỉ tiêu, các yếu tố ghi chép trên chứng từ kế toán;

- Kiểm tra tính hợp pháp cua nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã ghi trên chứng từ kế toán; Đối chiếu chứng từ kế toán với các tài liệu khác co liên quan;

- Kiểm tra tính chính xác cua số liệu, thông tin trên chứng từ kế toán.

1.2.6. Dịch chứng từ kế toán ra tiếng Việt

1.2.7. Sử dụng, quản lý và in biểu mẫu chứng từ kế toán

1.2.8. Chứng từ điện tử

1.3. Tài Khoản và hệ thống tài Khoản kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp

1.3.1. Khái niệm, vai trò tài Khoản và hệ thống tài Khoản kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp

- Khái niệm

- Vai trò

- Hệ thống tài Khoản kế toán hành chính sư nghiệp

- Các tài Khoản trong Bảng Cân đối tài Khoản

- Các tài Khoản ngoài Bảng Cân đối tài Khoản

1.3.2. Nguyên tắc xây dựng

Hệ thống tài Khoản kế toán được xây dưng theo nguyên tắc dưa vào bản chất và nội dung hoạt động cua đơn vị hành chính sư nghiệp co vận dụng nguyên tắc phân loại và mã hoa cua hệ thống tài Khoản kế toán doanh nghiệp và hệ thống tài Khoản kế toán nhà nước, nhằm:

- Đáp ứng đầy đu các yêu cầu quản lý và kiểm soát chi quỹ ngân sách nhà nước, vốn, quỹ công, đồng thời thỏa mãn yêu cầu quản lý và sử dụng kinh phí cua từng lĩnh vưc, từng đơn vị hành chính sư nghiệp;

- Phản ánh đầy đu các hoạt động kinh tế, tài chính phát sinh cua các đơn vị hành chính sư nghiệp thuộc mọi loại hình, mọi lĩnh vưc, phù hợp với mô hình tổ chức và tính chất hoạt động;

- Đáp ứng yêu cầu xử lý thông tin bằng các phương tiện tính toán thu công (hoặc bằng máy vi tính...) và thỏa mãn đầy đu nhu cầu cua đơn vị và cua cơ quan quản lý Nhà nước.

1.3.3. Nguyên tắc ghi sổ

- Các tài Khoản trong Bảng Cân đối tài Khoản: là phương pháp “ghi kép"

- Các tài Khoản ngoài bảng cân đối tài Khoản: thưc hiện theo phương pháp “ghi đơn".

1.3.4. Phân loại hệ thống tài Khoản kế toán

a. Số hiệu tài Khoản

Page 14: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

Hệ thống tài Khoản kế toán áp dụng cho các đơn vị hành chính sư nghiệp do Bộ Tài chính quy định gồm 7 loại, từ Loại 1 đến Loại 6 là các tài Khoản trong Bảng Cân đối tài Khoản và Loại 0 là các tài Khoản ngoài Bảng Cân đối tài Khoản.

- Tài Khoản cấp 1: gồm 3 chữ số thập phân N1 N2 N31

- Tài Khoản cấp 2 gồm 4 chữ số thập phân (3 chữ số đầu thể hiện Tài Khoản cấp 1, chữ số thứ 4 thể hiện Tài Khoản cấp 2);

- Tài Khoản cấp 3 gồm 5 chữ số thập phân (3 chữ số đầu thể hiện Tài Khoản cấp 1, chữ số thứ 4 thể hiện Tài Khoản cấp 2, chữ số thứ 5 thể hiện Tài Khoản cấp 3);

Tài Khoản ngoài Bảng Cân đối tài Khoản được đánh số từ 001 đến 009.

b. Danh Mục hệ thống tài Khoản kế toán

1.3.5. Lựa chọn áp dụng hệ thống tài Khoản

Các đơn vị hành chính sư nghiệp phải căn cứ vào Hệ thống tài Khoản kế toán ban hành tại Quyết định 19/2006/QĐ-BTC và Thông tư số 185/2010/TT-BTC nêu trên để lưa chọn hệ thống tài Khoản kế toán áp dụng cho đơn vị.

Trường hợp co bổ sung, sửa đổi tài Khoản

1.3.6. Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu

a. Kế toán nguồn kinh phí hoạt động

- Tài Khoản sử dụng

Để theo dõi tình hình tiếp nhận, sử dụng và quyết toán nguồn kinh phí hoạt động cua đơn vị hành chính sư nghiệp, kế toán sử dụng tài Khoản 461 – Nguồn kinh phí hoạt động; tài Khoản 008 – Dư toán chi hoạt động; tài Khoản 336 – Tạm ứng cua kho bạc

- Sơ đồ hạch toán

b. Kế toán nguồn kinh phí dư án

Nguồn kinh phí dư án là nguồn được Nhà nước cấp phát kinh phí hoặc được Chính phu, các tổ chức và cá nhân viện trợ, tài trợ trưc tiếp để thưc hiện các chương trình, dư án, đề tài đã được phê duyệt.

- Tài Khoản sử dụng

Tài Khoản 462 - Nguồn kinh phí dư án và tài Khoản 009 (0091 - Dư toán chi chương trình, dư án)

- Sơ đồ hạch toán

c. Kế toán nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng nhà nước

- Tài Khoản sử dụng

Tài Khoản 465 - Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng cua Nhà nước.

- Sơ đồ hạch toán

1.3.7. Hệ thống các tài Khoản trong Bảng Cân đối tài Khoản và một số lưu ý khi kiểm toán

1.3.7.1. Tài Khoản loại I – Tiền và vật tư:

a. Nội dung: Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến các loại vốn bằng tiền, đầu tư tài chính, vật liệu, công cụ dụng cụ, sản phẩm, hàng hoa. Gồm các TK: 111,112,113,121,152,153,155

b. Một số lưu ý khi kiểm toán các tài Khoản loại I

- Xác định số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ trên cơ sở số liệu kế toán, báo cáo quyết toán và số liệu đối chiếu với kho bạc, ngân hàng, số liệu kiểm kê cua năm kiểm toán; Xác định số nguyên vật liệu theo từng loại, gồm: số đầu kỳ, số tăng, giảm trong kỳ, số cuối kỳ về cả số

Page 15: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

lượng và giá trị (việc tính giá hàng tồn kho, việc hạch toán giá trị xuất, nhập cua vật tư, hàng hoá); Đối chiếu giữa số liệu kiểm kê và sổ kế toán, báo cáo quyết toán, số liệu giữa báo cáo quyết toán với sổ kho, thẻ kho, sổ chi Tiết nguyên vật liệu.

- Xác định nguồn gốc cua các Khoản tiền (số dư tiền mặt, tiền gửi) và các Khoản tương đương tiền cua đơn vị; nếu là ngoại tệ, chứng khoán, kim loại quý... phải kiểm tra tính toán lại giá trị thị trường và quy đổi tỷ giá ra Việt Nam Đồng tại thời Điểm ghi trong bảng cân đối kế toán cuối năm.

- Đánh giá việc quản lý quỹ tiền mặt, tiền gửi, công cụ dụng cụ (việc thưc hiện đối chiếu giữa sổ kế toán và kiểm kê thưc tế, xác nhận tiền gửi cua Kho bạc Nhà nước, ngân hàng; mức tồn quỹ tiền mặt; kỳ hạn gửi tiền; quy trình luân chuyển chứng từ tiền mặt, tiền gửi; trình tư thu tục xuất, nhập quỹ và thanh toán bằng tiền gửi; số liệu về xử lý chênh lệch phát sinh khi kiểm kê, việc thanh lý, xử lý hàng hoá, vật tư, công cụ, dụng cụ mất mát, hư hỏng, kém phẩm chất hoặc không cần dùng,…).

- Việc đáp ứng các Điều kiện trong sử dụng tiền và các Khoản tương đương tiền: xuất nhập quỹ tiền mặt; rút hoặc thanh toán bằng tiền gửi, tính đầy đu, hợp pháp hợp lệ cua chứng từ thu, chi quỹ và chứng từ tài Khoản tiền gửi; Việc theo dõi sử dụng đối với công cụ, dụng cụ đang dùng; công cụ, dụng cụ, vật tư đã mua và quyết toán nhưng chưa sử dụng, chuyển sang năm sau;

- Kiểm tra, đánh giá sư tuân thu pháp luật và những quy định trong quản lý và sử dụng nguyên liệu, vật tư, hàng hoa, công cụ, dụng cụ: Sư tuân thu các quy định trong xác định nhu cầu, lập dư toán, kế hoạch, phê chuẩn kế hoạch và nguồn kinh phí mua sắm; các quy định về đấu thầu, mua sắm nguyên vật liệu, vật tư hàng hoá, công cụ, dụng cụ; các quy định về tiêu chuẩn, định mức tiêu hao, sử dụng vật tư, nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ; Sư tuân thu các quy định về kiểm kê, kiểm tra, thanh tra về nguyên vật liệu, vật tư, hàng hoa, công cụ, dụng cụ và xử lý chênh lệch từ kết quả kiểm kê, kiểm tra, thanh tra; Sư tuân thu các quy định về việc thanh lý, xử lý hàng hoá, vật tư, công cụ, dụng cụ mất mát, hư hỏng kém phẩm chất hoặc không cần dùng.

c. Các sai sot thường gặp:

- Tiền mặt tại quỹ thưc tế tăng so với tài khoản tổng hợp trên báo cáo kế toán do: Đơn vị không phản ánh số thu khác vào nguồn kinh phí cua đơn vị. Các khoản thu rút từ kho bạc về quỹ, thu phí, lệ phí, thu từ hoạt động sư nghiệp, nhận viện trợ, đong gop... chưa lập phiếu thu hoặc chi tạm ứng khống do kế toán chỉ lập phiếu chi cho vay, tạm ứng nhưng không xuất quỹ nhằm Mục đích giảm quỹ tiền mặt trên sổ kế toán (chạy chi) để không phải hoàn trả lại NSNN hoặc giảm số cấp phát năm sau. Tiền mặt tại quỹ thưc tế giảm so với tài khoản tổng hợp trên báo cáo kế toán do thu quỹ tham ô hoặc lợi dụng công quỹ để cho vay, tạm ứng không lập phiếu chi và chi Tiết tài khoản tiền mặt tăng, giảm so với tài khoản tổng hợp trên bảng cân đối kế toán do không hạch toán tăng, giảm chênh lệch tỷ giá hối đoái ngoại tệ với Việt Nam đồng.

- Trong quản lý tiền gửi: Rui ro kiểm toán thường gặp là chênh lệch tăng hoặc giảm giữa số dư Tài khoản 112 - Tiền gửi tại Ngân hàng, Kho bạc với sổ phụ cua đơn vị và tiền gửi co thể bị rút khống thông qua một hoặc nhiều lần chuyển giữa các tài khoản Ngân hàng, Kho bạc. Đối với các đơn vị co tiền gửi tại Ngân hàng, Kho bạc bằng ngoại tệ thì rui ro là số dư cuối kỳ co được chuyển đổi sang đồng Việt Nam đúng tỷ giá hối đoái tại thời Điểm ghi trên báo cáo kế toán.

- Sai sot trong quản lý vật liệu, dụng cụ và sản phẩm hàng hoá: Giá trị, số lượng vật liệu, công cụ, dụng cụ giữa sổ kế toán và sổ theo dõi cua thu kho không khớp với nhau về số lượng, giá trị; Không mở sổ theo dõi công cụ, dụng cụ đã mua sắm dẫn tới trong quá trình quản lý bị tổn thất (mất mát) nhưng không xác định được trách nhiệm cá nhân, tập thể co liên quan.

1.3.7.2. Tài Khoản loại II – Tài sản cố định

a. Nội dung: Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến các loại tài sản cua các đơn vị hành chính sư nghiệp (TK 211,213,214,221,241)

b. Một số lưu ý khi kiểm toán các tài Khoản loại II:

Page 16: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

- Xác định số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ trên cơ sở số liệu kế toán (về mua sắm, thanh lý TS), báo cáo quyết toán; đối chiếu giữa số liệu kiểm kê và sổ kế toán, báo cáo quyết toán; số liệu giữa báo cáo quyết toán với sổ, thẻ tài sản cố định.

- Xác định nguồn gốc cua tài sản: mua sắm, Điều chuyển, nhận tài trợ, viện trợ ... đánh giá việc ghi sổ TSCĐ đã đu căn cứ, giá trị ghi sổ kế toán co đúng với các quy định hiện hành. Đối chiếu giữa các tài Khoản 211, 213, 214 và tài sản 466 – Nguồn kinh phí hình thành TSCĐ.

- Đánh giá việc tính hao mòn, trích khấu hao co đúng quy định về mức trích, đối tượng trích, phân bổ,...

- Kiểm tra, đánh giá sư tuân thu pháp luật và những quy định trong quản lý và sử dụng TSCĐ: Sư tuân thu các quy định trong xác định nhu cầu, lập dư toán, kế hoạch, phê chuẩn kế hoạch và nguồn kinh phí mua sắm; các quy định về đấu thầu, mua sắm; các quy định về tiêu chuẩn sử dụng; Sư tuân thu các quy định về kiểm kê, thanh lý, việc xử lý khi co hư hỏng, mất mát; xử lý chênh lệch phát hiện khi kiểm kê,...

c. Các sai sot thường gặp:

- Số liệu trên sổ kế toán không khớp đúng với số liệu kiểm kê:

+ Số kiểm kê cao hơn số liệu kế toán: Mua sắm nhưng chỉ hạch toán vào TK 661 hoặc hạch toán thẳng vào chi phí, không hạch toán tăng tài sản, nguồn kinh phí hình thành tài sản đối với các tài sản đã đu Điều kiện hạch toán.

+ Số liệu kiểm kê thấp hơn số liệu kế toán: phải xác định nguyên nhân (do mất mát, hư hỏng,..).

- Số dư, số phát sinh tại các tài Khoản 211, 213, 214 không phù hợp với TK 466 - nguồn kinh phí hình thành TSCĐ.

- Đối với các tài sản Điều chuyển, nhận tài trợ, viện trợ: Ghi sổ kế toán khi chưa đu căn cứ; thời gian tính hao mòn, khấu hao còn lại được xác định không đúng theo quy định dẫn đến tính chi phí khấu hao không chính xác. Các sai sot này thường được phát hiện khi kiểm tra hồ sơ tài sản (sổ, thẻ tài sản, chứng từ...)

- Tính hao mòn, trích khấu hao vượt hoặc thấp hơn mức quy định; phân bổ chi phí khấu hao giữa các hoạt động không chính xác dẫn đến xác định sai kết quả kinh doanh (thường xảy ra tại các đơn vị sư nghiệp co cả các hoạt động do kinh phí NSNN cấp và hoạt động sản xuất kinh doanh).

- Chưa tuân thu đầy đu quy định trong quản lý và sử dụng TSCĐ: sử dụng sai nguồn kinh phí; chưa tuân thu các các quy định về đấu thầu khi mua sắm; mua sắm vượt tiêu chuẩn được sử dụng; chưa tuân thu các quy định về kiểm kê, thanh lý TSCĐ; việc xử lý khi co hư hỏng, mất mát; xử lý chênh lệch phát hiện khi kiểm kê,...

1.3.7.3. Tài Khoản loại III – Thanh toán

a. Nội dung: Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến các Khoản phải thu, phải trả, tạm ứng, cho vay, các Khoản phải nộp nhà nước, tạm ứng kinh phí NSNN, thanh toán nội bộ, … cua các đơn vị hành chính sư nghiệp, bao gồm: TK 311, 312, 313, 331, 332, 333, 334, 335, 336, 337, 341, 342,

b. Một số lưu ý khi kiểm toán các tài Khoản loại III

c. Một số sai sot thường gặp

- Chưa tiến hành đối chiếu hoặc đối chiếu công nợ không đầy đu vào thời Điểm cuối kỳ; Công nợ phải thu chênh lệch giữa sổ kế toán và Biên bản đối chiếu công nợ, chưa xác định được nguyên nhân.

- Theo dõi đối tượng phải thu, phải trả chưa chặt chẽ, chính xác: Chưa co sổ chi Tiết theo dõi chi Tiết từng đối tượng phải thu; cùng một đối tượng nhưng theo dõi trên nhiều tài Khoản khác nhau, thậm chí một số Khoản khách hàng chuyển trả tiền về dịch vụ đã cung cấp thưc chất là một Khoản

Page 17: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

doanh thu nhưng kế toán không nội dung thu nên thể hiện là Khoản người mua trả tiền trước; không bù trừ cùng đối tượng hoặc bù trừ công nợ không cùng đối tượng; hạch toán nhầm mã đối tượng công nợ

- Hạch toán sai nội dung, số tiền, tính chất tài Khoản phải thu; hạch toán vào công nợ phải thu các Khoản chi phí hay giá trị vật tư mà chưa tập hợp đầy đu chứng từ, hợp đồng chưa phê duyệt nên đơn vị chưa ghi nhận chi phí và ghi nhận tăng vật tư, hàng hoá, tài sản; cơ sở hạch toán công nợ không nhất quán theo hoa đơn hay theo phiếu xuất kho, do đo đối chiếu công nợ không khớp số; Hạch toán giảm công nợ phải thu hàng bán trả lại, giảm giá hàng bán nhưng không co hoa đơn, chứng từ hợp lệ.

- Ghi nhận các Khoản trả trước cho người bán không co chứng từ hợp lệ. Các Khoản đặt trước tiền hàng cho người bán hoặc co mối quan hệ kinh tế lâu dài, thường xuyên với các tổ chức kinh tế khác nhưng không tiến hành ký kết hợp đồng kinh tế giữa hai bên.

- Công tác quản lý công nợ lỏng lẻo (chưa tuân thu về thanh toán trong hợp đồng kinh tế) đã ký kết dẫn tới việc Công ty không đu cơ sở để ràng buộc trách nhiệm vật chất với khách hàng đối với Khoản nợ (mặc dù khách hàng đã co cam kết nhận nợ và trả nợ) dẫn đến phát sinh nợ kho đòi; Quy trình phê duyệt bán chịu không đầy đu, chặt chẽ: chưa co quy định về số tiền nợ tối đa, thời hạn thanh toán…; Việc thanh quyết toán, đối chiếu công nợ với khách hàng không được thưc hiện thường xuyên vì vậy gây kho khăn cho công tác thu nợ; Việc đôn đốc công tác thu hồi nợ chưa được tiến hành triệt để; Nhiều Khoản công nợ tại doanh nghiệp không xác định được đối tượng nợ; Công nợ phải thu còn tồn đọng kéo dài, chưa rà soát các nguyên nhân và co hướng xử lý kịp thời.

- Ghi nhận tăng phải thu không phù hợp với ghi nhận tăng doanh thu. Công tác luân chuyển chứng từ từ bộ phận kho lên phòng kế toán chậm nên hạch toán phải thu khi bán hàng không co chứng từ kho như phiếu xuất hàng…

- Cuối kỳ chưa đánh giá lại các Khoản phải thu co gốc ngoại tệ.

- Về quản lý nợ phải thu: Chưa tiến hành phân loại các Khoản phải thu theo nợ dài hạn và ngắn hạn; Không phân loại tuổi nợ, không co chính sách thu hồi, quản lý nợ hiệu quả; Các Khoản xoa nợ chưa tập hợp được đầy đu hồ sơ theo quy định; Không theo dõi nợ kho đòi đã xử lý; Không hạch toán lãi thanh toán nợ quá hạn; Hạch toán phải thu không đúng kỳ, khách hàng đã trả nhưng chưa hạch toán.

- Quản lý tài Khoản tạm ứng: Một số đối tượng tạm ứng, chưa tiến hành hoàn ứng đã tạm ứng lần tiếp theo; số dư tạm ứng kéo dài chưa hoàn ứng; chưa hoàn ứng nhưng đã chuyển công tác hoặc nghỉ hưu,...

- Không thành lập hội đồng xử lý công nợ kho đòi và thu thập đầy đu hồ sơ các Khoản nợ đã xoa nợ cho người mua.

- Về lập dư phòng nợ phải thu kho đòi: Chưa lập dư phòng các Khoản phải thu kho đòi hoặc lập dư phòng nhưng trích thiếu hoặc trích thừa, vượt quá tỉ lệ cho phép; Hồ sơ lập dư phòng chưa đầy đu theo quy định; Cuối kì chưa tiến hành đánh giá lại để hoàn nhập dư phòng hay trích thêm; công nợ co số dư trên nhiều năm đã được trích lập dư phòng nhưng chưa được xử lý theo quy định.

-Trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh cao hơn quy định.

1.3.7.4. Tài Khoản loại IV – Nguồn kinh phí

a. Nội dung

b. Một số lưu ý khi kiểm toán

- Đối chiếu số dư, số phát sinh giữa các tài Khoản nguồn kinh phí và tài Khoản chi (loại VI) tương ứng; đối chiếu với Bảng tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí; bảng đối chiếu với KBNN; quyết định giao, Điều chỉnh dư toán; thông báo chuyển số dư dư toán cua cấp trên; Biên bản thẩm tra phê duyệt quyết toán.

Page 18: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

- Kiểm tra, đối chiếu sư khớp đúng giữa sổ kế toán chi Tiết và Bảng tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí; kiểm tra việc theo dõi chi Tiết theo từng loại, từng nội dung kinh phí được giao (tách bạch giữa kinh phí tư chu và không tư chu, kinh phí thường xuyên và không thường xuyên, giữa các nội dung kinh phí được giao, đặc biệt lưu ý đến kinh phí không tư chu, không thường xuyên, kinh phí cải cách tiền lương,...).

- Các Khoản viện trợ, tài trợ: Đối chiếu giữa nguồn kinh phí, nội dung chi kinh phí viện trợ, tài trợ được hạch toán (TK 4622, 521, 6622,...) và các tài liệu, hồ sơ liên quan như: cam kết với nhà tài trợ; chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách,...

c. Một số sai sot thường gặp

- Các nguồn kinh phí không được theo dõi và phân loại theo quy định; không theo dõi chi Tiết theo từng nguồn kinh phí.

- Số liệu trên sổ chi Tiết và Bảng tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí không khớp nhau. Số liệu trên sổ sách kế toán không khớp với số liệu trên Bảng cân đối.

- Phản ánh sai nguồn kinh phí: Nguồn kinh phí được sử dụng co thể bị ghi tăng lên hoặc giảm xuống do không phản ánh chính xác số dư năm trước chuyển sang; hạch toán sai nguồn kinh phí; tính toán không chính xác số được bổ sung kinh phí từ các khoản thu phí, lệ phí cua đơn vị được để lại theo chế độ quy định; không phản ánh các khoản thu viện trợ, tài trợ, đong gop vào nguồn kinh phí.

- Hạch toán giảm nguồn kinh phí, giảm chi sư nghiệp khi chưa co Biên bản thẩm tra quyết toán cua đơn vị chu quản.

- Chi sư nghiệp không được hạch toán vào TK 161 mà hạch toán giảm nguồn kinh phí sư nghiệp.

- Cuối niên độ kế toán không chuyển chi sư nghiệp năm nay sang chi sư nghiệp năm trước.

- Hạch toán không đầy đu các Khoản tài trợ, viện trợ, các Khoản được biếu, tặng; ghi tăng hoặc quyết toán các Khoản tiền, hàng viện trợ viện trợ khi được để lại chi khi chưa co chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách theo quy định.

1.3.7.5. Các tài Khoản loại V, VI (Các Khoản thu, chi)

a. Một số lưu ý khi kiểm toán

b. Một số sai sot thường gặp

- Hạch toán sai nguồn kinh phí; hạch toán khi chưa co chứng từ hợp lệ; hạch toán TK 661 khi nội dung chi chưa được phê duyệt trong dư toán.

- Hạch toán khi không đầy đu hoa đơn, chứng từ hợp lệ. Doanh thu chưa thưc hiện ở cuối kì kế toán xác định không đúng hoặc không co cơ sở ghi nhận, không phân bổ hợp lí.

- Các Khoản doanh thu chưa thưc hiện hạch toán không đúng kì hoặc đã hoàn thành nhưng chưa được kết chuyển sang doanh thu bán hàng hoặc doanh thu hoạt động tài chính.

- …….

1.4. Hệ thống Sổ kế toán

1.4.1. Sổ kế toán

- Định nghĩa

- Yêu cầu về lập sổ kế toán tại đơn vị dư toán cấp III

1.4.2. Hệ thống sổ kế toán

1.4.3. Ghi sổ kế toán

Yêu cầu về ghi sổ, sửa chữa sổ kế toán, khoa sổ kế toán.

Page 19: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

1.4.4. Các hình thức kế toán áp dụng cho các đơn vị hành chính sự nghiệp

- Hình thức kế toán Nhật ký chung;

- Hình thức kế toán Nhật ký- Sổ Cái;

- Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ;

- Hình thức kế toán trên máy vi tính.

Đơn vị kế toán được phép lưa chọn một trong bốn hình thức sổ kế toán phù hợp và nhất thiết phải tuân thu mọi nguyên tắc cơ bản quy định cho hình thức sổ kế toán đã lưa chọn về: Loại sổ, số lượng, kết cấu các loại sổ, mối quan hệ giữa các loại sổ, trình tư và kỹ thuật ghi chép các loại sổ kế toán.

1.4.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính

1.4.5.1. Đặc trưng cơ bản

- Đặc trưng

- Yêu cầu:

+ Co đu các sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi Tiết cần thiết để đáp ứng yêu cầu kế toán theo quy định. Các sổ kế toán tổng hợp phải co đầy đu các yếu tố theo quy định cua chế độ sổ kế toán.

+ Thưc hiện đúng các quy định về mở sổ, ghi sổ, khoa sổ và sửa chữa sổ kế toán theo quy định cua Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Kế toán và cua Chế độ kế toán này.

+ Đơn vị phải căn cứ vào các tiêu chuẩn, Điều kiện cua phần mềm kế toán do Bộ Tài chính quy định tại Thông tư số 103/2005/TT-BTC ngày 24/11/2005 để lưa chọn phần mềm kế toán phù hợp với yêu cầu quản lý và Điều kiện cua đơn vị.

1.4.5.2. Các loại sổ cua Hình thức kế toán trên máy vi tính

1.4.5.3. Trình tư ghi sổ kế toán theo Hình thức kế toán trên máy vi tính

Sơ đồ Trình tư ghi sổ kế toán theo Hình thức kế toán trên máy vi tính:

1.4.6. Danh Mục sổ kế toán áp dụng cho đơn vị kế toán cấp cơ sở

Giới thiệu danh Mục sổ theo Quyết định 19 và Thông tư 185

1.4.7. Các sai sót thường gặp

II. QUYẾT TOÁN VIỆC SỬ DỤNG KINH PHÍ CỦA ĐƠN VỊ TRỰC TIẾP SỬ DỤNG NGÂN SÁCH

2.1. Khóa sổ kế toán ngân sách nhà nước, xử lý NSNN cuối năm đối với đơn vị dự toán trực tiếp sử dụng NSNN

2.1.1. Thời hạn chi, tạm ứng ngân sách

2.1.2. Xử lý số dư tài Khoản tiền gửi

2.1.3. Xử lý số dư dự toán ngân sách

a. Các trường hợp thuộc diện được xem xét, quyết định cho chi Tiết vào năm sau:

- Các nhiệm vụ chi được bổ sung vào quý IV

- Các nhiệm vụ chi khắc phục dịch bệnh, hỏa hoạn, thiên tai (đê, kè, cống, các công trình thuy lợi vượt lũ, thoát lũ, khu trú bão cho tàu thuyền đánh cá, các dư án đảm bảo an toàn giao thông, trường học, bệnh viện,…).

- Vốn đối ứng các dư án ODA, viện trợ không hoàn lại.

- Vốn đầu tư cua các dư án đầu tư xây dưng cơ bản khác co các Điều kiện sau:

Page 20: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

+ Các dư án được bố trí để mua sắm thiết bị nhập khẩu, đã đấu thầu, ký hợp đồng, mở L/C, đặt cọc hoặc thanh toán một phần tiền theo hợp đồng nhưng hàng không về kịp để thanh toán đúng thời gian quy định.

+ Các dư án được bố trí đu vốn theo quyết định đầu tư đã phê duyệt để hoàn thành đưa vào sử dụng (dư toán năm tiếp theo không bố trí vốn).

+ Các dư án bố trí vốn đền bù, giải phong mặt bằng mà phương án và dư toán đền bù, giải phong mặt bằng đã được cơ quan co thẩm quyền phê duyệt.

+ Các dư án đầu tư cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài đã đu thu tục đầu tư.

- Các trường hợp cần thiết khác.

* Trình tư xét chuyển số dư dư toán

b. Số dư dư toán cua các trường hợp được chuyển sang ngân sách năm sau chi tiếp theo chế độ quy định (cơ quan co thẩm quyền không phải xét chuyển) gồm:

- Kinh phí giao tư chu cua các cơ quan nhà nước thưc hiện chế độ tư chu, tư chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính;

- Kinh phí hoạt động thường xuyên cua các đơn vị sư nghiệp công lập thưc hiện cơ chế tư chu tài chính;

- Kinh phí thưc hiện các chương trình, dư án, đề tài nghiên cứu thuộc lĩnh vưc khoa học công nghệ trong thời gian thưc hiện chương trình, dư án, đề tài được cấp co thẩm quyền giao hoặc hợp đồng ký kết với Chu nhiệm chương trình;

- Kinh phí hoạt động cua cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam các cấp;

- Kinh phí hỗ trợ hoạt động sáng tạo tác phẩm, công trình văn hoa – nghệ thuật, báo chí (không gồm kinh phí hỗ trợ hoạt động thường xuyên);

- Kinh phí thưc hiện chính sách đối với người co công với cách mạng do ngành lao động thương binh và xã hội quản lý; kinh phí khám chữa bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi; kinh phí khám chữa bệnh cho người nghèo.

- Kinh phí phân giới, tôn tạo và cắm mốc biên giới;

- Kinh phí thưc hiện cải cách tiền lương;

- Kinh phí hỗ trợ xây dưng văn bản quy phạm pháp luật;

- Kinh phí giải báo chí quốc gia;

- Các Khoản kinh phí khác được phép tiếp tục sử dụng theo chế độ quy định.

* Trình tư chuyển số dư dư toán cua các trường hợp trên

2.2. Các nội dung thực hiện trong thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách

2.2.1. Thời gian

2.2.2. Nội dung

- Hạch toán tiếp các Khoản thu, chi ngân sách nhà nước phát sinh từ ngày 31 tháng 12 trở về trước nhưng chứng từ đang luân chuyển;

- Hạch toán chi ngân sách các Khoản tạm ứng đã đu thu tục thanh toán;

- Hạch toán tiếp các Khoản ghi thu, ghi chi vốn ngoài nước, các Khoản chi ngân sách thuộc nhiệm vụ chi cua năm trước nếu được cấp co thẩm quyền quyết định cho chi tiếp vào niên độ ngân sách năm trước;

- Đối chiếu và Điều chỉnh những sai sot trong quá trình hạch toán kế toán;

Page 21: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

- Chi chuyển nguồn từ ngân sách năm trước sang ngân sách năm sau theo Quyết định cua Bộ trưởng Bộ Tài chính (đối với ngân sách trung ương) và Chu tịch Uỷ ban nhân dân (đối với ngân sách địa phương).

2.2.3. Xử lý số dư tạm ứng sau thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách

2.3. Các sai sót thường gặp

III. DANH MỤC BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA ĐƠN VỊ DỰ TOÁN TRỰC TIẾP SỬ DỤNG NSNN

- Trình bày danh Mục báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán áp dụng cho các đơn vị kế toán cấp cơ sở.

- Chi Tiết từng biểu báo cáo trong danh Mục Báo cáo tài chính

+ Bảng cân đối tài Khoản

+ Tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử dụng (Phần I - tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí; Phần II - quyết toán theo Mục lục NSNN)

+ Báo cáo chi Tiết kinh phí hoạt động

+ Báo cáo chi Tiết kinh phí dư án

+ Bảng đối chiếu dư toán kinh phí ngân sách tại KBNN

+ Bảng đối chiếu tình hình tạm ứng và thanh toán tạm ứng kinh phí ngân sách tại KBNN

+ Báo cáo thu- chi hoạt động sư nghiệp và hoạt động sản xuất, kinh doanh

+ Báo cáo tình hình tăng, giảm TSCĐ

+ Báo cáo số kinh phí chưa sử dụng đã quyết toán năm trước chuyển sang

+ Thuyết minh báo cáo tài chính

CÂU HỎI, BÀI TẬP

 

ĐỀ CƯƠNG CHUYÊN ĐỀ (K-NS 1.3)

1. Tên chuyên đề: Tổng quan về quy trình kiểm toán ngân sách nhà nước

2. Thời lượng: 16 Tiết

3. Đối tượng

Công chức được phân công trong lĩnh vưc kiểm toán NSNN co từ 1-3 năm kinh nghiệm và các đối tượng khác cần bồi dưỡng kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ kiểm toán lĩnh vưc NSNN.

4. Mục tiêu chuyên đề

Giúp học viên hiểu và nắm vững quy trình kiểm toán ngân sách nhà nước để vận dụng trong thưc tiễn nghề nghiệp.

5. Mô tả tóm tắt nội dung chuyên đề

Chuyên đề trang bị cho học viên kiến thức về quy trình kiểm toán NSNN (bao gồm kiểm toán ngân sách bộ, ngành và kiểm toán NSNN các cấp cua địa phương) theo các bước chuẩn bị kiểm toán, thưc hiện kiểm toán, lập và gửi báo cáo kiểm toán và kiểm tra việc thưc hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán.

Trong quá trình biên soạn tài liệu và giảng dạy, giảng viên chu động trao đổi những tình huống thưc tế trong hoạt động kiểm toán cua KTNN để học viên hiểu sâu nội dung được đào tạo từ đo vận dụng vào công việc được giao.

Page 22: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

6. Tài liệu tham khảo

- Luật NSNN và các văn bản hướng dẫn

- Luật KTNN

- Quy trình kiểm toán cua Kiểm toán nhà nước ban hành theo Quyết định số 04/2007/QĐ-KTNN ngày 02/8/2007 cua Tổng Kiểm toán nhà nước

- Quy trình kiểm toán ngân sách nhà nước ban hành theo Quyết định số 02/2013/QĐ-KTNN ngày 29/3/2013 cua Tổng Kiểm toán nhà nước

- Các CMKTNN co liên quan

 

NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ (K-NS 1.3)

TỔNG QUAN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN NSNN

1.1. Sự cần thiết của việc ban hành quy trình kiểm toán NSNN

1.2. Đối tượng và phạm vi áp dụng quy trình kiểm toán NSNN

1.2.1. Đối tượng

1.2.2. Phạm vi áp dụng

1.3. Các bước của quy trình kiểm toán NSNN

1.3.1. Chuẩn bị kiểm toán

1.3.2. Thực hiện kiểm toán

1.3.3. Lập và gửi báo cáo kiểm toán

1.3.4. Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán

II. NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN NGÂN SÁCH BỘ, NGÀNH

2.1. Chuẩn bị kiểm toán

2.1.1. Khảo sát, thu thập thông tin

- Những thông tin cơ bản về đơn vị

- Những quy định cua nhà nước về quản lý ngân sách bộ, ngành

- Thông tin về tình hình tài chính cua đơn vị (Thu, chi ngân sách bộ, ngành)

+ Chi ĐTPT

+ Thu và chi thường xuyên

+ Chi chương trình Mục tiêu

- Thông tin về hệ thống kiểm soát nội bộ và các thông tin liên quan khác

+ Thông tin liên quan đến môi trường kiểm soát

+ Thông tin liên quan đến hệ thống kế toán

+ Thông tin liên quan đến các thu tục kiểm soát

+ Thông tin khác

- Tổ chức khảo sát và thu thập thông tin

2.1.2. Phân tích, đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ và các thông tin đã thu thập

Page 23: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

- Phân tích đánh giá thông tin

- Đánh giá rui ro kiểm toán

- Lưa chọn các đơn vị được kiểm toán (Đơn vị dư toán cấp I, cấp II, cấp III; các Ban quản lý dư án đầu tư xây dưng, các Ban quản lý chương trình Mục tiêu).

- Xác định những nội dung trọng tâm kiểm toán.

+ Những hoạt động trọng tâm cần kiểm toán chung cho bộ, ngành

+ Những hoạt động trọng tâm cần kiểm toán tại từng loại đơn vị.

2.1.3. Lập và xét duyệt kế hoạch kiểm toán

- Lập kế hoạch kiểm toán

- Xét duyệt kế hoạch kiểm toán

2.2. Thực hiện kiểm toán

2.2.1. Kiểm toán tại các đơn vị dự toán cấp I và cấp II

- Nghiên cứu, đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ, các thông tin tài chính và các thông tin co liên quan

- Lập và xét duyệt kế hoạch kiểm toán chi Tiết

- Nội dung công việc thưc hiện kiểm toán

+ Công tác quản lý chi ĐTPT

+ Công tác quản lý thu, chi thường xuyên và chi chương trình Mục tiêu

2.2.2. Kiểm toán tại các đơn vị trực tiếp quản lý và sử dụng NSNN

- Nghiên cứu, đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ, các thông tin tài chính và các thông tin co liên quan

- Lập và xét duyệt kế hoạch kiểm toán chi Tiết

- Nội dung công việc thưc hiện kiểm toán

+ Tại các ban quản lý dư án đầu tư xây dưng

+ Tại các đơn vị dư toán cấp III và tại các ban quản lý chương trình Mục tiêu

III. NỘI DUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CÁC CẤP ĐỊA PHƯƠNG

3.1. Chuẩn bị kiểm toán

3.1.1. Khảo sát, thu thập thông tin

- Thông tin cơ bản về đơn vị

- Những quy định cua nhà nước về quản lý ngân sách địa phương

- Tổ chức khảo sát và thu thập thông tin

+ Thông tin về thu NSNN trên địa bàn và các thông tin liên quan

+ Thông tin về chi ngân sách các cấp địa phương và các thông tin liên quan

3.1.2. Phân tích, đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ và các thông tin đã thu thập

- Phân tích đánh giá thông tin

- Đánh giá rui ro kiểm toán

+ Đối với thu NSNN trên địa bàn

Page 24: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

+ Đối với chi ngân sách cấp tỉnh

+ Đối với chi ngân sách cấp huyện

+ Đối với chi ngân sách cấp xã

- Lưa chọn các đơn vị được kiểm toán

- Xác định những nội dung trọng tâm kiểm toán

+ Các nội dung trọng tâm kiểm toán thu NSNN trên địa bàn

+ Các nội dung trọng tâm kiểm toán chi NSNN các cấp: Tỉnh, huyện, xã

+ Các nội dung trọng tâm khác

3.1.3. Lập và xét duyệt kế hoạch kiểm toán

- Lập kế hoạch kiểm toán

- Xét duyệt kế hoạch kiểm toán

3.2. Thực hiện kiểm toán

3.2.1. Kiểm toán ngân sách cấp tỉnh

3.2.1.1. Kiểm toán hoạt động quản lý, Điều hành ngân sách cấp tỉnh

- Kiểm toán tại Sở tài chính

- Kiểm toán tại Kho bạc nhà nước tỉnh

- Kiểm toán tại Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Kiểm toán tại Cục thuế

- Kiểm toán tại Cục Hải quan

3.2.1.2. Kiểm toán thu NSNN tại các đối tượng nộp NSNN

3.2.1.3. Kiểm toán chi ngân sách cấp tỉnh

3.2.1.4. Kiểm toán các quỹ tài chính

3.2.2. Kiểm toán ngân sách cấp huyện

3.2.2.1. Kiểm toán tại các đơn vị trưc tiếp quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách cấp huyện

- Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện

- Kho bạc Nhà nước huyện

- Chi cục Thuế huyện

3.2.2.2. Kiểm toán thu NSNN tại các đối tượng nộp NSNN

3.2.2.3. Kiểm toán chi ngân sách cấp huyện

3.2.3. Kiểm toán ngân sách cấp xã

3.2.3.1. Kiểm toán hoạt động quản lý, Điều hành ngân sách cấp xã

3.2.3.2. Kiểm toán thu NSNN do chính quyền cấp xã thưc hiện

3.2.3.3. Kiểm toán chi ngân sách cấp xã

CÂU HỎI, BÀI TẬP

 

ĐỀ CƯƠNG CHUYÊN ĐỀ (K-NS 1.4)

1. Tên chuyên đề: Kỹ năng kiểm toán chi Tiết tại các đơn vị sử dụng ngân sách

Page 25: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

2. Thời lượng: 16 Tiết

3. Đối tượng

Công chức được phân công kiểm toán trong lĩnh vưc ngân sách co từ 1-3 năm kinh nghiệm và các đối tượng khác cần bồi dưỡng kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ kiểm toán trong lĩnh vưc ngân sách nhà nước.

