82
TÀI LIỆU KỸ THUẬT Dùng cho hệ thống đo xa sử dụng công tơ điện xoay chiều kiểu điện tử VSE

Tai Lieu Ky Thuat_140113

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Tai Lieu Ky Thuat_140113

TÀI LIỆU KỸ THUẬT Dùng cho hệ thống đo xa sử dụng công tơ điện

xoay chiều kiểu điện tử VSE

Page 2: Tai Lieu Ky Thuat_140113

TÀI LIỆU KỸ THUẬT- HỆ THỐNG ĐO GHI TỪ XA 14/01/2013 Trang 1 của 82

TÀI LIỆU KỸ THUẬT

Dùng cho hệ thống đo ghi từ xa với công tơ điện xoay chiều kiểu điện tử– VSE

o 220V - 5(20)A

o 220V - 10(40)A

o 220V - 20(80)A

(Tài liệu này có thể thay đổi theo yêu cầu thiết kế của hệ thống)

Page 3: Tai Lieu Ky Thuat_140113

TÀI LIỆU KỸ THUẬT- HỆ THỐNG ĐO GHI TỪ XA 14/01/2013 Trang 2 của 82

Page 4: Tai Lieu Ky Thuat_140113

TÀI LIỆU KỸ THUẬT- HỆ THỐNG ĐO GHI TỪ XA 14/01/2013 Trang 3 của 82

NỘI DUNG

PHẦN 1: THÔNG SỐ KỸ THUẬT CÔNG TƠ 1 PHA .................................................. 5

I. Giới thiệu sản phẩm .............................................................................................. 5 1. Tổng quan .................................................................................................... 5

2. Đặc điểm và thông số kỹ thuật ..................................................................... 5 3. Nguyên lý hoạt động .................................................................................... 6

II. Mô tả bên ngoài và lắp ráp .................................................................................. 7 1. Mô tả bên ngoài ........................................................................................... 7

2. Nội dung hiển thị đầy đủ của LCD ............................................................... 8 3. Lắp ráp và lắp đặt công tơ ............................................................................ 9

III. Mô tả tính năng ................................................................................................ 11 1. Tính năng đo đếm và cảnh báo ................................................................... 11

2. Đọc dữ liệu từ xa ....................................................................................... 13 3.Lưu trữ dữ liệu ............................................................................................ 13

4.Pin .............................................................................................................. 13 IV. Vận chuyển và lưu kho ..................................................................................... 13

V. Dịch vụ hậu mãi ................................................................................................ 13

PHẦN 2: MODULE TRUYỀN NHẬN DỮ LIỆU PLC ............................................... 15

I. Giới thiệu ........................................................................................................... 15 II. Tiêu chuẩn kỹ thuật ........................................................................................... 15

III. Chức năng ........................................................................................................ 15 IV. Đặc điểm kỹ thuật ............................................................................................ 15

V. Chú ý khi sử dụng module ................................................................................. 16

PHẦN 3: BỘ TẬP TRUNG CÔNG NGHỆ PLC .......................................................... 17

I. Giới thiệu: .......................................................................................................... 17

II. Thông số kỹ thuật: ............................................................................................. 17 III. Lắp đặt: ............................................................................................................ 18

PHẦN 4:HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM ....................................................... 21

I.Tổng Quan .......................................................................................................... 21 II. Yêu cầu hệ thống ............................................................................................... 21

III. Sử dụng phần mềm .......................................................................................... 23 1. Khởi động chương trình ............................................................................. 23

2. Thay đổi tài khoản đăng nhập .................................................................... 24 3. Nạp mới các thông số cấu hình .................................................................. 25

4. Thiết lập giao thức kết nối .......................................................................... 25 5. Thiết lập các kết nối đến bộ tập trung ......................................................... 25

6. Thiết lập chế độ đọc số liệu cho chương trình............................................. 27 7. Cấu hình quản trị hệ thống ......................................................................... 28

8. Đánh giá và truy xuất dữ liệu ..................................................................... 31 9. Nhập danh sách khách hàng bằng tập tin excel và nạp vào BTT: ................ 33

PHẦN 5: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WEB .................................................................. 36

I.Tổng quan ........................................................................................................... 36 II. Chức năng của hệ thống .................................................................................... 36

1.Chức năng menu chính ‘Tổng quan’ và hướng dẫn thao tác ......................... 36 2.Chức năng “ Tổn thất ” ............................................................................... 36

3. Chức năng menu “Đọc tự động” ................................................................ 39 4. Chức năng menu “Khách hàng” và hướng dẫn thao tác .............................. 42

5. Chức năng menu “Thống kê” ..................................................................... 44 6. Chức năng menu “Cấu trúc”....................................................................... 47

Page 5: Tai Lieu Ky Thuat_140113

TÀI LIỆU KỸ THUẬT- HỆ THỐNG ĐO GHI TỪ XA 14/01/2013 Trang 4 của 82

7. Chức năng chuyển khách hàng, chuyển trạm .............................................. 61

8. Chức năng menu “Bộ tập trung” ................................................................. 62 9. Chức năng menu “Đọc trực tiếp” ................................................................ 66

10. Chức năng menu “Quản lý” ...................................................................... 69 11. Hướng dẫn đọc dòng điện của khách hàng trên web.................................. 72

PHẦN 6:Phần mềm hỗ trợ các dịch vụ của hệ thống..................................................... 74

I. Đăng nhập: .................................................................................................... 74

II. Các tác vụ tính toán tự động: ...................................................................... 75

III. Xem các tác vụ đã và đang thực thi: ............................................................ 76

IV. Tính toán bằng tay: ..................................................................................... 76

PHẦN 7: ĐỌC DỮ LIỆU TRỰC TIẾP TRÊN BTT ..................................................... 78

I. Thiết bị và phần mềm cần thiết: ..................................................................... 78 II. Các bước tiến hành: ....................................................................................... 78

PHỤ LỤC: CÁC SỰ CỐ THƯỜNG GẶP VÀ CÁCH KHẮC PHỤC.............................. 80

Page 6: Tai Lieu Ky Thuat_140113

TÀI LIỆU KỸ THUẬT- HỆ THỐNG ĐO GHI TỪ XA 14/01/2013 Trang 5 của 82

PHẦN 1: THÔNG SỐ KỸ THUẬT CÔNG TƠ 1 PHA

I. Giới thiệu sản phẩm

1.Tổngquan

Công tơ điện xoay chiều 1 pha kiểu điện tử - VSE11 là thiết bị đo đếm điện năng hiện đại, thông minh được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Thiết Bị Điện VI-NA-SI-NO.

VSE11 sử dụng nhiều công nghệ tiên tiến như IC đo đếm thông minh, linh kiện chất lượng cao, màn hình LCD và kỹ thuật đo đếm hiện đại nhất, được sản xuất với công nghệ SMT. Các tính năng được chế tạo theo yêu cầu thực tế của người sử dụng điện. Đây là thế hệ thiết bị đo đếm điện năng mới được thiết kế và sản xuất theo tiêu chuẩn:

- IEC62052-11 về công tơ điện AC, bao gồm những yêu cầu chung-thử nghiệm và điều kiện thử nghiệm

- IEC62053-21 về thiết bị đo năng lượng tĩnh đối với điện năng hữu công (Cấp chính xác 1 và 2).

VSE11 tích hợp các tính năng nổi bật: chống gian lận điện, cảnh báo lỗi. Đặc biệt, VSE11 có khả năng tính hợp thêm tính năng đo ghi từ xa (đọc từ xa bằng bộ tập trung qua đường dây điện (PLC) hoặc qua sóng RF, bằng handheld qua sóng RF) bằng cách lắp các module rời tương ứng: module PLC, module Concentrator RF, Module Handheld RF. Điều này rất thuận tiện cho việc phát triển và linh hoạt chuyển đổi phương thức đo ghi điện năng cũng như tiết kiệm được chi phí đầu tư ban đầu. Công tơ còn có tính năng đọc qua sóng hồng ngoại bằng cách sử dụng thiết bị cầm tay (handheld).

2.Đặcđiểmvàthôngsốkỹthuật

Chủng loại và hằng số công tơ:

Model Loại Điện áp Dòng điện Hằng số công tơ

VSE11

1 pha 220V

5(20)A 3200 imp/kWh

10(40)A 1600 imp/kWh

20(80)A 800 imp/kWh

Page 7: Tai Lieu Ky Thuat_140113

TÀI LIỆU KỸ THUẬT- HỆ THỐNG ĐO GHI TỪ XA 14/01/2013 Trang 6 của 82

Cấp chính xác: 1.0

Tần số: 50Hz ± 1Hz

Kích thước: 200mm 112mm 71mm

Trọng lượng: 0.75kg

Khởi động: Trong điều kiện điện áp định mức, tần số định mức, hệ số công suất là 1, và khi dòng tải là 0.4% Ib (Cấp chính xác 1), công tơ có thể đo điện năng liên tục.

Kiểm tra tự lên số: Khi mức điện áp 115% và dòng điện bị ngắt thì không phát xung đếm điện năng.

Sai số cơ bản:

Dòng tải Hệ số công suất Sai số cơ bản (%) Cấp chính xác 1

0.05Ib~0.1Ib 1.0 ± 1.0 0.1Ib~Imax 1.0 ± 1.0

0.1Ib~0.2Ib 0.5L 0.8C

± 1.5

0.2Ib~Imax 0.5L 0.8C

± 1.0

Thông số điện:

Điện áp làm việc 0.7 Un ≤ U ≤1.2 Un

Công suất tiêu thụ của mạch áp ≤ 1W ; 4VA

Công suất tiêu thụ của mạch dòng ≤ 2VA

Điện áp Pin dự phòng 3.6VDC

Tuổi thọ Pin >10 năm

Điều kiện môi trường:

Nhiệt độ làm việc bình thường -15OC ~ +55OC

Khoảng nhiệt độ giới hạn làm việc -25OC ~ +70OC

Nhiệt độ lưu giữ và vận chuyển -25OC ~ +80OC

Độ ẩm để lưu trữ và làm việc ≤ 95%

Thông số kỹ thuật:

Phạm vi đo 0 ~ 99999.9 kWh

Hiển thị LCD

Tốc độ baud giao tiếp 1200bps

3.Nguyênlýhoạtđộng

Khi công tơ làm việc thì điện áp và dòng điện được lấy mẫu riêng biệt. Dữ liệu được xử lý bằng một mạch tổ hợp đặc biệt để tính công suất, sau đó được gởi tới CPU để xử lý. Cuối cùng, CPU sẽ gửi dữ liệu đã xử lý để hiển thị, giao tiếp với các thiết bị đầu ra khác theo yêu cầu.

Nguyên tắc hoạt động của Công tơ điện xoay chiều 1 pha kiểu điện tử - VSE11 như sơ đồ bên dưới:

Page 8: Tai Lieu Ky Thuat_140113

TÀI LIỆU KỸ THUẬT- HỆ THỐNG ĐO GHI TỪ XA 14/01/2013 Trang 7 của 82

Hình I-1: Sơ đồ khối công tơ điện xoay chiều 1 pha kiểu điện tử - VSE11.

II. Mô tả bên ngoài và lắp ráp

1.Môtảbênngoài

Hình I-2: Hình dáng bên ngoài công tơ điện xoay chiều 1 pha kiểu điện tử – VSE11.

Đèn báo xung (màu đỏ)

Đèn báo rò điện (màu vàng)

Đèn báo dòng ngược (màu xanh)

Cổng kết nốihồng ngoại

Màn hình LCD

Vị trí lắp module

Nắp đậy hộp đấu dây

Nguồn Cung cấp

Pin 3.6V

Chip đo

năng lượng

Điện

áp

Dòng

điện

Xung kiểm tra

CPU

LCD

Module truyền dữ liệu (PLC,RF)

Bộ nhớ

Điều khiển nguồn cung

cấp

Page 9: Tai Lieu Ky Thuat_140113

TÀI LIỆU KỸ THUẬT- HỆ THỐNG ĐO GHI TỪ XA 14/01/2013 Trang 8 của 82

2.NộidunghiểnthịđầyđủcủaLCD

Khi cung cấp nguồn điện lưới cho công tơ, các màn hình sẽ lần lượt hiển thị như sau (mỗi màn hình hiển thị trong khoảng 4 giây): - Màn hình 1: hiển thị 6 chữ số đầu của số serial công tơ, có biểu tượng ID ở dưới màn hình. - Màn hình 2: hiển thị 6 chữ số cuối của số serial công tơ, có biểu tượng ID ở dưới màn hình.

- Màn hình 3: hiển thị điện năng tiêu thụ với định dạng XXXXX.X (5 số nguyên và một số thập phân), có ký hiệu kWh ở góc dưới bên phải màn hình.

- Màn hình 4: hiển thị điện áp với định dạng XXX.X, có ký hiệu V ở bên dưới chỉ số.

- Màn hình 5: hiển thị dòng điện với định dạng XX.XX, có ký hiệu A ở bên dưới chỉ số.

Các ký hiệu khác:

- Biểu tượng : hiển thị khi Pin yếu hoặc hết Pin, Pin bình thường không hiển thị. Nguồn Pin chỉ dùng để nuôi màn hình khi mất điện. Khi hết Pin, trong lúc chờ thay Pin, công tơ vẫn bảo đảm đo đếm theo đúng cấp chính xác của công tơ.

- Biểu tượng hiển thị khi có giao tiếp truyền dữ liệu.

- Biểu tượng hiển thị khi công tơ khóa không cho phép reset dữ liệu, không hiển thị khi cho phép reset dữ liệu.

