Upload
duongnhi
View
215
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Chương 7:
Hiểu và lắp đặt ổ cứng
Mục tiêu Trong chương này, bạn sẽ học:
• Các công nghệ ổ cứng
• Cách máy tính trao đổi số liệu với phần dẻo (firmware - phần dẻo hay chương trình cơ sở) của ổ cứng
• Tổ chức lôgic của ổ cứng để lưu dữ liệu
2
Mục tiêu (tiếp)
• Cách lắp đặt ổ cứng
• Cách giải quyết các vấn đề khi lắp đặt ổ cứng
3
Công nghệ ổ cứng • Các loại giao tiếp ổ cứng
– Các chuẩn giao tiếp EIDE
– Các chuẩn giao tiếp khác
– USB
– IEE 1394
– Kết nối quang
4
Các loại giao tiếp ổ cứng
5
Hình 7-1 Một hệ thống ổ đĩa cứng của máy tính cá nhân (PC – Personal Computer)
Đầu nối IDE trên bo
mạch chủ
IDE: Integrated Drive Electronics
Dây dẫn điện
Cáp dữ liệu
IDE 40 chân
Đầu nối cho ổ đĩa
thứ hai
Ổ cứng
Các chuẩn giao tiếp EIDE (tiếp) Chuẩn (có thể có
nhiều hơn 1 tên) Tốc độ Miêu tả
IDE/ATA
ATA
Tốc độ trong khoảng 2.1
MB/giây đến 8.3 MB/giây
Chuẩn ổ cứng ANSI đầu tiên cho ổ cứng
IDE. Độ lớn tối đa là 528 MB. Hỗ trợ chế
độ truyền PIO và DMA
ATA-2
Fast ATA
Tốc độ tối đa 16.6
MB/giây
Phá vỡ ngưỡng 528 MB. Cho phép tối đa
bốn ổ đĩa IDE. Hỗ trợ chế độ truyền PIO
và DMA
ATA-3 Tăng tốc độ một ít Cải tiến phiên bản ATA-2
Ultra ATA
Fast ATA-2
Ultra DMA
DMA/33
Tốc độ tối đa 33.3
MB/giây
Định nghĩa chế độ DMA mới nhưng chỉ
hỗ trợ chế độ PIO chậm hơn
Ultra ATA/66
Ultra DMA/66
Tốc độ tối đa 66.6
MB/giây
Sử dụng cáp 80 dây, cung cấp các
đường nền bổ sung để nâng cao tính
toàn vẹn của tín hiệu
Bảng 7-1 Tổng hợp các chuẩn giao tiếp ANSI cho ổ đĩa IDE (còn tiếp)
6
Các chuẩn giao tiếp EIDE (tiếp) Chuẩn (có thể có
nhiều hơn 1 tên) Tốc độ Miêu tả
Ultra ATA/100 Tốc độ tối đa 100
MB/giây
Sử dụng cáp 80 dây, cung cấp các
đường nền bổ sung
Ultra ATA/133 Tốc độ tối đa 133
MB/giây
Sử dụng cáp 80 dây, cung cấp các
đường nền bổ sung, hỗ trợ các ổ cứng
lớn hơn 137GB
ATA/ATAPI-6 Một phần của chuẩn ATA/133, hỗ trợ các
ổ cứng lớn hơn 137 GB
Bảng 7-1 Tổng hợp các chuẩn giao tiếp ANSI cho ổ đĩa IDE (tiếp theo)
7
Công nghệ ổ cứng (tiếp)
• Chế độ chuyển DMA hoặc PIO
• Các phương pháp trao đổi dữ liệu IDE
• Thiết bị định giờ độc lập
8
Phương thức trao đổi dữ liệu IDE
9
Hình 7-2 So sánh cáp 80 dây và cáp 40 dây, chú ý chúng có cùng độ rộng,
nhưng cáp 80 dây có nhiều dây và sợi mảnh hơn.
