27
TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ NĂM 2020

TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ NĂM 2020

  • Upload
    others

  • View
    2

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ NĂM 2020

TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ

NĂM 2020

Page 2: TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ NĂM 2020

DIỄN BIẾN

THỊ TRƯỜNG 2019 1

Page 3: TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ NĂM 2020

Kỳ hạn KH 2019 Phát hành

2019

% KH phát

hành 2019

5Y 40.000 8.256 20,6%

7Y 30.000 5.540 18,5%

10Y 70.000 80.386 114,8%

15Y 78.000 77.653 99,6%

20Y 20.000 14.360 71,8%

30Y 22.000 11.574 52,6%

Tổng 260.000 197.769 76,1%

THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU – Sơ cấp 2019

3

215.267 tỷ đồng (+12,11% yoy) trái phiếu được huy động năm 2019. Cụ thể,

lượng phát hành của trái phiếu Kho Bạc Nhà Nước, trái phiếu Ngân Hàng Phát

Triển Việt Nam, trái phiếu Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội lần lượt đạt

197.769 tỷ đồng, 13.797 tỷ đồng, và 3.702 tỷ đồng.

Đối với Trái phiếu Chính phủ, 197.769 tỷ đồng (+19,28% yoy) được phát

hành. Tuy nhiên, TPCP đáo hạn trong năm 2019 gấp khoảng 2 lần lượng đáo

hạn trong năm 2018 nên lượng phát hành ròng trong năm 2019 giảm 25% yoy.

Trong những năm gần đây cho thấy xu hướng KBNN phát hành đẩy tăng khối

lượng kỳ hạn dài và giảm khối lượng kỳ hạn ngắn. Trong đó, lượng trái phiếu

phát hành tập trung vào các kỳ hạn 10 năm & 15 năm.

Mức độ quan tâm và nhu cầu của nhà đầu tư khá cao, điều này được thể hiện

qua khối lượng đặt thầu toàn thị trường gấp 3,22 lần so với khối lượng gọi

thầu trong 2019, cao hơn so với mức 2,23 lần của năm 2018.

Nguồn: HNX, VCBS Tổng hợp

5.05 5.75

8.7

13.03 12.41

13.45

2014 2015 2016 2017 2018 2019

Kỳ hạn trúng thầu trung bình

KBNN phát hành thành công lượng lớn trái phiếu dài hạn 10 năm, 15 năm.

0%

20%

40%

60%

80%

100%

0

10,000

20,000

30,000

40,000

50,000

60,000

70,000

80,000

90,000

100,000

5Y 7Y 10Y 15Y 20Y 30Y

tỷ đồng Kết quả phát hành TPCP 2019

GT Gọi thầu GT trúng thầu

Trúng thầu/Gọi thầu KH Phát hành 2019

Page 4: TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ NĂM 2020

THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU – Sơ cấp 2019

4

Lãi suất trúng thầu giảm mạnh ở tất các kỳ hạn, ghi nhận mức lãi suất

trúng thầu thấp nhất từ trước tới nay. Cụ thể, lợi suất trái phiếu kỳ hạn

5 năm, 7 năm, 10 năm, 15 năm, 20 năm, 30 năm lần lượt là: 2,00% (-

182 bps ytd), 3,00% (-135 bps ytd), 3,48% (-162 bps ytd), 3,65% (-165

bps ytd), 4,02% (-158 bps ytd), 4,55% (-125 bps ytd).

Điều này được lý giải khi trong năm 2019, KBNN không chịu áp lực

phát hành khi giải ngân vốn đầu tư phát triển đạt 78,6% kế hoạch năm

(thời gian giải ngân năm 2019 kết thúc vào này 31/01/2020).

Mặt khác, cầu trái phiếu từ các thành viên thị trường vẫn được duy trì,

đặc biệt phải kể đến nhu cầu nắm giữ của khối bảo hiểm. Đồng thời, hệ

thống NHTM dư thừa tiền (dù có sự phân hóa giữa các ngân hàng) và

cũng tăng mạnh cầu TPCP:

Nhu cầu huy động của các NHTM nhằm đáp ứng các chuẩn mới

(tăng trưởng huy động 12,5% năm 2019, cao hơn 11,5% của năm

2018).

Ở chiều ngược lại, tăng trưởng tín dụng lại được điều tiết hợp lý

theo hướng ưu tiên cải thiện về chất lượng và đảm bảo an toàn

(tăng trưởng tín dụng khoảng 13,5% năm 2019, thấp hơn 13,89%

năm 2018)

Nguồn: HNX, VCBS Tổng hợp

Lợi suất trúng thầu giảm mạnh tại tất cả các kỳ hạn

0

2000

4000

6000

8000

10000

12000

0.025

0.035

0.045

0.055

0.065

0.075

0.085

Dec

03

- D

ec 0

7

Dec

17

- D

ec 2

1

Jan

02-

Jan

04

Jan

14-

Jan

18

Jan

28-

Feb

01

Feb

18

- F

eb 2

2

Mar

04-

Mar

08

Mar

18-

Mar

22

Apr

01

- A

pr 0

5

Apr

15

- A

pr 1

9

May

1 -

May

3

May

13

- M

ay 1

7

May

27

- M

ay 3

1

Jun

e 1

0-

June

14

Jun

e 2

4-

June

28

July

08-

Ju

ly 1

2

July

22-

Ju

ly 2

6

Aug

05

- A

ug

09

Aug

19

- A

ug

23

Sep

09

- S

ep 1

3

Sep

30

- O

ct 0

4

Oct

14

- O

ct 1

8

Oct

28

- N

ov 0

1

Nov

04

- N

ov

08

Nov

18

- N

ov

22

Dec

02

- D

ec 0

6

Dec

16

- D

ec 2

0

Vol (VND bn) Winning rates Kết quả đấu thầu TPCP

Volume 5Y 7Y 10Y

15Y 20Y 30Y

0

5,000

10,000

15,000

20,000

25,000

30,000

35,000

40,000

45,000

50,000

01

/18

04/1

8

07

/18

10

/18

01/1

9

04

/19

07

/19

10/1

9

Thị trường sơ cấp

KBNN NHCSXH NHPT

0

5,000

10,000

15,000

20,000

25,000

30,000

35,000

02

/19

03/1

9

04

/19

05

/19

06

/19

07

/19

08

/19

09

/19

10/1

9

11

/19

12/1

9

tỷ đồng Trái phiếu đáo hạn 2019

KBNN NHPT VBS Khác

Page 5: TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ NĂM 2020

Quy mô thị trường TPCP năm 2019 đạt trên 25% GDP, gấp 12 lần so với năm

2009. Trong đó, 2.257 triệu tỷ đồng (+2,7% yoy) được giao dịch trên thị

trường thứ cấp.

Trong những gần đây, TPCP Việt Nam không chỉ đạt được sự tăng trưởng về

quy mô giao dịch, mà cũng đạt được những bước phát triển về chiều sâu.

Cụ thể, giá trị giao dịch outright đạt 1,132 triệu tỷ đồng trong khi giá trị giao

dịch repo đạt 1,125 triệu tỷ đồng (chiếm khoảng 50% trên tổng giá trị giao

dịch toàn thị trường, cải thiện nhiều so với con số 38% vào năm 2016). Trong

đó, tháng 3 và tháng 8 là tháng có giá trị giao dịch repo đạt mức cao nhất (đạt

117.631 và 115.342 tỷ đồng).