Page 10: Tai Lieu Ky Thuat_140113

TÀI LIỆU KỸ THUẬT- HỆ THỐNG ĐO GHI TỪ XA 14/01/2013 Trang 9 của 82

*Lưu ý: - Khi cắt cầu dao tổng sau công tơ, công tơ vẫn có nguồn nên màn hình sẽ hiển thị lần lượt các thông số như đã nêu trên. Khi đó, giá trị dòng điện hiển thị là 0.00 A và chỉ số điện sẽ không tăng mà giữ nguyên giá trị (Đèn xung màu đỏ không chớp mà sáng liên tục). - Khi cúp điện hoặc cắt cầu dao trước công tơ, màn hình chỉ hiển thị chỉ số điện (kWh).

Ta có thể xem phần hiển thị tiếp theo bằng nút nhấn bên trong công tơ (mở nắp công tơ), không phải chờ sau 4 giây. Thông số hiển thị trong trạng thái mất nguồn là chỉ số lũy tiến của công tơ (kWh).

3.Lắprápvàlắpđặtcôngtơ

3.1 Công tơ được niêm phong bằng chì sau khi được kiểm tra chất lượng. Cần kiểm tra xem chì niêm phong đã hoàn thiện hay chưa trước khi lắp đặt. Những công tơ không có chì niêm phong hoặc lưu kho thời gian quá dài sẽ phải đưa đến các bộ phận liên quan để kiểm tra lại, những cái đạt chất lượng có thể lắp đặt và sử dụng.

3.2 Công tơ được lắp đặt ở nơi thoáng gió và khô ráo, được cố định bằng 1 móc treo và 2 ốc. Vỏ đế dưới được cố định trên một khối vật liệu chống cháy và chắc chắn để đảm bảo an toàn khi lắp đặt và sử dụng. Công tơ sẽ được lắp trong tủ bảo vệ ở những nơi có bụi bẩn hoặc những nơi có khả năng bị va đập, có hóa chất ăn mòn.

Hình I-3: Kích thước công tơ điện xoay chiều 1 pha kiểu điện tử - VSE11.

3.3 Công tơ được đấu dây theo đúng sơ đồ đấu dây. Các con ốc trong hộp đấu nối phải được vặn chặt để tránh xảy ra tình trạng cháy hoặc phát sinh nhiệt do tiếp xúc kém.

3.4 Sơ đồ đấu nối dây (xem sơ đồ nối dây chi tiết ở phía sau hộp đấu nối)

Page 11: Tai Lieu Ky Thuat_140113

TÀI LIỆU KỸ THUẬT- HỆ THỐNG ĐO GHI TỪ XA 14/01/2013 Trang 10 của 82

3.5 Sơ đồ cổng xung kiểm tra.

3.6 Hướng dẫn lắp đặt nắp đậy hộp đấu dây:

Yêu cầu lắp đúng vị trí, đúng chiều theo hình trên. Khi lắp đưa nắp đến vị trí lắp, điều chỉnh sao cho bề mặt lớn của nắp vuông góc

với mặt công tơ. Đưa trước một chốt của ngàm nối vào lỗ, sau đó dùng ngón tay đẩy nhẹ ngàm còn lại mở rộng ra và đẩy chốt của ngàm này vào lỗ. Chú ý khi thao tác cần nhẹ tay, tránh làm gãy chốt.

Hình I-4: Thao tác lắp đặt nắp che hộp đấu dây

3.7. Hướng dẫn lắp đặt module PLC (hoăc RF) : Khi muốn sử dụng tính năng đọc dữ liệu từ xa, cần lắp thêm các module tương

ứng với đo xa qua đường dây tải điện (PLC) hoặc đo xa bằng sóng vô tuyến (RF). Yêu cầu lắp module đúng vị trí, đúng chiều (theo hình I-5). Khi lắp, đưa module

đến trước hộp chứa sao cho bề mặt lớn của module song song với mặt đồng hồ, đặt module vào hộp chứa, rà nhẹ cho các chân module tiếp xúc ăn khớp với lỗ cắm, sau đó dùng lực vừa phải ấn module vào đến khi vừa cứng.

Sơ đồ đấu nối dây

R

Vị trí kiểm tra

Vcc

Kết nối đến bàn kiểm

Độ rộng xung 80ms±20ms

Vcc=5V R=1(kΩ)

Page 12: Tai Lieu Ky Thuat_140113

TÀI LIỆU KỸ THUẬT- HỆ THỐNG ĐO GHI TỪ XA 14/01/2013 Trang 11 của 82

Hình I-5: Cách lắp module PLC

III. Mô tả tính năng

1.Tínhnăngđođếmvàcảnhbáo

1.1 Đo tất cả công suất tiêu thụ, cả chiều công suất thuận và ngược. Công suất ngược được cộng dồn theo chiều công suất thuận.

1.2 Khi có dòng điện ngược chạy qua công tơ đèn Reverse (đèn xanh) sẽ sáng, khi đó công tơ vẫn làm việc bình thường và đo điện năng theo chiều thuận.

1.3 Công tơ có 2 kênh A và B. Khi |IA-IB| > 60mA, lúc đó công tơ sẽ tính toán công suất tiêu thụ với dòng lớn hơn và đèn Tamper (đèn vàng) sẽ sáng để báo tình trạng rò điện. Khi phát hiện đèn vàng sáng, cần xử lý rò điện để đảm bảo an toàn cho khách hàng.

1.4 Đèn LED Pulse màu đỏ sẽ chớp khi có xung đếm điện năng. Khi không có xung, đèn sẽ sáng liên tục.

1.5 Chỉ số điện năng tiêu thụ tích lũy trên công tơ được bảo vệ (chống xóa), chỉ có thể được xóa khi kết hợp nút nhấn và khóa cứng chống xóa bên trong công tơ.

1 2 3 4

Shunt CT

Mạch áp

MÀN HÌNH

PHỤ TẢI

Ø

N

NGUỒN

SƠ ĐỒ ĐẤU DÂY CÔNG TƠ

Page 13: Tai Lieu Ky Thuat_140113

TÀI LIỆU KỸ THUẬT- HỆ THỐNG ĐO GHI TỪ XA 14/01/2013 Trang 12 của 82

1.6 Phần cảnh báo lỗi :

Đấu dây ngược cực tính : Đèn cảnh báo «Reverse» sáng (màu xanh lá)

Nối tắt mạch dòng, đấu đất ngoài: Đèn cảnh báo «Tamper» sáng (màu

vàng cam)

ĐẤU TẮT MẠCH DÒNG [1] – [2]

NGUỒN

Ø

N

1 2 3 4

MÀN HÌNH

PHỤ TẢI

ĐẤU TẮT MẠCH DÒNG [3] – [4]

NGUỒN

Ø

N

1 2 3 4

MÀN HÌNH

PHỤ TẢI

ĐẤU DÂY NGƯỢC CỰC TÍNH Ø & N

NGUỒN

Ø

N

1 2 3 4

MÀN HÌNH

PHỤ TẢI

NGUỒN

Ø

N

1 2 3 4

MÀN HÌNH

ĐẤU DÂY NGƯỢC CỰC TÍNH DÂY Ø

PHỤ TẢI

PHỤ TẢI ĐẤU ĐẤT BÊN NGOÀI

NGUỒN

Ø

N

1 2 3 4

MÀN HÌNH

PHỤ TẢI NGUỒN

Ø

N

1 2 3 4

MÀN HÌNH

PHỤ TẢI

MỘT PHẦN PHỤ TẢI ĐẤU ĐẤT BÊN NGOÀI

Page 14: Tai Lieu Ky Thuat_140113

TÀI LIỆU KỸ THUẬT- HỆ THỐNG ĐO GHI TỪ XA 14/01/2013 Trang 13 của 82

2.ĐọcdữliệutừxaLắp module tương ứng để đọc dữ liệu từ xa: - Đọc dữ liệu từ xa qua sóng RF dùng Handheld: sử dụng module Handheld RF.

- Đọc dữ liệu từ xa qua sóng RF dùng bộ tập trung: sử dụng module Concentrator RF.

- Đọc dữ liệu từ xa qua đường dây điện: sử dụng module PLC.

2.1 Giao tiếp từ xa qua đường dây điện (PLC)

Tốc độ baud 1200bps

Có thể đọc được Điện năng tiêu thụ, điện áp tức thời, dòng điện tức thời và dữ liệu khác trong công tơ.

Khoảng cách đọc từ công tơ đến Bộ tập trung: ~1000m tùy thuộc vào chất lượng lưới điện.

2.2 Giao tiếp từ xa qua sóng RF

Tốc độ baud giao tiếp là 1200bps. Công suất tối đa của module phát sóng: - Module Handheld RF ≤10mW.

- Module Concentrator RF ≤ 20mW.

Khoảng cách giao tiếp: - Handheld với công tơ: khi không có vật cản là 50m và 20m khi có vật cản. - Bộ tập trung với công tơ: 500m.

Có thể đọc được: Điện năng tiêu thụ, Điện áp tức thời, Dòng điện tức thời và các tình trạng lỗi của công tơ.

Biểu tượng ““ ” hiển thị trên LCD khi công tơ đang kết nối đọc dữ liệu.

Có hỗ trợ hoạt động ở trạng thái mất điện (module Handheld RF).

3.LưutrữdữliệuBộ nhớ trong công tơ sẽ lưu lại điện năng tiêu thụ. Dữ liệu không bị mất khi mất điện nguồn.

4.Pin

Trong trạng thái không có điện, pin dự phòng sẽ cung cấp cho LCD và mạch vi điều khiển, thời gian lưu kho khoảng 2 năm. Khi công tơ hoạt động trên lưới, tuổi thọ Pin khoảng 10 năm.

Biểu tượng được hiển thị trên LCD khi Pin yếu hoặc hết pin

IV. Vận chuyển và lưu kho

Sản phẩm không yêu cầu cao trong việc đóng gói và vận chuyển, đặt công tơ vào một vật đỡ để lưu trữ, xếp các công tơ chồng lên nhau, và xếp chồng không vượt quá 6 lớp.

Khi vận chuyển và lưu kho phải tránh va đập, phải che chắn cẩn thận, không để ở nơi có hóa chất ăn mòn.

Nơi cất giữ phải sạch sẽ, nhiệt độ từ -20oC ~ 60oC; độ ẩm tương đối không quá 95%.

Khi lưu kho nên tháo rời module PLC hoặc module RF.

V. Dịch vụ hậu mãi

Chúng tôi chịu trách nhiệm sửa chữa, thay thế miễn phí trong vòng 12 tháng kể từ ngày lắp đặt hoặc 18 tháng sau ngày phân phối trong điều kiện người sử dụng tuân thủ theo đúng hướng dẫn sử dụng và chì niêm phong còn nguyên vẹn.

Chúng tôi bảo đảm cung cấp dịch vụ hậu mãi sau 18 tháng.

Page 15: Tai Lieu Ky Thuat_140113

TÀI LIỆU KỸ THUẬT- HỆ THỐNG ĐO GHI TỪ XA 14/01/2013 Trang 14 của 82

Page 16: Tai Lieu Ky Thuat_140113

TÀI LIỆU KỸ THUẬT- HỆ THỐNG ĐO GHI TỪ XA 14/01/2013 Trang 15 của 82

PHẦN 2: MODULE TRUYỀN NHẬN DỮ LIỆU PLC

I. Giới thiệu

Module PLC đóng vai trò như một nút MFN (Multi Function Node: nút đa chức năng) trong hệ thống PLC và được lắp đặt trong công tơ. Module này có chức năng đọc chỉ số điện năng tiêu thụ trên công tơ rồi gửi đến tập tập trung khi có yêu cầu đọc điện năng từ bộ tập trung.

Mặt trên của module PLC Mặt dưới của module PLC

II. Tiêu chuẩn kỹ thuật

- IEC 61334 PLC mục 5.1: transmission through the power lines (truyền dữ liệu thông

qua đường dây điện lực)

- DL/T 645-2007 “Multi-function Energy Meter Communication Protocol (giao thức

truyền thông công tơ điện đa chức năng)”

- EN 50065-1: sử dụng đường dây điện áp thấp tần số 3 - 148,5 kHz để truyền tín hiệu.

III. Chức năng

- Điều chế sóng mang BPSK (Binary Phase Shift Keying ) và giải điều chế tín hiệu.

- Truyền nhận dữ liệu hai chiều(bidirectional ;half -duplex). Khi nhận lệnh đọc dữ liệu

công tơ từ bộ tập trung thì module PLC đọc dữ liệu của công tơ và gởi dữ liệu đó trở

về bộ tập trung. Đóng vai trò cả Master và Slave trong truyền nhận dữ liệu.

- Hỗ trợ truyền xa.

IV. Đặc điểm kỹ thuật

Thông số cơ bản

Kích thước 69x49x25 (mm) Khoảng cách truyền ≤1000m Hổ trợ truyền xa Có Điện áp sử dụng 220± 10% Tần số 50Hz ± 5% Công suất tĩnh 40mA(5Vdc) Tần số sóng mang 132kHz Tốc độ truyền 1.37kbits/s

Page 17: Tai Lieu Ky Thuat_140113

TÀI LIỆU KỸ THUẬT- HỆ THỐNG ĐO GHI TỪ XA 14/01/2013 Trang 16 của 82

Tuổi thọ 10 năm LED hiển thị LED báo truyền uplink và downlink

Điều kiện hoạt động

Nhiệt độ -40°C +85°C Độ ẩm 95% (không ngưng tụ) Vị trí lắp đặt Lắp đặt bên ngoài, theo tiêu chuẩn chống

bụi IP54 (IEC 60529) Bô nhớ và bộ vi xử lý

CPU Vi xử lý 8 bit Bộ nhớ 64K FLASH

10K SRAM Hoạt động và phần mềm bảo mật Bảo mật Lập trình được mã hóa, chỉ có thể lập

trình bằng các công cụ dành riêng Phần mềm Keil C

Chế độ truyền thông

Dữ liệu truyền Bi-directional (half duplex) Kỹ thuật điều chế BPSK (Binary Phase Shift Keying) Cổng giao tiếp UART, 1200bps

V. Chú ý khi sử dụng module

Module PLC không được tháo lắp khi công tơ đang có nguồn.

