Upload
others
View
3
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
TIẾP CẬN BỆNH LÝ TK
NGOẠI BIÊN
PGS.TS Cao Phi Phong
2016
Ca lâm sàng
Tóm tắt bệnh án
Bệnh nhân Nam 34 tuổi
Nhập viện vì liệt tứ chi đối xứng, tiến triển tăng dần, cấp tính
*TCCN:
-Rối loạn cảm giác nông tứ chi ( Tê, dị cảm) theo hình đi
găng, đi vớ
*TCTT:
-Liệt dây VII ngoại biên (T)
-Liệt dây IX, XII (P)
-Ăn uống sặc
Liệt mền tứ chi đối xứng 2 bên, đồng đều ngọn chi
như gốc chi ( sức cơ 1/5)
-PXGC (-)
-Rối loạn đi tiểu ( tiểu khó)
-PX tháp 2 bên (-)
-PX da bụng, bìu (+)
Chẩn đoán1. Khả năng nghĩ nhiều nhất (vị trí, căn nguyên) ?
- bệnh lý đa dây thần kinh ngoại biện, hội chứng GBS
2. Các bước chẩn đoán tiếp theo?
- khảo sát DNT, EMG
3. Các bước điều trị tiếp theo?
- Thay huyết tương, IVIG
Tổng quan bệnh lý thần kinhngoại biên
Peripheral neuropathy
Định nghĩa:
Neuropathy là từ dùng mô tả các vấn đề về thần kinh,
thường thần kinh ngoại biên 'peripheral nerves' ngược
với hệ thần kinh trung ương 'central nervous system’
Phân biệt bệnh lý nhiều dây và
đa dây thân kinh ?
Phân loại
Theo thần kinh liên hệ
MONONEUROPATHY
MONONEUROPATHY MULTIPLEX
POLYNEUROPATHY
Theo chức năng thần kinh bị ảnh hưởng
SENSORY NEUROPATHY
MOTOR
MIXED
AUTONOMIC
7
BỆNH ĐƠN DÂY TK:
Liên quan đến tổn thương chỉ một dây thần kinh:
mononeuropathies.
BỆNH ĐA DÂY TK
Nhiều dây thần kinh ảnh hưởng tất cả các chi:
polyneuropathy.
MONONEUROPATHY
Chỉ ảnh hưởng một dây thần kinh
Chấn thương khu trú hay nhiễm trùng.
Chèn ép vật lý dây thần kinh: bệnh lý thần kinh ngoạibiên do chèn ép(compression neuropathy).
Thí dụ
Carpal tunnel syndrome
Ulnar nerve palsy
Radial nerve palsy
Peroneal nerve palsy
9
MONONEUROPATHY MULTIPLEX(Bệnh nhiều dây thần kinh)
Mononeuropathy multiplex khi nhiều dây thần kinhriêng biệt xảy ra từng đợt hay cùng lúc.
Mononeuritis multiplex hiện diện cấp hay bán cấpmất cảm giác và vận động của từng dây thần kinh.
Không đối xứng.
10
(Occasionally, two or more isolated nerves in separate areas of the body
are affected-called mononeuritis multiplex)
POLYNEUROPATHY(Bệnh đa dây thần kinh)
Thường gặp nhất
Mất chức năng toàn bộ dây thần kinh ngoại biêncùng thời gian.
Đối xứng hai bên
11
Chẩn đoán tổn thương sợi thần kinh vận
động, cảm giác và tự động ?
Bệnh thần kinh ngoại biên
(neuropathy)
Thần kinh vận động Thần kinh cảm giác
Thần kinh thực vật
MOTOR NEUROPATHY
Mất chức năng(negative) symptoms
Yếu cơ (weakness),
Mệt mỏi ( tiredness),
Nặng nề(heaviness)
Dáng đi bất thường (gait abnormalities)
Phục hồi chức năng (positive) symptoms
Vọp bẻ (cramps),
Run (tremor)
Rung giật bó cơ (fasciculations).
