Upload
others
View
1
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
Giáo án Vật lí lớp 8
Chương 2: Nhiệt học
Tiết 24
Bài 19 CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO ?
---------- *** ----------
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Kể được một hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo một cách gián đoạn từ
các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách.
2. Kỹ năng
- Bước đầu nhận biết được thí nghiệm mô hình và chỉ ra được sự tương tự giữa thí
nghiệm mô hình và hiện tượng cần giải thích.
Dùng hiểu biết về cấu tạo hạt của vật chất để giải thích một số hiện tượng thực tế
đơn giản.
3. Thái độ
- Yêu thích môn học, có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào giải thích một số
hiện tượng vật lí đơn giản trong thực tế cuộc sống.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và
giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực
vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán
II/ CHUẨN BỊ
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
* Cho GV
- 2 bình chia độ đường kính 20mm
+ 1 bình đựng 50cm3 rượu + 1 bình đựng 50 cm3 nước
- ảnh chụp kính hiển vi điện tử.
* Mỗi nhóm HS
- 2 bình chia độ GHĐ: 100cm3, ĐCNN: 2cm3
+ 1 bình đựng 50 cm3 ngô + 1 bình đựng 50 cm3 cát khô và mịn.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC (45 phút)
1/ Ổn định tổ chức SS - TT - VS (1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ (Linh động trong quá trình học)
3/ Bài mới (40 phút)
Họat động của giáo viên Họat động của học
sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm
thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;
phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
GV làm thí nghiệm đổ nhẹ 50cm3 rượu (có nồng độ không quá cao) theo thành
bình vào bình chia độ đựng 50cm3 nước để thấy thể tích hỗn hợp rượu và nước là
100cm3, sau đó lắc mạnh hoặc dùng que khuấy cho rượu và nước hoà lẫn vào
nhau.
GV: Gọi 2,3 HS đọc lại kết quả thể tích hỗn hợp
GV ghi kết quả thể tích hỗn hợp trên bảng.
GV: Gọi HS so sánh thể tích hỗn hợp và tổng thể tích ban đầu của rượu và nước
GV đặt vấn đề: Vậy phần thể tích hao hụt của hỗn hợp đó đã biến đi đâu ? Bài
học hôm nay giúp chúng ta trả lời câu hỏi này.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: - Kể được một hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo một cách
gián đoạn từ các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;
phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
HĐ1 (15 phút)
Tìm hiểu về cấu tạo của
các chất
- Các chất nhìn có vẻ
như liền một khối nhưng
có thực chúng liền một
khối không? Ta tìm hiểu
I. Các chất có cấu tạo từ
các hạt riêng biệt
không?
Kết luận: Các chất được
cấu tạo từ các hạt riêng
biệt nhỏ hơn (gọi là
nguyên tử, phân tử)
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
phần I.
- Yêu cầu HS đọc
phần thông tin
- Thông báo nguyên
tử, phân tử
- Treo tranh phóng to
hình 19.2, giới thiệu kính
hiển vi hiện đại cho HS
biết kính này có thể phóng
to lên hàng triệu lần.
- Tiếp tục treo tranh
hình 19.3 giới thiệu cho HS
biết hình ảnh của các
nguyên tử Silic.
- Qua ảnh 19.3 ta thấy
vật chất được cấu tạo như
thế nào?
- Chính vì các hạt rất
nhỏ nên mắt thường không
nhìn thấy được.
- Thông báo những
hạt này gọi là nguyên tử –
phân tử
HĐ2 (15 phút)
Tìm hiểu về khoảng cách
Hoạt động theo lớp
Đọc phần thông tin
Theo dõi sự trình bày
của GV.
Quan sát
Quan sát
Cá nhân làm việc
Vật chất cấu tạo từ các
hạt riêng biệt nhỏ bé
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
giữa các phân tử
Để tìm hiểu giữa các phân
tử này có khoảng cách hay
không ta nghiên cứu phần
II.
- Thông báo thí
nghiệm trên rượu với nước
là thí nghiệm mô hình.
- Yêu cầu HS làm thí
nghiệm như C1.
- Yêu cầu các nhóm
HS tập trung thảo luận
cách thực hiện thí nghiệm.
- Kiểm tra theo từng bước
- Sau đó các nhóm
nhận dụng cụ thí nghiệm.
Tiến hành thí nghiệm.
- Ghi kết quả hỗn hợp
ngô và cát.
- Tại sao thể tích hỗn
hợp không đủ 100cm3?
- Ta có thể coi mỗi hạt
cát, mỗi hạt ngô là mỗi
nguyên tử của 2 chất khác
nhau.
- Dựa vào giải thích
Nêu các bước tiến hành
thí nghiệm
HS tiến hành thí
nghiệm
Thảo luận nhóm trả lời
Vì cát đã xen kẽ vào
những hạt ngô
2 chất khác nhau
Nhóm thảo luận trả lời
II. Giữa các phân tử có
khoảng cách hay
không?
1.Thí nghiệm:
Mô hình
2.Giữa các nguyên tử,
phân tử có khoảng cách
Kết luận: Giữa các
nguyên tử, phân tử có
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
C1 cho biết tại sao hỗn hợp
rượu và nước mất đi 5cm3.
- Lưu ý: Nhấn mạnh
cho HS giữa các phân tử,
nguyên tử có khoảng cách,
khoảng cách này rất nhỏ
chỉ khi dùng kính hiển vi
hiện đại mới thấy rõ.
HS rút ra kết luận ghi
vào vở
khoảng cách.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;
phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Bài 1: Các chất được cấu tạo từ
A. tế bào B. các nguyên tử, phân tử C. hợp chất D. các mô
Hiển thị đáp án
Các chất được cấu tạo từ các hạt nhỏ riêng biệt gọi là các nguyên tử, phân tử
⇒ Đáp án B
Bài 2: Chọn phát biểu sai?
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
A. Các chất được cấu tạo từ các hạt nhỏ riêng biệt gọi là các nguyên tử, phân tử.
B. Nguyên tử là hạt chất nhỏ nhất.
C. Phân tử là một nhóm các nguyên tử kết hợp lại.
D. Giữa các nguyên tử, phân tử không có khoảng cách.
Hiển thị đáp án
Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách ⇒ Đáp án D
Bài 3: Tại sao quả bóng bay dù được buộc chặt lâu ngày vẫn bị xẹp?
A. Vì khi mới thổi, không khí từ miệng vào bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên
co lại.
B. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại.
C. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài.
D. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử
không khí có thể qua đó thoát ra ngoài.
Hiển thị đáp án
Quả bóng bay dù được buộc chặt lâu ngày vẫn bị xẹp vì giữa các phân tử của
chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể qua đó thoát
ra ngoài ⇒ Đáp án D
Bài 4: Chọn phát biểu đúng?
A. Nguyên tử, phân tử là những hạt vô cùng nhỏ bé, mắt thường không thể nhìn
thấy được.
B. Nguyên tử, phân tử là những hạt vô cùng nhỏ bé, tuy nhiên mắt thường vẫn
có thể quan sát được.
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
C. Vì các nguyên tử, phân tử rất bé nên giữa chúng không có khoảng cách.
D. Nguyên tử, phân tử của các chất đều giống nhau.
Hiển thị đáp án
Bài 5: Vì sao chất khí luôn chiếm toàn bộ thể tích của bình chứa?
A. Vì lực liên kết giữa các phân tử khí rất yếu.
B. Vì lực liên kết giữa các phân tử khí rất mạnh.
C. Vì lực liên kết giữa các phân tử khí không tồn tại.
D. Tất cả các ý đều sai.
Hiển thị đáp án
Chất khí luôn chiếm toàn bộ thể tích của bình chứa vì lực liên kết giữa các phân
tử khí rất yếu ⇒ Đáp án A
Bài 6: Tại sao chất lỏng có thể tích xác định nhưng lại có hình dạng của phần
bình chứa?
A. Vì lực liên kết của các phân tử chất lỏng yếu.
B. Vì lực liên kết của các phân tử chất lỏng lớn hơn chất khí nhưng nhỏ hơn
chất rắn.
C. Vì lực liên kết của các phân tử chất lỏng mạnh, chúng chỉ dao động xung
quanh vị trí cân bằng.
D. Tất cả các ý đều sai.
Hiển thị đáp án
Chất lỏng có thể tích xác định nhưng lại có hình dạng của phần bình chứa vì lực
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
liên kết của các phân tử chất lỏng lớn hơn chất khí nhưng nhỏ hơn chất rắn.
⇒ Đáp án B
Bài 7: Vì sao nước biển có vị mặn?
A. Do các phân tử nước biển có vị mặn.
B. Do các phân tử nước và các phân tử muối liên kết với nhau.
C. Các phân tử nước và phân tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng
cách.
D. Các phân tử nước và nguyên tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có
khoảng cách.
Hiển thị đáp án
Nước biển có vị mặn vì các phân tử nước và phân tử muối xen kẽ với nhau, giữa
chúng có khoảng cách ⇒ Đáp án C
Bài 8: Tại sao các chất trông đều có vẻ liền như một khối mặc dù chúng đều
được cấu tạo từ các hạt riêng biệt? Câu giải thích nào sau đây là đúng nhất?
A. Vì các hạt vật chất rất nhỏ, khoảng cách giữa chúng cũng rất nhỏ nên mắt
thường ta không thể phân biệt được.
B. Vì một vật chỉ được cấu tạo từ một số ít các hạt mà thôi.
C. Vì kích thước các hạt không nhỏ lắm nhưng chúng lại nằm rất sát nhau.
D. Một cách giải thích khác.
Hiển thị đáp án
Các hạt nguyên tử, phân tử vô cùng nhỏ bé, mắt thường ta không thể nhìn thấy
được.
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
⇒ Đáp án A
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;
phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- Yêu cầu HS làm việc cá
nhân, trả lời C3, C4, C5
sau đó tổ chức thảo luận cả
lớp để đưa ra câu trả lời
đúng.
Làm việc cá nhân
nhóm – lớp, để trả lời
C3, C4, C5.
C3: Khi khuấy lên các
phân tử đường xen vào
khoảng cách giữa các
phân tử nước cũng như
các phân tử nước xen vào
khoảng cách giữa các
phân tử đường.
C4: Thành bóng cao su
được cấu tạo từ các phân
tử cao su giữa chúng có
khoảng cách. Các phân
tử không khí ở trong
bóng có thể chui qua các
khoảng cách này mà ra
ngoài làm cho bóng xẹp
dần.
C5: Vì các phân tử
không khí có thể xen vào
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
khoảng cách giữa các
phân tử nước. Còn tại sao
các phân tử không khí có
thể chui xuống nước mặc
dù không khí nhẹ hơn
nước thì sẽ học ở bài sau.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức
đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;
phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
* Sưu tầm một số loại kính hiển vi
Để quan sát được các nguyên tử, phân tử người ta dùng kính hiển vi
4. Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc phần ghi nhớ
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
Học bài và làm bài tập 19 - các chất được cấu tạo ntn? (SBT) từ 19.1 đến 19.7
SBT
* Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tiết 25
Bài 20
PHÂN TỬ - NGUYÊN TỬ
CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN?
I-MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
Biết: giải thích chuyển động Brao; sự chuyển động không ngừng giữa các
nguyên tử, phân tử
Hiểu sự chuyển động của phân tử, nguyên tử có liên quan đến nhiệt độ
của vật.
Vận dụng :giải thích các hiện tượng khuếch tán.
2. kỹ năng
Kỹ năng : rèn kỹ năng tư duy, so sánh, giải thích hiện tượng.
3.Thái độ hứng thú khi học môn vật lí, hợp tác khi hoạt động nhóm.
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và
giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực
vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán
II-CHUẨN BỊ: -Làm trước các thí nghiệm về hiện tượng khuếch tán của dung dịch
đồng sunphát ( nếu có điều kiện) : 1 ống nghiệm làm trước 3 ngày,1 ống nghiệm
làm trước 1 ngày và 1 ống làm trước khi lên lớp. -Tranh vẽ hiện tượng khuếch
tán
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định tổ chức SS - TT - VS (1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ (3 phút)
HS1: Các chất được cấu tạo như thế nào? Thí nghiệm nào chứng tỏ giữa các phân
tử, nguyên tử có khoảng cách.
HS2: - Tại sao các chất trông đều có vẻ như liền một khối mặc dù chúng đều được
cấu tạo từ các hạt riêng biệt?
- Chữa bài tập 19.5 SBT
3/ Bài mới (35 phút)
Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm
thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;
phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
GV thông báo: năm 1827 Bơ rao - nhà thực vật học người Anh (treo hình 2.2),
khi quan sát các hạt phấn hoa trong nước bằng kính hiển vi đã phát hiện thấy
chúng chuyển động không ngừng về mọi phía. Ông gán cho chuyển động của các
hạt phấn hoa trong nước là do một “lực sống” chỉ có ở vật thể sống gây nên. Tuy
nhiên, sau đó người ta dễ dàng chứng minh được quan niệm này là không đúng
vì có bị giã nhỏ hoặc “luộc chín” các hạt phấn hoa vẫn chuyển động hỗn động
không ngừng. Vậy chuyển động của hạt phấn hoa ở trong nước được giải thích
ntn? Bài học hôm nay giúp chúng ta trả lời câu hỏi này.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: giải thích chuyển động Brao; sự chuyển động không ngừng giữa các
nguyên tử, phân tử
Hiểu sự chuyển động của phân tử, nguyên tử có liên quan đến nhiệt độ của vật.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;
phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
HĐ1: (5 phút) I- Thí nghiệm Brao:
-Năm 1827 nhà bác học
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
Thí nghiệm Brao
-Mô tả thí nghiệm kết hợp
H20.2
- Cho HS phát biểu lại nội
dung chính của TN
HĐ2: (10 phút)
Tìm hiểu về chuyển động
của phân tử
-Yêu cầu HS giải thích
bằng cách trả lời
C1,C2,C3 theo nhóm.
- Nếu HS không trả lời
được C3 thì cho HS đọc
phần giải thích (SGK)
HĐ3: (10 phút)
Tìm hiểu về mối quan hệ
giữa chuyển động của
phân tử và nhiệt độ.
-Cho HS biết khi tăng
nhiệt độ của nước thì các
hạt phấn hoa sẽ chuyển
động nhanh điều đó
chứng tỏ điều gì?
- GọiHS lên bảng trả lời
-Đọc phần mở bài SGK
-Quan sát tranh và theo
dõi phần mô tả của GV
-Phát biểu lại nội dung
TN
-Thảo luận nhóm và trả
lời C1,C2,C3
-C1: hạt phấn hoa
-C2: phân tử nước
-C3:( SGK)
-HS trả lời theo sự hướng
dẫn của GV
người Anh (Brao) phát
hiện thấy các hạt phấn
hoa trong nước chuyển
động không ngừng về
mọi phía.
II- Các nguyên tử, phân
tử chuyển động hỗn độn
không ngừng:
-C3:các phân tử nước làm
cho các hạt phấn hoa
chuyển động vì các phân
tử nước không đứng yên
mà chuyển động không
ngừng sẽ va chạm vào
các hạt phần hoa từ
nhiều phía làm hạt phấn
hoa chuyển động hỗn
độn không ngừng.