4. Mục tiêu chuyên đề

Trang bị cho học viên các kỹ năng kiểm toán chi Tiết tại các đơn vị sử dụng ngân sách ở mức độ cơ bản. Cụ thể:

- Hiểu được các tiêu chí khi lập BCTC cua đơn vị sử dụng ngân sách (Đơn vị dư toán cấp 3);

- Đọc, hiểu và tiếp cận được các nội dung chu yếu khi kiểm toán BCTC tại đơn vị sử dụng ngân sách;

- Phân tích bảng cân đối tài Khoản, Biểu tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí; Báo cáo sư nghiệp co thu.

- Cách áp dụng các thu tục kiểm toán cần thiết để kiểm toán từng Khoản, Mục lục NSNN cũng như từng tài Khoản kế toán.

5. Mô tả tóm tắt nội dung chuyên đề

Chuyên đề giúp cho học viên những kiến thức cơ bản khi thưc hiện kiểm toán chi Tiết tại các đơn vị sử dụng ngân sách (đơn vị dư toán cấp III) từ khâu lập, giao và thưc hiện dư toán; đến khâu kiểm toán việc chấp hành chế độ quản lý, sử dụng kinh phí, tài sản nhà nước do ngân sách cấp và các nguồn khác, tình hình thưc hiện nghĩa vụ với NSNN, việc quản lý tiền mặt, tiền gửi, các Khoản công nợ phải thu, phải trả, các Khoản tạm ứng; tình hình quản lý đất đai, trụ sở làm việc, quản lý tài sản, vật tư hàng hoa cũng như tình hình thưc hiện các chu trương, chính sách cua Đảng và Nhà nước;...

6. Tài liệu tham khảo

Luật NSNN, Quy trình kiểm toán NSNN; Chuẩn mưc kiểm toán, Chuẩn mưc kế toán; các văn bản cua Nhà nước về các Khoản thu phí, lệ phí; Luật, Nghị định và Thông tư hướng dẫn các Khoản thuế (Thuế TNDN, Thuế TNCN, Thuế GTGT,...); các văn bản liên quan đến các nội dung kiểm toán trong từng lĩnh vưc cụ thể....

 

NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ ( K-NS 1.4)

KỸ NĂNG KIỂM TOÁN CHI TIẾT TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH

I. KHÁI QUÁT VỀ KIỂM TOÁN TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH

1.1. Đơn vị sử dụng ngân sách và cơ chế quản lý tài chính tại các đơn vị sử dụng NSNN.

Đơn vị sử dụng ngân sách là đơn vị dư toán ngân sách được giao trưc tiếp quản lý, sử dụng ngân sách.

Cơ chế quản lý tài chính đối với các đơn vị sử dụng ngân sách là những vấn đế co liên quan đến công tác tài chính như quản lý nguồn thu, cơ chế kiểm soát các Khoản chi, phân phối và trích lập các quỹ, chi trả thu nhập tăng thêm, quản lý sử dụng đất đai..., muốn thưc hiện được đều phải tuân thu theo các quy định cua Nhà nước như: Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán, Luật kiểm toán, các Quy định, Quyết định, Thông tư hướng dẫn, chính sách, chế độ... cua Chính phu và các Bộ co liên quan và quy định về quản lý tài chính được xây dưng, cụ thể hoa trong quy chế thu chi nội bộ cua các đơn vị. Cụ thể:

- Cơ chế quản lý tài chính theo chu trình quản lý NSNN gồm từ các khâu lập, chấp hành dư toán và quyết toán kinh phí.

Page 26: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

- Cơ chế quản lý các Khoản thu và mức thu:

+ Đối với các Khoản thu từ thu phí, lệ phí phải thưc hiện thu đúng, đu theo mức thu và đối tượng thu do cơ quan Nhà nước co thẩm quyền quy định; đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ được cơ quan Nhà nước đặt hàng thì mức thu theo đơn giá do cơ quan Nhà nước co thẩm quyền quy định;

+ Đối với những hoạt động dịch vụ theo hợp đồng với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, các hoạt động liên doanh, liên kết, đơn vị được quyết định các Khoản thu, mức thu cụ thể theo nguyên tắc bảo đảm đu bù đắp chi phí và co tích luỹ.

- Cơ chế quản lý chi tiêu gồm: cơ chế quản lý các Khoản chi theo quy định cua Nhà nước, quy chế chi tiêu nội bộ; cơ chế quản lý về tiền lương, tiền công và thu nhập; quy định về trích lập và sử dụng các quỹ.

1.2. Những vấn đề cơ bản về kiểm toán đơn vị sử dụng ngân sách

1.2.1. Mục tiêu, nội dung và phạm vi kiểm toán tại đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước

Tùy vào từng loại hình, lĩnh vưc hoạt động cua đơn vị được kiểm toán mà mỗi cuộc kiểm toán co các nội dung, Mục tiêu và phạm vi kiểm toán khác nhau nhưng vẫn bao gồm một số vấn đề cơ bản sau:

- Nội dung: Kiểm toán việc lập, phân bổ, quản lý và sử dụng các Khoản thu, chi ngân sách, tiền và tài sản nhà nước; việc mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản; việc chấp hành pháp luật, chính sách, chế độ tài chính - kế toán

- Mục tiêu:

+ Xác nhận tính đúng đắn, trung thưc, hợp lý cua Báo cáo tài chính cua đơn vị được kiểm toán;

+ Đánh giá việc tuân thu pháp luật, chính sách, chế độ tài chính - kế toán trên một số nội dung về quản lý và sử dụng các nguồn kinh phí ngân sách cấp, việc chấp hành các quy định quản lý đặc thù khác cua nhà nước đối với đơn vị được kiểm toán.

- Phạm vi kiểm toán: năm được kiểm toán và các thời kỳ trước sau co liên quan, BCTC gồm các Mục: Biểu tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí; Báo cáo tình hình tăng, giảm tài sản; Báo cáo tình hình thu, chi hoạt động sư nghiệp và hoạt động kinh doanh, dịch vụ; Thuyết minh báo cáo tài chính và một số tài liệu khác co liên quan.

1.2.2. Quy trình kiểm toán ngân sách nhà nước

Căn cứ Quyết định số 05/2012/QĐ-KTNN ngày 06/4//2012 về Ban hành quy trình kiểm toán Ngân sách Nhà nước, các kiểm toán viên co từ 1-3 năm kinh nghiệm tham gia kiểm toán tại đơn vị sử dụng ngân sách đều phải thưc hiện theo quy trình này nhưng tập trung chu yếu vào việc thưc hiện kiểm toán các nội dung công việc tại các đơn vị dư toán cấp III như sau:

- Kiểm toán công tác quản lý, sử dụng ngân sách cua đơn vị

- Kiểm toán việc thưc hiện thu, chi ngân sách và các hoạt động liên quan

- Kiểm toán việc quản lý và sử dụng tài sản, tiền mặt, tiền gửi ngân hàng

1.3. Khái quát về đơn vị được kiểm toán

Để thưc hiện kiểm toán chi Tiết thì trước tiên các KTV phải tìm hiểu về đơn vị được kiểm toán thông qua Quyết định thành lập, Quyết định quy định về cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ; Quy chế chi tiêu nội bộ; các quy định về cơ chế chính sách, cơ chế quản lý tài chính áp dụng tại đơn vị. Qua đo nắm bắt được loại hình đơn vị mình kiểm toán (cơ quan nhà nước hay đơn vị sư nghiệp); lĩnh vưc hoạt động (y tế, giáo dục, văn hoa, thể thao, du lịch,...), các nguồn thu, các Khoản chi liên quan....

1.4. Tổng quan về BCTC của đơn vị

Page 27: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

Song song với việc tìm hiểu đơn vị là nghiên cứu về BCTC cua đơn vị được kiểm toán với các nội dung chu yếu sau:

- Tình hình quản lý và sử dụng nguồn kinh phí: Xác định số lượng các nguồn kinh phí được giao và sử dụng; quyết toán bao nhiêu, những nội dung chi chu yếu;...

- Tình hình thưc hiện sư nghiệp co thu (nếu co): Tổng hợp thu, chi trong năm (thu chi sư nghiệp; thu chi dịch vụ); chi Tiết các Khoản thu; thuế TNDN phải nộp trong năm...

- Tổng hợp về Bảng cân đối kế toán: Đơn vị được giao dư toán bao nhiêu (qua số liệu ngoài bảng CĐKT); tổng hợp một số tài Khoản tiền mặt, tiền gửi, công nợ, thưc hiện nghĩa vụ với NSNN, tài sản, vật tư, đầu tư tài chính...

- Thuyết minh BCTC, đối chiếu cuối năm với ngân hàng, kho bạc,...

- Công văn xét chuyển số dư năm sau.

1.5. Nghiên cứu, đánh giá khái quát về hệ thống kiểm soát nội bộ

- Áp dụng chuẩn mưc kiểm toán nhà nước số 1315 để đánh giá về quy chế chi tiêu nội bộ, các quy định đặc thù, quy định riêng cua đơn vị để kiểm soát các hoạt động tài chính cũng như chuyên môn,...

- Đánh giá mức độ đầy đu, chi Tiết và phù hợp cua các báo cáo, tài liệu đơn vị cung cấp để co nhận định sơ bộ về hệ thống kiểm soát nội bộ tại đơn vị.

- Qua giới thiệu về đội ngũ lãnh đạo đơn vị nhất là bộ phận liên quan đến tài chính để thấy được trong niên độ kiểm toán đơn vị do ai phụ trách, co thay đổi nhân sư so với thời Điểm kiểm toán hay không, sư phân cấp trong quản lý, Điều hành từ tổ chức, nhân sư, hành chính, quản trị, tài chính kế toán... như thế nào (Ví dụ nếu giám đốc hay kế toán trưởng co sư thay đổi do nghỉ hưu hay chuyển công tác thì xác định được tiến độ cung cấp tài liệu phần nào bị ảnh hưởng; việc phản hồi từ phía đơn vị đối với những nhận xét, đánh giá co thể không kịp thời và chính xác;...)

- Cơ chế quản lý đặc thù cua đơn vị đối với hoạt động co tính chất đặc thù co hay không?

II. KỸ NĂNG KIỂM TOÁN CHI TIẾT

2.1. Công tác lập, giao và thực hiện dự toán

2.1.1. Công tác lập dự toán

Theo quy định từ tháng 6 đến tháng 7 hàng năm, đơn vị dư toán cấp III sẽ lập dư toán năm sau gửi cơ quan quản lý cấp trên, cụ thể: Công văn gửi Vụ KHTC (Ban KHTC) về đánh giá tình hình thưc hiện năm nay và phương hướng nhiệm vụ trong năm tới.

Từ dư toán đơn vị lập, thưc hiện so sánh giữa dư toán lập năm sau tăng hay giảm so với ước thưc hiện năm nay.

Dư toán đơn vị lập đã đúng quy định hay chưa như: thời gian lập co chậm hay đúng quy định? Dư toán thu đã đảm bảo tính tích cưc? Đã co thuyết minh chi Tiết các nội dung? Các nội dung thu, chi đã đúng với tính chất cua từng nguồn kinh phí, việc lập dư toán đã sát với tình hình và đặc Điểm cua đơn vị chưa?...

2.1.2. Công tác giao dự toán

Thu thập các quyết định giao dư toán (kể cả Điều chỉnh và bổ sung trong năm) cua 2 năm liên tiếp (Năm kiểm toán và năm trước năm được kiểm toán) từ đo tính được tổng dư toán thu, chi NSNN giao cho đơn vị thưc hiện trong năm là bao nhiêu? Chi Tiết cho từng nguồn, từng loại kinh phí,...

Phân tích việc giao dư toán đã đảm bảo thời gian theo quy định (co bị chậm so với quy định cua Luật NSNN hay không?); giao co căn cứ trên nhu cầu, khả năng cua đơn vị? Giao kinh phí không thường xuyên co thuyết minh chi Tiết không? Co đúng tính chất nguồn kinh phí không? Việc Điều chỉnh dư toán (tăng hay giảm) co nguyên nhân phù hợp hay không? Giao dư toán co cơ sở không?

Page 28: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

2.1.3. Thực hiện dự toán

Tập hợp số liệu trên BCTC để tính được số liệu cụ thể trong năm đơn vị thưc hiện thu, chi, quyết toán được bao nhiêu?

Đánh giá thưc hiện cao hay thấp hơn dư toán được giao, nguyên nhân cụ thể.

2.1.4. Việc chuyển số dư dự toán, dư tạm ứng tại đơn vị.

Tổng hợp số dư tạm ứng, dư dư toán cua từng loại, nguồn kinh phí, thu thập các quyết định cua cấp co thẩm quyền cho chuyển số dư, bảng đối chiếu kho bạc, ngân hàng cuối năm; tình hình thưc hiện (thanh quyết toán, hoặc triển khai) các nội dung chuyển số dư này vào năm sau?

Đánh giá việc chuyển số dư co đúng quy định hay không? Co còn nhiệm vụ, hay hết nhiệm vụ chi? Sang năm đã triển khai thưc hiện hay không hay Điều chuyển sang thưc hiện nhiệm vụ khác;...

2.2. Kiểm toán nguồn kinh phí và việc sử dụng kinh phí

2.2.1. Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ

- Đánh giá về quy chế chi tiêu nội bộ, các quy định nội bộ về các Khoản chi đặc thù không co quy định cua Nhà nước;

- Đánh giá việc phân cấp quản lý các nguồn kinh phí cho các bộ phận, phòng, ban,... trong đơn vị.

2.2.2. Xác định trọng yếu và rủi ro

Tập trung vào những Khoản chi lớn, chi đặc thù, chi không co quy định, không đúng nguồn kinh phí, những Khoản chi co độ rui ro cao...

2.2.3. Thủ tục kiểm toán

- Kinh phí thường xuyên

Tùy theo loại hình từng đơn vị sẽ được quản lý 1 hoặc nhiều nguồn kinh phí thường xuyên như sư nghiệp đào tạo (cao đẳng, đại học, sau đại học...); sư nghiệp y tế; sư nghiệp khoa học công nghệ;... Nguồn kinh phí này chu yếu đơn vị sử dụng để chi cho hoạt động cua đơn vị như: lương, các Khoản phụ cấp theo lương, chi nghiệp vụ chuyên môn, văn phòng phẩm, thông tin tuyên truyền, mua sắm và sửa chữa thường xuyên TSCĐ,... Do vậy KTV thưc hiện lấy sổ chi Tiết chi hoạt động cua từng loại này đối chiếu với số liệu trên BCTC, lấy quy chế chi tiêu nội bộ, các văn bản, quy định cua Nhà nước cũng như cua đơn vị về một số Khoản chi co tính chất đặc thù như phụ cấp phẫu thuật, thu thuật (trong lĩnh vưc y tế); chi vượt giờ (giáo dục đào tạo); phụ cấp độc hại, phụ cấp nghề;... lấy một vài hợp đồng lao động, chỉ tiêu giao biên chế (nếu co),... Thưc hiện chọn mẫu chứng từ chi để kiểm toán từng Mục chi, từng nhom,... (nếu cần thiết),...

- Kinh phí không thường xuyên

+ Các Khoản chi này thường gắn liền với một số nhiệm vụ cụ thể, đã được ghi rõ trong dư toán và thường phải co thuyết minh dư toán chi Tiết (được cấp co thẩm quyền phê duyệt).

+ Thu thập sổ chi Tiết hoạt động, đối chiếu với số liệu trên BCTC, dư toán được duyệt, thuyết minh dư toán chi Tiết, tổng hợp quyết toán chi Tiết theo từng nội dung (nếu co). Kiểm toán nội dung này chu yếu là chọn mẫu kiểm toán chứng từ chi xem co đúng quy định, hợp lý, hợp lệ? đánh giá co đúng tính chất nguồn kinh phí, nội dung co trong dư toán được duyệt hay không?

- Nguồn viện trợ

Thu thập số liệu đã làm xác nhận viện trợ; số liệu được cấp co thẩm quyền ghi thu, ghi chi; thỏa thuận hợp tác với nhà tài trợ; dư toán chi được nhà tài trợ xác nhận (hay cấp co thẩm quyền phê duyệt); chọn mẫu kiểm toán chứng từ chi, nội dung chi co đúng dư toán

2.3. Kiểm toán tiền và các Khoản tương đương tiền

2.3.1. Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ

Page 29: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

- Các quy định về kiểm soát và duyệt chi như việc phân cấp ký chứng từ chi cho ai? Phân cấp toàn bộ hay một phần? Định kỳ (tháng, quý, năm) co thưc hiện kiểm kê quỹ theo quy định, co thưc hiện đối chiếu số dư với ngân hàng, kho bạc?...

- Đánh giá mối quan hệ thu chi giữa thu quỹ với các bộ phận thu? Co riêng biệt không? khi các bộ phận nộp tiền về thu quỹ co phiếu thu không? co xác nhận đối chiếu cuối ngày (tháng, quý) với các bộ phận không?...

2.3.2. Xác định trọng yếu và rủi ro

Các Khoản thu, chi co số tiền lớn trong đo tập trung vào số thu chi lớn mà không thưc hiện thanh toán qua ngân hàng hay kho bạc theo quy định.

2.3.3. Thủ tục kiểm toán

Thưc hiện thu thập biên bản kiểm kê quỹ tiền mặt, biên bản đối chiếu số dư cuối năm với ngân hàng, kho bạc; từ đo đối chiếu với số dư trên TK111,112.

2.4. Kiểm toán nguyên vật liệu, vật tư, hàng hóa, công cụ, dụng cụ

2.4.1. Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ

- Đánh giá về các quy định nội bộ, các thu tục trong việc xuất, nhập, tồn hàng hoa (cách ghi nhận giá nhập kho, giá xuất kho; phương pháp hạch toán hàng tồn kho;...); các quy định về định mức tiêu hao nguyên vật liệu;...

- Đánh giá việc kiểm kê hàng hoa thông qua các biên bản kiểm kê theo tháng, quý, năm giữa bộ phận kho với kế toán và các bộ phận khác co liên quan.

- Đánh giá việc bảo quản, lưu kho hàng hoa; việc kiểm soát chất lượng vật tư, hàng hoa.

2.4.2. Xác định trọng yếu và rủi ro

- Tập trung vào quy trình, thu tục mua sắm vật tư, hàng hoa, công cụ, dụng cụ nhất là những Khoản mua sắm phải thưc hiện theo hình thức đấu thầu; sư hiện hữu và sư cần thiết phải mua sắm; chất lượng và giá cả;

- Tập trung vào hàng tồn kho về số lượng và giá trị.

2.4.3. Thủ tục kiểm toán

- Xác định giá trị hàng tồn kho đầu năm, phát sinh trong năm và tồn cuối năm? Thu thập các biên bản đối chiếu hàng tồn kho theo kỳ (tháng, quý, năm...)? thu thập các định mức vật tư tiêu hao? Từ đo thưc hiện đối chiếu giữa biên bản kiểm kê với giá trị ghi sổ trên BCTC cua phòng kế toán.

- Công tác chuẩn bị khi mua sắm (kế hoạch mua sắm, tờ trình cua các phòng ban, đối tượng liên quan về nhu cầu mua sắm,...)

- Kiểm toán thu tục mua sắm co đúng quy định không? nếu phải đấu thầu co đúng quy định cua Luật đấu thầu không? việc mua sắm co cần thiết không về cả số lượng lẫn chung loại? Xác định tính hiện hữu cua việc mua sắm,...

- Kiểm toán việc nhập và ghi nhận giá trị hàng hoa, phương thức và chứng từ thanh quyết toán, định mức tiêu hao co phù hợp không từ đo xác định số lượng hàng hoa xuất kho như thế nào?

- Đối chiếu giá cả với các quy định hiện hành để đảm bảo việc mua sắm Tiết kiệm, hiệu quả và đúng quy định.

- Việc xác định hàng tồn kho co phù hợp hay không về cách thức và giá ghi nhận?

- Xem xét đến quy trình xử lý hàng hoa, vật tư mất mát, hư hỏng, kém chất lượng.

2.5. Kiểm toán tài sản

2.5.1. Tài sản cố định và hao mòn (hoặc khấu hao)

Page 30: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

a. Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ:

Tìm hiểu về việc phân cấp cũng như các quy định riêng cua đơn vị trong việc quản lý, sử dụng cũng như mua sắm tài sản? Việc kiểm kê tài sản định kỳ (tháng/quý/năm) được giao cho những bộ phận nào?

Các quy định trong việc tính hao mòn và trích khấu hao tài sản (đối với các tài sản dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh), các quy định về phân bổ khấu hao vào chi phí đối với các thiết bị vừa phục vụ sản xuất kinh doanh vừa phục vụ hoạt động chuyên môn.

b. Xác định trọng yếu và rui ro:

Tập trung xem xét quy trình, thu tục mua sắm, quản lý và hiệu suất sử dụng cua các tài sản co giá trị lớn; các tài sản, thiết bị chuyên ngành (y tế, giáo dục, khoa học,...)

Tỷ lệ trích khấu hao và tỷ lệ phân bổ khấu hao TSCĐ cho hoạt động thu sư nghiệp và sản xuất kinh doanh dịch vụ.

c. Thu tục kiểm toán

- Đối chiếu số dư tài sản trên BCTC với các Biên bản kiểm kê tài sản cuối năm? Từ đo xác định nguyên nhân chênh lệch (nếu co).

- Xem xét quy trình mua sắm co phù hợp không? (từ khâu xác định nhu cầu, lập kế hoạch, tổ chức thưc hiện đến khâu thanh quyết toán, quản lý tài sản) trong đo lưu ý đến khâu tổ chức đấu thầu theo quy định cua Luật đấu thầu. Giá trị ghi sổ (nguyên giá; giá trị hao mòn) như thế nào?

- Đánh giá về hiệu suất sử dụng? Từ đo xác định máy moc dùng chu yếu cho hoạt động nào (thường xuyên hay dịch vụ?, tần suất sử dụng như thế nào) để phân bổ chi phí khấu hao cho phù hợp.

2.5.2. Quản lý đất đai

a. Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ

Hồ sơ đất đai như biên bản bàn giao hiện trạng sử dụng đất, Quyết định cua đơn vị co thẩm quyền về việc sử dụng đất, Biên bản đánh giá tình hình sử dụng đất và các công trình co trên đất,...

b. Xác định trọng yếu, rui ro kiểm toán

Phần diện tích chưa co quyết định giao đất cua cấp co thẩm quyền hay đang tranh chấp với các tổ chức, cá nhân khác.

c. Thu tục kiểm toán

- Thu thập về hồ sơ đất đai, các báo cáo về hiện trạng sử dụng đất, các công trình trên đất? Các chứng từ về thuế đất (nếu co); các biên bản kiểm tra tình hình sử dụng đất đai, trụ sở cua cấp co thẩm quyền.

- Việc theo dõi và phản ánh vào sổ kế toán và BCTC

- Đi thưc địa kiểm tra (nếu cần thiết).

2.6. Kiểm toán hoạt động thanh toán cho cá nhân

2.6.1. Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ

- Quyết định giao về chỉ tiêu biên chế cua cấp co thẩm quyền, các quy định về các Khoản lương, phụ cấp theo lương, phụ cấp đặc thù; các chế độ về thu nhập tăng thêm, thu nhập khác cua đơn vị; tính hợp lý, hợp pháp cua việc ký kết hợp đồng lao động, việc xác định thời hạn và không thời hạn nếu co.

- Đánh giá các thu tục kiểm soát lao động như chấm công theo phần mềm hay theo dõi tay? Thời gian trả lương đầu tháng hay cuối tháng?

Page 31: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

- Các quy định về định mức, đơn giá tiền lương (nếu co) theo thang bảng lương cua nhà nước hay cơ chế đặc thù được cấp co thẩm quyền phê duyệt?

2.6.2. Xác định trọng yếu và rủi ro

Đơn giá tiền lương, quỹ tiền lương (nếu co); Các hợp đồng lao động ngắn hạn; Quy mô lao động; hiệu suất sử dụng lao động (nếu co); việc phân bổ lao động cho từng phòng, ban, nhiệm vụ.

2.6.3. Thủ tục kiểm toán

- Gồm các Khoản lương, phụ cấp theo lương: Đối với đơn vị sử dụng ngân sách thì đều theo thang bảng lương cua nhà nước nên chỉ chú trọng kiểm toán cơ cấu nhân sư, lao động co phù hợp với chức năng nhiệm vụ được giao hay không? việc trích BHXH, BHYT, KPCĐ co đảm bảo quyền lợi cho người lao động? Co nợ đọng BHXH hay không? co đong BHXH cho cá nhân không phải là nhân viên, lao động cua đơn vị hay không?...

- Hệ số thu nhập tăng thêm được bao nhiêu lần lương? Đã phù hợp với quy định hay không?

- Số lượng lao động co phù hợp với quy mô, chức năng nhiệm vụ và thưc tế hoạt động cua đơn vị hay không? từ đo xác định số lượng lao động hiện thời là phù hợp hay không phù hợp?

2.7. Kiểm toán các Khoản phải thu, các Khoản tạm ứng và các Khoản nợ phải trả

2.7.1. Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ

- Quy định nội bộ về Điều kiện được tạm ứng, thời hạn thanh toán tạm ứng.

- Đối với các Khoản phải thu: Quy định về Điều kiện khách hàng được nợ, thời gian thanh toán; cách thức theo dõi, đôn đốc để thu hồi nợ;

- Các đối tượng nợ được theo dõi chi Tiết hay không? mỗi đối tượng co mã công nợ riêng hay không?

2.7.2. Xác định trọng yếu và rủi ro

- Các Khoản tạm ứng và phải thu, phải trả quá hạn thanh toán, hoàn ứng; các đối tượng dư công nợ, tạm ứng lâu năm hay không phát sinh tăng giảm trong năm kiểm toán.

- Các Khoản công nợ co giá trị lớn, nội dung không rõ ràng.

2.7.3. Thủ tục kiểm toán

- Các Khoản công nợ với khách hàng và các Khoản tạm ứng

Tổng hợp số dư các tài Khoản công nợ, thu thập các biên bản đối chiếu công nợ cuối năm, xác định tỷ lệ đối chiếu công nợ, xác định các Khoản công nợ dây dưa, công nợ kho đòi hay nợ phải trả không co đối tượng; các Khoản tạm ứng co đúng đối tượng, đúng nhiệm vụ, nội dung tạm ứng co phù hợp không? co Khoản tạm ứng lâu năm không thu hồi được không?

- Tình hình thưc hiện nghĩa vụ với NSNN

Hầu hết các đơn vị sư nghiệp tư chu 1 phần hiện nay kho tách bạch được chi phí dịch vụ với chi phí hoạt động thường xuyên nên cần xem xét trước tiên đến phương pháp tính thuế tại từng đơn vị cho phù hợp.

Thu thập các tài liệu liên quan đến tờ khai quyết toán thuế (Thuế GTGT, Thuế TNDN, Thuế TNCN,...), sổ chi Tiết tình hình thưc hiện nghĩa vụ với NSNN (TK333), báo cáo kết quả kinh doanh, xác định phương pháp tính thuế phù hợp;...

2.8. Kiểm toán việc thu phí, lệ phí và thu sự nghiệp

2.8.1. Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ

- Đánh giá việc phân cấp cho bộ phận/cá nhân thu; người kiểm soát thu;

Page 32: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

- Thu thập các quy định cua Nhà nước về các Khoản thu phí, lệ phí như thu học phí, lệ phí tuyển sinh, thu viện phí, thu cấp giấy phép một số lĩnh vưc,...; các quyết định cua người đứng đầu đơn vị về các mức thu cụ thể áp dụng thu cho đơn vị trong năm kiểm toán;

- Sử dụng chứng từ thu là biên lai thu phí lệ phí, biên lai tư in, việc sử dụng biên lai co báo cáo đơn vị quản lý, cơ quan thuế hay không?

- Các quy định về miễn giảm số thu phí, lệ phí (miễn giảm học phí, viện phí,...)

2.8.2. Xác định trọng yếu và rủi ro

- Tính đầy đu cua các Khoản thu được kê khai, đánh giá bản chất cua các Khoản thu ngoài, thu không co quy định, thu vượt quy định?

- Các Khoản thu phát sinh vào đầu năm và cuối năm (để đánh giá tính hợp lý cua việc hạch toán số thu theo kỳ kế toán).

2.8.3. Thủ tục kiểm toán

- Tổng hợp số liệu về tổng thu trên sổ chi Tiết thu sư nghiệp (Sổ TK511) để đối chiếu số liệu phản ánh trên BCTC; chọn mẫu một số chứng từ thu để tìm hiểu về quy trình thu, cách hạch toán và ghi chép, nhất là số thu liên quan đến những ngày cuối năm đã phản ánh kịp thời vào BCTC năm hiện tại chưa?

- Kiểm tra việc đối chiếu số thu giữa thu quỹ với các bộ phận liên quan để đánh giá quy trình thu co hợp lý, co đúng quy định không, qua đo xác định các Khoản thu đã được quản lý chặt chẽ không để xác định tính đầy đu, chính xác cua các Khoản thu tránh việc thu không đu hoặc không qua sổ sách, báo cáo cua đơn vị,...

- Đối với các Khoản thu co số thu lớn (như thu viện phí, học phí, phí cầu đường,...) đơn vị co thưc hiện hợp đồng với tổ chức tín dụng (ngân hàng) co uy tín thu hộ khi kết thúc ngày/tháng/quý không?

2.9. Kiểm toán hoạt động dịch vụ và hoạt động kinh doanh

2.9.1. Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ

Các quy định về mức thu, định mức chi; tỷ lệ chiết khấu, hoa hồng môi giới, hợp đồng (nếu co); quy trình bán hàng, việc phân cấp thu cho các bộ phận.

2.9.2. Xác định trọng yếu và rủi ro

Mức thu cua các Khoản thu dịch vụ chưa co quy định; các Khoản thu chưa thưc hiện kê khai và thưc hiện nghĩa vụ với NSNN.

2.9.3. Thủ tục kiểm toán

Tùy vào loại hình đơn vị dư toán cấp III mà co một số Khoản thu dịch vụ khác nhau như dịch vụ đào tạo, y tế, khoa học công nghệ, cho thuê cơ sở vật chất, liên doanh liên kết,...

Tổng hợp chi Tiết từng Khoản thu dịch vụ, các quyết định về mức thu cua người co thẩm quyền; các hợp đồng liên doanh, liên kết, hợp đồng khai thác dịch vụ (nếu co); chọn mẫu kiểm tra, so sánh để số đánh giá số thu đã phản ánh đầy đu, kịp thời vào BCTC hay chưa? co đúng tính chất là các Khoản thu dịch vụ không?...

Đối chiếu các Khoản chi dịch vụ co đúng là chi phí hợp lý, hợp lệ và đúng là các chi phí được trừ khi xác định thuế TNDN hay không? (Dưa vào Luật Thuế TNDN và các văn bản hướng dẫn Luật).

2.10. Kiểm toán các quỹ của đơn vị

2.10.1 Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ

Quy định nội bộ về thu chi từ quỹ, tỷ lệ trích các quỹ.

2.10.2. Xác định trọng yếu và rủi ro

Page 33: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

Nguồn gốc hình thành các quỹ, tỷ lệ trích các quỹ gồm: quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ phát triển hoạt động sư nghiệp, quỹ ổn định thu nhập.

2.10.3. Thủ tục kiểm toán

- Tổng hợp số liệu trên BCTC từ đo xác định được tỷ lệ trích lập các quỹ đã đúng chưa? việc trích lập được xác định từ nguồn nào, co phù hợp hay không?

- Chọn mẫu kiểm tra các chứng từ chi quỹ để xem xét việc chi tiêu co đúng quy định, co đúng Mục đích sử dụng cua quỹ?

2.11. Cơ chế tài chính tại đơn vị sử dụng ngân sách

- Tình hình thưc hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP: việc xây dưng quy chế chi tiêu nội bộ đã đầy đu? Tiết kiệm chi thu nhập tăng thêm được bao nhiêu lần lương? Các biện pháp áp dụng để Tiết kiệm chi?...

- Tình hình thưc hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP: Quy chế chi tiêu nội bộ đã bao quát hết các nhiệm vụ chi hay chưa? Thưc hiện Tiết kiệm để chi thu nhập tăng thêm được bao nhiêu lần lương? Xác định mức độ tư chu so sánh với mức độ tư chu được cấp co thẩm quyền giao? Việc trích lập và sử dụng các quỹ thưc hiện như thế nào?... (Nay là Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015)

- Tình hình thưc hiện Nghị định số 115/2006/NĐ-CP

CÂU HỎI, BÀI TẬP

 

ĐỀ CƯƠNG CHUYÊN ĐỀ (K-NS 2.1)

1. Tên chuyên đề: Kỹ năng kiểm toán tại các đơn vị dự toán cấp I và cấp II thuộc ngân sách trung ương

2. Thời lượng: 8 Tiết

3. Đối tượng

Công chức được phân công kiểm toán trong lĩnh vưc ngân sách co từ 4-8 năm kinh nghiệm và các đối tượng khác cần bồi dưỡng kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ kiểm toán lĩnh vưc NSNN.

4. Mục tiêu chuyên đề

Trang bị cho học viên các kỹ năng kiểm toán tổng hợp Báo cáo quyết toán ngân sách tại các đơn vị dư toán cấp I, II thuộc ngân sách trung ương.

5. Mô tả tóm tắt nội dung chuyên đề

Chuyên đề trình bày một số nội dung chính khi thưc hiện kiểm toán tại các đơn vị dư toán cấp I, II thuộc ngân sách trung ương. Trang bị cho học viên những kiến thức tổng quan về Ngân sách nhà nước và chu trình ngân sách (Lập dư toán NSNN, chấp hành NSNN, quyết toán NSNN) tại các Bộ (ngành) thuộc ngân sách trung ương, các bước thưc hiện kiểm toán; những sai sot thường gặp trong kiểm toán báo cáo tài chính các đơn vị dư toán cấp I, II. Chuyên đề cũng co thể vận dụng cho kiểm toán tổng hợp tại các đơn vị dư toán cấp I, II cua ngân sách địa phương.

Trong quá trình biên soạn tài liệu và giảng dạy, giảng viên chu động trao đổi các tình huống thưc tế kiểm toán tại các đơn vị dư toán cấp I, II để KTV hiểu sâu, từ đo vận dụng khi thưc hiện hoạt động kiểm toán cua KTNN.

6. Tài liệu tham khảo

- Luật NSNN;

- Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 cua Chính phu quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước

Page 34: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

- Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 cua Bộ Tài chính hướng dẫn thưc hiện NĐ 60/2003/NĐ-CP cua Chính phu;

- Quyết định số 05/2012/QĐ-KTNN ngày 06/4//2012 cua Tổng KTNN về Ban hành quy trình kiểm toán Ngân sách Nhà nước;

- Các Chuẩn mưc KTNN.

 

NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ (K-NS 2.1)

KỸ NĂNG KIỂM TOÁN TẠI CÁC ĐƠN VỊ DỰ TOÁN CẤP I VÀ CẤP II THUỘC NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

I. KHÁI QUÁT VỀ ĐƠN VỊ DỰ TOÁN CẤP I, II

1.1. Khái quát về đơn vị dự toán cấp I, cấp II

Theo quy định tại Điểm 1.1 Khoản 1 Mục V Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước (năm 2002):

- Đơn vị dư toán cấp I là đơn vị trưc tiếp nhận dư toán ngân sách hàng năm do Thu tướng Chính phu hoặc Uỷ ban nhân dân giao. Đơn vị dư toán cấp I thưc hiện phân bổ, giao dư toán ngân sách cho đơn vị cấp dưới trưc thuộc; chịu trách nhiệm trước Nhà nước về việc tổ chức, thưc hiện công tác kế toán và quyết toán ngân sách cua đơn vị mình và công tác kế toán và quyết toán ngân sách cua các đơn vị dư toán cấp dưới trưc thuộc theo quy định.

- Đơn vị dư toán cấp II là đơn vị cấp dưới đơn vị dư toán cấp I, được đơn vị dư toán cấp I giao dư toán và phân bổ dư toán được giao cho đơn vị dư toán cấp III (trường hợp được uy quyền cua đơn vị dư toán cấp I), chịu trách nhiệm tổ chức thưc hiện công tác kế toán và quyết toán ngân sách cua đơn vị mình và công tác kế toán và quyết toán cua các đơn vị dư toán cấp dưới theo quy định.

Như vậy, đơn vị dư toán cấp I, II là các đơn vị dư toán cấp trên, chịu trách nhiệm tổng hợp, phân bổ, quyết toán ngân sách đơn vị mình và các đơn vị dư toán cấp dưới; là cơ quan tổng hợp và chịu trách nhiệm quyết toán với cơ quan tài chính (Bộ Tài chính) và Chính phu (UBND các cấp);

Luật NSNN năm 2015 (co hiệu lưc thi hành từ 01.01.2017) quy định:

- Đơn vị dư toán cấp I là đơn vị dư toán ngân sách được Thu tướng Chính phu hoặc Ủy ban nhân dân giao dư toán ngân sách.

- Đơn vị dư toán ngân sách là cơ quan, tổ chức, đơn vị được cấp co thẩm quyền giao dư toán ngân sách.

- Đơn vị sử dụng ngân sách là đơn vị dư toán ngân sách được giao trưc tiếp quản lý, sử dụng ngân sách.

1.2. Về cơ chế quản lý, chấp hành chế độ tài chính của đơn vị dự toán

- Tổ chức, chỉ đạo việc lập, phân bổ dư toán thu, chi (chi thường xuyên, nhu cầu vốn đầu tư) hàng năm cho các đơn vị trưc thuộc theo quy định cua Luật NSNN (Đơn vị dư toán cấp I, II);

- Thẩm tra, xét duyệt và tổng hợp dư toán hàng năm cua các đơn vị trưc thuộc (Đơn vị dư toán cấp I, II), phối hợp với cơ quan tài chính đồng cấp xét duyệt, thẩm tra, phân bổ dư toán ngân sách hàng năm cua toàn ngành, Điều hành dư toán trong năm đã được duyệt cua các đơn vị trưc thuộc; Thẩm tra phê duyệt quyết toán dư án hoàn thành, tổng hợp quyết toán vốn đầu tư hàng năm. Thưc hiện giám sát đánh giá đầu tư, thẩm định và phê duyệt kế hoạch đấu thầu và dư án đầu tư, chu trương đầu tư (Đơn vị dư toán cấp I);

- Tổ chức chỉ đạo công tác quản lý tài chính cụ thể ở các đơn vị trưc thuộc và thường xuyên giám đốc, kiểm tra việc thưc hiện chế độ thu, chi cua các đơn vị đo (Đơn vị dư toán cấp I, II);

Page 35: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

- Thưc hiện công tác kế toán, quyết toán ngân sách cua đơn vị mình và công tác kế toán, quyết toán ngân sách cua các đơn vị dư toán cấp dưới trưc thuộc theo quy định (Đơn vị dư toán cấp I, II);

II. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KIỂM TOÁN TẠI CÁC ĐƠN VỊ DỰ TOÁN CẤP I, II

2.1. Mục tiêu

- Mục tiêu chung

- Mục tiêu cụ thể

2.2. Nội dung kiểm toán

- Kiểm toán tổng hợp quá trình quản lý và Điều hành kinh phí từ khâu lập dư toán, thưc hiện dư toán và quyết toán ngân sách nhà nước;

- Đánh giá việc thưc hiện chức năng, nhiệm vụ trong Điều hành; công tác tham mưu đối với các hoạt động quản lý ngân sách, tiền và tài sản nhà nước và lĩnh vưc quản lý nhà nước theo chức năng, nhiệm vụ được giao…

- Trên cơ sở kế hoạch kiểm toán tổng hợp cua Đoàn KTNN, tham mưu Trưởng đoàn tổng hợp kết quả kiểm toán cua các đơn vị được kiểm toán, các nội dung trọng tâm, các kiến nghị chung đối với Bộ, Ngành, địa phương…

2.3. Quy trình kiểm toán

- Quy trình kiểm toán NSNN ban hành kèm theo Quyết định số 05/2012/QĐ-KTNN ngày 06/4/2012 cua Tổng Kiểm toán nhà nước;

- Quy trình kiểm toán dư án đầu tư ban hành kèm theo Quyết định số 03/2012/QĐ-KTNN ngày 04/4/2012 cua Tổng Kiểm toán nhà nước;

III. KỸ NĂNG THỰC HIỆN KIỂM TOÁN

3.1. Chuẩn bị kiểm toán

3.1.1. Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ, xác định trọng yếu và rủi ro kiểm toán tổng hợp

Các bước này đã được thưc hiện trong khâu khảo sát, lập kế hoạch kiểm toán cua Đoàn KTNN và kế hoạch chi Tiết cua Tổ kiểm toán tổng hợp. Trong từng nội dung kiểm toán cụ thể cần thiết co các bước đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ, đánh giá rui ro, trọng yếu kiểm toán; cần lưu ý cụ thể:

- Chức năng nhiệm vụ, phân cấp quản lý tài chính, tài sản các đơn vị trưc thuộc… cua đơn vị dư toán cấp I, II co chồng chéo, không rõ ràng hay không?

