Upload
hoang-viet
View
58
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING
KHOA MARKETING
NGUYỄN THẾ THIÊN ÂN
LỚP: 10DMA
BÁO CÁO THỰC HÀNH NGHỂ NGHIỆP
MÔN MARKETING CĂN BẢN
CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
NƯỚC KHOÁNG VĨNH HẢO
Thành phố Hồ Chí Minh - 2012
BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING
KHOA MARKETING
BÁO CÁO THỰC HÀNH NGHỂ NGHIỆP
MÔN MARKETING CĂN BẢN
CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
NƯỚC KHOÁNG VĨNH HẢO
GVHD: TS. NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG
SVTH: NGUYỄN THẾ THIÊN ÂN
LỚP: 10DMA
Thành phố Hồ Chí Minh - 2012
MUC LUC
PHẦN MỞ ĐẦU.............................................................................................................1
PHẦN NỘI DUNG........................................................................................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÊ CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM......................4
1.1 Chiến lược sản phẩm......................................................................................4
1.1.1 Khái niệm chiến lược sản phẩm..............................................................4
1.1.2 Vai trò của chiến lược sản phẩm.............................................................4
1.1.3 Mục tiêu...................................................................................................4
1.1.4 Nội dung chiến lược sản phẩm................................................................4
1.2 Yếu tố môi trường tác động đến chiến lược sản phẩm:..................................7
1.2.1 Môi trường ngoại vi:................................................................................7
1.2.2 Môi trường nội vi.....................................................................................8
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN NƯỚC KHOÁNG VĨNH HẢO.............................................................9
2.1 Tổng quan về thị trường nước khoáng...........................................................9
2.1.1 Đặc điểm thi trường nước khoáng...........................................................9
2.1.2 Các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến thị trường nước khoáng............10
2.2 Một vài nét về công ty CP nước khoáng Vĩnh Hảo......................................12
2.2.1 Tổng quan..............................................................................................12
2.2.2 Sự hình thành và phát triển của công ty................................................14
2.2.3 Các thành tựu đạt được..........................................................................15
2.3 Phân tích chiến lược S – T – P của công ty trong giai đoạn 2008 – 2010....19
2.3.1 Phân khúc thị trường..............................................................................19
2.3.2 Chọn thị trường mục tiêu.......................................................................20
2.3.3 Định vị sản phẩm...................................................................................20
2.4 Phân tích chiến lược của công ty CP nước khoáng Vĩnh Hảo.....................21
2.4.1 Kích thước tập hợp sản phẩm................................................................21
2.4.2 Nhãn hiệu sản phẩm..............................................................................24
2.4.3 Quyết định liên quan đến đặc tính sản phẩm.........................................25
2.4.4 Thiết kế bao bì sản phẩm.......................................................................29
2.4.5 Chiến lược phát triển sản phẩm mới......................................................30
2.5 Những yếu tố môi trường tác động đến chiến lược sản phẩm......................30
2.5.1 Môi trường nội vi...................................................................................30
2.5.2 Môi trường ngoại vi...............................................................................31
2.6 Những tác động qua lại giữa chiến lược sản phẩm và các thành tố khác
trong marketing mix...............................................................................................33
2.6.1 Chiến lược giá........................................................................................33
2.6.2 Chiến lược phân phối.............................................................................34
2.6.3 Chiến lược chiêu thị...............................................................................34
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VÀ NÂNG CAO CHIẾN
LƯỢC SẢN PHẨM CHO CÔNG TY...................................................................35
3.1 Phân tích đánh giá chiến lược sản phẩm của công ty Vĩnh Hảo..................35
3.2 PEST.............................................................................................................36
3.2.1 Chính trị ( Politics)................................................................................36
3.2.2 Kinh tế ( Economy)...............................................................................36
3.2.3 Xã hội ( Social)......................................................................................36
3.2.4 Ky thuật công nghệ ( Technology)........................................................36
3.3 SWOT...........................................................................................................37
3.4 5 Forces........................................................................................................38
3.4.1 Ap lực tư nhà cung ưng:........................................................................38
3.4.2 Ap lực tư khách hàng.............................................................................38
3.4.3 Ap lực tư đối thủ tiềm ẩn.......................................................................39
3.4.4 Ap lực tư sản phẩm thay thế..................................................................39
3.4.5 Ap lực cạnh tranh nội bộ ngành.............................................................39
3.5 Đề xuất chiến lược........................................................................................39
3.6 Giải pháp cụ thể............................................................................................40
PHẦN KẾT LUẬN......................................................................................................42
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................43
DANH MUC HINH
DANH MUC BẢNG
Chiến lược sản phẩm công ty cổ phân nước khoáng Vĩnh Hảo
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Nước khoáng là thưc uống rất tốt cho sưc khỏe của ngưởi sư dụng.Được lấy tư
những nguồn nước ngâm quy hiếm trong tự nhiên, nước khoáng co những thành
phân khoáng chất giúp cho cơ thể khoe mạnh.Vì vậy thị trường nước khoáng đang co
lợi thế khi con người đang dân nâng cao đời sống vật chất, quan tâm đến sưc khỏe và
co xu hướng quay trở về với thiên nhiên.Hiện nay, thị trường nước khoáng đang rất
sôi động , các loại sản phẩm được tung ra để đáp ưng nhu câu khách hàng với sản
phẩm đưng đâu là Lavie của Nestle, tiếp sau đo là vital và các hãng nước khoáng
khác. Bên cạnh đo còn co thị trường nước tinh khiết với Aquafina, Sapuwa và
Joy.Tuy các mặt hàng nước khoáng của Việt Nam đã ra đời rất nhiều, đã tồn tại trong
thời gian dài nhưng vân chưa đảm bảo tuyệt đối về chất lượng, vệ sinh của sản
phẩm.Còn một số mặt hàng rất tốt nhưng giá thành lại cao và chưa chọn được thị
trường cung như khách hàng mục tiêu, mất đi cơ hội tăng thị phân trong thị
trường.Co mặt trong thị trường tư năm 1928, công ty Vĩnh Hảo đến nay đã nghiên
cưu và phát triển không ngưng, đưa ra nhiều loại sản phẩm, đáp ưng nhiều dạng nhu
câu khác nhau của khách hàng.Với chất lượng sản phẩm vượt trội của mình, Vĩnh
Hảo co thể tạo ra thêm nhiều sản phẩm cung như dòng sản phẩm mới, nâng cấp ky
thuật công nghệ để cải thiện thêm chất lượng, mở rộng thị trường mục tiêu, đem lại
lợi ích cho người dung và giành thêm thị phân.So với Vĩnh Hảo những năm huy
hoàng, công ty đã bỏ lơ cơ hội trở thành mặt hàng số một trong thị trường nước
khoáng. Nhưng những năm gân đây, Vĩnh Hảo đang dân lấy lại vị thế, tưng bước lấy
lại thị trường băng những chiến lược hiệu quả của mình.Một trong số đo phải noi đến
chiến lược sản phẩm. Vì thế nên người viết chọn để tài “Chiến lược sản phẩm của
công ty cổ phân nước khoáng Vĩnh Hảo, rút ra nhận xét và đề xuất giải pháp nhăm
nâng cao hình thưc và chất lượng sản phẩm, đem đến cho người dung sản phẩm tốt
nhất, tăng độ nhận biết và giá trị thương hiệu Vĩnh Hảo đã tồn tại hơn 80 năm.
GVHD: TS. Nguyên Xuân Trường SVTH:Nguyên Thế Thiên Ân - Trang 1
Chiến lược sản phẩm công ty cổ phân nước khoáng Vĩnh Hảo
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Phân tích chiến lược sản phẩm của công ty cổ phân nước khoáng Vĩnh Hảo
và vai trò của chiến lược sản phẩm trong chiến lược Marketing mix.
Đánh giá chiến lược sản phẩm của Vĩnh Hảo và đưa ra một số biện pháp
nhăm nâng cao hiệu quả chiến lược sản phẩm của công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cưu: Chiến lược sản phẩm công ty CP nước khoáng Vĩnh Hảo
Phạm vi nghiên cưu: Địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
4. Nội dung nghiên cứu:
Phân tích thị trường nước khoáng ở Thành Phố Hồ Chí Minh. Các thị hiếu của
khách hàng về sản phẩm nước khoáng.
Vài nét về công ty cổ phân Vĩnh Hảo,chiến lược sản phẩm của công ty, phân
tích các yếu tố làm nên chiến lược sản phẩm của công ty, quy trình phát triển
sản phẩm mới và quản trị sản phẩm.
Nhận xét về chiến lược sản phẩm. Tư đo đề xuất chiến lược, chủ trương,
đường lối và đưa giải pháp cụ thể đề phát triển sản phẩm mới, nâng cao chất
lượng và hình thưc các sản phẩm nước khoáng hiện tại của công ty Vĩnh Hảo.
5. Phương pháp nghiên cứu:
Nguồn bên trong: Các hoạt động xây dựng chiến lược marketing mix, báo cáo hoạt
động kinh doanh của công ty tư các năm trước(năm 2009 đến nay).Các kết quả thu
được tư việc thống kê số liệu cung như nghiên cưu do công ty thực hiện.
Nguồn bên ngoài:
Giáo trình Marketing căn bản_trường đại học Tài chính-marketing.
Các thông tin kiếm được trên các báo, tạp chí kinh tế, trang web của công ty Vĩnh
Hảo, các nhà phân phối của Vĩnh Hảo, các diên đàn kinh tế và các nguồn tài liệu trên
Internet.
Phương pháp nghiên cưu:
Đề tài sư dụng các phương pháp nghiên cưu sau đây:
- Phương pháp thu thập thông tin:
thu thập thông tin sơ cấp
GVHD: TS. Nguyên Xuân Trường SVTH:Nguyên Thế Thiên Ân - Trang 2
Chiến lược sản phẩm công ty cổ phân nước khoáng Vĩnh Hảo
nghiên cưu tại bàn
quan sát.
- Phương pháp thống kê
- Phương pháp xư ly: tổng hợp, phân tích, so sánh, kết luận
6. Kết cấu đề tài:
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN NƯỚC KHOANG VĨNH HẢO
CHƯƠNG 3: CAC GIẢI PHAP HOÀN THIỆN VÀ NÂNG CAO CHIẾN LƯỢC
SẢN PHẨM CHO CÔNG TY
GVHD: TS. Nguyên Xuân Trường SVTH:Nguyên Thế Thiên Ân - Trang 3
Chiến lược sản phẩm công ty cổ phân nước khoáng Vĩnh Hảo
PHẦN NỘI DUNG
1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÊ CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM
1.1 Chiến lược sản phẩm
1.1.1 Khái niệm chiến lược sản phẩm
Chiến lược sản phẩm là định hướng và quyết định liên quan đến sản xuất và kinh
doanh sản phẩm trên cơ sở bảo đảm thoả mãn nhu câu của khách hàng trong tưng thời
ky hoạt động kinh doanh và các mục tiêu marketing của doanh nghiệp
1.1.2 Vai trò của chiến lược sản phẩm
Chiến lược sản phẩm là công cụ cạnh tranh bền vững của doanh nghiệp.
Thực hiện tốt chiến lược sản phẩm thì các chiến lược định giá, phân phối và
chiêu thị mới triển khai và phối hợp một cách hiệu quả.
Triển khai chiến lược sản phẩm là một trong những yếu tố giúp doanh nghiệp
thực hiện tốt các mục tiêu marketing được đặt ra trong tưng thời ky.
1.1.3 Mục tiêu
Chiến lược sản phẩm đảm bảo công ty thực hiện được các mục tiêu của các chiến lược
thị trường như:
Mục tiêu lợi nhuận, mục tiêu thể lực, mục tiêu an toàn
1.1.4 Nội dung chiến lược sản phẩm
1.1.4.1 Kich thươc sản phẩm
Kích thước của tập hợp sản phẩm là số loại sản phẩm cung với số lượng chủng loại sản
phẩm cung với số lượng chủng loại và mâu mã sản phẩm
Kích thước tập hợp sản phẩm gồm các số đo:
Chiều rộng: Số loại sản phẩm( hoặc dịch vụ) mà doanh nghiệp dự định cung
ưng cho thị trường.
Chiều dài: các chủng loại khác nhau, số lượng chủng loại quyết định chiều dài
của tập hợp sản phẩm(dòng sản phẩm)
Chiều sâu: Mâu mã sản phẩm găn với tưng chúng loại sản phẩm
Ba số đo về kích thước tập hợp sản phẩm trở thành cơ sở để doanh nghiệp đưa ra các
quyết định về tập hợp sản phẩm.