III-Chuyển động phân tử
và nhiệt độ:
-Nhiệt độ của vật càng
cao thì các nguyên tử,
phân tử cấu tạo nên vật
chuyển động càng
nhanh. Chuyển động này
gọi là chuyển động nhiệt.
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
-Từ đó rút ra kết luận gì? -Nêu kết luận
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;
phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Bài 1: Tính chất nào sau đây không phải là của nguyên tử, phân tử?
A. chuyển động không ngừng.
B. có lúc chuyển động, có lúc đứng yên.
C. giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
D. chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ càng cao.
Hiển thị đáp án
Các nguyên tử, phân tử luôn chuyển động hỗn độn không ngừng ⇒ Đáp án B
Bài 2: Hiện tượng khuếch tán là:
A. Hiện tượng khi các nguyên tử, phân tử của các chất tự hòa lẫn vào nhau.
B. Hiện tượng khi các nguyên tử, phân tử của các chất nằm riêng biệt tách rời
nhau.
C. Hiện tượng khi đổ nước vào cốc.
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
D. Hiện tượng cầu vồng.
Hiển thị đáp án
Hiện tượng khi các nguyên tử, phân tử của các chất tự hòa lẫn vào nhau gọi là
hiện tượng khuếch tán ⇒ Đáp án A
Bài 3: Khi đổ 200 cm3 giấm ăn vào 250 cm3 nước thì thu được bao nhiêu
cm3hỗn hợp?
A. 450 cm3 B. > 450 cm3 C. 425 cm3 D. < 450 cm3
Hiển thị đáp án
Do hiện tượng khuếch tán nên khi đổ 200 cm3 giấm ăn vào 250 cm3nước thì sẽ
thu được hỗn hợp có thể tích < 450 cm3 ⇒ Đáp án D
Bài 4: Hiện tượng nào sau đây không phải là hiện tượng khuếch tán?
A. Đường để trong cốc nước, sau một thời gian nước trong cốc ngọt hơn ban
đầu.
B. Miếng sắt để trên bề mặt miếng đồng, sau một thời gian, trên bề mặt miếng
sắt có phủ một lớp đồng và ngược lại.
C. Cát được trộn lẫn với ngô.
D. Mở lọ nước hoa ở trong phòng, một thời gian sau cả phòng đều có mùi thơm.
Hiển thị đáp án
Cát được trộn lẫn với ngô là sự trộn hay hòa lẫn của các vật chất chứ không phải
của nguyên tử, phân tử ⇒ Đáp án C
Bài 5: Khi nhiệt độ giảm thì hiện tượng khuếch tán xảy ra như thế nào?
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
A. xảy ra nhanh hơn
B. xảy ra chậm hơn
C. không thay đổi
D. có thể xảy ra nhanh hơn hoặc chậm hơn
Hiển thị đáp án
Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển
động càng nhanh. Khi nhiệt độ giảm đi, các nguyên tử chuyển động chậm lại
dẫn đến hiện tượng khuếch tán xảy ra chậm hơn.
⇒ Đáp án B
Bài 6: Chọn phát biểu đúng khi nói về chuyển động của các phân tử, nguyên tử?
A. Các phân tử, nguyên tử có lúc chuyển động, có lúc đứng yên.
B. Các nguyên tử, phân tử chuyển động theo một hướng nhất định.
C. Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển
động chậm lại.
D. Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ
càng cao.
Hiển thị đáp án
- Các nguyên tử, phân tử luôn chuyển động hỗn độn không ngừng về mọi phía.
- Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển
động càng nhanh.
⇒ Đáp án D
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
Bài 7: Tại sao hòa tan đường trong nước nóng nhanh hơn trong nước lạnh?
A. Vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh nên làm cho các phân tử đường
và nước chuyển động nhanh hơn.
B. Vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh, các phân tử đường chuyển
động chậm hơn nên đường dễ hòa tan hơn.
C. Vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh nên làm cho các phân tử nước
hút các phân tử đường mạnh hơn.
D. Cả A và B đều đúng.
Hiển thị đáp án
Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển
động càng nhanh ⇒ hòa tan đường trong nước nóng nhanh hơn trong nước lạnh
vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh nên làm cho các phân tử đường và
nước chuyển động nhanh hơn ⇒ Đáp án A
Bài 8: Vận tốc chuyển động của các phân tử có liên quan đến đại lượng nào sau
đây?
A. Khối lượng của vật
B. Nhiệt độ của vật
C. Thể tích của vật
D. Trọng lượng riêng của vật
Hiển thị đáp án
Vận tốc chuyển động của các phân tử có liên quan đến nhiệt độ của vật
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
⇒ Đáp án B
Bài 9: Hiện tượng khuếch tán xảy ra với chất nào sau đây?
A. Chất khí B. Chất lỏng C. Chất rắn D. Cả ba chất rắn, lỏng, khí
Hiển thị đáp án
Hiện tượng khuếch tán xảy ra với chất rắn, chất lỏng, chất khí ⇒ Đáp án D
Bài 10: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.
Hiện tượng …… là sự tự hòa lẫn vào nhau của các nguyên tử, phân tử của các
chất do chuyển động nhiệt.
A. phân ly B. chuyển động C. dao động D. khuếch tán
Hiển thị đáp án
Hiện tượng khuếch tán là sự tự hoà lẫn vào nhau của các nguyên tử, phân tử của
các chất do chuyển động nhiệt ⇒ Đáp án D
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;
phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
-Mô tả thí nghiệm như câu
C4 kèm theo các ống
nghiệm đã chuẩn bị trước
và tranh vẽ hiện tượng
-Theo dõi giới thiệu của
GV
-Quan sát các ống nghiệm
và hình vẽ
C4:Các phân tử nước và
đồng sunphát đều chuyển
động không ngừng về
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
khuếch tán
-Thông báo hiện tượng
khuếch tán.
-Hướng dẫn HS trả lời
C4,C5,C6,C7.
-Cho HS khác nhận xét
câu trả lời của bạn.
-GV hoàn chỉnh các câu
trả lời
-
-Cá nhân trả lời các câu
hỏi
-Nhận xét các câu trả lời
mọi phía, nên các phân
tử đồng sunphát có thể
chuyển động lên trên xen
vào khoảng cách giữa
các phân tử nước và các
phân tử nước có thể
chuyển động xuống phía
dưới, xen vào khoảng
cách giữa các phân tử
đồng sunphát.
-C5: Do các phân tử khí
chuyển động không
ngừng về mọi phía.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức
đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;
phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
-Còn thời gian có thể làm
TN câu C7 cho HS quan
sát.
Vẽ sơ đồ tư duy
Hs làm BT mở rộng -C6: Có. Vì các phân tử
chuyển động nhanh hơn.
C7: Trong cốc nước
nóng, thuốc tím tan
nhanh hơn vì các phân tử
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
chuyển động nhanh hơn.
4. Hướng dẫn về nhà:
-Học thuộc ghi nhớ
-Đọc “Có thể em chưa biết”
-Làm bài tập 20.1-->20.6
Chuẩn bị bài Nhiệt năng
* Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tiết 26
Bài 21
NHIỆT NĂNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ của nhiệt năng với nhiệt
độ của vật.
2. Kĩ năng
- Tìm được ví dụ về thực hiện công và truyền nhiệt.
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
- Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và đơn vị nhiệt lượng.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, khoa học và tích cực trong khi giải bài tập.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và
giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực
vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán
II. CHUẨN BỊ:
Một quả bóng cao su; một miếng kim loại; một phích nước nóng; một cốc thủy
tinh.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: SS - TT - VS (1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ (3 phút)
Hỏi: Các chất được cấu tạo ntn?
Giữa nhiệt độ của vật và chuyển động của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật
có quan hệ ntn?
2. Bài mới:
Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;
phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
GV làm thí nghiệm thả bóng rơi.
Yêu cầu HS quan sát và mô tả hiện tượng.
GV: đặt vấn đề như sgk
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: - Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ của nhiệt
năng với nhiệt độ của vật.
- Tìm được ví dụ về thực hiện công và truyền nhiệt.
- Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và đơn vị nhiệt lượng.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;
phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Hoạt động1 : (15 phút)
Tìm hiểu về nhiệt năng
- Yêu cầu HS nhắc lại động
năng trong cơ học.
- Các vật được cấu tạo như thế
I. Nhiệt năng
- Nhiệt năng của một
vật là tổng động năng
của các phân tử cấu
tạo nên vật.
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
nào?
- Các phân tử, nguyên tử
chuyển động hay đứng yên?
- Nhiệt độ của vật càng cao thì
các phân tử, nguyên tử cấu tạo
nên vật chuyển động như thế
nào?
- GV thông báo: Tổng động
năng phân tử cấu tạo nên vật
gọi là nhiệt năng.
- Hãy tìm hiểu mối quan hệ
giữa nhiệt năng và nhiệt độ?
- GV gợi ý: Có một cốc nước,
nước trong cốc có nhiệt năng
không? Tại sao?
- Nếu đun nóng, thì nhiệt năng
của nước có thay đổi không?
Tại sao?
- Từ đó HS tìm được mối liên
hệ giữa Nhiệt năng và nhiệt độ.
Hoạt động 2: (10 phút)
Các cách làm thay đổi nhiệt
- Cơ năng của vật do
chuyển động mà có
gọi là động năng.
- Các vật được cấu tạo
từ những phân tử,
nguyên tử.
- Các phân tử, nguyên
tử chuyển độn hỗn
độn không ngừng.
- Nhiệt độ của vật
càng cao thì các phân
tử, nguyên tử cấu tạo
nên vật chuyển động
càng nhanh.
- Nhiệt độ của vật
càng cao thì nhiệt
năng của vật càng
tăng.
II. Các cách làm thay
đổi nhiệt năng
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
năng (GV chuyển ý)
- Chuyển ý: HS nhắc lại định
nghĩa nhiệt năng?
- Từ định nghĩa nhiệt năng cho
biết khi nào thì nhiệt năng của
vật thay đổi? Khi nào thì tổng
động năng của các phân tử cấu
tạo nên vật bị thay đổi? Khi nào
động năng bị thay đổi? (GV
giới thiệu sang hoạt động 3)
- Hoạt động nhóm: GV cho các
nhóm thảo luận để tìm ra các
cách để làm biến đổi nhiệt năng.
- Giả sử em có một cái búa, làm
sao cho miếng kim loại nóng
lên? Nếu không có búa, thì em
làm cách nào?
- Cho HS trả lời C1 và C2.
- GV cho các nhóm thí nghiệm
- Cách mà các em cọ xát miếng
kim loại trên mặt bàn đó gọi là
cách thực hiện công.
- Cách mà các em bỏ miếng kim
loại vào nước nóng gọi là sự
- HS suy nghĩ.
- Nước trong cốc có
nhiệt năng, vì ..
- Khi đun nóng thì
nhiệt năng của nước
tăng, vì ..
- Khi động năng phân
tử bị thay đổi.
- Nhiệt năng của một
vật có thể thay đổi
bằng cách:
+ Thực hiện công
+ Truyền nhiệt
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
truyền nhiệt.
Hoạt động 3: (5 phút)
Tìm hiểu về nhiệt lượng (GV
chuyển ý)
- GV trở lại các cách làm biến
đổi nhiệt năng bằng cách thực
hiện công và truyền nhiệt ở trên
để thông báo định nghĩa nhiệt
lượng và đơn vị nhiệt lượng.
- Trước khi cọ xát hay trước khi
thả miếng kim loại vào nước
nóng thì nhiệt độ của vật tăng
chưa? Nhiệt năng của vật tăng
chưa?
- Sau khi thực hiện công hay
truyền nhiệt thì nhiệt độ của
miếng kim loại thế nào? Nhiệt
năng của miếng kim loại thế
nào?
- GV đưa thêm một tình huống:
Một miếng kim loại đang nóng
vào cốc nước lạnh thì sau một
thời gian nhiệt độ và nhịêt năng
của kim loại có thay đổi không?
- Khi chuyển động
của các phân tử bị
thay đổi.
- HS thảo luận nhóm.
- Dùng búa đập lên
miếng kim loại.
- Cọ xát miếng kim
loại lên mặt bàn.
- Thả miếng kim loại
vào cốc nước nóng.
- Thảo luận nhóm và
đưa ra câu trả lời.
- HS làm thí nghiệm
- Trước khi cọ xát hay
trước khi thả miếng
kim loại vào nước
nóng thì nhiệt độ của
vật chưa tăng, nhiệt
năng của vật chưa
tăng.
- Sau khi thực hiện
công hay truyền nhiệt
thì nhiệt độ của miếng
kim loại tăng, nhiệt
III. Nhiệt lượng
- Phần nhiệt năng mà
vật nhận thêm được
(hay mất bớt đi) trong
quá trình truyền nhiệt
gọi là nhiệt lượng.
- Ký hiệu nhiệt lượng
là Q.
- Đơn vị nhiệt lượng
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
- Từ đó GV hình thành định
nghĩa và đơn vị nhiệt năng.
Công là số đo cơ năng được
truyền đi, nhiệt lượng là số đo
nhiệt năng được truyền đi, nên
công và nhiệt lượng có cùng
đơn vị là Jun.
năng tăng. là Jun
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;
phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Bài 1: Nhiệt năng của một vật là
A. Tổng thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
B. Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
C. Hiệu thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
D. Hiệu động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
Hiển thị đáp án
Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
⇒ Đáp án B
Bài 2: Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ:
A. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng
chậm và nhiệt năng của vật càng nhỏ.
B. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng
nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
C. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng
chậm và nhiệt năng của vật càng lớn.
D. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng
nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
Hiển thị đáp án
Nhiệt năng có quan hệ chặt chẽ với nhiệt độ. Nhiệt độ của vật càng cao thì các
phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
⇒ Đáp án D
Bài 3: Nhiệt do ngọn nến tỏa ra theo hướng nào?
A. Hướng từ dưới lên.
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
B. Hướng từ trên xuống.
C. Hướng sang ngang.
D. Theo mọi hướng.
Hiển thị đáp án
Nhiệt do ngọn nến tỏa ra theo mọi hướng ⇒ Đáp án D
Bài 4: và của nước thay đổi như thế nào?
A. Nhiệt năng của thỏi kim loại tăng và của Khi bỏ một thỏi kim loại đã được
nung nóng đến 90°C vào một cốc ở nhiệt độ trong phòng (khoảng 24°C) nhiệt
năng của thỏi kim loại nước giảm.
B. Nhiệt năng của thỏi kim loại và của nước đều tăng.
C. Nhiệt năng của thỏi kim loại giảm và của nước tăng.
D. Nhiệt năng của thỏi kim loại và của nước đều giảm.
Hiển thị đáp án
Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng
nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn ⇒ Khi bỏ một thỏi kim loại đã được nung
nóng đến 90°C vào một cốc ở nhiệt độ trong phòng (khoảng 24°C) nhiệt năng
của thỏi kim loại giảm và của nước tăng do nhiệt độ của thỏi kim loại hạ xuống
và nhiệt độ của nước tăng lên ⇒ Đáp án C
Bài 5: Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng của vật?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hiển thị đáp án
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
Nhiệt năng của vật có thể thay đổi bằng 2 cách: Thực hiện công và truyền nhiệt.
