31
Thy Tào Quc Huy và Thy Nguyn Minh Tun HÓA HC 11 CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LY Năm 2017 Đăng tải bởi: http://bloghoahoc.com trang 1 LÝ THUYẾT CHƯƠNG 1: SỰ ĐIỆN LI Biên soạn: Thầy Tào Quốc Huy I. Hiện tượng điện li: 1.Thí nghiệm: Qua thí nghiệm ta thấy * NaCl (rắn, khan); NaOH (rắn, khan), các dd ancol etylic (C2H5OH) , glixerol (C3H5(OH)3) không dẫn điện. * Các dd axit, bazơ và muối đều dẫn điện được. 2.Nguyên nhân tính dẫn điện của các dd axit, bazơ, muối: - Tính dẫn điện là do trong dd của chúng có các tiểu phân mang điện tích chuyển động tự do gọi là các ion. - Quá trình phân li các chất trong nước ra ion gọi là sự điện li. - Những chất tan trong nước phân li ra ion gọi là những chất điện li. - Axit, bazơ, muối là các chất điện li. - Phương trình điện li: HCl → H + + Cl - . NaOH Na + + OH - . NaCl Na + + Cl - . * Các ion dương gọi là catin và ion âm là anion. II. Phân loại chất điện li: 2. Chất điện li mạnh, chất điện li yếu: a/ Chất điện li mạnh: là các chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion. * Chất điện li mạnh gồm : axit mạnh, bazơ manh và hầu hết các muối. * Khi viết phương trình điện li dùng dấu → b/ Chất điện li yếu: là các chất khi tan trong nước, chỉ có một phần số phân tử hòa tan phân li ra ion, còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dd. * Chất điện li yếu gồm : axit yếu và bazơ yếu. * Khi viết phương trình điện li dùng dấu * Đây là một quá trình thuận nghịch, khi tốc độ phân li và tốc độ kết hợp bằng nhau thì cân bằng của quá trình điện li được thiết lập. Đây là một cân bằng động và tuân theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng của Lơ-Sa-- li-e. BÀI TẬP CHO BÀI 1 Bài 1: Viết phương trình điện li ca các cht trong dd sau: a. Các chất điện li mnh: HCl, HNO3, NaOH, Ba(OH)2, NaCl, Al2(SO4)3. b. Các chất điện li yếu: HClO, H2S, H2SO3. Bài 2: Viết phương trình điện li của hiđroxit lưỡng tính Al(OH)3, Zn(OH)2? Gii: Al(OH)3 Al 3+ + 3OH - Al(OH)3 H3O + + AlO 2 Zn(OH)2 Zn 2+ + 2OH - Zn(OH)2 H3O + + ZnO 2- 2 Bài 3:

upload.exam24h.comupload.exam24h.com/pzRv5VC6KRj44NX/Bai Tap chuong Su Dien...Thầy Tào Quốc Huy và Thầy Nguyễn Minh Tuấn HÓA HỌC 11 – CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LY –

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: upload.exam24h.comupload.exam24h.com/pzRv5VC6KRj44NX/Bai Tap chuong Su Dien...Thầy Tào Quốc Huy và Thầy Nguyễn Minh Tuấn HÓA HỌC 11 – CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LY –

Thầy Tào Quốc Huy và Thầy Nguyễn Minh Tuấn HÓA HỌC 11 – CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LY – Năm 2017

Đăng tải bởi: http://bloghoahoc.com trang 1

LÝ THUYẾT

CHƯƠNG 1: SỰ ĐIỆN LI Biên soạn: Thầy Tào Quốc Huy

I. Hiện tượng điện li:

1.Thí nghiệm: Qua thí nghiệm ta thấy

* NaCl (rắn, khan); NaOH (rắn, khan), các dd ancol etylic (C2H5OH) , glixerol (C3H5(OH)3) không dẫn điện.

* Các dd axit, bazơ và muối đều dẫn điện được.

2.Nguyên nhân tính dẫn điện của các dd axit, bazơ, muối:

- Tính dẫn điện là do trong dd của chúng có các tiểu phân mang điện tích chuyển động tự do gọi là các ion.

- Quá trình phân li các chất trong nước ra ion gọi là sự điện li.

- Những chất tan trong nước phân li ra ion gọi là những chất điện li.

- Axit, bazơ, muối là các chất điện li.

- Phương trình điện li:

HCl → H+ + Cl-.

NaOH → Na+ + OH-.

NaCl → Na+ + Cl-.

* Các ion dương gọi là catin và ion âm là anion.

II. Phân loại chất điện li:

2. Chất điện li mạnh, chất điện li yếu:

a/ Chất điện li mạnh: là các chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion.

* Chất điện li mạnh gồm : axit mạnh, bazơ manh và hầu hết các muối.

* Khi viết phương trình điện li dùng dấu →

b/ Chất điện li yếu: là các chất khi tan trong nước, chỉ có một phần số phân tử hòa tan phân li ra ion, còn lại

vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dd.

* Chất điện li yếu gồm : axit yếu và bazơ yếu.

* Khi viết phương trình điện li dùng dấu

* Đây là một quá trình thuận nghịch, khi tốc độ phân li và tốc độ kết hợp bằng nhau thì cân bằng của quá trình

điện li được thiết lập. Đây là một cân bằng động và tuân theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng của Lơ-Sa-tơ-

li-e.

BÀI TẬP CHO BÀI 1

Bài 1:

Viết phương trình điện li của các chất trong dd sau:

a. Các chất điện li mạnh: HCl, HNO3, NaOH, Ba(OH)2, NaCl, Al2(SO4)3.

b. Các chất điện li yếu: HClO, H2S, H2SO3.

Bài 2:

Viết phương trình điện li của hiđroxit lưỡng tính Al(OH)3, Zn(OH)2?

Giải:

Al(OH)3 Al3+ + 3OH-

Al(OH)3 H3O+ + AlO

2

Zn(OH)2 Zn2+ + 2OH-

Zn(OH)2 H3O+ + ZnO2-

2

Bài 3:

Page 2: upload.exam24h.comupload.exam24h.com/pzRv5VC6KRj44NX/Bai Tap chuong Su Dien...Thầy Tào Quốc Huy và Thầy Nguyễn Minh Tuấn HÓA HỌC 11 – CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LY –

Thầy Tào Quốc Huy và Thầy Nguyễn Minh Tuấn HÓA HỌC 11 – CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LY – Năm 2017

Đăng tải bởi: http://bloghoahoc.com trang 2

Viết phương trình điện li: KHSO3, NaHCO3, KHS, NaH2PO4, K2HPO4

Bài 4:

Trong các muối sau: Na2SO4, NaHSO4, Na2HPO3, Na2HPO4 muối nào là muối axit, muối nào là muối trung

hòa? Giải thích?

Bài 5:

Trong một dd có chứa a mol Ca2+, b mol Mg2+, c mol Cl-, d mol NO

3 .

a/ Lập biểu thức liên hệ a, b, c, d.

b/ Nếu a = 0,01; c = 0,01; d = 0,03 thì b bằng bao nhiêu.

Giải:

a/ Trong một dd, tổng điện tích của các cation bằng tổng điện tích của các anion, vì vậy:

2a + 2b = c + d

b/ b = 01,02

01,0.203,001,0

2

2

adc

**** Kiểm tra bài cũ:

- Sự điện li là gì , chất điện li là gì ? cho ví dụ

- Thế nào là chất điện li mạnh, chất điện li yếu ? cho ví dụ?

- Hãy viết phương trình điện li của một axit, bazơ và một muối ?

I. Axit : (Theo A-re-ni-ut)

1. Định nghĩa:

* Axit là chất khi tan trong nước phân li cho ra cation H+.

Ví dụ: HCl → H+ + Cl-.

CH3COOH H+ + CH3COO-.

* Vậy các dung dịch axit đều có một số tính chất chung, đó là tính chất của cation H+ trong dd.

2. Axit nhiều nấc:

* Các axit HCl, HNO3, HBr, CH3COOH... trong nước chỉ phân li một nấc ra ion H+ đó là các axit một nấc.

* Các axit H2SO4, H2SO3, H3PO4,... khi tan trong nước phân li theo nhiều nấc ra ion H+ đó là các axit nhiều

nấc.

Ví dụ: H3PO4 H+ + H2PO4-.

H2PO4- H+ + HPO4

2-.

HPO42- H+ + PO4

3-.

H3PO4 trong nước phân li ba nấc ra ion H+ , đây là axit 3 nấc.

II. Bazơ: (theo A-rê-ni-ut)

* Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra ion OH-.

Ví dụ: NaOH → Na+ + OH-.

Ca(OH)2 Ca2+ + 2OH-.

* Vậy các dung dịch bazơ đều có một số tính chất chung , đó là tính chất của các anion OH- trong dd.

III. Hidroxit lưỡng tính:

* Hidroxit lưỡng tính là hidroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit, vừa có thể phân li như bazơ.

Phân li theo kiểu bazơ:

Zn(OH)2 Zn2+ + 2OH-.

Phân li theo kiểu axit:

Zn(OH)2 2H+ + ZnO22-.

Page 3: upload.exam24h.comupload.exam24h.com/pzRv5VC6KRj44NX/Bai Tap chuong Su Dien...Thầy Tào Quốc Huy và Thầy Nguyễn Minh Tuấn HÓA HỌC 11 – CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LY –

Thầy Tào Quốc Huy và Thầy Nguyễn Minh Tuấn HÓA HỌC 11 – CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LY – Năm 2017

Đăng tải bởi: http://bloghoahoc.com trang 3

(H2ZnO2)

* Các hidroxit lưỡng tính thường gặp là: Zn(OH)2, Pb(OH)2, Sn(OH)2, Al(OH)3.

* Các hidroxit lưỡng tính đều ít tan trong nước và lực axit, lực bazơ đều yếu.

IV. Muối:

1.Định nghĩa: Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc cation NH4+) và anion gốc

axit.

Ví dụ: (NH4)2SO4 → 2NH4+ + SO4

2-.

AgCl → Ag+ + Cl-.

2. Phân loại : Có 2 loại muối

a. Muối trung hòa: là muối mà anion gốc axit không còn hidro có khả năng phân li ra ion H+ (hidro có tính

axit).

Ví dụ : Na2CO3, CaSO4, (NH4)2CO3...

b. Muối axit: là muối mà anion gốc axit còn hidro có khả năng phân li ra ion H+ .

Ví dụ: NaHCO3, KHSO4, CaHPO4,...

* Chú ý muối Na2HPO3 là muối trung hòa.

3. Sự điện li của muối trong nước:

- Hầu hết các muối khi tan trong nước đều phân li hoàn toàn ra ion, trừ HgCl2, Hg(CN)2, CuCl...

Ví dụ :

AgCl → Ag+ + Cl-.

Na2SO4 → 2Na+ + SO42-.

CaCO3 → Ca2+ + CO32-.

- Nếu anion gốc axit còn hidro có tính axit thì gốc này tiếp tục phân li yếu ra ion H+.

Ví dụ:

K2SO4 → 2K+ + SO42-.