14
SENSORY NEUROPATHY
Mất chức năng (negative) symptoms,
Tê bì (numbness) Dáng đi bất thường (gait abnormality)
Phục hồi chức năng (positive) symptoms Đau nhói nhẹ dưới da (Tingling) Run (tremor) Đau (pain) Ngứa (itching ) Sởn gai ốc, bò lúc nhúc (Crawling) Cảm giác kiến bò (pins and needles)
Ảnh hưởng trên sợi thần kinh
Bệnh lý thần kinh sợi lớn
(Cảm giác sâu)
Bệnh lý thần kinh sợi nhỏ
(Cảm giác nông)
(đau bỏng buốt)
Autonomic neuropathy
urinary bladder conditions: bladder incontinence or urine retention
gastrointestinal tract: dysphagia, abdominal pain, nausea, vomiting, malabsorption, fecal incontinence, gastroparesis, diarrhea, constipation
18
Autonomic neuropathy
cardiovascular system: disturbances of heart rate (tachycardia, bradycardia), orthostatic hypotension, inadequate increase of heart rate on exertion. Labile hypertension
other: hypoglycemia unawareness (mất ý thức do hạ đường huyết); genital impotence; sweat disturbances
19
Không dung nạp tư thế đứng
Triệu chứng thần kinh thực vật
Phân biệt tổn thương sợi trục, myelin và thần kinh?
1. Gốc hay ngọn chi
Tùy thuộc chiều dài
2. Tiến triển bệnh
3. Triệu chứng chủ quan cảm giác & yếu cơ
4. Cảm giác khách quan
5. Vị trí yếu cơ
6. Phản xạ
7. Điện cơ
8. Hồi phục
Sợi trục, mất myelin, neuronal
Nguyên nhân tổn thương sợitrục & mất myelin?
Phân biệt tổn thương sừng trước, dây thần kinh, tiếp hợp thần kinhvà cơ ?
1. Mỏi và yếu cơ thay đổi trong ngày
2. Phân bố yếu cơ
3. Giật bó cơ
4. Mất cảm giác
5. pxgx
Các triệu chứng phân tích
Nguyên nhân neuropathy ?
Nguyên nhân
Metabolic/Endocrine:
diabetes mellitus , chronic renal failure
porphyria, amyloidosis
liver failure, hypothyroidismToxic causes:
Drugs (vincristine, phenytoin, nitrofurantoin, isoniazid, ethyl alcohol),
organic metals, heavy metals,
excess intake of vitamin B6
Fluoroquinolone toxicityVitamin B12, Folate, vitamin A, vitamin E, vitamin
B1deficiency
31
Nguyên nhân
Physical trauma:
compression, pinching, cutting, projectile injuries (i.e.
gunshot wound), strokes including prolonged occlusion
of blood flow
Others:
shingles (herpec zoster),
malignant disease, HIV, radiation, chemotherapy
Inflammatory diseases:
- Guillain-Barré syndrome,
- Systemic lupus erythematosis
- Leprosy,
- Sjögren's syndrome
32
Phân loại peripheral neuropathy ?
1. Bệnh lý một dây thần kinh
2. Bênh lý đơn dây thần kinh nhiều nơi
(mononeuropathy multiplex)
Nguyên nhân
Viêm đa dây tk: nhẹ, vừa, nặng
3. Bệnh lý tk tổn thương dây mặt
Tangier disease
Familial alpha-lipoprotein deficiency, rare inherited , severe
reduction in the amount of high density lipoprotein (HDL)
4. Bệnh lý đa dây thần kinh
5. Bệnh nhiều rễ thần kinh
Bệnh nhiều rễ tk ?Phân bố di chuyển không đối xứng, gốc chi một bên, ngọn chi bênkhác, thường gặp nhất là đauBệnh một rễ tk ?