⇒ Đáp án B
Bài 6: Nung nóng một cục sắt thả vào chậu nước lạnh, nước nóng lên, cục sắt
nguội đi. Trong quá trình này có sự chuyển hóa năng lượng:
A. Từ cơ năng sang nhiệt năng.
B. Từ nhiệt năng sang nhiệt năng.
C. Từ cơ năng sang cơ năng.
D. Từ nhiệt năng sang cơ năng.
Hiển thị đáp án
Nung nóng một cục sắt thả vào chậu nước lạnh, nước nóng lên, cục sắt nguội đi.
Khi đó nhiệt năng của cục sắt giảm đi và của nước tăng lên. Trong quá trình này
có sự chuyển hóa năng lượng từ nhiệt năng của cục sắt sang nhiệt năng của
nước qua việc truyền nhiệt ⇒ Đáp án B
Bài 7: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nhiệt năng của vật?
A. Chỉ những vật có khối lượng lớn mới có nhiệt năng.
B. Bất kì vật nào dù nóng hay lạnh thì cũng đều có nhiệt năng.
C. Chỉ những vật có nhiệt độ cao mới có nhiệt năng.
D. Chỉ những vật trọng lượng riêng lớn mới có nhiệt năng.
Hiển thị đáp án
- Các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động không ngừng, do đó chúng có động
năng.
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
- Mặt khác, nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo
nên vật.
⇒ Bất kì vật nào dù nóng hay lạnh thì cũng đều có nhiệt năng.
⇒ Đáp án B
Bài 8: Nhiệt lượng là
A. Phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình truyền
nhiệt.
B. Phần nhiệt năng mà vật nhận trong quá trình truyền nhiệt.
C. Phần nhiệt năng mà vật mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
D. Phần cơ năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình thực hiện
công.
Hiển thị đáp án
Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình
truyền nhiệt ⇒ Đáp án A
Bài 9: Chọn câu sai trong những câu sau:
A. Phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt
gọi là nhiệt lượng.
B. Khi vật truyền nhiệt lượng cho môi trường xung quanh thì nhiệt năng của nó
giảm đi.
C. Nếu vật vừa nhận công, vừa nhận nhiệt lượng thì nhiệt năng của nó tăng lên.
D. Chà xát đồng xu vào mặt bàn là cách truyền nhiệt để làm thay đổi nhiệt năng
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
của vật.
Hiển thị đáp án
Chà xát đồng xu vào mặt bàn là cách thực hiện công để làm thay đổi nhiệt năng
của vật ⇒ Đáp án D
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;
phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- Hướng dẫn trả lời C3,
C4, C5.
- HS thảo luận nhóm và
trả lời C3, C4, C5.
Câu 1: c
Câu 2: d
Câu 3: c
- HS trả lời câu 3, 4, 5.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức
đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;
phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
Hãy giải thích sự tạo thành dòng đối lưu khi đun nước từ phía dưới ấm
Xoa hai bàn tay vào nhau (thực hiện công) thì thấy hai bàn tay nóng lên-> giải
thích
4. Hướng dẫn về nhà:
- Đọc kỹ phần ghi nhớ, học bài và làm bài tập từ 21.1 đến 21.4 SBT
- Đọc phần “ Có thể em chưa biết”
* Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TUẦN 27
Tiết 27
BÀI TẬP
I.Mục tiêu
1. Kiến thức: Ôn lại kiến thức về công cơ học, định luật về công và công suất.
2. Kĩ năng: - Vận dụng công thức tính công A= F.s để làm một số dạng bài tập về
công cơ học.
- Vận dụng công thức tính hiệu suất H=
A i
ATP.100 %
làm một số bài tập định lượng.
- Vận dụng công thức p=At làm một số dạng bài tập định lượng về công suất.
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, khoa học và tích cực trong khi giải bài tập.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và
giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực
vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán
II. Chuẩn bị: Bảng phụ, phiếu học tập cho các nhóm, máy chiếu đa vật thể.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: SS - TT - VS (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ (5 phút)
HS1: Viết công thức tính công nêu tên và đơn vị của các đại lượng có mặt
trong công thức? Làm bài tập “13.3 tr37 SBT LÍ8”
HS2: Viết công thức tính hiệu suất ? Làm bài tập “14.2 tr39 SBT LÍ8”
HS3: Viết công thức tính công suất nêu tên và đơn vị của các đại lượng có mặt
trong công thức? Làm bài tập “15.2 tr43 SBT LÍ8”
3. Nội dung: (35 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ2: Bài tập công cơ học(20’)
GV: YC HS hoạt động cá
nhân làm bài tập 13.4
SBTtr37.
HS hoạt động cá nhân làm bài tập 13.4 SBT
tr37.
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
GV: Gọi 1 HS đứng tại chỗ
đọc đề bài.
GV: Gọi 1HS lên bảng trình
bày lời giải; các HS còn lại
tự làm vào vở.
GV: Theo dõi các HS làm,
HD cho một số HS chưa tìm
ra cách làm.
? Đề bài cho biết gì? Y/C
tìm gì? Hãy viết tóm tắt bài
toán?
Để tính được vận tốc ta phải
dựa vào công thức nào?
muốn tính quãng đường xe
đi được trong 5 phút ta phải
sử dụng công thức nào?
GV: Gọi HS khác nhận xét
bài làm của bạn.
GV: Nhận xét đánh giá
chung về bài làm của HS
1HS: Lên bảng trình bày lời giải.
HS: Nhận xét bài làm của bạn.
HĐ 3: Định luật về công (15’)
GV: Y/C HS đọc tìm hiểu bài
tập 14.7SBT
1HS đọc đề bài tập 14.7 SBT tr40
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
GV: Y/C HS hoạt đọng cá
nhân làm bài tập 14.7 SBT
tr40.
GV: Gọi 1 HS đứng tại chỗ
đọc đề bài.
GV: Gọi 1HS lên bảng trình
bày lời giải; các HS còn lại tự
làm vào vở.
GV: Theo dõi các HS làm,
HD cho một số HS chưa tìm
ra cách làm.
GV: Gọi HS khác nhận xét
HS hoạt động cá nhân làm bài tập 14.7 SBT
1HS: Lên bảng trình bày
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
bài làm của bạn.
GV: Nhận xét đánh giá chung
về bài làm của HS
HS: Nhận xét bài làm của bạn.
HĐ 5: Củng cố - Hướng dẫn về nhà (4 phút))
*Củng cố
- GV: Củng cố lại toàn bộ kiến thức của bài học.
* Hướng dẫn về nhà
- Về nhà xem lại các bài tập đã chữa, làm nốt các bài tập bài 13;14;15.SBT.
- Đọc nghiên cứu trước bài 16 “Cơ năng”.
D. Rút kinh nghiêm
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………….........................
TUẦN 28
Tiết 28:
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. Mục đích của đề kiểm tra
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
a. Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 20 đến tiết thứ 27 theo PPCT (sau khi học
xong bài Nhiệt năng).
b. Mục đích:
- Kiến thức:
+ Nhận biết được các dạng của cơ năng
+ Hiểu được động năng của vật chỉ có tính tương đối
+ Nắm được cấu tạo của chất, và các hiện tượng do chuyển động nhiệt của các
phân tử cấu tạo nên vật
+ Hiểu được khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật thay đổi
thì đại lượng nào của vật thay đổi.
- Kỹ năng:
+ Vận dụng được công thức tính công, công suất vào giải bài tập
+ Biến đổi được công thức tính công, công suất và các công thức có liên quan
vào giải bài tập
+ Giải thích được hiện tượng khuếch tán.
- Thái độ:
+ Nghiêm túc, trung thực, yêu môn học
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và
giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực
vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
II. Hình thức đề kiểm tra
Kết hợp TNKQ và Tự luận (40% TNKQ, 60% TL)
III. Ma trận đề kiểm tra.
1. Phần bổ trợ cho các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra:
a. Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình
Nội dung Tổng số
tiết
Lí
thuyết
Tỉ lệ thực dạy Trọng số
LT
(Cấp
độ 1, 2)
VD
(Cấp
độ 3,
4)
LT
(Cấp độ
1, 2)
VD
(Cấp
độ 3, 4)
1. Công cơ học ,Công
suất, cơ năng
4 3 2,1 1,9 26,3 23,8
2. Các chất được Cấu tạo
ntn, Nguyên tử, phân tử,
Nhiệt năng
4 3 2,1 1,9 26,3 23,8
Tổng 8 6 4,2 3,8 52,5 47,5
b. Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ
Cấp độ
Nội dung (chủ đề) Trọng số
Số lượng câu (chuẩn
cần kt) Điểm
sốT.số TN TL
Cấp độ 1,2 1. Công cơ học ,Công 26,3 3 2 (1) 1 (2) 3
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
(lí thuyết) suất, cơ năng
2. Các chất được Cấu
tạo ntn, nguyên tử, phân
tử, nhiệt năng
26,3
2
1 (0,5) 1 (2) 2,5
Cấp độ 3,4
(Vận dụng)
1. Công cơ học ,Công
suất, cơ năng
23,83
2(1) 1 (2) 3
2. Các chất được Cấu
tạo ntn, Nguyên tử,
phân tử, Nhiệt năng
23,8
2
1 (0,5) 1(1) 1,5
Tổng 0 10 6 (3) 4 (7) 10
Tên
chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
CộngTNKQ TL TNKQ TL
Cấp độ thấp Cấp độ cao
TNK
QTL
TNK
QTL
1. Công
suất,
công cơ
học
4 tiết
1. Nhận biết
được các
dạng của cơ
năng.
2. Sự chuyển
hoá giữa các
dạng của cơ
3. Hiểu được
động năng của
vật chỉ có tính
tương đối
4. Vận dụng
được công
thức tính
công, công
suất vào giải
bài tập
5. Biến đổi được
công thức tính
công, công suất
và các công thức
có liên quan vào
giải bài tập
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
năng
Số câu
hỏi
2
C1.1,21
C3.8
1
C4.9
1
C5.10
4
Số điểm 1 1 3 2 7
2. Cấu
tạo
phân
tử,
truyền
nhiệt
3 tiết
6. Nắm được
cấu tạo của
chất, và các
hiện tượng do
chuyển động
nhiệt của các
phân tử cấu
tạo nên vật
7. Giải thích
được hiện
tượng khuếch
tán.
8. Hiểu được
khi chuyển
động nhiệt của
các phân tử cấu
tạo nên vật
thay đổi thì đại
lượng nào của
vật thay đổi.
Số câu
hỏi
3
C6.3,4,
6
1
C7.5
1
C8.7
5
Số điểm 1,5 0,5 1 3
TS câu 5 3 2 10
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
hỏi
TS
điểm2,5 2,5 5
10,0
(100
%)
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
ĐỀ KIỂM TRA
A. Trắc Nghiệm (3đ) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu mà em cho là đúng .
Câu 1. Trong các vật sau đây, vật nào không có thế năng? (0,5đ)
A. Hòn bi đang lăn trên mặt đất
B. B. Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất
C Viên đạn đang bay
D. Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất.
Câu 2. Quả bóng rơi xuống đất rồi nảy lên. Trong thời gian nảy lên, thế năng và
động năng của nó thay đổi như thế nào? Chọn phương án trả lời đúng trong các
phương án sau: (0,5đ)
A. Động năng tăng thế năng giảm.
B. Động năng giảm thế năng tăng.
C. Động năng và thế năng đều tăng.
D. Động năng và thế năng đều giảm.
Câu 3. Một viên đạn đang bay trên cao viên đạn có những dạng năng lượng nào
sau đây? (0,5đ)
A. Động năng và nhiệt năng
B. Thế năng và nhiệt năng
C. Động năng và thế năng
D. Động năng
Cõu 4. Một lực thực hiện được một công A trên quóng đường s. Độ lớn của lực
được tính bằng công thức nào dưới đây ? (0,5đ)
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
A. B C F = A.s. D F = A – s.
Câu 5. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cấu tạo của các chất ? ( 0,5đ)
A. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, rất nhỏ bé gọi là các phân tử
nguyên tử
B. Các phân tử nguyên tử luôn chuyển động hỗn độn không ngừng
C. Giữa các phân tử nguyên tử luôn có khoảng cách
D. Các phát biểu A, B, C đều đúng.
Câu 6. Đổ 150 cm3 nước vào 150 cm3 rượu , thể tích hỗn hợp rượu và nước thu
được có thể nhận giá trị nào sau đây? (0,5đ)
A. Nhỏ hơn 300 cm3
B. 300 cm3
C. 250 cm3
D. Lớn hơn 300 cm3
C. TỰ LUẬN (7đ)
Bài 1. (2,0 đ) Một cần trục nâng một vật có khối lượng 600 kg lên độ cao 4,5m
trong thời gian 12s .Tính công suất của cần trục?
Bài 2. (1,0 đ) Một con Ngựa kéo một xe đi đều với vận tốc 9km/h. Lực kéo của
ngựa là 200N. Tính công suất của ngựa?
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
Bài 3. (2,0 đ) Nhiệt năng của một vật là gì? Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng
của vật, lấy ví dụ cho mỗi cách.
Bài 4. (2,0 đ) Khi cho miếng kim loại nóng vào cốc nước lạnh thì nhiệt năng của
kim loại và cốc nước thay đổi như thế nào?
TUẦN 29
Tiết 29 - Bài 22:
DẪN NHIỆT
I/ MỤC TIÊU.
1. Kiến thức
- HS biết tìm được ví dụ trong thực tế về sự dẫn nhiệt
- HS hiểu và so sánh tính dẫn nhiệt của chất rắn, chất lỏng, chất khí
- Thực hiện được thí nghiệm về sự dẫn nhiệt, các thí nghiệm chứng tỏ tính dẫn
nhiệt kém của chất lỏng, chất khí
2. Kỹ năng
Quan sát hiện tượng vật lý, tiến hành thí nghiệm.
3. Thái độ
Hứng thú học tập bộ môn, ham hiểu biết khám phá thế giới xung quanh.
4. Định hướng phát triển năng lực:
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và
giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực
vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán
II/ CHUẨN BỊ
Cho GV và HS : 1 thanh đồng có gắn các đinh a,b,c,d,e, bằng sáp như hình 22.1.
Lưu ý các đinh kích thước như nhau, sử dụng nến để gắn các đinh phải lưu ý nhỏ
nến đều để gắn đinh.
Bộ thí nghiệm hình 22.2
1 giá đựng ống nghiệm, 1 kẹp gỗ, 2 ống nghiệm
+ ống 1: Có sáp (nến) ở đáy ống có thể hơ qua lửa lúc ban đầu để nến gắn xuống
đáy ống nghiệm không bị nổi lên, đựng nước .
+ ống 2 : Trên nút ống nghiệm bằng cao su hoặc nút bấc có 1 que nhỏ trên đầu gắn
cục sáp.
1 khay đựng khăn ướt. Máy chiếu đa năng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC (45 phút)
1. Ổn định lớp: SS - TT - VS (1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ (3 phút)
HS 1: Nhiệt năng của vật là gì? Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ của vật?
có thể thay đổi nhiệt năng bằng cách nào? cho ví dụ ?
