125
B Ộ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM SỔ TAY SINH VIÊN (In l ần thứ 5, có chỉnh lý bổ sung) Lưu hành nội bộ Hải Ph òng, tháng 9 năm 2014

SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢITRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM

SỔ TAY SINH VIÊN(In lần thứ 5, có chỉnh lý bổ sung)

Lưu hành nội bộ

Hải Phòng, tháng 9 năm 2014

Page 2: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

4

Page 3: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

5

LỜI GIỚI THIỆUTrường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào tạo theo hệ thống tín chỉ đối với

tất cả các ngành học trong toàn Trường từ năm học 2008 - 2009. Đây là một hình thức đào tạo tiên

tiến đang được áp dụng ở hầu hết các nước trên thế giới. Đào tạo theo tín chỉ là một quy trình đàotạo mềm dẻo, lấy người học làm trung tâm, tạo điều kiện cho sinh viên (sau đây gọi tắt là SV) chủđộng xây dựng kế hoạch học tập của mình: Đ ăng ký môn học, kéo dài hoặc rút ngắn thời gian củakhóa học, học song hành hai chương trình,...

Để hoàn thành tốt việc học tập tại Trường, ngoài việc nhận được sự hướng dẫn từ giảngviên, cố vấn học tập, các phòng ban chức năng và các tổ chức đoàn thể, mỗi SV cũng phải tự trangbị cho mình những kiến thức hết sức cơ bản liên quan đến quyền lợi, ngh ĩa vụ của SV, biết khaithác thông tin liên quan đến việc tổ chức học tập, cuộc sống của SV.

Từ tháng 8 năm 2009, Nhà trường đã xuất bản cuốn “Sổ tay sinh viên” để giúp cho SV có

được những thông tin và chỉ dẫn cơ bản nhất, gần gũi nhất với việc học tập v à rèn luyện tạiTrường. Sổ tay đã thực sự trở thành tài liệu hữu ích với các bạn SV. Để phục vụ tốt hơn nữa nhucầu của SV trong năm học mới 2014 - 2015, Phòng Công tác sinh viên đã kết hợp với các Phòng

ban, đơn vị có liên quan tiến hành chỉnh sửa cuốn Sổ tay sinh viên và ban hành lần thứ 6. Sổ taybao gồm các nội dung:

- Giới thiệu về Trường Đại học Hàng hải Việt Nam;

- Ngành và chuyên ngành đào tạo đại học và cao đẳng;

- Chương trình giáo dục hệ đại học và cao đẳng;

- Quy chế đào tạo theo hệ thống tín chỉ;- Quy trình và hướng dẫn SV đăng ký học phần trực tuyến;

- Quy chế rèn luyện SV;

- Quy chế SV nội trú;

- Quy chế SV ngoại trú;

- Một số công tác SV khác, như: Công tác Đoàn, chế độ chính sách, thư viện, y tếtrường học,…;

- Các hướng dẫn về công tác SV: Học bổng, chế độ chính sách, vay vốn tín dụng,

nghỉ học dài ngày, nghỉ 1 năm, quay trở lại học,…;

- Chuẩn đầu ra Tin học (MOS), tiếng Anh (TOEIC);

- Khung rèn luyện đối với SV nội trú, ngoại trú;

- Cộng điểm thưởng cho SV.

Chúng tôi tin tưởng rằng các bạn SV sẽ coi cuốn sổ tay này như một người bạn đồng hành

của mình và sử dụng nó một cách hiệu quả nhất trong quá trình học tập tại Trường.

Chúc các bạn thành công!PHÒNG CÔNG TÁC SINH VIÊN

Địa chỉ: P 105B-A1, Khu Hiệu bộ, ĐHHHVNĐiện thoại: (031) 3 729 153Email: [email protected]

Page 4: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

6

MỤC LỤCPHẦN I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM ..................................10

I. TÓM TẮT LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN VÀ TRƯỞNG THÀNH ...........................................................................10

II. CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ ................................................................................................................................10

III. ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN ...................................................................................................................................10

IV. CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO.........................................................................................................................11

1. Bậc T iến sỹ ...........................................................................................................................................................11

2. Bậc Thạc sỹ ...........................................................................................................................................................11

3. Bậc Đại học...........................................................................................................................................................11

4. Bậc Cao đẳng ........................................................................................................................................................11

V. MỘT SỐ ĐỊA CHỈ CẦN BIẾT...........................................................................................................................12

1. Đảng ủy, Ban Giám hiệu và các đoàn thể ............................................................................................................12

2. Các Phòng, Ban, Khoa, Viện, Bộ môn, Trung tâm: ...........................................................................................12

PHẦN II. ĐÀO TẠO THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ ...........................................................................................14

I. NGÀNH VÀ CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG ......................................................14

1. BẬC ĐẠI HỌC: ...................................................................................................................................................14

2. BẬC CAO ĐẲNG ................................................................................................................................................15

II. BẢNG MÃ CÁC KHOA/VIỆN VÀ BỘ MÔN: .................................................................................................16

III. CHƯƠNG TRÌNH HỌC GIÁO DỤC THỂ CHẤT VÀ GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG ...................................18

1. Giáo dục thể chất: .................................................................................................................................................18

2. Giáo dục quốc phòng: ...........................................................................................................................................18

CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC HỆ ĐẠI HỌC .................................................................................................19

1. Ngành: Khoa học Hàng hải (D840106) - Chuyên ngành: Điều khiển tàu biển (D101) .....................................19

2. Ngành: Khoa học Hàng hải (D840106) - Chuyên ngành: Khai thác máy tàu biển (D102) ...............................20

3. Ngành: Kỹ thuật điện tử truyền thông (D520207) - Chuyên ngành: Điện tử viễn thông (D104)......................21

4. Ngành: Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (D520216) -Chuyên ngành: Điện tự động tàu thủy (D103) .........22

5. Ngành: Kỹ thuật điều khiển& tự động hóa (D520216) - Chuyên ngành: Điện tự động công nghiệp (D105) ..23

6. Ngành: Kỹ thuật tàu thủy (D520122) - Chuyên ngành: Máy tàu thủy (D106)...................................................24

7. Ngành: Kỹ thuật tàu thủy (D520122) - Chuyên ngành: Thiết kế tàu và công trình ngoài khơi (D107) ...........25

8. Ngành: Kỹ thuật tàu thủy (D520122) - Chuyên ngành: Đóng tàu và công trình ngoài khơi (D108) ..............26

9. Ngành: Kỹ thuật cơ khí (D520103) - Chuyên ngành: Máy nâng chuyển (D109) ..............................................27

10. Ngành: Kỹ thuật cơ khí (D520103) - Chuyên ngành: Kỹ thuật cơ khí (D116) ................................................28

11. Ngành: Kỹ thuật cơ khí (D520103) - Chuyên ngành: Cơ điện tử (D117) ........................................................29

12. Ngành: Kỹ thuật Công trình biển (D580203) -Chuyên ngành: Xây dựng công trình thủy (D110) ..................30

13. Ngành: Kỹ thuật Công trình biển (D580203) - Chuyên ngành: Kỹ thuật An toàn hàng hải (D111) ..............31

14. Ngành: Kỹ thuật Công trình xây dựng (D580201) - Chuyên ngành: Xây dựng dân dụng & CN (D112) .......32

15. Ngành: Kỹ thuật XD công trình giao thông (D580205) - Chuyên ngành: Kỹ thuật cầu đường (D113) .........33

Page 5: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

7

16. Ngành: Công nghệ thông tin (D480201) - Chuyên ngành: Công nghệ thông tin (D114)................................34

17. Ngành: Công nghệ thông tin (D480201) - Chuyên ngành: Kỹ thuật phần mềm (D118) ................................35

18. Ngành: Công nghệ thông tin (D480201) - Chuyên ngành: Truyền thông và mạng máy tính (D119) .............36

19. Ngành: Kỹ thuật Môi trường (D520320) - Chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường (D115) ...............................37

20. Ngành: Kinh tế vận tải (D840104) - Chuyên ngành: Kinh tế vận tải biển (D401) ..........................................38

21. Ngành: Kinh doanh quốc tế (D340120) - Chuyên ngành: Kinh tế ngoại thương (D402) ...............................39

22. Ngành: Quản trị kinh doanh (D340101) - Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh (D403) ................................40

23. Ngành: Quản trị kinh doanh (D340101) - Chuyên ngành: Tài chính kế toán (D404) .....................................41

24. Ngành: Kinh tế vận tải (D840104) - Chuyên ngành: Logistics (D407)............................................................42

25. Ngành: Khoa học Hàng hải (D840106) - Chuyên ngành: Luật và Bảo hiểm hàng hải (D120) ......................43

26. Ngành: Kỹ thuật ĐK và tự động hóa (D520216)-Chuyên ngành: Tự động hóa hệ thống điện (D121) ..........44

27. Ngành: Kỹ thuật cơ khí (D520103) - Chuyên ngành: Kỹ thuật ô tô (D122) ....................................................45

28. Ngành: Kỹ thuật cơ khí (D520103) - Chuyên ngành: Kỹ thuật nhiệt lạnh (D123) ..........................................46

29. Ngành: Ngôn ngữ Anh (D220201) - Chuyên ngành: Tiếng Anh thương mại (D124) ....................................47

CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC HỆ CAO ĐẲNG ..............................................................................................48

1. Ngành: Điều khiển tàu biển (C840107) - Chuyên ngành: Điều khiển tàu biển (C101) ....................................48

2. Ngành: Vận hành khai thác máy tàu (C840108) - Chuyên ngành: Khai thác máy tàu biển (C102) .................49

3. Ngành: Công nghệ Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (C510303) - Chuyên ngành: Điện tự động côngnghiệp (C105) ...........................................................................................................................................................50

4. Ngành: CN Kỹ thuật công trình xây dựng (C510102) - Chuyên ngành: Xây dựng dân dụng & Công nghiệp (C112)........51

5. Ngành: Khai thác vận tải (C840101) - Chuyên ngành: Kinh tế vận tải biển (C401) .........................................52

6. Ngành: Quản trị kinh doanh (C340101) - Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh (C403) ...................................53

7. Ngành: Quản trị kinh doanh (C340101) - Chuyên ngành: Tài chính kế toán (404) ..........................................54

QUY CHẾ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG THEO HỆ THỐNG TÍN CHỈ .....................................56

Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG .............................................................................................................56

Chương II. TỔ CHỨC ĐÀO TẠO ..........................................................................................................................59

Chương III. XÉT VÀ CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP ............................................................................................71

Chương IV. CÁC ĐIỀU KHOẢN KHÁC ..............................................................................................................73

VI. QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ HỌC TẬP .............................................................................................................76

1. QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ HỌC TẬP HỌC KỲ IB và II (Học kỳ chính): .........................................................76

2. QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ HỌC TẬP HỌC KỲ HÈ VÀ HỌC KỲ IA: .............................................................78

VIII. HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ HỌC PHẦN TRỰC TUYẾN.............................................................................79

1. Đăng ký học tập theo chương trình khung ...........................................................................................................79

1.1. Đăng nhập hệ thống ...........................................................................................................................................79

1.2. Đăng ký học phần ..............................................................................................................................................79

1.3. Xem kết quả đăng ký .........................................................................................................................................82

1.4. Các vấn đề khác .................................................................................................................................................83

Page 6: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

8

2. Kế hoạch học tập và đăng ký học giáo dục thể chất ............................................................................................83

2.1. Kế hoạch giảng dạy, lịch phân công giảng dạy. ...............................................................................................83

2.2. Đăng ký học phần qua mạng. ............................................................................................................................84

2.3. Xét cấp phát chứng chỉ GDTC và Bơi lội (Khi sinh viên có yêu cầu): ...........................................................87

PHẦN III. CÔNG TÁC SINH VIÊN ..................................................................................................................88

I. QUY CHẾ RÈN LUYỆN SINH VIÊN .............................................................................................................88

Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG .............................................................................................................88

Chương II. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA SINH VIÊN .......................................................................................88

Chương III. NỘI DUNG CÔNG TÁC SINH VIÊN ..............................................................................................90

Chương IV. HỆ THỐNG TỔ CHỨC, QUẢN LÝ .................................................................................................92

Chương V. THI ĐUA, KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT ....................................................................................93

Chương VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ....................................................................................................................99

II. QUY CHẾ CÔNG TÁC SINH VIÊN NỘI TRÚ ........................................................................................ 101

Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG .......................................................................................................... 101

Chương II. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ ĐỐI VỚI SINH VIÊN NỘI TRÚ .................................................. 101

Chương III. PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ SINH VIÊN NỘI TRÚ ........ 105

Chương IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN .................................................................................................................. 107

III. QUY CHẾ CÔNG TÁC SINH VIÊN NGOẠI TRÚ ................................................................................ 108

Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG .......................................................................................................... 108

Chương II. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ ĐỐI VỚI SINH VIÊN NGOẠI TRÚ ............................................ 108

Chương III. PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ SV NGOẠI TRÚ ................ 109

Chương IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN .................................................................................................................. 110

IV. MỘT SỐ CÔNG TÁC SINH VIÊN ............................................................................................................ 111

1. Chế độ chính sách .............................................................................................................................................. 111

1.1. Vay vốn Ngân hàng Chính sách Xã hội ......................................................................................................... 111

1.2. Chứng nhận sổ ưu đãi. .................................................................................................................................... 111

2. Công tác thư viện trường học ........................................................................................................................... 112

3. Công tác Y tế trường học. ................................................................................................................................. 114

3.1. Bảo hiểm toàn diện. ........................................................................................................................................ 114

3.2. Bảo hiểm Y tế ................................................................................................................................................ 114

3.3. Nghỉ ốm, nghỉ học tạm thời: .......................................................................................................................... 114

4. Công tác Đoàn TN - Hội Sinh viên ................................................................................................................... 114

4.1. Giới thiệu tổ chức Đoàn TNCS Hồ Chí Minh Trường Đại học Hàng hải Việt Nam ................................... 114

4.2. Một số vấn đề Đoàn viên cần biết .................................................................................................................. 115

4.3. Các chương trình hoạt động của Đoàn trường ............................................................................................... 115

5. Hướng dẫn về thi tin học văn phòng quốc tế chuẩn đầu ra tốt nghiệp ............................................................. 116

5.1. Đối tượng áp dụng .......................................................................................................................................... 116

Page 7: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

9

5.2. Loại hình chuẩn Tin học văn phòng ............................................................................................................... 116

5.3. Công tác đào tạo huấn luyện và tổ chức thi sát hạch ..................................................................................... 116

5.4. Lưu trữ và công nhận đạt chuẩn. .................................................................................................................... 116

5.5. Đăng ký luyện thi và thi sát hạch ................................................................................................................... 116

6. Hướng dẫn về chuẩn đầu ra Tiếng Anh đối với sinh viên ................................................................................ 116

6.1. Đối tượng áp dụng .......................................................................................................................................... 116

6.2. Loại hình chuẩn đầu ra tiếng Anh .................................................................................................................. 116

6.3. Công tác đào tạo và huấn luyện tổ chức thi sát hạch ..................................................................................... 116

6.4. Lưu trữ điểm thi và công nhận đạt chuẩn ...................................................................................................... 117

6.5. Đăng ký thi sát hạch ....................................................................................................................................... 117

6.6. Quy đổi chuẩn đầu ra với các chứng chỉ quốc tế khác .................................................................................. 117

V. CÁC HƯỚNG DẪN VỀ CÔNG TÁC SINH VIÊN .................................................................................... 117

1. Hướng dẫn cấp giấy xác nhận vay vốn tín dụng. .............................................................................................. 117

2. Hướng dẫn tổ chức cho sinh viên lao động giảm điểm phạt. ........................................................................... 118

3. Hướng dẫn cho phép sinh viên nghỉ học dài ngày từ 6 tháng đến 1 năm. ....................................................... 118

4. Hướng dẫn sinh viên quay trở lại học sau khi nghỉ học dài ngày. ................................................................... 118

5. Xét kỷ luật sinh viên.......................................................................................................................................... 119

6. Cấp học bổng tài trợ cho sinh viên.................................................................................................................... 119

7. Cấp học bổng khuyến khích học tập cho sinh viên .......................................................................................... 120

8. Hướng dẫn sinh viên đăng ký nội trú, ngoại trú. .............................................................................................. 120

9. Danh mục biểu mẫu dành cho công tác sinh viên ............................................................................................ 120

10. Khung đánh giá học tập - rèn luyện sinh viên ................................................................................................ 120

11. Khung đánh giá rèn luyện đối với SV nội trú (phụ lục 2) .............................................................................. 124

12. Khung đánh giá rèn luyện đối với SV ngoại trú (phụ lục 3) .......................................................................... 125

13. Khung thời gian biểu trong ngày cho SV các ngành đi biển (phụ lục 4) ....................................................... 126

14. Hướng dẫn cộng điểm thưởng đối với cán bộ lớp (phụ lục 5) ....................................................................... 126

15. Các chú ý về địa điểm liên hệ phục vụ sinh viên ........................................................................................... 127

Page 8: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

10

PHẦN IGIỚI THIỆU CHUNG VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM

I. TÓM TẮT LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN VÀ TRƯỞNG THÀNHTrường sơ cấp Hàng hải, tiền thân của Trường Đại học H àng hải Việt Nam (ĐHHHVN),

được thành lập vào ngày 01/04/1956 tại Hải Phòng. Năm 1957, Trường được nâng cấp t hànhTrường Trung cấp Hàng hải. Năm 1976, Trường được nâng cấp thành Trường Đại học Hàng hải.Năm 1984, Trường Đại học Giao thông thủy sáp nhập vào Trường Đại học Hàng hải. Tháng 8 năm2013, Trường chính thức được đổi tên thành Trường Đại học Hàng hải Việt Nam và trở thành mộttrong các trường được đầu tư để trở thành Trường trọng điểm quốc gia .

Trải qua lịch sử gần 60 năm xây dựng, trưởng thành và phát triển, Trường ĐHHHVN đã vàđang đóng vai trò quan trọng hàng đầu trong chiến lược đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao,phục vụ nền kinh tế hướng ra biển của đất nước. Với những cống hiến to lớn của các thế hệ thầyvà trò Nhà trường cho Tổ quốc, Trường đã vinh dự được Đảng, Nhà nước và Chính phủ trao tặngnhiều phần thưởng cao quý, trong đó có danh hiệu Anh hùng Lao động, Huân chương Hồ ChíMinh, Huân chương Độc lập hạng Nhất, Nhì, Ba, cùng nhiều danh hiệu cao quý khác.

Tháng 11 năm 2002, Trường được công nhận là thành v iên chính thức của Hiệp hội cácTrường Đại học Hàng hải khu vực Châu Á - Thái Bình Dương (AMETIAP), nay là Global MET.Đặc biệt, tháng 8 năm 2004, Trường đã được công nhận trở thành thành viên đầy đủ của Hiệp hộicác Trường Đại học Hàng hải Quốc tế (IAMU).

Tháng 5 năm 2005, Trường đã vượt qua quá trình đánh giá của Tổng cục đo lường chấtlượng (STAMEQ) và vinh dự là đơn vị đầu tiên trong hệ thống các Trường đại học, cao đẳng cảnước được cấp Chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001: 2000 và đã được nâng cấp lênphiên bản ISO 9001: 2008 từ tháng 11 năm 2012.

Sau quá trình kiểm định chất lượng giáo dục đại học, ng ày 25 tháng 2 năm 2009, Bộ Giáodục & Đào tạo ra thông báo số 110/TB-BGDĐT công nhận Trường ĐHHHVN đạt tiêu chuẩn chấtlượng giáo dục quốc gia.

II. CHỨC NĂNG NHIỆM VỤTrường chịu trách nhiệm đào tạo và huấn luyện như sau:

- Bậc Tiến sỹ: 08 chuyên ngành.

- Bậc Thạc sỹ: 11 chuyên ngành.

- Bậc Đại học: 32 chuyên ngành thuộc 09 Khoa chuyên môn và 02 Viện.

- Huấn luyện và cập nhật kiến thức để thi lấy Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn cácmức trách nhiệm vận hành và quản lý cho sỹ quan hàng hải hạng 1 và 2 theo yêu cầu của Côngước Quốc tế STCW78/95 sửa đổi 2010.

- Huấn luyện và cấp chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản và nâng cao cho thuyền viên theoyêu cầu của Công ước Quốc tế STCW78/95 sửa đổi 2010.

- Huấn luyện và cấp chứng chỉ huấn luyện nghiệp, huấn luyện đặc biệt cho thuyền viên:Mô phỏng RADAR/ARPA, GMDSS, tàu dầu, tàu chở khí hóa lỏng, tàu chở hóa chất, tàu khách,tàu Ro-Ro,…III. ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN

- Giảng viên: 683.

- Cán bộ quản lý: 281.

Trong đó:+ Giáo sư/Phó Giáo sư: 27.

+ Tiến sỹ/Tiến sỹ khoa học: 91.

Page 9: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

11

+ Thạc sỹ khoa học: 376.

+ Thuyền trưởng, máy trưởng: 338.

IV. CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO1. Bậc Tiến sỹ

Đào tạo 08 chuyên ngành:

- Kỹ thuật tàu thủy; - Khai thác, bảo trì tàu thủy;- Máy và thiết bị tàu thủy; - Tổ chức và quản lý vận tải;- Bảo đảm an toàn hàng hải; - Điều khiển tàu biển;- Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa; - Kỹ thuật xây dựng công trình thủy;

2. Bậc Thạc sỹĐào tạo 11 chuyên ngành:

- Bảo đảm an toàn hàng hải. - Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa;- Điều khiển tàu biển. - Kỹ thuật xây dựng công trình thủy;- Khai thác, bảo trì tàu thủy. - Kỹ thuật điện tử;- Kỹ thuật tàu thủy. - Công nghệ thông tin;- Máy và thiết bị tàu thủy. - Quản lý kinh tế;- Tổ chức và quản lý vận tải.

3. Bậc Đại họcĐào tạo chính quy 30 chuyên ngành và 02 chương trình tiên tiến:- Điều khiển tàu biển - Khai thác máy tàu biển- Luật và bảo hiểm hàng hải - Kinh tế vận tải biển- Logistics - Kinh tế ngoại thương- Quản trị kinh doanh - Tài chính kế toán- Tiếng Anh thương mại - Điện tử viễn thông- Điện tự động tàu thủy - Điện tự động công nghiệp- Tự động hóa hệ thống điện - Thiết kế và sửa chữa máy tàu thủy- Thiết kế tàu và công trình ngoài khơi - Đóng tàu và công trình ngoài khơi- Máy nâng chuyển - Kỹ thuật cơ khí- Cơ điện tử - Kỹ thuật ô tô- Kỹ thuật nhiệt lạnh - Xây dựng công trình thủy- Kỹ thuật an toàn hàng hải - Xây dựng dân dụng và công nghiệp- Kỹ thuật cầu đường - Công nghệ thông tin- Kỹ thuật phần mềm - Truyền thông và mạng máy tính- Kỹ thuật môi trường - Kinh tế hàng hải và toàn cầu hóa (*)- Quản trị bảo hiểm - Kinh doanh quốc tế và logistics (*)

Ghi chú (*) là các chuyên ngành đào tạo theo chương trình tiên tiến

4. Bậc Cao đẳngĐào tạo chính quy 08 chuyên ngành:

- Điều khiển tàu biển - Khai thác máy tàu biển- Kinh tế vận tải biển - Quản trị kinh doanh- Tài chính kế toán - Điện tự động công nghiệp- Xây dựng dân dụng và công nghiệp - Công nghệ thông tin

Page 10: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

12

V. MỘT SỐ ĐỊA CHỈ CẦN BIẾT1. Đảng ủy, Ban Giám hiệu và các đoàn thể

TT Đơn vị Địa chỉ Số ĐT

1Hiệu trưởng, Bí thư Đảng uỷPGS.TS. Lương Công Nhớ P. 215 - A1 3.735.930

2Phó Hiệu trưởng thường trựcPGS.TS. Nguyễn Cảnh Sơn P. 208 - A1 2.213.901

3Phó Hiệu trưởng phụ trách SĐH, VHVL, HLTVPGS.TS. Đinh Xuân Mạnh P. 209 - A1 6.286.996

4Phó Hiệu trưởng phụ trách Đào tạo, Công tác SVTS. Phạm Xuân Dương P. 212 – A1 3.736.956

5Phó Hiệu trưởng phụ trách QHQT, KHCNTS. Lê Quốc Tiến P. 210 - A1 3.735.041

6Chủ tịch Công đoàn TrườngThS. Phạm Ngọc Tuyền P. 309 - A1 3.735.563

7Bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí MinhThS. Nguyễn Đức HạnhVăn phòng thường trực Đoàn TN

P. 306 - A1P. 108 - A6

3.829.4933.501.346

8Chủ tịch Hội SVThS. Nguyễn Vương ThịnhVăn phòng Hội SV Trường

Tầng 4 - C6

2. Các Phòng, Ban, Khoa, Viện, Bộ môn, Trung tâm:

TT Đơn vị Địa chỉ Số ĐT1. Phòng Tổ chức cán bộ P. 201- A1 3.735.620

2. Phòng Đào tạo P. 114C - A1 3.851.657

3. Phòng Công tác sinh viên P. 105B - A1 3.729.153

4. Phòng Khảo thí và đảm bảo chất lượng P. 207 - A1 3.261.982

5. Phòng Hành chính tổng hợp P. 115B - A1 3.735.350

6. Phòng Kế hoạch - Tài chính P. 119B - A1 3.851.656

7. Phòng Khoa học - Công nghệ P. 102B - A1 3.829.111

8. Phòng Quan hệ quốc tế P. 205A - A1 3.829.109

9. Phòng Thanh tra P. 202 - A1 3.261.099

10. Phòng Quản trị thiết bị P. 103 - A1 3.728.870

11. Trạm Y tế P. 116C - A1 3.735.028

12.Ban Quản lý khu nội trúTrưởng Ban: KS. Nguyễn Đức Hanh

Khu C 3.735.456

13.Ban Quản lý Ký túc xá Quán NamTrưởng Ban: KS. Nguyễn Hoài Bắc

Quán Nam 3.613.725

Page 11: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

13

TT Đơn vị Địa chỉ Số ĐT14. Trung tâm Quản trị mạng P.115, 116 - A4 3. 261.127

15.Ban Bảo vệTrưởng Ban: KS. Tô Thanh Tùng

Khu A 3.729.329

16. Khoa Hàng hải P. 206 - A2 3.735.355

17. Khoa Máy tàu biển P. 202B - A3 3.829.244

18. Khoa Điện - Điện tử P. 811 - A6 3.735.683

19. Khoa Cơ khí P. 707 - A6 3.829.245

20. Khoa Đóng tàu P. 605 - A6 3.735.575

21. Khoa Kinh tế P. 113 - A4 3.735.353

22. Khoa Công trình P. 903 - A6 3.735.655

23. Khoa Công nghệ thông tin P. 301 - A4 3.735.725

24. Khoa Ngoại ngữ P. 210 - A5 3.735.682

25. Viện Đào tạo sau đại học P. 207 - A6 3.735.879

26. Viện Đào tạo quốc tế P. 105 - A5 3.261 999

27. Khoa Lý luận chính trị P. 406B - A6 3.735.720

28. Khoa Giáo dục quốc phòng P. 119 - A4 3.735.554

29.

Viện Khoa học cơ bản P. 506B - A6 3.736.95829.1. Bộ môn Toán P. 507 - A6 3.735.67629.2. Bộ môn Vật lý P. 506 - A6 3.735.16229.3. Bộ môn Hóa học P. 505 - A6 3.728.962

30.

Viện Khoa học cơ sở P. 503A - A6 3.736.95730.1. Bộ môn Hình họa - Vẽ kỹ thuật P. 403B - A630.2. Bộ môn Cơ học P. 508 - A630.3. Bộ môn Sức bền vật liệu P. 403A - A630.4. Bộ môn Nguyên lý - Chi tiết máy P. 501 - A630.5. Bộ môn Công nghệ vật liệu P. 502A - A630.6. Bộ môn Kỹ thuật cơ khí P. 501 - A630.7. Bộ môn Cơ điện tử P. 502 - A6

31. Trung tâm Thể thao Hàng hải Tầng 2 - Nhà thi đấuthể thao (A7)

3.735.621

32. Trung tâm ứng dụng và phát triển Công nghệthông tin

P. 108 - A5 3.833.228

33. Trường Cao đẳng nghề VMUĐường Hải Triều,Quán Toan, HồngBàng, Hải Phòng

3.534.435

Page 12: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

14

PHẦN IIĐÀO TẠO THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ

I. NGÀNH VÀ CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG

1. BẬC ĐẠI HỌC:

Ngành đào tạo Chuyên ngành

Mã Tên ngành TT Mã Tên chuyên ngành KH lớp

D840106 Khoa học Hàng hải

1 D101Điều khiển tàu biểnNavigation

ĐKT

2 D102Khai thác máy tàu biểnMarine Engineering

MKT

3 D120Luật và bảo hiểm hàng hảiMaritime Law and Insurance

LHH

D520207Kỹ thuật Điện tử -truyền thông 4 D104

Điện tử viễn thôngElectronics & Telecommunications

ĐTV

D520216Kỹ thuật điều khiểnvà tự động hóa

5 D105Điện tự động công nghiệpIndustrial Electical Engineering

ĐTĐ

6 D103Điện tự động tàu thủyMarine Electrical Engineering

ĐTT

7 D121Tự động hóa hệ thống điệnAutomation of Electric power systems

TĐH

D520122 Kỹ thuật tàu thủy

8 D106Máy tàu thủyMarine Mechanical Engineering

MTT

9 D107Thiết kế tàu và công trình ngoài khơiNaval Architecture and OceanEngineering

VTT

10 D108Đóng tàu và công trình nghoài khơiShipbuilding and Ocean Engineering

ĐTA

D520103 Kỹ thuật cơ khí

11 D109Máy nâng chuyểnHandling and Lifting Machinery

MXD

12 D116Kỹ thuật cơ khíMechanical Engineering

KCK

13 D117Cơ điện tửMechatronics

CĐT

14 D122Kỹ thuật ô tôAutomotive Engineering

KOT

15 D123Kỹ thuật nhiệt lạnhHeat & Refrigeration Engineering

KNL

D580203Kỹ thuậtcông trình biển

16 D110Xây dựng công trình thủyHydraulic Engineering

CTT

17 D111Kỹ thuật an toàn hàng hảiMaritime Safety Engineering

BĐA

Page 13: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

15

Ngành đào tạo Chuyên ngành

Mã Tên ngành TT Mã Tên chuyên ngành KH lớp

D580201Kỹ thuật công trìnhxây dựng 18 D112

Xây dựng dân dụng và CNCivil and Industrial Engineering XDD

D580205Kỹ thuật xây dựngcông trình giao thông

19 D113Kỹ thuật cầu đườngRoad and Bridge Engineering KCĐ

D480201 Công nghệ thông tin

20 D114Công nghệ thông tinInformation Technology CNT

21 D118Kỹ thuật phần mềmSoftware Engineering CPM

22 D119Truyền thông và mạng máy tínhCommunication & Computer Network TTM

D520320 Kỹ thuật môi trường 23 D115Kỹ thuật môi trườngEnvironmental Engineering KMT

D840104 Kinh tế vận tải24 D401

Kinh tế vận tải biểnMaritime Business KTB

25 D407LogisticsLogistics LQC

D340120 Kinh doanh quốc tế 26 D402Kinh tế ngoại thươngInternational Business KTN

D340101 Quản trị kinh doanh27 D403

Quản trị kinh doanhBusiness Administration QKD

28 D404Tài chính kế toánAccounting & Financial Management QKT

D220201 Ngôn ngữ Anh 29 D124Tiếng Anh thương mạiBusiness English ATM

2. BẬC CAO ĐẲNG

Ngành đào tạo Chuyên ngành

Mã Tên ngành TT Mã Tên chuyên ngành KH lớp

C840107 Điều khiển tàu biển 1 C101Điều khiển tàu biểnNavigation

ĐKT

C840108Vận hành khai thácmáy tàu biển 2 C102

Khai thác máy tàu biểnMarine Engineering

MKT

C510303Công nghệ Kỹ thuậtđiều khiển và tựđộng hóa

3 C105Điện tự động công nghiệpIndustrial Electical Engineering

ĐTĐ

4 C121Tự động hóa hệ thống điệnAutomation of Electric power systems

TĐH

C840101 Khai thác vận tải 5 C401Kinh tế vận tải biểnMaritime Business

KTB

C340101 Quản trị kinh doanh6 C403

Quản trị kinh doanhBusiness Administration

QKD

7 C404Tài chính kế toánAccounting & Financial Management

QKT

C510102Công nghệ Kỹ thuậtcông trình xây dựng 8 C112

Xây dựng dân dụng và công nghiệpCivil and Industrial Engineering

XDD

Page 14: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

16

II. BẢNG MÃ CÁC KHOA/VIỆN VÀ BỘ MÔN:

MãĐV Khoa/Viện Mã

BMBộ môn Trưởng đơn vị

11 Hàng hải

111 Hàng hải học ThS. Nguyễn Thái Dương112 Máy điện VTĐ ThS. Nguyễn Xuân Long

113 Điều động tàu ThS. Quách Thanh Chung

114 Luật hàng hải ThS. Bùi Thanh Sơn115 Xếp dỡ hàng hóa ThS. Phạm Trung Đức

116 Mô phỏng hàng hải TS. Trần Văn Lượng

12 Máy tàu biển

121 Động lực tàu biển ThS. Nguyễn Hùng Vương122 Máy phụ tàu biển TS. Phạm Hữu Tân

123 Tự động tàu biển TS. Nguyễn Tuấn Anh (PBM)

124 Sửa chữa tàu biển TS. Trương Văn Đạo125 Kỹ thuật môi trường ThS. Bùi Đình Hoàn

13 Điện - Điện tử

131 Truyền động điện TS. Đào Minh Quân132 Điện tử viễn thông TS. Lê Quốc Vượng133 Điện tự động CN TS. Trần Sinh Biên

134 Hệ thống tự động TS. Hoàng Đức Tuấn

14 Cơ khí

141 Động cơ Diesel ThS. Phạm Quốc Việt142 Nhiệt động kỹ thuật TS. Nguyễn Mạnh Thường

143 Máy xếp dỡ ThS. Bùi Thức Đức

144 Kỹ thuật ô tô TS. Lê Anh Tuấn145 Kỹ thuật nhiệt lạnh TS. Thẩm Bội Châu

23 Đóng tàu231 Lý thuyết thiết kế tàu ThS. Nguyễn Văn Võ

232 Kết cấu tàu & CT nổi ThS. Nguyễn Gia Thắng233 Tự động hóa TK TT TS. Đỗ Quang Khải

15

15

15

Kinh tế

Kinh tế

151 Kinh tế vận tải ThS. Nguyễn Thị Hồng (PBM)

152 Quản lý khai thác cảng ThS. Bùi Thanh Tùng

153 Quản lý khai thác đội tàu TS. Nguyễn Hữu Hùng

154 Quản trị kinh doanh TS. Mai Khắc Thành (PBM)

155 Tài chính kế toán TS. Đỗ Mai Thơm

156 Kinh tế ngoại thương TS. Dương Văn Bạo

157 Luật và bảo hiểm ThS. Trương Thế Hinh

158 Logistics PGS.TS. Nguyễn Thanh Thủy

159Kinh tế Hàng hải vàToàn cầu hóa

ThS. Nguyễn Ngọc Sơn(PBM)

Page 15: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

17

MãĐV Khoa/Viện Mã

BMBộ môn Trưởng đơn vị

16 Công trình

161 An toàn đường thủy ThS. Vũ Thế Hùng

162 Công trình cảng ThS. Đoàn Thế Mạnh163 Xây dựng đường thủy ThS. Nguyễn Sỹ Nguyên

164 Xây dựng dân dụng CN PGS.TS. Hà Xuân Chuẩn165 Xây dựng cầu đường TS. Phạm Văn Trung

17 Công nghệthông tin

171 Tin học đại cương ThS. Trịnh Thị Hương (PBM)172 Khoa học máy tính ThS. Nguyễn Văn Thủy173 Kỹ thuật máy tính ThS. Ngô Quốc Vinh174 Hệ thống thông tin TS. Trần Thị Hương

18Viện Khoa họcCơ bản

181 Toán TS. Phạm Văn Minh182 Vật lý ThS. Nguyễn Ngọc Khải183 Hóa học TS. Phạm Tiến Dũng

22Viện Khoa họcCơ sở

221 Hình họa - Vẽ kỹ thuật ThS. Vũ Quyết Thắng222 Cơ học TS. Vũ Văn Duy223 Sức bền vật liệu ThS. Nguyễn Hồng Mai224 Nguyên lý chi tiết máy ThS. Nguyễn Thị Hằng225 Công nghệ vật liệu ThS. Nguyễn Thị Thu Lê

226 Kỹ thuật cơ khí ThS. Lê Đức Kế227 Cơ điện tử TS. Hoàng Mạnh Cường

19 Lý luận chính trị191

Những NLCB của CNMác - Lê nin

ThS. Bùi Quốc Hưng

192 Tư tưởng HCM ThS. Phan Duy Hòa

193 Đường lối CM của Đảng ThS. Phạm Thị Xuân

24Giáo dụcQuốc phòng

241 Công tác quốc phòngAn ninh

Thượng tá Lê Văn Vương

242 Đường lối & QS chung Thượng tá Hồ Văn Thương

27Trung tâm Thểthao Hàng hải

271 Thể thao tự chọn ThS. Nguyễn Thái Bình

272 Lý luận và thể thao CB ThS. Nguyễn T. Xuân Huyền273 Cơ sở vật chất ThS. Nguyễn T. Hồng Thắm

21 TT Huấn luyện TV 211 An toàn cơ bản KS. Đỗ Văn Thế

25 Khoa Ngoại ngữ

251 Tiếng Anh chuyên ngành ThS. Đỗ Thị Phương Lan

252Dịch thuật, văn hóa, lýthuyết tiếng ThS. Hoàng Thị Thu Hà

253 Thực hành tiếng ThS. Nguyễn Thị Phượng254 Tiếng Anh đại cương ThS. Nguyễn Hồng Ánh

28 Viện đào tạo Quốc tế PGS.TS. Nguyễn Thanh Thủy

29 Công ty IMET ThS. Trần Thị Xuân

Page 16: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

18

III. CHƯƠNG TRÌNH HỌC GIÁO DỤC THỂ CHẤT VÀ GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG

1. Giáo dục thể chất:- Sinh viên phải hoàn thành 4 tín chỉ GDTC của các môn học: Bơi lội, Bóng chuyền, Cầu

lông, Bóng rổ, Bóng đá, Thể thao hàng hải.- Ngành Điều khiển tàu biển và Khai thác máy tàu biển bắt buộc phải học 2 tín chỉ Thể thao

hàng hải và Bơi lội , tự chọn 2 tín chỉ. Các ngành còn lại tự chọn học 4 tín chỉ.- Học phần Bơi lội tổ chức giảng dạy 2 đợt/năm học (Tháng 4 và tháng 8), các học phần

khác tổ chức giảng dạy 3 đợt/năm học (Học kỳ I.A, HK I.B, HK II).- Đăng ký học tại Trung tâm Thể thao Hàng hải - Tầng 2-A7, Nhà thi đấu thể thao (xem chi

tiết tại trang 83, mục 2. Kế hoạch học tập và đăng ký học giáo dục thể chất ).

2. Giáo dục quốc phòng:- Sinh viên phải hoàn thành 8 tín chỉ các môn học Giáo dục quốc phòng.- Phân bố lịch học như sau:

TT Tên học phầnNhóm ngành Hàng hải

và Kỹ thuật - CNNhóm ngành Kinh tếQTKD, Ngoại ngữ

1Quân sự chung & Kỹ thuật, chiếnthuật bắn súng AK (3 TC) Kỳ 1 Kỳ 2

2 Đường lối QS của Đảng (3 TC) Kỳ 2 Kỳ 3

3 Công tác QP an ninh (2 TC) Kỳ 2 Kỳ 3

- Đăng ký học trực tuyến như các học phần bình thường khác.

Page 17: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

19

CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC HỆ ĐẠI HỌC (ÁP DỤNG CHO SINH VIÊ N TỪ KHÓA 55)

1. Ngành: Khoa học Hàng hải (D840106) - Chuyên ngành: Điều khiển tàu biển (D101)HỌC KỲ I (11 TC)

I. Bắt buộc: 11 TC.1. Giải tích (18102-4 TC)2. Nguyên lý cơ bản 1 (19106 -2 TC)3. Vật lý 1 (18201-3 TC)4. An toàn lao động hàng hải (11305 -2 TC)

II. Tự chọn: 0 TC.

HỌC KỲ II (15 TC)I. Bắt buộc: 9 TC.

1. Đại số (18101-3 TC)2. Nguyên lý cơ bản 2 (19109 -3 TC)3. Tin học văn phòng (17102 -3 TC)

II. Tự chọn: 6/13 TC.A. Tự chọn khoa học tự nhiên và xã hội: 6/13 TC

1. Vật lý 2 (18202-3 TC)2. Anh văn cơ bản 1 (25101-3 TC)3. Quản trị doanh nghiệp (15402-3 TC)4. Kỹ năng mềm (29101-2 TC)5. Môi trường & bảo vệ môi trường (26101 -2 TC)

HỌC KỲ III (17 TC)

I. Bắt buộc: 17 TC.1. Anh văn cơ bản 2 (25102-3 TC)2. Tư tưởng Hồ Chí Minh (19201-2 TC)3. Thủy nghiệp - Thông hiệu 1(11306-2TC)4. Thiết kế tàu (23126 - 2 TC)5. Cơ lý thuyết 1 (22201-3 TC)6. An toàn cơ bản (21101-5 TC)

II. Tự chọn: 2/4 TC.A. Tự chọn Cơ sở nhóm ngành:2/4 TC

1. Trang thiết bị cứu sinh (11318 -2 TC)2. Bảo dưỡng tàu (23231 -2 TC)

HỌC KỲ IV (19 TC)I. Bắt buộc: 17 TC.

1. Anh văn cơ bản 3 (25103-3 TC)2. Đường lối cách mạng của Đảng (19301-3 TC)3. La bàn từ (11107-2 TC)4. Điện tàu thủy 1 ( 13471-2 TC)5. Máy tàu thủy (12408-3TC)6. Ổn định tàu 1 (11501 -2TC)7. Thủy nghiệp - Thông hiệu 2 (11307-2TC)

II. Tự chọn: 2/4 TC.A. Tự chọn Cơ sở ngành:2/4 TC

1. Kinh tế vận chuyển đường biển (15306 -2 TC)2. Pháp luật đại cương (15721 -2 TC)

HỌC KỲ V (23 TC)I. Bắt buộc: 19 TC.

1. Anh văn chuyên ngành hàng hải 1 (25401-4 TC)2. Ổn định tàu 2 (11502-3 TC)3. Luật biển (11401- 2TC)4. Máy VTĐ hàng hải 1 (11203-3 TC)5. Xử lý các tình huống khẩn cấp trên biển (11303 -2TC)6. Khí tượng - Hải dương (11106 -3 TC)7. Thực tập thủy thủ (11602-2 TC)

II. Tự chọn: 4/8 TC.A. Tự chọn Cơ sở ngành:4/8 TC

1. Trang thiết bị buồng lái (11209-2 TC)2. Thiết bị bảo đảm an toàn hàng hải (16104 -2 TC)3. Logistics và vận tải đa phương thức (15311 -2 TC)4. Đại cương hàng hải (11207-2 TC)

HỌC KỲ VI (23 TC)I. Bắt buộc: 19 TC.

1. Anh văn chuyên ngành hàng hải 2 (25415-4 TC)2. Chất xếp và vận chuyển hàng hóa 1 (11503 -2TC)3. Pháp luật hàng hải 1 (11402 -2 TC)4. Địa văn hàng hải 1 (11101 -3 TC)5. Máy VTĐ hàng hải 2 (11204-3 TC)6. Thiên văn hàng hải 1 (11104-2 TC)7. Quy tắc phòng ngừa đâm va trên biển (11304 -3 TC)

II. Tự chọn: 4/8 TC.A. Tự chọn Cơ sở ngành:4/8 TC

1. Thu nhận và PT các TTTT trên biển (11108 -2 TC)2. Tự động điều khiển (11206-2 TC)3. Luật bảo hiểm (15704 -2 TC)4. Luật giao thông đường thủy nội địa (11309 -2 TC)

HỌC KỲ VII (20 TC)I. Bắt buộc: 18 TC.

1. Chất xếp và vận chuyển hàng hóa 2 (11504 -2TC)2. Pháp luật hàng hải 2 (11403 -2 TC)3. Địa văn hàng hải 2 (11102 -3 TC)4. Máy VTĐ hàng hải 3 (11205-2 TC)5. Điều động tàu 1 (11301-2 TC)6. Thiên văn hàng hải 2 (11105 -2 TC)7. Máy điện hàng hải 1 (11201 -3 TC)8. Thực tập sỹ quan (11603-2 TC)

II. Tự chọn: 2/4 TC.A. Tự chọn Chuyên ngành:2/4 TC

1. Các bộ luật quốc tế về hàng hải (11408 -2 TC)2. Kỹ thuật bảo đảm an toàn hàng hải (16136-2 TC)

HỌC KỲ VIII (19 TC)I. Bắt buộc: 15 TC.

1. Tin học hàng hải (11505 -2 TC)2. Pháp luật hàng hải 3 (11404 -2 TC)3. Địa văn hàng hải 3 (11103 -3 TC)4. Điều động tàu 2 (11302-4 TC)5. Máy điện hàng hải 2 (11202 -2 TC)6. Kinh tế khai thác thư ơng vụ (11405-2 TC)

II. Tự chọn: 4/8 TC.A. Tự chọn Chuyên ngành:4/8 TC

1. Kiểm tra nhà nước cảng biển (PSC) (11311 -2 TC)2. Nghiệp vụ khai thác tàu container (11508-2 TC)3. Nghiệp vụ khai thác tàu dầu (11507-2 TC)4. Luật biển Việt Nam (11406 -2 TC)

HỌC KỲ IX (9 TC)I. Bắt buộc: 3 TC.

1. Thực tập tốt nghiệp (11604-3 TC)II. Tự chọn: 6/16 TC.

1. Đồ án tốt nghiệp hoặc thi tốt nghiệp (11611-6 TC)2. PNĐV trong Tầm nhìn xa bị hạn chế (11310 -2 TC)

3. Khai thác sử dụng hiệu quả radar HH (11208-2 TC)4. Quản lý an toàn và an ninh hàng hải (11407-2 TC)5. Lập kế hoạch chuyến đi (11109-2 TC)6. Giám định hàng hải (11506 -2 TC)

* Các học phần Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng có kế hoạch riêng .

Page 18: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

20

2. Ngành: Khoa học Hàng hải (D840106) - Chuyên ngành: Khai thác máy tàu biển (D102)HỌC KỲ I (12 TC)

I. Bắt buộc: 12 TC.1. Giải tích (18102-4 TC)2. Nguyên lý cơ bản 1 (19106 -2 TC)3. Vật lý 1 (18201-3 TC)4. Tin học văn phòng (17102 -3 TC)

II. Tự chọn: 0 TC.

HỌC KỲ II (19 TC)I. Bắt buộc: 13 TC.