1.1.4.2 Nhãn hiệu sản phẩm
GVHD: TS. Nguyên Xuân Trường SVTH:Nguyên Thế Thiên Ân - Trang 4
Chiến lược sản phẩm công ty cổ phân nước khoáng Vĩnh Hảo
Nhãn hiệu sản phẩm là tên gọi, thuật ngữ, dấu hiệu, biểu tượng hoặc tổng hợp những
yếu tố trên nhăm xác nhận sản phẩm hay dịch vụ của một doanh nghiệp và phân việt
với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh. Nhãn hiệu sản phẩm bao gồm những thành phân
cơ bản sau:
Tên gọi nhãn hiệu: Phân đọc được của một nhãn hiệu
Biểu tượng nhãn: Bộ phận của nhãn hiệu co thể nhận biết được nhưng không
đọc được như các hình ve cách điệu, màu săc hoặc tên nhãn hiệu được thiết kế
theo kiểu đặc thu.
1.1.4.3 Quyết định liên quan đến đặc tinh sản phẩm
a) Quyết định chất lượng sản phẩm:
Chất lượng sản phẩm là tổng thể những chi tiêu và đặc trưng của sản phẩm, thể hiện
được sự thoả mãn nhu câu trong điều kiện tiêu dung xác định, phu hợp với công dụng
của sản phẩm.
Khi triển khai một hiệu hàng, doanh nghiệp se phải lựa chọn một mưc chất lượng và
những thuộc tính khác để đáp ưng yêu câu của định vị thương hiệu mà họ đã lựa chọn
khi hướng đến thị trường mục tiêu.
b) Đặc tính sản phẩm:
Những đặc điểm thể hiện chưc năng sản phẩm và tạo sự khác biệt khi sư dụng sản
phẩm của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp thường nghiên cưu thị trường, hành vi
khách hàng để đưa vào sản phẩm những đặc tính mới.
c) Thiết kế sản phẩm:
Chất lượng và đặc tính sản phẩm thể hiện khả năng thiết kế của sản phẩm, thiết kế sản
phẩm bảo đảm tính chất, kiểu dáng, công dụng và độ tin cậy của sản phẩm.
1.1.4.4 Thiết kế bao bì sản phẩm
a) Khái niệm
Thiết kế bao bì là những hoạt động liên quan đến việc thiết kế và sản xuất những bao
goi hay đồ đựng sản phẩm.
Bao bì thường co 3 lớp:
Bao bì tiếp xúc: Lớp bao bì trực tiếp đựng hoặc goi sản phẩm.
GVHD: TS. Nguyên Xuân Trường SVTH:Nguyên Thế Thiên Ân - Trang 5
Chiến lược sản phẩm công ty cổ phân nước khoáng Vĩnh Hảo
Bao bì ngoài: Nhăm bảo vệ lớp bao bì tiếp xúc, bảo đảm an toàn cho sản phẩnm
và gia tăng tính thẩm my cho bao bì.
Bao bì vận chuyển: được thiết kế để bảo quản, vận chuyển sản phẩm thuận tiện.
b) Bao bì có 4 chức năng cơ bản
Cung cấp cho khách hàng những thông tin cân thiết về sản phẩm như thông tin
về nhà sản xuất, hướng dân sư dụng, thành phân sản phẩm, thời hạn sư dụng.
Giúp bảo vệ sản phẩm tránh bị hư hỏng, biến chất trong quá trình vận chuyển,
tiêu thụ sản phẩm.
Thể hiện hình ảnh về nhãn hiệu, công ty, thể hiện y trưởng định vị của sản
phẩm
Tác động vào hành vi khách hàng qua hình thưc, màu săc, thông tin trên bao bì.
c) Quyết định trong thiết kế bao bì (đóng gói) sản phẩm:
Chọn nguyên liệu để sản xuất bao bì, thiết kế bao bì sản phẩm, thiết kế nhãn găn trên
bao bì sản phẩm.Việc thiết kế nhãn găn trên bao bì phải tuân thủ theo những quy định
của chính phủ và yêu câu của khách hàng.
1.1.4.5 Dịch vụ hỗ trợ sản phẩm
Bảo hành, bảo trì và sưa chữa sản phẩm
Chuyên chở, lăp đặt sản phẩm
Cung ưng chi tiết, phụ tung thay thế
Tư vấn tiêu dung
Sư dụng thư sản phẩm
1.1.4.6 Phát triển sản phẩm mơi
Hình thành và lựa chọn y tưởng
Soạn thảo và thẩm định dự án
Xây dựng chiến lược marketing cho sản phẩm
Thiết kế ky thuật, hoàn thiện sản phẩm
Thư nghiệp sản phẩm
Triển khai sản xuất, tung sản phẩm ra thị trường
1.1.4.7 Chu kỳ sống sản phẩm
GVHD: TS. Nguyên Xuân Trường SVTH:Nguyên Thế Thiên Ân - Trang 6
Chiến lược sản phẩm công ty cổ phân nước khoáng Vĩnh Hảo
Bảng 1.1
1.2 Yếu tố môi trường tác động đến chiến lược sản phẩm:
1.2.1 Môi trường ngoại vi:
1.2.1.1 Môi trường marketing vi mô:
a) Giới trung gian:
Nhà mô giới marketing, người giúp doanh nghiệp tìm thị trường, tìm khách
hàng, giới thiệu cách thưc đi vào thị trường
Các nhà bán xi, đại ly , bán le.
Các đơn vị vận chuyển, trung gian tài chính
b) Khách hàng:
Khách hàng là người mua hàng của doanh nghiệp. Vì vậy phải biết họ cân
gì ở doanh nghiệp để phục vụ họ.
Co các dạng khách hàng khác nhau và ưng xư hay hành vi mua hàng của họ
cung khác nhau
Ý muốn và thị hiếu thoả mãn nhu câu của khách hàng luôn thay đổi theo
thời gian và cả không gian.Vì vậy doanh nghiệp cân phải dự báo được
những nhân tố dân đến sự thay đổi đo, để kịp thời phục vụ cho khách hàng.
c) Đôi thu canh tranh
Doanh nghiệp nào cung kinh doanh trong một môi trường co các đối thủ cạnh tranh
khác nhau
Đối thủ cạnh tranh thuộc các ngành khác nhau
Sự cạnh tranh diên ra trong cung ngành
Một loại sản phẩm co sự cạnh tranh giữa các nhãn hiệu.
1.2.1.2 Môi trường marketing vĩ mô
a) Môi trường chính trị-luật pháp:
Bảo đảm sự cạnh tranh bình đăng, lành mạnh của các doanh nghiệp
Co sự điều tiết của nhà nước để bảo đảm quyền lợi của người tiêu dung
Bảo vệ lợi ích của toàn xã hội
GVHD: TS. Nguyên Xuân Trường SVTH:Nguyên Thế Thiên Ân - Trang 7
Giai đoạn chín muồi Giai đoạn suy thoáiGiai đoạn phát triểnGiai đoạn giới thiệu
Chiến lược sản phẩm công ty cổ phân nước khoáng Vĩnh Hảo
b) Môi trường văn hóa, xã hội:
Ở một xã hội nhất định bao giờ cung hình thành giá trị văn hoá cốt loi
Hình thành nhánh văn hoá: văn hoá địa phương , văn hoá săc tộc, tôn giáo.
Cung với sự phát triển kinh tế, xã hội và quan hệ kinh tế ngày càng mở
rông, nền văn hoá cung co sự thưa kế, đan xen và phát triển
c) Môi trường dân sô:
Cấu trúc nhân số theo độ tuổi
Cấu trúc dân số theo giới tính
Tình trạng gia đình
Tình hình di chuyển dân cư
Cấu trúc dân số theo vung địa ly và dân tộc
d) Môi trường tự nhiên:
Các nhà tiếp thị phải tính đến những đe doạ và cơ may liên quan đến môi trường tự
nhiên: Tình trạng khan hiếm săp diên ra, phí tổn về năng lượng đang gia tăng, ô nhiêm
gia tăng và sự can thiệp của Chính phủ vào quản ly tài nguyên thiên nhiên
1.2.2 Môi trường nội vi
Yếu tố nguồn nhân lực: cung cấp dữ liệu đâu vào, phân tích bối cảnh môi
trường lựa chọn, thực hiện và kiểm tra các chiến lược của doanh nghiệp.
Yếu tố nghiên cưu và phát triển: nghiên cưu sản phẩm mới và đổi mới công
nghệ
Yếu tố công nghệ sản xuất: găn liền với việc tạo ra sản phẩm, nâng cao chất
lượng sản phẩm và hạ giá thành sản phẩm.
Yếu tố tài chính kế toán: Vấn đề nguồn vốn và việc vận dụng nguồn vốn vân
thiết để thực hiên kế hoạch marketing
Yếu tố cung ưng vật tư: Bao hàm đây đủ vật tư nguyên liệu để sản xuất sản
phẩm với giá hợp ly và sự cung ưng đều đặn
Yếu tố văn hoá của tổ chưc:Môi tổ chưc với nét văn hoá riêng, tích cực se tạo
điều kiên về khả năng thích ưng với môi trường đê dàng và co hiệu quả hơn.
GVHD: TS. Nguyên Xuân Trường SVTH:Nguyên Thế Thiên Ân - Trang 8
Chiến lược sản phẩm công ty cổ phân nước khoáng Vĩnh Hảo
2:
THỰC TRẠNG CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
NƯỚC KHOÁNG VĨNH HẢO
2.1 Tổng quan về thị trường nươc khoáng
2.1.1 Đặc điểm thi trường nươc khoáng
2.1.1.1 Nhu cầu và thị hiếu của khách hàng
Nước là nhu câu thiết yếu của con người. Nguồn nước sạch lại càng quy hơn. Các tổ
chưc quốc tế noi nhu câu nước sạch đang gia tăng, giữa lúc việc cung cấp nước uống
an toàn và phương tiên vệ sinh vân thiếu thốn trong phân lớn thế giới đang phát triển.
Vì vậy sản phẩm nước uống đong chai đang co xu hướng được người dân sư dụng
nhiều hơn bởi sự tiên dụng của no. Người tiêu dung co thể mang theo bên mình một
sản phẩm nước uống đong chai ở mọi lúc mọi nơi, đảm bảo cho nhu câu sinh ly của
mình.Hiện nay, đa số khách hàng sư dụng chưa hiểu ro về thị trường nước uống đong
chai,bao gồm nước tinh khiết và nước khoáng. Điều đo dân đến sai lâm về nhận thưc
cung như nhu câu về các sản phẩm, gây kho khăn cho các doanh nghiệp trong thị
trường nước uống đong chai noi chung và nước khoáng noi riêng.
Nước khoáng là nước co chưa các khoáng chất. Các loại khoáng chất này với 1 lượng
thích hơp co thể đem đến lợi ích cho sưc khoe. Nhưng nếu sư dụng quá nhiều thì se
không co lợi do cơ thể hấp thụ quá nhiều khoáng chất gây tình trạn thưa khoáng. Do
vậy việc cân nhăc các số liệu về hàm lượng khoáng co trong sản phẩm được các công
ty hết sưc chú trọng và quản ly nghiêm ngặt, để bảo đảm sưc khoe cho người tiêu dung
và duy trì sản phẩm của mình trên thị trường.
Sản phẩm nước khoáng được sư dụng rông rãi ở mọi lưa tuổi. Những người lớn tuổi
thường thích một sản phẩm chất lượng cao, co lợi cho sưc khoe, không câu kì kiểu
cách nên thường tiêu thụ những sản phẩm với dung tích lớn, để ở nhà. Trong khi đo,
giới tre thích và quan tâm đến yếu tố phong cách, năng động, cá tính, gân gui với cuộc
sống thường ngày hơn là yếu tố chất lượng. Vì vậy đã co nhiều dòng sản phẩm nước
khoáng đã ra đời để đáp ưng mọi nhu câu ở mọi lưa tuổi.
2.1.1.2 Các công ty cạnh tranh trong ngành
GVHD: TS. Nguyên Xuân Trường SVTH:Nguyên Thế Thiên Ân - Trang 9
Chiến lược sản phẩm công ty cổ phân nước khoáng Vĩnh Hảo
Các đối thủ cạnh tranh trực tiếp:
Lavie
Vital
Một số nhãn hàng nước khoáng khác như: SANNA, Khánh Hoà, Kim Bôi,...
Các đối thủ cạnh tranh gián tiếp:
Nước tinh khiết:
Aquafina
Sapuwa
Joy (viết ra về các công ty này nữa chư em? Ví dụ như thế mạnh của no là gi,
co tiềm lực ra sao?)
2.1.2 Các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến thị trường nươc khoáng
2.1.2.1 Môi trường pháp luật
Quy định trong sản xuất nươc khoáng đong chai
- Các tổ chưc, các nhân chi được khai thác nước khoáng thiên nhiên sau khi được
Bô Tài Nguyên và Môi trường cấp giấy phép khai thác khoáng sản (nước
khoáng) theo quy định của pháp luật về khoáng sản
- Các tổ chưc, các nhân chi được sản xuất nước khoáng thiên nhiên đong chai sau
khi được Bộ Y tế (Cục An toàn vệ sinh thực phẩm) cấp Giấy chưng nhận cơ sở
đủ điều kiên vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Các tổ chưc, cá nhân sản xuất nước khoáng thiên nhiên đong chai phải công bố
tiêu chuẩn chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm với Bộ Y tế( Cục An toàn vệ
sinh thực phẩm) theo quy định của pháp luật trước khi sản phẩm được lưu hành
trên thị trường.