NaHCO3 → Na+ + HCO3-.

HCO3- H+ + CO3

2-.

V. Áp dụng: Hãy viết các phương trình điện li của : KMnO4, Na2HPO4, Na2HPO3, H2CO3, Zn(OH)2, HClO4?

Giải:

KMnO4 → K+ + MnO4-.

Na2HPO4 → 2Na+ + HPO42-

HPO42- H+ + PO4

3-.

Na2HPO3 → 2Na+ + HPO32-.

H2CO3 H+ + HCO3-

HCO3- H+ + CO3

2-.

Zn(OH)2 Zn2+ + 2OH-.

Zn(OH)2 2H+ + ZnO22-.

HClO4 → H+ + ClO4-.

BÀI TẬP CHO BÀI 2

Câu 1. Viết PT điện li của các chất sau:

a. HNO3, Ba(OH)2, H2SO4, BaCl2, NaHCO3.

b. CuSO4, Na2SO4, Fe2(SO4)3

Câu 2. Tính nồng độ các ion trong các dung dịch sau

a. dd H2SO4 0,1M b. dd BaCl2 0,2M c. dd Ca(OH)2 0,1M

Câu 11. Trộn 200 ml dung dịch NaOH 0,1M với 300 ml dung dịch HCl 0,2M thu được dung dịch A.

a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch A.

Page 4: upload.exam24h.comupload.exam24h.com/pzRv5VC6KRj44NX/Bai Tap chuong Su Dien...Thầy Tào Quốc Huy và Thầy Nguyễn Minh Tuấn HÓA HỌC 11 – CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LY –

Thầy Tào Quốc Huy và Thầy Nguyễn Minh Tuấn HÓA HỌC 11 – CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LY – Năm 2017

Đăng tải bởi: http://bloghoahoc.com trang 4

***** Kiểm tra bài cũ:

- Định nghĩa muối theo A-rê-ni-ut ? phân loại ? Cho ví dụ?

- Viết phương trình điện li của muối NaCl, Ca(CO3)2 khi tan trong nước.

I/ Nước là chất điện li yếu:

1/ Sự điện li của nước:

Nước điện li rất yếu theo phương trình sau:

2H O H OH

(1)

2/ Tích số ion của nước:

(1) Trong nước tinh khiết (môi trường trung tính): [H+] → [OH-]

Vậy trong môi trường trung tính có:

[H+] → [OH-]

+ ở 250C, trong nước nguyên chất có:

[H+] → [OH-] → 1,0.10-17 M.

Đặt: 2

7 7 14. 1,0.10 .1,0.10 1,0.10H OK H OH

2.H OK H OH được gọi tích số ion của nước.

ở nhiệt độ xác định, tích số này là hằng số không những trong nước tinh khiết mà cả trong những dung dịch

loãng khác nữa.

3/ ý nghĩa tích số ion của nước:

a/ Môi trờng axit:

Khi cho axit HCl vào nước:

2H O H OH

(1)

(2)HCl H Cl Nhờ (2) mà nồng độ H+ trong dung dịch tăng cân bằng (1) chuyển dịch sang trái, làm cho nồng độ OH- do

nước phân li ra trong dung dịch giảm. Do 2H OK là hằng số, ta có: 2

.H OK H OH → 1,0.10-14

2

1411

3

1,0.101,0.10 ( )

1,0.10

H OKOH M

H

Ta có:

[H+] → 1,0.10-3M > [OH-] → 1,0.10-11M

→> Môi trường axit là môi trường có:

[H+] > [OH-] hay [H+] > 1,0.10-7M

b/ Môi trường kiềm:

Khi cho NaOH vào nước:

2H O H OH

(1)

NaOH Na+ + OH- (3)

Nhờ (3) mà nồng độ OH- trong dung dịch tăng cân bằng (1) chuyển dịch sang trái, làm cho nồng độ H+ do

nước phân li ra trong dung dịch giảm. Do 2H OK là hằng số, ta có: 2

.H OK H OH → 1,0.10-14

Page 5: upload.exam24h.comupload.exam24h.com/pzRv5VC6KRj44NX/Bai Tap chuong Su Dien...Thầy Tào Quốc Huy và Thầy Nguyễn Minh Tuấn HÓA HỌC 11 – CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LY –

Thầy Tào Quốc Huy và Thầy Nguyễn Minh Tuấn HÓA HỌC 11 – CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LY – Năm 2017

Đăng tải bởi: http://bloghoahoc.com trang 5

2

149

5

1,0.101,0.10 ( )

1,0.10

H OKH M

OH

Ta có:

[H+] → 1,0.10-9M < [OH-] → 1,0.10-5M

→> Môi trường kiềm là môi trường có:

[H+] < [OH-] hay [H+] < 1,0.10-7M

* Kết luận:

+ Môi trường trung tính: [H+] > 1,0.10-7M

+ Môi trường axit: [H+] < 1,0.10-7M

+ Môi trường kiềm: [H+] → 1,0.10-7M

II/ Khái niệm pH, chất chỉ thị axit – bazơ:

1/ Khái niệm về pH:

- Để đánh giá độ kiềm, độ axit của dung dịch có thể dựa vào [H+].

- Để tránh ghi giá trị [H+] với số mũ âm, người ta dùng gía trị pH với quy ước:

pH → - lg[H+] < → > [H+] → 10- pH

→> Ta có:

+ pH → 7 môi trường trung tính.

+ pH < 7 môi trường axit.

+ pH > 7 môi trường kiềm.

- Vì các dung dịch thường dùng có:

10-14 [H+] 10-1 nên thông thường ta có: 1 pH 14

2/ Chất chỉ thị axit – bazơ:

* Đ/N: Chất chỉ thị axit – bazơ là chất có màu biến đổi phụ thuộc theo giá trị pH của dung dịch.

- Khi trộn lẫn một số chất chỉ thị axit – bazơ có màu biến đổi kế tiếp nhau theo giá trị pH ta thu được chất chỉ

thị vạn năng.

- Màu của quỳ và phenolphtalein trong dung dịch ở các khoảng pH khác nhau:

pH 6 đỏ

Quỳ tím

pH 8 xanh

pH < 8,3 không màu

phenolphtalein

pH 8,3 màu hồng

BÀI TẬP CHO BÀI 3

Bài 1:

Một dd axit sunfuric có pH = 2.

a/ Tính nồng độ mol của axit sunfuric trong dd đó. Biết rằng ở nồng độ này, sự phân li của axit sunfuric thành

ion được coi là hoàn toàn.

b/ Tính nồng độ mol của ion OH- trong dd đó.

Giải:

Page 6: upload.exam24h.comupload.exam24h.com/pzRv5VC6KRj44NX/Bai Tap chuong Su Dien...Thầy Tào Quốc Huy và Thầy Nguyễn Minh Tuấn HÓA HỌC 11 – CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LY –

Thầy Tào Quốc Huy và Thầy Nguyễn Minh Tuấn HÓA HỌC 11 – CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LY – Năm 2017

Đăng tải bởi: http://bloghoahoc.com trang 6

a/ pH = 2 [H+] = 10-2 = 0,01M

H2SO4 2 H+ + SO 2

4

[H2SO4] = 2

1[H+] =

2

1.0,01 = 0,005M

b/ [OH-] = M12

2

14

1010

10

Bài 2:

Cho m gam natri vào nước, ta thu được 1,5 lít dd có pH = 13. Tính m.

Giải:

pH = 13 [H+] = 10-13

[OH-] = 10-1 = 0,1M

Số mol OH- trong 1,5 lít dd bằng: 0,1.1,5 = 0,15 (mol)

2Na + 2H2O 2Na+ + 2OH- + H2

Số mol Na = số mol OH- = 0,15 ( mol)

Khối

lượng Na = 0,15.23 = 3,45 gam

Bài 3:

Tính pH của dd chứa 1,46 g HCl trong 400,0 ml.

Giải:

CM(HCl) = MM 110100,00,400

1000.

5,36

46,1

[H+] = [HCl] = 10-1M pH = 1,0

Bài 4:

Tính pH của dd tạo thành sau khi trộn 100,0 ml dd HCl 1,00M với 400,0 ml dd NaOH 0,375M.

Giải:

nNaOH = 0,4.0,375 = 0,15 (mol)

nHCl = 0,1.1,000 = 0,10 ( mol)

Sauk hi trộn NaOH dư

nNaOH (dư) = 0,15 – 0,10 = 0,05 (mol)

Số mol NaOH = số mol OH- = 0,05 (mol)

[OH-] = M1,01,04,0

05,0

[H+] = M13

1

14

10.0,110.0,1

10.0,1

Vậy pH = 13

Câu 1. Tính pH của các dung dịch sau

a. NaOH 0,001M b. HCl 0,001M c. Ba(OH)2 0,05M d. H2SO4 0,05M

Câu 2. Trộn 200 ml dung dịch NaOH 0,1M với 300 ml dung dịch HCl 0,2M thu được dung dịch A.

a. Tính pH của dung dịch A.

Câu 3. Trộn 100 ml dung dịch NaOH 0,1M với 100 ml dung dịch KOH 0,1M thu được dung dịch D.

Page 7: upload.exam24h.comupload.exam24h.com/pzRv5VC6KRj44NX/Bai Tap chuong Su Dien...Thầy Tào Quốc Huy và Thầy Nguyễn Minh Tuấn HÓA HỌC 11 – CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LY –

Thầy Tào Quốc Huy và Thầy Nguyễn Minh Tuấn HÓA HỌC 11 – CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LY – Năm 2017

Đăng tải bởi: http://bloghoahoc.com trang 7

a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch D.

b. Tính pH của dung dịch D.

c. Trung hòa dung dịch D bằng dung dịch H2SO4 1M. Tính thể tích dung dịch H2SO4 cần dùng.

Câu 4. Hỗn hợp dung dịch X gồm NaOH 0,1M và KOH 0,1M. Trộn 100 ml dung dịch X với 100 ml dung

dịch H2SO4 0,2M thu được dung dịch A.

a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch A.

b. Tính pH của dung dịch A.

Câu 5. Dung dịch X chứa 0,01 mol Fe3+, 0,02 mol 4NH, 0,02 mol 2

4SO và x mol 3NO. Tính x.

Câu 6. Trộn 50 ml dd NaOH 0,4M với 50 ml dd HCl 0,2M được dd A. Tính pH của dd A.

Câu 7. Trộn lẫn 100ml dd HCl 0,03M với 100 ml dd NaOH 0,01M được dd A.

a. Tính pH của dd A.

b. Tính thể tích dd Ba(OH)2 1,0M đủ để trung hòa dd A.

Câu 8. Trộn 50ml dung dịch HCl với 50ml dung dịch NaOH có pH = 13 thu được dung dịch X có pH = 2. Số

mol của dung dịch HCl ban đầu là bao nhiêu?