Lắp đúng chiều, nhẹ nhàng, gắn vừa khớp và đậy nắp cẩn thận.

Chú ý không gắn lệch chân cắm.

Khi lưu kho không nên gắn vào công tơ vì sẽ làm giảm dung lượng pin.

Page 18: Tai Lieu Ky Thuat_140113

TÀI LIỆU KỸ THUẬT- HỆ THỐNG ĐO GHI TỪ XA 14/01/2013 Trang 17 của 82

PHẦN 3: BỘ TẬP TRUNG CÔNG NGHỆ PLC

I. Giới thiệu:

Bộ tập trung là thiết bị thu thập dữ liệu công tơ sử dụng công nghệ PLC hoặc qua sóng RF và truyền dữ liệu về máy tính trung tâm thông qua giao thức GPRS.

Bộ tập trung được sản xuất theo các tiêu chuẩn:

- DL/T 645-2007 : giao thức truyền thông công tơ điện đa chức năng; - IEC 60950-1 : Thiết bị công nghệ thông tin (An Toàn- phần 1); - EN 50065-1 : Đặc tính tín hiệu truyền trên lưới điện hạ thế trong tầm tần

số từ 3-148.5kHz; - IEC 61968-9 : Ứng dụng tích hợp trong các công ty điện lực-Hệ thống

tương tác quản lý lưới phân phối; - IEC 61000-3-8 : tiêu chuẩn tương thích điện từ.

II. Thông số kỹ thuật:

Loại 3 pha - 4 dây

Điện áp 220/380 ± 10%

Tần số 50Hz ± 5%

Công suất tiêu thụ < 5W

Nhiệt độ +5°C đến +55°C

Độ ẩm 90% (không ngưng tụ)

Page 19: Tai Lieu Ky Thuat_140113

TÀI LIỆU KỸ THUẬT- HỆ THỐNG ĐO GHI TỪ XA 14/01/2013 Trang 18 của 82

Tầm truyền ≤1.000m

Số lượng công tơ quản lý 1.000 công tơ

Tuổi thọ thiết bị 10 năm

Tương thích điện từ (EMC:electro magnectic compatibility):

- Điện áp thử nghiệm nguồn lưới - Điện áp thử nghiệm xung - Quá độ điện từ

2kV(trị hiệu dụng) 6kV(trị đỉnh) 4kV

Cấp bảo vệ IP IP54

CPU Processor 32 bit

Bộ nhớ :

- RAM - Flash boot - Flash Application

64MB SDRAM 512kB 8GB (cho phép lưu trữ dữ liệu 1 năm, định kỳ đọc dữ liệu: 1 giờ/1lần)

Bảo mật truy cập phần mềm Thực hiện bảo mật 03 cấp:

- Chỉ đọc - Cấu hình lựa chọn thông số đọc - Quản trị toàn phần

Có khóa cứng(khóa vật lý, cơ học)

Kỹ thuật điều chế BPSK (Binary Phase Shift Keying): điều chế dịch pha nhị phân.

Cổng giao tiếp RS485

Truyền thông

- Từ BTT đến công tơ - Từ BTT đến Sever

PLC GPRS

III. Lắp đặt:

Bộ tập trung phải được lắp đặt ở nơi khô ráo, được cố định bằng 1 móc treo và 2 ốc (M4x20) trên vật liệu chống cháy và đặt trong hộp bảo vệ. Hộp bảo vệ bộ tập trung phải chắc chắn, ngăn được bụi bẩn và nước mưa nhưng không được chắn sóng (GPRS) của bộ tập trung. Một số yêu cầu khi lắp đặt:

1) Mỗi bộ tập trung 1 sim trả sau hoặc trả trước đã đăng ký GPRS.

2) Mỗi MCB 3 pha (hoặc 1 pha với trạm 1 pha) cho 1 bộ tập trung (Iđm��� ≤ 10A).

3) Dây cấp nguồn cho bộ tập trung 4x2.5mm2.

4) Tủ điện (500x400x220mm) để bảo vệ bộ tập trung và công tơ tổng: mỗi tủ có khóa

riêng, dùng cho 1 bộ tập trung. Hình III-1 thể hiện hình vẽ kỹ thuật bộ tập trung.

Page 20: Tai Lieu Ky Thuat_140113

TÀI LIỆU KỸ THUẬT- HỆ THỐNG ĐO GHI TỪ XA 14/01/2013 Trang 19 của 82

Hình III-1: Hình vẽ kỹ thuật của bộ tập trung

Sơ đồ đấu dây:

2 5 8 10

29 30

+ RS485 –

N

C

B

A

Page 21: Tai Lieu Ky Thuat_140113

TÀI LIỆU KỸ THUẬT- HỆ THỐNG ĐO GHI TỪ XA 14/01/2013 Trang 20 của 82

Page 22: Tai Lieu Ky Thuat_140113

TÀI LIỆU KỸ THUẬT- HỆ THỐNG ĐO GHI TỪ XA 14/01/2013 Trang 21 của 82

PHẦN 4:HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM

I.Tổng Quan

Chương trình quản lý hệ thống đo xa có các tính năng chính: quản lý đo đếm điện từ xa, tính toán sản lượng điện sử dụng theo ngày hoặc tháng, quản lý khách hàng sử dụng điện, hổ trợ trong việc đánh giá tình hình sử dụng điện, phân quyền cho từng người sử dụng.

II. Yêu cầu hệ thống

Trước khi lắp đặt hệ thống đọc chỉ số công tơ, yêu cầu tại mỗi Công ty Điện lực cần trang bị :

1) Một máy tính chủ

2) Bộ lưu điện: đáp ứng yêu cầu lưu trữ điện và ổn áp cho máy chủ

3) Máy chủ và bộ lưu điện phải được đặt trong tủ có khóa, có kết nối chống sét, chống

rò điện.

4) Tại địa điểm đặt máy chủ phải có kết nối internet leased line (có thể dùng chung

đường truyền sẵn có của chương trình CMIS v2.0) với IP tĩnh.

Cấu hình máy chủ như sau (hoặc tương đương):

Chú thích : đây là cấu hình dùng trên 5 năm để quản lý 500.000 công tơ trong 1 tỉnh

MODEL SERVER IBM X3850 X5 (Rack 4U)

71451RA

Processor

- 2 x Intel® Xeon® Quad Core Processor E7520, 1.86GHz, 18M QPI 4.80 GT/sec, FCLGA1567

- Four 1567 Sockets

- Support for up to four Intel Xeon processors with 12MB to 24MB of L3 cache

- Supports Xeon 8-core, 6-core or 4-core processors, scalable to 8 processors in a twochassis configuration

System Bus - Intel QuickPath Interconnect up to 6.4 GT/s

OS Software

- Supports Microsoft® Windows Server® 2008 (Standard, Enterprise and Data Center Editions 32-bit and 64-bit), 32- and 64-bit Red Hat Enterprise Linux® , SUSE Enterprise Linux, (Server and Advanced Server), VMware ESX Server/ESXi 4.0

System Memory

- 16GB IBM (4x4GB, Quad Rankx8) PC3-8500 CL7 ECC DDR3 1066MHz LP RDIMM

- Supports up to 1TB 1066/1333 MHz DDR3 ECC REG memory, 64 DIMM sockets

- 1GB, 2GB, 4GB or 8GB DDR-3 RDIMMs with 18 slots

Storage

- 4x500GB IBM HDD SAS/SATA 2.5" Hot Swap

- 8/8bay(2.5') hot-swap SAS/SATA or solid state HDDs Maximum 4.0 TB SAS per chassis (supports 8 × 73.4 GB, 146.8 GB, 300 GB and 500 GB hard disk drives or 16 × 50 GB SSDs)

Raid Controller - The 3Gbps4 (x8 PCIe) ServeRAID-BR10i V2 controller - hardware RAID-0/1/1E support (no cache) for up to 8 HDDs or

Page 23: Tai Lieu Ky Thuat_140113

TÀI LIỆU KỸ THUẬT- HỆ THỐNG ĐO GHI TỪ XA 14/01/2013 Trang 22 của 82

SSDs. Optional (Raid 5)

Network Controller - Gigabit Ethernet controller Dual-port Broadcom BCM5709C 10

Gigabit Virtual Fabric Adapter Dual-port Emulex NIC integrated (all models except ARx) per chassis/node

Video controller - Matrox G200eV graphic controller integrated in IMM

(optional nVIDIA 3D DCV graphics card supported)

Expansion Slots

- x 16 Gen 2 slots (16GBps)

- x 8 Gen 2 slots (8GBps)

- x 4 Gen 2 slots (4GBps)

Systems management

- Alert on LAN 2, Automatic Server Restart, IBM Systems Director, IBM ServerGuide™, Integrated Management Module (IMM), light path diagnostics (independently powered), Predictive Failure Analysis on hard disk drives, processors, VRMs, fans and memory, Wake on LAN, Dynamic System Analysis, QPI Faildown.

Drives Optional IBM UltraSlim Enhanced SATA Multi-Burner

Power 2x Power Supply 1975watt HS

Thông số kỹ thuật của bộ lưu điện “Santak Rackmount C6KR” hoặc tương đương :

NGUỒN VÀO

Điện áp danh định 220 VAC

Ngưỡng điện áp 176 ~ 276 VAC

Số pha 1 pha (2 dây + dây tiếp đất)

Tần số danh định 50 Hz (46Hz ~ 54Hz)

Hệ số công suất 0.98

NGUỒN RA Công suất 6 KVA / 4.2 KW Điện áp 220 VAC ± 1% Số pha 1 pha (2 dây + dây tiếp đất).

Dạng sóng Sóng sine thật ở mọi trạng thái điện lưới và không phụ thuộc vào dung lượng còn lại của nguồn ắc qui.

Tần số Đồng bộ với nguồn vào hoặc 50Hz ± 0.05Hz (Chế độ ắc qui).

Khả năng chịu quá tải 105 ~ 130% trong vòng 10 phút.

CHẾ ĐỘ BYPASS Tự động chuyển sang chế độ Bypass

Quá tải, UPS lỗi, mức ắc qui thấp.

Công tắc bảo dưỡng Có

ẮC QUI

Loại ắc qui 12VDC, kín khí, không cần bảo dưỡng, tuổi thọ > 3 năm

Thời gian lưu điện - 50% Tải : 20 phút - 100% Tải : 7 phút

GIAO DIỆN Bảng điều khiển Nút khởi động / Tắt còi báo / Nút tắt nguồn

LED hiển thị các trạng thái Chế độ điện lưới, chế độ ắc qui, chế độ Bypass, dung lượng tải, dung lượng ắc qui, báo trạng thái hư hỏng.

Cổng giao tiếp RS232, khe thông minh.

Phần mềm quản lý Phần mềm quản trị Winpower đi kèm, cho phép giám sát, tự động bật / tắt UPS và hệ thống.

Thời gian chuyển mạch 0 mili giây.

Page 24: Tai Lieu Ky Thuat_140113

TÀI LIỆU KỸ THUẬT- HỆ THỐNG ĐO GHI TỪ XA 14/01/2013 Trang 23 của 82

Cấu hình máy chủ sử dụng với số lượng khách hàng thấp ≤ 100.000

III. Sử dụng phần mềm

Yêu cầu hoạt động của hệ thống: chương trình MRC và chương trình MRS phải luôn luôn được khởi động.

1.Khởiđộngchươngtrình

① Để kết nối cơ sở dữ liệu, mở ứng dụng“MRC.exe” trên desktop, bấm vào nút login, sẽ hiển thị cửa sổ nhập username và password như (hình IV-1)

HìnhIV-1

Tên thiết bị SERVER IBM X3400 M3 (Tower 5U) (máy bộ)

Processor 1x Intel Xeon 4C Processor Model E5507 80W 2.26GHz/800MHz/4MB

* Dual 1366-pin LGA Sockets

System Bus * Intel QuickPath Interconnect up to 6.4 GT/s

System Memory

4GB IBM ( 2x2GB) PC3-10600 CL9 ECC DDR3 Chipkill LP RDIMM 1333MHz

Storage

2x500GB HDD SAS/SATA 3.5'

4/8 bay(3.5') hot-swap SAS/SATA or solid state HDDs Up to 8.0TB hot-swap Serial Attached SCSI (SAS) or up to 8.0TB hot-swap Serial ATA (SATA) or up to 800GB hot-swap solid state (SSD) local storage

Raid Controller ServeRAID-SR BR10i SAS/SATA Controller (Raid 0, 1,)

Optional (Raid 5, 10 6)

Network Controller

Integrated dual Gigabit Ethernet (2 ports standard, plus 2 ports optional)

Supports 10BASE-T, 100BASE-TX, and 1000BASE-T, RJ45 output Drives IBM DVD-ROM

Power 1x Power Supply 670Watt

Form Fact Tower 5U Server Case

Key - Mouse Keyboard, Mouse USB IBM

Monitor Option

Page 25: Tai Lieu Ky Thuat_140113

TÀI LIỆU KỸ THUẬT- HỆ THỐNG ĐO GHI TỪ XA 14/01/2013 Trang 24 của 82

② Nhập vào username và password của tài khoản cấp 1;

Sau khi đăng nhập thành công thì giao diện chính của hệ thống như (Hình IV-2)

Hình IV-2

③ Trong giao diện này người quản lý có thể kiểm tra được thông tin kết nối từ máy tính đến bộ tập trung bằng cách kích chuột vào Status, nếu có kết nối, biểu tượng status của BTT đó sẽ hiện chữ OPEN màu xanh như hình IV-3

Hình IV-3

④ Mở chương trình “MRCS.exe” trên desktop để quản lý hệ thống chính bao gồm, người sử dụng, quản lý công tơ, quản lý bộ tập trung…

⑤ Đăng nhập bằng quyền người sử dụng theo yêu cầu cần thao tác (thường dùng tài khoản cấp 2), sau khi đăng nhập, sẽ có giao diện như (hình IV-4)

2.ThayđổitàikhoảnđăngnhậpTrong lúc đang đăng nhập bằng tài khoản hiện tại chúng ta có thể đổi đăng nhập

bằng tài khoản khác bằng cách nhấn vào nút “User login” trong menu phụ của nút “System”, lúc này giao diện như hình IV-1, bạn chỉ cần nhập “user name” mới và mật khẩu tương ứng để đăng nhập;

Có các cấp tài khoản ứng với các chức năng khác nhau: - Tài khoản cấp 1 có quyền quản lý ở cấp công ty, tạo và phân quyền cho tài khoản cấp

2, thiết lập các thông số hệ thống, các nhóm quyền sử dụng - Tài khoản cấp 2 có quyền quản lý tất cả chức năng ở cấp chi nhánh.Tạo và phân

quyền cho tài khoản cấp 3 dựa trên những quyền đã được tài khoản cấp 1 phân quyền. - Tài khoản cấp 3 có những quyền phụ thuộc vào phân quyền từ tài khoản cấp 2.