- Các tô chưc, các nhân sản xuất nước khoáng thiên nhiên đong chai chi được
phép xư ly và đong chai nước khoáng thiên nhiên tại nguồn
Quy định trong xuất khẩu nươc khoáng đong chai
- Các tổ chưc, cá nhân nhập khẩu nước khoáng thiên nhiên đong chai phải thực
hiện đây đủ nội dung và thủ tục kiềm tra nhà nước về chất lượng theo quy định
của Bộ Y tế.
GVHD: TS. Nguyên Xuân Trường SVTH:Nguyên Thế Thiên Ân - Trang 10
Chiến lược sản phẩm công ty cổ phân nước khoáng Vĩnh Hảo
- Các tổ chưc, cá nhân nhập khẩu nước khoáng thiên nhiên đong chai phải công
bố tiêu chẩn chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm với Bộ Y tế (Cục An toàn vệ
sinh thực phẩm) theo quy điịnh của pháp luật trước khi sảnp hẩm được lưu hành
trên thị trường.
2.1.2.2 Môi trường kinh tế
Khủng hoảng kinh tế, lạm phát cao làm cho mưc độ tiêu thụ ở các mặt hàng giảm đi.Ở
thị trường nước giải khát noi chung và nước khoáng noi riêng,sưc mua vân tăng lên
theo hăng năm tạo điều kiện cho các công ty co thể phát triển thương hiệu cung như
thu lợi nhuận.Nhưng khách hàng cung quan tâm nhiều hơn đến các yếu tố của sản
phẩm như chất lượng , giá thành, công dụng,…Cung vì vậy mà sự cạnh tranh cung cao
hơn đòi hỏi các chiến lược hợp ly tư các công ty trong ngành.
Ngoài ra, nước ta đã là một nước co nền kinh tế thị trường, đã gia nhập WTO. Vì vậy
là các sản phẩm xuất xư nước ngoài đang du nhập vào Việt Nam ngày càng nhiều.
Chúng đa số là những sản phẩm co chất lượng cao, là những đối thủ cạnh tranh tiềm
ẩn rất mạnh của các công ty co mặt trên thị trường.
2.1.2.3 Môi trường tự nhiên
Thiên nhiên đã ban tặng cho còn người nhiều điều quy giá, các nguồn tài nguyên gân
như vô tận, trong đo co nguồn tài nguyên nước. Ở Việt Nam, nguồn nước khoáng co
mặt ở khăp nơi tư băc xuống nam, môi nguồn khoáng đều co thành phân đặc trưng với
công dụng riêng, đem lại sự đa dạng về sản phẩm nước khoáng. Ở phía Băc co khoáng
Săt(Đồng băng Băc Bộ). Tư Quang Bình vào tới Bình Thuận thì co khoáng Silic và tư
Bình Thuận đến Đồng Nai, Bà Rịa – Vung Tàu co khoáng Carbonic.
Nhưng môi trường tự nhiên ngày càng ô nhiêm và bị khai thác năng nề ảnh hưởng đến
chất lượng của sản phẩm nước khoáng. Vì thế để giữ cho chất lượng nước khoáng luôn
được đảm bảo, các công ty đều co chiến lược quy hoạch và xây dựng hạ tâng để bảo vệ
nguồn tài nguyên nước khoáng khỏi ảnh hưởng của ô nhiêm môi trường
Mặt khác, khí hậu ngày càng nong bưc khiến cho việc thoát nước xảy ra nhanh chong,
con người cân tiêu thụ nhiều nước hơn bình thường nên các mặt hàng nước khoáng trở
nên được quan tâm hơn.
GVHD: TS. Nguyên Xuân Trường SVTH:Nguyên Thế Thiên Ân - Trang 11
Chiến lược sản phẩm công ty cổ phân nước khoáng Vĩnh Hảo
2.2 Một vài nét về công ty CP nươc khoáng Vĩnh Hảo
2.2.1 Tổng quan
Tên đơn vị: Công ty CP nươc khoáng Vĩnh Hảo
Thương hiệu: Vĩnh Hảo
Logo:
Trụ sở chính: Số 346 đường Hải Thượng Lãn Ông, Khu phố 2, Phường Phu Tài,
Thành phố Phan Thiết, Tinh Bình Thuân
Điện thoại: 062 3739106 – 062 3739107; Fax: 062 3739108
Website: www.vinhhao.com ; Email: [email protected]
Vốn điều lệ: 81.000.000.000 VNĐ (tám mươi mốt ty đồng)
Giấy CNĐKKD: Số 3400178402. Đăng ky lân đâu ngày 9 tháng 3 năm 1995, đăng ky
thay đổi lân 7 ngày 21 tháng 5 năm 2008
Các đơn vị trực thuộc đến ngày 31 tháng 12 năm 2010 gồm:
Nhà máy sản xuất nước khoáng tại xã Vĩnh Hảo, Huyện Tuy Phong, Tinh Bình
Thuận
Xưởng sản xuất nước uống đong chai tại số 678/72/32 đường Nguyên Anh Thủ
Phường Hiệp Thành, Quận 12, TPHCM
Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh đặt tại số L12 đường Đồng Đen, Phường
14, Quận Tân Bình, TP.Hồ Chí Minh
Văn phòng đại diện TPHCM đặt tại Lâu 5F, Cao ốc Master, 41-43 Trân Cao
Vân, Phường 6, Quận 3, TP.HCM
Các trạm phân phối tại: Phan Thiết, Phan Rang, Đà Lạt.
Ngành nghề kinh doanh chính: sản xuất nước khoáng, nước tinh khiết đong chai,…
Vài nét về nước khoáng Vĩnh Hảo:
Năm 1928, các nhà khoa học Pháp đã phát hiện chất lượng tuyệt hảo của nguồn suối
khoáng Vĩnh Hảo tại khu vực huyện Tuy Phong - tinh Bình Thuận. Tư đo, sản phẩm
nước khoáng Vichy – Vĩnh Hảo đã ra đời và chiếm lĩnh thị phân lớn nhất tại thị trường
GVHD: TS. Nguyên Xuân Trường SVTH:Nguyên Thế Thiên Ân - Trang 12
Chiến lược sản phẩm công ty cổ phân nước khoáng Vĩnh Hảo
Việt Nam lúc bấy giờ. Không dưng ở đo, nước khoáng Vĩnh Hảo còn xuất khẩu đi thị
trường các nước kho tính như My, Úc, Canada, Đài Loan,... và sớm khăng định đăng
cấp Quốc tế của mình.
Tuy nhiên, không phải ai cung biết Vĩnh Hảo là loại nước khoáng duy nhất ở Việt
Nam được các chuyên gia người Pháp nghiên cưu và đánh giá nguồn khoáng này sánh
ngang với loại nước khoáng Vichy nổi tiếng trên toàn thế giới.
Điểm khác biệt tạo nên nét riêng của nước khoáng Vĩnh Hảo chính là co chưa hàm
lượng cao Bicarbonate (HCO3-) - chất kháng axít (antacid), giúp làm giảm độ chua
của bao tư, giảm thiểu chưng xot dạ dày và đây hơi. Nhờ đặc tính đặc biệt này mà
nước khoáng Vĩnh Hảo được đánh giá là sản phẩm co chất lượng tốt so với những sản
phẩm cung loại trên thị trường. Chính vì le đo, nước khoáng Vĩnh Hảo đã sớm trở
thành người bạn thân thiết của môi gia đình, không chi bởi giá trị giải khát đơn thuân
mà còn vì những lợi ích đặc biệt của sản phẩm đem lại cho sưc khỏe.
Với định hướng phát triển mới, Ban lãnh đạo cung toàn thể Cán bộ Công nhân viên
Công ty Cổ phân Nước khoáng Vĩnh Hảo đang nô lực không ngưng để khăng định lại
vị thế tiên phong của thương hiệu Việt vốn đã được người tiêu dung tin tưởng yêu mến
suốt hơn 80 năm qua.
2.2.2 Sự hình thành và phát triển của công ty
Tư ngàn xưa, nước suối nong EAMU được xem như Nước Thánh và chi được dung
trong những cuộc tế lê thân linh và trị bệnh. Đến đâu thế ky XIV, tương truyền, Huyền
Trân Công chúa được vua cha Trân Nhân Tôn gả cho vua Chiêm Thành là Chế Mân,
trong một chuyến đi ngao du sơn thủy vung đồi núi, tình cờ dưng chân bên dòng suối
nong đang phun trào, trong văt yên ả, và chính nàng đặt tên cho dòng suối là VĨNH
HẢO với mong muốn mối bang giao giữa hai nước Việt - Chiêm đời đời vững bền và
tốt đẹp. Các đời vua triều Nguyên sau này cung đã cho xây nhà tại khu vực nguồn suối
để nghi ngơi và dương bệnh.
Tháng 8/1909: một thương gia tên Bui Huy Tín, tình cờ phát hiện lại nguồn suối
khoáng nong của Vĩnh Hảo.
GVHD: TS. Nguyên Xuân Trường SVTH:Nguyên Thế Thiên Ân - Trang 13
Chiến lược sản phẩm công ty cổ phân nước khoáng Vĩnh Hảo
Ngày 28/ 01/1928: do đánh giá chất lượng nguồn suối khoáng này tốt sánh ngang với
nước khoáng Vichy nổi tiếng thế giới của Pháp, Công ty Socíeté Civile D'Etudes Des
Eaux Minérals De Vinh Hao băt đâu khai thác và thương mại hoa.
Tháng 10/1930: nước khoáng Vĩnh Hảo chính thưc được tung ra thị trường với công
suất 3.000 lít/giờ. Đây là lân đâu tiên Việt Nam co sản phẩm nước khoáng mang tên
Vichy - Vĩnh Hảo, đã chiếm lĩnh thị phân lớn nhất tại thị trường Việt Nam lúc bấy giờ.
Không dưng lại ở đo, Vĩnh Hảo lại tiếp tục vươn ra các nước Đông Dương và xuất
khẩu đi thị trường các nước kho tính như My, Úc, Canada và Đài loan,... khăng định
đăng cấp Quốc tế của mình.
Tư những năm đâu thế ky 20: thương hiệu nước suối Vĩnh Hảo đã nổi tiếng trên thế
giới.
Năm 1995: Xí nghiệp Nước Suối Vĩnh Hảo được liên doanh thành lập Công ty cổ
phân Nước Khoáng Vĩnh Hảo, do Ủy Ban Nhân dân tinh Bình Thuận cấp phép số
000965GP/TLDN–03 ngày 14/01/1995, với 2 cổ đông chính là UBND tinh Bình
Thuận, Công ty Cổ phân Tài chính Sài Gòn (nay là Ngân Hàng Việt A). Tư đo, Vĩnh
Hảo đã đánh dấu những bước chuyển mình và phát triển mới.
Năm 2008: Ki niệm 80 năm ngày thành lập công ty Vĩnh Hảo
Tốc độ tăng trưởng trong những năm gân đây:
STT Chi tiêu 2008 2009 2010
1Sản lượng (1.000 lít) 48.603 73.129 99.407
Tốc độ tăng trưởng 31% 50% 36%
2Doanh thu (triệu đồng) 106.094 195.865 342.605
Tốc độ tăng trưởng 28% 85% 75%
GVHD: TS. Nguyên Xuân Trường SVTH:Nguyên Thế Thiên Ân - Trang 14
Chiến lược sản phẩm công ty cổ phân nước khoáng Vĩnh Hảo
Doanh thu hâu hết tất cả các thị trường tiêu thụ đều đạt được tốc độ tăng trưởng cao so
với cung ky, đặc biệt thị trường trọng điểm khu vực miền Nam: TP.HCM và Miền
Đông, Miền Tây…
2.2.3 Các thành tựu đạt được
Ngoài công tác sản xuất và kinh doanh, trong những năm qua, Cty CP Nước khoáng
Vĩnh Hảo là một trong những đơn vị tiên phong trong công tác chăm lo cộng đồng
cung như đong gop một phân lớn vào nguồn thu của đất nước.
Trải qua chặng đường hơn 80 năm, với những thành tích đã đạt được se là tiền đề cho
Vĩnh Hảo bước những bước tiếp theo trên chặng đường phát triển chung của nền kinh
tế đất nước, hội nhập với nền kinh tế thế giới để luôn khăng định một giá trị “Vĩnh
Hảo - niềm tự hào của nước khoáng Việt Nam”
Các thành tựu mà Vĩnh Hảo đã đạt được trong hoạt động sản xuất kinh doanh và công
tác xã hội:
ISO 22000 : 2005
Với chất lượng tuyệt hảo và đạt tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm. Năm 2000,
Vĩnh Hảo là thương hiệu nước khoáng đâu tiên của Việt Nam được cấp giấy chưng
nhận ISO 9002:1994, năm 2006 đạt ISO 9001:2000 và đâu quy I năm 2008, Công ty
GVHD: TS. Nguyên Xuân Trường SVTH:Nguyên Thế Thiên Ân - Trang 15
140%
142%
172%
276%
176% 145%
195%
Chiến lược sản phẩm công ty cổ phân nước khoáng Vĩnh Hảo
đã tiếp tục cải tiến hệ thống quản ly an toàn thực phẩm theo tiêu chuẩn ISO
22000:2005, đây là hệ thống quản ly cao nhất trong ngành thực phẩm.