GV nhận xét câu trả lời của HS đánh giá cho điểm
3/ Bài mới (35 phút)
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm
thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;
phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- Đưa một đầu của thanh kim loại (chẳng hạn thanh sắt) vào bếp củi, nếu dùng
tay chạm vào đầu còn lại của thanh kim loại ta sẽ thấy tay bị nóng lên. Thanh
kim loại đã dẫn nhiệt từ bếp củi đến tay ta.Đó là sự truyền nhiệt
. Sự truyền nhiệt đó được thể hiện bằng những cách nào? bài học hôm nay chúng
ta đi tìm hiểu một trong những cách truyền nhiệt, đó là dẫn nhiệt.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: - HS biết tìm được ví dụ trong thực tế về sự dẫn nhiệt
- HS hiểu và so sánh tính dẫn nhiệt của chất rắn, chất lỏng, chất khí
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
- Thực hiện được thí nghiệm về sự dẫn nhiệt, các thí nghiệm chứng tỏ tính dẫn
nhiệt kém của chất lỏng, chất khí
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;
phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Hoạt động1 : (10 phút)
Tìm hiểu về sự dẫn
nhiệt
-Giới thiệu dụng cụ và
làm TN như H.22.1
SGK
-Gọi HS trả lời C1,C2,C3
-HS nhận xét câu trả lời.
-GV kết luận: sự truyền
nhiệt năng như thí
nghiệm trên gọi là sự dẫn
nhiệt.
-Hướng dẫn HS kết kết
luận về sự dẫn nhiệt.
-Các chất khác nhau dẫn
nhiệt có khác nhau
không? =>xét TN khác
-Quan sát TN H.22.1
-Cá nhân trả lời C1, C2,
C3
-C1: nhiệt truyền đến sáp
làm sáp nóng lên và
chảy ra.
-C2: từ a ->b,c,d,e.
-C3:nhiệt truyền từ đầu A
-> đầu B của thanh đồng.
-Nhận dụng cụ và tiến
hành TN H.22.2 theo
nhóm.
-Đại điện nhóm trả lời C4,
I- Sự dẫn nhiệt:
1/ Thí nghiệm: H.22.1
-Đốt nóng đầu A của
thanh đồng
-Các đinh rơi xuống theo
thứ tự từ a -> b -> c,d,e.
-Sự truyền nhiệt năng như
thí nghiệm gọi là sự dẫn
nhiệt.
2/ Kết luận:
-Dẫn nhiệt là sự truyền
nhiệt năng từ phần này
sang phần khác của một
vật, từ vật này sang vật
khác.
II- Tính dẫn nhiệt của
các chất:
1/Thí nghiệm 1: (H.22.2)
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
Hoạt động 2 (15 phút)
Tìm hiểu về tính dẫn
nhiệt của các chất
-Giới thiệu dụng cụ và
cách tiến hành TN
H.22.2.
-Cho HS nhận dụng cụ và
làm TN theo nhóm.
-Quan sát HS làm TN
-Cho đại diện nhóm trả lời
C4,C5
-Ba thanh: đồng, nhôm,
thủy tinh. Thanh nào dẫn
nhiệt tốt nhất, thanh nào
dẫn nhiệt kém nhất?
-Từ đó rút ra kết luận gì?
-GV làm TN H.22.3 cho
HS quan sát.
-Nước phần trên của ống
nghiệm bắt đầu sôi như
cục sáp ở đáy ống
nghiệm nóng chảy không
C5.
-C4:kim loại dẫn nhiệt tốt
hơn thủy tinh.
-C5:Đồng dẫn nhiệt tốt
nhất. Thủy tinh dẫn nhiệt
kém nhất.
-Trong chất rắn, KL dẫn
nhiệt tốt nhất
-HS quan sát TN
-Sáp không nóng chảy
-Chất lỏng dẫn nhiệt kém
-Miếng sáp không nóng
chảy
-Chất khí dẫn nhiệt kém
-HS trả lời theo yêu cầu
của GV
-Nhận xét: Đồng dẫn
nhiệt tốt nhất, thủy tinh
dẫn nhiệt kém nhất.
2/Thí nghiệm 2: (H.22.3)
-Nhận xét: Chất lỏng dẫn
nhiệt kém.
3/Thí nghiệm 3: (H.22.4)
-Nhận xét: Không khí
dẫn nhiệt kém.
*Kết luận: Chất rắn dẫn
nhiệt tốt, tốt nhất là kim
loại. Chất lỏng và chất
khí dẫn nhiệt kém.
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
?
-Nhận xét gì về tính dẫn
nhiệt của chất lỏng?
-GV làm TN H.22.4 HS
quan sát
-Đáy ống nghiệm đã nóng
thì miếng sáp ở nút ống
nghiệm có nóng chảy
không?
-Nhận xét về tính dẫn
nhiệt của chất khí?
-Cho HS rút ra kết luận từ
3 thí nghiệm
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;
phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Bài 1: Dẫn nhiệt là hình thức:
A. Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật.
B. Nhiệt năng có thể truyền từ vật này sang vật khác.
C. Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này
sang vật khác.
D. Nhiệt năng được bảo toàn.
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
Hiển thị đáp án
Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này
sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt ⇒ Đáp án C
Bài 2: Bản chất của sự dẫn nhiệt là gì?
A. Là sự thay đổi thế năng.
B. Là sự truyền động năng của các hạt vật chất khi chúng ta va chạm vào nhau.
C. Là sự thay đổi nhiệt độ.
D. Là sự thực hiện công.
Hiển thị đáp án
Bản chất của sự dẫn nhiệt là sự truyền động năng của các hạt vật chất khi chúng
ta va chạm vào nhau ⇒ Đáp án B
Bài 3: Cho các chất sau đây: gỗ, nước đá, bạc, nhôm. Thứ tự sắp xếp nào sau
đây là đúng với khả năng dẫn nhiệt theo quy luật tăng dần?
A. Gỗ, nước đá, nhôm, bạc.
B. Bạc, nhôm, nước đá, gỗ.
C. Nước đá, bạc, nhôm, gỗ.
D. Nhôm, bạc, nước đá, gỗ.
Hiển thị đáp án
Thứ tự sắp xếp đúng với khả năng dẫn nhiệt theo quy luật tăng dần là: Gỗ, nước
đá, nhôm, bạc ⇒ Đáp án A
Bài 4: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng liên quan đến dẫn nhiệt là:
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
A. Dùng một que sắt dài đưa một đầu vào bếp than đang cháy đỏ, một lúc sau
cầm đầu còn lại ta thấy nóng tay.
B. Nhúng một đầu chiếc thìa bằng bạc vào một cốc nước sôi, tay ta có cảm giác
nóng lên.
C. Khi đun nước trong ấm, nước sẽ nóng dần lên, nếu ta sờ ngón tay vào nước
thì tay sẽ ấm lên.
D. Các trường hợp trên đều liên quan đến hiện tượng dẫn nhiệt.
Hiển thị đáp án
Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này
sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt ⇒ Các trường hợp trên đều liên quan
đến hiện tượng dẫn nhiệt ⇒ Đáp án D
Bài 5: Ở xứ lạnh tại sao người ta thường làm cửa sổ có hai hay ba lớp kính?
Chọn câu trả lời đúng nhất?
A. Đề phòng lớp này vỡ thì còn có lớp khác.
B. Không khí giữa hai tấm kính cách nhiệt tốt làm giảm sự mất nhiệt trong nhà.
C. Để tăng thêm bề dày của kính.
D. Để tránh gió lạnh thổi vào nhà.
Hiển thị đáp án
Ở xứ lạnh tại sao người ta thường làm cửa sổ có hai hay ba lớp kính vì không
khí giữa hai tấm kính cách nhiệt tốt làm giảm sự mất nhiệt trong nhà.
⇒ Đáp án B
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
Bài 6: Chọn câu sai:
A. Chất khí đậm đặc dẫn nhiệt tốt hơn chất khí loãng.
B. Sự truyền nhiệt bằng hình thức dẫn nhiệt chủ yếu xảy ra trong chất rắn.
C. Bản chất của sự dẫn nhiệt trong chất khí, chất lỏng và chất rắn nói chung là
giống nhau.
D. Khả năng dẫn nhiệt của tất cả các chất rắn là như nhau.
Hiển thị đáp án
Khả năng dẫn nhiệt của các chất rắn là khác nhau ⇒ Đáp án D
Bài 7: Trong sự dẫn nhiệt, nhiệt được truyền từ vật nào sang vật nào? Chọn câu
trả lời đúng nhất.
A. Từ vật có khối lượng lớn hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn.
B. Từ vật có nhiệt độ thấp hơn sang vật có nhiệt độ cao hơn.
C. Từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn.
D. Các phương án trên đều đúng.
Hiển thị đáp án
Trong sự dẫn nhiệt, nhiệt được truyền từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có
nhiệt năng nhỏ hơn ⇒ Đáp án C
Bài 8: Chọn câu trả lời đúng nhất. Giải thích vì sao mùa đông áo bông giữ ấm
được cơ thể?
A. Vì bông xốp bên trong áo bông có chứa không khí mà không khí dẫn nhiệt
kém nên hạn chế sự dẫn nhiệt từ cơ thể ra ngoài.
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
B. Sợi bông dẫn nhiệt kém nên hạn chế sự truyền nhiệt từ khí lạnh bên ngoài
vào cơ thể.
C. Áo bông truyền cho cơ thể nhiều nhiệt lượng hơn áo thường.
D. Khi ta vận động các sợi bông cọ xát vào nhau làm tăng nhiệt độ bên trong áo
bông.
Hiển thị đáp án
Mùa đông áo bông giữ ấm được cơ thể vì bông xốp bên trong áo bông có chứa
không khí mà không khí dẫn nhiệt kém nên hạn chế sự dẫn nhiệt từ cơ thể ra
ngoài.
⇒ Đáp án A
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;
phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
-Hướng dẫn HS trả lời C8
-> C12
-Cho HS thảo luận, nhận
xét từng câu trả lời.
-Sự truyền nhiệt được
thực hiện bằng cách nào?
-Dẫn nhiệt là gì?
-So sánh tính dẫn nhiệt
-HS thảo
luận câu trả
lời
C8:
C9: Vì kim loại dẫn nhiệt tốt, còn sứ
dẫn nhiệt kém
C10: Vì không khí giữa các lớp áo
mỏng dẫn nhiệt kém
C11: Mùa đông. Tạo ra các lớp không
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
của chất rắn, lỏng và khí
-
khí dẫn nhiệt kém giữa các lông chim
C12: Vì KL dẫn nhiệt tốt. Những
ngày rét, nhiệt độ bên ngoài thấp hơn
nhiệt độ cơ thể nên khi sờ vào kim
loại, nhiệt từ cơ thể truyền vào KL và
phân tán nhanh trong KL nên ta cảm
thấy lạnh. Ngày nóng, nhiệt độ bên
ngoài cao hơn cơ thể nên nhiệt độ từ
KL truyền vào cơ thể nhanh và ta có
cảm giác nóng.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức
đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;
phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
* Giải thích tại sao chim thường đứng xù lông vào mùa đông
vì để tạo ra được các lớp không khí khác nhau giữa các lớp lông, các lớp
không khí này dẫn nhiệt kém nên hạn chế nhiệt truyền từ cơ thể ra môi trường ⇒ chim giữ ấm cho cơ thể tốt hơn.
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
4. Hướng dẫn về nhà:
Đọc kỹ phần ghi nhớ, học bài và làm bài tập từ 22.1 đến 22.5 SBT
* Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TUẦN 30
Tiết 30 - Bài 23:
ĐỐI LƯU - BỨC XẠ NHIỆT
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận biết được dòng đối lưu trong chất lỏng và chất khí.
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
- Biết sự đối lưu xảy ra trong môi trường nào và không xảy ra trong môi trường
nào.
- Tìm được ví dụ thực tế về bức xạ nhiệt
- Nêu được tên hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn, chất lỏng, chất khí,
chân không .
2. Kỹ năng
Sử dụng một số dụng cụ thí nghiệm đơn giản như đèn cồn, nhiệt kế...
- Lắp đặt thí nghiệm theo hình vẽ
- Sử dụng khéo léo một số dụng cụ thí nghiệm dễ vỡ.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, khoa học và tích cực trong khi giải bài tập.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và
giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực
vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán
II/ CHUẨN BỊ
Cho GV : thí nghiệm hình 23.1, 23.4, 23.5 SGK . Hình 23.6 phóng to.
Cho HS:
- Mỗi nhóm thí nghiệm hình 23.2, 22.3
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC (45 phút)
1. Ổn định lớp: SS - TT - VS (1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ (3 phút)
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
HS 1: So sánh tính dẫn nhiệt của chất rắn, chất lỏng, chất khí.
Chữa bài tập 22.1, 22.3
HS 2: chữa bài tập 22.2, 22.5
GV đánh giá cho điểm HS, nếu HS nào có ý kiến đóng góp tốt cũng cố thể cho
điểm để động viên
3/ Bài mới (35 phút)
Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm
thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;
phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
GV làm thí nghiệm hình 23. 1 Yêu cầu HS quan sát, nêu hiện tượng quan sát
được.
GV nhận xét câu trả lời của HS đánh giá cho điểm
GV : Bài trước chúng ta biết nước dẫn nhiệt rất kém. Trong trường hợp này nước
đã truyền nhiệt cho sáp bằng cách nào? Chúng ta tìm hiểu qua bài học hôm nay
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
Mục tiêu: - Nhận biết được dòng đối lưu trong chất lỏng và chất khí.
- Biết sự đối lưu xảy ra trong môi trường nào và không xảy ra trong môi trường
nào.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;
phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1. (10 phút)
Tìm hiểu hiện tượng đối
lưu
-Hướng dẫn các nhóm HS
lắp và làm TN H.23.2, từ
đó quan sát hiện tượng và
trả lời C1,C2,C3
- Điều khiển lớp thảo luận
câu trả lời C1,C2,C3
-GV giới thiệu đối lưu
cũng xảy ra ở chất khí.
-Yêu cầu HS tìm thí dụ về
đối lưu xảy ra ở chất khí.(
đốt đèn bóng, sự tạo
thành gió ...)
2 (15 phút)
Tìm hiểu về bức xạ nhiệt
-HS lắp và tiến hành thí
nghiệm
-Đại diện nhóm trả lời
C1,C2,C3.
-C2: lớp nước ở dưới
nóng trước nở ra, trọng
lượng riêng của nó nhỏ
hơn trọng lượng riêng
của lớp nước lạnh hơn ở
trên. Nên lớp nước nóng
hơn đi lên dồn lớp nước
lạnh xuống dưới
-HS thảo luận câu hỏi
C5,C6.
I- Đối lưu:
1/Thí nghiệm: H.23.2
-Nhận xét: sự truyền nhiệt
năng nhờ tạo thành cá
dòng như thí nghiệm gọi
là sự đối lưu.
- Đối lưu cũng xảy ra ở
chất khí.
2/Kết luận : Đối lưu là sự
truyền nhiệt bằng các
dòng chất lỏng hoặc chất
khí, đó là hình thức
truyền nhiệt chủ yếu của
chất lỏng và chất khí.
II- Bức xạ nhiệt:
1/ Thí nghiệm: H.23.4,
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
* Tổ chức tình huống: Trái
Đất được bao bọc bởi lớp
khí quyển và khỏang chân
không. Vậy năng lượng từ
Mặt Trời truyền xuống TĐ
bằng cách nào?