HìnhIV-4

Page 26: Tai Lieu Ky Thuat_140113

TÀI LIỆU KỸ THUẬT- HỆ THỐNG ĐO GHI TỪ XA 14/01/2013 Trang 25 của 82

3.NạpmớicácthôngsốcấuhìnhChọn “System” sau đó chọn “Parameter override” để cập nhật lại các các thông số

vừa thay đổi và lưu vào cơ sở dữ liệu của hệ thống.

4.Thiếtlậpgiaothứckếtnối

① Chọn “File Maintenance” trong “System” hoặc kích chuộc trái trực tiếp vào nút “ARCHIVES”trên thanh công cụ của chương trình (Hình IV-5);

Hình IV-5

② Chọn thẻ “comm port settings” ở khung bên trái; chọn nhánh giao điểm ở trên cùng; “Master station system channel list” Danh sách các nhánh của hệ thống sẽ hiển thị ở khung bên phải; nên thêm một “nhánh” nếu chưa có “nhánh” nào ở khung bên phải;

③ Chọn “Add Record” và điền các thông số kết nối rồi nhấn “Save Changes” để thêm mới một “nhánh”;

④ Có thể kích đôi chuột trái vào một nhánh và sửa trực tiếp trên đó, rồi nhấn “Save Changes” để lưu các thay đổi vừa chỉnh sửa

⑤ Chọn kênh muốn xóa và nhấn “Delete Record” để xóa kênh đó.

Định nghĩa các tham số: “coding” : Số hiệu của kênh; “description” : Mô tả của kênh; “network address(a)” : Địa chỉ Ip máy chủ cơ sở dữ liệu 1; “network address(b)” : Địa chỉ Ip máy chủ cơ sở dữ liệu 2; “group name” : Tên nhóm của kênh.

5.ThiếtlậpcáckếtnốiđếnbộtậptrungChức năng: thiết lập kênh kết nối bộ tập trung với máy tính. Kênh RS485 thường để

kết nối thẳng trực tiếp từ máy tính đến bộ tập trung, kênh này thường dùng để kiểm tra, thử nghiệm; một kênh khác là thông qua giao thức kết nối mạng GPRS.

① Chọn “System” rồi chọn “File Maintenance” hoặc chọn trực tiếp nút “ARCHIVES” trên thanh công cụ;

② Chọn “comm port settings” ở khung bên trái rồi chọn biểu tượng điện thoại (nhánh thứ 2 từ trên xuống; bảng “Terminal channel parameter list” ở bên phải sẽ hiển thị

Page 27: Tai Lieu Ky Thuat_140113

TÀI LIỆU KỸ THUẬT- HỆ THỐNG ĐO GHI TỪ XA 14/01/2013 Trang 26 của 82

danh sách kết nối đầu cuối(Hình IV-6); thêm kết nối nếu không có dữ liệu nào bên khung này;

Hình IV-6

③ “Add Record” dùng để thêm mới 1 kênh kết nối, “delete Record” dùng để xóa 1 hoặc nhiều kênh kết nối có trong danh sách và nút “Save Changes” để lưu các thay đổi vào hệ thống;

④ Sau khi thêm mới một kênh kết nối, thì cửa sổ bên trái cũng hiện ra kênh tương ứng;

⑤ Từ cửa sổ bên trái, chọn kênh cần chỉnh sửa và tiến hành thay đổi các tham số trong cửa sổ bên phải như hình dưới (Hình IV-7);

Hình IV-7

⑥ Nhấn “Save change” sau khi chỉnh sửa xong để lưu thay đổi vào hệ thống.

Mô tả các tham số: “Channel code” : Số hiệu của kênh; “Comm Type” : Thể loại giao tiếp;

Page 28: Tai Lieu Ky Thuat_140113

TÀI LIỆU KỸ THUẬT- HỆ THỐNG ĐO GHI TỪ XA 14/01/2013 Trang 27 của 82

“Channel name” : Tên giao tiếp của kênh; “Device Type” : Loại thiết bị kết nối; “Baud rate” : Tốc độ baud của bộ tập trung và máy tính, thống số này chỉ

khả dụng với kết nối RS485; “Device address” : Địa chỉ kết nối cổng COM của máy tính, kết nối này chỉ khả

dụng nếu dùng giao thức RS485; “Data bits” : Bit dữ liệu của dữ liệu kết nối, liên quan đến giao thức

RS485; “Tel” : Số điện thoại của thẻ Sim được gắng trong module

GPRS/CDMA; “Stop bit” : Bit kết thúc của giao thức RS485; “Check mode” : Chế độ kiểm tra này khả dụng với giao thức RS485 mà thôi.

6.ThiếtlậpchếđộđọcsốliệuchochươngtrìnhDùng để thiết lập các thông số liên quan đến việc thu thập dữ liệu của các công tơ

trên hệ thống về bộ tập trung và máy tính chủ.

① Chọn “ARCHIVES” từ thanh công cụ;

② Chọn “system scheme settings” ở khung bên trái, và chọn nhánh ở trên cùng, cửa sổ “Acquisition cycle parameter list” thể hiện danh sách các chế độ định giờ thu thập dữ liệu công tơ(Hình IV-8);

Hình IV-8

③ Nhấp vào "Add Record" và nhập vào các thông số liên quan, và sau đó bấm vào nút "Save Changes" để thêm một chương trình mới;

④ Sau khi thêm chương trình đọc, như hình IV-9 cho thấy, chương trình được thêm vào là “Đo ghi điện tiêu dùng”;

Page 29: Tai Lieu Ky Thuat_140113

TÀI LIỆU KỸ THUẬT- HỆ THỐNG ĐO GHI TỪ XA 14/01/2013 Trang 28 của 82

Hình IV-9

⑤ Để thiết lập các nhiệm vụ đọc dữ liệu tự động, ở phía bên phải có hiển thị tất cả các thông số của chương trình (hình IV-9);

⑥ Để thêm mới một chức năng đọc, nhấn “Add”, ở mục “data type” chọn kiểu dữ liệu cần đọc, nhập vào số phút cho chu kỳ đọc tự động; nhấn “Save Changes” để lưu các thông số hiện tại.

⑦ Để xóa, chọn các nhiệm vụ cần được hủy bỏ và nhấn "Delete Record"

Mô tả các tham số: “data type” : Các thông số cần thu thập; Có nhiều kiểu dữ liệu đọc tự động bên trong mục này. “timing data collection interval” : Khoảng thời gian giữa 2 lần thu thập dữ liệu (phút). Nên để chu kỳ đọc là 360 phút. Đây là khoảng thời gian phù hợp với thời gian làm việc từ 7h-17h. Hiện tại, hệ thống bắt đầu thu thập dữ liệu từ BTT lúc 0h30p với chu kỳ 360p, như vậy thời gian thu thập dữ liệu từ BTT là 0h30p-6h30p-12h30p-18h30p. “most acquisition cycle” : số lần thu thập dữ liệu tối đa, mặc định là 24(h)/khoảng thời gian giữa 2 lần thu thập dữ liệu tính bằng giờ.

7.CấuhìnhquảntrịhệthốngNgười quản trị hệ thống (sở hữu tài khoản được tạo từ lúc cài đặt phần mềm) là

người có quyền cao nhất trong việc tạo ra một phân cấp rõ ràng cho các cấp quản lý. Người quản trị hệ thống không được thao tác vào các chức năng liên quan đến khách hàng, trạm điện, chi nhánh điện, các thống số công tơ….

7.1 Quản trị hệ thống

Trách nhiệm của người quản trị hệ thống là tạo ra tên các nhóm chuyên môn và duy trì các thông số hệ thống cùng với các bản ghi của nó. Người quản trị hệ thống được khởi tạo khi hệ thống được cài đặt.

7.2 Sửa đổi các tập tin hệ thống và mật khẩu quản trị

① Đăng nhập bằng tài khoản quản trị cấp 1;

② Chọn “PURVIEW” ở thanh công cụ;

③ Chọn “Rights Management” ở khung bên trái, và chọn “System admin info” ở

Page 30: Tai Lieu Ky Thuat_140113

TÀI LIỆU KỸ THUẬT- HỆ THỐNG ĐO GHI TỪ XA 14/01/2013 Trang 29 của 82

nhánh ngay dưới; ở các thẻ bên phải ta chọn “System admin info”, bản thông tin tài khoản sẽ hiển thị thông tin cơ bản của tài khoản quản trị viên hệ thống tương ứng (Hình IV-10);

Hình IV-10

④ Thay đổi các thông số cần thiết rồi nhấn “Save changes” để lưu lại, hoặc có thể thay đổi mật khẩu bằng cách nhấn “Change Password”.

7.3 Phân cấp quản lý một chi nhánh

① Đăng nhập bằng tài khoản quản trị cấp 1 tương ứng;

② Chọn “PURVIEW” ở thanh công cụ; Chọn “Rights Management” ở bên trái, chọn “Department list” ở bên dưới, tất cả danh sách các chi nhánh sẽ hiển thị ở cửa sổ bên phải (Hình IV-11);

Hình IV-11

③ Chọn“Add” để thêm các thông số, sau khi điền đầy đủ các thông số thì nhấp “Save” để lưu lại; hoặc có thể chỉnh sửa trực tiếp từ các thông số hiện có;

④ Nhấn “Delete” để xóa một thông số quản lý chi nhánh đó;

Page 31: Tai Lieu Ky Thuat_140113

TÀI LIỆU KỸ THUẬT- HỆ THỐNG ĐO GHI TỪ XA 14/01/2013 Trang 30 của 82

⑤ Nhấn “Search” để làm mới các danh sách hiện có.

7.4 Tạo các tài khoản sử dụng hoặc quản lý nhỏ hơn

① Đăng nhập bằng tài khoản cấp 2 (tài khoản quản trị của chi nhánh);

② Chọn “PURVIEW” ở thanh công cụ; chọn “Rights Management” ở bên trái, chọn phân vùng ở ngay dưới; chọn “sector users” ở cửa sổ bên phải, danh sách các phân vùng được quản lý (Hình IV-12);

Hình IV-12

③ Chọn “Add job” rồi nhập các thông số liên quan đến cấp sử dụng và nhấn “Save Changes” để thêm mới một cấp sử dụng.

7.5 Phân cấp sử dụng cho tài khoản cấp 3

① Đăng nhập bằng quyền quản trị chi nhánh (tài khoản cấp 2);

② Chọn “PURVIEW” chọn “Post” phân cấp sử dụng; thông tin của “post” hiển thị bên phải “post info and authorization” (Hình IV-13);

Page 32: Tai Lieu Ky Thuat_140113

TÀI LIỆU KỸ THUẬT- HỆ THỐNG ĐO GHI TỪ XA 14/01/2013 Trang 31 của 82

Hình IV-13

③ “May authorize”hiển thị trong “job privileges info” hiển thị toàn bộ các quyền được sử dụng có thể cấp quyền;“Has authorized” là những quyền đã được duyệt. Chọn các quyền trong “May authorize” rồi nhấn mũi tên hướng phải để thêm vào bên “Has autorized”;

④ Nhấn chọn tên người được cấp quyền trong mục “Authorized user list”, rồi nhấn Save.

8.ĐánhgiávàtruyxuấtdữliệuTính năng: hệ thống đọc chỉ số công tơ, trạng thái công tơ, cảnh báo bất thường và

tính tỷ lệ đọc chỉ số thành công, thất thoát đường dây và nhiều vấn đề khác.

a) Chọn “Reading data Current data” để đọc dữ liệu trực tiếp.

b) Chọn “Reading data Historical data” để đọc dữ liệu lịch sử từ bộ tập trung vào cơ sở dữ liệu (Hình IV-14):

b.1 Vào phần mềm MRCS trên server, chọn tab “Reading data” (1), sau

đó chọn “Historical data”(2);

b.2 Chọn bộ tập trung (3);

b.3 Chọn ngày bắt đầu và ngày kết thúc để đọc dữ liệu (4);

Hình: IV-14

Page 33: Tai Lieu Ky Thuat_140113

TÀI LIỆU KỸ THUẬT- HỆ THỐNG ĐO GHI TỪ XA 14/01/2013 Trang 32 của 82

b.4 Click chuột vào vị trí (5) để chọn hết khách hàng trong bộ tập trung.

