Upload
others
View
16
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
1
TƯ PHÁP QUỐC TẾ II
Giảng viên: ThS. Bùi Thị Thu
BÀI 5HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH TRONG
TƯ PHÁP QUỐC TẾ
Giảng viên: ThS. Bùi Thị Thu
2
MỤC TIÊU BÀI HỌC
• Trình bày được khái niệm, đặc điểm quan hệ hônnhân gia đình có yếu tố nước ngoài.
• Nhận dạng các tình huống xung đột pháp luậttrong các quan hệ hôn nhân gia đình có yếu tốnước ngoài.
• Phân tích nguyên tắc giải quyết xung đột pháp luật về kết hôn, trình tự thủ tục đăngký kết hôn có yếu tố nước ngoài.
• Phân tích nguyên tắc giải quyết xung đột pháp luật về ly hôn, thẩm quyền giải quyếtviệc ly hôn có yếu tố nước ngoài.
• Trình bày được các quy định về giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài.
3
CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ
Để học được môn học này, sinh viên phải học xongcác môn học sau:• Luật Dân sự.• Luật Thương mại.• Luật Hôn nhân và gia đình.• Tư pháp quốc tế I.
4
HƯỚNG DẪN HỌC
• Đọc các tài liệu tham khảo.• Thảo luận với giáo viên và sinh viên khác về các vấn
đề liên quan đến hôn nhân và gia đình trong tư phápquốc tế.
• Trả lời các câu hỏi của bài học.
5
CẤU TRÚC NỘI DUNG
Khái quát chung về hôn nhân và gia đình trong tư pháp quốc tế5.1
Giải quyết xung đột pháp luật trong quan hệ hôn nhân gia đình5.2
6
5.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH TRONG TƯ PHÁP QUỐC TẾ
5.1.1. Khái niệm 5.1.2. Hệ thống văn bản về hôn nhân gia đình
7
5.1.1. KHÁI NIỆM
Điều 3 khoản 25 Luật Hôn nhân gia đình 2015
Quan hệ hôn nhân và gia
đình có yếu tố nước ngoài là
Một bên tham gia là người nước ngoài, ngườiViệt Nam định cư ở nước ngoài.
Các bên tham gia là công dân Việt Nam nhưngcăn cứ để xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệđó theo pháp luật nước ngoài, phát sinh tạinước ngoài.
Tài sản liên quan đến quan hệ đó ở nước ngoài.
8
5.1.1. KHÁI NIỆM
9
• Công dân Việt Nam -người nước ngoài
Tại Việt Nam
• Người nước ngoài -người nước ngoài
Tại Việt Nam• Công dân
Việt Nam -công dân Việt Nam
Ở nước ngoài
• Công dân Việt Nam -người nước ngoài
Ở nước ngoài
Quan hệ hôn nhân có yếu tố nước ngoài
5.1.2. HỆ THỐNG VĂN BẢN VỀ HÔN NHÂN GIA ĐÌNH
• Các hiệp định tương trợ tư pháp mà Việt Nam kí kết với nước ngoài.• Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam năm 2015 (Chương VIII, điều 121- 130).• Luật Nuôi con nuôi 2014.• Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều và biện pháp thi hành Luật hôn nhân và gia đình năm 2015.• Thông tư 02a/2015TT/BTP Hướng dẫn Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày
31/12/2014.
10
5.2. GIẢI QUYẾT XUNG ĐỘT PHÁP LUẬT TRONG QUAN HỆ HÔN NHÂN GIA ĐÌNH
5.2.1. Luật áp dụng đối với quan hệ kết hôn
5.2.3. Luật áp dụng giải quyết việc nuôi con nuôi
5.2.2. Luật áp dụng giải quyết ly hôn
11
5.2.1. LUẬT ÁP DỤNG ĐỐI VỚI QUAN HỆ KẾT HÔN
Điều kiện kết hôn
Hiệu lực hôn nhân
Điều kiện hình thức Điều kiện nội dung
12
Xung đột pháp luật về hình thức kết hôn• Hình thức kết hôn là toàn bộ quy trình thủ tục, nghi thức kết hôn.• Pháp luật các nước có quy định khác nhau về hình thức hôn nhân: Hình thức dân sự (cơ quan nhà nước). Hình thức tôn giáo (đạo hồi, công giáo…).
Nguyên tắc giải quyết xung đột pháp luật- hình thức kết hôn
5.2.1. LUẬT ÁP DỤNG ĐỐI VỚI QUAN HỆ KẾT HÔN (tiếp theo)
• Việc kết hôn tại Việt Nam phải tuân theo pháp luật Việt Namvề hình thức (Điều 126 Luật Hôn nhân gia đình 2015).
