74
 Tài liu htrợ  dch vMyTV  Phòng đi u hành sa cha thuê bao  Trang 1 MC LC LI NÓI ĐẦU .................................................................................................... 4  CHƢƠNG 1. GII THIU VCÔNG NGHIPTV  ......................................... 5  I. ĐỊNH NGHĨA IPTV ................................... ...................... ....................... ............. 5 II. MT SĐẶC TÍNH CA IPTV ........................... ...................... ...................... 6 III. SKHÁC BIT GIA IPTV VÀ TRUYN HÌNH INTERNET.................... 6 IV. PHƢƠNG THC PHÁT TRUYN TÍN HIU CA IPTV  ............................ 8 V. CƠ SHTNG MT MNG IPTV  ..................... ....................... ............... 10 1. Mô hình đơn gin ca IPTV ...................... ...................... ....................... ........ 10 2. Mô hình tng thca IPTV ............................................................................ 11 VI. ƢU ĐIM CA IP VÀ SLA CHN IP CHO IPTV .................... ............ 15 CHƢƠNG 2. DCH VMYTV CA VNPT  ............. ............. .............. ............ 16  I. GII THIU ....................................................................................................... 16 1. Khái nim ....................................................................................................... 16 2. Các chun hình nh ca dch vMyTV  ...................................... ................... 16 3. Các dch vca MyTV .............................. ...................... ....................... ........ 17 II. CÁC YÊU CU THIT B .............................. ............................................. .... 20 1. Yêu cu vi khách hàng ..................... ...................... ....................... ............... 20 2. Yêu cu vi nhà cung cp...................... ....................... ....................... ........... 20 III. CÁC ĐIU KIN KHUYN NGHĐỂ KHÁCH HÀNG CÓ THĐĂNG KÝ VÀ SDNG DCH VMYTV  ......................................................................... 21 CHƢƠNG 3. CU HÌNH THIT BPHC VMYTV  ............ .............. ........ 22  I. CU HÌNH IP DSLAM CUNG CP DCH VMYTV  .................. ................ 22 II. CÁC BƢỚC CU HÌNH IPTV TRÊN IP DSLAM HUAWEI MA 5600  ....... 23 1. Cu hình VLAN (8 cho unicast, 9 cho multicast)  .......................................... 23 2. Cu hình Service port  ..................... ...................... ....................... ................... 23 3. Cu hình multicast  ...................... ....................... ....................... ...................... 23 III. CÁC BƢỚC CU HÌNH IPTV TRÊN IP DSLAM ALCATEL ISAM 7302  . 24 1. Cu hình VLAN:  ..................... ...................... ...................... ...................... ..... 24 2. Cu hình profile:  ...................... ...................... ...................... ...................... ..... 24 3. To PVC1 (VPI/VCI: 2/35) trên port ADSL ca khách hàng:  .... ................... 24

Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full

5/13/2018 Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/tai-lieu-dich-vu-mytv-full 1/73

 

Tài liệu hỗ trợ  dịch vụ MyTV  

Phòng đi ều hành sửa chữa thuê bao Trang 1 

MỤC LỤC 

LỜI NÓI ĐẦU .................................................................................................... 4 

CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG NGHỆ IPTV ......................................... 5 

I. ĐỊNH NGHĨA IPTV............................................................................................. 5

II. MỘT SỐ ĐẶC TÍNH CỦA IPTV....................................................................... 6

III. SỰ KHÁC BIỆT GIỮA IPTV VÀ TRUYỀN HÌNH INTERNET.................... 6

IV. PHƢƠNG THỨC PHÁT TRUYỀN TÍN HIỆU CỦA IPTV ............................ 8

V. CƠ SỞ HẠ TẦNG MỘT MẠNG IPTV ........................................................... 10

1. Mô hình đơn giản của IPTV ........................................................................... 10

2. Mô hình tổng thể của IPTV ............................................................................ 11

VI. ƢU ĐIỂM CỦA IP VÀ SỰ LỰA CHỌN IP CHO IPTV................................ 15

CHƢƠNG 2. DỊCH VỤ MYTV CỦA VNPT .................................................... 16 

I. GIỚI THIỆU ....................................................................................................... 16

1. Khái niệm ....................................................................................................... 16

2. Các chuẩn hình ảnh của dịch vụ MyTV ......................................................... 16

3. Các dịch vụ của MyTV................................................................................... 17

II. CÁC YÊU CẦU THIẾT BỊ............................................................................... 20

1. Yêu cầu với khách hàng ................................................................................. 20

2. Yêu cầu với nhà cung cấp............................................................................... 20

III. CÁC ĐIỀU KIỆN KHUYẾN NGHỊ ĐỂ KHÁCH HÀNG CÓ THỂ ĐĂNG KÝVÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ MYTV ......................................................................... 21

CHƢƠNG 3. CẤU HÌNH THIẾT BỊ PHỤC VỤ MYTV .................................. 22 

I. CẤU HÌNH IP DSLAM CUNG CẤP DỊCH VỤ MYTV .................................. 22

II. CÁC BƢỚC CẤU HÌNH IPTV TRÊN IP DSLAM HUAWEI MA 5600 ....... 23

1. Cấu hình VLAN (8 cho unicast, 9 cho multicast) .......................................... 23

2. Cấu hình Service port ..................................................................................... 23

3. Cấu hình multicast .......................................................................................... 23

III. CÁC BƢỚC CẤU HÌNH IPTV TRÊN IP DSLAM ALCATEL ISAM 7302 . 24

1. Cấu hình VLAN: ............................................................................................ 24

2. Cấu hình profile:............................................................................................. 24

3. Tạo PVC1 (VPI/VCI: 2/35) trên port ADSL của khách hàng: ....................... 24

Page 2: Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full

5/13/2018 Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/tai-lieu-dich-vu-mytv-full 2/73

 

Tài liệu hỗ trợ  dịch vụ MyTV  

Phòng đi ều hành sửa chữa thuê bao Trang 2 

4. Cấu hình Bridge port: ..................................................................................... 24

5. Tạo nguồn Multicast....................................................................................... 25

6. Tăng số lƣợng kênh IGMP trên card LT ........................................................ 25

7. Tạo IGMP proxy............................................................................................. 25

8. Enable snooping ............................................................................................. 25

9. Tạo Port và VLAN ID hƣớng đến Router Upstream...................................... 25

10. Cấu hình QoS cho lƣu lƣợng MyTV ............................................................ 25

IV. CÁC BƢỚC CẤU HÌNH TRÊN MODEM CỦA KHÁCH HÀNG ............... 26

1. Yêu cầu modem .............................................................................................. 26

2. Cấu hình dịch vụ IPTV và internet trên modem COMTREND CT-5621T. .. 26

V. CẤU HÌNH TRÊN SET TOP BOX (STB) ....................................................... 37

1. Hình ảnh các cổng kết nối trên TV, modem và Set-top Box.......................... 37

2. Đấu nối modem với Set-top Box hỗ trợ chuẩn SD và TV ............................. 40

3. Đấu nối modem với STB hỗ trợ chuẩn HD và TV ......................................... 40

4. Các bƣớc cài đặt trên set-top box ................................................................... 41

CHƢƠNG 4. HỖ TRỢ DỊCH VỤ..................................................................... 47 

I. NHỮNG CÂU HỎI THƢỜNG GẶP ................................................................. 47

1. Thế nào là MyTV? Vì sao myTV là xu hƣớng xem truyền hình của thời đạimới? .................................................................................................................... 47

2. Sự khác biệt của MyTV so với truyền hình cáp (cable TV) và Internet TV? 47

3. Các chƣơng trình và dịch vụ đang cung cấp trên myTV? .............................. 48

4. Các điều kiện để sử dụng dịch vụ MyTV của VNPT? ................................... 49

5. Thiết bị Set Top Box (STB) là gì? Tại sao phải sử dụng STB? ..................... 50

6. Làm thế nào để xem MyTV trên nhiều tivi? STB có tƣơng thích với tất cả cácmàn hình ti vi hay không? .................................................................................. 50

7. Tại sao không thể xem đƣợc các chƣơng trình của dịch vụ MyTV trênWebsite http://mytv.com.vn ............................................................................... 50

8. Làm sao để upload đƣợc hình ảnh, video clip lên hệ thống MyTV? Có thểupload trực tiếp từ màn hình tivi hay không?..................................................... 51

9. Khi dùng MyTV thì có ảnh hƣởng gì đến dung lƣợng download và upload củainternet không? ................................................................................................... 51

10. Tại sao MyTV của tôi lại chỉ xem đƣợc có các kênh unicast? ..................... 51

Page 3: Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full

5/13/2018 Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/tai-lieu-dich-vu-mytv-full 3/73

 

Tài liệu hỗ trợ  dịch vụ MyTV  

Phòng đi ều hành sửa chữa thuê bao Trang 3 

11. Nhà tôi dùng STB có hỗ trợ HD nhƣng tại sao lại không xem đƣợc các kênhHD?..................................................................................................................... 51

12. Internet vẫn dùng đƣợc nhƣng không dùng đƣợc MyTV?........................... 52

13. MyTV vẫn dùng đƣợc nhƣng internet không dùng đƣợc? ........................... 52

14. Tôi đăng ký sử dụng dịch vụ HD của MyTV nhƣng tại sao lại chỉ xem đƣợccác kênh SD? ...................................................................................................... 52

15. Modem mà tôi đang dùng internet từ trƣớc có dùng đƣợc MyTV không? .. 52

II. KHẮC PHỤC SỰ CỐ XẢY RA VỚI STB ...................................................... 52

CHƢƠNG 5. QUY TRÌNH ĐIỀU HÀNH SỬA CHỮA MYTV ........................ 54 

PHẦN I. QUI ĐỊNH CHUNG ............................................................................... 54

PHẦN II. ĐIỀU HÀNH SỬA CHỮA ................................................................... 55

PHẦN III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH................................................................. 59

PHẦN IV. SƠ ĐỒ ĐIỀU HÀNH SỬA CHỮA MYTV ....................................... 60

PHỤ LỤC ......................................................................................................... 61 

1. Danh sách modem ADSL2+, 4 port Ethernet khuyến nghị sử dụng dịch vụMyTV đồng thời truy nhập Internet MegaVNN ............................................... 61 

2. Profile áp cho cổng trên IP DSLAM MA5600 và IP DSLAM ISAM 7302

(cổng sử dụng đồng thời MyTV và MegaVNN)................................................. 61 

3. Thuật ngữ viết tắt ......................................................................................... 61 

4. Giá cƣớc ........................................................................................................ 62 

4.1. Dịch vụ MyTV ................................................................................................ 62

4.2. Giá cƣớc dịch vụ MegaVNN .......................................................................... 64

5. Đăng ký dịch vụ MyTV ................................................................................. 72 

5.1. Qua Website .................................................................................................... 72

5.2. Trực tiếp .......................................................................................................... 72

Page 4: Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full

5/13/2018 Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/tai-lieu-dich-vu-mytv-full 4/73

 

Tài liệu hỗ trợ  dịch vụ MyTV  

Phòng đi ều hành sửa chữa thuê bao Trang 4 

LỜI NÓI ĐẦU 

Sáng 28/9, tại Hà Nội, VNPT đã chính thức khai trƣơng dịch vụ truyền

hình qua giao thức Internet (IPTV- Internet Protocol Television) với tên 

thƣơng hiệu MyTV và đƣợc cung cấp bởi Công ty Phần mềm và Truyền thông

VASC - đơn vị thành viên của VNPT. Đây là dịch vụ truyền tải hình ảnh kỹ

thuật số tới ngƣời sử dụng giao thức IP trên mạng Internet kết nối băng thông

rộng. Vì vậy, khác với công nghệ của truyền hình truyền thống chỉ có khả

năng cung cấp thông tin định tuyến một chiều thì IPTV có khả năng tạo ra tính

tƣơng tác hai chiều giữa khách hàng với dịch vụ, tạo nên điểm đặc biệt và hấpdẫn của IPTV. Với vật dụng phổ biến trong gia đình là chiếc TV, chỉ cần đầu

tƣ thêm thiết bị đầu cuối cho phép thu, giải mã và hiển thị nội dung (Set-Top

Box) và một đƣờng truyền Internet băng rộng của VNPT, khách hàng có thể

tận hƣởng những dịch vụ giá trị gia tăng tiện ích, mang tính hội tụ số của

MyTV nhƣ: các dịch vụ quảng bá, các dịch vụ theo yêu cầu và đặc biệt là các

dịch vụ tƣơng tác. Theo kế hoạch, MyTV sẽ tiếp tục phát triển các dịch vụ

cung cấp tới khách hàng gồm: điện thoại truyền hình, Chating, Voting,

Education… Điều này hứa hẹn sẽ thu hút một lƣợng khách hàng rất lớn đến

với dịch vụ. 

Việc tìm hiểu công nghệ IPTV và dịch vụ MyTV của VNPT là một yêu

cầu bắt buộc với cán bộ công nhân viên VNPT nói chung và đặc biệt là bộ

 phận hỗ trợ chăm sóc khách hàng. Vì vậy, tài liệu này đƣợc biên soạn để mọi

ngƣời hiểu rõ hơn về công nghệ và dịch vụ này nhằm phục vụ khách hàng mộtcách tốt nhất. 

Page 5: Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full

5/13/2018 Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/tai-lieu-dich-vu-mytv-full 5/73

 

Tài liệu hỗ trợ  dịch vụ MyTV  

Phòng đi ều hành sửa chữa thuê bao Trang 5 

CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG NGHỆ IPTV 

I. ĐỊNH NGHĨA IPTV 

IPTV - Internet Protocol TV - là mạng truyền hình kết hợp chặt chẽ vớimạng viễn thông. Nói rộng hơn IPTV là dịch vụ giá trị gia tăng sử dụngmạng băng rộng IP phục vụ cho nhiều ngƣời dùng (user). Các user có thểthông qua desktops, laptops… hoặc máy thu hình phổ thông cộng với hộp

 phối ghép Set Top Box (STB) để sử dụng dịch vụ IPTV. 

IPTV có 2 đặc điểm cơ bản: 

Dựa trên nền công nghệ IPPhục vụ theo nhu cầu.

Tính tƣơng tác là ƣu điểm của IPTV so với hệ thống truyền hình cáp CATV(Cable Television) hiện nay, vì truyền hình CATV tƣơng tự (analog) cũngnhƣ CATV số (digital) đều theo phƣơng thức phân chia tần số, định trƣớcthời gian và quảng bá đơn hƣớng (truyền từ một trung tâm đến các máy tivithuê bao). Mạng CATV hiện nay chủ yếu dùng cáp đồng trục hoặc lai ghépcáp đồng trục với cáp quang HFC (Hybrid Fiber Coaxial) đều phải chiếmdụng tài nguyên băng tần rất rộng. Hơn nữa kỹ thuật ghép nối modem cáphiện nay đều sinh ra tạp âm.

So với mạng truyền hình số DTV (Digital Television) thì IPTV có nhiều đổimới về dạng tín hiệu cũng nhƣ phƣơng thức truyền bá nội dung. Trong khitruyền hình số thông qua các menu đã định trƣớc (thậm chí đã định trƣớchàng tuần, hoặc hàng tháng) để các user lựa chọn, thì IPTV có thể nâng caochất lƣợng phục vụ có tính tƣơng tác và tính tức thời. Ngƣời sử dụng (user hoặc viewer) có thể tự do lựa chọn chƣơng trình TV của mạng IP băng rộng  theo đúng nghĩa là  phƣơng tiện truyền thông (media) giữa server và user. 

So với video theo yêu cầu VOD (Video On Demand), IPTV có ƣu điểmhơn:

Sử dụng dễ dàng, hình ảnh hiển thị trên tivi có chất lƣợng cao hơn trênmàn hình máy tính, thao tác đơn giản, chuyển đổi nhanh chóng giữa cácchƣơng trình. Dễ quản lý, ngƣời sử dụng có thể hoàn toàn tự thiết lập và đấu nối cácthiết bị mà không cần đến các thao tác kỹ thuật phức tạp. 

Page 6: Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full

5/13/2018 Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/tai-lieu-dich-vu-mytv-full 6/73

 

Tài liệu hỗ trợ  dịch vụ MyTV  

Phòng đi ều hành sửa chữa thuê bao Trang 6 

IPTV cung cấp rất nhiều loại hình dịch vụ và thực hiện các dịch vụmultimedia căn cứ vào sự lựa chọn của ngƣời dùng. Sử dụng hộp kết nốivới tivi, ngƣời sử dụng  có thể xem các chƣơng trình phim truyện, truyềnhình đang chiếu, thực hiện các cuộc gọi IP có hình, nghe nhạc, tìm kiếm 

thông tin du lịch trên mạng, gửi/nhận e-mail, thực hiện mua sắm gia đình,giao dịch chứng khoán... Nhờ công nghệ IPTV chất lƣợng sinh hoạt giađình đƣợc cải thiện rất nhiều. 

II. MỘT SỐ ĐẶC TÍNH CỦA IPTV

 Hỗ trợ truyền hình tương tác: Khả năng hai chiều của hệ thống IPTV cho  phép nhà cung cấp dịch vụ phân phối toàn bộ các ứng dụng truyền hìnhtƣơng tác. Các loại dịch vụ đƣợc truyền tải thông qua một dịch vụ IPTV cóthể bao gồm truyền hình trực tiếp chuẩn SDTV (Standard-definition

television), truyền hình chất lƣợng cao HDTV (High-definition television),trò chơi tƣơng tác, truy nhập Internet tốc độ cao… 

 Xem lại các chương trình yêu thích: IPTV kết hợp với một máy ghi video kĩ thuật số cho phép ghi và lƣu trữ nội dung các chƣơng trình truyền hình yêuthích để xem sau. 

Cá nhân hóa:  Một hệ thống IPTV end-to-end hỗ trợ truyền thông tin haichiều và cho phép ngƣời dùng cá nhân hóa những thói quen xem tivi bằngcách cho phép họ quyết định nội dung và thời gian họ muốn xem.  