6. Bệnh lý thần kinh cảm giác
Ưu thế ảnh hưởng hạch tế bào thần kinh
Liên hệ gốc và ngọn chi
Thất điều cản giác thường gặp
Không yếu, nhưng vận động vụng về, rối loạn cảm giác
7. Bệnh lý thần kinh vận động
Tổn thương tế bào sừng trước
Yếu , giật bó cơ và teo cơ
Không đúng quy trình dây thần kinh ngoại biên
8. Bệnh nhiều dây thần kinh vậnđộng (Multifocal motor neuropathy)
1. The disorder, a pure motor neuropathy syndrome,
2. Mistaken amyotrophic lateral sclerosis (ALS)
3. MMN is thought to be autoimmune.
4. It was first described in the mid-1980s
5. MMN: little pain however muscle cramps, spasms and
twitches can cause pain
6. MMN is not fatal, and does not diminish life expectation.
Bệnh lý tự miễn
Bệnh nhiều dây thần kinh vận động(Multifocal motor neuropathy)
7. MMN can lead to significant disability, with loss of
function in hands affecting ability to work and perform
everyday tasks, and "foot drop" leading to inability to
stand and walk;
9. Bệnh lý đám rối
Không đối xứng
Khởi phát đau
Nhiều dây thần kinh trong một chi
Yếu, teo cơ khởi phát nhanh chóng
Mất phản xạ biệt lập
10. Viêm nhiều dây thần kinh sọ
Ca lâm sàng
Most likely diagnosis:
Guillain-Barré syndrome
• Next diagnostic step :
EMG
Lumbar puncture for elevated protein level with few cells
(albuminocytologic dissociation)
• Next step in therapy:
- Thay huyết tương, IGIV
- Forced vital capacity with prophylactic intubation and
mechanical ventilation for forced vital capacity FV C) less
than 15mL/kg to 20mL/kg
TỔNG QUAN GBS
Lâm sàng chẩn đoán GBS?
Dấu hiệu lâm sàng
Rapidly evolving (hours to days)
Areflexic motor paralysis:
Sensory loss Proprioception
Usually upward progressing
Lower cranial nerves
Pain: “Deep aching pain”
Transient bladder dysfunction
“
Các dấu hiệu khác
Autonomic Dysfunction: Wide fluctuations in BP, Orthostatic Hypotension, and Cardiac Arrhythmias
SIADH
Hạ huyết áp tư thếLoạn nhịpSIADHRối loạn cơ vòng
Biểu hiện lâm sàng ít gặp là liệt khu trú
và đơn độc tại một vùng
Mặt
Hầu họng
Cổ
Hai chi trên
Hai chi dưới giống hội chứng chùm đuôingựa
Cơ chế bệnh sinh?
Cơ chế bắt chước phân tử (Molecular Mimicry)
Đáp ứng miễn dịch với non-self antigens
Hướng dẫn sai lệch tới mô chủ thần kinh thông qua sự giống nhau
Đích thần kinh là gangliosides, đặc biệt Nodes Ranvier
A ganglioside is a
molecule composed of
a glycosphingolipid
Tiêu chuẩn đòi hỏi chẩn đoán GBS ?
Tiêu chuẩn đòi hỏi chẩn đoán
Tiến triển, yếu cơ đối xứng 2 hay nhiều chi
Mất phản xạ
Diễn tiến < 4 tuần
Loại trừ nguyên do khác
Tiêu chuẩn chẩn đoán hổ trợ
Symmetric Weakness accompanied by numbness and/or tingling
Mild Sensory Involvement
Facial Nerve or other cranial nerve involvement
Absence of fever
Typical CSF findings
Evidence of demyelination from EMG
Các biến thể GBS?