• Kết hôn là hành vi pháp lý phải tuân thủ pháp luật nơi thựchiện hành vi.
Luật nơi tiến hành kết hôn(Lex loci celebrationis)
13
Thẩm quyền đăng ký kết hônỦy ban nhân dân tỉnh/ thành phố trực thuộctrung ương.
Ủy ban nhân dân xã/ phường thị trấn đơn vịhành chính biên giới (Điều 48, 49 Nghị định 126).
Cơ quan ngoại giao/ lãnh sự Việt Nam ở nướcngoài (Điều 123 Luật Hôn nhân và gia đình ViệtNam năm 2015; Điều 19 Nghị định 126).
Thẩm quyền đăng ký kết hôn
5.2.1. LUẬT ÁP DỤNG ĐỐI VỚI QUAN HỆ KẾT HÔN (tiếp theo)
Thủ tục đăng ký kết hôn (Nghị định 126)
Đương sự
Sở Tư phápỦy ban nhân
dân xã, phường (hồ sơ)
Ủy ban nhân dân tỉnh/ thành phố trung ương (ký
giấy chứng nhận kết hôn)
14
5.2.1. LUẬT ÁP DỤNG ĐỐI VỚI QUAN HỆ KẾT HÔN (tiếp theo)
15
Hồ sơ đăng ký kết hôn
Tờ khai đăng ký kết hôn
Giấy chứng nhận tình trạnghôn nhân
Giấy xác nhận tình trạngsức khỏe
Bản sao chứng minh thưnhân dân/Hộ chiếu
Bản sao sổ hộ khẩu
(Khi nộp hồ sơ phải có mặt hai bên đương sự)
(Điều 20 NĐ 126 NĐ/CP)
5.2.1. LUẬT ÁP DỤNG ĐỐI VỚI QUAN HỆ KẾT HÔN (tiếp theo)
Thủ tục ghi sổ đăng ký kết hôn, ghi chú sổ hộ tịch• Sở Tư pháp thực hiện ghi sổ đăng ký kết hôn, ghi chú sổ hộ tịch (ly hôn…) cho các
trường hợp quan hệ xác lập ở nước ngoài.• Cơ quan ngoại giao nước tiếp nhận ghi chú sổ hộ tịch.(Điều 37, 38, 42, 43 Nghị định 126)
16
Đăng ký kết hôn• Tiến hành theo trình tự, thủ tục quy định.• Thời hạn giải quyết việc đăng ký kết hôn tại Việt
Nam không quá 25 ngày, kể từ ngày Sở Tưpháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí. Trườnghợp cần xác minh thêm thì thời hạn được kéodài không quá 10 ngày làm việc.
• Thời hạn giải quyết việc đăng ký kết hôn tại cơquan đại diện không quá 20 ngày (hoặc khôngkéo dài quá 35 ngày).
5.2.1. LUẬT ÁP DỤNG ĐỐI VỚI QUAN HỆ KẾT HÔN (tiếp theo)
Giải quyết xung đột về điều kiện kết hôn nội dung• Nguyên tắc: Luật nhân thân• Điều 126 Luật Hôn nhân gia đình: “Trong việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với
người nước ngoài, mỗi bên sẽ tuân theo pháp luật nước mình về điều kiện kết hôn.Nếu việc kết hôn tiến hành tại Việt Nam, bên nước ngoài phải tuân theo pháp luậtViệt Nam”.
Công nhận hiệu lực hôn nhân• Tình huống: A (công dân Việt Nam) đi lao động tại Ả rập kết hôn đa thê với X và Y phù hợp
với luật Ả rập. Cô K (công dân Việt Nam) do bị lừa đã kết hôn với H công dân Đài loan, chung
sống 10 năm và đã có con chung.Vấn đề công nhận hiệu lực các cuộc hôn nhân này tại Việt Nam?
17
5.2.1. LUẬT ÁP DỤNG ĐỐI VỚI QUAN HỆ KẾT HÔN (tiếp theo)
18
Công nhận hiệu lực hôn nhân• Điều kiện công nhận Việc kết hôn phù hợp với pháp luật nước ngoài. Vào thời điểm kết hôn: Các bên tuân theo quy định về điều kiện kết hôn của
pháp luật Việt Nam. Vào thời điểm yêu cầu công nhận: Sự vi phạm đã được khắc phục hoặc công
nhận để bảo vệ quyền lợi của phụ nữ và trẻ em ( Điều 36 Nghị định 126). Công nhận việc kết hôn phải được ghi vào Sổ đăng ký kết hôn theo thủ tục quy
định tại Nghị định 126/NĐ-CP.