-GV ghi câu trả lời của HS
vào gốc bảng.
-GV làm TN như H.23.4,
23.5 cho HS quan sát.
-Hướng dẫn HS trả lời
C7,C8,C9 và tổ chức thảo
luận ở lớp về các câu trả
lời
-GV nêu định nghĩa bức
xạ nhiệt và khả năng hấp
thụ tia nhiệt.
-Trở lại câu hỏi đặt ra ở
tình huống cho HS thấy
MT không thể truyền
nhiệt đến TĐ bằng dẫn
nhiệt và đối lưu mà là bức
xạ nhiệt -> truyền được
trong chân không
-HS trả lời
-Quan sát thí nghiệm
-Cá nhân trả lời và tham
gia thảo luận các câu trả
lời
-Bức xạ nhiệt xảy ra ngay
cả trong chân không vì
đây là hình thức truyền
nhiệt bằng các tia nhiệt
đi thẳng.
-Cá nhân trả lời và tham
gia thảo luận các câu trả
lời
23.5
-Nhận xét: Nhiệt dã được
truyền bằng các tia nhiệt
đi thẳng
- Vật có bề mặt xù xì và
có màu sẩm thì hấp thụ
các tia nhiệt càng nhiều.
2/ Kết luận: Bức xạ nhiệt
là sự truyền nhiệt bằng
các tia nhiệt đi thẳng.
Bức xạ nhiệt có thể xảy
ra ở cả trong chân không.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;
phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Bài 1: Đối lưu là:
A. Sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí.
B. Sự truyền nhiệt bằng các dòng chất rắn.
C. Sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng.
D. Sự truyền nhiệt bằng các dòng chất khí.
Hiển thị đáp án
Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí ⇒ Đáp án A
Bài 2: Tại sao trong chất rắn không xảy ra đối lưu?
A. Vì khối lượng riêng của chất rắn thường rất lớn.
B. Vì các phân tử của chất rắn liên kết với nhau rất chặt, chúng không thể di
chuyển thành dòng được.
B. Vì các phân tử của chất rắn liên kết với nhau rất chặt, chúng không thể di
chuyển thành dòng được.
C. Vì nhiệt độ của chất rắn thường không lớn lắm.
D. Vì các phân tử trong chất rắn không chuyển động.
Hiển thị đáp án
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
Trong chất rắn không xảy ra đối lưu vì các phân tử của chất rắn liên kết với
nhau rất chặt, chúng không thể di chuyển thành dòng được ⇒ Đáp án B
Bài 3: Bức xạ nhiệt là:
A. Sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng.
B. Sự truyền nhiệt qua không khí.
C. Sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi theo đường gấp khúc.
D. Sự truyền nhiệt qua chất rắn.
Hiển thị đáp án
Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng ⇒ Đáp án A
Bài 4: Năng lượng Mặt Trời truyền xuống Trái Đất bằng cách nào?
A. Bằng sự dẫn nhiệt qua không khí.
B. Bằng sự đối lưu.
C. Bằng bức xạ nhiệt.
D. Bằng một hình thức khác.
Hiển thị đáp án
Năng lượng Mặt Trời truyền xuống Trái Đất bằng bức xạ nhiệt ⇒ Đáp án C
Bài 5: Trong các hình thức truyền nhiệt dưới đây, sự truyền nhiệt nào không
phải là bức xạ nhiệt?
A. Sự truyền nhiệt từ đầu bị nung nóng sang đầu không bị nung nóng của một
thanh đồng.
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
B. Sự truyền nhiệt từ bếp lò đến người đứng gần bếp lò.
C. Sự truyền nhiệt từ Mặt Trời tới Trái Đất.
D. Sự truyền nhiệt từ dây tóc bóng đèn đang sáng ra khoảng không gian bên
trong bóng đèn.
Hiển thị đáp án
Sự truyền nhiệt từ đầu bị nung nóng sang đầu không bị nung nóng của một
thanh đồng không phải là bức xạ nhiệt ⇒ Đáp án A
Bài 6: Đứng gần một bếp lửa, ta cảm thấy nóng. Nhiệt lượng truyền từ ngọn lửa
đến người bằng cách nào?
A. Sự đối lưu.
B. Sự dẫn nhiệt của không khí.
C. Sự bức xạ.
D. Chủ yếu là bức xạ nhiệt, một phần do dẫn nhiệt.
Hiển thị đáp án
Nhiệt lượng truyền từ ngọn lửa đến người bằng sự bức xạ ⇒ Đáp án C
Bài 7: Chọn câu trả lời sai:
A. Một vật khi hấp thụ bức xạ nhiệt truyền đến thì nhiệt độ của vật sẽ tăng lên.
B. Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng cách phát ra các tia nhiệt đi thẳng.
C. Vật lạnh quá thì không thể bức xạ nhiệt.
D. Bức xạ nhiệt có thể xảy ra trong chân không.
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
Hiển thị đáp án
Tất cả các vật dù nóng nhiều hay nóng ít đều bức xạ nhiệt ⇒ Đáp án C
Bài 8: Một ống nghiệm đựng đầy nước, cần đốt nóng ống ở vị trí nào của ống
thì tất cả nước trong ống sôi nhanh hơn?
A. Đốt ở giữa ống.
B. Đốt ở miệng ống.
C. Đốt ở đáy ống.
D. Đốt ở vị trí nào cũng được
Hiển thị đáp án
Đốt ở đáy ống. Vì đốt ở đáy ống sẽ tạo nên dòng đôi lưu làm cho nước nhanh
sôi hơn.
⇒ Đáp án C
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;
phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
-GV hướng dẫn HS trả lời
các câu hỏi C10,C11,C12
và tổ chức cho HS thảo
luận các câu trả lời
Hs hoạt động nhóm trả
lời
-C10: để tăng hấp thụ các
tia nhiệt.
-C11: để giảm hấp thụ
các tia nhiệt.
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ
trongSGK
*Củng cố, dặn dò:
-
-C12: hình thức truyền
nhiệt chủ yếu:
+Chất rắn: dẫn nhiệt
+Chất lỏng và chất khí:
đối lưu.
+Chân không: bức xạ
nhiệt
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức
đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;
phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
-Gọi HS đọc “Có thể em chưa biết” và giới thiệu cho HS thấy cách giữ nhiệt của
phích (bình thủy)
- Câu hỏi: Tại sao khi ướp cá người ta thường đổ đá lên mặt trên của cá?
Hướng dẫn: Vì trong sự đối lưu, nếu đổ đá lên trên thì không khí lạnh hơn sẽ đi
xuống dưới, do đó sẽ làm lạnh toàn bộ con cá.
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
4. Hướng dẫn về nhà:
- Đọc kỹ phần ghi nhớ, học bài và làm bài tập từ 23.4 đến 23.7 SBT
* Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TUẦN 31
Tiết 31 - Bài 24:
CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Kể được tên các yếu tố quyết định độ lớn của nhiệt lượng một vật cần thu vào để
nóng lên.
- Hiểu viết được công thức tính nhiệt lượng, kể được tên đơn vị của các đại lượng
có mặt trong công thức.
- Biết mô tả được thí nghiệm và xử lý được bảng ghi kết quả thí nghiệm chứng tỏ
nhiệt lượng phụ thuộc vào m, t và chất làm vật.
- Vận dụng công thức Q= m.c. t để giải các bài tập trong chương.
2.Kỹ năng
Phân tích bảng số liệu về kết quả thí nghiệm có sẵn.
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp, khái quát .
3. Thái độ
Nghiêm túc trong học tập, rèn tính cẩn thận.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và
giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực
vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán
II/ CHUẨN BỊ
- 2 giá thí nghiệm, 2 lưới amiăng, 2 đèn cồn 9 bấc được kéo lên đều nhau, 2 cốc
thuỷ tinh chịu nhiệt, kẹp, 2 nhiệt kế (chỉ dùng để minh hoạ các thí nghiệm trong
bài)
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm 3 bảng kết quả thí nghiệm bảng 24.1, 24.2, 24.3 vào một
tờ giấy.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC (45 phút)
1. Ổn định lớp: SS - TT - VS (1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ (3 phút)
- Kể tên các cách truyền nhiệt đã học
- Chữa bài tập 23.1, 23.2
3/ Bài mới
Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm
thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;
phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
GV nhắc lại định nghĩa nhiệt lượng -> Không có dụng cụ nào có thể đo trực tiếp
nhiệt lượng. Vậy muốn xác định hiện tượng người ta phải làm thế nào?
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: - Hiểu viết được công thức tính nhiệt lượng, kể được tên đơn vị của
các đại lượng có mặt trong công thức.
- Biết mô tả được thí nghiệm và xử lý được bảng ghi kết quả thí nghiệm chứng tỏ
nhiệt lượng phụ thuộc vào m, t và chất làm vật.
- Vận dụng công thức Q= m.c. t để giải các bài tập trong chương.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;
phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Thông báo về nhiệt
lượng vật cần thu vào
để nóng lên phụ thuộc
những yếu tố nào?
-HS trả lời theo SGK
-HS suy nghĩ và tìm
hướng giải quyết ở phần
I- Nhịêt lượng một vật
thu vào để nóng lên phụ
thuộc những yếu tố
nào?
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
-Vật thu nhiệt lượng vào
sẽ nóng lên, khi đó nó
phụ thhuộc vàonhững
yếu tố nào?
-Làm thế nào để biết phụ
thuộc vào các yếu tố đó?
Tìm hiểu mối quan hệ
giữa nhiệt lượng vật cần
thu vào để nóng lên và
khối lượng của vật
-Treo tranh vẽ H.24.1
-Từ thí nghiệm ta có kết
quả như bảng 24.1.
-Trong TN yếu tố nào
giống nhau, yếu tố nào
thay đổi?
-Nhiệt lượng cung cấp tỉ
lệ với thời gian.
Tìm hiểu mối quan hệ
giữa nhiệt lượng vật cần
thu vào để nóng lên và
độ tăng nhiệt độ
-Cho HS quan sát H24.2
và thảo luận nhóm trả lời
câu C3,C4
-Cho HS xem bảng 24.2,
sau
-HS quan sát tranh vẽ
-HS quan sát bảng kết quả
TN .
-Thảo luận nhóm trả lời
C1,C2.
m1= 1/2 m2
Q1= 1/2 Q2
-HS lắng nghe và nhận
xét phần bài làm của
mình
-HS thảo luận nhóm
-Khối lượng và chất trong
các cốc giống nhau
-Thảo luận trả lời câu C5
dựa vào bảng 24.2
-Đại diện nhóm trả lời
-Quan sát tranh
-Thảo luận câu hỏi
-Đại diện nhóm nhận xét
Q1 > Q2
Phụ thuộc ba yếu tố:
-Khối lượng của vật,
-Độ tăng nhiệt độ của vật,
-Chất cấu tạo nên vật.
1/ Quan hệ giữa nhiệt
lượng vật cần thu vào để
nóng lên và khối lượng
của vật.
Để vật nóng lên như nhau
thì vật nào có khối lượng
lớn thì nhiệt lượng cần
cung cấp phải lớn.
2/Quan hệ giữa nhiệt
lượng vật cần thu vào để
nóng lên và độ tăng
nhiệt độ:
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
thảo luận và trả lời C5
-GV hòan chỉnh câu trả
lời
Tìm hiểu mối quan hệ
giữa nhiệt lượng vật cần
thu vào để nóng lên với
chất làm vật
-Cho HS xem H24.3 từ đó
rút ra bảng 24.3
-Cho HS thảo luận để rút
ra kết luận về mối quan
hệ giữa nhiệt lượng và
chất làm vật.
Công thức tính nhiệt
lượng
-Giới thiệu công thức tính
nhiệt lượng, tên và đơn
vị của từng đại lượng.
-Thông báo đại lượng mới
đó là nhiệt dung riêng
-Giới thiệu bảng nhiệt
dung riêng của một số
chất.
-Từ công thức tính nhiệt
lượng cho HS suy ra
công thức tính m, c, t
-Tìm hiểu công thức tính
nhiệt lượng như SGK.
-Tìm hiểu các đại lượng
trong công thức.
-Xem bảng nhiệt dung
riêng của một số chất.
-Suy ra các công thức tính
m, c, t.
Vật có khối lượng như
nhau, vật nào đun càng
lâu thì độ tăng nhiệt độ
càng lớn và nhiệt lượng
thu vào càng lớn
3/Quan hệ giữa nhiệt
lượng vật cần thu vào để
nóng lên với chất làm
vật:
Nhiệt lượng vật cần thu
vào để nóng lên phụ
thuộc vào chất làm vật.
II- Công thức tính nhiệt
lượng:
Trong đó:
Q:nhiệt lượng vật thu
vào(J)
m: khối lượng vật
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
(kg)
t= t2–t1: độ tăng
nhiệt độ (oC hoặc độ
K)
c : nhiệt dung riêng
(J/kg.K)
*Nhiệt dung riêng của
một chất cho biết nhiệt
lượng cần truyền cho 1kg
chất đó tăng thêm 1 độ.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;
phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Bài 1: Nhiệt lượng mà vật nhận được hay tỏa ra phụ thuộc vào:
A. khối lượng
B. độ tăng nhiệt độ của vật
C. nhiệt dung riêng của chất làm nên vật
D. Cả 3 phương án trên⇒ Đáp án D
Bài 2: Có 4 bình A, B, C, D đều đựng nước ở cùng một nhiệt độ với thể tích
tương ứng là 1 lít, 2 lít, 3 lít, 4 lít. Sau khi dùng các đèn cồn giống hệt nhau để
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
đun các bình này trong 8 phút ta thấy các nhiệt độ trong các bình này khác nhau.
Hỏi bình nào có nhiệt độ cao nhất?⇒ Đáp án C
A. Bình A B. Bình B C. Bình C D. Bình D
Bài 3: Gọi t là nhiệt độ lúc sau, t0 là nhiệt độ lúc đầu của vật. Công thức nào là
công thức tính nhiệt lượng mà vật thu vào?
A. Q = m(t – t0)
B. Q = mc(t0 – t)
C. Q = mc
D. Q = mc(t – t0)⇒ Đáp án D
Bài 4: Nhiệt dung riêng của đồng lớn hơn chì. Vì vậy để tăng nhiệt độ của 3 kg
đồng và 3 kg chì thêm 15°C thì:
A. Khối chì cần nhiều nhiệt lượng hơn khối đồng.
B. Khối đồng cần nhiều nhiệt lượng hơn khối chì.
C. Hai khối đều cần nhiệt lượng như nhau.
D. Không khẳng định được.⇒ Đáp án B
Bài 5: Chọn câu đúng khi nói về nhiệt dung riêng?
A. Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1
đơn vị thể tích tăng thêm 1°C.
B. Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1 kg
chất đó tăng thêm 1°C.
C. Nhiệt dung riêng của một chất cho biết năng lượng cần thiết để làm cho 1 kg
chất đó tăng thêm 1°C.
D. Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1 g
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
chất đó tăng thêm 1°C.⇒ Đáp án B
Bài 6: Chọn phương án sai:
A. Nhiệt lượng của vật phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng nhiệt độ và nhiệt
dung riêng của vật.