Cung với việc nâng cao chất lượng sản phẩm, trong những năm qua Vĩnh Hảo không
ngưng nâng cao giá trị thương hiệu của mình. Minh chưng cho điều đo là các Giải
thưởng, Cúp, Băng khen ,.... mà Vĩnh Hảo đã được trao tặng như:
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA
Để sản phẩm đến với người tiêu dung co chất lượng tốt nhất, Vĩnh Hảo đã đi đâu trong
việc xây dựng hệ thống quản ly chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế. Nước khoáng Vĩnh
Hảo đã được đăng ky chất lượng sản phẩm với cơ quan Quản ly Dược phẩm và Lương
thực Hoa Ky (FDA), và đã được công nhận sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng xuất
khẩu sang Hoa Ky.
HÀNG VIỆT NAM CHẤT LƯỢNG CAO
Hàng Việt Nam chất lượng cao đã trở thành “Nhãn hiệu chưng nhận” theo Luật Sở
hữu trí tuệ mới. Logo Hàng Việt Nam chất lượng cao là một dấu hiệu nhận biết chất
lượng sản phẩm được chưng nhận bởi cơ quan quản ly Nhà nước.
Năm 2010, Vĩnh Hảo lại tiếp tục tự hào năm trong 54 trong số 766 doanh nghiệp đã co
thành tích liên tục 14 năm liền đạt danh hiệu “Hàng Việt Nam Chất Lượng Cao” (1997
– 2010) do người tiêu dung báo Sài Gòn Tiếp Thị bình chọn.
SAO VÀNG ĐẤT VIỆT
Giải thưởng Sao Vàng Đất Việt là giải thưởng uy tín dành cho các thương hiệu hàng
đâu Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ giao cho Trung ương Hội liên hiệp Thanh niên
Việt Nam phối hợp với Trung ương Hội các nhà doanh nghiệp tre Việt Nam tổ chưc.
Đây là giải thưởng uy tín nhất trong cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam nhăm tôn vinh
các thương hiệu hàng đâu của Việt Nam đã co những đong gop nhất định vào sự phát
triển kinh tế - xã hội của đất nước. Là năm thư 4 liên tiếp vinh dự đạt giải thưởng Sao
Vàng Đất Việt (2004 – 2010), thành tích này đã một lân nữa tiếp tục khăng định uy tín
và hình ảnh của thương hiệu Vĩnh Hảo trong con măt của các nhà đâu tư cung như các
đối tác trong nước và quốc tế.
THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG VIỆT NAM
GVHD: TS. Nguyên Xuân Trường SVTH:Nguyên Thế Thiên Ân - Trang 16
Chiến lược sản phẩm công ty cổ phân nước khoáng Vĩnh Hảo
Thương hiệu nổi tiếng Việt Nam là giải thưởng do Phòng Công nghiệp và Thương mại
Việt Nam (VCCI) phối hợp cung Cty nghiên cưu thị trường thế giới Nielsen tổ chưc.
Đây là chương trình duy nhất chi sư dụng "độ nhận biết và chất lượng nhận biết của
người tiêu dung" để xác định chi số nổi tiếng của các thương hiệu tư đo đưa ra bảng
xếp hạng thương hiệu tại Việt Nam. Ý kiến đánh giá là sự “công nhận thật 100%” tư
phía người tiêu dung dành cho các doanh nghiệp. Công tác nghiên cưu tổ chưc khảo
sát dựa trên tiêu chuẩn quốc tế về nghiên cưu thị trường.
Năm 2008, Vĩnh Hảo lại tiếp tục tự hào được người tiêu dung bình chọn hai năm liên
tục là “Thương hiệu nổi tiếng tại Việt Nam”.
GIẢI VÀNG THƯƠNG HIỆU AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
Năm 2009, Vĩnh Hảo đã vinh dự trở thành một trong 78 doanh nghiệp đạt “Giải vàng
thương hiệu vệ sinh an toàn thực phẩm” do Cục An toàn vệ sinh thực phẩm - Bộ Y Tế
- kết hợp với Trung tâm tư vấn phát triển thương hiệu và chất lượng TPHCM trao
tặng. Chương trình xét trao tặng Giải vàng thương hiệu chất lượng vệ sinh an toàn thực
phẩm này là tiền đề chuẩn bị cho việc triển khai tháng hành động “Vì chất lượng vệ
sinh an toàn thực phẩm” năm 2009 của Bộ Y Tế vưa được diên ra vào ngày
11/04/2009 vưa qua.
NƯỚC KHOÁNG ĐẦU TIÊN TẠI VIỆT NAM
Nước khoáng Vĩnh Hảo được vinh dự xác lập là “Nhãn hiệu nước khoáng đâu tiên tại
Việt Nam” do Trung tâm sách ky lục Việt Nam (VietBook) cấp chưng nhận
GIẢI THƯỞNG CHẤT LƯỢNG VIỆT NAM
Đạt giải thưởng chất lượng Việt Nam do Bộ Khoa học công nghệ cấp vào ngày 17
/11/2008.
Theo các quy định hiện hành, Giải thưởng chất lượng Việt Nam được xét tặng cho
những doanh nghiệp co thành tích nổi bật trong việc xây dựng và áp dụng các hệ thống
quản ly chất lượng theo 7 tiêu chí của GTCLVN.
THƯƠNG HIỆU MẠNH VIỆT NAM
Vào ngày 04/04/2010 vưa qua, Vĩnh Hảo cung 119 doanh nghiệp thành công năm
2009 đã vinh dự nhận giải thưởng “Thương hiệu Mạnh Việt Nam 2009” được tổ chưc
tại Nhà hát lớn – Thành phố Hà Nội.
GVHD: TS. Nguyên Xuân Trường SVTH:Nguyên Thế Thiên Ân - Trang 17
Chiến lược sản phẩm công ty cổ phân nước khoáng Vĩnh Hảo
“Thương hiệu Mạnh Việt Nam” là chương trình thường niên do Thời báo Kinh tế Việt
Nam tổ chưc, với sự phối hợp của Cục xúc tiến thương mại (Bộ Công Thương), đặc
biệt trao tặng cho các doanh nghiệp Việt Nam co thành tích xuất săc trong hoạt động
sản xuất kinh doanh và phát triển thương hiệu bền vững, nâng cao sưc cạnh tranh trong
công cuộc hội nhập kinh tế quốc tế, gop phân xây dựng hình ảnh Thươmg hiệu Quốc
gia.
GIẢI THƯỞNG MÓN NGON VIỆT NAM
Ngày 19 tháng 4 năm 2010, tại khách sạn Sofitel, Tp. Hồ Chí Minh, sản phẩm nước
khoáng co ga Vĩnh Hảo vinh dự là 1 trong 60 sản phẩm đã được bình chọn trong số
285 sản phẩm của 128 doanh nghiệp tham dự giải thưởng “Mon ngon Việt Nam
2010”.
Đây là giải thưởng được trao cho 60 sản phẩm thực phẩm của doanh nghiệp, nhà hàng
được người tiêu dung bâu chọn nhiều nhất và được hội đồng thẩm định xác nhận đạt
tiêu chí của giải thưởng “Đạt chất lượng dinh dương, an toàn vệ sinh thực phẩm và
ngon”.
THƯƠNG HIỆU VÀNG – GOLDEN BRAND AWARDS
Vào lúc 10 giờ 00 ngày 24 tháng 11 năm 2007, tại nhà Văn Hoa Học Sinh – Sinh Viên
tại Hà Nội, Vĩnh Hảo đã vinh dự nhận giải thưởng “Thương Hiệu Vàng” - Golden
Brand Awards do Hiệp hội chống hàng giả & Bảo vệ thương hiệu Việt Nam trao
tặng.
Giải thưởng này do Bộ Thương Mại bảo trợ, Cục xúc tiến thương mại (Viettrade), Cục
quản ly cạnh tranh khoa học ky thuật Việt Nam (Vusta), Hiệp hội chống hàng giả &
Bảo vệ thương hiệu Việt Nam (Vatap) phối hợp tổ chưc.
Đây là giải thưởng uy tín nhăm tôn vinh những doanh nghiệp và bảo vệ thương hiệu
Việt Nam trong thời ky hội nhập, tôn vinh các thương hiệu co thành tích tốt trong kinh
doanh, chất lượng dịch vụ, sản phẩm, hô trợ cộng đồng và đong gop tích cực cho các
hoạt động xã hội…
NHÃN HIỆU CẠNH TRANH – NỔI TIẾNG LẦN II
GVHD: TS. Nguyên Xuân Trường SVTH:Nguyên Thế Thiên Ân - Trang 18
Chiến lược sản phẩm công ty cổ phân nước khoáng Vĩnh Hảo
Đêm 14-4-2007, tại Thủ đô Hà Nội đã diên ra Lể trao Giải Thưởng “Nhãn hiệu cạnh
tranh - nổi tiếng lân II” do Hội Sở Hữu Trí Tuệ Việt Nam tổ chưc (truyền hình trực
tiếp trên VTV3).
Thương hiệu nước khoáng Vĩnh Hảo đã vinh dự đạt được giải thưởng cao quy này.
“Nhãn hiệu cạnh tranh – nổi tiếng lân II” được xét chọn dựa theo các tiêu chí khăc khe
của Luật Sở Hữu Trí Tuệ VN. Năm 2007, BTC trao Giải cho 49 Nhãn Hiệu Nổi Tiếng
& 47 Nhãn Hiệu Cạnh Tranh trong tổng số hàng ngàn nhãn hiệu tham gia trên toàn
quốc. Một lân nữa thương hiệu Vĩnh Hảo lại khăng định vị trí & Thương Hiệu của
mình trên thị trường.
CÚP VÀNG TOPTEN SẢN PHẨM THƯƠNG HIỆU VIỆT UY TÍN – CHÂT
LƯỢNG
Cúp vàng TopTen sản phẩm Thương hiệu Việt Uy tín - Chất lượng do Ban Tổ chưc
chương trình bình chọn sản phẩm Thương hiệu Uy tín - Chất lượng trao tặng vào ngày
02/01/2007
2.3 Phân tich chiến lược S – T – P của công ty trong giai đoạn 2008 – 2010
2.3.1 Phân khuc thị trường
Để tạo điều kiện cho doanh nghiệp mình co cái nhìn chi tiết hơn về thị trường, chọn thị
trường mục tiêu một cách chính xác và hiệu quả, Vĩnh Hảo đã phân khúc thị trường
dựa trên các phân khúc như: địa ly, đặc điểm tâm ly, hành vi người tiêu dung.
Tiêu chí phân khúc theo khu vực địa ly, Vĩnh Hảo chia thành 3 phân khúc:
Miền Băc: Hà Nội, Hải Phòng,..
Miền Trung: Đà Năng, Huế,..
Miền Nam: TPHCM, Bình Thuận, Đồng Nai, Vung Tàu,...
Tiêu chí phân khúc đặc điểm tâm ly: Dựa vào sự khác biệt về cá tính( phô trương,
thích thể hiện mình, mạnh me, sôi động), Vĩnh Hảo đưa là dòng sản phẩm nước
khoáng ngọt với mưc giá hợp ly để thu hút khách hàng.
Tiêu chí phân khúc theo hành vi tiêu dung: Công ty tập trung vào phân khúc chủ yếu
vào lợi ích sư dụng sản phẩm.Công ty đánh mạnh vào các phân khúc như trường học,
bệnh viện, cơ quan với loại nước khoáng không gas, mang đến nguồn nước uống đảm
bảo về sưc khoe cho người tiêu dung. Ngoài ra , Vĩnh Hảo còn giới thiệu các sản phâm
GVHD: TS. Nguyên Xuân Trường SVTH:Nguyên Thế Thiên Ân - Trang 19
Chiến lược sản phẩm công ty cổ phân nước khoáng Vĩnh Hảo
nước khoáng co gas và nước khoáng ngọt, cung cấp các khoáng chất cân thiết cho cơ
thể sau khi làm việc, học tập, đồng thời ngăn ngưa một số bệnh về loãng xương và tim
mạch.