Đối với hoạt động outright, trái phiếu kỳ hạn dưới 7 năm vẫn là trái phiếu có

thanh khoản tốt nhất, tuy nhiên cũng cần lưu ý tới mức độ sôi động ở phân

khúc trái phiếu trên 10 năm.

THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU – Thứ cấp 2019

5

Nguồn: HNX, Bloomberg, VCBS Tổng hợp

0%

10%

20%

30%

40%

50%

60%

70%

80%

90%

100%

Q3.2018 Q4.2018 Q1.2019 Q2.2019 Q3.2019 Q4.2019

Giao dịch Outright theo kỳ hạn

<3 3-5 5-7 7-10 > 10Y

1,668

3,642 3,655

6,354

8,962 8,756 7,977

0

1,000

2,000

3,000

4,000

5,000

6,000

7,000

8,000

9,000

10,000

0

300

600

900

1,200

1,500

1,800

2,100

2,400

2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019

VN

D b

n

x1,0

00 V

ND

bn

GTGD bình quân ngày

Tổng KLGD (bên trái) GTGD bình quân ngày (bên phải)

-

60

120

180

240

300

01

/17

04

/17

07

/17

10

/17

01

/18

04

/18

07/1

8

10

/18

01/1

9

04

/19

07/1

9

10

/19

VN

D T

ril

lio

n Thị trường thứ cấp

Outright Repo

Page 6: TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ NĂM 2020

Kết thúc năm 2019, lợi suất các kỳ hạn 1 năm, 2 năm, 3 năm, 4 năm, 7 năm, 10

năm và 15 năm lần lượt kết thúc ở mức 1,500% (-260 bps yoy); 1,690% (-252

bps yoy); 1,825% (-247 bps yoy); 2,025% (-253 bps yoy); 2,808% (-195 bps

yoy); 3,416% (- 171 bps yoy); và 3,608% (-181 bps yoy).

Đường lợi suất dịch chuyển mạnh xuống dưới, trong đó, áp lực giảm mạnh được

ghi nhận chủ yếu vào nửa cuối năm

Nửa đầu năm lãi suất chịu áp lực tăng nhe, thanh khoản không dồi dào do thời

điểm ảnh hưởng bởi Tết Nguyên đán, người dân có xu hướng rút tiền khỏi hệ

thống. Hơn nũa, tâm lý của các thành viên khá thận trọng trước triển vọng thị

trường cũng như các yếu tố bất định gia tăng.

Nửa cuối năm, nhà đầu tư đã làm quen hơn với thực tế chiến tranh thương mại

và bất ổn chính trị thế giới sẽ khó có thể sớm kết thúc trong thời gian ngắn.

Đồng thời, trong bối cảnh bất ổn định địa chính trị thế giới, sự ổn định của

nền kinh tế Việt Nam cùng dòng vốn đầu tư nước ngoài tiếp tục khởi sắc.

Những động thái điều hành chính sách hợp lý và xuyên suốt của NHNN nhằm

mục tiêu duy trì sự ổn định của thị trường, đặc biệt là việc sử dụng hài hòa

hợp lý các công cụ điều tiết trên thị trường như dự trữ ngoại hối, điều tiết qua

công cụ lãi suất điều hành và nghiệp vụ thị trường mở.

Bên cạnh đó, các kỳ hạn ngắn chịu ảnh hưởng bởi lãi suất liên ngân hàng. Kể từ

sau Tết Nguyên đán, thanh khoản hệ thống thường xuyên ở trạng thái dồi dào

(trừ cuối tháng 6 và tháng 8):

Tốc độ giải ngân đầu tư công không nhiều đột biến (57,5% kế hoạch)

Tỷ giá và thị trường ngoại hối ổn định cùng nguồn cung ngoại tệ dồi dào

Trong nửa cuối Q4, thanh khoản liên ngân hàng chịu tác động từ động thái

của KBNN đối với tiền gửi tại các NHTM, tuy nhiên áp lực được đánh giá

mang tính ngắn hạn khi thị trường cần điều chỉnh lại để thích ứng với các

điều kiện mới. Nhìn chung, thanh khoản của hệ thống vẫn khá dồi dào.

THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU – Thứ cấp 2019

6

Nguồn: HNX, Bloomberg, VCBS Tổng hợp

1.0%

2.0%

3.0%

4.0%

5.0%

6.0%

7.0%

8.0%

9.0%

01

/16

04

/16

07

/16

10

/16

01

/17

04/1

7

07

/17

10

/17

01/1

8

04

/18

07

/18

10/1

8

01

/19

04

/19

07

/19

10/1

9

Lợi suất trái phiếu

2Y 3Y 5Y 7Y 10Y 15Y

1.0

2.0

3.0

4.0

5.0

6.0

1Y 2Y 3Y 5Y 7Y 10Y 15Y

Đường lợi suất trái phiếu

12/28/2018 6/26/2019 12/31/2019

Page 7: TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ NĂM 2020

THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU – Khối ngoại giao dịch trên thứ cấp 2019

7

Nguồn: HNX, Bloomberg, VCBS Tổng hợp

-339

4,050

2,530

215

1,254

-335

-1,274

1,429

789 270 422

-222

1,681

-275

-465

624

-655

1,209 963

2,121

1,445

2,933

48

720

2,870

1,721

907

2,240

-553 -672

37

06/1

7

07

/17

08

/17

09

/17

10

/17

11/1

7

12

/17

01

/18

02

/18

03

/18

04/1

8

05

/18

06

/18

07

/18

08

/18

09/1

8

10

/18

11/1

8

12

/18

01

/19

02/1

9

03

/19

04/1

9

05

/19

06

/19

07

/19

08

/19

09/1

9

10

/19

11

/19

12

/19

Khối ngoại giao dịch trên thứ cấp Net position (Unit: bn.VND)

51.9

73.1

93.8

62.4

22.8

77.2

47.3 61.4

(45.7)

(77.3)

(103.5)

(68.3)

(10.1)

(57.0) (47.2) (47.9)

-150

-100

-50

0

50

100

150

2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019

ng

hìn

tỷ

VN

D

Giao dịch nhà đầu tư ngoại trên thị trường thứ cấp

Buy Sell

-6000

-3000

0

3000

6000

Q1.2019 Q2.2019 Q3.2019 Q4.2019

VN

D b

n

Giao dịch nhà đầu tư ngoại theo kỳ hạn

<3 3-5 5-7 7-10 10-15 >15

Khối ngoại mua ròng 13,569 tỷ đồng trên thị trường, mua ròng

được ghi nhận chủ yếu tại kỳ hạn dưới 3 năm (9.765 tỷ VNĐ).

Trái phiếu chính phủ Việt Nam được đánh giá là kênh đầu tư an toàn

và hấp dẫn đối với nhà đầu tư nước ngoài.

Trong đó, sự sôi động của khối ngoại được ghi nhận rõ nét nhất vào

Quý 1 và Quý 3. Tuy nhiên đối với giai đoạn cuối năm, hoạt động

khối ngoại có dấu hiệu chậm lại đáng kể do cuối năm thường được

ghi nhận là giai đoạn khối ngoại chủ động thu một phần lợi nhuận và

đồng thời tiến hành tái cơ cấu danh mục đầu tư.