CÁC BIẾN THỂ CỦA HỘI CHỨNG GUILLAIN-BARRÉ
Bệnh viêm đa rễ dây thần kinh mất myelin cấp
Acute demyelinating radiculoneuropathy (AIDP)
Bệnh sợi trục vận động cấp
Acute motor axonal neuropathy (AMAN)
Bệnh sợi trục vận động-cảm giác cấp
Acute motor sensory axonal neuropathy (AMSAN)
Hội chứng Miller-Fisher
Miller-Fisher syndrome
(kháng thể IgG đối với ganglioside GQ1b)
Rối loạn toàn bộ thần kinh tự động cấp
Acute pandysautonomia
Hội chứng Guillain-Barré cảm giác
Sensory Guillain-Barré syndrome
AMSAN
Hc Guilllain-Barré tối cấp, tiên lượng xấu, phục hồi rất kém(Feasby và csv)
Liệt nặng nề tứ chi trong vòng không quá 1 tuần, teo cơ nặngnề, thường phải thở máy
EMG:
- CMAP mất hoặc biên độ rất thấp- mất SNAP - nhiều điện thế tự phát (fibrillation 0otentials, PSW)
Giải phẫu bệnh của rễ trước, rễ sau và dây thần kinh ngoạibiên cho thấy hình ảnh thoái hóa Waller của sợi trục khôngkèm phản ứng viêm và không có hình ảnh mất myelin kèmtheo (Griffin và csv)
AMAN
Xuất hiện lẻ tẻ hoặc thành dịch (miền bắc Trung Quốc, mùathu, McKhann và csv)
Liệt mềm đơn độc; phần lớn phục hồi tốt
Bất thường EMG duy nhất là giảm biên độ CMAP; SNAP bìnhthường
Thoái hóa Waller không do viêm ở rễ trước và các sợi vậnđộng của các dây thần kinh hỗn hợp
Thoái hóa lan tỏa của tận cùng các sợi vận động
Tiền sử nhiễm Campylobacter jejuni
Hội chứng Guillain-Barré cảm giác
Chưa được xác nhận đầy đủ
Mất cảm giác cấp + mất phản xạ gân cơ
Tăng protein DNT
Bất thường dẫn truyền thần kinh kiểu mất myelin
Dự hậu GBS?
Dự hậu (Prognosis)
Most of the time recovery starts after the 4th week from onset of disease
80% complete recovery within months to a year; Areflexia usually persists
5-10% have relapse CIDP
Mortality rate is <5% in optimal settings
Death results usually from pulmonary complications
Dự hậu nặng ?
Yếu tố dự hậu
• Older age
• Rapid onset (less than seven days) prior to presentation
• Need for ventilatory support
• An average distal motor response amplitude reduction to <20 percent of normal (EMG)
• Preceding diarrheal illness
Dự hậu suy hô hấp?
Predictors of respiratory failure
• Time of onset to admission less than seven days• Inability to cough• Inability to stand• Inability to lift the elbows• Inability to lift the head• Liver enzyme increases
In patients with at least four of these six predictors, mechanical ventilation was required in >85 percent.
4/6=85% thở máy
Chỉ định đặt nội khí quản, thở máy?
Respiratory failure
Parameters warn of impending respiratory arrest(sắp ngưng hô hấp) and are an indication for intubation
• Forced vital capacity <20 mL/kg
• Maximum inspiratory pressure <30 cmH2O
• Maximum expiratory pressure <40 cmH2O
Kỳ vọng tìm thấy bất thường
trên EMG/NCS ?
GBS=heterogenous syndrome w/ variant forms
AIDP as the traditional form as described previously, 85-90%
Miller Fisher Syndrome: opthalmoplegia, ataxia, and areflexia (5%). GQ1b antibody. Only 1/4th w/ extremity weakness
AMAN: selective involv of motor nerves, DTRs are preserved, more common in Japan/China, almost all preceded by Campylobacter infxn
AMSAN: more severe form of AMAN +sensory
Chẩn đoán sớm GBS
1. abnormal: H – reflex, F – waves, low distal CMAP amplitude,
dispersion of CMAP, prolonged distal latencies “Sural sparing” pattern on sensory NCS
2. normal in early GBS: Conduction block and temporal dispersion(phân
tán) on motor NCS Non-uniform slowing on motor NCS
Gordon PH, Wilbourn AJ. Arch Neurol 2001;58:913-917; Albers
et al, Muscle Nerve 1985;8:528-539; Al-Shekhlee et al. Muscle
Nerve 2005;32:66-72
Khuyến cáo điều trị GBS hiệnnay ?