Câu 9. Một dung dịch chứa 2 cation là Fe2+ (0,1 mol) và Al3+ (0,2 mol) và 2 anion là Cl– x mol và SO42– y

mol. Khi cô cạn dung dịch thu được 46,9 g chất rắn khan. Giá trị x, y là

Câu 10. Trộn 100 ml dung dịch KOH có pH = 12 với 100 ml dung dịch HCl 0,012 M. Chỉ số pH của dung

dịch thu được sau khi trộn là

**** Kiểm tra bài cũ:

- Câu hỏi1: Nêu khái niệm và giá trị tích số ion của nước, phân biệt tính chất của môi trường dựa vào nồng độ

ion H+?

- Câu hỏi 2: Bài tập 4(SGK – 14)

- Viết biểu thức tích số ion của nước?Phụ thuộc vào yếu tố nào?

- Nêu khái niệm về pH ? Tính pH của dd Ba(OH)2 0,0005M ? Xác định môi trường của dd này?

I. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li:

1. Tạo thành chất kết tủa:

* Thí nghiệm giữa 2 dd Na2SO4 và BaCl2 : thấy có kết tủa trắng xuất hiện:

PTPƯ: Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl.

PT ion thu gọn: SO42- + Ba2+ → BaSO4↓.

* Bản chất của phản ứng là sự kết hợp của hai ion SO42- và Ba2+ để tách ra dưới dạng chất kết tủa.

2. Tạo thành chất điện li yếu:

a. Tạo thành nước:

* Thí nghiệm giữa 2 dd NaOH 0,10M (có phenolphtalein) và dd HCl 0,10M : thấy màu hồng của dd biến mất.

PTPƯ : NaOH + HCl →NaCl + H2O.

PT ion thu gọn : OH- + H+ → H2O.

* Các hidroxit có tính bazơ yếu tan được trong các axit mạnh , VD:

Page 8: upload.exam24h.comupload.exam24h.com/pzRv5VC6KRj44NX/Bai Tap chuong Su Dien...Thầy Tào Quốc Huy và Thầy Nguyễn Minh Tuấn HÓA HỌC 11 – CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LY –

Thầy Tào Quốc Huy và Thầy Nguyễn Minh Tuấn HÓA HỌC 11 – CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LY – Năm 2017

Đăng tải bởi: http://bloghoahoc.com trang 8

Mg(OH)2(r) + 2H+ → Mg2+ + H2O.

b. Tạo axit yếu:

* Thí nghiệm giữa 2 dd CH3COONa và HCl : thấy dd thu được có mùi giấm:

PTPƯ: CH3COONa + HCl → CH3COOH+NaCl.

Pt ion thu gọn:

CH3COO- + H+ → CH3COOH

* Bản chất của phản ứng là sự kết hợp của các ion để tách ra dưới dạng chất điện li yếu.

3. Tạo thành chất khí:

* Thí nghiệm giữa 2 dd Na2CO3 và HCl : thấy có sủi bọt khí:

PTPƯ :

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O.

Pt ion thu gọn :

CO32- + 2H+ → CO2↑ + H2O.

* Bản chất của phản ứng là sự kết hợp của CO32- và H+ để tạo thành axit kém bền , phân hủy thành khí CO2

thoát ra.

* Các muối ít tan như CaCO3 , MgCO3 ... cũng tan được trong các dd axit.

II. Kết luận:

1. Phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.

2. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo

thành ít nhất một trong các chất sau:

- Chất kết tủa.

- Chất điện li yếu.

- Chất khí.

BÀI TẬP CHO BÀI 4

Câu 1. Viết phương trình phân tử và ion rút gọn (nếu có) khi trộn lẫn các chất

a. dd HNO3 và CaCO3. b. dd KOH và dd FeCl3.

c. dd H2SO4 và dd NaOH. d. dd Ca(NO3)2 và dd Na2CO3.

e. dd NaOH và Al(OH)3. f. dd NaOH và Zn(OH)2.

g. FeS và dd HCl. h. dd CuSO4 và dd H2S.

i. dd NaHCO3 và HCl j. Ca(HCO3)2 và HCl.

Câu 2. Viết phương trình phân tử ứng với phương trình ion thu gọn của các phản ứng

a. Ba2+ + CO32– → BaCO3↓. b. NH4

+ + OH– → NH3 + H2O.

c. S2– + 2H+ → H2S↑. d. Fe3+ + 3OH– → Fe(OH)3↓.

e. Ag+ + Cl– → AgCl↓. f. H+ + HCO3– → CO2 + H2O.

Câu 3. Hoàn thành phương trình dạng phân tử và viết phương trình ion rút gọn theo sơ đồ sau:

a. Pb(NO3)2 + ? → PbCl2↓ + ? b. FeCl3 + ? → Fe(OH)3 + ?

c. BaCl2 + Na2SO4 → ?↓ + ? d. HCl + ? → ? + CO2↑ + H2O.

e. NH4NO3 + ? → ? + NH3↑ + H2O. f. H2SO4 + ? → ? + H2O.

Bài 1:

Viết phương trình dạng phân tử ứng với phương trình ion rút gọn sau:

a/ Ba2+ + CO 2

3 BaCO3

b/ Fe3+ + 3OH- Fe(OH)3

c/ NH

4 + OH- NH3 + H2O

Page 9: upload.exam24h.comupload.exam24h.com/pzRv5VC6KRj44NX/Bai Tap chuong Su Dien...Thầy Tào Quốc Huy và Thầy Nguyễn Minh Tuấn HÓA HỌC 11 – CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LY –

Thầy Tào Quốc Huy và Thầy Nguyễn Minh Tuấn HÓA HỌC 11 – CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LY – Năm 2017

Đăng tải bởi: http://bloghoahoc.com trang 9

d/ S2- + 2H+ H2S

Giải:

a/ Ba(NO3)2 + Na2CO3 BaCO3 + 2NaNO3

b/ Fe2(SO4)3 + 6NaOH 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4

c/ NH4Cl + NaOH NH3 + H2O + NaCl

d/ FeS + 2HCl FeCl2 + H2S

Bài 2: Viết phương trình dạng phân tử ứng với phương trình ion rút gọn sau:

a/ MgCO3 + ? MgCl2 + ?.

b/ Fe2(SO4)3 + ? K2SO4 + ?

Giải:

a/ MgCO3 + 2HCl MgCl2 + H2O + CO2

b/ Fe2(SO4)3 + 6KOH 3K2SO4 + Fe(OH)3

Bài 3: Viết phương trình dạng phân tử ứng với phương trình ion rút gọn sau:

a. FeS + HCl

b. CaCO3 + HCl

c. CaSO3 + HCl

d. MgCO3 + H2SO4

Bài 4: Viết phương trình dạng phân tử ứng với phương trình ion rút gọn sau:

a. NaHCO3 + NaOH

b. KHS + KOH

c. KHSO3 + KOH

d. NaH2PO4 + NaOH

Page 10: upload.exam24h.comupload.exam24h.com/pzRv5VC6KRj44NX/Bai Tap chuong Su Dien...Thầy Tào Quốc Huy và Thầy Nguyễn Minh Tuấn HÓA HỌC 11 – CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LY –

Thầy Tào Quốc Huy và Thầy Nguyễn Minh Tuấn HÓA HỌC 11 – CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LY – Năm 2017

Đăng tải bởi: http://bloghoahoc.com trang 10

BÀI TẬP TRẮC

NGHIỆM

CHƯƠNG 1: SỰ ĐIỆN LI Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn – THPT chuyên Hùng Vương – Phú

Thọ; ĐT: 01223 367 990; Email: [email protected]

● Mức độ nhận biết, thông hiểu

Câu 1: Các dung dịch axit, bazơ, muối dẫn điện được là do trong dung dịch của chúng có các

A. ion trái dấu. B. anion (ion âm). C. cation (ion dương). D. chất.

Câu 2: Nước đóng vai trò gì trong quá trình điện li các chất tan trong nước?

A. Môi trường điện li. B. Dung môi không phân cực.

C. Dung môi phân cực. D. Tạo liên kết hiđro với các chất tan.

Câu 3: Chọn phát biểu sai:

A. Chỉ có hợp chất ion mới có thể điện li được trong nước.

B. Chất điện li phân li thành ion khi tan vào nước hoặc nóng chảy.

C. Sự điện li của chất điện li yếu là thuận nghịch.

D. Nước là dung môi phân cực, có vai trò quan trọng trong quá trình điện li.

Câu 4: Dung dịch nào sau đây có khả năng dẫn điện?

A. Dung dịch đường. C. Dung dịch rượu.

B. Dung dịch muối ăn. D. Dung dịch benzen trong ancol.

(Kiểm tra học kì I – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2017)

Câu 5: Dung dịch chất nào sau đây không dẫn điện được?

A. HCl trong C6H6 (benzen). C. Ca(OH)2 trong nước.

B. CH3COONa trong nước. D. NaHSO4 trong nước.

(Kiểm tra học kì I – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2016)

Câu 6: Chất nào sau đây không dẫn điện được?

A. KCl rắn, khan. C. CaCl2 nóng chảy.

B. NaOH nóng chảy. D. HBr hòa tan trong nước.

Câu 7: Câu nào sau đây đúng khi nói về sự điện li?

Page 11: upload.exam24h.comupload.exam24h.com/pzRv5VC6KRj44NX/Bai Tap chuong Su Dien...Thầy Tào Quốc Huy và Thầy Nguyễn Minh Tuấn HÓA HỌC 11 – CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LY –

Thầy Tào Quốc Huy và Thầy Nguyễn Minh Tuấn HÓA HỌC 11 – CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LY – Năm 2017

Đăng tải bởi: http://bloghoahoc.com trang 11

A. Sự điện li là sự hòa tan một chất vào nước thành dung dịch.

B. Sự điện li là sự phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện.

C. Sự điện li là sự phân li một chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước hay ở trạng

thái nóng chảy.

D. Sự điện li thực chất là quá trình oxi hóa - khử.

(Kiểm tra học kì I – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2017)

Câu 8: Chất nào dưới đây không phân li ra ion khi hòa tan trong nước?

A. MgCl2. B. HClO3. C. Ba(OH)2. D. C6H12O6 (glucozơ).

Câu 9: Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li mạnh?

A. H2SO4, Cu(NO3)2, CaCl2, H2S. B. HCl, H3PO4, Fe(NO3)3, NaOH.

C. HNO3, CH3COOH, BaCl2, KOH. D. H2SO4, MgCl2, Al2(SO4)3, Ba(OH)2.

Câu 10: Dãy nào dưới dây chỉ gồm chất điện li mạnh?

A. HBr, Na2S, Mg(OH)2, Na2CO3. C. HNO3, H2SO4, KOH, K2SiO3.

B. H2SO4, NaOH, NaCl, HF. D. Ca(OH)2, KOH, CH3COOH, NaCl.

(Kiểm tra học kì I – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2017)

Câu 11: Dãy chất nào dưới đây chỉ gồm những chất điện li mạnh?

A. HNO3, Cu(NO3)2, H3PO4, Ca(NO3)2. B. CaCl2, CuSO4, H2S, HNO3.

C. H2SO4, NaCl, KNO3, Ba(NO3)2. D. KCl, H2SO4, HNO2, MgCl2.

Câu 12: Hãy cho biết tập hợp các chất nào sau đây đều là chất điện li mạnh?