Page 8: TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ NĂM 2020

THỊ TRƯỜNG MỞ 2019

8

Nguồn: HNX, Bloomberg, VCBS Tổng hợp

-

20

40

60

80

100

120

140

160

180

03

/17

06

/17

09

/17

12

/17

03

/18

06

/18

09

/18

12

/18

03

/19

06

/19

09

/19

12

/19

x V

ND

1,0

00

bn

Reverse Repo

-

50

100

150

200

250

02/1

7

05

/17

08

/17

11

/17

02/1

8

05

/18

08

/18

11

/18

02/1

9

05

/19

08

/19

11

/19

x V

ND

1,0

00bn

SBV-Bill Oustanding

NHNN hút ròng 49.179 tỷ VND thông qua nghiệp vụ thị trường mở.

Các động thái và quyết định của NHNN đưa ra phù hợp với yếu tố

mùa vụ và diều kiện thị trường trong năm.

Động thái điều hành đáng chú ý trong năm là NHNN đã ban hành

Quyết định số 1870/QĐ-NHNN ngày 12/09/2019, theo đó hạ lãi suất

điều hành 25 điểm phần trăm từ ngày 16/09/2019. Những thông điệp

về giảm lãi suất của NHNN theo chúng tôi đánh giá khá phù hợp vào

thời điểm bối cảnh kinh tế vĩ mô trong nước và thế giới có nhiều yếu

tố thuận lợi: (1) Các NHTW trên thế giới, đặc biệt là Cục Dự trữ liên

bang Mỹ (FED) nới lỏng chính sách tiến tệ. (2) Trong nước, các số

liệu kinh tế vĩ mô nhiều điểm sáng đặc biệt là các số liệu liên quan

đến lạm phát, thấp nhất trong vòng 3 năm gần nhất. (3) Thị trường

ngoại hối và tỷ giá có những diễn biến thuận lợi.

Cuối tháng 11, NHNN đã hạ lãi suất mua kỳ hạn xuống 4,00% và

tăng kỳ hạn 7 ngày lên 14 ngày. Đồng thời, NHNN cũng đã hạ lãi suất

tín phiếu kỳ hạn 7 ngày từ 3,00% xuống 2,25% trong năm 2019.

Trong năm 2020, chúng tôi cho rằng NHNN sẽ tiếp tục điều hành

hiệu quả thị trường tiền tệ, phù hợp với điều kiện thị trường, qua đó

hỗ trợ thanh khoản hệ thống.

Page 9: TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ NĂM 2020

CẬP NHẬT DIỄN BIẾN

THỊ TRƯỜNG T1.2020 2

Page 10: TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ NĂM 2020

Kỳ hạn KH Q1.2020 Phát hành

T1.2020

% KH phát hành

Q1.2020

5Y 5.000 – 6.000 500 8,3% - 10,0%

7Y 4.000 – 5.000 500 10,0% - 12,5%

10Y 14.000 – 17.000 2.913 17,1% - 20,8%

15Y 15.000 – 18.000 3.613 20,1% - 24,1%

20Y 7.000 – 8.000 1.500 18.8% - 21,4%

30Y 5.000 – 6.000 500 8,3% - 10,0%

Tổng 50.000 – 60.000 9.526 15,9% - 19,1%

THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU – Sơ cấp Tháng 1.2020

10

9.526 tỷ đồng trái phiếu được huy động trong tháng 1.2020. Cầu trái phiếu từ

các thành viên trên thị trường vẫn tiếp tục được duy trì trong tháng 1. Tỷ lệ

trúng thầu thành công đạt 79,4% khối lượng phát hành. Khối lượng đặt thầu

cao gấp 3,9 lần khối lượng gọi thầu.

Lãi suất trúng thầu giảm mạnh ở tất các kỳ hạn, ghi nhận mức lãi suất trúng

thầu thấp nhất từ trước tới nay. Cụ thể, lợi suất trái phiếu kỳ hạn 5 năm, 7

năm, 10 năm, 15 năm, 20 năm, 30 năm là: 1,80%, 2,24%, 2,88%, 2,97%,

3,63%, 3,80%, lần lượt giảm 20 bps, 76 bps, 60 bps, 68 bps, 39 bps, 75 bps so

với cuối năm 2019.

Nguồn: HNX, VCBS Tổng hợp

Trái phiếu dài hạn 10 năm, 15 năm tiếp tục được đẩy mạnh phát hành

0

5,000

10,000

15,000

20,000

25,000

30,000

35,000

40,000

45,000

50,000

01

/18

02

/18

03

/18

04

/18

05

/18

06

/18

07

/18

08

/18

09

/18

10

/18

11

/18

12

/18

01

/19

02

/19

03

/19

04

/19

05

/19

06

/19

07

/19

08

/19

09

/19

10

/19

11

/19

12

/19

01

/20

Thị trường sơ cấp

KBNN NHCSXH NHPT

0

2000

4000

6000

8000

10000

12000

0.025

0.035

0.045

0.055

0.065

0.075

0.085

Jan

02-

Jan

04

Jan

14-

Jan

18

Jan

28-

Feb

01

Feb

18

- F

eb 2

2

Mar

04-

Mar

08

Mar

18-

Mar

22

Apr

01

- A

pr 0

5

Apr

15

- A

pr 1

9

May

1 -

May

3

May

13

- M

ay 1

7

May

27

- M

ay 3

1

Jun

e 1

0-

June

14

Jun

e 2

4-

June

28

July

08-

Ju

ly 1

2

July

22-

Ju

ly 2

6

Aug

05

- A

ug

09

Aug

19

- A

ug

23

Sep

09

- S

ep 1

3

Sep

30

- O

ct 0

4

Oct

14

- O

ct 1

8

Oct

28

- N

ov 0

1

Nov

04

- N

ov

08

Nov

18

- N

ov

22

Dec

02

- D

ec 0

6

Dec

16

- D

ec 2

0

Jan

13 -

Jan

17

Vol (VND bn) Winning rates GB Auction results

Volume 5Y 7Y 10Y

15Y 20Y 30Y

Cập nhật kết quả phát hành của KBNN

Ngày 10.02, KBNN chính thức đưa ra kế hoạch phát hành trái phiếu Q1.2020

với tổng giá trị 50–60 nghìn tỷ VND. Trong tháng đầu năm, có tổng cộng

9.526 tỷ đồng TPCP được phát hành tương đương 16%-19% kế hoạch phát

hành Quý 1. Tiến độ hoàn thành kế hoạch cả năm chi tiết như sau:

Page 11: TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ NĂM 2020

175.690 tỷ VND (-25,56% mom) giao dịch trên thị trường thứ cấp. Thanh khoản

thị trường giảm khá so với tháng trước do nghỉ Tết Nguyên Đán. Trong đó phải

kể đến sự thay đổi khối lượng của giao dịch repo. Cụ thể, khối lượng giao dịch

outright và repo lần lượt đạt 96.169 tỷ đồng (-18,4% mom) và 60.524 tỷ đồng (-

34,7% mom).

Sau khi tạo đáy vào giữa tháng, lợi suất trái phiếu chịu áp lực nhích tăng nhẹ.