Cũng chú ý dây đỏ ở cạnh bên trái mỗi cáp xác định chân số 1
Cáp 40 dây
Cáp 80 dây
Phương thức trao đổi dữ liệu IDE (tiếp)
10
Hình 7-3 Một hệ thống ổ đĩa cứng sử dụng cáp dữ liệu Serial ATA mới
Cáp Serial ATA
Dây nguồn
Phương thức trao đổi dữ liệu IDE (tiếp)
11
Hình 7-4 Bo mạch chủ này có rất nhiều đầu nối ổ cứng IDE
Hai đầu nối IDE thông
thường
Hai đầu nối RAID
Hai đầu nối Serial ATA
Cấu hình các ổ EIDE trong hệ thống
• Đường IDE chính, ổ chính
• Đường IDE chính, ổ phụ
12
Cấu hình các ổ EIDE trong hệ thống (tiếp)
13
Hình 7-5 Nếu bo mạch chủ có hai kênh IDE, mỗi kênh có thể hỗ trợ một ổ chính
và một ổ phụ sử dụng một cáp IDE đơn
Cáp IDE
Đầu nối cho ổ đĩa chính
và ổ đĩa phụ
Đầu nối cho ổ đĩa chính
và ổ đĩa phụ
Hai kênh IDE, chính và phụ
Công nghệ ổ cứng (tiếp)
– Các chuẩn giao tiếp khác
– USB
– IEE
– Kết nối quang
14
IEEE1394
15
Hình 7-6 Ổ cứng ngoài Maxtor OneTouch 200 GB FireWire/USB
Nguyên lý làm việc của ổ cứng • Một hoặc nhiều tấm đĩa ghép với nhau, quay
một cách thống nhất
• Các đầu đọc/ghi được điều khiển bằng động cơ và di chuyển nhịp nhàng khắp bề mặt đĩa
16
17
18
Nguyên lý làm việc của ổ cứng (tiếp) • Mỗi mặt, hoặc bề mặt của tấm đĩa cứng, được
gọi là mặt đĩa
• Mỗi mặt đĩa được chia thành các rãnh và các cung
• Dữ liệu được ghi vào rãnh ngoài cùng trước tiên
19
Nguyên lý làm việc của ổ cứng (tiếp)
20
Hình 7-7 Bên trong một hộp ổ cứng
Trụ quay
Các tấm đĩa
Đầu
đọc/ghi
Động cơ
Nguyên lý làm việc của ổ cứng (tiếp)
21
Hình 7-8 Một ổ đĩa cứng với bốn tấm đĩa
Tám rãnh (track) (mỗi
rãnh trên một mặt) làm
thành một trụ (cylinder)
Trụ động cơ
Nam châm
Hộp đựng
nam châm
Cuộn rung
Các rãnh và các cung trên ổ cứng • Các ổ đời cũ sử dụng các phương pháp kém
hiệu quả hơn
• Các ổ đời mới khác nhau về số cung trên một rãnh
• Được gọi là vùng ghi bit
22
Các rãnh và các cung trên ổ cứng (tiếp) • Mỗi cung có 512 bit
• Cần các phương pháp phức tạp hơn để hệ điều hành trao đổi số liệu với ổ cứng
23
Các rãnh và các cung trên ổ cứng (tiếp)
24
Hình 7-9 Các ổ đĩa mềm và ổ đĩa cứng cũ có số cung trên mỗi rãnh không đổi
Cung (sector)
36 cung trên
mỗi rãnh
Rãnh (Track)
18 cung trên
mỗi rãnh
Hình 7-10 Đối với những rãnh lớn hơn, vùng ghi bit có thể có nhiều cung hơn trên mỗi rãnh
Định dạng cấp thấp đĩa cứng • Các rãnh và cung được ghi lên đĩa tại nơi sản
xuất
• Hệ điều hành vẫn thực hiện nốt quá trình định dạng đĩa
25
Định dạng cấp thấp đĩa cứng (tiếp) • Hệ điều hành tạo cung khởi động, hệ thống
tệp tin, thư mục gốc
• Rãnh và cung được đánh dấu không tồn tại do các lỗi cung hỏng (Bad Sector) hoặc cung không tìm thấy
26
Trao đổi dữ liệu với bộ điều khiển ổ cứng
• Số lượng cung trên một rãnh thay đổi
• Hệ điều hành và BIOS hệ thống không thể sử dụng trụ thực tế của đĩa cứng, đầu đọc và cung kết hợp khi yêu cầu dữ liệu qua bộ điều khiển đĩa cứng