1. Đại số (18101-3 TC)2. Nguyên lý cơ bản 2 (19109-3 TC)3. Tư tưởng Hồ Chí Minh (19201-2 TC)4. An toàn cơ bản (21101-5 TC)

II. Tự chọn: 6/15 TC.A. Tự chọn khoa học tự nhiên và xã hội: 6/15 TC

1. Vật lý 2 (18202-3 TC)2. Anh văn cơ bản 1 (25101-3 TC)3. Pháp luật đại cương (15721-2 TC)4. Quản trị doanh nghiệp (15402 -3 TC)5. Kỹ năng mềm (29101-2 TC)6. Môi trường & bảo vệ môi trường (26101 -2 TC)

HỌC KỲ III (16 TC)

I. Bắt buộc: 16 TC.1. Anh văn cơ bản 2 (25102 -3 TC)2. Hóa kỹ thuật (18306 -3 TC)3. Cơ lý thuyết 1 (22201-3 TC)4. Hình họa (22101-2 TC)5. Sức bền vật liệu 1 (22302-3 TC)6. Thưc tập cơ khí (20101 -2 TC)

II. Tự chọn: 0 TC.

HỌC KỲ IV (19 TC)I. Bắt buộc: 14 TC.

1. Anh văn cơ bản 3 (25103-3 TC)2. Vẽ kỹ thuật 1(22102-2 TC)3. Đường lối cách mạng của Đảng (19301-3 TC)4. Nhiệt kỹ thuật (12201-3 TC)5. Vật liệu kỹ thuật (22501-3 TC)

II. Tự chọn: 5/10 TC.A. Tự chọn Cơ sở nhóm ngành: 2/4 TC

1. Sức bền vật liệu 2 (22303-2TC)2. Cơ lý thuyết 2 (22202-2TC)

B. Tự chọn Cơ sở ngành: 3/6 TC1. Cơ chất lỏng (22204 -3 TC)2. Kỹ thuật điện (13116-3 TC)

HỌC KỲ V (19 TC)I. Bắt buộc: 13 TC.

1. Lý thuyết điều khiển TĐ (12301 -3 TC)2. Nguyên lý máy 1 (22411-2 TC)3. Trang trí hệ động lực TT (12103-3 TC)4. Thiết bị kỹ thuật đo (12404-2 TC)5. Thiết bị điện (13114-3TC)

II. Tự chọn: 6/10 TC.A. Tự chọn Cơ sở chuyên ngành: 6/10 TC

1. Lý thuyết & kết cấu tàu thủy (23127 -2 TC)2. Chi tiết dung sai (22410-2 TC)3. Kỹ thuật đo & thử tàu (23308-2 TC)4. Công nghệ chế tạo máy (14108-2 TC)5. Dao động & động lực học máy (14101 -2 TC)

HỌC KỲ VI (18 TC)

I. Bắt buộc: 14 TC.1. Máy phụ tàu thủy 1 (Tiếng việt) (12204 -4 TC)2. Kỹ thuật gia công cơ khí (22502 -3 TC)3. Động cơ đốt trong1 (12101 -3 TC)4. Nồi hơi - Tua bin TT (12202-4 TC)

II. Tự chọn: 4/8 TC.A. Tự chọn Chuyên ngành: 4/8 TC

1. Tua bin khí (12305-2 TC)2. Tin học chuyên ngành MKT (12304 -2 TC)3. Đại cương hàng hải (11207 -2 TC)4. Hàn cắt kim loại trong đóng tàu (23224 -2TC)

HỌC KỲ VII (23 TC)

I. Bắt buộc: 23 TC.1. Máy phụ tàu thủy 2 (Tiếng Anh) (12205 -3 TC)2. Động cơ đốt trong 2 (12102 -4 TC)3. Điện tàu thủy 1 (13471 -2 TC)4. Sửa chữa máy tàu thủy 1 (12401 -3 TC)5. Anh văn chuyên ngành MKT (25402-4 TC)6. Máy lạnh & thiết bị trao đổi nhiệt (12203-5 TC)7. Thực tập Thợ máy (12602-2 TC)

II. Tự chọn: 0 TC.

HỌC KỲ VIII (22 TC)

I. Bắt buộc: 20 TC.1. Kỹ thuật an toàn LĐ (12403 -2 TC)2. Hệ thống tự động (12302-3 TC)3. Điện tàu thủy 2 (13472 -3 TC)4. Sửa chữa máy tàu thủy 2 (12402 -4 TC)5. Khai thác hệ động lực tàu thủy 1 (12104 - 2 TC)6. Khai thác hệ động lực tàu thủy 2 (12105 - 4 TC)7. Luật máy hàng hải (12303-2 TC)

II. Tự chọn: 2/4 TC.A. Tự chọn Chuyên ngành: 2/8 TC

1. KHQL & công ước QT trong đóng tàu (23128- 2TC)2. Thiết kế tàu (23126 -2TC)

HỌC KỲ IX (9 TC)

I. Bắt buộc: 3 TC.1. Thực tập tốt nghiệp (12603-3 TC)

II. Tự chọn: 6/12 TC.

1. Đồ án tốt nghiệp hoặc thi tốt nghiệp (12604-6 TC)2. Động lực tổng hợp (12606-3 TC)3. Máy phụ tổng hợp (12605-3 TC)

* Các học phần Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng có kế hoạch riêng .

Page 19: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

21

3. Ngành: Kỹ thuật điện tử truyền thông (D520207) - Chuyên ngành: Điện tử viễn thông (D104)

HỌC KỲ I (12TC)

I. Bắt buộc: 12TC.1. Giải tích (18102 - 4TC)2. Nguyên lý cơ bản I (19106 - 2TC)3. Vật lý 1 (18201 - 3TC)4. Tin học văn phòng (17102 - 3TC)

II. Tự chọn: 0TC.

HỌC KỲ II (17TC)

I. Bắt buộc: 11TC.1. Đại số (18101 - 3TC)2. Nguyên lý cơ bản 2 (19109 - 3TC)3. Tư tưởng Hồ Chí Minh (19201 - 2TC)5. Vật lý 2 (18202 - 3TC)

II. Tự chọn: 6/12 TC.A. Tự chọn khoa học tự nhiên và xã hội: 6/12 TC

1. Cơ lý thuyết 1 (22201 - 3TC)2. Anh văn cơ bản 1 (25101 - 3TC)3. Pháp luật đại cương (15721 - 2TC)4. Môi trường & BVMT (26101 - 2TC)5. Kỹ năng mềm (29101 - 2TC)

HỌC KỲ III (20TC)

I. Bắt buộc: 18TC.1. Anh văn cơ bản 2 (25102 - 3TC)2. Đường lối CM của Đảng CSVN (19301 - 3TC)3. Cấu kiện điện tử (13201 - 3TC)4. LT điều khiển tự động (13404 - 4TC)5. Hàm biến phức và biến đổi Laplace (18117 - 2TC)6. Lý thuyết mạch 1 (13450 - 3TC)

II. Tự chọn: 2/4 TC.A. Tự chọn Cơ sở nhóm ngành: 2/4 TC

1. Vẽ kỹ thuật 1(22102-2 TC)2. An toàn điện (13410-2 TC)

HỌC KỲ IV (19TC)

I. Bắt buộc: 19TC.1. Anh văn cơ bản 3 (25103 - 3TC)2. Lý thuyết truyền tin (13204 - 4TC)3. KT đo lường điện tử (13208 - 4TC)4. Kỹ thuật mạch điện tử (13202 - 5TC)5. Tin học ƯD trong ĐT - VT (13213 - 3TC)

II. Tự chọn: 0 TC.

HỌC KỲ V (18TC)

I. Bắt buộc: 16 TC.

1. Anh văn chuyên ngành ĐTV (25409 - 3TC)

2. Xử lý tín hiệu (13209 - 4TC)

3. Trường điện từ và TS (13205 - 3TC)

4. Kỹ thuật số (13207 - 4TC)

5. Thiết bị đầu cuối TT (13225 - 2TC)

II. Tự chọn: 2/4 TC.A. Tự chọn Cơ sở ngành: 2/4 TC

1. Thiết kế mạch tích hợp cỡ lớn (13254 - 2TC)

2. Kỹ thuật xung (13216 - 2TC)

HỌC KỲ VI (17TC)

I. Bắt buộc: 17 TC.

1. KT VXL và ghép nối ngoại vi (13210 - 5TC)

2. Kỹ thuật thông tin số (13214 - 4TC)

3. LT và kỹ thuật anten (13221 - 4TC)

4. Thiết bị thu phát VTĐ (13226 - 4TC)

II. Tự chọn: 0 TC.

HỌC KỲ VII (22TC)

I. Bắt buộc: 14 TC.1. Kỹ thuật chuyển mạch và tổng đài (13223 - 3TC)2. Kỹ thuật truyền hình (13224 - 3TC)3. Hệ thống thông tin số (13227 - 3TC)4. Kỹ thuật siêu cao tần (13212 - 3TC)5. Thực tập Kỹ thuật điện tử (13271 - 2TC)

II. Tự chọn: 8/16 TC.A. Tự chọn Cơ sở chuyên ngành: 8/16 TC

1. KT ghép nối máy tính (13233 - 4TC)2. Kỹ thuật truyền số liệu (13222 - 4TC)3. Lý thuyết mã (13217 - 3TC)4. Kỹ thuật vi điều khiển (13305 - 3TC)5. Mạng máy tính (13234 - 2TC)

HỌC KỲ VIII (19TC)

I. Bắt buộc: 13 TC.1. GMDSS (13228 - 4TC)2. Hệ thống thông tin vệ tinh (13229 - 3TC)3. Định vị và dẫn đ ường HH (13230 - 4TC)4. Thực tập Khai thác thông tin hàng hải (13272 - 2TC)

II. Tự chọn: 6/12 TC.A. Tự chọn Chuyên ngành: 6/12 TC

1. Mô phỏng HT thông tin (13232 - 4TC)2. Khai thác thông tin HH (13231 - 2TC)3. Máy điện và khí cụ điện (13113 - 3TC)4. Điều khiển logic (13453 - 3TC)

HỌC KỲ IX (9TC)

I. Bắt buộc: 3 TC.1. Thực tập tốt nghiệp (13273 - 3TC)

II. Tự chọn: 6/12 TC.

1. Đồ án tốt nghiệp Điện tử - Viễn thông (13274 - 6TC)2. Kỹ thuật trải phổ (13241 - 3TC)3. Thiết bị điện tử Hàng Hải (13242 - 3TC)

* Các học phần Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng có kế hoạch riêng .

Page 20: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

22

4. Ngành: Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (D520216) -Chuyên ngành: Điện tự động tàu thủy (D103)

HỌC KỲ I (12TC)I. Bắt buộc: 12 TC.

1. Giải tích (18102 - 4TC)2. Nguyên lý cơ bản 1 (19106 - 2TC)3. Vật lý 1 (18201 - 3TC)4. Tin học văn phòng (17102 - 3TC)

II. Tự chọn: 0 TC.

HỌC KỲ II (17TC)I. Bắt buộc: 11 TC.

1. Đại số (18101 - 3TC)2. Nguyên lý cơ bản 2 (19109 - 3TC)3. Tư tưởng Hồ Chí Minh (19201 - 2TC)4. Vật lý 2 (18202 - 3TC)

II. Tự chọn: 6/12 TC.A. Tự chọn khoa học tự nhiên và xã hội: 6/12 TC

1. Cơ lý thuyết 1 (22201 - 3TC)2. Anh văn cơ bản 1 (25101 - 3TC)3. Pháp luật đại cương (15721 - 2TC)4. Môi trường & BVMT (26101 - 2TC)5. Kỹ năng mềm (29101 - 2TC)

HỌC KỲ III (17TC)

I. Bắt buộc: 15 TC.1. Anh văn cơ bản 2 (25102 - 3TC)2. Đường lối CM của Đảng CSVN (19301 - 3TC)3. LT điều khiển tự động (13404 - 4TC)4. An toàn điện (13410-2 TC)5. Lý thuyết mạch 1 (13450 - 3TC)

II. Tự chọn: 2/4 TC.A. Tự chọn Cơ sở nhóm ngành: 2/4 TC

1. Vẽ kỹ thuật cơ bản (22102 -2 TC)2. Hàm biến phức và biến đổi Laplace (18113 - 2TC)

HỌC KỲ IV (19TC)I. Bắt buộc: 17 TC.

1. Anh văn cơ bản 3 (25103 - 3TC)2. Vật liệu & khí cụ điện (13150 - 3TC)3. Điện tử số (13302 - 3TC)4. Điện tử tương tự (13151 - 2TC)5. Lý thuyết mạch 2 (13451 - 2TC)6. Máy điện (13101 - 4TC)

II. Tự chọn: 2/4 TC.A. Tự chọn Cơ sở ngành: 2/4 TC

1. Phần mềm Matlab (13452 - 2TC)2. Lập trình điều khiển hệ thống (13332 - 2TC)

HỌC KỲ V (22TC)

I. Bắt buộc: 22 TC.

1. Anh văn CN Kỹ thuật điện (25408 - 3TC)

2. KT đo lường (13405 - 3TC)

3. Điện tử công suất (13350 - 4TC)

4. Điều khiển Logic (13453 - 3TC)

5. Kỹ thuật vi điều khiển (13305 - 3TC)

6. Cơ sở truyền động điện (13102 - 4TC)

7. Thực tập cơ sở ngành (13117 - 2TC)

II. Tự chọn: 0 TC.

HỌC KỲ VI (22TC)

I. Bắt buộc: 14 TC.1. Tổng hợp hệ điện cơ (13351 - 4TC)2. KT điều khiển thuỷ khí (13304 - 2TC)3. Phần tử tự động (13408 - 2TC)4. PLC (13314 - 3TC)5. Hệ thống điện năng TT1 (13411 - 3TC)

II. Tự chọn: 8/16 TC.A. Tự chọn Cơ sở chuyên ngành: 8/16 TC

1. Mô hình hoá thiết bị điện (13105 - 3TC)2. Kỹ thuật cảm biến (13306 - 2TC)3. Điều khiển số (13454 - 3TC)4. Biến tần công nghiệp (13336 - 2TC)5. Kỹ thuật lập trình (13331 - 3TC)6. Xử lý số tín hiệu (13334 - 3TC)

HỌC KỲ VII (22TC)I. Bắt buộc: 19 TC.

1. Máy tàu thuỷ (12408 - 3TC)2. Chuyên đề: mạng truyền thông TT (13455 - 2TC)3. Hệ thống tự động TT1 (13413 - 3TC)4. Truyền động điện TT1 (13106 - 4TC)5. Hệ thống điện năng TT2 (13456 - 5TC)6. Thực tập chuyên ngành (13154 - 2TC)

II. Tự chọn: 3/6 TC.A. Tự chọn Chuyên ngành: 3/6 TC

1. Tự động hoá hệ thống điện năng TT (13457 - 3TC)2. Điều khiển quá trình (13 309 - 3TC)

HỌC KỲ VIII (13TC)

I. Bắt buộc: 10 TC.1. Truyền động điện TT 2 (13153 - 4TC)2. Hệ thống tự động TT 2 (13414 - 2TC)3. Khai thác và lắp đặt hệ thống điện TT (13109 - 4TC)

II. Tự chọn: 3/6 TC.A. Tự chọn Chuyên ngành: 3/6 TC

1. TĐH các hệ truyền động điện TT (13155 - 3TC)2. Điều khiển SX tích hợp máy tính (13312 - 3TC)

HỌC KỲ IX (9TC)

I. Bắt buộc: 3 TC.

1. Thực tập tốt nghiệp (13156 - 3TC)

II. Tự chọn: 6/12 TC.

1. Đồ án tốt nghiệp (13157 - 6TC)2. Truyền động điện TT 3 (13158 - 2TC)3. Hệ thống tự động TT 3 (13458 - 2T)4. Hệ thống điện năng TT 3 (13459 - 2TC)

* Các học phần Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng có kế hoạch riêng .

Page 21: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

23

5. Ngành: Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (D520216) -Chuyên ngành: Điện tự động công nghiệp (D105)HỌC KỲ I (12TC)

I. Bắt buộc: 12 TC.1. Giải tích (18102 - 4TC)2. Nguyên lý cơ bản 1 (19106 - 2TC)3. Vật lý 1 (18201 - 3TC)4. Tin học văn phòng (17102 - 3TC)

II. Tự chọn: 0TC.

HỌC KỲ II (17TC)I. Bắt buộc: 11 TC.

1. Đại số (18101 - 3TC)2. Nguyên lý cơ bản 2 (19109 - 3TC)3. Tư tưởng Hồ Chí Minh (19201 - 2TC)4. Vật lý 2 (18202 - 3TC)

II. Tự chọn: 6/12 TC.A. Tự chọn khoa học tự nhiên và xã hội: 6/12 TC

1. Cơ lý thuyết 1 (22201 - 3TC)2. Anh văn cơ bản 1 (25101 - 3TC)3. Pháp luật đại cương (15721 - 2TC)4. Môi trường & BVMT (26101 - 2TC)5. Kỹ năng mềm (29101 - 2TC)

HỌC KỲ III (20TC)I. Bắt buộc: 18 TC.

1. Anh văn cơ bản 2 (25102 - 3TC)2. Đường lối CM của Đảng CSVN (19301 - 3TC)3. LT điều khiển tự động (13404 - 4TC)4. An toàn điện (13410-2 TC)5. Lý thuyết mạch 1 (13450 - 3TC)

II. Tự chọn: 2/4 TC.A. Tự chọn Cơ sở nhóm ngành: 2/4 TC

1. Vẽ kỹ thuật 1 (22102-2 TC)2. Hàm biến phức và biến đổi Laplace (18117 - 2TC)

HỌC KỲ IV (19TC)I. Bắt buộc: 17 TC.

1. Anh văn cơ bản 3 (25103 - 3TC)2. Vật liệu & khí cụ điện (13150 - 3TC)3. Điện tử số (13302 - 3TC)4. Điện tử tương tự (13151 - 2TC)5. Lý thuyết mạch 2 (13451 - 2TC)6. Máy điện (13101 - 4TC)

II. Tự chọn: 2/4 TC.A. Tự chọn Cơ sở ngành: 2/4 TC

1. Phần mềm Matlab (13452 - 2TC)2. Lập trình điều khiển hệ thống (1 3332 - 2TC)

HỌC KỲ V (22TC)

I. Bắt buộc: 22 TC.1. Anh văn CN Kỹ thuật điện (25408 - 3TC)2. KT đo lường (13405 - 3TC)3. Điện tử công suất (13350 - 4TC)4. Điều khiển Logic (13453 - 3TC)5. Kỹ thuật vi điều khiển (13305 - 3TC)6. Cơ sở truyền động điện (13102 - 4TC)7. Thực tập cơ sở ngành (13117 - 2TC)

II. Tự chọn: 0 TC.

HỌC KỲ VI (19TC)I. Bắt buộc: 11 TC.

1. Kỹ thuật cảm biến (13306 - 2TC)2. Kỹ thuật điều khiển thủy khí (13304 - 2TC)3. Điều khiển quá trình (13309 - 3TC)4. Tổng hợp hệ điện cơ (13351 - 4TC)

II. Tự chọn: 8/16 TC.A. Tự chọn Cơ sở chuyên ngành: 8/16 TC

1. Điều khiển số (13454 - 3TC)

2. Xử lý số tín hiệu (13334 - 3TC)3. Vi điều khiển chuyên sâu (13335 - 2TC)4. Biến tần công nghiệp (13336 - 2TC)5. Kỹ thuật lập trình (13331 - 3TC)6. Điều khiển máy phát điện đồng bộ (13346 - 3TC)

HỌC KỲ VII (21TC)I. Bắt buộc: 19 TC.

1. Cung cấp điện (13352 - 4TC)2. PLC (13314 - 3TC)3. Điều khiển Robot (13316 - 3TC)4. Điều khiển số và ứng dụng (13333 - 3TC)5. Trang bị điện điện tử máy GCKL (13317 - 2TC)6. Chuyên đề (HT thông tin công nghiệp) (13315 - 2TC)7. Thực tập chuyên ngành (13327 - 2TC)

II. Tự chọn: 2/4 TC.A. Tự chọn Chuyên ngành: 2/4 TC

1. Hệ thống đo lường thông minh (13337 - 2TC)2. Công nghệ CAD - CAM (22505 - 2TC)

HỌC KỲ VIII (16TC)

I. Bắt buộc: 12 TC.1. Mô hình hoá hệ thống (13308 - 3TC)2. TB điện điện tử máy CN dùng chung (13353 - 4TC)3. Điều khiển sản xuất tích hợp máy tính (13312 - 3TC)4. Tự động hoá quá trình sản xuất (13319 - 2TC)

II. Tự chọn: 4/8 TC.A. Tự chọn Chuyên ngành: 4/8 TC

1. BV rơ le &TĐH trong HT CC điện (13338 - 2TC)2. Thiết kế hệ thống tự động hóa (13339 - 2TC)3. ĐK vector máy điện xoay chiều 3 pha (13340 - 2TC)4. Thiết kế hệ thống nhúng (13341 - 2TC)

HỌC KỲ IX (9TC)I. Bắt buộc: 3TC.

1. Thực tập tốt nghiệp (13328 - 3TC)

II. Tự chọn: 6/12 TC.1. Đồ án tốt nghiệp (13329 - 6TC)

2. Hệ thống điều khiển và giám sát (13342 - 2TC)3. Hệ thống tự động hóa trong CN (13343 - 2TC)4. Điều khiển các bộ biến đổi công suất (13344 - 2TC)

* Các học phần Giáo dục thể chất , Giáo dục quốc phòng có kế hoạch riêng .

Page 22: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

24

6. Ngành: Kỹ thuật tàu thủy (D520122) - Chuyên ngành: Máy tàu thủy (D106)

HỌC KỲ I (12 TC)

I. Bắt buộc: 12 TC .1. Giải tích (18102-4 TC)2. Nguyên lý cơ bản 1 (19106 -2 TC)3. Vật lý 1 (18201-3 TC)4. Tin học văn phòng (17102-3 TC)

II. Tự chọn: 0 TC.

HỌC KỲ II (17 TC)I. Bắt buộc: 11 TC.

1. Đại số (18101-3 TC)2. Nguyên lý cơ bản 2 (19109 -3 TC)3. Hình họa (22101-2 TC)4. Hóa kỹ thuật (18306-3 TC)

II. Tự chọn: 6/15 TC .

A. Tự chọn Khoa học TN&XH: 6/15 TC1. Vật lý 2 (18202-3 TC)2. Anh văn cơ bản 1 (25101-3 TC)3. Pháp luật đại cương (15721 -2 TC)4. Quản trị doanh nghiệp (15402-3 TC)5. Kỹ năng mềm (29101-2 TC)6. Môi trường & bảo vệ MT (26101 -2 TC)

HỌC KỲ III (13 TC)I. Bắt buộc: 13 TC .

1. Anh văn cơ bản 2 (25102-3 TC)2. Tư tưởng Hồ Chí Minh (19201-2 TC)3. Cơ lý thuyết 1 (22201 -3 TC)4. Vẽ kỹ thuật 1(22102-2 TC)5. Vật liệu kỹ thuật (22501-3 TC)

II. Tự chọn: 0 TC.

HỌC KỲ IV (16 TC)I. Bắt buộc: 14 TC.

1. Anh văn cơ bản 3 (25103-3 TC)2. Đường lối cách mạng của Đảng (19301-3 TC)3. Kỹ thuật nhiệt (14201-3 TC)4. Sức bền vật liệu 1 (22302-3 TC)5. Nguyên lý máy 1 (22411-2 TC)

II. Tự chọn: 2/5 TC .A. Tự chọn Cơ sở ngành: 2/5 TC

1. Cơ chất lỏng (22204-3 TC)2. Cơ lý thuyết 2 (22202-2 TC)

HỌC KỲ V (21 TC)

I. Bắt buộc: 17 TC.1. Cơ sở thiết kế máy (22403 -5 TC)2. Dung sai và kỹ thuật đo (22405- 2 TC)3. Nồi hơi - Tua bin tàu thủy (14210-5 TC)4. Kỹ thuật gia công cơ khí (22502-3 TC)5. Thực tập cơ khí (20101 -2 TC)

II. Tự chọn: 4/9 TC.

A. Tự chọn Cơ sở nhóm ngành: 2/5 TC1. Kỹ thuật điện (13116-3 TC)2. Sức bền vật liệu 2 (22303-2 TC)

B. Tự chọn Cơ sở chuyên ngành: 2/4 TC

1. Máy thủy lực (14102-2 TC)2. Vật liệu mới trong đóng tàu (22506-2 TC)

HỌC KỲ VI (21 TC)I. Bắt buộc: 17 TC.

1. Máy phụ tàu thủy (14103 -3 TC)2. Hệ thống LL & ĐHKK tàu thủy (14205-4 TC)3. Diesel tàu thủy 1 (14105-3 TC)4. Dao động và động lực học máy (14101 -2 TC)5. Công nghệ chế tạo máy (14108 -2 TC)6. Thiết bị đẩy và kết cấu tàu thủy (23140 -3 TC)

II. Tự chọn: 4/8 TC .A. Tự chọn Cơ sở chuyên ngành : 4/8 TC

1. Kỹ thuật điện tử (13252-2 TC)2. Gia công kỹ thuật số (22507-2 TC)3. Luật máy hàng hải (12303 -2 TC)4. Bố trí chung và kiến trúc tàu thuỷ (23116-2 TC)

HỌC KỲ VII (23 TC)

I. Bắt buộc: 19 TC .1. Diesel tàu thủy 2 (14130-5 TC)2. Thiết kế hệ thống ĐLTT 1 (14109-3 TC)3. Sửa chữa hệ thống ĐLTT 1 (14118-3 TC)4. Tự động hóa trong TK hệ ĐLTT 1 (14134-3 TC)5. Tiếng Anh chuyên ngành MTT (25404 -3 TC)6. Thực tập chuyên ngành (14211-2 TC)

II. Tự chọn: 4/8 TC.A. Tự chọn Cơ sở chuyên ngành: 2/4 TC

1. Điện tàu thủy 1 (13471 -2 TC)2. Công nghệ đóng mới (23227-2 TC)

B. Tự chọn Chuyên ngành: 2/4 TC1. Thiết bị cơ khí trên boong (14135-2 TC)2. Khai thác hệ động lực TT 1 (12104-2 TC)

HỌC KỲ VIII (20 TC)

I. Bắt buộc: 16 TC.1. Thiết kế hệ thống ĐLTT 2 (14131-4 TC)2. Sửa chữa hệ thống ĐLTT 2 (14132-4 TC)3. Hệ thống đường ống tàu thủy (14115 -2 TC)4. Lắp ráp hệ thống ĐL TT (14117-3 TC)5. Tự động ĐC & ĐK hệ thống ĐL TT (14206-3 TC)

II. Tự chọn: 4/8 TC .

A. Tự chọn Chuyên ngành: 4/8 TC1. Tổ chức quản lý sản xuất (14133-2 TC)2. Luật và công ước quốc tế (14116-2 TC)3. Khai thác hệ động lực TT 2 (12105-4 TC)

HỌC KỲ IX (9 TC)I. Bắt buộc: 3 TC .

1. Thực tập tốt nghiệp (14126-3 TC)II. Tự chọn: 6/12 TC.

1. Đồ án tốt nghiệp (14127-6 TC)

2. Thiết bị hệ thống ĐL TT (14136-2 TC)

3. Thiết kế hệ thống ĐL TT (14137-2 TC)

4. Công nghệ hệ thống ĐL TT (14138-2 TC)

* Các học phần Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng có kế hoạch riêng .

Page 23: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

25

7. Ngành: Kỹ thuật tàu thủy (D520122) - Chuyên ngành: Thiết kế tàu và công trình ngoài khơ i (D107)

HỌC KỲ I (12 TC)

I. Bắt buộc: 12 TC .1. Giải tích (18102-4 TC)2. Nguyên lý cơ bản 1 (19106 -2 TC)3. Vật lý 1 (18201-3 TC)4. Tin học văn phòng (17102 -3 TC)

II. Tự chọn: 0 TC.

HỌC KỲ II (14 TC)I. Bắt buộc: 8 TC .

1. Đại số (18101-3 TC)2. Nguyên lý cơ bản 2 (19109 -3 TC)3. Hình họa (22101-2 TC)

II. Tự chọn: 6/15 TC.A. Khoa học TN&XH: 6/15 TC

1. Vật lý 2 (18202-3 TC)2. Anh văn cơ bản 1 (25101 -3 TC)3. Pháp luật đại cương (15721 -2 TC)4. Quản trị doanh nghiệp (15402-3 TC)5. Kỹ năng mềm (29101-2 TC)6. Môi trường & bảo vệ MT (26101-2 TC)

HỌC KỲ III (15 TC)

I. Bắt buộc: 13 TC .1. Anh văn cơ bản 2 (25102-3 TC)2. Tư tưởng Hồ Chí Minh (19201-2 TC)3. Cơ học lý thuyết 1 (22201-3 TC)4. Vẽ kỹ thuật 1(22102-2 TC)5. Kỹ thuật điện (13116-3 TC)

II. Tự chọn: 2/4 TC.

A. Tự chọn Cơ sở nhóm ngành: 2/4 TC .1. Lý thuyết tối ưu trong đóng tàu (18123 -2 TC)2. Hóa trong đóng tàu (18307-2 TC)

HỌC KỲ IV (20 TC)I. Bắt buộc: 18 TC .

1. Anh văn cơ bản 3 (25103 -3 TC)2. Đường lối cách mạng của Đảng (19301-3 TC)3. Cơ chất lỏng (22204-3 TC)4. Sức bền vật liệu 1 (22302-3 TC)5. Vật liệu kỹ thuật (22501-3 TC)6. Nhiệt kỹ thuật (14201-3 TC)

II. Tự chọn: 2/4 TC.

A. Tự chọn Cơ sở ngành: 2/4 TC .1. Cơ lý thuyết 2 (22202 -2 TC)2. Chi tiết - dung sai (22410-2 TC)

HỌC KỲ V (22 TC)I. Bắt buộc: 18 TC .

1. Vật liệu mới trong đóng tàu (22506-2 TC)2. Sức bền vật liệu 2 (22303 -2 TC)3. Kỹ thuật gia công cơ khí (22502-3 TC)4. Cơ kết cấu tàu thủy (23201 -4 TC)5. Vẽ tàu (23101-2 TC)6. Tải trọng tác dụng lên tàu và CTBDĐ 2 (23309 -3 TC)7. Thực tập cơ khí (20101 -2 TC)

II. Tự chọn: 4/8 TC.

A. Tự chọn Cơ sở chuyên ngành: 4/8 TC1. Thiết bị năng lượng tàu thủy (14207 -2 TC)2. Đại cương về công trình ngoài khơi (23125 -2 TC)3. Tiêu chuẩn hàn tàu thủy và công trình nổi (23225 -2 TC)4. Xác suất thống kê (18112 -2 TC)

HỌC KỲ VI (20 TC)I. Bắt buộc: 16 TC .

1. Tiếng Anh chuyên ngành đóng tàu (25405 -3 TC)2. Tĩnh học tàu thủy (23103 -4 TC)3. Điện tàu thủy 1 (13471 -2 TC)4. Kết cấu tàu và CTBDĐ (23234-5 TC)5. Lực cản tàu thủy (23118 -2 TC)

II. Tự chọn: 4/8 TC.

A. Tự chọn Cơ sở chuyên ngành: 4/8 TC1. Phương pháp tính trong đóng tàu (23305-4 TC)2. Phân tích kinh tế & lập dự án đóng tàu (23307-2 TC)3. Quản trị dự án đóng tàu (23306-2 TC)

HỌC KỲ VII (20 TC)I. Bắt buộc: 16 TC .

1. Thiết bị đẩy tàu thủy 2 (23120-4 TC)2. Bố trí chung & kiến trúc TT (23116-2 TC)3. Công ước quốc tế trong đóng tàu (23121-2 TC)4. Lý thuyết thiết kế tàu thủy (23115 -3 TC)5. Sức bền tàu và CTBDĐ (23207-3 TC)6. Thực tập kỹ thuật (23219-2 TC)

II. Tự chọnA. Tự chọn Chuyên ngành: 4/6 TC

1. Công nghệ đóng tàu và CTBDĐ1 (23211-4 TC)2. Hệ thống tàu thủy (23110 -2 TC)3. Chấn động và độ ồn tàu thủy (23235 -2 TC)

HỌC KỲ VIII (22 TC)

I. Bắt buộc: 20 TC .1. Chòng chành và tính điều khiển TT (23106 -2 TC)2. Thiết bị tàu và CTBDĐ2 (23122-4 TC)3. Thiết kế tàu và CTBDĐ (23144-5 TC)4. Hệ động lực tàu thủy (14112 -3 TC)5. Kỹ thuật đo và thử tàu (23302 -2 TC)6. Tự động hóa thiết kế tàu (23303 -4 TC)

II. Tự chọn: 2/4 TC.

A. Tự chọn Chuyên ngành: 2/4 TC1. Đặc điểm thiết kế thiết bị lặn (23145-2 TC)2. Đặc điểm thiết kế tàu cao tốc (23124 -2 TC)

HỌC KỲ IX (9 TC)

I. Bắt buộc: 3 TC .

1. Thực tập tốt nghiệp (23139-3 TC)

II. Tự chọn: 6/12 TC.

1. Đồ án tốt nghiệp (23137-6 TC)2. Kết cấu tàu và CTBDĐ (23233-3 TC)3. Thiết kế tàu và CTBDĐ (23138-3 TC)

* Các học phần Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng có kế hoạch riêng .

Page 24: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

26

8. Ngành: Kỹ thuật tàu thủy (D520122) - Chuyên ngành: Đóng tàu và công trình ngoài khơi (D108)

HỌC KỲ I (12 TC)

I. Bắt buộc: 12 TC .1. Giải tích (18102-4 TC)2. Nguyên lý cơ bản 1 (19106-2 TC)3. Vật lý 1 (18201-3 TC)4. Tin học văn phòng (17102 -3 TC)

II. Tự chọn: 0 TC.

HỌC KỲ II (14 TC)I. Bắt buộc: 8 TC .

1. Đại số (18101-3 TC)2. Nguyên lý cơ bản 2 (19109 -3 TC)3. Hình họa (22101-2 TC)

II. Tự chọn: 6/15 TC.

A. Khoa học TN&XH: 6/15 TC1. Vật lý 2 (18202-3 TC)2. Anh văn cơ bản 1 (25101-3 TC)3. Pháp luật đại cương (15721 -2 TC)4. Quản trị doanh nghiệp (15402-3 TC)5. Kỹ năng mềm (29101-2 TC)6. Môi trường & bảo vệ MT (26101-2 TC)

HỌC KỲ III (15 TC)

I. Bắt buộc: 13 TC .1. Anh văn cơ bản 2 (25102-3 TC)2. Tư tưởng Hồ Chí Minh (19201-2 TC)3. Cơ học lý thuyết 1 (22201-3 TC)4. Vẽ kỹ thuật 1(22102-2 TC)5. Kỹ thuật điện (13116-3 TC)

II. Tự chọn: 2/4 TC.

A. Tự chọn Cơ sở nhóm ngành: 2/4 TC

1. Lý thuyết tối ưu trong đóng tàu (18123 -2 TC)2. Hóa trong đóng tàu (18307-2 TC)

HỌC KỲ IV (20 TC)I. Bắt buộc: 18 TC .

1. Anh văn cơ bản 3 (25103-3 TC)2. Đường lối cách mạng của Đảng (19301-3 TC)3. Cơ chất lỏng (22204-3 TC)4. Sức bền vật liệu 1 (22302-3 TC)5. Vật liệu kỹ thuật (22501-3 TC)6. Nhiệt kỹ thuật (14201-3 TC)

II. Tự chọn: 2/4 TC.

A. Tự chọn Cơ sở ngành: 2/4 TC .1. Cơ lý thuyết 2 (22202 -2 TC)2. Chi tiết - dung sai (22410-2 TC)

HỌC KỲ V (22 TC)I. Bắt buộc: 20 TC .

1. Vật liệu mới trong đóng tàu (22506-2 TC)2. Sức bền vật liệu 2 (22303-2 TC)3. Kỹ thuật gia công cơ khí (22502-3 TC)4. Cơ kết cấu tàu thủy (23201 -4 TC)5. Vẽ tàu (23101-2 TC)6. Tiếng Anh chuyên ngành đóng tàu (25405-3 TC)7. Tải trọng tác dụng lên tàu và CTBDĐ1 (23308 -2 TC)8. Thực tập cơ khí (20101 -2 TC)

II. Tự chọn: 2/4 TC.

A. Tự chọn Cơ sở chuyên ngành: 2/4 TC1. Thiết bị năng lượng tàu thủy (14207 -2 TC)2. Đại cương về công trình ngoài khơi (23125 -2 TC)

HỌC KỲ VI (22 TC)

I. Bắt buộc: 18 TC .1. Kết cấu tàu và CTBDĐ (23234 -5 TC)2. Điện tàu thủy 1 (13471 -2 TC)3. Tĩnh học tàu thủy (23103-4 TC)4. Bố trí chung & kiến trúc TT (23116-2 TC)5. Hệ động lực tàu thủy (14112 -3 TC)6. Công ước quốc tế trong đóng tàu (23121-2 TC)

II. Tự chọn: 4/8 TC.

A. Tự chọn Cơ sở chuyên ngành: 4/8 TC .1. Phương pháp tính trong đóng tàu (23305-4 TC)2. Lực cản tàu thủy (23118 -2 TC)3. Xác suất thống kê (18112 -2 TC)

HỌC KỲ VII (18 TC)

I. Bắt buộc: 14 TC .1. Sức bền - chấn động (23209-4 TC)2. Công nghệ hàn tàu (23216-4 TC)3. Công nghệ đóng tàu và CTBDĐ1 (23211-4 TC)4. Thực tập kỹ thuật (23219-2 TC)

II. Tự chọn: 4/8 TC.

A. Tự chọn Cơ sở chuyên ngành: 2/4 TC .1. Phân tích kinh tế & lập dự án đóng tàu (23307 -2 TC)2. Quản trị dự án đóng tàu (23306-2 TC)

B. Tự chọn Chuyên ngành:2/4 TC1. Thiết bị đẩy tàu thủy 1 (23119 -2 TC)2. Công trình thủy công trong đóng tàu (16238-2 TC)

HỌC KỲ VIII (22 TC)I. Bắt buộc: 18 TC .

1. Công nghệ đóng tàu và CTBDĐ2 (23236-5 TC)2. Công nghệ sửa chữa tàu và CTBDĐ (23214-3 TC)3. Kỹ thuật đo và thử tàu (23302-2 TC)4. Khoa học quản lý trong đóng tàu (23215-2 TC)5. Thiết kế xưởng và nhà máy ĐT (23226 -2 TC)6. Tự động hóa trong đóng tàu (23304-4 TC)

II. Tự chọn : 4/8 TC.

A. Tự chọn Chuyên ngành: 4/8 TC1. Thiết bị tàu và CTBDĐ1(23141-2 TC)2. Lắp ráp hệ động lực tàu thủy (14140 -2 TC)3. Công nghệ ĐT cỡ nhỏ bằng VL mới (23228-2 TC)4. Hệ thống tàu thủy (23110 -2 TC)

HỌC KỲ IX (9 TC)

I. Bắt buộc: 3 TC .

1. Thực tập tốt nghiệp (23221-3 TC)

II. Tự chọn: 6/12 TC

1. Đồ án tốt nghiệp (23222-6 TC)2. Kết cấu tàu và CTBDĐ (23233-3 TC)3. CN đóng mới, SC tàu và CTBDĐ (23237 -3 TC)

* Các học phần Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng có kế hoạch riêng .

Page 25: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

27

9. Ngành: Kỹ thuật cơ khí (D520103) - Chuyên ngành: Máy nâng chuyển (D109)HỌC KỲ I (12 TC)

I. Bắt buộc: 12 TC .1. Giải tích (18102-4 TC)2. Nguyên lý cơ bản 1 (19106 -2 TC)3. Vật lý 1 (18201-3 TC)4. Tin học văn phòng (17102 -3 TC)

II. Tự chọn: 0 TC.

HỌC KỲ II (17 TC)I. Bắt buộc: 11 TC .

1. Đại số (18101-3 TC)2. Nguyên lý cơ bản 2 (19109 -3 TC)3. Hình họa (22101-2 TC)4. Hóa kỹ thuật (18306-3 TC)

II. Tự chọn: 6/15 TC.A. Tự chọn Khoa học TN&XH: 6/15 TC

1. Vật lý 2 (18202-3 TC)2. Anh văn cơ bản 1 (25101 -3 TC)3. Pháp luật đại cương (15721 -2 TC)4. Quản trị doanh nghiệp (15402-3 TC)5. Kỹ năng mềm (29101-2 TC)6. Môi trường & bảo vệ MT (26101-2 TC)

HỌC KỲ III (13 TC)

I. Bắt buộc: 13 TC.1. Anh văn cơ bản 2 (25102 -3 TC)2. Tư tưởng Hồ Chí Minh (19201-2 TC)3. Cơ lý thuyết 1 (22201-3 TC)4. Vẽ kỹ thuật 1(22102-2 TC)5. Vật liệu kỹ thuật (22501-3 TC)

II. Tự chọn: 0 TC.

HỌC KỲ IV (19 TC)I. Bắt buộc: 17 TC .

1. Anh văn cơ bản 3 (25103 -3 TC)2. Đường lối cách mạng của Đảng (19301-3 TC)3. Kỹ thuật nhiệt (14201-3 TC)4. Kỹ thuật gia công cơ khí (22502-3 TC)5. Nguyên lý máy 1 (22411-2 TC)6. Sức bền vật liệu 1 (22302-3 TC)

II. Tự chọn: 2/5 TC.

A. Tự chọn Cơ sở ngành: 2/5 TC1. Cơ chất lỏng (22204-3 TC)2. Cơ lý thuyết 2 (22202 -2 TC)

HỌC KỲ V (20 TC)I. Bắt buộc: 14 TC

1. Cơ sở thiết kế máy (22403 -5 TC)2. Dung sai và kỹ thuật đo (22405- 2 TC)3. Cơ kết cấu máy nâng chuyển (14301 -3 TC)4. Tin học chuyên ngành MNC (14309-2 TC)5. Thực tập cơ khí (20101-2 TC)

II. Tự chọn: 6/13 TC.A. Tự chọn Cơ sở ngành: 2/5 TC

1. Kỹ thuật điện (13116-3 TC)2. Sức bền vật liệu 2 (22303-2 TC)

B. Tự chọn Cơ sở chuyên ngành: 4/8 TC1. Kỹ thuật điện tử (13252-2 TC)2. Quy trình xếp dỡ hàng hóa (14331-2 TC)3. Lý thuyết phao (23123 -2 TC)4. Gia công kỹ thuật số (22507-2 TC)

HỌC KỲ VI (23 TC)

I. Bắt buộc: 19 TC1. Máy trục (14341-5 TC)2. Kết cấu thép máy NC (14340-5 TC)3. Động cơ đốt trong (14141 -3 TC)4. Công nghệ chế tạo MNC (14310-3 TC)5. Truyền động thủy lực (14305-3 TC)

II. Tự chọn: 4/8 TC.A. Tự chọn Cơ sở chuyên ngành: 4/8 TC

1. Robot công nghiệp (14345-2 TC)2. Kỹ thuật an toàn máy NC (14332-2 TC)3. Máy xây dựng (14321-2 TC)4. Vật liệu mới trong đóng tàu (22506-2 TC)

HỌC KỲ VII (20 TC)I. Bắt buộc: 17 TC.

1. Kỹ thuật ô tô (14313-2 TC)2. Máy nâng tự hành (14342-5 TC)3. Máy vận chuyển liên tục (14343 -5 TC)4. Động lực học MNC (14318-3 TC)5. Thực tập chuyên ngành (14311-2 TC)

II. Tự chọnA. Tự chọn Chuyên ngành: 3/6 TC

1. Tiêu chuẩn & QP trong CN máy NC (14308-3 TC)2. Thiết bị xếp dỡ trên tàu (14333-3 TC)

HỌC KỲ VIII (18 TC)

I. Bắt buộc: 15 TC .1. Điều khiển tự động MNC (14317 -3 TC)2. Công nghệ sửa chữa MNC (14344-5 TC)3. Trang bị điện MNC (13115 -4 TC)4. Tiếng Anh chuyên ngành MNC (25405-3 TC)

II. Tự chọn: 3/6 TC.

A. Tự chọn Chuyên ngành: 3/6 TC

1. Tổ chức quản lý sản xuất (14316-3 TC)2. Quản lý và khai thác cảng (14329 -3 TC)

HỌC KỲ IX (9 TC)

I. Bắt buộc: 3 TC .1. Thực tập tốt nghiệp (14326 -3 TC)

II. Tự chọn: 6/12 TC.1. Đồ án tốt nghiệp (14327-6 TC)

2. Tính toán, thiết kế MNC (14334-2 TC)

3. Chế tạo, sửa chữa, lắp ráp MNC (14335-2 TC)

4. Hướng dẫn, thử tải, ĐK MNC (14336-2 TC)

* Các học phần Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng có kế hoạch riêng .

Page 26: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

28

10. Ngành: Kỹ thuật cơ khí (D520103) - Chuyên ngành: Kỹ thuật cơ khí (D116)HỌC KỲ I (12 TC)

I. Bắt buộc: 12 TC .1. Giải tích (18102 -4 TC)2. Nguyên lý cơ bản 1 (19106 -2 TC)3. Vật lý 1 (18201-3 TC)4. Tin học văn phòng (17102 -3 TC)

II. Tự chọn: 0 TC.

HỌC KỲ II (17 TC)I. Bắt buộc: 11 TC .