Có thể chọn từng khách hàng để đọc;

b.5 Sau đó ta bấm nút “read” (6) để đọc b.6 Sau khi đọc, cần tính toán dữ liệu vừa đọc được

b.7 Vào phần mềm MRS trên server, đăng nhập tài khoản cấp 1;

b.8 Chọn ngày cần tính toán (1), sau đó chọn nút “Execute all tasks” (2)

để tính toán toàn bộ các thông tin trong phần “Task item”;

b.9 Hoặc có thể tính riêng từng phần trong phần “Task item”: ví dụ chọn

1 tác vụ vị trí số (3) và click vào nút “Execute single task” (4) để tính

toán được bảng tỉ lệ phần trăm truyền về hàng ngày, có thể tính toán

cho nhiều ngày bằng cách chọn vào mục “many days” (5) rồi chọn

ngày bắt đầu và ngày kết thúc để tính toán.

c) Chọn “Data view wire loss power statistics” để xem và kiểm tra thất thoát đường dây.

d) Chọn “Data viewThe success rate of meter reading” để kiểm tra tỷ lệ đọc dữ liệu thành công của hệ thống.

e) Chọn “Data viewzero data of ordinary users” để xem chỉ số điện được chốt của ngày hoặc tháng.

f) Đọc dòng điện và điện áp của khách hàng bằng phần mềm MRCS:

b.1 Chọn Bộ tập trung của trạm cần kiểm tra ở vị trí số 1 (hình IV-15) b.2 Chọn mục “Reading data” và chọn “Current data” ở vị trí số 2 b.3 Kích chọn vào dòng “current[A](single-phase metter)” để đọc dòng điện, kích

chọn dòng “voltage[V](single-phase meter) để dọc điện áp, ở vị trí số 3 b.4 Chọn khách hàng cần kiểm tra ở vị trí số 4, sau đó nhấn “Start reading” ở vị

trí 5 để bắt đầu đọc các thông số cần đọc

Page 34: Tai Lieu Ky Thuat_140113

TÀI LIỆU KỸ THUẬT- HỆ THỐNG ĐO GHI TỪ XA 14/01/2013 Trang 33 của 82

Hình: IV-15

9.NhậpdanhsáchkháchhàngbằngtậptinexcelvànạpvàoBTT:

9.1Nhậpdanhsáchkháchhàng:B1. Tạo một file excel theo mẫu có sẵn (như hình IV-16);

Hình IV-16

B2. Mở chương trình MRS ở màn hình desktop nếu chương trình chưa được mở hoặc

kích đúp vào biểu tượng của chương trình dưới khay hệ thống, đăng nhập bằng

mật khấu cấp 1.

B3. Chọn mục “ import user info” ở vị trí số 17 -> chọn “ browse” ở vị trí số 18 để

chọn file excel đã tạo ở (hình IV-16) -> chọn Bộ tập trung cần để import khách hàng

vào ở vị trí số 19 -> bấm vào nút “import” ở vị trí số 20 (kiểm tra xem có đúng số

lượng khách hàng chưa) -> bấm vào nút “check all” ở vị trí số 21 -> sau đó bấm nút

“save” ở vị trí số 22. Khi import thành công thì hệ thông sẽ báo như hình ở vị trí 23

(xem hình IV-17);

B4. Sau đó nhấp chuột vào nút OK và cho chương trình MRS ẩn xuống thanh taskbar;

Page 35: Tai Lieu Ky Thuat_140113

TÀI LIỆU KỸ THUẬT- HỆ THỐNG ĐO GHI TỪ XA 14/01/2013 Trang 34 của 82

Hình IV-17

B5. (Thực hiện bước này khi chương trình MRC chưa được mở) Mở chương trình

MRC ở màn hình desktop lên, sau khi đăng nhập bằng tài khoản cấp 1 nhấp vào mục

“status” click vào “meter reading terminal” sau đó click “search” để xem BTT

cần nạp danh sách có kết nối đến máy chủ chưa, nếu chưa thì chờ cho trạng thái kết nối

của Bộ tập trung đó hiện “Open” (hình màu xanh như IV-18);

Hình IV-18

Page 36: Tai Lieu Ky Thuat_140113

TÀI LIỆU KỸ THUẬT- HỆ THỐNG ĐO GHI TỪ XA 14/01/2013 Trang 35 của 82

9.2NạpthôngsốcôngtơvàoBTT:B1. Mở chương trình MRCS ở màn hình desktop lên (lưu ý: đăng nhập bằng tài khoản

cấp 2)

B2. Sau khi đăng nhập bấm vào mục “Parameter MaintenanceMeter parameter setting”

ở vị trí 24

-> click vào Bộ tập trung ở vị trí số 25.

-> chọn “add” ở vị trí số 26 (add: khi lần đầu nạp công tơ vào BTT; update: khi thay đổi

thông số công tơ hoặc thêm công tơ vào BTT đã hoạt động; delete: khi muốn xóa công tơ

khỏi BTT).

-> check vào mục “select all” ở vị trí số 27.

-> sau đó bấm “send” ở vị trí số 28 để nạp công tơ vào Bộ tập trung ( chờ cho hệ thống

đổ xuống 100%).

-> sau đó bấm vào nút “read” ở vị trí số 29 để đọc lại danh sách khách hàng trong Bộ tập

trung ( kiểm tra xem có đúng số lượng khách hàng đã add hay chưa). ( xem hình IV-19).

Hình IV-19

Page 37: Tai Lieu Ky Thuat_140113

TÀI LIỆU KỸ THUẬT- HỆ THỐNG ĐO GHI TỪ XA 14/01/2013 Trang 36 của 82

PHẦN 5: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WEB

I.Tổng quan

Hệ thống phát triển trên nền tảng ứng dụng WEB, có thể dùng Internet Explorer 7.0

hoặc phiên bản trình duyệt cao hơn. Chức năng chính của hệ thống này bao gồm: phân tích

tổn thất đường dây, quản lý dữ liệu công tơ, theo dõi tình trạng sử dụng điện, thống kê dữ liệu, đọc dữ liệu và quản lý hệ thống.

II. Chức năng của hệ thống

1.Chứcnăngmenuchính‘Tổngquan’vàhướngdẫnthaotác

Thống kê tổn thất đường dây trong tháng của trạm, tổn thất đường dây hàng năm,

tháng và tỷ lệ tổn thất đường dây.

1.1 Đồ thị tổn thất đường dây theo tháng Sau khi truy cập vào hệ thống, chọn bộ tập trung trong mục “Lưới công cộng”, chọn

“Tổng quanĐồ thị tháng” ở khung bên phải để xem đồ thị tổn thất hàng tháng.

1.2 Đồ thị tổn thất đường dây theo năm: Tương tự như xem đồ thị tổn thất đường dây theo tháng, chọn “Đồ thị năm” để xem

đồ thị tổn thất theo năm.

2.Chứcnăng“Tổnthất”Chức năng: kiểm tra tình trạng tổn thất, bao gồm tổn thất đường dây, tổn thất đường

dây bất thường; đồ thị chỉ số điện năng tiêu thụ và tỉ lệ đọc thành công.

2.1 Thống kê tổn hao đường dây hằng ngày của khách hàng

Các bước thực hiện:

1) Chọn Bộ tập trung trong cây thư mục bên trái bên trái;

2) Chọn Menu “Tổn thất”“Tổn thất trạm”;

Hình: W2-1-1

3) Chọn ngày cần thống kê: (“Ngày đầu” và “Ngày cuối” ) (hình W2-1-2);

Page 38: Tai Lieu Ky Thuat_140113

TÀI LIỆU KỸ THUẬT- HỆ THỐNG ĐO GHI TỪ XA 14/01/2013 Trang 37 của 82

Hình: W2-1- 2

4) Nhấn “Xem”, “Tổn thất trạm” hiển thị: điện năng của công tơ tổng, điện năng của các công tơ khách hàng, tổn thất đường dây trong trạm tỉ lệ đọc thành công theo ngày (như hình W2-1-3).

Hình: W2-1- 3

2.2 Thống kê tổn thất đường dây bất thường Các bước thực hiện:

1) Chọn Bộ tập trung trong cây thư mục bên trái;

2) Chọn “Tổn thất”“tổn thất bất thường”;

3) Chọn ngày cần thống kê: (“Ngày đầu” và “Ngày cuối”);

4) Nhấn “Xem” sẽ thể hiện các trường hợp bất thường trong hệ thống về tổn thất

đường dây như sản lượng công tơ tổng thấp hơn tổng sản lượng công tơ khách hàng.

Page 39: Tai Lieu Ky Thuat_140113

TÀI LIỆU KỸ THUẬT- HỆ THỐNG ĐO GHI TỪ XA 14/01/2013 Trang 38 của 82

Hình: W2-2-1

2.3 Đồ thị và thống kê điện năng và tổn thất đường dây

Các bước thực hiện:

1) Chọn Bộ tập trung trong cây thư mục bên trái;

2) Chọn Menu “Tổn thất”“Đồ thị tổng”;

3) Chọn ngày cần thống kê: (“Ngày đầu” và “Ngày cuối”);

4) Nhấn ”Xem” để thể hiện đồ thị và thống kê điện năng công tơ tổng, điện năng

các công tơ kháchtheo ngày và tổn thất đường dây (trong thời gian thống kê) (như hình W2-3-1).

Hình: W2-3- 1

Page 40: Tai Lieu Ky Thuat_140113

TÀI LIỆU KỸ THUẬT- HỆ THỐNG ĐO GHI TỪ XA 14/01/2013 Trang 39 của 82

3.Chứcnăngmenu“Đọctựđộng”

Chức năng: Quản lý chỉ số lũy tiến của công tơ gửi về máy chủ hằng ngày thông qua

BTT. Xem tỷ lệ truyền về thành công của các công tơ, xem sản lượng tiêu thụ của từng khách hàng và xem biểu đồ phụ tải của từng khách hàng trong một khoảng thời gian bất kỳ.

3.1Quảnlýtỷlệđọcthànhcôngtoànhệthống:

b.1 Chọn Menu “Đọc tự động” (hình W3-1-1).

b.2 Chọn ngày cần kiểm tra bằng cách nhấn vào biểu tượng , nhấn “Xem” để xem tỷ lệ đọc thành công của ngày cần xem.

Hình: W3-1-1

3.2Quảnlýchỉsốlũytiếntừngtrạm:

Từ thẻ “Đọc tự động”, nhấn chọn tên trạm hoặc mã trạm (hình W3-2-1)để xem chỉ số lũy tiến của từng trạm (hình W3-2-2)

Hình: W3-2-1

Page 41: Tai Lieu Ky Thuat_140113

TÀI LIỆU KỸ THUẬT- HỆ THỐNG ĐO GHI TỪ XA 14/01/2013 Trang 40 của 82

Hình: W3-2-2 (bảng chỉ số lũy tiến của khách hàng theo từng trạm)

3.3Xemđồthịsảnlượngcủatừngkháchhàng

b.1 Từ bảng chỉ số lũy tiến của khách hàng theo từng trạm (hình W3-2-2), nhấn chọn tên khách hàng hoặc mã khách hàng để xem đồ thị phụ tải của khách hàng (hình W3-3-1).

Hình W3-3-1

b.2 Chọn ngày đầu, ngày cuối để xác định khoảng thời gian cần xem biểu đồ phụ tải rồi nhấn nút “Xem” để vẽ biểu đồ(Hình W3-3-2)

Hình: W3-3-2

Page 42: Tai Lieu Ky Thuat_140113

TÀI LIỆU KỸ THUẬT- HỆ THỐNG ĐO GHI TỪ XA 14/01/2013 Trang 41 của 82

3.4NạpvàoHHU:Đối với các loại công tơ đọc bằng hồng ngoại hoặc bằng RF hoặc đối với những công tơ

PLC không truyền được chỉ số thì người quản lý có thể nạp danh sách các công tơ này vào

HHU và đọc chỉ số công tơ thông qua cổng hồng ngoại hoặc sóng RF. Các bước thực hiện

như sau:

b.1 Kết nối HHU vào máy tính.

b.2 Trên HHU, vào mục “Communication” “Connect…” (hình 3-4-1)

b.3 Trên WEB, chọn đúng bộ tập trung (1), vào Tab “Đọc tự động” “Chỉ số theo trạm” (2).

b.4 Khai báo đúng cổng COM (3).

b.5 Chọn khách hàng cần nạp vào HHU (4).

b.6 Nhấn nút “Nạp vào HHU” (5).

Hình: W3-4- 2

3.5ĐọcchỉsốtừHHU:Sau khi đã đọc chỉ số công tơ bằng HHU, chúng ta sẽ đưa dữ liệu này vào máy server thông qua WEB theo các bước sau.

1. Kết nối HHU vào máy tính.

2. Trên HHU, vào mục “Communication” “Connect…” (hình 3-4-1)

3. Trên WEB, (hình 3-4-3) vào Tab “Đọc tự động” “Đọc chỉ số từ HHU” (1).

4. Khai báo đúng cổng COM (2).

5. Nhấn nút “Tải lên” (3).

6. Nhấn “Lưu” (4) để kết thúc.

Hình: W3-4-1

Page 43: Tai Lieu Ky Thuat_140113

TÀI LIỆU KỸ THUẬT- HỆ THỐNG ĐO GHI TỪ XA 14/01/2013 Trang 42 của 82

Hình: W3-4- 3

4.Chứcnăngmenu“Kháchhàng”vàhướngdẫnthaotác

Chức năng: kiểm tra thông tin theo từng cấp từ cao xuống thấp: Công ty Điện lực Phát tuyến Trạm Bộ tập trung Khách hàng.

4.1XemthôngtintừCôngtyđếnTrạm:

Các bước thực hiện:

1) Chọn Menu “Khách hàng” “Thông tin trạm”;

2) Trong “Thông tin trạm” hiển thị mọi thông tin của hệ thống từ Công ty đến

Trạm (hình W 4-1-1);

Hình: W4-1- 1

4.2XemthôngtinBộtậptrung

Các bước thực hiện:

1) Chọn Menu “Khách hàng” “Thông tin bộ tập trung”;

2) “Danh sách bộ tập trung” hiển thị mọi thông tin bộ tập trung (hình W4-2-1):

Page 44: Tai Lieu Ky Thuat_140113

TÀI LIỆU KỸ THUẬT- HỆ THỐNG ĐO GHI TỪ XA 14/01/2013 Trang 43 của 82

- Thuộc khu vực nào;

- Quản lý bao nhiêu công tơ;

- Tình trạng hoạt động (đang hoạt động hay không);

- Nhà sản xuất;

- Thời gian lắp đặt.