A. Cu(OH)2, NaCl, C2H5OH, HCl. B. C6H12O6, Na2SO4, NaNO3, H2SO4.

C. NaOH, NaCl, Na2SO4, HNO3. D. CH3COOH, NaOH, CH3COONa, Ba(OH)2.

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Lê Quy Đôn, năm 2016)

Câu 13: Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li yếu?

A. H2S, H2SO3, H2SO4. B. H2CO3, H3PO4, CH3COOH, Ba(OH)2.

C. H2S, CH3COOH, HClO. D. H2CO3, H2SO3, HClO, Al2(SO4)3.

Câu 14: Trong dung dịch axit nitric (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào?

A. H+, NO3-. B. H+, NO3

-, H2O.

Page 12: upload.exam24h.comupload.exam24h.com/pzRv5VC6KRj44NX/Bai Tap chuong Su Dien...Thầy Tào Quốc Huy và Thầy Nguyễn Minh Tuấn HÓA HỌC 11 – CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LY –

Thầy Tào Quốc Huy và Thầy Nguyễn Minh Tuấn HÓA HỌC 11 – CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LY – Năm 2017

Đăng tải bởi: http://bloghoahoc.com trang 12

C. H+, NO3-, HNO3. D. H+, NO3

-, HNO3, H2O.

Câu 15: Trong dung dịch axit axetic (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào?

A. H+, CH3COO-. B. H+, CH3COO-, H2O.

C. CH3COOH, H+, CH3COO-, H2O. D. CH3COOH, CH3COO-, H+.

Câu 16: Phương trình điện li viết đúng là

A. 2 2

NaCl Na Cl . B. 22

Ca(OH) Ca 2OH .

C. 2 5 2 5C H OH C H OH .

D. 3 3

CH COOH CH COO H .

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Trãi – Thanh Hóa, năm 2016)

Câu 17: Phương trình điện li nào dưới đây viết không đúng?

A. HCl H Cl . B. 3 3CH COOH H CH COO .

C. 3

3 4 4H PO 3H PO . D. 3

3 4 4Na PO 3Na PO .

Câu 18: Phương trình điện li nào dưới đây được viết đúng?

A. 2 4 4H SO H HSO . B. 2 3 3H CO H HCO .

C. 2 3 3H SO H HSO . D. 2

2Na S 2Na S .

Câu 19: Phương trình điện li nào sau đây không đúng?

A. 3 3HNO H NO . B. 2

2 4 4K SO 2K SO .

C. 2

3 3HSO H SO . D. 2

2Mg(OH) Mg 2OH .

(Kiểm tra học kì I – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2017)

Câu 20: Cho các chất dưới đây: HClO4, HClO, HF, HNO3, H2S, H2SO3, NaOH, NaCl, CuSO4, CH3COOH.

Số chất thuộc loại chất điện li mạnh là

A. 5. B. 6. C. 7. D. 4.

Câu 21: Cho dãy các chất: KAl(SO4)2.12H2O, C2H5OH, C12H22O11 (saccarozơ), CH3COOH, Ca(OH)2,

CH3COONH4. Số chất điện li là

A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.

(Đề thi tuyển sinh Đại học khối B, năm 2008)

Câu 22: Trong số các chất sau: HNO2, CH3COOH, KMnO4, C6H6, HCOOH, HCOOCH3, C6H12O6, C2H5OH,

SO2, Cl2, NaClO, CH4, NaOH, H2S. Số chất thuộc loại chất điện li là

A. 8. B. 7. C. 9. D. 10.

Page 13: upload.exam24h.comupload.exam24h.com/pzRv5VC6KRj44NX/Bai Tap chuong Su Dien...Thầy Tào Quốc Huy và Thầy Nguyễn Minh Tuấn HÓA HỌC 11 – CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LY –

Thầy Tào Quốc Huy và Thầy Nguyễn Minh Tuấn HÓA HỌC 11 – CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LY – Năm 2017

Đăng tải bởi: http://bloghoahoc.com trang 13

● Mức độ vận dụng

Câu 23: Dung dịch chất nào sau đây (có cùng nồng độ) dẫn điện tốt nhất?

A. K2SO4. B. KOH. C. NaCl. D. KNO3.

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Lương Thế Vinh – Hà Nội, năm 2016)

Câu 24: Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,10 mol/l, dung dịch nào dẫn điện kém nhất?

A. HCl. B. HF. C. HI. D. HBr.

Câu 25: Có 4 dung dịch: Natri clorua, rượu etylic (C2H5OH), axit axetic (CH3COOH), kali sunfat đều có nồng

độ 0,1 mol/l. Khả năng dẫn điện của các dung dịch đó tăng dần theo thứ tự nào trong các thứ tự sau:

A. NaCl < C2H5OH < CH3COOH < K2SO4. B. C2H5OH < CH3COOH < NaCl < K2SO4.

C. C2H5OH < CH3COOH < K2SO4 < NaCl. D. CH3COOH < NaCl < C2H5OH < K2SO4.

Câu 26: Hòa tan các chất sau vào nước để được các dung dịch riêng rẽ: NaCl, CaO, SO3, C6H12O6, CH3COOH,

C2H5OH, Al2(SO4)3. Trong các dung dịch tạo ra có bao nhiêu dung dịch có khả năng dẫn điện?

A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.

II. Axit, bazơ và muối

● Mức độ nhận biết, thông hiểu

Câu 27: Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím?

A. HCl. B. Na2SO4. C. NaOH. D. KCl.

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lao Bảo – Quảng Trị, năm 2016)

Câu 28: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa đỏ?

A. HCl. B. K2SO4. C. KOH. D. NaCl.

Câu 29: Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?

A. HCl. B. Na2SO4. C. Ba(OH)2. D. HClO4.

Câu 30: Theo thuyết A-rê-ni-ut, kết luận nào sao đây là đúng?

A. Một hợp chất trong thành phần phân tử có hiđro là axit.

B. Một hợp chất trong thành phần phân tử có nhóm OH là bazơ.

C. Một hợp chất có khả năng phân li ra cation H+ trong nước là axit.

D. Một bazơ không nhất thiết phải có nhóm OH trong thành phần phân tử.

Câu 31: Đối với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về

nồng độ mol ion sau đây là đúng?

A. [H+] = 0,10M. B. [H+] < [CH3COO-].

Page 14: upload.exam24h.comupload.exam24h.com/pzRv5VC6KRj44NX/Bai Tap chuong Su Dien...Thầy Tào Quốc Huy và Thầy Nguyễn Minh Tuấn HÓA HỌC 11 – CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LY –

Thầy Tào Quốc Huy và Thầy Nguyễn Minh Tuấn HÓA HỌC 11 – CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LY – Năm 2017

Đăng tải bởi: http://bloghoahoc.com trang 14

C. [H+] > [CH3COO-]. D. [H+] < 0,10M.

Câu 32: Đối với dung dịch axit mạnh HNO3 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng

độ mol ion sau đây là đúng?

A. [H+] = 0,10M. C. [H+] > [NO3-].

B. [H+] < [NO3-]. D. [H+] < 0,10M.

Câu 33: Muối nào sau đây là muối axit?

A. NH4NO3. B. Na3PO4. C. Ca(HCO3)2. D. CH3COOK.

Câu 34: Cho các muối sau: NaHSO4, NaHCO3, Na2SO4, Fe(NO3)2. Số muối thuộc loại muối axit là

A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.

Câu 35: Dãy gồm các axit 2 nấc là:

A. HCl, H2SO4, H2S, CH3COOH. B. H2CO3, H2SO3, H3PO4, HNO3.

C. H2SO4, H2SO3, HF, HNO3. D. H2S, H2SO4, H2CO3, H2SO3.

Câu 36: Trong dung dịch H3PO4 (bỏ qua sự phân li của H2O) chứa bao nhiêu loại ion?

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Câu 37: Đặc điểm phân li Zn(OH)2 trong nước là

A. theo kiểu bazơ. B. vừa theo kiểu axit vừa theo kiểu bazơ.

C. theo kiểu axit. D. vì là bazơ yếu nên không phân li.

Câu 38: Đặc điểm phân li Al(OH)3 trong nước là

A. theo kiểu bazơ. B. vừa theo kiểu axit vừa theo kiểu bazơ.

C. theo kiểu axit. D. vì là bazơ yếu nên không phân li.

Câu 39: Chất nào dưới đây là chất lưỡng tính?

A. Fe(OH)3. B. Al. C. Zn(OH)2. D. CuSO4.

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT Ngô Gia Tự – Vĩnh Phúc, năm 2016)

Câu 40: Hợp chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

A. Al(OH)3. B. Ba(OH)2. C. Fe(OH)2. D. Cr(OH)2.

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)

Câu 41: Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?

A. Na2CO3. B. (NH4)2CO3. C. Al(OH)3. D. NaHCO3.

Page 15: upload.exam24h.comupload.exam24h.com/pzRv5VC6KRj44NX/Bai Tap chuong Su Dien...Thầy Tào Quốc Huy và Thầy Nguyễn Minh Tuấn HÓA HỌC 11 – CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LY –

Thầy Tào Quốc Huy và Thầy Nguyễn Minh Tuấn HÓA HỌC 11 – CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LY – Năm 2017

Đăng tải bởi: http://bloghoahoc.com trang 15

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)

Câu 42: Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

A. Na2CO3. B. H2SO4. C. AlCl3. D. NaHCO3.

Câu 43: Chọn các chất là hiđroxit lưỡng tính trong số các hiđroxit sau:

A. Zn(OH)2, Fe(OH)2. B. Al(OH)3, Cr(OH)2.

C. Zn(OH)2, Al(OH)3. D. Mg(OH)2, Fe(OH)3.

Câu 44: Cho các hiđroxit sau: Mg(OH)2, Zn(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)2, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Fe(OH)3, Cr(OH)3,

Cr(OH)2. Số hiđroxit có tính lưỡng tính là

A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.

Câu 54: Cho dãy các chất: Ca(HCO3)2, NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4, Al(OH)3, Zn(OH)2. Số chất trong dãy có

tính chất lưỡng tính là

A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.

(Đề thi tuyển sinh Đại học khối A, năm 2007)

III. Sự điện li của nước. pH

● Mức độ nhận biết, thông hiểu

Câu 46: Cho các chất: H2O, HCl, NaOH, NaCl, CuSO4, CH3COOH. Các chất điện li yếu là:

A. H2O, CH3COOH, CuSO4. B. CH3COOH, CuSO4.

C. H2O, CH3COOH. D. H2O, NaCl, CH3COOH, CuSO4.

Câu 47: Cho các chất: HCl, H2O, HNO3, HF, HNO2, KNO3, CuCl, CH3COOH, H2S, Ba(OH)2. Số chất thuộc

loại điện li yếu là

A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.