5.2.1. LUẬT ÁP DỤNG ĐỐI VỚI QUAN HỆ KẾT HÔN (tiếp theo)
Điều kiện kết hôn về nội dung
Điều kiện về năng lực chủ thể
Điều 2: Nguyên tắc cơ bản của chế độhôn nhân gia đình.
Điều 5 khoản 2. Cấm các hành vi trongquan hệ hôn nhân.
19
5.2.1. LUẬT ÁP DỤNG ĐỐI VỚI QUAN HỆ KẾT HÔN (tiếp theo)
20
Điều kiện nội dung - Cấm các hành vi• Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo.• Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn.• Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người
khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồngvới người đang có chồng, có vợ.
• Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trựchệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi;giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ vớicon rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.
5.2.1. LUẬT ÁP DỤNG ĐỐI VỚI QUAN HỆ KẾT HÔN (tiếp theo)
21
Điều kiện kết hôn- nội dung (Điều 8)• 1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây: Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên; Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định; Không bị mất năng lực hành vi dân sự; Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định
tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.• 2. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.
5.2.2. LUẬT ÁP DỤNG GIẢI QUYẾT LY HÔN
Vụ việc ca sỹ Lý Hương
Kết hôn2001
Ly hôn 2006
Xung độtGửi đơn ra Tòa án Việt Nam Gửi đơn ra Tòa án Mỹ
22
5.2.2. LUẬT ÁP DỤNG GIẢI QUYẾT LY HÔN
23
Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án,quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án (Điều 3.14).
Khái niệm
• Tình huống Năm 2005, chị A công dân Việt Nam sang Nga làm việc, gặp anh B (Việt Nam) và
kết hôn với B tại Nga. Năm 2010, chị về Việt Nam và nộp đơn xin ly hôn B tại Tòa án Việt Nam. Anh B
vẫn đang làm việc tại Nga.• Hỏi: Pháp luật áp dụng để giải quyết ly hôn?
Luật áp dụng
Hiệp định tương trợ tư pháp Pháp luật Việt Nam
5.2.2. LUẬT ÁP DỤNG GIẢI QUYẾT LY HÔN (tiếp theo)
24
5.2.2. LUẬT ÁP DỤNG GIẢI QUYẾT LY HÔN (tiếp theo)
25
Hiệp định tương trợ tư pháp• Nếu hai vợ chồng có cùng quốc tịch thì áp dụng Luật quốc tịch chung của vợ chồng
để giải quyết ly hôn.• Nếu hai vợ chồng khác quốc tịch và cùng cư trú tại một nước kí kết thì áp dụng pháp
luật nước kí kết nơi cùng cư trú của hai vợ chồng.• Trường hợp khác quốc tịch, không cùng cư trú thì áp dụng luật Tòa án (lex fori).Pháp luật Việt Nam• 1. Việc ly hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa người nước
ngoài với nhau thường trú ở Việt Nam được giải quyết theo quy định của Luật này.• 2. Trong trường hợp bên công dân Việt Nam không thường trú ở Việt Nam vào thời
điểm yêu cầu ly hôn thì việc ly hôn được giải quyết theo pháp luật của nước nơithường trú chung của vợ chồng; nếu họ không có nơi thường trú chung thì giải quyếttheo pháp luật Việt Nam.
• 3. Tài sản là bất động sản ở nước ngoài khi ly hôn tuân theo pháp luật của nước nơicó bất động sản đó. (Điều 127 Luật Hôn nhân gia đình).
5.2.3. LUẬT ÁP DỤNG GIẢI QUYẾT VIỆC NUÔI CON NUÔI
• Mục đích: nhân đạo• Nguyên tắc: Đảm bảo quyền lợi
trẻ em tốt nhất
26
5.2.3. LUẬT ÁP DỤNG GIẢI QUYẾT VIỆC NUÔI CON NUÔI (tiếp theo)
Tình hình nuôi con nuôi tại Việt Nam
Chiến dịch Babylift (1979)
Khoảng 3000 trẻ em Việt
Nam được cho làm con nuôi
Đến cuối thập kỉ 90, Việt Nam đứng đầu về
cho con nuôi
10000 trẻ em
27
5.2.3. LUẬT ÁP DỤNG GIẢI QUYẾT VIỆC NUÔI CON NUÔI (tiếp theo)
28
2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 Tổng
Canada 84 45 6 5 34 54 45 189
Đan Mạch 75 19 13 72 44 51 39 313
Pháp 61 234 363 790 742 268 284 2742
Ai len 81 39 16 92 68 130 181 607
Ý 90 59 6 140 238 263 313 1109
Thụy Điển 86 32 6 80 67 54 45 370
Thụy Sĩ 24 47 31 4 3 5 5 119
Hoa Kì 766 382 21 7 163 826 751 2918
Tổng số 1183 857 462 1190 1359 1648 1658 8357
Số lượng con nuôi từ Việt Nam (2002- 2008)
5.2.3. LUẬT ÁP DỤNG GIẢI QUYẾT VIỆC NUÔI CON NUÔI (tiếp theo)
Hệ thống pháp luật• Các Điều ước quốc tế: Công ước Lahaye 1993 về bảo vệ trẻ em và hợp tác nuôi con nuôi quốc tế. Việt
Nam đã ký kết gia nhập Công ước Lahaye vào năm 2007, Việt Nam phê chuẩngia nhập công ước.
