17
LOGO TÍN DỤNG THUÊ MUA Nhóm 3

Tín dụng thuê mua

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Tín dụng thuê mua

LOGO

TÍN DỤNG THUÊ MUATÍN DỤNG THUÊ MUA

Nhóm 3

Page 2: Tín dụng thuê mua

Mở đầu về tín dụng

Tín dụng là một phạm trù kinh tế và nó cũng là sản phẩm của nền kinh tế hàng hóa. Tín dụng ra đời, tồn tại qua nhiều hình thái kinh tế - xã hội. Quan hệ tín dụng được phát sinh ngay từ thời kỳ chế độ công xã nguyên thủy bắt đầu tan rã. Khi chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất xuất hiện, cũng là đồng thời xuất hiện quan hệ trao đổi hàng hóa. Thời kỳ này, tín dụng được thực hiện dưới hình thức vay mượn bằng hiện vật - hàng hóa. Về sau, tín dụng đã chuyển sang hình thức vay mượn bằng tiền tệ.

Cho vay, còn gọi là tín dụng, là việc một bên (bên cho vay) cung cấp nguồn tài chính cho đối tượng khác (bên đi vay) trong đó bên đi vay sẽ hoàn trả tài chính cho bên cho vay trong một thời hạn thỏa thuận và thường kèm theo lãi suất. Do hoạt động này làm phát sinh một khoản nợ nên bên cho vay còn gọi là chủ nợ, bên đi vay gọi là con nợ. Do đó, Tín dụng phản ánh mối quan hệ giữa hai bên - Một bên là người cho vay, và một bên là người đi vay. Quan hệ giữa hai bên ràng buộc bởi cơ chế tín dụng, thỏa thuận thời gian cho vay, lãi suất phải trả,...

Page 3: Tín dụng thuê mua

Mở đầu về tín dụng

Thực chất, tín dụng là biểu hiện mối quan hệ kinh tế gắn liền với quá trình tạo lập và sử dụng quỹ tín dụng nhằm mục đích thỏa mãn nhu cầu vốn tạm thời cho quá trình tái sản xuất và đời sống, theo nguyên tắc hoàn trả.

Page 4: Tín dụng thuê mua

Mở đầu về tín dụng

Đặc điểm của tín dụng Phân phối của tín dụng mang tính hoàn trả; Hoạt động của tín dụng có sự vận động đặc biệt của

giá cả.

Vai trò của tín dụng Tín dụng là công cụ thúc đẩy quá trình tái sản xuất

mở rộng và góp phần điều tiết vĩ mô nền kinh tế; Tín dụng góp phần thúc đẩy quá trình tích tụ và tập

trung vốn; Tín dụng góp phần tiết kiệm chi phí lưu thông xã hội; Tín dụng góp phần thực hiện chính sách xã hội.

Page 5: Tín dụng thuê mua

Mở đầu về tín dụng

Các loại tín dụng Tín dụng thương mại Tín dụng ngân hàng Tín dụng nhà nước Tín dụng tiêu dùng Tín dụng thuê mua Tín dụng quốc tế

Page 6: Tín dụng thuê mua

Tín dụng thuê mua

Sự ra đời và khái niệm 1

Các thành phần của cho thuê TC2

Vai trò - Đặc điểm – Hình thức3

Ưu điểm, nhược điểm4

Page 7: Tín dụng thuê mua

Sự ra đời và khái niệm

…………………………………....

Sự ra đời của tín dụng thuê mua (cho thuê tài chính): Xuất hiện lần đầu ở Hoa Kì vào những năm 50 của TK

XIX, với mục đích giải quyết vấn đề về vốn trong trung và dài hạn của các doanh nghiệp

Hoạt động được mở rộng và lần đầu xuất hiện ở Anh năm 1990

Hoạt động trở nên rộng rãi ở châu Á và phát triển nhiều nơi trên thế giới kể từ đầu thập niên 70.

Page 8: Tín dụng thuê mua

Sự ra đời và khái niệm

Theo Nghị định 64/NĐ-CP : “ CTTC là một hoạt động trung và dài hạn thông qua hợp đồng cho thuê giữa bên cho thuê và bên thuê, trong đó theo yêu cầu của bên thuê, bên cho thuê sẽ chuyển giao quyền sử dụng tài sản thuê cho bên thuê trong suốt thời gian thuê và nắm giữ quyền sở hữu đối với TS cho thuê. Bên thuê sử dụng TS thuê và thanh toán tiền thuê theo thỏa thuận. Quyền sở hữu TS có thể chuyển giao hay không vào cuối thời hạn thuê tùy thuộc vào sự thỏa thuận của hai bên “.