- KTV phải đánh giá cho được trọng yếu kiểm toán đã được xác định, phân bổ phù hợp cho các Khoản Mục, nội dung kiểm toán chưa? Xác định trọng tâm, rui ro kiểm toán đã đảm bảo đầy đu, bao quát các nội dung theo Mục tiêu, phù hợp KHKT cua Đoàn KTNN chưa? Từ đo lập kế hoạch chi Tiết cua Tổ kiểm toán tổng hợp đảm bảo phù hợp, đầy đu, chính xác.

3.1.2. Các tài liệu, hồ sơ cần được lưu ý và đề nghị cung cấp

- Đối với chi đầu tư XDCB:

+ Quyết định về phân cấp quản lý đầu tư, các văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ cua các đơn vị được kiểm toán, các văn bản nội bộ về hướng dẫn, chỉ đạo, Điều hành trong quản lý đầu tư XDCB; tình hình thanh tra, kiểm soát nội bộ;

+ Các văn bản nội bộ để tìm hiểu về số lượng đơn vị trưc thuộc co sử dụng vốn đầu tư, số lượng các Ban quản lý dư án trưc thuộc, các Ban quản lý dư án trưc thuộc chu đầu tư (các ban chuyên nghiệp, các ban không chuyên thành lập theo từng dư án giúp chu đầu tư quản lý dư án); Quyết định phê duyệt quy hoạch ngành, kế hoạch đầu tư trung hạn;

+ Tờ trình đăng ký nhu cầu vốn, quyết định giao, phân bổ và Điều chỉnh, Điều hòa kế hoạch vốn (lưu ý đến các dư án được ứng trước đã hoàn ứng chưa, các dư án được kéo dài thời gian thanh toán

Page 36: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

vốn), tình hình giải ngân kế hoạch vốn; số lượng dư án được phê duyệt đầu tư, phê duyệt Điều chỉnh, kế hoạch đấu thầu trong năm; báo cáo giám sát đánh giá đầu tư năm; báo cáo quyết toán dư án hoàn thành, quyết toán vốn đầu tư theo niên độ ngân sách; báo cáo tình hình nợ đọng XDCB và các báo cáo khác co liên quan đến việc Điều hành ngân sách cua Chính phu trong năm (nếu co);

- Đối với chi thường xuyên: Các tài liệu, hồ sơ co liên quan cần lưu ý nghiên cứu trước khi thưc hiện (Quy định về chế độ tài chính nhà nước, quy định đặc thù lĩnh vưc, ngành, địa phương; các thông tin quan trọng liên quan Mục tiêu, nội dung, trọng tâm kiểm toán…; tình hình chấp hành chế độ, chính sách cua đơn vị qua thanh tra, kiểm toán…);

- Các tài liệu, hồ sơ cần đơn vị cung cấp (cơ cấu tổ chức bộ máy; văn bản quản lý Điều hành; các văn bản phải cung cấp theo quy định pháp luật, các văn bản đặc thù ngành, lĩnh vưc; các văn bản tham khảo…).

3.2. Thực hiện kiểm toán

- Nghiên cứu, đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ: KTV áp dụng chuẩn mưc kiểm toán số 1320 cua KTNN ban hành;

- Đánh giá rui ro, xác định trọng yếu kiểm toán.

3.2.1. Kiểm toán công tác tổng hợp lập, xét duyệt thẩm định Báo cáo quyết toán ngân sách

- Công tác tổng hợp lập báo cáo quyết toán từ các đơn vị dư toán cấp III (đối với đơn vị dư toán cấp II), cấp III, cấp II (đối với đơn vị dư toán cấp I)

- Công tác thẩm tra quyết toán cua Vụ (Cục) KHTC (đơn vị cấp I Bộ, ngành) đối với các đơn vị dư toán cấp II (cấp III) thuộc, trưc thuộc. Công tác thẩm tra quyết toán cua Vụ (Cục, Ban, Phòng) KHTC (đơn vị cấp II) đối với các đơn vị dư toán cấp III thuộc, trưc thuộc (theo chức năng hoặc được phân cấp);

- Bộ Tài chính (Quản lý nhà nước) thẩm tra, thông báo quyết toán đối với các đơn vị dư toán (cấp I, II cua Bộ ngành, địa phương)…

3.2.2. Kiểm toán công tác quản lý Điều hành ngân sách

3.2.2.1. Công tác tổng hợp lập dư toán (Bao gồm: a) Thu phí, lệ phí - tại đơn vị dư toán cấp I, II; b) Chi đầu tư XDCB - tại đơn vị dư toán cấp I; c) Chi thường xuyên - tại đơn vị dư toán cấp I,II)

* Phân tích căn cứ, cơ sở lập dư toán (kế hoạch vốn đầu tư) đối với từng chỉ tiêu (a,b,c); Công tác tham mưu, phối hợp với Bộ KHĐT, Bộ Tài chính và các Bộ, ngành co liên quan trong lập kế hoạch vốn ĐTXDCB; Phân tích tính hợp lý, phù hợp cua thuyết minh các chỉ tiêu dư toán lập;

* Các bước thưc hiện:

- Đánh giá rui ro, xác định trọng yếu kiểm toán;

- Tài liệu cần thu thập:

+ Đối với chi đầu tư

+ Đối với chi thường xuyên

- Thưc hiện kiểm toán;

* Các sai sot thường gặp.

- Dư toán thu NSNN lập chưa đảm bảo mức tăng trưởng, hướng dẫn hàng năm, thiếu căn cứ thuyết minh dư toán lập;

- Đối với chi đầu tư XDCB: Dư án không còn nhu cầu vốn nhưng vẫn đăng ký vốn (dư án hoàn thành không sử dụng hết dư phòng); dư án hoàn thành nhưng không đăng ký vốn (dẫn đến nợ đọng XDCB); tổng hợp đăng ký nhu cầu vốn chưa thưc hiện trên cơ sở đăng ký nhu cầu vốn cua các chu đầu tư, chưa căn cứ vào kế hoạch đầu tư công trung hạn...

Page 37: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

- Dư toán chi NSNN lập quá cao so nhu cầu, so khả năng cân đối NSNN, chưa phù hợp chỉ tiêu biên chế và định mức dư toán…

3.2.2.2. Công tác phân bổ, giao dư toán (Bao gồm: a) Thu phí, lệ phí - tại đơn vị dư toán cấp I, II; b) Chi đầu tư XDCB - tại đơn vị dư toán cấp I; c) Chi thường xuyên - tại đơn vị dư toán cấp I, II)

* Phân tích căn cứ giao, Điều chỉnh dư toán (kế hoạch vốn đầu tư) đối với từng chỉ tiêu (a,b,c); Phân tích tính hợp lý, phù hợp cua các quyết định giao, Điều chỉnh dư toán; thẩm quyền thẩm định phân bổ, Điều chỉnh…

* Các bước thưc hiện:

- Đánh giá rui ro, xác định trọng yếu kiểm toán;

- Tài liệu cần thu thập:

+ Đối với chi thường xuyên

+ Đối với chi đầu tư XDCB

- Thưc hiện kiểm toán;

* Các sai sot thường gặp:

- Đối với chi thường xuyên: Giao lần đầu không đu về nội dung và tổng mức kinh phí, số kiểm tra dư toán khi phân bổ chưa đảm bảo đầy đu các yếu tố, chưa được cơ quan tài chính co thẩm quyền thẩm định phân bổ… việc Điều chỉnh dư toán chưa đúng về thẩm quyền (chưa được cơ quan tài chính thẩm định, không đúng nội dung nguồn kinh phí, thời gian không phù hợp…);

- Đối với chi đầu tư: Giao vốn không theo thứ tư ưu tiên cua hướng dẫn xây dưng kế hoạch vốn và theo các Chỉ thị, Nghị quyết Điều hành ngân sách hàng năm cua Chính phu; chưa thu hồi số vốn ứng trước, chưa phù hợp với kế hoạch đầu tư công trung hạn, Điều chỉnh, Điều hòa kế hoạch vốn chưa kịp thời, không đúng thẩm quyền…

3.2.2.3. Công tác kiểm tra, theo dõi việc thưc hiện, chấp hành dư toán cua đơn vị dư toán cấp trên (I, II) đối với đơn vị dư toán cấp dưới (II, III)

a. Đối với thu phí, lệ phí (tại đơn vị dư toán cấp I, II)

Kiểm toán tình hình thưc hiện dư toán thu Phí, lệ phí, tập trung đánh giá các Khoản thu Phí, lệ phí lớn, ảnh hưởng đáng kể đến thưc hiện dư toán; phân tích nguyên nhân tăng thu (hụt thu)…

* Các bước thưc hiện:

- Đánh giá rui ro, xác định trọng yếu kiểm toán;

- Tài liệu cần thu thập;

- Thưc hiện kiểm toán;

* Các sai sot thường gặp: Tỷ lệ phí, lệ phí được để lại, số nộp NSNN không đúng chế độ, không kịp thời…

b. Đối với đầu tư XDCB (tại đơn vị dư toán cấp I)

- Công tác Phê duyệt dư án trong năm

+ Đánh giá rui ro, xác định trọng yếu kiểm toán;

+ Tài liệu cần thu thập: Kế hoạch đầu tư công trung hạn, văn bản phân cấp quản lý đầu tư, danh Mục dư án được phê duyệt (phê duyệt Điều chỉnh và phê duyệt đầu tư); mẫu dư án được phê duyệt trong năm (bao gồm hồ sơ: quyết định phê duyệt, Báo cáo thẩm định, tờ trình đề nghị thẩm định và hồ sơ kèm theo);

+ Thưc hiện kiểm toán: Kiểm tra việc lập, thẩm định phê duyệt, phê duyệt Điều chỉnh dư án trong năm: kiểm tra các dư án được phê duyệt mới, Điều chỉnh thông qua kiểm tra việc thẩm định, phê

Page 38: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

duyệt dư án, việc xác định tổng mức đầu tư, tiến độ thưc hiện, nguồn vốn và đối chiếu với quy hoạch ngành; việc Điều chỉnh co phù hợp với các quy định

+ Các sai sot thường gặp: Dư án duyệt không co trong quy hoạch, kế hoạch đầu tư công, phê duyệt dư án khi chưa xác định được nguồn vốn, Điều chỉnh vượt tổng mức đầu tư không đúng quy định; thời gian thẩm định chậm quá quy định, xác định tổng mức đầu tư chưa phù hợp, phê duyệt dư án chưa đúng thẩm quyền...

- Công tác thưc hiện đấu thầu

+ Đánh giá rui ro, xác định trọng yếu kiểm toán;

+ Tài liệu cần thu thập: Báo cáo tình hình đấu thầu trong năm gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư; văn bản phân cấp quản lý đầu tư, danh Mục dư án được phê duyệt (bao gồm phê duyệt Điều chỉnh và phê duyệt đầu tư); chọn mẫu một số bộ hồ sơ phê duyệt kế hoạch đấu thầu trong năm (quyết định phê duyệt, báo cáo thẩm định, tờ trình đề nghị thẩm định và hồ sơ kèm theo); chọn mẫu một số bộ hồ sơ lưa chọn đấu thầu trong năm (quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu, quyết định phê duyệt kế hoạch đấu thầu, phê duyệt hồ sơ mời thầu, tổ chuyên gia đấu thầu, báo cáo đánh giá hồ sơ dư thầu, hồ sơ mời thầu, dư thầu...;

+ Thưc hiện kiểm toán: Kiểm tra việc, lập thẩm định phê duyệt và Điều chỉnh kế hoạch đấu thầu, thông qua kiểm tra Quyết định kế hoạch đấu thầu, Tờ trình phê duyệt cua chu đầu tư, Báo cáo thẩm định, quyết định phê duyệt dư án. Qua đo xác định công tác lập, phê duyệt kế hoạch đấu thầu co phù hợp quy định không, xác định tiến độ thưc hiện các goi thầu co phù hợp với tiến độ thưc hiện dư án không? Kiểm tra việc báo cáo tình hình đấu thầu trong năm. Kiểm tra việc lưa chọn nhà thầu.

* Các sai sot thường gặp: duyệt kế hoạch đấu thầu không đúng thẩm quyền, duyệt thời gian thưc hiện các goi thầu không phù hợp với tiến độ dư án hoặc không phê duyệt thời gian cụ thể lưa chọn các goi thầu, thời giam thẩm định chậm, tổ chức lưa chọn nhà thầu khi chưa co kế hoạch vốn. Lưa chọn nhà thầu chưa phù hợp hoặc chưa làm rõ hồ sơ dư thầu còn thiếu sot so với hồ sơ mời thầu;

- Đối với Công tác quản lý, giám sát đầu tư

+ Đánh giá rui ro, xác định trọng yếu kiểm toán;

+ Tài liệu cần thu thập: Báo cáo giám sát đánh giá đầu tư, báo cáo tình hình thưc hiện dư án (giá trị thưc hiện, giá trị giải ngân lũy kế và giải ngân trong năm); báo các tình hình thanh tra, kiểm soát nội bộ (nếu co);

+ Thưc hiện kiểm toán: Kiểm tra việc thưc hiện báo cáo tình hình thưc hiện dư án cua chu đầu tư, cua Bộ, ngành theo quy định: Thu thập các loại báo cáo cua chu đầu tư và cua Bộ, ngành phải thưc hiện theo quy định (như báo cáo tình hình giải ngân, báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư, tình hình thưc hiện đấu thầu, tình hình nợ đọng trong XDCB, tiến độ thưc hiện dư án). Từ đo đối chiếu với các quy định hiện hành đánh giá việc thưc hiện các báo cáo co đúng thẩm quyền, trách nhiệm; đúng, đu, kịp thời nội dung mẫu biểu không; số liệu báo cáo co phản ánh trung thưc.

* Các sai sot thường gặp: không lập đầy đu báo cáo, lập chậm không phù hợp với quy định; nội dung báo cáo không đầy đu hoặc thông tin giữa các báo cáo không thống nhất....

- Tình hình thưc hiện các văn bản liên quan (Luật thưc hành Tiết kiệm chống lãng phí, Luật Phòng chống tham nhũng, các văn bản chỉ đạo Điều hành trong năm cua Quốc hội, Chính phu).

+ Đánh giá rui ro, xác định trọng yếu kiểm toán;

+ Tài liệu cần thu thập: Báo cáo hàng năm, báo cáo đột xuất (nếu co) đối với việc thưc hiện các văn bản chỉ đạo, Điều hành cua Chính phu; báo cáo kết quả thanh tra, kiểm soát nội bộ

+ Thưc hiện kiểm toán: Kiểm tra việc thưc hiện Luật thưc hành Tiết kiệm chống lãng phí, Luật Phòng chống tham nhũng: Trong năm đã thưc hiện kiểm tra, kiểm soát được bao nhiêu dư án và kết quả thưc hiện. Ban hành văn bản chỉ đạo thưc hiện Luật không? Và tổng hợp kết quả thưc hiện Luật

Page 39: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

trong năm; Kiểm tra việc thưc hiện các văn bản chỉ đạo, Điều hành trong năm cua Quốc hội, Chính phu)...

+ Các sai sot thường gặp: không lập, lập không đúng mẫu, không đầy đu thông tin, không kịp thời và không phù hợp với tình hình quản lý trong năm (co nợ đọng nhưng báo cáo không co, co dư án chậm tiến độ nhưng không co....).

c. Đối với chi thường xuyên (Cấp I, II)

- Tình hình thưc hiện dư toán ngân sách nhà nước

+ Đánh giá rui ro, xác định trọng yếu kiểm toán;

+ Tài liệu cần thu thập: Báo cáo quyết toán ngân sách (cấp I, II), thuyết minh báo cáo quyết toán ngân sách, các văn bản chỉ đạo, Điều hành; các Báo cáo hàng năm, báo cáo đột xuất (nếu co) đối với việc thưc hiện các văn bản chỉ đạo, Điều hành cua Chính phu;

+ Thưc hiện kiểm toán;

+ Các sai sot thường gặp;

- Chi chuyển nguồn, chuyển số dư dư toán, kinh phí

+ Đánh giá rui ro, xác định trọng yếu kiểm toán;

+ Tài liệu cần thu thập: Các văn bản đề nghị cua đơn vị cấp III (đối với cấp II) và cua cấp II, III (đối với cấp I); văn bản chấp thuận cua cơ quan tài chính cấp trên, cua cấp co thẩm quyền, cua Bộ Tài chính...; danh Mục chi Tiết các nội dung chuyển nguồn, chuyển số dư dư toán kinh phí...; các văn bản chỉ đạo, Điều hành...

+ Thưc hiện kiểm toán;

+ Các sai sot thường gặp: Chuyển số dư dư toán, dư kinh phí không đúng quy định về nội dung, về thời gian...; các thu tục thẩm tra không đúng quy định.

- Các nội dung kiểm toán tổng hợp khác: Kinh phí các Chương trình Mục tiêu quốc gia; Sử dụng quỹ dư trữ tài chính, dư phòng ngân sách; Ghi thu, ghi chi NSNN đối với các Khoản phí, lệ phí, viện trợ; Tình hình trích lập, quản lý và sử dụng nguồn thưc hiện cải cách tiền lương; Thưc hiện mua sắm tập trung; công tác quản lý tài sản...

+ Đánh giá rui ro, xác định trọng yếu kiểm toán;

+ Tài liệu cần thu thập;

+ Thưc hiện kiểm toán;

+ Các sai sot thường gặp.

- Công tác xét duyệt, thẩm định và thông báo quyết toán cua đơn vị cấp trên đối với đơn vị cấp dưới; Thưc hiện và chỉ đạo thưc hiện các kết luận, kiến nghị cua cơ quan thanh tra, Kiểm toán nhà nước

+ Đánh giá rui ro, xác định trọng yếu kiểm toán;

+ Tài liệu cần thu thập;

+ Thưc hiện kiểm toán;

+ Các sai sot thường gặp.

- Công tác triển khai chỉ đạo thưc hiện cơ chế tư chu, tư chịu trách nhiệm về tài chính đối với đơn vị sư nghiệp co thu; cơ chế tư chu tư chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước; đơn vị KHCN;

+ Đánh giá rui ro, xác định trọng yếu kiểm toán;

Page 40: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

+ Tài liệu cần thu thập;

+ Thưc hiện kiểm toán;

+ Các sai sot thường gặp.

3.2.2.4. Công tác quyết toán ngân sách

a. Thu phí, lệ phí

+ Đánh giá rui ro, xác định trọng yếu kiểm toán;

+ Tài liệu cần thu thập;

+ Thưc hiện kiểm toán;

+ Các sai sot thường gặp.

b. Chi đầu tư XDCB

- Kiểm tra báo cáo quyết toán theo niên độ ngân sách

+ Đánh giá rui ro, xác định trọng yếu kiểm toán;

+ Tài liệu cần thu thập: Báo cáo quyết toán cua Bộ, ngành, báo cáo quyết toán cua chu đầu tư, ban quản lý dư án.

+ Thưc hiện kiểm toán: Kiểm tra việc báo cáo co đúng mẫu biểu, thời gian, giá trị quyết toán co phù hợp không

+ Các sai sot thường gặp: báo cáo chậm, số liệu quyết toán không phù hợp với số giải ngân (đối với Bộ, ngành co 2 đơn vị theo dõi giải ngân và quyết toán độc lập); các chu đầu tư không gửi báo cáo quyết toán hoặc co gửi nhưng chậm, mẫu biểu không đúng quy định; báo cáo quyết toán cả số tạm ứng...

- Kiểm tra công tác quyết toán dư án hoàn thành thông qua kiểm tra quy trình thẩm tra quyết toán dư án hoàn thành và tình hình theo dõi dư án hoàn thành

+ Đánh giá rui ro, xác định trọng yếu kiểm toán;

+ Tài liệu cần thu thập: Báo cáo quyết toán dư án hoàn thành cua Bộ, ngành gửi Bộ Tài chính; chọn mẫu một số hồ sơ quyết toán dư án hoàn thành, kết quả thẩm tra quyết toán, quyết định phê duyệt quyết toán.

+ Thưc hiện kiểm toán: Kiểm tra công tác quyết toán dư án hoàn thành thông qua kiểm tra quy trình thẩm tra quyết toán dư án hoàn thành và tình hình theo dõi dư án hoàn thành, cụ thể: thống kê số lượng dư án hoàn thành đến 31/12 cua năm được kiểm toán, số lượng dư án được phê duyệt quyết toán trong năm, số lượng dư án hoàn thành chưa phê duyệt quyết toán, số lượng dư án hoàn thành chưa nộp quyết toán. Làm rõ nguyên nhân cua các dư án chậm nộp, chậm thẩm tra quyết toán từ đo đánh giá sai sot cua từng khâu theo quy định tại Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 và xử phạt theo quy định Nghị định số 121/2013/NĐ-CP ngày 10/10/2013 cua Chính phu;

+ Các sai sot thường gặp: thưc hiện chưa đúng quy trình, thời gian thưc hiện thẩm tra chậm, thời gian lập, nộp quyết toán chậm

c. Chi thường xuyên

- Công tác tổng hợp quyết toán ngân sách, lập báo cáo quyết toán ngân sách co đúng quy định cua Luật NSNN, hướng dẫn cua Bộ Tài chính đối với ngân sách cua Bộ ngành (đối với đơn vị dư toán cấp I) và cua Bộ, ngành (đối với đơn vị dư toán cấp II) h

+ Đánh giá rui ro, xác định trọng yếu kiểm toán;

+ Tài liệu cần thu thập;

+ Thưc hiện kiểm toán;

Page 41: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

+ Các sai sot thường gặp: Công tác quyết toán, tổng hợp quyết toán chậm, nhất là các Bộ, ngành; hầu hết kết thúc thời gian kiểm toán tổng hợp đơn vị dư toán cấp I mới tổng hợp xong báo cáo quyết toán ngân sách... Các thu tục lập Báo cáo quyết toán ngân sách không đúng quy định cua Luật NSNN (đơn vị cấp I)

3.3. Kết thúc kiểm toán

3.3.1. Công tác tổng hợp, lập BCKT

- Tổng hợp kết quả kiểm toán lập Biên bản kiểm toán; BCKT tổng hợp.

- Tổng hợp kết quả kiểm toán tổng hợp đơn vị dư toán cấp I, các đơn vị dư toán cấp III theo kế hoạch kiểm toán cua đoàn KTNN đã được phê duyệt. Tham mưu Trưởng đoàn KTNN lập BCKT cua Đoàn KTNN tại các Bộ, ngành (địa phương).

3.3.2. Các đánh giá chung

Đánh giá kết quả kiểm toán theo từng Mục tiêu, nội dung cua KHKT chi Tiết cua Đoàn KTNN; Bao gồm:

- Tổng hợp kết quả kiểm toán chi Tiết tại các đơn vị dư toán cấp III, kiểm toán tổng hợp tại các đơn vị dư toán cấp I, cấp II.

- Thông qua kiểm toán chi Tiết tại các đơn vị cấp III để đánh giá công tác quản lý Điều hành cua cấp I đối với cấp II, cấp III và cua cấp II đối với cấp III.

CÂU HỎI, BÀI TẬP

 

ĐỀ CƯƠNG CHUYÊN ĐỀ (K-NS 2.2)

1. Tên chuyên đề: Kế toán NSNN và kiểm toán tại KBNN địa phương

2. Thời lượng: 16 Tiết

3. Đối tượng

Công chức được phân công kiểm toán trong lĩnh vưc ngân sách co từ 4-8 năm kinh nghiệm và các đối tượng khác cần bồi dưỡng kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ kiểm toán lĩnh vưc NSNN.

4. Mục tiêu chuyên đề

Giúp học viên nắm được những kiến thức cơ bản về kế toán NSNN và kiểm toán tại KBNN địa phương (KBNN tỉnh, KBNN huyện).

5. Mô tả tóm tắt nội dung chuyên đề

Trang bị cho học viên những kiến thức tổng quan về kế toán NSNN; trang bị cho các KTV các kỹ năng kiểm toán tại KBNN trong các lĩnh vưc thu NSNN, kiểm soát chi NS và kiểm toán tổng hợp quyết toán NSNN.

Trong quá trình biên soạn tài liệu và giảng dạy, giảng viên cung cấp cho học viên những tình huống thưc tế trong hoạt động kiểm toán về kế toán NSNN và quản lý thu, chi NSNN tại KBNN địa phương.

6. Tài liệu tham khảo

- Luật KTNN;

- Quy trình kiểm toán NSNN; chuẩn mưc kiểm toán cua KTNN;

- Giáo trình Kế toán ngân sách nhà nước và nghiệp vụ kho bạc nhà nước, Học viện Tài chính;

- Sách Hướng dẫn thưc hiện chế độ kế toán ngân sách- nghiệp vụ KB (Tabmis) & Công tác kiểm soát, thanh toán, quyết toán các Khoản thu- chi;

Page 42: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

- Thông tư 08/2013/TT-BTC cua Bộ Tài chính;

- Công văn 388 /KBNN-KTNN cua Kho bạc Nhà nước;

- Luật NSNN năm 2015 và các văn bản pháp luật co liên quan;

- Nghị định số 60/2003/NĐ-CP;

- Quyết định 282/QĐ-KBNN ngày 20/04/2012 cua Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước;

- Thông tư số 99/2013/TT-BTC ngày 26/7/2013 cua Bộ Tài chính;

- Thông tư số 210/2010/TT-BTC ngày 20/12/2010 cua Bộ Tài chính;

- Thông tư 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013 cua Bộ Tài chính;

- Thông tư số 86/2011/TT-BTC ngày 17/06/2011 cua Bộ Tài chính;

- Thông tư 161/2012/TT-BTC ngày 02/10/2012 cua Bộ Tài chính;

- Thông tư số 59/2003/TT-BTC cua Bộ Tài chính…

 

NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ (K-NS 2.2)

KẾ TOÁN NSNN VÀ KIẾM TOÁN TẠI KBNN ĐỊA PHƯƠNG

I. KHÁI QUÁT VỀ KẾ TOÁN NSNN VÀ KBNN

1.1. Vài nét về chức năng, nhiệm vụ của KBNN

1.1.1. Tổ chức bộ máy hệ thống KBNN

1.1.2. Mối quan hệ giữa hệ thống KBNN với UBND, các cơ quan tài chính, cơ quan thuế, hệ thống ngân hàng và các tổ chức, cá nhân

1.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của KBNN địa phương

1.2. Đối tượng, nhiệm vụ và tổ chức công tác kế toán NSNN tại KBNN

1.2.1. Đối tượng kế toán NSNN

1.2.2. Nhiệm vụ kế toán NSNN

1.2.3. Tổ chức công tác kế toán NSNN và nghiệp vụ KBNN

1.3. Nội dung kế toán NSNN tại KBNN

1.3.1. Những vấn đề cơ bản về kế toán nhà nước áp dụng cho Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc (TABMIS)

- Chứng từ kế toán, nội dung, phương pháp ghi chép và quy trình luân chuyển chứng từ kế toán;

- Hệ thống tài Khoản kế toán;

- Sổ kế toán;

- Báo cáo tài chính và báo cáo kế toán quản trị;

- Quyết toán hoạt động nghiệp vụ KBNN.

1.3.2. Kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu

- Kế toán thu NSNN

- Kế toán chi NSNN

1.3.3. Kế toán ghi thu, ghi chi NSNN

1.3.4. Kế toán thanh toán vốn đầu tư

Page 43: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

1.3.5. Kế toán cân đối thu chi NSNN

1.3.6. Kế toán các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách và Quỹ Dự trữ tài chính

1.3.7. Kế toán tiền gửi của các đơn vị sử dụng ngân sách

II. KIỂM TOÁN KẾ TOÁN NSNN TẠI KHO BẠC ĐỊA PHƯƠNG

2.1. Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của Kho bạc địa phương

- Hệ thống kiểm soát nội bộ cua KB tỉnh, KB huyện: KTV áp dụng các chuẩn mưc cua KTNN để đánh giá.

- Đánh giá về việc bố trí các vị trí chu chốt cua bộ máy kế toán như: Kế toán trưởng, kế toán kiểm soát chi đầu tư, kế toán kiểm soát chi thường xuyên, kế toán thu…: Co phù hợp với hoạt động cua đơn vị hay không? Sư phối hợp cua các bộ phận co đảm bảo hay không?...

- Đánh giá việc thưc hiện các nghiệp vụ chuyên môn cua bộ phận kế toán như: Đánh giá việc luân chuyển chứng từ, đối chiếu số liệu, lập và cung cấp các báo cáo quản trị trong hệ thống…

Lưu ý: Kiểm toán viên đặc biệt quan tâm đến những mối quan hệ giữa lãnh đạo KBNN và các cán bộ có thẩm quyền trong việc quản lý, hạch toán, kiểm soát thu-chi NS với các nhà lãnh đạo địa phương. Các mối quan hệ giữa các cá nhân có thể làm hạn chế hoặc vô hiệu hóa khả năng hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ.

2.2. Trọng yếu kiểm toán: Khi đánh giá trọng yếu kiểm toán tại KBNN địa phương, KTV áp dụng CM 1315, CM 1320 và các chuẩn mưc co liên quan để thưc hiện kiểm toán.

Việc áp dụng các Chuẩn mưc kiểm toán để đánh giá trọng yếu kiểm toán co thể không hoàn toàn chính xác bởi lý do rất căn bản đo là các trở ngại, hoặc việc khai thác thông tin không thưc sư đầy đu; thông tin bị sai lệch.

Tom lại, khả năng tiếp cận đầy đu, chính xác các thông tin về hoạt động cua đơn vị hoặc cua riêng bộ máy kế toán cua Kiểm toán viên còn rất nhiều hạn chế.

2.3. Rủi ro kiểm toán

Khi đánh giá trọng yếu kiểm toán tại KBNN địa phương, KTV áp dụng các CMKTNN số 1315, CMKTNN số 1330 và các chuẩn mưc co liên quan để thưc hiện kiểm toán;

Rui ro kiểm toán luôn tồn tại trong suốt quá trình kiểm toán viên thưc hiện nhiệm vụ kiểm toán. Đối với rui ro kiểm toán trong kiểm toán kế toán KBNN được đánh giá ở mức cao hơn các lĩnh vưc kiểm toán khác, do:

Thứ nhất, những hạn chế trong việc tiếp cận, thu thập các thông tin chính xác, đầy đu về đối tượng được kiểm toán.

Thứ hai, khối lượng các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại mỗi một KBNN ở trên 1 địa bàn rất đa dạng, phong phú bởi KBNN ở bất kỳ địa phương nào (Tỉnh, Huyện) đều là “Thu quỹ” cua các cơ quan ở 4 cấp Ngân sách.

Thứ ba, năng lưc và trình độ cua KTV còn nhiều hạn chế đối với lĩnh vưc kiểm toán Kế toán KBNN.

2.4. Thực hiện kiểm toán

2.4.1. Kiểm toán kế toán thu NSNN

- Tài liệu cần thu thập

- Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ về kế toán thu NSNN

+ KTV áp dụng các Chuẩn mưc cua KTNN để đánh giá;

+ Hệ thống kiểm soát nội bộ về kế toán thu NSNN.

Page 44: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

- Trọng yếu và rui ro kiểm toán: CMKTNN số 1320

- Thu tục kiểm toán

2.4.2. Kiểm toán kế toán chi NSĐP

a. Tài liệu cần thu thập

b. Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ về kế toán chi NSĐP

- KTV áp dụng các Chuẩn mưc cua KTNN để đánh giá.

- Hệ thống kiểm soát nội bộ về kế toán chi NSĐP.

c. Trọng yếu và rui ro kiểm toán

d. Thu tục kiểm toán

2.4.3. Kiểm toán kế toán các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách và Quỹ Dự trữ tài chính

a. Tài liệu cần thu thập

b. Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ

- KTV áp dụng các Chuẩn mưc cua KTNN để đánh giá.

- Hệ thống kiểm soát nội bộ về quản lý các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách và Quỹ Dư trữ tài chính.

c. Trọng yếu và rui ro kiểm toán

d. Thu tục kiểm toán

2.4.4. Kiểm toán kế toán các tài Khoản tạm thu, tạm giữ

a. Tài liệu cần thu thập

b. Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ

- KTV áp dụng các Chuẩn mưc cua KTNN để đánh giá.

- Hệ thống kiểm soát nội bộ về quản lý tài Khoản tạm thu, tạm giữ.

c. Trọng yếu và rui ro kiểm toán

d. Thu tục kiểm toán

2.4.5. Kiểm toán kế toán tài Khoản tiền gửi của đơn vị sử dụng NS

a. Tài liệu cần thu thập

b. Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ

- KTV áp dụng các Chuẩn mưc cua KTNN để đánh giá.

- Hệ thống kiểm soát nội bộ về quản lý tài Khoản tiền gửi cua đơn vị sử dụng NS.

c. Trọng yếu và rui ro kiểm toán

d. Thu tục kiểm toán

CÂU HỎI, BÀI TẬP

 

ĐỀ CƯƠNG CHUYÊN ĐỀ (K-NS 2.3)

1. Tên chuyên đề: Kỹ năng kiểm toán tại cơ quan tài chính

2. Thời lượng: 16 Tiết

3. Đối tượng

Page 45: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

Công chức được phân công kiểm toán trong lĩnh vưc ngân sách co từ 4-8 năm kinh nghiệm và các đối tượng khác cần bồi dưỡng kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ kiểm toán lĩnh vưc NSNN.

4. Mục tiêu chuyên đề

Giúp học viên nắm được những kiến thức cơ bản về kiểm toán Báo cáo quyết toán NSĐP tại cơ quan tài chính.

5. Mô tả tóm tắt nội dung chuyên đề

Trang bị cho học viên những kiến thức tổng quan về cơ quan tài chính tại địa phương; kỹ năng kiểm toán công tác quản lý Điều hành ngân sách (công tác tổng hợp lập, phân bổ, giao dư toán, chấp hành ngân sách) và công tác tổng hợp báo cáo quyết toán NSNN tại cơ quan tài chính địa phương.

Trong quá trình biên soạn tài liệu và giảng dạy, giảng viên truyền đạt cho học viên kinh nghiệm và kỹ năng kiểm toán tại cơ quan tài chính gắn với cập nhật cơ chế, chính sách cua Nhà nước và hệ thống CMKTNN.

6. Tài liệu tham khảo

- Luật Ngân sách Nhà nước;

- Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/06/2003 cua Chính phu quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

- Quyết định cua Thu tướng Chính phu về giao chỉ tiêu dư toán ngân sách hàng năm;

- Quyết định cua Bộ trưởng Bộ Tài chính về giao chỉ tiêu dư toán ngân sách hàng năm;

- Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/06/2003 cua Bộ Tài chính hướng dẫn thưc hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 cua Chính phu;

- Thông tư số 101/2005/TT-BTC ngày 17/11/2005 cua Bộ Tài chính hướng dẫn công tác khoá sổ kế toán cuối năm và lập, báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm;

- Đề cương kiểm toán NSĐP năm 2014;

- Chuẩn mưc KTNN số 200.

 

NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ (K-NS 2.3)

KỸ NĂNG KIỂM TOÁN TẠI CƠ QUAN TÀI CHÍNH

I. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CƠ QUAN TÀI CHÍNH ĐỊA PHƯƠNG

1.1. Chức năng

1.1.1. Sở Tài chính: Là cơ quan chuyên môn giúp UBND cấp tỉnh thưc hiện chức năng quản lý nhà nước về tài chính; NSNN; thuế, phí, lệ phí và thu khác cua ngân sách nhà nước; tài sản nhà nước; các quỹ tài chính nhà nước; đầu tư tài chính; giá và các hoạt động dịch vụ tài chính tại địa phương theo quy định cua pháp luật; chịu sư chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác cua UBND cấp tỉnh; đồng thời chịu sư chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ cua Bộ Tài chính.

1.1.2. Phòng Tài chính: Là cơ quan chuyên môn co chức năng tham mưu, giúp UBND cấp huyện thưc hiện chức năng quản lý NN về lĩnh vưc tài chính (kế hoạch và đầu tư; đăng ký kinh doanh; tổng hợp, thống nhất quản lý về kinh tế hợp tác xã, kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân), tài sản theo quy định cua pháp luật; chịu sư chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác cua UBND cấp huyện, đồng thời chịu sư chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ thuộc lĩnh vưc TC cua Sở Tài chính.

1.1.3. Ban Tài chính: Giúp UBND cấp xã thưc hiện chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vưc tài chính - kế hoạch. chịu sư chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác cua UBND cấp xã, đồng

Page 46: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

thời chịu sư chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ thuộc lĩnh vưc tài chính cua phòng Tài chính.

1.2. Nhiệm vụ

1.2.1. Sở Tài chính

- Dư thảo phương án phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi cua từng cấp ngân sách; định mức phân bổ dư toán chi; chế độ thu phí và các Khoản đong gop theo quy định cua pháp luật; Điều chỉnh ngân sách địa phương; các phương án cân đối ngân sách để trình HĐND cấp tỉnh quyết định theo thẩm quyền.

- Hướng dẫn các cơ quan hành chính, các đơn vị sư nghiệp thuộc tỉnh và cơ quan TC cấp dưới xây dưng dư toán NSNN hàng năm theo quy định cua pháp luật.

- Chu trì, phối hợp với các cơ quan co liên quan xây dưng, trình UBND cấp tỉnh ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy định về các Khoản thu khác cua NSNN theo quy định cua Luật NSNN.

- Thẩm định quyết toán thu NSNN phát sinh trên địa bàn huyện, quyết toán thu, chi ngân sách huyện; thẩm định và thông báo quyết toán đối với các cơ quan hành chính, các đơn vị sư nghiệp và các tổ chức khác co sử dụng NS tỉnh; phê duyệt quyết toán kinh phí uỷ quyền cua NSTW do địa phương thưc hiện.

- Phối hợp với Sở KH và Đầu tư và các cơ quan liên quan xây dưng dư toán và phương án phân bổ dư toán chi đầu tư phát triển hàng năm; xây dưng kế hoạch Điều chỉnh, Điều hoà vốn đầu tư đối với các dư án đầu tư từ nguồn NSĐP.

- Thanh tra, kiểm tra xử lý theo thẩm quyền. Thưc hiện các nhiệm vụ khác do UBND cấp tỉnh giao và theo quy định cua pháp luật.

1.2.2. Phòng Tài chính

- Dư thảo trình UBND cấp huyện ban hành các quyết định, chỉ thị; quy hoạch, KH dài hạn, 5 năm và hàng năm về lĩnh vưc TC; chương trình, biện pháp thưc hiện nhiệm vụ cải cách HCNN trong lĩnh vưc TC thuộc trách nhiệm quản lý cua Phòng.

- Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị dư toán thuộc huyện, UBND xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) xây dưng dư toán ngân sách hàng năm; xây dưng trình UBND cấp huyện dư toán ngân sách huyện theo hướng dẫn cua Sở Tài chính.