Câu 48: Các dung dịch NaCl, NaOH, NH3, Ba(OH)2 có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH lớn nhất là

A. NaOH. B. Ba(OH)2. C. NH3. D. NaCl.

Câu 49: Các dung dịch NaCl, HCl, CH3COOH, H2SO4 có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH nhỏ nhất là

A. HCl. B. CH3COOH. C. NaCl. D. H2SO4.

Câu 50: Dãy sắp xếp các dung dịch loãng có nồng độ mol/l như nhau theo thứ tự pH tăng dần là

A. KHSO4, HF, H2SO4, Na2CO3. B. HF, H2SO4, Na2CO3, KHSO4.

C. H2SO4, KHSO4, HF, Na2CO3. D. HF, KHSO4, H2SO4, Na2CO3.

Câu 51: Xét pH của bốn dung dịch có nồng độ mol/lít bằng nhau là dung dịch HCl, pH = a; dung dịch

H2SO4, pH = b; dung dịch NH4Cl, pH = c và dung dịch NaOH pH = d. Nhận định nào dưới đây là đúng?

Page 16: upload.exam24h.comupload.exam24h.com/pzRv5VC6KRj44NX/Bai Tap chuong Su Dien...Thầy Tào Quốc Huy và Thầy Nguyễn Minh Tuấn HÓA HỌC 11 – CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LY –

Thầy Tào Quốc Huy và Thầy Nguyễn Minh Tuấn HÓA HỌC 11 – CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LY – Năm 2017

Đăng tải bởi: http://bloghoahoc.com trang 16

A. d < c< a < b. B. c < a< d < b. C. a < b < c < d. D. b < a < c < d.

Câu 52: Cho các dung dịch có cùng nồng độ: Na2CO3 (1), H2SO4 (2), HCl (3), KNO3 (4). Giá trị pH của các

dung dịch được sắp xếp theo chiều tăng dần từ trái sang phải là:

A. (3), (2), (4), (1). B. (4), (1), (2), (3). C. (1), (2), (3), (4). D. (2), (3), (4), (1).

(Đề thi tuyển sinh Cao Đẳng, năm 2008)

IV. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li

● Mức độ nhận biết, thông hiểu

Câu 53: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi

A. các chất phản ứng phải là những chất dễ tan.

B. các chất phản ứng phải là những chất điện li mạnh.

C. một số ion trong dung dịch kết hợp được với nhau làm giảm nồng độ ion của chúng.

D. Phản ứng không phải là thuận nghịch.

Câu 54: Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết

A. Những ion nào tồn tại trong dung dịch.

B. Nồng độ những ion nào trong dung dịch lớn nhất.

C. Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.

D. Không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li.

Câu 55: Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi cho vào dung dịch AgNO3?

A. HCl. B. K3PO4. C. KBr. D. HNO3.

(Đề thi tuyển sinh Đại học khối A, năm 2013)

Câu 56: Để phân biệt dung dịch Na2SO4 với dung dịch NaCl, người ta dùng dung dịch

A. KOH. B. HCl. C. KNO3. D. BaCl2.

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Ngọc Hiển – Cà Mau, năm 2016)

Câu 57: Dung dịch nào dưới đây dùng để phân biệt dung dịch KCl với dung dịch K2SO4?

A. HCl. B. NaOH. C. H2SO4. D. BaCl2.

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT Ngô Gia Tự – Vĩnh Phúc, năm 2016)

Câu 58: Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch KCl ta dùng dung dịch

A. HCl. B. H2SO4. C. NaNO3. D. NaOH.

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Lạc – Vĩnh Phúc, năm 2016)

Page 17: upload.exam24h.comupload.exam24h.com/pzRv5VC6KRj44NX/Bai Tap chuong Su Dien...Thầy Tào Quốc Huy và Thầy Nguyễn Minh Tuấn HÓA HỌC 11 – CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LY –

Thầy Tào Quốc Huy và Thầy Nguyễn Minh Tuấn HÓA HỌC 11 – CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LY – Năm 2017

Đăng tải bởi: http://bloghoahoc.com trang 17

Câu 59: Trong các cặp chất cho dưới đây, cặp chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch?

A. AlCl3 và CuSO4. B. HCl và AgNO3.

C. NaAlO2 và HCl. D. NaHSO4 và NaHCO3.

Câu 60: Cặp chất không xảy ra phản ứng là

A. dung dịch NaNO3 và dung dịch MgCl2. B. dung dịch NaOH và Al2O3.

C. K2O và H2O. D. Na và dung dịch KCl.

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Hậu Lộc – Thanh Hóa, năm 2016)

Câu 61: Dãy nào sau đây gồm các chất không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch HCl?

A. CuS, Ca3(PO4)2, CaCO3. B. AgCl, BaSO3, Cu(OH)2.

C. BaCO3, Fe(OH)3, FeS. D. BaSO4, FeS2, ZnO.

Câu 62: Trong dung dịch ion CO32- cùng tồn tại với các ion

A. NH4+, Na+, K+. B. Cu2+, Mg2+, Al3+.

C. Fe2+, Zn2+, Al3+ . D. Fe3+, HSO4-.

Câu 63: Dãy ion nào sau đây có thể đồng thời tồn tại trong cùng một dung dịch?

A. Na+, Cl- , S2-, Cu2+. B. K+, OH-, Ba2+, HCO3-.

C. Ag+, Ba2+, NO3-, OH-. D. HSO4

- , NH4+, Na+, NO3

-.

Câu 64: Dãy các ion có thể tồn tại trong cùng một dung dịch là

A. Fe2+, Ag+, NO3-, Cl-. B. Mg2+, Al3+, NO3

-, CO32-.

C. Na+, NH4+, SO4

2-, Cl-. D. Ag+, Mg2+, NO3-, Br- .

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Trần Phú – Vĩnh Phúc, năm 2016)

Câu 65: Dãy gồm các ion có thể cùng tồn tại trong một dung dịch là

A. Ca2+, Cl-, Na+, CO32-. B. K+, Ba2+, OH-, Cl-.

C. Al3+, SO42-, Cl-, Ba2+. D. Na+, OH-, HCO3

-, K+.

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Định – Thanh Hóa, năm 2016)

Câu 66: Các ion nào sau không thể cùng tồn tại trong một dung dịch?

A. Na+, Mg2+, NO3-, SO4

2-. B. Ba2+, Al3+, Cl–, HSO4-.

C. Cu2+, Fe3+, SO42-, Cl– . D. K+, NH4

+, OH–, PO43-.

Câu 67: Các ion có thể tồn tại trong cùng một dung dịch là:

A. Na+, NH4+, SO4

2-, Cl-. B. Mg2+, Al3+, NO3-, CO3

2-.

Page 18: upload.exam24h.comupload.exam24h.com/pzRv5VC6KRj44NX/Bai Tap chuong Su Dien...Thầy Tào Quốc Huy và Thầy Nguyễn Minh Tuấn HÓA HỌC 11 – CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LY –

Thầy Tào Quốc Huy và Thầy Nguyễn Minh Tuấn HÓA HỌC 11 – CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LY – Năm 2017

Đăng tải bởi: http://bloghoahoc.com trang 18

C. Ag+, Mg2+, NO3-, Br-. D. Fe2+, Ag+, NO3

-, CH3COO-.

Câu 68: Dãy các ion nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?

A. Al3+, K+, Br-, NO3-, CO3

2-. B. Mg2+, HCO3-, SO4

2-, NH4+.

C. Fe2+, H+, Na+, Cl-, NO3-. D. Fe3+, Cl-, NH4

+, SO42-, S2-.

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016)

Câu 69: Tập hợp các ion nào sau đây có thể tồn tại đồng thời trong cùng một dung dịch?

A. NH4+, Na+, HCO3

- , OH-. B. Fe2+, NH4+, NO3

-, SO42-.

C. Na+, Fe2+, H+, NO3-. D. Cu2+, K+, OH-, NO3

-.

Câu 70: Có 4 dung dịch trong suốt, mỗi dung dịch chỉ chứa 1 cation và 1 anion trong số các ion sau: Ba2+,

Al3+, Na+, Ag+, CO32-, NO3

-, Cl-, SO42-. Các dung dịch đó là:

A. AgNO3, BaCl2, Al2(SO4)3, Na2CO3. B. AgCl, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, Na2CO3.

C. AgNO3, BaCl2, Al2(CO3)3, Na2SO4. D. Ag2CO3, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, NaNO3.

Câu 71: Chất nào dưới đây vừa phản ứng được với dung dịch HCl vừa phản ứng được với dung dịch NaOH?

A. Na2CO3. B. NH4Cl. C. NH3. D. NaHCO3.

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT Ngô Gia Tự – Vĩnh Phúc, năm 2016)

Câu 72: Dung dịch nào dưới đây tác dụng được với NaHCO3?

A. CaCl2. B. Na2S. C. NaOH. D. BaSO4.

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu – An Giang, năm 2016)

Câu 73: Các dung dịch nào sau đây đều có tác dụng với Al2O3?

A. NaSO4, HNO3. B. HNO3, KNO3. C. HCl, NaOH. D. NaCl, NaOH.

(Đề thi tuyển sinh Đại học khối B, năm 2014)

Câu 74: Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

A. Al2O3, Ba(OH)2, Ag. B. CuO, NaCl, CuS.

C. FeCl3, MgO, Cu. D. BaCl2, Na2CO3, FeS.

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Ngô Sĩ Liên – Bắc Giang, năm 2016)

Câu 75: Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch HCl loãng là:

A. KNO3, CaCO3, Fe(OH)3. B. Mg(HCO3)2, HCOONa, CuO.

C. FeS, BaSO4, KOH. D. AgNO3, (NH4)2CO3, CuS.

Page 19: upload.exam24h.comupload.exam24h.com/pzRv5VC6KRj44NX/Bai Tap chuong Su Dien...Thầy Tào Quốc Huy và Thầy Nguyễn Minh Tuấn HÓA HỌC 11 – CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LY –

Thầy Tào Quốc Huy và Thầy Nguyễn Minh Tuấn HÓA HỌC 11 – CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LY – Năm 2017

Đăng tải bởi: http://bloghoahoc.com trang 19

(Đề thi tuyển sinh Đại học khối A, năm 2009)

Câu 76: Dãy các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là:

A. HNO3, Ca(OH)2 và Na2SO4. B. HNO3, Ca(OH)2 và KNO3.

C. HNO3, NaCl và Na2SO4. D. NaCl, Na2SO4 và Ca(OH)2.

(Đề thi tuyển sinh Đại học khối A, năm 2013)

Câu 77: Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2. Dãy gồm các chất đều

tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là

A. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2. B. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Na2SO4.

C. NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2. D. HNO3, NaCl, Na2SO4.

(Đề thi tuyển sinh Đại học khối B, năm 2007)

Câu 78: Dãy các chất đều tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 là:

A. Ba(NO3)2, Mg(NO3)2, HCl, CO2, Na2CO3.

B. Mg(NO3)2, HCl, BaCO3, NaHCO3, Na2CO3.

C. NaHCO3, Na2CO3, Mg(NO3)2, Ba(NO3)2.

D. NaHCO3, Na2CO3, CO2, Mg(NO3)2, HCl.

Câu 79: Dung dịch Na2CO3 có thể tác dụng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

A. CaCl2, HCl, CO2, KOH. B. Ca(OH)2, CO2, Na2SO4, BaCl2, FeCl3.

C. HNO3, CO2, Ba(OH)2, KNO3. D. CO2, Ca(OH)2, BaCl2, H2SO4, HCl.

Câu 80: Dãy các chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH?