Theo thống kê của Bloomberg, lợi suất các kỳ hạn 1 năm, 2 năm, 3 năm, 5 năm,

7 năm, 10 năm và 15 năm lần lượt kết thúc tháng 1 ở 1,597% (+7.9 bps mom),

1,729% (+3,9 bps mom), 1,800% (-2,5 bps mom), 2,000% (-2,5 bps mom),

2,917% (-19,1 bps mom), 3,226% (-19,0 bps mom), 3,226% (-38,2 bps mom).

THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU – Thứ cấp Tháng 1.2020

11

Nguồn: HNX, Bloomberg, VCBS Tổng hợp

-

60

120

180

240

300

01/1

80

2/1

80

3/1

80

4/1

80

5/1

80

6/1

80

7/1

80

8/1

80

9/1

81

0/1

81

1/1

81

2/1

80

1/1

90

2/1

90

3/1

90

4/1

90

5/1

90

6/1

90

7/1

90

8/1

90

9/1

91

0/1

91

1/1

91

2/1

90

1/2

0

VN

D T

ril

lio

n

Thị trường thứ cấp

Outright Repo

1.0%

2.0%

3.0%

4.0%

5.0%

6.0%

7.0%

8.0%

9.0%

01

/16

04

/16

07/1

6

10

/16

01

/17

04

/17

07

/17

10

/17

01/1

8

04

/18

07

/18

10

/18

01

/19

04/1

9

07

/19

10

/19

01

/20

Lợi suất Trái Phiếu Chính Phủ

2Y 3Y 5Y 7Y 10Y 15Y

1.0

2.0

3.0

4.0

5.0

6.0

1Y 2Y 3Y 5Y 7Y 10Y 15Y

Đường cong lợi suất Trái phiếu

12/28/2018 12/31/2019 1/31/2020

Page 12: TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ NĂM 2020

THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU – Khối ngoại giao dịch trên thứ cấp Tháng 1.2020

12

Nguồn: HNX, Bloomberg, VCBS Tổng hợp

51.9

73.1

93.8

62.4

22.8

77.2

47.3 61.4

(45.7)

(77.3)

(103.5)

(68.3)

(10.1)

(57.0) (47.2) (47.9)

-150

-100

-50

0

50

100

150

2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019

ng

hìn

tỷ

VN

D

Giao dịch nhà đầu tư ngoại trên thị trường thứ

cấp

Buy SellNet position Linear (Net position)

-6000

-3000

0

3000

6000

Q1.2019 Q2.2019 Q3.2019 Q4.2019

VN

D b

n

Giao dịch nhà đầu tư ngoại theo kỳ hạn

<3 3-5 5-7 7-10 10-15 >15

Khối ngoại mua ròng 938 tỷ đồng trên thị trường, mua

ròng được ghi nhận chủ yếu tại kỳ hạn dài trên 10 năm.

Trong bối cảnh kinh tế toàn cầu xuất hiện những chỉ báo suy

thoái tăng trưởng cùng những bất ổn địa chính trị, trái phiếu

chính phủ Việt Nam vẫn được đánh giá là kênh đầu tư an toàn

và hấp dẫn đối với nhà đầu tư nước ngoài.

1,429

789 270 422

-222

1,681

-275 -465

624

-655

1,209 963

2,121

1,445

2,933

48 720

2,870

1,721

907

2,240

-553 -672 37

938

01/1

8

03/1

8

05/1

8

07/1

8

09/1

8

11/1

8

01/1

9

03/1

9

05/1

9

07/1

9

09/1

9

11/1

9

01/2

0

Khối ngoại giao dịch trên thứ cấp

Net position (Unit: bn.VND)

Page 13: TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ NĂM 2020

THỊ TRƯỜNG MỞ - Tháng 1.2020

13

Nguồn: HNX, Bloomberg, VCBS Tổng hợp

Trong tháng đầu năm 2020, NHNN đã sử dụng công cụ nghiệp

vụ thị trường mở để điều tiết lãi suất trên thị trường liên ngân

hàng, kiểm soát cung tiền trên thị trường.

Theo Tổng cục thống kê, CPI tháng 1/2020 tăng 1,23% mom và

6,43% yoy, mức tăng cao nhất của CPI tháng 1 trong 7 năm.

Lạm phát cơ bản tháng 1 tăng 0,76% mom và tăng 3,25% yoy.

Để hạn chế áp lực gia tăng lên lạm phát, từ nửa cuối tháng 1,

NHNN đã phát hành tín phiếu, nâng kỳ hạn 7 ngày lên 91

ngày, nâng lợi suất từ 2,25% lên 2,65-2,8%. Từ đó, lãi suất

liên ngân hàng tăng trở lại từ giữa tháng 1.

-

20

40

60

80

100

120

140

160

180

03

/17

05

/17

07/1

7

09

/17

11

/17

01

/18

03

/18

05

/18

07/1

8

09

/18

11

/18

01

/19

03

/19

05

/19

07

/19

09/1

9

11

/19

01

/20

x V

ND

1,0

00 b

n

Reverse Repo

-

50

100

150

200

250

02/1

7

04/1

7

06

/17

08

/17

10

/17

12

/17

02

/18

04

/18

06

/18

08

/18

10/1

8

12

/18

02

/19

04/1

9

06

/19

08

/19

10

/19

12

/19

x V

ND

1,0

00

bn

SBV-Bill Oustanding

0.0%

2.0%

4.0%

6.0%

01

/16

03

/16

05

/16

07

/16

09

/16

11

/16

01

/17

03

/17

05

/17

07

/17

09

/17

11

/17

01

/18

03

/18

05

/18

07

/18

09

/18

11

/18

01

/19

03

/19

05

/19

07

/19

09

/19

11

/19

01

/20

ON 1W 2W 1M

Lãi suất liên ngân hàng

Page 14: TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ NĂM 2020

TRIỂN VỌNG THỊ

TRƯỜNG 2020 3

Page 15: TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ NĂM 2020

Tăng trưởng kinh tế được dự báo sẽ gặp nhiều thách thức trong Quý I do ảnh hưởng bởi dịch bệnh Corona. Tuy nhiên, động thái của Chính phủ là quyết liệt với trọng tâm là y tế dự phòng, đồng thời cũng cho thấy lo ngại sâu sắc về tác động tiêu cực mà dịch bệnh có thể gây ra với kinh tế - xã hội nếu không kịp thời khống chế. Từ đó, VCBS kỳ vọng mức độ lây lan và ảnh hưởng của dịch Corona sẽ nằm trong tầm kiềm soát.

Trong năm 2020, Khu vực Công nghiệp - Xây dựng được kỳ vọng:

Khu vực công nghiệp với sức kéo chủ yếu từ khối FDI được kỳ vọng là nhân tố chính duy trì đà tăng trưởng kinh tế khi tiếp tục được hưởng lợi trong bối cảnh kinh tế - đại chính trị trên thế giới như hiện tại

Ngành Xây dựng được dự báo tăng trong bối cảnh xây dựng cơ sở hạ tầng kỳ vọng được thúc đẩy, chi tiêu chỉnh phủ được cải thiện.

Khu vực dịch vụ trong năm tới:

Cầu tiêu dùng được kỳ vọng sẽ tiếp tục cải thiện;

Doanh thu bán lẻ hàng hóa sẽ giữ tốc độ tăng trưởng ổn định.