- Thẩm tra quyết toán các dư án đầu tư do huyện quản lý; thẩm định quyết toán thu, chi ngân sách xã; lập quyết toán thu, chi ngân sách huyện; tổng hợp, lập báo cáo quyết toán thu NSNN trên địa bàn huyện và quyết toán thu, chi ngân sách cấp huyện (bao gồm quyết toán thu, chi ngân sách cấp huyện và quyết toán thu, chi ngân sách cấp xã) báo cáo UBND huyện để trình cơ quan Nhà nước co thẩm quyền phê chuẩn.

- Quản lý nguồn kinh phí được uỷ quyền cua cấp trên; quản lý các dịch vụ tài chính theo quy định cua pháp luật.

1.2.3. Ban Tài chính

- Xây dưng dư toán ngân sách xã theo hướng dẫn cua cơ quan tài chính cấp trên, trình UBND xã xem xét để trình HĐND xã quyết định.

- Thưc hiện việc quản lý thu chi, quyết toán ngân sách xã theo dư toán đã được quyết định; quản lý tài sản công tại xã theo quy định.

- Kiểm tra về tài chính, NS theo hướng dẫn cua cơ quan tài chính cấp trên;

- Báo cáo về tài chính, ngân sách theo đúng quy định.

II. KIỂM TOÁN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NSNN TẠI CƠ QUAN TÀI CHÍNH ĐỊA PHƯƠNG

2.1. Kiểm toán công tác quản lý Điều hành NS

Page 47: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ: KTV áp dụng Chuẩn mưc KTNN số 1315 và một số chuẩn mưc co liên quan do Kiểm toán nhà nước ban hành.

2.1.1. Kiểm toán công tác tổng hợp lập, phân bổ và giao dự toán

a) Kiểm toán công tác tổng hợp lập và giao dự toán thu NSNN

- Phân tích cơ sở lập, giao dư toán thu NSNN (các Khoản thu trong cân đối, ngoài cân đối)

- Tính hợp lý cua các chỉ tiêu dư toán thu ngân sách được lập, giao

(1) Đánh giá rui ro, xác định trọng yếu: Trên cơ sở đánh giá kiểm soát nội bộ cua đơn vị, Kiểm toán viên sẽ đánh giá rui ro và xác định trọng yếu kiểm toán.

(2) Tài liệu cần thu thập

- Hồ sơ, tài liệu về lập dư toán thu NSNN hàng năm do Sở Tài chính lập trình UBND gửi Bộ Tài chính.

- Quyết định cua Bộ Tài chính về giao dư toán thu, chi ngân sách cho địa phương; Thông báo cua Bộ TC về số kiểm tra dư toán thu niên độ kiểm toán.

- Tờ trình cua UBND về phương án phân bổ, giao dư toán thu (các phụ lục đi kèm); Nghị quyết cua HĐND, quyết định UBND tỉnh, thành phố trưc thuộc trung ương về giao dư toán thu và các quyết định Điều chỉnh (nếu co).

(3) Thưc hiện kiểm toán

- Kiểm tra tính tuân thu trình tư, thu tục, thời gian cua việc lập dư toán thu NSNN. Kiểm tra tính đúng đắn, trung thưc cua dư toán thu do UBND tỉnh lập gửi Bộ Tài chính thông qua việc so sánh với dư toán thu do HĐND giao.

- Kiểm tra mức phấn đấu thu cua ĐP so với dư toán do UBND tỉnh lập và dư toán thu niên độ kiểm toán đã được BTC thông báo. Đánh giá tính tuân thu các chỉ tiêu thu, mức phấn đấu thu do HĐND giao thông qua so sánh với dư toán thu do TW giao.

- Đánh giá sư phù hợp cua dư toán thu được hưởng theo phân cấp (dư toán lập, giao) so với dư toán thu NSNN trên địa bàn (dư toán lập, giao).

- Kiểm tra tính tuân thu việc ổn định số bổ sung cân đối từ NSTW cho NSĐP theo quy định cua BTC hướng dẫn xây dưng dư toán niên độ kiểm toán.

(4) Một số sai sot thường gặp

- Dư toán lập, gửi không đảm bảo thời gian theo thông tư hướng dẫn. Trình tư, thu tục, thời gian lập, giao dư toán thu (theo quy định tại thông tư hướng dẫn tổ chức thưc hiện dư toán hàng năm).

- Không đảm bảo tỷ lệ phấn đấu tăng thu so với năm trước theo quy định cua Bộ Tài chính.

- Dư toán thu do UBND tỉnh lập không căn cứ trên số kiểm tra về dư toán thu niên độ kiểm toán đã được Bộ Tài chính thông báo.

- Số liệu ước thưc hiện thu niên độ kiểm toán cua địa phương thấp so với khả năng thưc hiện; không dư kiến đầy đu, bao quát hết nguồn thu trên địa bàn.

b) Kiểm toán công tác tổng hợp lập và giao dự toán chi NSNN

- Công tác phối hợp với Sở KH&ĐT và các cơ quan co liên quan trong công tác tham mưu lập, giao dư toán chi đầu tư ĐTPT

- Phân tích cơ sở lập, giao dư toán chi thường xuyên

(1) Đánh giá rui ro, xác định trọng yếu

(2) Tài liệu cần thu thập

Page 48: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

- Báo cáo tình hình thưc hiện KH đầu tư nguồn vốn NSNN và TPCP năm trước.

- Phương án bố trí vốn đầu tư từ nguồn trong cân đối NSĐP, nguồn vốn xổ số kiến thiết năm.

- Các mẫu tại Thông tư số 59/2003/TT-BTC; TT số 53/2011/TT-BTC ngày 27/4/2011 cua Bộ TC.

- Quyết định giao dư toán cua Bộ Tài chính, Bộ KH&ĐT cho tỉnh; phương án phân bổ dư toán cua UBND tỉnh; Nghị quyết về giao dư toán NS năm cua HĐND tỉnh; quyết định giao dư toán cua UBND tỉnh.....

(3) Thưc hiện kiểm toán

- So sánh, đối chiếu các chỉ tiêu dư toán trung ương giao với các chỉ tiêu dư toán tỉnh lập; so sánh các chỉ tiêu dư toán tỉnh phân bổ với dư toán TW giao.

- Đánh giá việc tuân thu về thời hạn giao dư toán.

- So sánh nguồn kinh phí ĐTPT cua ĐP co với số vốn đã phân bổ cho ĐTPT

(4) Các sai sot thường gặp

- Lập dư toán không đầy đu mẫu biểu, không thuyết minh chi Tiết các Khoản chi theo yêu cầu; phân bổ và giao dư toán chậm thời hạn quy định, không giao hết từ đầu năm; bố trí vốn để trả nợ vay (cả gốc và lãi) đến hạn không kịp thời; chưa cân đối giữa nhu cầu và khả năng nguồn vốn bố trí cho ĐTPT; cơ sở lập dư toán chưa hợp lý; phân bổ và giao dư toán chậm thời hạn quy định, giao dư toán không hết từ đầu năm, phân bổ không đúng với hướng dẫn đối với một số Khoản cụ thể như kinh phí sư nghiệp GDĐT và DN, kinh phí sư nghiệp KHCN…; bố trí dư phòng không đu tỉ lệ; bố trí chi ngân sách không tương ứng với dư toán thu được HĐND tỉnh giao tăng thêm…

2.1.2. Kiểm toán công tác chấp hành NS

a. Kiểm toán công tác chấp hành thu NS

(*) Kiểm toán tình hình thưc hiện dư toán thu NSNN, trong đo tập trung đánh giá cơ cấu thu, một số Khoản thu chu yếu, một số Khoản tăng thu, hụt thu lớn, nguyên nhân tăng thu, hụt thu để đánh giá tính bền vững cua nguồn thu ngân sách

(1) Đánh giá rui ro, xác định trọng yếu

(2) Tài liệu cần thu thập

- Các văn bản cua địa phương về Điều hành thưc hiện dư toán thu ngân NSNN trên địa bàn năm kiểm toán.

- Các văn bản giao, Điều chỉnh dư toán thu NSNN (nếu co) cua cấp co thẩm quyền (Bộ Tài chính; HĐND, UBND tỉnh, thành phố trưc thuộc TW).

- Các văn bản quy định về phân cấp nguồn thu, tỷ lệ Điều Tiết giữa các cấp ngân sách cua cấp co thẩm quyền.

- Báo cáo tình hình thưc hiện dư toán thu NSNN (thu nội địa, thu xuất nhập khẩu, thu dầu khí, thu khác ngân sách) năm, thuyết minh các Khoản tăng, giảm.

Và các tài liệu khác co liên quan.

(3) Thưc hiện kiểm toán

- Kiểm toán tổng hợp tình hình thưc hiện dư toán thu NSNN trên địa bàn trên cơ sở sử dụng kết quả kiểm toán thu NS tại Sở Tài chính, cơ quan Thuế, cơ quan Hải quan và KBNN. So sánh dư toán thu NSNN do HĐND giao với dư toán thu NSNN do TW giao và số thưc thu NSNN năm 2014 để đánh giá tính khả thi, tính tích cưc cua các chỉ tiêu được giao trong dư toán.

- Đối chiếu, phân tích, so sánh để kiểm tra thẩm quyền và quy trình Điều chỉnh dư toán thu NSNN được giao (nếu co).

Page 49: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

(4) Các sai sot thường gặp

- Việc phân tích, xác định nguyên nhân tăng thu, hụt thu cua địa phương co thể không đầy đu cơ sở; dư toán thu do HĐND giao không sát thưc tế

(*) Kiểm toán công tác quản lý, Điều hành một số Khoản thu, phí do cơ quan tài chính hướng dẫn, quản lý

(1) Đánh giá rui ro, xác định trọng yếu

(2) Tài liệu cần thu thập

- Các văn bản cua Trung ương, địa phương quy định, hướng dẫn về các Khoản thu do Sở Tài chính quản lý.

- Dư toán thu phí, thu khác ngân sách được cấp co thẩm quyền giao.

- Báo cáo tổng hợp tình hình thưc hiện các Khoản thu từ đấu giá quyền sử dụng đất (đối với các địa phương chưa thành lập Trung tâm Phát triển quỹ đất), thu bán nhà sở hữu nhà nước, thu bán hàng tịch thu, phí bảo vệ môi trường, thu phạt vi phạm hành chính, an toàn giao thông, thu viện trợ, các Khoản huy động đong gop, thu khác ngân sách phát sinh trên địa bàn.

- Và các hồ sơ, tài liệu khác co liên quan.

(3) Thưc hiện kiểm toán

- Phân tích, so sánh để kiểm tra việc phản ánh số thu ngân sách đảm bảo quy định về thời gian, niên độ, Mục lục ngân sách theo quy định cua Luật NSNN và các văn bản hướng dẫn đối với các Khoản thu do Sở TC quản lý.

- Chọn mẫu hồ sơ về một số Khoản thu để kiểm tra việc tuân thu quy định trong kê khai, quản lý các sắc thu, như: thu đấu giá quyền sử dụng đất (đối với các địa phương chưa thành lập Trung tâm Phát triển quỹ đất) và các tài sản tịch thu; thu bán nhà thuộc sở hữu nhà nước...

(4) Các sai sot thường gặp

- Không tuân thu quy định trong quản lý một số Khoản thu.

- Phản ánh số thu ngân sách không đầy đu, không tuân thu về thời gian, niên độ.

(*) Kiểm toán các tài Khoản tạm thu, tạm giữ, tiền gửi do cơ quan tài chính quản lý

(1) Đánh giá rui ro, xác định trọng yếu

(2) Tài liệu cần thu thập

- Sổ theo dõi, hạch toán các tài Khoản tạm thu, tạm giữ, tiền gửi; bảng đối chiếu số dư (02 năm liền kề) các tài Khoản tạm thu, tạm giữ với KBNN.

- Các văn bản cua địa phương quy định về việc xử lý các Khoản tạm thu, tạm giữ, tiền gửi do Sở Tài chính quản lý (nếu co).

Và các tài liệu khác co liên quan.

(3) Thưc hiện kiểm toán

- So sánh, đối chiếu số liệu hạch toán (dư đầu kỳ, phát sinh tăng, giảm, dư cuối kỳ) giữa số báo cáo cua Sở Tài chính và số liệu hạch toán cua KBNN địa phương.

- So sánh, phân tích, đối chiếu với quy định hiện hành để đánh giá việc xử lý, thưc hiện nộp NSNN các Khoản tạm thu, tạm giữ do Sở Tài chính quản lý.

(4) Các sai sot thường gặp

- Chưa kịp thời xử lý các Khoản tạm thu, tạm giữ đã đu Điều kiện nộp NSNN hoặc nộp NSNN các Khoản tạm thu, tạm giữ chưa đu Điều kiện nộp.

Page 50: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

- Hạch toán sai các nội dung khác vào tài Khoản tạm thu, tạm giữ; số liệu tài Khoản tạm thu, tạm giữ do Sở TC quản lý không phù hợp với số liệu KBNN hạch toán; sử dụng các Khoản tạm thu, tạm giữ không đúng quy định; xác định tỷ lệ % phải nộp NSNN, % để lại chi phí cho công tác thu khi xử lý, nộp NSNN không đúng quy định.

(*) Kiểm toán việc tham mưu ban hành qui định về thu, quản lý, sử dụng phí, lệ phí trên địa bàn thuộc thẩm quyền cua HĐND

(1) Đánh giá rui ro, xác định trọng yếu

(2) Tài liệu cần thu thập

- Các văn bản cua UBND và HĐND quy định, hướng dẫn về thu, quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong năm kiêm toán.

(3) Thưc hiện kiểm toán

- Kiểm tra, đánh giá tính tuân thu, hợp pháp trong việc ban hành danh Mục, mức thu, quy định về quản lý, sử dụng phí, lệ phí.

- Phân tích trình tư, thu tục, thời gian, thẩm quyền ban hành quy định hướng dẫn về thu, quản lý, sử dụng phí, lệ phí cua ĐP với các quy định pháp luật cua Nhà nước.

(4) Các sai sot thường gặp

- Không kịp thời tham mưu cho UBND tỉnh, thành phố triển khai thưc hiện hoặc Điều chỉnh một số Khoản thu phí, lệ phí.

- Tham mưu ban hành một số Khoản thu ngoài quy định, mức thu không phù hợp với Pháp lệnh về phí, lệ phí.

b. Kiểm toán công tác chấp hành chi ngân sách

* Công tác quản lý Điều hành chi đầu tư phát triển

- Công tác hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các chu đầu tư, các Ban QLDA chấp hành các quy định về quản lý, sử dụng và quyết toán vốn đầu tư

(1) Đánh giá rui ro, xác định trọng yếu

(2) Tài liệu cần thu thập

- Các văn bản hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc cua Sở Tài chính, hoặc các văn bản tham mưu cho UBND tỉnh ban hành văn bản hướng dẫn thưc hiện; các tài liệu liên quan đến công tác thẩm tra, quyết toán vốn đầu tư hàng năm theo quy định.

- Báo cáo tình hình thưc hiện định kỳ, hàng năm, đột xuất cua đơn vị.

- Các tài liệu khác co liên quan.

(3) Thưc hiện kiểm toán

- Kiểm tra nội dung văn bản hướng dẫn co phù hợp với quy định về quản lý, sử dụng, quyết toán vốn đầu tư theo niên độ ngân sách hàng năm (Thông tư số 210/2010/TT-BTC và các quy định khác co liên quan).

- Kiểm tra, đánh giá công tác kiểm tra, xử lý qua kiểm tra co phù hợp với các quy định hiện hành về quản lý, sử dụng, quyết toán vốn đầu tư cua đơn vị.

(4) Các sai sot thường gặp

- Chưa hướng dẫn kịp thời. Chưa kiểm tra kịp thời khi phát hiện các sai sot cua đơn vị cấp dưới.

(*) Công tác quyết toán vốn đầu tư theo niên độ ngân sách

(1) Đánh giá rui ro, xác định trọng yếu

Page 51: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

(2) Tài liệu cần thu thập

- Báo cáo quyết toán vốn đầu tư theo niên độ ngân sách năm theo quy định tại Thông tư số 210/2010/TT-BTC.

- Báo cáo tình hình thưc hiện định kỳ, hàng năm, đột xuất cua đơn vị. Các tài liệu liên quan đến công tác thẩm tra, quyết toán vốn đầu tư hàng năm theo quy định.

- Các tài liệu khác co liên quan.

(3) Thưc hiện kiểm toán

- Kiểm tra, đối chiếu trình tư thưc hiện (các bước; thời gian; thẩm quyền, ….) trong việc thẩm tra, quyết toán vốn đầu tư theo niên độ ngân sách hàng năm.

- Kiểm tra, đối chiếu chi Tiết theo từng nguồn vốn đầu tư, danh Mục chi Tiết dư án đầu tư trên cơ sở các báo cáo quyết toán với các quyết định giao kế hoạch vốn đầu tư cua cấp co thẩm quyền.

(4) Các sai sot thường gặp

Chuyển nguồn chưa đúng quy định. Cho vay nguồn nhưng lại quyết toán vào nguồn cho vay. Chưa thưc hiện đôn đốc thu hồi vốn tạm ứng theo quy định, đặc biệt là đối với các dư án, nguồn vốn tạm ứng từ những năm trước chuyển sang.

(*) Công tác thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư đối với các DA hoàn thành

(1) Đánh giá rui ro, xác định trọng yếu

(2) Tài liệu cần thu thập

- Báo cáo quyết toán vốn đầu tư dư án hoàn thành theo mẫu phiếu yêu cầu cung cấp tài liệu. Báo cáo tình hình quyết toán vốn đầu tư dư án hoàn thành (định kỳ, đột xuất, hàng năm) cua đơn vị theo mẫu quy định tại Thông tư số 19/2011/TT-BTC.

- Các văn bản hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các chu đầu tư, UBND các huyện trong việc thưc hiện nộp, quyết toán vốn đầu tư dư án hoàn thành. Các tài liệu, văn bản quy phạm pháp luật khác co liên quan.

(3) Thưc hiện kiểm toán

- Kiểm toán tổng hợp: Công tác rà soát, thưc hiện lập, thẩm tra, phê duyệt báo cáo quyết toán vốn đầu tư dư án hoàn thành.

- Kiểm toán chọn mẫu chi Tiết: Đánh giá trình tư thưc hiện; thời gian thưc hiện; nội dung thưc hiện co đầy đu; tính đúng đắn cua số liệu lập, thẩm tra quyết toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư dư án hoàn thành.

(4) Các sai sot thường gặp

- Chậm nộp hồ sơ quyết toán theo quy định tại Thông tư 19/2011/TT-BTC. Chậm thẩm tra, phê duyệt quyết toán theo quy định tại Thông tư 19/2011/TT-BTC.

- Chưa co chế tài cụ thể để xử lý đối với các chu đầu tư, đơn vị liên quan trong việc chậm nộp, chậm thẩm tra quyết toán dư án hoàn thành theo quy định tại Chỉ thị số 27/CT-TTg cua Thu tướng Chính phu.

* Công tác quản lý Điều hành chi thường xuyên

- Tình hình thưc hiện dư toán

(1) Đánh giá rui ro, xác định trọng yếu

(2) Tài liệu cần thu thập

- Biểu 01, Phụ lục số 08 Báo cáo Cân đối quyết toán NSĐP năm ban hành kèm TT59, Biểu 03, Phụ lục số 08 Báo cáo quyết toán chi NSĐP kèm TT59; Báo cáo đánh giá tình hình kinh tế xã hội năm;

Page 52: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

những tài liệu về giao dư toán chi thường xuyên; biểu B3-02 Báo cáo chi NSĐP theo niên độ Chương trình Tabmis cua KBNN tỉnh.

(3) Thưc hiện kiểm toán

- Đối chiếu số liệu quyết toán trên báo cáo cua KBNN (biểu B3-01) với báo cáo cua Sở Tài chính (biểu 03, phụ lục số 08).

- So sánh số thưc hiện cua các chỉ tiêu chi NS với dư toán (TW và HĐND giao).

- So sánh tỷ trọng chi chuyển nguồn sang năm sau trong tổng chi NS tỉnh năm

- So sánh số thu thuế, phí thưc hiện với tổng số thưc hiện CTX. So sánh tốc độ tăng CTX thưc hiện so với năm trước với tốc độ tăng chi ĐTPT so với năm trước.

(4) Các sai sot thường gặp

Số liệu quyết toán chi thường xuyên giữa cơ quan tài chính và kho bạc chưa khớp đúng; chưa thưc hành Tiết kiệm trong Điều hành chi ngân sách như chi quản lý hành chính và một số Khoản khác vượt dư toán không co nguyên nhân hợp lý; chưa chú trọng tích lũy cho đầu tư…

- Sử dụng dư phòng ngân sách

(1) Đánh giá rui ro, xác định trọng yếu

(2) Tài liệu cần thu thập

Biểu số 10 - Phụ lục 08 Thuyết minh tình hình sử dụng nguồn dư phòng, tăng thu và thưởng vượt thu cua NSĐP ban hành kèm TT59 và các hồ sơ, tài liệu liên quan đến các Khoản chi sử dụng nguồn dư phòng trong năm, văn bản báo cáo về việc sử dụng nguồn dư phòng ngân sách tỉnh.

(3) Thưc hiện kiểm toán

So sánh, đối chiếu các Khoản chi từ nguồn dư phòng với các chính sách, chế độ tài chính áp dụng cho các nội dung, lĩnh vưc chi tương ứng.

(4) Các sai sot thường gặp

Chi từ nguồn dư phòng cho những nhiệm vụ không phải cấp bách và không thật sư cần thiết; sử dụng dư phòng sai thẩm quyền, sai chế độ tài chính, không đu thu tục…

- Sử dụng nguồn tăng thu ngân sách

(1) Đánh giá rui ro, xác định trọng yếu

(2) Tài liệu cần thu thập

Biểu số 10 - Phụ lục 08 Thuyết minh tình hình sử dụng nguồn dư phòng, tăng thu và thưởng vượt thu cua NSĐP ban hành kèm TT59; hồ sơ, chứng từ liên quan đến việc xác định, trình phương án sử dụng nguồn tăng thu.

(3) Thưc hiện kiểm toán

Đối chiếu tính tuân thu trong việc lập phương án phân bổ, sử dụng nguồn tăng thu theo quy định tại Khoản 1 Điều 54 NĐ60; đánh giá tính tuân thu về việc thưc hiện chi các Khoản được bố trí từ nguồn tăng thu theo quy định cua Luật NSNN.

(4) Các sai sot thường gặp

Phương án chi từ nguồn tăng thu chưa co ý kiến cua Thường trưc HĐND tỉnh; nội dung chi thưc tế không đúng với phương án chi đã trình; dùng nguồn tăng thu để chi thường xuyên; trình tư, thu tục chi không đúng quy định cua Luật NSNN và các văn bản hướng dẫn thi hành …

- Sử dụng nguồn thưởng vượt thu

(1) Đánh giá rui ro, xác định trọng yếu

Page 53: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

(2) Tài liệu cần thu thập

Biểu số 10 - Phụ lục 08 Thuyết minh tình hình sử dụng nguồn dư phòng, tăng thu và thưởng vượt thu cua NSĐP; văn bản cua Bộ Tài chính thông báo về số thưởng vượt thu được hưởng; văn bản phê duyệt phương án sử dụng nguồn tiền thưởng cua HĐND tỉnh; các hồ sơ chứng từ liên quan đến việc chi các Khoản từ nguồn được thưởng.

(3) Thưc hiện kiểm toán

Tính toán và đối chiếu mức thưởng với quy định tại Khoản 17.1 Mục IV TT 59, Khoản 1, 2, 3, 4 và Điều 56 NĐ60 để kiểm toán, đánh giá tính đúng đắn cua việc xác định mức thưởng; đối chiếu nội dung chi với quy định tại Khoản 17.2 Mục IV TT59 và Khoản 5 Điều 56 NĐ60 để đánh giá tính tuân thu về nội dung các Khoản chi trong phương án chi từ nguồn thưởng vượt thu.

(4) Các sai sot thường gặp

Tính toán sai mức thưởng, nội dung sử dụng nguồn thưởng vượt thu không phải là đầu tư kết cấu hạ tầng xã hội và những nhiệm vụ quan trọng; phương án chi chưa được HĐND tỉnh phê duyệt; thưc tế chi khác với nội dung các Khoản chi được phê duyệt; trình tư, thu tục, tiêu chuẩn, định mức chi không đúng quy định…

- Sử dụng nguồn kinh phí bổ sung từ NSTW (bao gồm cả bổ sung co Mục tiêu và các CTMTQG)

(1) Đánh giá rui ro, xác định trọng yếu:

(2) Tài liệu cần thu thập

Biểu tổng hợp nhu cầu kinh phí thưc hiện các CTMTQG, kinh phí bổ sung co mục tiêu do địa phương lập trình Bộ Tài chính; các văn bản (thông báo dư toán, quyết định) cua Bộ Tài chính, Bộ KH&ĐT về cấp kinh phí bổ sung co Mục tiêu, quyết toán chi chương trình Mục tiêu ban hành kèm TT59.

(3) Thưc hiện kiểm toán

- Đối chiếu để xác định tính khớp đúng số liệu quyết toán kinh phí bổ sung co Mục tiêu từ NSTW trên các biểu báo cáo. Chọn mẫu để đánh giá tính tuân thu trong việc sử dụng kinh phí bổ sung.

(4) Các sai sot thường gặp

Bố trí sai mục đích nguồn kinh phí CTMT; chậm phân bổ kinh phí CTMT làm chậm triển khai chính sách đến người thụ hưởng; chi sai nguồn kinh phí; kinh phí bổ sung từ trung ương muộn ảnh hưởng đến triển khai thưc hiện hoàn thành nhiệm vụ; các đơn vị chậm triển khai nhiệm vụ nên kinh phí chuyển nguồn sang năm sau lớn; kinh phí thừa hết nhiệm vụ chi (hết chương trình) không hoàn trả NSTW…

- Chi bổ sung kinh phí cho ngân sách cấp dưới

(1) Đánh giá rui ro, xác định trọng yếu:

(2) Tài liệu cần thu thập

Phụ lục số 08 Báo cáo Cân đối quyết toán NSĐP; Phụ lục số 08 Báo cáo quyết toán chi NSĐP; Phụ lục 06 Quyết toán chi bổ sung từ NS cấp tỉnh cho NS từng huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh ban hành kèm TT59; các tài liệu về giao dư toán chi thường xuyên cua HĐND tỉnh; báo cáo quyết toán ngân sách năm cua các huyện đã được HĐND huyện phê chuẩn (nếu co) và Sở Tài chính thẩm tra quyết toán.

(3) Thưc hiện kiểm toán

Đối chiếu giữa số liệu chi bổ cho sung ngân sách cấp dưới cua NS tỉnh với thu bổ sung từ NS cấp trên cua huyện để kiểm toán tính khớp đúng cua số liệu quyết toán; đối với số kinh phí bổ sung co Mục tiêu, đánh giá tính phù hợp giữa nhiệm vụ được giao và khả năng thưc hiện cua các huyện, giữa khối lượng công việc với số kinh phí bổ sung…

Page 54: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

(4) Các sai sot thường gặp

Số bổ sung cân đối không đúng quy định; bổ sung co Mục tiêu cho huyện để thưc hiện các nhiệm vụ vượt quá khả năng cua huyện; số kinh phí bổ sung co Mục tiêu chưa tương xứng nhiệm vụ được giao…

(*) Chi hỗ trợ doanh nghiệp, hỗ trợ các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách cua địa phương

(1) Đánh giá rui ro, xác định trọng yếu:

(2) Tài liệu cần thu thập

Phụ lục số 08 Báo cáo quyết toán chi ngân sách địa phương kèm TT59; các tài liệu về giao dư toán do HĐND tỉnh giao; báo cáo tài chính năm cua đơn vị được hỗ trợ.

(3) Thưc hiện kiểm toán

Đối chiếu tổng số kinh phí ngân sách hỗ trợ với số dư toán chi hỗ trợ được HĐND giao và số quyết toán ;căn cứ báo cáo tài chính năm cua đơn vị được hỗ trợ, đánh giá hiệu quả hoạt động cua doanh nghiệp.. làm cơ sở cho đánh giá tính phù hợp, cần thiết, hiệu quả cua việc hỗ trợ.

(4) Các sai sot thường gặp

Chi hỗ trợ không co trong dư toán được giao; thu tục chi không đúng, đu theo quy định; nội dung hỗ trợ không phù hợp, việc hỗ trợ không hiệu quả (thông qua phân tích tài chính cua doanh nghiệp); phê duyệt không đúng thẩm quyền; chi không đúng với mức đã được phê duyệt…

(*) Chi hỗ trợ cho các đơn vị không thuộc nhiệm vụ chi cua NSĐP

(1) Đánh giá rui ro, xác định trọng yếu:

(2) Tài liệu cần thu thập

Biểu thuyết minh chi khác kèm Báo cáo quyết toán NSĐP; danh Mục các Khoản chi khác cho những đơn vị không thuộc diện thu hưởng kinh phí từ ngân sách tỉnh; văn bản đề nghị hỗ trợ cua các đơn vị.

(3) Thưc hiện kiểm toán

Theo quy định việc cấp kinh phí cho các đơn vị TW đong trên địa bàn không thuộc nhiệm vụ chi cua NSĐP.

(4) Các sai sot thường gặp

Chi hỗ trợ cho đơn vị không thụ hưởng NS tỉnh, nội dung chi không liên quan đến việc thưc hiện các nhiệm vụ cua tỉnh, hỗ trợ tiền chi lễ, tết cho công chức…

(*) Quản lý, sử dụng Quỹ dư trữ tài chính (DTTC)

(1) Đánh giá rui ro, xác định trọng yếu

(2) Tài liệu cần thu thập

Số liệu sử dụng Quỹ DTTC cua tỉnh, kết hợp với chi Tiết tài Khoản Quỹ DTTC thu thập từ KBNN.

(3) Thưc hiện kiểm toán

Kiểm toán việc bổ sung quỹ; việc quản lý, sử dụng Quỹ theo quy định tại Điểm đ Khoản 3 Điều 58 NĐ60.

(4) Các sai sot thường gặp

Chưa bổ sung Quỹ DTTC theo quy định; sử dụng Quỹ DTTC trong trường hợp Điều kiện chưa cho phép; thẩm quyền sử dụng chưa phù hợp quy định; sử dụng Quỹ quá tỷ lệ cho phép...Cho vay từ quỹ không đúng thẩm quyền, quá thời hạn chưa thu hồi, việc xác định kết dư ngân sách tỉnh chưa chính xác dẫn đến trích 50% bổ sung quỹ DTTC chưa đu theo tỷ lệ…

Page 55: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

(*) Thu, chi chuyển nguồn

(1) Đánh giá rui ro, xác định trọng yếu:

(2) Tài liệu cần thu thập

Số liệu tổng hợp về chi chuyển nguồn Phụ lục 08 Cân đối quyết toán ngân sách, Phụ lục 08 Báo cáo quyết toán chi NSĐP ban hành kèm TT59; danh Mục chi Tiết các Khoản chuyển nguồn đã được phê duyệt.

(3) Thưc hiện kiểm toán

So sánh tỉ lệ chi chuyển nguồn năm trước sang năm kiểm toán, và chuyển từ năm kiểm toán sang năm sau trong tổng chi NS; đối chiếu trình tư, thu tục, nội dung một số Khoản chuyển nguồn so với quy định tại TT 108/2008/TT-BTC ngày 18/11/2008 cua Bộ Tài chính... để đánh giá tính tuân thu các quy định hiện hành về chi chuyển nguồn.

(4) Các sai sot thường gặp

- Chi chuyển nguồn không đu thu tục, không đúng thời hạn; chuyển nguồn nhưng không co nhiệm vụ chi; chuyển nguồn cho những nội dung không được chuyển theo quy định; chi chuyển nguồn cua những nhiệm vụ chậm triển khai lớn, cao hơn năm trước…

- Các nội dung chi chuyển nguồn cua các chương trình MTQG, hỗ trợ co Mục tiêu cua ngân sách cấp trên hết nhiệm vụ chi còn dư tại ngân sách các cấp chưa nộp trả ngân sách cấp trên..

- Việc phân bổ sư dụng chuyển nguồn năm trước sang (thu chuyển nguồn) sử dụng vào nhiệm vụ khác.

(*) Các nội dung kiểm toán tổng hợp khác

- Quản lý, sử dụng các Khoản ứng trước dư toán từ NSTW

(1) Đánh giá rui ro, xác định trọng yếu:

(2) Tài liệu cần thu thập

Hồ sơ, chứng từ liên quan đến các Khoản được NSTW ứng trước dư toán.

(3) Thưc hiện kiểm toán

Kiểm toán hồ sơ, tài liệu cua những Khoản ứng trước dư toán năm sau trong năm về nội dung đề nghị ứng trước … trên cơ sở quy định tại Khoản 13, Điều 61 NĐ60; tuân thu trong việc hoàn ứng trong năm đối với các Khoản ứng trước trong năm trước.

(4) Các sai sot thường gặp

Ứng trước cho những nội dung không được ứng; hoàn ứng không đúng thời hạn; sử dụng Khoản ứng trước không phù hợp với nội dung ứng…

+ Quản lý, sử dụng kết dư ngân sách năm trước

(1) Đánh giá rui ro, xác định trọng yếu:

(2) Tài liệu cần thu thập

Bảng cân đối quyết toán NS; cung cấp chi Tiết số kết dư năm trước chuyển sang và kết dư năm hiện tại; chi Tiết việc phân bổ số kết dư năm trước trong dư toán giao.

(3) Thưc hiện kiểm toán

Đối chiếu xác định tính khớp đúng số kết dư năm trước trên các báo cáo; căn cứ chi Tiết kết dư (kể cả năm trước) để đánh giá việc triển khai thưc hiện nhiệm vụ cua tỉnh trong năm, kể cả năm trước; kiểm tra số kết dư năm trước sử dụng trong năm.

(4) Các sai sot thường gặp

Page 56: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

Không phân tích được chi Tiết kết dư; số kết dư không do tăng thu mà hình thành do còn những nhiệm vụ không triển khai được…hoặc do kết dư ngân là các Khoản thu không cân đối Quản lý thu chi qua ngân sách (thu nhưng chưa chi)

+ Quản lý, sử dụng các Khoản cho vay, tạm ứng cua NSĐP

(1) Đánh giá rui ro, xác định trọng yếu:

(2) Tài liệu cần thu thập

Các quyết định cho tạm ứng ngoài dư toán cua NSĐP và các năm.

(3) Thưc hiện kiểm toán

Căn cứ hồ sơ, tài liệu cua các Khoản tạm ứng ngoài dư toán, kiểm tra, đánh giá việc tuân thu cua địa phương so với quy định hiện hành về đối tượng, Điều kiện, nguyên tắc, thẩm quyền cho tạm ứng ngoài dư toán.

(4) Các sai sot thường gặp

Tạm ứng cho những nội dung không thuộc nhiệm vụ chi cua NSĐP; hoàn ứng không đúng thời hạn; các Khoản cho vay tạm ứng từ các năm trước chưa thu hồi, sử dụng nguồn cho tạm ứng không phù hợp, lấy tồn ngân kho bạc để cho vay tạm ứng.

+ Quản lý, sử dụng nguồn thu tiền sử dụng đất; xổ số kiến thiết.

(1) Đánh giá rui ro, xác định trọng yếu:

(2) Tài liệu cần thu thập

Báo cáo quyết toán thu, Nghị quyết cua HĐND tỉnh vể phân bổ các nguồn thu này và các tài liệu co liên quan.

(3) Thưc hiện kiểm toán

Đối chiếu bảng chi Tiết về sử dụng nguồn thu sử dụng đất, nguồn xổ số kiến thiết so với quy định hiện hành để đánh giá việc chấp hành các quy định về quản lý và sử dụng nguồn thu tiền sử dụng đất và xổ số kiến thiết

(4) Các sai sot thường gặp

Sử dụng nguồn thu sử dụng đất để chi thường xuyên, sửa chữa thường xuyên không đúng quy định; bố trí nguồn xổ số kiến thiết không đúng tỷ lệ quy định cho lĩnh vưc giáo dục, y tế (năm 2017 khi Luật NSNN năm 2015 co hiệu lưc nguồn thu này được đưa vào cân đối nên không còn quy định về Mục đích sử dụng).

+ Ghi thu, ghi chi ngân sách

(1) Đánh giá rui ro, xác định trọng yếu:

(2) Tài liệu cần thu thập

Đối chiếu số liệu tổng hợp và chi Tiết các Khoản được ghi thu, ghi chi qua NS trong năm, với số ghi thu, ghi chi qua NSNN đối với các Khoản thu để lại chi quản lý qua NSNN; chi Tiết ghi thu, ghi chi qua ngân sách thu thập từ KBNN tỉnh.

(3) Thưc hiện kiểm toán

KTV kiểm toán việc ghi thu, ghi chi vào NSNN cua địa phương trên cơ sở quy định về ghi thu, ghi chi vào NSNN tại Khoản 8 Mục I Thông tư 108/2008/TT-BTC.

(4) Các sai sot thường gặp

Làm thu tục ghi thu, ghi chi muộn; ghi thu, ghi chi không đầy đu, không đúng nội dung phải ghi thu, ghi chi, không đúng niên độ. Ghi thu lớn hơn ghi chi do các nội dung thu quản lý qua ngân sách

Page 57: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

chưa thưc hiện chi qua ngân sách; ghi thu nhỏ hơn ghi chi do các nội dung chi thường xuyên khác đơn vị đưa vào ghi chi.

(*) Quản lý, sử dụng các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách

(1) Đánh giá rui ro, xác định trọng yếu

(2) Tài liệu cần thu thập

Danh Mục, chi Tiết số dư và phát sinh các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách cua tỉnh, kết hợp với số liệu về các quỹ do KBNN tỉnh cung cấp.

(3) Thưc hiện kiểm toán

Kiểm toán việc thành lập quỹ (Mục đích lập quỹ, nguồn hình thành, cơ chế quản lý); đối chiếu việc sử dụng quỹ với các quy định cua quy chế quản lý.

(4) Các sai sot thường gặp

Thành lập quy co Mục đích hoạt động trùng với nhiệm vụ chi cua ngân sách tỉnh; dùng ngân sách bổ sung vốn cho các quỹ sai quy định; huy động nhân dân đong gop cho các quỹ không đúng thẩm quyền; sử dụng quỹ sai các quy định, chế độ tài chính hiện hành; để tồn đọng quỹ không sử dụng làm giảm hiệu quả sử dụng các quỹ...

(*) Việc tham mưu tổ chức thưc hiện cơ chế tư chu, tư chịu trách nhiệm về tài chính đối với các đơn vị sư nghiệp co thu; cơ chế tư chu, tư chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước theo quy định hiện hành

(1) Đánh giá rui ro, xác định trọng yếu

(2) Tài liệu cần thu thập

Báo cáo tình hình triển khai thưc hiện cơ chế tư chu, tư chịu trách nhiệm về thưc hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính theo quy định tại NĐ số 43/2006/NĐ-CP; báo cáo kết quả thưc hiện chế độ tư chu về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính theo quy định tại NĐ số 130/2005/NĐ-CP; báo cáo về kết quả thưc hiện cơ chế tư chu, tư chịu trách nhiệm cua tổ chức khoa học và công nghệ công lập theo quy định tại NĐ 115/2005/NĐ-CP và nghị định số 96/2010/NĐ-CP ngày 20/9/2010 sửa đổi NĐ115; báo cáo đánh giá kết quả thưc hiện cua các đơn vị được giao thưc hiện tư chu; danh Mục các đơn vị sư nghiệp công lập, tổ chức KHCN công lập, cơ quan nhà nước thưc hiện chế độ tư chu …

(3) Thưc hiện kiểm toán

Đánh giá việc triển khai thưc hiện NĐ43, NĐ130 cua địa phương; việc Tiết kiệm kinh phí tăng thu nhập cho người lao động để đánh giá hiệu quả thưc hiện chính sách về cơ chế tư chu theo các nghị định cua Chính phu.