A. Pb(OH)2, ZnO, Fe2O3 . C. Na2SO4, HNO3, Al2O3.

B. Al(OH)3, Al2O3, Na2CO3. D. Na2HPO4, Al2O3, Zn(OH)2.

Câu 81: Trường hợp nào dưới đây thu được kết tủa sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn?

A. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3.

B. Cho dung dịch AlCl3 dư vào dung dịch NaOH.

C. Cho CaCO3 vào lượng dư dung dịch HCl.

D. Sục CO2 tới dư vào dung dịch Ca(OH)2.

(Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia, năm 2015)

● Mức độ vận dụng

Câu 82: Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3 thấy có hiện tượng:

Page 20: upload.exam24h.comupload.exam24h.com/pzRv5VC6KRj44NX/Bai Tap chuong Su Dien...Thầy Tào Quốc Huy và Thầy Nguyễn Minh Tuấn HÓA HỌC 11 – CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LY –

Thầy Tào Quốc Huy và Thầy Nguyễn Minh Tuấn HÓA HỌC 11 – CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LY – Năm 2017

Đăng tải bởi: http://bloghoahoc.com trang 20

A. xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.

B. xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó tan dần.

C. xuất hiện kết tủa màu xanh.

D. xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó không tan.

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Đồng Đậu – Vĩnh Phúc, năm 2016)

Câu 83: Cho Na dư vào dung dịch chứa ZnCl2. Hãy cho biết hiện tượng xảy ra?

A. Có khí bay lên.

B. Có khí bay lên và có kết tủa keo trắng xuất hiện sau đó tan hoàn toàn.

C. Có khí bay lên và có kết tủa trắng xuất hiện sau đó tan một phần.

D. Có khí bay lên và có kết tủa trắng xuất hiện.

Câu 84: Cho K dư vào dung dịch chứa AlCl3. Hãy cho biết hiện tượng xảy ra?

A. Có khí bay lên.

B. Có khí bay lên và có kết tủa keo trắng xuất hiện sau đó tan hoàn toàn.

C. Có khí bay lên và có kết tủa trắng xuất hiện sau đó tan một phần.

D. Có khí bay lên và có kết tủa trắng xuất hiện.

Câu 85: Cho K dư vào dung dịch chứa FeCl3. Hãy cho biết hiện tượng xảy ra?

A. Có khí bay lên.

B. Có khí bay lên và có kết tủa trắng xuất hiện sau đó tan hoàn toàn.

C. Có khí bay lên và có kết tủa trắng xuất hiện sau đó tan một phần.

D. Có khí bay lên và có kết nâu đỏ xuất hiện.

Câu 86: Cho K dư vào dung dịch chứa Ca(HCO3)2. Hãy cho biết hiện tượng xảy ra?

A. Có khí bay lên.

B. Có khí bay lên và có kết tủa trắng xuất hiện sau đó tan hoàn toàn.

C. Có khí bay lên và có kết tủa trắng.

D. Có khí bay lên và có kết nâu đỏ xuất hiện.

Câu 87: Sục khí CO2 từ từ đến dư vào dung dịch Ba(AlO2)2. Hãy cho biết hiện tượng nào sau đây xảy ra?

A. ban đầu không có kết tủa sau đó có kết tủa trắng.

B. có kết tủa trắng và kết tủa không tan trong CO2 dư.

C. có kết tủa trắng và kết tủa tan hoàn toàn khi dư CO2.

Page 21: upload.exam24h.comupload.exam24h.com/pzRv5VC6KRj44NX/Bai Tap chuong Su Dien...Thầy Tào Quốc Huy và Thầy Nguyễn Minh Tuấn HÓA HỌC 11 – CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LY –

Thầy Tào Quốc Huy và Thầy Nguyễn Minh Tuấn HÓA HỌC 11 – CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LY – Năm 2017

Đăng tải bởi: http://bloghoahoc.com trang 21

D. không có hiện tượng gì.

Câu 88: Cho dung dịch HCl vừa đủ, khí CO2, dung dịch AlCl3 lần lượt vào 3 cốc đựng dung dịch NaAlO2

đều thấy

A. dung dịch trong suốt. B. có khí thoát ra.

C. có kết tủa trắng. D. có kết tủa sau đó tan dần.

Câu 89: Để thu được Al(OH)3 ta thực hiện thí nghiệm nào là thích hợp nhất?

A. Cho từ từ muối AlCl3 vào cốc đựng dung dịch NaOH.

B. Cho từ từ muối NaAlO2 vào cốc đựng dung dịch HCl.

C. Cho nhanh dung dịch NaOH vào cốc đựng dung dịch muối AlCl3.

D. Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.

Câu 90: Để thu được Al2O3 từ hỗn hợp Al2O3 và Fe2O3, người ta lần lượt:

A. dùng dung dịch NaOH (dư), dd HCl (dư), rồi nung nóng.

B. dùng dung dịch NaOH (dư), khí CO2 (dư), rồi nung nóng.

C. dùng khí H2 ở nhiệt độ cao, dung dịch NaOH (dư).

D. dùng khí CO ở nhiệt độ cao, dung dịch HCl (dư).

Câu 91: Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol KOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ

lệ

A. a : b = 1 : 4. B. a : b < 1 : 4. C. a : b = 1 : 5. D. a : b > 1 : 4.

Câu 92: Cho a mol NaAlO2 tác dụng với dung dịch có chứa b mol HCl. Với điều kiện nào của a và b thì xuất

hiện kết tủa?

A. b < 4a. B. b = 4a. C. b > 4a. D. b 4a.

Câu 93: Một dung dịch có chứa x mol K[Al(OH)4] tác dụng với dung dịch chứa y mol HCl. Điều kiện để sau

phản ứng thu được lượng kết tủa lớn nhất là

A. x > y. B. y > x . C. x = y. D. x <2y.

Câu 94: Cho phản ứng sau: 3 3 3

Fe(NO ) X Y KNO . Vậy X, Y lần lượt là:

A. KCl, FeCl3. B. K2SO4, Fe2(SO4)3.

C. KOH, Fe(OH)3. D. KBr, FeBr3.

Câu 95: Cho phản ứng sau: 3 3 2

X Y BaCO CaCO H O . Vậy X, Y lần lượt là:

A. Ba(HCO3)2 và Ca(HCO3)2. B. Ba(OH)2 và Ca(HCO3)2.

C. Ba(OH)2 và CaCO3. D. BaCO3 và Ca(HCO3)2.

Page 22: upload.exam24h.comupload.exam24h.com/pzRv5VC6KRj44NX/Bai Tap chuong Su Dien...Thầy Tào Quốc Huy và Thầy Nguyễn Minh Tuấn HÓA HỌC 11 – CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LY –

Thầy Tào Quốc Huy và Thầy Nguyễn Minh Tuấn HÓA HỌC 11 – CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LY – Năm 2017

Đăng tải bởi: http://bloghoahoc.com trang 22

Câu 96: Cho dung dịch các chất sau: NaHCO3 (X1); CuSO4 (X2); (NH4)2CO3 (X3); NaNO3 (X4); MgCl2 (X5);

KCl (X6). Những dung dịch không tạo kết tủa khi cho Ba vào là:

A. X1, X4, X5. B. X1, X4, X6. C. X1, X3, X6. D. X4, X6.

Câu 97: Cho mẩu Na vào dung dịch các chất (riêng biệt) sau: Ca(HCO3)2 (1), CuSO4 (2), KNO3 (3), HCl (4).

Sau khi các phản ứng xảy ra xong, ta thấy các dung dịch có xuất hiện kết tủa là:

A. (1) và (2). B. (1) và (3). C. (1) và (4). D. (2) và (3).

Câu 98: Trộn các cặp dung dịch các chất sau với nhau:

(1) NaHSO4 + NaHSO3; (2) Na3PO4 + K2SO4;

(3) AgNO3 + FeCl3; (4) Ca(HCO3)2 + HCl;

(5) FeS + H2SO4 (loãng) ; (6) BaHPO4 + H3PO4;

(7) NH4Cl + NaOH (đun nóng); (8) Ca(HCO3)2 + NaOH;

(9) NaOH + Al(OH)3; (10) CuS + HCl.

Số phản ứng xảy ra là:

A. 8. B. 5. C. 7. D. 6.

Câu 99: Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch sau: HNO3, Na2SO4, Ba(OH)2, NaHSO4. Số

trường hợp có phản ứng xảy ra là

A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.

(Đề thi tuyển sinh Cao Đẳng, năm 2014)

Câu 100: Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2, có bao nhiêu chất tác

dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2?

A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.

Câu 101: Cho các dung dịch riêng biệt: HNO3, Ba(OH)2, NaHSO4, H2SO4, NaOH. Số chất tác dụng với dung

dịch Ba(HCO3)2 tạo kết tủa là

A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.

Câu 102: Cho dãy các chất: KOH, Ca(NO3)2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy tạo thành kết

tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là

A. 4. B. 6. C. 3. D. 2.

(Đề thi tuyển sinh Cao Đẳng, năm 2008)

Câu 103: Cho dãy các chất: SO2, H2SO4, KOH, Ca(NO3)2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy

tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là

A. 4. B. 6. C. 3. D. 5.

Page 23: upload.exam24h.comupload.exam24h.com/pzRv5VC6KRj44NX/Bai Tap chuong Su Dien...Thầy Tào Quốc Huy và Thầy Nguyễn Minh Tuấn HÓA HỌC 11 – CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LY –

Thầy Tào Quốc Huy và Thầy Nguyễn Minh Tuấn HÓA HỌC 11 – CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LY – Năm 2017

Đăng tải bởi: http://bloghoahoc.com trang 23

Câu 104: Cho dãy các chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3. Số chất trong dãy tác dụng với

lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là

A. 5. B. 4. C. 1. D. 3.

(Đề thi tuyển sinh Cao Đẳng, năm 2008)

Câu 105: Cho dãy các chất: Fe(NO3)3, NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3, CrCl3. Số chất trong

dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là

A. 3. B. 5. C. 4. D. 1.

Câu 106: Có năm dung dịch đựng riêng biệt trong năm ống nghiệm: (NH4)2SO4, FeCl2, Cr(NO3)3, K2CO3,

Al(NO3)3. Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào năm dung dịch trên. Sau khi phản ứng kết thúc, số ống nghiệm

có kết tủa là

A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.

(Đề thi tuyển sinh Đại học khối A, năm 2009)

Câu 107: Cho các chất: Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, K2SO3, (NH4)2CO3, Al. Số chất đều phản ứng

được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là

A. 5. B. 6. C. 4. D. 7.

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thanh Oai A – Hà Nội, năm 2016)

Câu 108: Cho dãy các chất: Al, Al(OH)3, Zn(OH)2, NaHCO3, Na2SO4. Số chất trong dãy vừa phản ứng được

với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là

A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.