Tăng trưởng tín dụng sẽ tăng thấp hơn so với giai đoạn 2016-2017 và tương đương năm 2018-2019, tập trung chất lượng tín dụng, đảm bảo ổn định lành mạnh hoạt động của các tổ chức tín dụng.

Tốc độ giải ngân ngân sách được dự báo sẽ có thể cải thiện trong nửa cuối năm 2020.

Do sự ảnh hưởng của dịch Corona, chúng tôi cho rằng tồn tại các yếu tố tác động đến tăng trưởng trong Quý 1/2020. Tuy nhiên với nỗ lực và biện pháp điều hành của Chính phủ, VCBS kỳ vọng tăng trưởng sẽ hồi phục từ Quý II/2020.

Từ đó, chúng tôi điều chỉnh GDP tăng 6,8% - 7,0% xuống khoảng 6,5% - 6,7% trong năm 2020.

TĂNG TRƯỞNG - VẪN LÀ ĐIỂM SÁNG TRONG CÁC CHỈ BÁO

15

Nguồn: CEIC, GSO, VCBS tổng hợp

Tăng trưởng năm 2020 dự báo đạt khoảng 6,5% - 6,7%

6.5%-6.7%

0

2

4

6

8

2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 E2019 E2020

% Tăng trưởng GDP

Nông nghiệp

Khai khoáng

CN Chế biến- chế tạo

Điên, Khí

Hoạt động Đảng

Xây dựng

Bán buôn, bán lẻ và

sản xuất xe máy

Vận tải và Kho vận

Lữ hành & ăn uống

CNTT & truyền thông

BĐS

Cung cấp nước Giáo dục & đào tạo

Y tế & công cộng

Nghệ thuật & giải trí Dịch vụ

-0.5

0.0

0.5

1.0

1.5

2.0

2.5

3.0

0 0.02 0.04 0.06 0.08 0.1 0.12 0.14

Điểm tăng trưởng

Tăng trưởng ngành

Đóng góp tăng trưởng GDP theo ngành Kích cỡ hình tròn thể hiện tỷ trọng ngành so với GDP

Page 16: TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ NĂM 2020

Các yếu tố chính tạo áp lực tăng cho lạm phát trong năm 2020:

Sự phục hồi của giá lương thực thực phẩm, trong đó cần phải lưu ý đến giá

thịt lợn.

Áp lực tăng giá dịch vụ vẫn được ghi nhận.

Trong tháng đầu năm, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tăng 1.23% mom và tăng

6,43% yoy, đây là mức tăng cao nhất của chỉ số giá tháng 1 trong 7 năm. Đồng

thời, lạm phát cơ bản tăng 0,76% mom và tăng 3,25% yoy.

Giá thịt lợn cùng với giá của nhiều nhóm khác liên tục tăng nhanh ảnh hưởng

đến mục tiêu kiểm soát lạm phát của Chính phủ trong năm 2020. VCBS kỳ

vọng khi các doanh nghiệp đẩy mạnh hoạt động tái đàn cũng như nhập khẩu thịt

từ nước ngoài, lạm phát tổng được kỳ vọng sẽ giảm bớt áp lực tăng và ổn định

trở lại trong các tháng tới.

Bên cạnh những khó khăn khi lạm phát đã tăng nhanh và mạnh trong 3 tháng

gần đầy, VCBS vẫn kỳ vọng năm 2020 sẽ ghi nhận một số yếu tố thuận lợi như:

Cầu tiêu dùng tuy vẫn đang phục hồi tốt nhưng chưa thực sự mạnh mẽ để

tạo sức ép lớn lên lạm phát.

Chính sách tiền tệ điều hành linh hoạt, giảm thiểu tối đa các tác động của

lạm phát tiền tệ.

Giá cả của các loại hàng hóa dịch vụ công, điện, nước, … trong khả năng

điều hành và kiểm soát của Chính phủ.

Trong bối cảnh lạm phát cơ bản tăng nhanh và dịch Corona ảnh hưởng đến triển

vọng kinh tế vĩ mô, chúng tôi điều chỉnh dự báo lạm phát ở mức 3,0% -

3,5% lên 4,0% - 4,5% trong năm 2020.

SỰ ỔN ĐỊNH NỀN KINH TẾ - LẠM PHÁT

16

Nguồn: CEIC, GSO, VCBS tổng hợp

-6

-4

-2

0

2

4

6

8

10

12Chỉ số giá tiêu dùng (so với cùng kỳ năm trước, %)

Giao thông Lương thực thực phẩm

CPI Lạm phát cơ bản

-4%

0%

4%

8%

12%

16%

20%

-0.5%

0.0%

0.5%

1.0%

1.5%

2.0%

2.5%

12/1

103/1

206/1

209/1

212/1

203/1

306/1

309/1

312/1

303/1

406/1

409/1

412/1

403/1

506/1

509/1

512/1

503/1

606/1

609/1

612/1

603/1

706/1

709/1

712/1

703/1

806/1

809/1

812/1

803/1

906/1

909/1

912/1

9

Tốc độ tăng CPI

CPI (mom) CPI (yoy)

Page 17: TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ NĂM 2020

Nhìn chung thị trường ngoại hối và tỷ giá được kỳ vọng có những diễn

biến thuận lợi nhờ nguồn cung ngoại tệ khá dồi dào trong bối cảnh:

Dòng vốn đầu tư tích cực, FDI thực hiện năm 2019 ước đạt 20.38

tỷ USD

Cán cân thương mại xuất siêu 9,9 tỷ USD trong năm 2019.

Bên cạnh đó, kỳ vọng của nhà đầu tư đang dần được cải thiện:

• (1) Ảnh hưởng của chiến tranh thương mại Mỹ - Trung lên tỷ

giá được phẩn nào giảm bớt khi nhà đầu tư đã quen với thực tế

chiến tranh thương mại sẽ khó có thể sớm kết thúc trong tương

lai gần.

• (2) Động thái nới lỏng của nhiều NHTW trên thế giới, đặt biệt

là FED cũng là một yếu tố tích cực giảm áp lực tỷ giá.

VCBS kỳ vọng NHNN vẫn tiếp tục thể hiện chính sách linh hoạt và

nhất quán nhằm hỗ trợ và ổn định tỷ giá. Tuy nhiên, việc Việt Nam

vào danh sách theo dõi quốc gia thao túng tiền tệ sẽ khiến NHNN thận

trọng hơn, hạn chế mua dự trữ USD và cân nhắc bán USD khi cần

nhằm đảm bảo tiêu chí điều hành mang tính 2 chiều.

Diễn biến khó lường và phức tạp của dịch nCov khiến nhà đầu tư tìm

đến tài sản an toàn như USD, giá trị đồng bạc xanh tăng trong đầu

năm 2020. Từ đó, tỷ giá trung tâm và tỷ giá giao dịch tại NHTM cũng

chịu áp lực tăng. Tuy nhiên, VCBS đánh giá đây chỉ là ảnh hưởng

ngắn hạn, khi tình hình dịch bệnh được kiểm soát và diễn biến thuận

lợi, tỷ giá sẽ ít biến động, đặc biệt trong bối cảnh Việt Nam vẫn là

điểm đến thu hút của dòng vốn nước ngoài.

Như vậy, tỷ giá trong năm có thể chịu áp lực quanh các sự kiện lớn

trên thế giới . Tuy nhiên tỷ giá sẽ biến động không quá 1% cho cả

năm 2020.