Yêu cầu về băng thông thấp: Thay vì phân phối trên mọi kênh để tới mọingƣời dùng nhƣ trong truyền hình quảng bá thông thƣờng, công nghệ IPTVcho phép nhà cung cấp dịch vụ chỉ truyền trên một kênh mà ngƣời dùng yêucầu. Điều này cho phép nhà cung cấp dịch vụ SP (Service Provider) có thểtiết kiệm băng thông của mạng. 

 Hỗ trợ nhiều loại thiết bị đầu cuối: Việc xem nội dung IPTV bây giờ khôngchỉ giới hạn thiết bị đầu cuối là TV. Ngƣời dùng có thể sử dụng máy tính cánhân hay thiết bị di động để truy xuất vào các dịch vụ IPTV. 

III. SỰ KHÁC BIỆT GIỮA IPTV VÀ TRUYỀN HÌNH INTERNET 

Do đều đƣợc truyền trên mạng dựa trên giao thức IP, ngƣời ta đôi lúc hay nhầmIPTV là truyền hình Internet. Tuy nhiên, 2 dịch vụ này có nhiều điểm khác nhau:  -   Được truyền tải trên nền mạng khác nhau: 

+ Truyền hình Internet: sử dụng mạng Internet công cộng để phân phát cácnội dung video tới ngƣời sử dụng cuối.

+ IPTV: sử dụng mạng trên nền IP tƣơng tự nhƣ mạng Internet, song đó là

Page 7: Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full

5/13/2018 Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/tai-lieu-dich-vu-mytv-full 7/73

 

Tài liệu hỗ trợ  dịch vụ MyTV  

Phòng đi ều hành sửa chữa thuê bao Trang 7 

các mạng riêng đƣợc bảo mật để truyền các nội dung video đến khách hàng.Các mạng riêng này thƣờng đƣợc tổ chức và vận hành bởi nhà cung cấp dịchvụ IPTV.

-  Về mặt địa lí  

+ Truyền hình Internet: mạng Internet không có giới hạn về mặt địa lí, ngƣờidùng intenet nào cũng có thể xem truyền hình Internet ở bất kì đâu trên thếgiới. + IPTV: các mạng do nhà cung cấp dịch vụ viễn thông sở hữu và điều khiểnkhông cho phép ngƣời sử dụng Internet nói riêng và những ngƣời không sửdụng dịch vụ IPTV nói chung truy cập. Các mạng này chỉ giới hạn trong cáckhu vực địa lí cố định. 

-  Quyền sở hữu hạ tầng mạng  

+ Truyền hình Internet: Khi nội dung video đƣợc gửi qua mạng Internetcông cộng, các gói sử dụng giao thức Internet có thể bị trễ hoặc mất khi nódi chuyển. Do đó, nhà cung cấp các dịch vụ truyền hình ảnh qua mạngInternet không đảm bảo chất lƣợng truyền hình nhƣ với dịch vụ truyền hìnhmặt đất, truyền hình cáp hay truyền hình vệ tinh. Thực tế là các nội dungvideo truyền qua mạng Internet khi hiển thị trên màn hình TV có thể bị giậtvà chất lƣợng hình ảnh thấp. 

+ IPTV: chỉ đƣợc  phân phối qua một hạ tầng mạng của nhà cung cấp dịchvụ, do đó ngƣời vận hành mạng có thể điều chỉnh để có thể cung cấp hìnhảnh với chất lƣợng cao hơn. 

-  Cơ chế  truy cập 

+ Truyền hình Internet: thƣờng sử dụng PC để truy cập các dịch vụ Internet,các loại phần mềm đƣợc sử dụng trong PC thƣờng phụ thuộc vào loại nộidung truyền hình Internet. Ví dụ nhƣ để download các chƣơng trình TV từtrên mạng Internet cần phải cài đặt các phần mềm cần thiết để xem đƣợc nội

dung đó, hay hệ thống quản lí bản quyền cũng cần có để hỗ trợ cơ chế truycập. 

+ IPTV: sử dụng Set-Top Box số để truy cập và giải mã nội dung video đƣợcphân phát qua hệ thống IPTV.

-  Giá thành

Phần trăm nội dung chƣơng trình đƣợc phân phát qua mạng Internet côngcộng tự do thay đổi. Điều này khiến các công ty truyền thông đƣa ra các loạidịch vụ dựa trên mức giá thành. Giá thành các loại dịch vụ IPTV cũng gần

giống với mức phí hàng tháng của truyền hình truyền thống. Các nhà phântích mong rằng truyền hình Internet và IPTV có thể hợp lại thành một loại

Page 8: Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full

5/13/2018 Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/tai-lieu-dich-vu-mytv-full 8/73

 

Tài liệu hỗ trợ  dịch vụ MyTV  

Phòng đi ều hành sửa chữa thuê bao Trang 8 

hình dịch vụ giải trí. 

IV. PHƢƠNG THỨC PHÁT TRUYỀN TÍN HIỆU CỦA IPTV 

Trong hệ thống IPTV hình ảnh video do các phần cứng thu thập theo thờigian thực (real time), thông qua phƣơng thức mã hóa (nhƣ MPEG 2/4...) tạothành các luồng tín hiệu số, sau đó, thông qua hệ thống phần mềm, IPTV

 phát truyền vào mạng cáp. Đầu cuối của các user tiếp nhận, lựa chọn, giảimã và khuếch đại. 

Có 2 phƣơng thức truyền đa tín hiệu đã đƣợc dự định trƣớc (scheduledprograms):

-  Phát quảng bá (broadcasting), truyền phát tới mọi nơi 

-  Phát đến địa điểm theo yêu cầu (on demand). 

 Nguyên lý hoạt động của hệ thống quảng bá, các chƣơng trình đƣợc vẽ trênHình 1. Trong đó MBone (mạng xƣơng sống của hệ thống đa điểm) chínhlà đƣờng trục Internet. Tuy nhiên ngƣời sử dụng chỉ theo lệnh của bộ quảnlý nội dung CM (Content Manager) để đƣợc giới thiệu nội dung chƣơngtrình. Chƣơng trình cụ thể do rất nhiều bộ IPTV server thu thập đƣợc hoặccùng do các server của mạng MBone cung cấp. 

  Hình 1 

Hình 2  minh họa sự hoạt động của hệ thống IPTV phục vụ theo yêu cầu(VOD) đƣợc gọi là IPTV đơn điểm. Trong đó các server của bộ quản lý nộidung đƣợc tổ chức thành cụm server (server cluster) tổng hợp kho dữ liệu(database) của các chƣơng trình. 

Page 9: Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full

5/13/2018 Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/tai-lieu-dich-vu-mytv-full 9/73

 

Tài liệu hỗ trợ  dịch vụ MyTV  

Phòng đi ều hành sửa chữa thuê bao Trang 9 

  Hình 2 

Cách bố trí cụm server để phục vụ đƣợc các user hiệu quả sẽ đƣợc nói rõtrên sơ đồ tổng thể. Các bƣớc thực hiện VOD nhƣ sau: 

1.  Một thuê bao đƣợc chứng thực nhập mạng và chịu sự quản lý của bộquản lý EPG.

2.  Khi thuê bao muốn yêu cầu một nội dung nào đó thì sẽ gửi yêu cầu đếnEGP.

3.  EGP cho biết địa chỉ của server cần tìm.4.  Thuê bao gửi yêu cầu tới server đó. 5.

 Server dựa theo yêu cầu của thuê bao mà cung cấp nội dung. 

Trên đây chỉ là một ví dụ đơn giản nhất, hiện nay các yêu cầu với IPTV rấtđa dạng nên cấu trúc mạng phức tạp hơn nhiều. Tiếp theo chúng ta phântích sự hoạt động tổng thể của mạng IPTV. 

Page 10: Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full

5/13/2018 Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/tai-lieu-dich-vu-mytv-full 10/73

 

Tài liệu hỗ trợ  dịch vụ MyTV  

Phòng đi ều hành sửa chữa thuê bao Trang 10 

V. CƠ SỞ HẠ TẦNG MỘT MẠNG IPTV 

1. Mô hình đơn giản của IPTV 

  Hình 3. Sơ đồ khối đơn giản của một hệ thống IPTV  

Trung tâm dữ liệu IPTV (Headend):

 Nhận nội dung từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm truyền hình địa phƣơng,các nhà tập hợp nội dung, nhà sản xuất nội dung, qua đƣờng cáp, trạm số mặtđất hay vệ tinh. Ngay khi nhận đƣợc nội dung, các thành phần phần cứng khácnhau từ thiết bị mã hóa và các máy chủ video tới bộ định tuyến IP và thiết bị

 bảo mật giành riêng đƣợc sử dụng để chuẩn bị nội dung video cho việc phân phối qua mạng IP. Thêm vào đó, hệ thống quản lý thuê bao đƣợc yêu cầu đểquản lý hồ sơ và phí thuê bao của những ngƣời sử dụng. Chú ý rằng, địa điểmthực của trung tâm dữ liệu IPTV yêu cầu hạ tầng cơ sở mạng do nhà cung cấpdịch vụ quyết định. 

 Mạng truyền dẫn băng thông rộng :

Việc truyền dẫn dịch vụ IPTV yêu cầu kết nối điểm-điểm (P2P). Trong trƣờnghợp triển khai IPTV trên diện rộng, số lƣợng các kết nối P2P tăng đáng kể vàyêu cầu độ rộng băng thông của cơ sở hạ tầng tƣơng đối lớn. Sự tiến bộ củacác công nghệ mạng cho phép các nhà cung cấp viễn thông thỏa mãn yêu cầulƣợng lớn băng thông trên mạng. Hạ tầng truyền hình cáp dựa trên cáp đồngtrục lai cáp quang và các mạng viễn thông dựa trên cáp quang rất phù hợp đểtruyền tải nội dung IPTV. 

Thiết bị người dùng IPTV :

Page 11: Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full

5/13/2018 Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/tai-lieu-dich-vu-mytv-full 11/73

 

Tài liệu hỗ trợ  dịch vụ MyTV  

Phòng đi ều hành sửa chữa thuê bao Trang 11 

Thiết bị ngƣời dùng IPTV (IPTV Customer Device) là thành phần quan trọngtrong việc cho phép mọi ngƣời có thể truy xuất vào các dịch vụ IPTV. Thiết bịnày kết nối vào mạng băng rộng, có nhiệm vụ giải mã và xử lý dữ liệu videogửi đến. Thiết bị ngƣời dùng hỗ trợ công nghệ tối thiểu hóa hay loại bỏ hoàntoàn ảnh hƣởng của lỗi, sự cố mạng khi đang xử lý nội dung IPTV.

 Mạng gia đình:

Mạng gia đình kết nối với thiết bị kĩ thuật số bên trong một diện tích nhỏ. Nócải tiến việc truyền thông và cho phép chia sẻ tài nguyên giữa các thiết bị kĩ thuật số đắt tiền của các thành viên trong gia đình. Mục đích của mạ ng giađình là cung cấp khả năng truy cập thông tin, sử dụng các dịch vụ thoại, âmthanh, dữ liệu, giải trí, giữa những thiết bị khác nhau trong nhà. Với mạng giađình, ngƣời dùng có thể tiết kiệm tiền và thời gian vì các thiết bị ngoại vi nhƣ

máy in, máy scan và các kết nối Internet băng rộng có thể đƣợc chia sẻ mộtcách dễ dàng.

2. Mô hình tổng thể của IPTV 

2.1. Các chức năng của IPTV  

Sơ đồ khối biểu thị các chức năng của IPTV trên hình 3. Từ nguồn nội dungtới đầu cuối ngƣời dùng có thể chia thành các chức năng sau:

Cung cấp và giới thiệu các nội dung 

Truyền tải 

Tiếp nhận đầu cuối 

Quản lý. 

2.1.1. Mạng nội dung  

Mạng này cung cấp và giới thiệu nội dung gồm xử lý nội dung truyền hìnhtrực tiếp/truyền hình VOD (theo điểm) và xử lý, giới thiệu các ứng dụng giatăng (phục vụ tin tức, điện thoại có hình, email, nhắn tin...). Nguồn nội dungtruyền hình trực tiếp/truyền hình VOD không qua hệ thống xử lý nội dungđƣợc mã hóa để phù hợp với luồng media theo yêu cầu qua mạng chuyển tảiđƣa các luồng này cung cấp tới các ngƣời dùng đầu cuối. 

2.1.2. Mạng truyền tải  

Đây là mạng cáp IP. Đối với luồng media có hình thức nghiệp vụ không giống

nhau có thể dùng phƣơng thức chuyển đa hƣớng (multicast) cũng có thểchuyển theo phƣơng thức đơn kênh. Thông thƣờng, truyền hình quảng bá BTV

Page 12: Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full

5/13/2018 Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/tai-lieu-dich-vu-mytv-full 12/73

 

Tài liệu hỗ trợ  dịch vụ MyTV  

Phòng đi ều hành sửa chữa thuê bao Trang 12 

truyền đa hƣớng tới user đầu cuối, truyền hình theo yêu cầu VOD thông quamạng cáp phân phát nội dung CDN (Content Distribution Network) tới địađiểm ngƣời dùng đầu cuối. 

2.1.3. Mạng đầu cuối (còn gọi là mạng cáp gia đình)  

Theo các nhà khai thác viễn thông, thì mạng này là mạng tiếp nối băng rộngxDSL, FTTx+LAN hoặc WLAN. 

2.1.4. Bộ quản trị  

Bao gồm quản lý nội dung, quản lý cáp truyền, tính cƣớc phí, quản lý các thuê bao, quản lý các hộp ghép nối STB. 

Ta thấy trong mạng IPTV có 3 dạng luồng tín hiệu: luồng quảng bá BTV,luồng truyền đến địa điểm theo yêu cầu VOD và luồng nghiệp vụ giá trị giatăng nhƣ biểu diễn trên Hình 4. Xét các phƣơng thức truyền tín hiệu thị tần thìcó 3 phƣơng thức truyền trực tiếp hiện trƣờng, truyền quảng bá có định thờigian và truyền tới điểm VOD. Khi truyền hình trực tiếp, nhà cung cấp dịch vụđồng thời lấy nội dung này lƣu vào bộ nhớ để phát lại vào truyền hình quảng

 bá định thời gian hoặc làm nguồn các tiết mục cho truyền hình VOD.

Đối với tiết mục quảng bá IPTV dùng phƣơng pháp truyền phát đa điểm IP cótiết kiệm băng tần (truyền multicast). Phƣơng thức này thực hiện "đơn phát, đa

thu". Dùng phƣơng thức này, mỗi tiết mục mạng cáp chỉ phát một luồng sốliệu thời gian thực (real time) không liên quan tới số ngƣời xem tiết mục này.Phƣơng thức này có thể truyền phát cho hàng nghìn thuê bao. 

Page 13: Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full

5/13/2018 Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/tai-lieu-dich-vu-mytv-full 13/73

 

Tài liệu hỗ trợ  dịch vụ MyTV  

Phòng đi ều hành sửa chữa thuê bao Trang 13 

Hình 4

IPTV cung cấp đồng thời hình ảnh (video) và âm thanh (audio) trên mạng cáp.Để đảm bảo chất lƣợng của 2 loại tín hiệu trên IPTV ngƣời ta dùng phƣơng  

 pháp đồng bộ A/V thông qua một server duy nhất thu thập dữ liệu, theo tiêuchuẩn khuyến nghị truyền dẫn thời gian thực RTP.

IPTV dùng kỹ thuật nén thị tần có hiệu suất cao nên băng tần truyền dẫn tại800kbit/s có thể tiếp cận với băng tần thu DVD tạo điều kiện cho các nhà khaithác dễ dàng phát triển các dịch vụ video.

Mạng chuyển tải CDN (Content Delivery Network) gồm nhiều server cache

 phân bố tại các khu vực tập trung thuê bao, khi có yêu cầu của thuê bao, cacheserver chuyển lên VOD server trong mạng nguồn cung cấp, tìm nội dung phùhợp và chuyển tải cho thuê bao sự hoạt động của các server trong mạngchuyển tải dựa trên kỹ thuật cân bằng phụ tải toàn cục (GSLB). Trong quátrình truyền multimedia, IPTV có thể dùng khóa mật mã đảm bảo độ an toàncủa nội dung truyền dẫn. 

IPTV áp dụng các khuyến nghị quốc tế về tiêu chuẩn, nhƣ khuyến nghị vềtruyền dẫn thời gian thực (RTP), khuyến nghị về khống chế thời gian thực(RTCP)...

Page 14: Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full

5/13/2018 Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/tai-lieu-dich-vu-mytv-full 14/73

 

Tài liệu hỗ trợ  dịch vụ MyTV  

Phòng đi ều hành sửa chữa thuê bao Trang 14 

IPTV cũng cùng làm việc với máy tính dùng hệ điều hành UNIX, VIC/VAT,Apple và Quick Time.

Hiện nay cách thức mã hóa video của luồng chủ IPTV theo chuẩn MPEG-2,

MPEG-4, H.264/AVC, Real Microsoft UWMV-9. Trong đó, MPEG-2 vàMPEG-4 đƣợc phát triển mạnh. H.264 là luật mã hóa thị tần của ITU-T đềxuất thích hợp cho các hệ thống công cộng. Do đó H.264 có khả năng thànhcách mã hóa chính của IPTV. 

 Nhƣ đã nêu ở trên, IPTV chính là phục vụ cho các hộ gia đình. Phƣơng thứctruy nhập băng rộng tới gia đình thƣờng dùng là ADSL, nhƣng vì IPTV thiếtlập tới ngƣời dùng khả năng multimedia thời gian thực và tƣơng tác nênADSL không thỏa mãn các yêu cầu của IPTV. Cáp quang truyền dẫn tới tậnnhà FTTH đƣợc công nhận là phƣơng thức chuyển tải tối ƣu. Cáp quang có

  băng tần rất rộng và có khả năng truyền dẫn hai hƣớng đối xứng đảm bảođƣợc yêu cầu truyền hình ảnh động theo hai hƣớng với chất lƣợng cao. 

Thiết bị đầu cuối IPTV trong gia đình có 2 loại: một là máy vi tính PC, hai làmáy TV + hộp kết nối STB.

Hộp STB thực hiện 2 chức năng sau: 

 Nối tiếp vào mạng băng tần rộng, thu phát và xử lý số liệu IP và luồng video.