1. Đại số (18101-3 TC)2. Nguyên lý cơ bản 2 (19109 -3 TC)3. Hình họa (22101-2 TC)4. Hóa kỹ thuật (18306 -3 TC)

II. Tự chọn: 6/12 TC.

A. Tự chọn Khoa học TN&XH: 6/12 TC1. Anh văn cơ bản 1 (25101 -3 TC)2. Vật lý 2 (18202-3 TC)3. Môi trường & bảo vệ MT (26101-2 TC)4. Pháp luật đại cương (15721 -2 TC)5. Kỹ năng mềm (29101-2 TC)

HỌC KỲ III (16 TC)

I. Bắt buộc: 16 TC .1. Anh văn cơ bản 2 (25102-3 TC)2. Tư tưởng Hồ Chí Minh (19201-2 TC)3. Cơ lý thuyết 1 (22201 -3 TC)4. Vẽ kỹ thuật 1(22102-2 TC)5. Kỹ thuật điện (13116-3 TC)6. Vật liệu kỹ thuật (22501-3 TC)

II. Tự chọn: 0 TC.

HỌC KỲ IV (21 TC)

I. Bắt buộc: 19 TC .1. Anh văn cơ bản 3 (25103-3 TC)2. Đường lối cách mạng của Đảng (19301-3 TC)3. Sức bền vật liệu 1 (22302 -3 TC)4. Nguyên lý máy 1 (22411-2 TC)5. Đại cương về kỹ thuật (22601 -3 TC)6. Vẽ kỹ thuật 2 (22103-2 TC)7. Kỹ thuật nhiệt (14201-3 TC)

II. Tự chọn: 2/4 TC.

A. Tự chọn Cơ sở ngành: 2/4 TC1. Phương pháp tính (18114-2 TC)2. Cơ lý thuyết 2 (22202 -2 TC)

HỌC KỲ V (19 TC)

I. Bắt buộc: 17 TC .1. Nguyên lý máy 2 (22412-3 TC)2. Kỹ thuật gia công cơ khí (22502- 3 TC)3. Đo lường và thiết bị đo (22602 -3 TC)4. Cơ chất lỏng (22204-3 TC)5. Động cơ đốt trong (14141 -3 TC)6. Thực tập cơ khí (20101 -2 TC)

II. Tự chọn: 2/4 TC.

A. Tự chọn Cơ sở nhóm ngành: 2/4 TC

1. An toàn công nghiệp (22508 -2 TC)2. Sức bền vật liệu 2 (22303 -2 TC)

HỌC KỲ VI (20 TC)

I. Bắt buộc: 12 TC .1. Cơ sở thiết kế máy (22403-5 TC)2. Thiết bị thủy khí (22603 -2 TC)3. Kỹ thuật điều khiển tự động (22702-3 TC)4. Kỹ thuật điện tử (13252-2 TC)

II. Tự chọn: 8/15 TC.

A. Tự chọn Cơ sở chuyên ngành: 8/15 TC1. Anh văn chuyên ngành KT cơ khí (25414-3 TC)2. Đo lường điện (13475-3 TC)3. Cơ kết cấu (22304-3 TC)4. Động lực học hệ nhiều vật (22701-2 TC)5. Kỹ thuật nhiệt lạnh (14201-2 TC)6. Kỹ thuật lập trình C (17218-2 TC)

HỌC KỲ VII (19 TC)

I. Bắt buộc: 14 TC .1. Kỹ thuật Rôbot (22605-3 TC)2. Công nghệ chế tạo cơ khí (22503-4 TC)3. Máy nâng chuyển (14347-2 TC)4. Truyền động thủy khí (22604-3 TC)5. Thực tập chuyên ngành (22610-2 TC)

II. Tự chọn: 5/9 TC.

A. Tự chọn Cơ sở chuyên ngành: 5/9 TC .1. Ma sát, mài mòn và bôi trơn (22418-2 TC)2. Kết cấu thép công nghiệp (14346-3 TC)3. Tin học ứng dụng trong thiết kế CK (22607-2 TC)4. Phương pháp PTHH và ứng dụng (22211-2 TC)

HỌC KỲ VIII (18 TC)

I. Bắt buộc: 16 TC.1. Phương pháp và tiến trình thiết kế (22606 -4 TC)2. CAD/CAM và CNC (22504-3 TC)3. Cơ điện tử (22704-3 TC)4. Dao động kỹ thuật (22206-2 TC)5. Thiết kế SP với CAD (22605 - 4 TC)

II. Tự chọn: 2/4 TC.

A. Tự chọn Chuyên ngành: 2/4 TC .1. Độ tin cậy của máy móc và TB cơ khí (22417-2 TC)2. Quản lý chất lượng (22509 -2 TC)

HỌC KỲ IX (9 TC)

I. Bắt buộc: 3 TC1. Thực tập tốt nghiệp (22611-3 TC)

II. Tự chọn: 6/12 TC

1. Đồ án tốt nghiệp (22615-6 TC)2. Các ứng dụng của CAD (22608-3 TC)3. Xây dựng đề án kỹ thuật (22609 -3 TC)

* Các học phần Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng có kế hoạch riêng .

Page 27: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

29

11. Ngành: Kỹ thuật cơ khí (D520103) - Chuyên ngành: Cơ điện tử (D117)HỌC KỲ I (12 TC)

I. Bắt buộc: 12 TC .1. Giải tích (18102-4 TC)2. Nguyên lý cơ bản 1 (19106-2 TC)3. Vật lý 1 (18201-3 TC)4. Tin học văn phòng (17102 -3 TC)

II. Tự chọn: 0 TC.

HỌC KỲ II (17 TC)

I. Bắt buộc: 11 TC .1. Đại số (18101-3 TC)2. Nguyên lý cơ bản 2 (19109 -3 TC)3. Hình họa (22101-2 TC)4. Hóa kỹ thuật (18306-3 TC)

II. Tự chọn: 6/12 TC.

A. Tự chọn Khoa học TN&XH: 6/12 TC .1. Anh văn cơ bản 1 (25101-3 TC)2. Vật lý 2 (18202-3 TC)3. Môi trường & bảo vệ MT (26101-2 TC)4. Pháp luật đại cương (15721 -2 TC)5. Kỹ năng mềm (29101-2 TC)

HỌC KỲ III (16 TC)I. Bắt buộc: 16 TC .

1. Anh văn cơ bản 2 (25102 -3 TC)2. Tư tưởng Hồ Chí Minh (19201-2 TC)3. Cơ lý thuyết 1 (22201-3 TC)4. Vẽ kỹ thuật 1(22102-2 TC)5. Kỹ thuật điện (13116-3 TC)6. Vật liệu kỹ thuật (22501-3 TC)

II. Tự chọn: 0 TC.

HỌC KỲ IV (21 TC)I. Bắt buộc: 19 TC .

1. Anh văn cơ bản 3 (25103 -3 TC)2. Đường lối cách mạng của Đảng (19301-3 TC)3. Sức bền vật liệu 1 (22302-3 TC)4. Nguyên lý máy 1 (22411-2 TC)5. Đại cương về kỹ thuật (22601 -3 TC)6. Vẽ kỹ thuật 2 (22103-2 TC)7. Kỹ thuật nhiệt (14201-3 TC)

II. Tự chọn: 2/4 TC.

A. Tự chọn Cơ sở ngành: 2/4 TC1. Phương pháp tính (18114-2 TC)2. Cơ lý thuyết 2 (22202 -2 TC)

HỌC KỲ V (18 TC)

I. Bắt buộc: 16 TC .1. Nguyên lý máy 2 (22412-3 TC)2. Kỹ thuật gia công cơ khí (22502- 3 TC)3. Đo lường và thiết bị đo (22602 -3 TC)4. Cơ chất lỏng (22204-3 TC)5. Kỹ thuật lập trình C và C++ (17218-2 TC)6. Thực tập cơ khí (20101 -2 TC)

II. Tự chọn: 2/4 TC.

A. Tự chọn Cơ sở nhóm ngành: 2/4 TC1. An toàn công nghiệp (22508-2 TC)2. Sức bền vật liệu 2 (22303-2 TC)

HỌC KỲ VI (21 TC)

I. Bắt buộc: 17 TC.1. Cơ sở thiết kế máy (22403 -5 TC)2. Thiết bị thủy khí (22603-2 TC)3. Kỹ thuật điều khiển tự động (22702-3 TC)4. Giao diện máy tính và truyền thông (17325 -3 TC)5. Kỹ thuật điện tử (13252-2 TC)6. Cấu trúc dữ liệu và giải thuật (17223 -2 TC)

II. Tự chọn: 4/8 TC.

A. Tự chọn Cơ sở chuyên ngành: 4/8 TC1. Dao động kỹ thuật (22206-2 TC)2. Cơ sở thiết kế logic (13474 -2 TC)3. Động lực học hệ nhiều vật (22701-2 TC)4. Kỹ thuật nhiệt lạnh (14221-2 TC)

HỌC KỲ VII (19 TC)

I. Bắt buộc: 16 TC .1. Điện tử số (13302-3 TC)2. Kỹ thuật Rôbot (22705-3 TC)3. Cảm biến và cơ cấu chấp hành (22703-2 TC)4. Truyền động thủy khí (22604-3 TC)5. Cơ điện tử (22704-3 TC)6. Thực tập chuyên ngành (22710-2 TC)

II. Tự chọn: 3/6 TC.

A. Tự chọn Cơ sở chuyên ngành: 3/6 TC .1. Anh văn chuyên ngành KT cơ khí (25414-3 TC)2. Đo lường điện (13475-3 TC)

HỌC KỲ VIII (18 TC)I. Bắt buộc: 10 TC .

1. PLC (13314-3 TC)2. Kỹ thuật vi điều khiển (13305-3 TC)3. Thiết kế hệ thống cơ điện tử (22706 -4 TC)

II. Tự chọn: 8/18 TC.

A. Tự chọn Chuyên ngành: 8/18 TC1. Truyền động điện và điện tử công suất (13160 -3 TC)2. Thiết kế mạch điều khiển số (13360-2 TC)3. Thiết kế SP với CAD (22605- 4 TC)4. CAD/CAM và CNC (22504-3 TC)5. Xử lý ảnh công nghiệp (17222-2 TC)6. Máy nâng chuyển (14347 -2 TC)7. Hệ thống điều khiển quá trình (13361-2 TC)

HỌC KỲ IX (9 TC)

I. Bắt buộc: 3 TC .1. Thực tập tốt nghiệp (22711-3 TC)

II. Tự chọn: 6/12 TC.

1. Đồ án tốt nghiệp (22715-6 TC)2. Cơ điện tử ứng dụng (22708-3 TC)3. Các hệ thống đo cơ điện tử (22709 -3 TC)

* Các học phần Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng có kế hoạch riêng .

Page 28: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

30

12. Ngành: Kỹ thuật Công trình biển (D580203) - Chuyên ngành: Xây dựng công trình thủy (D110)HỌC KỲ I (12 TC)

I. Bắt buộc: 12 TC.1. Giải tích (18102-4 TC)2. Nguyên lý cơ bản 1 (19106-2 TC)3. Vật lý 1 (18201-3 TC)4. Tin học văn phòng (17102 -3 TC)

II. Tự chọn: 0 TC.

HỌC KỲ II (20 TC)I. Bắt buộc: 14 TC.

1. Đại số (18101-3 TC)2. Nguyên lý cơ bản 2 (19109 -3 TC)3. Cơ lý thuyết 1 (22201-3 TC)4. Hình họa (22101 -2 TC)5. Hóa kỹ thuật (18306-3 TC)

II. Tự chọn: 6/15 TC.A.Tự chọn Khoa học TN&XH: 6/15 TC.

1. Vật lý 2 (18202-3 TC)2. Anh văn cơ bản 1 (25101-3 TC)3. Pháp luật đại cương (15721-2 TC)4. Quản trị doanh nghiệp (15402-3 TC)5. Kỹ năng mềm (29101-2 TC)6. Môi trường & bảo vệ môi trường (26101 -2 TC)

HỌC KỲ III (14 TC)

I. Bắt buộc: 12 TC.1. Anh văn cơ bản 2 (25102 -3 TC)2. Tư tưởng Hồ Chí Minh (19201-2 TC)3. Phương pháp tính (18114-2 TC)4. Cơ lý thuyết 2 (22202- 2TC)5. Sức bền vật liệu 1 (22302-3 TC)

II. Tự chọn: 2/4 TC.A. Tự chọn Cơ sở nhóm ngành: 2/4TC

1. Vẽ kỹ thuật 1 (22102-2 TC)2. Xác suất thống kê (18112 TC)

HỌC KỲ IV (20 TC)I. Bắt buộc: 18 TC.

1. Anh văn cơ bản 3 (25103-3 TC)2. Thủy lực 1 (16302-2 TC)

3. Đường lối cách mạng của Đảng (19301-3 TC)4. Địa chất công trình (16401-2 TC)5. Vật liệu xây dựng (16403-2 TC)6. Trắc địa cơ sở (16108 -2 TC)7. Cơ học kết cấu 1 (16202-2 TC)8. Sức bền vật liệu 2 (22303-2 TC)

II. Tự chọn: 2/4 TC.A. Tự chọn Cơ sở ngành: 2/4TC

1. Lý thuyết đàn hồi (16222 -2 TC)2. Cơ học môi trường liên tục (16201-2 TC)

HỌC KỲ V (20 TC)

I. Bắt buộc: 18 TC.1. Cơ học đất (16203-3 TC)2. Bê tông cốt thép 1 (16409 -4 TC)3. Cơ học kết cấu 2 (16214 -3 TC)4. Khí tượng, thủy hải văn (16310-3TC)5. Phương pháp số (16301 -3TC)6. Thực tập trắc địa cơ sở (16120-1 TC)7. Thực tập khí tượng thủy văn (16312 -1 TC)

II. Tự chọn: 2/4 TC.A. Tự chọn Cơ sở chuyên ngành: 2/4TC

1. Máy xây dựng (14521-2 TC)2. Thủy lực 2 (16303-2 TC)

HỌC KỲ VI (20 TC)I. Bắt buộc: 16 TC.

1. Thi công cơ bản (16207-2 TC)2. Nền & móng (16206-3 TC)3. Tin học ứng dụng công trình thủy (16304 -3 TC)4. Quy hoạch cảng (16215-3 TC)5. Kinh tế xây dựng (16431-2 TC)6. Động lực học sông biển (16305-3 TC)

II. Tự chọn: 4/6TC.A. Tự chọn Cơ sở chuyên ngành: 4/6TC

1. Ổn định & động lực học công trình (16217-2 TC)2. Kết cấu thép (16205-2 TC)3. Luật xây dựng (16210-2 TC)4. Tổ chức & quản lý thi công CTT (16221 -2 TC)

HỌC KỲ VII (21 TC)I. Bắt buộc: 19 TC.

1. Công trình bến (16212 -4 TC)2. Công trình BV bờ biển & đê chắn sóng (16309 -4 TC)3. Công trình thủy công trong nhà máy ĐT (16213 -4 TC)4. Công trình đường thủy (16320 -4 TC)5. Công trình thủy lợi (16308-3 TC)

II. Tự chọn: 2/4 TC.A. Tự chọn Chuyên ngành: 2/4 TC

1. Vẽ kỹ thuật XD công trình thủy (16211 -2 TC)2. Kiến trúc công nghiệp CTT (16218-2 TC)

HỌC KỲ VIII (18TC)I. Bắt buộc: 13 TC.

1. Thi công chuyên môn (16216-4 TC)2. Công trình biển cố định (16219 -4 TC)3. Âu tàu (16306-3 TC)4. Thực tập công nhân CTT (16227- 2 TC)

II. Tự chọn: 5/8 TC.A. Tự chọn Chuyên ngành: 5/8TC

1. An toàn lao động (16212-2 TC)2. Công trình báo hiệu hàng hải (16122 - 3 TC)3. Anh chuyên ngành CTT (25417-3 TC)

HỌC KỲ IX (09 TC)I. Bắt buộc: 3 TC.

1. Thực tập tốt nghiệp (16228-3 TC)

II. Tự chọn: 6/18 TC1. Đồ án tốt nghiệp (16229- 6TC)

2. Phân tích lựa chọn kết cấu CT (16230-3 TC)3. Phân tích lựa chọn PA thi công (16231-3TC)4. Phân tích hiệu quả đầu tư dự án XD (16232 -3 TC)5. Quản lý dự án đầu tư XD (16233 -3 TC)

* Các học phần Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng có kế hoạch riêng .

Page 29: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

31

13. Ngành: Kỹ thuật Công trình (CT) biển (D580203) - CN: Kỹ thuật An toàn hàng hải (D111)HỌC KỲ I (12 TC)

I. Bắt buộc: 12 TC.1. Giải tích (18102-4 TC)2. Nguyên lý cơ bản (CB) 1 (19106-2 TC)3. Vật lý 1 (18201-3 TC)4. Tin học văn phòng (17102-3 TC)

II. Tự chọn: 0 TC.

HỌC KỲ II (20 TC)I. Bắt buộc: 14 TC.

1. Đại số (18101-3 TC); 4. Hình họa (22101 -2 TC)2. Nguyên lý CB 2 (19109-3 TC); 5. Hóa kỹ thuật (18306-3 TC)3. Cơ lý thuyết 1 (22201-3 TC)

II. Tự chọn: 6/15 TC.A. Tự chọn Khoa học TN&XH: 6/15 TC .

1. Vật lý 2 (18202-3 TC); 4. Quản trị DN (15402-3 TC)2. Anh văn CB 1 (25101-3 TC); 5. Kỹ năng mềm (29101-2 TC)3. Pháp luật ĐC (15721-2 TC); 6. MT & bảo vệ MT (26101-2 TC)

HỌC KỲ III (14 TC)I. Bắt buộc: 12 TC.

1. Anh văn cơ bản 2 (25102-3 TC)2. Tư tưởng Hồ Chí Minh (19201 -2 TC)3. Phương pháp tính (18114-2 TC)4. Cơ lý thuyết 2 (22202 - 2TC)5. Sức bền vật liệu 1 (22302-3 TC)

II. Tự chọn: 2/4 TC.A. Tự chọn Cơ sở nhóm ngành: 2/4 TC

1. Vẽ kỹ thuật 1(22102-2 TC)2. Xác suất thống kê (18112-2 TC)

HỌC KỲ IV (17 TC)I. Bắt buộc: 15 TC.

1. Anh văn cơ bản 3 (25103-3 TC)2. Thủy lực 1 (16302 -2 TC)

3. Đường lối cách mạng của Đảng (19301-3 TC)4. Địa chất công trình (16401- 2TC)5. Khí tượng, thủy hải văn (16311-3TC)6. Trắc địa cơ sở 161 08-2 TC)

II. Tự chọn: 2/4 TC.A. Tự chọn Cơ sở ngành: 2/4 TC

1. Lý thuyết đàn hồi (16222 -2 TC)2. Cơ học môi trường liên tục (16201 -2 TC)

HỌC KỲ V (21 TC)I. Bắt buộc: 15 TC.

1. Cơ học kết cấu 1 (16202-2 TC)2. Cơ học đất (16203-3 TC)3. Bê tông cốt thép 1 (16409-4 TC)4. Vật liệu xây dựng (16403- 2 TC)5. Thi công cơ bản (16207-2TC)6. Thực tập thủy văn (16318-1 TC)7. Thực tập trắc địa cơ sở (16120 -1 TC)

II. Tự chọn: 6/14 TC.A. Tự chọn Cơ sở chuyên ngành: 6/14 TC

1. Phương pháp số (16301-3TC)2. Kết cấu thép (16205-2 TC)3. Kết cấu vật nổi (23130-2 TC)4. Nền và móng (16206-3TC)5. Ổn định & động lực học CT (16217-2 TC)6. Tổ chức & quản lý thi công (16221-2 TC)

HỌC KỲ VI (22 TC)I. Bắt buộc: 20 TC.

1. Khí tượng thủy hải văn (16311-3TC)2. Động lực học sông biển (16305-3TC)3. Cơ sở trắc địa công trình (16105 -3TC)4. Trắc địa cao cấp (16101-2 TC)5. Trắc địa vệ tinh (16102-3 TC)6. Định vị & đo sâu biển (16103-2 TC)7. Kỹ thuật tính toán bình sai (16104- 2 TC)8. Quản lý dự án (16123-2TC)

II. Tự chọn: 2/6 TC.

A. Tự chọn Cơ sở chuyên ngành: 2/6 TC

1. Luật biển (16107-2 TC)2. Đại cương hàng hải (11109-2TC)3. Địa chất biển (16106-2 TC)

HỌC KỲ VII (23 TC)I. Bắt buộc: 19 TC.

1. Công trình biển cố định (16219 -4 TC)2. Công trình biển di động (16109 -3 TC)3. Luồng tàu & khu nước của cảng (16110 -4 TC)4. Công trình báo hiệu hàng hải (16122 - 3TC)5. Kỹ thuật ATGT hàng hải (16115 - 3 TC)6. Thực tập chuyên ngành (16124- 2 TC)

II. Tự chọn: 4/12 TC.A. Tự chọn Chuyên ngành: 4/12 TC

1. CT bến (16212-4 TC)2. CT BV bờ biển & đê chắn sóng (16309 -4 TC)3. Tin học chuyên ngành KTATHH (16122-2TC)4. Thiết bị báo hiệu hàng hải (16117 - 2TC)

HỌC KỲ VIII (20TC)

I. Bắt buộc: 16 TC.1. Thi công chuyên môn (16216-4 TC)2. Trắc địa công trình biển (16114 -3 TC)3. Thành lập bản đồ biển (16111-4 TC)4. Quản lý rủi ro hàng hải (16118 - 2 TC)5. Quản lý khai thác cảng & đường thủy (16116 -3 TC)

II. Tự chọn: 4/10 TC.A. Tự chọn Chuyên ngành: 4/10 TC

1. Công trình đường thủy (16312 - 4TC)2. Ứng dụng GIS trong KTATHH (16119 -3 TC)3. Anh văn chuyên ngành KTATHH (25411- 3 TC)

HỌC KỲ IX (9 TC)I. Bắt buộc: 3 TC.

1. Thực tập tốt nghiệp (16125-3 TC)

II. Tự chọn: 6/18 TC.1. Đồ án tốt nghiệp (16136-6TC)2. Phân tích hiệu quả đầu tư XD CT biển (16126 -

3 TC)

3. Lựa chọn phương án thi công CT biển (16127-3TC)4. Lập PAKT về thiết bị và CN thi công nạo vét luồng tàu và khu

nước (16128-3TC)5. Lập PAKT khảo sát đánh giá ATHH CT cảng biển (16129 -3 TC)

* Các học phần Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng có kế hoạch riêng .

Page 30: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

32

14. Ngành: Kỹ thuật Công trình xây dựng (D580201) - Chuyên ngành: Xây dựng dân dụng & CN (D112)

HỌC KỲ I (12 TC)

I. Bắt buộc: 12 TC.1. Giải tích (18102-4 TC)2. Nguyên lý cơ bản 1 (19106 -2 TC)3. Vật lý 1 (18201-3 TC)4. Tin học văn phòng (17102-3 TC)

II. Tự chọn: 0 TC.

HỌC KỲ II (20 TC)

I. Bắt buộc: 14 TC.1. Đại số (18101-3 TC)2. Nguyên lý cơ bản 2 (19109 -3 TC)3. Cơ lý thuyết 1 (22201-3 TC)4. Hình họa (22101-2 TC)5. Hóa kỹ thuật (18306 -3 TC)

II. Tự chọn: 6/15 TC.A.Tự chọn Khoa học TN&XH: 6/15 TC .

1. Vật lý 2 (18202-3 TC)2. Anh văn cơ bản 1 (25101 -3 TC)3. Pháp luật đại cương (15721-2 TC)4. Quản trị doanh nghiệp (15402-3 TC)5. Kỹ năng mềm (29101-2 TC)6. Môi trường & bảo vệ môi trường (26101 -2 TC)

HỌC KỲ III (14 TC)

I. Bắt buộc: 12 TC.1. Anh văn cơ bản 2 (25102-3 TC)2. Tư tưởng Hồ Chí Minh (19201 -2 TC)3. Phương pháp tính (18114-2 TC)4. Cơ lý thuyết 2 (22202 - 2TC)5. Sức bền vật liệu 1 (22302-3 TC)

II. Tự chọn: 2/4 TC.A. Tự chọn Cơ sở nhóm ngành: 2/4TC

1. Vẽ kỹ thuật 1(22102-2 TC)2. Xác suất thống kê (18107 - 2 TC)

HỌC KỲ IV (18 TC)

I. Bắt buộc: 16 TC.1. Anh văn cơ bản 3 (25103 -3 TC)2. Thủy lực 1 (16302 -2 TC)3. Đường lối cách mạng của Đảng (19301-3 TC)4. Địa chất công trình (16401- 2TC)5. Vật liệu xây dựng(16403- 2 TC)6. Sức bền vật liệu 2 (22303-2 TC)7. Cơ học kết cấu 1 (16202 -2 TC)

II. Tự chọn: 2/4 TC.A. Tự chọn Cơ sở ngành: 2/4TC

1. Lý thuyết đàn hồi (16222 -2 TC)2. Cơ học môi trường liên tục (16201 -2 TC)

HỌC KỲ V (18 TC)

I. Bắt buộc: 16 TC.1. Cơ học đất (16203-3 TC)2. Trắc địa cơ sở (16108-2 TC)3. Tin học ứng dụng trong XDD (16407-3TC)4. Cơ học kết cấu 2 (16214-3 TC)5. Vẽ kỹ thuật xây dựng (16404-2 TC)6. Kết cấu gạch đá gỗ (16406-2TC)7. Thực tập trắc địa cơ sở (16120 -1 TC)

II. Tự chọn: 2/4 TC.A. Tự chọn Cơ sở chuyên ngành: 2/4TC

1. Máy xây dựng (14521-2 TC)2. Luật xây dựng (16301-2 TC)

HỌC KỲ VI (20 TC)

I. Bắt buộc: 18 TC.1. Thi công cơ bản (16411-2 TC)2. Nền & móng (16206-3 TC)3. Kiến trúc công nghiệp XDD (16412-3TC)4. Bê tông cốt thép 1 (16409 -4 TC)5. Kết cấu thép 1 (16413-4 TC)6. Ổn định & động lực học công trình (16408-2 TC)

II. Tự chọn: 2/4TC.A. Tự chọn Cơ sở chuyên ngành: 2/4TC

1. Vật lý kiến trúc (16423-2 TC)2. Kỹ thuật thông gió (16420-2TC)

HỌC KỲ VII (20 TC)

I. Bắt buộc: 17 TC.1. Thi công lắp ghép nhà công nghiệp (16419-4 TC)2. Kiến trúc dân dụng (16421-4 TC)3. Kết cấu bê tông cốt thép 2(16415 -4 TC)4. Kết cấu thép 2 (16417-3 TC)5. Thực tập công nhân (16440- 2 TC)

II. Tự chọn: 3/6 TC.A. Tự chọn Cơ sở chuyên ngành: 3/6TC

1. Anh văn chuyên ngành XDD (25418-3 TC)2. Các phương pháp số (16212- 3TC)

HỌC KỲ VIII (16TC)

I. Bắt buộc: 12 TC.1. Kinh tế xây dựng (16429 -2TC)2. Cấp thoát nước (16424 - 2 TC)3. Thiết kế nhà dân dụng & CN (16426 -4 TC)4. Tổ chức quản lý thi công XDD(16428-4 TC)

II. Tự chọn: 4/8 TC.A. Tự chọn Chuyên ngành: 4/8TC

1. Thiết kế cầu cống (16524-4 TC)2. TK đường bộ (16525-2TC)3. An toàn lao động (16425-2 TC)

HỌC KỲ IX (9 TC)I. Bắt buộc: 3 TC.

1. Thực tập tốt nghiệp XDD (16441-3 TC)

II. Tự chọn: 6/15 TC.1. Đồ án tốt nghiệp XDD (16442- 6TC)

2. Lựa chọn PA kết cấu (16444-3 TC)3. Lựa chọn Biện pháp TC (16445-3TC)4. Phân tích hiệu quả đầu tư (16446-3 TC)

* Các học phần Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng có kế hoạch riêng .

Page 31: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

33

15. Ngành: Kỹ thuật Xây dựng công trình giao thông (D580205) - Chuyên ngành: Kỹ thuật cầu đường (D113)HỌC KỲ I (12 TC)

I. Bắt buộc: 12 TC.1. Giải tích (18102-4 TC)2. Nguyên lý cơ bản 1 (19106 -2 TC)3. Vật lý 1 (18201-3 TC)4. Tin học văn phòng (17102 -3 TC)

II. Tự chọn: 0 TC.

HỌC KỲ II (20 TC)I. Bắt buộc: 14 TC.

1. Đại số (18101-3 TC)2. Nguyên lý cơ bản 2 (19109 -3 TC)3. Cơ lý thuyết 1 (22201-3 TC)4. Hình họa (22101- 2 TC)5. Hóa kỹ thuật (18306-3 TC)

II. Tự chọn: 6/15 TC.A. Tự chọn Khoa học TN&XH: 6/15 TC.

1. Vật lý 2 (18202-3 TC)2. Anh văn cơ bản 1 (25101-3 TC)3. Pháp luật đại cương (15721-2 TC)4. Quản trị doanh nghiệp (15402 -3 TC)5. Kỹ năng mềm (29101-2 TC)6. Môi trường & bảo vệ môi trường (26101 -2 TC)

HỌC KỲ III (14 TC)I. Bắt buộc: 12 TC.

1. Anh văn cơ bản 2 (25102-3 TC)2. Tư tưởng Hồ Chí Minh (19201-2 TC)3. Phương pháp tính (18114-2 TC)4. Cơ lý thuyết 2 (22202 - 2TC)5. Sức bền vật liệu 1 (22302 -3 TC)

II. Tự chọn: 2/4 TC.A. Tự chọn Cơ sở nhóm ngành: 2/4 TC

1. Vẽ kỹ thuật 1(22102-2 TC)2. Xác suất thống kê (18112 - 2 TC)

HỌC KỲ IV (20 TC)I. Bắt buộc: 18 TC.

1. Anh văn cơ bản 3 (25103-3 TC)2. Thủy lực 1 (16302 -2 TC)

3. Đường lối cách mạng của Đảng (19301-3 TC)4. Địa chất công trình (16401- 2TC)5. Vật liệu xây dựng (16403- 2 TC)6. Trắc địa cơ sở (16108 -2 TC)7. Cơ học kết cấu 1 (16202-2 TC)8. Sức bền vật liệu 2 (22203-2 TC)

II. Tự chọn: 2/4 TC.A. Tự chọn Cơ sở ngành: 2/4 TC

1. Lý thuyết đàn hồi (16222 -2 TC)2. Cơ học môi trường liên tục (16201 -2 TC)

HỌC KỲ V (22 TC)I. Bắt buộc: 20 TC.

1. Cơ học đất (16203-3 TC)2. Cơ học kết cấu 2 (16214-3 TC)3. Thủy văn cầu đường (16311 -3 TC)4. Bê tông cốt thép 1 (16409-4 TC)5. Phương pháp số (16301-3TC)6. Kinh tế xây dựng cầu đường (16519 -2 TC)7. Thực tập trắc địa cơ sở (16120 -1 TC)8. Thực tập khí tượng thủy văn (16312 -1 TC)

II. Tự chọn: 2/5 TC.A. Tự chọn Cơ sở chuyên ngành: 2/5 TC

1. Vẽ kỹ thuật Cầu đường (16504 -2 TC)2. Anh văn chuyên ngành KCĐ (25413-3 TC)

HỌC KỲ VI (21 TC)I. Bắt buộc: 17 TC.

1. Nền & móng (16206-3 TC)2. Nhập môn cầu (16502-3 TC)3. Thiết kế hình học đường ô tô (16505 -4TC)4. Tin học ứng dụng cầu đường (16503 - 2 TC)5. Thi công cơ bản ngành cầu đường (16517 -2 TC)

II. Tự chọn: 4/8 TC.A. Tự chọn Cơ sở chuyên ngành: 4/8 TC

1. Kết cấu thép (16207-2 TC)2. Máy xây dựng (14521-2 TC)3. Ổn định & động lực học công trình (16217-2 TC)4. An toàn lao động (16520 - 2TC)

HỌC KỲ VII (18 TC)I. Bắt buộc: 16 TC.

1. Cầu bê tông cốt thép 1 (16506 -4 TC)2. Cầu thép 1 (16508-4 TC)3. Giao thông đô thị và đường phố (16501 -2 TC)4. Thiết kế nền mặt đường (16507 -4 TC)5. Thực tập công nhân cầu đườn g (16523-2 TC)

II. Tự chọn: 2/4 TC.A. Tự chọn Cơ sở chuyên ngành: 2/4 TC

1. Luật xây dựng (16210 -2TC)2. Chuyên đề cầu đường (16527 -2 TC)

HỌC KỲ VIII (21TC)I. Bắt buộc: 15 TC.

1. Xây dựng đường và đánh giá CL đường (16511 -3 TC)2. Tổ chức quản lý thi công đường (16509-4 TC)3. Xây dựng cầu (16514-4TC)4. Mố trụ cầu (16510-2 TC)5. Khai thác kiểm định cầu (16512 -2 TC)

II. Tự chọn: 6/12 TC.A. Tự chọn Chuyên ngành: 6/12 TC

1. Cầu bê tông cốt thép 2 (16516 -3 TC)2. Cầu thép 2 (16518-3 TC)3. Khảo sát đường ô tô (16515-3 TC)4. Sửa chữa bảo dưỡng đường (16513 -3 TC)

HỌC KỲ IX (9 TC)I. Bắt buộc: 3 TC.

1. Thực tập tốt nghiệp (16519-3 TC)II. Tự chọn: 6/12 TC.

1. Đồ án tốt nghiệp cầu đường (16520 - 6TC)2. Lựa chọn Phương án cầu đường (16521 -3 TC)3. Phân tích HQ trong đầu tư XDCĐ (16522 -3 TC)

* Các học phần Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng có kế hoạch riêng .

Page 32: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

34

16. Ngành: Công nghệ thông tin (D480201) - Chuyên ngành: Công nghệ thông tin (D114)

HỌC KỲ I (17 TC)

I. Bắt buộc: 17 TC .1. Giải tích (18102-4 TC)2. Nguyên lý cơ bản 1 (19106 -2 TC)3. Vật lý 1 (18201-3 TC)4. Tin học văn phòng (17102-3 TC)5. Tin học đại cương (17202-3 TC)6. Toán rời rạc (17203-2 TC)

II. Tự chọn: 0 TC.

HỌC KỲ II (18 TC)I. Bắt buộc: 12 TC .

1. Đại số (18101-3 TC)2. Nguyên lý cơ bản 2 (19109-3 TC)3. Kiến trúc máy tính & TBNV (17302-3 TC)4. Anh văn cơ bản 1 (25101-3 TC)

II. Tự chọn: 6/15 TC.

A. Tự chọn Khoa học TN&XH: 6/15 TC1. Vật lý 2 (18202-3 TC)2. Hóa kỹ thuật (18306-3 TC)3. Pháp luật đại cương (15721 -2 TC)4. Môi trường & bảo vệ MT (26101-2 TC)5. Quản trị doanh nghiệp (15402-3 TC)6. Kỹ năng mềm (29101-2 TC)

HỌC KỲ III (17 TC)

I. Bắt buộc: 17 TC .1. Anh văn cơ bản 2 (25102-3 TC)2. Tư tưởng Hồ Chí Minh (19201 -2 TC)3. Phương pháp tính gần đúng (17201-3 TC)4. Lý thuyết đồ thị (17205-3 TC)5. Mạch và tín hiệu (13257 -3 TC)6. Kỹ thuật lập trình C (17206-3 TC)

II. Tự chọn: 0 TC

HỌC KỲ IV (16 TC)

I. Bắt buộc: 14 TC .1. Anh văn cơ bản 3 (25103-3 TC)2. Đường lối cách mạng của Đảng (19301-3 TC)3. Nguyên lý hệ điều hành (17303 -2 TC)4. Kỹ thuật Điện tử số (13256-2 TC)5. Cấu trúc dữ liệu và giải thuật (17219 -4 TC)

II. Tự chọn: 2/4 TC.

A. Tự chọn Cơ sở nhóm ngành: 2/4 TC1. Ngôn ngữ hình thức và Automat (17204 -2 TC)2. Kỹ năng thuyết trình (17326-2 TC)

HỌC KỲ V (20 TC)

I. Bắt buộc: 17 TC.

1. Kỹ thuật vi xử lý (17301-3 TC)

2. Cơ sở dữ liệu và quản trị CSDL (17425 -4 TC)

3. Lập trình hướng đối tượng (17209 -4 TC)

4. Truyền dữ liệu (17305-2 TC)

5. Bảo trì hệ thống (17304 -2 TC)

6. Thực tập Visual Basic (17315-2 TC)

II. Tự chọn: 3/6 TC.

A. Tự chọn Cơ sở ngành: 3/6 TC

1. Tiếng Anh chuyên ngành CNTT (25407-3 TC)

2. Hệ thống thông tin địa lý (17410-3 TC)

HỌC KỲ VI (16 TC)

I. Bắt buộc: 14 TC .

1. Đồ họa máy tính (17211-3 TC)

2. Phân tích và thiết kế HT (17403 -4 TC)

3. Mạng máy tính (17306-3 TC)

4. Lập trình windows với C#.Net (17214 -4 TC)

II. Tự chọn: 2/4 TC.

A. Tự chọn Cơ sở chuyên ngành: 2/4 TC

1. Hệ thống viễn thông (17310-2 TC)

2. Lập trình ghép nối ngoại vi (17311 -2 TC)

HỌC KỲ VII (19 TC)

I. Bắt buộc: 16 TC .

1. Trí tuệ nhân tạo & hệ chuyên gia (17220-4 TC)

2. PTTK hệ thống hướng đối tượng (17407 -4 TC)

3. Hệ điều hành mã nguồn mở (17308 -3 TC)

4. Nhập môn công nghệ phần mềm (17404-3 TC)

5. Thực tập SQL Server (17413-2 TC)

II. Tự chọn: 3/6 TC.

A. Tự chọn Cơ sở chuyên ngành: 3/6 TC

1. Lập trình mạng (17307-3 TC)

2. Hệ thống nhúng (17312-3 TC)

HỌC KỲ VIII (17 TC)

I. Bắt buộc: 11 TC .

1. Cơ sở dữ liệu nâng cao (17406-2 TC)

2. Xử lý ảnh (17221-3 TC)

3. Xây dựng và quản lý dự án CNTT (17405 -3 TC)

4. An toàn và bảo mật thông tin (17212-3 TC)

II. Tự chọn: 6/12 TC.

A. Tự chọn Chuyên ngành: 6/12 TC

1. Phát triển ứng dụng mã nguồn mở (17314 -3 TC)

2. Thiết kế và quản trị mạng (17309 -3 TC)

3. Tương tác người - máy (17420-3 TC)

4. Thiết kế và lập trình web (17313 -3 TC)

HỌC KỲ IX (9 TC)

I. Bắt buộc: 3 TC.

1. Thực tập tốt nghiệp (17501-3 TC)

II. Tự chọn: 6/12 TC.

1. Đồ án tốt nghiệp (17502-6 TC)

2. Chuyên đề 1 (17224-3 TC)

3. Chuyên đề 2 (17225-3 TC)

* Các học phần Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng có kế hoạch riêng .

Page 33: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

35

17. Ngành: Công nghệ thông tin (D480201) - Chuyên ngành: Kỹ thuật phần mềm (D118)

HỌC KỲ I (17 TC)

I. Bắt buộc: 17 TC .1. Giải tích (18102 -4 TC)2. Nguyên lý cơ bản 1 (19106 -2 TC)3. Vật lý 1 (18201-3 TC)4. Tin học văn phòng (17102 -3 TC)5. Tin học đại cương (17202 -3 TC)6. Toán rờ i rạc (17203-2 TC)

II. Tự chọn: 0 TC .

HỌC KỲ II (18 TC)

I. Bắt buộc: 12 TC.1. Đại số (18101-3 TC)2. Nguyên lý cơ bản 2 (19109 -3 TC)3. Kiến trúc máy tính & TBNV (17302-3 TC)4. Anh văn cơ bản 1 (25101 -3 TC)

II. Tự chọn: 6/15 TC.A. Tự chọn Khoa học TN&XH: 6/15 TC

1. Vật lý 2 (18202-3 TC)2. Hóa kỹ thuật (18306 -3 TC)3. Pháp luật đại cương (15721-2 TC)4. Môi trường & bảo vệ MT (26101-2 TC)5. Quản trị doanh nghiệp (15402-3 TC)6. Kỹ năng mềm (29101-2 TC)

HỌC KỲ III (17 TC)

I. Bắt buộc: 17 TC .1. Anh văn cơ bản 2 (25102-3 TC)2. Tư tưởng Hồ Chí Minh (19201-2 TC)3. Phương pháp tính gần đúng (17201-3 TC)4. Lý thuyết đồ thị (17205 -3 TC)5. Mạch và tín hiệu (13257-3 TC)6. Kỹ thuật lập trình C (17206-3 TC)

II. Tự chọn: 0 TC .

HỌC KỲ IV (16 TC)

I. Bắt buộc: 14 TC.1. Anh văn cơ bản 3 (25103 -3 TC)2. Đường lối cách mạng của Đảng (19301-3 TC)3. Nguyên lý hệ điều hành (17303-2 TC)4. Kỹ thuật Điện tử số (13256-2 TC)5. Cấu trúc dữ liệu và giải thuật (17207-4 TC)

II. Tự chọn: 2/4 TC .

A. Tự chọn Cơ sở nhóm ngành: 2/4 TC1. Ngôn ngữ hình thức và Automat (17204 -2 TC)2. Kỹ năng thuyết trình (17326-2 TC)

HỌC KỲ V (19 TC)

I. Bắt buộc: 16 TC .1. Java cơ bản (17323-3 TC)2. Cơ sở dữ liệu và quản trị CSDL (17425 -4 TC)3. Lập trình hướng đối tượng (17209 -4 TC)4. Mạng máy tính (17306-3 TC)5. Thực tập Visual Basic (17315 -2 TC)

II. Tự chọn: 3/6 TC .

A. Tự chọn Cơ sở ngành: 3/6 TC1. Tiếng Anh chuyên ngành CNTT (25407-3 TC)2. Hệ thống thông tin địa lý (17410-3 TC)

HỌC KỲ VI (16 TC)

I. Bắt buộc: 13 TC.1.Thiết kế và lập trìn h Web (17313-3 TC)2. Phân tích và thiết kế HT (17403-4 TC)3. Cơ sở dữ liệu nâng cao (17406 -2 TC)4. Lập trình windows với C#.Net (17214 -4 TC)

II. Tự chọn: 3/6 TC .

A. Tự chọn Cơ sở chuyên ngành: 3/6 TC1. Lập trình thiết bị di động (17423 -3 TC)2. Bảo mật cơ sở dữ liệu (17424-3 TC)

HỌC KỲ VII (19 TC)

I. Bắt buộc: 16 TC .1. Trí tuệ nhân tạo & hệ chuyên gia (17220 -4 TC)2. PTTK hệ thống hướng đối tượng (17407 -4 TC)3. Khai phá dữ liệu (17409-3 TC)4. Nhập môn công nghệ phần mềm (17404 -3 TC)5. Thực tập SQL Server (17413-2 TC)

II. Tự chọn: 3/6 TC .

A. Tự chọn Cơ sở chuyên ngành: 3/6 TC

1. Hệ phân tán (17321-3 TC)

2. Thương mại điện tử (17416-3 TC)

HỌC KỲ VIII (17 TC)

I. Bắt buộc: 12 TC.1. Kiến trúc và thiết kế phần mềm (17417 -3 TC)2. Kiểm thử và đảm bảo chất lượng PM (17418 -3 TC)3. Xây dựng và quản lý dự án CNTT (17405 -3 TC)4. Điện toán đám mây (17419-3 TC)

II. Tự chọn: 5/10 TC .

A. Tự chọn Chuyên ngành: 5/10 TC

1. Tương tác người - máy (17420-3 TC)2. An toàn và bảo mật thông tin (17212 -3 TC)3. Hệ thống quy hoạch nguồn lực DN (17421 -2 TC)4. Yêu cầu phần mềm (17422-2 TC)

HỌC KỲ IX (9 TC)

I. Bắt buộc: 3 TC1. Thực tập tốt nghiệp (17503 -3 TC)

II. Tự chọn: 6/12 TC

1. Đồ án tốt nghiệp (17504-6 TC)

2. Chuyên đề 1 (17426-3 TC)

3. Chuyên đề 2 (17427-3 TC)

* Các học phần Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng có kế hoạch riêng .

Page 34: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

36

18. Ngành: Công nghệ thông tin (D480201) - Chuyên ngành: Truyền thông và mạng máy tính (D119)

HỌC KỲ I (17 TC)

I. Bắt buộc: 17 TC.1. Giải tích (18102-4 TC)2. Nguyên lý cơ bản 1 (19106-2 TC)3. Vật lý 1 (18201 -3 TC)4. Tin học văn phòng (17102 -3 TC)5. Tin học đại cương (17202 -3 TC)6. Toán rời rạc (17203-2 TC)

II. Tự chọn: 0 TC.

HỌC KỲ II (18 TC)

I. Bắt buộc: 12 TC.1. Đại số (18101-3 TC)2. Nguyên lý cơ bản 2 (19109 -3 TC)3. Kiến trúc máy tính & TBNV (17302-3 TC)4. Anh văn cơ bản 1 (25101-3 TC)

II. Tự chọn: 6/15 TC.A. Tự chọn Khoa học TN&XH: 6/15 TC

1. Vật lý 2 (18202-3 TC)2. Hóa kỹ thuật (18306-3 TC)3. Pháp luật đại cương (15721 -2 TC)4. Môi trường & bảo vệ MT (26101-2 TC)5. Quản trị doanh nghiệp (15402-3 TC)6. Kỹ năng mềm (29101 -2 TC)

HỌC KỲ III (17 TC)

I. Bắt buộc: 17 TC.1. Anh văn cơ bản 2 (25102-3 TC)2. Tư tưởng Hồ Chí Minh (19201-2 TC)3. Phương pháp tính gần đúng (17201-3 TC)4. Lý thuyết đồ thị (17205-3 TC)5. Mạch và tín hiệu (13257 -3 TC)6. Kỹ thuật lập trình C (17206-3 TC)

II. Tự chọn: 0 TC.

HỌC KỲ IV (16 TC)

I. Bắt buộc: 14 TC.1. Anh văn cơ bản 3 (25103-3 TC)2. Đường lối cách mạng của Đảng (19301-3 TC)3. Nguyên lý hệ điều hành (17303 -2 TC)4. Kỹ thuật Điện tử s ố (13256-2 TC)5. Cấu trúc dữ liệu và giải thuật (17219 -4 TC)

II. Tự chọn: 2/4 TC.

A. Tự chọn Cơ sở nhóm ngành: 2/4 TC

1. Ngôn ngữ hình thức và Automat (17204 -2 TC)2. Kỹ năng thuyết trình (17326 -2 TC)

HỌC KỲ V (20 TC)

I. Bắt buộc: 17 TC.1. Kỹ thuật vi xử lý (17301-3 TC)2. Cơ sở dữ liệu và quản trị CSDL (17425 -4 TC)3. Lập trình hướng đối tượng (17209 -4 TC)4. Truyền dữ liệu (17305-2 TC)5. Xử lý tín hiệu số (17317-2 TC)6. Thực tập Visual Basic (17315-2 TC)

II. Tự chọn: 3/6 TC.

A. Tự chọn Cơ sở ngành: 3 /6 TC1. Tiếng Anh chuyên ngành CNTT (25407-3 TC)2. Hệ thống thông tin địa lý (17410-3 TC)

HỌC KỲ VI (17 TC)

I. Bắt buộc: 15 TC.1. Lập trình vi điều khiển (17318 -3 TC)2. Mạng không dây và TT di động (17319-3 TC)3. Mạng máy tính (17306-3 TC)4. Lập trì nh ghép nối ngoại vi (17311 -2 TC)5. Hệ thống viễn thông (17310 -2 TC)6. Hệ thống truyền thông công nghiệp (13363 -2 TC)

II. Tự chọn: 2/4 TC.

A. Tự chọn Cơ sở chuyên ngành: 2/4 TC

1. Thiết kế mạch tích hợp cỡ lớn (13254-2 TC)2. Điều khiển tự động (13473-2 TC)

HỌC KỲ VII (20 TC)

I. Bắt buộc: 17 TC.1. Lập trình mạng (17307 -3 TC)2. Hệ thống nhúng (17312-3 TC)3. Hệ điều hành mã nguồn mở (17308 -3 TC)4. PTTK hệ thống hướng đối tượng (17407 -4 TC)5. Bảo trì hệ thống (17304 -2 TC)6. Thực tập Java (17324-2 TC)

II. Tự chọn: 3/6 TC.

A. Tự chọn Cơ sở chuyên ngành: 3/6 TC

1. Lập trình thiết bị di động (17423 -3 TC)2. Hệ phân tán (17321-3 TC)

HỌC KỲ VIII (16 TC)

I. Bắt buộc: 11 TC.1. Thiết kế và lập trình web (17313 -3 TC)2. Phát triển ứng dụng mã nguồn mở (17314 -3 TC)3. Thiết kế và quản trị mạng (17309 -3 TC)4. An ninh mạng (17320- 2 TC)

II. Tự chọn: 5/10 TC.

A. Tự chọn Chuyên ngành:5/10 TC1. Xây dựng và quản lý dự án CNTT (17405 -3 TC)2. An toàn và bảo mật thông tin (17212-3 TC)3. Truyền thông đa phương tiện (17322-2 TC)4.Tổ chức và quy hoạch viễn thông (13255 -2 TC)

HỌC KỲ IX (9 TC)I. Bắt buộc: 3 TC.

