95
TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC ÑAØ LAÏT KHOA TOAÙN - TIN HOÏC PHAÏM QUANG HUY THÖÏC HAØNH KYÕ NAÊNG MAÙY TÍNH (Baøi Giaûng Toùm Taét) -- Löu haønh noäi boä -- Ñaø Laït 2008

THÖÏC HAØNH KYÕ NAÊNG MAÙY TÍNH · cạnh đó, chúng tôi cũng cung cấp một số bài tập thực hành để sinh viên hiểu thêm về các tính năng nâng cao

  • Upload
    others

  • View
    7

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC ÑAØ LAÏT KHOA TOAÙN - TIN HOÏC

PHAÏM QUANG HUY

THÖÏC HAØNH KYÕ NAÊNG MAÙY TÍNH (Baøi Giaûng Toùm Taét)

-- Löu haønh noäi boä -- Ñaø Laït 2008

BÀI GIẢNG THỰC HÀNH KỸ NĂNG MÁY TÍNH

LỜI MỞ ĐẦU

Mục tiêu chính của giáo trình thực hành này là cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về Internet và cách thiết kế một trang Web tĩnh bằng FrontPage để tạo nền tảng cho sinh viên có thể học về lập trình Web trong các môn học sau này. Bên cạnh đó, chúng tôi cũng cung cấp một số bài tập thực hành để sinh viên hiểu thêm về các tính năng nâng cao của MS Word, MS Excel mà thời lượng của môn học “Tin học cơ sở” chưa đủ để truyền tải hết.

Trong phần đầu, chúng tôi trình bày các kiến thức cơ bản về Internet và MS Pront Page. Trong phần còn lại, chúng tôi đưa ra các bài tập về MS Word, MS Excel, Internet và Front Page để sinh viên thực hành.

Yêu cầu của giáo trình là sinh viên đã sử dụng tương đối thành thạo các tiện ích đã trình bày trong môn học “Tin học cơ sở” như MS Word, MS Excel, MS PowerPoint, nhất là các thao tác định dạng.

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

2

MỤC LỤC

Phần I: GIỚI THIỆU VỀ INTERNET...................................................................................... 5 I.1. Giới thiệu Internet........................................................................................................... 5

I.1.1. Các dạng thông tin trên Internet .............................................................................. 5 I.1.2. Các dịch vụ trên Internet ......................................................................................... 5 I.1.3. Nghi thức truyền tin của Internet............................................................................. 5 I.1.4. Trình duyệt web....................................................................................................... 6 I.1.5. Các thành phần cơ bản của một trình duyệt web..................................................... 7 I.1.6. Các nút trên thanh công cụ ...................................................................................... 7 I.1.7. Lưu dữ liệu từ trang web xuống máy tính ............................................................... 7

I.2. Sử dụng Email ................................................................................................................ 8 I.2.1. Đăng ký một địa chỉ mail trên Yahoo Mail ............................................................. 9 I.2.2. Đăng nhập vào hộp thư.......................................................................................... 13 I.2.3. Giao diện của hộp thư............................................................................................ 15 I.2.4. Soạn thảo thư và gửi đi. ......................................................................................... 16

I.3. Sử dụng công cụ tìm kiếm............................................................................................ 17 Hiện nay trên Internet có một số website hỗ trợ việc tìm kiếm thông tin rất hiệu quả. Ví dụ:17

I.3.1. Các mẹo tìm kiếm.................................................................................................. 17 I.3.2. Ví dụ, tìm kiếm thông tin về ô nhiễm nguồn nước với Google............................. 18

Phần II: MICROSOFT FRONTPAGE ................................................................................... 21 II.1. Giới thiệu MS Frontpage 2003.................................................................................... 21

II.1.1. Khởi động và thoát khỏi FrontPage ..................................................................... 22 II.1.2. Màn hình làm việc của FrontPage........................................................................ 23 II.1.3. Mở một Web site đã có ........................................................................................ 23 II.1.4. Đóng Web site...................................................................................................... 23 II.1.5. Lưu trang Web ..................................................................................................... 23 II.1.6. Xem nội dung của một trang web ........................................................................ 24 II.1.7. Xem danh sách các folder và các tập tin trong web site ...................................... 24 II.1.8. Xem các báo cáo về Web ..................................................................................... 24 II.1.9. Xem cấu trúc phân cấp của Web site dưới dạng cây............................................ 24 II.1.10. Xem sơ đồ liên kết của Web site........................................................................ 24 II.1.11. Xem các công việc cần làm để hoàn thành Web site ......................................... 25 II.1.12. Xem trước trang Web trong chế độ xem Page .................................................. 25

II.2. Tạo một web site ......................................................................................................... 26 II.2.1. Tạo một Web site rỗng........................................................................................ 26 II.2.2. Thêm một trang Web vào Web site...................................................................... 26 II.2.3. Tạo trang chủ........................................................................................................ 27 II.2.4. Xóa trang web trong Web site.............................................................................. 27 II.2.5. Đưa một trang web đã có vào Web site ............................................................... 27 II.2.6. Tổ chức phân cấp các trang Web trong Web site................................................. 27 II.2.7. Lưu trang Web ..................................................................................................... 28

II.3. Định dạng web site...................................................................................................... 29 II.3.1. Nhập dữ liệu ......................................................................................................... 29 II.3.2. Định dạng màu nền, kẻ khung cho đoạn văn bản................................................. 29 II.3.3. Định dạng hoa thị (bullets), đánh số thứ tự (numberings) ................................... 29

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

3

II.3.4. Sử dụng theme...................................................................................................... 30 II.3.5. Sửa đổi theme....................................................................................................... 30 II.3.6. Đặt tiêu đề cho trang web..................................................................................... 31 II.3.7. Đặt hình nền hoặc màu nền cho trang web .......................................................... 31

II.4. Chèn dữ liệu vào trang web......................................................................................... 32 II.4.1. Chèn một tập tin vào trang web. .......................................................................... 32 II.4.2. Chèn Word Ard, Autoshape, TextBox, Rectangle, Oval.... ................................. 32 II.4.3. Chèn một hình ảnh vào trang web........................................................................ 32 II.4.4. Định dạng hình ảnh .............................................................................................. 32 II.4.5. Chèn âm thanh nền vào trang web ....................................................................... 33 II.4.6. Thêm video vào trang web ................................................................................... 33

II.5. Bảng biểu..................................................................................................................... 34 II.5.1. Chèn bảng............................................................................................................. 34 II.5.2. Định dạng bảng .................................................................................................... 34 II.5.3. Trộn ô ................................................................................................................... 35 II.5.4. Tách ô................................................................................................................... 35 II.5.5. Định dạng ô .......................................................................................................... 35 II.5.6. Ví dụ:.................................................................................................................... 36

II.6. Tạo liên kết.................................................................................................................. 40 II.6.1. Thực hiện các bước sau để tạo liên kết: ............................................................... 40 II.6.2. Liên kết đến một trang Web trong Web hiện hành .............................................. 40 II.6.3. Tạo liên kết bằng cách kéo và thả ........................................................................ 41 II.6.4. Liên kết đến một trang Web trên Internet ............................................................ 41 II.6.5. Tạo bookmark ...................................................................................................... 41 II.6.6. Liên kết với bookmark trên cùng trang web ........................................................ 41 II.6.7. Liên kết tới một bookmark trong một trang web khác......................................... 41 II.6.8. Xóa một bookmark............................................................................................... 42 II.6.9. Tạo các liên kết dạng bản đồ ảnh ......................................................................... 42 II.6.10. Thay đổi, xoá liên kết ......................................................................................... 43

II.7. Web Component và hiệu ứng...................................................................................... 44 II.7.1. Chèn tiêu đề trang (Page Banner) vào đầu một trang Web.................................. 44 II.7.2. Chèn Marquee ...................................................................................................... 44 II.7.3. Dùng Plug-In để chèn âm thanh, film và các dạng file khác ............................... 44 II.7.4. Link Bars (Navigation Bars, thanh di chuyển)..................................................... 45

II.8. Form ............................................................................................................................ 48 II.8.1. Các kiểu đối tượng (form field) trên form ........................................................... 48 II.8.2. Tạo Form trong FrontPage ................................................................................... 49 II.8.3. Thêm Text Box vào Form ................................................................................... 49 II.8.4. Thêm Text Area vào Form.................................................................................. 50 II.8.5. Thêm Check Box vào Form. ............................................................................... 51 II.8.6. Thêm Option Button vào Form. .......................................................................... 51 II.8.7. Thêm Drop-Down Box vào Form. ...................................................................... 51 II.8.8. Xoá trường của Form ........................................................................................... 52

II.9. Frame (Khung) ............................................................................................................ 53 II.9.1. Tạo trang sử sụng khung ...................................................................................... 54 II.9.2. Gắn các trang web với các khung ........................................................................ 54

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

4

II.9.3. Tạo các liên kết trong khung nội dung................................................................. 55 II.9.4. Ví dụ:.................................................................................................................... 55

II.10. Xuất bản web site lên Internet................................................................................... 59 II.10.1. Đăng ký domain miễn phí. ................................................................................. 59 II.10.2. Đưa Web site lên domain (Up Load) ................................................................. 63

Phần III: BÀI TẬP THỰC HÀNH...................................................................................... 69 III.1. Bài thực hành MS Word (4 tiết) ................................................................................ 69

III.1.1. Bài thực hành MS Word 1 .................................................................................. 69 III.1.2. Bài thực hành MS Word 2 .................................................................................. 70 III.1.3. Bài thực hành MS Word 3: ................................................................................. 71

III.2. Bài thực hành MS Excel (6 tiết) ................................................................................ 72 III.2.1. Bài thực hành Excel 1: ........................................................................................ 72 III.2.2. Bài thực hành Excel 2: ........................................................................................ 74 III.2.3. Bài thực hành Excel 3: ........................................................................................ 75

III.3. Bài thực hành Internet................................................................................................ 76 III.3.1. Duyệt World Wide Web. .................................................................................... 76 III.3.2. Sử dụng thư điện tử và groups. ........................................................................... 76 III.3.3. Tìm kiếm thông tin.............................................................................................. 76

III.4. Bài thực hành MS FrontPage..................................................................................... 77 III.4.1. Bài thực hành MS FrontPage số 1 ...................................................................... 77 III.4.2. Bài thực hành MS FrontPage số 2 ...................................................................... 85 III.4.3. Bài thực hành MS FrontPage số 3 ...................................................................... 87 III.4.4. Trang Dia Diem.htm ........................................................................................... 88 III.4.5. Trang Dat Phong.htm.......................................................................................... 89 III.4.6. Trang Giai Tri.htm.............................................................................................. 90 III.4.7. Trang Am Thuc.htm............................................................................................ 91 III.4.8. Trang Trong Thanh Pho.htm............................................................................... 92 III.4.9. Trang Lich Su Va Con Nguoi.htm...................................................................... 93

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

5

Phần I: GIỚI THIỆU VỀ INTERNET

I.1. Giới thiệu Internet

Internet là mạng nối kết hàng trăm mạng trên thế giới, liên kết các trường đại học, học viện nghiện cứu, chính phủ, các doanh nghiệp thương mại, các tổ chức và các cá nhân khác nhau. Mục đích chính của Internet là để trao đổi, chia sẻ thông tin.