(4) Các sai sot thường gặp

Chưa co đề án chuyển đổi các đơn vị sư nghiệp KHCN công lập; công tác kiểm tra, giám sát việc thưc hiện cơ chế tư chu cua các đơn vị chưa chặt chẽ (về xây dưng quy chế chi tiêu nội bộ, việc thưc hiện quy chế, xác định mức độ tư chu chưa phù hợp thưc tế…); chưa ban hành tiêu chí đánh giá kết quả thưc hiện tư chu. Hết thời kỳ ổn định NS chưa giao lại tư chu tư chịu trách nhiệm

+ Điều hành chi NSĐP trong Điều kiện địa phương hụt thu (nếu co)

(1) Đánh giá rui ro, xác định trọng yếu

(2) Tài liệu cần thu thập

Hồ sơ, tài liệu co liên quan đến việc Điều chỉnh giảm một số Khoản chi tương ứng trong Điều kiện thu ngân sách không đạt dư toán; các hồ sơ, tài liệu liên quan đến Khoản tạm chi từ quỹ DTTC, nguồn tạm ứng từ NSTW, tạm mượn từ các nguồn vốn nhàn rỗi khác... do nguồn thu không đảm bảo các Khoản chi...

Page 58: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

(3) Thưc hiện kiểm toán

Kiểm toán việc Điều chỉnh dư toán chi tương ứng để đảm bảo cân đối NSĐP.

(4) Các sai sot thường gặp

Việc Điều chỉnh giảm chi không hợp lý (Điều chỉnh giảm những Khoản chi cần thiết, cấp bách); không Điều chỉnh giảm chi mà sử dụng nguồn khác để bù đắp gây mất cân đối NSĐP; tạm mượn nguồn khác để chi trong lúc hụt thu nhưng không bố trí hoàn trả trong năm...

+ Phân tích tính cân đối ngân sách địa phương

(1) Đánh giá rui ro, xác định trọng yếu

(2) Tài liệu cần thu thập

Bảng cân đối quyết toán ngân sách (Phụ lục 08 ban hành kèm TT59)

(3) Thưc hiện kiểm toán

Xác định cân đối ngân sách tỉnh, trong đo lưu ý khả năng bố trí nguồn hoàn trả các Khoản nợ và ứng trước để đánh giá mức độ an toàn tài chính cua địa phương. Trong trường hợp NS tỉnh hụt thu cần xem xét co Điều hành cắt giảm những Khoản chi chưa thật sư cấp bách để đảm bảo cân đối ngân sách theo quy định Luật NSNN.

(4) Các sai sot thường gặp

Mất cân đối ngân sách tỉnh do vay, nợ lớn nhưng không co nguồn để bố trí trả nợ; không cắt giảm chi tiêu trong trường hợp nguồn thu không đảm bảo…Chi chuyển nguồn lớn dẫn đến đối tượng thụ hưởng chính sách không kịp thời, nợ đọng tuế cao chưa co biện pháp thu hồi.

+ Tham mưu xây dưng chính sách, chế độ chi đặc thù, ban hành các văn bản quản lý tài chính cua địa phương.

(1) Đánh giá rui ro, xác định trọng yếu

(2) Tài liệu cần thu thập

Các văn bản cua HĐND, UBND tỉnh ban hành để quy định chế độ chi các Khoản được xem là Khoản chi đặc thù cua địa phương như đã nêu trên; kết hợp với các văn bản do tỉnh ban hành để quản lý, Điều hành tài chính, tài sản công cua địa phương phát hiện, thu thập được trong quá trình kiểm toán các nội dung khác.

(3) Thưc hiện kiểm toán

Rà soát, đối chiếu với các văn bản Nhà nước đã ban hành co liên quan để đánh giá việc Sở Tài chính tham mưu cho UBND tỉnh ban hành hoặc tham mưu cho UBND tỉnh trình HĐND ban hành các văn bản quy định chế độ, tiêu chuẩn, định mức.

(4) Các sai sot thường gặp

Tham mưu ban hành các chế độ, tiêu chuẩn định mức trái với các văn bản cua Nhà nước, ban hành các quy định, chế độ chi mới không đúng thẩm quyền…

+ Việc thưc hiện và chỉ đạo các đơn vị thưc hiện kết luận, kiến nghị cua cơ quan KTNN.

(1) Đánh giá rui ro, xác định trọng yếu

(2) Tài liệu cần thu thập

Báo cáo tình hình kiểm toán, thanh tra ban hành kèm TT59; các biên bản, kết luận thanh tra, kiểm tra cua các cơ quan co thẩm quyền liên quan đến niên độ kiểm toán.

(3) Thưc hiện kiểm toán

Page 59: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

Đối chiếu các kiến nghị kiểm toán chưa được thưc hiện với các báo cáo kiểm toán, báo cáo kiểm tra thưc hiện kiến nghị co liên quan để xác định tính đúng đắn cua số liệu, tình hình thưc hiện trong báo cáo.

(4) Các sai sot thường gặp

Các kết luận, kiến nghị cua cơ quan co thẩm quyền, cua KTNN về công tác quản lý, sử dụng tài chính, tài sản công chưa được thưc hiện do nguyên nhân chu quan cua các đơn vị ở địa phương.

* Kiểm toán Khoản nợ chính quyền địa phương

(1) Hệ thống kiểm soát nội bộ

(2) Đánh giá rui ro, xác định trọng yếu: Trên cơ sở đánh giá kiểm soát nội bộ cua đơn vị, Kiểm toán viên sẽ đánh giá rui ro và xác định trọng yếu kiểm toán.

(3) Tài liệu cần thu thập

- Báo cáo về nợ chính quyền địa phương theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 53/2011/TT-BTC; Báo cáo tình hình sử dụng vốn tạm ứng theo quy định tại Thông tư 162/2012/TT-BTC. Báo cáo chi Tiết kết quả phát hành trái phiếu; tình hình huy động, sử dụng và trả nợ gốc, lãi trái phiếu chính quyền địa phương theo mẫu quy định tại Thông tư số 81/2012/TT-BTC.

- Kế hoạch vay vốn để đầu tư theo quy định cua Luật NSNN. Hồ sơ co liên quan đến các Khoản vay, nợ cua chính quyền ĐP.

- Các tài liệu khác co liên quan

(4) Thưc hiện kiểm toán

- Đánh giá việc xây dưng hạn mức vay cua chính quyền địa phương. Kiểm toán đánh giá việc lập kế hoạch vay, trả nợ cua chính quyền địa phương.

- Kiểm toán việc thưc hiện vay, trả nợ cua chính quyền địa phương. Kiểm toán việc tổng hợp, lập và gửi báo cáo về nợ chính quyền địa phương.

(5) Các sai sot thường gặp

Địa phương chưa xây dưng hạn mức theo quy định tại NĐ 79/2010/NĐ-CP ngày 14/7/2010; chưa báo cáo HĐND tỉnh kế hoạch vay, trả nợ…; cơ sở lập kế hoạch vay, trả nợ cua chính quyền địa phương, đề án vay chính quyền địa phương, đề án phát hành trái phiếu chính quyền địa phương chưa hợp lý, đúng đắn, xác thưc; dư nợ chính quyền địa phương, dư nợ vay theo Khoản 6 Điều 7 Luật NSNN vượt tỉ lệ cho phép; việc đánh giá khả năng hoàn vốn cua dư án không phù hợp; báo cáo tình hình nợ công tại địa phương không kịp thời, đầy đu và trung thưc.

* Tình hình trích lập, quản lý và sử dụng nguồn cải cách tiền lương

(1) Hệ thống kiểm soát nội bộ: KTV áp dụng các chuẩn mưc co liên quan do KTNN ban hành để đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ cua đơn vị

(2) Đánh giá rui ro, xác định trọng yếu

(3) Tài liệu cần thu thập

- Bảng tổng hợp nhu cầu và nguồn cải cách tiền lương;

- Quyết định giao dư toán cua Bộ Tài chính, Quyết định giao cua UBND tỉnh giao dư toán, Quyết định cua UBND tỉnh cấp bổ sung kinh phí cho các đơn vị dư toán, các huyện

- Văn bản, thông báo cua Bộ Tài chính về nguồn CCTL, văn bản thẩm định kinh phí cải cách tiền lương cua cua Bộ Tài chính đối với địa phương trong năm

- Báo cáo nguồn, nhu cầu thưc hiện CCTL gửi Bộ Tài chính;

Page 60: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

- Các văn bản thẩm định kinh phí cải cách tiền lương cua cua Sở Tài chính đối với đơn vị dư toán và NS cấp dưới.

- Hướng dẫn về xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thưc hiện Điều chỉnh mức lương tối thiểu chung hàng năm

(4) Thưc hiện kiểm toán

- Kiểm toán viên sau khi xác định được nguồn thưc hiện CCTL chuyển năm sau (C), thì xác định số kinh phí mà địa phương đã thưc hiện chi chuyển nguồn (D), để kết dư ngân sách (E); xác định kinh phí CCTL chưa sử dụng tại các đơn vị trưc tiếp sử dụng kinh phí (G) (Xác định số chi chuyển nguồn cua NS cấp tỉnh, kết dư NS cấp tỉnh, yêu cầu STC tổng hợp cả số liệu cua các huyện).

- So sánh, nếu C > D + E + G, thì tiếp tục xác định kinh phí mà địa phương đã sử dụng vào các nội dung khác

- Đối với các đơn vị sử dụng ngân sách được kiểm toán chọn mẫu: xác định rõ việc xử lý nguồn CCTL chưa sử dụng chuyển năm sau cua đơn vị (chi chuyển nguồn, sử dụng vào nội dung khác...)

(5) Các sai sot thường gặp

- Xác định nguồn CCTL thiếu: nguồn thu sư nghiệp (35%, 40%); 50% tăng thu; 10% Tiết kiệm chi TX, nguồn chưa sử dụng năm trước chuyển sang........

- Xác định nhu cầu kinh phí CCTL không đúng thưc tế (thường là cao hơn nhu cầu). Không thưc hiện chi chuyển nguồn đối với nguồn CCTL chưa sử dụng chuyển năm sau. Sử dụng nguồn CCTL sai quy định (không đúng Mục đích...) cấp thừa nguồn cải cách tiền lương cho một số đơn vị,…

* Kiểm toán việc thưc hiện các Chỉ thị cua Thu tướng Chính phu, Nghị quyết cua Quốc hội, Chính phu.

(1) Hệ thống kiểm soát nội bộ: KTV áp dụng các chuẩn mưc co liên quan do KTNN ban hành để đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ cua đơn vị

(2) Đánh giá rui ro, xác định trọng yếu

(3) Tài liệu cần thu thập

Các văn bản cua UBND tỉnh triển khai thưc hiện nội dung các NQ cua Quốc hội, Chính phu, chỉ thị cua TTCP nêu trên (nếu co).

(4) Thưc hiện kiểm toán

Đánh giá việc triển khai thưc hiện các nghị quyết cua QH, Chính phu và chỉ thị cua TTCP đối với công tác lập, chấp hành và quyết toán ngân sách.

(5) Các sai sot thường gặp

Chậm triển khai thưc hiện các nghị quyết, chỉ thị; chưa quan tâm đôn đốc, giám sát việc triển khai thưc hiện.

2.2. Kiểm toán công tác tổng hợp lập Báo cáo quyết toán NSĐP

- Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ: KTV áp dụng chuẩn mưc kiểm toán số 1315 và một số chuẩn mưc co liên quan do Kiểm toán nhà nước ban hành.

- Đánh giá rui ro, xác định trọng yếu.

2.2.1. Kiểm toán công tác tổng hợp lập Báo cáo quyết toán NS xã

- Báo cáo quyết toán được tập hợp đầy đu nhiệm vụ thu, nội dung chi.

- Đã đối chiếu với KBNN huyện, Chi cục thuế; được HĐND xã phê chuẩn.

2.2.2. Kiểm toán công tác tổng hợp lập Báo cáo quyết toán NS huyện

Page 61: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

- Tổng hợp từ Báo cáo quyết toán cua các xã (HĐND xã phê chuẩn) và các phòng ban thuộc NS cấp huyện.

- Tổng hợp Báo cáo quyết toán huyện được HĐND huyện phê chuẩn, KBNN xác nhận, đối chiếu với Chi cục Thuế. Đầy đu các mẫu biểu, đảm bảo thời gian, đầy đu các nội dung thu, chi theo nhiệm vụ

2.2.3. Kiểm toán công tác tổng hợp lập Báo cáo quyết toán NS tỉnh

- Tổng hợp từ Báo cáo quyết toán cua các huyện (HĐND huyện phê chuẩn), các đơn vị dư toán do tỉnh quản lý (Sở Tài chính thẩm tra số liệu quyết toán).

- Báo cáo quyết toán được HĐND tỉnh phê chuẩn, KBNN xác nhận. Đầy đu các mẫu biểu, đảm bảo thời gian, đầy đu các nội dung thu, chi theo nhiệm vụ.

=> Xác nhận Báo cáo quyết toán NS đã đầy đu, trung thưc, hợp lý

CÂU HỎI, BÀI TẬP

 

ĐỀ CƯƠNG CHUYÊN ĐỀ (K-NS 2.4)

1. Tên chuyên đề: Kỹ năng kiểm toán công tác quản lý thu NSNN tại địa phương

2. Thời lượng: 16 Tiết

3. Đối tượng

Công chức được phân công kiểm toán trong lĩnh vưc ngân sách co từ 4-8 năm kinh nghiệm và các đối tượng khác cần bồi dưỡng kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ kiểm toán lĩnh vưc NSNN.

4. Mục tiêu chuyên đề

Giúp học viên nắm được những kiến thức cơ bản về kiểm toán quản lý thu NSNN tại địa phương.

5. Mô tả tóm tắt nội dung chuyên đề

Trang bị cho học viên những kiến thức, kỹ năng kiểm toán quản lý thu NSNN tại cơ quan thuế (tổng hợp thu NSNN; quản lý đăng ký thuế; khai thuế; quyết toán thuế; hoàn, miễn, giảm, giãn thuế; quản lý nợ đọng thuế; quản lý thông tin về người nộp thuế;…) và cơ quan hải quan địa phương (tổng hợp thu NSNN; công tác áp mã số, áp thuế suất; xác định giá trị tính thuế; quản lý hàng gia công và sản xuất xuất khẩu;…).

Trong quá trình biên soạn tài liệu và giảng dạy, giảng viên chu động trao đổi với học viên những kiến thức thưc tế mà mình co được trong lĩnh vưc kiểm toán công tác quản lý thu NSNN tại địa phương để KTV hiểu rõ và vận dụng vào nghề nghiệp kiểm toán.

6. Tài liệu tham khảo

- Luật số 78/2006/QH11 cua Quốc hội ngày 29/11/2006;

- Luật số 21/2012/QH13 cua Quốc hội ngày 20/11/2012 sửa đổi Luật số 78/2006/QH11;

- Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ng ày 22/07/2013 cua Chính Phu qui định chi Tiết thi hành một số Điều cua Luật quản lý thuế và luật sửa đổi bổ sung một số Điều cua luật quản lý thuế cùng các văn bản hướng dẫn hiện hành;

- Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12;

- Luật số 31/2013/QH13 ngày 19/6/2013 sửa đổi bổ sung một số Điều Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 cùng các văn bản hướng dẫn hiện hành;

- Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 cua Chính Phu qui định về hoa đơn bán hàng hoa, cung ứng dịch vụ;

Page 62: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

- Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008;

- Nghị định 124/2008/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp;

- Nghị định 122/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 124/2008/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp;

- Luật thuế xuất nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 27/6/2005 và các văn bản hướng dẫn hiện hành;

- Nghị định 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 qui định chi Tiết thi hành một số Điều cua luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và các văn bản hướng dẫn hiện hành;

- Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 về lệ phí trước bạ;

- Nghị định số 74/2011/NĐ-CP Ngày 25/08/2011 quy định về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;

- Quyết định số 1444/QĐ-TCT ngày 24/10/2011 cua Tổng cục thuế về việc ban hành miễn thuế, giảm thuế;

- Quyết định 1395/QĐ-TCT cua Tổng cục Thuế về việc ban hành quy trình quản lý nợ thuế;

- Quyết định 1864/QĐ-TCT ngày 21/12/2011 cua Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy trình quản lý khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế;

- Quy trình thanh tra thuế ban hành kèm theo Quyết định số 460/QĐ-TCT ngày 05 tháng 5 năm 2009 cua Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế;

- Quy trình hoàn thuế Ban hành kèm theo Quyết định số 905/QĐ-TCT ngày 01/7/2011 cua Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế;

- Quyết định cua Tổng cục thuế số 528/QĐ-TCT ngày 29/5/2008 về việc ban hành quy trình kiểm tra thuế;

- Quyết định 651/QĐ-TCT ban hành hệ thống mẫu biểu về công tác xây dưng dư toán thu NSNN;

- Quyết định 688/QĐ-TCT ban hành tiêu chí đánh giá hiệu lưc, hiệu quả trong công tác quản lý thuế;

- Thông tư 1925/2014/TT-BTC ban hành tiêu chí đánh giá rui ro;

- Các văn bản pháp quy khác cua nhà nước, địa phương trong lĩnh vưc thuế.

- Luật Hải quan năm 2014 và các văn bản co liên quan

- Quy định tiêu chí đánh giá cua ngành hải quan.

 

NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ (K-NS 2.4)

KỸ NĂNG KIỂM TOÁN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU NSNN TẠI ĐỊA PHƯƠNG

I. KỸ NĂNG KIỂM TOÁN QUẢN LÝ THU NSNN TẠI CƠ QUAN THUẾ

1.1. Vài nét về chức năng, nhiệm vụ quản lý thu NSNN của cơ quan thuế

- Chức năng

- Nhiệm vụ

1.2. Kiểm toán quản lý thu NSNN tại cơ quan thuế

1.2.1. Kiểm toán tổng hợp số liệu thu NSNN

- Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ

- Đánh giá rui ro trọng yếu

Page 63: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

- Áp dụng kiểm toán

- Tài liệu

- Thưc hiện

+ Nội dung kiểm toán (các nội dung co độ rui ro cao)

+ Các bước thưc hiện

+ Hồ sơ, mẫu biểu

+ Đánh giá kết quả thưc hiện

- Các sai sot thường gặp

1.2.2. Kiểm toán công tác quản lý đăng ký thuế

- Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ

- Đánh giá rui ro trọng yếu

- Áp dụng kiểm toán

- Tài liệu

- Thưc hiện

+ Nội dung kiểm toán

+ Các bước thưc hiện

+ Hồ sơ, mẫu biểu

+ Đánh giá kết quả thưc hiện

- Các sai sot thường gặp

1.2.3. Kiểm toán công tác quản lý khai thuế, quyết toán thuế

- Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ

- Đánh giá rui ro trọng yếu

- Áp dụng kiểm toán

- Tài liệu

- Thưc hiện

+ Nội dung kiểm toán

+ Các bước thưc hiện

+ Hồ sơ, mẫu biểu

+ Đánh giá kết quả thưc hiện

- Các sai sot thường gặp

1.2.4. Kiểm toán công tác hoàn thuế; miễn, giảm thuế; giãn (gia hạn nộp) thuế

- Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ

- Đánh giá rui ro trọng yếu

- Áp dụng kiểm toán

- Tài liệu

- Thưc hiện

+ Nội dung kiểm toán

Page 64: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

+ Các bước thưc hiện

+ Hồ sơ, mẫu biểu

+ Đánh giá kết quả thưc hiện

- Các sai sot thường gặp

1.2.5. Kiểm toán công tác quản lý nợ đọng và xoá nợ tiền thuế, tiền phạt

- Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ

- Đánh giá rui ro trọng yếu

- Áp dụng kiểm toán

- Tài liệu

- Thưc hiện

+ Nội dung kiểm toán

+ Các bước thưc hiện

+ Hồ sơ, mẫu biểu

+ Đánh giá kết quả thưc hiện

- Các sai sot thường gặp

1.2.6. Kiểm toán công tác quản lý thông tin về người nộp thuế và công tác quản lý hóa đơn, ấn chỉ

- Tài liệu

- Thưc hiện

+ Nội dung kiểm toán

+ Các bước thưc hiện

+ Hồ sơ, mẫu biểu

+ Đánh giá kết quả thưc hiện

- Các sai sot thường gặp

1.2.7. Kiểm toán công tác kiểm tra thuế, thanh tra thuế

- Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ

- Đánh giá rui ro trọng yếu

- Áp dụng kiểm toán

- Tài liệu

- Thưc hiện

+ Nội dung kiểm toán

+ Các bước thưc hiện

+ Hồ sơ, mẫu biểu

+ Đánh giá kết quả thưc hiện

- Các sai sot thường gặp

1.2.8. Kiểm toán công tác cưỡng chế thi hành QĐ hành chính thuế

- Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ

- Đánh giá rui ro trọng yếu

Page 65: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

- Áp dụng kiểm toán

- Tài liệu

- Thưc hiện

+ Nội dung kiểm toán

+ Các bước thưc hiện

+ Hồ sơ, mẫu biểu

+ Đánh giá kết quả thưc hiện

- Các sai sot thường gặp

1.2.9. Kiểm toán công tác xử lý vi phạm pháp luật về thuế

- Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ

- Đánh giá rui ro trọng yếu

- Áp dụng kiểm toán

- Tài liệu

- Thưc hiện

+ Nội dung kiểm toán

+ Các bước thưc hiện

+ Hồ sơ, mẫu biểu

+ Đánh giá kết quả thưc hiện

- Các sai sot thường gặp

1.2.10. Kiểm toán công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế

- Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ

- Đánh giá rui ro trọng yếu

- Áp dụng kiểm toán

- Tài liệu

- Thưc hiện

+ Nội dung kiểm toán

+ Các bước thưc hiện

+ Hồ sơ, mẫu biểu

+ Đánh giá kết quả thưc hiện

- Các sai sot thường gặp

1.2.11. Công tác tuyên truyền hỗ trợ đối tượng nộp thuế

- Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ

- Đánh giá rui ro trọng yếu

- Áp dụng kiểm toán

- Tài liệu

- Thưc hiện

+ Nội dung kiểm toán

Page 66: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

+ Các bước thưc hiện

+ Hồ sơ, mẫu biểu

+ Đánh giá kết quả thưc hiện

- Các sai sot thường gặp

CÂU HỎI, BÀI TẬP

II. KỸ NĂNG KIỂM TOÁN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU NSNN TẠI CƠ QUAN HẢI QUAN

2.1. Vài nét về chức năng, nhiệm vụ thu NSNN của cơ quan Hải quan

- Chức năng

- Nhiệm vụ

Lưu ý: nêu sơ bộ cơ cấu bộ máy, tổ chức của cơ quan Hải quan

2.2. Kiểm toán thu NSNN tại cơ quan Hải quan

2.2.1. Kiểm toán tổng hợp thu NSNN

- Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ

- Đánh giá rui ro trọng yếu

- Áp dụng kiểm toán

- Tài liệu: Luật NSNN, Luật Hải quan, Thông tư hướng dẫn về xây dưng dư toán, tổ chức thưc hiện dư toán; hồ sơ xây dưng dư toán cua cơ quan hải quan các cấp, báo cáo quyết toán thu.

- Thưc hiện

+ Nội dung kiểm toán

./ Công tác xây dưng dư toán, tổng hợp, phân giao dư toán

./ Đánh giá tình hình thưc hiện dư toán

./ Đánh giá công tác thống kê, kế toán, quyết toán thu NSNN

+ Các bước thưc hiện

./ Đối chiếu quy định về hệ thống mẫu biểu, báo cáo phải lập

./ Đối chiếu các chỉ tiêu trong báo cáo

./ Đối chiếu với quy định cua văn bản pháp luật

+ Hồ sơ, mẫu biểu (các KTV phải thu thập hồ sơ, số liệu phục vụ công tác đánh giá theo phụ lục số… kèm theo)

+ Đánh giá kết quả thưc hiện (KTV đưa ra câu hỏi và trả lời: Đúng hay sai? Phù hợp hay không phù hợp? Tích cưc hay chưa tích cưc?)

- Các sai sot thường gặp

+ Dư toán lập chưa bao quát hết nguồn, khả năng thu? Cơ sở lập dư toán chưa đúng với tỷ lệ tăng trưởng?...

+ Quyết toán các Khoản thu NSNN chưa đu cơ sở như số tạm nộp, không chuyển tiền nộp NSNN các Khoản thu đu Điều kiện để chuyển năm sau nộp…

+ Để ngoài hệ thống báo cáo các Khoản phải thu nhưng chưa thu được để làm giảm tỷ lệ nợ đọng? Hoàn thuế sai nguồn hoàn thuế?

2.2.2. Kiểm toán công tác áp mã số, áp thuế suất

Page 67: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

- Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ

- Đánh giá rui ro trọng yếu

- Áp dụng kiểm toán

- Tài liệu

- Thưc hiện

+ Nội dung kiểm toán

+ Các bước thưc hiện

+ Hồ sơ, mẫu biểu

+ Đánh giá kết quả thưc hiện

- Các hình thức, dạng gian lận trong lĩnh vưc mã số, thuế suất: Khai sai tên hàng; Khai sai chung loại hàng; Khai sai các chỉ tiêu kỹ thuật; Khai sai Mục đích sử dụng; Khai sai tiêu chuẩn lắp ráp; Khai sai thuế suất.

2.2.3. Kiểm toán công tác xác định trị giá tính thuế

- Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ

- Đánh giá rui ro trọng yếu

- Áp dụng kiểm toán

- Tài liệu

- Thưc hiện

+ Nội dung kiểm toán

+ Các bước thưc hiện

+ Hồ sơ, mẫu biểu

+ Đánh giá kết quả thưc hiện

- Các hình thức gian lận trị giá phổ biến

+ Xác định trị giá Hải quan thấp hơn so với giá thưc tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán.

+ Xác định trị giá Hải quan cao hơn so với giá thưc tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán.

2.2.4. Kiểm toán công tác quản lý thuế đối với nguyên vật liệu nhập khẩu để gia công và sản xuất hàng xuất khẩu

- Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ

- Đánh giá rui ro trọng yếu

- Áp dụng kiểm toán

- Tài liệu

- Thưc hiện

+ Nội dung kiểm toán

+ Các bước thưc hiện

+ Hồ sơ, mẫu biểu

+ Đánh giá kết quả thưc hiện

- Các sai sot thường gặp

+ Gian lận về định mức

Page 68: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

+ Gian lận do khai xuất khống hàng hoa

+ Thay đổi Mục đích sử dụng không khai báo

2.2.5. Kiểm toán công tác thực hiện chính sách thương mại xuất nhập khẩu (chính sách quản lý mặt hàng xuất nhập khẩu)

- Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ

- Đánh giá rui ro trọng yếu

- Áp dụng kiểm toán

- Tài liệu

- Thưc hiện

+ Nội dung kiểm toán

+ Các bước thưc hiện

+ Hồ sơ, mẫu biểu

+ Đánh giá kết quả thưc hiện

- Các vi phạm thường gặp trong thưc hiện chính sách hạn ngạch

+ Lợi dụng hạn ngạch được cấp, doanh nghiệp nhập khẩu hàng hoa được cấp hạn ngạch sau đo bán lại gây thất thu thuế lớn cho Ngân sách Nhà nước (Ví dụ: Lợi dụng hạn ngạch được cấp, doanh nghiệp nhập khẩu muối công nghiệp theo hạn ngạch sau đo chuyển bán thành muối ăn).

+ Không co giấy phép cấp hạn ngạch nhưng vẫn khai và tính thuế cua hàng hoa theo mức thuế suất trong hạn ngạch.

+ Trường hợp doanh nghiệp nhập nguyên liệu sản xuất xuất khẩu, sau đo co phần nguyên liệu nhập sản xuất xuất khẩu được chuyển loại hình sang nhập kinh doanh tiêu thụ nội địa nhưng không co giấy phép cấp hạn ngạch và không khai báo thuế suất theo mức thuế suất nhập khẩu ngoài hạn ngạch.

- Các dạng vi phạm chính sách ưu đãi đầu tư thường gặp

+ Khai sai đối tượng miễn thuế;

+ Sử dụng sai Mục đích miễn thuế;

+ Khai sai về linh kiện, chi Tiết phụ kiện đi kèm để lắp ráp đồng bộ hoặc sử dụng đồng bộ với thiết bị, máy moc;

+ Cơ quan co thẩm quyền cấp ưu đãi miễn thuế nhập khẩu không đúng mặt hàng được miễn thuế, hoặc cấp sai danh Mục hàng miễn thuế (hàng hoa được đăng ký danh Mục không thuộc đối tượng được miễn thuế theo quy định cua pháp luật);

+ Nhập khẩu hàng hoa trước khi đăng ký danh Mục miễn thuế;

+ Nhập khẩu không đúng tên hàng, số lượng so với danh Mục máy moc thiết bị tạo TSCĐ đăng ký theo hồ sơ Dư án;

+ Trị giá hàng nhập khẩu miễn thuế vượt quá trị giá phần vốn dùng để mua sắm máy moc, thiết bị tạo TSCĐ;

+ Thưc hiện hoạt động đầu tư, kinh doanh không đúng địa bàn, lĩnh vưc khuyến khích, ưu đãi đầu tư như đã đăng ký trong Giấy phép đầu tư;

+ Thành lập các liên doanh trá hình để lợi dụng chính sách ưu đãi thuế nhập khẩu.

- Các dạng vi phạm về C/O

+ Sử dụng C/O không hợp pháp;

Page 69: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

+ Sử dụng C/O không hợp lệ;

+ Vi phạm các tiêu chuẩn xuất xứ cua hàng hoa được quy định tại các Hiệp định song phương và đa phương mà Việt Nam đã ký kết.

2.2.6. Kiểm toán công tác miễn, giảm, giãn, hoàn thuế

- Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ

- Đánh giá rui ro trọng yếu

- Áp dụng kiểm toán

- Tài liệu

- Thưc hiện

+ Nội dung kiểm toán

+ Các bước thưc hiện

+ Hồ sơ, mẫu biểu

+ Đánh giá kết quả thưc hiện

- Các sai sot thường gặp

2.2.7. Kiểm toán công tác thu hồi nợ đọng, cưỡng chế, ân hạn thuế, phạt chậm nộp, xử lý vi phạm

- Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ

- Đánh giá rui ro trọng yếu

- Áp dụng kiểm toán

- Tài liệu

- Thưc hiện

+ Nội dung kiểm toán

+ Các bước thưc hiện

+ Hồ sơ, mẫu biểu

+ Đánh giá kết quả thưc hiện

- Các sai sot thường gặp

2.2.8. Kiểm toán nội dung khác

- Kiểm toán công tác thu thuế hàng tạm nhập – tái xuất

- Kiểm toán công tác chống buôn lậu, gian lận thương mại

- Kiểm toán công tác kiểm tra sau thông quan.

- Kiểm toán việc quản lý thuế đối với hoạt động chuyển giá cua doanh nghiệp

* Các nội dung trên để thưc hiện các nội dung sau

+ Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ

+ Đánh giá rui ro trọng yếu

+ Áp dụng kiểm toán

+ Tài liệu

+ Thưc hiện

./ Nội dung kiểm toán

Page 70: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

./ Các bước thưc hiện

./ Hồ sơ, mẫu biểu

+ Đánh giá kết quả thưc hiện

+ Các sai sot thường gặp

CÂU HỎI, BÀI TẬP

 

ĐỀ CƯƠNG CHUYÊN ĐỀ (K-NS 2.5)

1. Tên chuyên đề: Kỹ năng kiểm toán công tác quản lý đầu tư công tại địa phương

2. Thời lượng: 08 Tiết

3. Đối tượng

Công chức được phân công kiểm toán trong lĩnh vưc ngân sách co từ 4-8 năm kinh nghiệm và các đối tượng khác cần bồi dưỡng kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ kiểm toán lĩnh vưc NSNN.

4. Mục tiêu chuyên đề

Giúp học viên hiểu và vận dụng được các kỹ năng về nghiệp vụ kiểm toán tổng hợp chi đầu tư xây dưng cơ bản khi được giao nhiệm vụ kiểm toán tại các đơn vị tổng hợp (Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và KBNN).

5. Mô tả tóm tắt nội dung chuyên đề

Trang bị cho học viên những kỹ năng kiểm toán tuân thu các quy định về xây dưng kế hoạch, phân bổ vốn đầu tư; trong công tác thẩm định, phê duyệt và Điều chỉnh chu trương đầu tư, dư án đầu tư; việc xác định nợ XDCB, công tác tổng hợp, phân loại và tham mưu xử lý nợ đọng XDCB; công tác thẩm định kế hoạch đấu thầu, kết quả lưa chọn nhà thầu; công tác giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư; công tác kiểm soát chi đầu tư, kế toán và quyết toán ngân sách.

Trong quá trình biên soạn tài liệu và giảng dạy, giảng viên cung cấp kiến thức, kỹ năng kiểm toán công tác quản lý đầu tư công tại địa phương gắn kết với cập nhật văn bản, chính sách cua Nhà nước và CMKTNN.

6. Tài liệu tham khảo

- Luật Xây dưng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 do Quốc hội Nước Cộng hoà Xã hội Chu nghĩa Việt Nam ban hành và các văn bản pháp luật co liên quan;

- Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/06/2014 do Quốc hội Nước Cộng hoà Xã hội Chu nghĩa Việt Nam ban hành và các văn bản pháp luật co liên quan;

- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 do Quốc hội Nước Cộng hoà Xã hội Chu nghĩa Việt Nam ban hành và các văn bản pháp luật co liên quan;

- Luật Ngân sách số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002 do Quốc hội Nước Cộng hoà Xã hội Chu nghĩa Việt Nam ban hành và các văn bản pháp luật co liên quan;

- Nghị quyết số 77/2014/QH13 ngày 10/11/2014 cua Quốc hội về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2015;

- Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 03/01/2015 về những nhiệm vụ, giải pháp chu yếu chỉ đạo Điều hành thưc hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dư toán ngân sách Nhà nước năm 2015;

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 cua Chính phu về quản lý dư án đầu tư xây dưng và các văn bản pháp luật co liên quan;

- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 cua Chính phu về quản lý chi phí đầu tư xây dưng;

Page 71: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 cua Chính phu quy định chi Tiết thi hành một số Điều cua Luật Đấu thầu về lưa chọn nhà thầu và các văn bản pháp luật co liên quan;

- Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 cua Chính phu về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;

- Nghị định số 84/2015/NĐ-CP ngày 30/9/2015 cua Chính phu về về giám sát và đánh giá đầu tư;

- Nghị định số 155/2013/NĐ-CP ngày 11/11/2013 cua Chính phu về quy định việc xử phạt VPHC trong lĩnh vưc kế hoạch đầu tư;

- Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 10/10/2012 cua Thu tướng Chính phu về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phu;

- Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 28/06/2013 cua Thu tướng Chính phu về tăng cường quản lý đầu tư và xử lý nợ đọng xây dưng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước, trái phiếu Chính phu;

- Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 10/10/2012 cua Thu tướng Chính phu về những giải pháp chu yếu khắc phục tình trạng nợ đọng xây dưng cơ bản tại các địa phương;

- Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 30/04/2015 cua Thu tướng Chính phu về tăng cường các biện pháp xử lý nợ đọng xây dưng cơ bản nguồn vốn đầu tư công;

- Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 14/06/2014 cua Thu tướng Chính phu về xây dưng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dư toán ngân sách nhà nước năm 2015;

- Chỉ thị số 06/CT-TTg ngày 21/04/2015 cua Thu tướng Chính phu về tăng cường chỉ đạo Điều hành thưc hiện nhiệm vụ tài chính – ngân sách nhà nước năm 2015;

- Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 05/8/2014 cua Thu tướng Chính phu về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 – 2020;

- Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg ngày 30/09/2010 cua Thu tướng Chính phu về ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước áp dụng cho giai đoạn 2011 – 2015;

- Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/09/2015 cua Thu tướng Chính phu về ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước áp dụng cho giai đoạn 2016 – 2020;

- Công văn số 1101/BKHĐT-TH ngày 02/03/2015 cua Bộ Kế hoạch & Đầu tư hướng dẫn phê duyệt chu trương và quyết định đầu tư chương trình, dư án đầu tư công;

- Công văn số 5318/BKHĐT-TH ngày 15/08/2014 báo cáo tình hình và dư kiến các giải pháp xử lý nợ đọng xây dưng cơ bản nguồn vốn đầu tư công tính đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2014;

- Công văn số 3137/BKHĐT-TH ngày 24/06/2014 cua Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn bổ sung báo cáo nợ đọng xây dưng cơ bản theo Chỉ thị số 07/CT-TTg;

- Công văn số 4686/BKHĐT-TH ngày 06/07/2013 cua Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc thông báo và hướng dẫn xây dưng kế hoạch đầu tư nguồn NSNN giai đoạn 2014-2015;

- Công văn số 4669/BKHĐT-TH ngày 05/07/2013 cua Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn các Bộ, ngành và địa phương về tăng cường quản lý đầu tư, xử lý nợ đọng và triển khai xây dưng kế hoạch đầu tư nguồn ngân sách nhà nước (NSNN) giai đoạn 2014-2015 và kế hoạch đầu tư nguồn NSNN và trái phiếu Chính phu năm 2014;

- Công văn số 3978/BKHĐT-TH ngày 24/06/2014 cua Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc khung hướng dẫn xây dưng kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội năm 2015;

- Công văn số 3979/BKHĐT-TH ngày 24/06/2014 cua Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc về việc triển khai lập kế hoạch đầu tư phát triển năm 2015;

Page 72: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

- Công văn số 7642/BKHĐT-TH ngày 23/10/2014 cua Bộ Kế hoạch và Đầu tư về dư kiến phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư nguồn NSNN năm 2015.

- Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/06/2003 cua Chính phu quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành Luật NSNN;

- Thông tư 108/2008/TT-BTC ngày 18/11/2008 cua Bộ Tài chính hướng dẫn xử lý ngân sách cuối năm và lập, báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm;

- Thông tư số 210/2010/TT-BTC ngày 20/12/2010 cua Bộ Tài chính quy định việc quyết toán vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn NSNN theo niên độ ngân sách hàng năm;

- Thông tư số 86/2011/TT-BTC ngày 17/06/2011 cua Bộ Tài chính quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư và vốn sư nghiệp co tính chất đầu tư thuộc nguồn ngân sách nhà nước;

- Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 cua Bộ Tài chính quy định về quyết toán dư án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;

- Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013 cua Bộ Tài chính hướng dẫn thưc hiện kế toán nhà nước áp dụng cho Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc;

- Thông tư số 99/2013/TT-BTC ngày 26/07/2013 cua Bộ Tài chính quy định chế độ và biểu mẫu báo cáo tình hình thưc hiện kế hoạch vốn đầu tư xây dưng cơ bản từ ngân sách nhà nước, vốn trái phiếu Chính phu;

- Thông tư số 161/2012/TT-BTC ngày 02/10/2012 cua Bộ Tài chính quy định chế độ kiểm soát, thanh toán Khoản chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước;

- Quyết định số 282/QĐ-KBNN ngày 20/04/2012 cua Kho bạc Nhà nước về quy trình kiểm soát thanh toán vốn đầu tư và vốn sư nghiệp co tính chất đầu tư trong nước qua hệ thống Kho bạc Nhà nước;

- Các văn bản liên quan.

 

NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ (K-NS 2.5)

KỸ NĂNG KIỂM TOÁN CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƯ CÔNG TẠI ĐỊA PHƯƠNG

I. VÀI NÉT VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CÁC ĐƠN VỊ QUẢN LÝ TRONG QUẢN LÝ ĐẦU TƯ CÔNG

1.1. Chức năng, nhiệm vụ của Sở Kế hoạch & Đầu tư trong quản lý đầu tư công.

1.1.1. Chức năng

1.1.2. Nhiệm vụ

1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Sở Tài chính trong quản lý đầu tư công

1.2.1. Chức năng

1.2.2. Nhiệm vụ

1.3. Chức năng, nhiệm vụ của Kho bạc Nhà nước trong quản lý đầu tư công

1.3.1. Chức năng

1.3.2. Nhiệm vụ

1.4. Một số khái niệm cơ bản

1.4.1. Khái niệm và phân loại nguồn vốn đầu tư

1.4.2. Chủ trương đầu tư

1.4.3. Dự án đầu tư

Page 73: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

1.4.4. Nợ xây dựng cơ bản và Nợ đọng xây dựng cơ bản

1.4.5. Giám sát, đánh giá đầu tư

CÂU HỎI, BÀI TẬP

II. NỘI DUNG VÀ KỸ NĂNG KIỂM TOÁN CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƯ CÔNG TẠI SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

2.1. Kiểm toán công tác lập, phân bổ, giao kế hoạch vốn đầu tư

2.1.1. Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ

Áp dụng Chuẩn mưc kiểm toán Nhà nước số 1315.

