Upload
others
View
0
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
3
TCVN T I Ê U C H U Ẩ N Q U Ố C G I A
TCVN ...-1:2017 (BS EN 259-1:2001)
Xuất bản lần 1
VẬT LIỆU DÁN TƯỜNG DẠNG CUỘN – VẬT LIỆU DÁN TƯỜNG
ĐỘ BỀN CAO – PHẦN 1: YÊU CẦU KỸ THUẬT
Wallcoverings in roll form - Heavy duty wallcoverings – Part 1: Specifications
HÀ NỘI – 2017
DỰ THẢO
TCVN…-1:2017
3
Mục lục
Trang
Lời giới thiệu 5
1 Phạm vi áp dụng 7
2 Tài liệu viện dẫn 7
3 Thuật ngữ và định nghĩa 8
4 Yêu cầu kỹ thuật 8
5 Ghi nhãn và bao gói 11
6 Phân loại và ký hiệu 12
Phụ lục A (quy định) Lấy mẫu thử nghiệm 13
Thư mục tài liệu tham khảo 14
TCVN …-1:2017
4
Lời nói đầu
TCVN …-1:2017 được xây dựng trên cơ sở chấp nhận hoàn toàn
tương đương với BS EN 259-1:2001, Wallcoverings in roll form –
Heavy duty wallcoverings – Part 1: Specifications.
TCVN …-1:2017 do Viện Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn,
Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN ...2017, Vật liệu dán tường dạng cuộn – Vật liệu
dán tường độ bền cao, bao gồm các phần sau:
TCVN ...-1:2017 (BS EN 259-1:2001), Phần 1: Yêu cầu kỹ thuật
TCVN ...-2:2017 (BS EN 259-2:2001), Phần 2: Xác định độ bền va đập
TCVN…-1:2017
5
Lời giới thiệu
Vật liệu dán tường độ bền cao là vật liệu dán tường được sử dụng trong những khu vực có mật độ lưu
thông cao hoặc các trung tâm thương mại.
Có nhiều loại vật liệu dán tường được sản xuất theo các công nghệ khác nhau. Để đảm bảo tính năng
của vật liệu, người sử dụng cần tuân thủ hướng dẫn dán tường của nhà sản xuất đối với mỗi sản
phẩm cụ thể.
Vật liệu dán tường độ bền cao có nhiều cấp độ bền màu với ánh sáng khác nhau. Ký hiệu các cấp độ
này và các ký hiệu như khả năng rửa, độ bền va đập, ghép hoa văn, các phương pháp thi công và tháo
dỡ được nêu trong TCVN...:2015 (BS EN 235:2002). Điều đó sẽ giúp người sử dụng lựa chọn được
loại vật liệu dán tường phù hợp.
T I Ê U C H U Ẩ N Q U Ố C G I A TCVN ...-1:2017
7
Vật liệu dán tường dạng cuộn – Vật liệu dán tường độ bền cao –
Phần 1: Yêu cầu kỹ thuật
Wallcoverings in roll form – Heavy duty wallcoverings –
Part 1: Specifications
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho vật liệu dán tường độ bền cao dạng cuộn để dán lên tường và trần bằng
cách phủ keo toàn bộ bề mặt tiếp xúc giữa vật liệu dán tường và nền và không có mục đích trang trí
sau khi dán.
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về kích thước, khả năng rửa, độ bền va đập, cấp bền màu với
ánh sáng, mức thôi nhiễm lớn nhất của các kim loại nặng và một số nguyên tố khác, hàm lượng
monome vinyl clorua và hàm lượng formaldehyt phát tán; quy định về ghi nhãn và hệ thống định danh.
Yêu cầu ghi nhãn của tiêu chuẩn này là cơ sở để cung cấp các thông tin cho khách hàng trong việc lựa
chọn và sử dụng sản phẩm một cách tốt nhất.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho vật liệu cứng, vật liệu không được dán hoặc không dán được bằng
keo, các loại vật liệu dán tường dùng làm nền để trang trí tiếp, các loại vật liệu dán tường dạng dệt và
các loại vật liệu dán tường không dùng để trang trí như giấy lót tường hoặc các loại vật liệu dán tường
có tính chất đặc biệt, ví dụ như cách nhiệt hoặc cách âm.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi
năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp
dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 3649 (BS EN ISO 186), Giấy và cáctông - Lấy mẫu để xác định chất lượng trung bình.
TCVN 7835-B02 (ISO 105-B02), Vật liệu dệt – Phương pháp xác định độ bền màu – Phần B02: Độ bền
màu với ánh sáng nhân tạo: Phép thử bằng đèn xenon.
TCVN…:2015 (BS EN 235:2002), Vật liệu dán tường dạng cuộn - Thuật ngữ và ký hiệu.