Tiến hành giải mã luồng video MPEG-2, MPEG-4, WMV, Real... đảm bảovideo VOD hiển thị lên màn hình ti vi các số liệu... Hộp STB đảm nhiệm cácnhiệm vụ trên chủ yếu dựa vào bộ vi xử lý.

IPTV ứng dụng kỹ thuật streaming media, thông qua mạng băng rộng truyềndẫn tín hiệu truyền hình digital đến các thuê bao. Các thuê bao chỉ cần có thiết

 bị đầu cuối là máy tính PC, laptop hoặc TV+Set-Top Box là có thể thƣởngthức đƣợc các chƣơng trình truyền hình phong phú. Hoạt động của IPTV làhoạt động tƣơng tác trên mạng không chỉ có các chƣơng trình truyền hìnhquảng bá mà còn thực hiện truyền hình theo yêu cầu (VOD). IPTV còn có khả

năng cung cấp các dịch vụ tƣơng tác khác nhƣ điện thoại có hình, email, dulịch trên mạng, học tập từ xa... 

IPTV cùng các hoạt động thông tin trên băng tần rộng đã kết hợp đƣợc 3 mạng(máy tính + viễn thông + truyền hình) biểu thị xu thế phát triển của mạngtruyền thông tƣơng lai. Các nhà kinh doanh dịch vụ viễn thông băng rộngkhông chỉ ở các nƣớc tiên tiến nhƣ Mỹ, Nhật... mà ở các nƣớc trong khu vựcnhƣ Trung Quốc, Hàn Quốc, Hồng Kông... đang phát triển mạnh dịch vụIPTV.

Page 15: Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full

5/13/2018 Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/tai-lieu-dich-vu-mytv-full 15/73

 

Tài liệu hỗ trợ  dịch vụ MyTV  

Phòng đi ều hành sửa chữa thuê bao Trang 15 

VI. ƢU ĐIỂM CỦA IP VÀ SỰ LỰA CHỌN IP CHO IPTV 

Truyền hình số là dòng dữ liệu liên tục có tốc độ bit không đổi, thƣờng hoạtđộng trên các mạng mà mỗi tín hiệu đƣợc truyền đều phục vụ cho mục đích

truyền hình. Trái với truyền hình, mạng IP truyền những loại dữ liệu khácnhau từ rất nhiều nguồn trên một kênh chung, bao gồm thƣ điện tử, trangweb, tin nhắn trực tiếp, tiếng nói qua IP (VoIP) mà nhiều loại dữ liệu khác.Để truyền đồng thời những dữ liệu này, mạng Internet phân thông tin thànhcác gói. Nhƣ vậy, rõ ràng là IP và truyền hình không phải là một sự kết hợphoàn hảo (lý tƣởng) về công nghệ. 

Mặc dù không tƣơng thích về căn bản, nhƣng thị trƣờng IPTV vẫn bùng nổ.Vậy lý do tại sao lại chọn các mạng dựa trên IP để truyền tín hiệu truyềnhình? Câu trả lời có thể tóm tắt thành bốn điểm sau: 

-  Mạng băng rộng trên nền IP đã vƣơn tới rất nhiều gia đình ở nhiều nƣớc,

các nhà cung cấp dịch vụ truyền hình có thể sử dụng những mạng này để

 phát các dịch vụ truyền hình mà không cần xây dựng hệ thống mạng riêng

của họ. 

-  Giá thành của mạng IP tiếp tục giảm do số thiết bị đƣợc sản xuất mỗi năm

rất lớn và việc chuẩn thiết  bị, giao diện cũng nhƣ công nghệ thống nhất

trên toàn thế giới. 

-  Mạng IP đã có mặt trên toàn thế giới và số ngƣời dùng mạng Internet tốc

độ cao tiếp tục tăng rất nhanh. 

-  IP là công nghệ hoàn hảo cho nhiều ứng dụng khác nhau, bao gồm trao

đổi dữ liệu, mạng cục bộ, chia sẻ file, lƣớt web và nhiều ứng dụng khác

nữa…

IP cung cÊp c¬ chÕ ®Ó ®Þnh h- íng truyÒn gãi gi÷a c¸c thiÕt bÞ ®- îc liªn kÕttrong m¹ng. IP lµ mét giao thøc phæ biÕn ®- îc sö dông kh¾p c¸c m¹ngInternet vµ hµng triÖu c¸c m¹ng kh¸c cã sö dông IP.

Với việc sử dụng các mạng IP để truyền dẫn tín hiệu truyền hình, việc xemtruyền hình hiện đại sẽ rất khác so với xem truyền hình trƣớc đây. Các tínhiệu truyền hình bây giờ không khác gì những dữ liệu khác. Nhờ đó, ngoàicác kênh truyền hình quảng bá truyền thống, chúng ta sẽ có thêm nhữngkênh truyền hình riêng biệt, tƣơng tác để thỏa mãn nhu cầu riêng của từngngƣời.

Page 16: Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full

5/13/2018 Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/tai-lieu-dich-vu-mytv-full 16/73

 

Tài liệu hỗ trợ  dịch vụ MyTV  

Phòng đi ều hành sửa chữa thuê bao Trang 16 

CHƢƠNG 2. DỊCH VỤ MYTV CỦA VNPT 

I. GIỚI THIỆU 

1. Khái niệm 

MyTV  –  là dịch vụ truyền hình đa phƣơng tiện (dựa trên công nghệ IPTV)do Tập đoàn Bƣu chính viễn thông Việt Nam (VNPT) cung cấp, mang đếncho khách hàng hình thức giải trí khác biệt: TRUYỀN HÌNH THEO YÊU CẦU .

Sử dụng dịch vụ MyTV, khách hàng không chỉ dừng lại ở việc xem truyềnhình đơn thuần mà có thể xem bất cứ chƣơng trình nào mình yêu thích vào

 bất kỳ thời điểm nào và sử dụng nhiều dịch vụ khác qua màn hình tivi nhƣ:xem phim theo yêu cầu, hát karaoke, chơi game, nghe nhạc,… 

2. Các chuẩn hình ảnh của dịch vụ MyTV 

2.1. Chuẩn SDTV ( Standard-definition television) –  Truyền hình tiêu chuẩn 

- Hình ảnh:

Độ phân giải resolution của truyền hình SD tƣơng tự nhƣ truyền hình sửdụng công nghệ analog, màn hình có độ phân giải 576 pixel. Hình ảnh tƣơngđối sắc nét do tần số quét (refresh rate) dòng 25 ảnh/giây. Tuy nhiên, một sốgóc màn hình sẽ xuất  hiện chữ mà nếu chú ý bạn có thể thấy hình ảnh bịrung trên CRT TVs.

- Âm thanh:

Truyền hình SD thƣờng đi kèm với âm thanh stereo MPEG, âm thanh tƣơng

đƣơng với chất lƣợng âm thanh của CD 

2.2. Chuẩn HDTV (High-definition television) - Truyền hình kỹ thuật cao 

- Hình ảnh:

Độ phân giải cao hơn gấp nhiều lần so với độ phân giải truyền hình tiêuchuẩn. HDTV có khả năng hiển thị các tín hiệu truyền hình quảng bá hoặc

 phim ảnh ở độ phân giải cao. Chúng có thể hiển thị lên tới 1.080 dòng quéttƣơng đƣơng với 2 triệu điểm ảnh. Vì vậy, các tivi này thƣờng cho hình ảnh

sắc nét và chi tiết hơn nhiều. 

Page 17: Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full

5/13/2018 Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/tai-lieu-dich-vu-mytv-full 17/73

 

Tài liệu hỗ trợ  dịch vụ MyTV  

Phòng đi ều hành sửa chữa thuê bao Trang 17 

Một ƣu thế nữa là các tivi HD thƣờng tích hợp sẵn bộ xử lý video (onboardvideo processor) trong máy giúp tiếp nhận các hình ảnh thƣờng và chuyểnchúng sang kiểu quét liên tục (progressive scan) cho hình ảnh khả quan vàổn định hơn. 

- Âm thanh:

Hầu hết các chƣơng trình của HDTV có âm thanh Dolby Digital 2.0, âmthanh sống động hơn so với âm thanh stereo MPEG của SDTV. 

2.3. Điểm khác biệt giữa SDTV và HDTV 

Về nguyên tắc cơ bản, truyền hình là truyền một hình ảnh đã đƣợc chiathành các ô ảnh (hay điểm ảnh) đến màn ảnh của ngƣời xem để tái tạo lạithành hình ảnh. Việc chia thành các điểm ảnh (pixel) càng nhỏ tƣơng ứngvới độ phân giải càng cao thì hình ảnh khi tái tạo lại càng chi tiết hơn hay néthơn. 

Với HDTV, tỉ lệ khuôn hình của tín hiệu sẽ là 16:9 trong khi tỉ lệ khuôn hìnhcủa SDTV là 4:3. Nghiên cứu cho thấy tỉ lệ khuôn hình 16:9 của HDTV là

 phù hợp hơn cho mắt của ngƣời xem và cũng mang lại nhiều thông tin hơnso với khuôn hình 4:3 của SDTV. 

TV LCD thƣờng sử dụng để xem ác chƣơng trình truyền hình độ nét caoHDTV trong khi đó TV Plasma có thể xem cả tín hiệu truyền hình củaSDTV và HDTV.

Do đó nếu bạn muốn xem truyền hình độ nét cao HDTV bạn cần cân nhắclựa chọn loại TV trƣớc khi quyết định mua TV. 

Tivi bóng đèn hình (CRT) thƣờng dùng để xem SDTV, còn muốn xemHDTV bạn cần phải có màn hình LCD hoặc Plasma. 

3. Các dịch vụ của MyTV   Truyền hình trực tuyến 

- Cung cấp cho bạn những kênh truyền hình đặc sắc trong nƣớc và quốctế. Ngoài các kênh truyền  hình theo chuẩn SD (Standard Definition)thông thƣờng, lần đầu tiên tại Việt Nam, MyTV cung cấp các kênhtruyền hình có chất lƣợng hình ảnh và âm thanh tuyệt hảo theo chuẩnHD (High Definition)

Page 18: Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full

5/13/2018 Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/tai-lieu-dich-vu-mytv-full 18/73

 

Tài liệu hỗ trợ  dịch vụ MyTV  

Phòng đi ều hành sửa chữa thuê bao Trang 18 

- Sự khác biệt lớn nhất giữa dịch vụ truyền hình của MyTV so với cácdịch vụ truyền hình truyền thống trƣớc đây đó là khách hàng có thể sửdụng các tính năng: 

- Khoá các chƣơng trình có nội dung không phù hợp với trẻ em (Parental  Lock).

- Hƣớng dẫn chƣơng trình điện tử ( EPG): giúp tìm kiếm chƣơng trìnhtruyền hình, lấy thông tin chi tiết về chƣơng trình theo từng thể loại,xem lịch phát sóng. 

  Tạm dừng  

- Là dịch vụ kết hợp giữa dịch vụ truyền hình và dịch vụ theo yêu cầucho phép bạn có thể tạm  dừng hoặc tua lại chƣơng trình truyền hình

đang phát và tiếp tục xem lại sau đó kể từ thời điểm tạm dừng.    Lưu trữ  

- Giúp bạn lựa chọn, ghi và lƣu trữ các chƣơng trình  truyền hình, sau đómở ra xem lại bất cứ khi nào. Đặc biệt bạn có thể vừa xem vừa ghi lạichƣơng trình truyền hình mà mình yêu thích hay đặt chế độ ghi tự độngkhi có việc bận trùng với khung giờ phát sóng của chƣơng trình. 

  Trả tiền theo chuyên mục 

- Bạn chỉ quan tâm tới các thông tin tài chính, thể thao, phim truyện haytin tức mà không có nhu cầu xem cả kênh truyền hình? Chúng tôi sẽgiúp bạn tiết kiệm hiệu quả với dịch vụ Trả tiền theo từng chuyên mụccủa MyTV. IPTV có các tính năng cho phép khách hàng chọn kênh,chọn chƣơng trình. 

  Sóng phát thanh

- Bạn có thể lựa chọn và nghe các chƣơng trình phát thanh trong nƣớc,quốc tế qua hệ thống MyTV. Giờ đây bạn có thể thƣởng thức nhữngchuyên mục phát thanh yêu thích của mình vào bất kỳ thời điểm nàotrong ngày.

  Truyền hình theo yêu cầu 

- Dịch vụ này giúp bạn lựa chọn và xem lại các chƣơng trình truyền hìnhđã phát trƣớc đó. Với  dịch vụ Truyền hình theo yêu cầu của MyTV,

 bạn không phải phụ thuộc vào thời gian phát sóng của các đài truyềnhình và sẽ không bao giờ để lỡ   bất cứ một chƣơng trình truyền hình yêuthích nào.

Page 19: Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full

5/13/2018 Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/tai-lieu-dich-vu-mytv-full 19/73

 

Tài liệu hỗ trợ  dịch vụ MyTV  

Phòng đi ều hành sửa chữa thuê bao Trang 19 

   Phim Truyện 

- Thoả thích lựa chọn phim trực tiếp từ thƣ viện phim khổng lồ gồmnhiều thể loại nhƣ phim hành động, hài, tâm lý xã hội, v.v. từ kinh điển

đến hiện đại, thuộc các quốc gia khác nhau vào bất cứ thời điểm nào.- Đặc biệt hơn, MyTV còn mang đến cho bạn một số phim theo chuẩn

HD với chất lƣợng hình ảnh và âm thanh của một rạp chiếu phim ngaytại nhà. Không chỉ dừng lại ở việc xem phim đơn thuần, bạn có thể xem các bộ

 phim yêu thích với rất nhiều tính năng ƣu việt nhƣ: +  Khoá các phim có nội dung không phù hợp với trẻ em. +  Xem trƣớc nội dung giới thiệu của mỗi phim +  Xem lại 1 bộ phim nhiều lần. 

+  Sử dụng các chức năng nhƣ với đầu DVD: tua đi, tua lại, nhảyđến bất kỳ vị trí nào của phim 

   Âm nhạc 

Giúp bạn tận hƣởng giây phút thƣ giãn sau giờ làm việc với danh sáchcác bài hát liên tục đƣợc cập nhật. Với dịch vụ Ca nhạc của MyTV, bạncó thể: 

- Nghe những bài hát yêu thích, những bài hát mới nhất thuộc mọi thể

loại - Xem các Video clips ca nhạc với chất lƣợng hình ảnh cao

   Karaoke

- Cho phép bạn hát Karaoke ngay tại nhà với chất lƣợng âm thanh vàhình ảnh hoàn hảo.

  Games

- Cho phép bạn lựa chọn và chơi game trên màn hình tivi rộng lớn ngaytại nhà của mình với hình ảnh sống động và giao diện bắt mắt mang phong cách hiện đại. Bạn có thể lựa chọn game từ danh sách sẵn có  với số lƣợng game phong phú và đƣợc cập nhật liên tục. Nội dung gamehấp dẫn với nhiều thể loại nhƣ: thể thao, giải trí, hành động, vui nhộn,

 phiêu lƣu. 

  Chia sẻ hình ảnh 

- Bạn là một tay săn ảnh đích thực hay chỉ đơn thuần muốn chia sẻ

những khoảnh khắc quý giá bên gia đình, bạn bè với mọi ngƣời? Hãyđến với dịch vụ Chia sẻ ảnh và video clip của MyTV. 

Page 20: Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full

5/13/2018 Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/tai-lieu-dich-vu-mytv-full 20/73

 

Tài liệu hỗ trợ  dịch vụ MyTV  

Phòng đi ều hành sửa chữa thuê bao Trang 20 

- Cho phép bạn tải ảnh và các clip yêu thích lên hệ thống MyTV và chiasẻ cho mọi thành viên của MyTV cùng xem và thƣởng thức. 

- Thao tác đơn giản: bạn chỉ cần đăng nhập dịch vụ qua chiếc điều khiểnSet-top- box là có thể thƣởng thức tất cả các clip mà mọi ngƣời chia sẻ trên hệ thống IPTV. 

  Thông tin cần biết  

- Cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích, nóng hổi nhất về mọi khíacạnh của cuộc sống: thời tiết, giao thông, giá cả thị trƣờng, thông tinchứng khoán, bất động sản, v.v. 

  Tiếp thị truyền hình 

- Mang đến cho bạn những thông tin về sản phẩm, dịch vụ nhƣ giá cả,mẫu mã, địa điểm giao dịch mua bán, giúp bạn có thể lựa chọn và đƣara quyết định mua sắm. 

  Quảng cáo 

- Cung cấp cho các doanh nghiệp và cá nhân có nhu cầu quảng cáo trênMyTV qua nhiều hình thức: TVC, Panel, Logo, Text.

II. CÁC YÊU CẦU THIẾT BỊ 

1. Yêu cầu với khách hàng 

Để sử dụng dịch vụ MyTV, ngoài màn hình tivi tại nhà, khách hàng cần có: 

-  Đƣờng truyền ADSL 2+ của VNPT. -  Bộ giải mã Set – top – box.-  Modem ADSL hợp chuẩn (hỗ trợ nhiều PVC, map port...  nếu dùng

chung cả internet, hoặc không cần nếu chỉ dùng một dịch vụ Mytv).

2. Yêu cầu với nhà cung cấp -  Sử dụng trên IP DSLAM Huawei MA5600 hoặc IP DSLAM Alcatel

ISAM 7302 (không sử dụng ATM DSLAM hoặc IP DSLAM SiemensHiX5635).

-  Tốc độ cổng (hƣớng downlink):+  Tốc độ downlink đáp ứng của cổng ADSL bằng tổng tốc độ của kênh

MyTV SD (3,5 Mbps) hoặc HD (10 Mbps) cộng với tốc độ gói dịch vụMegaVNN. Ví dụ: khách hàng dùng dịch vụ IPTV chuẩn HD (10Mbps)và gói Internet MegaVNN 2Mbps thì tổng băng thông yêu cầu là

10Mbps + 2Mbps= 12Mbps.+  Profile áp cho cổng trên IP DSLAM tham chiếu nhƣ Phụ lục 2.