2.3.2 Chọn thị trường mục tiêu
Tư các phân khúc thị trường mà công ty đã nghiên cưu, Vĩnh Hảo xác định thị trường
mục tiêu của mình tập trung vào phân khúc sơ, trung cấp và đặc điểm tâm ly. Vĩnh
Hảo xác định khách hàng mục tiêu cụ thể như sau:
Nhãn hiệu Đặc tinhĐối thủ
cạnh tranh
Khách hàng
mục tiêu
Nước khoáng
không gas
Co hàm lượng
khoáng trung bình,
chất lượng tốt, co
lợi cho sưc khoe
Lavie
Vital
Sơ cấp: Trường
học, bệnh viện,
công sở, gia đình,
…
Nước khoáng co gas
Co hàm lượng
khoáng cao, chất
lượng cao, tốt cho
sưc khoe
Trung cấp: Gia
đình trung lưu
Nước khoáng ngọt
Co hàm lượng
khoáng trung bình,
chất lượng cao, đặc
trưng riêng trong
tưng loại sản phẩm
Khách hàng
tre( học sinh, sinh
viên, doanh nhân
tre,…) co cá tính,
thích sự mới me,
độc đáo.
2.3.3 Định vị sản phẩm
Điểm khác biệt của Vĩnh Hảo so với các đối thủ cạnh tranh trên thị trường nước
khoáng là: Chất lượng cao, co lợi cho sưc khoe và giá tương đối băng hoặc thấp hơn
đối thủ cạnh tranh trực tiếp là Lavie và Vital ở đa số các mặt hàng.
GVHD: TS. Nguyên Xuân Trường SVTH:Nguyên Thế Thiên Ân - Trang 20
Chiến lược sản phẩm công ty cổ phân nước khoáng Vĩnh Hảo
Sự khác biệt đo là nhờ Vĩnh Hảo co một nguồn nước khoáng quy giá, áp dụng hệ
thống quản ly chất lượng ISO 9001:2000 và đã cải tiến hệ thống quản ly an toàn thực
phẩm theo tiêu chuẩn ISO 22000:2005 vào đâu năm 2008.Bên cạnh đo, Vĩnh Hảo luôn
đâu tư hệ thống máy moc thiết bị hiện đại,nghiên cưu và quản ly nghiêm ngặt quy
trình sản xuất, nâng cao khả năng cạnh tranh và đưa sản phẩm an toàn về mặt chất
lượng cung như dịch vụ đến với người tiêu dung nhăm tăng uy tín của thương hiệu
Vĩnh Hảo trên thị trường.
2.4 Phân tich chiến lược của công ty CP nươc khoáng Vĩnh Hảo
2.4.1 Kich thươc tâp hợp sản phẩm
Tư khi ra đời năm 1928, Vĩnh Hảo tư một sản phẩm nước khoáng nổi tiếng đã phát
triển thêm nhiều sản phẩm mới như nước tinh khiết Vinawa, nước tăng lực Olympia,...
và các chế phẩm như tảo spirulina platensis, bun khoáng. Nhưng mặt hàng chủ lực của
công ty vân là nước khoáng, đã gây dựng nên thương hiệu Vĩnh Hảo.Vì thế đề này tập
trung vào các sản phẩm nước khoáng, bao gồm:
Dòng sản phẩm nước khoáng co gas Vĩnh Hảo:
GVHD: TS. Nguyên Xuân Trường SVTH:Nguyên Thế Thiên Ân - Trang 21
Gia cao
Gia thâp
Lơi ich cho sưc khoe thâp
Lơi ich cho sưc khoe cao
LavieVital
Vĩnh Hảo
Chiến lược sản phẩm công ty cổ phân nước khoáng Vĩnh Hảo
Dòng sản phẩm nước khoáng không gas Vĩnh Hảo
Dòng sản phẩm khoáng ngọt:
GVHD: TS. Nguyên Xuân Trường SVTH:Nguyên Thế Thiên Ân - Trang 22
Chiến lược sản phẩm công ty cổ phân nước khoáng Vĩnh Hảo
Qua các số đo của chiều dài, chiều rộng và chiều sâu của tập hợp sản phẩm se được
bảng sau:
Dòng
sản
phẩm
Nhãn hiệu Chất liệu chaiDung
lượngĐặc tính sản phẩm
Nước
khoáng
co gas
tự
nhiên
Nước
khoáng co
gas Vĩnh
Hảo
Chai nhựa PET 500ml
Do co hàm lượng khoáng cao, với
nhiều Bicarbonate Natri rất tốt cho hệ
tiêu hoá, giảm thiểu chưng xot dạ dày
và đây hơi. Đồng thời, cung cấp các
khoáng vi lượng cân thiết cho cơ thể
như Natri, Kali, Magie và Canxi, bu
đăp lượng khoáng bị mất trong quá
trình làm việc, vận động.
Chai thuy tinh 450ml
GVHD: TS. Nguyên Xuân Trường SVTH:Nguyên Thế Thiên Ân - Trang 23
Chiến lược sản phẩm công ty cổ phân nước khoáng Vĩnh Hảo
Nước
khoáng
không
gas
Nước
khoáng
không gas
Vĩnh Hảo
Chai nhựa PET
350ml
Môi ngày cơ thể con người cân tư 1.5
đến 2 lít nước để cân băng và bu đăp
lượng nước mất đi trong quá trình
hoạt động. Hơn thế nữa, cơ thể còn
cân được bổ sung các khoáng chất mà
cơ thể không tự tổng hợp được. Nước
khoáng với hàm lượng nhẹ như nước
khoáng không gas Vĩnh Hảo là một
trong những giải pháp vưa để giải
khát vưa để tránh sự thiếu hụt khoáng
chất trong cơ thể, giúp duy trì sự
khỏe khoăn, tươi tinh, gop phân làm
đẹp cho làn da và chăm soc sưc khỏe
môi ngày.
500ml
1,5L
5L
20L
Nước
khoáng
ngọt
Khoáng
chanh
Lemona
Chai thuy tinh 450ml
Ngoài công dụng giải khát, Lemona
còn giúp hô trợ dê tiêu hoa nhờ co
chưa gas tự nhiên. Đồng thời, các
chất khoáng Natri, Kali, Magie,
Canxi, Silicate,... vốn rất giàu trong
nguồn nước khoáng Vĩnh Hảo còn co
công dụng rất tốt cho hệ thân kinh,
giúp phòng ngưa loãng xương và các
bệnh về tim mạch.
Chai nhựa PET 500ml
Chai nhựa PET 1,5L
Khoáng
Cola K+Chai nhựa PET 500ml
Cola K+ vưa co chưa khoáng chất tốt
cho sưc khoe, vưa co hương vị đặc
biệt, thu hút một bộ phận khách hàng
muốn một sản phẩm mới me
GVHD: TS. Nguyên Xuân Trường SVTH:Nguyên Thế Thiên Ân - Trang 24
Chiến lược sản phẩm công ty cổ phân nước khoáng Vĩnh Hảo
Khoáng
Cam
Camina
Chai thuy tinh 450mlVới vị ngọt của cam, Camina mang
lại hương vị đặc trưng của khoáng
cam ngọt, tăng cường sưc khoe, bổ
sung lượng khoáng cân thiết cho cơ
thể, tốt cho hệ tiêu hoá và thân kinh Chai nhựa PET 500ml
2.4.2 Nhãn hiệu sản phẩm
Sự thành công của một sản phẩm cung một phân nào quyết định bởi tên của một sản
phẩm. Một cái tên dê nhớ hay đặc biệt se in vào đâu người tiêu dung và se là cái tên
khách hàng nhớ đâu tiên khi noi về 1 loại sản phẩm. Vì thế, việc đặt tên cho sản phẩm
cung là một công việc tương đối quan trọng. Các nhãn hiệu nước khoáng co gas và
không gas của Vĩnh Hảo được đặt theo tên công ty, còn co các loại nước khoáng ngọt
như Lemona, Camina, Cola K+, những cái tên tương đối dê nhớ, co vân điệu, vưa co
hướng quốc tế, vưa giữ được bản săc tiếng Việt.
Ở nước khoáng co gas và không gas, tên công ty được đặt cho các sản phẩm ở dòng
sản phẩm này. Vĩnh Hảo co nghĩa là mãi mãi bền vững và tốt đẹp. Công ty muốn
mang đến cho khách hàng những sản phẩm co chất lượng tốt và ngày càng phát triển,
bảo đảm sưc khoe cho mọi người. Bên cạnh đo, Vĩnh Hảo cung muốn quan hệ giữa
công ty với khách hàng luôn bền vững, để phát triển một thương hiệu Việt vươn ra tâm
cơ thế giới.
Ở dòng sản phẩm nước khoáng ngọt, môi nhãn hiệu đều co y nghĩa:
- Lemona: viết tăt của tư Lemonade, co nghĩa là nước chanh, nêu lên được đặc
tính của sản phẩm. Nhãn hiệu sản phẩm được quốc tế hoá gây sự chú y của một
bộ phận giới tre năng động, giúp sản phẩm này ngày càng nước ưu chuộng.
- Camina: tên gọi đã noi lên phân nào đặc tính sản phẩm, co hương vị cam đặc
trưng.
- Cola K+: Tư trước đến h đã co rất nhiều thương hiệu cola thành công như
Pepsi, CocaCola,…, nhưng Vĩnh Hảo đã mạnh dạn tạo ra một sản phẩm Cola
mới co chưa khoáng chất, mang đến một sự lựa chọn mới về sản phẩm Cola.
GVHD: TS. Nguyên Xuân Trường SVTH:Nguyên Thế Thiên Ân - Trang 25
Chiến lược sản phẩm công ty cổ phân nước khoáng Vĩnh Hảo
2.4.3 Quyết định liên quan đến đặc tinh sản phẩm
Công ty co 3 dòng sản phẩm nước khoáng chính là nước khoáng co gas, nước khoáng
không gas và nước khoáng nhạt.
2.4.3.1 Dòng sản phẩm nươc khoáng co gas
a. Quyết định chất lượng sản phẩm
Được khai thác và đong chai ngay tại nguồn, môi trường trong lành vì cách xa khu dân
cư, được bơm lên tư độ sâu hơn 30m với dây chuyền sản xuất khép kín công nghệ cao
nhập tư Châu Âu (Bi) mà không qua bất ky công đoạn xư ly băng hoa chất nào, do đo
nước khoáng co gas Vĩnh Hảo vân luôn giữ được nguyên vẹn hàm lượng khoáng và
duy trì tính thiên nhiên. Sản phẩm được thanh trung băng tia cực tím UV mang lại sự
tinh khiết cao nhất.
b. Đặc tính của sản phẩm
Hàm lượng Bicarbonate ( HCO3-) cao nhất trong các dòng sản phẩm, co hàm lượng
Natri, Kali, Magie và Canxi ở ti lệ phu hợp.Co gas mang lại sự khác biệt so với các
sản phẩm nước khoáng khác trên thị trường. Được thiên nhiên ưu đãi, nước khoáng co
gas Vĩnh Hảo chưa hàm lượng khoáng chất cân thiết như Sodium, Magnesium,
Calcium, Silic, Potassium, Bicarbonate,… giúp tăng cường chưc năng của tế bào da,
ngăn ngưa nếp nhăn do kích thích hoạt động của vitamin E, cải thiện chưc năng vận
động của hệ thân kinh, tiêu hoa, giúp các cơ quan hoạt động hiệu quả hơn. Một trong
số những công dụng của nước khoáng co gas là được các bác sy khuyên dung kèm để
hô trợ điều trị bệnh gút. Ngoài ra, sản phẩm còn co tác dụng hô trợ giải độc gan, bổ
sung các khoáng chất quan trọng cân cho cơ thể khi làm việc, tập thể thao hay lúc mệt
mỏi…, mang lại sưc khỏe kiện toàn và tràn đây sưc sống môi ngày
Tên gọi Tên viết tăt Hàm lượng
Bicarbonate HCO3 - 2500
TDS 1900
Sodium NA+ 912
Silicate SiO3 -
Potassium K+ 84
Calcium Ca++ 43
GVHD: TS. Nguyên Xuân Trường SVTH:Nguyên Thế Thiên Ân - Trang 26
Chiến lược sản phẩm công ty cổ phân nước khoáng Vĩnh Hảo
Magnesium Mg++ 11
Fluoride F 1,5
Total Iron Fe2+, 3+ 0,0
Nitrate NO3 - 0,0
Iodine I - 0,0
pH 7,2
c. Nhãn hiệu, bao bì
Kiểu dáng chai của Vĩnh Hảo không gas khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh khác,
tăng độ nhận biết thương hiệu.Ở sản phẩm chai PET 500ml, với năp chai màu xanh lá
cây, bao bì nền màu xanh lá cây đặt ở giữa chai chai co tên gọi và logo đặc săc với
màu trăng và xanh dương, co một ngôi sao nhỏ ở phí trên bao bì và 1 ngôi sao lớn ở
phía dưới, Vĩnh Hảo khăng định sự khác biệt so với các sản phẩm cung ngành, đem
người tiêu dung đến gân thiên nhiên với màu trăng của trời, màu xanh là của cây và
màu xanh dương của nước.Còn ở sản phẩm chai thuy tinh 450ml, Vĩnh Hảo đánh
mạnh vào phân khúc khách hàng trung lưu, bởi sự sang trọng của sản phẩm thuy tinh
cung với sự đảm bao về chất lượng bảo quan trong chai thuy tinh. Kết hợp giữa màu
trăng và xanh dương, Vĩnh Hảo cung đem đến sự tươi mát của nguồn nước khoáng đến
cho khách hàng
2.4.3.2 Dòng sản phẩm nươc khoáng không gas
a. Quyết định chất lượng sản phẩm
Cung được sản xuất tư nguồn khoáng Vĩnh Hảo ở Bình Thuận, chất lượng của nước
khoáng không gas Vĩnh Hảo cung không thua kém các dòng sản phẩm nước khoáng
khác. Nước khoáng Vĩnh Hảo không gas được đánh giá là sản phẩm co chất lượng tốt
so với những sản phẩm cung loại trên thị trường. Chính vì le đo, nước khoáng Vĩnh
Hảo đã sớm trở thành người bạn thân thiết của môi gia đình, không chi bởi giá trị giải
khát đơn thuân mà còn vì những lợi ích đặc biệt của sản phẩm đem lại cho sưc khỏe.
b. Đặc tính sản phẩm
Co hàm lượng Bicarbonate thấp hơn sản phẩm Vĩnh Hảo co gas, Vĩnh Hảo không gas
cung mang đến sự tươi mát, vưa giải khát vưa bổ sung lượng khoáng cân thiết cho cơ
thể. Nước khoáng không ga Vĩnh Hảo là sản phẩm thông dụng, thích hợp sư dụng
GVHD: TS. Nguyên Xuân Trường SVTH:Nguyên Thế Thiên Ân - Trang 27
Chiến lược sản phẩm công ty cổ phân nước khoáng Vĩnh Hảo
hăng ngày, vì co hàm lượng khoáng nhẹ, dê uống và co hậu vị thanh ngọt .
