Upload
vudung
View
251
Download
4
Embed Size (px)
Citation preview
Khoa CNTT - ĐHSPHN
TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG
Support
Full name: TS. Đặng Xuân Thọ
Mobile: 091.2629.383
Email: [email protected]
Website:
http://fit.hnue.edu.vn/~thodx
Khoa CNTT - ĐHSPHN 2
Nội dung
Phần 1. Kiến thức chung
Chương 1: Giới thiệu
Chương 2: Hệ điều hành Windows
Chương 3: Internet và Tìm kiếm thông tin trên Internet
Phần 2: Kiến thức cho khối 103
Chương 4: Word 2010
Chương 5: Excel 2010
Khoa CNTT - ĐHSPHN 3
Tài liệu tham khảo
www.tindc.hnue.edu.vn
Các sách về Tin học đại cương của NXB Đại học Sư
phạm Hà Nội và của một số trường Đại học khác.
Đọc thêm
[1] M. E. Kabay, PhD (2008), CISSP-ISSMP Program Director, "A Brief
History of Computer Crime: An Introduction for Students", MSIA School
of Graduate Studies Norwich University.
[2] Computer Virus Strategies and Detection Methods (Essam Al Daoud,
Iqbal H. Jebril and Belal Zaqaibeh)
Khoa CNTT - ĐHSPHN 4
Đánh giá – Chấm điểm
Chuyên cần (10%)
Không nghỉ học quá 20%
Chuẩn bị bài + thái độ học tập
Kiểm tra giữa môn (Mid-term) (30%)
Tuần thứ 10
Thi hết môn (60%)
Thi trên máy chung toàn trường
Khoa CNTT - ĐHSPHN 5
NỘI DUNG
1. Công nghệ thông tin là gì?
2. Phần cứng (hardware)
3. Phần mềm (software)
4. Mạng máy tính
5. Bảng mã Unicode và bộ gõ tiếng Việt
6. Virus máy tính, cách phòng tránh và diệt
Chương 1. Giới thiệu
Chương 1. Giới thiệu
1. Công nghệ thông tin là gì?
1.1. Khái niệm thông tin và dữ liệu
Thông tin là sự hiểu biết của con người về một sự
kiện, một hiện tượng nào đó thu nhận được qua
nghiên cứu, học tập, trao đổi, nhận xét, cảm nhận..
Dữ liệu chính là các thông tin được đưa vào máy tính
sao cho máy tính có thể nhận biết và xử lí được.
Khoa CNTT - ĐHSPHN 7
Chương 1. Giới thiệu
1. Công nghệ thông tin là gì?
1.2. Khái niệm
CNTT (tin học) là một ngành khoa học có mục tiêu là phát
triển và sử dụng máy tính điện tử để
nghiên cứu cấu trúc, tính chất của thông tin
thu thập, lưu trữ, tìm kiếm, biến đổi, truyền thông tin
ứng dụng vào các lĩnh vực khác nhau của đời sống
Khoa CNTT - ĐHSPHN 8
Chương 1. Giới thiệu
2. Phần cứng máy tính
2.1. Khái niệm: Phần cứng máy tính là các bộ phận của máy tính và
các thiết bị kết nối
2.2. Sơ đồ kiến trúc của Máy tính điện tử
Thiết bị vào
Bộ nhớ ngoài
Thiết bị ra
Bộ xử lí trung tâm
Bộ điều khiển Bộ số học/logic
Bộ nhớ trong
Khoa CNTT - ĐHSPHN 9
Chương 1. Giới thiệu
2. Phần cứng máy tính
2.3. Xử lý thông tin
Thông tin vào Mã hóa Máy tính
Giải mã Thông tin ra
Xử lý
Khoa CNTT - ĐHSPHN 10
Chương 1. Giới thiệu
3. Phần mềm máy tính: Giới thiệu
3.1. Khái niệm
Phần mềm máy tính là chương trình hoặc hệ chương
trình máy tính.
Hệ điều hành: các chương trình cung cấp các dịch
vụ theo yêu cầu của các chương trình khác.
Phần mềm ứng dụng: các chương trình máy tính
giải quyết các công việc cụ thể.