1. Thực tập tốt nghiệp (17501-3 TC)

II. Tự chọn: 6/12 TC.

1. Đồ án tốt nghiệp (17502-6 TC)2. Chuyên đề 1 (17329-3 TC)3. Chuyên đề 2 (17330-3 TC)

* Các học phần Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng có kế hoạch riêng .

Page 35: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

37

19. Ngành: Kỹ thuật Môi trường (D520320) - Chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường (D115)HỌC KỲ I (12 TC)

I. Bắt buộc: 12 TC.1. Giải tích (18102 -4 TC)2. Nguyên lý cơ bản 1 (19106 -2 TC)3. Vật lý 1 (18201-3 TC)4. Tin học văn phòng (17102 -3 TC)

II. Tự chọn: 0 TC.

HỌC KỲ II (15 TC)

I. Bắt buộc: 9 TC.1. Đại số (18101-3 TC)2. Nguyên lý cơ bản 2 (19109 -3 TC)3. Sinh thái học MT (26105-3 TC)

II. Tự chọn: 6/15 TC.A. Tự chọn khoa học tự nhiên và xã hội: 6/15 TC

1. Vật lý 2 (18202-3 TC)2. Anh văn cơ bản 1 (25101 -3 TC)3. Pháp luật đại cương (15721-2 TC)4. Quản trị doanh nghiệp (15402-3 TC)5. Kỹ năng mềm (29101-2 TC)6. Môi trường & bảo vệ môi trường (26101 - 2 TC)

HỌC KỲ III (15 TC)

I. Bắt buộc: 13 TC.1. Anh văn cơ bản 2 (25102-3 TC)2. Tư tưởng Hồ Chí Minh (19201-2 TC)3. Hóa vô cơ (18305-3 TC)4. Hóa lý 1 (18303-2TC)5. Cơ sở khoa học môi trường (26102-3 TC)

II. Tự chọn: 2/4 TC.A. Tự chọn Cơ sở nhóm ngành: 2/4 TC

1. Xác suất thống kê (18112 –2 TC)2. Ô nhiễm MT trong khai thác tàu biển (12407 -2 TC)

HỌC KỲ IV (21 TC)

I. Bắt buộc: 19 TC.1. Anh văn cơ bản 3 (25103 -3 TC)2. Đường lối cách mạng của Đảng (19301-3 TC)3. Hóa lý 2 (18304-3 TC)4. Luật &chính sách môi trường (26103 -2 TC)5. Vi hóa sinh ứng dụng trong KT MT (26112 -5 TC)6. Hóa kỹ thuật môi trường (26104 -3 TC)

II. Tự chọn: 2/4 TC.A. Tự chọn Cơ sở ngành: 2/4 TC

1. Hình họa (22101-2 TC)2. Vẽ kỹ thuật 1(22102-2 TC)

HỌC KỲ V (21 TC)I. Bắt buộc: 13 TC.

1. Anh văn chuyên ngành KTMT (25406-3 TC)2. Quá trình thuỷ lực trong KTMT (26106-3 TC)3. Quá trình truyền nhiệt trong KTMT (26107-3 TC)4. Hóa học MT(26110-4 TC)

II. Tự chọn: 8/16 TC.A. Tự chọn Cơ sở chuyên ngành: 8/16 TC

1. Hóa hữu cơ (18312-3 TC)2. Hóa phân tích (18309-3 TC)3. Bảo vệ MT trong VC hàng nguy hiểm (26139-2 TC)4. Quản lý tài nguyên & MT (26114-2 TC)5. Suy thoái & bảo vệ MT (26115-2 TC)6. Kỹ thuật tiến hành phản ứng (26116 -2 TC)7. Quá trình VC & tồn lưu các chất trong MT (26117 -2 TC)

HỌC KỲ VI (17 TC)

I. Bắt buộc: 17 TC.1. Quá trình chuyển khối trong KT MT(26108 -5 TC)2. Đánh giá tác động và rủi ro môi trường (26123 -3 TC)3. Quản lý môi trường (26113 -3 TC)4. Tin học ứng dụng trong KT MT (26126-2 TC)5. Độc học MT (26109-2 TC)6. Thực tập quản lý ô nhiễm MT (26133 -2 TC)

II. Tự chọn: 0 TC.

HỌC KỲ VII (19 TC)I. Bắt buộc: 17 TC.

1. Quan trắc và xử lý số liệu môi trường (26125 -3 TC)2. Kỹ thuật xử lý nước và nước thải (26118 -5 TC)3. Phân tích MT (26111-4 TC)4. Quản lý chất thải rắn (26119 -3 TC)5. Quản lý chất thải nguy hại (26122-2 TC)

II. Tự chọn: 2/4 TC.A. Tự chọn Chuyên ngành: 2/4 TC

1. TĐH và dụng cụ đo chất lượng MT (26129 -2 TC)2. Kiểm toán môi trường (26131 -2 TC)

HỌC KỲ VIII (21 TC)I. Bắt buộc: 17 TC.

1. Kiểm soát ô nhiễm khí- tiếng ồn (26120-5 TC)2. Các quá trình sản xuất cơ bản và Nguyên lý sản xuất

sạch hơn (26124-3 TC)3. Kinh tế môi trường (26121 -2 TC)4. Kỹ thuật xử lý ô nhiễm MT (26127-5 TC)5. Thực tập chuyên ngành kỹ thuật MT (26134 -2 TC)

II. Tự chọn: 4/8 TC.A. Tự chọn Chuyên ngành: 4/8 TC

1. Các quá trình hóa lý tăng cường (26128 -4 TC)2. Sử dụng NL tiết kiệm & hiệu quả (26130-2 TC)3. An toàn lao động & vệ sinh công nghiệp (26132-2 TC)

HỌC KỲ IX (9 TC)I. Bắt buộc: 3 TC.

1. Thực tập tốt nghiệp (26135 -3 TC)

II. Tự chọn: 6/12 TC.1. Đồ án tốt nghiệp (26136-6 TC)

2. Kỹ thuật tính toán các công trình, thiết kế bị xử lý nước& nước thải (26137-3 TC)

3. Kỹ thuật tính toán các công trình , thiết bị xử lý bụi, khíthải (26138 -3 TC)

* Các học phần Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng có kế hoạch riêng .

Page 36: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

38

20. Ngành: Kinh tế vận tải (D840104) - Chuyên ngành: Kinh tế vận tải biển (D401)

HỌC KỲ I (14 TC)

I. Bắt buộc: 14 TC.1. Toán cao cấp (18120-4 TC)2. Nguyên lý cơ bản 1 (19106 -2 TC)3. Kinh tế vi mô 1 (15151 -3 TC)4. Pháp luật kinh tế (15701-3 TC)5. Địa lý vận tải (15301-2 TC)

II. Tự chọn: 0 TC.

HỌC KỲ II (15 TC)

I. Bắt buộc: 10 TC.1. Tin học văn phòng (17102 -3 TC)2. Xác suất thống kê (18121 -2 TC)3. Nguyên lý cơ bản 2 (19109 -3 TC)4. Tư tưởng Hồ Chí Minh (19201-2 TC)

II. Tự chọn: 5/10 TC.

A. Tự chọn khoa học tự nhiên và xã hội: 5/10 TC.1. Kinh tế công cộng (15109-3 TC)2. Anh văn cơ bản 1 (25101 -3 TC)3. Môi trường & BV môi trường (26101 -2 TC)4. Kỹ năng mềm (29101-2 TC)

HỌC KỲ III (19 TC)

I. Bắt buộc: 17 TC.1. Anh văn cơ bản 2 (25102-3 TC)2. Đường lối cách mạng của Đảng (19301-3 TC)3. Kinh tế lượng (15206 -2 TC)4. Tài chính tiền tệ (15501-3 TC)5. Nguyên lý kế toán (15508-3 TC)6. Kinh tế vĩ mô (15103 -3 TC)

II. Tự chọn: 2/4 TC.A. Tự chọn cơ sở nhóm ngành: 2/4 TC.

1. Tổng quan về kinh doanh (15613-2 TC)2. Kinh tế phát triển (15108 -2 TC)

HỌC KỲ IV (17 TC)

I. Bắt buộc: 15 TC.1. Anh văn cơ bản 3 (25103 -3 TC)2. Kinh tế vận chuyển (15306-2 TC)3. Kinh tế cảng (15207-2 TC)4. Nguyên lý thống kê (15208 -3 TC)5. Kỹ thuật nghiệp vụ NT (15603-3 TC)6. Khoa học quản lý (15211-2 TC)

II. Tự chọn: 2/4 TCA. Tự chọn cơ sở ngành: 2/4 TC.

1. Thị trường chứng khoán (15503 -2 TC)2. Thuế vụ (15507-2 TC)

HỌC KỲ V (19 TC)

I. Bắt buộc: 12 TC.1. Tiếng Anh thương mại (25304-3 TC)2. Hàng hóa (15304- 2 TC)3. Luật vận tải (15302-4 TC)4. Đại cương hàng hải (11207-2 TC)5. Thực tập cơ sở ngành (15641 -1TC)

II. Tự chọn: 7/12 TC.A. Tự chọn cơ sở chuyên ngành: 5/8 TC.

1. Lý thuyết & kết cấu tàu thủy (23127 -2 TC)2. Marketing căn bản (15410 -3 TC)3. Quan hệ kinh tế thế giới (15606-3 TC)

B. Tự chọn chuyên ngành: 2/4 TC.1. Kế toán doanh nghiệp (15509-2 TC)2. Quản trị chiến lược (15409 -2 TC)

HỌC KỲ VI (22 TC)

I. Bắt buộc: 17 TC.1. Logistics và vận tải ĐPT (15305-3 TC)2. Quản lý tàu (15307-2 TC)3. Đại lý giao nhận (15309-2 TC)4.Quản lý khai thác cảng (15201-5 TC)5. Bảo hiểm hàng hải (15711-2 TC)6. Toán kinh tế (15205-3 TC)

II. Tự chọn: 5/10 TC.A. Tự chọn cơ sở chuyên ngành: 2/4 TC.

1. Công trình cảng (16234-2 TC)2. Máy nâng chuyển (14347 -2 TC)

B. Tự chọn chuyên ngành: 3 /6 TC.1. Thanh toán quốc tế (15601-3 TC)2. Quản trị dự án (15405-3 TC)

HỌC KỲ VII (20 TC)

I. Bắt buộc: 15 TC.1. Khai thác tàu (15303-5 TC)

2. Tổ chức lao động tiền lương (15203-4 TC)

3. Phân tích hoạt động kinh tế ngành KTB (15123-4 TC)

4. Thực tập chuyên ngành (15142-2TC)

II. Tự chọn: 5/11 TC.A. Tự chọn cơ sở chuyên ngành:2/5 TC.

1. Kinh tế môi trường (15110 -2 TC)

2. Logistics toàn cầu TN (15820-3 TC)

B. Tự chọn chuyên ngành: 3/6 TC.

1. Luật thương mại (15702 -3 TC)

2. Quản trị doanh nghiệp (15402 -3 TC)

HỌC KỲ VIII (9 TC)

I. Bắt buộc: 3 TC.1. Thực tập tốt nghiệp (15917-3TC)

II. Tự chọn: 6/12 TC.1. Khóa luận tốt nghiệp/Thi tốt nghiệp (15342-6 TC)

2. Kinh tế học (15137-2 TC)

3. Kinh doanh vận tải biển (15312 -2 TC)

4. Kinh doanh cảng biển (15212-2 TC)

* Các học phần Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng có kế hoạch riêng .

Page 37: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

39

21. Ngành: Kinh doanh quốc tế (D340120) - Chuyên ngành: Kinh tế ngoại thương (D402)

HỌC KỲ I (12 TC)

I. Bắt buộc: 12 TC.1. Toán cao cấp (18120-4 TC)2. Nguyên lý cơ bản 1 (19106 -2 TC)3. Kinh tế vi mô 1 (15151-3 TC)4. Pháp luật kinh tế (15701 -3 TC)

II. Tự chọn: 0 TC.

HỌC KỲ II (15 TC)

I. Bắt buộc: 10 TC.1. Tin học văn phòng (17102 -3 TC)2. Xác suất thống kê (18121 -2 TC)3. Nguyên lý cơ bản 2 (19109 -3 TC)4. Tư tưởng Hồ Chí Minh (19201-2 TC)

II. Tự chọn: 5/10 TC.

A. Tự chọn khoa học tự nhiên và xã hội: 5/10 TC.1. Kinh tế công cộng (15109-3 TC)2. Anh văn cơ bản 1 (25101 -3 TC)3. Môi trường & BV môi trường (26101 -2 TC)4. Kỹ năng mềm (29101-2 TC)

HỌC KỲ III (19 TC)

I. Bắt buộc: 17 TC.1. Anh văn cơ bản 2 (25102 -3 TC)2. Đường lối cách mạng của Đảng (19301-3 TC)3. Kinh tế lượng (15206 -2 TC)4. Tài chính tiền tệ (15501-3 TC)5. Nguyên lý kế toán (15508-3 TC)6. Kinh tế vĩ mô (15103-3 TC)

II. Tự chọn: 2/4 TC.A. Tự chọn cơ sở nhóm ngành: 2/4 TC.

1. Tổng quan về kinh doanh (15613-2 TC)2. Kinh tế phát triển (15108-2 TC)

HỌC KỲ IV (13 TC)

I. Bắt buộc: 11 TC.1. Anh văn cơ bản 3 (25103 -3 TC)2. Quan hệ kinh tế thế giới (15606-3 TC)3. Khoa học quản lý (15211-2 TC)4. Nguyên lý thống kê (15208-3 TC)

II. Tự chọn: 2/4 TCA. Tự chọn cơ sở ngành: 2/4 TC.

1. Thị trường chứng khoán (15503 -2 TC)

2. Thuế vụ (15507-2 TC)

HỌC KỲ V (19 TC)

I. Bắt buộc: 15 TC.1. Tiếng Anh thương mại (25304-3 TC)2. Kinh tế ngoại thương (15609 - 4 TC)3. Khoa học giao tiếp (15607-2 TC)4. Quản lý chất lượng (15102 -2 TC)5. Logistics và vận tải ĐPT (15305-3 TC)6. Thực tập cơ sở ngành (15641 -1TC)

II. Tự chọn: 4/8 TC.A. Tự chọn cơ sở chuyên ngành: 2/4 TC.

1. Quản trị chiến lược (15409 -2 TC)2. Địa lý vận tải (15308-2 TC)

B. Tự chọn chuyên ngành: 2/4 TC.2. Tín dụng và tài trợ thương mại quốc tế (15617 -2 TC)3. Kế toán doanh nghiệp (15509-2 TC)

HỌC KỲ VI (20 TC)

I. Bắt buộc: 17 TC.1. Phân tích hoạt động KT ngành KTN (15124 -4 TC)2. Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương (15603-5 TC)3. Bảo hiểm trong ngoại thương (15703 -2 TC)4. Nghiệp vụ hải quan (15610-2 TC)5. Đầu tư nước ngoài (15605 -4 TC)

II. Tự chọn: 3/6 TC.A. Tự chọn cơ sở chuyên ngành: 3/6 TC.

1. Tổng quan logistics (15613-3 TC)2. Quản trị nhân lực (15202-3 TC)

HỌC KỲ VII (22 TC)

I. Bắt buộc: 14 TC.1. Thanh toán quốc tế (15623-5 TC)2. Giao nhận vận tải quốc tế (15608-4 TC)3. Luật thương mại (15702 -3 TC)4. Thực tập chuyên ngành (15642-2TC)

II. Tự chọn: 8/17 TC.A. Tự chọn cơ sở chuyên ngành:2/5 TC.

1. Quản trị hành chính (15403-2 TC)2. Marketing căn bản (15410 -3 TC)

B. Tự chọn chuyên ngành: 6/12 TC.

1. Quản trị kho hàng (15407 -3 TC)2. Quản trị tài chính (15502 -3 TC)3. Quản lý khai thác cảng (15201-3 TC)4. Khai thác tàu (15303-3TC)

HỌC KỲ VIII (9 TC)

I. Bắt buộc: 3 TC.1. Thực tập tốt nghiệp (15643-3TC)

II. Tự chọn: 6/12 TC.1. Khóa luận tốt nghiệp/Thi tốt nghiệp (15912-6 TC)2. Kinh tế học (15137-2 TC)3. Kế hoạch kinh doanh trong thương mại quốc tế (15620 -

2 TC)

4. Môi trường kinh doanh quốc tế (15621-2 TC)

* Các học phần Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng có kế hoạch riêng .

Page 38: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

40

22. Ngành: Quản trị kinh doanh (D340101) - Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh (D403)

HỌC KỲ I (12 TC)

I. Bắt buộc: 12 TC.1. Toán cao cấp (18120-4 TC)2. Nguyên lý cơ bản 1 (191 06-2 TC)3. Kinh tế vi mô 1 (15151-3 TC)4. Pháp luật kinh tế (15701-3 TC)

II. Tự chọn: 0 TC.

HỌC KỲ II (15 TC)

I. Bắt buộc: 10 TC.1. Tin học văn phòng (17102 -3 TC)2. Xác suất thống kê (18121 -2 TC)3. Nguyên lý cơ bản 2 (19109 -3 TC)4. Tư tưởng Hồ Chí Minh (19201-2 TC)

II. Tự chọn: 5/10 TC.

A. Tự chọn khoa học tự nhiên và xã hội: 5/10 TC.1. Kinh tế công cộng (15109-3 TC)2. Anh văn cơ bản 1 (25101-3 TC)3. Môi trường & BV môi trường (26101-2 TC)4. Kỹ năng mềm (29101-2 TC)

HỌC KỲ III (18 TC)

I. Bắt buộc: 16 TC.1. Anh văn cơ bản 2 (25102-3 TC)2. Đường lối cách mạng của Đảng (19301 -3 TC)3. Kinh tế lượng (15206 -2 TC)4. Quản trị học (15401-2 TC)5. Nguyên lý kế toán (15508-3 TC)6. Kinh tế vĩ mô (15103-3 TC)

II. Tự chọn cơ sở nhóm ngành: 2/4 TC.1. Tổng quan về kinh doanh (15613-2 TC)2. Kinh tế phát triển (15108-2 TC)

HỌC KỲ IV (15 TC)

I. Bắt buộc: 10 TC.1. Anh văn cơ bản 3 (25103-3 TC)2. Thị trường chứng khoán (15503 -2 TC)3. Tâm lý học quản trị (15411-2 TC)4. Nguyên lý thống kê (15208 -3 TC)

II. Tự chọn: 3/6 TCA. Tự chọn cơ sở ngành: 3/6 TC.

1. Tổng quan về logistics (15802-3 TC)2. Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương (15603-3 TC)

HỌC KỲ V (20 TC)

I. Bắt buộc: 16 TC.1. Tiếng Anh thương mại (25304 -3 TC)2. Thuế vụ (15507-2 TC)3. Marketing căn bản (15410-3 TC)4. Bảo hiểm (15705-2 TC)5. Quản trị Marketing (15406-5 TC)6. Thực tập cơ sở ngành (15441 -1TC)

II. Tự chọn: 4/8 TC.A. Tự chọn cơ sở chuyên ngành: 2/4 TC.

1. Kế toán doanh nghiệp (15509-2 TC)2. Luật tài chính (15703 -2 TC)

B. Tự chọn chuyên ngà nh: 2/4 TC.1. Nghiệp vụ ngân hàng (15512-2 TC)2. Nghiệp vụ hải quan (15610-2 TC)

HỌC KỲ VI (21 TC)

I. Bắt buộc: 16 TC.1. Khởi sự doanh nghiệp (15412-3 TC)2. Quản trị tài chính (15502-3 TC)3. Quản trị doanh nghiệp (15402-2 TC)4. Quản trị công nghệ (15408-2 TC)5. Quản trị hành chính (15403-3 TC)6. Quản trị nhân lực (15209-3 TC)

II. Tự chọn: 5/13 TC.A. Tự chọn cơ sở chuyên ngành: 3/9 TC.

1. Kinh tế ngoại thương (15609-3 TC)2. Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương (15603-3 TC)3. Thanh toán quốc tế (15601-3 TC)

B. Tự chọn chuyên ngành: 2/4 TC.

1. Khoa học giao tiếp (15607-2 TC)2. Quản lý chất lượng (15107 -2 TC)

HỌC KỲ VII (22 TC)I. Bắt buộc: 16 TC.

1. Phân tích hoạt động kinh tế ngành QKD (15126-4 TC)2. Quản trị dự án (15405-5 TC)3. Quản trị sản xuất (15413-2 TC)4. Quản trị chiến lược (15409 -3TC)5. Thực tập chuyên ngành (15442-2TC)

II. Tự chọn: 6/15 TC.A. Tự chọn cơ sở chuyên ngành: 3/9 TC.

1. Kinh tế ngoại thương (15609 -3 TC)2. Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương (15603-3 TC)3. Thanh toán quốc tế (15601-3 TC)

B. Tự chọn chuyên ngành: 3/6 TC.

1. Quan hệ kinh tế thế giới (15606 -3 TC)2. Quản trị kho hàng (15813 -3 TC)

HỌC KỲ VIII (9 TC)

I. Bắt buộc: 3 TC.1. Thực tập tốt nghiệp (15443-3TC)

II. Tự chọn: 6/12 TC.1. Khóa luận tốt nghiệp/Thi tốt nghiệp (15912-6 TC)2. Kinh tế học (15137-2 TC)3. Nghiệp vụ marketing (15445-2 TC)4. Quản lý các lĩnh vực cơ bản trong DN (15446 -2 TC)

* Các học phần Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng có kế hoạch riêng .

Page 39: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

41

23. Ngành: Quản trị kinh doanh (D340101) - Chuyên ngành: Tài chính kế toán (D404)

HỌC KỲ I (12 TC)

I. Bắt buộc: 12 TC.1. Toán cao cấp (18120-4 TC)2. Nguyên lý cơ bản 1 (19106 -2 TC)3. Kinh tế vi mô 1 (15151-3 TC)4. Pháp luật kinh tế (15701 -3 TC)

II. Tự chọn: 0 TC.

HỌC KỲ II (15 TC)

I. Bắt buộc: 10 TC.1. Tin học văn phòng (17102 -3 TC)2. Xác suất thống kê (18121 -2 TC)3. Nguyên lý cơ bản 2 (19109 -3 TC)4. Tư tưởng Hồ Chí Minh (19201-2 TC)

II. Tự chọn: 5/10 TC.

A. Tự chọn khoa học tự nhiên và xã hội: 5/10 TC.1. Kinh tế công cộng (15109-3 TC)2. Anh văn cơ bản 1 (25101 -3 TC)3. Môi trường & BV môi trường (26101 -2 TC)4. Kỹ năng mềm (29101-2 TC)

HỌC KỲ III (21 TC)

I. Bắt buộc: 19 TC.1. Anh văn cơ bản 2 (25102 -3 TC)2. Đường lối cách mạng của Đảng (19301-3 TC)3. Kinh tế lượng (15206 -2 TC)4. Quản trị học (15401-2 TC)5. Nguyên lý kế toán (15508-3 TC)6. Tài chính tiền tệ (15501-3 TC)7. Kinh tế vĩ mô (15103-3 TC)

II. Tự chọn cơ sở nhóm ngành: 2/4 TC.1. Tổng quan về kinh doanh (15613-2 TC)2. Kinh tế phát triển (15108-2 TC)

HỌC KỲ IV (13 TC)

I. Bắt buộc: 10 TC.1. Anh văn cơ bản 3 (25103 -3 TC)2. Tâm lý học quản trị (15411 -2 TC)3. Thị trường chứng khoán (15503 -2 TC)4. Nguyên lý thống kê (15208 -3 TC)

II. Tự chọn: 3/6 TC.

A. Tự chọn cơ sở ngành: 3/6 TC.1. Tổng quan về logistics (15802-3 TC)2. Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương (15603 -3 TC)

HỌC KỲ V (19 TC)

I. Bắt buộc: 15 TC.1. Tiếng Anh thương mại (25304-3 TC)2. Thuế vụ (15507-2 TC)3. Luật tài chính (15703 -2 TC)4. Bảo hiểm (15705-2 TC)5. Quản trị tài chính (15502-5 TC)6. Thực tập cơ sở ngành (15541 -1TC)

II. Tự chọn: 4/8 TC.A. Tự chọn cơ sở chuyên ngành: 2/4 TC.

1. Khởi sự doanh nghiệp (15412-2 TC)2. Quản lý chất lượng (15107 -2 TC)

B. Tự chọn chuyên ngành: 2/4 TC.

1. Quan hệ kinh tế thế giới (15606-2 TC)2. Nghiệp vụ hải quan (15610-2 TC)

HỌC KỲ VI (20 TC)

I. Bắt buộc: 14 TC.1. Phân tích HĐ kinh tế ngành QKT (15127 -4 TC)2. Quản trị dự án (15405-3 TC)3. Nghiệp vụ ngân hàng (15512-2 TC)4. Kế toán doanh nghiệp (15509-3 TC)5. Kế toán trên máy tính (15506 -2 TC)

II. Tự chọn: 6/12 TC.A. Tự chọn cơ sở chuyên ngành: 3/6 TC.

1. Thanh toán quốc tế (15601-3 TC)2. Marketing căn bản (15410-3 TC)

B. Tự chọn chuyên ngành: 3/6 TC.1. Khoa học giao tiếp (15607-3 TC)2. Quản trị hành chính (15403 -3 TC)

HỌC KỲ VII (21 TC)

I. Bắt buộc: 15 TC.1. Kế toán hành chí nh sự nghiệp (15514 -3 TC)2. Kế toán ngân hàng (15510-3 TC)3. Quản lý tài chính công (15504-2 TC)4. Kế toán quản trị (15513-3 TC)5. Kiểm toán (15511 -2TC)6. Thực tập chuyên ngành (15542-2TC)

II. Tự chọn: 6/12 TC.A. Tự chọn cơ sở chuyên ngành: 3/6 TC.

1. Quản trị kho hàng (15813 -3 TC)

2. Quản trị nhân lực (15204-3 TC)

B. Tự chọn chuyên ngành: 3/6 TC.

1. Quản trị doanh nghiệp (15402-3 TC)

2. Luật thương mại (15702 -3 TC)

HỌC KỲ VIII (9 TC)

I. Bắt buộc: 3 TC.1. Thực tập tốt nghiệp (15544-3TC)

II. Tự chọn: 6/12 TC.1. Khóa luận tốt nghiệp/Thi tốt nghiệp (15912-6 TC)2. Kinh tế học (15137-2 TC)3. Tổ chức công tác kế toán (15546-2 TC)4. Quản lý tài chính và kiểm toán (15547 -2 TC)

* Các học phần Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng có kế hoạch riêng .

Page 40: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

42

24. Ngành: Kinh tế vận tải (D840104) - Chuyên ngành: Logistics (D407)

HỌC KỲ I (14 TC)

I. Bắt buộc: 14 TC.1. Toán cao cấp (18120-4 TC)2. Nguyên lý cơ bản 1 (19106 -2 TC)3. Kinh tế vi mô 1 (15151-3 TC)4. Pháp luật kinh tế (15701 -3 TC)5. Địa lý vận tải (15301-2 TC)

II. Tự chọn: 0 TC.

HỌC KỲ II (15 TC)I. Bắt buộc: 10 TC.

1. Tin học văn phòng (17102 -3 TC)2. Xác suất thống kê (18121 -2 TC)3. Nguyên lý cơ bản 2 (19109 -3 TC)4. Tư tưởng Hồ Chí Minh (19201-2 TC)

II. Tự chọn: 5/10 TC.

A. Tự chọn khoa học tự nhiên và xã hội: 5/10 TC.1. Kinh tế công cộng (15109-3 TC)2. Anh văn cơ bản 1 (25101 -3 TC)3. Môi trường & BV môi trường (26101 -2 TC)4. Kỹ năng mềm (29101-2 TC)

HỌC KỲ III (19 TC)

I. Bắt buộc: 17 TC.1. Anh văn cơ bản 2 (25102 -3 TC)2. Đường lối cách mạng của Đảng (19301-3 TC)3. Kinh tế lượng (15206 -2 TC)4. Tài chính tiền tệ (15501-3 TC)5. Nguyên lý kế toán (15508-3 TC)6. Kinh tế vĩ mô (15103-3 TC)

II. Tự chọn: 2/4 TC.A. Tự chọn cơ sở nhóm ngành: 2/4 TC.

1. Tổng quan về kinh doanh (15613-2 TC)2. Kinh tế phát triển (15108-2 TC)

HỌC KỲ IV (13 TC)

I. Bắt buộc: 11 TC.1. Anh văn cơ bản 3 (25103 -3 TC)3. Nguyên lý thống kê (15208 -3 TC)4. Kỹ thuật nghiệp vụ NT (15603-3 TC)5. Khoa học quản lý (15211-2 TC)

II. Tự chọn: 2/4 TC.

A. Tự chọn cơ sở ngành: 2/4 T C.1. Thị trường chứng khoán (15503 -2 TC)2. Thuế vụ (15507 -2 TC)

HỌC KỲ V (20 TC)

I. Bắt buộc: 13 TC.1. Tiếng Anh thương mại (25304 -3 TC)

2. Logistics toàn cầu (15805-4 TC)

3. Bảo hiểm trong NT (15703-2 TC)

4. Tổng quan về logistics (15802-3 TC)

5. Thực tập cơ sở ngành (15843 -1 TC)

II. Tự chọn: 7/15 TC.A. Tự chọn cơ sở chuyên ngành: 5/13 TC.

1. Tâm lý học quản trị (15411 -2 TC)2. Quan hệ kinh tế thế giới (15606-3 TC)3. Marketing căn bản (15410 -3 TC)4. Quản trị doanh nghiệp (15402-3 TC)5. Giao nhận vận tải quốc tế (15812-2 TC)

B. Tự chọn chuyên ngành: 2/4 TC.

1. Kế toán doanh nghiệp (15509-2 TC)2. Bảo hiểm hàng hải (15711-2 TC)

HỌC KỲ VI (22 TC)

I. Bắt buộc: 16 TC.1. Marketing Logistics (15801-3 TC)

2. Logistics cảng biển (15803-4 TC)

3. Logistics vận tải (15804-5 TC)

4. Phân tích hoạt động kinh tế ngành LQC (15128-4 TC)

II. Tự chọn: 6/12 TC.A. Tự chọn cơ sở chuyên ngành: 3/6 TC.

1. Luật vận tải biển (15302-3 TC)2. Luật thương mại (15702 -3 TC)

B. Tự chọn chuyên ngành: 3/6 TC.1. Quản trị chiến lượ c (15409-3 TC)2. Quản trị dự án (15405-3 TC)

HỌC KỲ VII (20 TC)I. Bắt buộc: 17 TC.

1. Quản trị chiến lược chuỗi cung ứng (15811 -2 TC)2. Thiết kế hệ thống logistics (15807-4 TC)3. Logistics vận tải nội đô (15806-2 TC)4. Quản trị kho hàng (15813 -5TC)5. Hệ thống TT dịch vụ logistics (15808-2TC)6. Thực tập chuyên ngành (15844-2TC)

II. Tự chọn: 3/9 TC.A. Tự chọn chuyên ngành: 3/9 TC.

1. Quản lý khai thác cảng (15201-3 TC)2. Khai thác tàu (15303-3 TC)3. Quản trị nhân lực (15202-3 TC)

HỌC KỲ VIII (9 TC)

I. Bắt buộc: 3 TC.1. Thực tập tốt nghiệp (15841-3TC)

II. Tự chọn: 6/12 TC.1. Khóa luận tốt nghiệp/Thi tốt nghiệp (15912-6 TC)2. Kinh tế học (15137-2 TC)3. Kinh doanh dịch vụ logistics (15809-2 TC)4. Logistics và chuỗi cung ứng(15810-2 TC)

* Các học phần Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng có kế hoạch riêng .

Page 41: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

43

25. Ngành: Khoa học Hàng hải (D840106) - Chuyên ngành: Luật và Bảo hiểm hàng hải (D120)

HỌC KỲ I (12 TC)I. Bắt buộc: 12 TC.

1. Logic học (19401-2 TC)2. Đại cương về tàu biển (11313 -2 TC)3. Nguyên lý cơ bản 1 (19106 -2 TC)4. Lý luận chung về Nhà nước và pháp luật (11409 -3 TC)5. Tin học văn phòng (17102-3 TC)

II. Tự chọn: 0 TC.

HỌC KỲ II (16 TC)I. Bắt buộc: 11 TC.

1. Nguyên lý cơ bản 2 (19109 -3 TC)2. Đại cương hàng hải (11207-2 TC)3. Luậ t hiến pháp Việt Nam (15726-3 TC)4. Luật dân sự và luật tố tụng dân sự VN (15724 -3 TC)

II. Tự chọn: 5/10 TC.A. Tự chọn khoa học tự nhiên và xã hội: 5/10 TC

1. Kinh tế vi mô (15101 -3 TC)2. Anh văn cơ bản 1 (25101-3 TC)3. Kỹ năng mềm (29101-2 TC)4. Môi trường & bảo vệ môi trường (26101 -2 TC)

HỌC KỲ III (13 TC)

I. Bắt buộc: 11 TC.1. Anh văn cơ bản 2 (25102-3 TC)2. Tư tưởng Hồ Chí Minh (19201 -2 TC)3. Tổ chức Tòa án, VKS và CQ bổ trợ TP (15722 -2 TC)4. Chính sách về biển và đại dương (11110 - 2 TC)5. Luật biển (11401-2TC)

II. Tự chọn: 2/4 TC.A. Tự chọn Cơ sở nhóm ngành:2/4 TC

1. Lịch sử Hàng hải (11210 -2 TC)2. Khoa học giao tiếp (15607-2 TC)

HỌC KỲ IV (20 TC)

I. Bắt buộc: 18 TC.1. Anh văn cơ bản 3 (25103-3 TC)2. Đường lối cách mạng của Đảng (19301-3 TC)3. Luật thương mại (15702 -3 TC)4. Các vấn đề PL về TB và thuyền bộ TB (11410 -2 TC)5. Luật hành chính Việt Nam (15723 -3TC)6. Công pháp và tư pháp quốc tế (11411-4TC)

II. Tự chọn: 2/4 TC.A. Tự chọn Cơ sở ngành:2/4 TC

1. Địa lý vận tải (15308-2 TC)2. Hàng hóa (15304-2 TC)

HỌC KỲ V (22 TC)

I. Bắt buộc: 14 TC.1. Anh văn chuyên ngành hàng hải 1 (25401-4 TC)2. Luật bảo hiểm (15704-2 TC)3. Luật tài chính (15713- 2TC)4. Quy tắc phòng ngừa đâm va trên biển (11304 -3 TC)5. Các vấn đề pháp lý về bắt giữ tàu (11412-2 TC)6. Thực tập cơ sở ngành LBH (11612 -1 TC)

II. Tự chọn: 8/12 TC.A. Tự chọn Cơ sở chuyên ngành:8/12 TC

1. Luật Hình sự và Luật tố tụng hình sự VN (15725 -4 TC)2. Luật Lao động Việt Nam (11111-2 TC)3. Quản trị dự án đóng tàu (23306-2 TC)4. Thanh toán quốc tế (15601-2 TC)5. Kinh tế Cảng (15207-2 TC)6. Logistics và vận tải đa phương thức (15311 -2 TC)

HỌC KỲ VI (21 TC)

I. Bắt buộc: 15 TC.1. Anh văn chuyên ngành hàng hải 2 (25415-4 TC)2. PL quốc tế về ATHH và PN ô nhiễm biển (11415 -3 TC)3. Các sự cố và tai nạn hàng hải (11413 -2 TC)4. Pháp luật quốc tế về lao động hàng hải (11211 -2 TC)5. Quản lý rủi ro hàng hải (11314 -2 TC)6. Bảo hiểm thân tàu biển (11416 -2 TC)

II. Tự chọn: 6/12 TC.A. Tự chọn Chuyên ngành:6/12 TC

1. Quản lý tàu (15307-2 TC)2. Giám định tổn thất hàng hải (11212 -2 TC)3. Kiểm tra nhà nước cảng biển (PSC) (11311-2 TC)4. Giới hạn trách nhiệm dân sự trong HH (11509-2 TC)5. Tập quán thương mại quốc tế (11420 -2 TC)6. Tính toán phân bổ tổn thất chung (11422-2 TC)

HỌC KỲ VII (20 TC)

I. Bắt buộc: 20 TC.1. PL quốc tế về VCHH bằng đường biển (11315 -2TC)2. Bảo hiểm trách nhiệm DS chủ tàu (P&I) (11417-2 TC)3. Pháp luật về hợp đồng – HĐ trong HH (11418-2 TC)4. Khía cạnh PL trong hoạt động DVHH (11419-2 TC)5. Bảo hiểm hàng hóa VC bằng đường biển (15727 -2 TC)6. Bảo hiểm tai nạn thuyền viên (15728 -2 TC)7. Các Bộ luật Quốc tế về hàng hải (11408-2 TC)8. Tranh chấp hàng hải (11414 -2 TC)9. Kinh tế khai thác thương vụ (11408 -2 TC)10. Thực tập chuyên ngành LBH (11603-2 TC)

II. Tự chọn: 0 TC.

HỌC KỲ VIII (9 TC)

I. Bắt buộc: 3 TC.1. Thực tập tốt nghiệp LBH (11614-3 TC)

II. Tự chọn: 6/12 TC.1. Đồ án tốt nghiệp hoặc thi tốt nghiệp (11620-6 TC)2. Quản lý an toàn và an ninh hàng hải (11407 -2 TC)3. Công tác bồi thường tổn thất trong BHHH (11423-2 TC)4. Bộ Luật Hàng hải Việt Nam (11421 - 2TC)

* Các học phần Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng có kế hoạch riêng .

Page 42: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

44

26. Ngành: Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (D520216) - Chuyên ngành: Tự động hóa hệ thống điện (D121)

HỌC KỲ I (12TC)

I. Bắt buộc: 12 TC.1. Giải tích (18102 - 4TC)2. Nguyên lý cơ bản 1 (19106 - 2TC)3. Vật lý 1 (18201 - 3TC)4. Tin học văn phòng (17102 - 3TC)

II. Tự chọn: 0 TC.

HỌC KỲ II (17TC)

I. Bắt buộc: 11 TC.1. Đại số (18101 - 3TC)2. Nguyên lý cơ bản 2 (19109 - 3TC)3. Tư tưởng Hồ Chí Minh (19201 - 2TC)4. Vật lý 2 (18202 - 3TC)

II. Tự chọn: 6/12 TC.A. Tự chọn khoa học tự nhiên và xã hội: 6/12 TC

1. Cơ lý thuyết 1 (22201 - 3TC)2. Anh văn cơ bản 1 (25101 - 3TC)3. Pháp luật đại cương (15721 - 2TC)4. Môi trường & BVMT (26101 - 2TC)5. Kỹ năng mềm (29101 - 2TC)

HỌC KỲ III (20TC)

I. Bắt buộc: 18 TC.1. Anh văn cơ bản 2 (25102 - 3TC)2. Đường lối CM của Đảng CSVN (19301 - 3TC)3. An toàn điện (13410-2 TC)4. Lý thuyết mạch 1 (13450 - 3TC)5. LT điều khiển tự động (13404 - 4TC)

II. Tự chọn: 2/4 TC.A. Tự chọn Cơ sở nhóm ngành: 2/4 TC

1. Vẽ kỹ thuật 1(22102-2 TC)2. Hàm biến phức và biến đổi Laplace (18117 - 2TC)

HỌC KỲ IV (19TC)

I. Bắt buộc: 17 TC.1. Anh văn cơ bản 3 (25103 - 3TC)2. Vật liệu & khí cụ điện (13150 - 3TC)3. Điện tử số (13302 - 3TC)4. Điện tử tương tự (13151 - 2TC)5. Lý thuyết mạch 2 (13451 - 2TC)6. Máy điện (13101 - 4TC)

II. Tự chọn: 2/4 TC.A. Tự chọn Cơ sở ngành: 2/4 TC

1. Phần mềm Matlab (13452 - 2TC)2. Lập trình điều khiển hệ thống (133 32 - 2TC)

HỌC KỲ V (22TC)

I. Bắt buộc: 22 TC.1. Anh văn CN Kỹ thuật điện (25408 - 3TC)2. KT đo lường (13405 - 3TC)3. Điện tử công suất (13350 - 4TC)4. Điều khiển Logic (13453 - 3TC)5. Kỹ thuật vi điều khiển (13305 - 3TC)6. Cơ sở truyền động điện (13102 - 4TC)7. Thực tập cơ sở ngành (13117 - 2TC)

II. Tự chọn: 0 TC.

HỌC KỲ VI (18TC)

I. Bắt buộc: 13 TC.1. PLC (13314 - 3TC)2. Lý thuyết trường điện từ (13403 - 2TC)3. Phần tử tự động trong hệ thống điện (13480 - 2TC)4. Kỹ thuật điện cao áp (13481-3 TC)5. Nhà máy điện và trạm biến áp (13482 - 3TC)

II. Tự chọn: 5/10 TC.A. Tự chọn Cơ sở chuyên ngành: 8/16 TC

1. Mô hình hoá thiết bị điện (13105-3 TC)2. Mô hình hoá hệ thống (13308 -3 TC)3. Hệ thống đo lường thông minh (13337 -2 TC)4. Kỹ thuật điều khiển thủy khí (13304 -2 TC)

HỌC KỲ VII (17TC)

I. Bắt buộc: 11 TC.1. Lưới điện (13483 - 2TC)2. Chuyên đề: mạng truyền thông CN (13484 - 2TC)3. Thông tin đo lường trong hệ thống điện 1 (13485 - 3TC)4. Hệ thống cung cấp điện (13358 - 2TC)5. Thực tập chuyên ngành (13486 - 2TC)

II. Tự chọn: 6/12 TC.A. Tự chọn Chuyên ngành: 6/12 TC

1. Ngắn mạch trong hệ thống điện (13487 - 3TC)2. Kỹ thuật lập trình (13331 - 3TC)3. Điều khiển quá trình (13309 - 3TC)4. Điều khiển số (13454 - 3TC)

HỌC KỲ VIII (21TC)

I. Bắt buộc: 18 TC.1. Hệ thống điều khiển giám sát và thu thập dữ liệu trong

hệ thống điện (13493 - 3TC)2. Trạm phát điện dự phòng (13489 - 3TC)3. Điều khiển hệ thống điện 1 (13490 - 5TC)4. Bảo vệ hệ thống điện 1 (13491 - 5TC)5. Vận hành hệ thống điện (134 92 - 2TC)

II. Tự chọn: 3/6 TC.A. Tự chọn Chuyên ngành: 3/6 TC

1. Phân tích và ổn định hệ thống điện (13488 - 3TC)2. Các nguồn năng lượng tái tạo (13494 - 3TC)

HỌC KỲ IX (9TC)

I. Bắt buộc: 3 TC.

1. Thực tập tốt nghiệp (13495 - 3TC)

II. Tự chọn: 6/12 TC.

1. Đồ án tốt nghiệp (13496 - 6TC)2. Thông tin đo lường trong hệ thống điện 2 (13497 - 2TC)3. Bảo vệ hệ thống điện 2 (13498 - 2T)4. Điều khiển hệ thống điện 2 (13499 - 2TC)

* Các học phần Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng có kế hoạch riêng .

Page 43: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

45

27. Ngành: Kỹ thuật cơ khí (D520103) - Chuyên ngành: Kỹ thuật ô tô (D122)

HỌC KỲ I (12 TC)

I. Bắt buộc: 12 TC .1. Giải tích (18102-4 TC)2. Nguyên lý cơ bản 1 (19106 -2 TC)3. Vật lý 1 (18201-3 TC)4. Tin học văn phòng (17102 -3 TC)

II. Tự chọn: 0 TC.

HỌC KỲ II (17 TC)

I. Bắt buộc: 11 TC .1. Đại số (18101-3 TC)2. Nguyên lý cơ bản 2 (19109 -3 TC)3. Hình họa (22101-2 TC)4. Hóa kỹ thuật (18306-3 TC)

II. Tự chọn: 6/17 TC.

A. Tự chọn Khoa học TN&XH: 6/17 TC1. Anh văn cơ bản 1 (25101 -3 TC)2. Vật lý 2 (18202-3 TC)3. Môi trường & bảo vệ MT (26101-2 TC)4. Pháp luật đại cương (15721 -2 TC)5. Kỹ năng mềm (29101-2 TC)6. Quản trị doanh nghiệp (15402-3 TC)

HỌC KỲ III (13 TC)

I. Bắt buộc: 13 TC .1. Anh văn cơ bản 2 (25102 -3 TC)2. Tư tưởng Hồ Chí Minh (19201-2 TC)3. Cơ lý thuyết 1 (22201-3 TC)4. Vẽ kỹ thuật 1(22102-2 TC)5. Vật liệu kỹ thuật (22501-3 TC)

II. Tự chọn: 0 TC.

HỌC KỲ IV (20 TC)

I. Bắt buộc: 17 TC .1. Anh văn cơ bản 3 (25103 -3 TC)2. Đường lối cách mạng của Đảng (19301-3 TC)3. Sức bền vật liệu 1 (22302-3 TC)4. Nguyên lý máy 1 (22411-2 TC)5. Kỹ thuật nhiệt (14201-3 TC)6. Kỹ thuật gia công cơ khí (22502 – 3TC)

II. Tự chọn: 3/5 TC.

A. Tự chọn Cơ sở ngành: 3/5 TC1. Kỹ thuật điện (13116-3 TC)2. Cơ lý thuyết 2 (22202 -2 TC)

HỌC KỲ V (24 TC)

I. Bắt buộc: 16 TC .1. Cơ sở thiết kế máy (22403 -5 TC)2. Dung sai và kỹ thuật đo (22405-2 TC)3. Lý thuyết động cơ đốt trong (14139-3 TC)4. Lý thuyết ô tô (14412 -4 TC)5. Thực tập cơ khí (20101 -2 TC)

II. Tự chọn: 8/13 TC.

A. Tự chọn Cơ sở nhóm ngành: 3/5 TC1. Cơ kết cấu (22304-3 TC)2. Sức bền vật liệu 2 (22303-2 TC)

B. Tự chọn Cơ sở chuyên ngành: 5/8 TC1. Tiêu chuẩn và quy phạm trong CN ô tô (14406-3 TC)2. Xe hai bánh và ba bánh (14407-3 TC)3. Công nghệ tạo hình ô tô (14407-3 TC)

HỌC KỲ VI (22 TC)

I. Bắt buộc: 19 TC.1. Kỹ thuật điều khiển (14401-4 TC)2. Động lực học và kết cấu ĐC đốt trong (14140-2 TC)3. Tính toán thiết kế ô tô 1 (14413-3 TC)4. Kết cấu ô tô (14416-4 TC)5. Quản lý vận tải (14405-3 TC)6. Tiếng Anh chuyên ngành ô tô (14403 -3 TC)

II. Tự chọn: 3/8 TC.

A. Tự chọn Cơ sở chuyên ngành: 3/8 TC1. Thiết kế sản phẩm từ nhựa tổng hợp (14409-3 TC)2. Nhiên liệu sinh học và ứng dụng (14410 -2 TC)3. Kỹ thuật an toàn và kiểm định ô tô (14411 -3 TC)

HỌC KỲ VII (19 TC)I. Bắt buộc: 16 TC .