Page 21: Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full

5/13/2018 Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/tai-lieu-dich-vu-mytv-full 21/73

 

Tài liệu hỗ trợ  dịch vụ MyTV  

Phòng đi ều hành sửa chữa thuê bao Trang 21 

III. CÁC ĐIỀU KIỆN KHUYẾN NGHỊ ĐỂ KHÁCH HÀNG CÓ THỂĐĂNG KÝ VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ MYTV 

* Khuyến nghị: 

-  Độ dài đôi cáp đồng < 1 km có thể cung cấp đƣợc dịch vụ MyTV với cácgói cƣớc sử dụng chuẩn HD. 

-  Độ dài cáp < 2 km có thể cung cấp đƣợc dịch vụ MyTV với các gói cƣớcchuẩn SD. 

* Các công cụ hỗ trợ tra cứu để dự đoán đôi cáp cung cấp được DV  MyTV .

-  Tra độ dài đôi cáp trên hệ thống quản lý mạng cáp GTCAS:  http://10.10.31.136/qlmc/listall.asp

-  Tra các thông số trên hệ thống NMS (OMC DSLAM các Cty ĐT-1-2-3)IP-DSLAM MA5600 và ISAM 7302:

 Ngoài các tham số nhƣ trạng thái cổng, suy hao, tỷ số S/N, line profile,tốc độ hiện tại thuê bao MegaVNN, đặc biệt có tham số “Max Attainable

 bit rate” dùng để dự báo tốc độ tối đa có thể cấp trên đôi cáp đang cungcấp dịch vụ MegaVNN hiện có. Từ tham số này có thể đƣa ra dự báo, kếtluận đôi cáp cung cấp đƣợc dịch vụ MyTV theo chuẩn HD hoặc chuẩnSD hoặc không cung cấp đƣợc dịch vụ. Ví dụ: Khi đọc trạng thái cổngcủa account  dhtt8  đang sử dụng gói cƣớc 2048 kbits/s trên NMS OMCDSLAM có tham số Max Attainable bit rate: 1024 kbits/s (up); 16384kbits/s (down), lúc đó sau khi trừ phần băng thông cho dịch vụ Internet16384 kbits/s  –  2048 kbits/s > 12 Mbps, có thể kết luận sơ bộ thuê baoMegaVNN nêu trên có thể cung cấp đƣợc dịch vụ MyTV chuẩn HD cần

 băng thông 10Mbps.... 

 Lưu ý : Các công cụ nêu trên chỉ dự đoán và đưa ra kết luận sơ bộ, khả năng cung cấp và mức độ ổn định phụ thuộc rất nhiều yếu tố bên ngoài của mạng ngoại vi cáp đồng khi cung cấp các gói cước lớn cần băng thông cao như MyTV chuẩn HD.

Page 22: Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full

5/13/2018 Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/tai-lieu-dich-vu-mytv-full 22/73

 

Tài liệu hỗ trợ  dịch vụ MyTV  

Phòng đi ều hành sửa chữa thuê bao Trang 22 

CHƢƠNG 3. CẤU HÌNH THIẾT BỊ PHỤC VỤ MYTV 

Mô hình kết nối giữa thiết bị đầu cuối khách  hàng và thiết bị của nhàcung cấp dịch vụ. 

Hình 5. Dịch vụ MyTV cung cấp đồng thời với dịch vụtruy nhập internet MegaVNN trên cáp đồng 

I. CẤU HÌNH IP DSLAM CUNG CẤP DỊCH VỤ MYTV 

Để cung cấp dịch vụ MyTV cho khách hàng hiện đang truy cập InternetMegaVNN chỉ cần tạo thêm 01 PVC (sử dụng đồng thời dịch vụ MyTV vàMegaVNN trên cùng một port IP DSLAM, cùng một đôi cáp đồng).

  Nhƣ vậy, PVC0 (VPI/VCI=0/35) ánh xạ đến C-VLAN/ S-VLAN đã phân bổ cho dịch vụ Internet và PVC1 (VPI/VCI=2/35) ánh xạ đến S-VLAN dànhcho dịch vụ IPTV (dùng VLAN 8 cho VoD unicast, VLAN 9 cho Multicast).

Trên IP DSLAM PVC1 (VPI/VCI=2/35) đƣợc ánh xạ tĩnh đến S-VLAN 8 sử

dụng cho các dịch vụ theo yêu cầu phát Unicast (cho phép tạm dừng, tua,lƣu trữ và xem lại...). Khi khách hàng chuyển sang dùng các kênh phát

Page 23: Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full

5/13/2018 Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/tai-lieu-dich-vu-mytv-full 23/73

 

Tài liệu hỗ trợ  dịch vụ MyTV  

Phòng đi ều hành sửa chữa thuê bao Trang 23 

Multicast (không đƣợc tạm dừng, tua và xem lại), STB sẽ phát ra bản tinIGMP đến IP DSLAM và IP DSLAM sẽ ánh xạ động lƣu lƣợng multicastvào S-VLAN 9. Đây là tính năng Multicast VLAN Registration (MVR)đƣợc hỗ trợ bởi các IP DSLAM Huawei A5600 và IP DSLAM AlcatelISAM7302.Việc ánh xạ này cho phép tách PVC, đồng nghĩa với việc táchdịch vụ Internet và IPTV, vào 2 phần mạng Layer 2 riêng biệt 

II. CÁC BƢỚC CẤU HÌNH IPTV TRÊN IP DSLAM HUAWEI MA 5600

1. Cấu hình VLAN (8 cho unicast, 9 cho multicast)MA5600(config)#vlan 8 to 9 smart // tạo vlan 8 và 9 là smart vlan.MA5600(config)#port vlan 8 to 9 0/7/0 // permit vlan 8 và 9 qua port uplink0/7/0

2. Cấu h ình Service portMA5600(config)service-port vlan 8 adsl 0/10/7 vpi 2 vci 35 rx-cttr 7 tx-cttr7  

- Trong đó:8: vlan cho unicast,0/10/7 : port có kênh MyTV2/35: VPI/VCI phía khách hàng cho cả unicast và multicast.

Ghi chú : VLAN 9 cho multicast, VLAN 8 cho unicast. Trong trƣờng hợp cókênh unicast thì không phải cấu hình service port cho multicast, nếu khôngcó kênh unicast thì phải cấu hình service port cho multicast.

3. Cấu hình multicast 

-  Cấu hình igmp mode Proxy

MA5600(config)btvMA5600(config-btv)igmp mode proxy

-  Enable IGMP qua uplink port

MA5600(config-btv)igmp default uplink-port 0/7/0

-  Cấu hình các kênh igmp và vlan multicast (34 Group Multicast từ232.84.1.1 đến 232.84.1.34) 

MA5600(config-btv)igmp program add ip 232.84.1.[1..34] vlan 9 bind0/7/0 index 0 priority 5

-  Cấu hình enable igmp cho cổng thuộc IP DSLAM cấp cho khách hàng.

Page 24: Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full

5/13/2018 Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/tai-lieu-dich-vu-mytv-full 24/73

 

Tài liệu hỗ trợ  dịch vụ MyTV  

Phòng đi ều hành sửa chữa thuê bao Trang 24 

MA5600(config-btv) igmp user add port 0/10/7 adsl 2 35 video 2 35 no-auth

III. CÁC BƢỚC CẤU HÌNH IPTV TRÊN IP DSLAM ALCATEL ISAM

7302

1. Cấu hình VLAN: Tạo VLAN 8, 9 chế độ residential-  bridge hƣớng đến thuê bao (Có thể tạoVLAN bằng đồ họa sau đó deploy xuống các port) 

Vlan 9:

isadmin> configure vlan shub id 9 mode residential-bridgeisadmin>configure vlan shub id 9 egress-port network:0

isadmin>configure vlan shub id 9 egress-port network:1isadmin>configure vlan shub id 9 egress- port lt:1/1/[1…16]

Vlan 8:

isadmin>configure vlan shub id 8 mode residential-bridgeisadmin>configure vlan shub id 8 egress-port network:0isadmin>configure vlan shub id 8 egress-port network:1isadmin>configure vlan shub id 8 egress- port lt:1/1/[1…16]

 Lưu ý:

lt: port of the line board

network: network port

2. Cấu hình profile:Tạo profile xDSL port (đã có sẵn trên NMS) : theo bảng phụ lục 2 (cổng sửdụng đồng thời MyTV và MegaVNN).

3. Tạo PVC1 (VPI/VCI: 2/35) trên port ADSL của khách hàng:isadmin>configure atm pvc 1/1/slot/port:2:35 no admin-status down

4. Cấu hình Bridge port:  Bridge cho Vlan 8

isadmin>configure bridge port 1/1/3/28:2:35 max-unicast-mac 30isadmin>configure bridge port 1/1/3/28:2:35 vlan-id 8isadmin>configure bridge port 1/1/3/28:2:35 vlan-id 8 qos priority:0isadmin>configure bridge port 1/1/3/28:2:35 vlan-id 8 exitisadmin>configure bridge port 1/1/3/28:2:35 pvid 8

Tạo IGMP hướng đến Bridge Vlan 8(lƣu ý không cần tạo trên vlan 9)

Page 25: Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full

5/13/2018 Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/tai-lieu-dich-vu-mytv-full 25/73

 

Tài liệu hỗ trợ  dịch vụ MyTV  

Phòng đi ều hành sửa chữa thuê bao Trang 25 

isadmin>configure>igmp> channel vlan:1/1/3/28:2:35:8isadmin>configure>igmp>channel>vlan:1/1/3/28:2:35:8> igmp-version 2isadmin>configure>igmp>channel>vlan:1/1/3/28:2:35:8> fullview-packages 1isadmin>configure>igmp>channel>vlan:1/1/3/28:2:35:8>fullviewpackages>1>exitisadmin>configure>igmp>channel>vlan:1/1/3/28:2:35:8> max-num-group 100

5. Tạo nguồn Multicast isadmin>configure>mcast> src 232.84.1.[1...34] vlan-id 9(cấu hình 34 Group multicast, từ 232.84.1.1 -> 232.84.1.34) 

6. Tăng số lƣợng kênh IGMP trên card LT 

isadmin>configure>mcast> capacity max-num-uncfg 0isadmin>configure>mcast>capacity> max-num-group 256

7. Tạo IGMP proxy isadmin>configure>igmp>system# src-ip-address 123.29.128.4 start

8. Enable snoopingisadmin>configure>igmp>shub>igs-system# enable-snooping

9. Tạo Port và VLAN ID hƣớng đến Router Upstream isadmin>configure>igmp# shub vlan-router-port 9 network-port 1isadmin>configure>igmp# shub vlan-router-port 9 network-port 0

Tạo Vlan 9 no snoop filter :

isadmin>configure>igmp>shub# vlan-filter 9 no snoop-filter

Tạo snooping -filter 1601 trên các vlan khác:

isadmin>configure>igmp>shub# vlan-filter 1601 snoop-filter

Gán địa chỉ IP cho InterfaceVlan 8 (unicast) để kiểm tra kết nối từ modem ADSL lên IP DSLAM :

isadmin>configure>interface>shub# vlan-id 8 admin-status downisadmin>configure>interface>shub# ip 8 ip-addr 192.168.1.5/24isadmin>configure>interface>shub# vlan-id 8 admin-status up

10. Cấu hình QoS cho lƣu lƣợng MyTV 

-  Yêu cầu đầu phía Server VASC gửi nguồn lƣu lƣợng với priority là 5.

Page 26: Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full

5/13/2018 Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/tai-lieu-dich-vu-mytv-full 26/73

 

Tài liệu hỗ trợ  dịch vụ MyTV  

Phòng đi ều hành sửa chữa thuê bao Trang 26 

-  Cấu hình Priority trên VLAN 8, 9 của IP DSALM ISAM 7302 để đảm bảo lƣu lƣợng MyTV vào đúng hàng đợi (Queue). Khi truyền đồng thờicác lƣu lƣợng thì Mutlicast hoặc VoD có chất lƣợng tốt nhất.

-  Vào IP DSLAM ISAM khai báo:

isadmin># configure vlan id 8 name VOD-VLAN mode residential-bridge priority 5isadmin># configure vlan id 9 name IPTV-VLAN mode residential-bridge priority 5

IV. CÁC BƢỚC CẤU HÌNH TRÊN MODEM CỦA KHÁCH HÀNG 

1. Yêu cầu modem -  Modem ADSL2+

-  Có ít nhất 02 port Ethernet -  Hỗ trợ tính năng Multi PVC, Port Mapping.-  PVC0 (0/35) sử dụng giao thức PPPoE, cấu hình enable NAT – dùng

cho dịch vụ Internet.-  PVC1 (2/35) sử  dụng giao thức 1483 Bridge  –   dùng cho dịch vụ

MyTV.

Trên modem ADSL 2+, 4 port cấu hình Port Mapping để gán các cổngEthernet LAN vào PVC. Các port Ethernet từ 1->3 đƣợc gán mặc định choPVC 0 (0/35), port Ethernet 4 đƣợc gán tĩnh với PVC 1 (2/35). Cắm máy

tính vào các cổng từ Ethernet 1 đến Ethernet 3 trên Modem ADSL 2+, 4 portđể truy cập Internet. Địa chỉ IP của máy tính do Modem cấp qua tínhnăng DHCP. Cắm thiết bị STB vào cổng Ethernet 4 trên modem ADSL 2+,4 port. Địa chỉ IP của STB sẽ do DHCP server của hệ thống MyTV cungcấp.

Ghi chú : Sau khi mapping tĩnh port Ethernet 4 với PVC 1 (2/35) thì STB phảicắm vào port Ethernet 4 mới sử dụng được dịch vụ MyTV.  (Danh sách thiết bị Modem ADSL 2+, 4 port được khuyến nghị như phụ lục) Set top box (STB) phải hỗ trợ HD nếu muốn xem các chương trình HD.

2. Cấu hình dịch vụ IPTV và internet trên modem COMTREND CT-5621T.

 Modem Comtrend CT5621T 

Page 27: Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full

5/13/2018 Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/tai-lieu-dich-vu-mytv-full 27/73

 

Tài liệu hỗ trợ  dịch vụ MyTV  

Phòng đi ều hành sửa chữa thuê bao Trang 27 

 Mặt trước 

 M ặt  sau

Page 28: Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full

5/13/2018 Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/tai-lieu-dich-vu-mytv-full 28/73

 

Tài liệu hỗ trợ  dịch vụ MyTV  

Phòng đi ều hành sửa chữa thuê bao Trang 28 

 Mặt t  rên

 Mặt dưới  

2.1. Cấu hình dịch vụ internet  

2.1.1. Bước 1: Hình 6 

Truy cập trang web cấu hình modem tại địa chỉ 192.168.1.1 với:

username: root password: 123456

Hình 6 

2.1.2. Bước 2: Hình 7 

Vào Advanced Setup,WAN, Add 

Page 29: Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full

5/13/2018 Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/tai-lieu-dich-vu-mytv-full 29/73

 

Tài liệu hỗ trợ  dịch vụ MyTV  

Phòng đi ều hành sửa chữa thuê bao Trang 29 

Hình 7 

2.1.3. Bước 3: 

Đặt: 

-  VPI: 0 -  VCI: 35 -  Service Category: UBR Without PCR-  Enable Quality Of Service: Không đánh dấu 

Click Next

Hình 8 

 2.1.4 . Bước 4:

Chọn PPP over Ethernet (PPPoE) 

Encapsulation Mode: LLC/SNAP-BRIDGING 

Page 30: Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full

5/13/2018 Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/tai-lieu-dich-vu-mytv-full 30/73

 

Tài liệu hỗ trợ  dịch vụ MyTV  

Phòng đi ều hành sửa chữa thuê bao Trang 30 

Enable 802.1q: không đánh dấu 

Click Next

Hình 9 

2.1.5. Bước 5: 

 Nhập PPP Username và PPP Password  của nhà cung cấp vào các ô tƣơngứng nhƣ trong hình. 

Click Next 

Page 31: Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full

5/13/2018 Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/tai-lieu-dich-vu-mytv-full 31/73

 

Tài liệu hỗ trợ  dịch vụ MyTV  

Phòng đi ều hành sửa chữa thuê bao Trang 31 

Hình 10 

2.1.6. Bước 6: 

Click Next 

Hình 11 

2.1.7. Bước 7: 

Kiểm tra lại các thông số đã thiết lập đúng chƣa, sau đó click  Save.

Page 32: Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full

5/13/2018 Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/tai-lieu-dich-vu-mytv-full 32/73

 

Tài liệu hỗ trợ  dịch vụ MyTV  

Phòng đi ều hành sửa chữa thuê bao Trang 32 

Hình 12 

2.2. Cấu hình dịch vụ IPTV  

2.2.1. Bước 1 - Thiết lập PVC1 và VPI/VCI  

Tƣơng tự nhƣ các bƣớc trên, thiết lập các thông số nhƣ sau: -  Vào Advanced Setup, WAN, click Add -  Tạo PVC1 với VPI = 2, VCI = 35 -  Enable Quality Of Service: đánh dấu 

Click Next

Hình 13 

2.2.2. Bước 2: 

Page 33: Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full

5/13/2018 Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/tai-lieu-dich-vu-mytv-full 33/73

 

Tài liệu hỗ trợ  dịch vụ MyTV  

Phòng đi ều hành sửa chữa thuê bao Trang 33 

Chọn chế độ Brigde nhƣ hình dƣới 

Encapsulation mode: LLC/SNAP-BRIDGING 

Click Next 

Hình 14 

2.2.3. Bước 3: 

Click Next 

Hình 15 

2.2.4. Bước 4: 

Kiểm tra thông số đã cấu hình một lần nữa, sau đó click  Save 

Page 34: Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full

5/13/2018 Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/tai-lieu-dich-vu-mytv-full 34/73

 

Tài liệu hỗ trợ  dịch vụ MyTV  

Phòng đi ều hành sửa chữa thuê bao Trang 34 

Hình 16 

2.2.5. Bước 5: 

Click Save/Reboot 

Hình 17 

2.3. Cấu hình Port Mapping

Sau khi cấu hình xong hai PVC: PVC0 (0/35) cho MegaVNN, PVC1(2/35)cho MyTV, ta cấu hình Port Mapping để gán tĩnh cổng Ethernet 4 (dùng đểcắm STB) của Modem ADSL2+ Comtrend với PVC1 (2/35). Các port cònlại từ Ethernet 1 đến Ethernet 3 dùng cho truy cập Internet.