Khoa CNTT - ĐHSPHN 11
Chương 1. Giới thiệu
3. Phần mềm máy tính: Hệ điều hành
3.2. Hệ điều hành
a) Khái niệm
Hệ điều hành là tập hợp các chương trình được tổ chức thành một
hệ thống với nhiệm vụ đảm bảo tương tác giữa người dùng với máy
tính, cung cấp các phương tiện và dịch vụ để điều phối việc thực
hiện các chương trình, quản lí chặt chẽ các tài nguyên của máy, tổ
chức khai thác chúng một cách thuận tiện và tối ưu.
b) Một số hệ điều hành thông dụng
• MS- DOS: được sử dụng rộng rãi vào những năm 80.
• Windows: là hệ điều hành được dùng phổ biến hiện nay.
• Unix, Mac: đang ngày càng phổ biến hiện nay.
Khoa CNTT - ĐHSPHN 12
Chương 1. Giới thiệu
3. Phần mềm máy tính: Hệ điều hành
c) Một số khái niệm cơ bản của Hệ điều hành
• Tệp (file)
– Khái niệm
– Quy định đặt tên
– Phân loại tệp
– Các thuộc tính khác.
• Thư mục (folder): là đơn vị tổ chức lưu trữ các tệp trên đĩa
• Các thao tác với tệp và thư mục
Khoa CNTT - ĐHSPHN 13
Chương 1. Giới thiệu
3. Phần mềm máy tính: Phần mềm ứng dụng
Phân loại phần mềm ứng dụng
Phần mềm ứng dụng thông thường: thiết kế dựa trên các yêu
cầu chung của người dùng, ví dụ: Word, Excel, Internet Explorer,
Chrome, Media Center,..
Phần mềm công cụ: Chúng hỗ trợ tạo ra các sản phẩm phần
mềm, ví dụ các chương trình phát hiện và sửa lỗi trong lập trình
Visual Studio 2013, Java,..
Phần mềm tiện ích: Chúng giúp cho người dùng làm việc với máy
tính thuận lợi, ví dụ: các phần mềm sao chép dữ liệu, sửa chữa đĩa
hỏng, tìm và diệt virus..
Khoa CNTT - ĐHSPHN 14
Chương 1. Giới thiệu
4. Mạng máy tính
4.1. Khái niệm mạng máy tính
Mạng máy tính là một hệ thống bao gồm 3 thành phần:
Các máy tính
Các thiết bị mạng đảm bảo kết nối các máy tính với nhau
Phần mềm cho phép thực hiện việc giao tiếp giữa các máy tính
Phân tích khái niệm
Mạng máy tính phải cho phép trao đổi thông tin và chia sẻ tài
nguyên trên mạng
Các thiết bị mạng như card mạng, dây nối mạng (cable),
Modem, Hub, Switch, Wifi Router,...
Khoa CNTT - ĐHSPHN 15
Chương 1. Giới thiệu
4. Mạng máy tính
4.2. Phân loại mạng máy tính:
Theo phạm vi địa lý:
• Mạng cục bộ (LAN - Local Area Network)
• Mạng diện rộng (WAN - Wide Area Network)
Theo môi trường kết nối: Mạng không dây; Mạng có dây
Theo vai trò nhiệm vụ của các máy trên mạng
• Mô hình ngang hàng (Peer - to - Peer)
• Mô hình khách chủ (Client - Server)
Khoa CNTT - ĐHSPHN 16
Chương 1. Giới thiệu
5. Bảng mã Unicode và bộ gõ tiếng Việt
5.1. Tại sao lại cần đến bảng mã Unicode
Thông tin phải được mã hóa theo cách mà máy tính lưu trữ và
xử lý được: dãy các bit
Thông tin dạng văn bản được mã hóa theo các chuẩn chung
Bảng mã ASCII: mã hóa được 256 (=28) kí tự
Bộ mã Unicode: mã hóa được 65,536 (=216) ký tự
Khoa CNTT - ĐHSPHN 17
Chương 1. Giới thiệu
5. Bảng mã Unicode và bộ gõ tiếng Việt
5.2. Bộ gõ tiếng Việt
Khái niệm: Là chương trình điều khiển cho phép máy tính nhận
đúng mã kí tự tiếng Việt được nhập từ bàn phím.
Bộ gõ tiếng Việt hiện nay: Unikey, Vietkey
Các kiểu gõ tiếng Việt: Telex, VNI
Các bộ mã tiếng Việt:
• Dựa trên bộ mã Unicode
• Dựa trên bộ mã ASCII: TCVN 3 (hay ABC) và VNI
Các bộ phông chữ Việt: Times New Roman, .VnTime, VNI-Times..