TCVN…-1:2017
8
TCVN…:2015 (BS EN 12149), Vật liệu dán tường dạng cuộn – Xác định mức thôi nhiễm của các kim
loại nặng và một số nguyên tố khác, hàm lượng monome vinyl clorua và formaldehyt phát tán.
TCVN…:2015 (BS EN 12956), Vật liệu dán tường dạng cuộn – Xác định kích thước, độ thẳng, khả năng
lau sạch và khả năng rửa.
TCVN...-2:2017 (BS EN 259-2), Vật liệu dán tường dạng cuộn – Vật liệu dán tường độ bền cao –
Phần 2: Xác định độ bền va đập.
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN…:2015 (BS EN 235:2002).
4 Yêu cầu kỹ thuật
4.1 Kích thước
4.1.1 Phương pháp xác định
Đo chiều dài, chiều rộng và diện tích của cuộn theo TCVN…:2015 (BS EN 12956).
4.1.2 Các yêu cầu
Tiêu chuẩn này không quy định về diện tích của mỗi cuộn, độ sai lệch cho phép so với giá trị công bố
phải không vượt quá ± 3 % (xem 5.1 e).
Chiều rộng danh nghĩa hoặc chiều rộng hữu dụng của vật liệu dán tường không trang trí và chiều dài
danh nghĩa phải được công bố; độ sai lệch cho phép so với giá trị công bố phải không vượt quá ± 1,5%.
4.2 Khả năng rửa
4.2.1 Phương pháp xác định
Xác định khả năng rửa theo các quy định chung về khả năng chà xát trong TCVN...:2015
(BS EN 12956), ngoại trừ số chu kỳ thử được tăng lên thành 300 chu kỳ.
4.2.2 Các yêu cầu
Cấp độ rửa sạch đối với vật liệu dán tường phù hợp với tiêu chuẩn này là: có thể chà xát mạnh.
Theo đó, vật liệu dán tường phải không xuất hiện bất kỳ dấu hiệu hư hỏng nào có thể nhìn thấy hoặc
không thay đổi so với mẫu đối chứng sau 300 chu kỳ thử.
Ký hiệu cấp độ rửa sạch được nêu trong TCVN…:2015 (BS EN 235:2002).
4.3 Độ bền màu đối với ánh sáng
4.3.1 Phương pháp xác định
TCVN…-1:2017
9
Xác định cấp độ bền màu đối với ánh sáng theo TCVN 7835-B02 (ISO 105-B02) ở độ ẩm tương đối từ
60 % đến 70 % và nhiệt độ lớn nhất của tấm đen là 45 oC.
4.3.2 Các yêu cầu
Hai cấp độ bền màu đối với ánh sáng của vật liệu dán tường phù hợp với tiêu chuẩn này được công
nhận.
Rất tốt: cấp độ bền màu không nhỏ hơn 6.
Tuyệt vời: cấp độ bền màu không nhỏ hơn 7.
Ký hiệu cấp độ bền màu với ánh sáng được nêu trong TCVN…:2015 (BS EN 235:2002).
4.4 Độ bền va đập
4.4.1 Phương pháp xác định
Xác định theo TCVN...-2:2017 (BS EN 259-2).
4.4.2 Các yêu cầu
Phải công bố chỉ tiêu "độ bền va đập" của vật liệu dán tường phù hợp với tiêu chuẩn này theo điều kiện
quy định nêu trong TCVN...-2:2017 (BS EN 259-2).
Ký hiệu độ bền va đập được nêu trong TCVN…:2015 (BS EN 235:2002).
4.5 Mức thôi nhiễm lớn nhất của các kim loại nặng và một số nguyên tố khác
4.5.1 Phương pháp xác định
Theo phương pháp A trong TCVN...:2015 (BS EN 12149)
4.5.2 Các yêu cầu
Mức thôi nhiễm của các kim loại nặng và một số nguyên tố khác, tính theo mg/kg vật liệu dán tường,
phải không vượt quá các giá trị nêu trong Bảng 1.
4.5.3 Biểu thị kết quả
Kết quả phân tích thu được phải được điều chỉnh bằng cách trừ đi giá trị hiệu chỉnh phân tích tính theo
hệ số hiệu chỉnh quy định trong Bảng 2 để thu được các kết quả phân tích hiệu chỉnh.
Vật liệu dán tường được cho là phù hợp với yêu cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn này, nếu kết quả phân
tích sự thôi nhiễm của các nguyên tố cho các giá trị đã hiệu chỉnh không vượt quá giới hạn quy định
trong Bảng 1.
CHÚ THÍCH 1: Độ chính xác của phương pháp quy định trong tiêu chuẩn này là cần thiết để sử dụng kết quả phân tích hiệu
chỉnh đưa vào tính toán các kết quả thử nghiệm liên phòng (xem Phụ lục D của TCVN 6238 - 3:1997 (EN 71-3:1994)).