Tài nguyên chủ yếu trên Internet là thông tin phục vụ các nhu cầu học tập, nghiên cứu, giải trí, thương mại...Nếu được quyền truy cập, người sử dụng Internet có thể tìm mọi thứ trên đó.

I.1.1. Các dạng thông tin trên Internet • Dạng văn bản. • Dạng hình ảnh. • Dạng phim ảnh, âm thanh. • Dạng chương trình (phần mềm). • …

I.1.2. Các dịch vụ trên Internet • Điện thư (e-mail). • Diễn đàn (forum). • Hội thoại mạng (chating). • Điện thoại Internet (Internet phone). • Hội nghị từ xa (TeleConference). • Chữa bệnh từ xa. • Giáo dục từ xa. • Thương mại điện tử, ...

I.1.3. Nghi thức truyền tin của Internet

Nghi thức truyền thông trọng tâm của Internet được gọi là TCP-IP. TCP được công bố như một chuẩn mở, không lệ thuộc bất cứ công ty nào. TCP cho phép truyền thông liên mạng qua hầu hết các máy tính và loại mạng mà không phục thuộc vào bất cứ hệ điều hành nào.

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

6

I.1.4. Trình duyệt web

Để sử dụng và khai thác Internet, người dùng cần sử dụng các trình duyệt web như Internet Explorer, Nestcape,…).. Trình duyệt web cho phép người sử dụng lấy thông tin từ các máy phụ vụ web.

Ví dụ, dùng trình duyệt Internet Explorer để duyệt website trường Đại học Đà Lạt.

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

7

I.1.5. Các thành phần cơ bản của một trình duyệt web

I.1.6. Các nút trên thanh công cụ

• Back: Di chuyển tới trang trước. • Forward: Di chuyển tới trang kế. • Stop: Dừng hành động đang thực hiện. • Refresh: Làm cho trình duyệt lấy và trình bày lại trang web. • Home: Trang bắt đầu của trình duyệt. • Search: Công cụ tìm kiếm thông tin trên trang Web. • Favorites: Lưu trữ những website ưa chuộng. • History: Lưu trữ tất cả các trang web đã từng truy xuất.

I.1.7. Lưu dữ liệu từ trang web xuống máy tính • Lưu trang Web: File Save As. • Lưu hình ảnh trên trang: Nhấp phải chuột trên hình cần lưu chọn Save

Picture As.

Thanh thực đơn

Thanh công cụ

Địa chỉ của trang Web đang truy xuất. Có thể gõ trực tiếp địa chỉ của trang Web muốn duyệt vào đây

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

8

• Lưu hình nền trên trang: Nhấp phải chuột trên bất kỳ vị trí nào trên trang (Không chứa ảnh và liên kết) chọn Save Background As.

• Nội dung của một trang hay hình thông qua liên kết: Nhấp phải chuột trên liên kết chọn Save Target As.

• Đánh dấu những trang ưa thích: Favorites Add to Favorites … • Hành động tải thông tin trên mạng xuống máy tính (nối mạng) của người sử

dụng được gọi là download.

I.2. Sử dụng Email

Để phân biệt được các thành viên khác nhau đang sử dụng dịch vụ mail, hai địa chỉ mail (mail address) sẽ không được trùng tên với nhau. Mỗi địa chỉ mail được cấp thường có một mật khẩu để truy xuất. Sau đây là một số địa chỉ mai miễn phí:

• Yahoo! Mail: http://www.mail.yahoo.com • Hotmail: http://www.hotmail.com • GMail: http://www.gmail.google.com • …

Ví dụ: một người mở một hộp thư tên là thuhang trong hệ thống mail yahoo là [email protected]

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

9

I.2.1. Đăng ký một địa chỉ mail trên Yahoo Mail

Chọn Sign Up Now (Sign Me Up) để đăng ký

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

10

• Chọn loại hộp thư

• Nhập các thông tin về hộp mail cần đăng ký: First Name, Last Name: Tên, Họ. Gender: Giới tính. Yahoo! ID: Tên hộp mail. Password: Mật khẩu. Security question, Your Answer: Câu hỏi và trả lời để đăng nhập trong trường hợp quên mật khẩu.

Birthday: ngày, tháng, năm sinh. Zip/Postal Code: Mã quốc gia. Industry: Lĩnh vực công việc. Title: Công việc. Specialization: Chuyên ngành.

Hộp mail miễn phí Hộp mail phải trả tiền

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

11

Nhập các chữ “X?” vào vào ô Enter the code shown . …

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

12

• Chọn nút I Agree để kết thúc quá trình đăng ký. • Đăng ký tài khoản thành công.

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

13

I.2.2. Đăng nhập vào hộp thư

Nhập tên của hộp thư vào ô Yahoo ID. Nhập password của hộp thư vào ô Password. Kíck Sign In

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

14

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

15

I.2.3. Giao diện của hộp thư

• Inbox: Chứa tất cả các thư nhận được (từ nơi khác gởi tới). • Draft: Thư đã soạn thảo nhưng chưa gởi. • Sent: Chứa lại bản sao những thư đã được gửi đi. • Trash (deleted): thư bị xoá.

Kích vào Inbox để đọc các thư do người khác gửi tới.

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

16

Khi xem thư, có thể chọn Reply để trả lời.

I.2.4. Soạn thảo thư và gửi đi. • Chọn Compose.

To: Địa chỉ email của người nhận.

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

17

Subject: Chủ đề thư. Cc, Bcc: Địa chỉ những người khác muốn gửi đồng thời. Gửi kèm file.

• Chọn Attachments. Chọn file cần gởi kèm…..

• Sau khi soạn thảo thư xong nhấn nút Send để gửi thư đi.

I.3. Sử dụng công cụ tìm kiếm

Hiện nay trên Internet có một số website hỗ trợ việc tìm kiếm thông tin rất hiệu quả. Ví dụ:

• http://www.altavista.com • http://www.google.com • http://www.yahoo.com

Để thực hiện tìm kiếm, ta phải nhập từ khóa cần tìm. Kết quả thường là một danh sách các trang Web. Nếu bạn đã thấy liên kết tới trang có nội dung mong muốn thì có thể nhấp chuột vào liên kết để duyệt tới trang.

I.3.1. Các mẹo tìm kiếm • Dùng các toán tự luận lý: AND, OR, NOT. • Dùng dấu (+) và dấu (-) để biểu diễn ý bao hàm hay loại trừ khi tìm kiếm.

VD: +anorexia -bulimia

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

18

• Dùng dấu ngoặc kép “ ” cho các cụm từ để bảo đảm phải tìm thấy chính xác cụm từ đó.

• Dùng chữ thường để tìm cho cả chữ thường lẫn chữ hoa.

I.3.2. Ví dụ, tìm kiếm thông tin về ô nhiễm nguồn nước với Google

Kết quả:

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

19

Kết quả tìm kiếm có thể được trình bày ở nhiều trang. Khi đó có thể chọn “Tìm nội trong kết quả” để lọc bớt kết quả.

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

20

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

21

Phần II: MICROSOFT FRONTPAGE

Nội dung:

• Giới Thiệu Về FrontPage 2003.

• Tạo Một WebSite.

• Định Dạng Trang Web.

• Chèn Đối Tượng Vào Trang Web. • Bảng Biểu (Table).

• Tạo Liên Kết (Hyperlink).

• Web Component Và Hiệu Ứng. • Sử Dụng Form Trong FrontPage.

• Khung (Frame).

• Xuất bản Website lên Internet

II.1. Giới thiệu MS Frontpage 2003

Một Website bao gồm một hoặc nhiều trang web, trong đó có một trang chủ và các trang con. Trang chủ thường có tên là index.html (index.htm) hoặc default.html (default.htm). Đây là nơi giới thiệu sơ lược những gì sẽ được trình bày trong Web site. Từ trang này ta có thể duyệt đến các trang con thông qua các liên kết. Các trang con là nơi trình bày chi tiết về từng nội dung của Website. Chúng có thể liên kết qua lại với nhau hoặc liên kết với trang chủ. Ban đầu, các trang Web được viết bằng ngôn ngữ HTML, tuy nhiên với cách này ta phải nhớ rất nhiều thẻ chức năng và rất khó sửa lỗi trang Web. MS FrontPage 2003 là một chương trình trong bộ MS Office 2003, cho phép soạn thảo và định dạng trang Web một cách dễ dàng, nhanh chóng. Trong bài này chúng ta sẽ học cách:

• Khởi động và thoát FrontPage • Màn hình làm việc của FrontPage • Mở một Web site đã có • Đóng Web site • Lưu trang Web • Xem nội dung của một trang web

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

22

• Xem danh sách các folder và các tập tin trong một Web site. • Xem các báo cáo về Web site • Xem cấu trúc phân cấp của Web site dưới dạng cây • Xem sơ đồ liên kết của Web site • Xem danh sách các công việc cần làm để hoàn thành Web site • Xem trước trang Web trong chế độ xem Page

II.1.1. Khởi động và thoát khỏi FrontPage

Khởi động:

• Chọn Start\Programs\Microsoft Office\ Microsoft FrontPage 2003

Thoát:

• Chọn Menu File\Exit • Hoặc nhấn tổ hợp phím Alt+F4 • Hoặc nhấn nút Close ở góc trên-bên phải của cửa sổ Front Page

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

23

II.1.2. Màn hình làm việc của FrontPage

II.1.3. Mở một Web site đã có • Chọn File/ Open Web. • Trong hộp thoại Open Web, chọn folder chứa Web cần mở và kích chuột

vào nút Open.

II.1.4. Đóng Web site • Chọn File/ Close Web.

II.1.5. Lưu trang Web • Kích chuột vào nút Save trên toolbar. • Hoặc chọn File/ Save.

Vùng Soạn Thảo Trang Web

Thanh View

Thanh Formatting

Thanh Công Cụ Chuẩn

Thanh Menu

Thanh Folder List

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

24

II.1.6. Xem nội dung của một trang web • Trên thanh Views kích chuột vào nút Page • Kích đôi vào tên tập tin cần xem trong Folder List.

II.1.7. Xem danh sách các folder và các tập tin trong web site Kích chuột vào nút Folders trên thanh Views. Thông thường mỗi web bạn tạo ra sẽ có một số folder con , trong đó FrontPage sẽ chứa các tập tin của riêng Web đó. Bao gồm:

• Folder chính: folder ngầm định cho các tập tin Java, trang web, hình ảnh. • _private: Front Page chứa các tập tin dùng để tổ chức và quản lý web của

bạn trong folder này. Không nên thay đổi folder này. • Images: bạn có thể di chuyển các file hình ảnh vào folder này để tránh cho

folder chính của bạn không bị lộn xộn. Ngoài ra ta có thể tạo thêm folder, đổi tên folder bằng cách thực hiện tương tự như trong Window Explorer. Nên đặt các file thuộc cùng một thể loại (hoặc chủ đề...) vào trong cùng một folder để dễ quản lý. Tuy nhiên khi di chuyển các file vào thư mục nào đó thì nên sử dụng chính FrontPage để di chuyển (không dùng Window Explorer), khi đó các liên kết trong Web sẽ tự động được cập nhật lại.

II.1.8. Xem các báo cáo về Web • Kích chuột vào nút Reports trên thanh Views: để biết được số file trong

Web, số liên kết, số hình ảnh, số file không liên kết được ....

II.1.9. Xem cấu trúc phân cấp của Web site dưới dạng cây Xem cấu trúc của Web để biết được tổ chức của các trang Web trong Web, trang Web nào là chi tiết của trang Web nào... Ngoài ra một số tính năng đòi hỏi ta phải tạo cấu trúc phân cấp cho Web.

