Upload
others
View
1
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
I. LUẬN VỀ NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CỦA CON NGƯỜI KHI SINH RA
1. Đặc điểm của con người theo bát trạch Tam nguyên: (con người-tuổi-cung-mạng)
www.tuviglobal.com Tác giả: Dương Gia Nhất Page 1 of 262
Tự luận Thân Mệnh-Hôn Nhân-Gia Trạch-Khởi Sự [TUỔI THÂN]
Cung phi
Năm sinh Cung
bát quái
Nam Nữ
Mạng cốt tinh
Con nhà
a.Thượng nguyên
1872:Nhâm Thân Khôn Khôn Tốn Kiếm phong Kim, khắc phúc đăng Hoả, xương Khỉ, cốt Dê, trực Nguy.
Bạch đế, phú quí
1884.Giáp Thân Khôn Cấn Đoài Tuyền trung Thuỷ, khắc thiên thượng Hoả, xương Khỉ, cốt Heo, trực Định.
Hắc đế, tứ tính,phú quí
1896:Bính Thân Khôn Khôn Khảm Sơn hạ Hoả, khắc thích lịch Hoả, xương Khỉ, Cốt Quạ, trực Khai.
Xích đế, cô quạnh
1908: Mậu Thân Cấn Khôn Tốn Đại trạch Thổ, khắc thiên hà Thuỷ, xương Khỉ, cốt Lạc đà, trực Định.
Huỳnh đế, quan lộc
1920:Canh Thân Khôn Cấn Đoài Thạch lựu Mộc, khắc bích thượng Thổ, xương Khỉ, cốt Chó sói, trực Trừ.
Thanh đế, cô quạnh
b. Trung nguyên 1932:Nhâm Thân Khôn Khôn Khảm Kiếm phong Kim, khắc phúc đăng
Hoả, xương Khỉ, cốt Dê, trực Nguy. Bạch đế, phú quí
1944:Giáp Thân Khôn Khôn Tốn Tuyền trung Thuỷ, khắc thiên thượng Hoả, xương Khỉ, cốt Heo, trực Định.
Hắc đế, tứ tính,phú quí
1956:Bính Thân Khôn Cấn Đoài Sơn hạ Hoả, khắc thích lịch Hoả, xương Khỉ, cốt Quạ, trực Khai.
Xích đế, cô quạnh
1968:Mậu Thân Cấn Khôn Khảm Đại trạch Thổ, khắc thiên hà Thuỷ, xương Khỉ, cốt Lạc đà, trực Định.
Huỳnh đế, quan lộc
1980:Canh Thân Khôn Khôn Tốn Thạch lựu Mộc, khắc bích thượng Thổ, xương Khỉ, cốt Chó sói, trực Trừ.
Thanh đế, cô quạnh
c. Hạ nguyên 1992:Nhâm Thân Khôn Cấn Đoài Kiếm phong Kim, khắc phúc đăng
Hoả, xương Khỉ, cốt Dê, trực Nguy. Bạch đế, phú quí
2004:Giáp Thân Khôn Khôn Khảm Tuyền trung Thuỷ, khắc thiên thượng Hoả, xương Khỉ, cốt Heo, trực Định.
Hắc đế,tứ tính,phú quí
2016:Bính Thân Khôn Khôn Tốn Sơn hạ Hoả, khắc thích lịch Hoả, xương Khỉ, cốt Quạ, trực Khai.
Xích đế, cô quạnh
2028:Mậu Thân Cấn Cấn Đoài Đại trạch Thổ, khắc thiên hà Thuỷ, xương Khỉ, cốt Lạc đà, trực Định.
Huỳnh đế, quan lộc
2040:Canh Thân Khôn Khôn Khảm Thạch lựu Mộc, khắc bích thượng Thổ, xương Khỉ, cốt Chó sói, trực Trừ.
Thanh đế, cô quạnh
www.tuviglobal.com Tác giả: Dương Gia Nhất Page 2 of 262
Tự luận Thân Mệnh-Hôn Nhân-Gia Trạch-Khởi Sự [TUỔI THÂN]
Phần trên đây, giới thiệu một cách ngắn gọn, nhằm để tra cứu năm sinh (tuổi âm lịch) cùng với các đặc tính của mỗi người cần phải luận về sau.