Khoa CNTT - ĐHSPHN 18
Chương 1. Giới thiệu
5. Bảng mã Unicode và bộ gõ tiếng Việt
Giới thiệu bộ gõ tiếng Việt Unikey
Khoa CNTT - ĐHSPHN 19
Chương 1. Giới thiệu
6. Virus máy tính, cách phòng tránh và diệt
6.1. Khái niệm virus máy tính
Virus máy tính là một chương trình máy tính hay đoạn mã "lây
nhiễm" lên một file thực thi. Sau khi lây nhiễm, virus thực hiện các
chức năng có hại như hiển thị một thông điệp lên màn hình, xóa file
trên ổ cứng, thay đổi các file dữ liệu..
Đặc điểm chính của một virus máy tính
Chạy file thực thi nhiễm virus sẽ sinh ra một bản sao mới của nó
bằng cách tự gắn nó vào các file thực thi.
Virus gây hại chỉ sau khi nó đã bị nhiễm một file thực thi và file
thực thi phải được chạy.
Khoa CNTT - ĐHSPHN 20
Chương 1. Giới thiệu
6. Virus máy tính, cách phòng tránh và diệt
6.2. Phân biệt các khái niệm : Virus, Worm và Trojan horse
Virus vs. Worm
Virus lây nhiễm trong một tập tin thực thi, trong khi một worm là một
chương trình độc lập, tự phát tán qua email.
Virus đòi hỏi hành động của con người để lan truyền trong khi
một worm lan truyền tự động.
Virus & Worm vs. Trojan horse
Trojan horse là một chương trình độc lập do người dùng chủ động
dùng, nó không có khả năng tái tạo như virus và sâu.
Khoa CNTT - ĐHSPHN 21
Chương 1. Giới thiệu
6. Virus máy tính, cách phòng tránh và diệt
6.3. Cách phòng tránh và diệt
a) Sử dụng phần mềm diệt virus
Khái niệm phần mềm diệt virus: phát hiện, loại bỏ các virus máy tính, khắc
phục (một phần hoặc hoàn toàn) hậu quả của virus gây ra và có khả năng
được nâng cấp để nhận biết các loại virus trong tương lai.
Kỹ thuật phát hiện: quét và so sánh với mẫu virus trong CSDL; nhận dạng
hành vi đáng ngờ; kiểm soát liên tục.
Khoa CNTT - ĐHSPHN 22
Chương 1. Giới thiệu
6. Virus máy tính, cách phòng tránh và diệt
6.3. Cách phòng tránh và diệt
a) Anti-virus softwares
Khoa CNTT - ĐHSPHN 23
Chương 1. Giới thiệu
6. Virus máy tính, cách phòng tránh và diệt
6.3. Cách phòng tránh và diệt
b) Sử dụng tường lửa Khái niệm tường lửa (Firewall) là một kỹ thuật kiểm soát các thông tin
vào/ra máy tính; cảnh báo hành động kết nối ra Internet của phần mềm
độc hại đã được cài vào máy tính; ngăn chặn các kết nối đến không mong
muốn để giảm nguy cơ bị “nhìn trộm” ngoài ý muốn hoặc bị cài đặt vào
các chương trình độc hại.
Phần cứng tường lửa thực hiện thông qua một modem có chức năng
dựng tường lửa.
Phần mềm tường lửa: HĐH Windows ngày được tích hợp sẵn tính năng
tường lửa bằng phần mềm; và các phần mềm của hãng thứ ba..
Khoa CNTT - ĐHSPHN 24
Chương 1. Giới thiệu
6. Virus máy tính, cách phòng tránh và diệt
6.3. Cách phòng tránh và diệt
c) Cập nhật các bản sửa lỗi của hệ điều hành
Người sử dụng cần cập nhật các bản vá lỗi của Windows thông qua
Trang web Microsoft Update
Hoặc Windows Update. Cách tốt nhất hãy đặt chế độ cập nhật tự động
(Automatic Updates) của Windows.