• Kích chuột vào nút Navigation trên thanh Views.

II.1.10. Xem sơ đồ liên kết của Web site

Cho biết từ trang Web chủ có thể duyệt đến được trang Web nào.

• Kích chuột vào nút Hyperlink trên thanh Views.

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

25

II.1.11. Xem các công việc cần làm để hoàn thành Web site Xem tình trang hiện hành của Web như: các công việc đã hoàn tất, các công việc chưa hoàn tất, công việc đó được giao cho ai ...

• Kích chuột vào nút Tasks trên thanh Views.

II.1.12. Xem trước trang Web trong chế độ xem Page Nhằm thử nghiệm trang để kiểm tra lỗi trong quá trình chạy Web.

• Kích chuột vào nút Page trên thanh Views, sau đó kích chuột vào thẻ Preview ở đáy của sổ FrontPage.

• Hoặc nhấn vào nút Preview In Browse trên thanh công cụ chuẩn.

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

26

II.2. Tạo một web site

Trong bài này chúng ta sẽ học cách:

• Tạo một Web site rỗng • Thêm một trang Web mới vào Web site • Tạo trang chủ • Xóa một trang Web • Đưa một trang web đã có vào Web site • Tổ chức cấu trúc phân cấp của Web site • Lưu trang Web

II.2.1. Tạo một Web site rỗng Nếu trang Web của bạn có nội dung tương tự như một số Web có sẵn trong FrontPage thì nên chọn cách tạo Web bằng wizard và sau đó chỉnh sửa lại nội dung cho phù hợp. Trong FrontPage có một số wizard sau:

• Corporate Presence Wizard: wizard để tạo một Web giới thiệu một công ty.

• Discussion Web Wizard: wizard để tạo một Web thảo luận. • Import Web Wizard: wizard để tạo một web site dựa trên một Web đã có. • Project Web: Web trình bày một đề án. • Personal Web: Web giới thiệu một cá nhân. • ...

Thay vì chọn cách tạo một Web theo mẫu có sẵn ta có thể chọn các tạo một Web rỗng sau đó tự thiết kế theo ý mình:

• File\ New. • Chọn One page Web site trên hộp thọai New. • Chọn One Page Web Site hoặc Empty Web. • Chọn thư mục lưu trữ và đặt tên cho Web trong hộp Specify The Location

of The New Web. • Kích OK

II.2.2. Thêm một trang Web vào Web site

• Chọn File\ New\ Page. • Hoặc nhấp chuột phải lên WebSite và chọn New\ Blank Page.

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

27

Tương tự như cách tạo Web bằng Wizard ta có thể tạo một trang Web bằng Wizard (Page templates).

II.2.3. Tạo trang chủ

Thông thường, trang đầu tiên được tạo ra trong một Web sẽ là trang chủ (Home Page). Tên tập tin cho trang chủ thường là Default.htm hoặc Index.htm. Nếu trong Web không có trang chủ ta có thể chọn một trang làm trang chủ bằng cách:

• Trên thanh Views, Kích chuột vào nút Navigation hoặc Folders. • Nhấn chuột phải vào trang Web cần đặt làm trang chủ và chọn Set As

Home Page.

II.2.4. Xóa trang web trong Web site

• Trên thanh View, chọn chế độ xem là Navigation hoặc Folders. • Kích chuột phải vào trang muốn xóa và chọn Delete. • Chọn Yes.

II.2.5. Đưa một trang web đã có vào Web site

• Trên menu File, kích chuột Import. • Kích chuột nút Add File. • Duyệt đến thư mục chứa trang Web cần thêm vào Web. • Chọn file cần đưa vào, kích chuột Open. • Kích OK.

Trên thanh Views, chọn chế độ xem là Navigation hoặc Folders để kiểm tra lại rằng các file vừa chọn đã được đưa vào Web.

II.2.6. Tổ chức phân cấp các trang Web trong Web site.

Việc sắp xếp cấu trúc trong web site theo dạng hình cây giúp người dụng để hiểu cấu trúc liên kết của Web site, tiện trong việc di chuyển Web.

• Trên thanh Views, chọn chế độ xem Navigation.

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

28

• Kéo các tập tin từ Folder List vào cửa sổ phía dưới trang cha.

II.2.7. Lưu trang Web

• Chọn File\ Save hoặc nhấn vào biểu tượng Save trên thanh công cụ chuẩn. • Nếu muốn trang Web sang một file khác thì chọn File\ Save As.

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

29

II.3. Định dạng web site

Ở chế độ xem Page, kích chuột vào thẻ Design ở đáy của sổ FrontPage, sau đó bạn có thể nhập và định dạng nội dung văn bản trong FrontPage tương tự như trong MS-Word.

II.3.1. Nhập Dữ Liệu

Để trang Web có thể hiển thị nội dung một cách chính xác, khi dùng chương trình hỗ trợ gõ tiếng Việt (VietKey, Unikey...). Nên chọn bảng mã Unicode và khi đó ta phải chọn các font chữ phù hợp với bảng mã này như Times New Roman, Arial, Tahoma, Courier,...

II.3.2. Định Dạng Màu Nền, Kẻ Khung Cho Đoạn Văn Bản

• Chọn đoạn văn bản. • Chọn Format/ Borders And Shading. • Border:

Setting: Chọn đường viền của khung. Style: Kiểu của khung. Color: Màu của khung. Padding: Khoảng cách từ lề khung đến nội dung trong khung. Width: độ dày của khung.

• Shading:

Background color: Màu nền. Foreground color: màu chữ.

II.3.3. Định Dạng Hoa Thị (Bullets), Đánh Số Thứ Tự (Numberings)

Chọn Format/ Bullets And Numberings. Và thực hiện các bước như trong MS Word.

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

30

Nếu muốn chọn một hình làm bullets thì thực hiện các bước sau:

• Chọn Picture Bullets. • Đánh dấu chọn vào ô Specify Picture.

II.3.4. Sử Dụng Theme

Theme là mẫu định dạng trang web có sẵn của FrontPage, mỗi Theme có quy định về nền của trang Web, font chữ, các loại hoa thị ... Một số tính năng của FrontPage đòi hỏi trang Web phải có sử dụng Theme.

• Chọn Format/ Theme. • Chọn mẫu Theme trong danh sách. • Kích chuột vào tuỳ chọn Apply Theme to:

All pages: áp dụng cho tất cả các trang trong Web. Selected Page(s): áp dụng cho trang được chọn.

• Kích chuột OK.

II.3.5. Sửa Đổi Theme

• Format\Theme… • Chọn mẩu Theme trong danh sách. • Kích chuột vào nút Modify • Bạn có thể sửa:

Colors: màu chữ, màu nền, màu đường kẻ,... Graphics: chọn hình của các nút nhấn, đường kẻ, hoa thị ... Text: chọn font chữ cho nội dung, heading, ....

• Kích chuột vào tuỳ chọn Apply Theme to:

All pages: áp dụng cho tất cả các trang trong Web. Selected Page(s): áp dụng cho trang được chọn. Format/ Theme.

• Sau khi sửa đổi theme ta phải chon nút Save As và lưu theme với tên mới.

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

31

Ví dụ, để đổi hình nền của theme ta thực hiện các bước sau:

a. Format\Theme… b. Chọn Modify. c. Chọn Graphics. d. Chọn Background Picture trong hộp Item. e. Nhấn nút Browse và duyệt đến file hình cần chọn làm hình nền. f. Chọn Save As và lưu Theme với tên mới. g. OK.

II.3.6. Đặt Tiêu Đề Cho Trang Web

Tiêu đề của trang web sẽ được hiển thị lên thanh Title Bar của trình duyệt web.

• Kích chuột chuột phải vào trang web, chọn Page Properties • Chọn thẻ General. • Nhập tiêu đề của trang trong hộp Title.

II.3.7. Đặt Hình Nền Hoặc Màu Nền Cho Trang Web

Chú ý rằng ta không thể định dạng nền cho trang Web nếu trang Web có sử Theme. Như vậy ta chỉ có loại bỏ theme rồi định dạng nền hoặc thay đổi nền của theme.

Chọn hình nền:

• Chọn Format/ Background. • Đánh dấu chọn vào ô Background Picture và kích chuột nút Browse. • Duyệt và tìm hình cần chọn làm hình nền. OK.

Chọn màu nền:

• Chọn Format/ Background. • Chọn màu nền ở ô Background. • Chọn màu chữ ở ô Text..

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

32

II.4. Chèn dữ liệu vào trang web

II.4.1. Chèn Một Tập Tin Vào Trang Web. Trong một trang Web, ta có thể chèn các dạng tập tin sau: Microsoft Word, RTF (Rich Text Format), Text, Bảng tính Microsoft Excel, HTML,...

• Trên thanh Views, Chọn chế độ xem là Page • Chọn Insert/ File. • Kích chuột nút Add File. • Chọn file cần đưa vào, kích chuột Open. • Kích OK

II.4.2. Chèn Word Ard, AutoShape, Text box, Rectangle, Oval.... • Chọn View/ Toolbars/ Drawing để hiện thanh Drawing. • Bấm chuột vào đối tượng cần chèn và rê trên màn hình soạn thảo.

II.4.3. Chèn Một Hình Ảnh Vào Trang Web • Đặt điểm chèn tại vị trí cần chèn hình. • Insert\ Picture…\From File. • Duyệt đến thư mục chứa hình ảnh và chọn hình cần chèn.

Sửa đổi kích thước của ảnh (phóng to, thu nhỏ): tương tự như thực hiện trong MS-Word. Sử dụng thanh Picture (Chọn View/ Toolbars/ Pictures) để có thể thực hiện được nhiều thao tác định dạng hình hơn.

II.4.4. Định Dạng Hình Ảnh • Kích chuột chuột phải vào hình, chọn Picture Properties. • Kích chuột vào thẻ General trong hộp thoại. • Altenative representtions: Dùng một đối tượng khác để thay thế khi trình

duyệt Internet cấm chức năng hiển thị ảnh. Low-Res: Dùng một hình khác có kích thước nhỏ hơn để thay thế. Text: Dùng một dùng chữ chú thích để thay thế.

• Kích chuột vào nút Style…\Format\ Position: Wrapping style: Vị trí của hình so với dữ liệu xung quanh. Relative: Hình nằm cùng mức với chữ. Absolute: Hình nằm trên chữ hoặc dưới chữ.

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

33

• Quy định size trong các ô Left, Top, Width, Height.

Chú ý: Nhấn nút Save để lưu. Nhớ lưu ảnh vào thư mục images hoặc thư mục con của thư mục images.

II.4.5. Chèn Âm Thanh Nền Vào Trang Web • Kích chuột phải vào vùng trống trên trang Web, chọn mục Page

Properties… • Chọn thẻ General trong hộp thoại Page Properties. • Kích chuột vào nút Browse bên cạnh hộp Background Sound. • Duyệt đến vị trí tập tin âm thanh làm nền (*.mid, *.wav,...). • Kích chuột OK.

II.4.6. Thêm Video Vào Trang Web • Đặt điểm chèn vào vào vị trí cần chèn video. • Chọn Insert/ Picture/ Video. • Hộp thoại Video hiển thị. • Duyệt đến vị trí tập tin video cần chèn và chọn. • Kích chuột OK.