Ví dụ kết quả phân tích chì: 120 mg/kg.
TCVN…-1:2017
10
Tương ứng với hệ số hiệu chỉnh phân tích trong Bảng 2: 30 %.
Kết quả phân tích hiệu chỉnh là: 120 - (120 x 30) / 100 = 120 - 36 = 84 mg/kg. Giá trị này phù hợp với yêu cầu kỹ thuật của tiêu
chuẩn (mức thôi nhiễm cho phép lớn nhất của chì quy định trong Bảng 1 là 90 mg/kg).
CHÚ THÍCH 2: Các phương pháp đo sử dụng trong TCVN...:2015 (BS EN 12149), được viện dẫn trực tiếp từ TCVN 6238-3
(BS EN 71-3) về an toàn đồ chơi trẻ em. Phụ lục D của TCVN 6238-3:1997 (EN 71-3:1994), đặc biệt D.4 "Độ không đảm bảo
thống kê của quá trình thử và diễn giải kết quả" giải thích cho hệ số hiệu chỉnh đưa vào.
Bảng 1 – Mức thôi nhiễm lớn nhất của các kim loại nặng và một số nguyên tố khác
Kim loại nặng hoặc một số
nguyên tố khác
Ký hiệu Mức thôi nhiễm lớn nhất biểu thị bằng
mg/kg vật liệu dán tường
Antimona Sb 20
Asenb As 8
Bari Ba 500
Cadmi Cd 25
Crom Cr 60
Chì Pb 90
Thủy ngân Hg 20
Selen Se 165
aMức giới hạn Sb không áp dụng đối với vật liệu dán tường có tính chất phản ứng với lửa thể hiện trong báo cáo thử
nghiệm đánh giá. bMức giới hạn As không áp dụng đối với vật liệu dán tường đã được xử lý để chống vi khuẩn và chống nấm mốc.
Bảng 2 - Hệ số hiệu chỉnh phân tích
Nguyên tố Sb As Ba Cd Cr Pb Hg Se
Hệ số hiệu chỉnh phân tích (%) 60 60 30 30 30 30 50 60
4.6 Hàm lượng monome vinyl clorua (VCM) lớn nhất
4.6.1 Phương pháp xác định
Xác định theo phương pháp B nêu trong TCVN...:2015 (BS EN 12149).
4.6.2 Các yêu cầu
Hàm lượng monome vinyl clorua (VCM) lớn nhất, tính theo mg/kg vật liệu dán tường, không lớn hơn 0,2.
4.7 Formaldehyt phát tán lớn nhất
4.7.1 Phương pháp xác định
Xác định theo phương pháp C nêu trong TCVN...:2015 (BS EN 12149).
TCVN…-1:2017
11
4.7.2 Các yêu cầu
Hàm lượng formaldehyt phát tán lớn nhất, tính theo mg/kg vật liệu dán tường, không lớn hơn 120.
5 Ghi nhãn và bao gói
5.1 Nhãn chính
Nhãn chính của cuộn, kiện phải nêu rõ các đặc tính cụ thể của vật liệu dán tường để khách hàng có
thể đọc các thông tin dưới đây mà không cần mở bao gói của cuộn.
a) Số hiệu tiêu chuẩn này, ví dụ TCVN...-1:2017 (BS EN 259-1).
b) Tên hoặc nhãn hiệu nhà sản xuất, nhà cung cấp hoặc nhà phân phối.
c) Mô tả sản phẩm, ví dụ "Vật liệu dán tường độ bền cao", ký hiệu độ bền va đập được quy định trong
TCVN…:2015 (BS EN 235:2002).
d) Nhận dạng sản phẩm, ví dụ số hoa văn và số lô.
e) Chiều rộng và chiều dài danh nghĩa của cuộn.
f) Ký hiệu nêu trong TCVN...:2015 (BS EN 235:2002) tương ứng với cấp độ rửa, ví dụ "Chà xát mạnh".
g) Ký hiệu nêu trong TCVN...:2015 (BS EN 235:2002) tương ứng với cấp độ bền màu với ánh sáng,
ví dụ "Độ bền màu rất tốt".
h) Ký hiệu nêu trong TCVN...:2015 (BS EN 235:2002) tương ứng với phương pháp phủ keo.
j) Ký hiệu nêu trong TCVN...:2015 (BS EN 235:2002) cho thấy cần phải dán đảo chiều nếu điều này là
cần thiết để có ngoại quan phù hợp.
k) Loại keo sử dụng.
l) Ký hiệu nêu trong TCVN...:2015 (BS EN 235:2002) cho khoảng lặp và ghép.