Bicarbonate giúp làm giảm độ chua bao tư, nhờ đo giảm thiểu chưng xot dạ dày và đây
hơi; Silicate hòa tan trong nước co tác dụng tốt trong tiêu hoa, thân kinh; Calcium
ngăn ngưa loãng xương; Magnesium giúp củng cố khả năng miên dịch, giúp tim hoạt
động tốt và điều hòa áp huyết động mạch. v.v...
Tên gọi Tên viết tăt Hàm lượng
Bicarbonate HCO3 - 439
TDS 375
Sodium NA+ 155
Silicate SiO3 - 20
Potassium K+ 6
Calcium Ca++ 0,6
Magnesium Mg++ 6,4
Fluoride F 0,2
Total Iron Fe2+, 3+ 0,0
Nitrate NO3 - 0,0
Iodine I - 0,0
pH 7,2
c. Nhãn hiệu, bao bì
Với logo và bao bì mới được thay đổi tư năm 2009, Vĩnh Hảo đem đến một làn gio
mới cho sản phẩm nước khoáng của mình. Ở sản phẩm nước khoáng không gas, với 5
loại sản phẩm băng nhựa PET với dung tích khác nhau, Vĩnh Hảo đem đến cho khác
hàng sự tươi mát của dòng suối với màu xanh dương và trăng.
2.4.3.3 Dòng sản phẩm nươc khoáng ngọt
a. Quyết định chất lượng sản phẩm
Được sản xuất trên nền nước khoáng thiên nhiên Vĩnh Hảo, các sản phẩm nước
khoáng ngọt cung đảm bảo được chất lượng cung như lượng khoáng để bổ sung cho cơ
thể. Chất lượng còn được thể hiện qua khâu thanh trung băng tia cực tím UV như các
sản phẩm nước khoáng khác của Vĩnh Hảo, đảm bảo sưc khoe người tiêu dung.
b. Đặc tính sản phẩm
GVHD: TS. Nguyên Xuân Trường SVTH:Nguyên Thế Thiên Ân - Trang 28
Chiến lược sản phẩm công ty cổ phân nước khoáng Vĩnh Hảo
Trên nền nước khoáng thiên nhiên Vĩnh Hảo (đã được giảm nhẹ lượng khoáng), sản
phẩm nước khoáng ngọt của Vĩnh Hảo là loại nước giải khát co vị ngon rất đặc trưng
và khác biệt vì chưa các khoáng chất tư thiên nhiên. Thưởng thưc một chai nước
khoáng ngọt của Vĩnh Hảo vưa đem lại cho bạn cảm giác đã khát và một hương vị
không lân vào đâu được so với các sản phẩm cung loại trên thị trường, vưa đáp ưng
nhu câu bổ sung khoáng chất của cơ thể. Đây chính là ly do các sản phẩm khoáng ngọt
ngày càng được người tiêu dung yêu mến và ưa chuộng. Ngoài công dụng giải khát,
nước khoáng ngọt còn giúp hô trợ dê tiêu hoa nhờ co chưa gas tự nhiên. Đồng thời,
các chất khoáng Natri, Kali, Magie, Canxi, Silicate,... vốn rất giàu trong nguồn nước
khoáng Vĩnh Hảo còn co công dụng rất tốt cho hệ thân kinh, giúp phòng ngưa loãng
xương và các bệnh về tim mạch.
Thành phân:
Nước khoáng thiên nhiên Vĩnh Hảo bão hoà CO2
Hương vị đặc trưng tự nhiên ( Chanh, Cam,Cola)
Đường Sucrose
Acid Citric ( 330)
Acid Malic (296)
Chất bảo quản Natri Benzoat ( 211)
c. Nhãn hiệu, bao bì
Ở dòng sản phẩm khoáng ngọt, màu săc, bao bì, nhãn hiệu đều nêu lên được đặc tính
của sản phẩm. Ở sản phẩm khoáng chanh Lemona, ngay ở tên gọi ta đã nhận thấy
được đặc tính của sản phẩm. Bên cạnh đo, với màu xanh lá của hương chanh, kiểu
dáng chai độc đáo, Lemona thu hút được sự chú y của khách hàng co cá tính, ưa cái
mới. Lemona là sản phẩm Vĩnh Hảo được ưu chuộng nhất và đang trên đà phát triển.
Ở sản phẩm khoáng Cam – Camina, sản phẩm cung thể hiện đặc tính của no qua màu
đặc trưng của Trái Cam ở bao bì và năp chai. Cuối cung là sản phẩm Cola K+ với màu
đỏ đậm đặc trưng. Khoáng ngọt đang là đối thủ đáng gờm của các hãng nước giải khát
nổi tiếng khát và dân chiếm được cảm tình trong lòng khách hàng
GVHD: TS. Nguyên Xuân Trường SVTH:Nguyên Thế Thiên Ân - Trang 29
Chiến lược sản phẩm công ty cổ phân nước khoáng Vĩnh Hảo
2.4.4 Thiết kế bao bì sản phẩm
Tháng 4/2010 Công ty cho ra măt hệ thống nhận diện thương hiệu mới, bao gồm cả
logo và bao bì nhăm xây dựng lại hình ảnh tre trung và mạnh me hơn cho sản phẩm
của mình trên thị trường nước đong chai tại Việt Nam.
Về logo, Vĩnh Hảo đã mạnh dạn đột phá và sang tạo mâu mã mới, kế thưa và phát huy
trên cơ sở của thiết kế trước đây. Hình dáng logo được mô phỏng theo hình dáng của
nguyên tăc “Ty lệ vàng” trong vật ly của người Hy Lạp cổ, tượng trưng cho sự hài hòa
và hoàn my. Với biểu tượng giọt nước được thiết kế phá cách, và những đường nét liên
tưởng đến những đường cong của núi, logo mới như nhăc cho người tiêu dung về một
sản phẩm nước uống trong lành được đong chain gay tại nguồn nước khoáng nổi tiếng
tại Việt Nam. Kiểu chữ “Vĩnh Hảo” được cách điệu tư hình dáng của những giọt nước
tinh khiết, nổi bật trên nền xanh dương đậm – màu săc tượng trưng cho nguồn nước
thanh khiết của đất trời. Hình ảnh ngôi sao màu hồng nổi bật trên nền xanh như một
điểm nhấn giúp tổng thể hài hòa hơn, ngoài ra, ngôi sao sao cung là biểu tượng cho sự
cam kết về chất lượng – điều mà Vĩnh Hảo luôn ưu tiên cải tiến để mang nguồn nước
với các khoáng chất hữu ích hòa tan thiên nhiên như một mon quà của tạo hoa phục vụ
cho con người.
2.4.5 Chiến lược phát triển sản phẩm mơi
Tiếp tục phát huy thế mạnh ở chất lượng cung với lợi ích mà sản phẩm mang đến cho
người tiêu dung, Vĩnh Hảo luôn nâng cấp để co những công nghệ sản xuất nước
khoáng tiên tiến nhất để tạo ra các sản phẩm mới, phu hợp với sở thích và mang lại sưc
khoe cho khách hàng.
Vĩnh Hảo đã nhập dây chuyền tự động tư My sản
xuất nước suối theo công nghệ hiện đại co công
suất 30 triệu lít/năm, để nâng sản lượng và chất
lượng sản phẩm. Năm 2000, Vĩnh Hảo xây dựng
và triển khai Hệ thống quản ly chất lượng theo
tiêu chuẩn ISO 9002 và tiếp tục cải tiến qua các phiên bản ISO 9001:2000. Đâu năm
2008, Nước khoáng Vĩnh Hảo được cấp chưng nhận theo phiên bản mới ISO
22000:2005, phiên bản tích hợp cả GMP và HACCP nhăm mang đến những sản phẩm
GVHD: TS. Nguyên Xuân Trường SVTH:Nguyên Thế Thiên Ân - Trang 30
Chiến lược sản phẩm công ty cổ phân nước khoáng Vĩnh Hảo
co chất lượng tốt nhất và ổn định. Mới đây, tháng 10/2009, Công ty lăp đặt thêm dây
chuyền sản xuất mới hoàn toàn với công nghệ nhập khẩu tư Ba Lan kinh phí hơn 20 ty
đồng để đáp ưng nhu câu tiêu thụ ngày càng tăng.
Vĩnh Hảo đang tập trung nghiên cưu, tạo ra sản phẩm mới ở dòng sản phẩm nước
khoáng cao cấp để cạnh tranh với các sản phẩm của đối thủ và xuất khẩu sang các
nước khác.
Mới đây Vĩnh Hảo đã cho ra một dòng sản phẩm mới đo là Cola K+, thuộc dòng sản
phẩm khoáng ngọt, dòng sản phẩm đang giúp Vĩnh Hảo vươn lên trong thời gian gân
đây với hơn 50% doanh thu cho Vĩnh Hảo.
2.5 Những yếu tố môi trường tác động đến chiến lược sản phẩm
2.5.1 Môi trường nội vi
2.5.1.1 Nôi bô doanh nghiêp
Con người là một yếu tố quan trọng để quyết định sự thành công của một công ty. Để
người tiêu dung biết đến thương hiệu và mua sản phẩm của thương hiệu đo thì những
người đại diện cho thương hiệu, những con người làm việc trong công ty, phải hiểu ro
về tâm nhìn, sư mạng, giá trị thương hiệu và sản phẩm của mình hơn ai hết. Chi co thế
thì mới đem lại lợi ích cao nhất cho khách hàng và chính công ty ấy.
Năm được tâm quan trọng ấy, Vĩnh Hảo trong những năm gân đây đã triển khai các
chương trình rà soát, đánh giá cung như tăng ngân sách đào tạo nguồn nhân lực cho
công ty thích ưng được với qui mô tốc độ phát triển cung như áp lực cạnh tranh ngày
càng gay găt trên thị trường nước khoáng.
2.5.1.2 Sự phát triển của khoa học ky thuât và yếu tố ứng dụng khoa
học ky thuât trong sản phẩm
Vĩnh Hảo luôn đi đâu trong việc nâng cấp dây chuyền sản xuất, nhập khẩu tư các nước
phương Tây để sản xuất sản phẩm với công nghệ hiện đại nhất, để nâng cao năng suất
và chất lượng sản phẩm.Vĩnh Hảo đã bỏ ra một số tiền không nhỏ để đâu tư lăp đặt
thêm dây chuyền sản xuất để đáp ưng nhu câu tiêu thụ ngày càng tăng. Bên cạnh đo,
quy trình sản xuất của công ty được kiểm soát nghiêm ngặt, đúng tiêu chuẩn vệ sinh an
toàn thực phẩm, nên hâu hết sản phẩm của Vĩnh Hảo đã được Viện Pasteur, , các cơ
quan kiểm nghiệm uy tín đánh giá cao về chất lượng luôn ổn định.