Chú ý: Ta cũng có thể tạo một liên kết đến một tập tin clip, ảnh động thay vì chèn nó trực tiếp vào trang Web. Khi đó trang Web có thể được nạp nhanh hơn khi duyệt.

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

34

II.5. Bảng biểu

Bảng là một đối tượng thường được dùng trong trang Web. Ngoài chức năng trình bày dữ liệu ở dạng bảng, chúng còn dùng để bố trí, sắp xếp vị trí của các phần tử trong các trang web như sắp xếp dữ liệu theo cột (tương tự như chức năng Tab, chia cột trong MS Word), đặt các hình ảnh nằm kề nhau....

Khi thiết kế các trang Web tương đối phức tạp, ta phải xác định trước bố cục của trang (đặt các hình ảnh ở vị trí nào, phim ở vị trí nào, chữ sẽ nằm trên cùng dòng với hình hay nằm về phía trên và phía dưới của hình...) sau đó mới tiến hành nhập dữ liệu và định dạng. Và khi đó bảng là một công cụ thích hợp để chia màn hình thành nhiều phần và đưa các dữ liệu tương ứng vào từng ô của bảng.

II.5.1. Chèn Bảng • Kích chuột vào vị trí cần chèn bảng. • Table/ Insert table. • Chọn số dòng, số cột. • Chọn In Percent: Chiều rộng của bảng tỉ lệ theo phần trăm với chiều

rộng của trình duyệt. • Chọn In Pixels: Chiều rộng của bảng bằng số pixels được nhập vào.

Ta cũng có thể chèn một bảng con vào trong một ô của bảng bằng cách tương tự.

II.5.2. Định Dạng Bảng Nhấn chuột phải vào một ô trong bảng, chọn Table Properties:

• Alignment: Căn chỉnh vị trí dữ liệu trong bảng. • Float: Căn chỉnh vị trí của bảng so với chữ xung quanh. • Size: Độ dày của đường viền ngoài. Khi dùng bảng với chức năng căn

chỉnh vị trí (thay cho Tab, chia cột...) thì nên chọn Size = 0 để bảng không có đường viền.

• Background picture: Chọn hình hền của bảng. • ... •

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

35

II.5.3. Trộn Ô • Chọn các ô cần trộn. • Table/ Merge Cells.

II.5.4. Tách Ô • Chọn các ô cần tách. • Table/ Split Cells.

II.5.5. Định Dạng Ô • Chọn ô cần định dạng. • Nhấn chuột phải, chọn Cell Properties.

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

36

• Chọn các chức năng trong hộp thoại Cell Properties: Horizontal alignment, Vertiacal alignment: Căn chỉnh vị trí dữ liệu trong ô theo chiều ngang và chiều dọc

Rows spanned: Định dạng ô nằm trên nhiều dòng (ví dụ, Rows spanned = 2 thì ô nằm trên 2 dòng).

Columns spanned: Định dạng ô nằm trên nhiều cột. Header cell: Định dạng ô là tiêu đề cột hoặc dòng. No Wrap: Nếu dữ liệu trong ô dài hơn kích thước của ô thì tự động nới rộng ô.

...

II.5.6. Ví Dụ:

Tạo và định bảng như hình dưới đây

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

37

Ngày quốc tế phụ nữ 8/3

Bạn sẽ được tăng một món quà đặc

biệt của EST

Bảng Báo Giá

Giá / USD Tên Thiết Bị

Số lượng <10 Số lượng >=10

DIM RAM

128 MB 45 40

64 MB 24 20

32 MB 13 9

Các bước thực hiện:

• Tạo một bảng 2 dòng 3 cột:

1 2 3 4 5 6

• Nhấn chuột phải vào một ô trong bảng, chọn Table Properties.

• Chọn Cell spacing = 0 để làm mất khoảng cách giữa viền ô và viền khung bảng.

• Trong mục Border, chọn Color là màu đỏ.

• Trong mục Background và chọn màu nền cho bảng và chọn hình nền cho bảng .

1 2 3 4 5 6

• Nhập dữ liệu vào các ô 3, 4 và chèn các hình vào các ô 1, 6. (Insert Picture) • Chọn hai ô 2 và 5. sau đó chọn Table/ Merge Cells để trộn hai ô này. Nhập

"Bảng Báo Giá". • Điều chỉnh lại độ rộng của các ô.

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

38

Ngày quốc tế phụ nữ 8/3

Bạn sẽ được tăng một món quà đặc

biệt của EST

Bảng Báo Giá

• Chèn một bảng 3 cột, 6 dòng vào ô vừa trộn.

Ngày quốc tế phụ nữ 8/3

Bạn sẽ được tăng một món quà đặc

biệt của EST

Bảng Báo Giá

2.a 2.b 2.c

2.d 2.e 2.f

2.g 2.h 2.i

2.j 2.k 2.l

2.m 2.n 2.o

2.p 2.q 2.r

• Nhấn chuột phải vào bảng con, chọn Table Properties. • Chọn màu viền là màu xanh, Cell Padding = 2, Cell spacing = 2. • Trộn ô 2.a và ô 2.d. • Xoá ô 2.c:

Bấm chuột vào ô 2.c. Chọn Table/ Select/ Cell. Chọn Table/ Delete Cells.

• Nhấn chuột phải vào ô 2.b. Chọn Cells Properties. Chọn Columns Spanned = 2 để trải rộng ô 2.b nằm trên 2 cột.

• Trộn các ô 2.g, 2.h, 2.i.

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

39

Ngày quốc tế phụ nữ 8/3

Bạn sẽ được tăng một món quà đặc

biệt của EST

Bảng Báo Giá

2.b 2.a

2.d 2.f

2.g

2.h

2.i

2.j 2.k 2.l

2.m 2.n 2.o

2.p 2.q 2.r

• Nhâp dữ liệu tương ứng vào trong các ô và chỉnh lại kích thước của các ô ta có được kết quả.

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

40

II.6. Tạo liên kết

Liên kết là một đặc trưng quan trọng của các trang web. Web site được tạo thành từ nhiều trang Web đơn lẻ và các liên kết giúp ta kết nối các trang web với nhau. Một đối tượng (đoạn văn, hình ảnh, Autoshape...) có thể liên kết với một file, một trang web khác (trên cùng máy tính hoặc trên Internet), hay với một bookmark (một vị trí trong một file).... Khi duyệt web, nếu kích chuột vào liên kết thì trình duyệt web sẽ mở file được liên kết hoặc nhảy tới vị trí được liên kết.

II.6.1. Thực hiện các bước sau để tạo liên kết: • Chọn đối tượng (tạm gọi là đối tượng nguồn) dùng để tạo liên kết. • Chọn Insert\ Hyperlink... (hoặc nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl+K). • Tuỳ vào đối tượng đích (file, web, bookmark hay email...) mà chọn các

bước tiếp theo tương ứng trong hộp thoại (Insert Hyperlink, Create Link).

• Chọn OK.

II.6.2. Liên kết đến một trang Web trong Web hiện hành • Trong hộp Insert Hyperlink, chọn Existing File or Web Page. • Chọn file đích.

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

41

II.6.3. Tạo liên kết bằng cách kéo và thả • Trong Foder List, kích chuột vào tập tin cần tạo liên kết đến. • Kéo tập tin đến vị trí muốn đặt liên kết và sau đó thả phím chuột.

II.6.4. Liên kết đến một trang Web trên Internet • Kích chuột nút Web Browse trong hộp Insert Hyperlink để liên kết đến

một trang web trên Internet. • Hoặc gõ trực tiếp địa chỉ Web vào hộp URL (Address) .

II.6.5. Tạo bookmark Bookmark là một điểm đánh dấu trên trang web. Khi nhấn vào liên kết gắn với bookmark thì trình duyệt Web sẽ nhảy tới bookmark tương ứng.

• Chọn cụm từ cần tạo bookmark. • Chọn Insert\ Bookmark… ( phím tắt tương ứng là Ctrl+G). • Đặt tên cho bookmark trong hộp Bookmark name (nếu không đặt tên

FrontPage sẽ dùng cụm từ được chọn làm tên của bookmark). • Kích OK .

Chú ý: đoạn văn bản bây giờ đã được gạch dưới bằng một một đường không liền nét.

II.6.6. Liên kết với bookmark trên cùng trang web • Chọn cụm từ cần liên kết với bookmark trên cùng trang web chứa

bookmark. • Trên menu Insert, kích chuột Hyperlink • Kích chuột vào danh sách thả xuống của bookmark, chọn tên bookmark

tương ứng với liên kết.

II.6.7. Liên kết tới một bookmark trong một trang web khác • Chọn tên tập tin chứa bookmark. • Kích chuột vào danh sách thả xuống của bookmark (hoặc nhấn vào nút

bookmark). • Chọn bookmark tương ứng với liên kết. • Kích OK.

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

42

II.6.8. Xóa một bookmark • Mở tập tin chứa bookmark cần xóa. • Chọn Insert\ Bookmark… • Trong hộp danh sách các bookmark, chọn bookmark cần xóa, kích chuột

vào nút Clear. • Kích OK.

II.6.9. Tạo các liên kết dạng bản đồ ảnh • Chọn hình (bản đồ, ảnh) cần tạo liên kết. • Trên thanh Pictures chọn biểu tượng hình chữ nhật (Rectangular Hotspot)

hoặc hình Elip (Circular Hotspot),… • Rê chuột trên vùng cần tạo liên kết của hình. • Chọn đối tượng đích cần liên kết trong hộp thoại HyperLink.

Chú ý: Chọn View/ Toolbars/ Pictures để hiện thanh Pictures.

Biểu tượng Rectangular Hotspot

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

43

II.6.10. Thay đổi, xoá liên kết • Chọn liên kết cần thay đổi, kích chuột phải • Kích chuột vào mục Hyperlink Properties • Chọn tập tin đích mới trong danh sách tập tin (nếu muốn thay đổi) • Chọn Remove Link (nếu muốn xóa) • Kích OK. • Trên toolbar, kích chuột nút Save để lưu lại các thay đổi.

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

44

II.7. Web Component và hiệu ứng

Trong FrontPage ta có thể thêm một số thành phần có hiệu ứng như Page Banner (băng tiêu đề trang), Marquee (dòng chữ chạy ngang màn hình), ... hoặc dùng Plug-In để chèn một số dạng file khác như file nhạc, phim... vào các trang web để trang web thêm phần sinh động. Tuy nhiên, một số thành phần sẽ không hoạt động tốt nếu Webserver không có FrontPage Server Extentions.

II.7.1. Chèn tiêu đề trang (Page Banner) vào đầu một trang Web.

• Chọn Insert\ Page Banner. • Nhập tên của băng tiêu đề trang trong hộp Page banner text (mặc định

FrontPage sẽ dùng tiêu đề trang để hiển thị trong băng tiêu đề nếu bạn không nhập tên của băng tiêu đề)

Lưu ý: Để hiển thị đúng băng tiêu đề, trang Web phải thỏa 2 điều kiện:

• Trang web phải có mặt trong sơ đồ phân cấp trong chế độ xem Navigation. • Trang Web phải sử dụng theme.

II.7.2. Chèn Marquee

Marquee là dòng chữ có thể chạy qua lại trên trang web.

• Đặt điểm chèn ở vị trí cần tạo marquee. • Chọn Insert\ Web Component\ Marquee. • Nhập đoạn văn bản vào ô Text.