Hình: W4-2- 1

4.3Xemthôngtinkháchhàng

Các bước thực hiện:

1) Chọn Bộ tập trung hoặc Trạm trong Mục “Lưới công cộng” bên trái.

2) Chọn menu “Khách hàng”.

3) “Danh sách khách hàng” hiển thị mọi thông tin khách hàng do bộ tập trung

quản lý (hình W4-3-1);

- Mã khách hàng;

- Tên khách hàng;

- Số thứ tự công tơ;

- ID công tơ;

- Loại công tơ (1 pha/3pha);

- Tình trạng hoạt động;

- Thuộc pha nào.

Page 45: Tai Lieu Ky Thuat_140113

TÀI LIỆU KỸ THUẬT- HỆ THỐNG ĐO GHI TỪ XA 14/01/2013 Trang 44 của 82

Hình: W4-3-1

5.Chứcnăngmenu“Thống kê”

Chức năng: kiểm tra trạng thái hoạt động của bộ tập trung, tình trạng kỹ thuật, tình trạng thu thập dữ liệu và lưu lượng dữ liệu truyền, v.v..

5.1Trạngtháihoạtđộng

Các bước thực hiện:

1) Chọn cấp cần kiểm tra trong mục “Lưới công cộng” bên trái;

2) Chọn menu “Thống kê” “Vận hành”;

3) Nhấn biểu tượng “ ” sau ô “ngày” để chọn ngày cần kiểm tra;

4) Nhấn “Xem”, hiển thị các thông tin:

- Tổng số Bộ tập trung;

- Số lần cắt điện;

- Tỉ lệ hoạt động của Bộ tập trung (%);

- Các sự cố trong ngày, trong tháng;

- Tỉ lệ đọc thành công.

Page 46: Tai Lieu Ky Thuat_140113

TÀI LIỆU KỸ THUẬT- HỆ THỐNG ĐO GHI TỪ XA 14/01/2013 Trang 45 của 82

Hình: W5-1-1

5.2TìnhtrạngBộtậptrung

Các bước thực hiện:

1) Chọn cấp cần kiểm tra trong mục “Lưới công cộng” bên trái;

2) Chọn menu “Thống kê” “Cấu trúc”;

3) Nhấn biểu tượng “ ” sau ô “Ngày” để chọn ngày cần kiểm tra;

4) Nhấn “Xem”, trong trang “Vận hành” hiển thị các thông tin:

- Số lượng khách hàng dùng đường truyền RS485 (nếu có);

- Số lượng khách hàng dùng đường truyền PLC;

- Tổng số lượng khách hàng;

- Tổng số Bộ tập trung;

- Số lượng Trạm.

Page 47: Tai Lieu Ky Thuat_140113

TÀI LIỆU KỸ THUẬT- HỆ THỐNG ĐO GHI TỪ XA 14/01/2013 Trang 46 của 82

Hình: W5-2-1

5.3Thốngkêtheonhàsảnxuất

Các bước thực hiện:

1) Chọn cấp cần kiểm tra trong mục “Lưới công cộng” bên trái;

2) Chọn menu “Thống kê” “Thống kê nhà sản xuất”;

3) Nhấn biểu tượng “ ” sau ô “Ngày” để chọn ngày cần kiểm tra;

Hình: W5-3- 1

4) Nhấn “Xem”, trong trang “Thống kê nhà sản xuất” hiển thị các thông tin:

- Nhà sản xuất Bộ tập trung;

- Số lượng khách hàng dùng đường truyền RS485 (nếu có);

- Số lượng khách hàng dùng đường truyền PLC;

- Tỉ lệ đọc thành công.

5.4Thốngkêlưulượngtruyềndữliệu

Các bước thực hiện:

1) Chọn Bộ tập trung trong Mục “Lưới công cộng” bên trái;

2) Chọn menu “Thống kê” “Lưu lượng”;

Page 48: Tai Lieu Ky Thuat_140113

TÀI LIỆU KỸ THUẬT- HỆ THỐNG ĐO GHI TỪ XA 14/01/2013 Trang 47 của 82

Hình: W5-4-1

3) Chọn biểu tượng “ ” phía sau “Ngày” để chọn ngày truy vấn và sau đó nhấn “Xem” để xem dữ liệu.

6.Chứcnăngmenu“Cấu trúc”

Chức năng: tạo mô hình quản lý hệ thống đọc công tơ, thành lập và quản lý theo tưng cấp: Công ty Điện lực Phát tuyến Trạm Bộ tập trung Khách hàng.

6.1Quảnlýcấp“Côngty”

Các bước thêm “Công ty”:

1) Chọn menu “Cấu trúc”;

2) Bấm chọn “EVNSPC” trong mục “Lưới công cộng”;

3) “Danh sách công ty” hiển thị mội thông tin “Công ty” trong hệ thống hiện tại (hình W6-1-1);

Hình: W6-1-1

4) Nhấn “Thêm” và sẽ xuất hiện giao diện thêm “Công ty” (hình W6-1-2,;

Page 49: Tai Lieu Ky Thuat_140113

TÀI LIỆU KỸ THUẬT- HỆ THỐNG ĐO GHI TỪ XA 14/01/2013 Trang 48 của 82

Hình: W6-1-2

5) Sau khi điền mọi thông số (xem mô tả), nhấn “Lưu”(hình W6-1-3);

Hình: W6-1-3

6) Nhấn “Refresh” trên giao diện web để cập nhật lại danh sách con (hình W6-1-4).

Hình: W6-1-4

Các bước chỉnh sửa “Công ty”:

1), 2), 3) và là các bước thực hiện giống như thêm “Công ty”;

Page 50: Tai Lieu Ky Thuat_140113

TÀI LIỆU KỸ THUẬT- HỆ THỐNG ĐO GHI TỪ XA 14/01/2013 Trang 49 của 82

4) Chọn “Công ty” cần chỉnh sửa và nhấn “Sửa”, sẽ xuất hiện giao diện thông tin của “Công ty” này (hình W6-1-5);

Hình: W6-1-5

5). Sau khi nhập thông số cần chỉnh sửa, nhấn “Lưu” để lưu, hoặc nhấn “Hủy” để hủy thao tác hiện tại.

Xóa chi nhánh:

1), 2), 3) thực hiện giống như thêm “Công ty”;

4) Chọn chi nhánh cần xóa và nhấn nút “Xóa”;

Ghi chú:Phải xóa tất cả các cấp dưới thuộc “Công ty” đó trước khi xóa “Công ty”.

6.2Quảnlý“Điệnlực”

Các bước thêm “Điện lực”:

1) Chọn menu “Cấu trúc”;

2) Bấm chọn “Công ty” mới tạo (hiển thị theo tên đã tạo) trong mục “Lưới công cộng”;

3) “Danh sách điện lực” hiển thị các “Điện lực” (sau khi tạo) của “Công ty” (hình W6-2-1);

Page 51: Tai Lieu Ky Thuat_140113

TÀI LIỆU KỸ THUẬT- HỆ THỐNG ĐO GHI TỪ XA 14/01/2013 Trang 50 của 82

Hình: W6-2-1

4) Chọn “Thêm” và sẽ xuất hiện giao diện thêm “Điện lực” (hình W6-2-2);

Hình: W6-2-2

5) Chọn “Lưu” sau khi nhập thông số (xem những mô tả thông số) để lưu hoặc nhấn “Hủy” để hủy thao tác (hình W6-2-3);

Hình: W6-2-3

Page 52: Tai Lieu Ky Thuat_140113

TÀI LIỆU KỸ THUẬT- HỆ THỐNG ĐO GHI TỪ XA 14/01/2013 Trang 51 của 82

6) Nhấn “Refresh” trên giao diện web để hiển thị “Điện lực” vừa tạo (hình W6-2-4).

Hình: W6-2-4

Các bước chỉnh sửa Điện lực:

1), 2), 3) : thực hiện giống nhu thêm “Điện lực”;

4) Chọn “Điện lực” cần chỉnh sửa, nhấn “Sửa”sẽ xuất hiện giao diện thêm “Điện

lực” (hình W6-2-5);

Hình: W6-2-5

5) Nhấn “Lưu” sau khi nhập thông số cần chỉnh sửa để lưu, hoặc nhấn “Hủy” để

hủy thao tác hiện tại.

Page 53: Tai Lieu Ky Thuat_140113

TÀI LIỆU KỸ THUẬT- HỆ THỐNG ĐO GHI TỪ XA 14/01/2013 Trang 52 của 82

Các bước xóa “Điện lực”:

1), 2), 3): thực hiện giống như thêm “Điện lực”;

4) Chọn “Điện lực” cần xóa, nhấn “Xóa”

Ghi chú:Trước khi xóa “Điện lực” phải xóa tất các các cấp dưới thuộc “Điện lực” này.

6.3Quảnlý“Pháttuyến”

Các bước thêm “Phát tuyến”:

1) Chọn menu “Cấu trúc”;

2) Bấm chọn “Điện lực” mới tạo (hiển thị theo tên đã tạo) trong mục “Lưới công cộng”;

Hình: W6-3-1

3) Chọn “Thêm” và sẽ xuất hiện giao điện thêm “Phát tuyến” (hình W6-3-2);

Hình: W6-3-2

4) Chọn “Lưu” sau khi nhập thông số (xem mô tả thông số) để lưu (hình W6-3-2) hoặc nhấn “Hủy” bạn có thể hủy thao tác hiện tại;

5) Nhấn“Refresh” để hiển thị “Phát tuyến” vừa tạo (hình W6-3-4).

Page 54: Tai Lieu Ky Thuat_140113

TÀI LIỆU KỸ THUẬT- HỆ THỐNG ĐO GHI TỪ XA 14/01/2013 Trang 53 của 82

Hình: W6-3-4

Các bước chỉnh sửa “Phát tuyến”:

1), 2): thực hiện giống như thêm “Phát tuyến”;

3) Chọn “Phát tuyến” cần chỉnh sửa, nhấn “Sửa” sẽ xuất hiện giao diện như hình W6-3-5;

Hình: W6-3-5

4) Bấm “Lưu” khi nhập thông số để lưu hoặc bấm “Hủy” để hủy thao tác hiện tại.

Các bước xóa “Phát tuyến”:

1), 2): thực hiện giống như thêm “Phát tuyến”;

3) Chọn “Phát tuyến” cần xóa và bấm “Xóa” để xóa.

Ghi chú:Trước khi xóa “Phát tuyến ” phải xóa tất cả các cấp dưới thuộc “Phát tuyến”

này.

6.4Quảnlý“Trạm”

Cácbướcthêm“Trạm”:

1) Chọn menu “Cấu trúc”;

2) Bấm chọn “Phát tuyến” mới tạo (hiển thị theo tên đã tạo) trong mục “Lưới công cộng”;

Page 55: Tai Lieu Ky Thuat_140113

TÀI LIỆU KỸ THUẬT- HỆ THỐNG ĐO GHI TỪ XA 14/01/2013 Trang 54 của 82

3) “Danh sách trạm” hiển thị mọi thông tin của “Trạm” (sau khi tạo) (hình W6-4-1);

Hình: W6-4-1

4) Chọn “Thêm” và sẽ hiển thị giao diện thêm “Trạm” (hình W6-4-2);

Hình: W6-4-2

5) Chọn “Lưu” sau khi nhập thông số để lưu (hình W6-4-3) hoặc nhấn “Hủy” nếu muốn hủy thao tác trên;

Hình: W6-4-3

6) Bấm “Refresh” hiển thị “Trạm” mới tạo (hình W6-4-4).

Page 56: Tai Lieu Ky Thuat_140113

TÀI LIỆU KỸ THUẬT- HỆ THỐNG ĐO GHI TỪ XA 14/01/2013 Trang 55 của 82

Hình: W6-4-4

Cácbướcchỉnhsửa“Trạm”

1), 2), 3): thực hiện giống như thêm “Trạm”;

4) Chọn “Trạm” cần chỉnh sửa, nhấn “Sửa”, giao diện chỉnh sửa xuất hiện (hình W6-4-5);

Hình: W6-4-5

5) Nhấn vào “Lưu” sau khi nhập thông số cần chỉnh sửa để lưu hoặc nhấn “Hủy” để hủy thao tác.

Cácbướcxóa“Trạm”:

1), 2), 3): thực hiện giống như thêm “Trạm”

5) Chọn “Trạm” cần xóa rồi nhấn “Xóa”.

Ghi chú: trước khi xóa “Trạm” cần phải xóa mọi bộ tập trung trong “Trạm” đó.

Page 57: Tai Lieu Ky Thuat_140113

TÀI LIỆU KỸ THUẬT- HỆ THỐNG ĐO GHI TỪ XA 14/01/2013 Trang 56 của 82

6.5Quảnlýbộtậptrung

Cácbướcthêmbộtậptrung:

1) Chọn menu “Cấu trúc”;

2) Bấm chọn “Trạm” mới tạo (hiển thị theo tên đã tạo) trong mục “Lưới công cộng”;

3) “Danh sách Bộ tập trung” hiển thị mọi thông tin của “Bộ tập trung” (sau khi tạo) (hình W6-5-1);

Hình W6-5-1

4) Chọn “Thêm” sẽ xuất hiện giao diện thêm “Bộ tập trung” (như hình W6-5-2);

Hình: W6-5-2

5) Chọn “Lưu” sau khi nhập thông số (xem phần tham số) để lưu hoặc nhấn “Hủy” để hủy thao tác hiện tại;

6) Nhấn “ Refresh” để hiển thị “Bộ tập trung” vừa tạo (hình W6-5-3).

Page 58: Tai Lieu Ky Thuat_140113

TÀI LIỆU KỸ THUẬT- HỆ THỐNG ĐO GHI TỪ XA 14/01/2013 Trang 57 của 82

Hình: W6-5-3

Chỉnhsửabộtậptrung

1), 2), 3) : thực hiện giống như thêm Bộ tập trung.