1. Tính toán thiết kế ô tô 2 (14414-4 TC)2. Công nghệ chế tạo ô tô (14417-4 TC)3. Truyền động khí trong chế tạo máy (14402-3 TC)4. Công nghệ sơn phủ ô tô (14404 -3 TC)5. Thực tập chuyên ngành (14422-2 TC)

II. Tự chọn: 3/6 TC.

A. Tự chọn Chuyên ngành: 3/6 TC .1. Hệ thống Hybr id ô tô (14420-3 TC)2. Logistics và vận tải đa phương thức (15305 -3 TC)

HỌC KỲ VIII (18 TC)I. Bắt buộc: 15 TC .

1. Sửa chữa và bảo dưỡng ô tô (14418 -5 TC)2. Xe chuyên dụng (14415-3 TC)3. Trang bị điện ô tô (13158 -4 TC)4. Công nghệ lắp ráp ô tô (14419-3 TC)

II. Tự chọn: 3/6 TC.

A. Tự chọn Chuyên ngành: 3/6 TC .1. Hệ thống điều hòa không khí ô tô (14212-3 TC)2. Nhà máy ô tô (14421-3 TC)

HỌC KỲ IX (9 TC)

I. Bắt buộc: 3 TC .

1. Thực tập tốt nghiệp (14423-3 TC)

II. Tự chọn: 6/12 TC.

1. Đồ án tốt nghiệp (14424-6 TC)2. Hệ thống truyền lực ô tô (14425-2 TC)3. Thiết kế kết cấu ô tô (14426-2 TC)4. Chế tạo, lắp ráp, SC và bảo dưỡng ô tô (14427 -2 TC)

* Các học phần Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng có kế hoạch riêng .

Page 44: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

46

28. Ngành: Kỹ thuật cơ khí (D52010 3) - Chuyên ngành: Kỹ thuật nhiệt lạnh (D123)HỌC KỲ I (12 TC)

I. Bắt buộc: 12 TC .1. Giải tích (18102 - 4 TC)2. Nguyên lý cơ bản 1 (19106 - 2 TC)3. Vật lý 1 (18201 - 3 TC)4. Tin học văn phòng (17102 - 3 TC)

II. Tự chọn: 0 TC .

HỌC KỲ II (17 TC)I. Bắt buộc: 11 TC.

1. Đại số (18101 - 3 TC)2. Nguyên lý cơ bản 2 (19109 - 3 TC)3. Hình họa (22101 - 2 TC)4. Hóa kỹ thuật (18306 - 3 TC)

II. Tự chọn: 6/17 TC .

A. Tự chọn Khoa học TN&XH: 6/17 TC1. Môi trường & bảo vệ MT (26101 - 2 TC)2. Quản trị doanh nghiệp (15402 - 3 TC)3. Pháp luật đại cương (15721 - 2 TC)4. Kỹ năng mềm (29101 - 2 TC)5. Vật lý 2 (18202 - 3 TC)6. Anh văn cơ bản 1 (25101 - 3 TC)

HỌC KỲ III (13 TC)I. Bắt buộc: 13 TC .

1. Anh văn cơ bản 2 (25102 - 3 TC)2. Tư tưởng Hồ Chí Minh (19201 - 2 TC)3. Cơ lý thuyết 1 (22201 - 3 TC)4. Kỹ thuật nhiệt (14201 - 3 TC)5. Vẽ kỹ thuật 1(22102 - 2 TC)

II. Tự chọn: 0 TC .

HỌC KỲ IV (18 TC)I. Bắt buộc: 13 TC.

1. Anh văn cơ bản 3 (25103 - 3 TC)2. Đường lối cách mạng của Đảng (19301 - 3 TC)3. Sức bền vật liệu 1 (22302 - 3 TC)4. Nguyên lý máy 1 (22411 - 2 TC)5. Kỹ thuật nhiệt chuyên ngành (14501 - 2 TC)

II. Tự chọn: 5/9 TC .A. Tự chọn Cơ sở nhóm ngành: 3/5 TC

1. Cơ chất lỏng (22204 - 3 TC)2. Sức bền vật liệu 2 (22303 - 2 TC)

B. Tự chọn Cơ sở ngành: 2/4 TC1. Vật liệu nhiệt lạnh (14528 - 2 TC)2. Cơ lý thuyết 2 (22202 - 2 TC)

HỌC KỲ V (23 TC)I. Bắt buộc: 19 TC .

1. Chi tiết máy (14532 - 3 TC)2. Kỹ thuật điện (13116 - 3 TC)3. Nồi hơi (14515 - 4 TC)4. Thiết bị trao đổi nhiệt (14502 - 4 TC)5. Bơm, quạt, máy nén (14503 - 3 TC)6. Thực tập cơ khí (20101 - 2 TC)

II. Tự chọn: 4/9 TC.A. Tự chọn Cơ sở chuyên ngành: 4/9 TC

1. Dao động và động lực học máy (14101 - 2 TC)2. Năng lượng tái tạo (14508 - 2 TC)3. Kỹ thuật gia công cơ khí (22502 - 3 TC)4. Dung sai và kỹ thuật đo (22405 - 2 TC)

HỌC KỲ VI (24 TC)I. Bắt buộc: 19 TC.

1. Kỹ thuật điện tử (13252 - 2 TC)2. Kỹ thuật thông gió (14504 - 4 TC)3. Động cơ đốt trong (14141 - 3 TC)4. Hệ thống điều hòa không khí (14511 - 5 TC)5. Công nghệ chế tạo máy (14108 - 2 TC)6. Anh văn chuyên ngành nhiệt lạnh (14529 - 3 TC)

II. Tự chọn: 5/7 TC.A. Tự chọn Cơ sở chuyên ngành: 5/7 TC

1. Hệ thống đường ống (14509 - 3 TC)2. Truyền động thủy lực (14510 - 2 TC)3. Gia công kỹ thuật số (22507 - 2 TC)

HỌC KỲ VII (19 TC)I. Bắt buộc: 17 TC.

1. Kỹ thuật sấy (14512 - 5 TC)2. Kỹ thuật điều kiển tự động (14222 - 3 TC)3. Kỹ thuật an toàn hệ thống nhiệt lạnh (14506 - 2 TC)4. Phân tích nhiệt động các HT nhiệt lạnh (14507 - 2 TC)5. Trang thiết bị điện và điện tử nhiệt lạnh (14530 - 3 TC)6. Thực tập chuyên ngành (14522 - 2 TC)

II. Tự chọn 2/4 TC.

A. Tự chọn Chuyên ngành: 2/4 TC1. Tua bin (14518 - 2 TC)2. Sử dụng năng lượng hiệu quả (14520 - 2 TC)

HỌC KỲ VIII (19 TC)I. Bắt buộc: 15 TC.

1. Tiêu chuẩn và quy phạm trong CN NL (14505 - 2 TC)2. Tự động điều khiển các quá trình NL (14513 - 2 TC)3. Kỹ thuật lạnh ứng dụng (14514 - 5 TC)4. Tự động hóa trong TK HT NL và TG (14516 - 3 TC)5. Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống NL (14517 - 3 TC)

II. Tự chọn: 4/8 TC .

A. Tự chọn Chuyên ngành: 4/8 TC

1. Khai thác HT thiết bị NL và TG (14519 - 2 TC)2. Tổ chức và quản lý XS HT NL và TG (14133 - 2 TC)3. Khoa học quản lý (14531 - 2 TC)4. Kỹ thuật xử lý phát thải (14521 - 2 TC)

HỌC KỲ IX (9 TC)I. Bắt buộc: 3 TC .

1. Thực tập tốt nghiệp (14523 - 3 TC)II. Tự chọn: 6/12 TC .

1. Đồ án tốt nghiệp (14524 - 6 TC)

2. Thiết kế HT cấp nhiệt (14525 - 2 TC)3. Thiết kế HT cấp lạnh (14526 - 2 TC)4. Thiết kế HT thông gió (14527 - 2 TC)

* Các học phần Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng có kế hoạch riêng .

Page 45: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

47

29. Ngành: Ngôn ngữ Anh (D220201) - Chuyên ngành: Tiếng Anh thương mại (D124)HỌC KỲ I (18TC)

I. Bắt buộc: 18 TC.

1. Tin học văn phòng (17102 - 3TC)

2. Nguyên lý cơ bản 1 (19106 - 2TC)

3. Ngữ âm Tiếng Anh thực hành (25341 - 3TC)

4. Kỹ năng Nghe hiểu 1 (25201 - 2TC)

5. Kỹ năng Nói 1 (25211 - 2TC)

6. Kỹ năng Đọc hiểu 1 (25221 - 2TC)

7. Kỹ năng Viết 1 (25231 - 2TC)

8. Viết học thuật trong tiếng Việt (25331 - 2TC)

II. Tự chọn: 0 TC.

HỌC KỲ II (18TC)

I. Bắt buộc: 14 TC.

1. Tiếng Anh Thương mại 1 (25241 – 3TC)

2. Nguyên lý cơ bản 2 (19109 - 3TC)

3. Kỹ năng Nghe hiểu 2 (25202 - 2TC)

4. Kỹ năng Nói 2 (25212 - 2TC)

5. Kỹ năng Đọc hiểu 2 (25222 - 2TC)

6. Kỹ năng Viết 2 (25232 - 2TC)

II. Tự chọn: 4/9 TC.A. Tự chọn khoa học tự nhiên và xã hội: 4/9 TC

1 Ngữ pháp Tiếng Anh thực hành (25343 - 2TC)

2. Pháp luật kinh tế (15701 - 3TC)

3. Pháp luật đại cương (15721 - 2TC)

4. Kỹ năng mềm (29101 - 2TC)

HỌC KỲ III (15TC)I. Bắt buộc: 15 TC.

1. Tiếng Anh Thương mại 2 (25242 - 3TC)

2. Kỹ năng Nghe hiểu 3 (25203 - 3TC)

3. Kỹ năng Nói 3 (25213 - 3TC)

4. Kỹ năng Đọc hiểu 3 (25223 - 3TC)

5. Kỹ năng Viết 3 (25233 - 3TC)

II. Tự chọn: 0 TC.

HỌC KỲ IV (20TC)I. Bắt buộc: 20 TC.

1. Tư tưởng Hồ Chí Minh (19201 - 2TC)

2. Kỹ năng Nghe hiểu 4 (25204 - 3TC)

3. Kỹ năng Nói 4 (25214 - 3TC)

4. Kỹ năng Đọc hiểu 4 (25224 - 3TC)

5. Kỹ năng Viết 4 (25234 - 3TC)

6. Tiếng Anh Thương mại 3 (25243 – 3TC)

7. Ngoại ngữ 2 (1) (25251 - 3TC)

II. Tự chọn: 0 TC.

HỌC KỲ V (18TC)I. Bắt buộc: 13 TC.

1. Đường lối CM của Đảng CSVN (19301 - 3TC)

2. Ngoại ngữ 2 (2) (25252 - 3TC)

3. Ngữ pháp học tiếng Anh (24344 - 4TC)

4. Lý thuyết dịch (25301 - 2TC)

5. Thực tập cơ sở ngành (25601 - 1TC)

II. Tự chọn: 5/10 TC.

A. Tự chọn Cơ sở nhóm ngành: 2/4 TC

1. Cơ sở văn hoá VN (25333 - 2TC)

2. Dẫn luận ngôn ngữ học (25332 - 2TC)

B. Tự chọn Cơ sở ngành: 2/4 TC

1. Kỹ thuật nghiệp vụ NT (15603 - 3TC)

2. Quản trị doanh nghiệp (15402 - 3TC)

HỌC KỲ VI (16TC)I. Bắt buộc: 10 TC.

1. Ngoại ngữ 2 (3) (25253 - 4TC)

2. Ngữ âm học và âm vị học tiếng Anh (25342 - 2TC)

3. Thực hành Biên dịch 1 (2531 1 - 2TC)

4. Thực hành Phiên dịch 1 (25321 - 2TC)

II. Tự chọn: 6/12 TC.A. Tự chọn Cơ sở chuyên ngành: 3/6 TC

1. Tin học ứng dụng trong kinh doanh (17103 - 3TC)

2. Lịch sử văn học Anh-Mỹ (25351 - 3TC)

B. Tự chọn Chuyên ngành: 3/6 TC

1. Bảo hiểm trong ngoại thương TA (25361 - 3TC)

2. Giao nhận vận tải quốc tế TA (25362 - 3TC)

HỌC KỲ VII (16TC)

I. Bắt buộc: 10 TC.

1. Từ vựng học tiếng Anh (25345 - 2TC)

2. Thực hành Biên dịch 2 (25312 - 2TC)

3. Thực hành Phiên dịch 2 (25322 - 2TC)

4. Chuyên đề dịch (25302 - 2TC)

5. Thực tập chuyên ngành (25602 - 2TC)

II. Tự chọn: 6/12 TC.A. Tự chọn Cơ sở chuyên ngành: 3/6 TC

1. Giao thoa văn hoá (25354 - 3TC)

2. Văn hóa văn minh Anh-Mỹ (25353 - 3TC)

B. Tự chọn Chuyên ngành: 3/6 TC

1. Thuyết trình nâng cao TA (25215 - 3TC)

2. Thanh toán quốc tế TA (25363 - 3TC)

HỌC KỲ VIII (9TC)

I. Bắt buộc: 3 TC.

1. Thực tập tốt nghiệp (25603 - 3TC)

II. Tự chọn: 6/15 TC.1. Khóa luận tốt nghiệp (25701 - 6TC)

2. Thực hành Biên Phiên Dịch nâng cao (25323 - 3TC)

3. Viết luận tiếng Anh nâng cao (25235 - 3TC)

4. Tiếng Anh Thương mại nâng cao (25244 - 3TC)

* Các học phần Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng có kế hoạch riêng .

Page 46: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

48

CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤ C HỆ CAO ĐẲNG(Áp dụng cho sinh viên từ khóa 55)

1. Ngành: Điều khiển tàu biển (C840107) - Chuyên ngành: Điều khiển tàu biển (C101)

HỌC KỲ I (18 TC)

I. Bắt buộc: 18 TC.1. Giải tích (18102-4 TC)

2. Nguyên lý cơ bản 1 (19106 -2 TC)

3. Thủy nghiệp - Thông hiệu 1(11306-2TC)

4. An toàn lao động hàng hải (11305 -2 TC)

5. Khí tượng - Hải dương (11106 -3 TC)

6. An toàn cơ bản (21101-5 TC)

II. Tự chọn: 0 TC.

HỌC KỲ II (20 TC)

I. Bắt buộc: 13 TC.1. Luật biển (11401-2 TC)

2. Nguyên lý cơ bản 2 (19109 -3 TC)

3. Tin học văn phòng (17102 -3 TC)

4. Quy tắc phòng ngừa đâm va trên biển (11304 -3 TC)

5. Thủy nghiệp - Thông hiệu 2 (11307-2TC)

II. Tự chọn: 7/14 TC.A. Tự chọn khoa học tự nhiên và xã hội: 5/10 TC

1. Cơ lý thuyết 1 (22201-3 TC)

2. Anh văn cơ bản 1 (25101-3 TC)

3. Kỹ năng mềm (29101-2 TC)

4. Môi trường & bảo vệ môi trường (26101 -2 TC)

B. Tự chọn Cơ sở nhóm ngành :2/4 TC

1. Thiết kế tàu (23126-2 TC)

2. Ổn định tàu 1 (11501 -2TC)

HỌC KỲ III (18 TC)

I. Bắt buộc: 16 TC.1. Tư tưởng Hồ Chí Minh (19201-2 TC)

2. Địa văn hàng hải 1 (11101 -3 TC)

3. Máy VTĐ hàng hải 1 (11203-3 TC)

4. Xử lý các tình huống khẩn cấp trên biển (11303-2TC)

5. La bàn từ (11107-2 TC)

6. Anh văn cơ bản 2 (25102-3 TC)

7. Thực tập thủy thủ (11602C-1 TC)

II. Tự chọn: 2/4 TC.A. Tự chọn Cơ sở ngành:2/4 TC

1. Điện tàu thủy 1(13471 -2 TC)

2. Pháp luật đại cương (15721 -2 TC)

HỌC KỲ IV (22 TC)

I. Bắt buộc: 20 TC.

1. Đường lối cách mạng của Đảng (19301-3 TC)

2. Anh văn chuyên ngành hàng hải 1 (25401-4 TC)

3. Chất xếp và vận chuyển hàng hóa 1 (11503 -2TC)

4. Pháp luật hàng hải 1 (11402 -2 TC)

5. Địa văn hàng hải 2 (11102 -3 TC)

6. Máy VTĐ hàng hải 2 (11204-3 TC)

7. Máy điện hàng hải 1 (11201 -3 TC)

II. Tự chọn: 2/4 TC.A. Tự chọn Cơ sở chuyên ngành:2/4 TC

1. Luật giao thông đường thủy nội địa (11309 -2 TC)

2. Các bộ luật quốc tế về hàng hải (11408 -2 TC)

HỌC KỲ V (23 TC)

I. Bắt buộc: 18 TC.1. Pháp luật hàng hải 2 ( 11403-2 TC)

2. Điều động tàu 1 (11301 -2 TC)

3. Tin học hàng hải (11505 -2 TC)

4. Anh văn chuyên ngành hàng hải 2 (25415-4 TC)

5. Trang thiết bị cứu sinh trên tàu thủy (11308 -2 TC)

6. Thiên văn hàng hải 1 (11104-2 TC)

7. Máy điện hàng hải 2 (11202 -2 TC)

8. Thực tập sỹ quan (11603C-2 TC)

II. Tự chọn: 5/10 TC.A. Tự chọn Chuyên ngành:5/10 TC

1. Nghiệp vụ khai thác tàu dầu (11507 -2 TC)

2. Quản lý và khai thác cảng (15201 -3 TC)

3. Kỹ thuật bảo đảm an toàn hàng hải (16136 -2 TC)

4. Tổng quan về logistics (15802-3 TC)

HỌC KỲ VI (7 TC)

I. Bắt buộc: 3 TC.1. Thực tập tốt nghiệp (11604C-2 TC)

II. Tự chọn: 4/10 TC.1. Thi tốt nghiệp (11611C-4 TC)

2. Giám định hàng hải (11506 -2 TC)

3. Thu nhận và PT các TTTT trên biển (11108 -2 TC)

4. Kiểm tra nhà nước cảng biển (PSC) (11 311-2 TC)

* Các học phần Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng có kế hoạch riêng .

Page 47: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

49

2. Ngành: Vận hành khai thác máy tàu (C840108) - Chuyên ngành: Khai thác máy tàu biển (C102)

HỌC KỲ I (13 TC)

I. Bắt buộc: 13 TC.1. Giải tích (18102-4 TC)

2. Nguyên lý cơ bản 1 (19106-2 TC)

3. Cơ lý thuyết 1 (22201C-2 TC)

4. Tin học văn phòng (17102-3 TC)

5. Hình họa (22101-2 TC)

II. Tự chọn: 0 TC.

HỌC KỲ II (22 TC)

I. Bắt buộc: 17 TC.1. Lý thuyết điều khiển tự động (12301C-3 TC)

2. Nguyên lý cơ bản 2 (19109-2 TC)

3. Tư tưởng Hồ Chí Minh (19201-2 TC)

4. Nhiệt kỹ thuật (12201-3 TC)

5. Nguyên lý máy 1 (22411-2 TC)

6. An toàn cơ bản (21101-5 TC)

II. Tự chọn: 5/12 TC.A. Tự chọn khoa học tự nhiên và xã hội: 5/12 TC

1. Anh văn cơ bản 1 (25101-3 TC)

2. Pháp luật đại cương (15721-2 TC)

3. Quản trị doanh nghiệp (15402 -3 TC)

4. Kỹ năng mềm (29101-2 TC)

5. Môi trường & bảo vệ môi trường (26101 -2 TC)

HỌC KỲ III (19 TC)

I. Bắt buộc: 15 TC.1. Anh văn cơ bản 2 (25102-3 TC)

2. Kỹ thuật gia công cơ khí (22502-3 TC)

3. Thiết bị kỹ thuật đo (12404-2 TC)

4. Trang trí hệ động lực TT (12103- 3 TC)

5. Vẽ kỹ thuật 1(22102-2 TC)

6. Thưc tập cơ khí (20101C -1 TC)

II. Tự chọn: 4/8 TC.A. Tự chọn Cơ sở nhóm ngành:2/4 TC

1. Cơ lý thuyết 2 (22201-2 TC)

2. Sức bền vật liệu 1 (22302C-2 TC)

B. Tự chọn Cơ sở ngành:2/4 TC

1. Cơ chất lỏng (22204C -2 TC)

2. Kỹ thuật điện (13116C -2 TC)

HỌC KỲ IV (21 TC)

I. Bắt buộc: 19 TC.1. Máy phụ tàu thủy (12204C -4 TC)

2. Động cơ đốt trong1 (12101C -4 TC)

3. Nồi hơi - Tua bin TT (12202C-3 TC)

4. Kỹ thuật an toàn LĐ (12403-2 TC)

5. Điện tàu thủy 1 (13471 -2 TC)

6. Sửa chữa máy tàu thủy 1 (12401 -3 TC)

7. Thực tập Thợ máy (12602-2 TC)

II. Tự chọn: 2/4 TC.A. Tự chọn Cơ sở chuyên ngành: 2/4 TC

1. Chi tiết dung sai (22410-2 TC)

2. Lý thuyết & kết cấu tàu thủy (23127-2 TC)

HỌC KỲ V (21 TC)

I. Bắt buộc: 17 TC.1. Khai thác hệ động lực tàu thủy 1 (12104C - 3 TC)

2. Hệ thống tự động (12302-3 TC)

3. Sửa chữa máy tàu thủy 2 (12402C -3 TC)

4. Luật máy hàng hải (12303 -2 TC)

5. Máy lạnh & thiết bị trao đổi nhiệt (12203C- 3 TC)

6. Anh văn chuyên ngành MKT (25402C-3 TC)

II. Tự chọn: 4/10 TC.A. Tự chọn Chuyên ngành:4/10 TC

1. Thiết kế tàu (23126-2TC)

2. Hàn cắt kim loại trong đóng tàu (23224- 2TC)

3. Tua bin khí tàu thủy (12305-2 TC)

4. Tin học chuyên ngành MKT (12304-2 TC)

5. Đại cương hàng hải (11207-2 TC)

HỌC KỲ VI (6 TC)

I. Bắt buộc: 2 TC.1. Thực tập tốt nghiệp (12603C-2 TC)

II. Tự chọn: 4/8 TC.1. Đồ án tốt nghiệp hoặc thi tốt nghiệp (12604C -4 TC)

2. Động lực tổng hợp (12606C-2 TC)

3. Máy phụ tổng hợp (12605C-2 TC)

* Các học phần Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng có kế hoạch riêng .

Page 48: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

50

3. Ngành: CN Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (C510303) - Chuyên ngành: Điện tự động công nghiệp (C105)

HỌC KỲ I (12TC)

I. Bắt buộc: 12 TC.

1. Giải tích (18102C - 2TC)

2. Đại số (18101C - 2TC)

3. Nguyên lý cơ bản I (19106 - 2TC)

4. Tin học văn phòng (17102 - 3TC)

5. Vật lý 1 (18201 - 3TC)

II. Tự chọn: 0 TC.

HỌC KỲ II (19TC)

I. Bắt buộc: 14 TC.

1. Nguyên lý cơ bản II (19109 - 3TC)

2. Tư tưởng Hồ Chí Minh (19201 - 2TC)

3. Lý thuyết điều khiển tự động (13404 - 4TC)

4. An toàn điện (13410 -2 TC)

5. Lý thuyết mạch 1 (13450 - 3TC)

II. Tự chọn: 5/14 TC.A. Tự chọn khoa học tự nhiên và xã hội: 5/14 TC

1. Cơ lý thuyết 1 (22201 - 3TC)

2. Anh văn cơ bản 1 (25101 - 3TC)

3. Pháp luật đại cương (15721 - 2TC)

4. Môi trường & BVMT (26101 - 2TC)

5. Kỹ năng mềm (29101 - 2TC)

6. Hàm phức và biến đổi Laplace (18117 - 2TC)

HỌC KỲ III (18TC)

I. Bắt buộc: 18 TC.

1. Đường lối CM của Đảng CSVN (19301 - 3TC)

2. Điện tử số (13302 - 3TC)

3. Anh văn cơ bản 2 (25102 - 3TC)

4. Vật liệu và khí cụ điện (13150 - 3TC)

5. Máy điện (13101 - 4TC)

6. Điện tử tương tự (13151 - 2TC)

II. Tự chọn: 0 TC.

HỌC KỲ IV (23TC)

I. Bắt buộc: 21 TC.

1. Anh văn CN Kỹ thuật điện (25408 - 3TC)

2. Kỹ thuật đo lường (13405 - 3TC)

3. Cơ sở truyền động điện (13102 - 4TC)

4. Điều khiển logic (13453 - 3TC)

5. Kỹ thuật vi điều khiển (13305 - 3TC)

6. Điện tử công suất (13350 - 4TC)

7. Thực tập cơ sở ngành (13117 - 1TC)

II. Tự chọn: 2/4 TC.A. Tự chọn Cơ sở nhóm ngành: 2/4 TC

1. Vẽ kỹ thuật 1(22102-2 TC)

2. Phần mềm Matlab (13452-2TC)

HỌC KỲ V (24TC)

I. Bắt buộc: 18 TC.

1. Kỹ thuật cảm biến (13306 - 2TC)

2. Kỹ thuật điều khiển thủy khí (13304 - 2TC)

3. Tổng hợp hệ điện cơ (13351 - 4TC)

4. Cung cấp điện (13352C - 3TC)

5. PLC (13314 - 3TC)

6. Trang bị điện ĐT máy gia công kim loại (13317 - 2TC)

7. Thực tập chuyên ngành (13327C - 2TC)

II. Tự chọn: 6/12 TC.A. Tự chọn Chuyên ngành: 6/12 TC

1. Thiết kế mạch in (13346C - 2TC)

2. Kỹ thuật lập trình (13331 – 3TC)

3. Xử lý số tín hiệu (13334 - 3TC)

4. Vi điều khiển chuyên sâu (13335 - 2TC)

5. Biến tần công nghiệp (13336 - 2TC)

HỌC KỲ VI (6TC)

I. Bắt buộc: 2 TC.1. Thực tập tốt nghiệp (13328C - 2TC)

II. Tự chọn: 4/8 TC.1. Tiểu án tốt nghiệp (13329C - 4TC)

2. Tự động hóa các máy công nghiệp (13347C - 2TC)

3. Các bộ biến đổi công suất (13348C - 2TC)

* Các học phần Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng có kế hoạch riêng .

Page 49: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

51

4. Ngành: Công nghệ Kỹ thuật công trình xây dựng (C510102) - Chuyên ngành: Xây dựng dân dụng & Công nghiệp (C112)

HỌC KỲ I (13 TC)

I. Bắt buộc: 13 TC.

1. Giải tích (18102-4 TC)

2. Nguyên lý cơ bản 1 (19106 -2 TC)

3. Hình họa (22101 -2 TC)

4. Cơ học lý thuyết 1 (22211-2 TC)

5. Tin học văn phòng (17102 -3 TC)

II. Tự chọn: 0 TC.

HỌC KỲ II (15 TC)

I. Bắt buộc: 10 TC.

1. Sức bền vật liệu 1 (22312-3 TC)

2. Nguyên lý cơ bản 2 (19109 -3 TC)

3. Trắc địa cơ sở (16108 -2 TC)

4. Vật liệu xây dựng (16403-2 TC)

II. Tự chọn: 5/10 TC.

A. Tự chọn Khoa học TN&XH: 5 /10 TC1. Anh văn cơ bản 1 (25101-3 TC)

2. Pháp luật đại cương (15721 -2 TC)

3. Môi trường & bảo vệ MT (26101-2 TC)

4. Quản trị doanh nghiệp (15402-3 TC)

HỌC KỲ III (20 TC)

I. Bắt buộc: 18 TC .

1. Anh văn cơ bản 2 (25102-3 TC)

2. Tư tưởng Hồ Chí Minh (19201-2 TC)

3. Cơ học kết cấu 1 (16202-2 TC)

4. Cơ học đất (16203-3 TC)

5. Thi công cơ bản (16207-2 TC)

6. Vẽ kỹ thuật xây dựng (16404 -2 TC)

8. Tin học ứng dụng trong XDD (16407 -3 TC)

9. Thực tập trắc địa cơ sở (16120 -1 TC)

II. Tự chọn: 2/4 TC.

A. Tự chọn Cơ sở nhóm ngành: 2/4 TC

1. Vẽ kỹ thuật 1(22102 -2 TC)

2. Xác suất thống kê (18112 -2 TC)

HỌC KỲ IV (23 TC)

I. Bắt buộc: 19 TC.

1. Đường lối cách mạng của Đảng (19301-3 TC)

2. Thủy lực 1 (16302-2 TC)

3. Bê tông cốt thép 1 (16409-4 TC)

4. Kết cấu thép 1 (16413-4 TC)

5. Nền và móng (16206-3 TC)

6. Kiến trúc công nghiệp XDD (16412-3 TC)

II. Tự chọn: 4/8 TC.

A. Tự chọn Cơ sở nhóm ngành: 2/4 TC

1. Sức bền vật liệu 2 (22313-2 TC)

2. Địa chất công trình (16401C-2 TC)

B. Tự chọn Cơ sở chuyên ngành: 2/4 TC

1. Kết cấu gạch đá gỗ (16406C -2 TC)

2. Luật xây dựng (16210-2 TC)

HỌC KỲ V (22 TC)

I. Bắt buộc: 16 TC.

1. Thi công lắp ghép nhà CN (16419-4 TC)

2. Cấp thoát nước(16425C -2 TC)

3. Kiến trúc dân dụng (16422C-3 TC)

4. Thiết kế nhà dân dụng & CN (16427C -3 TC)

5. Tổ chức quản lý thi công (16429C-2 TC)

6. Thực tập công nhân (16440C-2 TC)

II. Tự chọn: 6/10 TC.

A. Tự chọn Chuyên ngành: 6/10 TC

1. Thiết kế cầu cống (16526 -4 TC)

2. Kinh tế xây dựng (16431C-2 TC)

3. Kỹ thuật thông gió (16421C-2 TC)

4. Vật lý kiến trúc (16424C-2 TC)

HỌC KỲ VI (6 TC)

I. Bắt buộc: 2 TC.

1. Thực tập tốt nghiệp (16441C-2 TC)

II. Tự chọn: 4/6 TC.

A. Tự chọn Tốt nghiệp:4/6 TC1. CĐ: Tính toán kế cấu công trình (16436-2 TC)

2. CĐ: Biện pháp KT TC hạng mục CT (16437-2 TC)

3. CĐ: Lập dự toán một hạng mục CT (16443-2 TC)

* Các học phần Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng có kế hoạch riêng .

Page 50: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

52

5. Ngành: Khai thác vận tải (C840101) - Chuyên ngành: Kinh tế vận tải biển (C401)

HỌC KỲ I (17 TC)

I. Bắt buộc: 17 TC.1. Toán cao cấp (18120-4 TC)

2. Nguyên lý cơ bản 1 (19106 -2 TC)

3. Kinh tế vi mô 1 (15151 -3 TC)

4. Địa lý vận tải (15301-2 TC)

5. Nguyên lý kế toán (15508-3 TC)

6. Tin học văn phòng (17102 -3 TC)

II. Tự chọn: 0 TC.

HỌC KỲ II (16 TC)

I. Bắt buộc: 13 TC.1. Nguyên lý cơ bản 2 (19109 -3 TC)

2. Tư tưởng Hồ Chí Minh (19201 -2 TC)

3. Tài chính tiền tệ (15501-3 TC)

4. Kinh tế vĩ mô (15103-3 TC)

5. Hàng hóa (15304-2 TC)

II. Tự chọn: 3/6 TC.

A. Tự chọn khoa học tự nhiên và xã hội: 3/6 TC.

1. Kinh tế công cộng (15109-3 TC)

2. Anh văn cơ bản 1 (25101-3 TC)

HỌC KỲ III (19 TC)

I. Bắt buộc: 15 TC.1. Đại cương hàng hải (11207-2 TC)

2. Kỹ thuật nghiệp vụ NT (15603-3 TC)

3. Đường lối CM của Đảng (19301-3 TC)

4. Nguyên lý thống kê (15208 -3 TC)

5. Anh văn cơ bản 2 (25102-3 TC)

6. Thực tập cơ sở ngành (15641C -1TC)

II. Tự chọn: 4/6 TC.A. Tự chọn Cơ sở chuyên ngành 4/6

1. Lý thuyết & kết cấu tàu thủy (23127 -2 TC)

2. Công trình cảng (16234-2 TC)

3. Máy nâng chuyển (14347-2 TC)

HỌC KỲ IV (23 TC)

I. Bắt buộc: 17 TC.1. Kinh tế cảng (15207-2 TC)

2. Kinh tế vận chuyển (15306-2 TC)

3. Luật vận tải (15302-3 TC)

4. Logistics và vận tải ĐPT (15305-3 TC)

5. Quản lý tàu (15307-2TC)

6. Đại lý giao nhận (15309-2TC)

8. Tiếng Anh thương mại (25304 -3 TC)

II. Tự chọn: 6/12 TC.

A. Tự chọn cơ sở chuyên ngành: 3/6 TC.

1. Marketing căn bản (15410-3 TC)

2. Quan hệ kinh tế thế giới (15606 -3 TC)

B. Tự chọn chuyên ngành: 3/6

1. Thanh toán quốc tế (15601-3TC)

2. Quản trị dự án (15405-3TC)

HỌC KỲ V (21 TC)

I. Bắt buộc: 13 TC.1. Khai thác tàu (15303-3TC)

2. Tổ chức lao động TL (15203-3TC)

3. Phân tích hoạt động KT ngành KTB (15123 -3TC)

4. Quản lý khai thác cảng (15201-2TC)

5. Thực tập chuyên ngành (15142C-2TC)

II. Tự chọn: 8/15 TC.A. Tự chọn cơ sở chuyên ngành: 3/5 TC.

1. Kinh tế môi trường (15110 -2TC)

2. Logistics toàn cầu (15820-3TC)

B. Tự chọn chuyên ngành: 5/10 TC.

1. Luật thương mại (15702 -3TC)

2. Quản trị doanh nghiệp (15402-3TC)

3. Kế toán doanh nghiệp (15509-2 TC)

4. Quản trị chiến lược (15409 -2 TC)

HỌC KỲ VI (6 TC)

I. Bắt buộc: 2 TC.1. Thực tập tốt nghiệp (15917C-2TC)

II. Tự chọn: 4/8 TC.1. Khóa luận tốt nghiệp/Thi tốt nghiệp (15342C-4 TC)

2. Kinh doanh vận tải biển (15312C-2 TC)

3. Kinh doanh cảng biển (15212C-2 TC)

* Các học phần Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng có kế hoạch riêng .

Page 51: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

53

6. Ngành: Quản trị kinh doanh (C340101) - Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh (C403)

HỌC KỲ I (14 TC)

I. Bắt buộc: 14 TC.1. Toán cao cấp (18120-4 TC)

2. Nguyên lý cơ bản 1 (19106 -2 TC)

3. Kinh tế vi mô 1 (15151 -3 TC)

4. Quản trị học (15401 -2 TC)

5. Tin học văn phòng (17102 -3 TC)

II. Tự chọn: 0 TC.

HỌC KỲ II (14 TC)

I. Bắt buộc: 11 TC.1. Nguyên lý cơ bản 2 (19109 -3 TC)

2. Tư tưởng Hồ Chí Minh (19201-2 TC)

3. Nguyên lý kế toán (15508-3 TC)

4. Kinh tế vĩ mô (15103-3 TC)

II. Tự chọn: 3/6 TC.

A. Tự chọn khoa học tự nhiên và xã hội: 3/6 TC.1. Kinh tế công cộng (15109-3 TC)

2. Anh văn cơ bản 1 (25101-3 TC)

HỌC KỲ III (16 TC)

I. Bắt buộc: 14 TC.1. Đường lối cách mạng của Đảng (19301-3 TC)

2. Nguyên lý thống kê (15208 -3 TC)

3. Tâm lý học quản trị (15411-2TC)

4. Anh văn cơ bản 2 (25102-3 TC)

5. Thị trường chứng khoán (15503 -2TC)

6. Thực tập cơ sở ngành (15441C -1TC)

II. Tự chọn: 2/4 TC.A. Tự chọn Cơ sở chuyên ngành 2/4

1. Kế toán doanh nghiệp (15509-2 TC)

2. Luật tài chính (15717 -2TC)

HỌC KỲ IV (19 TC)

I. Bắt buộc: 17 TC.1. Khởi sự doanh nghiệp (15412C-2TC)

2. Quản trị tài chính (15502-3TC)

3. Quản trị doanh nghiệp (15402-3TC)

4. Tiếng Anh thương mại ( 25304-3 TC)

5. Quản trị nhân lực (15209-3TC)

6. Marketing căn bản (15410-3TC)

II. Tự chọn: 2/4 TC.

A. Tự chọn chuyên ngành 2/4

1. Nghiệp vụ ngân hàng (15512-2TC)

2. Nghiệp vụ hải quản (15610-2TC)

HỌC KỲ V (21 TC)

I. Bắt buộc: 16 TC.1. Phân tích hoạt động KT (15126-3TC)

2. Quản trị chiến lược (15409 -2TC)

3. Quản trị hành chính (15403 -3TC)

4. Quản trị dự án (15405-3TC)

5. Quản trị Marketing (15404-3TC)

6. Thực tập chuyên ngành (15442C-2TC)

II. Tự chọn: 5/10 TC.A. Tự chọn cơ sở chuyên ngành: 3/6 TC.

1. Kinh tế ngoại thương (15106-3TC)

2. Thanh toán quốc tế (15601-3 TC)

B. Tự chọn chuyên ngành 2/4 TC

1. Khoa học giao tiếp (15607-2TC)

2. Quản lý chất lượng (15107 -2TC)

HỌC KỲ VI (6 TC)

I. Bắt buộc: 2 TC.1. Thực tập tốt nghiệp (15443-2TC)

II. Tự chọn: 4/8 TC.

1. Khóa luận tốt nghiệp/Thi tốt nghiệp (15444C-4 TC)

2. Nghiệp vụ Marketing (15445-2TC)

3. Quản trị các lĩnh vực cơ bản trong DN (15446C -2TC)

* Các học phần Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng có kế hoạch riêng .

Page 52: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

54

7. Ngành: Quản trị kinh doanh (C340101) - Chuyên ngành: Tài chính kế toán (404)

HỌC KỲ I (12 TC)

I. Bắt buộc: 12 TC.1. Toán cao cấp (18120-4 TC)

2. Nguyên lý cơ bản 1 (19106 -2 TC)

3. Kinh tế vi mô 1 (15151 -3 TC)

4. Tin học văn phòng (17102 -3 TC)

II. Tự chọn: 0 TC.

HỌC KỲ II (14 TC)

I. Bắ t buộc: 11 TC.1. Nguyên lý cơ bản 2 (19109 -3 TC)

2. Tư tưởng Hồ Chí Minh (19201 -2 TC)

3. Nguyên lý kế toán (15508-3 TC)

4. Kinh tế vĩ mô (15103-3 TC)

II. Tự chọn: 3/6 TC.A. Tự chọn khoa học tự nhiên và xã hội: 3/6 TC.

1. Kinh tế công cộng (15109-3 TC)

2. Anh văn cơ bản 1 (25101-3 TC)

HỌC KỲ III (18 TC)

I. Bắt buộc: 14 TC.1. Thị trường chứng khoán (15503 -2TC)

2. Anh văn cơ bản 2 (25102-3 TC)

3. Đường lối CM của Đảng (19301-3 TC)

4. Nguyên lý thống kê (15208 -3 TC)

5. Tâm lý học quản trị (15411-2TC)

6. Thực tập cơ sở ngành (15541C -1TC)

II. Tự chọn: 4/8 TC.A. Tự chọn Cơ sở chuyên ngành 2/4

1. Khởi sự doanh nghiệp (15412 -2TC)

2. Quản lý chất lượng (15107 -2TC)

B. Tự chọn chuyên ngành 2/4

1. Nghiệp vụ hải quan (15610-2TC)

2. Khoa học giao tiếp (15607-2TC)

HỌC KỲ IV (20 TC)

I. Bắt buộc: 17 TC.1. Thuế vụ (15507-2TC)

2. Luật tài chính (15717 -2TC)

3. Quản trị tài chính (15502-5TC)

4. Quản trị dự án (15405-3TC)

5. Nghiệp vụ ngân hàng (15512-2TC)

6. Tiếng Anh thương mại (25304 -3 TC)

II. Tự chọn: 3/6 TC.

A. Tự chọn Cơ sở chuyên ngành 3/6

1. Marketing căn bản (15410-3TC)

2. Thanh toán quốc tế (15601-3TC)

HỌC KỲ V (21 TC)

I. Bắt buộc: 18 TC.1. Phân tích hoạt động KT (15126-3TC)

2. Kế toán trên máy tính (15506-2TC)

3. Kế toán Hành chính sự nghiệp (15514 -2TC)

4. Kế toán ngân hàng (15510-2TC)

5. Quản lý tài chính công (15504-2TC)

6. Kế toán quản trị (15513-3TC)

7. Kế toán DN (15509-2TC)

8. Thực tập chuyên ngành (15542C-2TC)

II. Tự chọn: 3/6 TC.

A. Tự chọn chuyên ngành: 3/6 TC.

1. Quan hệ kinh tế thế giới (15606-3TC)

2. Quản trị hành chính (15403 -3TC)

HỌC KỲ VI (6 TC)

I. Bắt buộc: 2 TC.1. Thực tập tốt nghiệp (15543C-2TC)

II. Tự chọn: 4/8 TC.1. Khóa luận tốt nghiệp/Thi tốt nghiệp (15544C-4 TC)

2. Tổ chức công tác kế toán (15517-2TC)

3. Quản lý tài chính và kiểm toán (15 518-2TC)

* Các học phần Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng có kế hoạch riêng .

Page 53: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

55

8. Ngành: Công nghệ Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (C510303) - Chuyên ngành: Tự động hóahệ thống điện (C121)

HỌC KỲ I (12TC)

I. Bắt buộc: 12 TC.

1. Giải tích (18102C - 2TC)

2. Đại số (18101C - 2TC)

3. Nguyên lý cơ bản I (19106 - 2TC)

4. Tin học văn phòng (17102 - 3TC)

5. Vật lý 1 (18201 - 3TC)

II. Tự chọn: 0 TC.

HỌC KỲ II (19TC)

I. Bắt buộc: 12 TC.

1. Nguyên lý cơ bản II (19109 - 3TC)

2. Tư tưởng Hồ Chí Minh (19201 - 2TC)

3. Lý thuyết điều khiển tự động (13404 - 4TC)

4. Lý thuyết mạch 1 (13450 - 3TC)

II. Tự chọn: 7/12 TC.A. Tự chọn khoa học tự nhiên và xã hội: 5/12 TC

1. Cơ lý thuyết 1 (22201 - 3TC)

2. Anh văn cơ bản 1 (25101 - 3TC)

3. Pháp luật đại cương (15721 - 2TC)

4. Môi trường & BVMT (26101 - 2TC)

5. Kỹ năng mềm (29101 - 2TC)

B. Tự chọn Cơ sở nhóm ngành: 2/4 TC

1. Vẽ kỹ thuật 1(22102-2 TC)

2. Hàm phức và biến đổi Laplace (18117 - 2TC)

HỌC KỲ III (19TC)

I. Bắt buộc: 19 TC.

1. Đường lối CM của Đảng CSVN (19301 - 3TC)

2. Lý thuyết mạch 2 (13451 - 2TC)

3. Anh văn cơ bản 2 (25102 - 3TC)

4. An toàn điện (13410-2 TC)

5. Vật liệu và khí cụ điện (13150 - 3TC)

6. Máy điện (13101 - 4TC)

7. Điện tử tương tự (13151 - 2TC)

II. Tự chọn: 0 TC.

HỌC KỲ IV (24TC)

I. Bắt buộc: 22 TC.

1. Anh văn CN Kỹ thuật điện (25408 - 3TC)

2. Kỹ thuật đo lường (13405 - 3TC)

3. Cơ sở truyền động điện (13102 - 4TC)

4. Điều khiển logic (13453 - 3TC)

5. Kỹ thuật vi điều khiển (13305 - 3TC)

6. Điện tử công suất (13350 - 4TC)

7. Thực tập cơ sở ngà nh (13117 - 2TC)

II. Tự chọn: 2/4 TC.A. Tự chọn Cơ sở chuyên ngành: 2/4 TC

1. Lý thuyết trường điện từ (13403 -2 TC)

2. Kỹ thuật điều khiển thuỷ khí (13304 -2TC)

HỌC KỲ V (23TC)

I. Bắt buộc: 18 TC.

1. PLC (13314 - 3TC)

2. Kỹ thuật điện cao áp (13481-3 TC)

3. Nhà máy điện và trạm biến áp (13482 - 3TC)

4. Hệ thống cung cấp điện (13358 - 2TC)

5. Bảo vệ hệ thống điện 1 (13491C - 3TC)

6. Vận hành hệ thống điện (13492 - 2TC)

7. Thực tập chuyên ngành (13486C - 2TC)

II. Tự chọn: 5/10 TC.A. Tự chọn Chuyên ngành: 5/10 TC

1. Phần tử tự động trong hệ thống điện (13480 - 2TC)

2. Biến tần công nghiệp (13336 - 2TC)

3. Kỹ thuật lập trình (13331 - 3TC)

4. Điều khiển số (13454 - 3TC)

HỌC KỲ VI (6TC)

I. Bắt buộc: 2 TC.1. Thực tập tốt nghiệp (13495C - 2TC)

II. Tự chọn: 4/8 TC.

1. Tiểu án tốt nghiệp (13496C - 4TC)

2. Bảo vệ hệ thống điện 2 (13498C - 2TC)

3. Điều khiển hệ thống điện (13490C - 2TC)

* Các học phần Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng có kế hoạch riêng .

Page 54: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

56

QUY CHẾĐào tạo Đại học và Cao đẳng hệ chính quy theo h ệ thống tín chỉ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1919/QĐ-ĐHHH-ĐT ngày 22 tháng 08 năm 2013của Hiệu trưởng Trường Đại học Hàng hải Việt Nam

Chương INHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng1. Quy chế này cụ thể hóa Quyết đị nh số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15/08/2007 và Thông tư

57/2012/TT-BGDĐT ngày 27/12/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành và sửa đổiQuy chế đào tạo đại học và cao đẳng theo hệ thống tín chỉ, bao gồm các nội dung: Tổ chức đàotạo; kiểm tra và thi kết thúc học phần; xét và công nhận tốt nghiệp.

2. Quy chế này áp dụng đối với tất cả các ngành đào tạo bậc đại học và cao đẳng hệ chínhquy theo hệ thống tín chỉ tại Trường ĐHHHVN.