2.1.2. Đánh giá rủi ro, xác định trọng yếu kiểm toán

Áp dụng Chuẩn mưc kiểm toán Nhà nước số 1315 và 1320.

2.1.3. Tài liệu thu thập

- Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và kế hoạch đầu tư, các Nghị quyết chuyên đề cua Tỉnh uy, HĐND về phát triển kinh tế xã hội và đầu tư 05 năm và đầu tư trung hạn giai đoạn cua địa phương;

- Báo cáo đánh giá tình hình thưc hiện kế hoạch đầu tư phát triển nguồn NSNN các năm trước và Dư kiến kế hoạch đầu tư phát triển năm kế hoạch cua địa phương;

- Các tài liệu về công tác quy hoạch liên quan, văn bản do địa phương ban hành về việc hướng dẫn lập, phân bổ vốn đầu tư năm kế hoạch;

- Các Nghị quyết và Đề án vay vốn để xây dưng công trình kết cấu hạ tầng theo Khoản 3, Điều 8, Luật NSNN (Khoản 6, Điều 7, Luật NSNN năm 2015) được HĐND Tỉnh thông qua hiện đang còn số dư nợ;

- Quyết định phân cấp quản lý đầu tư xây dưng cua địa phương;

- Danh Mục các công trình hoàn thành cua các Chu đầu tư, Ban quản lý dư án;

- Báo cáo tổng hợp dư toán chi đầu tư cua các sở, ban, ngành, huyện, thị;

- Báo cáo kết quả thẩm định cua Bộ KH&ĐT, Bộ Tài chính về nguồn vốn và tổng mức vốn cua các dư án sử dụng vốn NSTW bổ sung co Mục tiêu cho địa phương;

- Văn bản tham gia cua cơ quan Tài chính về phương án phân bổ vốn đầu tư trước khi trình UBND, HĐND tỉnh quyết định;

- Báo cáo kế hoạch vốn và phương án phân bổ vốn đầu tư năm kế hoạch cua UBND trình HĐND và phương án phân bổ vốn đầu tư được HĐND thông qua;

- Văn bản giao kế hoạch vốn đầu tư cua Thu tướng Chính phu, Bộ KH&ĐT cho địa phương;

- Quyết định cua UBND tỉnh về phân bổ, giao kế hoạch vốn đầu tư (kể cả các quyết định bổ sung vốn, Điều chuyển trong nội bộ vốn ngành, lĩnh vưc).

- Các tài liệu khác co liên quan đến công tác lập, phân bổ vốn đầu tư năm 2015 cua địa phương.

2.1.4. Thực hiện kiểm toán

- Kiểm toán việc tuân thu các quy định về xây dưng kế hoạch vốn: đánh giá một số nội dung cụ thể sau:

+ Đánh giá tính tuân thu quy định về hồ sơ mẫu biểu và thời hạn thưc hiện.

+ Đánh giá kết quả thưc hiện kế hoạch phát triển KT-XH giai đoạn 05 năm.

+ Đánh giá việc tuân thu quy định về xây dưng kế hoạch đầu tư từ ngân sách

- Kiểm toán việc tuân thu các quy định về phân bổ vốn đầu tư:

Page 74: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

+ Kiểm toán xác định nguồn vốn đầu tư.

+ Kiểm toán tuân thu các nguyên tắc, tiêu chí phân bổ vốn đầu tư.

2.1.5. Các sai sót thường gặp

2.2. Kiểm toán công tác thông báo, Điều chỉnh kế hoạch đầu tư công.

2.2.1. Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ

Áp dụng Chuẩn mưc kiểm toán Nhà nước số 1315

2.2.2. Đánh giá rủi ro, xác định trọng yếu kiểm toán

Áp dụng Chuẩn mưc kiểm toán Nhà nước số 1315 và 1320.

2.2.3. Tài liệu thu thập

- Các văn bản thông báo vốn cho các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, các sở, cơ quan địa phương, Ban QLDA;

- Các văn bản Điều chỉnh kế hoạch vốn cua UBND tỉnh cho các dư án;

- Các văn bản cua Bộ KH&ĐT, Bộ Tài chính về Điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư cua địa phương trong năm;

- Hồ sơ tài liệu liên quan đến việc Điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư cua các dư án, chu đầu tư.

2.2.4. Thực hiện kiểm toán

- Kiểm tra, đánh giá sư phù hợp cua các văn bản thông báo kế hoạch vốn

- Kiểm tra, đánh giá công tác Điều chỉnh vốn:

+ Co kịp thời, đảm bảo quy định;

+ Việc Điều chuyển, bổ sung co được cơ quan co thẩm quyền chấp thuận;

- Công tác Điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư hàng năm co đảm bảo đúng thẩm quyền, nội dung Điều chỉnh theo quy định.

2.2.5. Các sai sót thường gặp.

2.3. Kiểm toán việc ứng trước và thu hồi ứng trước kế hoạch vốn cho các dự án đầu tư.

2.3.1. Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ

Áp dụng Chuẩn mưc kiểm toán Nhà nước số 1315

2.3.2. Đánh giá rủi ro, xác định trọng yếu kiểm toán

Áp dụng Chuẩn mưc kiểm toán Nhà nước số 1315 và 1320.

2.3.3. Tài liệu thu thập

- Các quyết định ứng trước, thu hồi kế hoạch vốn cho các dư án đầu tư trong năm kế hoạch;

- Số liệu, tài liệu về ứng trước kế hoạch vốn cho các dư án dư đến 31/12 năm kế hoạch;

Các tài liệu khác co liên quan.

2.3.4. Thực hiện kiểm toán

Đánh giá việc thưc hiện so với quy định hiện hành:

- Điều kiện, nguyên tắc ứng trước dư toán cho các dư án đầu tư cua địa phương đến hết năm kế hoạch;

- Việc tuân thu về tỷ lệ ứng trước so với kế hoạch vốn được bố trí trong năm (không quá 20%).

2.3.5. Các sai sót thường gặp.

Page 75: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

2.4. Kiểm toán công tác thẩm định, phê duyệt, Điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình/dự án

2.4.1. Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ

Áp dụng Chuẩn mưc kiểm toán Nhà nước số 1315

2.4.2. Đánh giá rủi ro, xác định trọng yếu kiểm toán

Áp dụng Chuẩn mưc kiểm toán Nhà nước số 1315 và 1320

2.4.3. Tài liệu thu thập

- Danh mục các chương trình/dư án đã thẩm định, phê duyệt chu trương đầu tư trong năm;

- Kế hoạch phát triển KT-XH và Kế hoạch đầu tư 5 năm, kế hoạch đầu tư giai đoạn, kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn; các Nghị quyết chuyên đề cua Tỉnh uy, HĐND về phát triển KT-XH và đầu tư giai đoạn 5 năm cua địa phương.

- Báo cáo đề xuất chu trương đầu tư cua một số dư án được phê duyệt chu trương đầu tư trong năm

2.4.4. Thực hiện kiểm toán

- Tổng hợp tình hình thưc hiện công tác thẩm định, phê duyệt/Điều chỉnh chu trương đầu tư chương trình/dư án trong năm.

- Chọn mẫu kiểm tra để đánh giá công tác thẩm định, phê duyệt/Điều chỉnh chu trương đầu tư chương trình/dư án, co đảm bảo các Điều kiện:

+ Phù hợp với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển KT-XH;

+ Không trùng lặp với các dư án đã co quyết định đầu tư;

+ Phù hợp với khả năng cân đối và khả năng huy động các nguồn vốn khác;

+ Phù hợp với khả năng vay, trả nợ công, nợ CP và nợ CQĐP;

+ Co bảo đảm hiệu quả KT-XH, quốc phòng, an ninh và phát triển bền vững

+ Co đảm bảo trình tư, thu tục quyết định chu trương đầu tư; thẩm quyền quyết định chu trương đầu tư;

+ Báo cáo đề xuất chu trương đầu tư co đảm bảo đầy đu các nội dung

2.4.5. Các sai sót thường gặp

2.5. Kiểm toán công tác thẩm định, phê duyệt, Điều chỉnh dự án

2.5.1. Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ

Áp dụng Chuẩn mưc kiểm toán Nhà nước số 1315

2.5.2. Đánh giá rủi ro, xác định trọng yếu kiểm toán

Áp dụng Chuẩn mưc kiểm toán Nhà nước số 1315 và 1320

2.5.3. Tài liệu thu thập

- Danh mục các dư án được thẩm định, phê duyệt, Điều chỉnh trong năm và tình hình thưc hiện khởi công mới các dư án sử dụng nguồn vốn NSNN (kèm theo các báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn; các quyết định phê duyệt dư án đầu tư).

- Báo cáo cua địa phương về kết quả thưc hiện tổ chức rà soát, điều chỉnh tổng mức đầu tư các dư án sử dụng vốn NSTW năm trước và năm kế hoạch (kèm theo quyết định đầu tư điều chỉnh đã được cấp co thẩm quyền phê duyệt).

- Danh mục và tình hình thưc hiện các dư án phải đình hoãn sử dụng vốn đầu tư phát triển nguồn NSNN (vốn trong nước) trong năm cua địa phương.

Page 76: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

- Danh mục các dư án đầu tư sử dụng vốn hỗ trợ co mục tiêu NSTW (vốn trong nước) không điều chỉnh tổng mức đầu tư ban đầu, nhưng không cân đối được nguồn vốn NSTW kế hoạch trong năm để thưc hiện.

- Các quyết định, văn bản phân cấp quản lý đầu tư cua địa phương.

2.5.4. Thực hiện kiểm toán

- Công tác thẩm định, phê duyệt dư án:

+ Tổng hợp tình hình thẩm định, phê duyệt dư án (số lượng, tổng mức);

+ Chọn mẫu kiểm tra đánh giá công tác lập, thẩm định, phê duyệt dư án đầu tư;

+ Xác định, đánh giá việc sử dụng vốn đầu tư co đúng quy định;

- Công tác thẩm định, phê duyệt Điều chỉnh dư án:

+ Tổng hợp tình hình thẩm định, phê duyệt Điều chỉnh dư án trong năm;

+ Chọn mẫu kiểm tra nội dung Điều chỉnh tổng mức đầu tư, việc bố trí vốn cho phần Điều chỉnh tăng tổng mức đầu tư.

2.5.5. Các sai sót thường gặp

2.6. Kiểm toán việc xác định nợ XDCB; Công tác tổng hợp, phân loại và tham mưu xử lý nợ đọng XDCB

2.6.1. Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ

Áp dụng Chuẩn mưc kiểm toán Nhà nước số 1315

2.6.2. Đánh giá rủi ro, xác định trọng yếu kiểm toán

Áp dụng Chuẩn mưc kiểm toán Nhà nước số 1315 và 1320

2.6.3. Tài liệu thu thập

- Báo cáo tình hình nợ đọng XDCB các năm 2013, 2014, 2015 cua địa phương (báo cáo 6 tháng và cả năm);

- Báo cáo tình hình xử lý nợ đọng XDCB trong giai đoạn 5 năm, danh mục và số nợ đọng xây dưng cơ bản trong kế hoạch đến hết ngày 31/12 năm trước theo từng nguồn vốn và dư kiến phương án phân kỳ trả nợ theo quy định trong Luật Đầu tư công theo hướng dẫn tại Công văn số 5318/BKHĐT-TH ngày 15/8/2014 cua Bộ KH&ĐT.

- Báo cáo nợ đọng XDCB theo hướng dẫn tại Công văn số 3137/BKHĐT-TH ngày 22/5/2015 cua Bộ Kế hoạch và đầu tư.

- Các tài liệu chi tiết co liên quan để tổng hợp, xác định nợ đọng XDCB trong năm cua địa phương.

2.6.4. Thực hiện kiểm toán

- Xác định tính đúng đắn, trung thưc cua Báo cáo tình hình nợ đọng XDCB:

+ Đối chiếu số liệu trong Báo cáo với các tài liệu chi tiết co liên quan;

+ Đối chiếu số liệu lũy kế vốn bố trí từ khởi công đến hết niên độ cua từng dư án với số liệu trong Báo cáo tình hình nợ đọng XDCB trong năm cua địa phương (tách riêng và đánh giá cụ thể đối với các dư án sử dụng ngân sách cấp tỉnh, các dư án sử dụng ngân sách cấp huyện).

+ Kiểm tra việc xác định nợ đọng XDCB cua địa phương co đảm bảo theo quy định cua Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014 (tách riêng các dư án sử dụng ngân sách cấp tỉnh, các dư án sử dụng ngân sách cấp huyện).

- Đánh giá việc triển khai các giải pháp xử lý nợ đọng XDCB:

Page 77: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

+ Kiểm tra việc thưc hiện rà soát, thống kê, phân loại nợ đọng, xác định cụ thể nguyên nhân cua từng Khoản nợ đọng, xây dưng lộ trình xử lý dứt Điểm nợ đọng XDCB theo quy định.

+ So sánh đối chiếu số liệu nợ đọng XDCB tại thời Điểm cuối năm với số liệu nợ đọng cua Báo cáo tình hình nợ đọng XDCB 6 tháng đầu năm và Báo cáo nợ XDCB năm trước để đánh giá tính hiệu quả, hiệu lưc các giải pháp xử lý nợ đọng XDCB cua địa phương. Từ đo xác định co phát sinh nợ đọng XDCB mới trong năm kiểm toán để kiến nghị xử lý theo quy định.

+ Đánh giá việc tham mưu cho UBND tỉnh xử lý vi phạm đối với việc để phát sinh nợ đọng XDCB mới theo quy định.

2.6.5. Các sai sót thường gặp

2.7. Kiểm toán công tác giám sát, đánh giá đầu tư

2.7.1. Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ

Áp dụng Chuẩn mưc kiểm toán Nhà nước số 1315

2.7.2. Đánh giá rủi ro, xác định trọng yếu kiểm toán

Áp dụng Chuẩn mưc kiểm toán Nhà nước số 1315 và 1320

2.7.3. Tài liệu thu thập

Báo cáo giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư cua địa phương (báo cáo 6 tháng và cả năm).

2.7.4. Thực hiện kiểm toán

- Kiểm tra đánh giá việc tổ chức thưc hiện công tác giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư và giám sát đầu tư:

+ Tổng hợp tình hình thưc hiện chế độ báo cáo; việc tuân thu các mẫu biểu, thời hạn báo cáo và nội dung báo cáo.

+ Tình hình ban hành các văn bản cua địa phương về công tác giám sát, đánh giá đầu tư;

- Đánh giá kết quả giám sát, kết quả đánh giá tổng thể đầu tư và việc xử lý sau giám sát, đánh giá.

+ Tình hình xử lý các vấn đề phát sinh, các kiến nghị cua cơ quan giám sát, đánh giá đầu tư, chu chương trình, chu đầu tư, chu sử dụng và nhà đầu tư;

+ Tình hình xử lý vi phạm trong giám sát và đánh giá đầu tư.

2.7.5. Các sai sót thường gặp

2.8. Kiểm toán công tác thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu.

2.8.1. Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ

Áp dụng Chuẩn mưc kiểm toán Nhà nước số 1315

2.8.2. Đánh giá rủi ro, xác định trọng yếu kiểm toán

Áp dụng Chuẩn mưc kiểm toán Nhà nước số 1315 và 1320

2.8.3. Tài liệu thu thập

- Báo cáo tình hình thưc hiện đấu thầu, lưa chọn nhà thầu trong năm;

- Báo cáo tổng hợp công tác thẩm định kế hoạch đấu thầu (báo cáo định kỳ và đột xuất theo yêu cầu cua Bộ KH&ĐT).

- Một số hồ sơ kế hoạch lưa chọn nhà thầu trong năm

2.8.4. Thực hiện kiểm toán

- Tổng hợp tình hình lưa chọn nhà thầu trong năm.

Page 78: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

- Chọn mẫu kiểm tra công tác thẩm định kế hoạch đấu thầu:

+ Kiểm tra, đánh giá việc lưa chọn hình thức đấu thầu co phù hợp tính chất, quy mô goi thầu.

+ Thời gian thẩm định co đảm bảo thời gian quy định.

+ Đánh giá cơ sở phân chia các goi thầu;

+ Phê duyệt kế hoạch đấu thầu co phù hợp với kế hoạch vốn được bố trí.

2.8.5. Các sai sót thường gặp

2.9. Kiểm toán nợ chính quyền địa phương (nếu có)

2.9.1. Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ

Áp dụng Chuẩn mưc kiểm toán Nhà nước số 1315

2.9.2. Đánh giá rủi ro, xác định trọng yếu kiểm toán

Áp dụng Chuẩn mưc kiểm toán Nhà nước số 1315 và 1320

2.9.3. Tài liệu thu thập

- Cơ sở lập kế hoạch vay, trả nợ cua chính quyền địa phương, đề án vay chính quyền địa phương, đề án phát hành trái phiếu chính quyền địa phương (nếu co tùy theo phân công cụ thể cua từng địa phương); việc phân bổ vốn vay cho các dư án; tình hình thưc hiện các dư án đầu tư bằng nguồn vay chính quyền địa phương;

- Các tài liệu khác co liên quan.

2.9.4. Thực hiện kiểm toán

- Kiểm toán, đánh giá việc lập kế hoạch vay, trả nợ cua chính quyền địa phương; việc xây dưng đề án vay chính quyền địa phương;

- Kiểm toán, đánh giá việc xây dưng đề án phát hành trái phiếu chính quyền địa phương;

- Kiểm toán, đánh giá việc phân bổ vốn vay cho các công trình, dư án; việc theo dõi tình hình thưc hiện các dư án đầu tư bằng nguồn vay chính quyền địa phương

2.9.5. Các sai sót thường gặp

2.10. Đánh giá công tác quản lý đầu tư công tại Sở Kế hoạch & Đầu tư

2.10.1. Tính hiệu lực, hiệu quả trong việc quản lý và sử dụng vốn đầu tư

2.10.2. Việc thực hiện luật phòng chống tham nhũng và luật thực hành Tiết kiệm chống lãng phí trong quản lý và sử dụng vốn đầu tư

2.10.3. Việc triển khai, thực hiện các biện pháp theo Nghị quyết của Quốc Hội, Chính phủ về quản lý đầu tư từ nguồn vốn NSNN và TPCP

CÂU HỎI, BÀI TẬP

III. NỘI DUNG VÀ KỸ NĂNG KIỂM TOÁN CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƯ CÔNG TẠI SỞ TÀI CHÍNH

3.1. Kiểm toán công tác lập, phân bổ và giao dự toán ĐTPT

3.1.1. Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ

Áp dụng Chuẩn mưc kiểm toán Nhà nước số 1315

3.1.2. Đánh giá rủi ro, xác định trọng yếu kiểm toán

Áp dụng Chuẩn mưc kiểm toán Nhà nước số 1315 và 1320

3.1.3. Tài liệu thu thập

Page 79: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

- Các văn bản do Sở Tài chính ban hành hoặc tham mưu cho UBND tỉnh ban hành để triển khai, hướng dẫn công tác lập dư toán năm kế hoạch;

- Báo cáo tình hình thưc hiện kế hoạch đầu tư nguồn vốn NSNN và trái phiếu Chính phu năm trước;

- Phương án bố trí vốn đầu tư từ nguồn trong cân đối ngân sách địa phương, nguồn vốn xổ số kiến thiết năm kế hoạch (kể cả phương án dư kiến và phương án chính thức trình HĐND và trình Bộ KH&ĐT, BTC);

- Các biểu: Đánh giá chi đầu tư XDCB các dư án, công trình thuộc nguồn vốn ngân sách đầu tư năm hiện hành và dư toán năm kế hoạch; Kế hoạch huy động đầu tư theo quy định tại Khoản 3 Điều 8 Luật NSNN năm kế hoạch (dùng cho UBND cấp tỉnh báo cáo Bộ Tài chính kèm Thông tư hướng dẫn thi hành Luật NSNN;

- Các biểu mẫu ban hành kèm Thông tư hướng dẫn cua Bộ Tài chính hướng dẫn xây dưng dư toán NSNN hàng năm;

- Các biểu 1.07, 1.08, 1.13, 2.01, 2.02 ban hành kèm Thông tư số 53/2011/TT-BTC ngày 27/4/2011 cua Bộ Tài chính hướng dẫn mẫu biểu báo cáo và công khai thông tin về nợ công và nợ nước ngoài cua quốc gia (TT53)

- Quyết định giao dư toán cua Chính phu, Bộ Tài chính, Bộ KH&ĐT cho tỉnh (kể cả quyết định ban đầu và Điều chỉnh, bổ sung nếu co); phương án phân bổ dư toán cua UBND tỉnh (do Sở KH&ĐT lập và ý kiến tham gia cua Sở Tài chính) trình HĐND tỉnh; Nghị quyết về giao dư toán ngân sách năm cua Hội đồng nhân dân tỉnh; quyết định giao dư toán cua UBND tỉnh cho các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, các sở, ngành, BQLDA...;

- Các tài liệu khác co liên quan.

3.1.4. Thực hiện kiểm toán

- Về lập dư toán:

+ Đánh giá việc triển khai, hướng dẫn công tác lập dư toán chi ĐTPT năm thông qua so sánh, đối chiếu những nội dung hướng dẫn tại các văn bản do tỉnh (hoặc Sở Tài chính) ban hành với quy định tại các Chỉ thị cua Thu tướng Chính phu, Thông tư hướng dẫn cua Bộ Tài chính về xây dưng kế hoạch phát triển KT-XH và dư toán NSNN năm kế hoạch.

+ Về hồ sơ mẫu biểu: KTV kiểm toán, đánh giá tính tuân thu về các loại mẫu biểu và thời hạn lập dư toán… trên cơ sở hồ đối chiếu hồ sơ do đơn vị cung cấp với các quy định.

+ Về số liệu dư toán chi ĐTPT: đối chiếu, phân tích các số liệu lập dư toán từ các tài liệu đã thu thập với quy định tại Chỉ thị cua Thu tướng Chính phu, Thông tư hướng dẫn cua Bộ Tài chính và một số văn bản khác co liên quan để đánh giá cơ sở lập dư toán chi đầu tư phát triển; Việc bố trí vốn để hỗ trợ các DNNN địa phương, các quỹ tài chính ngoài ngân sách cua địa phương; Xác định đầy đu các nguồn kinh phí địa phương co thể co dùng để bố trí vốn cho đầu tư phát triển, làm cơ sở cho kiểm tra, đánh giá việc cân đối giữa nhu cầu và khả năng nguồn kinh phí trong bố trí vốn. Các nguồn kinh phí địa phương dùng để bố trí cho chi đầu tư phát triển.

- Về công tác phân bổ và giao dư toán:

+ So sánh, đối chiếu các chỉ tiêu dư toán trung ương giao với các chỉ tiêu dư toán tỉnh lập, xác định nguyên nhân những Khoản co chênh lệch (tăng hoặc giảm) lớn để phân tích, đánh giá cơ sở quá trình lập dư toán; so sánh các chỉ tiêu dư toán tỉnh phân bổ với dư toán trung ương giao để phát hiện và yêu cầu giải trình nguyên nhân việc tỉnh phân bổ dư toán cao hoặc thấp hơn dư toán trung ương giao.

+ Đối chiếu dư toán đã phân bổ và giao với các quy định tại Thông tư hướng dẫn cua Bộ Tài chính quy định về tổ chức thưc hiện dư toán năm để thu thập bằng chứng và đánh giá tính tuân thu các quy định.

Page 80: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

+ Về thời hạn phân bổ và giao dư toán: Đối chiếu thời gian phân bổ và giao dư toán thưc tế với quy định để đánh giá việc tuân thu về thời hạn giao dư toán.

- So sánh nguồn kinh phí đầu tư phát triển cua địa phương co với số vốn đã phân bổ cho đầu tư phát triển (kết hợp với kết quả kiểm toán công tác lập và giao dư toán chi ĐTXD tại Sở KH&ĐT) trong năm để phân tích, đánh giá việc cân đối giữa nhu cầu và khả năng nguồn kinh phí trong bố trí vốn đầu tư phát triển, trong đo lưu ý việc đảm bảo nguồn đối với phần nhiệm vụ chi HĐND tỉnh giao tăng thêm so với dư toán trung ương giao.

3.1.5. Các sai sót thường gặp

3.2. Kiểm toán công tác quyết toán ngân sách chi ĐTPT

3.2.1. Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ

Áp dụng Chuẩn mưc kiểm toán Nhà nước số 1315

3.2.2. Đánh giá rủi ro, xác định trọng yếu kiểm toán

Áp dụng Chuẩn mưc kiểm toán Nhà nước số 1315 và 1320

3.2.3. Tài liệu thu thập

- Biểu 01, 02, 03, 04/CQTH; Biểu 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08/KBQT ban hành kèm theo Thông tư số 210/2010/TT-BTC ngày 20/12/2010 cua Bộ Tài chính quy định việc quyết toán vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn NSNN theo niên độ ngân sách hàng năm;

- Biểu số 11, 12/QTDA ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 cua Bộ Tài chính quy định về quyết toán dư án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;

- Văn bản cua địa phương chỉ đạo đốc các chu đầu tư, các Ban QLDA chấp hành các quy định về quản lý, sử dụng và quyết toán vốn đầu tư;

- Các tài liệu khác co liên quan

3.2.4. Thực hiện kiểm toán

- Kiểm toán việc hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các chu đầu tư, các Ban QLDA chấp hành các quy định về quản lý, sử dụng và quyết toán vốn đầu tư:

+ Tính kịp thời, việc tuân thu các quy định hiện hành trong việc ban hành các văn bản hướng dẫn, đôn đốc;

+ Tình hình và kết quả thanh tra, kiểm tra, các biện pháp, chế tài đối với các đơn vị không chấp hành đúng quy định.

- Kiểm toán công tác thẩm tra, quyết toán vốn đầu tư đối với các dư án hoàn thành:

+ Đánh giá tổng quan về tình hình quyết toán vốn đầu tư dư án hoàn thành.

+ Đánh giá tính tuân thu các chỉ thị về việc tăng cường, đẩy mạnh công tác quyết toán vốn đầu tư các dư án hoàn thành sử dụng vốn Nhà nước;

+ Chọn mẫu kiểm tra một số dư án đã được thẩm tra, phê duyệt quyết toán.

- Kiểm toán công tác quyết toán vốn đầu tư theo niên độ ngân sách:

+ Kiểm toán việc tuân thu quy định việc quyết toán vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn NSNN theo niên độ ngân sách hàng năm;

+ Kiểm toán công tác tổng hợp quyết toán vốn theo niên độ ngân sách

- Kiểm tra thời gian thưc hiện và giải ngân vốn kế hoạch đầu tư hàng năm.

3.2.5. Các sai sót thường gặp

3.3. Đánh giá công tác quản lý đầu tư công tại Sở Tài chính

Page 81: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

3.3.1. Tính hiệu lực, hiệu quả trong việc quản lý và sử dụng vốn đầu tư

3.3.2. Việc thực hiện luật phòng chống tham nhũng và luật thực hành Tiết kiệm chống lãng phí trong quản lý và sử dụng vốn đầu tư

3.3.3. Việc triển khai, thực hiện các biện pháp theo Nghị quyết của Quốc Hội, Chính phủ về quản lý đầu tư từ nguồn vốn NSNN và TPCP

CÂU HỎI, BÀI TẬP

IV. NỘI DUNG VÀ KỸ NĂNG KIỂM TOÁN CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƯ CÔNG TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC

4.1. Kiểm toán công tác kiểm soát chi đầu tư

4.1.1. Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ

Áp dụng Chuẩn mưc kiểm toán Nhà nước số 1315

4.1.2. Đánh giá rủi ro, xác định trọng yếu kiểm toán

Áp dụng Chuẩn mưc kiểm toán Nhà nước số 1315 và 1320

4.1.3. Tài liệu thu thập

- Biểu số 06, 07, 08, 09, 10-KBNN cua Thông tư số 99/2013/TT-BTC ngày 26/7/2013 cua Bộ Tài chính;

- Biểu số 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08/KBQT cua Thông tư số 210/2010/TT-BTC ngày 20/12/2010 cua Bộ Tài chính;

- Các biểu mẫu co liên quan theo Thông tư 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013 cua Bộ Tài chính;

- Các tài liệu khác co liên quan.

4.1.4. Thực hiện kiểm toán

- Kiểm toán tuân thu công tác thanh toán, tạm ứng, thu hồi tạm ứng và quyết toán vốn đầu tư; xác định, đánh giá nguyên nhân chậm thu hồi tạm ứng, trách nhiệm cua KBNN trong việc chưa thu hồi tạm ứng quá thời gian quy định.

- Đánh giá tình hình giải ngân, thanh toán vốn đầu tư.

- Đánh giá việc thưc hiện trách nhiệm cua cơ quan kiểm soát thanh toán vốn đầu tư về thanh toán cho các dư án quyết toán hoàn thành.

- Thưc hiện đối chiếu số kế hoạch vốn, số giải ngân, số chi chuyển nguồn giữa các đơn vị tổng hợp (KBNN, Sở KH&ĐT, Sở Tài chính).

4.1.5. Các sai sót thường gặp

4.2. Đánh giá sự phù hợp và tính đúng đắn, trung thực giữa số liệu kế toán về chi ĐTPT của KBNN với số liệu quyết toán chi ĐTPT trên Báo cáo quyết toán NSĐP (số liệu tổng hợp và chi Tiết theo chỉ tiêu chi ngân sách)

4.3.1. Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ

Áp dụng Chuẩn mưc kiểm toán Nhà nước số 1315

4.3.2. Đánh giá rủi ro, xác định trọng yếu kiểm toán

Áp dụng Chuẩn mưc kiểm toán Nhà nước số 1315 và 1320

4.3.3. Tài liệu thu thập.

- Biểu báo cáo B3-02 chi ngân sách địa phương theo niên độ 2014 , B4-01 chi các CTMTQG, chương trình 135, dư án trồng mới 5 triệu ha rừng niên độ năm…, kết hợp với Biểu 03, Phụ lục số 08 Báo cáo quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2014 kèm TT59, Biểu số 45 Phụ lục 06 Quyết

Page 82: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

toán chi chương trình Mục tiêu quốc gia, chương trình 135, dư án trồng mới 5 triệu ha rừng, một số Mục tiêu nhiệm vụ khác;

- Các tài liệu khác co liên quan.

4.3.4. Thực hiện kiểm toán

- Đối chiếu các số liệu quyết toán do Sở Tài chính lập với các biểu báo cáo in từ hệ thống TABMIS cua KBNN tỉnh để phát hiện chênh lệch và yêu cầu giải trình nguyên nhân chênh lệch cua đơn vị.

4.3.5. Các sai sót thường gặp

CÂU HỎI, BÀI TẬP

 

ĐỀ CƯƠNG CHUYÊN ĐỀ (K-NS 3.1)

1. Tên chuyên đề: Kỹ năng khảo sát và lập kế hoạch kiểm toán NSNN

2. Thời lượng: 8 Tiết

3. Đối tượng

Công chức được phân công kiểm toán trong lĩnh vưc ngân sách co từ 9 năm kinh nghiệm trở lên và các đối tượng khác cần bồi dưỡng kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ kiểm toán lĩnh vưc NSNN.

4. Mục tiêu chuyên đề

Nhằm nâng cao kỹ năng khảo sát, lập kế hoạch kiểm toán NSNN cho các học viên.

5. Mô tả tóm tắt nội dung chuyên đề

Nội dung đề cương gồm 3 phần (Phần 1: Kỹ năng khảo sát thu thập thông tin; Phần 2: Kỹ năng lập KH kiểm toán; Phần 3: Thưc tế về thu thập thông tin và kế hoạch kiểm toán hiện nay) cung cấp cho người học một cái nhìn bao quát về quy trình lập kế hoạch kiểm toán cũng như những kỹ năng cần co trong quá trình thưc hiện.

Trong quá trình biên soạn tài liệu và giảng dạy, giảng viên chu động đưa ra các tình huống thưc tế trong việc khảo sát và lập kế hoạch kiểm toán NSNN gắn với các quy định, quy chế, quy trình cua ngành, hệ thống CMKTNN đã ban hành để học viên hiểu sâu và vận dụng vào nghề nghiệp kiểm toán.

6. Tài liệu tham khảo

- Luật kiểm toán Nhà nước

- Quy trình kiểm toán cua Kiểm toán nhà nước ban hành theo Quyết định số 04/2007/QĐ-KTNN ngày 02/8/2007 cua Tổng Kiểm toán nhà nước

- Quy trình kiểm toán ngân sách nhà nước ban hành theo Quyết định số 02/2013/QĐ-KTNN ngày 29/3/2013 cua Tổng Kiểm toán nhà nước

- Các CMKTNN co liên quan

 

NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ (K-NS 3.1)

KỸ NĂNG KHẢO SÁT VÀ LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN NSNN

I. KỸ NĂNG KHẢO SÁT THU THẬP THÔNG TIN

1.1. Kỹ năng khảo sát thu thập thông tin đơn vị được kiểm toán

1.1.1. Những thông tin cần thu thập

Page 83: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

- Đặc Điểm tình hình chung cua đơn vị: Thu thập những thông tin chu yếu tại đơn vị để nắm được những đặc Điểm, đặc thù chung tại Bộ, ngành, địa phương được kiểm toán.

+ Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức: Thu thập các văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ cua đơn vị. Trong đo lưu ý chức năng, nhiệm vụ cua đơn vị được giao quản lý nguồn NSNN.

Đối với NS Bộ, ngành: Thu thập thông tin về số lượng đơn vị trưc thuộc phân theo chức năng: Khối các đơn vị quản lý nhà nước, đơn vị tham mưu trưc thuộc Văn phòng Bộ, ngành, các đơn vị dư toán trưc thuộc đơn vị dư toán cấp I, các doanh nghiệp trưc thuộc hoặc co vốn Nhà nước gop cổ phần. Chi Tiết theo các loại hình như sau: Đơn vị quản lý hành chính theo Nghị định 130/2005/NĐ-CP, đơn vị sư nghiệp tư chu tài chính theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP, đơn vị sư nghiệp tư chu tài chính theo Nghị định 115/2005/NĐ- CP, ban quản lý dư án, doanh nghiệp trưc thuộc hoặc DNNN co cổ phần cua Nhà nước.

Đối với ngân sách địa phương: Phân cấp quản lý tài chính ngân sách theo từng lĩnh vưc: Ngoài các văn bản quy định chung cần tìm hiểu các văn bản về phân cấp quản lý ngân sách theo từng lĩnh vưc: chi đầu tư XDCB, chi thường xuyên, quản lý các doanh nghiệp Nhà nước trưc thuộc. Cụ thể:

(1) Đối với chi đầu tư XDCB

Thu thập các thông tin về cơ cấu nguồn vốn đầu tư đang triển khai tại đơn vị: NSNN, dư án viện trợ, khác,…

Phân cấp quản lý chi đầu tư XDCB: Cơ quan thưc hiện thẩm tra phê duyệt dư án; thiết kế kỹ thuật; phân bổ kế hoạch vốn; tổ chức đấu thầu; thẩm tra phê duyệt quyết toán, các chu đầu tư và Ban quản lý dư án thưc hiện các nhiệm vụ đầu tư được phân cấp uy quyền.

Về đấu thầu: Phân cấp thưc hiện theo Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 cua Chính phu hướng dẫn Luật Đấu thầu và lưa chọn nhà thầu theo Luật Xây dưng.

(2) Đối với chi thường xuyên

Thưc hiện phân cấp quản lý tài chính cho các đơn vị dư toán cấp I, cấp II và cấp III theo quy định cua Luật NSNN và các quy định hiện hành về công tác lập, chấp hành dư toán và quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm như:

Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 cua Chính phu về Quy định chi Tiết và hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước, Thông tư số 59/2003/NĐ-CP ngày 23/6/2003 cua Bộ Tài chính về hướng dẫn thưc hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 cua Chính phu.

Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/03/2006 cua Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Chế độ kế toán hành chính sư nghiệp; Thông tư số 185/2010/TT-BTC ngày 15/11/2010 về việc sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán HCSN ban hành theo Quyết định 19/2006/QĐ-BTC và các văn bản khác hướng dẫn sửa đổi, bổ sung về chế độ kế toán.

Giao quyền tư chu tài chính cho các cơ quan hành chính, đơn vị sư nghiệp theo quy định cua Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005, Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 5/9/2005, Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 5/4/2006 và Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 cua Chính phu Quy định cơ chế tư chu cua đơn vị sư nghiệp công lập.

Thông tư số 01/2007/TT- BTC ngày 02/01/2007 cua Bộ Tài chính hướng dẫn xét duyệt, thẩm định và thông báo quyết toán năm đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sư nghiệp, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ và ngân sách các cấp, Thông tư số 108/2008/TT-BTC ngày 18/11/2008 cua Bộ Tài chính về hướng dẫn xử lý ngân sách cuối năm và lập báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm.

(3) Thu, chi hoạt động sư nghiệp và hoạt động SXKD

Đối với thu, chi hoạt động sư nghiệp và hoạt động dịch vụ cua các đơn vị sư nghiệp trưc thuộc các đơn vị lập dư toán theo quy định thông thường vào tháng 7 hàng năm. Số ước thu căn cứ vào số ước thưc hiện và đặc Điểm tình hình cua đơn vị.

Page 84: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

(4) Đối với các DNNN thuộc và trưc thuộc

Công tác quản lý các doanh nghiệp cua Bộ, ngành, địa phương với tư cách đại diện phần vốn sở hữu cua nhà nước.

- Các thông tin về tình hình tài chính cua đơn vị:

(1) Đối với ngân sách Bộ, ngành: Thông tin cần thu thập chu yếu tại Vụ Kế hoạch Tài chính, Vụ quản lý đầu tư (nếu co)

Về chi đầu tư XDCB: Tình hình thưc hiện vốn đầu tư lập theo mẫu (Lập theo mẫu Phụ lục số 04/KHKT-NSBN), tổng giá trị giải ngân tính đến 31/1 năm kiểm toán, công tác đấu thầu, chỉ định thầu, công tác quyết toán các dư án.

Chi thường xuyên: Về công tác lập, phân bổ và giao dư toán

(Lập theo mẫu Phụ lục số 05/KHKT-NSBN).

Việc quản lý, sử dụng và quyết toán các nguồn kinh phí lấy theo số ước thưc hiện vì tại thời Điểm khảo sát chưa co số liệu báo cáo quyết toán (Lập theo mẫu Phụ lục số 03/KHKT-NSBN).

Việc quản lý nguồn kinh phí viện trợ (Số ghi thu, ghi chi tạm ứng năm trước chuyển sang; số được quyết toán; ghi thu, ghi chi tạm ứng chuyển năm sau, chưa được ghi thu ghi chi tạm ứng năm kiểm toán).

Chi chương trình Mục tiêu: Tổng số kinh phí chương trình Mục tiêu quốc gia được giao; kinh phí được sử dụng; đến thời Điểm thu thập, khảo sát, theo báo cáo cua Bộ thì số kinh phí quyết toán ước tính. (Cụ thể theo từng chương trình Mục tiêu được giao và được thưc hiện trong năm).

Thu, chi hoạt động sư nghiệp và hoạt động SXKD: Tổng số thu sư nghiệp (trong đo: Thu phí, lệ phí; Thu sư nghiệp khác; Thu hoạt động SXKD ); Tổng số chi trong năm, số nộp NSNN và số bổ sung nguồn kinh phí (Lập mẫu theo Phụ lục số 06/KHKT-NSBN).

Việc xử lý số dư dư toán (nếu co): Hàng năm, căn cứ vào báo cáo và đề nghị cua các đơn vị, Bộ, ngành đã tổng hợp xin ý kiến Bộ Tài chính cho chuyển dư dư toán và số dư tạm ứng sang năm sau thưc hiện tiếp.

Tình hình tài chính cua các doanh nghiệp thuộc Bộ: Tổng vốn chu sở hữu tính đến thời Điểm khảo sát, tổng doanh thu năm, tổng chi phí, lãi, các Khoản phải nộp NSNN. Tình hình sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp trưc thuộc.