• Các phương pháp phức tạp hơn được phát triển cho phép trao đổi số liệu
27
Tính toán dung lượng đĩa trên các ổ cứng loại cũ
• Sử dụng số lượng đầu đọc, trụ, và cung
• Được ghi ở mặt trên của vỏ ổ cứng
28
Ổ cứng
Hình 7-11 Đối với các ổ cứng cũ, thông tin về trụ, rãnh, và cung được truyền qua các mức
Hệ điều hành
và các phần
mềm khác
BIOS hệ thống BIOS bộ điều
khiển ổ cứng
29
30
Sides
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
Giới hạn dung lượng ổ cứng • CHS (Cylinder-head-sector) hoặc kiểu thông
thường đối với các ổ cứng < 528MB
• Loại lớn hoặc kiểu ECHS (Extended CHS) đối với ổ cứng >504 MB và <8.4 GB
• Các ổ kiểu LBA (Logical Block Addressing) > 504 MB
41
Phân vùng ổ cứng và các ổ lôgic
• Hệ điều hành có thể chia một ổ cứng vật lý thành nhiều ổ lôgic
• Bảng phân vùng sẽ ghi lại tất cả các phân vùng
• Cung khởi động chính (Master boot sector) nằm ở cung đầu tiên của ổ cứng
• Cung 1 đối với hệ điều hành:
– Nằm sau cung vật lý 1
– Là cung đầu tiên trong ổ lôgic C:
42
Phân vùng ổ cứng và các ổ lôgic (tiếp)
43
Hình 7-12 Một ổ đĩa cứng được chia thành một hoặc nhiều phân vùng, các phân vùng chứa ổ logic
Phân vùng chính
Cung khởi động chính chứa bảng phân vùng
Ổ logic C:
Phân vùng mở rộng
Ổ logic D: Ổ logic E:
•Bản ghi khởi
động
•FAT
•Các thư mục
•Các tệp tin
•Bản ghi khởi
động
•FAT
•Các thư mục
•Các tệp tin
•Bản ghi khởi
động
•FAT
•Các thư mục
•Các tệp tin
Phân vùng ổ cứng và các ổ lôgic (tiếp)
• Tùy chọn hệ thống tệp tin
• FAT16
• Cấp phát tệp tin ảo (VFAT)
• FAT32
• NTFS 44
Lựa chọn hệ thống tệp tin
45
Hình 7-13 Ổ đĩa cứng này chứa ba ổ đĩa logic
Hệ thống tệp tin
của ổ đĩa D
Ba ổ đĩa logic
Kích thước của ổ
logic này
Phân vùng ổ cứng và các ổ lôgic (tiếp)
• Có bao nhiêu ổ lôgic
• Khi nào thì phân vùng một ổ cứng
46
Lắp đặt ổ cứng • Chuẩn bị trước khi thực hiện
• Thiết lập các chấu cắm (jumper)
• Lắp ổ cứng vào khay chứa
47
Lắp đặt ổ cứng (tiếp)
• Sử dụng thiết lập CMOS để thay đổi các thiết lập của ổ cứng
• Cài đặt các ổ cứng dung lượng lớn
• Sử dụng chương trình Fdisk để phân vùng ổ cứng
48
Lắp đặt ổ cứng (tiếp)
• Định dạng từng ổ lôgic
• Sử dụng Windows để phân vùng và định dạng một ổ cứng mới
49
Các bước chuẩn bị trước khi lắp đặt
• Đọc tài liệu
• Lập kế hoạch cấu hình ổ cứng
• Chuẩn bị chỗ làm việc và các phương án dự phòng
50
Chuẩn bị chỗ làm việc và các phương án dự phòng
51
Hình 7-14 Chuẩn bị chỗ cho các ổ đĩa trong khay
Bo mạch chủ
Khay nhỏ có thể
tháo lắp
Khay lớn, cố định
Một chỗ để lắp
ổ đĩa cứng
Thiết lập chấu cắm
52
Hình 7-15 Phần lớn các ổ IDE có sơ đồ thiết lập chấu cắm để xác định ổ chính và ổ phụ
in trên vỏ ổ đĩa
Sơ đồ thiết lập các chấu cắm
Hình 7-16 Thiết lập chấu cắm trên một ổ đĩa cứng và ý nghĩa của chúng
Cấu hình đĩa đơn
Cấu hình
đĩa đơn
Cấu hình