Chọn lựa điều trị
Disease-modifying therapy
1. Plasma exchange or IVIG is recommended for nonambulatory patients with GBS who present within four weeks of neuropathic symptom onset.
2. Therapy with plasma exchange or IVIG is suggested for ambulatory patients with GBS who present within the same time frame, except for those who are mildly affected and already recovering.
3. Patients recover sooner and better when treated early.
Chọn lựa điều trị
The choice between plasma exchange and IVIG
1. dependent on local availability and on patient-related risk factors, contraindications, and preference.
2. Because of its ease of administration and wide availability, IVIG is frequently the preferred treatment
The AAN recommends plasma exchange or IVIG for GBS treatment as follows
• Plasma exchange is recommended for nonambulatory adult patients with GBS who start treatment within four weeks of the onset of neuropathic symptoms. Plasma exchange is also recommended for ambulatory patients who start treatment within two weeks of the onset of neuropathic symptoms
• IVIG is recommended for nonambulatory adult patients with GBS who start treatment within two or possibly four weeks of the onset of neuropathic symptoms
Intravenous immune globulin
Dose: given for five days at 0.4 gram/kg per day.Side effects: include aseptic meningitis, rash, acute renal failure (mostly related to sucrose containing products), and (rarely) hyperviscosity leading to stroke. IgA deficiency can lead to anaphylaxis
Plasma exchange
1. Usually given for four to six treatments over eight to 10 days, for a total of 200 to 250 mL/kg.
2. The main complications are hypotension, sepsis, and problems with intravenous access
1.Intravenous immunoglobulin (IVIg) at a dose of 0.4 g/kg/day for 5 days. This is generally well tolerated and adverse side effects such as myalgia, headache, or flu-like symptoms often resolve with a reduced infusion rate.
2. If IVIg is contraindicated (renal failure, IgA deficiency), plasmapheresis can be initiated with four alternate-day exchanges over 7 to 10 days for a total of 200 to 250mL/kg.
Chú ý
3. Both plasmapheresis and IVIg continue to work for several weeks after the treatment period, but if patientsexperience a secondary worsening after successful treatment, a second dose may be initiated.
4. Steroids were reviewed recently by a Cochrane systematic review and were not found to be of benefit in GBS
TỔNG QUAN CIDP
BỆNH VIÊM ĐA RỄ DÂY THẦN KINH MẤT MYELIN
MẠN TÍNHchronic inflammatory demyelinating polyradiculoneuropathy
(CIDP)
Khác biệt giữa AIDP & CIDP?
Khác biệt giữa Hc Guillain-Barré & CIDP
AIDP CIDP
Biểu lộ lâm sàng bệnh đa rễ dây thần kinh
bệnh đa rễ dây thần kinh
Phân ly đạm tế bào của DNT
Có Có
Bất thường dẫn truyền thần kinh của mất myelin
Có Có
Đặc điểm bệnh học của mất myelin nhiều ổ
Có Có
Rối loạn tự miễn Nghi ngờ có Nghi ngờ có
Diễn tiến Cấp, giai đoạn toàn phát ≤ 4 tuần
Mạn tính, triệu chứng ngày càng nặng dần, kéo dài từ 2 tháng trở lên
Đáp ứng corticoid Không Có
Diễn tiến của CIDP
Hai kiểu diễn tiến
- liên tục và nặng dần lên trong nhiều tháng đến nhiều năm(2/3 các trường hợp)
- tái phát nhiều đợt, các triệu chứng thoái lui hoàn toàn hay thoái lui một phần giữa các đợt tái phát
Tuổi phát bệnh có ảnh hưởng trên kiểu hình diễn tiến củabệnh
- diễn tiến liên tục nặng dần (tuổi trung bình bằng 51)- diễn tiến tái phát nhiều đợt (tuổi trung bình 29)
Tiêu chuẩn chẩn đoán CIDP?
TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN CIDP
Tiêu chuẩn bắt buộc về lâm sàng
- Yếu liệt cơ nặng dần hay tái đi tái lại kéo dài từ 2 thángtrở lên
- yếu liệt đối xứng gốc và ngọn các chi trên và chi dưới- giảm hay mất phản xạ gân cơ
Tiêu chuẩn bắt buộc về cận lâm sàng
- đặc điểm dẫn truyền của dây thần kinh kiểu mất myelin (tốc độ dẫn truyền của dây vận động < 70% của giới hạnthấp của bình thường)
- protein DNT > 45 mg/dL; tế bào < 10/µL)
- sinh thiết dây thần kinh hiển cho thấy hình ảnh mấtmyelin và tái tạo myelin
TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN CIDP
Tiêu chuẩn bắt buộc để loại trừ chẩn đoánCIDP
- có bằng cớ về một bệnh hệ thống, về tiếp xúc độc chất
- tiền sử gia đình về bệnh thần kinh ngoại biên- sinh thiết thần kinh không phù hợp chẩn đoán
Các thể loại chẩn đoán
- chắc chắn là CIDP: có đủ các tiêu chuẩn bắt buộc về lâm sàngđể chẩn đoán và các tiêu chuẩn bắt buộc để loại trừ, và tất cả cáctiêu chuẩn cận lâm sàng
- rất có thể là CIDP: có đủ các tiêu chuẩn chần đoán về lâm sàng, đủ các tiêu chuẩn loại trừ, và 2 trong 3 tiêu chuẩn cận lâm sàng- có thể là CIDP: có đủ các tiêu chuẩn chần đoán về lâm sàng, đủcác tiêu chuẩn loại trừ, và 1 trong 3 tiêu chuẩn cận lâm sàng
Đặc điểm điện cơ
Giảm tốc độ dẫn truyền ở ít nhất là hai dây thần kinh vận động vớicác tính chất như sau gồm có không đồng nhất và dưới 70% cùa trịsố bình thướng
Có bloc dẫn truyền không hoàn toàn (CMAP khi kích thích đoạn gầncó biên độ hay diện tích < 50-70% của kích thích đoạn xa) hoặc cóhiện tượng phân tán bất thường theo thời gian ở ít nhất là một dâythần kinh vận động
Tiềm thời vận động ngoại vi kéo dài được ghi nhận ở ít nhất là haidây thần kinh vận động
Mất sóng F hoặc tiềm thời sóng F kéo dài ở ít nhất là hai dây thầnkinh vận động(chỉ 60% bệnh nhân CIDP có đủ các tiêu chuẩn điện thần kinh cơ vừanêu ở trên)
Giá trị giúp chẩn đoánCIDP của sinh thiết dâythần kinh hiển vẫn là vấn đề còn tranh cãi:
- có đặc điểm bệnh học của bệnh mất myelin (48%)
- có hình ảnh chủ yếu của mất sợi trục (21%)
- có hình ảnh bệnh học của tổn thương hỗn hợp(13%)
- kết quả sinh thiết bình thường (18%)
Các bất thường cận lâm sàng khác
Protein DNT trên 45 mg/dL được ghi nhận ở 95% các trường hợp, lượng protein trên 100 mg/dL không phải là hiếm gặp
Tăng tế bào DNT thường chỉ được gặp tong các trường hợp CIDP có liên quan với nhiễm HIV
Kháng thể anti-myelin kháng MPZ (P0) được ghi nhận ở một số ít trường hợp
Chụp MRI có thể phát hiện các rễ thắt lưng tăng bắt gadolinium
ĐIỀU TRỊ CIDP
Các phương tiện điều trị chủ yếu đối với CIDP gồm có:
- Prednisone
- thay huyết tương
- IVIG
Corticoid
Prednisone theo đường uống được một nghiên cứu có nhómchứng và chọn ngẫu nhiên chứng minh là có hiệu quả
Liều khởi đầu bằng 60 đến 80 mg/ngày, uống một lần trongngày (trẻ con: 1,0 – 1,5 mg/kg)
Thuốc bắt đầu có hiệu quả sau 2 tháng
Khi thuốc có hiệu quả thì chuyển sang chế độ uống cách nhật vàđược duy trì ở liều cao như trên cho đến khi hiệu quả điều trị đạtđược tối đa (hơn 50% bn đạt đáp ứng này sau 6 tháng điều trị)
Giảm liều prednisone từ từ sau đó (10 mg/tháng)
Duy trì chế độ prednisone cách nhật (10 – 30 mg) trong vài năm
THAY HUYẾT TƯƠNG
Ba nghiên cứu có nhóm chứng đã chứng minh lợi ích của thay huyết tương trong điều trị CIDP
Đã chứng minh được là 10 lần thay huyết tương trong 4 tuần có cải thiện rất rõ nhưng không lâu dài tình trạng của 80% các bệnh nhân
Đáp ứng xuất hiện chỉ sau vài ngày nhưng 70% bệnh nhân tái phát chỉ sau 14 ngày ngưng đợt điều trị
THAY HUYẾT TƯƠNG
Phác đồ thông dụng:- tuần 1 đến tuần 2: 3 lần thay huyết tương mỗi tuần(50 mL/kg) - tuần 3 đến tuần 6: 2 lần thay huyết tương mỗi tuần- sau đó số lần thay được quyết định tùy theo đápứng của từng bệnh nhân
Có thể duy trì thay huyết tương trong nhiều thángđến nhiều năm
Nhiều bệnh nhân cần được phối hợp thay huyếttương với prednisone
IVIG
Sáu nghiên cứu có nhóm chứng đã chứng minh lợi ích củaIVIG liều cao trong điều trị CIDP
IGIV theo liều 0,4 g/kg/ngày liên tục trong 5 ngày cải thiệnđáng kể tình trạng lâm sàng của 63% các bệnh nhân
Hiệu quả điều trị được ghi nhận ngày trong tuần đầu, đạt tốiđa sau 6 tuần
Sau đó tiếp tục:
- 0,4 g/kg mỗi tuần trong 3 tuần tiếp theo;
- 0,2 g/kg mỗi tuần trong 3 tuần cuối
PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ ỨC CHẾ MIỄN DỊCH KHÁC
Azathioprine (2 – 3 mg/kg/ngày)
Mycophenolate mofetil (1000 mg x 2/ngày)
Cyclosporine A 95 mg/kg chia hai lần trong ngày)
Cyclophosphamide (1 mg/m2 mỗi tháng trong 3 đến 6 tháng)
Interferon α (3 triệu IU dưới da 3 lần mỗi tuần, trong 6 tuần)
Điều trị giảm đau
Tiên lượng CIDP?
TIÊN LƯỢNG CỦA CIDP
Không tự thoái lui, gây phế tật thần kinh lâu dài
95% bệnh nhân CIDP có cải thiện ban đầu nhưng tỷ lệ tái phát về sau cao
Sự phục hồi kém được ghi nhận trong các trường hợp có tổn thương sợi trục phối hợp
TIÊN LƯỢNG CỦA CIDP
Khảo sát và theo dõi 83 bệnh nhân CIDP sau 6 năm kể từ khikhởi phát bệnh, Bouchard và csv ghi nhận:
56% có kết cục tốt
24% diễn tiến xấu đi và dần dần không đáp ứng với điều trị
11% chết do biến chứng
Hình ảnh mất sợi trục trên sinh thiết dây thần kinh có liênquan với kết cục xấu
CÂU HỎI ??