4) Chọn bộ tập trung cần chỉnh sửa rồi nhấn “Sửa” (hình W6-5-4).

Hình: W6-5-4

5) Chọn “Lưu” sau khi nhập thông số cần chỉnh sửa để lưu, và nhấn “Hủy” bạn có thể hủy thao tác hiện tại.

Cácbướcxóabộtậptrung:

1), 2), 3): thực hiện giống như thêm bộ phận (trạm điện);

4) Chọn bộ tập trung cần xóa rồi nhấn “Xóa” để xóa.

Ghi chú:Phải xóa toàn bộ khách hàng trong Bộ tập trung trước khi xóa 1 Bộ tập trung.

Page 59: Tai Lieu Ky Thuat_140113

TÀI LIỆU KỸ THUẬT- HỆ THỐNG ĐO GHI TỪ XA 14/01/2013 Trang 58 của 82

6.6Quảnlýthôngtincôngtơ/kháchhàng.

Cácbướcthêmmớitừngcôngtơ/kháchhàng

1) Chọn menu “Cấu trúc”;

2) Bấm chọn “Bộ tập trung” mới tạo (hiển thị theo tên đã tạo) trong mục “Lưới công cộng”;

3) “Danh sách khách hàng” hiển thị mọi thông tin khách hàng trong bộ tập trung (hình W6-6-1);

Hình: W6-6-1

4) Nhấn “Thêm” sẽ xuất hiện giao diện thêm khách hàng (hình W6-6-2);

Hình: W6-6-2

5) Chọn “Lưu” sau khi nhập thông số (xem mô tả thông số) để lưu (hình W6-6-3) hoặc nhấn “Hủy” để hủy thao tác;

Page 60: Tai Lieu Ky Thuat_140113

TÀI LIỆU KỸ THUẬT- HỆ THỐNG ĐO GHI TỪ XA 14/01/2013 Trang 59 của 82

Hình: W6-6-3

6) Bấm “Refresh” để hiển thị khách hàng vừa tạo (hình W6-6-4) .

Hình: W6-6-4

Cácbướcthêmkháchhàngbằngtậptinexcel(HìnhW6-6-5):

b.7 Chọn tab “cấu trúc” (1) và click vào “EVNSPC” (2).

b.8 Chọn tab “Nhập danh sách KH từ excel” (3).

b.9 Chọn đường dẫn ở thư mục chứa file excel đó (4).

b.10 Sau đó chọn bộ tập trung cần import danh sách KH (5).

b.11 Bấm nút “nhập vào web” (6). Đợi vài phút để dữ liệu được nhập vào web.

b.12 Kết thúc quá trình bấm nút lưu (7). Đợi vài phút để dữ liệu được gửi đến máy

chủ.

Page 61: Tai Lieu Ky Thuat_140113

TÀI LIỆU KỸ THUẬT- HỆ THỐNG ĐO GHI TỪ XA 14/01/2013 Trang 60 của 82

Các bước chỉnh sửa:

1), 2), 3) : giống như thêm khách hàng;

4) Chọn khách hàng cần chỉnh sửa bấm “Sửa” (hình W6-6-6);

5) Nhấn “Lưu” sau khi nhập thông số cần chỉnh sửa.

Hình: W6-6-6

Cácbướcxóakháchhàng:

1), 2), 3): giống như thêm khách hàng;

4) Chọn khách hàng cần xóa, nhấn “Xóa” để xóa.

5) Khi xóa khách hàng, cần xóa thông tin công tơ từ bộ tập trung (DCU) trước.

ThêmcôngtơdùngGPRSvàohệthống(HìnhW6-6-7):

b.1 Vào Tab “Cấu trúc” (1), trên cây cấu trúc chọn “GPRS Meter” (2).

b.2 Chọn “Thêm” để thêm khách hàng (3).

b.3 Nhập đầy đủ thông tin khách hàng như Hình 1 (Các mục có dấu * là bắt buộc phải điền,

thêm các số “0” ở đầu để ID công tơ đủ12 số).

b.4 Port: là port cấu hình trong công tơ (4). (thường dùng 1704 hoặc 7777)

b.5 Chu kỳ đọc tự động (phút): là khoảng thời gian tự động thu thập dữ liệu công tơ 3 pha.

b.6 Sau khi điền đầy đủ thông tin, bấm “Lưu”.

Hình: W6-6-5

Page 62: Tai Lieu Ky Thuat_140113

TÀI LIỆU KỸ THUẬT- HỆ THỐNG ĐO GHI TỪ XA 14/01/2013 Trang 61 của 82

Hình: W6-6-7

7.Chứcnăngchuyểnkháchhàng,chuyểntrạm

7.1Chuyểntrạmquatuyếnkhác:(HìnhW7-1-1)b.1 Chọn tab “cấu trúc” (1) và click vào Điện lực huyện, TP (2);

b.2 Chọn phát tuyến có chứa trạm cần chuyển (3) và chọn vào mục “thay đổi trạm” (4);

b.3 Chọn phát tuyến mới (5);

b.4 Sau đó ta chọn trạm cần chuyển (6) , kéo và thả chuột qua bên phát tuyến mới;

b.5 Kết thúc quá trình click vào nút “lưu”.

Hình: W7-1-1

7.2ChuyểnBTTquatrạmkhác:(HìnhW7-1-2)b.1 Chọn tab “cấu trúc” (1) và click vào phát tuyến có chứa BTT cần chuyển (2) ;

b.2 Chọn trạm có chứa BTT cần chuyển (3) và chọn vào mục “chuyển BTT” (4) ;

b.3 Chọn trạm đích (5) ;

b.4 Sau đó ta chọn BTT cần chuyển (6) , kéo và thả chuột qua bên trạm đích ;

Page 63: Tai Lieu Ky Thuat_140113

TÀI LIỆU KỸ THUẬT- HỆ THỐNG ĐO GHI TỪ XA 14/01/2013 Trang 62 của 82

b.5 Kết thúc quá trình click vào nút “lưu”

Hình: W7-1-2

7.3ChuyểnkháchhàngquaBTTkhác:(HìnhW7-1-4)b.1 Chọn tab “cấu trúc” (1) và click vào trạm có chứa KH cần chuyển (2) ;

b.2 Chọn BTT có chứa KH cần chuyển (3) và chọn vào mục “chuyển khách hàng” (4) ;

b.3 Chọn BTT đích (5) ;

b.4 Sau đó ta chọn KH cần chuyển (6) , kéo và thả chuột qua bên BTT đích ;

b.5 Kết thúc quá trình click vào nút “lưu”

8.Chứcnăngmenu“Bộtậptrung”

Chức năng: quản lý kết nối bộ tập trung, bao gồm thiết lập và đọc thông số kết nối và thông số cơ bản bộ tập trung.

8.1Cácbướcthiếtlậpkếtnối

1) Chọn menu “Bộ tập trung”;

Hình: W7-1-4

Page 64: Tai Lieu Ky Thuat_140113

TÀI LIỆU KỸ THUẬT- HỆ THỐNG ĐO GHI TỪ XA 14/01/2013 Trang 63 của 82

2) Bấm chọn Bộ tập trung cần thiết lập trong mục “Lưới công cộng”;

3) “Thiết lập kết nối cho bộ tập trung”: hiển thị thông số kết nối bộ tập trung (hình W8-1-1);

Hình: W8-1-1

4) Nhấn “Đọc lại” để đọc thông số kết nối của bộ tập trung hiện tại trong hệ thống cơ sở dữ liệu, và sau đó nhấn “Sửa” sau khi chỉnh sửa thông số để cập nhật thông số kết nối của bộ tập trung trong cơ sở dữ liệu;

5) Nhấn “Gửi” để thiết lập vào bộ tập trung, và nhấn “Đọc” để đọc thông số từ bộ tập trung;

6) Nhấn “Xóa trắng” để xóa nội dung trong mỗi ô nhập liệu.

8.2Cậpnhậtgiờchobộtậptrung

Các bước thực hiện:

1) Chọn menu “Bộ tập trung”;

2) Bấm chọn “Bộ tập trung” cần thiết lập trong mục “Lưới công cộng”;

3) Chọn tiếp menu “Đồng bộ giờ giữa bộ tập trung và máy chủ” hiển thị thông tin thiết lập và cập nhật giờ cho bộ tập trung (hình W8-2-1);

Page 65: Tai Lieu Ky Thuat_140113

TÀI LIỆU KỸ THUẬT- HỆ THỐNG ĐO GHI TỪ XA 14/01/2013 Trang 64 của 82

Hình: W8-2-1

4) Nhấn “Thiết lập khởi động lại” sau khi thiết lập lại thông số tương ứng bộ tập trung;

5) Nhấn “Đồng bộ giờ” có thể điều chỉnh bộ tập trung giống với hệ thống máy chủ;

6) Nhấn “Đọc về” để đọc thời gian hiện thời của bộ tập trung;

8.3Nạpdanhsáchcôngtơvàobộtậptrung

Các bước thực hiện:

1) Chọn Bộ tập trung cần nạp danh sách công tơ trong mục “Lưới công cộng”;

2) Chọn menu “Bộ tập trung” “Ghi thông số công tơ vào BTT”;

3) “Danh sách khách hàng” hiển thị danh sách khách hàng được tạo trước đó nhưng chưa nạp vào bộ tập trung (hình W8-3-1);

Hình: W8-3-1

4) Chọn “Danh sách từ Bộ tập trung” rồi chọn khách hàng và nhấn“Gửi” để gửi

Page 66: Tai Lieu Ky Thuat_140113

TÀI LIỆU KỸ THUẬT- HỆ THỐNG ĐO GHI TỪ XA 14/01/2013 Trang 65 của 82

dữ liệu khách hàng tới bộ tập trung; khi chọn lựa “Tác động” là “Add”, nghĩa là thêm dữ liệu người dùng tới bộ tập trung; khi “Tác động” là “Update”, nó có nghĩa là chỉnh sửa dữ liệu khách hàng trong trong bộ tập trung; Khi “Tác động” là “Delete”, là xóa dữ liệu khách hàng trong bộ tập trung;

5) Chọn tất cả các khách hàng nhấn “Đọc về” để đọc mọi khách hàng tồn tại trong bộ tập trung.

8.4Truyvấnkênhthôngtinbộtậptrung

Các bước thực hiện:

1) Chọn Bộ tập trung cần truy vấn thông tin trong mục “Lưới công cộng”;

2) Chọn menu “Bộ tập trung” “Kết nối giữa BTT và máy chủ”;

3) “Kết nối giữa BTT và máy chủ” hiển thị kênh thông tin bộ tập trung (hình W8-4-1);

Hình: W8-4-1

4) Chọn “Xem” bạn có thể cập nhật kết quả truy vấn.

8.5Đồngbộgiờgiữamáychủvàcôngtơ3phaGPRS

Các bước thực hiện (hình W8-5-1):

b.1 Ở cửa sổ bên trái, chọn công tơ GPRS ở vị trí (1).

b.2 Chọn công tơ cần đồng bộ giờ rồi nhấn “Thiết lập” ở vị trí (2).

b.3 Nhấn “Đọc” ở vị trí (2) trong cửa sổ vừa mở lên.

b.4 Nếu giờ máy chủ và giờ công tơ sai lệch thì nhấn nút “Giờ” ở vị trí (4).

b.5 Sau khi hiện thông báo “Tác vụ thành công” nhấn “OK” rồi tắt cửa sổ thiết lập.

Page 67: Tai Lieu Ky Thuat_140113

TÀI LIỆU KỸ THUẬT- HỆ THỐNG ĐO GHI TỪ XA 14/01/2013 Trang 66 của 82

Hình: W8-5- 1

9.Chứcnăngmenu“Đọc trực tiếp”

Chức năng: đọc chỉ số hiện tại và các thông số dòng, áp và trạng thái của công tơ.

9.1Đọcchỉsốhiệntạicủacôngtơ

Các bước thực hiện:

1) Chọn Bộ tập trung quản lý các công tơ cần đọc chỉ số trong mục “Lưới công cộng”;

2) Chọn menu “Đọc tự động” “Dữ liệu hiện tại ”;

3) “Chọn KH” hiển thị danh sách khách hàng dưới bộ tập trung (hình W9-1-1);

Hình: W9-1-1

4) Chọn “Lựa chọn” và một tab chứa các kiểu chỉ số cần đọc xuất hiện (hình W9-1-2);

Page 68: Tai Lieu Ky Thuat_140113

TÀI LIỆU KỸ THUẬT- HỆ THỐNG ĐO GHI TỪ XA 14/01/2013 Trang 67 của 82

Hình: W9-1-2

5) Chọn mục “Chỉ số hiện tại”, và nhấn “Đồng ý”;

6) Chọn “Chỉ số hiện tại” trong menu “Đọc dữ liệu từ Bộ tập trung”, và chọn khách hàng cần đọc trong menu “Chọn KH” (có thể chọn từng khách hàng, hoặc bấm “Tất cả” để chọn tất cả hoặc bấm giữ phím “Ctrl” và chọn để chọn nhiều khách hàng) (hình W9-1-3);

7) Nhấn “Bắt đầu đọc” để đọc chỉ số hiện tại của các công tơ đã chọn.

Hình: W9-1-3

9.2ĐọcchỉsốđãđọcvềvàlưutrongBộtậptrung.