đĩa chính
(hai ổ đĩa)
Cấu hình
đĩa phụ
(hai ổ đĩa)
Đã cắm chấu cắm
Chân chấu cắm
Lắp ổ cứng vào khay chứa • Tháo khay chứa và lắp ổ cứng
• Ổ cứng phải cố định sau khi đã được vặn chặt ốc
• Nối cáp bây giờ hoặc nối sau đó
• Gắn khay chứa vào vị trí và vặn chặt ốc
53
Lắp ổ cứng vào khay chứa (tiếp) • Gắn cáp điện và cáp dữ liệu
• Lắp vỏ khay chứa cho các ổ cứng lắp ngoài
• Nối dây với bo mạch chủ, nếu cần
54
Lắp ổ cứng vào khay chứa (tiếp)
55
Hình 7-17 Lắp thẳng ổ đĩa mềm trong khay có thể tháo lắp,
để nó ngang bằng với mặt trước của thùng máy
Ổ đĩa mềm
Khay có thể tháo lắp
cho ổ đĩa nhỏ
Khay cố định
cho ổ đĩa lớn
Lắp ổ cứng vào khay chứa (tiếp)
56
Hình 7-18 Vị trí của ổ đĩa cứng ngang với phần cuối của khay chứa
Ổ đĩa mềm
Ổ đĩa zip
Ổ đĩa cứng
Lắp ổ cứng vào khay chứa (tiếp)
57
Hình 7-19 Nối cáp với tất cả ba ổ đĩa
Nối ổ đĩa ZIP
Chỗ xoắn
trong cáp
nối ổ đĩa A
Cáp nối ổ
đĩa cứng
Dùng để nối
với ổ DVD
Hình 7-20 Bảo vệ khay chứa với các vít
Lắp ổ cứng vào khay chứa (tiếp)
58
Hình 7-22 Đầu nối ổ đĩa mềm và hai ổ IDE
trên bo mạch chủ
Đầu nối IDE thứ 2
Ổ đĩa mềm
Hình 7-21 Nối điện cho mỗi ổ
Đầu nối IDE thứ
nhất
Chân 1 của đầu
nối IDE thứ nhất
Lắp ổ cứng vào khay chứa (tiếp)
59
Hình 7-24 Để lắp một ổ trong khay chứa cố định,
trượt ổ đĩa trong khay và cố định nó
bằng 4 vít
Ổ đĩa mềm trong khay chứa ngoài
Ổ đĩa Zip trong khay chứa ngoài
Ổ đĩa cứng trong khay chứa trong
Ổ DVD trong khay chứa
ngoài
Hình 7-23 Một thùng máy có thể có các khay chứa trong và ngoài
60
61
CD-ROM
62
Cấu trúc dạng xoắn của các thành tố trên bề mặt CD-ROM
CD-ROM (tiếp) • Tốc độ của đĩa tăng khi đọc gần tâm đĩa và
giảm khi đọc phần xa tâm đĩa
• Tia lade đọc mỗi cung trên đĩa với một khoảng thời gian bằng nhau
• Ổ đĩa đa phiên có thể đọc một đĩa được tạo dưới dạng đa phiên
• Chế độ tiết kiệm điện là một lựa chọn khác 63
CD-R và CD-RW • CD-R (ổ CD ghi được) cho phép tạo các đĩa CD
• Công nghệ làm cho việc ghi đĩa CD có giá thành thấp
• Các ổ CD-ROM thông thường có thể đọc được
• Màu của đĩa giúp phân biệt CD và CD-R
• CD-RW (CD ghi nhiều lần) cho phép ghi đè dữ liệu trên đĩa CD
64
DVD • DVD – đĩa hình số HOẶC đĩa đa năng số
• Thông tin đa phương tiện cần dung lượng dữ liệu lớn
• DVD chứa 8.5 GB dữ liệu trên một mặt đĩa
• Công nghệ mới nhất là HD-DVD (DVD mật độ cao hoặc độ nét cao)
• DVD sử dụng phương thức nén hình ảnh MPEG-2
• Cần có thiết bị điều khiển để giải mã dữ liệu 65
DVD (tiếp) Ổ đĩa DVD Mô tả
DVD-ROM Ổ đĩa chỉ đọc. Một ổ đĩa DVD-ROM có thể đọc đĩa
CD-ROM
DVD-R DVD ghi được. Sử dụng công nghệ tương tự như ổ
CD-R. Có thể chứa 4.7 GB dữ liệu, có thể đọc đĩa
DVD-ROM
DVD-RAM Có thể ghi và xoá. Ổ đĩa đa năng có thể đọc được các
đĩa DVD-ROM, DVD-R, DVD-RAM và đĩa CD
DVD-R/RM
hoặc DVD-ER
Có thể viết lại đĩa DVD, còn gọi là ổ đĩa ghi và xoá.