B. Khối lượng của vật càng lớn thì nhiệt lượng mà vật thu vào để nóng lên càng
lớn.
C. Độ tăng nhiệt độ của vật càng lớn thì nhiệt lượng mà vật thu vào để nóng lên
càng nhỏ.
D. Cùng một khối lượng và độ tăng nhiệt độ như nhau, vật nào có nhiệt dung
riêng lớn hơn thì nhiệt lượng thu vào để nóng lên của vật đó lớn hơn.⇒ Đáp án C
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;
phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Hướng dẫn HS thảo luận
trả lời C8,C9,C10
-Nhiệt lượng vật thu vào
để nóng lên phụ thuộc
vào gì?
-Công thức tính nhiệt
lượng?
-HS thảo luận câu hỏi và
trả lời
-Đại diện HS lên bảng ghi
lời giải câu C9, C10
C8: Tra bảng để biết
nhiệt dung riêng, cân để
biết khối lượng, đo nhiệt
độ để biết độ tăng nhiệt
độ.
C9:
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
-Nhiệt dung riêng của một
chất cho biết gì?
C9:
m = 5kg
c = 380J/kg.K
t1= 20oC
t2= 50oC
Q =?
C10:
m1= 0.5kg
c1 = 880 J/kg.K
m2= 2kg
c2 = 4200J/kg.K
t1 = 25oC
t2 = 100oC
Q =?
Nhiệt lượng truyền cho
đồng
Q= m.c. t= 5. 380.(50-
20)
= 57 000 J
C10:
Nhiệt lượng ấm thu vào:
Q1= m1.c1.(t2 –t1)
= 0.5.880.(100-20)
= 33 000 J
Nhiệt lượng nước thu
vào:
Q2= m2.c2.(t2 –t1)
= 2.4200(100-20)
= 630 000 J
Nhiệt lượng cần thiết:
Q = Q1+ Q2 = 663 000 J
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức
đã học
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;
phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- Đọc phần “Có thể em
chưa biết
Vẽ sơ đồ tư duy
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học phần ghi nhớ.
- Trả lời câu hỏi C10 và làm bài tập 24 - Công thức tính nhiệt lượng SBT từ 24.1
đến đến 24.7
* Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tiết 31- Bài 27:
SỰ BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG
TRONG CÁC HIỆN TƯỢNG CƠ VÀ NHIỆT
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
- HS tìm được ví dụ thực tế chứng tỏ sự truyền năng lượng từ vật này sang vật
khác, từ dạng này sang dạng khác.
- Phát biểu được sự bảo toàn và chuyển hoá năng lượng.
2. Kĩ năng.
- Phát hiện sự chuyển hoá năng lượng trong các hiện tượng nêu ra.
- Giải thích một số hiện tượng đơn giản liên quan tới định luật
3. Về thái độ: Tích cực hoạt động trong giờ học.
4. Định hướng phát triển năng lực.
a. Năng lực chung
- Quan sát, dự đoán, phân tích tổng hợp, xử lí số liệu để đưa ra kết luận khoa học.
- Hợp tác nhóm, phân công nhiệm vụ cho từng thành viên.
- Sử dụng thuật ngữ xúc tích, chính xác khoa học phù hợp với bộ môn khoa học tự
nhiên
b. Năng lực chuyên biệt
Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Tranh phóng to bảng 27.1 và 27.2.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Làm bài tập đầy đủ.
- Chuẩn bi bài mới
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1.Ổn định tổ chức lớp
2. Bài cũ:
(?) ý nghĩa của năng suất toả nhiệt của nhiên liệu? Viết công thức tính nhiệt
lượng nhiên liệu toả ra khi đốt cháy hoàn toàn?
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
Nội dung
Hoạt động 1. Khởi động (5p)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm
thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;
phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Tình huống học tập:
Trong các hiện tượng cơ và
nhiệt có sự truyền cơ năng từ
vật này sang vật khác, sự
truyền năng lượng từ dạng
này sang dạng khác. Vậy các
quá trình chuyển hoá đó tuân
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
theo một định luật tổng quát
nào?
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: - HS tìm được ví dụ thực tế chứng tỏ sự truyền năng lượng từ vật này
sang vật khác, từ dạng này sang dạng khác.
- Phát biểu được sự bảo toàn và chuyển hoá năng lượng.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;
phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Hoạt động 2.1 Tìm hiểu sự truyền cơ năng từ vật này sang vật khác
I. Sự truyền cơ năng
từ vật này sang vật
khác.
(?) Quan sát các hiện tượng
trong bảng 1, thảo luận và
mô tả sự truyền cơ năng
trong các hiện tượng, điền
vào chỗ trống?
-HS thảo luận nhóm và
điền vào chỗ trống.
VD1: hòn bi truyền cơ
năng cho miếng gỗ
làm miếng gỗ chuyển
động.
VD2: Nhôm có nhiệt
độ cao hơn thả vào
nước=> Nhôm truyền
nhiệt năng cho nước.
Hoạt động 2.2 Tìm hiểu sự chuyển hóa giữa các dạng năng lượng
(?) Các em quan sát hình ở HS thảo luận nhóm. II. Sự chuyển hoá
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
bảng 27.2, nhóm thảo luận
và điền vào cột sự chuyển
hoá năng lượng?
giữa các dạng năng
lượng
1. Con lắc dao động
Động năng ⃗⃗
Thế năng
2. Cơ năng→Nhiệt
năng
3. Nhiệt năng→Cơ
năng
Hoạt động 2.3 Phát biểu sự bảo toàn năng lượng
GV: Em hãy đọc thông tin về
sự bảo toàn năng lượng
trong các hiện tượng cơ và
nhiệt.
(?) Em hãy nêu ví dụ về sự
chuyển hoá giữa các dạng
cơ năng, cơ năng và nhiệt
năng, sự truyền cơ năng,
nhiệt năng?
-HS đọc
-HS nêu ví dụ như xoa 2
bàn tay với nhau, xe lăn
đi 1 đoạn dừng lại, quả
bóng nảy lên, độ cao
giảm dần...
III. Sự bảo toàn năng
lượng trong các hiện
tượng cơ và nhiệt.
Năng lượng không tự
sinh ra mà cũng
không tự mất đi, nó
chỉ chuyển hoá từ vật
này sang vật khác và
từ dạng này sang dạng
khác.
Hoạt động 3. Luyện tập (10p)
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Bài 1: Cơ năng, nhiệt năng:
A. Chỉ có thể truyền từ vật này sang vật khác.
B. Chỉ có thể chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác.
C. Có thể truyền từ vật này sang vật khác, chuyển hóa từ dạng này sang dạng
khác.
D. Cả A, B, C đều sai
Đáp án C
Bài 2: Phát biểu nào sau đây là đúng với định luật bảo toàn và chuyển hóa năng
lượng:
A. Năng lượng không tự sinh ra cũng không tự mất đi, nó chỉ có thể truyền từ
vật này sang vật khác.
B. Năng lượng không tự sinh ra cũng không tự mất đi, nó chỉ có thể chuyển hóa
từ dạng này sang dạng khác.
C. Năng lượng có thể tự sinh ra và tự mất đi, nó truyền từ vật này sang vật khác
hay chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác.
D. Năng lượng không tự sinh ra cũng không tự mất đi, nó chỉ truyền từ vật này
sang vật khác hay chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác.
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
Đáp án D
Bài 3: Phát biểu nào sau đây đầy đủ nhất khi nói về sự chuyển hóa cơ năng?
A. Động năng có thể chuyển hóa thành cơ năng.
B. Thế năng có thể chuyển hóa thành động năng
C. Động năng và thế năng có thể chuyển hóa qua lại lẫn nhau nhưng cơ năng
được bảo toàn.
D. Động năng chỉ có thể chuyển hóa thành thế năng.
Đáp án C
Bài 4: Quan sát trường hợp quả bóng rơi chạm đất, nó nảy lên. Trong thời gian
nảy lên, thế năng và động năng của nó thay đổi như thế nào?
A. Động năng tăng, thế năng giảm.
B. Động năng và thế năng đều tăng.
C. Động năng và thế năng đều giảm.
D. Động năng giảm, thế năng tăng.
Đáp án D
Bài 5: Thả một vật từ độ cao h xuống mặt đất. Hãy cho biết trong quá trình rơi,
cơ năng đã chuyển hóa như thế nào?
A. Động năng chuyển hóa thành thế năng.
B. Thế năng chuyển hóa thành động năng.
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
C. Không có sự chuyển hóa nào.
D. Động năng và thế năng đều tăng.
Đáp án B
Hoạt động 4. Vận dụng (8p)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;
phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
(?) Cá nhân hoàn thành
C5,C6
HS làm bài III. Vận dụng
C5,C6: Cơ năng
chuyển hoá thành
nhiệt năng.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức
đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;
phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
GV treo tranh hình 27.1 và HS lắng nghe
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
giới thiệu cho học sinh về
thí nghiệm chứng minh sự
tương đương giữa công và
nhiệt lượng
HOẠT ĐỘNG 5: VẬN DỤNG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung
-2HS đọc phần ghi
nhớ
III. Vận dụng
C5,C6: Cơ năng chuyển
hoá thành nhiệt năng.
(?) Cá nhân hoàn thành
C5,C6
4. Hướng dẫn về nhà:
- Dặn HS học bài cũ, làm bài tập còn lại và nghiên cứu trước bài 3: “Chuyển động
đều, chuyển động không đều”.
* Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
TUẦN 32
Tiết 32 - Bài 25:
PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
I/ MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Phát biểu được 3 nội dung của nguyên lí truyền nhiệt
- Viết được phương trình cân bằng nhiệt cho trường hợp có 2 vật trao đổi nhiệt với
nhau
Giải được các bài toán đơn giản về trao đổi nhiệt giữa 2 vật
2.Kĩ năng:
Vận dụng công thức tính nhiệt lượng
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, khoa học và tích cực trong khi giải bài tập.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và
giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực
vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán
II/ CHUẨN BỊ
- 1 phích nước, 1 bình chia độ hình trụ, 1 nhiệt lượng kế, 1 nhiệt kế.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC (45 phút)
1. Ổn định lớp: SS - TT - VS (1 phút)
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
2/ Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra 15phút
Đề phô tô phát đến từng HS
3/ Bài mới (38 phút)
Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
GV cho hs quan sát TN: Thả một thỏi kim loại đã được nung nóng vào một bể nước,
ban đầu nhiệt độ của thỏi kim loại lớn hơn nhiệt độ của nước nên có sự trao đổi nhiệt:
Thanh kim loại tỏa nhiệt và giảm nhiệt độ còn nước thu nhiệt để tăng nhiệt độ. Khi
nhiệt độ của thanh kim loại và của nước ngang bằng nhau thì quá trình truyền nhiệt kết
thúc. Đó là sự cân bằng nhiệt, chúng ta sẽ tìm….
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: - Phát biểu được 3 nội dung của nguyên lí truyền nhiệt
- Viết được phương trình cân bằng nhiệt cho trường hợp có 2 vật trao đổi nhiệt với nhau
Giải được các bài toán đơn giản về trao đổi nhiệt giữa 2 vật
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Hoạt động 1 (3 phút)
Nguyên lí truyền nhiệt
-Thông báo cho HS 3
nguyên lí truyền nhiệt
- Yêu cầu HS dùng nguyên
lí truyền nhiệt để giải thích
phần đặt vấn đề ở đầu bài.
-Cho ví dụ thực tế
-Tìm hiểu nguyên lí truyền
nhiệt
-Giải quyết phần mở bài
-Xây dựng phương trình cân
I- Nguyên lí truyền nhiệt:
-Nhiệt truyền từ vật có nhiệt
độ cao hơn sang vật có
nhiệt độ thấp hơn
-Sự truyền nhiệt xảy ra cho
tới khi nhiệt độ hai vật bằng
nhau.
-Nhiệt lượng do vật này tỏa
ra bằng nhiệt lượng do vật
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
Hoạt động 2 (3 phút)
Phương trình cân bằng
nhiệt:
-Thông báo: nhiệt truyền từ
cao sang thấp cho đến khi
cân bằng. Khi cân bằng thì
nhiệt lượng do vật lạnh thu
vào bằng nhiệt lượng do vật
nóng tỏa ra.
-Công thức tính nhiệt lượng
do vật nóng tỏa ra?
Hoạt động 3 (3 phút)
Ví dụ về phương trình cân
bằng nhiệt
-Nhiệt độ vật nào cao hơn?
-Vật truyền nhiệt từ vật nào
sang vật nào?
-Nhiệt độ cân bằng là bao
nhiêu?
-Nhiệt dung riêng của nhôm
và nước có được do đâu?
-Công thức tính nhiệt khi vật
tỏa nhiệt?
-Khi vật nóng lên thì phải
bằng nhiệt theo sự hướng
dẫn của GV
-Nêu công thức tính nhiệt
lượng do vật nóng tỏa ra
-HS đọc đề bài
-Nhiệt độ quả cầu
-Nhiệt lượng truyền từ quả
cầu sang nước.
-Nhiệtđộcânbằng 25o C
-Dựa vào bảng nóng chảy
của một số chất.
Q1 = m1.c1. t1
t1 = t1 – t =100-25=75
Q2 = m2.c2. t2
t2 = t – t2
t2 = 25 –20 = 5
-HS lên bảng tính
-
kia thu vào.
II- Phương trình cân bằng
nhiệt:
Qtỏa ra = m.c. t
Trong đó: t= t1- t2
t1: nhiệt độ lúc đầu
t2: nhiệt độ lúc sau
III-Ví dụ về dùng phương
trình cân bằng nhiệt:
C1 :
m1= 0.15kg
c1 = 880J/kg.K
t1 = 100oC
t =25oC
c2 = 4200J/kg.K
t2 = 20oC
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
nhận nhiệt lượng. Nó tính
theo công thức nào?
-Khi tiếp xúc nhau thì quả
cầu truyền nhiệt làm cho
nước nóng lên cho đến khi
cân bằng.
-Gọi HS lên bảng tính
t =25oC
m2 = ?
Nhiệt lượng nước thu vào
bằng nhiệt lượng quả cầu
tỏa ra:
Q2 = Q1
m2.c2. t2 = m1.c1. t1
m2.4200.5 = 0.15.880. 75
m2 = 0.47 kg
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
* Bài tập trắc nghiệm:
Bài 1: Nếu hai vật có nhiệt độ khác nhau đặt tiếp xúc nhau thì:
A. Quá trình truyền nhiệt dừng lại khi nhiệt độ hai vật như nhau.
B. Quá trình truyền nhiệt dừng lại khi nhiệt độ một vật đạt 0°C.
C. Quá trình truyền nhiệt tiếp tục cho đến khi nhiệt năng hai vật như nhau.
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
D. Quá trình truyền nhiệt cho đến khi nhiệt dung riêng hai vật như nhau.⇒ Đáp án A
Bài 2: Phương trình nào sau đây là phương trình cân bằng nhiệt?