(Đề thi tuyển sinh Đại học khối A, năm 2012)

Câu 109: Cho Na dư vào các dung dịch sau: CuSO4, NH4Cl, NaHCO3, Ba(HCO3)2, Al(NO3)3, FeCl2, ZnSO4.

Hãy cho biết có bao nhiêu chất phản ứng vừa có khí thoát ra vừa có kết tủa sau phản ứng? (Biết rằng lượng

nước luôn dư)

A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đồng Đậu – Vĩnh Phúc, năm 2016)

Câu 110: Sục khí H2S dư qua dung dịch chứa FeCl3; AlCl3; NH4Cl; CuCl2 đến khi bão hoà thu được kết tủa

chứa

A. CuS. B. S và CuS. C. Fe2S3 ; Al2S3. D. Al(OH)3 ; Fe(OH)3.

Câu 111: Trong các chất NaHSO4, NaHCO3, NH4Cl, Na2CO3, CO2, AlCl3. Số chất khi tác dụng với dung dịch

Na[Al(OH)4] (NaAlO2) dư thu được Al(OH)3 là

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 112: Cho dung dịch các chất: Ca(HCO3)2, NaOH, (NH4)2CO3, KHSO4, BaCl2. Số phản ứng xảy ra khi

trộn dung dịch các chất với nhau từng cặp là

Page 24: upload.exam24h.comupload.exam24h.com/pzRv5VC6KRj44NX/Bai Tap chuong Su Dien...Thầy Tào Quốc Huy và Thầy Nguyễn Minh Tuấn HÓA HỌC 11 – CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LY –

Thầy Tào Quốc Huy và Thầy Nguyễn Minh Tuấn HÓA HỌC 11 – CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LY – Năm 2017

Đăng tải bởi: http://bloghoahoc.com trang 24

A. 6. B. 7. C. 8. D. 9.

Câu 113: Hỗn hợp X gồm Fe3O4, Cu và ZnO trong đó các chất lấy cùng số mol. Hoà tan X bằng dung dịch

HCl dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung

dịch Y thu được kết tủa Z. Thành phần các chất trong Z là

A. Fe(OH)2 và Cu(OH)2. B. Zn(OH)2 và Fe(OH)2.

C. Cu(OH)2 và Fe(OH)3. D. Fe(OH)2 và Fe(OH)3.

Câu 114: Hoà tan hoàn toàn m gam Na vào 1 lít dung dịch HCl aM, thu được dung dịch X và a mol khí thoát

ra. Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch X là

A. AgNO3, Na2CO3, CaCO3.

B. FeSO4, Zn, Al2O3, NaHSO4.

C. Al, BaCl2, NH4NO3, Na2HPO3. D. Mg, ZnO, Na2CO3, NaOH.

Câu 115: Phương trình 2H+ + S2- H2S là phương trình ion rút gọn của phản ứng

A. FeS + HCl FeCl2 + H2S. B. H2SO4 đặc + Mg MgSO4 + H2S + H2O.

C. K2S + HCl H2S + KCl. D. BaS + H2SO4 BaSO4 + H2S.

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Ngô Sĩ Liên – Bắc Giang, năm 2016)

Câu 116: Phương trình ion: 2 2

3 3Ca CO CaCO là của phản ứng xảy ra giữa cặp chất nào sau đây?

(1) CaCl2 + Na2CO3; (2) Ca(OH)2 + CO2;

(3) Ca(HCO3)2 + NaOH; (4) Ca(NO3)2 + (NH4)2CO3.

A. (1) và (2). B. (2) và (3). C. (1) và (4). D. (2) và (4).

Câu 117: Cho các phản ứng hóa học sau:

(1) (NH4)2SO4 + BaCl2 (2) CuSO4 + Ba(NO3)2

(3) Na2SO4 + BaCl2 (4) H2SO4 + BaSO3

(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 (6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2

Dãy gồm các phản ứng có cùng một phương trình ion thu gọn là:

A. (1), (3), (5), (6). B. (3), (4), (5), (6).

C. (2), (3), (4), (6). D. (1), (2), (3), (6).

Câu 118: Cho các phản ứng sau: (1) NaHCO3 + NaOH; (2) NaOH + Ba(HCO3)2; (3) KOH + NaHCO3; (4)

KHCO3 + NaOH; (5) NaHCO3 + Ba(OH)2; (6) Ba(HCO3)2 + Ba(OH)2; (7) Ca(OH)2 + Ba(HCO3)2. Hãy cho

biết có bao nhiêu phản ứng có phương trình ion thu gọn là:

23 3 2

OH HCO CO H O

Page 25: upload.exam24h.comupload.exam24h.com/pzRv5VC6KRj44NX/Bai Tap chuong Su Dien...Thầy Tào Quốc Huy và Thầy Nguyễn Minh Tuấn HÓA HỌC 11 – CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LY –

Thầy Tào Quốc Huy và Thầy Nguyễn Minh Tuấn HÓA HỌC 11 – CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LY – Năm 2017

Đăng tải bởi: http://bloghoahoc.com trang 25

A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lục Ngạn 1 – Bắc Giang, năm 2016)

Câu 119: Cho các cặp ion sau trong dung dịch: (1) H+ và HCO3-, (2) AlO2

- và OH-, (3) Mg2+ và OH-, (4) Ca2+

và HCO3-, (5) OH- và Zn2+, (6) K+ + NO3

-, (7) Na+ và HS-, (8) H+ + AlO2-. Những cặp ion nào phản ứng được

với nhau?

A. (1), (2), (4), (7). B. (1), (2), (3), (8). C. (1), (3), (5), (8). D. (2), (3), (6),(7).

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Nguyễn Thái Học – Khánh Hòa, năm 2016)

Câu 120: Trộn 2 dung dịch: Ba(HCO3)2; NaHSO4 có cùng nồng độ mol/l với nhau theo tỉ lệ thể tích 1: 1 thu

được kết tủa X và dung dịch Y. Hãy cho biết các ion có mặt trong dung dịch Y. (Bỏ qua sự thủy phân của các

ion và sự điện ly của nước).

A. Na+ và SO42-. B. Ba2+, HCO-

3 và Na+ .

C. Na+, HCO3-. D. Na+, HCO-

3 và SO42-.

Câu 121: Cho dung dịch chứa các ion sau: K+, Ca2+, Ba2+, Mg2+, H+, Cl-. Muốn tách được nhiều cation ra khỏi

dung dịch mà không đưa ion lạ vào đó thì ta có thể cho dung dịch trên tác dụng với dung dịch nào trong số

các dung dịch sau

A. Na2SO4 vừa đủ. B. K2CO3 vừa đủ.

C. NaOH vừa đủ. D. Na2CO3 vừa đủ.

Câu 122: Cho các chất và ion sau: Al2O3, Fe2+, CuO, CO32-, HS-, Na+, Cl-, H+. Số chất và ion phản ứng với

KOH là

A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Ngô Sĩ Liên – Bắc Giang, năm 2016)

Câu 123: Có 5 dung dịch cùng nồng độ NH4Cl, (NH4)2SO4, BaCl2, NaOH, Na2CO3 đựng trong 5 lọ mất nhãn

riêng biệt. Dùng một dung dịch thuốc thử dưới đây để phân biệt 5 lọ trên

A. NaNO3. B. NaCl. C. Ba(OH)2. D. NH3.

Câu 123.2: Có các dung dịch muối Al(NO3)3, (NH4)2SO4, NaNO3, NH4NO3, MgCl2, FeCl2 đựng trong các lọ

riêng biệt bị mất nhãn. Nếu chỉ dùng một hoá chất làm thuốc thử để phân biệt các muối trên thì chọn chất nào

sau đây?

A. Dung dịch Ba(OH)2. B. Dung dịch BaCl2.

C. Dung dịch NaOH. D. Dung dịch Ba(NO3)2.

Câu 124: Có các dung dịch: NaCl, Ba(OH)2, NH4HSO4, HCl, H2SO4, BaCl2. Chỉ dùng dung dịch Na2CO3

nhận biết được mấy dung?

A. 4 dung dịch. B. Cả 6 dung dịch. C. 2 dung dịch. D. 3 dung dịch.

Page 26: upload.exam24h.comupload.exam24h.com/pzRv5VC6KRj44NX/Bai Tap chuong Su Dien...Thầy Tào Quốc Huy và Thầy Nguyễn Minh Tuấn HÓA HỌC 11 – CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LY –

Thầy Tào Quốc Huy và Thầy Nguyễn Minh Tuấn HÓA HỌC 11 – CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LY – Năm 2017

Đăng tải bởi: http://bloghoahoc.com trang 26

Câu 125: Dung dịch X có thể chứa 1 trong 4 muối là: NH4Cl ; Na3PO4 ; KI ; (NH4)3PO4. Thêm NaOH vào

mẫu thử của dung dịch X thấy khí mùi khai. Còn khi thêm AgNO3 vào mẫu thử của dung dịch X thì có kết tủa

vàng. Vậy dung dịch X chứa

A. NH4Cl. B. (NH4)3PO4. C. KI. D. Na3PO4.

Câu 126: Có 4 dung dịch: HCl, K2CO3, Ba(OH)2, KCl đựng trong 4 lọ riêng biệt. Nếu chỉ dùng quỳ tím thì

có thể nhận biết được

A. HCl, Ba(OH)2. B. HCl, K2CO3, Ba(OH)2.

C. HCl, Ba(OH)2, KCl. D. Cả bốn dung dịch.

● Mức độ vận dụng cao

Câu 127: Thuốc thử dùng để phân biệt các dung dịch riêng biệt, mất nhãn: NaCl, HCl, NaHSO4, Na2CO3 là

A. KNO3. B. NaOH. C. BaCl2. D. NH4Cl.

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)

Câu 128: Thuốc thử duy nhất dùng để nhận biết các chất sau: Ba(OH)2, NH4HSO4, BaCl2, HCl, NaCl, H2SO4

đựng trong 6 lọ bị mất nhãn là

A. dd H2SO4. B. dd AgNO3. C. dd NaOH. D. quỳ tím.

Câu 129: Dung dịch HCl có thể tác dụng với mấy chất trong số các chất: NaHCO3, SiO2, NaClO, NaHSO4,

AgCl, Zn, CaC2, S?

A. 5. B. 6. C. 7. D. 4.

Câu 130: Cho các chất Al, AlCl3, Zn(OH)2, NH4HCO3, KHSO4, NaHS, Fe(NO3)2. Số chất vừa phản ứng với

dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl là

A. 5. B. 4. C. 3. D. 6.

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)

Câu 131: Ba dung dịch X, Y, Z thoả mãn:

- X tác dụng với Y thì có kết tủa xuất hiện;

- Y tác dụng với Z thì có kết tủa xuất hiện;

- X tác dụng với Z thì có khí thoát ra.