Có thể đọc được các đĩa DVD-ROM, CD-ROM,
nhưng không tương thích với đĩa DVD-RAM.
66
Ổ Đĩa DVD • Có nhiều loại định dạng DVD:
• DVD-ROM: Định dạng này thường được sử dụng để lưu phim.
Chúng thường được "nén" nghĩa là có tồn tại một ma trận gốc
được sử dụng làm khuôn để ghi thông tin và chúng không thể ghi
đi ghi lại được.
• DVD-R: còn được viết -R (cho recordable: ghi) là định dạng xuất
hiện đầu tiên và mục đích ban đầu là để dùng cho việc lưu trũ
phim video.
• DVD+R: cũng giống như định dạng -R nhưng ra đời sau và phù
hợp hơn -R trong việc lưu trữ dự liệu. Nó cho phép xem phim bất
kỳ lúc nào, không cần đĩa phải hoàn chỉnh. Loại đĩa này có những
khả năng kỹ thuật tốt hơn -R. Chúng ta không thể thấy sự khác
biệt giữa đĩa -R và đĩa +R nếu nhìn bằng mắt thường.
• DVD-RW và DVD+RW: Loại đĩa này giống loại đĩa -R và +R
nhưng cho phép ghi và xóa nhiều lần.
67
Tốc độ
trên nhãn
(DVD-
ROM)
(Max, nếu
CAV)
Thời
gian
đọc đĩa
DVD
một lớp
(nếu
CLV)
Thời
gian
đọc đĩa
DVD
hai lớp
(nếu
CLV)
Tốc độ truyền
dữ liệu (Max.
Nếu CAV)
Tốc dộ
đọc
thực tế
DVD
nhỏ
nhất
nếu
CAV)
Tốc độ
truyền dữ
liệu nhỏ nhất
nếu CAV
Tốc độ
đọc
thực tế
nếu
CAV
Tốc độ
truyền dữ
liệu thực tế
nếu CAV
Vận tốc dài lớn nhất
Vận tốc dài lớn nhất
Tốc độ
quay đĩa
một lớp
(Nhỏ nhất
nếu CLV;
lớn nhất
nếu CAV)
Tốc độ
quay đĩa
một lớp
(Max.