GVHD: TS. Nguyên Xuân Trường SVTH:Nguyên Thế Thiên Ân - Trang 31
Chiến lược sản phẩm công ty cổ phân nước khoáng Vĩnh Hảo
Vĩnh Hảo còn tăng cường công tác nghiên cưu, phát triển sản phẩm mới nhăm đáp ưng
nhu câu thị trường và định hướng phát triển của công ty
2.5.2 Môi trường ngoại vi
2.5.2.1 Môi trường tự nhiên
Khi thời tiết nong bưc, việc mua các sản phẩm giải khát của người tiêu dung ngày
càng tăng cao để thoả mãn nhu câu sinh ly của cơ thể ở mọi lúc mọi nơi. Vì thế mà các
sản phẩm nước khoáng của Vĩnh Hảo đang co lợi thế vì vưa giải khát, vưa bổ sung
khoáng chất, năng lượng cho cơ thể.Ngoài ra còn co các sản phẩm khoáng ngọt với các
hương vị của trái cây, co thể đáp ưng sở thích của tưng khách hàng mà không gây hại
đến sưc khoe như các sản phẩm nước giải khát co nhiều đường hoá học và một số
thành phân gây hại cho sưc khoe người tiêu dung.
2.5.2.2 Nguôn cung ưng
Trải qua 80 năm tư khi công ty thành lập, nước khoáng tư thiên nhiên của Vĩnh Hảo
vân ổn định về lượng khoáng trong nước, mang lại chất lượng tốt cho các sản phẩm
của Vĩnh Hảo. Với một nguồn cung ưng gân như vô tận mà thiên nhiên đã ban tặng,và
một số nguồn khoáng chưa đi vào khai thác, Vĩnh Hảo luôn yên tâm về chất lượng sản
phẩm của mình.
Bên cạnh đo, Vĩnh Hảo cung rất chặt che trong việc bảo vệ môi trường xung quanh
nguồn nước khoáng.
2.5.2.3 Đôi thủ cạnh tranh
Các đối thủ cạnh tranh của Vĩnh Hảo co giá trị thương hiệu rất cao trên thị trường, dân
đâu là Lavie. Sản phẩm của Lavie co chất lượng cao, tuy lợi ích đem lại cho sưc khoe
không băng Vĩnh Hảo và giá nhinh hơn so với Vĩnh Hảo nhưng do những chiến lược
cung như việc chon phân khúc, thị trường mục tiêu đúng đăn đã đem lại một vị thế rât
cao trên thị trường. Bên cạnh đo, Lavie là nhãn hàng của Nestle nên nguồn lực về tài
chính rất mạnh nên các chiến lược sản phẩm cung như chiêu thị cung rất mạnh và thu
hút được đông đảo khách hàng trên cả nước. Do đo, để Vĩnh Hảo co thể giành thị phân
thì chi co thể phát huy điểm mạnh của mình đo là lợi ích đem lại cho sưc khoe, đánh
vào những phân khúc gia đình, nhà trường, công sở, những nơi đặt tiêu chuẩn sưc khoe
GVHD: TS. Nguyên Xuân Trường SVTH:Nguyên Thế Thiên Ân - Trang 32
Chiến lược sản phẩm công ty cổ phân nước khoáng Vĩnh Hảo
lên hàng đâu. Bên cạnh đo, việc ra đời sản phẩm nước khoáng ngọt cung tạo ra được
sự khác biệt trên thị trường và được người tiêu dung đon nhận.
2.5.2.4 Giơi trung gian
Hiện nay, Vĩnh Hảo co hơn 30000 đại ly phân phối sản phẩm của mình trên khăp cả
nước. Và hiệu quả nhất là ở phía Nam, nhất là TPHCM, chiếm phân lớn doanh thu về
các mặt hàng nước khoáng.
Với số lượng nhà phân phối đang co, việc đưa sản phẩm đến với các siêu thị, nơi bán
le và người tiêu dung là rất nhanh chong, thuận lợi, không tốn nhiều chi phí. Điều này
giúp đẩy mạnh tốc độ tiêu thụ sản phẩm của Vĩnh Hảo
Hiện nay sản phẩm luôn co mặt ở các nơi bán le đo là Khoáng Chanh – Lemona.
2.5.2.5 Khách hàng
Trong tình hình khủng hoảng kinh tế , lạm phát cao như hiện nay, các chi tiêu về một
sản phẩm của người tiêu dung ngày càng nhiều, cung với việc e dè trong chi tiêu nên
các sản phẩm muốn cạnh tranh được trên thị trường cân phải khăng định được sự khác
biệt.
Một số bộ phận khách hàng quan tâm nhiều đến sưc khoe se vân chọn những thương
hiệu với sản phẩm mang lợi ích cho mình du giá cao. Một bộ phận khác chọn những
sản phẩm re và phu hợp với sở thích của mình mà không quan tâm nhiều đến ích lợi
mà sản phẩm mang lại cho bản thân. Ngoài ra, còn co một số khách hàng bị măc bây ở
những sản phẩm hàng nhái co tên gân giống với tên một số thương hiệu nổi tiếng, gây
sự hiểu lâm đối với các thương hiệu.
Vì thế, Vĩnh Hảo đưa ra các dòng sản phẩm nước khoáng rất tốt cho sưc khoe nhưng
giá thành thấp hơn hoặc băng giá của các sản phâm nước khoáng hay nước giải khát
khác, mang lại sự tiện lợi cung như đảm bảo sưc khoe người tiêu dung. Song song đo,
Vĩnh Hảo còn tìm cách tối ưu hoá quy trình sản xuất kinh doanh, căt giảm chi phí để
giảm giá thành, đồng thời nghiên cưu các dòng sản phẩm khác phu hợp với thị hiếu
của khách hàng, nhất là khách hàng tiềm năng.
GVHD: TS. Nguyên Xuân Trường SVTH:Nguyên Thế Thiên Ân - Trang 33
Chiến lược sản phẩm công ty cổ phân nước khoáng Vĩnh Hảo
2.6 Những tác động qua lại giữa chiến lược sản phẩm và các thành tố khác
trong marketing mix
2.6.1 Chiến lược giá
Chiến lược giá hợp ly cung gop phân giúp cho chiến lược sản phẩm phát huy được hết
hiệu quả của no.
Công ty co các sản phẩm với dung lượng khác nhau đi kèm các giá khác nhau dành
cho mọi khách hàng
Ở một số phân khúc như trường học, bệnh viện,công sở,... giá của sản phẩm se thay
đổi phu hợp với sưc mua cung như số lân mua của các đơn vị.
2.6.2 Chiến lược phân phối
Chiến lược phân phối cung là một trong những chiến lược quan trọng đối với một
thương hiệu, sản phẩm du co tốt nhưng không đến được tay người tiêu dung thì việc
kinh doanh của công ty đo se thất bại, cung với sự đi xuống của thương hiệu.
Năm băt được tâm quan trong này, Vĩnh Hảo đã xây dựng một hệ thống phân phối trải
khăp tư Băc xuống Nam, để sản phẩm đến với người tiêu dung một cách nhanh chong
nhất.
Công ty cung mở thêm văn phòng đại diện ở Thành Phồ Hồ Chí Minh, nơi tiêu thụ sản
phẩm nhiều nhất, để tăng thêm sưc tiêu thụ và độ nhận biết thương hiệu
2.6.3 Chiến lược chiêu thị
Hoạt động chiêu thị của Vĩnh Hảo cung được đâu tư thích hợp để giá tăng sự hiểu biết
về sản phẩm, tăng giá trị thương hiệu Vĩnh Hảo và nhấn mạnh sự khác biệt và lợi ích
của sản phẩm Vĩnh Hảo so với các sản phẩm khác.
GVHD: TS. Nguyên Xuân Trường SVTH:Nguyên Thế Thiên Ân - Trang 34
Chiến lược sản phẩm công ty cổ phân nước khoáng Vĩnh Hảo
3:
CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VÀ NÂNG CAO CHIẾN LƯỢC
SẢN PHẨM CHO CÔNG TY
2.7 Phân tich đánh giá chiến lược sản phẩm của công ty Vĩnh Hảo
Chiên lươc san phâm cua Vinh Hao co nhưng ưu điêm so vơi đôi thu nhưng công ty vân con kha
nhiêu khuyêt điêm cân phai khăc phuc đê gia tăng thi phân:
STT Chiến lược Ưu Điểm Khuyết Điểm
1Kích thước tập hợp
sản phẩm
Đa dạng về các dòng sản
phẩm
Chi đáp ưng một phân
cho thị trường
2 Nhãn hiệu sản phẩm
Tên thương hiệu đã co tư
lâu đời và rất nổi tiếng.Vì
thế việc găn tên những sản
phẩm chính với tên thương
hiệu giúp khách hàng dê
nhận biết.
Một số tên sản phẩm
kho nhớ, không tạo
được ấn tượng cho
người mua sản phẩm
3
Quyết định liên quan
đến đặc tính sản
phẩm
Nguồn nước khoáng dồi
dào, quy giá với nhiều
khoáng chất co lợi cho sưc
khoe
Chưa biết phát triển thế
mạnh của mình trong
một số phân khúc thị
trường
4Mâu mã, kiểu dáng
sản phẩm
Sản phẩm co mâu mã, kiểu
dáng, màu săc phu hợp với
thị hiếu người tiêu dung
Còn sư dụng sản phẩm
làm băng thuy tinh, kho
khăn cho việc thu lại và
bất tiên cho khách
hàng.
5Phát triển sản phẩm
mới
Đâu tư mạnh vào việc
nghiên cưu, phát triển sản
phẩm mới với các công
nghệ sản xuất được nhập tư
nước ngoài
Chưa co y tưởng táo
bạo, thị trường mục
tiêu chưa ro ràng
GVHD: TS. Nguyên Xuân Trường SVTH:Nguyên Thế Thiên Ân - Trang 35
Chiến lược sản phẩm công ty cổ phân nước khoáng Vĩnh Hảo
6 Đối thủ cạnh tranh
So với đối thủ cạnh tranh
thì sản phẩm co chất lượng
hơn cung với giá thành
tương đối re
Thị phân so với đối thủ
cạnh tranh chính rất
cách biệt. Các chiến
lược chưa hiệu quả
băng đối thủ cạnh tranh
2.8 PEST
2.8.1 Chinh trị ( Politics)
Việt Nam thực hiện cam kết về mở cưa thị trường bán le trong năm 2010. Mặt tốt là
các doanh nghiệp trong nước đã năng động hơn, tăng sưc cạnh tranh, sản xuất các sản
phẩm co chất lượng, mâu mã tốt hơn. Tuy nhiên, bên cạnh đo, doanh nghiệp cung gặp
nhiều kho khăn do sưc ép cạnh tranh ngày càng lớn. Các loại hình cạnh tranh không
lành mạnh: hàng nhập lậu, hàng giả, hàng nhái kho kiểm soát, không chi gây ảnh
hưởng đến người tiêu dung mà co ảnh hưởng đến các thương hiệu của các công ty.
Cung với sự tăng trưởng của kinh tế và tiêu dung, nhu câu về nước khoáng cung tăng
lên khá mạnh, thu hút sự tham gia của các DN co vốn đâu tư nước ngoài vào thị
trường, khiến cho sự cạnh tranh thị phân khá gay găt
2.8.2 Kinh tế ( Economy)
Trong bối cảnh hiện nay, ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế, lạm phát cao làm cho
giá cả thị trường không ổn định. Vì vậy người tiêu dung càng đăn đo hơn trong việc
chi tiêu các sản phẩm.Vì thế, co một lợi thế cho một số doanh nghiệp khi người tiêu
dung chú tâm vào các sản phẩm co chất lượng và giá thành re.
2.8.3 Xã hội ( Social)
Các quan điểm của xã hội ngày càng đổi mới, người tiêu dung giờ đây chú tâm vào các
sản phẩm co chất lượng và co giá hợp ly. Ngoài ra, không chi hướng đến môi bản thân,
người tiêu dung còn quan tâm đến lợi ích người khác, gia đình, cộng đồng… đòi hỏi
các công ty, doanh nghiệp phải thay đổi chiến lược của mình. Đẩy mạnh các hoạt động
xã hội, bảo vệ môi trường cung với các dịch vụ khác hàng thì mới co thể chiếm lĩnh
được thị trường.
GVHD: TS. Nguyên Xuân Trường SVTH:Nguyên Thế Thiên Ân - Trang 36
Chiến lược sản phẩm công ty cổ phân nước khoáng Vĩnh Hảo
2.8.4 Ky thuât công nghệ ( Technology)
Ky thuật – công nghệ cung đong môt vai trò quan trọng trong sự phát triển đi lên của
các doanh nghiệp. Với các ưng dụng khoa học ky thuật tư nước ngoài, chất lượng và
năng suất của sản phẩm được cải thiện rất nhiều, là một thế mạnh để cạnh tranh trên
thị trường. Vì vậy, sự cân nhăc trong đâu tư về ky thuật công nghệ cung là một vấn đề
cấp thiết và nan giải cho một số doanh nghiệp đi sau hay đang tụt hậu trong thị trường.
2.9 SWOT
STRENGTHS
S1: Co nguồn khoáng chất lượng và dồi
dào
S2: Co khả năng thâm nhập thị trường
tương đối tốt.
S3: Là sản phẩm mang lại lợi ích về sưc
khoe
S4: Co vị thế trong lòng khách hàng
S5: Quy trình sản xuất nghiệm ngặt,
đúng tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực
phẩm
S6: Đa dạng về sản phẩm
S7: Giá sản phẩm tương đối re
S8: Co hệ thống quản ly chất lượng tích
hợp cả GMP và HACCP, ISO
22000:2005
S9: Sở hữu công nghệ sản xuất nước
khoáng hiện đại nhất tư nước ngoài
S10: Thương hiệu được nhiều người
biết đến.
OPPORTUNITIES
O1: Chính phủ mở cưa thị trường bán
le
O2: Chính trị trong nước ổn định, dê
kêu gọi đâu tư nước ngoài.
O3: Nhu câu sản phẩm nước khoáng
ngày càng tăng
O4: Nhận thưc của người tiêu dung
Việt Nam ngày càng tăng
GVHD: TS. Nguyên Xuân Trường SVTH:Nguyên Thế Thiên Ân - Trang 37
Chiến lược sản phẩm công ty cổ phân nước khoáng Vĩnh Hảo
WEAKNESSES
W1: Vốn điều lệ không lớn
W2: Nhiều sản phẩm chưa thật sự nổi
bật trong lòng khác hàng do đặc tính,
mâu mã
W3: Nghiên cưu sản phẩm mới còn
chậm
W4: Các hoạt động chiêu thị cỏn ít
W5: Kho khăn trong việc thu lại sản
phẩm băng chai thuy tinh
W7: Chưa sư dụng tối đa các nguồn lực
W8: Chất lượng dịch vụ chưa cao, chi
phí vân chuyển hàng hoá cho thị trường
còn chưa được hoàn thiện.
THREATS
T1: Sưc ép cạnh tranh lớn với nhiều đối
thủ cạnh tranh
T2: Chi tiêu người tiêu dung hạn chế do
khủng hoảng kinh tế.
T3: Sản phẩm ngoại nhập ngày càng
nhiều
T4: Môi trường tự nhiên bị ô nhiêm co
thể ảnh hưởng đến nguồn khoáng
T5: Nhiều hàng nhái gây ảnh hưởng
đến thị trường cung như thương hiệu
2.10 5 Forces
2.10.1 Áp lực tư nhà cung ứng:
Với nguồn khoáng dồi dào mà công ty nước cấp phép khai thác, cung với nhiều dây
chuyền sản xuất và đong chai của chính công ty, Vĩnh Hảo hạn chế được một phân áp
lực tư nhà cung ưng. Mặc du chịu ảnh hưởng biến động tăng đột biến giá nguyên liệu
đâu vào( giá đường, giá bao bì PET, giá hương liệu…). Tuy nhiên, công ty đã co
những giải pháp để tiết giảm được tiêu hao nguyên vật liệu. Dân thay đổi sản phẩm
của mình sang chai nhựa PET, Vĩnh Hảo co nhiều nhà cung ưng chai nhựa PET như
nhựa Bảo Vân(BAVICO JSC), nhựa Ngọc Nghĩa (NNC),… giảm áp lực cung ưng chai
nhựa PET.
2.10.2 Áp lực tư khách hàng
Nhà phân phối:
Nhà phân phối là một trung gian để chuyển sản phẩm đến tay người dung và cung
được quy là khách hàng. Hiện tại để giảm bớt áp lực tư việc phân phối độc quyền cung
như chi phí vận chuyển trực tiếp tư nhà máy, Vĩnh Hảo đã hợp tác và mở rộng hơn
GVHD: TS. Nguyên Xuân Trường SVTH:Nguyên Thế Thiên Ân - Trang 38
Chiến lược sản phẩm công ty cổ phân nước khoáng Vĩnh Hảo
30000 nhà phân phối trên khăp cả nước. Nhà phân phối đong một vai trò hết sưc quan
trọng đối với công ty, là nguồn cung cấp sản phẩm cho công ty cung như để nghiên
cưu thị hiếu khách hàng ở địa điểm co nhà phân phối. Vì vậy áp lực tư nhà phân phối
là các siêu thị cung rất lớn đối với công ty Vĩnh Hảo.
Khách hàng le:
Khách hàng noi chung và khách hàng le noi riêng là yếu tố quan trọng nhất quyết định
sự thành bại của một công ty. Khách hàng không mua hàng thì công ty cung không thể
tồn tại được. Vì vậy áp lực của khách hàng hiện nay là vô cung lớn do nhận thưc của
khách hàng ngày càng được nâng cao, đòi hỏi công ty phải co những sản phẩm uy tín,
chất lượng, đáp ưng đươc nhu câu và thị hiếu của họ. Bên cạnh đo còn co áp lực tư
quy mô khách hàng, các đối thủ phải giành tưng khách hàng với nhau, đem lại lợi ích
cho họ để họ đem lại lợi ích cho chính doanh nghiệp. Năm băt được yếu tố quan trọng
ấy, Vĩnh Hảo đang cố găng phát triển các dòng sản phẩm của mình, đáp ưng nhu câu
khách hàng, giành lấy tưng khúc thị phân tư tay các đối thủ cạnh tranh để đem lại sự
phát triển cho công ty.
2.10.3 Áp lực tư đối thủ tiềm ẩn
Khi gơ bỏ rào cản thuế khi tham gia vào thị trường nội địa thì co rất nhiều công ty, tập
đoàn nước ngoài đang mon men chuẩn bị gia nhập thị trường. Với chất lượng vượt
trội, đo là những đối thủ tiềm ẩn co thể trong thấy trước được, co thể làm thay đổi thị
trường nước khoáng trong nước. Vì thế công ty Vĩnh Hảo cung đã đâu tư rất nhiều vào
dây chuyền sản xuất cung như quy trình công nghệ, quản ly chất lượng trong những
năm gân đây để co một nền tảng vững chăc, xây dựng công ty theo kịp Lavie đang dân
đâu thị trường và chuẩn bị đon những đối thủ tiềm năng mới .
2.10.4 Áp lực tư sản phẩm thay thế
Vì là một sản phẩm thay thế co lợi cho sưc khoe thay cho nước tinh khiết, nước giải
khát co lượng đường cao, bia, rượu,…, sản phẩm nước khoáng của Vĩnh Hảo co lợi
thế rất lớn và gân như không co áp lực tư sản phẩm thay thế khác bởi là một sản phẩm
tư tự nhiên và co nguồn khoáng dồi dào.
GVHD: TS. Nguyên Xuân Trường SVTH:Nguyên Thế Thiên Ân - Trang 39
Chiến lược sản phẩm công ty cổ phân nước khoáng Vĩnh Hảo
2.10.5 Áp lực cạnh tranh nội bộ ngành
Thị trường nước khoáng đang rất sôi động. Gân đây các công ty đều thay đổi kiểu
dáng sản phẩm và tung ra các sản phẩm mới trên thị trường để giành lấy thị phân. Bởi
sự cạnh tranh phải noi là rất khốc liệt như thế mà khách nhận được lợi ích rất cao tư
các sản phẩm nước cải tiến lên theo tưng ngày, co chất lượng cao, lại tốt cho sưc khoe
với giá thành phu hợp. Ap lực canh tranh trong ngành đã giúp ngành nước khoáng
ngày càng phát triển vượt trội và vươn ra giành lấy thị trường, khách hàng tư các thị
trường nước tinh khiết cung như nước giải khát, cung làm nền mong vững chăc đến
đon đâu những thách thưc tư những mối nguy hiểm săp gia nhập vào thị trường cung
như nền kinh tế không ổn định như bây giờ.
2.11 Đề xuất chiến lược
Để công ty đảm bảo việc tăng trưởng ổn định, gia tăng thị phân trong thị trường
nước khoáng cung như tăng độ nhận biết thương hiệu, công ty co các nhiệm vụ cơ bản
bao gồm :
Hoàn thiện chuôi sản phẩm của Công ty dựa trên lợi thế so sánh của thương
hiệu và bảo đảm lợi nhuận cho cổ đông
Đâu tư nâng cao năng suất và chất lượng hoạt động của các nhà máy
Hoàn thiện hệ thống – qui trình kiểm soát chất lượng tại nhà máy
Nâng cao các nguồn lực của Công ty nhăm bao đảm thích ưng với qui mô, tốc
độ tăng trưởng và khả năng đáp ưng với áp lực cạnh tranh trong ngành nước
khoáng noi riêng và ngành nước giải khát noi chung.
Gia tăng khả năng khai thác nguồn nước khoáng Vĩnh Hảo và các khu vực mỏ
lân cận
Tăng cường công tác nghiên cưu, phát triển sản phẩm mới nhăm đáp ưng nhu
câu thị trường và định hướng phát triển của công ty.
2.12 Giải pháp cụ thể
Đâu tư nâng ty trong dòng sản phẩm nước khoáng bao bì PET lên 20% trong
tổng sản lượng của Công ty ( ty lệ ở năm 2010 là 17%)
Tiếp tục chuẩn hoá lại các bao bì chai PET cho một số sản phẩm được chọn
theo hướng đem lại sự tiện lợi cho người tiêu dung trong sư dụng và tiết giảm
GVHD: TS. Nguyên Xuân Trường SVTH:Nguyên Thế Thiên Ân - Trang 40
Chiến lược sản phẩm công ty cổ phân nước khoáng Vĩnh Hảo
chi phí sản xuất.
Chuẩn hoá lại bao bì cho sản phẩm nước khoáng co gas Vĩnh Hảo chai thuy
tinh 450ml
Đâu tư phát triển sản phẩm ở dòng sản phẩm PET khoáng ngọt, hiện đang tăng
sản lượng tiêu thụ nhanh trong các năm gân đây
Luôn thăm dò y kiến khách hàng, nhất là khách hàng trung thành về mâu mã,
kiểu dáng sản phẩm để kịp thời đáp ưng nhu câu của họ. Phải luôn tìm kiếm,
cập nhập những mâu mã, kiểu dáng mới tư đối thủ canh tranh. Bên cạnh đo
không ngưng sáng tạo những mâu mã, kiểu dáng cho riêng công ty để gia tăng
độ nhận biết và giá trị thương hiệu.
Nâng cao chất lượng dịch vụ, đáp ưng tốt nhu câu vận chuyển hàng hoá cho thị
trường và tăng cường kiểm soát để tiết giảm các chi phí không cân thiết.
Loại bỏ dân một số sản phẩm chưa phu hợp với thị hiếu khách hàng
Tăng ty suất lợi nhuận của các sản phẩm đang được thị trường ưu chượng như:
PET khoáng ngọt, Bình Vĩnh Hảo và Vihawa 20 lít.
Đâu tư đổi mới quy trình công nghệ, cải tiến ky thuật và hợp ly hoá sản xuất để
nâng cao năng lực sản xuất, ổn định chất lượng sản phẩm, tiết giảm tiêu hao
trong sản xuất và đáp ưng kịp thời nhu câu thị trường
Thực hiện đấu thâu và đánh giá thường xuyên các nhà cung cấp vật tư đâu vào
để co được giá cả cạnh tranh và chất lượng vật tư đảm bảo
Phát triển thêm việc bán, đặt hàng sản phẩm qua mạng để tạo nên sự khác biệt
với các đối thủ cạnh tranh
Kêu gọi đâu tư thêm vào công ty để gia tăng nguồn vốn
Đâu tư và mở rộng thêm quy mô sản xuất nhăm tăng thêm số lượng sản phẩm
bán ra và giảm thiểu thời gian chở của khách hàng.
Xây dựng hệ thống nhân diện thương hiệu cho đội ngu nhân viên bán hàng
trong công ty để hoàn thiên hơn chiến lược định vị của công ty. Bên cạnh đo,
tăng cường các hoạt động xã hội như tài trợ cho các chương trình trong trường
học, cơ quan, đi mái ấm kết hợp tặng sản phẩm để tạo ấn tượng tốt đẹp trong
lòng khác hàng, thu hút các khách hàng tiềm năng
GVHD: TS. Nguyên Xuân Trường SVTH:Nguyên Thế Thiên Ân - Trang 41
Chiến lược sản phẩm công ty cổ phân nước khoáng Vĩnh Hảo
Hoàn tất các thủ tục để co thể đưa vào khai thác thêm 1 mỏ (mỏ Đại Hoà)
GVHD: TS. Nguyên Xuân Trường SVTH:Nguyên Thế Thiên Ân - Trang 42
Chiến lược sản phẩm công ty cổ phân nước khoáng Vĩnh Hảo
PHẦN KẾT LUẬN
GVHD: TS. Nguyên Xuân Trường SVTH:Nguyên Thế Thiên Ân - Trang 43
Chiến lược sản phẩm công ty cổ phân nước khoáng Vĩnh Hảo
TÀI LIỆU THAM KHẢO
GVHD: TS. Nguyên Xuân Trường SVTH:Nguyên Thế Thiên Ân - Trang 44