Các bước thiết lập như sau: 

2.3.1. Bước 1: 

Page 35: Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full

5/13/2018 Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/tai-lieu-dich-vu-mytv-full 35/73

 

Tài liệu hỗ trợ  dịch vụ MyTV  

Phòng đi ều hành sửa chữa thuê bao Trang 35 

-  Vào Advance Setup, chọn Port Mapping -  Đánh dấu vào Enable virtual ports on -  Click Add 

Hình 18 

 2.3.2 . Bước 2:

-  Group Name: MyTV 

-  Grouped Interfaces: thiết lập nhƣ trong hình -  Click Save/Apply 

Page 36: Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full

5/13/2018 Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/tai-lieu-dich-vu-mytv-full 36/73

 

Tài liệu hỗ trợ  dịch vụ MyTV  

Phòng đi ều hành sửa chữa thuê bao Trang 36 

Hình 19

Sau khi click Save/Apply sẽ xuất hiện cửa sổ dƣới đây: 

Hình 20 

2.3.3. Bước 3: 

Chọn WAN, click Save/Reboot để hoàn tất quá trình cài đặt 

Page 37: Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full

5/13/2018 Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/tai-lieu-dich-vu-mytv-full 37/73

 

Tài liệu hỗ trợ  dịch vụ MyTV  

Phòng đi ều hành sửa chữa thuê bao Trang 37 

Hình 21 

2.4. Lưu ý 

Sau khi map tĩnh, STB chỉ có thể cắm vào port Ether 4 để nhận dữ liệu từServer VASC và nhận IP từ DHCP Server của VASC cấp (không nhận IP từDHCP của Modem). 

V. CẤU HÌNH TRÊN SET TOP BOX (STB) 

1. Hình ảnh các cổng kết nối trên TV, modem và Set-top Box

-  Tivi:

-  Set-top Box chuẩn SD:

Page 38: Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full

5/13/2018 Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/tai-lieu-dich-vu-mytv-full 38/73

 

Tài liệu hỗ trợ  dịch vụ MyTV  

Phòng đi ều hành sửa chữa thuê bao Trang 38 

-  Set-top Box chuẩn HD: 

-  Điều khiển từ xa của Set-top Box:

Page 39: Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full

5/13/2018 Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/tai-lieu-dich-vu-mytv-full 39/73

 

Tài liệu hỗ trợ  dịch vụ MyTV  

Phòng đi ều hành sửa chữa thuê bao Trang 39 

Page 40: Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full

5/13/2018 Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/tai-lieu-dich-vu-mytv-full 40/73

 

Tài liệu hỗ trợ  dịch vụ MyTV  

Phòng đi ều hành sửa chữa thuê bao Trang 40 

2. Đấu nối modem với Set-top Box hỗ trợ chuẩn SD và TV Sử dụng dây cáp AV, thực hiện đấu nối nhƣ sau: 

-  Set-top Box:

-  Tivi:

3. Đấu nối modem với STB hỗ trợ chuẩn HD và TV Sử dụng dây cáp AV, thực hiện đấu nối nhƣ sau: 

-  Set-top Box:

Page 41: Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full

5/13/2018 Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/tai-lieu-dich-vu-mytv-full 41/73

 

Tài liệu hỗ trợ  dịch vụ MyTV  

Phòng đi ều hành sửa chữa thuê bao Trang 41 

-  Tivi:

4. Các bƣớc cài đặt trên set-top boxChọn phím SET trên điều khiển từ xa của set-top box, trên màn hình tivi sẽhiện ra cửa sổ yêu cầu nhập vào password (mặc định là 6321), sau đó chọnOK, nhƣ mình họa hình dƣới 

Page 42: Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full

5/13/2018 Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/tai-lieu-dich-vu-mytv-full 42/73

 

Tài liệu hỗ trợ  dịch vụ MyTV  

Phòng đi ều hành sửa chữa thuê bao Trang 42 

Tiếp theo chọn vào mục cơ bản nhƣ hình dƣới 

 Nhấn phím OK trên điều khiển để tiến hành khai báo các tham số. 

Cửa số mới mở ra, ta chọn vào mục cáp mạng LAN sau đó chọn tiếp theo,nhƣ hình dƣới: 

Tiếp theo trong mục kết nối, đánh dấu chọn DHCP (mục ngƣời sử dụng đểtrống nếu là set-top mới vì nó sẽ tự kết nối để điền mục này) sau đó chọntiếp theo nhƣ mình họa ở hình vẽ dƣới 

Page 43: Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full

5/13/2018 Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/tai-lieu-dich-vu-mytv-full 43/73

 

Tài liệu hỗ trợ  dịch vụ MyTV  

Phòng đi ều hành sửa chữa thuê bao Trang 43 

Một cửa sổ mới hiện ra, yêu cầu nhập các thông số tiếp theo. Nếu set-top

 box mới cài lần đầu tiên thì trong phần: MÁY CHỦ XÁC NHẬN THUÊ  BAO và ĐỊA CHỈ MÁY CHỦ CẬP NHẬT  ta không phải khai báo mà cứ đểmặc định, trong phần “Tài khoản” và “Mật khẩu” yêu cầu điền user và passmà khách hàng đƣợc cung cấp khi đăng ký dịch vụ MyTV. Sau đó chọn OKnhƣ hình dƣới. 

Hoàn tất cài đặt bằng thao tác khởi động lại nhƣ dƣới hình 

Page 44: Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full

5/13/2018 Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/tai-lieu-dich-vu-mytv-full 44/73

 

Tài liệu hỗ trợ  dịch vụ MyTV  

Phòng đi ều hành sửa chữa thuê bao Trang 44 

Set-top box sẽ khởi động lại, trên màn hình tivi sẽ hiện ra nhƣ hình minh họa 

 Nếu trên màn hình hiện ra trang chủ nhƣ hình dƣới thì mọi thao tác cài đặtđã chính xác và khách hàng có thể xem chƣơng trình mình muốn 

Page 45: Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full

5/13/2018 Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/tai-lieu-dich-vu-mytv-full 45/73

 

Tài liệu hỗ trợ  dịch vụ MyTV  

Phòng đi ều hành sửa chữa thuê bao Trang 45 

 Ngoài ra nếu tín hiệu hình ảnh không rõ nét hoặc màu sắc không chuẩn thìcó thể kiểm tra lại cài đặt trong set-top box trong mục nâng cao

Chọn Cài đặt khác 

Page 46: Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full

5/13/2018 Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/tai-lieu-dich-vu-mytv-full 46/73

 

Tài liệu hỗ trợ  dịch vụ MyTV  

Phòng đi ều hành sửa chữa thuê bao Trang 46 

Đặt thông số phù hợp với loại tivi của khách hàng (lƣu ý đến tỷ lệ khunghình và hệ thống màu). 

Page 47: Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full

5/13/2018 Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/tai-lieu-dich-vu-mytv-full 47/73

 

Tài liệu hỗ trợ  dịch vụ MyTV  

Phòng đi ều hành sửa chữa thuê bao Trang 47 

CHƢƠNG 4. HỖ TRỢ DỊCH VỤ 

Từ mô hình cung cấp dịch vụ MyTV, ta thấy hỗ trợ kỹ thuật sẽ liên quan tới 3

 phân đoạn: thiết bị ngƣời dùng đầu cuối (modem, STB, TV); cơ sở hạ tầngmạng viễn thông của viễn thông Hà nội (cáp điện thoại, DSLAM, các Switchtrung gian...); VASC (máy chủ cấp phát DHCP, máy chủ cung cấp dịch vụunicast, máy chủ cung cấp dịch vụ muticast...). 

I. NHỮNG CÂU HỎI THƢỜNG GẶP 

1. Thế nào là MyTV? Vì sao myTV là xu hƣớng xem truyền hình của thờiđại mới?

1.1. Thế nào là MyTV? 

MyTV là dịch vụ truyền hình qua giao thức Internet đƣợc cung cấp tới kháchhàng dựa trên công nghệ IPTV (Internet Protocol Television). Tín hiệutruyền hình đƣợc chuyển hoá thành tín hiệu IP, truyền qua hạ tầng mạngADSL đến thiết bị đầu cuối là bộ giải mã Set - Top - Box (STB) và phát trêntivi.

1.2. Vì sao myTV là xu hướng xem truyền hình của thời đại mới?  

Với tốc độ phát triển của mạng Internet băng thông rộng (ADSL) hiện nay,nhu cầu thƣởng thức các dịch vụ giải trí trên mạng là xu hƣớng tất yếu bởiqua giao thức Internet, các dịch vụ giải trí đƣợc tích hợp với nhiều giá trị giatăng hấp dẫn. IPTV là dịch vụ gia tăng mới xuất hiện ở Việt Nam. Dịch vụnày không nằm ngoài xu hƣớng tích hợp công nghệ (Triple Play: Data -Voice - Video) của ngành công nghệ truyền thống trong tƣơng lai. 

2. Sự khác biệt của MyTV so với truyền hình cáp (cable TV) và InternetTV?

MyTV  –  dịch vụ truyền hình đa phƣơng tiện do Tập đoàn bƣu chính Viễnthông Việt Nam cung cấp, mang đến cho quý khách hàng hình thức giải tríkhác biệt đúng nhƣ “Những gì bạn muốn”. 

* Điểm khác biệt của MyTV so với truyền hình cáp (cable TV)?  

Với MyTV khách hàng không chỉ dừng lại ở việc xem truyền hình đơn thuầngiống nhƣ truyền hình truyền thống và truyền hình cáp mà có thể xem bất cứchƣơng trình nào mình yêu thích vào bất kỳ thời điểm nào và có thể sử dụngcác dịch vụ khác qua màn hình Tivi nhƣ: Xem phim theo yêu cầu, hát

Karaoke, chơi game, nghe nhạc. 

Page 48: Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full

5/13/2018 Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/tai-lieu-dich-vu-mytv-full 48/73

 

Tài liệu hỗ trợ  dịch vụ MyTV  

Phòng đi ều hành sửa chữa thuê bao Trang 48 

MyTV thực sự thể hiện đƣợc sức mạnh của dịch vụ Truyền hình theo yêucầu, đồng thời hấp dẫn khách hàng bởi tính năng tƣơng tác trực tiếp vớicác chƣơng trình đó. 

* Điểm khác biệt của MyTV so với Internet TV? 

Về bản chất kỹ thuật: MyTV sử dụng phƣơng thức phát các chƣơng trìnhtrên nền tảng và hạ tầng Internet, trong khi Internet TV là dạng truyền hìnhtrực tuyến trong đó các chƣơng trình đƣợc phát trên nền web. 

Về tính năng sử dụng: Chất lƣợng hình ảnh, âm thanh trên MyTV cao hơnso với Internet TV. Mytv còn có thể vừa đƣợc xem trên truyền hình và xemtrên máy tính (hiện tại Mytv mới chỉ cung cấp dịch vụ qua Tivi). 

3. Các chƣơng trình và dịch vụ đang cung cấp trên myTV?

Với nhiều dịch vụ phong phú và tính năng nổi trội, MyTV hy vọng sẽ manglại cho khách hàng cách thƣởng thức khác biệt: “Truyền hình theo yêu cầu” 

Truyền hình (Live TV): Live TV tƣơng tự nhƣ dịch vụ truyền hình truyềnthống. Dịch vụ này cung cấp cho khách hàng những chƣơng trình truyềnhình đƣợc thu lại từ hệ thống truyền hình mặt đát, truyền hình cáp, truyềnhình vệ tinh và kênh truyền hình riêng. Các nội dung truyền hình đƣợc pháttheo lịch trình và thời gian cố định nhƣ truyền hình truyền thống. Nhƣng với

công nghệ IPTV, khách hàng không chỉ xem một cách thụ động mà có thể sửdụng những tính năng ƣu việt: tạm dừng, lƣu trữ, hƣớng dẫn chƣơng trìnhđiện tử, khoá chƣơng trình dành cho trẻ em. 

Phim theo yêu cầu (VOD): Dịch vụ này cho phép khách hàng lựa chọn vàxem phim lƣu lại trên server. 

Karaoke (KoD): mang đến cho khách hàng danh sách những bài hát đƣợcƣa chuộng trong nƣớc và quốc tế. Lời bài hát xuất hiện dƣới dạng text trênmàn hình TV, Karaoke là một dịch vụ đặc biệt hấp dẫn. 

Truyền hình theo yêu cầu (TVoD): Dịch vụ này cho phép bạn lựa chọn vàxem lại các chƣơng trình đã phát trƣớc đó. Với dịch vụ Truyền hình theo yêucầu, bạn không phải phụ thuộc vào thời gian phát sóng của các đài truyềnhình và không bao giờ bỏ lỡ bất cứ một chƣơng trình truyền hình yêu thíchnào.

Âm nhạc (MoD): Dịch vụ này cho phép khách hàng lựa chọn và nghe, xemcác clip, video clip ca nhạc từ thƣ viện của nhà cung cấp. 

Game (GoD): Dịch vụ cho phép chơi các game từ danh sách đã đƣợc địnhsẵn đến STB. Ngƣời dùng trả phí cho việc chơi game. 

Page 49: Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full

5/13/2018 Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/tai-lieu-dich-vu-mytv-full 49/73

 

Tài liệu hỗ trợ  dịch vụ MyTV  

Phòng đi ều hành sửa chữa thuê bao Trang 49 

Tiếp thị truyền hình (Tele – Marketing): Mang đến cho khách hàng sửdụng MyTV các thông tin về sản phẩm, dịch vụ để lựa chọn và mua sắm.Với mục đích giới thiệu sản phẩm, dịch vụ này giúp khách hàng có thể đƣara quyết định mua sắm chính xác hơn cho mình. 

Thông tin cần biết (T - Intormation): Khách hàng có thể sử dụng tínhnăng này để tra cứu các thông tin cần thiết. Những thông tin trên hệ thốngMyTV rất đa dạng và phong phú. 

Tạm dừng (Time Shift TV): Dịch vụ Tạm dừng là dịch vụ kết hợp giữadịch vụ truyền hình trực tuyến Live TV và dịch vụ theo yêu cầu. Với chứcnăng Time shift, bạn có thể tạm dừng hoặc tua đi tua lại kênh truyền hìnhđang phát để xem lại sau đó. 

Lƣu trữ (nPVR): Chức năng nPVR ( Personal Video Recorder ) cho phépkhách hàng ghi chƣơng trình và lƣu trữ chúng trong hệ thống lƣu trữ của nhàvận hành và xem lại sau đó với đầy đủ chức năng điều khiển VCR.  

Trả tiền theo từng chuyên mục (iPPV): Là dịch vụ trả tiền theo từng lầnxem. iPPV là một giải pháp hiệu quả bởi vì đôi khi bạn chỉ quan tâm đếnmột số chuyên mục nhất định chứ không muốn xem tất cả các kênh.

Quảng cáo (Live channel & Advertising): Quảng cáo trên kênh trực tuyếnlà dịch vụ cho phép khách hàng doanh nghiệp có nhu cầu đặt quảng cáo trên

MyTV qua nhiều hình thức: TVC, Panel, Logo, Text... 

Sóng phát thanh (Broadcast audio channel): Là dịch vụ nghe sóng phátthanh theo yêu cầu. Với một danh sách định sẵn có trong hệ thống cácchƣơng trình phát thanh đƣợc phát trực tiếp theo chuyên đề cụ thể nhƣ âmnhạc, chính trị, kinh tế, xã hội... Bạn có thể lựa chọn và nghe các chƣơngtrình phát thanh trong nƣớc, quốc tế qua hệ thống MyTV. 

Chia sẻ ảnh và clip (Media sharing): Tính năng này cho phép khách hàngMyTV có thể tạo, lƣu trữ và quản lý các album ảnh, clip của mình. 

 Ngoài ra, các giai đoạn tiếp theo sẽ có các dịch vụ tƣơng tự nhƣng với chấtlƣợng cao (High Definition) và thêm một số dịch vụ gia tăng giá trị khác. 

4. Các điều kiện để sử dụng dịch vụ MyTV của VNPT?

Để có thể sử dụng dịch vụ MyTV, Khách hàng cần thoả mãn các điều kiệnsau:

- Lắp đặt ADSL của VNPT, khi đó sẽ đƣợc cấu hình lên băng thông yêu

cầu chạy dịch vụ IPTV là từ 3Mbps trở lên.-  Địa chỉ hộ gia đình thuộc khu vực cung cấp đƣợc dịch vụ myTV

Page 50: Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full

5/13/2018 Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/tai-lieu-dich-vu-mytv-full 50/73

 

Tài liệu hỗ trợ  dịch vụ MyTV  

Phòng đi ều hành sửa chữa thuê bao Trang 50 

-  Đã đăng ký sử dụng myTV của nhà cung cấp.-  Có STB đạt tiêu chuẩn (đƣợc phân phối bởi nhà cung cấp dịch vụ).-  Có modem hỗ trợ chạy nhiều PVC. 

Khách hàng đang sử dụng các dịch vụ mạng khác nhƣ FPT, Viettel, ...nếu muốn sử dụng myTV thì sẽ phải làm nhƣ thế nào? 

- Để sử dụng myTV mà vẫn muốn giữ nguyên đƣợc dịch vụ mạng, kháchhàng chỉ cần kéo thêm đƣờng cáp mạng VNPT và mua thêm thiết bịgiải mã Set top box để xem myTV và bạn chỉ mất cƣớc phí sử dụngdịch vụ myTV chứ không mất cƣớc phí sử dụng mạng. 

5. Thiết bị Set Top Box (STB) là gì? Tại sao phải sử dụng STB?

STB là thiết bị thu nhận tín hiệu IP và giải mã thành tín hiệu Audio và Videohiển thị trên TV. Để xem đƣợc MyTV trên TV quý khách phải trang bị bộgiải mã STB. 

Khi có STB, quý khách vừa xem đƣợc truyền hình trên TV vừa sử dụngđồng thời dịch vụ Internet. 

Đi kèm theo STB là một thiết bị cầm tay remote control (điều khiển từ xa).Remote không chỉ thực hiện các chức năng điều khiển từ xa nhƣ thôngthƣờng mà còn tích hợp các tính năng tƣơng tác chuyên biệt nhƣ: Xem lịch

chƣơng trình truyền hình, đặt lịch xem theo sở thích, tạo album riêng,chating (trò chuyện), voting (bình chọn), … Với thiết bị này chắc chắn quýkhách sẽ không còn cảm giác “thụ động” mỗi khi ngồi trƣớc màn hình TV. 