Nếu CLV)
Ứng với
tốc độ
thông
thường
đĩa CD-
ROM
X (phút) (phút) (Bps) X (Bps) X (Bps) (m/sec) (mph) (rpm) (rpm) X
1x 56,5 51,4 1.384.615 0,4x 553.846 0,7x 969.231 3,5 7,8 570 1.515 2,7x
2x 28,3 25,7 2.769.231 0,8x 1.107.692 1,4x 1.938.462 7,0 15,6 1.139 3.030 5,4x
4x 14,1 12,8 5.538.462 1,7x 2.353.846 2,9x 3.946.154 14,0 31,2 2.279 6.059 11x
6x 9,4 8,6 8.307.692 2,5x 3.461.538 4,3x 5.884.615 20,9 46,8 3.418 9.089 16x
8x 7,1 6,4 11.076.923 3,3x 4.569.231 5,7x 7.823.077 27,9 62,5 4.558 12.119 21x
10x 5,7 5,1 13.846.154 4,1x 5.676.923 7,1x 9.761.538 34,9 78,1 5.697 15.149 27x
12x 4,7 4,3 16.615.385 5,0x 6.923.077 8,5x 11.769.231 41,9 93,7 6.836 18.178 32x
16x 3,5 3,2 22.153.846 6,6x 9.138.462 11,3 15.646.154 55,8 124,9 9.115 24.238 43x
20x 2,8 2,6 27.692.308 8,3x 11.492.308 14,2 19.592.308 69,8 156,1 11.394 30.297 54x
24x 2,4 2,1 33.230.769 9,9x 13.707.692 17,0 23.469.231 83,8 187,4 13.673 36.357 64x
32x 1,8 1,6 44.307.692 13,2x 18.276.923 22,6 31.292.308 111,7 249,8 18.230 48.476 86x
40x 1,4 1,3 55.384.615 16,6x 22.984.615 28,3 39.184.615 139,6 312,3 22.788 60.595 107x
48x 1,2 1,1 66.461.538 19,9x 27.553.846 34,0 47.007.692 167,5 374,7 27.345 72.714 129x
50x 1,1 1,0 69.230.769 20,7x 28.661.538 35,4 48.946.154 174,5 390,3 28.485 75.743 134x
Chú thích: CAV (Constant Angular Velocity): Vận tốc góc không thay đổi. CLV: (Constant Linear Velocity): Vận tốc dài không thay đổi 68
Lắp đặt ổ DVD
69
Dây cáp chuyển từ thẻ
giải mã đến thẻ âm thanh
Dây cáp chuyển từ ổ đĩa
đến thẻ giải mã
Thẻ dữ liệu
Ổ DVD
Dây ngoài TV
Phần mềm ứng dụng DVD
Dây vòng lăp VGA
File ổ đĩa
Thẻ mã hoá DVD
Hình 9-10: Các bộ phận trong bộ dụng cụ ổ đĩa DVD
Lắp đặt ổ DVD (tiếp)
70
Lắp đặt ổ DVD (tiếp)
71
Dữ liệu hình ảnh
“chụp lại” bộ
mã hoá DVD Dữ liệu âm thanh
được ghi vào
thẻ mã hoá
thẻ video
thẻ âm thanh
thẻ giải mã DVD
dây dữ liệu IDE
truyền dữ liệu video
ổ đĩa DVD
dữ liệu âm thanh tới
bộ mã hoá
Nguồn ra VGA
tới bộ điều hành
nguồn âm thanh ra
tới người nói
Hình 9-12: Bộ tiểu hệ thống DVD hoàn chỉnh, gồm ổ đĩa (bên phải) và
nhiều bộ phận cài đặt trên mạch chủ (bên trái)
Lắp đặt ổ DVD (tiếp)
72
Âm thanh ra (tới thẻ âm thanh)
Nguồn ra tới dụng cụ âm
thanh kỹ thuật số Dolby
Âm thanh vào (từ ổ đĩa DVD)
Kết nối PCI
VGA vào (từ thẻ video
sử dụng dây “chụp lại”
VGA ra (tới bộ điều hành)
TV ra (sử dụng dây cáp TV
được cấp sẵn
Hình 9-13: Bộ mã hoá DVD
Lắp đặt ổ DVD (tiếp)
73
Dưới đây là bảng so sánh chi tiết ba loại đĩa quang: DVD và hai hậu duệ của nó Blu-ray và HD-DVD
Nội dung DVD Blu-ray HD-DVD
Dung lượng/mặt 4,7GB 25GB 15GB hoặc 20GB
Bước sóng 650nm 405nm 405nm
Khúc xạ (numerical aperture)
0,6 0,85 0,65 hoặc 0,85
Chiều dày lớp bảo vệ
0,6 mm 0,1 mm 0,6 mm hoặc 0,1 mm
Tốc độ truyền dữ
liệu 11,08 Mbps 36 Mbps 36 Mbps
Mã hóa video MPEG-2 MPEG-2, MPEG-4 AVC, VC-1
MPEG-2, MPEG-4 AVC, VC-1
74