5.2 Nhãn phụ
Các thông tin dưới đây phải được nêu trên cuộn, trên nhãn hoặc trên tờ thông tin bên trong bao bì của
cuộn, nếu phù hợp:
a) Ký hiệu nêu trong TCVN...:2015 (BS EN 235:2002) về các hướng dẫn dán bổ sung, ví dụ nối chồng
và khía chéo.
b) Ký hiệu theo TCVN...:2015 (BS EN 235:2002) cho phương pháp tháo dỡ.
5.3 Ghi nhãn về ứng xử với lửa
Nếu có bất kỳ yêu cầu nào liên quan đến tác động của lửa (theo phương pháp thử và hệ thống phân
loại phù hợp với lĩnh vực sử dụng của sản phẩm), phải ghi rõ quy trình thử nghiệm sử dụng để xác
định và phân loại.
TCVN…-1:2017
12
5.4 Ghi nhãn về xử lý kháng vi sinh vật
Phải ghi rõ trong nhãn nếu có bất kỳ yêu cầu nào liên quan đến việc xử lý vi sinh.
5.5 Sự nhất quán trong ghi nhãn
Thông tin nêu trong tài liệu quảng cáo, trong hướng dẫn sử dụng, trên phiếu sản phẩm và trên bao bì
phải nhất quán với các thông tin quy định trong 5.1 đến 5.4.
6 Phân loại và định danh
Hệ thống định danh được sử dụng cho vật liệu dán tường phải đáp ứng các yêu cầu dưới đây.
6.1 Mô tả
Hệ thống định danh gồm các thuật ngữ tùy chọn nêu trong TCVN...:2015 (BS EN 235:2002) và hệ
thống nhận dạng bắt buộc được thể hiện bằng ô "số hiệu TCVN" và các ô khác quy định như sau:
trong đó:
1: Các ô biểu thị chiều rộng (3 ô), ghi các con số chiều rộng của cuộn được làm tròn đến centimét.
2: Các ô biểu thị chiều dài (4 ô), ghi các con số cho biết chiều dài của cuộn được làm tròn đến
centimét.
3: Ô biểu thị khả năng rửa sạch: chèn thêm ký tự E (có thể chà xát mạnh) có trong TCVN...:2015
(BS EN 235:2002).
4: Ô biểu thị độ bền màu với ánh sáng: chèn hình vẽ tương ứng (6 hoặc 7) có trong TCVN...:2015
(BS EN 235:2002).
5: Ô biểu thị phương pháp thi công keo: chèn ký tự tương ứng có trong TCVN...:2015 (BS EN
235:2002).
6: Ô biểu thị phương pháp tháo dỡ: chèn hình vẽ tương ứng có trong TCVN...:2015 (BS EN 235:2002).
6.2 Ví dụ
Vật liệu dán tường độ bền cao có chiều rộng 1,30 m và chiều dài 15,00 m, có độ bền màu với ánh sáng
"tuyệt vời", keo dùng để thi công cho cả vật liệu dán tường và nền, có thể tháo dỡ bằng cách làm ướt
được định danh như sau:
Vật liệu dán tường TCVN...-1:2017 (EN 259-1) – 130 x 1500 E 7 J 3
x
2 2 2 2 3 4 5 6
X
Vật liệu dán tường TCVN...:2017 (EN 259-1) 1 1 1
2 2 2 2 3 4 5 6
TCVN…-1:2017
13
Phụ lục A
(quy định)
Lấy mẫu thử nghiệm
Lấy mẫu vật liệu dán tường để thử nghiệm theo TCVN 3649 (BS EN ISO 186) sau khi sản xuất tối thiểu
14 ngày, ngoại trừ:
a) Đối với mục đích của tiêu chuẩn này, tập hợp của vật liệu được sản xuất trong cùng một thời điểm
được coi như một lô, và một cuộn là một đơn vị. Mỗi lô là một phần của chuyến hàng gồm nhiều lô sẽ
được lấy mẫu riêng biệt;
b) Các cuộn được lựa chọn để lấy mẫu phải được lấy theo cách ngẫu nhiên, hoặc nếu nhà sản xuất
đánh dấu bằng ký hiệu để chỉ thứ tự gói hàng thì việc lựa chọn để lấy mẫu có thể thực hiện cùng với
các tài liệu tham khảo theo thứ tự này của bao gói;
c) Nếu không có yêu cầu nào khác, phương pháp cắt mẫu phải được thực hiện sao cho mỗi miếng
mẫu thử phải được cắt cách xa phần đầu của cuộn ít nhất 1 m, cắt lấy toàn bộ chiều rộng của cuộn và
cắt tối thiểu 500 mm theo chiều dài;
d) Tổng diện tích của vật liệu được lấy trên mỗi cuộn ít nhất phải bằng hai lần diện tích yêu cầu của
phép thử để có thể thí nghiệm lại (nếu cần) mà không cần lấy lại mẫu.