SỰ ỔN ĐỊNH NỀN KINH TẾ - TỶ GIÁ

17

Nguồn: CEIC, SBV, VCBS tổng hợp

0

10

20

30

40

50

60

70

80

90

2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019

Dự trữ ngoại hối của Việt Nam (tỷ USD)

20,700

21,100

21,500

21,900

22,300

22,700

23,100

23,500

23,900

24,300

01/1504/1507/1510/1501/1604/1607/1610/1601/1704/1707/1710/1701/1804/1807/1810/1801/1904/1907/1910/1901/20

Tỷ giá USD/VND

Tỷ giá BQLNH Tỷ giá trần

Tỷ giá sàn Tỷ giá mua ngay của VCB

Tỷ giá bán ngay của VCB

Page 18: TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ NĂM 2020

SỰ ỔN ĐỊNH NỀN KINH TẾ - LÃI SUẤT HUY ĐỘNG VÀ CHO VAY

18

Nguồn: GSO, VCBS tổng hợp

NHNN đã ban hành Quyết định số 2415 và 2416/QĐ-NHNN,

nhằm đảm bảo hỗ trợ cho hệ thống ngân hàng và tăng trưởng

kinh tế, đồng thời giữ ổn định giá trị tiền đồng ở mức hợp lý.

Chính sách điều hành linh hoạt của NHNN và động thái nới

lỏng chính sách tiền tệ của các NHTW, đặc biệt là việc FED

giảm lãi suất là yếu tố tích cực để giảm thiểu áp lực tăng của

lãi suất huy động.

Theo đó, LSHĐ ghi nhận nhịp giảm bớt áp lực tăng trong cả

năm 2019, nhưng mặt bằng lãi suất vẫn đang ở ngưỡng cao hơn

so với cùng kỳ năm 2018. Mặt khác, LSCV nhìn chung không

có nhiều sự biến động và mặt bằng ở mức cao.

Trong năm 2020, yếu tố tạo áp lực lên lãi suất huy động liên quan đến thực trạng nội tại của hệ thống ngân hàng hiện nay đi cùng với định

hướng của NHNN trong việc yêu cầu nâng cao năng lực quản trị rủi ro, các chỉ tiêu an toàn và hướng tới đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế

về hệ thống ngân hàng. Điều này đồng nghĩa áp lực về nguồn vốn đối với các ngân hàng sẽ tăng lên đáng kể với các hiệu ứng có thể kể

đến như tăng mặt bằng LSHĐ, nâng cao quy mô vốn.

Ở chiều ngược lại, mục tiêu ổn định mặt bằng lãi suất ở mức hợp lý để hỗ trợ tăng trưởng có thể đạt được với các yếu tố hỗ trợ chính như:

Nhiều quốc gia trên thế giới, đặc biệt là FED đang nới lỏng chính sách tiền tệ, giảm lãi suất.

Dòng tiền nước ngoài vào Việt Nam được duy trì tạo điều kiện thuận lợi cho NHNN chủ động điều tiết cung tiền và thanh khoản một

cách hợp lý khi cần thiết.

Tỷ giá và thị trường ngoại hối ổn định với mức biến động hợp lý của VND so với các quốc gia trong khu vực.

NHNN có thể sử dụng một số biện pháp mang tính hành chính trong trường hợp cần thiết để hạn chế áp lực cạnh tranh về huy động

tiền gửi giữa các ngân hàng.

Như vậy, lãi suất huy động được dự báo chịu áp lực tăng nhưng mức tăng kỳ vọng không lớn trong khoảng từ 0-50 điểm cơ bản (0-

0,5%), tập trung tại các kỳ hạn dài từ 12 tháng trở lên. Trong khi đó, lãi suất cho vay kỳ vọng sẽ không có nhiều biến động và duy

trì tương đương như mặt bằng hiện tại.

4.50

5.00

5.50

6.00

6.50

7.00

7.50

1/2018 6/2018 12/2018 4/2019 9/2019 1/2020

Lãi suất huy động tiền gửi bình quân (Đơn vị: %)

HĐ 1 tháng HĐ 3 tháng HĐ 6 tháng HĐ trên 12 tháng

Page 19: TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ NĂM 2020

Ngoại trừ các thời điểm căng thẳng do yếu tố mùa vụ, thanh

khoản hệ thống ngân hàng dồi dào, xu hướng giảm chiếm ưu thế

chủ đạo trên liên ngân hàng trong năm 2019 nhờ các yếu tố:

Dòng vốn đầu tư tiếp tục chảy vào thị trường Việt Nam;

Tốc độ giải ngân vốn đầu tư công không nhiều đột biến.

Các động thái điều hành linh hoạt của Ngân hàng Nhà nước.

LÃI SUẤT LIÊN NGÂN HÀNG & THỊ TRƯỞNG MỞ – Dự báo 2020

19

Nguồn: HNX, Bloomberg, VCBS Tổng hợp

Mặt bằng lãi suất liên ngân hàng trong năm 2020 sẽ chịu ảnh hưởng tác động bởi một số yếu tố chính. Trong đó, các nhân tố ảnh hưởng lên mặt

bằng lãi suất liên ngân hàng chịu áp lực tăng bao gồm:

Yếu tố mùa vụ, đặc biệt là thời điểm cuối năm và giáp Tết Nguyên đán

Lãi suất và kỳ hạn gửi của KBNN tại hệ thống các NHTM cũng như tiến độ giải ngân vốn đầu tư công.

Tuy nhiên, lãi suất liên ngân hàng được kỳ vọng sẽ giảm trong năm 2020, thanh khoản dồi dào nhờ những yếu tố hỗ trợ như:

Diễn biến thị trường ngoại hối nhiều yếu tố thuận lợi, tỷ giá ổn định;

Dòng vốn đầu tư trực tiếp và gián tiếp vào thị trường Việt Nam, đặc biệt khi các yếu tố kinh tế vĩ mô trong nước vẫn tương đối ổn định

cùng nhiều điểm sáng tích cực;

Tốc độ tăng trưởng tín dụng ở mức vừa phải.

Như vậy, mặt bằng lãi suất liên ngân hàng năm 2020 được kỳ vọng sẽ thấp hơn so với năm trước và tại một số thời điểm, lãi suất liên

ngân hàng sẽ chịu áp lực tăng ngắn hạn xung quanh các sự kiện quan trọng hay yếu tố mùa vụ xảy ra.

Trong tháng đầu năm, NHNN giữ lãi suất tín phiếu 2,65% đồng thời tăng khối lượng phát hành, nhằm kiểm soát, ổn định lạm phát. Theo đó,

NHNN sẽ tiếp tục sử dụng công cụ tiền tệ thận trọng, ưu tiên hút khối lượng và tạo thông điệp cho thị trường về lạm phát có thể được kiểm

soát. Sau đó, sang đến nửa cuối năm 2020 với kỳ vọng áp lực lạm phát giảm bớt và ổn định hơn, NHNN nhiều khả năng sẽ điều hành chính

sách tiền tệ theo hướng linh hoạt, hỗ trợ và điều tiết thanh khoản thị trường.