2. Luận về lục thập hoa giáp: Thời cổ dùng Ngũ hành để diễn giải chu kỳ sinh hoá của vũ trụ từ không (vô cực-không hình, không sắc), qua tiềm thể (thái cực-có hình, có sắc), sang khí (lưỡng nghi-Âm Dương), đến thời (tứ tượng-thái Âm thiếu Dương, thái Dương thiếu Âm) và sau cùng là phương (bát quái-Đông tứ trạch, Tây tứ trạch). Theo quan niệm cổ nhân, đó là 5 bước vận hành từ vô sang hữu trên đường tròn viên mãn và thực tính ở giữa là khí (giữa hữu và vô, giữa thời gian và không gian, giữa ẩn và hiện, giữa quá khứ và tương lai, giữa vật chất và tinh thần); Tiếp đến là 5 chất tạo hoá (Ngũ hành): Kim, Mộc, Thổ, Hoả, Thuỷ..
Bảng ghi lục thập hoa giáp Giải nghĩa 1. Nhâm Thân 2. Quí Dậu Kiếm phong Kim vàng trong kiếm
3.Canh Thân 4. Tân Dậu Thạch lựu Mộc cây thạch lựu
5. Mậu Thân 6. Kỷ Dậu Đại trạch Thổ đất nền nhà
7. Bính Thân 8. Đinh Dậu Sơn hạ Hoả lửa chân núi
9. Giáp Thân 10 ất Dậu Tuyền lưu Thuỷ nước trong suối Trong lục thập hoa giáp, mỗi ngôi đóng một Can và một Chi, thuộc về chính
Ngũ hành, hợp lại mà thành, ví dụ: Giáp Tí, Can là Giáp thuộc Mộc, Chi là Tí thuộc Thuỷ. Lục thập hoa giáp với chu kỳ 60 năm thì Ngũ hành và Bát quái không thay đổi, cũng như Nam và Nữ đều giống nhau. Về việc xây cất (nhà cửa-kể cả việc đặt hướng nhà-dương cơ và mồ mả-âm phần), hôn nhân-vợ chồng thì cung Bát quái thay đổi (Nam và Nữ cũng khác nhau), nên cổ nhân gọi là cung Phi (quẻ).
3. Luận về tác động của vòng quay vũ trụ đối với thời gian sinh: a. Đối với mùa sinh (sướng-cực, giàu-nghèo): Thời tiết bốn mùa: Xuân, Hạ,
Thu, Đông được qui về Ngũ hành (Kim, Mộc, Thổ, Hoả, Thuỷ) như sau: Mùa Xuân Tháng giêng tháng hai tháng ba
(Mộc) (Dần/Mộc) (Mão/Mộc)
(Thìn/Thổ) Tháng giêng và tháng hai thuộc Mộc, tháng ba thuộc Thổ.
Mùa Hạ: Tháng tư tháng năm tháng sáu (Hoả) (Tỵ/Hoả) (Ngọ/Hoả) (Mùi/Thổ)
Tháng tư và tháng năm thuộc Hoả, tháng sáu thuộc Thổ. Mùa Thu Tháng bảy tháng tám tháng chín
(Kim) (Thân/Kim) (Dậu/Kim)
(Tuất/Thổ) Tháng bảy và tháng tám thuộc Kim, tháng chín thuộc Thổ.
Mùa Đông: Tháng mười tháng một (11) tháng chạp (Thuỷ) (Hợi/Thuỷ) (Tí/Thuỷ) (Sửu/Thổ)
Tháng mười và tháng một (11) thuộc Thuỷ, tháng chạp thuộc Thổ
www.tuviglobal.com Tác giả: Dương Gia Nhất Page 3 of 262
Tự luận Thân Mệnh-Hôn Nhân-Gia Trạch-Khởi Sự [TUỔI THÂN]
Mùa Xuân (Mộc): thì Mộc vượng, Hoả tướng, Thổ tử, Kim tù, Thuỷ lưu. Mùa Hạ (Hoả): thì Hoả vượng, Thổ tướng, Kim tử, Thuỷ tù, Mộc lưu. Mùa Thu (Kim): thì Kim vượng, Thuỷ tướng, Mộc tử, Hoả tù, Thổ lưu. Mùa Đông (Thuỷ): thì Thuỷ vượng, Mộc tướng, Hoả tử, Thổ tù, Kim lưu. Giải: Vượng và tướng (tốt). Tử là xấu nhất (rất xấu). Tù là xấu nhì (xấu vừa). Lưu là xấu ba (xấu ít hơn cả). - Mạng con người sinh vào mùa Xuân (nếu gặp):
www.tuviglobal.com Tác giả: Dương Gia Nhất Page 4 of 262
Tự luận Thân Mệnh-Hôn Nhân-Gia Trạch-Khởi Sự [TUỔI THÂN]
www.tuviglobal.com Tác giả: Dương Gia Nhất Page 5 of 262
Tự luận Thân Mệnh-Hôn Nhân-Gia Trạch-Khởi Sự [TUỔI THÂN]