Tình hình quản lý và sử dụng các Quỹ ngoài ngân sách (nếu co): Số dư năm trước chuyển sang, số tăng trong năm, số được sử dụng trong năm, số đã sử dụng trong năm, số còn tồn chuyển năm sau.

Tình hình quản lý tài sản công bao gồm đất đai, trụ sở ô tô và các tài sản cố định khác: Đối với việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước theo Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg ngày 19/01/2007 cua Thu tướng Chính phu về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước. Đối với nội dung báo cáo tài sản theo quy định tại Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 cua Chính phu quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều cua Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.

(2) Đối với ngân sách địa phương (Thu thập số liệu tại Sở Tài chính, Kho Bạc, Cục thuế, Sở Kế hoạch đầu tư).

Thu NSNN:

+ Tổng thu NSNN trên địa bàn: Phân chia theo NSNN các cấp, phân chia theo Mục lục NSNN; phân chia theo sắc thuế; phân chia theo các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã;

+ Tình hình SXKD, thu nộp ngân sách, miễn giảm thuế, hoàn thuế, nợ thuế cua các tổ chức kinh tế trên địa bàn;

Page 85: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

+ Các thông tin về chính sách, tình hình kinh tế, xã hội tác động đến quản lý, Điều hành thưc hiện thu NSNN trên địa bàn;

+ Các thông tin về tình hình thanh kiểm tra nội bộ nếu co về thu NS trên địa bàn.

Chi NSNN

Thông tin về các đơn vị dư toán cấp tỉnh:

+ Số lượng đơn vị dư toán cấp tỉnh; số lượng đơn vị hành chính, sư nghiệp;

+ Thu thập các thông tin đặc thù cua địa phương.

Thông tin về tình hình chi ngân sách cấp tỉnh:

+ Chi đầu tư xây dưng: tổng số và phân theo các chu đầu tư, các ban quản lý dư án;

+ Chi đầu tư khác và hỗ trợ vốn các doanh nghiệp do chính quyền cấp tỉnh quản lý;

+ Chi thường xuyên (thông tin gồm: dư toán; tình hình thưc hiện; quyết toán).

Các Khoản tạm chi: các Khoản chi chuyển nguồn

Những quy định cua UBND cấp tỉnh và tình hình chấp hành các quy định về lập, chấp hành, quyết toán chi NSNN

Các thông tin về chính sách, tình hình kinh tế, xã hội tác động đến quản lý, Điều hành và thưc hiện chi NS cấp tỉnh

Các thông tin về tình hình thanh kiểm tra, kiểm toán nội bộ nếu co

Các thông tin liên quan khác.

Thông tin về chi ngân sách cấp huyện:

+ Thông tin cơ bản về các đơn vị hành chính cấp huyện;

+ Thông tin về các đơn vị dư toán cấp huyện;

+ Thông tin về tình hình chi ngân sách cấp huyện;

+ Những quy định cua UBND tỉnh, hướng dẫn cua Sở tài chính và những quy định cua UBND huyện và tình hình chấp hành các quy định về lập, chấp hành, quyết toán chi ngân sách cấp huyện;

+ Các thông tin về chính sách, tình hình kinh tế, xã hội tác động đến quản lý, Điều hành và thưc hiện chi ngân sách;

+ Các thông tin về tình hình thanh kiểm tra, kiểm toán nội bộ nếu co.

Thông tin về chi ngân sách cấp xã:

+ Thông tin cơ bản về các đơn vị hành chính cấp xã;

+ Những quy định cua UBND tỉnh, UBND huyện, hướng dẫn sở Tài chính tỉnh về lập, chấp hành, quyết toán chi NSNN cấp xã;

+ Các thông tin liên quan khác.

- Môi trường kiểm soát: Hệ thống văn bản chỉ đạo Điều hành về quản lý tiền, tài sản nhà nước thưc hiện theo hệ thống văn bản quy phạm pháp luật hiện hành cua nhà nước về quản lý tiền, tài sản nhà nước và các văn bản quy phạm pháp luật đã ban hành theo thẩm quyền (liệt kê theo danh Mục).

Tổ chức bộ máy kiểm soát nội bộ: Đơn vị thưc hiện chức năng kiểm soát nội bộ, mối quan hệ phối hợp các cơ quan đơn vị.

Tình hình thanh kiểm tra tại đơn vị: Số lượng, nội dung các cuộc thanh kiểm tra và kết quả nổi bật về công tác thanh kiểm tra tại đơn vị.

Trao đổi một số kinh nghiệm thưc tế: Đối với ngân sách Bộ ngành, ngân sách địa phương

Page 86: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

1.1.2. Tổ chức khảo sát thu thập thông tin

- Xây dưng đề cương khảo sát cho đơn vị trước khi tiến hành khảo sát: Nội dung đề cương bám sát vào nội dung thông tin cần thu thập, thống kê các biểu mẫu để đơn vị cung cấp

- Khai thác và đánh giá tài liệu trong hồ sơ kiểm toán cua các lần kiểm toán trước cụ thể cần khai thác thông tin về cơ cấu tổ chức bộ máy, tình hình thanh kiểm tra, kế hoạch kiểm toán, Báo cáo kiểm toán tại các đơn vị đã được kiểm toán, biên bản xác nhận số liệu …

- Yêu cầu đơn vị cung cấp thông tin tài liệu theo đề cương đã gửi đồng thời tổng hợp nghiên cứu và phân tích các tài liệu đơn vị cung cấp (cần lưu ý: Tại các đơn vị sư nghiệp công lập đề nghị cung cấp tình hình quản lý thu cua đơn vị, báo cáo tài chính năm trước…)

- Thu thập, nghiên cứu các tài liệu, văn bản về quy chế hoạt động, hệ thống kiểm soát nội bộ, các báo cáo tài chính và các thông tin liên quan tại các cơ quan (cần lưu ý các văn bản tài chính đặc thù)

- Trao đổi, phỏng vấn các nhà quản lý và chuyên môn: Chuẩn bị sẵn các nội dung và câu hỏi được phỏng vấn

- Quan sát, ghi chép quy trình, thu tục về hoạt động cua các đơn vị được kiểm toán

- Thu thập, tổng hợp, phân tích các thông tin liên quan khác về các đơn vị được kiểm toán.

Trao đổi một số kinh nghiệm thưc tế trong quá trình tổ chức khảo sát: Tiến hành khảo sát, bố trí nhân sư khảo sát, tài liệu khảo sát.

1.2. Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ và các thông tin đã thu thập

Một số nét chính về hoạt động kiểm soát nội bộ tại đơn vị như: kế hoạch kiểm tra, công tác xét duyệt quyết toán, công tác phòng chống lãng phí, kết quả kiểm soát nội bộ, công tác thanh tra nội bộ.

1.2.1. Phân tích đánh giá thông tin hệ thống kiểm soát nội bộ (Áp dụng chuẩn mực KTNN số 1315)

a. Tại các cơ quan quản lý: đối với Bộ ngành là Vụ KHTC, Vụ đầu tư; đối với địa phương: Các Sở Tài chính, Sở KHĐT, Cục Thuế, Hải quan, Kho bạc tỉnh.

b. Tại đơn vị hành chính, đơn vị trưc thuộc

Nội dung cần đánh giá:

- Đánh giá độ tin cậy, tính hợp pháp, hợp lệ cua các thông tin thu thập được

- Phân tích, đánh giá tình hình chi ngân sách nhà nước (phân tích tổng quát báo cáo tài chính ngân sách co so sánh với tình hình thưc hiện dư toán năm trước)

- Phân tích, đánh giá về môi trường kiểm soát chi thường xuyên, chi đầu tư

- Đánh giá về tổ chức công tác kế toán

- Đánh giá về các quy định nội bộ (về tổ chức và hoạt động) về kiểm soát, kiểm tra, thanh tra…

- Đánh giá việc chấp hành các quy định, quy chế nội bộ trong lập, chấp hành, quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước

- Đánh giá về hoạt động kiểm soát: Tính đầy đu và hiệu lưc cua bộ máy kiểm soát nội bộ, cua những quy trình kiểm soát nội bộ cụ thể, hệ thống thông tin cho quản lý tài chính;

- Đánh giá về cơ chế hoạt động kiểm soát cua bộ máy kiểm soát nội bộ, rút ra những kho khăn, thuận lợi cua hoạt động kiểm soát nội bộ:

- Đánh giá tổng hợp về độ tin cậy cua hệ thống kiểm soát nội bộ

- Tình hình thưc hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán các năm trước (chi Tiết số kiểm toán kiến nghị tăng thu, giảm chi, tình hình thưc hiện cua Bộ).

Page 87: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

1.2.2. Đánh giá rủi ro kiểm toán, xác định các nội dung trọng tâm kiểm toán (Áp dụng chuẩn mực KTNN số 1315)

- Đánh giá rui ro kiểm toán: Việc đánh giá và xác định rui ro kiểm toán trong giai đoạn này là dưa trên đánh giá tổng quát về các yếu tố tác động đến rui ro tiềm tàng và rui ro kiểm soát tổng quát cua từng đơn vị.

- Lưa chọn các đơn vị được kiểm toán dưa trên đánh giá ban đầu về rui ro kiểm toán và yêu cầu quản lý để lưa chọn đơn vị được kiểm toán.

- Xác định những nội dung trọng tâm kiểm toán: Để xác định những hoạt động trọng tâm cần kiểm toán cần dưa trên những đánh giá rui ro kiểm toán, quy mô thu, chi hoặc những hoạt động quan trọng phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ.

Kinh nghiệm thưc tế tại một số đơn vị: Đối với ngân sách Bộ, ngành; đối với ngân sách địa phương.

II. KỸ NĂNG LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN

2.1. Kỹ năng xác định Mục tiêu kiểm toán

2.1.1. Xác định Mục tiêu của cuộc kiểm toán: Bám sát vào công văn hướng dẫn cua ngành về xây dưng Mục tiêu cuộc kiểm toán để xác định Mục tiêu cua cuộc kiểm toán co lưu ý đến đặc thù cua các Bộ, ngành, địa phương. Thông thường co 3 Mục tiêu chính:

- Đánh giá xác nhận tính đúng đắn, trung thưc cua báo cáo Quyết toán ngân sách các cấp tại các đơn vị được kiểm toán

- Đánh giá việc tuân thu pháp luật, nội quy, quy chế trong lập, chấp hành, quyết toán Ngân sách Nhà nước và trong các hoạt động co liên quan

- Đánh giá tính kinh tế, hiệu lưc và hiệu quả trong quản lý và sử dụng ngân sách, tiền và tài sản nhà nước

2.1.2. Xác định Mục tiêu cụ thể đối với lĩnh vực

- Chi NSNN

- Thu NSNN

- Chi CTMT

-…

Một số kinh nghiệm thưc tế

2.2. Nội dung kiểm toán

Nội dung kiểm toán được quy định tại các Điều 32 cua Luật Kiểm toán nhà nước (sửa đổi):

- Kiểm toán tài chính là việc kiểm toán để đánh giá, xác nhận tính đúng đắn, trung thưc cua các thông tin tài chính và báo cáo tài chính cua đơn vị được kiểm toán;

- Kiểm toán tuân thu là việc kiểm toán để đánh giá và xác nhận việc tuân thu pháp luật, nội quy, quy chế mà đơn vị được kiểm toán phải thưc hiện;

- Kiểm toán hoạt động là việc kiểm toán để đánh giá tính kinh tế, hiệu lưc và hiệu quả trong quản lý và sử dụng tài chính công, tài sản công.

Căn cứ vào yêu cầu cua từng cuộc kiểm toán, Tổng kiểm toán Nhà nước quyết định nội dung kiểm toán cua từng cuộc kiểm toán.

2.3. Phạm vi và các nội dung trọng yếu kiểm toán

- Xác định thời kỳ kiểm toán: Căn cứ theo Quyết định cua Tổng KTNN giao kế hoạch kiểm toán năm cho các KTNN chuyên ngành và khu vưc.

Page 88: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

- Xác định các đơn vị được kiểm toán và những nội dung trọng yếu kiểm toán

Từ Mục tiêu kiểm toán, nội dung cua cuộc kiểm toán để chọn mẫu các đơn vị kiểm toán.

Đối với chi đầu tư XDCB:

Kiểm toán tổng hợp: Tập trung kiểm toán việc thưc hiện quy hoạch ngành, kế hoạch trung và dài hạn. Việc phân bổ vốn cho các dư án, tình hình thưc hiện kế hoạch vốn, việc tạm ứng vốn và thu hồi tạm ứng, xác định nợ về đầu tư; tập trung kiểm toán để đánh giá việc tuân thu các quy định trong việc phân bổ kế hoạch vốn. Các Chỉ thị cua Thu tướng Chính Phu tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phu, xử lý nợ đọng, công tác giám sát đầu tư. Việc bàn giao và quản lý sử dụng tài sản sau khi kết thúc dư án cua các dư án được kiểm toán.

Kiểm toán chi Tiết tại một số dư án, công trình: Đánh giá tính tuân thu các quy định về quản lý đầu tư xây dưng, từ khâu lập thẩm định, phê duyệt dư án, thiết kế tổng dư toán, công tác phê duyệt kế hoạch đấu thầu, công tác lưa chọn nhà thầu, việc ký hợp đồng thưc hiện các goi thầu, đến việc lập và thẩm tra phê duyệt báo cáo quyết toán vốn đầu tư dư án hoàn thành.

Đối với chi thường xuyên:

- Công tác lập, phân bổ và giao dư toán trong đo tập trung nội dung giao chậm, không giao hết dư toán chi ngay từ đầu năm, giao không đúng nội dung nguồn kinh phí hoặc giao nhưng chưa xác định nhiệm vụ chi, đồng thời cần lưu ý đánh giá định mức phân bổ cho các đơn vị co mức tư chu cao hoặc đơn vị co số dư dư toán lớn.

- Việc thưc hiện Chỉ thị cua Thu tướng Chính Phu, Quốc hội và các văn bản cua Bộ Tài chính về các giải pháp Điều hành nền kinh tế trong năm kiểm tyoán; thưc hiện Luật phòng, chống tham nhũng và Luật thưc hành Tiết kiệm, chống lãng phí.

- Kết quả việc phân cấp, giao quyền thưc hiện chế độ tư chu, tư chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 cua Chính phu; quyền tư chu, tư chịu trách nhiệm, nâng cao hiệu quả hoạt động cua các đơn vị sư nghiệp công lập theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 cua Chính phu. Rà soát, sắp xếp, phân loại tổ chức khoa học và công nghệ theo Nghị định 115/2005/NĐ-CP và Nghị định 96/2010/NĐ-CP. Trọng tâm là xác định mức độ tư chu cua các đơn vị được kiểm toán; số kinh phí NSNN cấp hỗ trợ, việc sử dụng chênh lệch thu, chi; Tiết kiệm chi để chi thu nhập tăng thêm, trích lập và sử dụng các quỹ.

- Kiểm toán việc quản lý và sử dụng tài sản Nhà nước tại đơn vị như: trụ sở, đất, ô tô, trang thiết bị y tế...; đánh giá việc sử dụng tài sản để liên doanh, liên kết. Tập trung đánh giá việc thưc hiện sắp xếp lại, xử lý nhà đất thuộc sở hữu nhà nước theo Quyết định số 09/QĐ-TTg ngày 19/01/2007 cua Thu tướng Chính phu.

Kiểm toán đối với từng lĩnh vưc: giáo dục, y tế, chi sư nghiệp khoa học,...

Thu chi hoạt động sự nghiệp và sản xuất kinh doanh dịch vụ: Kiểm toán tổng hợp: Đánh giá việc tuân thu các quy định về quản lý, sử dụng nguồn thu từ hoạt động SXKD dịch vụ. Đối với nguồn thu từ hoạt động SXKD dịch vụ cần đánh giá việc sử dụng tài sản nhà nước cho hoạt động dịch vụ và việc chấp hành nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước;

Đối với nguồn thu phí, học phí tại các đơn vị đào tạo: đánh giá công tác chỉ đạo, tổ chức thưc hiện; việc thưc hiện lộ trình tăng, giảm học phí theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP và Nghị định số 74/2013/NĐ-CP; việc sử dụng nguồn thu, công tác ghi thu ghi chi. Đánh giá việc tuân thu các nội dung thu, mức thu, xác định rõ các Khoản thu không co trong quy định, thu sai, thu vượt quy định. Đánh giá việc trích lập quỹ học bổng khuyến khích; tiền lương, thu nhập cho giảng viên; thanh toán làm thêm giờ, việc thanh quyết toán giảm học phí.

Quản lý và sử dụng nguồn thu viện phí, nguồn ngân sách cấp và nguồn thu dịch vụ y tế tại các cơ sở khám chữa bệnh: chi mua sắm thuốc, máu, dịch truyền, vật tư tiêu hao; chi cho bộ máy (lương, chi làm thêm giờ, các chế độ ưu đãi ngành…); chi khác.

Page 89: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

- Đánh giá về trình tư thu tục phê duyệt mua sắm và sử dụng tài sản, thiết bị, dụng cụ, vật tư từ nguồn vốn sư nghiệp và quỹ đầu tư phát triển.

Về chi Chương trình Mục tiêu Quốc gia

- Kiểm toán việc phân bổ, quản lý và sử dụng kinh phí co đúng nội dung, Mục tiêu cua dư án hay không.

- Công tác chỉ đạo, phối hợp trong thưc hiện các chương trình Mục tiêu;

- Đánh giá tiến độ giải ngân co sát với nhu cầu thưc tế;

- Đánh giá tính kinh tế, hiệu lưc cua thưc hiện chương trình Mục tiêu quốc gia.

Kinh phí viện trợ

- Tập trung đánh giá việc ghi thu, ghi chi và tổng hợp báo cáo nguồn kinh phí viện trợ cho các chương trình, dư án tiếp nhận viện trợ; đánh giá tính tuân thu Văn kiện, Hiệp định đã ký kết cũng như quy định hiện hành cua Nhà nước trong việc quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí viện trợ tại các đơn vị thụ hưởng.

- Tiêu chí và định mức phân bổ vốn, việc huy động các nguồn vốn, việc bố trí vốn đối ứng cho các dư án.

2.4. Các tiêu chuẩn đánh giá của kiểm toán hoạt động của đơn vị hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập

- Những hướng dẫn trong xây dưng, lưa chọn tiêu chí mức chuẩn đánh giá cua kiểm toán hoạt động (theo các quy định hướng dẫn cua ngành).

- Lập kế hoạch thời gian và bố trí nhân sư thưc hiện kiểm toán

- Xác định kinh phí và các Điều kiện vật chất cần thiết cho cuộc kiểm toán

III. THỰC TẾ VỀ THU THẬP THÔNG TIN VÀ KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN HIỆN NAY

3.1. Kinh nghiệm thực tế về quá trình thu thập thông tin hiện nay.

- Thời Điểm triển khai khảo sát và thu thập thông tin thường dồn vào tháng 3,4 hàng năm khi các Bộ ngành, địa phương chưa co báo cáo quyết toán nên các số liệu báo cáo thường là số ước thưc hiện do đo tính chính xác chưa cao ảnh hưởng đến việc chọn mẫu kiểm toán;

- Thông tin, tài liệu thu thập trong quá trình khảo sát chưa sát, chưa đầy đu, hạn chế đến việc sử dụng để phân tích đánh giá rui ro, xác định Mục tiêu, nội dung, trọng tâm kiểm toán;

- Một số thông tin, tài liệu thu thập chưa co tác dụng thiết thưc phục vụ quá trình kiểm toán, nhiều thông tin khâu khảo sát đã thu thập như thông tin, số liệu về dư toán, quyết toán kinh phí,… nhưng đến khi kiểm toán phải thu thập lại từ đầu;

- Việc bố trí nhân lưc các đoàn khảo sát còn chưa phù hợp: thời gian ngắn, nhân lưc chưa phù hợp về cơ cấu và số lượng. Việc bố trí thời gian và nhân sư gặp nhiều kho khăn do chồng chéo nhiều nhiệm vụ, nếu khảo sát sớm thì trùng với việc học tập nghiệp vụ chung cua đơn vị, khảo sát sau trước khi đi kiểm toán thì nhân lưc lại tập trung và công tác kiểm toán.

3.2. Thực tế về kế hoạch kiểm toán hiện nay

KHKT xác định Mục tiêu nội dung kiểm toán còn dàn trải, chọn mẫu chu yếu theo kinh nghiệm, chưa căn cứ trên đánh giá rui ro, xác định trọng yếu, trọng tâm một cách khoa học và còn co tình trạng theo chu quan và theo nguồn nhân sư hiện co, chưa thật sư khách quan, chưa bám sát Mục tiêu, nội dung kiểm toán cua ngành.

Còn tình trạng tập trung bố trí lưc lượng đi kiểm toán do đo thiếu nhân lưc hoàn thiện phát hành BCKT và tiến hành khâu khảo sát đợt tiếp theo.

Page 90: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

Công tác kiểm toán Tổng hợp co vai trò rất quan trọng, tuy nhiên sau khi triển khai kiểm toán một số đoàn chưa thưc sư quan tâm. Dẫn đến việc Tổng hợp dồn vào cuối đợt nên mất rất nhiều thời gian chờ đơn vị cung cấp tài liệu và số liệu ảnh hưởng đến tiến độ lập Báo cáo kiểm toán.

Công việc dồn vào các kiểm toán viên co kinh nghiệm làm công tác tổng hợp trong khi vừa hoàn thiện báo cáo kiểm toán đợt trước vừa lập kế hoạch kiểm toán đợt tiếp theo.

Thời gian triển khai kiểm toán gấp nên phần nào ảnh hưởng đến công tác phổ biến kế hoạch kiểm toán tổng quát cua các đoàn kiểm toán. Còn tình trạng nhiều kiểm toán viên không biết và không quan tâm đến kế hoạch kiểm toán tổng quát.

Việc triển khai thưc hiện các Mục tiêu, trọng tâm cua một số đoàn kiểm toán cua KHKT tổng quát đến các Tổ kiểm toán chưa được Trưởng đoàn quan tâm dẫn đến một số Tổ kiểm toán chưa bám sát và thiếu căn cứ, dẫn chứng đưa vào BCKT

 

ĐỀ CƯƠNG CHUYÊN ĐỀ (K-NS 3.2)

1. Tên chuyên đề: Kỹ năng phân tích, đánh giá trong kiểm toán tại các đơn vị sử dụng NSNN

2. Thời lượng: 8 Tiết

3. Đối tượng

Công chức được phân công kiểm toán trong lĩnh vưc ngân sách co từ 9 năm kinh nghiệm trở lên và các đối tượng khác cần bồi dưỡng kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ kiểm toán trong lĩnh vưc ngân sách nhà nước.

4. Mục tiêu chuyên đề

- Xây dưng hệ thống các chỉ tiêu để phân tích các tài Khoản, nội dung về BCTC cua đơn vị sử dụng NSNN;

- Đưa ra các phương pháp phân tích, đánh giá chu yếu khi thưc hiện kiểm toán tại các đơn vị sử dụng NSNN.

5. Mô tả tóm tắt nội dung chuyên đề

Chuyên đề cung cấp cho học viên những kỹ năng phân tích trong kiểm toán từ khâu lập, giao và thưc hiện dư toán đến khâu chấp hành chế độ quản lý, sử dụng tài chính, tài sản nhà nước do ngân sách cấp và các nguồn khác cua đơn vị sử dụng NSNN; tình hình thưc hiện nghĩa vụ với NSNN; việc quản lý tiền mặt, tiền gửi, các Khoản công nợ phải thu, phải trả, các Khoản tạm ứng; tình hình quản lý đất đai, trụ sở làm việc, quản lý tài sản, vật tư hàng hoa cũng như tình hình thưc hiện các chu trương, chính sách cua Đảng và Nhà nước;...

Trong quá trình biên soạn tài liệu giảng dạy, giảng viên gắn kết các tình huống thưc tế khi phân tích NSNN với CMKTNN đã ban hành.

6. Tài liệu tham khảo

- Luật NSNN 2015;

- Quy trình kiểm toán cua Kiểm toán nhà nước ban hành theo Quyết định số 04/2007/QĐ-KTNN ngày 02/8/2007 cua Tổng Kiểm toán nhà nước

- Quy trình kiểm toán ngân sách nhà nước ban hành theo Quyết định số 02/2013/QĐ-KTNN ngày 29/3/2013 cua Tổng Kiểm toán nhà nước

- Các Chuẩn mưc kiểm toán nhà nước;

- Các Chuẩn mưc kế toán;

- Các văn bản cua NN về phí và lệ phí, Luật, Nghị định và Thông tư hướng dẫn thưc hiện các Luật thuế (Thuế TNDN, Thuế TNCN, Thuế GTGT,...);

Page 91: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

- Các văn bản cua Nhà nước về các nội dung kiểm toán trong từng lĩnh vưc cụ thể.

 

NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ (K-NS 3.2)

KỸ NĂNG PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ TRONG KIỂM TOÁN TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỬ DỤNG NSNN

I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TOÁN

1.1. Đặc Điểm cơ bản của đơn vị

- Quyết định thành lập, Quyết định quy định về cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ cua đơn vị;

- Các quy định về cơ chế chính sách, cơ chế quản lý tài chính áp dụng tại đơn vị;

1.2. Tổng quan về BCTC của đơn vị

1.2.1. Về nguồn kinh phí

Tình hình quản lý và sử dụng nguồn kinh phí, dư toán được giao: đang quản lý sử dụng những nguồn kinh phí gì, quyết toán bao nhiêu, những nội dung chi chu yếu; tổng hợp kinh phí còn dư (dư dư toán, dư tạm ứng, dư tại đơn vị),...

1.2.2. Cơ cấu thu chi

Tổng hợp thu, chi trong năm (thu chi sư nghiệp, sư nghiệp khác và thu chi dịch vụ); chi Tiết các Khoản thu, thuế TNDN phải nộp trong năm...

1.2.3. Tính cân đối giữa các chỉ tiêu trên BCTC

- Đơn vị trưc tiếp sử dụng NSNN: tổng hợp một số tài Khoản tiền mặt, tiền gửi, công nợ, thưc hiện nghĩa vụ với NSNN, tài sản, vật tư, đầu tư tài chính, thuyết minh BCTC, đối chiếu cuối năm với ngân hàng, kho bạc,...

- Đơn vị dư toán tổng hợp dư toán (cấp I&II)

1.3. Mục tiêu và nội dung kiểm toán

- Mục tiêu kiểm toán

- Nội dung kiểm toán

(Theo Mục tiêu nội dung từng năm cua ngành)

II. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH

2.1. Phương pháp thống kê

2.2. Phương pháp so sánh

2.3. Phương pháp nhận xét, đánh giá

III. KỸ NĂNG PHÂN TÍCH TRONG KIỂM TOÁN ĐƠN VỊ DỰ TOÁN TỔNG HỢP (ĐƠN VỊ DỰ TOÁN CẤP I,II)

3.1. Công tác lập, phân bổ và giao dự toán

3.1.1. Công tác lập dự toán

Công tác tổng hợp, lập dư toán thu, chi ngân sách hằng năm cua đơn vị cấp I, II.

a. Xây dưng một số chỉ tiêu chu yếu để phân tích.

Dư toán lập/thưc hiện năm trước; Dư toán lập/ước thưc hiện năm nay (số tuyệt đối, tỷ lệ %) về các chỉ tiêu:

- Tổng số thu (Phí, lệ phí; thu sư nghiệp, thu khác)

Page 92: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

- Tổng số chi (chi hoạt động, chi CTMTQG, chi dư án...)

b. Phương pháp kiểm toán: So sánh, đối chiếu

c. Một số đánh giá, kết quả cụ thể cua việc phân tích.

- Thời gian tổng hợp lập dư toán gửi Bộ Tài chính phù hợp quy định cua Luật NSNN.

- Tính tích cưc trong công tác lập, giao và thưc hiện dư toán thông qua việc phân tích tỷ lệ (dư toán lập so với năm trước, ước thưc hiện năm nay; thưc hiện dư toán so với thưc hiện năm trước và dư toán lập; giao dư toán co căn cứ trên nhu cầu, khả năng cua đơn vị? các Khoản chi tăng đột biến, hoặc nguồn thu giảm sút co thuyết minh chi Tiết không? Co đúng tính chất nguồn kinh phí không? Việc Điều chỉnh dư toán (tăng hay giảm) co nguyên nhân phù hợp hay không? Giao dư toán co cơ sở không?). Tìm hiểu nguyên nhân, đưa ra nhận xét đánh giá, từ đo co các kiến nghị.

- Các nhiệm vụ đột xuất co phù hợp phương hướng nhiệm vụ cua Bộ Ngành được trong phát triển kinh tế xã hội Thu tướng Chính Phu phê duyệt kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm.

3.1.2. Công tác phân bổ và giao dự toán

a. Xây dưng một số chỉ tiêu chu yếu để phân tích

- Phối hợp với Bộ Tài chính và các bộ, cơ quan co liên quan trong quá trình tổng hợp dư toán ngân sách nhà nước, phương án phân bổ ngân sách hằng năm đã được Bộ tài chính chấp thuận.

- Thưc hiện phân bổ và giao dư toán ngân sách cho các đơn vị trưc thuộc và Điều chỉnh dư toán theo thẩm quyền đúng nhiệm vụ và nội dung nguồn kinh phí.

b. Các phương pháp phân tích chu yếu khi kiểm toán các nội dung này

- So sánh về thời gian phân bổ giao dư toán phù hợp quy định.

- So sánh việc giao co đúng nội dung, thẩm quyền..

c. Một số đánh giá, kết quả cụ thể cua việc phân tích.

Phân bổ và giao dư toán đúng thời gian, đúng nhiệm vụ, và đối tượng sử dụng

3.1.3. Kết quả thực hiện dự toán

a. Xây dưng một số chỉ tiêu chu yếu để phân tích

- Công tác hướng dẫn thưc hiện dư toán cho các đơn vị trưc thuộc

- Công tác tổng hợp quyết toán thu, chi

b. Các phương pháp phân tích chu yếu khi kiểm toán các nội dung này

So sánh, đối chiếu với dư toán được giao năm

c. Một số đánh giá, kết quả cụ thể cua việc phân tích

Tổ chức thưc hiện dư toán thu, chi ngân sách được giao; nộp đầy đu, đúng hạn các Khoản phải nộp ngân sách theo quy định cua pháp luật; chi đúng chế độ, chính sách, đúng Mục đích, đúng đối tượng, bảo đảm Tiết kiệm, hiệu quả.

Hướng dẫn, kiểm tra việc thưc hiện thu, chi ngân sách đối với các đơn vị trưc thuộc.

Chấp hành đúng quy định cua pháp luật về kế toán, thống kê; báo cáo, quyết toán ngân sách và công khai ngân sách theo quy định cua pháp luật; duyệt quyết toán đối với các đơn vị dư toán cấp dưới

3.2. Đánh giá việc chuyển số dư dự toán, dư tạm ứng tại đơn vị

a. Xây dưng một số chỉ tiêu chu yếu để phân tích

Tổng hợp số đề nghị chuyển kinh phí sang năm sau cua các đơn vị cấp 3 trưc thuộc.

Page 93: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

b. Các phương pháp phân tích chu yếu khi kiểm toán các nội dung này

Đối chiếu so sánh với các quy định về việc xét chuyển số dư, xem xét các nhiệm vụ được chuyển co đúng quy định còn nhiệm vụ chi để tổng hợp gửi Bộ Tài chính.

c. Một số đánh giá, kết quả cụ thể cua việc phân tích

Đánh giá việc chuyển số dư co đúng quy định hay không? Co còn nhiệm vụ, hay hết nhiệm vụ chi? Sang năm đã triển khai thưc hiện hay không hay Điều chuyển sang thưc hiện nhiệm vụ khác;... Từ các phân tích, đánh giá trên đưa ra các kết luận, kiến nghị phù hợp.

3.3. Phân tích, đánh giá việc chấp hành chế độ quản lý, sử dụng kinh phí

a. Xây dưng một số chỉ tiêu chu yếu để phân tích

- Công tác quản lý NN cua Bộ ngành (xây dưng các văn bản hướng dẫn, Điều hành, công tác kiểm tra thường xuyên đột xuất)

- Kiểm toán việc tổng hợp quyết toán từ các đơn vị trưc thuộc theo từng loại Khoản, nguồn kinh phí co đầy đu theo dư toán giao đầu năm.

- Kiểm toán phân tích theo từng nguồn kinh phí:

+ Nguồn NSNN giao (Kinh phí thường xuyên, kinh phí không thường xuyên)

+ Nguồn phí lệ phí

+ Nguồn viện trợ

+ Nguồn khác

b. Các phương pháp phân tích chu yếu khi kiểm toán các nội dung này

- Đối chiếu với báo cáo tài chính đơn vị trưc thuộc, biên bản thẩm tra quyết toán cua cơ quan chu quản.

- Đối chiếu tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí với bảng đối chiếu tình hình sử dụng và quyết toán kinh phí với KBNN

c. Một số đánh giá, kết quả cụ thể cua việc phân tích

- Công tác quản lý NN cua Bộ ngành (xây dưng các văn bản hướng dẫn, Điều hành, công tác kiểm tra thường xuyên đột xuất) đã được thưc hiện theo quy định

- Riêng đối với CTMTQG cua Bộ Ngành: Phân tích đánh giá công tác tổ chức, quản lý, Điều hành chương trình, tổng hợp báo cáo kết quả thưc hiện các CTMTQG.

- Nguồn phí lệ phí, nguồn viện trợ: Đánh giá công tác ghi thu, ghi chi và công tác nhận viện trợ; đánh giá việc xử lý kết dư, lãi TGNH từ nguồn viện trợ, chênh lệch tỷ giá, xử lý tài sản viện trợ.

3.4. Phân tích hoạt động có thu tại đơn vị

a. Xây dưng một số chỉ tiêu chu yếu để phân tích

- Công tác ban hành các văn bản hướng dẫn thưc hiện và quản lý nguồn thu phí lệ phí, công tác kiểm tra định kỳ đột xuất, thẩm định quyết toán năm theo quy định.

- Công tác tổng hợp nguồn thu từ các đơn vị cấp 3, tổng hợp công tác quản lý các Khoản thu chi sư nghiệp và SXKDDV.

- Kiểm toán đánh giá theo nguồn thu

+ Thu phí, lệ phí và thu sư nghiệp

+ Thu SXKD dịch vụ

- Kiểm toán phân tích số chi (Công tác hướng dẫn đơn vị trưc thuộc, công tác kiểm tra định kỳ và đột xuất)

Page 94: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

- Phân tích tình hình thưc hiện nghĩa vụ với NSNN (Công tác hướng dẫn đơn vị trưc thuộc, công tác kiểm tra định kỳ và đột xuất)

b. Các phương pháp phân tích chu yếu khi kiểm toán các nội dung này

Đối chiếu với báo cáo tài chính đơn vị trưc thuộc, biên bản thẩm tra quyết toán cua cơ quan chu quản.

c. Một số đánh giá, kết quả cụ thể cua việc phân tích

- Công tác tổng hợp nguồn thu từ các đơn vị cấp 3, đã đầy đu, đúng nội dung

- Các nhận xét đánh giá chấn chỉnh cua cơ quan quản lý thông qua việc kiểm tra định kỳ, đột xuất và thẩm tra quyết toán

- Tình hình thưc hiện nghĩa vụ với NSNN

3.5. Tình hình quản lý, sử dụng tài sản

a. Xây dưng một số chỉ tiêu chu yếu để phân tích

- Việc ban hành các văn bản phân cấp việc đầu tư mua sắm TSCĐ, sửa chữa, phê duyệt kế hoạch mua sắm, kế hoạch đấu thầu, phê duyệt kết quả đấu thầu...

- Việc thẩm tra phê duyệt các dư án đã hoàn thành, việc tăng TSCĐ, theo dõi và quản lý TSCĐ cua các đơn vị trưc thuộc.

b. Các phương pháp phân tích chu yếu khi kiểm toán các nội dung này

So sánh với tiêu chuẩn định mức quy định cua văn bản pháp quy

c. Một số đánh giá, kết quả cụ thể cua việc phân tích

- Thưc hiện việc phân cấp co phù hợp quy định cua Nhà nước

- Thưc hiện việc phê duyệt dư án hoàn thành, tăng TSCĐ để đưa vào quản lý sử dụng co kịp thời

- Đánh giá việc phân cấp co đảm bảo quyền tư chu tư chịu trách nhiệm cho đơn vị, các tồn tại hạn chế để đưa ra kiến nghị phù hợp

3.6. Việc quản lý sử dụng nguồn vốn đầu tư

- Phân tích đánh giá việc xây dưng quy hoạch ngành trung và dài hạn co phù hợp với quy hoạch chung cua Bộ ngành và quy hoạch cua địa phương

- Phân tích đánh giá việc Báo cáo thẩm định, phê duyệt dư án, thiết kế tổng dư toán - BVTC, phê duyệt kế hoạch đấu thầu, lưa chọn nhà thầu, hợp đồng thưc hiện các goi thầu, hồ sơ hoàn công, lập và thẩm tra phê duyệt báo cáo quyết toán vốn đầu tư dư án hoàn thành.......;

- Phân tích đánh giá việc Báo cáo thẩm tra, quyết toán vốn đầu tư hàng năm;

3.7. Phân tích trong kiểm toán việc tự chủ tự chịu trách nhiệm về tài chính, tình hình thực hiện các chỉ thị, Nghị quyết của chính phủ

- Phân tích, đánh giá việc Bộ Ngành hướng dẫn các đơn vị trưc thuộc xây dưng mức độ tư chu, quyết định giao mức độ tư chu co phù hợp thưc tế.

- Phân tích, đánh giá công tác giao dư toán co phù hợp mức độ tư chu theo quyết định.

- Phân tích, đánh giá tình hình thưc hiện việc tư chu, tư chịu trách nhiệm, trong đo đánh giá tình hình thưc hiện nhiệm vụ nhà nước cua các đơn vị quản lý NN, đơn vị sư nghiệp, tổng đơn vị đã thưc hiện (theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP, Nghị định số 16/2015/NĐ-CP).

- Phân tích, đánh giá việc xây dưng quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế quản lý tài sản, đã đầy đu, phù hợp quy định hiện hành.

Page 95: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

- Phân tích, đánh giá việc xác định mức độ tư chu đã phù hợp, xác định số Tiết kiệm từ chênh lệch thu chi, chi thu nhập tăng thêm, trích quỹ đã phù hợp quy định.

Trong đo co đánh giá về tình hình thu nhập người lao động:

+ Số đơn vị co hệ số tăng thu nhập dưới 1 lần……………… đơn vị

+ Số đơn vị co hệ số tăng thu nhập từ trên 1 - 2 lần………… đơn vị

+ Số đơn vị co hệ số tăng thu nhập từ trên 2 - 3 lần…………. đơn vị

+ Số đơn vị co hệ số tăng thu nhập từ trên 3 lần trở lên………. đơn vị

+ Đơn vị co người thu nhập tăng thêm cao nhất là ….. đ/tháng (tên đơn vị);

+ Đơn vị co người thu nhập tăng thêm thấp nhất là ….. đ/tháng (tên đơn vị).

- Các biện pháp thưc hành Tiết kiệm và tăng thu

3.8. Việc thực hiện các chỉ thị, Nghị quyết của chính phủ, đánh giá tính kinh tế hiệu lực hiệu quả việc quản lý và sử dụng tài chính, tài sản công

Qua kết quả kiểm toán và phân tích đánh giá trên:

- Phân tích, đánh giá việc thưc hiện luật phòng chống tham nhũng, Tiết kiệm chống lãng phí, các văn bản Điều hành đột xuất cua Chính Phu.

- Phân tích, đánh giá việc hướng dẫn chỉ đạo chỉ đạo thưc hiện cua Bộ, Ngành

- Phân tích, đánh giá việc tổng hợp báo cáo cua các đơn vị co theo quy định.

- Phân tích, đánh giá hiệu quả việc sử dụng ngân sách tiền và tài sản Nhà nước

Từ các phân tích, đánh giá trên đưa ra các kết luận, kiến nghị phù hợp.