Nhấn chuột phải vào marquee và chọn MarqueProperties để định dạng cho marquee. Sau đó chọn tốc độ di chuyển (Amount), hướng di chuyển (Direction), màu nền .... cho marquee.

II.7.3. Dùng Plug-In để chèn âm thanh, film và các dạng file khác

• Bấm chuột vào vị trí cần chèn. • Chọn Insert\ Web Component\Advanced Controls\ Plug_In. • Bấm chuột vào nút Browse và duyệt đến file cần chèn. • Trong ô Message for browse without plug-in support nhập đoạn văn bản

chú thích khi trình duyệt Web không sử dụng được Plug-In.

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

45

II.7.4. Link Bars (Navigation Bars, thanh di chuyển)

Thường thì các thanh di chuyển được đặt ở đầu hoặc cuối hoặc bên trái trang Web. Trên thanh di chuyển có các nút nhấn để liên kết tới trang cha, trang chủ, các trang con hoặc các trang anh em (các trang có cùng trang cha với trang hiện hành).

• Bấm chuột vào vị trí cần chèn. • Chọn Insert\ Web Component\Link Bars\ Bar base on navigation

structure để tạo thanh di chuyển.

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

46

• Nhấn Next. • Chọn dạng thể hiện của navigation bar.

• Nhấn Finish. Hộp thoại Link Bars xuất hiện.

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

47

• Chọn loại trang mà các nút trên thanh di chuyển cần liên kết tới:

Same level: các nút liên kết tới các trang anh em của trang hiện hành. Child level: các nút liên kết tới các trang con của trang hiện hành. Child pages under Home: các nút liên kết tới các trang con của trang

chủ. Home page: trên thanh có nút liên kết tới trang chủ. Parent page: trên thanh có nút liên kết tới trang cha. ...

• Sau khi nhấn OK, thanh di chuyển được chèn vào vị trí tương ứng. Tên của các nút là tiêu đề của các trang mà nó liên kết tới.

Chú ý: Muốn một nút trên thanh di chuyển liên kết tới trang nào thì trang đó phải có mặt trang chế độ phân cấp (View\ Navigation).

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

48

II.8. Form

Form thường dùng với chức năng để nhận thông tin (trao đổi, đăng ký, thống kê,...) từ người duyệt Web. Trên form có các hướng dẫn, câu hỏi để người sử dụng nhập thông tin hoặc thực hiện việc chọn lựa... Ví dụ form đăng ký Email Yahoo, form tra cứu điểm của sinh viên...

Chú y: Để Form có thể thực hiện đúng chức năng, máy tính phải cài FrontPage Server Extentions. Hoặc Website phải được xuất bản (publish) lên một Websever có hổ trợ FrontPage Server Extentions.

II.8.1. Các Kiểu Đối Tượng (Form Field) Trên Form Đối tượng Mô tả

Text box Hộp văn bản chỉ nhập được một dòng Text Area Hộp văn bản nhập được nhiều dòng Check box Hộp kiểm tra (Có hay không?) Group box Khung nhóm các Check box thuộc cùng một loại lựa chọn. Option button Nút lựa chọn (Chọn cái nào?) Drop-down menu Menu thả xuống (Chọn cái nào hoặc những cái nào?) Push button Nút nhấn Picture Hình ảnh Label Nhãn (tên) ... ...

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

49

II.8.2. Tạo Form Trong FrontPage

• Đặt điểm con nháy về vị trí cần tạo Form. • Chọn Insert/ Form/ Form.

FrontPage sẽ tạo một Form trên trang Web. Form đã có sẵn hai nút Submit và Reset. Có thể nhấn Enter tạo khoảng trống để đưa vào các phần tử của Form.

II.8.3. Thêm Text Box Vào Form

• Bấm chuột vào vị trí cần chèn Text Box . • Insert\ Form\(One-line)Text Box. • Nhấn chuột phải vào Text Box, chọn Form Field Propeties để định dạng.

Name: Tên của Text Box. Init value: Dữ liệu ban đầu của text box, người dùng có thể xoá đi và

nhập lại. Password field: Chọn Yes nếu muốn Text box có dạng như hộp nhập

password (Chỉ hiển thị các dấu '*' thay cho nội dung được nhập). Validate: Quy định các kiểm tra về dữ liệu nhập vào.

Text Box

Label

Drop-Down Box

Text Area

Check Box

Radio Button

Push Button

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

50

Data type: Kiểu dữ liệu nhập vào là bất kỳ (No constraint), chữ (Text), số nguyên (Integer) hay số bất kỳ (Number).

Data length (chọn Required): quy định chiều dài tối thiểu và tối đa của dữ liệu.

Data value (chọn Field must be): Quy định kiểm tra giá trị của dữ liệu.

Ví dụ, các thông số được chọn như trong hình trên có nghĩa là: Chỉ được nhập số nguyên vào Text box, số phải có ít nhất là 4 chữ số và nhiều nhất là 6 chữ số. Đồng thời số phải lớn hơn 2000.

II.8.4. Thêm Text Area Vào Form

Text box thường dùng để người dùng nhập văn bản vào trang web (thường là ý kiến phản hồi từ người sử dụng).

• Bấm chuột vào vị trí cần chèn. • Insert\ Form\ Text Area. • Nhấn chuột phải vào Text Box, chọn Form Field Propeties để định dạng.

Name: Tên của Text Box. Init value: Dữ liệu ban đầu của text box, người dùng có thể xoá đi và

nhập lại.

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

51

Num of lines: Số dòng tối đa có thể nhập vào Text Area. Validate: Quy định các kiểm tra về dữ liệu nhập vào.

II.8.5. Thêm Check Box Vào Form.

Check box thường dùng cho các lựa chọn có tính chất "đúng hay sai?", "có hay không?".

• Bấm chuột vào vị trí cần chèn. • Insert\ Form\ Check Box.

II.8.6. Thêm Option Button Vào Form.

• Bấm chuột vào vị trí cần chèn. • Insert\ Form\ Radio Button.

Dùng cho các lựa chọn có tính chất "chọn một cái trong những thứ này". Thông thường các Option Button được gộp chung thành một nhóm và đưa vào trong cùng một Group Box.

Ví dụ:

II.8.7. Thêm Drop-Down Box Vào Form.

Drop-Down Box được dùng thay cho Check Box hoặc Option Button khi có rất nhiều lựa chọn. Chẳng hạn hộp chọn Font chữ trên thanh Formatting là một Drop-Down Box.

• Bấm chuột vào vị trí cần chèn. • Insert\ Form\ Drop-Down Box. • Nhấn chuột phải vào Drop-Down Box, chọn Form Field Properties.

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

52

• Dùng nút Add để nhập vào các lưa chọn cho Drop-Down Box.

Nhấn nút Add. Nhập vào lưa chọn. OK. Nhấn nút Add và lặp lại cho đến khi nhập hết các lựa chọn.

• Chọn Yes nếu muốn cho phép người dùng chọn nhiều lựa chọn cùng một lúc.

II.8.8. Xoá Trường Của Form

• Chọn đối tượng muốn xóa • Nhấn phím Delete.

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

53

II.9. Frame (Khung)

Khung cho phép chia màn hình trình duyệt thành hai hay nhiều vùng, mỗi vùng chứa một trang Web riêng biệt (tạo một trang Web từ nhiều trang Web). FrontPage có 10 dạng khung khác nhau, trong đó 3 dạng frame thường được sử dụng là:

• Contents: Khung gồm 2 phần: bên trái là mục lục và bên phải là nội dung. (Thường dùng khi cần thiết kế trang Web dạng "Khi kích chuột vào một mục lục bên trái thì nội dung tương ứng sẽ xuất hiện ở bên phải").

• Banner and Contents: Giống như dạng khung Contents nhưng có thêm phần Banner ở phía trên.

• Header, Footer and Contents: Giống như dạng khung Contents nhưng có thêm phần Header ở phía trên và Footer ở phía dưới.

Chẳng hạn trang Web dưới đây sử dụng Frame dạng Banner And Contents. Trong đó:

• Phần trên của frame liên kết với một trang Web có nội dung là Cascade Coffe Roasters'.

• Phần bên trái liên kết với một trang Web với nội dung là một menu các tháng.

• Phần bên phải liên kết với trang Web thể hiện nội dung chi tiết của tháng January. Khi kích chuột vào liên kết February ở menu bên trái, phần bên phải sẽ hiện nội dung chi tiết của tháng February...

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

54

II.9.1. Tạo Trang Sử Dụng Khung • Trên menu File\New\Page... • chọn More page templates trên hộp thoai New. • Kích chuột vào thẻ Frames Pages. • Chọn dạng trang có khung cần thiết trong hộp thoại Page Templates.

II.9.2. Gắn Các Trang Web Với Các Khung

• Trong khung cần gắn trang, kích chuột nút Set Initial Page. FrontPage sẽ mở ra hộp thoại Create Hyperlink.

• Trong hộp danh sách các tập tin, chọn tập tin tương ứng với trang cần liên kết.

Chọn dạng frame và xem trước dạng frame.

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

55

Trong trường hợp ta chưa tạo trang đích để liên kết, hãy nhấn vào nút New Page trong từng khung để tạo và định dạng trang.

II.9.3. Tạo Các Liên Kết Trong Khung Nội Dung (Khung Contents)

Dạng trang khung Contents chia màn hình làm 2 phần, bên trái thông thường chứa mục lục hoặc các chủ đề, bên phải là nội dung khi ta kích chuột vào một mục nào đó.

Cách tạo các liên kết từ mục lục đến nội dung được thực hiện như trong bài Liên Kết Các Trang Web.

II.9.4. Ví Dụ:

Tạo Trang Web Có Nội Dung Như Sau:

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

56

Khi kích chuột vào liên kết Sản Phẩm thì khung bên phải hiển thị thông tin về sản phẩm.

Các bước thực hiện:

Tạo một trang Web có tên là Frame_Banner.htm, có sử dụng Theme như sau:

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

57

Tạo một trang Web có tên là Frame_Menu.htm, với nội dung là:

• Dịch Vụ. • Sản Phẩm

Tạo một trang Web có tên là San_Pham.htm, với nội dung là:

1. Máy tính nguyên bộ! 2. Card màn hình. 3. Đĩa cứng các loại.

Tạo một trang Web có tên là Dich_Vu.htm, với nội dung là:

Trung tâm có thể đào tạo các lĩnh vực sau:

• Tin học văn phòng chứng chỉ A, B. • Lập trình Web. • Thiết kế và quản trị mạng.

Tạo liên kết từ đoạn văn bản "Dịch Vụ" trong file Frame_Menu.htm đến trang Web Dich_Vu.htm. Tạo liên kết từ đoạn văn bản "Sản Phẩm" trong file Frame_Menu.htm đến trang Web San_Pham.htm. Tạo trang Web VD Frame.htm có sử dụng khung dạng Banner and Contents. Kích chuột nút Set Initial Page ở phần Banner và liên kết tới file Frame_Banner.htm. Kích chuột nút Set Initial Page ở phần khung bên trái và liên kết tới file Frame_Menu.htm.

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

58

Kích chuột nút Set Initial Page ở phần khung bên phải và liên kết tới file Dich_Vu.htm.

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

59

II.10. Xuất bản web site lên Internet

Để xuất bản (Publish) Website lên internet, ta cần phải có sẵn một domain (mua hoặc đăng ký miễn phí). Trên Internet có rất nhiều địa chỉ cho phép đăng ký domain miễn phí (chẳng hạn http://www.freeserver.com,..).