Khoa CNTT - ĐHSPHN 25
Chương 1. Giới thiệu
6. Virus máy tính, cách phòng tránh và diệt
6.3. Cách phòng tránh và diệt
d) Bảo vệ dữ liệu máy tính
Sao lưu dữ liệu định kỳ ra một nơi an toàn như: các thiết bị nhớ mở rộng
(ổ cứng di động, CD, DVD, đám mây,..)
Tạo các dữ liệu phục hồi cho toàn hệ thống
System Restore của Windows
Các bản sao lưu hệ thống bằng các phần mềm ghost
Khoa CNTT - ĐHSPHN 26
NỘI DUNG
1. Lịch sử phát triển
2. Các thành phần cơ bản
3. Làm việc với Windows Explorer
4. Làm việc với Control Panel
CHƯƠNG 2. HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
CHƯƠNG 2. HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
1. Lịch sử phát triển
1983, MS-DOS ra đời viết cho PC của
IBM (1981)
1985, mở rộng MS-DOS thành HĐH
Windows 1.0;
1987, V2.x ra đời chạy chế độ thực và
mở rộng HMA. Sau đó là V3.0 cho phép
các cửa sổ làm việc chồng lên nhau.
Khoa CNTT - ĐHSPHN 28
CHƯƠNG 2. HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
1. Lịch sử phát triển (tiếp)
1995: Windows NT WorkStation:
HĐH 32bit và quản lý các tệp tin
NTFS; Windows 95: giao diện đồ
họa đầy đủ, hỗ trợ giao thức:
TCP/IP, mạng dial-up, và
Plug/Play.
1996: Windows NT 4.0 nâng cấp
Windows 95 về độ bảo mật. Bản
Server cài đặt cho máy chủ.
1998: Windows 98 nâng cấp
Windows 95 để thiết kế cho người
tiêu dùng.
Khoa CNTT - ĐHSPHN 29
CHƯƠNG 2. HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
1. Lịch sử phát triển (tiếp)
2000: Windows 2000: nâng cấp bản NT máy
trạm, thay thế W95,W98; Windows Me thiết kế
cho người dùng máy tính tại nhà, hỗ trợ nhiều
tính năng cho người tiêu dùng về âm nhạc, video,
nâng cấp các home networking.
2001: Windows XP giữ lại nền tảng của Windows
2000 viết cho cho máy tính để bàn, nâng cao độ
tin cậy, bảo mật và hiệu suất cao, cải thiện giao
diện, hỗ trợ máy tính từ xa, mã hóa tập tin hệ
thống, phục hồi và các tính năng mạng cao cấp.
Khoa CNTT - ĐHSPHN 30
CHƯƠNG 2. HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
1. Lịch sử phát triển 2003: Windows 2003 cải tiến của bản
2000.
2006: Windows Vista chú trọng giao
diện và bảo mật.
2009: Windows 7 cải tiến Vista, cung
cấp công nghệ "multitouch".
2012: Windows 8 thiết kế di động,
màn hình chạm
Khoa CNTT - ĐHSPHN 31
CHƯƠNG 2. HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
2. Các thành phần cơ bản
Cửa sổ và các thành phần
cửa sổ
Biểu tượng
Hệ thống các hộp hội thoại
(Dialog Box)
Hệ thống menu Start
Thanh tác vụ Taskbar
Khoa CNTT - ĐHSPHN 32
CHƯƠNG 2. HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
3. Làm việc với Windows Explorer
a) Quan sát thông tin
Xem thông tin chung về cấu hình máy; về các ổ đĩa và các thiết bị kết nối
với máy tính;
Các cách hiện thị danh mục các thư mục con và các tệp.
b) Tổ chức thông tin:
Tạo lập, xóa, đổi tên tệp và thư mục
Sao chép, di chuyển tệp và thư mục
c) Folder Options
Khoa CNTT - ĐHSPHN 33
CHƯƠNG 2. HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
4. Làm việc với Control Panel
a) Giới thiệu tổng quan về Control Panel
Khoa CNTT - ĐHSPHN 34
CHƯƠNG 2. HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
4. Làm việc với Control Panel
b) Quản lý người dùng
Khoa CNTT - ĐHSPHN 35
CHƯƠNG 2. HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
4. Làm việc với Control Panel
c) Quản lý các chương trình ứng dụng
Khoa CNTT - ĐHSPHN 36
LUYỆN TẬP
Bài tập 1
1. Tạo một cây thư mục như sau:
2. Sao chép tệp ViDu.doc sang thư
mục Hoa và đổi tên thành Vidu1.doc
3. Đổi tên thư mục “DaiSo” thanh
“HinhHoc”
4. Xóa thư mục Toan.
5. Tạo biểu tượng của chương trình
Word trên màn hình.