Điều 2. Mục tiêu đào tạo & Chương trình đào tạo1. Mục tiêu đào tạo của Trường Đại học Hàng hải là đào tạo ra những cử nhân, kỹ sư:a) Có kiến thức cơ bản, có chuyên môn sâu rộng, có kỹ năng thực hành tốt và khả năng thích

ứng cao trong môi trường làm việc sau này.

b) Có năng lực tiếp cận nhanh và ứng dụng hiệu quả công nghệ hiện đại, giải quyết tốtnhững vấn đề khoa học và kỹ thuật thuộc lĩnh vực được đào tạo.

c) Có phương pháp làm việc khoa học và chuyên nghiệp, biết tư duy hệ thống và tư duyphân tích, có khả năng tác nghiệp độc lập và sáng tạo, có khả năng giao tiếp và làm việc theonhóm, đạt chuẩn về ngoại ngữ và tin học, hội nhập được trong môi trường quốc tế.

d) Có sức khỏe tốt, có kiến thức về giáo dục quốc phòng - an ninh, đạt chuẩn mực đạo đức,trung thành với Tổ quốc, phục vụ tốt đất nước và xã hội.

2. Chương trình đào tạo (sau đây gọi tắt là chương trình) của từng chuyên ngành được xâydựng, sửa đổi, cập nhật định kỳ trên cơ sở chương trình khung do Bộ GD&ĐT ban hành. Mỗichương trình được cấu trúc từ các học phần bắt buộc và học phần tự chọn thuộc hai khối kiến thức:Giáo dục đại cương và giáo dục chuyên nghiệp , bao gồm các nội dung: trình độ đào tạo; đối tượngđào tạo, điều kiện nhập học và điều kiện tốt nghiệp; mục tiêu đào tạo, chuẩn kiến thức, kỹ năngcủa người học khi tốt nghiệp; khối lượng kiến thức lý thuyết, thực hành, thực tập; kế hoạch đàotạo theo thời gian thiết kế; đề cương chi tiết của từng học phần.

3. Đề cương chi tiết của từng học phần ghi rõ số lượng tín chỉ, học phần tiên quyết, học phầnhọc trước, nội dung lý thuyết, thực hành, bài tập và cách thức đán h giá học phần, giáo trình, tàiliệu tham khảo và điều kiện thí nghiệm, thực hành, thực tập phục vụ học phần.

4. Trên cơ sở quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Hiệu trưởng Trường Đại học Hàng hảiViệt Nam quy định khối lượng kiến thức cho các chương trình như sau:

- Từ 95 đến 100 tín chỉ đối với chương trình đào tạo trình độ cao đẳng 3.0 năm.- Từ 125 đến 130 tín chỉ đối với chương trình đào tạo trình độ đại học 4.0 năm.- Từ 145 đến 155 tín chỉ đối với chương trình đào tạo trình độ đại học 4.5 năm.Căn cứ vào khối lượng kiến thức của từng chương trình, Hiệu trưởng quy định công tác tổ

chức quản lý, nội dung và kế hoạch đào tạo từng học kỳ, năm học.

Page 55: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

57

Điều 3. Học phần, tín chỉ, học phí tín chỉ1. Học phần là khối lượng kiến thức tương đối trọn vẹn, thuận tiện cho SV tích lũy trong

quá trình học tập. Phần lớn học phần có khối lượng từ 2 đến 4 tín chỉ, nội dung của một học phầnđược bố trí giảng dạy trọn vẹn và phân bố đều trong một học kỳ. Kiến thức trong mỗi học phầnphải gắn với một mức trình độ theo năm học thiết kế và được kết cấu riêng như một phần của mônhọc hoặc được kết cấu dưới dạng tổ hợp từ nhiều môn học. Từng học phần được ký hiệu bằng mộtmã số riêng gồm 05 ký tự chính (dạng số) và một số ký tự cuối (dạng chữ) để phân biệt các loạihình đào tạo khác nhau.

2. Các loại học phần2.1. Phân loại học phần theo điều kiện học tậpa) Học phần bắt buộc là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức chính yếu của mỗi

chương trình đào tạo và bắt buộc SV phải tích lũy.b) Học phần tự chọn là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức cần thiết nhưng SV

được tự chọn theo hướng dẫn của Nhà trường nhằm đa dạng hóa hướng chuyên môn hoặc đượclựa chọn tùy ý để tích lũy đủ số học phần quy định cho mỗi chương trình đào tạo.

c) Học phần tiên quyết đối với học phần B là học phần A mà bắt buộc SV phải học trướcvà thi với kết quả đánh giá từ điểm D trở lên mới được đăng ký học phần B.

d) Học phần học trước đối với học phần B là học phần A mà SV phải học trước (đã đăngký học và được xác nhận học xong học phần A, có thể th i chưa đạt) mới được đăng ký học phần B.

e) Học phần song hành là các học phần mà SV có thể học đồng thời.f) Học phần tương đương và học phần thay thếHọc phần tương đương là một hay một nhóm học phần thuộc chương trình của một khóa,

một chuyên ngành khác đang tổ chức đào tạo tại trường được phép tích lũy để thay cho một họcphần hay một nhóm học phần trong chương trình của chuyên ngành đào tạo.

Học phần thay thế được sử dụng khi một học phần có trong chương trình nhưng nay khôngcòn tổ chức giảng dạy nữa và được thay thế bằng một học phần khác đang còn tổ chức giảng dạy.

Các học phần hay nhóm học phần tương đương hoặc thay thế do Khoa/Viện/Trung tâmchuyên môn đề xuất, Hiệu trưởng phê duyệt trước khi bổ sung cho chương trình học trong quátrình tổ chức đào tạo.

2.2. Phân loại theo phương thức đánh giá học phầna) Học phần loại I: Là học phần có sử dụng điểm chuyên cần ( điểm X) để tính kết quả học

tập.b) Học phần loại II: Là học phần không sử dụng điểm chuyên cần để tính kết quả học tập.

Để được dự thi các học phần này, SV phải đảm bảo các điều kiện học tập theo quy định riêng củatừng học phần. Học phần loại II bao gồm các học phần: G iáo dục quốc phòng, giáo dục thể chất,thực tập giữa khóa, thực tập tốt nghiệp và đồ án/khóa luận/thi tốt nghiệp.

3. Các học phần đặc biệt.a) Các học phần Giáo dục quốc phòng - An ninh (GDQP- AN) và Giáo dục thể chất

(GDTC)

Các học phần GDQP-AN và GDTC là các học phần không tích lũy tín chỉ, không tính vào

điểm trung bình chung học tập nhưng SV phải học và được cấp chứng chỉ m ới đủ điều kiện tốtnghiệp cuối khóa.

Page 56: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

58

b) Học phần thực tập.Những học phần này nhằm bổ sung kiến thức thực tế và nâng cao tay nghề cho SV khi thực

tập tại các cơ sở sản xuất kinh doanh, các cơ sở thực hành, thực nghiệm phù hợp với từng chuyên

ngành.

c) Học phần thực tập tốt nghiệp là học phần tiên quyết trước khi SV đăng ký sang họcphần đồ án/khóa luận/thi tốt nghiệp.

d) Học phần đồ án/khóa luận/thi tốt nghiệp: Để đăng ký học phần này SV phải hoàn tấthọc phần thực tập tốt nghiệp và tích lũy đủ số tín chỉ theo quy định.

4. Tín chỉ được sử dụng để tính khối lượng học tập của SV. Một tín chỉ được quy định bằng15 tiết học lý thuyết, 30 tiết thực hành, thí nghiệm hoặc thảo luận, xemina, 45 giờ thực tập tại cơsở, 45 giờ làm tiểu luận, bài tập lớn hoặc đồ án, k hóa luận tốt nghiệp.

Bài tập lớn và đồ án môn học (từ khóa 54) là một bộ phận của học phần. Bài tập lớn có khốilượng là 1 tín chỉ. Đồ án môn học (từ khóa 54) có khối lượng là 2 tín chỉ.

Đối với những học phần lý thuyết, thực hành hoặc thí nghiệm, để tiế p thu được một tín chỉSV phải dành ít nhất 30 giờ chuẩn bị cá nhân.

5. Một tiết học lý thuyết, thảo luận, thực hành, thí nghiệm được tính bằng 50 phút.6. Học phí là đơn vị dùng để lượng hóa chi phí của các hoạt động giảng dạy, học tập tính

cho từng học phần.a) Học phí phải được đóng một lần cho cả học kỳ. Thời hạn đóng học phí thực hiện theo quy

trình đăng ký học phần bậc đại học, cao đẳng chính quy hiện hành.

b) Học phí học kỳ = Tổng số tín chỉ đăng ký * Đơn giá cho mỗi tín chỉ.c) Đối với các môn học và học phần đặc biệt nêu trong khoản 3 của điều 3, Nhà trường có

quy định số lượng tín chỉ và đơn giá riêng.d) Đơn giá cho mỗi tín chỉ học phí được Nhà trường quy định cho từng học kỳ trên cơ sở các

quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT.

Điều 4. Thời gian hoạt động giảng dạy1. Thời gian giảng dạy của Trường được tính từ 7h00' đến 22h00' hàng ngày và có thể bố trí

vào cả thứ Bảy, Chủ Nhật (đối với học lại, học vượt, học cải thiện điểm).2. Tùy theo số lượng SV, số lớp học cần tổ chức và điều kiện cơ sở vật ch ất của Nhà trường,

Phòng Đào tạo sắp xếp lịch đăng ký học tập, thời khóa biểu học tập và lịch thi kết thúc học phầncho phù hợp trong từng học kỳ, năm học.

Điều 5. Đánh giá kết quả học tập.Kết quả học tập của SV được đánh giá sau từng học kỳ qua các tiêu chí sau:

1. Khối lượng kiến thức đăng ký: Tổng số tín chỉ của các học phần mà SV đăng ký và đượcchấp nhận.

2. Điểm trung bình chung học kỳ: Điểm trung bình có trọng số của tất cả các học phần mà

SV đăng ký trong học kỳ đó, với trọng số là số tín chỉ tương ứng của học phần.3. Khối lượng kiến thức tích lũy là khối lượng tính bằng tổng số tín chỉ của các học phần đã

được đánh giá đạt (bằng điểm chữ A, A+, B, B+, C, C+, D, D+) tính từ đầu khóa học.4. Điểm trung bình chung tích lũy là điểm trung bình có trọng số của các học phần mà SV

tích lũy được (đạt điểm A, A+, B, B+, C, C+, D, D+) tính từ đầu khóa học cho đến thời điểm xét.

Page 57: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

59

Chương IITỔ CHỨC ĐÀO TẠO

Điều 6. Thời gian và kế hoạch đào tạo1. Nhà trường tổ chức đào tạo theo khóa học, năm học và học kỳ.

a) Khóa học là thời gian được thiết kế để SV hoàn thành một chương trình đào tạo cụ thể.Hiện nay, Nhà trường thực hiện đào tạo trình độ Đại học 4 năm với khối Kinh tế, 4.5 năm với khốiKỹ thuật & Công nghệ; đào tạo trình độ Cao đẳng 3 năm.

b) Một năm học gồm 02 học kỳ: học kỳ I (gồm IA và IB), học kỳ II ngoài thời gian nghỉ hè.Học kỳ IA là một phần của học kỳ I (kết hợp với học kỳ IB để tính điểm cho học kỳ I) có từ 7 đến8 tuần, bao gồm cả thời gian học và thi, dành cho SV học lại, học vượt, học cải thiện đ iểm trên cơsở tự nguyện, không bắt buộc và không được miễn giảm học phí (trừ các học phần học vượt) . Họckỳ IB và Học kỳ II có nhiều nhất 15 tuần thực học và 3 tuần thi là các học kỳ bắt buộc SV phảiđăng ký khối lượng học tập và được miễn giảm học phí t heo quy định. Trong thời gian nghỉ hè (06tuần), Nhà trường có thể bố trí các học phần thực tập giữa khóa, thực tập tốt nghiệp và các trườnghợp đặc biệt khác.

2. Khung thời gian đào tạo các chuyên ngành (tối thiểu, tối đa):- Các chuyên ngành khối Kinh tế bậc đại học: Từ 03 năm đến 06 năm.- Các chuyên ngành khối Kỹ thuật & Công nghệ bậc đại học: Từ 3,5 năm đến 6,5 năm.- Các chuyên ngành bậc Cao đẳng: từ 2 đến 5 năm.Các đối tượng được hưởng chính sách ưu tiên (ưu tiên 1 và ưu tiên 2) theo quy định tại Qu y

chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy không bị hạn chế về thời gian tối đa để hoàn thànhchương trình.

Điều 7. Đăng ký nhập học1. Trên cơ sở quyết định điểm trúng tuyển và dữ liệu thí sinh trúng tuyển, Phòng Đào tạo lập

kế hoạch nhập học và phá t hành giấy triệu tập trúng tuyển, cấp mã SV để quản lý thống nhất theohệ thống tín chỉ và trình Hiệu trưởng ký quyết định thành lập các lớp khóa học mới. Nếu nhập họcchậm sau 2 tuần không có lý do chính đáng, SV coi như bỏ học.

2. Khi nhập học, SV phải nộp các giấy tờ theo quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học, caođẳng hệ chính quy hiện hành. Tất cả giấy tờ khi SV nhập học sẽ được xếp vào túi hồ sơ của từngcá nhân và chuyển về Phòng Công tác SV quản lý, lưu trữ.

3. SV nhập học được Nhà trường cung cấ p đầy đủ các thông tin về mục tiêu, nội dung và kếhoạch học tập của các chương trình, quy chế đào tạo, nghĩa vụ và quyền lợi của SV.

Điều 8. Sắp xếp sinh viên vào ngành đào tạoNhà trường tổ chức xét trúng tuyển và xếp lớp khóa trên cơ sở ngành và chuyên ngành đăng

ký dự thi của thí sinh. Nếu thí sinh đạt điểm sàn Nhóm ngành nhưng không đủ điểm vào đúngchuyên ngành đăng ký dự thi thì được xét chuyển sang chuyên ngành khác cùng Nhóm còn chỉtiêu và có điểm xét tuyển thấp hơn. Mọi SV đã trúng tuyển vào Trường được phép học cùng lúc

02 chương trình đào tạo theo quy định tại Điều 16 của Quy chế này.

Điều 9. Tổ chức lớp họcLớp học được tổ chức theo hai hình thức:a) Lớp khóa học được tổ chức cho các SV đăng ký học cùng một chương trình đào tạo

nhằm duy trì các sinh hoạt đoàn thể, các phong trào thi đua, các hoạt động chính trị - xã hội, vănhóa thể thao và để quản lý SV trong quá trình học tập. Mỗi lớp khóa học có một Ban cán sự lớp,

Page 58: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

60

Ban chấp hành chi đoàn được chỉ định hoặc bầu theo quy định. Tên mỗi lớp khóa học được kýhiệu riêng sử dụng trong toàn khóa học.

Mỗi lớp khóa học có 01 giáo viên chủ nhiệm, đồng thời đảm nhiệm vai trò là cố vấn học tậpcho SV trong việc lập kế hoạch học tập trong từng học kỳ và toàn khóa học. Tổ chức hoạt độngcủa lớp khóa học, vai trò trách nhiệm của giáo viên chủ nhiệm/cố vấn học tập được quy định trongQuy chế công tác SV của Trường Đại học Hàng hải Việt Nam.

b) Lớp học phần được tổ chức theo từng học phần, dựa trên số lượng đăng ký của SV ởtừng học kỳ. Tên lớp học phần = Tên họ c phần + Học kỳ + Năm học + Mã nhóm. Ví dụ: Đại số -1-11 (N01).

Số lượng SV tối thiểu của mỗi lớp học phần do Hiệu trưởng quy định cho từng học kỳ tùytheo điều kiện cụ thể của Nhà trường. Nếu số lượng SV đăng ký ít hơn quy định, lớp học phần sẽbị hủy và SV phải đăng ký chuyển sang lớp khác hoặc học những học phần khác cho đủ khốilượng kiến thức quy định trong mỗi học kỳ.

Để quản lý lớp học phần, Giảng viên phải chọn 2 SV có lực học khá, tư cách đạo đức tốt đểlàm Lớp trưởng và Lớp phó của lớp học phần. Cu ối học kỳ, căn cứ vào mức độ đóng góp của cánbộ lớp học phần, Giảng viên cộng điểm thưởng cho SV vào điểm X, lớp trưởng tối đa là 3 điểm,lớp phó tối đa là 2 điểm.

Điều 10. Trách nhiệm của các cá nhân và tập thể1. Trách nhiệm của Sinh viên

- Tìm hiểu, nghiên cứu để nắm vững chương trình giáo dục đào tạo, kế hoạch học tập mỗihọc kỳ và những Nội quy, Quy chế của Trường. Khi cần thiết, SV liên lạc với Cố vấn học tập,Giảng viên, Khoa, các Phòng ban chức năng để được hướng dẫn và giúp đỡ.

- Thường xuyên theo dõi các thông báo, đọc kỹ các tài liệu hướng dẫn của mỗi học kỳ đểthực hiện các công việc theo đúng trình tự và đúng thời hạn. Thông tin chi tiết xem tại các bảngtin của Phòng Đào tạo hoặc website http://daotao.vimaru.edu.vn/.

- Thực hiện việc đăng ký học phần và đóng học phí theo đúng thời gian quy định.- Thực hiện đầy đủ và nghiêm túc tất cả các yêu cầu của học phần đã đăng ký học, tham dự các kỳ

kiểm tra thường kỳ, thi kết thúc học phần, tham gia thực hành , thí nghiệm đúng nhóm đã được xếp.- Nghiêm cấm các trường hợp thi, kiểm tra không đúng nhóm, tham gia thi tại phòng thi mà

không có tên trong danh sách dự thi. Khi vào phòng thi SV phải mang theo thẻ SV.

- Tham gia các hoạt động đoàn thể, không ngừng rèn luyện đạo đức lối sống và thể chất phùhợp với mục tiêu đào tạo của ngành học.

2. Trách nhiệm của Cố vấn học tập (CVHT)a) Phải nắm vững cấu trúc, nội dung các chương trình đào tạo cũng như năng lực của SV để

có những hướng dẫn, cố vấn thích hợp cho SV trong quá trình học tập.b) Làm các công việc của CVHT.3. Trách nhiệm của Giảng viên

a) Hướng dẫn, truyền đạt kiến thức, giới thiệu cho SV về tài liệu học tập và chịu trách nhiệmtrước Nhà trường về chất lượng giảng dạy của học phần mà mình phụ trách.

b) Quản lý SV trong thời gian trên lớp, chấp hành mọi Quy chế của Bộ GD & ĐT cũng nhưQuy định của Nhà trường.

4. Trách nhiệm của giáo vụ các khoa (GVK), viện, trung tâm, bộ môna) Nhập điểm X, Y vào hệ thống phần mềm quản lý điểm thi theo phân cấp quản lý.

Page 59: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

61

b) Trợ giúp, cố vấn cho Trưởng đơn vị trong việc xử lý học vụ cũng như các vấn đề liên quanđến việc đào tạo theo hệ thống tín chỉ tại khoa mình.

c) Tiếp nhận, hướng dẫn và xử lý đơn đăng ký học phần tốt nghiệp, đơn xin được xét tốtnghiệp cuối khóa.

d) Làm các công việc khác do Trưởng đơn vị phân công.5. Trách nhiệm của Khoa, Viện, Trung tâm, Bộ môna) Xây dựng các chương trình đào tạo, các học phần cho các chuyên ngành đào tạo.b) Bố trí và đôn đốc việc thực hiện công tác giảng dạy của giảng viên.

c) In danh sách SV các lớp học phần do đơn vị quản lý. Phối hợp với các đơn vị chức năngtrong tổ chức thi, kiểm tra đánh giá kết quả học phần thuộc đơn vị mình phụ trách.

d) Cử giáo viên tham gia chấm, hỏi thi hết học phần, bảo vệ thực tập, bảo vệ đồ án môn học,chấm đồ án/khóa luận/thi tốt nghiệp.

e) Lưu giữ các kết quả thi học phần được Nhà trường phân công phụ trách.f) Trưởng các Khoa/Viện có SV được ủy quyền của Hiệu trưởng cấp cho SV: Giấy chứng

nhận SV, Giấy giới thiệu thực tập, Giấy chứng nhận tốt nghiệp, Bảng kết quả học tập theo học kỳ,năm học và toàn khóa.

g) Triển khai các thông báo, quyết định đến SV và gia đình SV theo phân cấp quản lý SV củaNhà trường.

h) Thành viên Hội đồng xét tốt nghiệp cấp Trường.6. Trách nhiệm của Phòng Đào tạoa) Tổ chức xây dựng kế hoạch giảng dạy học tập hàng năm và từng học kỳ, định hướng phát

triển ngành nghề đào tạo và chương trình đào tạo đại học, cao đẳng.b) Thường trực tổ chức công tác tuyển sinh, gọi SV trúng tuyển nhập học, công tác tổng

hợp, báo cáo, phúc tra, phúc khảo sau tuyển sinh.c) Soạn các quyết định thành lập lớp, chuyển lớp, chuyển ngành, chuyển trường, cảnh báo

học tập,... trong suốt quá trình học tập.d) Xây dựng thời khóa biểu chi tiết từng học kỳ và tổ chức cho SV đăng ký học phần; bổ

sung, rút, hủy học phần theo quy trình chung. Chuyển dữ liệu đăng ký học phần của SV choPhòng Kế hoạch - Tài chính để thu học phí và phối hợp với các đơn vị xử lý SV nợ đọng học phí.

e) Xây dựng và hướng dẫn thống nhất các quy trình, biểu mẫu phục vụ giảng dạy và học tậpcủa giảng viên và SV (trên cơ sở hợp chuẩn ISO 9001: 2008 của Nhà trường).

f) Xây dựng lịch thi trong toàn trường và triển khai tới các đơn vị và SV.

g) Thường trực hội đồng xét tư cách dự th i tốt nghiệp cấp trường; ra các quyết định thànhlập hội đồng chấm thi tốt nghiệp.

h) Thường trực hội đồng xét cảnh báo học tập sau mỗi học kỳ. Tổng hợp danh sách SVthuộc diện cảnh báo mức 3 chuyển sang Phòng Công tác SV để xử lý buộc thôi học.

7. Trách nhiệm của Phòng Kế hoạch - Tài chính

a) Phối hợp với Phòng Đào tạo để tham mưu cho Hiệu trưởng quyết định đơn giá học phítheo từng học kỳ.

b) Tiếp nhận dữ liệu SV đăng ký học phần từ Phòng Đào tạo để tổ chức thu học phí theo quytrình chung.

c) Thống kê tổng hợp và xác nhận số liệu SV đóng học phí, nợ đọng học phí và phối hợp vớicác đơn vị liên quan trong xử lý SV nợ học phí.

Page 60: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

62

8. Trách nhiệm của Phòng Công tác sinh viên

a) Phối hợp với Phòng Đào tạo trong tổ chức tiếp nhận hồ sơ SV đầu vào và tổ chức lưu t rữhồ sơ SV theo quy định. Xây dựng kế hoạch "Tuần sinh hoạt công dân SV đầu khóa" và phối hợpvới các đơn vị trong và ngoài Trường tổ chức thực hiện.

b) Tổ chức công tác quản lý rèn luyện SV theo Quy chế công tác SV hiện hành. Hỗ trợ và tưvấn SV trong các hoạt động học tập, rèn luyện và chế độ chính sách xã hội dành cho SV.

c) Tiếp nhận đơn và soạn quyết định trình Ban giám hiệu xem xét đối với SV xin nghỉ họctạm thời và tiếp nhận SV trở lại học tập; thường trực các hội đồng xét cấp học bổng, khen thưởng ,kỷ luật SV ở mức đình chỉ 01 năm và buộc thôi học.

d) Chủ trì, phối hợp với Phòng Kế hoạch - Tài chính và các đơn vị liên quan đôn đốc SVđóng học phí, xử lý kỷ luật các trường hợp không nộp học phí theo quy định.

e) Thành viên Hội đồng xét tốt nghiệp cấp Trường.9. Trách nhiệm của Phòng Thanh tra

a) Tổ chức công tác theo dõi, giám sát, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch giảng dạy và họctập trong phạm vi toàn trường.

b) Tiếp nhận, xử lý các khiếu nại, tố cáo đối với những hoạt động đào tạo và huấn luyện c ủagiảng viên, SV, đơn vị chức năng.

10. Trách nhiệm của Phòng Khảo thí và Đảm bảo chất lượnga) Tổ chức và hướng dẫn các Khoa/Viện/Trung tâm và các bộ môn xây dựng ngân hàng đề

thi cho các học phần đối với bậc đại học, cao đẳng; quản lý ngân hàng đề thi; xây dựng các quytrình tổ chức thi thống nhất trong phạm vi Nhà trường.

b) Chủ trì tổ chức thi tập trung đối với một số học phần theo phân cấp quản lý thi.c) Thường trực tổ chức các hoạt động đảm bảo chất lượng gồm: công tác kiểm định chất

lượng, công tác ISO, công tác thăm dò khảo sát ý kiến cán bộ, giảng viên và SV Nhà trường,...

11. Trách nhiệm của Phòng Thiết bị quản trịĐảm bảo cơ sở vật chất cần thiết phục vụ hoạt động giảng dạy và học tập tại các giảng

đường như: quản lý phòng chờ giảng viên, bố trí phòng học, hệ thống điện, nước ,... Tổ chức quảnlý, bảo dưỡng sửa chữa và bổ sung cơ sở vật chất phục vụ hoạt động đào tạo.

Điều 11. Đăng ký khối lượng học tập1. Những quy định chung:a) Mỗi năm học có khoảng 52 tuần và được phân bổ như sau:

Học kỳ I: chia làm 02 giai đoạn (IA và IB):

- Học kỳ IA: từ 07 đến 08 tuần.- Học kỳ IB: 18 tuần- Nghỉ Tết: 02 tuần- Học kỳ II: 18 tuần- Thời gian nghỉ hè: 06 tuần

Tuần số 1 của năm học được quy định vào khoảng đầu tháng 8 hàng năm.b) Đối với học kỳ I của năm học thứ nhất, SV học theo tiến độ do Nhà trường quy định mà

không phải đăng ký học phần. Từ học kỳ thứ 2 trở đi: SV đăng ký học phần trực tuyến tại địa chỉhttp://dktt.vimaru.edu.vn theo lịch thông báo của Phòn g Đào tạo (Đăng ký học phần cho các họckỳ xem chi tiết tại Phụ lục 1: Hướng dẫn đăng ký học phần trực tuyến) .

Page 61: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

63

c) Tùy theo khả năng và điều kiện học tập của bản thân, từng SV phải đăng ký khối lượngtín chỉ cho phù hợp.

2. Đăng ký học tậpa) Đăng ký học đúng tiến độ:SV đăng ký các học phần theo tiến độ thiết kế của chương trình đào tạo.

b) Đăng ký học lại:SV đăng ký học lại các học phần bị điểm F cùng với SV các lớp khóa sau.c) Đăng ký học vượt:- Nếu SV muốn rút ngắn thời gian học thì có thể đăng ký học vư ợt các học phần của các lớp

khóa trên.

d) Đăng ký học cải thiện điểm:Việc đăng ký học cải thiện điểm chỉ áp dụng đối với học phần có điểm C, C+, D, D+ và điểm

học phần là điểm cao nhất trong các lần thi.3. Khối lượng đăng ký, điều kiện đăng kýa) Khối lượng học tập mà mỗi SV phải đăng ký trong học kỳ (Học kỳ IB và II) từ 12 đến 30

tín chỉ. Đối với những SV diện cảnh báo học tập, Nhà trường cho phép đăng ký số tín chỉ tối thiểulà 6TC và tối đa không quá 14TC để có điều kiện cải thiện kết quả học tập. Riêng đối với Học kỳIA đăng ký không quá 12TC (trừ học phần thực tập) và không quy định mức tối thiểu.

b) Việc đăng ký các học phần phải bảo đảm điều kiện tiên quyết, điều kiện trước sau củachương trình giáo dục đào tạo.

Điều 12. Rút bớt học phần đã đăng ký1. Nếu SV nhận thấy không thể hoàn thành tốt khối lượng học tập đã đăng ký thì có thể làm

đơn xin rút một số học phần (theo mẫu) với điều kiện đảm bảo số tín chỉ tối thiểu cho phép củamỗi học kỳ theo quy định.

2. Thủ tục xin rút bớt học phần:a) Trong khoảng thời gian được phép rút học phần đã đăng ký (04 tuần đầu Học kỳ IB và II;

02 tuần đầu học kỳ IA), SV nộp Đơn xin rút học phần về Phòng Đào tạo. Sau khi được Phòng Đàotạo chấp thuận, SV phô tô Đơn gửi Giảng viên phụ trách các học phần liên quan để xóa tên trongdanh sách lớp học phần, giữ lại 01 bản để khiếu nại khi cần thiết.

b) Phòng Đào tạo tiếp nhận và xử lý đơn rút học phần của SV, lưu trữ 01 bản phục vụ giảiquyết khiếu nại khi cần thiết. Sau 02 tuần kể từ khi kết thúc thời hạn được rút học phần, PhòngĐào tạo tổng hợp danh sách rút học phần và thông báo trên Website Trường.

Điều 13. Nghỉ ốm1. SV bị đau ốm, tai nạn trong quá trình học tập, phải làm các thủ tục sau đây:a) Chậm nhất 07 ngày sau khi bị ốm hoặc tai nạn, SV nộp cho Phòng CTSV bộ Hồ sơ gồm:

Đơn trình bày có xác nhận của CVHT, GVK và Trưởng Khoa; Bệnh án có xác nhận của bệnh việntừ cấp huyện trở lên và được Trưởng trạm Y tế trường xác nhận.

b) Sau khi được Phòng CTSV chấp thuận, SV sao bộ Hồ sơ nói trên thêm 03 bản để nộpcho: Phòng Đào tạo, GVK, Bộ môn có học phần. SV lưu giữ bộ gốc.

2. Tùy theo tình trạng bệnh tật, số ngày nghỉ và thời điểm nghỉ ốm Phòng CTSV sẽ hướngdẫn SV các thủ tục cần thiết như: Làm bài kiểm tra bù hoặc cấp phiếu thi bù,...

Page 62: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

64

Điều 14. Các điểm có ghi chú đặc biệtNhà trường quy định các điểm đặc biệt được ký hiệu trong bảng “Kết quả đánh giá học

phần” như sau:

Ý nghĩa - Tên điểm Điểm ký hiệu Ghi chú - Tính điểm TBC và tích lũyCấm thi K Tính như điểm 0

Miễn thi (điểm thưởng) MGhi chú trong bảng điểm học kỳ. Điểm miễn (hệ10) sẽ do Khoa/Viện đề nghị khi hoàn tất thủ tục.

Vắng thi không phép V Tính như điểm 0Vắng thi có phép P Chưa tính điểm học kỳ, tích lũy.

1. Cấm thia) “Cấm thi” là hình thức xử lý các SV vì một trong các lý do sau:- Có điểm X = 0 (không đạt điều kiện dự thi).- Vi phạm nghiêm trọng kỷ luật học tập, nội quy học đường.b) Danh sách SV bị cấm thi do giảng viên đề nghị phải được Trưởng Bộ môn ký duyệt và

được chuyển về Văn phòng Khoa/Viện/Trung tâm và Phòng Đào tạo để ghi điểm 0 vào bảng “Kếtquả đánh giá học phần”.

c) SV bị cấm thi phải nhận điểm F và phải đăng ký học lại học phần này.

2. Miễn thiMiễn thi là một hình thức thưởng điểm cho SV đã đăng ký và hoàn thành xuất sắc các yêu

cầu bắt buộc của học phần, đồng thời đạt điểm cao trong các kỳ thi Olympic cấp Trường hoặc cấpQuốc gia. Ngoài phần thưởng về vật chất, Nhà trường còn thưởng về điểm cho SV như sau:

Mức giải Giải thưởng về điểm (thang điểm 10)

CẤP TRƯỜNGGiải Nhất Cộng thêm 2 điểm vào điểm ZGiải Nhì Cộng thêm 1 điểm vào điểm Z

Giải Ba Cộng thêm 1 điểm vào điểm Z

CẤP QUỐC GIAGiải Nhất Z = 10

Giải Nhì Z = 10

Giải Ba Z = 10

Giải Khuyến khích Z = 9

3. Vắng thi có phép (điểm P)a) Điểm P được Khoa /Viện và Phòng Đào tạo cấp cho SV trong trường hợp:- SV đã đăng ký học phần, đã học và đủ điều kiện dự thi học phần đó.

- Vì những lý do chính đáng (ốm đau, tai nạn, hoàn cảnh đặc biệt về gia đình, dự thiOlympic,…) nên vắng mặt trong buổi thi kết thúc học phần.

b) Thủ tục để được nhận và trả điểm P:

- Để được nhận điểm P, SV nộp cho Phòng Đào tạo một bộ hồ sơ gồm:+ Đơn xin nhận và trả điểm P (theo mẫu), trong đó có xác nhận điểm X của Trưởng Bộ môn

quản lý học phần, xác nhận của CVHT và GVK.

Page 63: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

65

+ Bằng chứng hợp lệ kèm theo (nếu ốm đau, tai nạn thì phải có Bệnh án của bệnh viện vàđược Trưởng trạm Y tế Trường xác nhận).

+ Bản sao kết quả đăng ký học phần cùng biên lai nộp học phí của học kỳ.

- Trong thời hạn tối đa 02 học kỳ, SV phải xin phiếu thi của Phòng Đào tạo để được dự thivà xóa điểm P.

4. Bảo lưu kết quả thi học phầnSV đã học và thi đạt một học phần, học phần thay thế hoặc học phần tương đương được bảo lưu

kết quả. SV làm đơn bảo lưu kết quả (theo mẫu) có xác nhận về điểm và số tín chỉ củaKhoa/Viện/Trung tâm kèm theo bảng chính kết quả học tập và gửi về Phòng Đào tạo. Tổng số tín chỉđược bảo lưu không vượt quá 50% khối lượng kiến thức toàn khóa.

Điều 15. Nghỉ học tạm thời, cho thôi học1. Điều kiện xin nghỉ học tạm thờiSV được quyền xin nghỉ học tạm thời và được bảo lưu kết quả đã học trong các trường hợp

sau đây:a) Được động viên vào lực lượng vũ trang.b) Bị ốm hoặc bị tai nạn buộc phải điều trị trong thời gian dài nhưng phải có giấy xác nhận

của Bệnh viện và Trưởng trạm Y tế Trường.

c) Vì nhu cầu cá nhân. Trường hợp này SV phải học ít nhất 01 học kỳ và phải đạt điểm trungbình chung tích lũy từ 2,00 trở lên, thời điểm làm đơn không muộn hơn 1/2 tổng thời gian họcchính thức của học kỳ (không kể thời gian thi) và đã hoàn thành đủ học phí theo quy định. Thờigian nghỉ học tạm thời là 1 hoặc 2 học kỳ và được tính vào thời gian họ c chính thức quy định tạiKhoản 2 Điều 6 của Quy chế này.

2. Thủ tục để được nghỉ học tạm thờiSV nộp Bảng kết quả học tập, xác nhận không còn nợ học phí của Phòng Kế hoạch - Tài

chính và đơn xin nghỉ học tạm thời và các giấy tờ hợp lệ khác cho Phòng Công tá c SV kiểm tra,trình Hiệu trưởng xem xét quyết định. SV được phép nghỉ học tạm thời phải liên hệ Phòng Đàotạo để làm thủ tục rút toàn bộ các học phần đã đăng ký nếu được chấp thuận (không rút học phí).

3. Thủ tục xin trở lại họcSV có nguyện vọng xin trở lại học tập sau khi nghỉ học tạm thời phải làm đơn gửi Phòng

Công tác SV trước ít nhất 01 tháng trước khi bắt đầu học kỳ mới gồm: Đơn xin trở lại học tập(theo mẫu) và Quyết định nghỉ học tạm thời. Phòng Công tác SV sẽ xem xét và trình Hiệu trưởngra quyết định cho phép SV quay trở lại học tập. SV liên hệ Phòng Đào tạo để đăng ký học tập bổsung trước khi bắt đầu học kỳ.

4. Cho thôi học: Căn cứ vào điều kiện riêng, SV có thể làm đơn xin thôi học để Nhà trườngxem xét và ra quyết định. Việc bồi hoàn kinh phí đào tạo do Hội đồng Nhà trường quyết đinh.

Điều 16. Học cùng lúc hai chương trình

1. SV học cùng lúc hai chương trình là SV có nhu cầu đăng ký học thêm một chương trìnhthứ hai để khi tốt nghiệp được cấp hai văn bằng.

2. Điều kiện và thủ tục để học cùng l úc hai chương trình:

a) Đang là SV hệ đại học, cao đẳng của Nhà trường và đã hoàn thành ít nhất một học kỳ.Không thuộc diện học lực yếu (điểm trung bình chung tích luỹ (TBCTL) ≥ 2,0). Không nợ họcphí.

b) Ngành đào tạo chính ở chương trình đào tạo thứ 2 p hải khác ngành đào tạo chính ởchương trình đào tạo thứ 1.

Page 64: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

66

c) SV tự nguyện đăng ký học cùng lúc hai chương trình (theo mẫu) gửi về Phòng Đào tạo đểNhà trường xét tuyển. Thời điểm xét tuyển hàng năm như sau:

- Đợt 1: Trong tháng 4 (để kịp đăng ký học tập học kỳ IA & IB).- Đợt 2: Trong tháng 10 (để kịp đăng ký học tập học kỳ II).

3. Trong quá trình SV học cùng lúc 02 chương trình, nếu điểm trung bình chung học kỳ củachương trình đào tạo thứ nhất đạt dưới 2.00 thì phải dừng học thêm chương tr ình đào tạo thứ hai ởhọc kỳ tiếp theo.

4. Thời gian tối đa được phép học đối với SV học cùng lúc hai chương trình là thời gian tốiđa quy định cho chương trình thứ nhất.

5. Khi học chương trình thứ hai, SV được bảo lưu điểm của những học phần có nội du ng vàkhối lượng kiến thức tương đương có trong chương trình thứ nhất.

6. SV chỉ được xét tốt nghiệp chương trình thứ hai, nếu có đủ điều kiện tốt nghiệp ở chươngtrình thứ nhất và làm đơn xin xét tốt nghiệp ở chương trình đào tạo thứ 2.

7. Việc xét kết quả học tập của SV (cảnh báo học tập, xét học bổng,…) chỉ sử dụng kết quảhọc tập của các học phần thuộc chương trình đào tạo thứ nhất. Điểm các học phần riêng củachương trình đào tạo thứ hai không dùng để tính điểm trung bình chung học kỳ (TBCHK), TBCTLhoặc bảo lưu điểm cho chương trình đào tạo thứ nhất, không dùng để xét học bổng mà chỉ dùng đểtính điểm TBCTL cho chương trình đào tạo thứ 2.

8. SV vi phạm kỷ luật bị đình chỉ học tập 01 năm thì sẽ phải ngừng học ở chương trình thứhai.

9. SV đang học hai chương trình phải sinh hoạt lớp và chịu sự quản lý của lớp SV trongchương trình đào tạo thứ nhất theo đúng quy chế và quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đàotạo và của Trường Đại học Hàng hải Việt Nam.

10. SV phải đóng học phí cho các học phần riêng của chương trình đào tạo thứ 2 (kể cả cáctrường hợp học lại, cải thiện điểm, kỳ thi phụ,…) theo đơn giá tín chỉ quy định riêng cho đối tượnghọc cùng lúc 2 chương trình. Không áp dụng chế độ miễn giảm học phí, chế độ học bổng đối vớiSV đang học chương trình đào tạo thứ hai.

11. Chi tiết về học cùng lúc hai chương trình có quy định riêng.

Điều 17. Điều kiện chuyển trường1. SV được xét chuyển trường nếu có các điều kiện sau đây:a) Trong thời gian học tập, nếu gia đình chuyển nơi cư trú hoặc SV có hoàn cảnh khó khăn,

cần thiết phải chuyển đến trường gần nơi cư trú của gia đình để thuận lợi trong học tập.b) Xin chuyển đến trường có cùng ngành hoặc thuộc cùng nhóm ngành với ngành đào tạo

mà SV đang học.c) Được sự đồng ý của Hiệu trưởng hai trường.d) Không thuộc một trong các trường hợp không được phép chuyển trường quy định tại

Khoản 2 Điều này.

2. SV không được phép chuyển trường trong các trường hợp sau:a) SV đã tham dự kỳ thi tuyển sinh theo đề thi chung, nhưng không trúng tuyển vào trường

hoặc có kết quả thi thấp hơn điểm trúng tuyển của trường xin chuyển đến.b) SV thuộc diện nằm ngoài vùng tuyển quy định của trường xin chuyển đến.c) SV năm thứ nhất và năm cuối khóa.d) SV đang trong thời gian bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên.

3. Thủ tục chuyển trường:

a) SV xin chuyển trường phải làm Hồ sơ xin chuyển trường theo mẫu quy định thống nhất của BộGD&ĐT.

Page 65: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

67

b) Hiệu trưởng Trường ĐHHHVN có quyền quyết định tiếp nhận hoặc không tiếp nhận SVchuyển đến. Việc công nhận các học phần mà SV chuyển đến được chuyển đổi kết quả và số họcphần phải học bổ sung trên cơ sở so sánh chương trình ở trường SV xin chuyển đi và chương trìnhtương ứng của Trường ĐHHHVN. Khoa/Viện/Trung tâm chuyên môn xác nhận và đề nghị, PhòngĐào tạo trình Hiệu trưởng ra quyết định công nhận ho ặc chuyển đổi học phần.

Điều 18. Tổ chức giảng dạy, đánh giá học phần và xử lý kết quả học tập1. Tổ chức giảng dạy và quản lý giảng dạya) Trên cơ sở kế hoạch học tập và thời khóa biểu chi tiết đã được phê duyệt cho từng học kỳ,

các Khoa/Viện/Trung tâm chỉ đạo các bộ môn phân công giảng viên giảng dạy các lớp học phần vàtổng hợp danh sách phân công giảng viên giảng dạy về Phòng Đào tạo trước khi học kỳ bắt đầu.Trưởng các Khoa/Viện/Trung tâm có trách nhiệm tổ chức theo dõi kiểm tra và đảm bảo thực hiệntốt kế hoạch giảng dạy với các học phần do đơn vị quản lý, xử lý các tình huống bất thường nhưgiảng viên nghỉ ốm, dạy thay, dạy bù ,...

b) Phòng Thanh tra chủ trì, phối hợp với Phòng Đào tạo và các đơn vị chức năng thuộcTrường tổ chức các hoạt động giám sát, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch giảng dạy, học tập trongtoàn trường theo quy định.

c) Giảng viên lên lớp phải mang theo Lịch trình giảng dạy và Bảng theo dõi học tập. Mỗibuổi lên lớp (kể cả các buổi dạy bù), giảng viên phải cập nhật tiến độ giản g dạy và Lịch trình,

điểm danh và ghi số lượng SV có mặt/tổng số, SV vắng ,...

Cuối mỗi học kỳ, giảng viên nộp Bảng theo dõi học tập về bộ phận giáo vụKhoa/Viện/Trung tâm để lập Phiếu thi và lưu trữ theo quy định.

d) Thực hiện theo dõi giờ thực hành, thí nghiệm bằng Sổ theo dõi thực hành - thí nghiệm(theo Mẫu). Sổ theo dõi thực hành - thí nghiệm được quản lý và lưu trữ tại từng phòng thực hành,thí nghiệm. Giảng viên hướng dẫn thực hành - thí nghiệm có trách nhiệm ghi chi tiết các nội dungtrong Sổ và có xác nhận của đại diện nhóm SV.

2. Đánh giá học phầnPhương thức tính điểm quá trình (điểm X) do các Bộ môn đề xuất và Trưởng

Khoa/Viện/Trung tâm phê duyệt để thực hiện thống nhất. Hình thức tổ chức thi kết thúc học phầndo Bộ môn đề xuất, thông qua Khoa/Viện/Trung tâm gửi về Phòng Đào tạo trình Hiệu trưởng phê

duyệt và quy định công khai trong đề cương chi tiết học phần.a) Đối với học phần loại I

Z = 0,3X + 0,7Y

Trong đó:Z: Điểm đánh giá học phần;X: Điểm quá trình học tập;Y: Điểm thi kết thúc học phần.

Để được dự thi kết thúc học phần, SV phải đảm bảo tham dự ít nhất 75% thời gian theo kếhoạch học tập và tất cả các điểm thành phần (trung bình các bài kiểm tra giữa kỳ, thực hành, bàitập lớn, tiểu luận,...) Xi ≥ 4. Trường hợp không đủ điều kiện dự thi thì ghi X = 0.

Điểm X, Y, Z được lấy theo thang điểm 10, làm tròn đến 1 chữ số sau dấu phẩy.b) Đối với học phần loại II

Z = Y

Điểm Y, Z được lấy theo thang điểm 10, làm tròn đến 1 chữ số sau dấu phẩy.

Page 66: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

68

c) Quy đổi thang điểm và tính điểm ZĐiểm Z sau khi được tính theo thang điểm 10 được quy đổi sang thang điểm 4 và thang điểm

chữ như sau:Thang điểm 10 Thang điểm chữ Thang điểm 4

Đạt

9,0 – 10,0 A+ 48,5 – 8,9 A 48,0 – 8,4 B+ 3,57,0 – 7,9 B 36,5 – 6,9 C+ 2,55,5 – 6,4 C 25,0 – 5,4 D+ 1,54,0 – 4,9 D 1

Không đạt 0,0 – 3,9 F 0

2. Quy trình cho điểm X, Y, Z:a) Mỗi giảng viên khi lên lớp phải mang theo Bảng theo dõi học tập của SV để cập nhật

thông tin. Giảng viên trực tiếp ra đề kiểm tra, trừ bài thi kết thúc học phần. G iảng viên có tráchnhiệm tính điểm X, xin xác nhận của Trưởng Bộ môn và phải thông báo công khai cho SV biếttrong buổi học cuối cùng của học phần, đồng thời cấp cho lớp học phần 1 bản sao Bảng theo dõihọc tập của SV để SV được biết một cách chi tiết. Giảng viên gửi cho Trưởng Bộ môn bản chính.

b) Sau khi có kết quả thi kết thúc học phần (điểm Y):- Đối với các học phần do Bộ môn chủ trì tổ chức thi: Bộ môn nhập điểm Y vào phần mềm

và in kết quả thi.- Đối với các học phần thi rọc phách do Phòng Khảo thí & Đảm bảo chất lượng tổ chức:

+ Trước khi thi ít nhất 05 ngày, Trưởng Bộ môn gửi Bảng theo dõi học tập của SV (lậpthành 2 đến 3 bộ) để lưu (01 bộ) và gửi về Phòng Khảo thí & Đảm bảo chất lượng (01 bản) và bộphận giáo vụ Khoa/Viện/Trung tâm (01 bản).

+ Giáo vụ Khoa/Viện/Trung tâm có trách nhiệm nhập điểm X trước khi thi. Sau khi các Bộmôn nộp kết quả chấm thi, Phòng Khảo thí & Đảm bảo chất lượng cùng với 02 giảng viên của Bộmôn nhập: Điểm Y/Phách, sau đó nhập Phách-SBD. Ngay sau đó điểm Z sẽ được phần mềm tựđộng tính toán theo một trong các công thức trên và in kết quả. Hai giảng viên sẽ cùng ký xác nhậnkết quả Z với Phòng Khảo thí & Đảm bảo chất lượng và in sao thành 3 bản để gửi cho Bộ môn,GVK và Lớp khóa học (thông qua GVK).