II.10.1. Đăng ký domain miễn phí.

• Mở trình duyệt (Internet Explorer) và gõ vào địa chỉ http://www.freeserver.com.

• Chọn Sign Up Now ở phía trên màn hình trình duyệt.

• Chọn "I want ot use a free sub-domain name" để đăng ký miễn phí. • Nhập vào tên domain và chọn phần đuôi của domain. • Nhấn nút Next.

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

60

• Trong màn hình tiếp theo, chọn Free Web Hosting. • Nhấn nút Sign Up. • Trong màn hình tiếp theo, nhấn vào liên kết No thanks, continue with my

ad-supported account.

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

61

• Có thể có một số báo lỗi hiện ra. Chọn Yes. • Nhập các thông tin để đăng ký như: họ tên, Email, ngày sinh, giới tính,

quốc gia, zip code.

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

62

• Cuộn màn hình xuống và nhập password của domain. • Đánh dấu vào check box "I have read the FreeServers Terms of Service

and I agree to those terms". • Nhấn Next.

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

63

Màn hình tiếp theo thông báo việc đăng ký domain đã thành công. Hãy nhớ lại tên của domain và password để lần sau có thể đang nhập vào domain.

II.10.2. Đưa Web site lên domain (Up Load)

Đối với các domain có hỗ trợ Frontpage Sever Extentions hoặc FTP (dịch vụ truyền file) việc upload website lên domain tương đối dễ dàng (dùng chức năng Publish Web trong menu File của FrontPage). Tuy nhiên đối với các domain miễn phí, ta thường phải tạo ra cấu trúc thư mục của domain tương ứng với cấu trúc thư mục của Website trên máy tính sau đó lần lượt upload từng file trên máy tính vào thư mục tương ứng trên domain.

Phần sau đây trình bày sơ lược cách quản lý do main và upload file lên domain.

• Đăng nhập vào domain.

Mở trình duyệt (Internet Explorer) và gõ vào địa chỉ http://www.freeserver.com.

Chọn Member Login ở góc phía trên bên trái của màn hình trình duyệt.

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

64

Nhập tên domain và password. Nhấn nút Login để đăng nhập.

• Chọn Built My Site\ File Manager.

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

65

• Màn hình quản lý file hiện ra như hình dưới đây. Tại đây ta có thể tạo file (New File), tạo thư mục (New Folder), đưa các file từ máy tính lên domain (Upload), đổi tên, xoá, di chuyển, sao chép các file hoặc thư mục với cách thực hiện tương tự như trong Window Explorer. Ban đầu chỉ có một thư mục gốc và một số file mặc định (có sẵn khi đăng ký domain).

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

66

• Để upload file lên một thư mục nào đó cần thực hiện các bước sau: • Bấm chuột vào thư mục sẽ chứa file. • Bấm chuột vào nút Upload. Nhập số file cần upload.

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

67

• Lần lượt bấm chuột vào nút Browse và chọn file trên máy tính cần upload lên domain.

• Nhấn nút Upload.

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

68

Sau khi upload xong các file mở trình duyệt, nhập tên domain và chạy thử để kiểm tra lỗi.

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

69

Phần III: BÀI TẬP THỰC HÀNH

III.1. Bài thực hành MS Word (4 tiết)

III.1.1. Bài thực hành MS Word 1

ưa tháng bảy dai như cô bé nhỏ Giận hờn cha, dỗi mẹ khóc trong nhà

Mưa tháng bảy, êm như từng nốt nhạc Mỗi lần vui, bé hay hát hay ca

☺☺☺

Những lúc mưa, mẹ hay cười bảo nhỏ “ Xem kia kìa, ông trời khóc, hư chưa?” Y như bé mỗi lần mẹ đi vắng? Mặt đỏ bừng, hai bím tóc đung đưa

Con gái mẹ bây giờ đã lớn Lớp chín rồi có phải nhỏ lắm đâu! Cũng như ai mộng mơ bên cửa sổ Biết làm duyên, làm dáng, nghiêng đầu…

ay vào dịp Vu Lan lễ hội Họp bạn thân, đi chùa để nguyện cầu Bông Hồng trắng, bé cài trên ngực áo

“Nước mắt ông Trời, hóa mưa ngâu”

Trần Huỳnh Hiếu Anh

M

N

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

70

Tặng một giỏ hoa hồng cho khách hàng may

mắn thứ 2000. Chúc các bạn

may mắn!

III.1.2. Bài thực hành MS Word 2

ãy nói những lời hay hơn phút lặng thinh. Dẫu chỉ một phút vô tình lỡ miệng. Đừng như bia đá kia nghìn năm im tiếng. Nên ngàn đời sau ai biết ai hay.

ãy cười đi, dù một chút trên môi. Cho những niềm vui khóc không thành tiếng.

Cho những con sông được về với biển. Cho những người yêu tìm đến cùng nhau!

ãy khoan nặn lời trách những người say. Có những cái say vô cùng dễ mến.

Có những trái tim mãi mê chân - thiện. Có những tâm hồn say nhạc, say thơ.

Nhân dịp ngày “Valentine 14-2” năm nay, Dịch vụ điện hoa của Bưu điện thành phố Đà Lạt sẽ mở đợt khuyến mãi đặc biệt cho quý khách hàng từ ngày 10-02-2004 đến hết ngày 14-02-2004. Mỗi dịch vụ ngoài ra sẽ được một quà tặng đi kèm là một bưu ảnh . Các loại dịch vụ được giảm giá như sau:

Điện hoa Giá Giảm giá

Trong Thành phố Đà Lạt ......................... 50,000 đ 5%

Gửi đi TP. HCM...................................... 100,000 đ 10%

Gửi đi Hà Nội .......................................... 150,000 đ 15% Hãy gọi cho chúng tôi

Địa chỉ: 10 Trần Phú – Đà Lạt Tel: 19.00.1570 Email: [email protected] Web site: http://dienhoadalat.net.vn

H

H

H 900!

!!?

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

71

III.1.3. Bài thực hành MS Word 3: Hãy thực hiện thao tác trộn thư cho Phiếu Báo Điểm và bảng dữ liệu sau: Phiếu Báo Điểm: TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÀ LẠT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Khoa Du Lịch Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

PHIẾU BÁO ĐIỂM

Họ và tên: .......................................................... Phái:....................

Mã số SV: .........................Lớp:................Ngày sinh: ....................

..........................................

Điểm trung bình chung: ..................................................................

Kết quả xếp loại: .............................................................................

Đà Lạt, ngày.....tháng...năm 2004

Trưởng Khoa Du Lịch

Bảng dữ liệu:

MSSV Họ và tên Phái Điểm Trung Bình Xếp Loại 0210023 Nguyễn Văn Lâm Nam 6.5 Khá 0210024 Trần Văn Nam Nam 4.6 Yếu 0210025 Lê Tú Lệ Nữ 7.2 Khá 0210026 Đinh Sỹ Hoàng Nam 5.8 Trung bình 0201127 Nguyễn Thị Hoa Nữ 9 7

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

72

III.2. Bài thực hành MS Excel (6 tiết)

III.2.1. Bài thực hành Excel 1:

(Bảng 1) (Bảng 2) Mã Chức

Vụ GD TP NV Hệ Số Lương Tiến Sĩ Thạc

Sĩ Cử

nhân

Chức Vụ Giám đốc

Trưởng phòng

Nhân viên GD 20 15 10

Giá Giờ Làm Thêm 100 50 20 TP 15 10 7

NV 10 7 5 (Bảng 3)

Mã HọcVị Tis ThS CuN

Học Vị Tiến Sĩ Thạc Sĩ Cử nhân

Bảng Lương Tháng

STT MSNV Số Ngày Công

Chức Vụ-Học

Vị

Hệ Số Lương

Số Giờ Làm Thêm

Tiền làm Thêm

Tổng Tiền

Mức Thu

Nhập

1 GD-TiS-1 10 10 2 TP-TiS-2 20 20 3 TP-ThS-3 20 20 4 GD-ThS-4 10 10 5 NV-CuN-5 30 30 6 NV-ThS-6 40 40 7 NV-ThS-7 30 20 8 NV-CuN-8 20 20 9 NV-ThS-10 40 30

Bảng thống kê a. Tổng tiền chi ? b.Tổng số cử nhân ? c. Số tiền lớn nhất mà một tiến sĩ làm ra ? b. Số tiền làm thêm trung bình của nhân viên ? e. Tổng số tiền phải chi cho các cử nhân ?

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

73

f. Đếm số thạc sĩ có thu nhập thuộc mức "Cao" ? g. Số tiền nhỏ nhất mà một giám đốc làm ra ?

1. Hãy tạo và định dạng bảng tính trên. Sau đó lập công thức tính các giá trị trong Bảng Lương Tháng và Bảng Thống Kê.

2. Dựa vào bảng 1, bảng 3 và cột MSNV hãy lập công thức tính xác định Chức Vụ-Học Vị. Biết rằng hai ký tự đầu cho biết mã chức vụ, các kí tự thứ 4 đến kí tự thứ 6 cho biết mã học vị.

3. Dựa vào bảng 1và cột MSNV hãy lập công thức tính xác định Hệ Số Lương. 4. vào bảng 2, bảng 3 và cột MSNV, cột Số Giờ Làm Thêm hãy lập công thức tính

xác định Tiền Làm Thêm. 5. Tiền = Số Ngày Công * Hệ Số Lương + Tiền Làm Thêm. 6. Tính Mức Thu Nhập: Nếu Tổng Tiền >1200 thì thuộc loại "Cao"; nếu Tổng Tiền

từ 800 đến 1200 thì thuộc loại "Vừa"; ngược lại, thuộc loại "Thấp". 7. Tính các giá trị trong Bảng thống kê.

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

74

III.2.2. Bài thực hành Excel 2:

STT SBD TÊN NGÀNH TOÁN LÝ HOÁ TỔNG ĐIỂM KẾT QUẢ

1 A11 An 7 8 2

2 B21 Anh 8 4 3 4 C11 Bích 9.5 9 10 5 A21 Bình 10 10 5 6 B14 Chiến 6 7 9 7 C31 Hiền 8 3 7 8 D21 Nam 8 9 7 9 D31 Thuỷ 4 4 8

10 A42 Hoa 2 5 7

Bảng Điểm Chuẩn Bảng Mã Ngành

Ngành Mã Ngành Ngành Đối Tượng A B C D A Tin Học

1 25 24 22 20 B QTKD 2 24 23 21 19 C Vật Lý 3 22 20 20 18 D Ngoại Ngữ 4 20 18 17 16 E Sinh Học

1. Dựa vào ký tự thứ nhất của SBD và bảng Mã ngành hãy lập công thức xác định ngành thi của từng thí sinh

2. Tính tổng điểm thi của cả 3 môn thi của từng thí sinh 3. Dựa vào SBD, Bảng điểm chuẩn hãy lập công thức xác định kết quả của từng thí

sinh: kết quả là "Đậu" nếu tổng điểm thi >= điểm chuẩn và không có môn nào < 3; ngược lại, kết quả là "Rớt". Biết rằng ký tự thứ 2 trong SBD cho biết đối tượng dự thi.