A. Qtỏa + Qthu = 0
B. Qtỏa = Qthu
C. Qtỏa.Qthu = 0
⇒ Đáp án B
Bài 3: Đổ 5 lít nước ở 20°C vào 3 lít nước ở 45°C. Nhiệt độ khi cân bằng là:
A. 2,94°C B. 293,75°C C. 29,36°C D. 29,4°C⇒ Đáp án D
Bài 4: Điều nào sau đây đúng với nguyên lý truyền nhiệt:
A. Nhiệt tự truyền từ vật có nhiệt độ thấp hơn sang vật có nhiệt độ cao hơn.
B. Nhiệt tự truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
C. Nhiệt truyền từ vật có nhiệt dung riêng cao hơn sang vật có nhiệt dung riêng thấp
hơn.
D. Nhiệt truyền từ vật có nhiệt dung riêng thấp hơn sang vật có có nhiệt dung riêng cao
hơn.⇒ Đáp án B
Bài 5: Thả một miếng thép 2 kg đang ở nhiệt độ 345°C vào một bình đựng 3 lít nước.
Sau khi cân bằng nhiệt độ cuối cùng là 30°C. Bỏ qua sự tỏa nhiệt qua môi trường. Biết
nhiệt dung riêng của thép, nước lần lượt là 460 J/kg.K, 4200 J/kg.K. Nhiệt độ ban đầu
của nước là:
A. 7°C B. 17°C C. 27°C D. 37°C⇒ Đáp án A
Bài 6: Thả một quả cầu nhôm khối lượng 0,15 kg được đun nóng tới 100°C vào một
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
cốc nước ở 20°C. Sau một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng 25°C.
Coi quả cầu và nước chỉ truyền nhiệt cho nhau. Biết nhiệt dung riêng của nhôm và nước
là 800 J/kg.K, 4200 J/kg.K. Khối lượng của nước là:
A. 0,47 g B. 0,471 kg C. 2 kg D. 2 g⇒ Đáp án B
Bài 7: Người ta muốn pha nước tắm với nhiệt độ 38°C. Phải pha thêm bao nhiêu lít
nước sôi vào 15 lít nước lạnh ở 24°C?
A. 2,5 lít B. 3,38 lít C. 4,2 lít D. 5 lít⇒ Đáp án B
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Hướng dẫn HS
làm bài tập C1,
C2, C3
-Yêu cầu HS
làm bài theo
nhóm
-Gọi đại diện
nhóm trình bày
bài giải
-Hoàn chỉnh bài
-Làm bài tập
C2,C3 theo
nhóm
-Đại diện
nhóm trình
bày
-Cả lớp hòan
chỉnh bài
giải
C2:
m1= 0.5kg
c1= 380J/kg.K
t1= 80oC
t2= 20oC
m2= 500g = 0.5kg
c2 = 4200J/kg.K
Q = ?
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
giải
-Cho HS đọc
“Có thể em
chưa biết”
t =?
Giải
-Nhiệt lượng nước nhận được bằng nhiệt lượng do
miếng đồng tỏa ra:
Q= m1.c1.(t1- t2)
= 0.5.380.(80-20)= 11400 J
-Nước nóng thêm lên:
t = = = 5.4oC
C3:
m1= 0.5kg
c1= 4190J/kg.K
t1= 13oC
m2= 400g = 0.4kg
t2= 100oC
t =20 oC
c2 = ?
Nhiệt lượng miếng kim loại tỏa ra bằng nhiệt lượng
nước thu vào:
Q2 = Q1
<=> m2.c2. t2 = m1.c1. t1
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
<=> c2. 0.4.(100-20) = 0.5.4190.(20-13)
=> c2 = = 458 J/kg.K
Kim loại này là thép
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- Học thuộc nguyên lí truyền nhiệt, viết được phương trình cân bằng nhiệt.
- Đọc phần “Có thể em chưa biết”
4. Hướng dẫn về nhà:
- Trả lời câu C3 và làm bài tập 25 - Phương trình cân bằng nhiệt SBT từ 25.2 đến
25.7
* Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TUẦN 33
Tiết 33:
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết được nhiệt lượng 1 vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào khối lượng, độ
tăng nhiệt độ, và chất cấu tạo nên vật.
- Viết được công thức tính nhiệt lượng, nêu được tên, đơn vị của các đại lượng
trong công thức
- Hiểu được ý nghĩa vật lí của nhiệt dung riêng
2.Kĩ năng:- Mô tả được thí nghiệm và xử lí được bảng ghi kết quả thí nghiệm
chứng tỏ nhiệt lượng phụ thuộc vào khối lượng, chất cấu tạo nên vật và độ tăng
nhiệt độ
3.Thái độ:- Rèn luyện thái độ nghiêm túc và tinh thần hợp tác nhóm
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và
giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực
vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán
II/ CHUẨN BỊ
a. Chuẩn bị của GV: Bài tập và đáp án.
Chuẩn bị của HS : SGK+Vở ghi+nghiên cứu trước bài .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC (45 phút)
1. Ổn định lớp: SS - TT - VS (1 phút)
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
2/ Kiểm tra bài cũ (4 phút)
GV:Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố
nào? Viết công thức tính nhiệt lượng? Gỉai thích rõ các đại lượng trong công thức?
Đáp án- Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên Phụ thuộc vào 3 yếu tố :
+ Khối lượng của vật
+ Độ tăng nhiệt độ của vật
+ Chất cấu tạo nên vật
- Nhiệt lượng vật thu vào được tính theo công thức : Q = m. c.
Trong đó:
Q là nhiệt lượng (J); m là khối lượng của vật (kg)
( , K ) :độ tăng nhiệt độ;C là nhiệt dung riêng (J/kg.K)
3/Nội dung (35 phút)
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1:Kiến thức cơ bản (5')
GV: h/dẫn HS củng cố lại kiến
thức bài công thức tính nhiệt
lượng thông qua các câu hỏi sau
-Nhiệt lượng của vật thu vào để
nóng lên phụ thuộc vào những
yếu tố ?
2.Viết công thức tính Q thu vào
để nóng lên. Giải thích các đại
lượng, đơn vị trong công thức?
I.KIÊN THỨC CƠ BẢN
- Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên
phụ thuộc khối lượng, độ tăng nhiệt độ của
vật và nhiệt dung riêng của chất làm vật
- Công thức tính nhiệt lượng vật thu vào: Q
= m. c.
Q : nhiệt lượng (J)
m : khối lượng của vật (kg)
t : độ tăng nhiệt độ (0C)
c : nhiệt dung riêng của chất làm vật
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
HS: làm việc cá nhân- TL các
câu trên
Gv: chuẩn hoá kiến thức- ghi
bảng
HĐ2: Làm bài tập trong SBT
(30')
- GV: cho HS đọc nội dung yêu
cầu của ccác câu hỏi Bài
24.1/SBT.65
HS: làm việc cá nhân- TL Bài
24.1
Gv: chuẩn hoá kiến thức- ghi bảng
GV: cho 1HS đọc nội dung Bài
24.2
HS: làm việc cá nhân- TL Bài
24.-Gv: chuẩn hoá kiến thức- ghi
bảng
GV: cho HS đọc nội dung yêu cầu
của ccác câu hỏi Bài 24.3/SBT.65
HS: làm việc cá nhân- TL Bài
24.3- Gv: chuẩn hoá kiến thức-
ghi bảng
GV: gọi 1HS đọc nội dung+tóm
(J/kgK)
* Nhiệt dung riêng của một chất cho biết
nhiệt lượng cần thiết để làm 1 kg chất đó
tăng thêm 10C
II. BÀI TẬP CƠ BẢN
Bài 24.1/SBT.65
1. Chọn A: Bình A
2. Chọn D: Loại chất lỏng chứa trong từng
bình
+ Bài 24.2/SBT.65
- Nhiệt cần để đun nóng 5 lít nước là:
Q = m.c( t2 – t1) = 5.4200(40– 20)=
420000J= 420 KJ
+ Bài 24.3/SBT.65
Độ tăng nhiệt độ của nước:
= Q / m.c = 840000 / 10. 4200 = 200C
+ Bài 24.4/SBT.65
tóm tắt: m1 = 1kg; m2 = 0,4kg; c2 =
880J/kg.K
c1 = 42000J/kg.K; ∆t=100-20 =800C
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
tắt bài 24.4/SBT.65
GV: Để tính Nhiệt lượng tối
thiểu cần thiết để đun sôi nước
trong ấm là nhiệt lượng cung cấp
cho ấm và nước tới 1000C trong
đk bỏ qua mọi sự mất mát nhiệt
ra môi trường bên ngoài ta làm
ntn?( Q = Q1 + Q2)
- 1Hs: hs đứng tại chỗ trả lời
GV:gọi 2HS lên bảng làm bài
24.4
HS1: tính Q1=?
HS2: tính Q2=?.
- Hs: Nhận xét và bổ sung theo
yêu cầu của gv
- Gv: Chuẩn hoá kiến thức bài
24.4
GV: gọi 1HS đọc nội dung bài
24.5
- 1Hs: hs đứng tại chỗ nêu cách
thực hiện bài 24.5. /SBT.65
- Gv: Thống nhất câu trả lời đúng
và ghi bảng
tính Q =?
Giải: - Nhiệt lượng tối thiểu cần thiết để đun
sôi nước trong ấm là nhiệt lượng cung cấp
cho ấm và nước tới 1000C trong đk bỏ qua
mọi sự mất mát nhiệt ra môi trường bên
ngoài.
- Nhiệt lượng nước cần thu vào để nước
nóng lên 1000C: Q1 = m1c1 = 1.4200.( 100
– 20 )= 336000J
- Nhiệt lượng ấm cần thu vào để ấm nóng
lên 1000C.
Q2 = m2c2 = 0,4.880 ( 100 – 20 ) = 28160J
- Nhiệt lượng tổng cộng tối thiểu cần cung
cấp:
Q = Q1 + Q2 = 336000 + 28160 = 364160 J
Đáp số Q =
364160 J
+ Bài 24.5/SBT.65
- Nhiệt dung riêng của kim loại:
c = = = 393,33 (J/ kg.K)
Kim loại này là đồng
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
GV: gọi 1HS đọc nội dung bài
24.7
- 1Hs: hs đứng tại chỗ nêu cách
thực hiện bài 24.7. /SBT.65
- Gv: Thống nhất câu trả lời đúng
và ghi bảng
HS;ghi nhận kiến thức
+ Bài 24.7/SBT.65- Đổi 1,5 phút = 90 giây
- Nhiệt lượng đầu búa nhận được:
Q = m.c t = 12.460.20 = 110400J
- Công của búa thực hiện trong 1,5 phút.
A = Q. = 110400. = 276000J
- Công suất của búa: P = =
3066,67 W
4/ Củng cố (2 phút)
- GV chốt lại kiến thức trọng tâm của bài
- Nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào 3 yếu tố
- Công thức tính nhietj lượng Q = m. c.
5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (3 phút)
- Học phần ghi nhớ
- Làm thêm các bài tập 24.8 -> 24.14/SBT.tr 66
- Đọc trước bài phương trình cân bằng nhiệt.
+ Bài 24.6
- Trong cùng một khoảng thời gian như nhau, nhiệt lượng của bếp tỏa ra và các
vật thu vào giống nhau.
- Vẽ đường thẳng song song thấy cùng thời gian như nhau, nhiệt độ các vật tăng
khác nhau:
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
t1< t2 <t3
- Từ đó suy ra các nhiệt dung riêng:c1> c2 > c3
Vậy I là nước, II là sắt , III là đồng
RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tiết 30- Bài 26;:
NĂNG SUẤT TOẢ NHIỆT CỦA NHIÊN LIỆU
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Biết được các nguồn nhiên liệu
- Phát biểu được định nghĩa của năng suất toả nhiệt.
-Viết được công thức tính nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy nhiên liệu.
- Nêu được tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức nhiệt lượng
2. Kề kĩ năng.
Vận dụng công thức giải một số bài tập liên quan.
3. Về thái độ: Tập trung làm việc.
4. Định hướng phát triển năng lực.
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
a. Năng lực chung
- Quan sát, dự đoán, phân tích tổng hợp, xử lí số liệu để đưa ra kết luận khoa học.
- Hợp tác nhóm, phân công nhiệm vụ cho từng thành viên.
- Sử dụng thuật ngữ xúc tích, chính xác khoa học phù hợp với bộ môn khoa học tự
nhiên.
b. Năng lực chuyên môn: Năng lực làm thí nghiệm, và năng lực tính toán
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Chuẩn bị hình 26.1và bảng năng suất toả nhiệt của một số nhiên liệu.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Làm bài tập đầy đủ
- Chuẩn bị bài mới
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Bài cũ: Chữa bài 25.1,25.2
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2p)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm
thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp
Tình huống học tập:
Nhiên liệu là gì? Dựa vào đâu mà ta nói
dầu hoả là nhiên liệu tốt hơn than đá, than
đá là nhiên liệu tốt hơn củi? => Chúng ta
vào bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)
Mục tiêu:
- Biết được các nguồn nhiên liệu
- Phát biểu được định nghĩa của năng suất toả nhiệt.
-Viết được công thức tính nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy nhiên liệu.
- Nêu được tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức nhiệt lượng
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;
phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan
sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
Hoạt động 2.1 Tìm hiểu nhiên liệu và năng suất tỏa nhiệt
Mục tiêu: - Biết được các nguồn nhiên liệu
- Phát biểu được định nghĩa của năng suất toả nhiệt.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;
phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan
sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
-HS: Đo lực, đo
quãng đường dịch
chuyển.
I. Nhiên liệu – Năng
suất toả nhiệt.
(?) Để có nhiệt lượng, người
ta phải làm gì?
-HS: Đốt cháy củi,
than...
1. Khái niệm về
nhiên liệu
Để có nhiệt lượng,
người ta phải đốt
cháy nhiên liệu.
(?) Em hãy lấy ví dụ về một
vài nhiên liệu khác?
-HS: Xăng, dầu...
GV: Đại lượng đặc trưng
cho nhiệt lượng thu vào
để 1kg chất tăng thêm
10C là nhiệt dung riêng.
Vậy đại lượng đặc trưng
cho nhiệt lượng toả ra
của 1kg chất gọi là gì? --
>Năng suất toả nhiệt
2. Năng suất toả
nhiệt của nhiên
liệu.
a.Khái niệm:là đại
lượng đặc trưng cho
nhiệt lượng toả ra của
1kg chất khi đốt cháy
hoàn toàn.
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
b.Kí hiệu: q
(?) Các em quan sát bảng
năng suât toả nhiệt của
một số nhiên liệu,nói
năng suất toả nhiệt của
củi là10.106J/kg nghĩa là
gì?
c. Ý nghĩa:
qcủi=10.106J/kg nghĩa
là 1kg củi đốt cháy
hoàn toàn toả ra nhiệt
lượng là 10.106J.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt
cháy tỏa ra
Mục tiêu: -Viết được công thức tính nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy nhiên
liệu.
- Nêu được tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức nhiệt lượng
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;
phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan
sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
Nội dung
(?) Nhiệt lượng toả ra khi
đốt cháy nhiên liệu phụ
thuộc những yếu tố nào?
-HS : phụ thuộc khối
lượng và năng suất toả
nhiệt.
I. Công thức
tính nhiệt lượng do
nhiên liệu bị đốt
cháy toả ra.
Q=q.m
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
(?)Biết 2 trong 3 đại lượng,
ta tính đại lượng còn lại
như thế nào?