Điều 19. Công tác tổ chức thi và lưu trữ bài thi1. Nhà trường tổ chức một kỳ thi chính cuối mỗi học kỳ. Ngoài ra còn có 02 kỳ thi phụ: đợt

1 vào tháng 3 và 4; đợt 2 vào tháng 9 và 10 hàng năm, dành cho SV đã dự thi học phần lần 1 bịđiểm F và trên cơ sở đăng ký tự nguyện. Kết q uả của kỳ thi phụ chỉ được dùng để tính điểm tíchlũy, không được dùng để tính điểm trung bình chung học kỳ. Nếu đã dự thi học phần tại một kỳ thiphụ mà kết quả điểm học phần vẫn là F thì SV phải đăng ký để học lại học phần đó. SV có điểm Fthi lần 1 có thể đăng ký học lại mà không cần đăng ký tham gia kỳ thi phụ.

2. Thời gian dành cho ôn thi mỗi học phần tỷ lệ thuận với số tín chỉ của học phần đó, ít nhất2/3 ngày cho mỗi tín chỉ (trừ các trường hợp học lại, học cải thiện điểm).

3. Công tác quản lý điểm và lưu trữ bài thi :

a) Các bài kiểm tra thường xuyên trong đánh giá quá trình sau khi được giảng viên chấm,chữa, vào điểm phải trả cho SV trước khi kết thúc giảng dạy của học kỳ. Giảng viên giải quyếtmọi khiếu nại của SV trước khi duyệt điều kiện dự thi học phần.

Page 67: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

69

b) Các bài thi viết do Nhà trường, các Khoa, Viện, Trung tâm, Bộ môn tổ chức và bài tậplớn, đồ án môn học được lưu trữ trong 2 năm.

c) Bảng theo dõi học tập của SV do Bộ môn và giảng viên lưu trữ trong 5 năm.d) Bảng “Kết quả đánh giá học phần” gồm có các điểm X, Y, Z phải có chữ ký của cả hai

giảng viên chấm thi và Trưởng bộ môn. Bảng “Kết quả đánh giá học phần” được gửi về Vănphòng khoa, Phòng Khảo thí & Đảm bảo chất lượng và công bố công khai cho SV biết chậm nhấtmột tuần sau khi bàn giao bài để chấm thi, được lưu trữ ít nhất 5 năm tại đơn vị tổ chức thi.

Giảng viên chấm thi chịu trách nhiệm ghi đầy đủ các thông tin trong các bảng “Kết quả đánhgiá học phần”. Việc sửa chữa trong trường hợp ghi nhầm chỉ do giảng viên chấm thi thực hiện vàphải có chữ ký xác nhận của Trưởng Bộ môn bên cạnh vị trí sửa chữa.

Điều 20. Ra đề thi, hình thức thi, chấm thi.1. Đề thi phải có ít nhất 5 câu hỏi, theo thang điểm 100, nội dung phân bố đều toàn bộ chương

trình học. Các câu hỏi trong đề thi có mức độ từ dễ đến khó, có thang điểm cho mỗi câu với độ chính xácđến 2,5 điểm (trong thang điểm 100).

2. Hình thức thi kết thúc học phần có thể là tự luận, trắc nghiệm hoặc vấn đáp do Bộ môn đềnghị và được Hiệu trưởng phê duyệt.

3. Việc chấm thi tự luận kết thúc các học phần phải do ít nhất 02 (hai) giảng viên đảm nhận.Điểm thi phải được công bố chậm nhất 07 ngày kể từ khi bàn giao bài cho giảng viên chấm.

4. Thi vấn đáp kết thúc học phần phải do hai giảng viên thực hiện. Điểm thi vấn đáp phảicông bố ngay sau buổi thi khi hai giảng viên chấm thi đã thống nhất. Trong trường hợp khôngthống nhất thì các giảng viên chấm thi trình Trưởng Bộ môn quyết định.

5. SV vắng thi kết thúc học phần, nếu không có lý do chính đáng thì nhận điểm Y = 0 (trongtrường hợp này điểm Z chỉ phụ thuộc vào X).

Điều 21. Cách tính điểm trung bình chung

1. Để tính Điểm trung bình chung học kỳ (TBCHK) và Điểm trung bình chung tích lũy(TBCTL), điểm của mỗi học phần phải được quy đổi sang thang điểm 4.

2. Điểm TBCHK là điểm trung bình của tất cả c ác học phần đăng ký trong học kỳ đang xét(học phần học đúng tiến độ, học lại, học cải thiện điểm, học vượt ,…). Điểm TBCTL là điểm trungbình của tất cả các học phần đạt từ điểm D trở lên tính từ đầu khóa học. Điểm TBCHK và TBCTLđược tính theo công thức sau và được làm tròn đến 2 chữ số thập phân:

=

== n

ii

n

iii

n

nVA

1

1

.

Trong đó:- A là điểm trung bình chung học kỳ hoặc điểm trung bình chung tích lũy.

- Vi là điểm của học phần thứ i (tính theo thang điểm 4).- ni là số tín chỉ của học phần thứ i.- n là tổng số học phần.

Chú ý: Kết quả học kỳ IA, thực tập trong hè (nếu có) được tính gộp vào học kỳ IB để tínhđiểm TBCHK và TBCTL của học kỳ I.

Page 68: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

70

Điều 22. Đánh giá kết quả học tập, xếp hạng năm đào tạo và học lực của sinh viên1. Đánh giá kết quả học tập:

Kết quả học tập của SV được đánh giá sau từng học kỳ qua các tiêu chí sau:

a) Tổng số tín chỉ các học phần mà SV đăng ký học.b) Điểm trung bình chung học kỳ.c) Khối lượng tín chỉ tích lũy (chỉ tính các học phần có điểm từ D trở lên).

d) Điểm trung bình chung tích lũy (không tính học phần có điểm F).2. Xếp hạng năm đào tạo

Sau mỗi học kỳ, căn cứ vào lượng tín chỉ tích lũy, SV được xếp hạng năm đào tạo như sau:Trình độ Số tín chỉ tích lũy

Sinh viên năm thứ nhất Đến 35 tín chỉSinh viên năm thứ hai Từ 36 đến 70 tín chỉSinh viên năm thứ ba Từ 71 đến 105 tín chỉSinh viên năm thứ tư Từ 106 đến 140 tín chỉSinh viên học kỳ 9 Từ 141 tín chỉ trở lên

3. Xếp hạng học lực của sinh viên

Sau mỗi học kỳ, căn cứ vào điểm trung bình chung tích lũy, SV được xếp hạng về học lựcnhư sau:

Xếp loại Điểm trung bình chung tích lũyXuất sắc Từ 3,60 đến 4,00Giỏi Từ 3,20 đến 3,59Khá Từ 2,50 đến 3,19Trung bình Từ 2,00 đến 2,49

YếuTừ 1,00 đến 1,99

(nhưng chưa rơi vào trường hợp buộc thôi học)

Điều 23. Cảnh báo học tậpCảnh cáo học tập là hình thức cảnh báo cho SV về kết quả học tập yếu kém của bản thân

cuối mỗi học kỳ, đồng thời là cơ sở để Nhà trường xem xét buộc thôi học.Cảnh báo học tập có 2 mức, có tính tích lũy và tính giảm nhẹ. Tại thời điểm tiến hành xử lý

học tập cuối mỗi học kỳ (trừ học kỳ SV được phép nghỉ tạm thời theo quy định trong Điều 15), cácmức cảnh báo học tập được quy định như sau:

1. Cảnh báo học tập mức 1 áp dụng cho các SV nếu rơi vào một trong các trường hợp sau:a) Điểm trung bình chung học kỳ đạt dưới 0,80 đối với học kỳ đầu của khóa học, dưới 1,00

đối với các học kỳ tiếp theo.b) Điểm trung bình chung tích luỹ đạt dưới 1,20 đối với SV năm thứ nhất, dưới 1,40 đối

với SV năm thứ hai, dưới 1,60 đối với SV năm thứ ba hoặc dưới 1,80 đối với SV các năm tiếptheo và cuối khoá.

2. Cảnh báo học tập mức 2 áp dụng cho các SV đã bị cảnh báo mức 1, nhưng kết quả củalần xử lý tiếp theo vẫn không được cải thiện (tiếp tục vi phạm vào một trong các trường hợp nói trên

và tiếp tục thuộc diện bị cảnh báo).

Page 69: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

71

3. Ghi chú: SV đã bị cảnh báo học tập ở mức 1 hoặc 2, nếu trong lần xử lý học tập học kỳtiếp theo kết quả học tập được cải thiện và không thuộc diện bị cảnh báo trong học kỳ đó thì mứccảnh báo sẽ được hạ xuống một mức.

Điều 24: Xử lý buộc thôi họcSau mỗi học kỳ, SV bị buộc thôi học nếu rơi vào một trong các trường hợp sau:a) Đã bị cảnh báo học tập mức 2, nhưng kết quả của lần xử lý tiếp theo vẫn không được cải

thiện và tiếp tục bị cảnh báo học tập theo Khoản 1a, 1b Điều 23 (còn gọi là cảnh báo mức 3).b) Vượt quá thời gian tối đa được phép học ở Trường quy định tại Khoản 2, Điều 6 của Quy

chế này (có tính cả thời gian xin nghỉ học tạm thời vì lý do cá nhân).

c) Với thời gian còn lại của thời gian tối đa được phép học, SV không còn khả năng hoànthành chương trình.

d) Không hoàn thành nghĩa vụ học phí theo đúng quy định của Nhà trường.e) Không đăng ký học tập, tự ý bỏ học không có lý do dẫn đến điểm trung bình chung học

tập ở một học kỳ chính bằng 0.g) Bị kỷ luật lần thứ hai vì lý do đi thi hộ hoặc nhờ n gười thi hộ, hoặc bị kỷ luật ở mức xoá

tên khỏi danh sách SV của trường.3. Ghi chú: SV thuộc diện bị buộc thôi học quy định tại các điểm 2a, 2b, 2c của Điều này

được quyền xin xét chuyển sang học tập hệ vừa làm vừa học hoặc bậc cao đẳng tương ứng vàđược bảo lưu một phần kết quả học tập ở chương trình cũ.

Chương IIIXÉT VÀ CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP

Điều 25. Làm đồ án/khóa luận/thi tốt nghiệp1. Tùy theo tính chất của ngành đào tạo, vào đầu học kỳ cuối cùng của khóa học, SV đăng ký

học phần tốt nghiệp theo các hình thức: đồ án tốt nghiệp, khóa luận tốt nghiệp hoặc thi tốt nghiệpcuối khóa.

2. Điều kiện để được đăng ký học phần tốt nghiệp: SV tích lũy đủ số tín chỉ theo quy địnhcủa chương trình đào tạo (trừ học phần tốt nghiệp), có điểm trung bình chung tích lũy (TBCTL) ≥1,8 và không nợ học phí.

Hội đồng xét điều kiện đăng ký học phần tốt nghiệp cấp Trường do Hiệu trưởng hoặc PhóHiệu trưởng được Hiệu trưởng ủy quyền làm Chủ tịch, Trưởng Phòng Đào tạo làm Ủy viên thườngtrực, các thành viên là các Trưởng khoa, thư ký là cán bộ Phòng Đào tạo được phân công chuyêntrách theo dõi từng đơn vị.

3. SV phải đăng ký học phần tốt nghiệp theo thời hạn đăng ký chung của 02 đợt trong mỗinăm học tại Văn phòng các Khoa/Viện quản lý trực tiếp SV:

a) Đối với hệ đào tạo đại họ c 4,0 năm, hệ cao đẳng 3,0 năm:+ Đợt chính: Trước 30/3.

+ Đợt phụ: Trước 20/02.b) Đối với hệ đào tạo 4 ,5 năm:+ Đợt chính: Trước 30/9.

+ Đợt phụ: Trước 20/8.

GVK kiểm tra và nhập Đăng ký học phần tốt nghiệp vào Phần mềm quản lý đào tạo. Sau khiGVK nhập đăng ký học phần tốt nghiệp, SV nộp học phí theo quy định.

Page 70: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

72

4. Để được thi lại đồ án/khóa luận/thi tốt nghiệp, SV phải đăng ký lại học phần tốt nghiệptheo thời hạn đăng ký của đợt kế tiếp theo tiến độ và quy trình nêu trên.

Điều 26. Chấm Đồ án/khóa luận/thi tốt nghiệp1. Hiệu trưởng quyết định danh sách giảng viên chấm đồ án/khóa luận/thi tốt nghiệp. Điểm

đồ án/khóa luận/thi tốt nghiệp được tính vào điểm TBCTL toàn khóa học.2. SV có đồ án/khóa luận/thi tốt nghiệp bị điểm “F” phải đăng ký lại học phần tốt nghiệp vào

các đợt sau.Điều 27. Điều kiện, tiến độ xét tốt nghiệp và công nhận tốt nghiệp1. Những SV có đủ các điều kiện sau thì được xét và công nhận tốt nghiệp:a) Cho đến thời điểm xét tốt nghiệp không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặ c không đang

trong thời gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập.b) Tích lũy đủ số tín chỉ quy định của chương trình đào tạo chuyên ngành.

c) Điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học đạt từ 2,00 trở lên.

d) Đạt chứng chỉ GDQP-AN và GDTC.

e) Đạt các điều kiện của chuẩn đầu ra về chuyên môn, ngoại ngữ, tin học và điểm rèn luyện(xem chi tiết thông báo về chuẩn đầu ra trên website Trường).

g) Có đơn gửi Phòng Đào tạo đề nghị được xét tốt nghiệp trong trường hợp đủ điều kiện tốtnghiệp sớm hoặc muộn so với thời gian thiết kế của khoá học.

2. Chậm nhất 02 tuần sau khi kết thúc chấm đồ án/khóa luận/thi tốt nghiệp, Hội đồng xét tốtnghiệp cấp cơ sở (Khoa/Viện) căn cứ các điều kiện công nhận tốt nghiệp quy định tại Khoản 1Điều này để lập danh sách những SV đủ điều kiện TN và gửi hồ sơ về Phòng Đào tạo.

3. Trong vòng 01 tuần kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị xét tốt nghiệp từ Hội đồng cơ sở,Phòng Đào tạo kiểm tra và soạn quyết định trình Hiệu trưởng ký công nhận tốt nghiệp cho nhữngSV đủ điều kiện tốt nghiệp. Trưởng các Khoa/Viện căn cứ Quyết định công nhận tốt nghiệp để cấpGiấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời cho các SV.

Điều 28. Cấp bằng tốt nghiệp1. Bằng tốt nghiệp đại học được cấp theo ngành đào tạo chính. Hạng tốt nghiệp được xác

định theo điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học, như sau:Xếp loại Điểm trung bình chung tích lũy (TBCTL)

Xuất sắc (Excellent) Từ 3,60 đến 4,00Giỏi (Very good) Từ 3,20 đến 3,59

Khá (Good) Từ 2,50 đến 3,19Trung bình (Ordinary) Từ 2,00 đến 2,49

2. Hạng tốt nghiệp của những SV có kết quả học tập toàn khóa loại Xuất sắc, Giỏi sẽ bịgiảm xuống một mức nếu rơi vào một trong các trường hợp sau:

- Có số tín chỉ của các học phần phải học lại, học cải thiện vượt quá 5% so với tổng số tínchỉ quy định cho toàn chương trình.

- Đã từng bị cảnh báo học tập trong khóa học.3. Kết quả học tập của SV được ghi vào bảng “Kết quả học tập” theo từng học phần và có

03 cột điểm (thang điểm 10, thang điểm 4 và thang điểm chữ). Hệ thống phần mềm quản lý điểmsẽ lưu vết toà n bộ các điểm X, Y, Z của quá trình học lại nhưng trong bảng “Kết quả học tập” cuốikhóa sẽ thể hiện điểm cao nhất trong các lần thi.

Page 71: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

73

4. SV học cùng lúc 02 chương trình đào tạo, nếu đủ các điều kiện quy định tại Khoản 1Điều 27 của Quy chế này đối với chương trình đào tạo thứ 2 thì được nộp đơn đăng ký xét tốtnghiệp chương trình thứ 2 sau khi đã tốt nghiệp ở chương trình đào tạo thứ nhất.

5. SV còn nợ các chứng chỉ GDQP-AN và GDTC, nhưng đã hết thời gian tối đa được phéphọc, trong thời hạn 05 năm tính từ ngày phải ngừng học, được trở về trường trả nợ để có đủ điềukiện xét tốt nghiệp.

6. SV không tốt nghiệp được cấp giấy chứng nhận về các học phần đã học trong chươngtrình của trường.

7. Công tác in ấn, lưu trữ và cấp phát văn bằng thực hiện t heo quy định riêng.

Chương IVCÁC ĐIỀU KHOẢN KHÁC

Điều 29. Thông báo kết quả học tập.Bảng “Kết quả đánh giá học phần” được công bố cho SV tại Bảng thông báo của Bộ môn

quản lý học phần và Văn phòng Khoa. Điểm quá trình được Giảng viên thông báo cho SV tronggiờ học trên lớp, trong giờ thực hành, thí nghiệm. Bản gốc bảng “Kết quả đánh giá học phần”được lưu tại Khoa/Viện/Trung tâm. SV và phụ huynh có thể truy cập vào Website của Nhà tr ường(http://www.vimaru.edu.vn, mục “Tra cứu kết quả học tập”) để biết kết quả học tập của SV.

Điều 30. Phúc tra và khiếu nại điểm.1. Thời hạn nộp đơn : SV có thể làm đơn (theo mẫu) xin phúc tra bài thi kết thúc học phần

(điểm Y) của mình hoặc làm đơn khiếu nại kết quả thi của người khác trong vòng 07 ngày kể từkhi công bố kết quả thi.

2. Thủ tục xin phúc tra: SV nộp đơn và lệ phí phúc tra theo Quy định của Nhà trường cho đơnvị tổ chức thi (Phòng Khảo thí & Đảm bảo chất lượng đối với các học phần thi rọc phách tập trung hoặccho Khoa/Viện/Trung tâm tổ chức thi).

3. Chấm phúc tra:

Trong khoảng thời gian 01 tuần sau khi kết thúc hạn nộp đơn, đơn vị tổ chức thi cùng Bộmôn liên quan phải tổ chức chấm phúc tra cho SV một cách nghiêm túc, công bằng, chính xác.Hai giảng viên đã chấm thi lần 1 không tham gia chấm phúc tra (trừ trườn g hợp đặc biệt do Bộmôn quá ít giảng viên dạy học phần đó). Màu mực của bút chấm phúc tra phải khác với màu mựccủa bút chấm lần 1.

Nếu sau khi chấm phúc tra mà có sự thay đổi về điểm thì đơn vị tổ chức thi phải lập biênbản (có chữ ký xác nhận của 02 giảng viên chấm phúc tra, 02 giảng viên chấm lần 1 và Trưởng bộmôn), sau đó gửi về Phòng Đào tạo. Toàn bộ kết quả chấm phúc tra của toàn trường trong kỳ thihọc kỳ sẽ được Phòng Đào tạo thông báo bằng văn bản và gửi các đơn vị tổ chức thi và bộ phận cóliên quan để sửa điểm cho SV.

4. Ghi chú:

a) Nếu sau khi phúc tra, kết quả thay đổi (từ mức không đạt trở thành đạt) thì đơn vị tổ chứcthi sẽ hoàn trả lại lệ phí phúc tra cho SV.

b) SV khiếu nại trực tiếp với giảng viên phụ trách học phần về điểm X sau khi giảng viêncông bố điểm trên lớp. Sau khi bảng ghi điểm X đã được nộp cho GVK, SV không còn quyềnkhiếu nại về điểm X nữa.

c) Khi phát hiện có bất cứ sự khác biệt giữa bảng ghi điểm đã công bố và điểm được nhập,lưu trữ trong hệ thống máy tính cũng như trên Website của Nhà trường, SV có trách nhiệm thôngbáo cho Khoa và Phòng Khảo thí & Đảm bảo chất lượng để kiểm tra lại.

Page 72: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

74

Điều 31. Xử lý sinh viên vi phạm các quy định về thi, kiểm tra.1. Trong khi dự kiểm tra thường xuyên, thi kết thúc học phần (gọi chung là thi) nếu vi phạm

quy chế, SV sẽ bị xử lý đối với từng học phần đã vi phạm.2. SV đi thi hộ hoặc nhờ người thi hộ đều bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập 1 năm đối với

trường hợp vi phạm lần thứ nhất và buộc thôi học đối với trường hợp vi phạm lần thứ hai.3. Trừ trường hợp như quy định tại Khoản 2 của Điều này, mức độ sai phạm và khung xử lý

kỷ luật đối với SV vi phạm được thực hiện theo các quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, caođẳng hệ chính quy, cụ thể như sau:

a) Khiển trách áp dụng đối với những SV vi phạm lỗi một lần:- Nhìn bài của bạn, trao đổi với bạn trong khi thi.- SV bị khiển trách trong khi thi học phần nào sẽ bị trừ 25% điểm thi học phần đó.b) Cảnh cáo đối các SV vi phạm một trong các lỗi sau đây:- Đã bị khiển trách một lần nhưng trong giờ thi học phần đó vẫn tiếp tục vi phạm.- Trao đổi bài làm hoặc giấy nháp cho bạn.- Chép bài của người khác. Những bài thi đã có kết luận là giống nhau thì bị xử lý như nhau.

SV bị kỷ luật cảnh báo trong khi thi học phần nào sẽ bị trừ 50% điểm thi của học phần đó.c) Đình chỉ thi đối với các SV vi phạm một trong các lỗi sau đây:- Đã cảnh báo một lần nhưng trong giờ thi học phần đó vẫn tiếp tục vi phạm.- Sử dụng các phương tiện kỹ thuật thu, phát, truyền tin, ghi âm, ghi hình, thiết bị chứa đựng

thông tin để gian lận trong quá trình làm bài thi và quá trình chấm thi.- Mang vào phòng thi tài liệu (dù chưa sử dụng), vũ khí, chất gây nổ, gây cháy, các vật dụng

nguy hại khác.- Đưa đề thi ra ngoài khu vực thi hoặc nhận bài giải từ ngoài vào phòng thi.

- Làm bài không đúng với nội dung đề thi của mình; giả mạo chữ ký của Cán bộ coi thi.- Có hành động gây gổ, đe dọa cán bộ có trách nhiệm trong kỳ thi hoặc các SV khác.

SV bị kỷ luật đình chỉ thi thì nhận điểm Y = 0 và phải ra khỏi phòng thi ngay sau khi lậpbiên bản.

SV vi phạm quy chế thi ngoài các hình phạt trên còn bị kỷ luật theo các điều khoản của Quychế SV hiện hành của Trường Đại học Hàng hải Việt Nam.

4. Lập biên bản và xử lý kết quả thi.Đối với những SV vi phạm quy chế thi, Cán bộ coi thi đều phải lập Biên bản và tùy mức độ

nặng nhẹ phải đề xuất mức độ xử lý kỷ luật theo một trong các hình thức trên. Biên bản xử lý kỷluật có giá trị ngay cả khi SV không ký tên vào Biên bản, trong trường hợp này cán bộ coi thi cầnghi rõ “sinh viên không ký tên”.

Các biên bản đối với hình thức khiển trách, cảnh báo, đình chỉ thi được bỏ chung vào túi bàithi để cán bộ chấm thi biết và thực hiện xử lý khi lên điểm túi bài thi và được lưu trữ tại đơn vị tổchức thi.

Đối với hình thức từ đình chỉ học tập đến buộc thôi h ọc thì Cán bộ coi thi lập biên bản, thutang vật và đề xuất mức kỷ luật. Trưởng Khoa/Viện tổ chức họp Hội đồng kỷ luật cấp Khoa/Việnxem xét và đề xuất mức độ xử lý lên Hội đồng kỷ luật SV cấp Trường (thông qua Phòng Công tácSV). Hình thức kỷ luật cuối cù ng do Hội đồng kỷ luật Trường quyết định.

Đối với trường hợp vi phạm khác, tùy theo tính chất và mức độ vi phạm, Hội đồng kỷ luậttrường sẽ xem xét xử lý kỷ luật theo các hình thức đã nêu trên.

Page 73: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

75

Cuối mỗi kỳ thi, Bộ môn có học phần thi có trách nhiệm gửi các Biên bản kỷ luật phòng thicho Khoa/Viện phụ trách SV. Với những học phần thi rọc phách do Nhà trường tổ chức thì PhòngKhảo thí & Đảm bảo chất lượng sẽ tổng hợp các biên bản xử lý SV và gửi về các Khoa/Viện/Trung tâm.

Sau mỗi kỳ thi Trưởng Khoa /Viện có trách nhiệm báo cáo thống kê bằng văn bản lên BanGiám hiệu (thông qua Phòng Khảo thí & Đảm bảo chất lượng) tổng hợp tình hình vi phạm kỷ luậtthi của SV mà khoa mình phụ trách.

Điều 32. Điều khoản thi hành.

1. Quy chế này có hiệu lực từ năm học 2013 -2014.

2. Một số nội dung chi tiết khác như: Quy trình đăng ký học phần và đóng học phí, quy địnhvề tổ chức học phần tốt nghiệp, quy định về học bổng khuyến khích học tập ,... được đề cập trongcác văn bản hướng dẫn, quy định riêng của Nhà trường.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có những vấn đề cần sửa đổi, bổ sung đề nghị các đơn vịvà cá nhân đóng góp ý kiến bằng văn bản gửi cho Phòng Đào tạo để trình Hiệu trưởng xem xétquyết định./.

HIỆU TRƯỞNG(Đã ký)

PGS. TS Lương Công Nhớ

Page 74: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

76

VI. QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ HỌC TẬP1. QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ HỌC TẬP HỌC KỲ IB và II (Học kỳ chính):* Lịch học: Học kỳ IB: 18 tuần (~21/09 đến ~24/01); Học kỳ II : 19 tuần (~25/01 đến ~20/6).

TIẾN ĐỘ ĐĂNG KÝKÝ

HIỆUGIAI

ĐOẠN NỘI DUNG CÔNG VIỆC THỰC HIỆNHỌC KỲ IB HỌC KỲ II

Trước15/8

Trước15/12

B1 Chuẩn bị

• Phòng Đào tạo lập Thời khóa biểu, ra thông báo lịchđăng ký học phần (ĐKHP), hướng dẫn trên WebsiteTrường, Bảng tin.

• SV tìm hiểu kế hoạch ĐKHP trên trang đăng ký trựctuyến http://dktt.vimaru.edu.vn và tự lập kế hoạch ĐK.

15/8-21/8 15/12-21/12 B2

ĐKHPLần 1

(1 tuần)

• SV đăng ký trực tuyến (ĐKTT) trên website.• Tư vấn: Nhắn tin về “Hộp tin nhắn” trên trang ĐKTT.• Kết thúc B2 , Phòng Đào tạo thống kê công bố “ DSSV

chưa đăng ký học phần” trên Website để nhắc nhở.

22/8-23/8 22/12-23/12 B3

ĐiềuchỉnhTKB

(2 ngày)

• PĐT hủy các lớp có ít SV đăng ký và mở thêm một sốlớp có nhiều SV có nhu cầu đăng ký.

• Danh sách các học phần hủy và mở thêm được thôngbáo trên website đăng ký sau khi kết thúc bước này.

24/8-27/8

Chốt ĐKHP:27/8

24/12-27/12

Chốt ĐKHP:27/12

B4

ĐKHPLần 2

(4 ngày)

• SV thuộc các lớp học phần bị hủy đăng ký vào cácnhóm khác hoặc đăng ký HP khác nếu là tự chọn.

• SV điều chỉnh ĐKHP ở lần 1 (bổ sung/hủy học phần).• SV kiểm tra kết quả đăng ký học phần, in Thời khóa

biểu, tổng học phí phải nộp.

28/8-31/08 28/12-31/12 B5

Điềuchỉnh

ĐKHP(4 ngày)

• SV làm Đơn xin đăng ký bổ sung học phần(BM.04.QT.PĐT.03) gửi P. Đào tạo.

• Rút bớt ĐKHP: SV làm Đơn xin rút học phần đãđăng ký (BM.05.QT.PĐT.03) gửi Phòng Đào tạo.SV không phải đóng học phí cho các HP rút trong B5.

• Kết thúc B5:

- Phòng Đào tạo hủy các lớp HP có ít SV đăng ký,chốt dữ liệu ĐKHP.- Giáo vụ Khoa/Viện in Bảng theo dõi kết quả học tậptạm thời gửi GV.

05/9-30/9

Nhắc nhở:26/9

05/01-30/01

Nhắc nhở:26/01

B6

Nộp họcphí chính

thức

(4 tuần)

• SV nộp học phí (tại Phòng KH-TC, chuyển khoản HDBank hoặc Kho bạc nhà nước TP Hải Phòng).

• 4 ngày trước hạn B4: Phòng KH-TC thống kê“DSSV chưa nộp học phí” gửi Phòng CTSV và đưalên Website để nhắc nhở.

• Kết thúc B6, Phòng KH-TC thống kê “DSSV nộphọc phí muộn” gửi Phòng CTSV để thông báo trênWebsite Trường, gửi về các Khoa /Viện để nhắc nhở,đôn đốc SV.

HKI bắt đầutừ 21/9

HKII bắt đầutừ 25/01

01/10-07/10 02/01-07/02 B7

Hoàn tất& Xử lý

nợ học phí

(1 tuần)

• SV phải nộp toàn bộ học phí trong giai đoạn B5.

• Kết thúc B7: Phòng KH-TC thống kê “DSSV khôngnộp học phí” gửi P. Đào tạo, CTSV, các Khoa /Viện.Phần mềm Quản lý đào tạo tự động cho điểm “F” tấtcả các học phần SV đã đăng ký.

Page 75: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

77

TIẾN ĐỘ ĐĂNG KÝ KÝHIỆU

GIAIĐOẠN NỘI DUNG CÔNG VIỆC THỰC HIỆN

HỌC KỲ IB HỌC KỲ II

21/9-10/10

Khiếu nại:

trước 25/10

25/01-15/02

Khiếu nại:trước 30/02

B8

Xử lýkhiếu nại

vềĐKHP&Rút bớt

học phần(03 tuần)

• SV khiếu nại về ĐKHP trong 01 tuần đầu học kỳ(Nhà trường không giải quyết trường hợp SV nhờngười khác đăng ký học phần hộ, lộ mật khẩu).

• SV đã đóng đầy đủ học phí được xét rút học phần vànhận điểm “R” (không trả học phí) trong vòng 3 tuầncủa học kỳ và giữ lại Liên 1 của Đơn xin rút họcphần đã có xác nhận của Phòng Đào tạo

• Kết thúc B8, PĐT thông báo "DSSV xin rút HP” trênWebsite Trường để SV kiểm tra và khiếu nại trongvòng 02 tuần (SV mang theo Liên 1).

• Giáo vụ Khoa/Viện in Bảng theo dõi học tập chínhthức (không có tên SV nợ học phí và rút HP) gửiGiảng viên vào đầu tuần thứ 6 của học kỳ .

Ghi chú:

* Lịch ĐKHP có thể được điều chỉnh và thông báo chính thức trước mỗi đợt ĐKHP.* Biểu mẫu BM.04.QT.PĐT.03 và BM.05.QT.PĐT.03 có thể được tải từ Website

http://daotao.vimaru.edu.vn hoặc mua tại Phòng Hành chính tổng hợp ( Phòng 115C - Nhà A1).* SV diện Cảnh báo học tập được gia hạn rút ĐKHP trong vòng 02 tuần kể từ khi có Quyết định

cảnh báo.* Riêng Học phần tốt nghiệp, SV đăng ký tại Khoa theo “Quy định Thời hạn tổ chức học kỳ tốt

nghiệp, xét tốt nghiệp và cấp phát văn bằng, bảng điểm ĐH, CĐ ”.

Page 76: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

78

2. QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ HỌC TẬP HỌC KỲ HÈ VÀ HỌC KỲ IA:

*Lịch học: HK hè: 06 tuần (~21/6 đến ~31/7); HK IA: 07 tuần (~01/8 đến ~20/9); Giảng dạy 100% số tiết.

TIẾN ĐỘĐĂNG KÝ

HỌC KỲ IB

KÝHIỆU

GIAIĐOẠN NỘI DUNG CÔNG VIỆC THỰC HIỆN

Trước 15/5 B1 Chuẩn bị

• Phòng Đào tạo lập Thời khóa biểu, ra thông báo ĐKHP, hướngdẫn trên website trường và website đăng ký học phần trực tuyếnhttp://dktt.vimaru.edu.vn.

• SV tìm hiểu, tham khảo và tự lập kế hoạch ĐKHP.• Học kỳ Hè : (06 tuần từ khoảng 20/6 đến 31/7): bố trí Thực tập

Sao Biển, học An toàn cơ bản ( SV khối đi biển) và một số thựctập khác.

• Học kỳ IA (07 tuần - từ 01/8 đến 20/9): SV đăng ký thực tậptheo tiến độ, học lại, học cải thiện, học vượt.

15/5 - 30/5

Chốt ĐKHP:30/5

B2Đăng kýhọc phần(02 tuần)

• SV đăng ký HP trên website đăng ký trực tuyến.• SV không được đăng ký bổ sung học phần.• Tư vấn: SV nhắn tin về “Hộp tin nhắn” trên trang ĐKTT.• Kết thúc B2:

- Phòng Đào tạo hủy các lớp ít SV đăng ký, chốt dữ liệu ĐKHP để thu học phí.- SV kiểm tra, in Thời khóa biểu, tổng học phí phải nộp.

05/6 - 20/6

Nhắc nhở:18/6

B3Nộp

học phí(02 tuần)

• SV nộp toàn bộ học phí (tại Phòng KH -TC, chuyển khoản HDBank hoặc Kho bạc Nhà nước TP Hải Phòng).

• Ngày 18/6: Phòng KH-TC thống kê “DSSV chưa nộp học phí”gửi Phòng CTSV và đưa lên Website để nhắc nhở.

• Kết thúc B3 : Những SV không nộp học phí sẽ bị điểm “F”các học phần đã đăng ký, học phí nợ được chuyển sang học kỳI.B.

Từ 21/6 B4

Học tập&

Rút bớtĐKHP

• Giáo vụ Khoa/Viện in Bảng theo dõi học tập (chính thức) gửiGiảng viên ( không có tên SV còn nợ học phí).

• SV đã đóng đầy đủ học phí kỳ này được nộp Đơn xin rút họcphần để xét nhận điểm “R” (không trả học phí) trong 02 tuầnđầu của HK IA và giữ lại Liên 1 của Đơn xin rút học phần đãcó xác nhận của Phòng Đào tạo để khiếu nại khi cần thiế t.

Ghi chú:

* Lịch ĐKHP này có thể được điều chỉnh và thông báo chính thức trước mỗi đợt ĐKHP.

* Kết quả học tập Học kỳ IA được tính gộp với Học kỳ IB thành kết quả học tập của Học kỳ I.

* SV phải hoàn tất nộp toàn bộ học phí các học phần đã đăng ký trong thời gian quy định nộp

học phí của nhà trường. Nếu SV vẫn còn nợ học phí thì nhà trường sẽ cho điểm “F” tất cả học

phần SV đã đăng ký. Số tiền học phí còn nợ của SV sẽ được chuyển sang học kỳ tiếp theo.

Page 77: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

79

VIII. HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ HỌC PHẦN TRỰC TUYẾN1. Đăng ký học tập theo chương trình khung1.1. Đăng nhập hệ thống

- Truy cập địa chỉ: http://dktt.vimaru.edu.vn (khuyến cáo SV nên sử dụng trìnhduyệt web Internet Explorer).

- Sau lần đăng nhập đầu tiên hệ thống yêu cầu người dùng thay đ ổi mật khẩu:

Chú ý: SV cần đảm bảo bí mật thông tin tài khoản cá nhân, tuyệt đối không nhờ người khácđăng ký học phần hộ. Nhà trường không giải quyết những trường hợp SV lộ mật khẩu hay nhờngười khác đăng ký hộ,... dẫn đến làm mất kết quả đăng ký học phần.

1.2. Đăng ký học phầnSau khi đăng nhập thành công xuất hiện cửa sổ:

Tên đăng nhập: Mã sinh viên.

Mật khẩu: Mã sinh viên.

Page 78: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

80

- Để đăng ký học phần SV lựa chọn chức năng: “Sinh viên đăng ký học”.

(1) Chọn khóa học (mặc định là khóa hiện tại). Nếu SV muốn đăng ký học lại, học cải thiệnđiểm thì chọn học cùng khóa dưới (Khóa 50, 51, 52). Nếu SV đăng ký học vượt thì chọn học cùngkhóa trên (Khóa 48).

(2) Chọn học phần cần đăng ký.(3) Chọn ngày học.(4) Hiển thị lớp học phần.

Đối với học phần chỉ có lý thuyết:

(1) SV chọn một lớp học phần phù hợp (Thời gian, Địa điểm, Sĩ số, Số SV đã ĐK).

(2) Đăng ký học.

1

2

1

2

3

4

Page 79: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

81

Đối với các học phần có thực hành:

(1) Chọn lớp học lý thuyết.(2) Chọn lớp thực hành cùng nhóm với lớp học lý thuyết.

(3) Đăng ký học.

Chú ý:

- SV nên đăng ký các học phần Giáo dục quốc phòng hoặc Thực tập (nếu có) trước rồi mớiđăng ký các học phần khác. SV không nên đăng ký học các học phần khác trong thời gian học

Giáo dục QP và Thực tập (trừ các học phần học lại).

- Đối với các học phần có Đồ án (Thiết kế môn học), SV nên chọn nhóm Đồ án cùng vớinhóm học lý thuyết để thuận lợi cho quá trình học tập.

- Sau khi đăng ký thành công một học phần SV nên chọn nút “Lọc lớp không trùng thờigian” thay cho nút “Hiển thị lớp học phần” để loại bỏ các lớp học phần trùng với các lớp đã ĐK.

- Khi nhấn vào nút “Đăng ký”, hệ thống sẽ thông báo việc đăng ký học phần đó có thành

công hay không thành công.

- Nút học “Học nâng điểm” nằm ngay cạnh nút “Đăng ký” dành cho những trường hợp SV

đăng ký học cải thiện điểm (chỉ áp dụng đối với SV đạt điểm D).

2

1

3

Page 80: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

82

1.3. Xem kết quả đăng kýTại trang chủ SV lựa chọn chức năng Đăng ký học > Kết quả đăng ký.

- Xuất hiện cửa sổ hiển thị tất cả các học phần SV đăng ký học trong học kỳ:

(1) Chọn học kỳ, Đợt học.

(2) Nhấn vào đây nếu muốn lưu thời khóa biểu về máy tính dưới dạng file excel.

12

Page 81: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

83

* SV nên in TKB ra giấy hoặc lưu lại file mềm trong máy tính (email) để làm căn cứ trongtrường hợp khiếu nại về ĐKHP.

* Sau khi hết thời hạn đăng ký học phần, Phòng Đào tạo sẽ cân đối lại, hủy hoặc ghép cáclớp học phần có ít SV đăng ký. SV cần theo dõi sát sao các thông báo của Phòng Đào tạo để cónhững điều chỉnh kịp thời.

1.4. Các vấn đề kháca. Thời gian biểu:

BUỔI SÁNG BUỔI CHIỀUTiết học Thời gian Tiết học Thời gian

Tiết 1 07h00 - 07h50 Tiết 6 12h30 - 13h20

Tiết 2 08h00 - 08h50 Tiết 7 13h30 - 14h20

Tiết 3 09h00 - 09h50 Tiết 8 14h30 - 15h20

Tiết 4 10h00 - 10h50 Tiết 9 15h30 - 16h20

Tiết 5 11h00 - 11h50 Tiết 10 16h30 -17h20

b. Một số ký hiệu:- LT - Lý thuyết; TH - Thực hành; TT: Thực tập; ĐA - Đồ án.

- Tên lớp học phần = Tên học phần + Học kỳ + Năm học + Thứ tự nhóm (VD: Địa chất côngtrình-2-13 (N03): Lớp học phần Địa chất công trình, học kỳ 2, năm học 2013 - 2014, nhóm 3).

c. Địa chỉ liên hệ (nếu SV cần hỗ trợ thông tin hoặc giải quyết thắc mắc, kh iếu nại):- Trung tâm xử lý đăng ký học phần.- Địa chỉ: Phòng 114B - Nhà A1 - Khu Hiệu bộ.

- SV gửi tin nhắn về Quản trị mạng qua Hộp tin nhắn của website đăng ký trực tuyến.

2. Kế hoạch học tập và đăng ký học giáo dục thể chất2.1. Kế hoạch giảng dạy, lịch phân công giảng dạy.

- Căn cứ vào kế hoạch giảng dạy của Nhà trường, Trung tâm Thể thao Hàng hải sẽ

Page 82: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

84

phân công giảng viên tham gia giảng dạy các học phần, bảng phân công giảng viên sẽ được Giám

đốc trung tâm phê duyệt và triển khai kế hoạch chí nh thức BM.01-QT.GDTC.01

- Chương trình giảng dạy của các học phần GDTC (mọi học phần đều có thời lượng là 1

TC) được quy định như sau:

2.1.1. Đối với sinh viên ngành Điều khiển tàu biển và Khai thác máy tàu biển

Bắt buộc (tích lũy đủ 2 TC): Trong học kỳ 1: Thể thao hàng hải (27103-1TC); trong họckỳ 2: Bơi lội (27101 -1TC)

Tự chọn (tích lũy đủ 2 TC): Chọn 1 hoặc 2 trong 6 môn sau (có thể chọn 2 lần cùng 1

môn): Bơi lội (27101), Điền kinh (27102), Bóng chuyền (27201), Cầu lông (27202), Bóng rổ(27203), Bóng đá (27204) - Khuyến cáo đăng ký học trong các học kỳ 3, 4, 5 .

2.1.2. Sinh viên ngành Kinh tế - Kỹ thuật - Công nghệ:

- Tất cả các học phần đều là tự chọn

- Có thể chọn từ 1 đến 4 trong 6 môn sau: Điền kinh (27102), Bóng chuyền (27201), Cầulông (27202), Bóng rổ (27203), Bóng đá (27204) - Khuyến cáo đăng ký học trong các học kỳ 1, 2,3, 4; Riêng môn Bơi lội (27101) khuyến cáo đăng ký trong các học kỳ 2, 3, 4, 5.

2.1.3. Các Câu lạc bộ theo yêu cầu

Điền kinh, Bóng chuyền, Cầu lông, Bóng rổ, Bơi lội, Võ thuật , Thể hình, Âm nhạc vũ đạo,Quần vợt, Yoga, Bóng bàn, Bóng đá

2.2. Đăng ký học phần qua mạng.Sinh viên sẽ đăng ký trực tuyến các học phần GDTC qua mạng, cụ thể như sau:- Về thời gian tiến hành các học phần GDTC trong các kỳ học như sau:+ Học kỳ IA: Thời gian đăng ký trong tháng 6. Thời gian học từ 4/8 đến 15/9.

+ Học kỳ IB: Thời gian đăng ký trong tháng 10. Thời gian học từ 01/11 đến 15/12.

+ Học kỳ II: Thời gian đăng ký trong tháng 01. Thời gian học từ 01/2 đến 30/3.Thời gian đăng ký trong tháng 03. Thời gian học từ 02/4 đến 15/5.

- Về thời gian tổ chức thi lại các học phần đã đăng ký (nếu không đạt)+ Học kỳ I: Thời gian đăng ký trong 03 tuần đầu tháng 4, thi lại trong tuần cuối tháng 4.+ Học kỳ II: Thời gian đăng ký trong 3 tuần đầu tháng 9, thi lại vào tuần cuối của tháng 9.- Về cách thức đăng ký trực tuyến học phần qua mạng:

2.2.1. Đăng nhập hệ thống lần đầu tiênBƯỚC 1: Mở một trong số các trình duyệt web: Chrome, Firefox, IE,…

BƯỚC 2: Truy cập vào địa chỉ: http://gdtc.vimaru.edu.vn/user

BƯỚC 3: Nhập mã sinh viên và mật khẩu tương ứng rồi nhấn nút “Đăng nhập”

Page 83: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

85

Nếu là lần đăng nhập đầu tiên, sử dụng mật khẩu trùng mã sinh viên. Ví dụ: Mã sinh

viên: 123456 => Mật khẩu: 123456

BƯỚC 4: Trong lần đăng nhập đầu tiên , hệ thống yêu cầu đổi mật khẩu. “Mật khẩumới”: điền mật khẩu mới khác mật khẩu hiện tại (VD: Khác 123456)

Nhấn nút “Đổi mật khẩu” sau khi điền đầy đủ thông tinBƯỚC 5: Trong lần đăng nhập đầu tiên, sau khi người dùng thay đổi mật khẩu, hệ thống

yêu cầu xác thực người dùng qua địa chỉ Email:

Điền chính xác địa chỉ Email và nhấn nút “Gửi yêu cầu”Sau khi nhấn nút “Gửi yêu cầu”, một thông báo được trả về

Nếu địa chỉ Email đã điền tồn tại và chính xác, hệ thống sẽ gửi một đoạn mã yêu cầu xácthực người dùng vào email đó. Lúc này người dùng vào hòm thư của Email đã đăng ký để nhậnmã kích hoạt.

Email xác thực người dùng từ hệ thống

Nội dung email xác thực người dung: Sau khi mở thư, nhấ n vào đường link được cungcấp, trang đăng ký học phần sẽ được mở ra .

Page 84: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

86

2.2.2. Đăng ký/Hủy học phầnBƯỚC 1: Mở một trong số các trình duyệt giống phần 1BƯỚC 2: Truy cập vào hệ thống thông qua địa chỉ http://gdtc.vimaru.edu.vn/user

BƯỚC 3: Đăng nhập hệ thống với Mã sinh viên và mật khẩu tương ứngBƯỚC 4: Chọn tên môn học trong Mật khẩu hiện tại”: điền mã sinh viên đang đăng nhập

(VD: Đăng nhập mã sinh viên: 123456 => Mật khẩu hiện tại: 123456) đợt đăng ký và nhấn nút“Chọn”

BƯỚC 5: Chọn một trong số các lớp đã hiện lên trên màn hình và nhấn nút “Đăng ký”

Sau khi nhấn nút đăng ký, thông tin lớp học đã đăng ký của sinh viên sẽ được hiển thị bêncạnh

Để hủy lớp đã đăng ký, nhấn nút “Hủy đăng ký”:

2.2.3 Đánh giá kết quả học tập của sinh viên:

- Căn cứ vào kế hoạch giảng dạy, giảng viên sẽ lập lịch trình giảng dạy. BM.08 -QT.PDT.03

- Các học phần được tiến hành trong vòng 7 tuần, 02 buổi/tuần- Điều kiện đủ điều kiện dự thi của sinh viên: có mặt trên 75% số t iết học trên lớp.- Kết quả đánh giá học phần của sinh viên: ĐẠT và KHÔNG ĐẠT

Page 85: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

87

*) Lịch làm việc với sinh viên:Trung tâm Thể thao HH sẽ tiến hành tiếp sinh viên tại Văn phòng Trung tâm vào sáng thứ

2 (từ 08h00-10h00) của Tuần cuối cùng trong Tháng (Trừ các tháng hè, vào ngày Tết và các ngàylễ) để giải quyết các thắc mắc.