6. Làm thế nào để xem MyTV trên nhiều tivi? STB có tƣơng thích với tấtcả các màn hình ti vi hay không?

Mỗi bộ giải mã Set top box chỉ xem đƣợc trên 1 tivi. Vì thế, nếu muốn xemđƣợc dịch vụ myTV trên nhiều tivi thì nhà bạn cần có nhiều STB đồng thờicần liên hệ với bộ phận kỹ thuật để đƣợc hỗ trợ thêm về hạ tầng truyền dữ

liệu (phụ thuộc vào tốc độ cổng tối đa bắt tay giữa modem và DSLAM). 

Bất kỳ màn hình tivi nào cũng sử dụng đƣợc dịch vụ myTV. Tuy nhiên đểxem đƣợc các kênh và phim HD (High definition) thì dùng màn hình HD đểxem đƣợc chuẩn và độ nét cao. 

7. Tại sao không thể xem đƣợc các chƣơng trình của dịch vụ MyTV trênWebsite http://mytv.com.vn

Với mục đích website http://mytv.com.vn  –  sẽ là một kênh thông tin thêm

cho khách hàng, giới thiệu về các chƣơng trình của dịch vụ MyTV nênkhách hàng sẽ không thể xem trên web mytv của chúng tôi. Khách hàng yêu

Page 51: Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full

5/13/2018 Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/tai-lieu-dich-vu-mytv-full 51/73

 

Tài liệu hỗ trợ  dịch vụ MyTV  

Phòng đi ều hành sửa chữa thuê bao Trang 51 

thích dịch vụ của Mytv, vui lòng đăng ký sớm để trở thành khách hàng củachúng tôi.

8. Làm sao để upload đƣợc hình ảnh, video clip lên hệ thống MyTV? Có

thể upload trực tiếp từ màn hình tivi hay không?

Dịch vụ myTV cho phép bạn upload các album ảnh, clip của bạn, gia đình, bạn bè, ngƣời thân mà bạn yêu thích lên hệ thống MyTV và lƣu lại trên đó.

Để sử dụng dịch vụ, trƣớc hết bạn cần đăng nhập vào web MyTV ở địa chỉhttp://www.mytv.com.vn để upload ảnh, clip của mình lên web. Các bứcảnh, clip sẽ đƣợc kiểm duyệt trƣớc khi đẩy lên hệ thống myTV. Bạn khôngthể upload trực tiếp từ màn hình tivi nhƣng có thể đăng nhập vào dịch vụ vàxem đƣợc tất cả những bức ảnh, clip bằng màn hình tivi. 

9. Khi dùng MyTV thì có ảnh hƣởng gì đến dung lƣợng download vàupload của internet không?

Do các gói IP của dịch vụ MyTV không đi qua Brass và radius nên khôngảnh hƣởng gì đến dung lƣợng download và upload của internet. Giống nhƣtín hiệu ADSL không đi qua tổng đài điện thoại (nên điện thoại không bậnkhi dùng megavnn).

10. Tại sao MyTV của tôi lại chỉ xem đƣợc có các kênh unicast? 

Đây là trƣờng hợp lỗi xảy ra mà khách hàng chỉ xem đƣợc các chƣơng trình phim truyện, chƣơng trình tivi phát lại... mà không xem đƣợc các kênh tivi phát trực tiếp (Live TV). Cài đặt trên set –top box đã đúng, lỗi này là do cấuhình trên DSLAM bị sai sót nên VLAN 9 dùng cho multicast không hoạtđộng. Yêu cầu các OMC tƣơng ứng với khu vực khách hàng kiểm tra lại càiđặt cổng đó trên DSLAM.

11. Nhà tôi dùng STB có hỗ trợ HD nhƣng tại sao lại không xem đƣợc cáckênh HD?

Lỗi này xảy ra có thể do một số nguyên nhân sau: khách hàng không đăngký gói cƣớc có hỗ trợ HD, check thông tin hợp đồng xem khách hàng cóđăng ký gói cƣớc HD không để trả lời. Hoặc là đƣờng truyền của khách hàngtốc độ quá thấp không đạt chuẩn để xem đƣợc các kênh HD (phải đủ 10Mbthì mới xem đƣợc các kênh HD tiêu chuẩn), nâng tốc độ cổng theo profile,hoặc chuyển sửa cáp nếu xác định cáp kém chất lƣợng mà tốc độ không đạt. 

Page 52: Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full

5/13/2018 Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/tai-lieu-dich-vu-mytv-full 52/73

 

Tài liệu hỗ trợ  dịch vụ MyTV  

Phòng đi ều hành sửa chữa thuê bao Trang 52 

12. Internet vẫn dùng đƣợc nhƣng không dùng đƣợc MyTV? Lỗi này có thể là do server MyTV bị lỗi hoặc do mất cài đặt trong modem(modem dùng cả internet và mytv sẽ có 2 PVC), kiểm tra lại cài đặt trong

modem. nếu modem cài đặt tốt, yêu cầu kiểm tra cài đặt trong set-top box.

13. MyTV vẫn dùng đƣợc nhƣng internet không dùng đƣợc? 

Trƣờng hợp này có thể do hệ thống internet của nhà cung cấp đang bị lỗi,hoặc mất thông số cài đặt dịch vụ internet trong modem hoặc do máy tínhcủa khách hàng (disable card mạng hoặc virus...)

14. Tôi đăng ký sử dụng dịch vụ HD của MyTV nhƣng tại sao lại chỉ xemđƣợc các kênh SD? 

Kiểm tra lại xem tốc độ cổng trên DSLAM đặt đã đúng chƣa gói MyTV cóHD yêu cầu phải đặt đúng profile có tốc độ > 10Mb 

15. Modem mà tôi đang dùng internet từ trƣớc có dùng đƣợc MyTVkhông?

Yêu cầu khách hàng kiểm tra xem modem có hỗ trợ tạo nhiều PVC không(để dùng chung với dịch vụ internet), nếu có thì sẽ sử dụng đƣợc tránh việckhách hàng phải thay modem mới. Nếu khác hàng không dùng internet mà

chỉ dùng mytv thì modem hợp chuẩn với DSLAM của nhà cung cấp là sửdụng đƣợc (chuẩn adsl, adsl +, ADSL 2++ tƣơng ứng với chuẩn SD, HD).

II. KHẮC PHỤC SỰ CỐ XẢY RA VỚI STB 

Sự cố Nguyên nhân Giải pháp 

Đèn chỉ thị tắtsau khi bậtnguồn set-top-

box

Bộ đổi nguồn hoặc dâynguồn có vấn đề 

Kiểm tra và đảm bảonguồn cấp. Nếu bộ đổinguồn bị hỏng thì thay

 bằng cái mới 

 Nối dây nguồn không đúng  Cắm lại dây nguồn chắcchắn và chính xác 

Lỗi kết nốimạng 

Dây mạng kết nối khôngđúng 

Cắm lại dây mạng mộtcách chính xác

Dây mạng có vấn đề Thay thế bằng dây mạngkhác

Dịch vụ mạng bị lỗi Đợi hoặc yêu cầu hỗ trợ từ nhà cung cấp dịch vụ 

Không có hìnhảnh trên mànhình TV

STB ở trạng thái chờ  Chuyển set-top box sangtrạng thái làm việc 

Cáp video kết nối không Kết nối lại cáp video 

Page 53: Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full

5/13/2018 Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/tai-lieu-dich-vu-mytv-full 53/73

 

Tài liệu hỗ trợ  dịch vụ MyTV  

Phòng đi ều hành sửa chữa thuê bao Trang 53 

đúng hoặc không chắc chắn 

 Nguồn tín hiệu video trên tiviđƣợc cài đặt không đúng 

Chuyển chế độ hệ thốngcủa TV cho đến khi trangEPG hiển thị trên tivi 

Không có âmthanh từ loa 

Set-top box đang ở trạng tháichờ  

Chuyển thiết bị sang chếđộ làm việc 

Cáp audio kết nối khôngđúng hoặc không chắc chắn 

Kết nối lại cáp âm thanh 

Set-top box hoặc tivi đang ở chế độ im lặng, hoặc âmlƣợng để quá nhỏ 

Tăng âm lƣợng cho loativi hoặc âm lƣợng trênSTB

Lỗi điều khiểntừ xa 

Không có pin trong điềukhiển từ xa hoặc pin bị lắp

sai chiều 

lắp lại pin cho đúng 

Hết pin  Thay pin mới 

TV không thể nhận lênhđƣợc từ điểu khiển từ xa

Sử dụng điều khiển từ xagần với set-top box hoặc

  bỏ những vât cản giữađiều khiển và set-top box

Có tiếng ồn,hoặc âm thanhkhông khớp vớihình ảnh 

Một số chƣơng trình videođƣợc phát quảng bá trênnhiều kênh 

nhấn phím L/R trên điềukhiển từ xa để chuyểnchế độ audio 

Vấn đề khác -Khởi động lại set-top  box hoặc gọi tới đƣờngdây nóng hỗ trợ kháchhàng

Page 54: Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full

5/13/2018 Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/tai-lieu-dich-vu-mytv-full 54/73

 

Tài liệu hỗ trợ  dịch vụ MyTV  

Phòng đi ều hành sửa chữa thuê bao Trang 54 

CHƢƠNG 5. QUY TRÌNH ĐIỀU HÀNH SỬA CHỮA MYTV QUI TRÌNH ĐIỀU HÀNH SỬA CHỮA 

THUÊ BAO MyTV CỦA VIỄN THÔNG HÀ NỘI (Ban hành kèm theo quyết định số /QĐ-M&DV ngày ../.. /2009)

PHẦN I. QUI ĐỊNH CHUNG 

 Điều 1: Phòng Điều hành Sửa chữa thuê bao - Trung tâm Điều hành Thông tin là đầu mối tiếp nhận thông tin báo hỏng từ các thuê bao MyTV trên địa bànHàNội qua số máy 800126, 35800126 và các thuê bao báo hỏng đƣợc chuyểntiếp qua các số máy hỗ trợ dịch vụ MyTV 18001255 của VASC. 

 Điều 2: Phòng Điều hành sửa chữa thuê bao - Trung tâm Điều hành Thông tin là đầu mối của Viễn Thông Hà Nội liên hệ với Bộ phận kỹ thuật quản trị hệ  thống MyTV của VASC để yêu cầu hỗ trợ, phối hợp khắc phục sự cố trong  trƣờng hợp lỗi xuất phát từ hệ thống MyTV của VASC; Số điện thoại hỗ trợ kỹ thuật 24/7 của VASC : 37.247.247. 

 Điều 3: Phòng Điều hành Sửa chữa thuê bao - Trung tâm Điều hành Thông tin có trách nhiệm đôn đốc Bộ phận ĐHSC thuộc các Tổ Viễn thông - Công tyĐiện thoại 1 & 2 & 3, bộ phận Quản lý và khai thác thiết bị mạng MAN E –  TT ĐHTT, các OMC DSLAM của Công ty Điện thoại 1&2&3 thực hiện sửachữa thuê bao theo đúng thời gian qui định. 

 Điều 4: Phòng Điều hành Sửa chữa thuê bao - Trung tâm Điều hành Thông tin chịu trách nhiệm giám sát tiến độ sửa chữa, chất lƣợng mạng lƣới, chất lƣợng dịch vụ MyTV và tổng hợp báo cáo số liệu hỏng hóc trên toàn mạng xDSL,  FTTH của Viễn Thông Hà Nội. 

 Điều 5: Bộ phận điều hành sửa chữa (ĐHSC) thuộc các Tổ Viễn thông – Côngty Điện Thoại Hà Nội 1 & 2 & 3 chịu trách nhiệm điều hành, đôn đốc các bộ  

 phận hỗ trợ trực tiếp, công nhân viễn thông thuộc Tổ Viễn thông quản lý. Bộ   phận điều hành sửa chữa thuộc các Tổ Viễn thông có trách nhiệm phối hợp, hỗ trợ các đơn vị liên quan trong quá trình sửa chữa thuê bao MyTV. 

 Điều 6: Các Tổ viễn thông - Công ty Điện Thoại Hà Nội 1 & 2 & 3 chịu tráchnhiệm sửa chữa các tuyến cáp đồng, cáp quang gặp sự cố, hỗ trợ xử lý lỗi  tạiCPE (Modem xDSL, Router FTTH, STB- Bộ giải mã tín hiệu TV) ; Hỗ trợ và

 phối hợp với các Bộ phận liên quan trong quá trình sửa chữa thuê bao MyTV. 

 Điều 7: OMC DSLAM các công ty Điện thoại Hà Nội 1 & 2 & 3 chịu trách  nhiệm sửa chữa thiết bị IP-DSLAM, phối hợp với các đơn vị, bộ phận liênquan trong quá trình sửa chữa, khắc phục sự cố các thuê bao MyTV. 

Page 55: Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full

5/13/2018 Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/tai-lieu-dich-vu-mytv-full 55/73

 

Tài liệu hỗ trợ  dịch vụ MyTV  

Phòng đi ều hành sửa chữa thuê bao Trang 55 

 Điều 8: Bộ phận Quản lý và khai thác thiết bị mạng MAN E –  TT Điều hành Thông tin có trách nhiệm sửa chữa thiết bị MEN Switch, phối hợp với các đơn vị, bộ phận liên quan trong VNPT Hà Nội và bộ phận quản lý kỹ thuật mạng  core IP của VTN, mạng core MyTV của VASC trong quá trình sửa chữa, khắc  

 phục sự cố các thuê bao MyTV. 

 Điều 9: Trung tâm Dịch vụ Khách hàng chịu trách nhiệm cung cấp đầy đủ cơ  sở dữ liệu thuê bao biến động (phát triển mới, dịch chuyển, nợ đọng, tháohủy...) để Trung tâm Điều hành Thông tin cập nhật lên hệ thống CSDL ĐHSC

  phục vụ  tra cứu hỗ trợ gián tiếp tại 800126 và xuất phiếu đến các Tổ Viễnthông  –  Công ty Điện thoại Hà Nội 1 & 2 & 3 phục vụ sửa chữa thuê baoMyTV.

 Điều 10: Phân vùng sửa chữa theo địa giới hành chính bao gồm vùng I, vùng 

II. Các vùng này tuân thủ theo đúng phân vùng sửa chữa mạng điện thoại cốđịnh đã đƣợc qui định tại công văn số 3385/CV-VTHN ngày 12/05/2004, côngvăn số 6964/CV-VTHN ngày 13/09/2004, công văn số 4722/CV-M&DV ngày30/12/2008 của Viễn Thông Hà Nội. 

PHẦN II. ĐIỀU HÀNH SỬA CHỮA 

 Điều 11: Tiếp nhận thông tin. 

11.1. Phòng Điều hành sửa chữa thuê bao - Trung tâm Điều hành Thông tin. 

11.2.  Thời gian tiếp nhận: 800126 tiếp nhận từ 7h 00 đến 22h 00 tất cả cácngày.

11.3. Đề nghị khách hàng cung cấp một số các thông tin liên quan đến thuêbao MyTV nhƣ: Số điện thoại cố định dùng chung với thuê bao MyTV hoặcaccount dịch vụ MyTV, tên chủ hợp đồng, địa chỉ lắp đặt… địa chỉ và điệnthoại để liên hệ lại vớ i khách hàng..., mô tả hiện tƣợng hƣ hỏng để phục vụcông việc sửa chữa và hỗ trợ khách hàng. 

11.4. Cập nhật toàn bộ các thông tin hƣ hỏng, thông tin yêu cầu hỗ trợ của khách hàng, thời gian khách hàng gọi đến vào chƣơng trình ĐHSC và hỗ trợ  khách hàng MyTV để quản lý. 

11.5.  Tiếp nhận và cập nhật lên mạng máy tính các phiếu chuyển tiếp báohỏng từ Bộ phận hỗ trợ dịch vụ MyTV VASC và từ các Tổ Viễn thông - Côngty Điện thoại Hà Nội 1 & 2 & 3 (đối với trƣờng hợp khách hàng gọi trực tiếpđến Tổ Viễn thông). 

11.6. Căn cứ cơ sở   dữ liệu thuê bao trên mạng, Phòng Điều hành Sửa chữa

Thuê bao - Trung tâm Điều hành Thông tin trả lời khách hành trong các

Page 56: Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full

5/13/2018 Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/tai-lieu-dich-vu-mytv-full 56/73

 

Tài liệu hỗ trợ  dịch vụ MyTV  

Phòng đi ều hành sửa chữa thuê bao Trang 56 

trƣờng hợp  thuê bao bị khoá do nợ đọng cƣớc, thuê bao báo hỏng lần thứ 2(với những thuê  bao chƣa sửa chữa xong)... 

 Điều 12: Sửa chữa. 

12.1. Căn cứ vào thông tin báo hỏng và yêu cầu hỗ trợ của khách hàng, bộ phận  hỗ trợ gián tiếp (800126) thuộc Trung tâm Điều hành Thông tin thựchiện giải  đáp và hỗ trợ ngay cho khách hàng, khóa phiếu nếu hỗ trợ thànhcông.

12.2. Đối với các phiếu chuyển tiếp; căn cứ vào thông tin báo hỏng và yêu cầuhỗ  trợ của khách hàng đã cập nhật trên mạng; bộ phận hỗ trợ gián tiếp củaTrung tâm Điều hành Thông tin gọi điện lại cho thuê bao để giải đáp và hỗ trợ, nếu hỗ trợ thành công thì khoá phiếu. 

12.3. Trƣờng hợp hỗ trợ gián tiếp không thành công mà nguyên nhân hƣ hỏng đƣợc xác định có thể do IP-DSLAM, cáp đồng hoặc cáp quang gặp sự cố, dolỗi  tại CPE, STB ; Phòng Điều hành Sửa chữa Thuê bao - Trung tâm Điềuhành Thông tin xuất phiếu sửa chữa đến bộ phận ĐHSC thuộc các Tổ Viễnthông theo đúng phân vùng và giám sát chất lƣợng sửa chữa thuê bao. 