IV. KỸ NĂNG PHÂN TÍCH TRONG KIỂM TOÁN CÁC ĐƠN VỊ TRỰC TIẾP SỬ DỤNG NGÂN SÁCH (ĐƠN VỊ DỰ TOÁN CẤP III)

4.1. Phân tích đánh giá công tác lập dự toán, chấp hành dự toán

4.1.1. Phân tích đánh giá công tác lập dự toán

a. Xây dưng một số chỉ tiêu chu yếu để phân tích

- Đánh giá về mẫu biểu, thời gian lập, căn cứ lập và định mức kinh tế xã hội cua các nội dung;

- Về các Khoản thu sư nghiệp;

- Về dư toán chi thường xuyên;

- Về dư toán chi thưc hiện các chương trình Mục tiêu quốc gia.

b. Các phương pháp phân tích chu yếu khi kiểm toán các nội dung này

- Phương pháp so sánh: So sánh dư toán lập với năm trước, ước thưc hiện năm nay. So sánh với các quy định về tiêu chuẩn định mức, nội dung Mục tiêu cua các Khoản thu, chi NSNN...

- Phương pháp nhận xét đánh giá

c. Một số đánh giá, kết quả cụ thể cua việc phân tích.

- Thời gian lập dư toán: co phù hợp với quy định cua Luật NSNN, các văn bản liên quan. Mẫu biểu đã đúng quy định, các định mức (thu sư nghiệp, chi ngân sách...) đúng tiêu chuẩn định mức theo quy định.

- Các Khoản thu sư nghiệp co tuân thu quy định về định mức thu, đối tượng thu cua pháp luật về thuế, phí, lệ phí và chế độ thu ngân sách.

Page 96: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

- Các Khoản chi thường xuyên được lập trên cơ sở nhiệm vụ được giao, nhiệm vụ được cơ quan co thẩm quyền phê duyệt, chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi do cơ quan nhà nước co thẩm quyền quy định. Việc lập dư toán ngân sách cua các cơ quan nhà nước thưc hiện chế độ tư chu, tư chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính; đơn vị sư nghiệp công lập thưc hiện quyền tư chu, tư chịu trách nhiệm về thưc hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính thưc hiện theo quy định cua Chính phu.

- Về chi thưc hiện các chương trình Mục tiêu quốc gia được lập căn cứ vào danh Mục các chương trình, tổng mức kinh phí thưc hiện chương trình Mục tiêu quốc gia trong từng giai đoạn do Quốc hội quyết định, Mục tiêu, nội dung, nhiệm vụ và chi Tiết các dư án thành phần đối với từng chương trình Mục tiêu quốc gia.

- So sánh thông qua việc phân tích tỷ lệ (dư toán lập so với năm trước, ước thưc hiện năm nay) để đánh giá tính tích cưc trong công tác lập dư toán cua đơn vị.

Lưu ý: khi xây dựng biên chế để xác định quỹ lương kế hoạch trong việc lập dự toán năm

Việc xây dưng vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trình cấp co thẩm quyền phê duyệt; tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức, người lao động theo quy định cua pháp luật; thuê hợp đồng lao động để thưc hiện nhiệm vụ. Từ đo xác định quỹ lương kế hoạch (theo lương ngạch, bậc chức vụ và các Khoản phụ cấp do Nhà nước quy định), trong đo:

+ Đơn vị sư nghiệp công tư bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư và đơn vị sư nghiệp công tư bảo đảm chi thường xuyên quyết định số lượng người làm việc;

+ Đơn vị sư nghiệp công tư bảo đảm một phần chi thường xuyên đề xuất số lượng người làm việc cua đơn vị trình cơ quan co thẩm quyền quyết định;

+ Đơn vị sư nghiệp công do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên đề xuất số lượng người làm việc trên cơ sở định biên bình quân 05 năm trước và không cao hơn số định biên hiện co cua đơn vị, trình cơ quan co thẩm quyền quyết định (đối với các đơn vị sư nghiệp công mới thành lập, thời gian hoạt động chưa đu 05 năm thì tính bình quân cả quá trình hoạt động).

+ Trường hợp đơn vị sư nghiệp công chưa xây dưng được vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp, số lượng người làm việc được xác định trên cơ sở định biên bình quân các năm trước theo hướng dẫn cua Bộ Nội vụ.

4.1.2. Phân tích đánh giá công tác chấp hành dự toán

a. Xây dưng một số chỉ tiêu chu yếu để phân tích

- Việc ban hành các văn bản phục vụ việc quản lý tài chính tại đơn vị (Quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế quản lý tài sản công, quyết định về các mức thu phí lệ phí, đối tượng thu...)

- Việc tổng hợp báo cáo từng nguồn thu, từng Khoản chi trong năm cua đơn vị, đánh giá việc sử dụng co theo đúng Mục đích, chế độ, Tiết kiệm và co hiệu quả.

b. Các phương pháp phân tích chu yếu khi kiểm toán các nội dung này

- So sánh với các văn bản quy phạm pháp luật

- So sánh số tuyệt đối và tỷ lệ thưc hiện dư toán được giao (thu phí lệ phí, sư nghiệp và chi thường xuyên, không thường xuyên, Chương trình Mục tiêu) so với thưc hiện năm trước và dư toán NSNN giao.

- Đối chiếu giữa các sổ chi Tiết và báo cáo tổng hợp.

c. Một số đánh giá, kết quả cụ thể cua việc phân tích

- Trên cơ sở dư toán ngân sách được giao, các đơn vị sư nghiệp tổ chức triển khai thưc hiện, đưa ra các biện pháp cần thiết đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ thu chi được giao.

Page 97: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

- Đánh giá việc tổ chức quản lý và thưc hiện thu: thu đúng, thu đu, kịp thời theo quy định, quản lý nguồn thu qua KBNN.

4.2. Đánh giá việc chuyển số dư dự toán, dư tạm ứng tại đơn vị

a. Xây dưng một số chỉ tiêu chu yếu để phân tích

- Xác định số dư chuyển năm sau thông qua việc đối chiếu với “Bảng đối chiếu dư toán kinh phí NSNN” với KBNN co ký xác nhận cua KBNN (đối với nguồn NSNN cấp). Và các chỉ tiêu kinh phí chưa quyết toán chuyển năm sau, đối chiếu số dư TK 461, 462...

- Việc xử lý số dư co đúng quy định cho từng loại kinh phí

b. Các phương pháp phân tích chu yếu khi kiểm toán các nội dung này

Đối chiếu, so sánh

c. Một số đánh giá, kết quả cụ thể cua việc phân tích

Đánh giá việc chuyển số dư co đúng quy định hay không? Co còn nhiệm vụ, hay hết nhiệm vụ chi? Sang năm đã triển khai thưc hiện hay không hay Điều chuyển sang thưc hiện nhiệm vụ khác;... Từ các phân tích, đánh giá trên đưa ra các kết luận, kiến nghị phù hợp.

4.3. Phân tích đánh giá việc chấp hành chế độ quản lý, sử dụng kinh phí

a. Xây dưng một số chỉ tiêu chu yếu để phân tích

- Phân tích quản lý và sử dụng kinh phí theo từng nguồn kinh phí:

+ Nguồn NSNN (Thườn xuyên, không thường xuyên)

+ Nguồn Phí lệ phí

+ Nguồn viện trợ

+ Nguồn khác

b. Các phương pháp phân tích chu yếu khi kiểm toán các nội dung này.

Đối chiếu so sánh: Với dư toán được giao, với các tiêu chuẩn được Nhà nước quy định, quy chế chi tiêu nội bộ....

c. Một số đánh giá, kết quả cụ thể cua việc phân tích.

- Phân tích đánh giá được một cách tổng quát tình hình tiếp nhận và sử dụng các nguồn kinh phí hiện co tại đơn vị (bao gồm chi từ nguồn NSNN cấp, phí lệ phí để lại, nguồn viện trợ, nguồn khác), số thưc chi cho từng nhiệm vụ theo từng nguồn kinh phí đề nghị quyết toán từ đo nắm được tổng số các loại kinh phí tại đơn vị, tình hình sử dụng các loại kinh phí đo trong năm báo cáo.

- Đối với biểu kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán, đơn vị phản ánh theo từng nội dung kinh tế và theo Mục lục NSNN (loại Khoản, nhom, Mục, tiểu Mục) và theo từng nguồn kinh phí (kinh phí NSNN cấp chi hoạt động, dư án, phí, lệ phí, viện trợ khác...)

- Đánh giá việc thưc hiện theo từng nguồn kinh phí: Thưc hiện các Khoản chi co trong dư toán được giao, phản ánh, ghi nhận kịp thời các Khoản chi theo từng nội dung chi, từng nhom chi, Mục chi theo Mục lục NSNN.

- Số tiếp nhận NSNN trong kỳ: Đối chiếu giữa dư toán chi NSNN được giao với sổ theo dõi dư toán, bảng đối chiếu dư toán NSNN cấp, số phát sinh các TK 461,462…qua đo xác định số kinh phí tiếp nhận co đúng dư toán, co được phản ánh đầy đu kịp thời, đúng Mục lục NSNN không? Đối chiếu số đã chi đề nghị quyết toán cua từng nguồn kinh phí với báo cáo “Tổng hợp tình tình kinh phí” và dư toán giao nhằm đánh giá các Khoản chi co trong dư toán, đúng nguồn…?

- Thưc hiện các Khoản chi không thường xuyên, chi CTMTQG co đúng nội dung, đảm bảo Mục đích cua chương trình.

Page 98: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

- Thưc hiện việc chi lương, phụ cấp đúng quy định (Mục 6000, 6100), Tổng lao động và quỹ tiền lương co theo biên chế được duyệt từ đo co Tiết kiệm chi để chi thu nhập tăng thêm (Mục 6400).

Căn cứ vào kết quả thu thập số liệu về công tác tiếp nhận viện trợ, quản lý nguồn viện trợ, từ đo phân tích đánh giá:

- Đánh giá phân tích công tác quyết toán nguồn viện trợ, ghi thu, ghi chi qua NSNN; thưc hiện co đúng thỏa thuận hợp tác với nhà tài trợ;

- Đánh giá phân tích việc sử dụng nguồn viện trợ co đúng với dư toán, đúng Mục tiêu, Mục đích cua nhà tài trợ, co phù hợp với Luật pháp Việt Nam hay không.

- Đánh giá việc xử lý: Kết dư, lãi TGNH từ nguồn viện trợ, Chênh lệch tỷ giá, xử lý tài sản viện trợ.

Từ các phân tích, đánh giá trên đưa ra các kết luận, kiến nghị phù hợp

- So sánh một số nhom Mục chi chu yếu để đánh giá: Chi cho con người/tổng chi; chi hành chính (điện, nước, văn phòng phẩm…)/tổng chi; chi nghiệp vụ chuyên môn, chi đoàn ra…/ tổng chi.

4.4. Phân tích hoạt động có thu tại đơn vị

a. Xây dưng một số chỉ tiêu chu yếu để phân tích

- Phân tích theo từng nguồn thu:

+ Thu phí, lệ phí

+ Thu sư nghiệp

+ Thu SXKD dịch vụ

b. Các phương pháp phân tích chu yếu khi kiểm toán các nội dung này

Đối chiếu so sánh Số dư đầu kỳ, phát sinh trong năm và số dư cuối kỳ giữa tài Khoản cua sổ chi Tiết và sổ tổng hợp. So sánh với các tiêu chuẩn định mức về thu, các quy định về nguồn thu.

c. Một số đánh giá, kết quả cụ thể cua việc phân tích

- Chấp hành về mức thu:

+ Với thu phí, lệ phí: đơn vị sư nghiệp được tư chu thưc hiện nhiệm vụ thu đúng, thu đu theo mức thu và đối tượng thu do cơ quan nhà nước co thẩm quyền quy định. Trường hợp cơ quan nhà nước co thẩm quyền quy định khung mức thu, đơn vị căn cứ nhu cầu chi phục vụ cho hoạt động, khả năng đong gop cua xã hội để quyết định mức thu cụ thể cho phù hợp với từng loại hoạt động, từng đối tượng, nhưng không được vượt quá khung mức thu do cơ quan co thẩm quyền quy định.

+ Đối với những hoạt động dịch vụ theo hợp đồng với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, các hoạt động liên doanh, liên kết, đơn vị được quyết định các Khoản thu, mức thu cụ thể theo nguyên tắc bảo đảm thưc hiện nghĩa vụ với NSNN, đu bù đắp chi phí và co tích luỹ.

- Quản lý nguồn thu:

+ Tổ chức hệ thống chứng từ ghi nhận các Khoản thu, trên cơ sở đo tiến hành phân loại các Khoản thu, ghi chép trên hệ thống sổ sách và định kỳ thiết lập các báo cáo tình hình huy động các nguồn thu.

+ Việc quản lý các nguồn thu phí lệ phí qua KBNN…

+ Quản lý thống nhất các nguồn thu nhằm sử dụng các nguồn thu đúng Mục đích trên cơ sở hiệu quả và Tiết kiệm.

- Nguồn thu trong năm co được bổ sung nguồn kinh phí theo quy định. Đối chiếu số phát sinh TK 511,531, 421 với bên co TK 461…và với báo cáo tổng hợp nguồn kinh phí (kinh phí thưc nhận)

- Phân tích đánh gía thưc hiện các Khoản thu sư nghiệp, dịch vụ, các Khoản thu từ liên doanh, liên kết co phù hợp với chức năng nhiệm vụ, các quy định cua Nhà nước.

Page 99: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

- Phân tích tổng hợp số chi từ nguồn thu sư nghiệp dịch vụ

Các Khoản chi co hợp lý, hợp lệ (phù hợp quy định cua Luật thuế TNDN, chuẩn mưc kế toán)

+ Phân tích đánh gía việc thưc hiện nghĩa vụ với NSNN (Kê khai, nộp thuế)

Trong đo lưu ý đơn vị sư nghiệp công được xác định giá dịch vụ sư nghiệp công không sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước theo cơ chế thị trường, được tư quyết định các Khoản thu, mức thu bảo đảm bù đắp chi phí hợp lý, co tích lũy theo quy định cua pháp luật đối với từng lĩnh vưc (trừ dịch vụ khám, chữa bệnh và dịch vụ giáo dục, đào tạo tại các cơ sở khám, chữa bệnh và cơ sở giáo dục, đào tạo cua Nhà nước) vẫn thưc hiện theo quy định cua pháp luật về giá. Đối với dịch vụ sư nghiệp công sử dụng kinh phí Nhà nước, giá dịch vụ được xác định trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí do cơ quan co thẩm quyền ban hành, theo lộ trình do Nhà nước quy định.

+ Phân tích đánh giá về việc kê khai quyết toán thuế với NSNN (phương pháp tính thuế, việc kê khai thuế đã đầy đu, đúng quy định).

+ Thưc hiện việc nộp thuế co kịp thời đầy đu.

4.5. Tình hình quản lý, sử dụng tài sản

a. Xây dưng một số chỉ tiêu chu yếu để phân tích

- Sư phù hợp giữa các TK 211, 214, 466 (tăng TSCĐ, giảm TSCĐ, xác định hao mòn TSCĐ)

- Nguyên giá TSCĐ tăng phù hợp với kinh phí sử dụng mua sắm TSCĐ (Mục 9000...)

b. Các phương pháp phân tích chu yếu khi kiểm toán các nội dung này

- Tổng hợp, đối chiếu, so sánh

c. Một số đánh giá, kết quả cụ thể cua việc phân tích

- Phân tích, đánh giá công tác quản lý và sử dụng tiền, tài sản, vật tư hàng hoa đất đai thông qua việc kiểm kê, đối chiếu, đánh giá cuối năm.

- Phân tích, đánh giá trong công tác quản lý, sử dụng tiền mặt, công tác tổ chức mua sắm TSCĐ (công tác kế hoạch và đấu thầu)...

4.6. Tình hình quản lý các Khoản công nợ phải thu, phải trả và tạm ứng

a. Xây dưng một số chỉ tiêu chu yếu để phân tích

Xem xét số dư đầu kỳ so sánh số dư cuối kỳ, quan tâm đến các TK liên quan đến người lao động (Lương, các Khoản phải nộp theo lương), các Khoản phải nộp NSNN

b. Các phương pháp phân tích chu yếu khi kiểm toán các nội dung này

Đối chiếu, so sánh sổ chi Tiết các TK công nợ, các văn bản đối chiếu cuối năm...

c. Một số đánh giá, kết quả cụ thể cua việc phân tích

- Phân tích, đánh giá các Khoản công nợ đã được quản lý theo quy định (đối chiếu cuối năm, đánh giá tuổi nợ, nguyên nhân nợ phải thu kho đòi), các Khoản tiền lương chưa trả người lao động, thuế còn phải nộp NSNN...

- Việc đôn đốc thu hồi các Khoản công nợ cuối năm.

4.7. Việc quản lý sử dụng nguồn vốn đầu tư

a. Xây dưng một số chỉ tiêu chu yếu để phân tích

b. Các phương pháp phân tích chu yếu khi kiểm toán các nội dung này

Đối chiếu, so sánh

c. Một số đánh giá, kết quả cụ thể cua việc phân tích

Page 100: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

- Phân tích đánh giá các dư án ĐTXD co phù hợp dư toán, thiết kế quy hoạch đã được duyệt, công tác XD kế hoạch đấu thầu, thưc hiện đấu thầu, ký hợp đồng…co phù hợp chế độ.

- Phân tích đánh giá việc thưc hiện dư án ĐTXD co phù hợp với hệ thống các văn bản pháp lý quản lý chi đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước.

- Phân tích đánh giá việc đưa tài sản đầu tư và sử dụng, hiệu quả đầu tư.

- Trên cơ sở bằng chứng kiểm toán, phân tích đánh giá trên đưa ra kết quả đánh giá và kiến nghị phù hợp

4.8. Phân tích trong kiểm toán việc đơn vị cấp 3 báo cáo đánh giá công tác tự chủ tự chịu trách nhiệm về tài chính, biên chế của đơn vị

- Phân tích, đánh giá tình hình thưc hiện việc tư chu, tư chịu trách nhiệm , trong đo đánh giá tình hình thưc hiện nhiệm vụ nhà nước giao.

- Phân tích, đánh giá việc xây dưng quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế quản lý tài sản đã đầy đu, phù hợp quy định hiện hành.

- Phân tích, đánh giá việc xác định mức độ tư chu đã phù hợp, xác định số Tiết kiệm từ chênh lệch thu chi, chi thu nhập tăng thêm, trích quỹ đã phù hợp quy định.

4.9. Việc thực hiện các Chỉ thị, Nghị quyết của chính phủ, đánh giá tính kinh tế hiệu lực, hiệu quả việc quản lý và sử dụng tài chính, tài sản công

Qua kết quả kiểm toán và phân tích đánh giá trên:

- Phân tích, đánh giá việc thưc hiện Luật phòng chống tham nhũng, Tiết kiệm chống lãng phí, các văn bản Điều hành đột xuất cua Chính Phu.

- Phân tích, đánh giá việc thưc hiện chỉ đạo cua Bộ, Ngành.

- Phân tích, đánh giá việc tổng hợp báo cáo cua các đơn vị co theo quy định.

- Phân tích, đánh giá hiệu quả việc sử dụng ngân sách tiền và tài sản Nhà nước.

Từ các phân tích, đánh giá trên đưa ra các kết luận, kiến nghị phù hợp.

CÂU HỎI, BÀI TẬP

 

ĐỀ CƯƠNG CHUYÊN ĐỀ (K-NS 3.3)

1. Tên chuyên đề: Kỹ năng phân tích, đánh giá trong kiểm toán NSNN các cấp

2. Thời lượng: 8 Tiết

3. Đối tượng

Công chức được phân công kiểm toán trong lĩnh vưc ngân sách co từ 9 năm kinh nghiệm trở lên và các đối tượng khác cần bồi dưỡng kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ kiểm toán lĩnh vưc NSNN.

4. Mục tiêu chuyên đề

Cung cấp cho học viên kiến thức và kỹ năng phân tích, đánh giá trong kiểm toán ngân sách nhà nước các cấp.

5. Mô tả tóm tắt nội dung chuyên đề

- Đánh giá thưc trạng công tác phân tích, đánh giá trong kiểm toán NSNN.

- Xây dưng hệ thống các chỉ tiêu phân tích NSNN trên các khía cạnh Thu NSNN, Chi NSNN và Cân đối NSNN.

- Rút ra kết luận đánh giá về NSNN.

Page 101: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

Trong quá trình biên soạn tài liệu, giảng viên chu động cung cấp các tình huống thưc tiễn về hoạt động phân tích, đánh giá trong kiểm toán NSNN để học viên hiểu sâu kiến thức lý luận, từ đo vận dụng được kiến thức đã học vào thưc hành nghề nghiệp kiểm toán.

6. Tài liệu tham khảo

- Luật KTNN;

- Luật NSNN và các văn bản hướng dẫn co liên quan;

- Nghị quyết 387/2003/NQ-UBTVQH11 ngày 17/3/2003 về việc ban hành quy chế lập, thẩm tra, trình Quốc hội quyết định dư toán NSNN, phương án phân bổ NSTW và phê chuẩn quyết toán NSNN;

- Hệ thống chuẩn mưc kiểm toán cua Kiểm toán nhà nước;

- Các quy trình kiểm toán cua Kiểm toán nhà nước;

- Các báo cáo kiểm toán NSNN đã phát hành.

 

NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ (K-NS 3.3)

KỸ NĂNG PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ TRONG KIỂM TOÁN NSNN CÁC CẤP

I. CÔNG TÁC PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ TRONG KIỂM TOÁN NSNN TẠI KTNN HIỆN NAY

1.1. Thực tế hoạt động phân tích, đánh giá trong kiểm toán NSNN tại KTNN

1.1.1. Những kết quả bước đầu

- Gop phần nâng cao tính chuyên môn cua BCKT NSNN

- Gop phần nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công

- Cung cấp thông tin để các cơ quan nhà nước thưc thi nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định.

1.1.2. Những hạn chế và nguyên nhân cơ bản

a. Những hạn chế

- Kết quả phân tích chưa sâu, chưa toàn diện.

- Các nhận định đánh giá được rút ra còn ít và chưa phản ánh đúng thưc trạng NSNN.

- Kết luận rút ra từ phân tích NSNN chưa thưc sư hữu ích, ít được các cơ quan nhà nước co liên quan tin cậy và sử dụng.

b. Những nguyên nhân cơ bản

- Chưa co sư thống nhất triển khai trong toàn Ngành.

- Hệ thống chỉ tiêu phân tích NSNN chưa được xây dưng, hoàn thiện để là công cụ tốt phục vụ công tác phân tích, đánh giá trong kiểm toán NSNN.

- Công tác phân tích, đánh giá chưa được coi trọng và quan tâm tương xứng với yêu cầu thưc tiễn.

- Kiến thức và kỹ năng phân tích đánh giá NSNN cua một bộ phận kiểm toán viên chưa đáp ứng được yêu cầu công việc.

- …

1.2. Yêu cầu phải tăng cường công tác phân tích, đánh giá trong kiểm toán NSNN

1.2.1. Sự cần thiết phải phân tích, đánh giá trong kiểm toán NSNN

1.2.2. Định hướng, giải pháp

Page 102: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

- Định hướng

- Giải pháp

II. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ TRONG KIỂM TOÁN NSNN CÁC CẤP

2.1. Thu thập bằng chứng kiểm toán, tài liệu phục vụ việc phân tích, đánh giá

Nguồn tài liệu cho phân tích, đánh giá NSNN: Dư toán ngân sách, quyết toán ngân sách, các bằng chứng kiểm toán viên thu thập được phục vụ việc đánh giá,….

2.2. Phương pháp đánh giá

2.2.1. Phương pháp so sánh

2.2.2. Phương pháp phân tích

2.2.3. Phương pháp tổng hợp

2.3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá NSNN

2.3.1. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá thu NSNN

Mục đích cua hệ thống chỉ tiêu đánh giá thu NSNN nhằm giúp KTV nắm được tổng quan về thu NSNN, thu NS địa phương, tính bền vững cua nguồn thu ngân sách cũng như đánh giá được công tác quản lý thu cua cơ quan thuế thông qua các chỉ tiêu đánh giá. Một số chỉ tiêu chu yếu như sau:

- Tỷ trọng số thưc hiện thu NSNN/Số dư toán thu NSNN

- Tỷ trọng Tổng thu từ thuế, phí, lệ phí/Tổng thu NSNN

- Tỷ trọng Thu nội địa (không kể thu từ dầu thô)/Tổng thu NSNN

- Tỷ trọng Thu từ dầu thô/Tổng thu NSNN

- Tỷ trọng Thu từ XK, NK/Tổng thu NSNN

- Tỷ trọng Thu viện trợ không hoàn lại/Tổng thu NSNN

- Tỷ trọng Thu NSĐP hưởng theo phân cấp/Tổng thu ngân sách trên địa bàn

- Tỷ trọng Thu NSĐP hưởng theo phân cấp/Tổng thu NSĐP

- Tỷ trọng Thu NSĐP được hưởng 100%/Tổng thu NSĐP

- Tỷ trọng Tổng thu phân chia giữa NSTW và NSĐP/Tổng thu NSĐP

- Tỷ trọng Thu NSĐP/Tổng thu ngân sách trên địa bàn

- Tỷ trọng Thu bổ sung cân đối từ NSTW/Tổng thu NSĐP

- Tỷ trọng Thu NSNN theo từng sắc thuế (Thuế GTGT, Thuế TTĐB, Thuế Xuất khẩu, Thuế Nhập khẩu, Thuế TNDN, Thuế TNCN,…)/Tổng thu NSNN

(Tỷ trọng này co thể chi Tiết theo khu vưc: Khu vưc DNNN, Khu vưc co vốn ĐTNN, Khu vưc ngoài quốc doanh).

- Tỷ trọng Thu từ lệ phí trước bạ (hoặc Thu tiền sử dụng đất, Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước,…)/Tổng thu NSNN

- …

2.3.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá chi NSNN

Mục đích cua hệ thống chỉ tiêu đánh giá chi NSNN để đánh giá tính bền vững cua NSNN, mối liên hệ giữa các chỉ tiêu chi, cơ cấu chi tiêu để co cái nhìn tổng quan về quản lý chi NSNN và việc thưc hiện thứ tư ưu tiên chi NSNN trong từng thời kỳ.

- Tỷ trọng số thưc hiện chi NSNN/Số dư toán chi NSNN

Page 103: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

- Tỷ trọng chi ĐTPT/Tổng chi NSNN

- Tỷ trọng chi thường xuyên/Tổng chi NSNN

- Tỷ trọng chi trả nợ/Tổng chi NSNN

- Tỷ trọng chi Giáo dục - đào tạo (Khoa học, công nghệ, quốc phòng, an ninh, quản lý hành chính,…)/Tổng chi thường xuyên hoặc Tổng chi NSNN

- Tỷ trọng chi chuyển nguồn ngân sách sang năm sau/Tổng chi NSNN

- …

2.3.3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá cân đối ngân sách

Mục đích cua hệ thống chỉ tiêu đánh giá cân đối ngân sách để KTV co được cái nhìn tổng quan về cân đối NSNN, cân đối ngân sách địa phương, kết hợp với các chỉ tiêu đánh giá thu, chi ngân sách từ đo đánh giá được tính bền vững cua ngân sách và chính sách tài khoa và bội chi ngân sách.

- Tỷ trọng Bội chi ngân sách/GDP

- Tỷ trọng Số thu từ Thuế, Phí, Lệ phí/Chi thường xuyên

- Tỷ trọng Vay trong nước/Bội chi NSNN

- Tỷ trọng Vay ngoài nước/Bội chi NSNN

- …

Lưu ý: Tùy từng Điều kiện cụ thể KTV lựa chọn các chỉ tiêu để phục vụ Mục đích phân tích. Các chỉ tiêu trên có thể phát triển theo hướng xác định tỷ trọng giữa số thực hiện với số dự toán để đánh giá tình hình thực hiện dự toán NSNN, hoặc giữa số thực hiện với số quyết toán năm trước để đánh giá mức độ tăng/giảm so với năm trước. Các chỉ tiêu được xây dựng cần có ý nghĩa. Các chỉ tiêu nên được xác định toií thiểu cho năm hiện thời và năm liền trước để có cơ sở so sánh, từ đó đưa ra các nhận định, đánh giá có tính lịch sử.

2.4. Xây dựng kết luận đánh giá

- Đánh giá tính hợp lý cua cơ cấu thu.

- Đánh giá tính hiệu quả, bền vững cua thu NSNN.

- Đánh giá tính hợp lý cua cơ cấu chi, tính Mục đích cua cơ cấu chi.

- Đánh giá bội chi ngân sách.

- Đánh giá nguồn bù đắp bội chi ngân sách.

CÂU HỎI, BÀI TẬP

 

ĐỀ CƯƠNG CHUYÊN ĐỀ (K-NS 3.4)

1. Tên chuyên đề: Kỹ năng lập báo cáo kiểm toán NSNN

2. Thời lượng: 8 Tiết

3. Mục tiêu chuyên đề:

Giúp học viên hiểu và thưc hiện được việc lập báo cáo kiểm toán NSNN.

4. Mô tả tóm tắt nội dung chuyên đề

Chuyên đề trang bị cho học viên các nội dung cơ bản sau:

- Mục đích, yêu cầu cua lập BCKT NSNN

- Căn cứ, nguyên tắc lập BCKT NSNN

Page 104: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

- Các bước lập BCKT và nội dung cua BCKT NSNN

- Phát hành BCKT NSNN

5. Danh Mục tài liệu tham khảo

- Luật Kiểm toán Nhà nước số 81/2015/QH13 ngày 24 tháng 6 năm 2015 cua Quốc hội nước Công hoà xã hội chu nghĩa Việt Nam.

- Quyết định số 02/2013/QĐ-KTNN ngày 29 tháng 3 năm 2013 cua Tổng Kiểm toán Nhà nước về việc Ban hành Quy trình Kiểm toán Ngân sách Nhà nước.

- Quyết định số 03/2008/QĐ-KTNN ngày 26 tháng 02 năm 2008 cua Tổng Kiểm toán Nhà nước về Ban hành quy định trình tư lập, thẩm định, xét duyệt và phát hành báo cáo kiểm toán cua Kiểm toán nhà nước.

- Các chuẩn mưc kiểm toán nhà nước.

 

NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ (K-NS 3.4)

KỸ NĂNG LẬP BÁO CÁO KIỂM TOÁN NSNN

I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ LẬP BÁO CÁO KIỂM TOÁN NSNN

1.1. Các khái niệm

- Báo cáo kiểm toán NSNN

- Lập BCKT NSNN

- Giá trị pháp lý cua BCKT

1.2. Mục đích lập BCKT

- Đánh giá, xác nhận, kết luận và kiến nghị về những nội dung đã kiểm toán.

- Cung cấp thông tin về quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công để các cơ quan nhà nước thưc hiện chức năng theo quy định.

- Gop phần thưc hành Tiết kiệm, chống tham nhũng, thất thoát, lãng phí, phát hiện và ngăn chặn hành vi vi phạm pháp luật.

- Gop phần nâng cao hiệu quả sử dụng tài chính công, tài sản công.

- …

1.3. Yêu cầu về BCKT

1.3.1. Yêu cầu kết quả kiểm toán

- Kết quả kiểm toán phải phù hợp với Mục tiêu, nội dung và phạm vi kiểm toán đề ra trong kế hoạch kiểm toán.

- Kết quả kiểm toán phải phản ánh đầy đu, chính xác, trung thưc và khách quan về thông tin, nội dung được kiểm toán và phải dưa trên cơ sở co đầy đu bằng chứng kiểm toán thích hợp.

- Kết quả kiểm toán phải được ghi chép đầy đu, cụ thể trong giấy tờ làm việc cua kiểm toán viên và phải được soát xét qua các cấp kiểm soát theo quy định.

1.3.2. Yêu cầu về hình thức văn bản

Báo cáo kiểm toán phải được thể hiện theo đúng quy định về hình thức văn bản cua Kiểm toán nhà nước và co giá trị pháp lý để các bên co quyền lợi và nghĩa vụ liên quan phải thưc hiện.

1.3.3. Yêu cầu về cách trình bày văn bản

- Chính xác

Page 105: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

- Co tính xây dưng

- Rõ ràng, súc tích

1.3.4. Yêu cầu về thời gian

Báo cáo kiểm toán phải được lập và gửi đúng thời hạn theo quy định.

II. NỘI DUNG LẬP BÁO CÁO KIỂM TOÁN NSNN

2.1. Căn cứ lập BCKT NSNN

- Luật KTNN

- Các CMKTNN co liên quan

- Quy trình Kiểm toán NSNN và các quy trình khác co liên quan

- Kết quả kiểm toán cua các KTV, cua các tổ kiểm toán

- …

2.2. Nguyên tắc lập BCKT NSNN

- BCKT được lập theo mẫu quy định cua KTNN.

- Tuân thu chuẩn mưc kiểm toán, quy định về hồ sơ kiểm toán và quy trình kiểm toán NSNN và các quy định khác co liên quan.

- BCKT phải đảm bảo phản ánh đầy đu kết quả kiểm toán từ các biên bản kiểm toán và các bằng chứng kiểm toán.

2.3. Các bước lập BCKT NSNN

2.3.1. Tập hợp các bằng chứng kiểm toán, kết quả kiểm toán (Tuân thủ CMKTNN số 1500 - Bằng chứng kiểm toán trong kiểm toán tài chính và các chuẩn mực khác có liên quan)

Bằng chứng kiểm toán, kết quả kiểm toán bao gồm:

- Các hồ sơ, tài liệu, số liệu đã được thu thập và đánh giá, xác minh trong quá trình kiểm toán để làm cơ sở chứng minh cho các ý kiến nhận xét, đánh giá, kết luận và kiến nghị.

- Các bằng chứng thu thập được qua Điều tra thưc tiễn, qua các phỏng vấn và trao đổi trưc tiếp đã được Kiểm toán viên xem xét, nghiên cứu.

- Biên bản kết quả các cuộc làm việc với những người co trách nhiệm giải trình các vấn đề Kiểm toán viên yêu cầu phải làm rõ; Báo cáo giải trình cua đơn vị được kiểm toán đã được Kiểm toán viên kiểm tra.

- Các tài liệu, hồ sơ do bên thứ ba cung cấp đã được Kiểm toán viên xem xét, nghiên cứu.

- Biên bản xác nhận tình hình số liệu kiểm toán cua Kiểm toán viên, biên bản kiểm toán cua các Tổ kiểm toán, nhật ký và tài liệu làm việc cua Kiểm toán viên, Tổ kiểm toán.

- Bảng tổng hợp kết quả kiểm toán theo từng nội dung từng chỉ tiêu kiểm toán đã được nêu trong quyết định kiểm toán,...

Ngoài ra, còn phải hệ thống, tập hợp đầy đu các văn bản pháp luật co liên quan làm căn cứ pháp lý cho các ý kiến kiểm toán; các tài liệu cần thiết khác co liên quan đến cuộc kiểm toán.

2.3.2. Kiểm tra, phân loại, tổng hợp kết quả kiểm toán

- Bằng chứng kiểm toán, kết quả kiểm toán phải được kiểm tra, rà soát tính hợp pháp, hợp lệ.

- Bằng chứng, kết quả kiểm toán phải được phân loại và tổng hợp theo tiêu chí phù hợp với từng lĩnh vưc kiểm toán, phù hợp với các nội dung, biểu mẫu báo cáo kiểm toán theo quy định cua Kiểm toán nhà nước.

Page 106: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

2.3.3. Lập dự thảo báo cáo kiểm toán

Báo cáo kiểm toán phải bảo đảm các yêu cầu chung quy định tại CMKTNN và theo mẫu quy định cua Tổng Kiểm toán nhà nước.

2.3.4. Thảo luận, lấy ý kiến thành viên Đoàn kiểm toán

Tổ chức thảo luận trong Đoàn kiểm toán để lấy ý kiến tham gia cua các thành viên Đoàn kiểm toán về đánh giá, nhận xét, kết luận và kiến nghị trong dư thảo báo cáo kiểm toán. Xem xét, tiếp thu các ý kiến đong gop cua các thành viên trong Đoàn kiểm toán, hoàn chỉnh dư thảo báo cáo kiểm toán.

2.4. Nội dung của báo cáo kiểm toán (Theo CMKTNN số 200 - Các nguyên tắc cơ bản của kiểm toán tài chính, CMKTNN số 300 - Các nguyên tắc cơ bản của kiểm toán hoạt động, CMKTNN số 400 - Các nguyên tắc cơ bản của kiểm toán tuân thủ, CMKTNN số 1700 - Hình thành ý kiến kiểm toán và báo cáo kiểm toán trong kiểm toán tài chính và các CMKTNN khác có liên quan)

2.4.1. Khái quát về tình hình cuộc kiểm toán gồm: Mục tiêu, nội dung kiểm toán; phạm vi và đối tượng kiểm toán; căn cứ kiểm toán; tom tắt quá trình tổ chức thưc hiện cuộc kiểm toán: các đơn vị hoặc bộ phận được kiểm toán, thời gian và địa Điểm kiểm toán, phương pháp tổ chức thưc hiện kiểm toán;…

2.4.2. Tổng hợp kết quả kiểm toán gồm: Tổng hợp các phát hiện kiểm toán; phân tích các nguyên nhân dẫn đến kết quả hoạt động sai lệch so với tiêu chuẩn (phát hiện kiểm toán); đánh giá những hậu quả (lượng hoa) do những hoạt động sai lệch so với tiêu chuẩn gây ra; việc chấp hành pháp luật, chính sách, chế độ tài chính, kế toán và quản lý sử dụng tài chính công, tài sản công và các nguồn lưc khác (nhân lưc, vật lưc); đánh giá tính kinh tế, hiệu lưc, hiệu quả trong quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công và các nguồn lưc khác (nhân lưc, vật lưc).

2.4.3. Kết luận kiểm toán

- Các dạng kết luận cua báo cáo kiểm toán báo cáo tài chính

- Các dạng kết luận cua báo cáo kiểm toán tuân thu

- Các dạng kết luận cua báo cáo kiểm toán hoạt động

2.4.4. Kiến nghị kiểm toán

- Kiến nghị với đơn vị được kiểm toán

- Kiến nghị với cơ quan, tổ chức cấp trên cua đơn vị được kiểm toán

- Kiến nghị với các cơ quan quản lý nhà nước co liên quan

2.2.5. Thuyết minh báo cáo kiểm toán

- Các bằng chứng kiểm toán và tài liệu kiểm toán làm cơ sở tổng hợp kết quả kiểm toán trong các BCKT.

- Các phân tích, đánh giá cua Kiểm toán viên nhà nước về hệ thống kiểm soát nội bộ cua đơn vị được kiểm toán.

- Các phân tích, đánh giá cua KTV về các phát hiện kiểm toán và nguyên nhân, hậu quả cua những sai phạm, yếu kém đã được phát hiện.

- Các sai phạm trọng yếu hoặc tổng hợp các sai phạm không trọng yếu co tần xuất xuất hiện nhiều (về cả định tính và định lượng).

- Các tài liệu khác co liên quan.

2.5. Phát hành báo cáo kiểm toán NSNN

2.5.1. Hồ sơ trình phát hành

2.5.2. Gửi báo cáo kiểm toán

Page 107: luathungphat.vn · Web view- Vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác có các Điều kiện sau: + Các dự án được bố trí để mua

2.5.3. Công khai báo cáo kiểm toán

- Nội dung công khai

- Các hình thức công khai

2.5.4. Kiểm tra việc thực hiện kết luận và kiến nghị kiểm toán

2.5.5. Trách nhiệm của đoàn kiểm toán đối với BCKT đã phát hành

2.6. Một số kinh nghiệm về công tác lập báo cáo kiểm toán NSNN

- Theo sát quá trình diễn biến cua cuộc kiểm toán

- Cập nhật thông tin để không bỏ sot

- Đọc tất cả các biên bản kiểm toán cua tổ kiểm toán, đồng thời trao đổi với các tổ, các kiểm toán viên về những vấn đề còn chưa rõ

- Bám sát quy định cua KTNN và các CMKTNN co liên quan

- …

CÂU HỎI, BÀI TẬP