Xu hướng giảm chiếm ưu thế chủ đạo trên lãi suất liên ngân hàng

0.0%

2.0%

4.0%

6.0%

01

/16

03/1

6

05

/16

07/1

6

09/1

6

11

/16

01

/17

03

/17

05

/17

07

/17

09

/17

11/1

7

01

/18

03

/18

05

/18

07

/18

09

/18

11

/18

01/1

9

03

/19

05

/19

07/1

9

09/1

9

11

/19

01

/20

ON 1W 2W 1M

Lãi suất liên ngân hàng

Page 20: TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ NĂM 2020

Kế hoạch phát hành trái phiếu Kho Bạc Nhà Nước năm 2020

Kế hoạch phát hành năm 2020 được ước tính khoảng 300.000 tỷ đồng.

Việc tập trung phát hành TPCP kỳ hạn dài với chi phí huy động vốn

hợp lý đã tạo điều kiện cho Chính phủ tăng vay nợ tại thị trường trong

nước, giảm vay nợ nước ngoài, giảm rủi ro của danh mục nợ công.

Trong năm tới, KBNN sẽ tiếp tục nỗ lực kéo dài kỳ hạn các loại trái

phiếu chính phủ được phát hành theo hướng phấn đấu loại trái phiếu có

kỳ hạn 10 năm trở lên.

Theo Thông tư 36/2014/TT-NHNN, các ngân hàng phải duy trì tỷ lệ dự

trữ thanh khoản nhanh không dưới 10% vào cuối ngày làm việc. Những

tài sản có tính thanh khoản cao gồm tiền mặt, tiền gửi tại NHNN, tiền

trên tài khoản thanh toán, tài khoản tại ngân hàng đại lý, tín phiếu

NHNN, trái phiếu chính phủ, và trái phiếu chính phủ của các quốc gia

có xếp hạng tín nhiệm từ AA trở lên. Việc duy trì tiền mặt và tiền gửi

cao sẽ ảnh hưởng đến thu nhập. Trong khi đó, tín phiếu thường có kỳ

hạn ngắn. Bởi vậy, trái phiếu chính phủ vẫn là tài sản được các NHTM

ưu tiên lựa chọn.

Trong các năm vừa qua, các nhà đầu tư đã dần dịch chuyển khẩu vị đầu

tư từ trái phiếu ngắn hạn sang các nhóm trái phiếu trung và dài hạn. Thị

trường chứng kiến nhu cầu tăng tại các kỳ hạn 10 năm - 15 năm.

THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU – Dự báo 2020

20

Nguồn: HNX, Bloomberg, VCBS Tổng hợp

0

50

100

150

200

250

300

350

2017 2018 2019 2020E

x 1

,00

0 V

ND

bn

Trái phiếu phát hành và đáo hạn các năm

Trái phiếu đáo hạn Trái phiếu phát hành

Page 21: TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ NĂM 2020

THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU – Dự báo 2020

21

THỊ TRƯỜNG THỨ CẤP

Các ngân hàng trong nước sẽ tiếp tục là chủ thể chi phối

xu hướng thị trường. Quy định về các chỉ số an toàn hoạt

động vẫn sẽ yêu cầu các NHTM gia tăng các tài sản có

tính thành khoản cao, dặc biệt là TPCP.

Đường lợi suất được kỳ vọng dịch chuyển xuống dưới,

trong đó kỳ hạn 10 năm có thể dao động trong khoảng

2,8% – 3,4%/năm.

Tuy nhiên trong xu hướng giảm chung, lợi suất trái phiếu

có thể sẽ ghi nhận sự phục hồi tăng ngắn hạn xung quanh

các thời điểm:

Yếu tố mùa vụ liên quan đến thanh khoản thị trường,

đặc biệt là Tết nguyên đán.

Các diễn biến và biến động xung quanh động thái của

KBNN và điều hành của NHNN.

Diễn biến giải ngân đầu tư công của Chính phủ được

kỳ vọng có thể thay đổi mang tính bước ngoặt sớm

nhất vào đầu Quý 3.2020.

YẾU TỐ CHI PHỐI

Thanh khoản thị trường dồi dào, dòng tiền từ các nguồn

vốn đầu tư nước ngoài tạo dư địa để NHNN có thể hỗ trợ

cho thanh khoản thị trường.

Định hướng đưa tiêu chuẩn hệ số an toàn của các ngân

hàng tiếp cận dần với chuẩn quốc tế vẫn được duy trì và

có thể tạo ra áp lực nhất định lên toàn hệ thống khi nguồn

lực của các NHTM có sự khác biệt đáng kể.

Quá trình giải ngân vốn đầu tư công có thể được đẩy

mạnh từ nửa cuối năm sau. Tuy vậy, chúng tôi không quá

lo ngại về lượng tiền KBNN bị rút khỏi hệ thống khi

nguồn tiền này sẽ sớm trở lại nền kinh tế theo nhiều hình

thức khác nhau.

Nguồn: HNX, VCBS Research

0

5,000

10,000

15,000

20,000

25,000

30,000

35,000

01/2

0

02

/20

03

/20

04

/20

05

/20

06/2

0

07

/20

08

/20

09

/20

10

/20

11/2

0

12

/20

tỷ đồng Trái phiếu đáo hạn 2020

KBNN NHPT VBS Khác

Page 22: TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ NĂM 2020

THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU – Một số lưu ý và rủi ro

22

Kể từ 2016 đến nay, lợi suất trái phiếu ghi nhận xu hướng giảm

mạnh qua từng năm khiến cho:

Lợi suất trái phiếu chính phủ kỳ hạn dài (10 năm 3,5% -

3,6%) đã đạt lùi về ngưỡng lạm phát kỳ vọng trong trung

hạn (3% - 4%).

Lợi suất trái phiếu chính phủ ở các kỳ hạn trung hạn (<10

năm) đã lùi xuống dưới mức chi phí vốn của một số ngân

hàng. Theo đó các ngân hàng có xu hướng tìm đến các trái

phiếu kỳ hạn dài hơn (làm tăng rủi ro thanh khoản và mất

cân đối cơ cấu tài sản nguồn vốn) và/hoặc mua các kỳ hạn

ngắn hơn nhưng chấp nhận lỗ chi phí vốn.

Xu hướng giảm được kỳ vọng tiếp tục chiếm ưu thế chủ đạo

trên lợi suất trái phiếu Chính phủ trong năm 2020. Tuy nhiên,

trong trường hợp thị trường thế giới có biến động lớn, dòng

vốn vào Việt Nam không thuận lợi như giai đoạn trước hoặc

thanh khoản hệ thống suy giảm có thể dẫn đến nguy cơ mất

thanh khoản trên thị trường đi cùng với việc lãi suất trái phiếu

Chính phủ tăng trở lại, tương tự như giai đoạn từ tháng 6 -

tháng 11.2018 (căng thẳng thương mại Mỹ Trung nổ ra).