12.3.1.   Nếu nguyên nhân gây hƣ hỏng đƣợc xác định do hỏng cả trạmIPDSLAM thì bộ phận khai thác OMC DSLAM của các Công ty ĐTHN 1 & 2&3 thông báo cho Phòng ĐHSC thuê bao - Trung Tâm Điều hành Thông tin

(bằng điện thoại và qua trang web báo cáo nhanh) và thực hiện sửa chữa thaythế thiết  bị IP-DSLAM.

12.3.2.  Nếu nguyên nhân gây hƣ hỏng đƣợc xác định do hỏng cổng thiết bịtrên IP-DSLAM thì bộ phận khai thác OMC - DSLAM của các Công tyĐTHN 1 & 2 & 3 phối hợp với kỹ thuật viên trực tổng đài và kỹ thuật viên hỗtrợ trực tiếp thực hiện đổi cổng thiết bị trên IP-DSLAM cho thuê bao. Sau khiđổi cổng thiết  bị, bộ phận OMC DSLAM có trách nhiệm cập nhật lại dữ liệuthuê bao lên CSDL theo thông số cổng thiết bị mới để quản lý; đánh dấu vàquản lý các cổng hỏng để tránh dùng lại. 

12.3.3.  Nếu nguyên nhân gây hƣ hỏng đƣợc xác định do đứt cáp hoặc cáp cóchất lƣợng kém; ĐHSC của các Tổ Viễn thông xuất phiếu sửa chữa cáp đến  bộ

 phận dây máy để sửa chữa theo qui trình áp dụng cho mạng điện thoại cố định. 

 Lưu ý: Nếu xác định được cáp có chất lượng kém, không đảm bảo băng thông  và độ ổn định đường truyền cho dịch vụ MyTV, yêu cầu các đơn vị thay ngay  

cáp tốt để đảm bảo chất lượng dịch vụ. 

12.4. Trƣờng hợp nguyên nhân gây hƣ hỏng đƣợc xác định do cáp nội bộ, thiết 

  bị phần cứng (Modem ADSL2+, STB) hoặc phần mềm (STB download tựđộng key giải mã tín hiệu truyền hình từ Server của VASC) phía khách hàng

Page 57: Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full

5/13/2018 Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/tai-lieu-dich-vu-mytv-full 57/73

 

Tài liệu hỗ trợ  dịch vụ MyTV  

Phòng đi ều hành sửa chữa thuê bao Trang 57 

 bị lỗi; bộ  phận ĐHSC của các Tổ Viễn thông xuất phiếu sửa chữa cho bộ phậnhỗ trợ trực tiếp đến nhà thuê bao để hỗ trợ. 

12.5. Trƣờng hợp nguyên nhân gây hƣ hỏng đƣợc xác định do thiết bị MAN 

Switch thì bộ phận Quản lý và khai thác mạng MAN E Trung tâm ĐHTT –  Viễn  Thông Hà Nội thông báo cho Phòng Điều hành sửa chữa thuê bao đểthông báo cho khách hàng và tiến hành khắc phục sự cố trên thiết bị MANSwitch.

12.6. Trƣờng hợp đƣờng truyền tốt, thiết bị IP-DSLAM cũng nhƣ thiết bị đầu cuối khách hàng (CPE, STB) tốt nhƣng vẫn không thể sử dụng đƣợc dịch vụ  MyTV, bộ phận OMC - DSLAM các công ty Điện thoại 1 & 2 &3 phối hợpvới   bộ phận quản lý MAN-E Trung Tâm Điều Hành Thông Tin xác địnhnguyên nhân, khắc phục lỗi cho khách hàng. 

12.7. Trƣờng hợp đƣờng truyền tốt, thiết bị IP-DSLAM, thiết bị MEN Switch của VNPT Hà Nội cũng nhƣ thiết bị đầu cuối khách hàng (CPE, STB) đã xác định tốt nhƣng vẫn không cung cấp đƣợc dịch vụ MyTV cho khách hàng; Bộ 

 phận Quản lý và khai thác thiết bị mạng MAN E –  TT ĐHTT phối hợp với bộ  phận quản lý kỹ thuật mạng core IP của VTN và MyTV của VASC xác định nguyên nhân trên mạng lƣới và khắc phục sự cố cho khách hàng. 

 Điều 13: Khoá phiếu 

13.1. Bộ phận hỗ trợ gián tiếp - Trung Tâm Điều hành Thông tin thực hiệnkhoá phiếu ngay đối với các phiếu thực hiện hỗ trợ gián tiếp thành công. 

13.2. Bộ phận Quản lý và khai thác thiết bị mạng MAN E –  TT ĐHTT thông  báo cho Phòng ĐHSC thuê bao - TT ĐHTT khóa phiếu đối với các trƣờng hợp nguyên nhân hƣ hỏng do lỗi trên thiết bị MEN Switch sau khi đã xử lý khắc 

 phục xong sự cố. 

13.3. Các OMC DSLAM - Công ty Điện thoại Hà Nội 1 & 2 & 3 thông báocho Phòng ĐHSC thuê bao - TT ĐHTT thực hiện khóa phiếu đối với trƣờng

hợp  nguyên nhân hƣ hỏng do lỗi cả trạm IP-DSLAM sau khi đã khắc phụcxong sự cố. 

13.4. Các Tổ Viễn thông - Công ty Điện thoại 1 & 2 & 3 thực hiện khoá phiếu đối với trƣờng hợp nguyên nhân hƣ hỏng do tuyến cáp đồng, cáp quang gặp sự cố, do lỗi modem ADSL2+, STB hoặc cổng trên IP-DSLAM hỏng phải thaythế. Khi khoá phiếu các Tổ Viễn thông phải thực hiện kiểm tra toàn trình đểđảm bảo chắc chắn khách hàng đã sử dụng đƣợc dịch vụ MyTV và sự cố đãđƣợc khắc  phục. 

13.5. Phòng Điều hành Sửa chữa thuê bao - Trung tâm Điều hành Thông tin kiểm tra, xác nhận khóa phiếu toàn trình. 

Page 58: Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full

5/13/2018 Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/tai-lieu-dich-vu-mytv-full 58/73

 

Tài liệu hỗ trợ  dịch vụ MyTV  

Phòng đi ều hành sửa chữa thuê bao Trang 58 

 Điều 14: Yêu cầu về thời gian: 

14.1. Hỗ trợ gián tiếp: 

• Số lƣợng phiếu hỗ trợ không quá 2 giờ tính từ thời điểm tiếp nhận  báo hỏng phải đạt tỷ lệ tối thiểu là 90%.  

14.2. Hỗ trợ trực tiếp: 

14.2.1. Thời gian sửa chữa vùng I. 

• Ít nhất 70% tổng số phiếu xuất từ bộ phận hỗ trợ gián tiếp (800126) tới  bộ phận hỗ trợ trực tiếp của các Công ty Điện thoại 1 & 2 & 3 phải hoàn thànhsửa chữa và đƣợc khóa phiếu trong cùng ngày xuất phiếu. 

• 30% số phiếu hỗ trợ trực tiếp còn lại phải hoàn thành trong thời gian 34h  (bằng 36h theo chỉ tiêu khắc phục kết nối của Tiêu chuẩn ngành trừ 2h  hỗ trợ gián tiếp) tính từ thời điểm bộ phận hỗ trợ gián tiếp (800126) xuất   phiếu đến

 bộ phận hỗ trợ trực tiếp. 

• Trong trƣờng hợp phiếu tồn quá 34 giờ yêu cầu phải có lý do tồn cụ thể đốivới từng trƣờng hợp. 

14.2.2. Thời gian sửa chữa vùng II. 

• Ít nhất 70% tổng số phiếu xuất từ bộ phận hỗ trợ gián tiếp (800126) tới  bộ phận hỗ trợ trực tiếp của các Công ty Điện thoại 1 & 2 & 3 phải hoàn thànhsửa chữa và đƣợc khóa phiếu trong cùng ngày xuất phiếu. 

• 30% số phiếu hỗ trợ tại chỗ còn lại phải hoàn thành trong thời gian 70h  (bằng 72h theo chỉ tiêu khắc phục kết nối của Tiêu chuẩn ngành trừ 2h hỗ  trợ gián tiếp) tính từ thời điểm bộ phận hỗ trợ gián tiếp (800126) xuất   phiếu đến

 bộ phận hỗ trợ trực tiếp. 

• Trong trƣờng hợp phiếu tồn quá 70h yêu cầu phải có lý do tồn cụ thể đối vớitừng trƣờng hợp. 

14.2.3. Qui định về thời gian xuất phiếu: 

• Trong quá trình điều hành sửa chữa, thời gian kể từ khi tiếp nhận yêu cầu củakhách hàng đến khi xuất phiếu không quá 15 phút (trong trƣờng hợp  hỗ trợ gián tiếp không thành công). 

14.3.  Trong trƣờng hợp đặc biệt hoặc đột xuất, Phòng Điều hành sửa chữa

thuê bao - Trung tâm Điều hành Thông tin đƣợc phép điều hành sửa chữa tại bất kỳ thời điểm nào trong ngày (kể cả thời gian nghỉ trƣa và đêm). 

Page 59: Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full

5/13/2018 Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/tai-lieu-dich-vu-mytv-full 59/73

 

Tài liệu hỗ trợ  dịch vụ MyTV  

Phòng đi ều hành sửa chữa thuê bao Trang 59 

 Điều 15. Thống kê báo cáo: 

15.1. Phòng Điều hành sửa chữa thuê bao - Trung tâm Điều hành Thông tin có trách nhiệm thống kê số liệu “nguyên nhân hƣ hỏng thuê bao sử dụng dịch vụ 

MyTV của VTHN”; Thống kê báo cáo tỷ lệ % sửa chữa, hỗ trợ khách hàng đạt đƣợc theo thời gian qui định tại điều 14 (bao gồm bảng số liệu hỗ trợ gián tiếp, trực tiếp, toàn trình từ khi tiếp nhận của khách hàng đến khi khóa phiếu cho  khách hàng).

15.2. Vào sáng ngày thứ 4 hàng tuần, Phòng Điều hành sửa chữa thuê bao -Trung tâm Điều hành Thông tin tổng hợp báo cáo tình hình hƣ hỏng thuê baosử dụng dịch vụ MyTV của VTHN lên Website báo cáo mạng Viễn thông củaViễn thông Hà Nội. 

PHẦN III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH 

 Điều 16. Việc triển khai thực hiện qui định này nhằm mục đích phục vụ kháchhàng ngày một tốt hơn, giảm tối đa thời gian sửa chữa mất liên lạc của thuê

  bao MyTV. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vƣớng mắc cần  bổsung hoặc sửa chữa, yêu cầu các đơn vị báo cáo Giám đốc Viễn Thông Hà Nộiđể xem xét giải quyết. 

Page 60: Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full

5/13/2018 Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/tai-lieu-dich-vu-mytv-full 60/73

 

Tài liệu hỗ trợ  dịch vụ MyTV  

Phòng đi ều hành sửa chữa thuê bao Trang 60 

PHẦN IV. SƠ ĐỒ ĐIỀU HÀNH SỬA CHỮA MYTV 

Page 61: Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full

5/13/2018 Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/tai-lieu-dich-vu-mytv-full 61/73

 

Tài liệu hỗ trợ  dịch vụ MyTV  

Phòng đi ều hành sửa chữa thuê bao Trang 61 

PHỤ LỤC 

1. Danh sách modem ADSL2+, 4 port Ethernet khuyến nghị sử  dụng dịchvụ MyTV đồng thời truy nhập Internet MegaVNN

STT Chủng loại thiết bị  Cấu hình Ghi chú

1COMTREND CT-5621T 

ADSL2+, 4 port Ethernet, 01USB, hỗ trợ multi PVC 

2 BLUECOM COM-5370 

ADSL2+, 4 port Ethernet, 01USB, hỗ trợ multi PVC 

2. Profile áp cho cổng trên IP DSLAM MA5600 và IP DSLAM ISAM7302 (cổng sử dụng đồng thời MyTV và MegaVNN)

3. Thuật ngữ viết tắtIPTV 

- Internet Protocol Television.- Truyền hình giao thức Internet.

HD 

- High Definition-   Độ nét cao.

Page 62: Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full

5/13/2018 Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/tai-lieu-dich-vu-mytv-full 62/73

 

Tài liệu hỗ trợ  dịch vụ MyTV  

Phòng đi ều hành sửa chữa thuê bao Trang 62 

SD 

- Standard Definition.-   Độ nét tiêu chuẩn.

CPE 

- Customer Premise Equipment.

- Thiết bị đầu cuối khách hàng.MAN 

- Metro Area Network.- Mạng đô thị.

MAN-E 

-  Metro Area Network - Ethernet.- Mạng đô thị sử dụng công nghệ Ethernet

MPLS 

- Multiprotocol Lable Switching.- Chuyển mạch nhãn đa giao thức.

QoS 

- Quality of Service

- Chất lượng dịch vụ SLA

- Service Level Agreement- Mức cam kết dịch vụ.

STB 

- Set Top Box- Bộ giải mã tín hiệu truyền hình từ gói tin IP.

PVC 

- Permanent Virtual Circuit

MVR 

-  Multicast VLAN Registration 

4. Giá cƣớc 

4.1. Dịch vụ MyTV 

Hiện nay cƣớc dịch vụ MyTV đƣợc phân thành nhiều gói cƣớc khác nhau.Tuỳ vào nhu cầu sử dụng mà khách hàng có thể lựa chọn nhƣ sau:  

Dịch vụ  Mức cƣớc 

- Kho phim miễn phí    Miễn phí  - Sóng phát thanh trực tuyến   Miễn phí  

- Dịch vụ nghe nhạc   Miễn phí  

- Dịch vụ tiếp thị truyền hình   Miễn phí  

- Dịch vụ thông tin cần biết    Miễn phí  

- Dịch vụ chia sẻ hình ảnh   Miễn phí  

- Dịch vụ lưu trữ    Miễn phí  

- Dịch vụ truyền hình theo yêu cầu   Miễn phí  

Page 63: Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full

5/13/2018 Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/tai-lieu-dich-vu-mytv-full 63/73

 

Tài liệu hỗ trợ  dịch vụ MyTV  

Phòng đi ều hành sửa chữa thuê bao Trang 63 

- Dịch vụ tạm dừng    Miễn phí  

 4.1.1. Gói Basic SD:

Dịch vụ 

Mức cƣớc theo nhóm tỉnh 

(đ/bộ giải mã/tháng) 

Nhóm 1  Nhóm 2  Nhóm 3 

- 28 kênh truyền hình theo chuẩn SD  45.000 40.000 35.000

 4.1.2. Gói Basic HD: 

Dịch vụ 

Mức cƣớc theo nhóm tỉnh 

(đ/bộ giải mã/tháng) 

Nhóm 1  Nhóm 2  Nhóm 3 

- Gói Basic SD 

- 04 kênh truyền hình theo chuẩn HD 60.000 55.000 50.000

 4.1.3. Gói Plus SD:

Dịch vụ  Cƣớc theo lần sử dụng  Cƣớc sử dụng theotháng 

(đ/bộ giải mã/tháng) 

- Gói Basic SD  (Theo mức cước gói Basic SD) 

- Phim lẻ  (Tín hiệu SD)  5.000đ/phim/48h 

70.000- Phim bộ (Tín hiệu SD)  2.000đ/tập/48h 

- Ca nhạc (Tín hiệu SD)  1.000đ/bài 30.000

- Games (Tín hiệu SD)  2.000đ/game 20.000

- Karaoke (Tín hiệu SD)  1.000đ/bài 50.000

 4.1.4. Gói Plus HD:

Dịch vụ  Cƣớc theo lần sử dụng  Cƣớc sử dụng theo

Page 64: Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full

5/13/2018 Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/tai-lieu-dich-vu-mytv-full 64/73

 

Tài liệu hỗ trợ  dịch vụ MyTV  

Phòng đi ều hành sửa chữa thuê bao Trang 64 

tháng 

(đ/bộ giải mã/tháng) 

- Gói Basic HD (Theo mức cước gói Basic HD) 

- Phim lẻ: 

90.000

+ Tín hiệu SD  5.000đ/phim/48h 

+ Tín hiệu HD  6.000đ/phim/48h 

- Phim bộ 

+ Tín hiệu SD  2.000đ/tập/48h 

+ Tín hiệu HD  3.000đ/tập/48h - Ca nhạc 1.000đ/bài 30.000

- Games 2.000đ/game 20.000

- Karaoke 1.000đ/bài 50.000

 4.1.5. Gói Full Option SD 

Dịch vụ  Mức cƣớc theo nhóm tỉnh (đ/bộ giải 

 mã/tháng) Nhóm 1  Nhóm 2  Nhóm 3 

- Tất cả các dịch vụ trong gói PlusSD 

140.000 130.000 120.000

 4.1.6. Gói Full Option HD: 

Dịch vụ  Mức cƣớc theo nhóm tỉnh (đ/bộ giải 

 mã/tháng) Nhóm 1  Nhóm 2  Nhóm 3 

- Tất cả các dịch vụ trong gói Plus HD 

160.000 150.000 140.000

4.2. Giá cƣớc dịch vụ MegaVNN 

 4.2.1. Giá cước dịch vụ 

Chƣa bao gồm thuế GTGT - Đơn vị tính: đồng 

Page 65: Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full

5/13/2018 Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/tai-lieu-dich-vu-mytv-full 65/73

 

Tài liệu hỗ trợ  dịch vụ MyTV  

Phòng đi ều hành sửa chữa thuê bao Trang 65 

Mô tả  Mega VNNBasic 

Mega VNNEasy 

Mega VNNFamily 

1. Tốc độ kết nối 

Tốc độ tối đa (Download/Upload)

1.152Kbps /512Kbps

1.536Kbps /512Kbps

2.048Kbps /512Kbps

Tốc độ tối thiểu (Download/Upload)

- - -

2. Mức cước 

Cước thuê bao tháng -24.000 đ/tháng 

35.000 đ/tháng 

Cước 1Mbyte theo lưu lượng sử dụng gửi và nhận 

+400Mbyte đầutiên: 18.181đồng.