Page 9: Tín dụng thuê mua

Sự ra đời và khái niệm

Vậy tín dụng cho thuê là gì?

Tín dụng thuê mua là quan hệ phát sinh giữa các công ty cho thuê tài chính với doanh nghiệp, tổ chức kinh tế và cá nhân dưới hình thức cho thuê tài chính.

Page 10: Tín dụng thuê mua

Thành phần

Bên cho thuê Bên thuê Bên thứ

ba

Page 11: Tín dụng thuê mua

Thành phầnBên cho thuê là công ty cho thuê TC đc thành lập và hoạt

động theo pháp luật VN, bao gồm:

Cty CTTC Nhà nước

Cty CTTC cổ phần

Cty CTTC trực thuộc tổ chức Tín dụng

Cty CTTC liên doanh

Cty CTTC 100% vốn nước ngoài

Page 12: Tín dụng thuê mua

Thành phần

Bên thuê Điều 17 khoản 2 Nghị định 16/ NĐ - CP khẳng định: bên thuê là tổ chức, cá nhân hoạt động tai VN, trực tiếp sử dụng TS thuê cho mục đích hoạt động của mình.

Bên thứ ba Bên cung ứng (Nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp thiết bị): Bên thứ ba chỉ xuất hiện khi hai bên: bên thuê và bên cho

thuê thỏa thuận xong về các điều khoản và khi đó bên thứ ba xuất hiện sẽ có trách nhiệm cung cấp đầy đủ các yêu cầu về máy móc thiết bị của bên thuê.

Nhà cung cấp thiết bị ko phải là người tham gia giao kết hợp đồng mà chỉ có trách nhiệm cung cấp đúng các yêu cầu về máy móc thiết bị của bên thuê.

Page 13: Tín dụng thuê mua

Các hình thức biểu hiện

1 • Thuê mua tài trợ trực tiếp

2• Thuê mua liên kết

3 • Thuê mua bắc cầu

4 • Bán và tái thuê

5 • Thuê mua giáp lưng

6 • Thuê mua trả góp

Page 14: Tín dụng thuê mua

Đặc điểm

1• TS thuê và bên cung cấp TS do bên thuê lựa chọn mà

không phụ thuộc vào ý kiến của bên cho thuê

2

• Thời hạn thuê là trung hoặc dài hạn hoặc không thể hủy ngang theo ý chí của một bên.

3• Chi phí cho việc vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa, bảo hiểm

TS chuyển giao từ bên cho thuê sang bên thuê.

Page 15: Tín dụng thuê mua

Vai trò Nền kinh

tế

• CTTC góp phần mở rộng chủ thể tham gia cung ứng vốn cho nền kinh tế• CTTC góp phần đổi mới công nghệ thiết bị, cải tiến KHKT

Bên thuê

• Giúp cho người đi thuê có thể nâng cao hiệu quả sử dụng đồng vốn trong điều kiện hạn chế

• Giúp cho người đi thuê không bị ứ đọng vốn đầu tư vào TS cố định, tiếp nhận được công nghệ tiên tiến.

• Người đi thuê có thể tìm kiếm, lựa chọn trước TS từ nhà cung cấp, sau đó mới yêu cầu tài trợ, nên rút ngắn thời gian đầu tư thiết bị.

Bên cho

thuê

• Thu lợi nhuận an toàn hơn, cao hơn vì lơi nhuận từ TS cho thuê có tính ổn định cao.

• Có thể chiếm hữu lại TS nếu người đi thuê không tuân thủ hợp đồng• Do tài trợ bằng hiện vật nên giá trị của vốn được giữ vững mà không bị

ảnh hưởng của lạm phát• Đảm bảo sử dụng đúng mục đích của vốn tài trợ

Page 16: Tín dụng thuê mua

Ưu điểm- Nhược điểm:

Ưu điểm

Doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận khoản vay, tránh ứ đọng vốn

Rủi ro thấp hơn so với các hình thức tài trợ

khác

Tạo điều kiện cho doanh nghiệp hiện đại

hóa công nghệ sản xuất

Nhược điểm

Phạm vi hoạt động hẹp hơn và chi phí sử dụng

vốn cao hơn so với TDNH.

Bên đi thuê khôngđược sử dụng tài sản đi thuê để thế

chấp cho các chủ nợ và chủ động trong việc sử

dụng tài sản thuê.

Page 17: Tín dụng thuê mua

LOGO

…….