-HS rút ra biểu thức
tính m, q.
m:Khối lượng nhiên
liệu bị đốt cháy.(kg)
q:Năng suất toả nhiệt
của nhiên liệu.(J/kg)
Q:Nhiệt lượng toả ra
của nhiên liệu.(J)
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của
HS
Nội dung
Hoạt động 3. Luyện tập (10p)
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;
phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Câu 1. Dùng một bếp củi đun nước thì thấy sau một thời gian nồi và nước nóng
lên. Vật nào có năng suất tỏa nhiệt?
A. Nước bị đun nóng
B. Nồi bị đốt nóng
C. Củi bị đốt cháy
D. Cả ba đều có năng suất tỏa nhiệt
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
Đáp án C
Câu 2. Khi nói năng suất tỏa nhiệt của than đá là 27.106 J/kg, điều đó có nghĩa
là:
A. Khi đốt cháy 1 kg than đá tỏa ra nhiệt lượng là 27.106 J.
B. Khi đốt cháy 1 g than đá tỏa ra nhiệt lượng là 27.106 J.
C. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg than đá tỏa ra nhiệt lượng là 27.106 J.
D. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 g than đá tỏa ra nhiệt lượng là 27.106 J.
Đáp án C
Câu 3. Trong các mệnh đề có sử dụng cụm từ “năng suất tỏa nhiệt” sau đây,
mệnh đề nào đúng?
A. Năng suất tỏa nhiệt của động cơ nhiệt.
B. Năng suất tỏa nhiệt của nguồn điện.
C. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu.
D. Năng suất tỏa nhiệt của một vật.
Đáp án C
Câu 4. Biết năng suất tỏa nhiệt của than đá là q = 27.106 J/kg. Nhiệt lượng tỏa ra
khi đốt cháy hoàn toàn 12 kg than đá là:
A. 324 kJ B. 32,4.106 J C. 324.106 J D. 3,24.105 J
Đáp án C
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
Câu 5 Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 15 kg củi, 15 kg than đá.
Để thu được nhiệt lượng trên cần đốt cháy hết bao nhiêu kg dầu hỏa? Biết năng
suất tỏa nhiệt của củi, than đá và dầu hỏa lần lượt là 10.106 J/kg, 27.106 J/kg,
44.106 J/kg.
A. 9,2 kg B. 12,61 kg C. 3,41 kg D. 5,79 kg
Đáp án B
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8 p)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;
phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
(?) C1:Vì sao dùng bếp
than có lợi hơn bếp
củi? (HD: dựa vào
năng suất toả nhiệt
của nhiên liệu)
-HS trả lời III. Vận dụng
C1: Vì qthan>qcủi
(?) Các em hoàn thành
C2?
-2HS trả lời C2:
Tóm tắt:
m1=15kg,q1=10.106J/kg
m2=15kg,q2=27.106J/kg
m3=?
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
Giải:
Nhiệt lượng than đá toả ra là:
Q2=q2.m2=15.27.106=405.106(J)
Nhiệt lượng than đá toả ra là:
Q1=q1.m1=15.10.106=15.107(J)
Nhiệt lượng toả ra là:
Q=Q1+Q2=(40,5+15).107=55,5.107(J)
Khối lượng dầu hoả cần dùng là:
Q3=q3.m3
⇒m3=Q3
q3=55 , 5 .107
44 .106 ≈12 ,2 (kg )
Hoạt động 5. Tìm tòi mở rộng (5p)
GV chiếu hình 26.2 và giới thiệu cho học sinh về cách khai thác dầu và khí đốt ở
Vũng Tàu
4. Hướng dẫn về nhà:
- Dặn HS học bài cũ, làm bài tập còn lại và nghiên cứu trước bài 27 “ Sự bảo toàn
năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt”
* Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
.....................................................................................................................................
Tiết 32- Bài 28:
ĐỘNG CƠ NHIỆT
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
-Phát biểu được định nghĩa động cơ nhiệt
-Dựa vào hình vẽ, mô tả được cấu tạo và chuyển vận của động cơ nhiệt.
- Viết được công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt. ý nghĩa các đại lượng có
mặt trong công thức.
2. Kề kĩ năng.
- Vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng, các bài tập đơn giản liên quan.
3. Về thái độ:
- Tích cực hoạt động trong giờ học.
4. Định hướng phát triển năng lực.
- Quan sát, dự đoán, phân tích tổng hợp, xử lí số liệu để đưa ra kết luận khoa học.
- Hợp tác nhóm, phân công nhiệm vụ cho từng thành viên.
- Sử dụng thuật ngữ xúc tích, chính xác khoa học phù hợp với bộ môn khoa học tự
nhiên
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Tranh vẽ động cơ nhiệt 4 kì chuyển vận.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Làm bài tập đầy đủ.
- Chuẩn bị bài mới
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1.Ổn định tổ chức lớp
2. Bài cũ:
Chữa bài 27.1. Nêu ví dụ về sự bảo toàn năng lượng?
3. Bài mới
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học
sinh
Nội dung
Hoạt động 1. Khởi động (5p)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm
thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;
phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
Tình huống học tập:
Chiếc máy hơi nước
đầu tiên ra đời với hiệu
suất 5%, cồng
kềnh.Bây giờ con
người có bước tiến
trong chế tạo động cơ
nhiệt: nhỏ bé, dễ chạy
xe, khổng lồ trong tàu
vũ trụ.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức
Mục tiêu: - Hiểu được khái niệm chuyển động đều và chuyển động không đều.
- Biết được công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;
phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Hoạt động 2.1 Tìm hiểu động cơ nhiệt
I. Động cơ nhiệt là gì?
(?) Đọc thông tin trong
SGK, động cơ nhiệt
là gì?
-HS nghiên cứu
SKG, trả lời.
Là những động cơ trong đó một
phần năng lượng của nhiên liệu
bị đốt cháy chuyển hoá thành cơ
năng.
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
(?) Động cơ nhiệt đầu
tiên là gì? Có đặc
điểm gì?
-HS nghiên cứu
SGK trả lời lần lượt
các câu hỏi.
(?) Động cơ đốt trong
khác gì so với trước
kia?
(?) Kể tên các động cơ
nhiệt thường gặp?
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu động cơ nổ bốn kỳ
(?) Các em quan sát
hình vẽ, kết hợp
nghiên cứu sách
giáo khoa, lên chỉ
cấu tạo động cơ
trên hình vẽ.
(?) Nêu sự chuyển vận
của động cơ nổ?
-HS thảo luận
nhóm.
-HS trả lời
II.Động cơ nổ bốn kỳ.
1. Cấu tạo: gồm
- Xi lanh.
- Pít tông nối với trục quay, trục
biên.
- 2 van ( xu páp).
- Bugi.
. Chuyển vận.
-Kì 1: Hút nhiên liệu.
-Kì 2: Nén nhiên liệu.
-Kì 3: Đốt nhiên liệu, sinh công.
-Kì 4: Thoát khí.
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
Hoạt động 2.3 Tìm hiệu suất của động cơ nhiệt
(?) Ở động cơ nhiệt có
phải năng lượng bị
đốt cháy hoàn toàn
biến thành công có
ích hay không?
-HS thảo luận và trả
lời: không, 1 phần
truyền cho các bộ
phận nóng lên theo
khí thải ra ngoài.
III.Hiệu suất của động cơ nhiệt.
H= AQ
A: Công có ích (J)
Q: Nhiệt lượng toả ra(J).
H: Hiệu suất của động cơ (%)
Năng lượng không tự sinh
ra mà cũng không tự mất
đi, nó chỉ chuyển hoá từ vật
này sang vật khác và từ
dạng này sang dạng khác.
Hoạt động 3. Luyện tập (8p)
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;
phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Bài 1: Động cơ nhiệt là:
A. Động cơ trong đó toàn bộ phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy
chuyển hóa thành cơ năng.
B. Động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy chuyển
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
hóa thành nhiệt năng.
C. Động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy chuyển
hóa thành cơ năng.
D. Động cơ trong đó toàn bộ phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy
chuyển hóa thành nhiệt năng.
Đáp án C
Bài 2: Động cơ nào sau đây không phải là động cơ nhiệt?
A. Động cơ của máy bay phản lực.
B. Động cơ xe máy.
C. Động cơ chạy máy phát điện của nhà máy thủy điện.
D. Động cơ chạy máy phát điện của nhà máy nhiệt điện.
Đáp án C
Bài 3: Một ô tô chạy 100 km với lực kéo không đổi là 700 N thì tiêu thụ hết 6
lít xăng. Hiệu suất của động cơ ô tô đó là bao nhiêu? Biết năng suất tỏa nhiệt
của xăng là 4,6.107 J/kg, khối lượng riêng của xăng là 700 kg/m3.
A. 86% B. 52% C. 40% D. 36,23%
Đáp án D
Bài 4: Các kì của động cơ nổ 4 kì diễn ra theo thứ tự:
A. Hút nhiên liệu, đốt nhiên liệu, nén nhiên liệu, thoát khí.
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
B. Thoát khí, hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, đốt nhiên liệu.
C. Hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, thoát khí, đốt nhiên liệu.
D. Hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, đốt nhiên liệu, thoát khí.
Đáp án D
Bài 5: Biểu thức nào sau đây xác định hiệu suất của động cơ nhiệt?
Đáp án C
Hoạt động 4. Vận dụng (8p)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;
phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
(?) Em hãy hoàn thành
C3,C4,C5?
(?) Cá nhân hoàn thành
C6?
-HS thảo luận. C6:
Tóm tắt:
F=700N.
s=100km=105m.
q=46.106J/kg
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
Có thể hướng dẫn HS: m=4kg
H=?
Giải:
Công có ích:
A=F.s=105.700=7.107(J)
Nhiệt lượng nhiên liệu toả
ra:
Q=q.m=46.106.4=18,4.107(J)
Vậy hiệu suất của động cơ
là:
H= AQ= 7 .107
18 , 4 .107 =38 %
Hoạt động 5. Tìm tòi mở rộng
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến
thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;
phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Gv cho HS đọc phần có
thể em chưa biết
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
H= AQ
A=F.s Q=q.m
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
4. Hướng dẫn về nhà:
- Dặn HS học bài cũ, làm bài tập SBT và nghiên cứu trước bài 29 “Ôn tập
chương”.
* Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
TUẦN 34
Tiết 34 - Bài 29:
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II : NHIỆT HỌC
I-MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Ôn tập, hệ thống hoá các kiến thức cơ bản trong chương NHIỆT HỌC
Trả lời được các câu hỏi ôn tập.
Làm được các bài tập.
2. Kỹ năng làm các bài tập
3. Thái độ tích cực khi ôn các kiến thức cơ bản..
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát
hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp
tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính
toán
II- CHUẨN BỊ Vẽ bảng 29.1. Hình 29.1 vẽ to ô chữ
HS chuẩn bị trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập vào vở
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC (45 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GVHOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINHNỘI DUNG BÀI HỌC
HĐ1(10 phút)
Ôn tập
Tổ chưc cho HS thảo luận
từng câu hỏi trong phần ôn
tập.
Hướng dẫn HS tranh luận
khi cần thiết.
GV rút ra kết luận chính xác
cho HS sửa chữa và ghi vào
vở.
HĐ2 (25 phút)
Vận dụng
Tổ chưc cho HS thảo luận
từng câu hỏi trong phần ôn
tập.
Hướng dẫn HS tranh luận
khi cần thiết.
Thảo luận và trả lời.
Tham gia tranh luận các câu
trả lời
Sửa câu đúng và ghi vào vở
của mình
Thực hiện theo yêu cầu hướng
dẫn của GV
HS trả lời các câu hỏi
A- Ôn tập:
(HS tự ghi vào vở các câu
trả lời)
B- Vận dụng:
I-Khoanh tròn chử cái ở
câu trả lời đúng:
1.B ; 2B ; 3D ; 4C ; 5C
II- Trả lời câu hỏi:
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
GV cho kết luận rõ ràng để
HS ghi vào vở.
Nhắc HS chú ý các cụm từ :
”không phải” hoặc “không
phải”
Gọi HS trả lời từng câu hỏi
Cho HS khác nhận xét
GV rút lại câu trả lời đúng
Cho HS thảo luận bài tập 1
Đại diện nhóm trình bày bài
giải
Các nhóm khác nhận xét
Tóm tắt đề bài:
m1= 2kg
t1= 200C
t2= 1000C
c1 =4200J/kg.K
m2= 0.5kg
c1 = 880 J/kg.K
mdầu =?
q= 44.106J/kg
Thảo luận nhóm bài 1
Đại diện nhóm trình bày bài
giải
1) Có hiện tượng
khuếch tán vì các nguyên
tử, phân tử luôn chuyển
động và giữa chúng có
khoảng cách. Khi nhiệt độ
giảm thì hiện tượng khuếch
tán diễn ra chậm
2) Một vật lúc nào cũng
có nhiệt năng vì các phân
tử cấu tạo nên vật lúc nào
cũng chuyển động,
3) Không. Vì đây là
hình thức truyền nhiệt bằng
thực hiện công.
4) Nước nóng dần lên
là do có sự truyền nhiệt từ
bếp sang ống nước ; nút
bật lên là do nhiệt năng của
hơi nước chuyển hóa thành
cơ năng.
III-Bài tập:
1) Nhiệt lượng cung cấp
cho ấm và nước:
Q = Q1 +Q2
= m1.c1. t + m2.c2. t
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
Tóm tắt:
F = 1400N
s = 100km =105m
m = 8kg
q = 46.106
H =?
-Các nhóm cử đại điện bốc
thăm câu hỏi
-Đại diện nhóm trả lời từng câu
hỏi.
= 2.4200.80 +0.5.880.80
= 707200 J
Theo đề bài ta có:
Qdầu = Q
=> Qdầu = Q=
.707200
Qdầu = 2357 333 J
-Lượng dầu cần dùng:
m = = =
0.05 kg
2) Công mà ôtô thực hiện
được:
A =F.s =1 400.100
000=140.106 J
Nhiệt lượng do xăng bị đốt
cháy tỏa ra:
Q =m.q = 8.46.106=
368.106 J
Hiệu suất của ôtô:
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
HĐ3 (10 phút)
Trò chơi ô chữ
-Giải thích cách chơi trò chơi
ô chữ trên bảng kẻ sẳn.
-Mỗi nhóm chọn một câu hỏi
từ 1 đến 9 điền vào ô chữ
hàng ngang.
-Mỗi câu đúng 1 điểm, thời
gian không quá 1 phút cho
mỗi câu.
-Đoán đúng ô chữ hàng dọc
số điểm tăng gấp đôi (2
điểm), nếu sai sẽ loại khỏi
cuộc chơi.
-Xếp loại các tổ sau cuộc
chơi
.100%=
100%= 38%
C- TRÒ CHƠI Ô CHỮ:
1 H Ỗ N Đ Ộ N
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
2 N H I Ệ T N Ă N G
3 D Ẫ N N H I Ệ T
4 N H I Ệ T L Ư Ơ N G
5 N H I Ệ T D U N G R I Ê N G
6 N H I Ê N L I Ệ U
7 N H I Ệ T H Ọ C
8 B Ứ C X Ạ N H I Ệ T
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack