10
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƢƠNG Số: /QĐ-UBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hải Dương, ngày tháng 01 năm 2020 QUYẾT ĐỊNH Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng của Dự án “Nhà máy sản xuất ống lõi giấy” tại thị trấn Phú Thái, huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dƣơng của Công ty cổ phần bao bì ống giấy Hải Dƣơng CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƢƠNG Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường; Căn cứ Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; Theo đề nghị của Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Nhà máy sản xuất ống lõi giấy” tại thị trấn Phú Thái, huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương của Công ty cổ phần bao bì ống giấy Hải Dương, họp ngày 12/12/2019 tại Phòng họp của Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Hải Dương; Xét nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Nhà máy sản xuất ống lõi giấy” tại thị trấn Phú Thái, huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương đã được chỉnh sửa, bổ sung, hoàn chỉnh kèm theo Hồ sơ và Văn bản số 89/CV- CT ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Công ty cổ phần bao bì ống giấy Hải Dương; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 23/TTr-STNMT ngày 08 tháng 01 năm 2020, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Nhà máy sản xuất ống lõi giấy” (sau đây gọi là Dự án) của Công ty cổ phần bao bì ống giấy Hải Dương (sau đây gọi là Chủ dự án) thực hiện tại thị trấn Phú

UỶ BAN NHÂN DÂNvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/1/... · - Đầu tư máy móc hiện đại sử dụng trong quá trình in: Tại mỗi khu vực máy in lắp

  • Upload
    others

  • View
    1

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: UỶ BAN NHÂN DÂNvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/1/... · - Đầu tư máy móc hiện đại sử dụng trong quá trình in: Tại mỗi khu vực máy in lắp

UỶ BAN NHÂN DÂN

TỈNH HẢI DƢƠNG

Số: /QĐ-UBND

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hải Dương, ngày tháng 01 năm 2020

QUYẾT ĐỊNH

Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng của Dự án “Nhà máy sản

xuất ống lõi giấy” tại thị trấn Phú Thái, huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dƣơng

của Công ty cổ phần bao bì ống giấy Hải Dƣơng

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƢƠNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của

Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật

Bảo vệ môi trường;

Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của

Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết,

hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường;

Căn cứ Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược,

đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;

Theo đề nghị của Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi

trường của Dự án “Nhà máy sản xuất ống lõi giấy” tại thị trấn Phú Thái, huyện

Kim Thành, tỉnh Hải Dương của Công ty cổ phần bao bì ống giấy Hải Dương,

họp ngày 12/12/2019 tại Phòng họp của Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Hải

Dương;

Xét nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Nhà máy

sản xuất ống lõi giấy” tại thị trấn Phú Thái, huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương

đã được chỉnh sửa, bổ sung, hoàn chỉnh kèm theo Hồ sơ và Văn bản số 89/CV-

CT ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Công ty cổ phần bao bì ống giấy Hải

Dương;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số

23/TTr-STNMT ngày 08 tháng 01 năm 2020,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự

án “Nhà máy sản xuất ống lõi giấy” (sau đây gọi là Dự án) của Công ty cổ phần

bao bì ống giấy Hải Dương (sau đây gọi là Chủ dự án) thực hiện tại thị trấn Phú

Page 2: UỶ BAN NHÂN DÂNvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/1/... · - Đầu tư máy móc hiện đại sử dụng trong quá trình in: Tại mỗi khu vực máy in lắp

2

Thái, huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương với các nội dung chính tại Phụ lục ban

hành kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Chủ dự án có trách nhiệm:

1. Niêm yết công khai quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động

môi trường theo quy định pháp luật.

2. Thực hiện nghiêm túc nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường

đã được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này.

Điều 3. Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của

dự án là căn cứ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra, giám sát

việc thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường của dự án.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

Nơi nhận: - Sở Tài nguyên và Môi trường;

- UBND huyện Kim Thành;

- Chi cục Bảo vệ môi trường;

- Công ty cổ phần bao bì ống giấy Hải Dương;

- Lưu: VT, Ô Thành (8b).

CHỦ TỊCH

Nguyễn Dƣơng Thái

Page 3: UỶ BAN NHÂN DÂNvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/1/... · - Đầu tư máy móc hiện đại sử dụng trong quá trình in: Tại mỗi khu vực máy in lắp

3

PHỤ LỤC

CÁC NỘI DUNG YÊU CẦU VỀ BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG

của Dự án “Nhà máy sản xuất ống lõi giấy” tại thị trấn Phú Thái,

huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dƣơng của Công ty cổ phần bao bì

ống giấy Hải Dƣơng

(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 01 năm 2020

của UBND tỉnh Hải Dương)

1. Thông tin về dự án:

- Chủ dự án: Công ty Cổ phần Bao bì ống giấy Hải Dương.

- Địa điểm thực hiện dự án: Thị trấn Phú Thái, huyện Kim Thành, tỉnh

Hải Dương.

- Địa chỉ liên hệ (trụ sở chính): Số 7 đường Bạch Đằng, thị trấn Phú Thái,

huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương.

- Phạm vi, quy mô của dự án:

+ Diện tích đất: 13.501 m2.

+ Sản xuất Ống lõi giấy Kích thước: Ø 21 mm ÷ 600 mm với công suất

10.000 tấn/năm.

2. Các tác động môi trƣờng chính, chất thải phát sinh từ dự án.

2.1. Các tác động môi trường chính của dự án:

- Trong giai đoạn thi công xây dựng cơ sở hạ tầng, nhà xưởng: Bụi, khí

thải từ thi công, vận chuyển vật liệu, chất thải; nước thải sinh hoạt của công

nhân, nước thải xây dựng, nước mưa chảy tràn qua công trường thi công; chất

thải rắn sinh hoạt của công nhân, chất thải rắn xây dựng, chất thải nguy hại từ

máy móc, thiết bị phục vụ thi công; tiếng ồn, độ rung do hoạt động thi công.

- Trong giai đoạn vận hành: Nước thải, khí thải, chất thải rắn, chất thải

nguy hại, tiếng ồn, độ rung từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của Dự án.

2.2. Quy mô, tính chất của nước thải trong quá trình hoạt động:

- Nước thải sinh hoạt từ các hoạt động vệ sinh của công nhân, của khu vực

nhà ăn (Công ty tổ chức nấu ăn); lưu lượng nước thải phát sinh khoảng 7

m3/ngày.đêm.

- Nước thải rửa trục in khoảng 1 m3/ngày.

2.3. Quy mô, tính chất của bụi, khí thải trong quá trình hoạt động:

Bụi, khí thải phát sinh từ hoạt động của phương tiện vận chuyển; khu vực

chia khổ định hình; khu vực bôi hồ dán; khu vực in; khu vực mài ống; mùi, khí

thải từ hệ thống thu gom, nước thải, từ hệ thống bể tự hoại.

2.4. Quy mô, tính chất của chất thải rắn công nghiệp thông thường:

Page 4: UỶ BAN NHÂN DÂNvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/1/... · - Đầu tư máy móc hiện đại sử dụng trong quá trình in: Tại mỗi khu vực máy in lắp

4

Chất thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh từ hoạt động sản xuất

của dự án; thành phần chủ yếu gồm bao bì rách hỏng, băng dính, dây buộc, đầu

mẩu giấy kraft thừa,… khối lượng phát sinh khoảng 3,2 tấn/ngày.

2.5. Quy mô, tính chất của chất thải nguy hại:

Chất thải nguy hại phát sinh từ hoạt động sản xuất của dự án bao gồm:

bóng đèn huỳnh quang; mực thải, dầu thải, giẻ lau, găng tay dính dầu mỡ và

thành phần nguy hại; pin, ắc quy thải; rác thải điện tử, … dự báo khối lượng

khoảng 1.462 kg/năm.

2.6. Quy mô, tính chất của chất thải khác:

- Bùn thải từ hệ thống cống rãnh, bể phốt: thành phần chủ yếu là bùn hữu

cơ, khối lượng phát sinh khoảng 4 tấn/năm.

- Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của công nhân: Thành

phần chủ yếu là các loại chất thải rắn thông thường như thực phẩm thừa, bao bì

chứa đựng thực phẩm, giấy vụn ... khối lượng phát sinh khoảng 50 kg/ngày.đêm.

3. Các công trình và biện pháp bảo về môi trƣờng của dự án:

3.1. Về thu gom và xử lý nước thải:

a) Giai đoạn thi công, xây dựng cơ sở hạ tầng, nhà xưởng:

- Nước thải phát sinh từ quá trình sinh hoạt của công nhân khoảng 1,35

m3/ngày sẽ được thu gom vào 02 nhà vệ sinh lưu động từ 1 đến 3 buồng có dung

tích bể chứa nước 800 lít, dung tích bể chứa chất thải 1.000 lít. Định kỳ thuê đơn

vị có chức năng tới hút mang đi xử lý theo quy định.

- Nước thải thi công: Xây dựng hệ thống thoát nước thi công và vạch

tuyến phân vùng thoát nước mưa. Các tuyến thoát nước đảm bảo tiêu thoát triệt

để, không gây ngập úng trong suốt quá trình xây dựng và không gây ảnh hưởng

đến khả năng thoát nước thải của các khu vực bên ngoài dự án.

b) Giai đoạn vận hành thử và vận hành ổn định của toàn bộ Nhà máy:

- Nước thải từ khu vực nhà vệ sinh được thu gom qua hệ thống bể phốt 03

ngăn để xử lý sơ bộ. Số lượng bể phốt là 4 bể.

- Kích thước của mỗi bể phốt là 3mx2mx2m; 2,5mx2mx1m; 1mx1mx1m.

- Nước thải sau khi xử lý sơ bộ qua bể phốt được đưa vào hệ thống xử lý

nước thải chung công suât 10 m3/ngày.đêm, đam bao tiêu chuân nươc thai đâu ra

đat QCVN 40:2011/BTNMT, áp dụng mức B và QCVN 14:2008/BTNMT mức

B trước khi thải ra mương phía Tây Bắc dự án.

3.2. Về xử lý bụi, khí thải:

a) Giai đoạn thi công, xây dựng: Tưới nước ẩm đường ra vào dự án với tần

suất 2lần/ngày vào những ngày hanh, khô; trong thời gian bốc dỡ vật liệu, xe

không được nổ máy; Che phủ bạt tại các bãi chứa nguyên vật liệu xây dựng

nhằm giảm thiểu sự phát tán bụi đi xa. Các phương tiện vận chuyển đều phải có

bạt che chắn kín.

Page 5: UỶ BAN NHÂN DÂNvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/1/... · - Đầu tư máy móc hiện đại sử dụng trong quá trình in: Tại mỗi khu vực máy in lắp

5

b) Giai đoạn vận hành:

- Đầu tư máy móc hiện đại sử dụng trong quá trình in: Tại mỗi khu vực

máy in lắp đặt 01 quạt hút có chức năng hút toàn bộ hơi dung môi vào các ống

tròn. Hơi dung môi tại các ống tròn được thu gom vào một đường ống bằng tôn,

cuối đường ống lắp đặt 1 quạt hút, hút toàn bộ lượng hơi dung môi trên vào

tháp hấp thụ bằng nước. Hơi dung môi sau đó được thoát vào ống phóng không,

trong lòng ống phóng không có lắp đặt thêm các vỉ than hoạt tính có chức năng

hấp phụ khí thải. Lượng cặn mực in lắng xuống được Công ty tiến hành thu

gom và thuê đơn vị có chức năng xử lý. Hơi dung môi sau đó được thoát ra môi

trường xung quanh.

- Tại khu vực mài ống: Tại các máy mài có lắp đặt hệ thống lọc bụi túi

vải đi kèm. Toàn bộ bụi phát sinh trong quá trình mài được thu gom bằng các

chụp hút để hút bụi vào ống dẫn. Sau đó quạt hút thổi bụi giấy vào trong túi vải

lọc. Tại đây quá trình sàng lọc bụi được diễn ra với 2 chu kỳ sàng lọc. Khi các

hạt bụi đã được giữ lại bên trong túi lọc thì không khí sạch được thoát ra ngoài

qua lớp bao vải. Cuối cùng là quy trình rũ bụi. Chu kỳ này thường diễn ra theo

một thời gian nhất định, thông thường 7-10 ngày/lần

- Thông thoáng nhà xưởng bằng cách lắp đặt hệ thống quạt treo tường, quạt

công nghiệp. Tổng số quạt hút gió là 25 chiếc với công suất từ 0.16 - 0.22KW.

Điều hòa nhiệt độ công suất làm mát từ 12.000-24.000 BTU là 10 chiếc.

- Thông gió tự nhiên bằng cách xây dựng nhà xưởng rộng, thoáng, dễ

thông khí.

3.3. Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải rắn

công nghiệp thông thường và chất thải sinh hoạt:

a) Giai đoạn thi công, xây dựng: Trang bị 2 thùng rác loại 200 lít để chứa

rác thải sinh hoạt phát sinh, thuê đơn vị thu gom rác của địa phương vận chuyển

và xử lý theo quy định; chất thải xây dựng được sử dụng để san nền, xử lý móng

vào những chỗ còn thiếu, khi thừa sẽ vận chuyển chở đi xử lý theo đúng quy

định.

b) Giai đoạn vận hành:

- Chất thải rắn sản xuất: Xây dựng mỗi xưởng sản xuất 01 kho chứa chất

thải rắn thông thường có diện tích là 40 m2. Kết cấu khung thép, mái lợp tôn,

nền bê tông xi măng, bên ngoài kho ghi biển báo định kỳ hàng ngày công nhân

vệ sinh đi thu gom và mang xử lý theo quy định.

- Chất thải rắn sinh hoạt: Bố trí 6 thùng rác loại 200 lít/thùng đặt tại nhiều

khu vực phát sinh chất thải khác nhau trong nhà máy. Công ty ký hợp đồng với

đơn vị có chức năng đến thu gom và vận chuyển đi xử lý theo quy định.

- Bùn thải từ các hố ga, hệ thống bể phốt ... định kỳ thuê đơn vị có chức

năng đến nạo vét, hút mang đi xử lý theo đúng quy định.

3.4. Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải nguy

hại:

Page 6: UỶ BAN NHÂN DÂNvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/1/... · - Đầu tư máy móc hiện đại sử dụng trong quá trình in: Tại mỗi khu vực máy in lắp

6

a) Giai đoạn thi công, xây dựng: Dầu mỡ thải và giẻ lau dính dầu phát

sinh tại khu vực xây dựng dự án được thu gom vào 3 thùng chứa có nắp đậy loại

1 m3 đặt ở khu vực thi công. Định kỳ sẽ thuê đơn vị có chức năng thu gom, vận

chuyển và xử lý theo quy định.

b) Giai đoạn vận hành:

- Chất thải nguy hại được thu gom và vận chuyển về kho chứa CTNH.

Kho chứa CTNH của Nhà máy được xây dựng theo đúng quy định về quản lý

CTNH, có diện tích 10m2, nằm trong xưởng sản xuất, kết cấu khung thép Zamin,

móng BTCT, lợp tôn cách nhiệt chống nóng. Khu vực này được ngăn cách với

các khu vực khác bằng vách ngăn chống cháy, có biển hiệu cảnh báo phòng

ngừa phù hợp với loại CTNH được lưu giữ theo quy định. Trong khu vực kho có

trang bị thiết bị báo cháy, chữa cháy, cát, xẻng để ứng phó sự cố khẩn cấp. Bên

trong được bố trí các thùng phi để chứa đựng riêng từng loại chất thải khác

nhau.

- Ký hợp động với các đơn vị có chức năng đến chuyên chở, xử lý theo

đúng quy đinh. Tần suất 3 - 6 tháng/lần.

3.5. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn, độ rung và ô nhiễm khác:

a) Giai đoạn thi công, xây dựng các công trình: Quy định về tốc độ xe,

máy móc khi hoạt động trong khu vực dự án; lắp đặt các thiết bị giảm tiếng ồn

cho các máy móc có mức ồn cao như máy phát điện, máy nén khí...; kiểm tra

mức ồn, rung trong quá trình xây dựng để đưa ra khuyến cáo và thay thế thiết bị

thi công; không sử dụng máy móc, thiết bị thi công quá cũ, gây tiếng ồn lớn.

Thường xuyên kiểm tra bảo dưỡng thiết bị; không sử dụng cùng một lúc trên

công trường nhiều máy móc, thiết bị thi công có độ ồn lớn để không gây tác

động cộng hưởng của tiếng ồn.

b) Giai đoạn vận hành:

- Lắp đặt đệm cao su, lò xo chống rung đối với các thiết bị, máy móc.

Kiểm tra sự cân bằng của máy khi lắp đặt; kiểm tra độ mài mòn của các chi tiết

và cho dầu bôi trơn theo định kỳ. Đầu tư thiết bị, máy móc hiện đại; các máy

móc được thường xuyên bảo dưỡng, định kỳ theo quy định; công nhân làm việc

liên tục tại các công đoạn có tiếng ồn được trang bị nút tai chuyên dụng để giảm

tác động của tiếng ồn.

- Trồng cây xanh quanh khu vực Nhà máy để che nắng, giảm lượng bức

xạ mặt trời, tiếng ồn, ngăn bụi phát tán ra bên ngoài Nhà máy.

3.6. Công trình, biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường:

a) Giai đoạn thi công, xây dựng:

- Giải pháp phòng chống cháy, nổ: Lắp đặt thiết bị an toàn cho đường dây

tải điện và thiết bị tiêu thụ điện (aptomat bảo vệ ngắn mạch và ngắn mạch chạm

đất…); kiểm tra mức độ tin cậy của các thiết bị an toàn điện và có biện pháp

thay thế kịp thời; xây dựng và niêm yết các nội quy lao động, hướng dẫn cụ thể

về vận hành, an toàn cho máy móc, thiết bị.

Page 7: UỶ BAN NHÂN DÂNvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/1/... · - Đầu tư máy móc hiện đại sử dụng trong quá trình in: Tại mỗi khu vực máy in lắp

7

- Phòng ngừa sự cố ngập úng: Hướng các dòng nước chảy về mương

thoát nước mưa của khu vực; tạm dừng việc thi công xây dựng trong điều kiện

thời tiết xấu, tránh làm ảnh hưởng đến chất lượng công trình, cũng như thực hiện

các biện pháp che chắn để giảm tác động của nước mưa cuốn theo vật liệu xây

dựng vào nguồn tiếp nhận.

b) Giai đoạn vận hành:

- Phòng chống cháy nổ: Xây dựng nội dung, quy trình phòng cháy, chữa

cháy và phổ biến đến toàn thể công nhân trong nhà máy:

+ Phòng cháy, chữa cháy là trách nhiệm của toàn thể cán bộ công nhân

viên. Đối với người được giao trách nhiệm theo dõi công tác phòng cháy, chữa

cháy phải có trách nhiệm bảo quản và đặt phương tiện phòng cháy chữa cháy

đúng quy định, đảm bảo dễ nhận thấy thuận tiện cho việc sử dụng khi cần thiết;

Mọi cán bộ công nhân viên của Công ty phải tham gia học tập phòng cháy, chữa

cháy, biết sử dụng các bình chữa cháy cầm tay.

+ Xây dựng phương án phòng cháy, chữa cháy cho các sự cố có thể xảy

ra. Các phương án cần được phê duyêt của Công an phòng cháy và chữa cháy

tỉnh Hải Dương trước khi đi vào vận hành. Thành lập đội PCCC của nhà máy.

Trang bị các phương tiện PCCC đủ số lượng và chủng loại các phương tiện

PCCC trên cơ sở ý kiến của chuyên gia về PCCC.

+ Tổ chức thường xuyên các đợt tập huấn về PCCC cho công nhân viên

trong nhà máy mỗi năm; Đường nội bộ trong nhà máy đủ rộng để xe cứu hỏa

đến được tất cả các phân xưởng, đảm bảo tưới nước phun từ vòi rồng của xe cứu

hỏa có thể khống chế được bất kỳ lửa phát sinh ở vị trí nào trong nhà máy.

+ Hệ thống dây điện, các chỗ tiếp xúc, cầu dao điện có thể gây tia lửa

được bố trí thật an toàn. Sử dụng các thiết bị điện: dây dẫn, cầu dao, cầu chì,

attomat của những hãng có thương hiệu. Bố trí bình cứu hỏa cầm tay ở tất cả các

hạng mục, công trình trong nhà máy. Bình cứu hỏa phải còn niêm phong kẹp chì

và được đặt ở những vị trí thích hợp để thuận tiện cho việc sử dụng;

+ Kiểm tra bể nước PCCC đảm bảo lúc nào cũng phải có đầy nước trong bể.

- Ứng phó sự cố đối với hệ thống xử lý khí thải: Tạm dừng hoạt động khu

vực in. Thông báo cho phụ trách xưởng, tổ cơ điện hỗ trợ khắc phục sự cố.

Thông báo/thuê đơn vị xây lắp đến bảo dưỡng/khắc phục sự cố. Xác định chất

lượng khí thải đầu ra sau khi khắc phục sự cố. Chỉ thải ra môi trường khi chất

lượng đạt tiêu chuẩn. Nhân viên vận hành hệ thống phải thường xuyên theo dõi

hoạt động của thiết bị, kịp thời báo cáo khi hư hỏng.

- Ứng phó sự cố nước thải: Các biện pháp phòng chống, khắc phục đối

với từng bể. Kiểm tra các hoạt động bất thường tại từng bể như bơm yếu không

chạy, tràn nước bể điều hòa, không có khí cấp vào bể; bùn không đảo hoặc đảo

không đều, máy yếu không chạy,... tại bể thiếu khí; đệm vi sinh bị bung, mất

bùn, khí không đều trên bề mặt bể tại bể hiếu khí...; bơm yếu, bùn nổi nhiều tại

bể lắng; nước màu không trong, có vi sinh vật phù du tại bể khử trùng... Công

Page 8: UỶ BAN NHÂN DÂNvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/1/... · - Đầu tư máy móc hiện đại sử dụng trong quá trình in: Tại mỗi khu vực máy in lắp

8

nhân vận hành hệ thống tiến hành vệ sinh các rọ rác, kiểm tra bơm, nguồn điện

cấp, kiểm tra lại máy thổi khí, điều chỉnh motor khuấy, tiến hành nuôi cấy lại vi

sinh...

4. Danh mục công trình bảo vệ môi trƣờng chính của dự án:

- Xây dựng hệ thống bể phốt để thu gom xử lý nước thải từ các khu vực

nhà vệ sinh của dự án và đưa về hệ thống xử lý nước thải chung Công suất 10

m3 để xử lý nước thải đạt mức B của QCVN 40:2011/BTNMT và QCVN

14:2008/BTNMT trước khi thải ra ngoài môi trường.

- Đầu tư máy móc hiện đại sử dụng trong quá trình in: Tại mỗi khu vực

máy in lắp đặt 01 quạt hút có chức năng hút toàn bộ hơi dung môi vào các ống

tròn. Hơi dung môi tại các ống tròn được thu gom vào một đường ống bằng tôn,

cuối đường ống lắp đặt 1 quạt hút, hút toàn bộ lượng hơi dung môi trên vào

tháp hấp thụ bằng nước. Hơi dung môi sau đó được thoát vào ống phóng không,

trong lòng ống phóng không có lắp đặt thêm các vỉ than hoạt tính có chức năng

hấp phụ khí thải. Lượng cặn mực in lắng xuống được Công ty tiến hành thu

gom và thuê đơn vị có chức năng xử lý. Hơi dung môi sau đó được thoát ra môi

trường xung quanh.

- Tại khu vực mài ống: Tại các máy mài có lắp đặt hệ thống lọc bụi túi

vải đi kèm. Toàn bộ bụi phát sinh trong quá trình mài được thu gom bằng các

chụp hút để hút bụi vào ống dẫn. Sau đó quạt hút thổi bụi giấy vào trong túi vải

lọc. Tại đây quá trình sàng lọc bụi được diễn ra với 2 chu kỳ sàng lọc. Khi các

hạt bụi đã được giữ lại bên trong túi lọc thì không khí sạch được thoát ra ngoài

qua lớp bao vải. Cuối cùng là quy trình rũ bụi. Chu kỳ này thường diễn ra theo

một thời gian nhất định, thông thường 7-10 ngày/lần

5. Chƣơng trình quản lý và giám sát môi trƣờng của chủ dự án:

5.1. Giai đoạn xây dựng:

- Giám sát môi trường không khí:

Vị trí giám sát: 01 vị trí cổng vào công trường; 01 vị trí khu vực giữa công

trường; 01 vị trí khu vực giáp khu dân cư.

Tần suất: 1 lần trong giai đoạn thi công và kiểm tra đột xuất khi có sự cố.

Thông số quan trắc: Nhiệt độ, độ ẩm, tiếng ồn, tốc độ gió, bụi lơ lửng,

SO2, CO, NO2.

Quy chuẩn so sánh: QCVN 05:2013/BTNMT, QCVN 26:2010/BTNMT,

QCVN 24:2016/BTNMT.

- Giám sát môi trường nước:

+ Vị trí giám sát: 01 vị trí tại cống xả nước thải xây dựng từ công trường

thi công.

+ Tần suất: 1 lần trong quá trình xây dựng và kiểm tra đột xuất khi có sự cố.

Page 9: UỶ BAN NHÂN DÂNvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/1/... · - Đầu tư máy móc hiện đại sử dụng trong quá trình in: Tại mỗi khu vực máy in lắp

9

+ Thông số quan trắc: pH, BOD5, COD, TSS, NH4+, Ntổng, Ptổng, Dầu mỡ

động thực vật, Coliform, Fe, Mn.

+ Quy chuẩn so sánh: cột B QCVN 40:2011/BTNMT

5.2. Giai đoạn lắp đặt máy móc thiết bị:

- Môi trường không khí tại 03 vị trí khu vực nhà xưởng:

+ Tần suất: 1 lần trong giai đoạn thi công và kiểm tra đột xuất khi có sự cố.

+ Thông số quan trắc: Nhiệt độ, độ ẩm, tiếng ồn, tốc độ gió, bụi lơ lửng,

SO2, CO, NO2.

+ Quy chuẩn so sánh: QCVN 05:2013/BTNMT, QCVN

26:2010/BTNMT, QCVN 24:2016/BTNMT.

5.3. Giai đoạn vận hành:

* Giám sát môi trường không khí:

- 01 ống phóng không từ hệ thống xử lý hơi dung môi.

+ Tần suất: 3 tháng/lần và kiểm tra đột xuất khi có sự cố.

+ Thông số quan trắc: Bụi, SO2, CO, NOx; Toluen, Benzen, Xylen

+ Quy chuẩn so sánh: QCVN 19:2009/BTNMT mức B, QCVN

20:2019/BTNMT.

- 01 ống phóng không từ hệ thống xử lý bụi khu vực mài

+ Tần suất: 3 tháng/lần và kiểm tra đột xuất khi có sự cố.

+ Thông số quan trắc: Bụi, SO2, CO, NOx

+ Quy chuẩn so sánh: QCVN 19:2009/BTNMT mức B

* Giám sát môi trường nước: Theo quy định tại Khoản 20, Điều 3 Nghị

Định 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ thì dự án Nhà máy sản

xuất ống lõi giấy của Công ty cổ phần bao bì ống giấy Hải Dương có lượng

nước thải sau xử lý dưới 20 m3/ngày nên không thuộc diện phải thực hiện quan

trắc môi trường định kỳ. Tuy nhiên do mương thoát nước của khu vực – tiếp

nhận nước thải của Công ty đã có dấu hiệu ô nhiễm do đó yêu cầu Công ty nên

tiến hành quan trắc môi trường nước thải định kỳ để làm cơ sở kiểm tra chất

lượng nước thải của Công ty có đạt QCPP về môi trường hay không để có biện

pháp khắc phục kịp thời.

- Vị trí giám sát: 01 mẫu nước thải sau hệ thống xử lý nước thải tập trung

của Dự án trước khi thải ra ngoài môi trường;

- Thông số quan trắc: pH, TSS, COD, BOD, N tổng, P tổng, Amoni,

Sunfua, As, Fe, Hg, Cu, Pb, dầu mỡ khoáng, Coliform.

- Quy chuẩn so sánh Cột B của QCVN 14:2008/BTNMT và mức B của

QCVN 40:2011/BTNMT.

Page 10: UỶ BAN NHÂN DÂNvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/1/... · - Đầu tư máy móc hiện đại sử dụng trong quá trình in: Tại mỗi khu vực máy in lắp

10

6. Các điều kiện có liên quan đến môi trƣờng:

- Phối hợp với UBND thị trấn Phú Thái niêm yết công khai Quyết định

phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật.

- Lập và gửi Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải đến

Sở Tài nguyên và Môi trường trước khi bắt đầu vận hành thử nghiệm ít nhất 20

ngày làm việc.

- Lập hồ sơ đề nghị kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi

trường trước khi hết hạn thời gian vận hành thử nghiệm 30 ngày trong trường

hợp các công trình bảo vệ môi trường đáp ứng yêu cầu theo quy định của pháp

luật./.