Hiệp định song phương về hợp tác nuôi con nuôi giữa Việt Nam và các nước (12Hiệp định).
Pháp (2000), Đan Mạch (2003), Italia (2003),Thuỵ Sĩ (2005), Mỹ (2005 - hết hiệulực từ 2008), Canada (2005) Tây Ban Nha (2007).
• Văn bản pháp luật trong nước: Luật Nuôi con nuôi 2010. Nghị định số 19/2011/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Nuôi con nuôi 2010.
29
5.2.3. LUẬT ÁP DỤNG GIẢI QUYẾT VIỆC NUÔI CON NUÔI (tiếp theo)
30
Nuôi con nuôi quốc tế
Điều kiện của cha mẹ nuôi
Điều kiện của trẻ em làm con nuôi
Cơ quan có thẩm quyền, trình tự
thủ tụcHệ quả pháp lý
5.2.3. LUẬT ÁP DỤNG GIẢI QUYẾT VIỆC NUÔI CON NUÔI (tiếp theo)
Điều kiện đối với cha mẹ nuôi• Điều 28, 29 Luật Nuôi con nuôi 2010 Người đó thường trú ở nước cùng là thành viên của Điều ước quốc tế về nuôi
con nuôi với Việt Nam. Nếu người đó thường trú ở nước không là thành viên thì được nhận con nuôi
đích danh hoặc đang làm việc, học tập ở Việt Nam trong thời gian ít nhất là01 năm.
• Người nhận nuôi phải có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật nước nơingười đó thường trú và quy định của pháp luật Việt Nam (Điều 14).
31
5.2.3. LUẬT ÁP DỤNG GIẢI QUYẾT VIỆC NUÔI CON NUÔI (tiếp theo)
Điều kiện đối với cha mẹ nuôi• Điều 28, 29 Luật Nuôi con nuôi 2010 Người đó thường trú ở nước cùng là thành viên của Điều ước quốc tế về nuôi
con nuôi với Việt Nam. Nếu người đó thường trú ở nước không là thành viên thì được nhận con nuôi
đích danh hoặc đang làm việc, học tập ở Việt Nam trong thời gian ít nhất là01 năm.
• Người nhận nuôi phải có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật nước nơingười đó thường trú và quy định của pháp luật Việt Nam (Điều 14).
32
Điều kiện đối với trẻ em
Trẻ mồ côi được nuôi dưỡng tại cơsở hợp pháp.
Trẻ em dưới 16 tuổi (hoặc 16-18).
Nhận trẻ em trên 9 tuổi làm con nuôiphải có sự đồng ý của đứa trẻ.
Trẻ khuyết tật, mắc bệnh hiểm nghèo.
Cơ quan có thẩm quyền
Cục con nuôi- Bộ Tư pháp (cơ quan trung ương)
Sở Tư pháp (hồ sơ)
Ủy ban nhân dân tỉnh: Giấy chứng nhận đăng kýnuôi con nuôi
Ủy ban nhân dân xã: hồ sơ, xác nhận…
5.2.3. LUẬT ÁP DỤNG GIẢI QUYẾT VIỆC NUÔI CON NUÔI (tiếp theo)
33
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
Trong bài học này, chúng ta đã nghiên cứu các nội dung chính sau:• Khái quát chung về hôn nhân và gia đình trong tư pháp quốc tế:
Khái niệm; Hệ thống văn bản về hôn nhân gia đình.• Giải quyết xung đột pháp luật trong quan hệ hôn nhân gia đình:
Luật áp dụng đối với quan hệ kết hôn; Luật áp dụng giải quyết lyhôn; Luật áp dụng giải quyết việc nuôi con nuôi.
34