4. Lọc các thí sinh đậu. 5. Lọc các thí sinh đậu ngành tin học. 6. Cho biết điểm cao nhất của ngành QTKD là bao nhiêu. 7. Cho biết tên của thí sinh có điểm cao nhất của ngành QTKD.

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

75

III.2.3. Bài thực hành Excel 3: Vẽ biểu đồ cho bảng số liệu sau:

Hành Tiêu Tỏi Ớt Tháng 1 520 350 700 500Tháng 2 530 370 655 420Tháng 3 600 420 740 380Tháng 4 620 350 800 350Tháng 5 550 380 680 380Tháng 6 450 410 720 410Tháng 7 400 290 750 420Tháng 8 520 320 770 500Tháng 9 580 330 810 510Tháng 10 650 350 680 440Tháng 11 670 370 710 430Tháng 12 600 400 760 430

1. Hãy tạo một bảng tính từ bảng số liệu trên trong Sheet 3 và dùng bảng số liệu này để tạo 2 biểu đồ khác nhau, đặt tại 2 nơi trong bảng tính.

2. Hãy thử thay đổi các kiểu đồ thị khác nhau và xem kết quả. 3. Hãy thử thay đổi một số số liệu trong bảng và quan sát sự thay đổi trong biểu đồ. 4. Hãy đặt tên cho Sheet 1 là Bieu do 1, tên của Sheet 2 là Bieu do 2, Sheet 3 là Bieu

do 3

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

76

III.3. Bài thực hành Internet

III.3.1. Duyệt World Wide Web. Vào xem thông tin ở một số WebSite sau, với mỗi Web site hãy ghi lại các nhận xét về giao diện, cách bố trí, trình bày thông tin, hình ảnh, …

• http://www.vietravel.com.vn/ • http://www.24h.com.vn/ • http://www.thanhnien.com.vn/ • http://www.java.org.vn • http://www.saigon-tourist.com/vn/ • http://www.baodulich.com/ • http://www.vietnamtradefair.com/dn/dl.htm • …

III.3.2. Sử dụng thư điện tử và groups. Hãy tạo một email tại một trong các địa chỉ mail miễn phí sau:

• Yahoo! Mail: http://www.mail.yahoo.com • Hotmail: http://www.hotmail.com • Google mail: http://www.gmail.google.com • …

Hãy thử tạo một nhóm (group) trên một trong các trang web cho phép tạo nhóm sau:

• http://groups.yahoo.com/ • http://groups.google.com/

III.3.3. Tìm kiếm thông tin. Sử dụng một số trang Web tìm kiếm thông tin sau để tìm thông tin theo chủ đề mà bạn quan tâm.

• http://www.google.com.vn/

• http://www.yahoo.com

Chẳng hạn:

• Tìm các trang web thảo luận về FrontPage 2003, java, C#... • Tìm các file có đuôi .doc, .pdf… • Tìm các bài giảng về FrontPage 2003 bằng tiếng Việt. • …

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

77

III.4. Bài thực hành MS FrontPage III.4.1. Bài thực hành MS FrontPage số 1

III.4.1.1. Tạo các trang Web và soạn thảo nội dung của các trang 1. Tạo một thư mục bằng mã số sinh viên của bạn trên đĩa G. 2. Khởi động MS-FrontPage.

Với mỗi yêu cầu sau, sau khi thực hiện xong mỗi mục hãy ghi (Save) lại các thay đổi vào đĩa .

3. Tạo một Web rỗng (Empty Web) với tên là thoVietNam. 4. Tạo trang chủ có tiêu đề là gioithieu. 5. Tạo một trang rỗng có tên ThoNguyenBinh.htm và tiêu đề (title) là

ThoNguyenBinh. 6. Tạo một trang rỗng có tên ThoXuanDieu.htm và tiêu đề (title) là Tho Xuan

Dieu. 7. Tạo một trang rỗng có tên ThoHocTro.htm và tiêu đề (title) là Tho Hoc tro. 8. Chọn chế độ xem Navigation và tạo sơ đồ tổ chức các trang Web dạng cây

như sau:

9. Hãy mở trang chủ (double click vào tập tin Index.htm) ở chế độ xem Page. o Soạn phần tiêu đề của trang có nội dung:

Chương trình giới thiệu thơ Việt Nam Đà Lạt, 5-2004

Gioi thieu

Tho Nguyen Binh Tho Xuan Dieu Tho Hoc tro

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

78

o Tạo một Marquee trong trang chủ với nội dung “ Chào mừng các bạn đến với chương trình thơ của chúng tôi”.

o Nội dung chính gồm:

Thơ Nguyễn Bính Thơ Xuân Diệu Thơ Học trò Tài liệu tham khảo

10. Hãy mở trang thơ Nguyễn Bính (double click vào tập tin ThoNguyenBinh.htm) ở chế độ xem Page và thực hiện:

o Gõ nội dung bài thơ Tương Tư và bài Thơ Xuân trong trang này. o Định dạng và trang trí phù hợp cho trang này. o Trở về đầu trang, và tạo các mục sau ở đầu trang thơ Nguyễn Bính:

Tương tư Thơ Xuân

11. Hãy mở trang thơ Xuân Diệu (double click vào tập tin ThoXuanDieu.htm) ở chế độ xem Page và thực hiện:

o Chèn tập tin Bien.doc và Nganngo.doc từ đĩa H: vào trang thơ Xuân Diệu

o Định dạng và trang trí phù hợp cho trang này. o Trở về đầu trang, và tạo các mục sau ở đầu trang thơ Xuân Diệu:

Biển Ngẩn ngơ

12. Tương tự hãy chèn các tập tin thanggieng.doc, muaha.doc, aotrangvahoa.doc từ đĩa H: vào trang thơ học trò.

o Trở về đầu trang, và tạo các mục sau ở đầu trang thơ học trò: Giữa trời tháng giêng Bước chân mùa hạ Một thời áo trắng và hoa

III.4.1.2. Tạo liên kết, bookmark

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

79

13. Mở trang chủ và thực hiện tạo các liên kết (Hyperlink) sau: - Cụm từ Thơ Nguyễn Bính liên kết đến trang thơ Nguyễn Bính (tập tin

ThoNguyenBinh.htm). - Cụm từ Thơ Xuân Diệu liên kết đến trang thơ Xuân Diệu (tập tin

ThoXuanDieu.htm). - Cụm từ Thơ học trò liên kết đến trang thơ học trò (tập tin

ThoHocTro.htm). Hãy xem trang chủ ở dạng Preview để kiểm tra các liên kết có đúng không?

14. Trong các trang thơ Nguyễn Bính, thơ Xuân Diệu, Thơ học trò, o Hãy tạo các bookmark để liên kết từ tên bài thơ ở đầu trang đến nội dung

của bài thơ đó trong cùng trang Web o Cuối mỗi trang thơ này hãy tạo liên Về đầu trang cho phép quay về đầu

mỗi trang tương ứng.

III.4.1.3. Trang trí, chèn hình ảnh, sử dụng multinedia vào trang Web 15. Hãy chọn một Theme phù hợp cho trang chủ, và các trang thơ. 16. Chèn hình ảnh và bố trí, sắp xếp hình ảnh trên trang web sao cho phù hợp, đẹp

mắt. 17. Thêm âm thanh nền vào trang web. 18. …

III.4.1.4. TÀI LIỆU ĐƯỢC DÙNG LÀM NỘI DUNG CỦA CÁC TRANG

Tương Tư Nguyễn Bính

Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông

Một người chín nhớ mười mong một người Gió mưa là bệnh của giời

Tương tư là bệnh của tôi yêu nàng

Hai thôn chung lại một làng Cớ sao bên ấy chẳng sang bên này?

Ngày qua ngày lại qua ngày Lá xanh nhuộm đã thành cây lá vàng

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

80

Bảo rằng cách trở đò giang

Không sang là chẳng đường sang đã đành Nhưng đây cách một đầu đình Có xa xôi mấy mà tình xa xôi?

Tương tư thức mấy đêm rồi

Biết cho ai, hỏi ai người biết cho Bao giờ bến mới gặp đò

Hoa khuê các, bướm giang hồ gặp nhau

Nhà em có một giàn giầu Nhà tôi có một hàng cau liên phòng

Thôn Đoài thì nhớ thôn Đông Cau thôn Đoài nhớ giầu không thôn nào

(1939)

Thơ Xuân Nguyễn Bính

Đây cả mùa xuân đã đến rồi Từng nhà mở cửa đón vui tươi Từng cô em bé so màu áo Đôi má hồng lên nhí nhảnh cười.

Và tựa hoa thơm cánh mở dần Từng nàng thục nữ dậy thì xuân Đường hương thao thức lòng quân tử Vó ngựa quen rồi ngõ ái ân.

Từng gã thư sinh biến chải đầu Một mình mơ ước chuyện mai sau Lên kinh thi đỗ làm quan trạng Công chúa cài trâm thả tú cầu

Có những ông già tóc bạc phơ Rượu đào đôi chén bút đề thơ Những bà tóc bạc hiền như phật Sắm sửa hành trang trẩy hội chùa.

Pháo nổ đâu đây khói ngập trời Nhà nhà đoàn tụ dưới hoa tươi Lòng tôi như cánh hoa tiên ấy Một áng thơ đề nét chẳng phai.

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

81

Xuân về

Nguyễn Bính Đã thấy xuân về với gió đông Với trên màu má gái chưa chồng Bên hiên hàng xóm cô hàng xóm Ngước mắt nhìn trời đôi mắt trong. Từng đàn con trẻ chạy xun xoe Mưa tạnh giời quang nắng mới hoe Lá nõn nhành non ai tráng bạc Gió về từng trận gió bay đi. Thong thả nhân gian nghỉ việc đồng Lúa thì con gái mượt như nhung Đầy vườn hoa bưởi hoa cam rụng Ngào ngạt hương bay, bướm vẽ vòng. Trên đường cát mịn một đôi cô Yếm đỏ khăn thâm trẩy hội chùa Gậy trúc dắt bà già tóc bạc Tay lần tràng hạt miệng nam mô.

(1937- Tâm hồn tôi)

Biển Xuân Diệu

Anh không xứng là biển xanh Nhưng anh muốn em là bờ cát trắng Bờ cát dài phẳng lặng Soi ánh nắng pha lê… Bờ đẹp đẽ cát vàng Thoai thoải hàng thông đứng Như lặng lẽ mơ màng Suốt ngàn năm bên sóng… Anh xin làm sóng biếc Hôn mãi cát vàng em Hôn thật khẽ, thật êm Hôn êm đềm mãi mãi Đã hôn rồi hôn lại Cho đến mãi muôn đời Đến tan cả đất trời

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

82

Anh mới thôi dào dạt… Cũng có khi ào ạt Như nghiến nát bờ em Là lúc triều yêu mến Ngập bến của ngày đêm. Anh không xứng là biển xanh Nhưng cũng xin làm bể biếc Để hát mãi bên gành Một tình chung không hết Để những khi bọt tung trắng xóa Và gió về bay tỏa nơi nơi. Như hôn mãi ngàn năm không thỏa, Bởi yêu bờ lắm lắm, em ơi! 4-4-1962

Ngẩn ngơ Xuân Diệu

Ta tiếc theo sau những đóa hồng Những nàng con gái sớm phai bông Những cô hây hẩy còn đôi tám Xô đuổi tình yêu, vội lấy chồng. Ta đã tìm thăm những nấm mồ Vô tình chôn giữa trái tim thơ Vô tình ôm ấp bao di tích Của những tình thương bị hững hờ. Giở lạnh rồi đây! Sắp nhớ thương! Sương the lãng đãng bạc cây tùng. Từng nhà mở cửa tương tư nắng, Sắp sửa lòng ta để lạnh lùng! Mùa cúc năm nay sắc đã già Chim hồng, chim phượng với chim nga Dõi cùng chim thúy đi đâu mất? - Ôi! Phượng bao giờ lại nở hoa!