X, Y, Z lần lượt là:

A. Al2(SO4)3, BaCl2, Na2SO4. B. FeCl2, Ba(OH)2, AgNO3.

C. NaHSO4, BaCl2, Na2CO3. D. NaHCO3, NaHSO4, BaCl2.

(Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia, năm 2015)

Page 27: upload.exam24h.comupload.exam24h.com/pzRv5VC6KRj44NX/Bai Tap chuong Su Dien...Thầy Tào Quốc Huy và Thầy Nguyễn Minh Tuấn HÓA HỌC 11 – CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LY –

Thầy Tào Quốc Huy và Thầy Nguyễn Minh Tuấn HÓA HỌC 11 – CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LY – Năm 2017

Đăng tải bởi: http://bloghoahoc.com trang 27

Câu 132: Có nhiều nhất bao nhiêu ion trong số Na+, CO32-, NH4

+, Cl-, Mg2+, OH-, NO3- có thể cùng tồn tại

trong một dung dịch (bỏ qua sự thuỷ phân của muối)

A. 3. B. 6. C. 5. D. 4.

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nghèn – Hà Tĩnh, năm 2016)

Câu 133: Hỗn hợp X chứa Na2O, NH4Cl, NaHCO3 và BaCl2 có số mol mỗi chất đều bằng nhau. Cho hỗn hợp

X vào nước (dư), đun nóng, dung dịch thu được chứa:

A. NaCl, NaOH, BaCl2. B. NaCl, NaOH.

C. NaCl, NaHCO3, NH4Cl, BaCl2. D. NaCl.

Page 28: upload.exam24h.comupload.exam24h.com/pzRv5VC6KRj44NX/Bai Tap chuong Su Dien...Thầy Tào Quốc Huy và Thầy Nguyễn Minh Tuấn HÓA HỌC 11 – CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LY –

Thầy Tào Quốc Huy và Thầy Nguyễn Minh Tuấn HÓA HỌC 11 – CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LY – Năm 2017

Đăng tải bởi: http://bloghoahoc.com trang 28

ĐÁP ÁN CHƯƠNG ĐIỆN LI – CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1 A 11 C 21 B 31 D 41 A

2 C 12 C 22 B 32 A 42 D

3 A 13 C 23 A 33 C 43 C

4 B 14 B 24 B 34 C 44 D

5 A 15 C 25 B 35 D 45 B

6 A 16 B 26 A 36 C 46 C

7 C 17 C 27 C 37 B 47 B

8 D 18 B 28 A 38 B 48 B

9 D 19 B 29 B 39 C 49 D

10 C 20 A 30 C 40 A 50 C

51 D 61 C 71 D 81 B 91 D

52 D 62 A 72 C 82 B 92 A

53 C 63 D 73 C 83 B 93 C

54 C 64 C 74 D 84 B 94 C

55 D 65 B 75 B 85 D 95 B

56 D 66 B 76 A 86 C 96 D

57 D 67 A 77 B 87 B 97 A

58 D 68 B 78 D 88 C 98 A

59 A 69 B 79 D 89 D 99 D

60 A 70 A 80 D 90 B 100 A

101 D 107 A 113 A 119 C 124 B

102 A 108 D 114 B 120 C 125 B

103 D 109 C 115 C 121 B 126 D

104 D 110 B 116 C 122 D 127 C

105 C 111 D 117 D 123 C 128 D

106 A 112 C 118 C 123.2 A 129 B

130 A 131 C 132 B 133 D

Câu 20: Cho các chất dưới đây: HClO4, HClO, HF, HNO3, H2S, H2SO3, NaOH, NaCl, CuSO4, CH3COOH.

Số chất thuộc loại chất điện li mạnh là

A. 5. B. 6. C. 7. D. 4.

Page 29: upload.exam24h.comupload.exam24h.com/pzRv5VC6KRj44NX/Bai Tap chuong Su Dien...Thầy Tào Quốc Huy và Thầy Nguyễn Minh Tuấn HÓA HỌC 11 – CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LY –

Thầy Tào Quốc Huy và Thầy Nguyễn Minh Tuấn HÓA HỌC 11 – CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LY – Năm 2017

Đăng tải bởi: http://bloghoahoc.com trang 29

Câu 21: Cho dãy các chất: KAl(SO4)2.12H2O, C2H5OH, C12H22O11 (saccarozơ), CH3COOH, Ca(OH)2,

CH3COONH4. Số chất điện li là

A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.

Câu 22: Trong số các chất sau: HNO2, CH3COOH, KMnO4, C6H6, HCOOH, HCOOCH3, C6H12O6, C2H5OH,

SO2, Cl2, NaClO, CH4, NaOH, H2S. Số chất thuộc loại chất điện li là

A. 8. B. 7. C. 9. D. 10.

Câu 26: Hòa tan các chất sau vào nước để được các dung dịch riêng rẽ: NaCl, CaO, SO3, C6H12O6, CH3COOH,

C2H5OH, Al2(SO4)3. Trong các dung dịch tạo ra có bao nhiêu dung dịch có khả năng dẫn điện?

A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.

Câu 34: Cho các muối sau: NaHSO4, NaHCO3, Na2SO4, Fe(NO3)2. Số muối thuộc loại muối axit là

A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.

Câu 44: Cho các hiđroxit sau: Mg(OH)2, Zn(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)2, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Fe(OH)3, Cr(OH)3,

Cr(OH)2. Số hiđroxit có tính lưỡng tính là

A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.

Câu 47: Cho các chất: HCl, H2O, HNO3, HF, HNO2, KNO3, CuCl, CH3COOH, H2S, Ba(OH)2. Số chất thuộc

loại điện li yếu là

A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.

Câu 98: Trộn các cặp dung dịch các chất sau với nhau:

(1) NaHSO4 + NaHSO3; (2) Na3PO4 + K2SO4;

(3) AgNO3 + FeCl3; (4) Ca(HCO3)2 + HCl;

(5) FeS + H2SO4 (loãng) ; (6) BaHPO4 + H3PO4;

(7) NH4Cl + NaOH (đun nóng); (8) Ca(HCO3)2 + NaOH;

(9) NaOH + Al(OH)3; (10) CuS + HCl.

Số phản ứng xảy ra là:

A. 8. B. 5. C. 7. D. 6.

Câu 99: Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch sau: HNO3, Na2SO4, Ba(OH)2, NaHSO4. Số

trường hợp có phản ứng xảy ra là

A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.

(Đề thi tuyển sinh Cao Đẳng, năm 2014)

Câu 100: Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2, có bao nhiêu chất tác

dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2?

Page 30: upload.exam24h.comupload.exam24h.com/pzRv5VC6KRj44NX/Bai Tap chuong Su Dien...Thầy Tào Quốc Huy và Thầy Nguyễn Minh Tuấn HÓA HỌC 11 – CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LY –

Thầy Tào Quốc Huy và Thầy Nguyễn Minh Tuấn HÓA HỌC 11 – CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LY – Năm 2017

Đăng tải bởi: http://bloghoahoc.com trang 30

A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.

Câu 101: Cho các dung dịch riêng biệt: HNO3, Ba(OH)2, NaHSO4, H2SO4, NaOH. Số chất tác dụng với dung

dịch Ba(HCO3)2 tạo kết tủa là

A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.

Câu 102: Cho dãy các chất: KOH, Ca(NO3)2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy tạo thành kết

tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là

A. 4. B. 6. C. 3. D. 2.

Câu 103: Cho dãy các chất: SO2, H2SO4, KOH, Ca(NO3)2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy

tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là

A. 4. B. 6. C. 3. D. 5.

Câu 104: Cho dãy các chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3. Số chất trong dãy tác dụng với

lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là

A. 5. B. 4. C. 1. D. 3.

(Đề thi tuyển sinh Cao Đẳng, năm 2008)

Câu 105: Cho dãy các chất: Fe(NO3)3, NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3, CrCl3. Số chất trong

dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là

A. 3. B. 5. C. 4. D. 1.

Câu 106: Có năm dung dịch đựng riêng biệt trong năm ống nghiệm: (NH4)2SO4, FeCl2, Cr(NO3)3, K2CO3,

Al(NO3)3. Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào năm dung dịch trên. Sau khi phản ứng kết thúc, số ống nghiệm

có kết tủa là

A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.

(Đề thi tuyển sinh Đại học khối A, năm 2009)

Câu 107: Cho các chất: Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, K2SO3, (NH4)2CO3, Al. Số chất đều phản ứng

được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là

A. 5. B. 6. C. 4. D. 7.

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thanh Oai A – Hà Nội, năm 2016)

Câu 108: Cho dãy các chất: Al, Al(OH)3, Zn(OH)2, NaHCO3, Na2SO4. Số chất trong dãy vừa phản ứng được

với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là

A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.

(Đề thi tuyển sinh Đại học khối A, năm 2012)

Câu 109: Cho Na dư vào các dung dịch sau: CuSO4, NH4Cl, NaHCO3, Ba(HCO3)2, Al(NO3)3, FeCl2, ZnSO4.

Hãy cho biết có bao nhiêu chất phản ứng vừa có khí thoát ra vừa có kết tủa sau phản ứng? (Biết rằng lượng

nước luôn dư)

Page 31: upload.exam24h.comupload.exam24h.com/pzRv5VC6KRj44NX/Bai Tap chuong Su Dien...Thầy Tào Quốc Huy và Thầy Nguyễn Minh Tuấn HÓA HỌC 11 – CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LY –

Thầy Tào Quốc Huy và Thầy Nguyễn Minh Tuấn HÓA HỌC 11 – CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LY – Năm 2017

Đăng tải bởi: http://bloghoahoc.com trang 31

A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.

Câu 118: Cho các phản ứng sau: (1) NaHCO3 + NaOH; (2) NaOH + Ba(HCO3)2; (3) KOH + NaHCO3; (4)

KHCO3 + NaOH; (5) NaHCO3 + Ba(OH)2; (6) Ba(HCO3)2 + Ba(OH)2; (7) Ca(OH)2 + Ba(HCO3)2. Hãy cho

biết có bao nhiêu phản ứng có phương trình ion thu gọn là:

23 3 2

OH HCO CO H O

A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lục Ngạn 1 – Bắc Giang, năm 2016)

Câu 119: Cho các cặp ion sau trong dung dịch: (1) H+ và HCO3-, (2) AlO2

- và OH-, (3) Mg2+ và OH-, (4) Ca2+

và HCO3-, (5) OH- và Zn2+, (6) K+ + NO3

-, (7) Na+ và HS-, (8) H+ + AlO2-. Những cặp ion nào phản ứng được

với nhau?

A. (1), (2), (4), (7). B. (1), (2), (3), (8). C. (1), (3), (5), (8). D. (2), (3), (6),(7).

Câu 122: Cho các chất và ion sau: Al2O3, Fe2+, CuO, CO32-, HS-, Na+, Cl-, H+. Số chất và ion phản ứng với

KOH là

A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.

Câu 129: Dung dịch HCl có thể tác dụng với mấy chất trong số các chất: NaHCO3, SiO2, NaClO, NaHSO4,

AgCl, Zn, CaC2, S?

A. 5. B. 6. C. 7. D. 4.

Câu 130: Cho các chất Al, AlCl3, Zn(OH)2, NH4HCO3, KHSO4, NaHS, Fe(NO3)2. Số chất vừa phản ứng với

dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl là

A. 5. B. 4. C. 3. D. 6.