Các bước thực hiện:

1) Chọn Bộ tập trung quản lý các công tơ cần đọc chỉ số trong mục “Lưới công cộng”;

2) Chọn menu “Đọc trực tiếp” “Dữ liệu đã lưu”;

Page 69: Tai Lieu Ky Thuat_140113

TÀI LIỆU KỸ THUẬT- HỆ THỐNG ĐO GHI TỪ XA 14/01/2013 Trang 68 của 82

3) “Chọn KH” và trang hiển danh sách khách hàng dưới bộ tập trung (hình W8-2-1);

4) Chọn khách hàng cần đọc lại trong “Chọn KH” , và bấm vào biểu tượng “ ” để chọn ngày dữ liệu lịch sử; (có thể chọn từng khách hàng, hoặc bấm “Tất cả” để chọn tất cả hoặc bấm giữ phím “Ctrl” và chọn để chọn nhiều khách hàng);

5) Chọn “Đọc” để đọc lại dữ liệu lịch sử của công tơ.

Hình: W9-2-1

9.3Đọccôngtơ3phaGPRS:b.1 Vào Tab “Đọc trực tiếp”, chọn các mục cần đọc như : “Đọc trực tiếp”, “Đọc lịch

sử”, “Sự kiện”, “Thông số cơ bản”, “Thông số khác” hoặc “Đồ thị phụ tải” (1). b.2 Khung bên trái, chọn trạm có công tơ 3pha GPRS cần đọc (2) b.3 Bấm “Lựa chọn” (3), chọn thông số cần đọc (4), bấm “Xác nhận” (5). b.4 Chọn công tơ cần đọc và bấm “Đọc” (6) ( Hình W9-3-2)

Hình: W9-3-1

Page 70: Tai Lieu Ky Thuat_140113

TÀI LIỆU KỸ THUẬT- HỆ THỐNG ĐO GHI TỪ XA 14/01/2013 Trang 69 của 82

Hình: W9-3-2

10.Chứcnăngmenu“Quản lý”

Chức năng: phân quyền quản lý hệ thống, bao gồm cấp account và quyền quản lý cho account đó.

10.1Thaotácchỉnhsửamậtkhẩu

Các bước thực hiện:

1) Chọn menu “Quản lý” “Thông tin tài khoản” (hình W10-1-1);

Page 71: Tai Lieu Ky Thuat_140113

TÀI LIỆU KỸ THUẬT- HỆ THỐNG ĐO GHI TỪ XA 14/01/2013 Trang 70 của 82

Hình: W10-1-1

2) Chọn “Đổi mật mã” và thẻ cài đặt mật khẩu xuất hiện (hình W10-1-2). Chọn “Lưu” sau khi nhập mật khẩu cũ và mới.

Hình: W10-1-2

10.2Quảnlýtàikhoảncấpđiềuhành(cấpquảnlývậnhànhtrựctiếp)

Các bước thực hiện:

1) Sau khi đăng nhập quyền administrator, chọn menu “Quản lý” “Thông tin Điện lực”, và “Các Điện lực” (hình W10-2-1);

Page 72: Tai Lieu Ky Thuat_140113

TÀI LIỆU KỸ THUẬT- HỆ THỐNG ĐO GHI TỪ XA 14/01/2013 Trang 71 của 82

Hình: W10-2-1

2) Chọn “Thêm” và trang thêm tài khoản xuất hiên (hình W10-2-2);

Hình: W10-2-2

3) Nhấn “Lưu” sau khi nhập thông tin tài khoản;

4) Chọn tài khoản cần chỉnh sửa nhấn “Sửa”, và sau đó chọn “Lưu” sau khi chỉnh sửa thông tin để lưu;

5) Chọn tài khoản cần xóa và nhấn “Xóa”.

10.3Phânquyềnchotàikhoản

Các bước thực hiện:

1) Chọn tài khoản cần phân quyền và chọn “Cấp quyền” (hình W10-3-1);

Page 73: Tai Lieu Ky Thuat_140113

TÀI LIỆU KỸ THUẬT- HỆ THỐNG ĐO GHI TỪ XA 14/01/2013 Trang 72 của 82

Hình: W10-3-1

2) Chọn tab “Phân phối chức năng”, nhấn và giữ chuột trái vào một “quyền” và kéo từ cột trái sang cột phải để phân quyền đó cho tài khoản (có thể bấm giữ phím “Ctrl” hoặc “Shift” để chọn nhiều “quyền” cùng 1 lúc);

3) Chọn tab “Phân cấp quản lý cấu trúc” để phân vùng quản lý cho tại khoản (hình W10-3-2);

4) Chọn “Lưu” sau khi kết thúc thao tác để lưu.

Hình: W10-3-2

11.Hướngdẫnđọcdòngđiệncủakháchhàngtrênweb

Chọn Bộ tập trung ở vị trí số 1 (hình W11-0-1) Chọn vào tab “đọc trực tiếp” ở vị trí số 2 Ở tab “dữ liệu hiện tại” ta click vào mục lựa chọn sẽ hiện ra bảng “Đọc dữ liệu từ BTT”, sau đó ta check vào “ Dòng tải (A)” ở vị trí số 4

Page 74: Tai Lieu Ky Thuat_140113

TÀI LIỆU KỸ THUẬT- HỆ THỐNG ĐO GHI TỪ XA 14/01/2013 Trang 73 của 82

Ta check vào khách hàng cần đọc (có thể chọn một hoặc nhiều khách hàng) ở vị trí số 5 Click vào mục “bắt đầu đọc” để đọc dòng tải của khách hàng

Hình: W11-0-1

Page 75: Tai Lieu Ky Thuat_140113

TÀI LIỆU KỸ THUẬT- HỆ THỐNG ĐO GHI TỪ XA 14/01/2013 Trang 74 của 82

PHẦN 6:Phần mềm hỗ trợ các dịch vụ của hệ thống

Phần mềm hỗ trợ hệ thống đo xa có các chức năng chính sau: Tính tỷ lệ đọc thành công hằng ngày, tính lượng điện sử dụng hằng ngày, tính tổn thất đường dây hằng ngày, và nhiều tính năng khác…

I. Đăng nhập:

Mở chương trình “MRS” đăng nhập bằng tài khoản quản trị(hình 1),sau khi đăng nhập sẽ có giao diện như hình 2.

Hình 1

Hình 2

Page 76: Tai Lieu Ky Thuat_140113

TÀI LIỆU KỸ THUẬT- HỆ THỐNG ĐO GHI TỪ XA 14/01/2013 Trang 75 của 82

II. Các tác vụ tính toán tự động:

Chọn Auto task setting để thiết lập các thông số tính tự động cho hệ thống

Hình 3

Như hình 3 ở trên thể hiện các tác vụ cần thực hiện, thời gian và số lần thực thi tác

vụ - Execute task starttime: Giờ bắt đầu thực hiện tác vụ - Interval time: mỗi tác vụ cách nhau bao nhiêu giờ - Execute times: Số lần thực hiện tác vụ trong ngày

Để thay đổi các thông số cấu hình tự động cho các tác vụ, nhấn chọn Modify và bắt đầu thay đổi các thông số. Nhấn Save để lưu rồi kích vào Start để chương trình bắt đầu thực hiện các tác vụ tự động theo thông số đã thiết lập. (Hình 4)

Hình 4

Lưu ý: các thông số về thời gian phải phù hợp với nhau, ví dụ thời gian bắt đầu thực

hiện là 12h00, cứ cách mỗi 4h thực thi tác vụ, thì đến 24h ta có số lần thực thi tác vụ tối đa là 3. Do đó phần “Execute times” không thể thực hiện được 4 lần.

Hình 5 bên dưới thể hiện cho biết thời gian thực hiện tác vụ kế tiếp vào lúc mấy giờ.

Hình 5

Page 77: Tai Lieu Ky Thuat_140113

TÀI LIỆU KỸ THUẬT- HỆ THỐNG ĐO GHI TỪ XA 14/01/2013 Trang 76 của 82

III. Xem các tác vụ đã và đang thực thi:

“Current operate”: hiển thị các tác vụ đang thực thi “Xem history log”: dùng để tra cứu các tác vụ đã thực thi (của ngày hiện tại và các

ngày trước đó) (Hình 6) “Xem datas” dùng để tìm các thông số liên quan đến hệ thống như tên người dùng,

số thự tự công tơ, xác định bộ tập trung

Hình 6

IV. Tính toán bằng tay:

Ngoài chức năng tính toán các thông số tự động cho hệ thống, người quản trị còn có thể thực hiện các tác vụ tính bất kỳ lúc nào bằng cách nhấp vào các mục thực thi từ 1 đến 4 như hình 7 bên dưới

Hình 7

Page 78: Tai Lieu Ky Thuat_140113

TÀI LIỆU KỸ THUẬT- HỆ THỐNG ĐO GHI TỪ XA 14/01/2013 Trang 77 của 82

Page 79: Tai Lieu Ky Thuat_140113

TÀI LIỆU KỸ THUẬT- HỆ THỐNG ĐO GHI TỪ XA 14/01/2013 Trang 78 của 82

PHẦN 7: ĐỌC DỮ LIỆU TRỰC TIẾP TRÊN BTT

I. Thiết bị và phần mềm cần thiết:

+ Máy tính xách tay +Dây chuyển đổi USBRS485 +Phần mềm RTU test (phần mềm không cần cài đặt)

II. Các bước tiến hành:

Bước 1: Kết nối phần cứng: kết nối đầu dây RS485 vào cổng kết nối trên BTT,

kết nối với cổng USB của máy tính.

Bước 2: Chạy phần mềm RTU test

Bước 3: Chọn “ Set up” để thiết lập kết nối với các

thông số như hình:

Chọn OK để tiếp tục.

Chú ý: Phải chọn đúng cổng COM theo máy tính. Trạng thái phải Open mới kết nối được.

Phải hiện “Open”

Page 80: Tai Lieu Ky Thuat_140113

TÀI LIỆU KỸ THUẬT- HỆ THỐNG ĐO GHI TỪ XA 14/01/2013 Trang 79 của 82

Bước 4: Đọc danh sách khách hàng trên BTT để xác định các công tơ đang có trong BTT

Chọn “Read meter parameters” Như trên hình đọc được tổng số công tơ có trong BTT là 5 Bước 5: Đọc chỉ số công tơ Chọn ngày cần đọc, số thứ tự bắt đầu, số công tơ cần đọc sau đó chọn

Read để đọc

Chờ đọc xong dữ liệu, sau đó chọn “Export Excel”.

Chọn thông số rồi nhấn Read

Page 81: Tai Lieu Ky Thuat_140113

TÀI LIỆU KỸ THUẬT- HỆ THỐNG ĐO GHI TỪ XA 14/01/2013 Trang 80 của 82

Hỗ trợ kỹ thuật phần mềm:

-Nguyễn Đức Chinh: 0902-855-660 [email protected]

-Nguyễn Hùng Minh: 0935-524-509

[email protected]

Hỗ trợ kỹ thuật công tơ: -Bùi Ngọc Lành: 0983-556-295

[email protected]

-Dương Hồng Trường: 0907-477-237 [email protected]

08-3873-4633 (số nội bộ 107) Gặp Mr.Chinh

PHỤ LỤC: CÁC SỰ CỐ THƯỜNG GẶP VÀ CÁCH KHẮC PHỤC

Khi hệ thống không đọc được chỉ số công tơ trên lưới là do một trong các nguyên nhân sau đây:

1) Chưa ghi danh sách công tơ vào bộ tập trung ghi danh sách công tơ vào bộ tập

trung, xem ở mục 7.3 trang 46.

2) Số nhận dạng công tơ (ID công tơ) trên hệ thống không đúng với ID thực tế gắn trên

lưới sửa lại ID trên hệ thống cho đúng với ID thực tế trên lưới rồi nạp vào BTT.

3) Công tơ không thuộc trạmkiểm tra và xác định lại công tơ thuộc trạm nào rồi sửa

lại trên hệ thống cho phù hợp.

4) Công tơ đang trong tình trạng cắt điện, hoặc đã thu hồi mà chưa cập nhật vào hệ

thống cập nhật thông tin tình trạng công tơ kịp thời (mục 7.3 trang 59, thông số sử

dụng).

5) Công tơ hoạt động bình thường nhưng module PLC bị lỗi, không truyền tín

hiệuthay module PLC mới (xem trang 16).

6) Công tơ hoạt động không bình thường, quá nóng kiểm tra công suất tiêu thụ của

khách hàng trước khi thay mới công tơ.

7) Công tơ gắn gần nguồn gây nhiễu điện từ như ổn áp, máy hàn, máy tiện, động cơ

bơm nước…dời vị trí lắp đặt công tơ cách xa nguồn gây nhiễu điện từ.

8) Trên đường cáp cấp điện từ trụ đến công tơ có trên 4 mối nối, các mỗi nối không

được bao bọc kỹ, tiếp xúc kém thay đường dây cấp điện từ trụ vào công tơ.

9) Sim gắn trong module GPRT của BTT không gửi dữ liệu kiểm tra lại sim, liên lạc

với nhà mạng cung cấp dịch vụ để kiểm tra gói cước GPRS hoặc 3G còn hoạt động

không và tiến hành khắc phục. Tắt nguồn DCU, tháo Sim gắn vào điện thoại để kiểm

tra kết nối GPRS, gắn Sim lại vào DCU, bật nguồn cho DCU hoạt động. Đèn “NET”

trên module GPRS sẽ chớp đều khoảng 4 lần/giây là module làm việc tốt.

Page 82: Tai Lieu Ky Thuat_140113

TÀI LIỆU KỸ THUẬT- HỆ THỐNG ĐO GHI TỪ XA 14/01/2013 Trang 81 của 82

CÔNG TY CP THIẾT BỊ ĐIỆN VI-NA-SI-NO Địachỉ: Lô H.08, Đườngsố 1, KCN Long Hậu

Huyện Cần Giuộc, Tỉnh Long An Tel: (84.8) 3873- 4630 (1/2/3/4) Fax: (84.8) 3873-4635 Website : www.vinasino.vn Email : [email protected]

Biên soạn: Nguyễn Đức Chinh, Dương Hồng Trường, Bùi Ngọc Lành.

Trình bày: Nguyễn Đức Chinh Sửa bản in: Nguyễn Đức Chinh