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

83

Giữa trời tháng giêng Thanh Nguyên

Tháng giêng bất chợt mưa phùn Nắng ơi hanh một chút giùm em đi! Gió ơi xin lặng vài giây Để con phố bụi đừng vây gốc hồng… Lụa mềm áo nhẹ như không Tiếng chi lảnh lót ẩn trong tiếng cười Len qua mấy sợi mưa rơi Hồn nhiên tóc ướt nối đôi sợi huyền Với mây em thử trốn tìm Với tim, em thử hỏi xem... có gì? Mà cây cỏ lối quen đi Chợt xanh biêng biếc những ngày đầu năm Nghe tuổi mười tám đến gần Với tay là chạm mùa xuân kia rồi... Nhìn theo em hẳn có người Nên chi áo vướng giữa trời tháng giêng

BƯỚC CHÂN MÙA HẠ Phan Thúy Thảo

Hạ nhởn nhơ tung tăng trên đường phố Ve xôn xao ca khúc hát gọi mùa Phượng rừng rực tung khoảng trời chói đỏ Dữ đội bùng đốt cháy không gian trưa Hạ đỏng đảnh rong chơi ngoài cửa sổ Mây lang thang he hé kiếng mắt nhìn Nắng nhảy nhót đung đưa từng vốc nhỏ Khúc khích cười thắp sáng những niềm tin Hạ vội vã ùa vào từng góc lớp Mắt long lanh ngập nắng ánh mắt nồng Còn bỡ ngỡ trước màu xa đến vội Lưu bút chuyền nhơ ngác mãi không thôi

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

84

Một thời áo trắng và hoa Một thời áo trắng yêu hoa cúc Câu thơ em chỉ viết riêng mình Và riêng ai đó thôi… được đọc Tiếng chim tròn như giọt mực xanh. Một thời áo trắng tay cầm hoa Một thời mới đó thôi mà xa Ai ném thư hồng qua cửa sổ Gió đưa hương ý tứ qua nhà. Hồn nhiên em cứ như chim ấy Lá chanh thơm, thêm nước gội đầu Người đứng bên đường như cây vậy Mặc ngoài trời lắc thắc mưa ngâu. Rồi một ngày kia thương thật thương Rồi một ngày kia không bình thường Ngước mắt một trời hoa đỏ lắm Nhặt tiếng ve rón rén cổng trường. Áo trắng ngây thơ…giờ kỉ niệm Tiếng ve xa ấy ngủ trên đàn Hoa cúc có nhờ hoa phượng đếm Mỗi ngày thương nhớ lật thêm trang.

Kiều Kim Loan.

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

85

III.4.2. Bài thực hành MS FrontPage số 2 (định dạng bảng, chèn hình, hình nền, form, marquee, DHTML, Form)

Tạo trang Web có nội dung như sau:

Yêu cầu: • Tạo marquee cho dòng chữ: “tặng một Fax/Modem khi mua trọn bộ linh

kiện”.

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

86

• Tự tạo hiệu ứng DHTML cho các hình. • Đối với Drop Down Box Nghề nghiệp bạn tự thêm vào một số nghề.

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

87

III.4.3. Bài thực hành MS FrontPage số 3

III.4.3.1. Trang Index.htm (trang chủ)

Tạo trang chủ trên có sử dụng Frame dạng Contents. Frame trái liên kết với trang Menu.htm. Frame phải liên kết với trang Chao Mung.htm. Các liên kết trong trang Menu.htm:

Đối tượng nguồn Đối tượng đích Địa Điểm Dia Diem.htm Đặt Phòng Dat Phong.htm Giải Trí Và Tiện Nghi Gia Tri.htm Ẩm Thực Am Thuc.htm Trong Thành Phố Trong Thanh Pho.htm Lịch Sử Và Con Người Lich Su Va Con Nguoi.htm Trang Chủ Index.htm Ngoài ra cần tạo trang CopyRight.htm để chèn vào cuối các trang Dia Diem.htm, Dat Phong.htm, Gia Tri.htm, Am Thuc.htm,Trong Thanh Pho.htm, Lich Su Va Con Nguoi.htm với nội như sau:

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

88

Note: Website này được chỉnh sửa từ bài tập Lakewood Mountains Resort trong cuốn "Thực Hành Thiêt Kế Trang Web FRONTPAGE 2000". Các thông tin trong Website này chỉ có ý nghĩa minh hoạ cho việc thực hành FrontPage chứ không phải là dữ liệu thực tế. Mọi góp ý xin gởi thư về [email protected].

III.4.4. Trang Dia Diem.htm

Ở nơi ấy, ở nơi tận núi cao, nơi mà đất trời gặp nhau, gần những nơi mà con người đang vắt cạn kết tài nguyên và nhan sắc của thiên nhiên, bạn vẫn còn có thể tìm thấy một Đà Lạt xanh tươi và thơ mộng. Với độ cao khoảng 1500m so với mực nước biển, cách xa sự ồn ào bụi bặm của Tp Hồ Chí Minh, Đà Lạt giữ cho riêng mình sự yên bình, thanh thản, trong lành nhưng cũng không kém phần tiên nghi so với các thành phố khác.

Từ đầu đèo Prene, chỉ với 5000 tiền xe thồ là bạn có thể đến trung tâm thành phố rồi.

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

89

III.4.5. Trang Dat Phong.htm

Phòng bình thường Phòng sang trọng

Vui lòng điền đầy đủ các thông tin sau đây để thực hiện việc đặt phòng qua mạng.

Tên

Địa Chỉ Thành Phố Quốc Gia Điện Thoại

E-mail Bạn đặt phòng cho

bao nhiêu ngày? Số Phòng?

Chọn loại phòng? Thường Sang Yêu cầu khác? Nhìn ra núi Nhìn ra hồ

Có phòng bếp Có văn phòng

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

90

III.4.6. Trang Giai Tri.htm

Tại Đà Lạt bạn có thể tìm thấy mọi hoạt động giải trí ưa thích trong kỳ nghỉ như bơi lội, câu cá, leo núi ... chi phí chỉ bằng đầu móng tay thôi.

Thật là thú vị khi được nhúng mình trong nước của một hồ bơi đạt tiêu chuẩn Olympic. Mọi buổi sáng luôn có những bài học bơi dành cho cả người lớn và trẻ em, mọi buổi trưa đều có buổi tập aerobics classes và bóng chuyền.

Hãy tập những cú rờ-ve đẹp mắt tại sân tennis, lớp học miễn phí bắt đầu từ 9am - 1pm. Đặc biệt từ tháng 10 đến tháng 2 hàng năm bạn sẽ có cơ hội tập tennis miễn phí với với những quả bóng xinh đẹp.

Thật là tuyệt khi được tự tay chèo thuyền cùng với ngừơi yêu chu du trên mặt hồ xanh ngắt, ngắm cảnh nước non hữu tình và bắt những con cá lòng tong chỉ lớn bằng ngón tay cái chưa . Hãy đến với hồ Tuyền Lâm, người hướng dẫn sẽ chỉ cho bạn biết những con cá thường đi uống cafe ở đâu.

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

91

III.4.7. Trang Am Thuc.htm

Nhà hàng Mai Hằng tập trung tất cả những đặc sản chất lượng nhất của thế giới. Nếu bạn muốn một bữa ăn sáng nhanh hoặc một bữa ăn thư thả hơn, lịch sự, đội ngũ đầu bếp mới vào nghề và đội ngũ phục vụ thanh lịch luôn hăm hở đón chào nhu cầu của bạn. Trên thực đơn, bạn dễ dàng tìm thấy món mắm tôm đặc sản của miền Nam hay món cà muối của miền Nam. Và tất nhiên là bữa ăn nào bạn cũng được khuyến mãi trà đá!

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

92

III.4.8. Trang Trong Thanh Pho.htm

Đà Lạt thuộc miền Trung Nam Bộ của Việt Nam nhưng nó được thiên nhiên ban tặng một khí hậu mát mẻ khác với những tỉnh thành khác. Con người ở đây thân thiện, và xinh tươi như những bông hoa ngũ sắc ven đường ấy! Bạn không những có thể vui chơi giải trí mà còn có thể kết hợp việc ngắm cảnh, tham quan với việc mua sắm.

Ngồi thưởng thức ly cafê ở một quán thuộc trung tập Hoà Bình và nhìn những cửa hiệu, khách sạn sáng đèn neon và những dòng người đi dạo phố bạn sẽ quên hết mệt mỏi, ưu phiền. Không nơi nào trong thành phố có cuộc sống về đêm đẹp như ở đây, nhất là vào tối thứ Bảy hoặc Chủ Nhật.

Thử dạo quanh chợ Đà lạt một vòng bạn sẽ thấy rằng không phaỉ ngôi chợ nào cũng hôi như nhau. các cô bán hàng chào đón bạn bằng những lời mới chào và những cái kéo áo. Phải chăng đây là các tỏ lòng thân thiện của người dân địa phương? Với 100000 đồng bạn mua được cả núi rau.... muống!

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

93

III.4.9. Trang Lich Su Va Con Nguoi.htm

Khách sạn Thiên Đường được xây dựng từ thời An Dương Vương (với sự giúp đỡ của thần Kim Quy). Thời Pháp thuộc, toà nhà này đã bị tàn phá năng nề nhưng may mắn là vẫn còn lại ...cái móng. Sau ngày giải phóng Đà Lạt, nhân dân đã ra sức phục chế và không ngừng cải tiến để trở thành sách sạn 5 sao. Tuy vậy nó vẫn còn giữ lại nét nguyên sơ của nó (chính cái móng đấy!).

Khi bạn có nhu cầu hay gặp một rắc rối nào đó thì đừng ngại gọi di động cho người quản lý của khách sạn. Tuy mặt mũi ông ta hơi xấu xí nhưng ông đã phục vụ khách hành của chúng tôi trong 5 năm nay và đã được nhận bằng quản lý nhà hàng, khách sạn của trường ĐHĐL và công việc ưa thích nhất của ông mang lại sự vui vẻ cho mọi người.

Cần vé tham dự buổi trình diễn đồ xôn ư? Muốn biết anh chàng bán mì gõ của khách sạn bán thêm ở đâu vào lúc 2h sáng ư? Hãy hỏi vợ ông ta! Cô này biết mọi chuyện về hàng xóm của mình và bạn sẽ thấy rằng với sự hiểu biết ấy cô ta sẽ giúp bạn giải quyết mọi vấn đề "không giải quyết được"

Bài giảng Thực Hành Kỹ Năng Máy Tính Phạm Quang Huy – 6/2008

94

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1) Thực hành thiết kế trang Web FrontPage 2000, Nxb Giáo Dục, 2003.

2) CD: Giáo trình thiết kế Web, Student Software Development Group.

3) Thực hành thiết kế trang web với Microsoft FrontPage, Nxb Lao Động Xã Hội, 2005.

4) 7 ngày tự học nhanh FrontPage 2003, Nxb Trẻ, 2005.