Sach
Toan
DaiSo
ViDu.doc
Hoa
Khoa CNTT - ĐHSPHN 37
NỘI DUNG
1.Internet là gì?
2.Truy cập trang web
3.Một số website tìm kiếm thông tin
4.Một số kịch bản tìm kiếm thông tin
CHƯƠNG 3. INTERNET VÀ
TÌM KIẾM THÔNG TIN TRÊN INTERNET
2. MẠNG INTERNET
1. Internet là gì?
Internet là mạng máy tính khổng lồ, kết nối hàng triệu
máy tính, mạng máy tính trên khắp thế giới.
Internet đảm bảo cho mọi người khả năng truy cập đến
nhiều nguồn thông tin thường trực, cung cấp các chỉ
dẫn bổ ích, dịch vụ mua bán, truyền tệp, thư điện tử và
nhiều khả năng khác nữa.
Khoa CNTT - ĐHSPHN 39
3. MỘT SỐ DỊCH VỤ CƠ BẢN
2. Truy cập trang web
Truy cập trang Web
Phải sử dụng trình duyệt web: Internet Explorer, Chrome, FireFox,
Safari, Opera...
Ba bước truy cập trang web
Bước 1: Mở trình duyệt web
Bước 2: Gõ địa chỉ trang web vào thanh địa chỉ (Address)
Bước 3: Nhấn Enter
Khoa CNTT - ĐHSPHN 40
3. MỘT SỐ DỊCH VỤ CƠ BẢN
3. Một số trang web tìm kiếm thông tin
Google: http://www.google.com
Yahoo: http://ww.yahoo.com
Bing: http://www.bing.com/
MSN: http://www.msn.com
Answers: http://www.answers.com/
Wikipedia: http://www.wikipedia.org/
…
Khoa CNTT - ĐHSPHN 41
3. MỘT SỐ DỊCH VỤ CƠ BẢN
Máy tìm kiếm Google.com
Khoa CNTT - ĐHSPHN 42
3. MỘT SỐ DỊCH VỤ CƠ BẢN
Máy tìm kiếm Yahoo.com
Khoa CNTT - ĐHSPHN 43
3. MỘT SỐ DỊCH VỤ CƠ BẢN
Máy tìm kiếm Bing.com
Khoa CNTT - ĐHSPHN 44
3. MỘT SỐ DỊCH VỤ CƠ BẢN
Máy tìm kiếm Answers.com
Khoa CNTT - ĐHSPHN 45
3. MỘT SỐ DỊCH VỤ CƠ BẢN
Máy tìm kiếm Wikipeadia.org
Khoa CNTT - ĐHSPHN 46
5. TÌM KIẾM THÔNG TIN TRÊN INTERNET
4. Một số kịch bản tìm kiếm thông tin
Ví dụ Máy tìm kiếm Google.com
Khoa CNTT - ĐHSPHN 47
5. TÌM KIẾM THÔNG TIN TRÊN INTERNET
Tìm kiếm một cụm từ cụ thể
Ghi cụm từ cần tìm trong dấu “ ”
Ví dụ: viết “trường Đại học Sư phạm” thì Google sẽ tìm kiếm tất
cả các trang có chứa cụm từ trường Đại học Sư phạm.
Tìm kiếm nhóm từ
Dùng dấu + để tìm một nhóm từ liên quan nhưng không liền
nhau.
Ví dụ: Viết “Khoa CNTT” + “trường ĐSHPHN” thì Google sẽ tìm
kiếm tất cả các trang về Khoa CNTT và trường ĐHSPHN.
Khoa CNTT - ĐHSPHN 48
5. TÌM KIẾM THÔNG TIN TRÊN INTERNET
Tìm kiếm định nghĩa về từ gì
define: “từ khóa cần tìm”
Ví dụ: define: “multimedia”
Tìm kiếm theo dạng file
filetype: doc “từ khóa cần tìm”
Ví dụ: filetype: doc “Tin hoc dai cuong”
Khoa CNTT - ĐHSPHN 49
Thank you!
HẾT PHẦN 1