1.0%

2.0%

3.0%

4.0%

5.0%

6.0%

7.0%

8.0%

9.0%

01/1

6

04

/16

07

/16

10/1

6

01

/17

04

/17

07/1

7

10

/17

01

/18

04

/18

07

/18

10

/18

01

/19

04

/19

07

/19

10

/19

Lợi suất trái phiếu

2Y 3Y 5Y 7Y 10Y 15Y

Kinh tế vĩ mô ổn

định Thu hút dòng vốn

(FDI, FII, Kiều hối)

Tỷ giá USD/VND

ổn định

Thanh khoản dồi

dào

Lợi suất trái phiếu

Chỉnh phủ giảm

Nguồn: Bloomberg, VCBS Research

SBV có điều kiện

dự trữ ngoại hối

Page 23: TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ NĂM 2020

PHỤ LỤC – Thị trường sơ cấp

23

Nguồn: HNX, VCBS tổng hợp

Tháng Kho Bạc Nhà Nước VDB VBSP Khác

KLPH 5 Năm 7 Năm 10 Năm 15 Năm 20 Năm 30 Năm KLPH KLPH KLPH KLPH

10/18 5.366 4,20 N/A 4,95 5,20 N/A N/A 0 2.940 0 8.306

11/18 10.220 N/A N/A 5,10 5,30 N/A N/A 0 0 0 10.220

12/18 28.450 N/A N/A 5,10 5,30 N/A N/A 16.545 0 0 44.995

01/19 36.344 3,80 4,17 4,80 5,12 5,59 5,80 0 0 0 36.344

02/19 18.850 3,63 4,05 4,70 5,00 5,56 5,79 0 0 0 18.850

03/19 14.275 3,70 N/A 4,72 5,06 5,20 5,85 0 0 0 14.275

04/19 12.576 N/A 4,05 4,72 5,06 5,69 5,85 0 0 0 12.576

05/19 11.936 3,70 N/A 4,69 5,04 5,68 5,88 0 0 0 11.936

06/19 11.132 N/A N/A 4,64 5,00 5,58 5,78 0 0 0 11.132

07/19 32.081 3,55 3,97 4,44 4,68 5,15 5,51 0 0 0 29.081

08/19 10.848 3,30 3,75 4,18 4,46 5,06 5,38 0 0 0 10.848

09/19 9.950 2,89 3,54 3,98 4,25 4,88 5,23 0 3.702 0 13.652

10/19 20.190 2,85 3,00 3,58 3,76 4,32 4,65 0 0 0 10.190

11/19 13.729 2,37 N/A 3,51 3,65 4,02 4,61 12.397 0 0 26.126

12/19 9.858 2,00 N/A 3,48 3,65 N/A 4,55 1.400 0 0 11.258

01/20 9.526 1,80% 2,24% 2,88% 3,00% 3,15% 3,80% 9.526 0 0 9.526

Page 24: TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ NĂM 2020

PHỤ LỤC – Thị trường sơ cấp

24

Nguồn: HNX, VCBS Research

Trái phiếu Tín phiếu kho bạc Tổng

Tháng Outright Repo Outright Repo

10/18 55.760 89.321 - - 145.081

11/18 56.834 74.806 - - 131.640

12/18 77.194 83.527 - - 160.721

01/19 75.609 81.829 - - 157.438

02/19 68.127 76.721 - - 144.848

03/19 82.809 117.631 - - 200.440

04/19 77.210 98.480 - - 175.690

05/19 86.163 90.162 - - 176.325

06/19 69.201 97.371 - - 166.572

07/19 97.267 96.210 - - 193.477

08/19 103.053 115.342 - - 218.395

09/19 99.661 81.694 - - 181.355

10/19 124.405 86.923 - - 211.328

11/19 130.835 90.234 - - 221.069

12/19 117.869 92.618 - - 210.487

01/20 96.169 60.524 - - 175.690

Page 25: TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ NĂM 2020

PHỤ LỤC – Thị trường mở

25

Nguồn: HNX, VCBS Research

Tháng Reverse Repo Outright

Đáo hạn Gọi thầu Số dư trong tháng Lũy kế Đáo hạn Gọi thầu Số dư trong tháng Lũy kế

10/18 16.018 60.562 44.544 45.000 62.591 15.070 (47.521) 31.060

11/18 237.878 237.663 (215) 44.785 2.100 - (2.100) 28.960

12/18 25.929 32.208 6.279 51.064 28.960 - (28.960) -

01/19 184.354 280.582 93.228 144.292 - - - -

02/19 188.097 64.776 (123.321) 20.972 - - - -

03/19 50.248 30.911 (19.337) 1.635 54.499 59.399 4.900 4.900

04/19 1.830 501 (1.329) 306 37.101 82.199 45.098 49.998

05/19 918 612 (306) - 168.330 203.131 34.800 84.799

06/19 21 12.021 12.000 12.000 288.046 236.246 (51.800) 32.999

07/19 12.000 - (12,000) - 9.830 199.994 22.999 55.999

08/19 - 13.134 13.134 13.134 25.960 114.997 (55.999) -

09/19 14.122 988 (13.134) - 3.000 149.993 68.997 68.997

10/19 497 497 - - - 344.981 - 53.997

11/19 - 49.179 49.179 - 17.000 106.992 (53.997) -

12/19 103.292 54.113 (49.179) - 74.600 - - -

Page 26: TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ NĂM 2020

PHỤ LỤC – Trái phiếu đáo hạn 2020

26

Nguồn: HNX, VCBS Research

KBNN NHPT NHCSXH Khác Tổng

Tháng 1 19.544 4.100 875 24.519

Tháng 2 18.184 3.000 850 22.034

Tháng 3 9.981 125 600 10.706

Tháng 4 9.180 4.650 13.830

Tháng 5 5 3.257 3.262

Tháng 6 5.807 90 5.897

Tháng 7 5.734 150 5.884

Tháng 8 50 2.500 2.550

Tháng 9 50 1.490 1.540

Tháng 10 9.416 4.330 860 14.606

Tháng 11 20.533 5.960 1.450 2.000 29.943

Tháng 12 3.500 1.400 600 5.500

Tổng 101.984 27.062 4.375 6.850 140.272

Page 27: TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ NĂM 2020

Báo cáo này và/hoặc bất kỳ nhận định, thông tin nào trong báo cáo này không phải là các lời chào mua hay

bán bất kỳ một sản phẩm tài chính, chứng khoán nào được phân tích trong báo cáo và cũng không là sản

phẩm tư vấn đầu tư hay ý kiến tư vấn đầu tư nào của VCBS hay các đơn vị/thành viên liên quan đến

VCBS. Do đó, nhà đầu tư chỉ nên coi báo cáo này là một nguồn tham khảo. VCBS không chịu bất kỳ trách

nhiệm nào trước những kết quả ngoài ý muốn khi quý khách sử dụng các thông tin trên để kinh doanh

chứng khoán.

Tất cả những thông tin nêu trong báo cáo phân tích đều đã được thu thập, đánh giá với mức cẩn trọng tối

đa có thể. Tuy nhiên, do các nguyên nhân chủ quan và khách quan từ các nguồn thông tin công bố, VCBS

không đảm bảo về tính xác thực của các thông tin được đề cập trong báo cáo phân tích cũng như không có

nghĩa vụ phải cập nhật những thông tin trong báo cáo sau thời điểm báo cáo này được phát hành.

Báo cáo này thuộc bản quyền của VCBS. Mọi hành động sao chép một phần hoặc toàn bộ nội dung báo

cáo và/hoặc xuất bản mà không có sự cho phép bằng văn bản của VCBS đều bị nghiêm cấm.

ĐIỀU KHOẢN SỬ DỤNG

27

Trần Minh Hoàng Đặng Khánh Linh

Trưởng phòng Phân tích

[email protected]

Chuyên viên Phân tích

[email protected]