+Các Mbyte tiếptheo: 70 đồng 

48 đồng  48 đồng 

Cước trần: tổng cước thuê baotháng & cước sử dụng khôngvượt quá

200.000 đ/tháng 

300.000 đ/tháng 

450.000đ/tháng 

Cước trọn gói (trả luôn một lầnhàng tháng để sử dụng dịch vụ

không hạn chế, không phụ thuộcvào lưu lượng). 

150.000 

đ/tháng 

250.000 

đ/tháng 

350.000

đ/tháng 

Địa chỉ IP IP động  IP động  IP động 

Mô tả  Mega VNNExtra 

Mega VNN 

Maxi Mega VNN

Maxi+ 

1. Tốc độ kết nối 

Tốc độ tối đa (Download/Upload)

2.560Kbps /512Kbps

3.072Kbps /640Kbps

3.072Kbps /640Kbps

Tốc độ tối thiểu (Download/Upload)

- - -

2. Mức cước 

Cước thuê bao tháng82.000 đ/tháng 

165.000 đ/tháng 

300.000 đ/tháng 

Cước 1Mbyte theo lưu lượngsử dụng gửi và nhận 

+6.000 Mbyteđầu:

55 đồng. 

+Các Mbyte

+6.000 Mbyteđầu:

55 đồng. 

+ Các Mbyte

+6.000Mbyteđầu tiên: 50

đồng.

+6.000Mbyte

Page 66: Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full

5/13/2018 Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/tai-lieu-dich-vu-mytv-full 66/73

 

Tài liệu hỗ trợ  dịch vụ MyTV  

Phòng đi ều hành sửa chữa thuê bao Trang 66 

tiếp theo:41đồng. 

tiếp theo:41đồng. 

tiếp theo: 45đồng 

+Các Mbyte tiếptheo: 40 đồng 

Cước trần: tổng cước thuêbao tháng & cước sử dụngkhông vượt quá

700.000 đ/tháng 

1.100.000đ/tháng 

1.818.181 đ/tháng 

Cước trọn gói (trả luôn mộtlần hàng tháng để sử dụngdịch vụ không hạn chế,không phụ thuộc vào lưulượng). 

550.000đ/tháng 

900.000đ/tháng 

1.454.545 đ/tháng 

Địa chỉ IP IP động  IP động Miễn phí 01 địa

chỉ IP tĩnh 

 

Mô tả  Mega VNNPro 

Mega VNNFor Game 

Mega VNN 

Dreaming 

 

1. Tốc độ kết nối 

Tốc độ tối đa (Download/Upload)

4.096Kbps /640Kbps

6Mbps /640Kbps

8Mbps /640Kbps

Tốc độ tối thiểu (Download/

Upload)- - 256K/ 192K 

2. Mức cước 

Cước thuê bao tháng500.000 đ/tháng 

600.000 đ/tháng 

2.000.000 đ/tháng 

Cước 1Mbyte theo lưu lượngsử dụng gửi và nhận

40 đồng  45 đồng 

+ 10 Gbyte đầutiên: 450 đồng. + Các Gbyte

tiếp theo: 350đồng 

Cước trần: tổng cước thuê baotháng & cước sử dụng khôngvượt quá

2.272.727đ/tháng 

3.000.000 đ/tháng 

15.000.000đ/tháng 

Cước trọn gói (trả luôn một lầnhàng tháng để sử dụng dịch vụkhông hạn chế, không phụthuộc vào lưu lượng). 

1.818.181 đ/tháng 

2.500.000đ/tháng 

10.000.000đ/tháng 

Địa chỉ IP Miễn phí 01địa chỉ IP

tĩnh. 

IP động  Miễn phí 05 địachỉ IP tĩnh 

Page 67: Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full

5/13/2018 Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/tai-lieu-dich-vu-mytv-full 67/73

 

Tài liệu hỗ trợ  dịch vụ MyTV  

Phòng đi ều hành sửa chữa thuê bao Trang 67 

 4.2.2. Cước đấu nối hoà mạng  

Chƣa bao gồm thuế GTGT - Đơn vị tính: đồng/thuê bao - lần 

Loại cước Giá cước  Ghi chú 

Hòa mạng mới 

Trên đường không số 

HN cũ363.636 đ/ thuê bao -lần 

Hà Tây cũ 400.000 đ/ thuê bao -lần 

4 xã HB cũ  400.000 đ/ thuê bao -lần 

Trên đường ĐT có sẵn 

HN cũ136.636 đ/ thuê bao -lần 

Hà Tây cũ 200.000 đ/ thuê bao -lần 

4 xã HB cũ 200.000 đ/ thuê bao -lần 

Chuyển sang mạng của VTHN Không thu cước hòamạng 

Trên đường ĐT sẵn có của VTHN 

Trên đường không số 113.636 đ/ thuê bao -lần 

Thay đổi gói cước: Được thựchiện ở tháng kế tiếp 

Miễn phí 

 

Dịch chuyển MegaVNN 

 Đến nơi đã có sẵn đường ĐT  90.909đồng/thuêbao/lần 

Chỉ chuyển dịch đườngMegaVNN 

136.363đồng/thuêbao/lần 

 

Chuyển cả đường Mega+ĐT136.363đồng/thuêbao/lần 

 

Chuyển dịch đường Mega trênđôi cáp riêng 

136.363đồng/thuêbao/lần 

 

Sang tên  Miễn cước  Từ 01/06/2008 

 

Thuê bao tạm ngưng  Miễn cước 

Page 68: Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full

5/13/2018 Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/tai-lieu-dich-vu-mytv-full 68/73

 

Tài liệu hỗ trợ  dịch vụ MyTV  

Phòng đi ều hành sửa chữa thuê bao Trang 68 

Hòa mạng ngắn ngày: 

Trên đường điện thoại có sẵn  90.909đ/máy lần 

Hoà mạng chưa có dây ĐT  181.818 đ/máy/lần 

Cước thuê bao: 

02 ngày đầu 1/10 cước TBtháng/ngày 

Từ ngày thứ 3 đến ngày 10 1/20 cước TBtháng/ngày 

Từ ngày thứ 11 trở đi 1/25 cước TBtháng/ngày 

Cước thông tin: Theo dung lượng truycập 

 4.2.3. Cước thuê ngắn ngày 

Chƣa bao gồm thuế GTGT - Đơn vị tính: đồng 

STT Loại cước Giá cước

1Cướclắp đặt 

Dịch vụ MegaVNN trên đôi cáp riêng hoặclắp đặt cùng với dịch vụ điện thoại hoặc dịchvụ MegaVNN riêng 

181.818

Dịch vụ MegaVNN trên đôi dây thuê bao cósẵn 

90.909

2Cướcthuêbao 

02 ngày đầu tiên 1/10 cước thuêbao tháng

Từ ngày thứ 3 đến ngày thứ 101/20 cước thuêbao tháng

Từ ngày thứ 11 trở đi  1/25 cước thuêbao tháng

3 Cước sử dụng 

tính theo dunglượng thực tế sử dụng 

 4.2.4. Cước biến động dịch vụ 

Page 69: Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full

5/13/2018 Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/tai-lieu-dich-vu-mytv-full 69/73

 

Tài liệu hỗ trợ  dịch vụ MyTV  

Phòng đi ều hành sửa chữa thuê bao Trang 69 

STT Loại biến động  Giá cước

1

1.1 Tạm ngừng theo yêu cầu của khách hàng30% cước thuê baotháng

1.2 Tạm ngừng do khách hàng nợ đọng Không thu cước thuêbao

1.3 Tạm ngừng do Viễn thông Hà Nội chưa có khảnăng cung cấp dịch vụ

Không thu cước thuêbao

 

2 Chuyển đổi tốc độ sử dụng dịch vụ MegaVNN  Không thu cước 

3.1 Chuyển dịch đường ADSL/ MEGA VNN và điệnthoại cố định trên cùng một đôi dây đến địa chỉmới vẫn sử dụng đôi cáp chung. 

136.636 đồng/thuêbao-lần 

3.2 Chuyển dịch đường ADSL/ MEGA VNN sử dụngđôi cáp riêng, đến địa chỉ mới vẫn dùng đôi cápriêng.

136.636 đồng/thuêbao-lần 

3.3 Chuyển dịch riêng đường ADSL/ MEGA VNN,không chuyển dịch điện thoại cố định chung đôidây:

136.636 đồng/thuêbao-lần 

3.4 Chuyển dịch ADSL/ MEGA VNN đến địa chỉ mớiđã có sẵn đôi cáp 

90.909 đồng/thuêbao-lần 

Chú ý: Mức cước trên chưa bao gồm thuế GTGT  

Trường hợp khách hàng có yêu cầu sử dụng thêm01 đôi dây để tách riêng dịch vụ ADSL và điệnthoại cố định đang dùng chung (không thay đổi vịtrí lắp đặt) 

136.636 đồng/thuêbao-lần 

5  Sang tên chủ thuê bao  Không thu cước 

6  In bản kê chi tiết cước Viễn thông lần 2 Không thu cước 

Cước chuyển mạng được áp dụng đối với các trường hợp kháchhàng đã sử dụng dịch vụ ADSL do các doanh nghiệp viễn thôngkhác cung cấp, nay có nhu cầu chuyển sang sử dụng dịch vụ ADSLcủa VTHN 

7.1 Sử dụng dịch vụ Mega VNN trên đôi dây ĐT cósẵn 

Không thu cước hòamạng 

7.2 Sử dụng dịch vụ Mega VNN trên đôi cáp riêng 136.636 đồng/thuêbao-lần 

Page 70: Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full

5/13/2018 Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/tai-lieu-dich-vu-mytv-full 70/73

 

Tài liệu hỗ trợ  dịch vụ MyTV  

Phòng đi ều hành sửa chữa thuê bao Trang 70 

 4.2.5. Cước truy nhập Internet băng rộng ADSL cho ngành Y tế - Cước đấu

nối hòa mạng: Miễn 100% cƣớc 

-  Cƣớc sử dụng hàng tháng: Các gói MegaVNN áp dụng cho ngành Y tế:

Mega Easy, Mega Family, Mega Extra, Mega Maxi, Mega Pro

-  Tỉ lệ giảm giá cƣớc:

+  Cƣớc thu theo lƣu lƣợng gửi và nhận: Cƣớc thuê bao giảm từ 24% -

30%, cƣớc lƣu lƣợng (đồng/01 Mbyte) giảm đến 27% so với thuê bao

MegaVNN thông thƣờng.

+  Cƣớc trọn gói: giảm đến 40% so với thuê bao MegaVNN thông thƣờng. 

Mức cƣớc trên chƣa bao gồm thuế giá trị gia tăng - VAT.

-  Khách hàng đƣợc hƣởng mức cƣớc ƣu đãi không đƣợc hƣởng chính sách

chiết khấu thƣơng mại hoặc trích thƣởng (nếu có) của Tập đoàn và

VTHN.

-  Khách hàng đƣợc hƣởng mức cƣớc ƣu đãi không đƣợc sử dụng dịch vụ

để kinh doanh đại lý Internet. 

 4.2.6. Cước đấu nối hòa  mạng và cước sử dụng theo phương thức trả trọn gói 

hàng tháng áp dụng cho đối tượng khách hàng Nhà nước trên địa bàn TP. Hà

 Nội. 

4.2.6.1. Cước đấu nối hòa mạng  

-  Miễn cƣớc đấu nối hòa mạng với trƣờng hợp lắp đặt mới trên đôi dây

thuê bao có sẵn và lắp đặt mới cùng dịch vụ điện thoại cố định. 

-  Đối với trƣờng hợ lắp đặt trên đôi cáp riêng: Áp dụng nhƣ thuê bao

megaVNN thông thƣờng. 

4.2.6.2. Cước sử dụng hàng tháng theo phương thức trả trọn gói không phụ

thuộc vào lưu lượng chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng  

Page 71: Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full

5/13/2018 Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/tai-lieu-dich-vu-mytv-full 71/73

 

Tài liệu hỗ trợ  dịch vụ MyTV  

Phòng đi ều hành sửa chữa thuê bao Trang 71 

STT Tên góiTốc độ cam kết tối đa(download/ upload)

Mức cước: đồng/tháng

1 Mega Easy 1.536 Kbps/ 512 Kbps 150.000

2 Mega Family 2.024 Kbps/ 512 Kbps 245.000

3 Mega Extra 2.560 Kbps/ 512 Kbps 385.000

4 Mega Maxi 3.072 Kbps/ 512 Kbps 585.000

5 Mega Maxi+ 3.072 Kbps/ 640 Kbps 800.000

6 Mega Pro 4.096 Kbps/ 512 Kbps 900.000

4.2.6.3 Cước sử dụng hàng tháng theo phương thức trả theo lưu lượng sử dụng  

STT Tên gói

Tốc độ camkết tối đa

(download/upload)

Phương thức trả theo lưu lượng sử dụng 

Cướcthuê bao:

đồng/tháng

Cướctheo lưulượng:đồng/

01Mbyte

Mức cước sử dụng tối đa(bao gồmcước thuê

bao tháng):

đồng/ tháng 

1 Mega Easy1.536 Kbps/512 Kbps

18.000 35 300.000

2 Mega Family2.024 Kbps/512 Kbps

25.000 35 450.000

3 Mega Extra2.560 Kbps/512 Kbps

60.000 40 700.000

4 Mega Maxi3.072 Kbps/512 Kbps 125.000 40 1.100.000

5 Mega Maxi+3.072 Kbps/640 Kbps

255.000 40 1.818.181

6 Mega Pro4.096 Kbps/512 Kbps

350.000 30 2.272.727

 Khách hàng lưu ý: 

Page 72: Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full

5/13/2018 Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/tai-lieu-dich-vu-mytv-full 72/73

 

Tài liệu hỗ trợ  dịch vụ MyTV  

Phòng đi ều hành sửa chữa thuê bao Trang 72 

  Nếu đăng ký thay đổi  tốc độ sử dụng mới,  gói cƣớc sẽ đƣợc áp dụng tròn

tháng và việc thay đổi chỉ có hiệu lực từ đầu tháng tiếp theo. Nếu đăng ký thay

đổi sang hình thức cước trọn gói hàng tháng không phụ thuộc lưu lượng gói

cƣớc sẽ đƣợc áp dụng tròn tháng và việc thay đổi chỉ có hiệu lực từ đầu tháng

tiếp theo. 

5. Đăng ký dịch vụ MyTV 

5.1. Qua Website

http://mytv.com.vn/?tv=dangky2 

5.2. Trực tiếp Công ty Phần mềm và Truyền thông VASC

-  Địa chỉ: Tầng 6 - Số 33 Thái Hà - Hà Nội -  Điện thoại: (84.4) 37722728-  Fax: (84.4) 35148365

 

CỬA HÀNG GIAO DỊCH - TTDVKH - VNPT HÀ NỘI 

STT Tên điểm giao dịch  Địa chỉ  Điện thoại 

1 Giao dịch số 4 Đinh Lễ  4A Đinh Lễ 04.39364282 ,04.38252730

2 Giao dịch 366 Ngọc Lâm  366 Ngọc Lâm 

3 Giao dịch 75 Đinh Tiên Hoàng 75 Đinh Tiên Hoàng 04.38243280

4 Giao dịch 87 Tam Trinh 87 Tam Trinh 04.36341333

5 Đô thị Pháp vân - Tứ Hiệp Khu đô thị Pháp Vân - TứHiệp 

04.36282903

6 Số 10 Tạ Quang Bửu  Số 10 Tạ Quang Bửu 04.36231919

7 Số 12 A7 Trần Đại Nghĩa  Số 12 A7 Trần Đại Nghĩa 04.36282909

8Giao dịch 174 Nguyễn LƣơngBằng 

174 Nguyễn Lƣơng Bằng 04.38573993

9 Giao dịch 3 Hoàng Ngọc Phách 3 Hoàng Ngoc Phách 04.37764767

10 Giao dịch 123 Đê La Thành  123 Đê La Thành 04.35737911

11  Nhà A Nguyễn Tuân   Nhà A số 190 Nguyễn Tuân 04.35581545

12 Cửa hàng Hà Đông  Số 1 Nguyễn Trãi, HàĐông, HN  04.33554888

Page 73: Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full

5/13/2018 Tai Lieu Dich Vu Mytv - Full - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/tai-lieu-dich-vu-mytv-full 73/73

 

Tài liệu hỗ trợ  dịch vụ MyTV  

Phòng đi ều hành sửa chữa thuê bao Trang 73 

13 Giao dịch Lạc Long Quân  666 Lạc Long Quân 04.38293626

14 Giao dịch 36A Phạm Văn Đồng  36A Phạm Văn Đồng 04.37556898

15 Giao dịch 63 Đào Tấn  63 Đào Tấn 04.37664616

16 Giao dịch Yên HoàTầng 1 nhà E3b-khu đô thịmới Yên Hoà 

04.37833239

 

17 Cửa hàng Sơn tây Số 1 Phùng Khắc Khoan thịxã Sơn tây 

04.33618688

 

18Tòa nhà điều hành - khu CN caoHòa Lạc. 

Hòa Lạc 04.33601368

 

CỬA HÀNG GIAO DỊCH - CÔNG TY ĐIỆN THOẠI - CÔNG TY DỊCH VỤVIỄN THÔNG 

 

STT Tên cửa hàng  Địa chỉ  Điện thoại 

1 Giao dịch Đài ĐT Bờ Hồ 27 Hàng Hành 04.9288999

2 Giao dịch Đài ĐTYên Phụ 22 Cửa Đông 04.9232999

3 Giao dịch Đài ĐT Giáp Bát 183 Đại La 04.6282999

4 Giao dịch Đài ĐT Trần Khát Chân 171 Mai Hắc Đế 04.9742999

5 Giao dịch TT- BH 49 Nguyễn Thái Học 04.8235888

6 Giao dịch Đài ĐT Cầu Diễn Ngã tƣ Canh-Xuân Phƣơng 04.7688888

7 Giao dịch Đài ĐT Hùng Vƣơng 54 Giang Văn Minh 04.7222888

8 Giao dịch Đài ĐT Kim Liên 297 Tây Sơn 04.3853888

9 Giao dịch 811 Đƣờng Giải phóng  811 Giải Phóng