Hoặc sinh viên có thể liên hệ qua email trước khi lên làm việc với Trung tâm:- Các thắc mắc về điểm: Thầy Chỉnh ([email protected]); Cô Thương

([email protected])

- Các thắc mắc về chứng chỉ: Cô Thắm ([email protected])

2.3. Xét cấp phát chứng chỉ GDTC và Bơi lội (Khi sinh viên có yêu cầu):- Việc cấp phát chứng chỉ GDTC và Bơi lội cho sinh viên là không bắt buộc.- Sinh viên muốn cấp chứng chỉ GDTC và Bơi lội thì phải đăng ký vào Sổ đăng ký cấp,

phát chứng chỉ được lưu trữ tại TT Thể thao HH.- Sinh viên đóng lệ phí làm chứng chỉ và nộp 02 ảnh 3 x 4.- Trung tâm sẽ phát chứng chỉ vào thời gian tiếp sinh viên như đã quy định ở trên.

Page 86: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

88

PHẦN IIICÔNG TÁC SINH VIÊN

(Trích Quy chế CTSV ban hành kèm theo Quyết định số 2054/QĐ-ĐHHHVN-CTSV

ngày 03/09/2013 của Hiệu trưởng Trường ĐHHHVN )

I. QUY CHẾ RÈN LUYỆN SINH VIÊNChương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượ ng áp dụng

1. Quy chế này quy định quyền và nghĩa vụ của sinh viên (sau đây gọi tắt là SV); nội dungcông tác SV (sau đây gọi tắt là CTSV); hệ thống tổ chức, quản lý; thi đua, khen thưởng và kỷ luật.Quy chế này áp dụng đối với SV đại học và cao đẳng hệ ch ính quy thuộc Trường Đại học Hàng

hải Việt Nam.2. Quy định được xây dựng trên cơ sở cụ thể hoá “Quy chế học sinh, SV trong các Trường

đại học, Cao đẳng và Trung cấp chuyên nghiệp” ban hành kèm theo Quyết định số 42/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 13/08/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và bổ sung một số điều khoảnđể phù hợp với những đặc điểm của Nhà tr ường.

Điều 2. Mục đíchCTSV là một trong những công tác trọng tâm của Nhà trường. Tr ường chăm lo, tạo mọi

điều kiện thuận lợi cho SV trong học tập, nghiên cứu và sinh hoạt, nhằm thực hiện mục tiêu là đàotạo con người phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khoẻ và ý thức nghề nghiệp cao, trungthành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, sớm có khả n ăng đáp ứng, thích nghi vớiyêu cầu và thực tiễn lao động sản xuất.

Điều 3. Yêu cầu của công tác sinh viên1. SV là nhân vật trung tâm trong Nhà trường, được Nhà trường bảo đảm điều kiện thực

hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ trong quá trình học tập và rèn luyện tại Trường.2. CTSV phải thực hiện đúng đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các

quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định của Trường Đại học Hàng hải Việt Nam.3. CTSV phải bảo đảm khách quan, công bằng, công khai, minh bạch, dân chủ trong các

khâu có liên quan đến SV.

Chương IIQUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA SINH VIÊN

Điều 4. Quyền của sinh viên1. Được nhận vào học đúng ngành nghề đã đăng ký dự tuyển nếu đủ các điều kiện trúng

tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Hội đồng tuyển sinh Nhà trường.2. Được Nhà trường tôn trọng và đối xử bình đẳng; được cung cấp đầy đủ thông tin cá

nhân về kết quả học tập, rèn luyện theo quy định của Nhà trường; được phổ biến nội quy, quy chếvề học tập, thực tập, thi tốt nghiệp, rèn luyện, về các chế độ chính sách của Nhà nước có li ên quanđến SV.

3. Được tạo điều kiện trong học tập và rèn luyện, bao gồm:a) Được sử dụng thư viện, các trang thiết bị và phương tiện phục vụ các hoạt động học tập,

thí nghiệm, nghiên cứu khoa học, văn hoá, văn nghệ, thể dục, thể thao;b) Được tham gia nghiên cứu khoa học, thi Olympic các môn học và các cuộc thi khác có

liên quan theo kế hoạch của Nhà trường.

Page 87: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

89

c) Được chăm lo, bảo vệ sức khoẻ theo chế độ hiện hành của Nhà nước;d) Được đăng ký dự tuyển đi học ở nước ngoài, học chuyển tiếp ở các trình độ đà o tạo cao

hơn theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định của Nhà trường.e) Được tạo điều kiện hoạt động trong tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Đoàn TNCS Hồ

Chí Minh, Hội SV Việt Nam, Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam; tham gia các t ổ chức tự quảncủa SV, các hoạt động xã hội có liên quan ở trong và ngoài Nhà trường theo quy định của phápluật, phù hợp với mục tiêu đào tạo của Nhà trường;

f) Được nghỉ học tạm thời, tạm ngừng học, học theo tiến độ chậm, tiến độ nhanh, học cùnglúc hai chương trình, chuyển trường theo quy định của quy chế về đào tạo của Bộ Giáo dục và Đàotạo; được nghỉ hè (06 tuần), nghỉ tết (02 tuần), nghỉ các ngày lễ theo quy định của Nhà n ước.

4. Được hưởng các chế độ, chính sách ưu tiên theo quy định của Nhà nước; đ ược xét nhậnhọc bổng khuyến khích học tập, học bổng do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tài trợ; vayvốn tín dụng phục vụ học tập; được miễn giảm phí khi sử dụng các dịch vụ công cộng về giaothông, giải trí, tham quan viện bảo tàng, di tích lịch sử, công trình văn hoá theo quy định của Nhànước và của Nhà trường.

5. Được trực tiếp hoặc thông qua đại diện lớp, tổ chức Đoàn, Hội SV để kiến nghị với Nhàtrường các giải pháp góp phần xây dựng Nhà trường; được đề đạt nguyện vọng và khiếu nại lênHiệu trưởng giải quyết các vấn đề có liên quan đến quyền, lợi ích chính đáng của SV.

6. SV không thuộc diện bắt buộc ở nội trú (nêu ở Điều 5, mục 5) được xét vào ở tại khu nộitrú theo thứ tự ưu tiên dựa trên quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

7. SV đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp được Nhà trường cấp bằng tốt nghiệp, bảng kếtquả học tập và rèn luyện, hồ sơ SV, các giấy tờ có liên quan khác và giải quyết các thủ tục hànhchính theo quy định.

8. Được hưởng chính sách ưu tiên của Nhà nước trong tuyển dụng vào các cơ quan Nhànước nếu tốt nghiệp loại giỏi, rèn luyện tốt và được hưởng các chính sách ưu tiên khác theo quyđịnh về tuyển dụng cán bộ, công chức, viên chức.

Điều 5. Nghĩa vụ của sinh viên

1. Chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và các quy chế, nộiquy, điều lệ của Nhà trường. Tôn trọng nhà giáo, cán bộ và nhân viên của Nhà trường; đoàn kết,giúp đỡ lẫn nhau trong quá trình học tập và rèn luyện; thực hiện tốt nếp sống văn minh.

2. Khi đến trường học tập và công tác từ thứ hai đến thứ năm, SV phải mặc đồng phục(quần, áo, giầy dép, mũ) và đeo thẻ SV theo đúng quy định của Nhà trường. Các ngày khác SVphải ăn mặc đảm bảo lịch sự. SV ngành đi biển phải đi giầy đen; SV các ngành khác đi giầy hoặcdép quai hậu. SV không được nói tục, chửi bậy; SV nam không được để râu tóc không đúng quyđịnh (để tóc quá dài hoặc cắt trọc).

3. SV có nghĩa vụ tham gia trực an ninh chung, trực an ninh khu nội trú (đối với SV ở nộitrú) theo kế hoạch phân công của Nhà trường, góp phần giữ gìn và bảo vệ tài sản của Nhà trường;xây dựng, bảo vệ và phát huy truyền thống của Nhà trường.

4. Thực hiện nhiệm vụ học tập, rèn luyện theo chương trình, kế hoạch giáo dục, đào tạo củaNhà trường; chủ động tích cực tự học, nghiên cứu, sáng tạo và tự rèn luyện đạo đức , lối sống.

5. SV các ngành đi biển (Điều khiển tàu biển và Khai thác Máy tàu biển) phải rèn luyệntheo chế độ quy định của ngành nghề và được ở nội trú trong 03 năm đầu đối với hệ Đại học, 02năm đầu đối với hệ Cao đẳng.

6. Thực hiện đầy đủ quy định về việc khám sức khoẻ khi nhập học, trong thời gian học tậpvà khi ra trường theo quy định của Nhà trường. SV ngành đi biển phải thoả mãn các quy địnhtuyển sinh riêng của Trường theo yêu cầu của nghề nghiệp đi biển.

Page 88: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

90

7. Đóng học phí và các chi phí có liên quan theo đúng thời hạn quy định.8. Tham gia lao động và hoạt động xã hội, hoạt động bảo vệ môi trường phù hợp với năng

lực và sức khoẻ theo yêu cầu của Nhà trường.9. Chấp hành nghĩa vụ làm việc có thời hạn theo sự điều động của Nhà nước khi được

hưởng học bổng, chi phí đào tạo do Nhà nước cấp hoặc do nước ngoài tài trợ theo Hiệp định ký kếtvới Nhà nước, nếu không chấp hành phải bồi hoàn học bổng, chi phí đào tạo theo quy định.

10. Tham gia phòng, chống tiêu cực, gian lận trong học tập, thi cử và các hoạt độn g kháccủa SV, cán bộ, giáo viên; kịp thời báo cáo với Khoa/ Viện, Phòng Đào tạo và Phòng Công tácSV, Hiệu trưởng Nhà trường hoặc các cơ quan có thẩm quyền khi phát hiện những hành vi tiêucực, gian lận trong học tập, thi cử hoặc những hành vi vi phạm phá p luật, vi phạm nội quy, quychế khác của SV, cán bộ, giáo viên trong trường.

11. Tham gia giữ gìn trật tự, an toàn giao thông, phòng chống tội phạm, tệ nạn ma tuý, mạidâm và các tệ nạn xã hội khác.

Điều 6. Các hành vi sinh viên không được làm

1. Xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể nhà giáo, cán bộ, nhân viên Nhàtrường và các SV khác.

2. Gian lận trong học tập như: quay cóp, mang tài liệu vào phòng thi, xin điểm; học, thi,thực tập, trực hộ người khác hoặc nhờ người khác học, thi, thực tập, trự c hộ; sao chép, nhờ hoặclàm hộ tiểu luận, đồ án, khoá luận tốt nghiệp; tổ chức hoặc tham gia tổ chức thi hộ , sử dụng, làmgiả văn bằng chứng chỉ giấy tờ hoặc các hành vi gian lận khác.

3. Hút thuốc, uống rượu, bia trong giờ học; say rượu, bia khi đến lớp hoặc tại khu nội trú.4. Gây rối an ninh, trật tự trong Trường hoặc nơi công cộng.5. Tham gia đua xe hoặc cổ vũ đua xe trái phép.6. Đánh bài trong giờ học hoặc giờ tự học tại Khu nội trú, đánh bạc dưới mọi hình thức.7. Sản xuất, buôn bán, vận chuyển, phát tán, tàng trữ, sử dụng hoặc lôi kéo người khác sử

dụng vũ khí, chất nổ, các chất ma tuý, các loại hoá chất cấm sử dụng, các tài liệu, ấn phẩm, thôngtin phản động, đồi trụy và các tài liệu cấm khác theo quy định của Nhà nước; tổ chức, tham giatruyền bá các hoạt động mê tín dị đoan, các hoạt động tôn giáo trong Nhà trường và các hành vi viphạm đạo đức khác.

8. Thành lập, tham gia các hoạt động mang tính chất chính trị trái pháp luật; tổ chức, thamgia các hoạt động tập thể mang danh nghĩa Nhà trường khi chưa được Hiệu trưởng cho phép.

Chương IIINỘI DUNG CÔNG TÁC SINH VIÊN

Điều 7. Công tác tổ chức hành chính

1. Tổ chức tiếp nhận thí sinh trúng tuyển vào học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đàotạo và Nhà trường, sắp xếp bố trí vào các lớp khóa học; chỉ định Ban cán sự lớp lâm thời (lớptrưởng, lớp phó) trong thời gian đầu khoá học; làm thẻ cho SV.

2. Tổ chức tiếp nhận SV vào ở tại Khu nội trú theo quy định.3. Thống kê, tổng hợp dữ liệu, quản lý hồ sơ của SV.

4. Tổ chức phát bằng tốt nghiệp cho SV.

5. Giải quyết các công việc hành chính có liên quan cho SV.

Điều 8. Công tác tổ chức, quản lý hoạt động học tập và rèn luyện của sinh viên

1. Theo dõi, đánh giá ý thức học tập, rèn luyện của SV; phân loại, xếp loại SV cuối mỗihọc kỳ và cuối mỗi năm học, khoá học; tổ chức thi đua, khen thưởng cho tập thể và cá nhân SV đạtthành tích cao trong học tập và rèn luyện; xử lý kỷ luật đối với SV vi phạm quy chế, nội quy.

Page 89: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

91

2. Tổ chức “Tuần sinh hoạt công dân SV” vào đầu khoá học, định kỳ hàng năm theo kếhoạch và cuối khóa học. Tổ chức đối thoại định kỳ giữa Hiệu trưởng Nhà trường, Trưởng cácKhoa/ Viện trực tiếp quản lý SV với SV.

3. Tổ chức cho SV tham gia các hoạt động nghiên cứu khoa học, thi Olympic các môn học,tham gia các câu lạc bộ học thuật và các hoạt động khuyến khích học tập khác.

4. Tổ chức triển khai công tác giáo dục tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống cho SV; tổchức cho SV tham gia các hoạt động văn hoá, văn nghệ và các hoạt động ngoài giờ lên lớp khác.

5. Theo dõi công tác phát triển Đảng trong SV; tạo điều kiện thuận lợi cho SV tham gia tổchức Đảng, các đoàn thể trong trường; phối hợp với Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội SV và các Tổchức Chính trị - Xã hội khác có liên quan trong các hoạt động phong trào của SV, tạo điều kiệncho SV có môi trường rèn luyện, phấn đấu.

6. Tổ chức tư vấn về học tập, nghề nghiệp và việc làm cho SV. Tổ chức gặp mặt giữa cácnhà tuyển dụng lao động với SV.

Điều 9. Công tác y tế, thể thao1. Tổ chức thực hiện công tác y tế trường học; tổ chức khám sức khoẻ cho SV khi vào nhập

học; chăm sóc, phòng chống dịch, bệnh và khám sức khoẻ định kỳ cho SV trong thời gian học tậptheo quy định; xử lý những trường hợp không đủ tiêu chuẩn sức khoẻ để học tập. Đối với SVngành đi biển, khi nhập học nếu không đủ tiêu chuẩn sức khoẻ theo yêu cầu thì Nhà trường sẽ bốtrí chuyển sang ngành học khác cùng nhóm ngành tuyển sinh.

2. Tạo điều kiện cơ sở vật chất và tổ chức cho SV luyện tập và tham gia các hoạt động thểdục, thể thao.

3. Tổ chức nhà ăn tập thể (nếu có) cho SV bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm.Điều 10. Thực hiện các chế độ, chính sách đối với SV1. Tổ chức thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nước quy định đối với SV về học

bổng, học phí, trợ cấp xã hội, bảo hiểm y tế, tín dụng đào tạo và các chế độ khác có liên quan đếnSV.

2. Tạo điều kiện giúp đỡ SV tàn tật, khuyết tật, SV diện chính sách, SV có hoàn cảnh khókhăn theo quy định của Nhà nước.

Điều 11. Thực hiện công tác an ninh chính trị, trật tự, an toàn, phòng chống tội phạmvà các tệ nạn xã hội

1. Phối hợp với các ngành, các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn Thành phố HảiPhòng, các quận, huyện, các phường lân cận Trường có SV ngoại trú xây dựng kế hoạch đảm bảoan ninh chính trị, trật tự và an toàn cho SV; giải quyết kịp thời các vụ việc liên quan đến SV.

2. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về an toàn giao thông, phòng chống tộiphạm, ma tuý, mại dâm, HIV/AIDS và các hoạt động khác có liên quan đến SV; hướng dẫn SVchấp hành pháp luật và nội quy, quy chế.

3. Tư vấn pháp lý, tâm lý, xã hội cho SV.

Điều 12. Thực hiện công tác quản lý sinh viên nội trú, ngoại trú1. SV sống tại Khu nội trú thực hiện theo quy chế quản lý SV nội trú của Nhà trường. Ban

quản lý Khu nội trú cùng với các đơn vị chức năng của Nhà trường có trách nhiệm kiểm tra, đônđốc để đảm bảo an ninh, trật tự nội vụ, vệ sinh tại Khu nội trú.

2. Công tác SV ngoại trú thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo vàcác quy định phân cấp hiện hành của Nhà tr ường. Trưởng các Khoa/ Viện chịu trách nhiệm trướcHiệu trưởng về việc tổ chức quản lý, theo dõi và kiểm tra việc học tập, ăn, ở của SV ngoại trú;phối hợp với các đơn vị chức năng của Nhà trường, với chính quyền và công an địa phương giảiquyết các vụ việc có liên quan đến SV ngoại trú do đơn vị phụ trách.

Page 90: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

92

Chương IVHỆ THỐNG TỔ CHỨC, QUẢN LÝ

Điều 13. Hệ thống tổ chức, quản lý công tác sinh viênHệ thống tổ chức, quản lý công tác SV của Trường gồm có:

• Ban Giám hiệu (Hiệu trưởng và 01 Phó Hiệu trưởng phụ trách CTSV).

• Phòng Công tác SV (CTSV).

• Các tổ chức Đoàn thể: Đoàn TN - Hội SV từ cấp chi đoàn đến cấp Trường.

• Bộ phận CTSV tại các Khoa/ Viện: gồm 01 Phó Trưởng Khoa/ Viện phụ trách CTSV,01 trợ lý CTSV, quản sinh chuyên trách, các giáo vụ Khoa/ Viện, Giáo viên chủ nhiệm - cố vấnhọc tập (CVHT), ban cán sự lớp – đoàn – chi hội SV thuộc Khoa/ Viện.

• Ban quản lý Khu nội trú.

Điều 14. Trách nhiệm của Hiệu trưởng1. Chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức quản lý các hoạt động của công tác SV theo chủ

trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;đảm bảo công khai, minh bạch và dân chủ trong CTSV; quyết định các biện pháp thích hợp nhằmđưa công tác SV vào nề nếp, đảm bảo cho SV thực hiện tốt và đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình;

2. Bảo đảm các điều kiện để phát huy vai trò của tổ chức Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, HộiLiên hiệp Thanh niên Việt Nam và Hội SV Việt Nam trong công tác SV; chú trọng công tác giáodục tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống cho SV.

3. Quyết định sự tham gia của SV mang tính chất đại diện cho Trường khi có sự huy độngcủa địa phương, các cấ p, ngành hoặc tổ chức khác.

4. Hiệu trưởng giao cho một Phó Hiệu trưởng giúp Hiệu trưởng trực tiếp chỉ đạo, tổ chứcvà triển khai công tác quản lý và rèn luyện SV, giải quyết các công việc hàng ngày có liên quanđến công tác này.

Điều 15. Đơn vị phụ trách và liên quan đến CTSV1. Phòng CTSV là đơn vị tham mưu cho Ban Giám hiệu về các chủ trương, biện pháp và kế

hoạch tổ chức các hoạt động nhằm giáo dục toàn diện cho SV; giải quyết các thủ tục hành chính vềCTSV, là cầu nối giữa Nhà trường và Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Giao thông Vận tải và các Khoa/Viện, Ban quản lý Khu nội trú, các Tổ chức Đoàn thể và các đơn vị liên quan về CTSV.

2. Tổ chức Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội SV (Đoàn TN - Hội SV) hoạt động theo điều lệcủa Tổ chức Đoàn thể với bộ máy từ cấp c ơ sở đến cấp Trường. Đoàn TN - Hội SV các cấp phốihợp chặt chẽ với chính quyền các cấp trong việc tổ chức triển khai CTSV, đặc biệt trong công táctổ chức các hoạt động phong trào nhằm định hướng, giáo dục chính trị, tư tưởng cho SV.

3. Các Khoa/Viện là đơn vị trực tiếp tổ chức triển khai và thực hiện các kế hoạch, nhiệm vụcụ thể về CTSV. Trưởng Khoa/Viện chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng Nhà trường về việc chỉđạo Bộ phận CTSV Khoa/Viện thực hiện nhiệm vụ.

4. Ban quản lý Khu nội trú (BQLKNT) là đơn vị tổ chức quản lý SV diện ở nội trú, tổ chứcquản lý và rèn luyện SV khối ngành đi biển trong 03 năm đầu đối với hệ Đại học và 02 năm đầuđối với hệ Cao đẳng. Trưởng Ban Quản lý Khu nội trú chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng vềCTSV trong Khu nội trú và các hoạt động phối hợp khác với các đoàn thể, đơn vị trong Trường.

Điều 16. Cố vấn học tậpCố vấn học tập trực tiếp điều hành lớp; chịu trách nhiệm quản lý SV của lớp (cả SV nội,

ngoại trú); tư vấn về học tập, rèn luyện cho SV; đánh giá rèn luyện của SV; giáo dục cho SV ýthức chính trị, ý thức về Trường, Khoa/Viện, lớp học; ý thức về nghề nghiệp và tinh thần đoàn kếtgiúp đỡ nhau trong học tập và rèn luyện.

Page 91: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

93

Điều 17. Lớp khóa học và lớp học phần1. Lớp khóa học được tổ chức bao gồm những SV cùng ngành học và khoá học, được duy

trì ổn định trong cả khoá học. Đối với SV học theo học chế tín chỉ, ngoài việc sắp xếp vào lớpkhóa học để tổ chức, quản lý về thực hiện các nhiệm vụ học tập, rèn luyện, các hoạt động đoàn thể,các hoạt động xã hội, thi đua, khen thưởng, kỷ lu ật, những SV đăng ký cùng học một học phầnđược sắp xếp vào lớp học phần theo từng học kỳ.

2. Ban cán sự lớp khóa học gồm:a) Lớp trưởng và từ 1 đến 2 lớp phó do tập thể SV trong lớp bầu. Trưởng Khoa/ Viện ra

quyết định công nhận. Riêng học kỳ thứ nhất của khoá học, Trưởng Khoa/ Viện chỉ định ban cánsự lớp tạm thời. Nhiệm kỳ ban cán sự lớp khóa học theo năm học;

b) Nhiệm vụ của ban cán sự lớp khóa học:- Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ học tập, rèn luyện, các hoạt động sinh hoạt, đời sống và

các hoạt động xã hội theo kế hoạch của Trường, Khoa/Viện, Phòng, Ban;

- Đôn đốc SV trong lớp chấp hành nghiêm chỉnh nội quy, quy chế về học tập, rèn luyện.Xây dựng nề nếp tự quản trong lớp;

- Tổ chức, động viên giúp đỡ những SV gặp khó khăn trong học tập, rèn luyện. T hay mặtcho SV của lớp liên hệ với Cố vấn học tập và các giá o viên bộ môn; đề nghị các Khoa/Viện,Phòng CTSV, các đơn vị liên quan và Ban Giám hiệu Nhà trường giải quyết những vấn đề có liênquan đến quyền và nghĩa vụ của SV trong lớp;

- Phối hợp chặt chẽ và thường xuyên với Ban cán sự Đoàn TN, Chi hội SV trong hoạt độngcủa lớp;

- Báo cáo đầy đủ, chính xác tình hình học tập, rèn luyện theo định kỳ và những việc độtxuất của lớp với Khoa/ Viện và Nhà trường theo yêu cầu kế hoạch.

c) Quyền của ban cán sự lớp khóa học:Được ưu tiên cộng điểm khi xét học bổng, xét phân loại thi đua theo quy định tại Mục 1,

Điều 18 của Quy chế này.

3. Ban cán sự lớp học phần gồm lớp trưởng và 01 lớp phó do giảng viên phụ trách giảngdạy học phần chỉ định. Ban cán sự lớp học phần có trách nhiệm báo cáo việc chấp hành nội quy,quy chế của SV trong lớp với Khoa/Viện, Phòng, Ban liên quan khi có yêu cầu. Ban cán sự lớphọc phần được ưu tiên cộng điểm vào điểm học phần theo quy định tại Phụ lục 5 của Quy chế này.

Chương VTHI ĐUA, KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT

Điều 18. Nội dung, hình thức thi đua, khen thưởng1. Thi đua, khen thưởng thường xuyên đối với cá nhân và tập thể lớp khóa học có thành

tích cần biểu dương, khuyến khích kịp thời. Cụ thể:a) Đoạt giải trong các cuộc thi SV giỏi, Olympic các môn học, có công trình nghiên cứu

khoa học có giá trị.b) Đóng góp có hiệu quả trong công tác Đảng, Đoàn thanh niên, Hội SV, trong hoạt động

thanh niên xung kích, SV tình nguyện, giữ gìn an ninh trật tự, các hoạt độn g trong lớp, Khoa/Viện, trong Ký túc xá, trong hoạt động xã hội, văn hoá, văn nghệ, thể thao.

c) Có thành tích trong việc cứu người bị nạn, dũng cảm bắt kẻ gian, chống tiêu cực, tham nhũng;d) Các thành tích đặc biệt khác.Nội dung và hình thức khen thưởng do Hiệu trưởng quyết định cho từng từng năm học,

từng trường hợp cụ thể, trên cơ sở đề nghị của Phòng Đào tạo, Phòng CTSV và Ban thường vụĐoàn TNCS Hồ Chí Minh Nhà trường.

Page 92: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

94

2. Thi đua, khen thưởng toàn diện định kỳ đối với cá nhân và tập thể lớp khóa học đượctiến hành trên cơ sở kết quả phân loại từng học kỳ trong năm học, cụ thể như sau:

a) Đối với cá nhân SV:

- Không xét danh hiệu thi đua, xét học bổng khuyến khích học tập đối với SV bị kỷ luật từmức khiển trách trở lên hoặc có điểm thi kết thúc học phần ở lần thi thứ nhất trong nă m học đódưới mức trung bình.

- Danh hiệu cá nhân gồm 3 loại: Khá, Giỏi, Xuất sắc tính dựa theo tiêu chí điểm trungbình chung học tập (ĐTBCHT) và điểm rèn luyện ( ĐRL) như sau:

+ Đạt danh hiệu SV Khá, nếu xếp loại học tập khá trở lên (ĐTBCHT ≥ 2 ,50) và rèn luyệntừ Khá trở lên (ĐRL ≥ 70).

+ Đạt danh hiệu SV Giỏi, nếu xếp loại học tập giỏi trở lên (ĐTBCHT ≥ 3,20) và rèn luyệntừ Tốt trở lên (ĐRL ≥ 80).

+ Đạt danh hiệu SV Xuất sắc, nếu xếp loại học tập xuất sắc trở lên (ĐTBCHT ≥ 3,60) vàrèn luyện đạt loại Xuất sắc (ĐRL ≥ 90).

Điểm trung bình học tập và điểm rèn luyện mỗi học kỳ được xác định theo quy định hiệnhành của Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với đào tạo theo niên chế và đào tạo theo học chế tín chỉ.Điểm trung bình học tập và điểm rèn luyện cả năm học là trung bình cộng của điểm trung bình họctập và điểm rèn luyện các học kỳ của n ăm học đó.

- Danh hiệu cá nhân của SV được ghi vào hồ sơ SV.

b) Đối với tập thể lớp khóa học:- Danh hiệu tập thể lớp khóa học gồm 2 loại: Lớp khóa học Tiên tiến và Lớp khóa học

Xuất sắc:

- Đạt danh hiệu Lớp khóa học Tiên tiến nếu đạt các tiêu chuẩn sau:+ Có từ 25% SV đạt danh hiệu SV Khá trở lên;

+ Có cá nhân đạt danh hiệu SV Giỏi trở lên;

+ Không có cá nhân xếp loại học tập kém hoặc rèn luyện kém, bị kỷ luật cao hơn mứccảnh cáo.

+ Tập thể đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập, rèn luyện, tổ chức nhiều hoạtđộng thi đua, tích cực hưởng ứng phong trào trong Nhà trường.- Đạt danh hiệu Lớp khóa học Xuất sắc nếu đạt các tiêu chuẩn của danh hiệu lớp khóa học

Tiên tiến và có từ 10% SV đạt danh hiệu SV Giỏi trở lên, có cá nhân đạt danh hiệu SV Xuất sắc.c) Cán bộ lớp khóa học, cán bộ lớp học phần, cán bộ Đoàn TN - Hội SV được cộng điểm

thưởng khi xét phân loại rèn luyện và xét thi đua. Tiêu chí đánh giá và mức điểm thưởng nêu chitiết trong phụ lục 5 của Quy chế này.

Điều 19. Trình tự, thủ tục xét khen thưởng1. Đối tượng được xét cấp học bổng khuyến khích học tập (HBKKHT)Là SV đại học, cao đẳng hệ chính quy tại Trường Đại học Hàng hải Việt Nam. SV thuộc

diện hưởng học bổng chính sách, diện trợ cấp xã hội, diện chính sách ưu đãi theo quy định hiệnhành nếu đạt kết quả học tập, rèn luyện vào diện được xét, cấp học bổng tại Quy định này thì đượcxét cấp học bổng khuyến khích học tập như những SV khác.

2. Tiêu chuẩn và mức xét, cấp H BKKHT

2.1. Tiêu chuẩn:SV có điểm trung bình học bổng (ĐTBHB) đạt loại Khá trở lên, có điểm đánh giá học phần

C trở lên ở lần thi thứ nhất, học đúng tiến độ, vượt tiến độ, điểm rèn luyện đạt loại Khá trở lên,không bị kỷ luật từ mức Khiển trách trở lên trong học kỳ xét cấp học bổng thì được đưa vào diện

Page 93: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

95

xét cấp HBKKHT. Kết quả rèn luyện được xác định theo “Quy chế Công tác SV” hiện hành củaNhà trường.

Tiêu chuẩn cụ thể cho các mức học bổng như sau:+ Mức học bổng loại Khá: Có ĐTBHB đạt loại Khá 2,50 ≤ ĐTBHB < 3,20 và điểm rèn

luyện đạt 70 điểm trở lên.

+ Mức học bổng loại Giỏi: Có điểm ĐTBHB đạt loại Giỏi 3,20 ≤ ĐTBHB < 3,60 và điểmrèn luyện đạt 80 điểm trở lên.

+ Mức học bổng loại Xuất sắc: Có điểm ĐTBHB đạt loại Xuất sắc ≥ 3,60 và điểm rèn luyệnđạt 90 điểm đến 100 điểm.

+ HBKKHT được cấp theo từng học kỳ (5 tháng/1 học kỳ).2.2. Đối với các SV diện chuyển ngành, chuyển trường thì trước khi cấp xét học bổng cho

2 học kỳ kế tiếp, ĐTBHB bị trừ đi 0,4 điểm đối với hệ tín chỉ.3. Đánh giá kết quả học tập, xếp loại học bổng SV.

3.1. Điểm trung bình học bổng (ĐTBHB)Là điểm để xét cấp học bổng khuyến khích học tập, được tính theo công thức:

ĐTBHB = ĐTBHK + ĐT3.2. Điểm trung bình chung học kỳ (ĐTBCHK) được tính theo công thức:

Trong đó: - A là điểm trung bình chung học kỳ.- Vi là điểm của học phần thứ i (tính theo thang điểm 4).- ni là số tín chỉ của học phần thứ i.- n là tổng số học phần.

Điểm TBCHK là điểm trung bình của tất cả các học phần đăng ký trong học kỳ đang xét(học phần học đúng tiến độ, học lại, học cải thiện điểm, học vượt,…). Điểm TBCHK được tínhtheo công thức trên và được làm tròn đến 2 chữ số thập phân.

Chú ý: Kết quả học kỳ IA, thực tập trong hè (nếu có) được tính gộp vào học kỳ IB để tínhđiểm TBCHK của học kỳ I.

3.3. Điểm thưởng (ĐT)Là điểm thưởng cho cán bộ lớp, cán bộ Đoàn, Hội SV theo “Quy chế Công tác SV” hiện

hành của Nhà trường (điểm cộng tối đa là 0,2).

3.4. Quỹ HBKKHTQuỹ học bổng khuyến khích học tập được trích từ nguồn thu học phí theo quy định của Bộ

Giáo dục & Đào tạo.1. Đăng ký thi đua năm học:

Vào đầu mỗi năm học, các Khoa/Viện chỉ đạo các Cố vấn học tập tổ chức cho các lớp khóahọc đăng ký danh hiệu thi đua trong cả năm học, tập hợp gửi về Khoa/Viện để theo dõi và đánh giácuối năm học.

2. Thủ tục xét khen thưởng:

a) Ngay sau khi kết thúc học kỳ I và kết thúc năm học, Cố vấn học tập chỉ đạo ban cán sựlớp khóa học tổ chức họp lớp để xét phân loại học tập và rèn luyện cho từng cá nhân và tập thể lớp

=

== n

ii

n

iii

n

nVA

1

1

.

Page 94: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

96

trong từng học kỳ, gửi bảng tổng hợp phân loại học tập, rèn luyện cuối kỳ và năm học về Hội đồngKhoa/Viện xem xét (Thời hạn: học kỳ I trước 15/3, học kỳ II trước 30/9 hàng năm)

b) Hội đồng cấp Khoa/Viện tổ chức họp, xét phân loại học tập, rèn luyện cá nhân và tập thểcuối kỳ I và cuối n ăm học và gửi hồ sơ đề nghị về Phòng CTSV để trình Hội đồng Nhà trườngxem xét (Học kỳ I: Trước 30/3, Học kỳ II: Trước 10/10 hàng năm).

c) Phòng CTSV tập hợp số liệu phân loại học tập, rèn luyện từ các Khoa/Viện và trình Hộiđồng cấp Trường xem xét việc phân loại thi đua, đồng thời xét học bổng khuyến khích học tập, đềnghị Hiệu trưởng công nhận danh hiệu thi đua, xét cấp học bổng khuyến khích học tập đối với cánhân và tập thể lớp khóa học (Học kỳ I: Trước 15/4, Học kỳ II: Trước 30/10 hàng năm).

Điều 20. Hình thức kỷ luật và nội dung vi p hạm1. Những SV có hành vi vi phạm thì tuỳ tính chất, mức độ, hậu quả của hành vi vi phạm,

phải chịu một trong các hình thức kỷ luật sau:a) Khiển trách: áp dụng đối với SV có hành vi vi phạm lần đầu nhưng ở mức độ nhẹ. SV

bị phạt điểm rèn luyện từ 15 đến 20 điểm sau khi đã lao động giảm điểm theo quy định. Sau 03tháng kể từ ngày ký quyết định kỷ luật, nếu SV không tái phạm hoặc không bị kỷ luật khác thìđương nhiên được chấm dứt hiệu lực quyết định kỷ luật.

b) Cảnh cáo: áp dụng đối với SV đã bị khiển trách mà tái phạm hoặc vi phạm ở mức độnhẹ nhưng hành vi vi phạm có tính chất thường xuyên hoặc mới vi phạm lần đầu nhưng mức độtương đối nghiêm trọng. SV bị phạt điểm rèn luyện từ 21 đến 25 điểm sau khi đã lao động giảmđiểm theo quy định. Sau 06 tháng kể từ ngày ký quyết định kỷ luật, nếu SV không tái phạm hoặckhông bị kỷ luật khác thì đương nhiên được chấm dứt hiệu lực quyết định kỷ luật.

c) Đình chỉ học tập 01 năm học : Áp dụng đối với những SV đang trong thời gian bị cảnhcáo mà vẫn vi phạm kỷ luật hoặc vi phạm nghiêm trọng các hành vi SV không được làm ( SV bịphạt điểm rèn luyện từ 26 đến 30 điểm sau khi đã lao động giảm điểm theo quy định).

d) Buộc thôi học : Áp dụng đối với SV đang trong thời gian bị đình chỉ học tập mà vẫn tiếptục vi phạm kỷ luật hoặc vi phạm lần đầu nhưng có tính chất và mức độ vi phạm nghiêm trọng,gây ảnh hưởng xấu đến Nhà trường và xã hội; vi phạm pháp luật bị xử phạt tù (kể cả trường hợp bịxử phạt tù được hưởng án treo) ; SV bị phạt điểm rèn luyện từ 31 điểm trở lên sau khi đã lao độnggiảm điểm theo quy định.

2. Hình thức kỷ luật của SV được ghi vào hồ sơ SV. Các Khoa/Viện chủ động liên lạc vớigia đình SV bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên để thông báo trước khi kỷ luật ở mức cao hơn.Trường hợp SV bị kỷ luật mức đình chỉ học tập 01 năm học và buộc thôi học, ngoài việc triển khaiquyết định đối với SV, các Khoa/Viện gửi 01 bản quyết định về địa phương và 01 bản quyết địnhcho gia đình SV biết để quản lý, giáo dục.

3. Nội dung vi phạm và điểm thưởng, phạt rèn luyện thực hiện theo Khung đánh giá họctập, rèn luyện SV Đại học Hàng hải Việt Nam (phụ lục 1)

4. Trường hợp Hiệu trưởng phân cấp cho BQLKNT có thẩm quyền xử lý kỷ luật trongphạm vi nhất định thì trình tự, thủ tục xem xét kỷ luật đối với SV ở Khu nội trú được tiến hànhgiống như cấp Khoa/Viện trong quy chế này.

Điều 21. Các nguyên tắc và quy trình xử lý kỷ luật.1. Các nguyên tắc chung về kỷ luật rèn luyện sinh viên:a. Việc kỷ luật rèn luyện phải dựa trên Khung đánh giá rèn luyện hiện hành của Nhà trường,

có tham khảo kết quả học tập của SV. Kết quả điểm phạt, danh sách lao động giảm điểm, cácquyết định kỷ luật ,... phải được tổng hợp và công khai trên bảng tin của đơn vị. Trình tự kỷ luậtphải từ mức thấp lên mức cao tùy theo mức điểm vi phạm và đảm bảo tính kỷ cương, tính giáo dụcvà phòng ngừa vi phạm đối với SV.

Page 95: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

97

b. SV chỉ bị xem là bị kỷ luật khi đã ban hành quyết định kỷ luật bằng văn bản. Sau khiquyết định kỷ luật đã được ban hành, điểm phạt của SV coi như bằng 0 điểm. Quyết định kỷ luậtsẽ có hiệu lực trong thời hạn đã nêu ở Mục 1 (Điều 20).

c. Nhà Trường không xét học bổng tài trợ đối với SV bị kỷ luật và đang trong thời gian cònhiệu lực của kỷ luật như đã nêu ở Mục 1 (Điều 20); không xét danh hiệu thi đua cuối kỳ, cuối nămvà học bổng khuyến khích học tập trong học kỳ tiếp theo đối với SV bị kỷ luật từ mức khiển tráchtrở lên trong học kỳ.

d. Đối với SV ngành đi biển đang ở nội trú bắt buộc, số lần lao động giảm điểm tối đa là 02lần trong một học kỳ: Lần 1 được trừ tối đa là 15 điểm, lần 2 được trừ tối đa 10 điểm . Các SV diệncòn lại được lao động tối đa 01 lần trong một học kỳ, tổng điểm được trừ tối đa là 15 điểm trongmột học kỳ. Quy trình lao động giảm điểm thực hiện đúng theo quy định hiện hành.

e. Hội đồng kỷ luật cấp cơ sở có thẩm quyền kỷ luật SV ở mức khi ển trách và cảnh cáo. Cáctrường hợp đề nghị kỷ luật ở mức cao hơn (Đình chỉ 01 năm học hoặc Buộc thôi học) thì Hội đồngcơ sở họp xét trước và lập hồ sơ đề nghị Hội đồng cấp Trường xử lý.

g. Quyết định kỷ luật SV từ mức cảnh cáo trở lên phải được thông b áo cho gia đình SV.Quyết định kỷ luật SV từ mức đình chỉ 01 năm trở lên phải được thông báo cho Chính quyền địaphương nơi SV đăng ký hộ khẩu thường trú.

h. Riêng đối với hình thức kỷ luật Đình chỉ 01 năm học:+ Khi hết thời hạn bị đình chỉ học tập, SV phải viết đơn xin quay trở lại học tập (có xác nhận

của gia đình và Công an địa phương nơi cư trú) gửi về Phòng CTSV để được xem xét trở lại họctập và được xếp vào lớp phù hợp.

+ SV có thể viết đơn xin quay trở lại học tập khi thời hạn hiệu lực kỷ luật chư a đến 01 nămđể phù hợp với thời gian bắt đầu một học kỳ mới, song thời gian bị đình chỉ học tập không ít hơn06 tháng. Khi SV đã được Nhà trường chấp thuận trở lại Trường để tiếp tục học tập, các quyếtđịnh kỷ luật trước đó xem như hết thời hạn có hiệu lự c như nêu ở khoản c Mục 1 (Điều 20).

i. Mức tăng nặng hình thức kỷ luật đối với 01 SV được xem xét như sau: SV đã bị kỷ luậttrước đó thì bị xem xét tăng nặng mức kỷ luật khi SV bị phạt điểm thêm từ 15 điểm trở lên. Khi đócó 02 khả năng:

+ Nếu đã hết thờ i gian hiệu lực của quyết định kỷ luật trước đó (Mục 1 - Điều 20) thì SV bịxem xét xử lý kỷ luật như khi bị kỷ luật lần đầu.

+ Nếu SV đang ở trong khoảng thời gian có hiệu lực của quyết định kỷ luật trước đó (Mục1- Điều 20), mức kỷ luật SV phải được nâng lên ít nhất một (01) mức so với mức kỷ luật trước đó.

2. Quy trình kỷ luật sinh viên:a. Trưởng Khoa/Viện giao quản sinh chuyên trách (hoặc trợ lý CTSV) tổng hợp điểm phạt

và báo cáo định kỳ hàng tuần.b. Định kỳ (theo tuần hoặc tháng tùy y êu cầu của đơn vị), Trưởng Khoa/Viện ký quyết định

kỷ luật SV ở mức khiển trách và cảnh cáo. Đối với các trường hợp vi phạm đặc biệt cần xem xétthêm hoặc đề nghị xử lý cấp Trường, Trưởng đơn vị có SV triệu tập họp Hội đồng kỷ luật cấpKhoa/Viện để xem xét, lập hồ sơ đề n ghị kỷ luật gửi về Phòng CTSV.

c. Hàng tháng, Khoa/ Viện tổng hợp và công khai kết quả phạt điểm và kỷ luật SV trên bảntin của đơn vị, tại lễ chào cờ định kỳ và gửi thông báo về Cố vấn học tập, Lớp và SV có liên quan.Riêng các trường hợp kỷ luật cảnh cáo, đơn vị có trách nhiệm gửi quyết định cho gia đình SV (01bản) thông qua bộ phận Văn thư thuộc Phòng Hành chính tổng hợp trong vòng 05 ngày kể từ ngàyký quyết định.

Page 96: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

98

d. Hàng tháng, căn cứ hồ sơ đề nghị kỷ luật của Hội đồng cơ sở (đề nghị mức kỷ luật Đìnhchỉ 01 năm học và Buộc thôi học), Phòng CTSV xem xét, kiểm tra và trình Ban Giám hiệu quyếtđịnh mức kỷ luật (chậm nhất trong vòng 10 ngày kể từ khi nhận được công văn và hồ sơ đề nghịkỷ luật từ cơ sở). Đối với những trường hợp đặc biệt, Phòng CTSV trình Hội đồng kỷ luật SV cấpTrường để xem xét, quyết định.

e. Đối với các trường hợp bị kỷ luật Đình chỉ 01 năm học hoặc Buộc thôi học: Phòng CTSVchuyển 03 bản quyết định về Khoa/Viện. Khoa/Viện có trách nhiệm lưu trữ (01 bản), thông báođến lớp khóa học (01 bản) và đến cá nhân SV (01 bản). Phòng CTSV có trách nhiệm lưu trữ quyếtđịnh (01 bản), các Khoa/Viện gửi quyết định về cho gia đình SV (01 bản) và chính quyền địaphương (01 bản) thông qua bộ phận Văn thư thuộc Phòng Hành chính tổng hợp trong vòng 05ngày kể từ ngày ký quyết định.

Điều 22. Trình tự, thủ tục và hồ sơ xét kỷ luật1. Thủ tục xét kỷ luật:a) SV có hành vi vi phạm phải làm bản tự kiểm điểm và tự nhận hình thức kỷ luật tr ước

Khoa/Viện.

b) Cố vấn học tập chủ trì họp với tập thể lớp khóa học, phân tích và đề nghị hình thức kỷluật gửi lên Hội đồng Khoa/Viện .

c) Định kỳ hàng tuần, các Khoa/Viện xem xét điểm thưởng phạt theo Khung đánh giá rènluyện SV, thông báo công khai cho SV biết lỗi và điểm thưởng phạt, tổ chức cho SV lao độnggiảm điểm theo quy định, ra quyết định nếu vi phạm ở mức khiển trách và cảnh cáo sau khi đã laođộng giảm điểm. Đối với các trường hợp đề nghị cao hơn mức cảnh cáo hoặc các trường hợpđặc biệt khác, Hội đồng thi đua, khen thưởng và kỷ luật SV cấp Khoa/Viện họp để xét kỷ luậtgồm các thành viên của Hội đồng và đại diện tập thể lớp có SV vi phạm và SV có hành vi vi phạm.SV vi phạm kỷ luật đã được mời mà không đến dự (nếu không có lý do chính đáng) thì Hội đồngvẫn tiến hành họp và xét thêm khuyết điểm thiếu ý thức tổ ch ức kỷ luật. Hội đồng kiến nghị ápdụng hình thức kỷ luật, tập hợp hồ s ơ gửi về Phòng CTSV để đề nghị Hiệu trưởng, Hội đồng cấpTrường ra quyết định kỷ luật bằng văn bản.

d) Trên cơ sở đề nghị từ các Khoa/Viện, Phòng CTSV trình Hiệu trưởng ký quyết định kỷluật SV mức đình chỉ học tập 01 năm hoặc buộc thôi học. Các trường hợp đặc biệt, Hội đồng thiđua, khen thưởng và kỷ luật Nhà trường tổ chức họp để xé t kỷ luật, thành phần bao gồm: C ácthành viên của Hội đồng, đại diện tập thể lớp có SV vi phạm và SV có hành vi vi phạm. SV viphạm kỷ luật đã được mời mà không đến dự (nếu không có lý do chính đáng) thì Hội đồng vẫntiến hành họp và xét thêm khuyết điểm thiếu ý thức tổ chức kỷ luật. Hội đồng kiến nghị áp dụnghình thức kỷ luật, đề nghị Hiệu trưởng ra quyết định kỷ luật bằng văn bản.

2. Hồ sơ xử lý kỷ luật của SV:

Các lỗi vi phạm của SV được bộ phận CTSV Khoa/Viện ghi dựa trên Khung đánh giá họctập, rèn luyện SV và công bố công khai cho SV biết. Trong trường hợp có đủ chứng cứ SV viphạm pháp luật, nội quy, quy chế, trợ lý CTSV Khoa/Viện (Phòng CTSV) sau khi trao đổi vớiTrưởng Khoa/Viện (Hiệu trưởng), đại diện tổ chức Đoàn TN - Hội SV lập hồ sơ trình Tr ưởngKhoa/Viện (Hiệu trưởng) quyết định hình thức xử lý. Đối với các trường hợp đề nghị xử lý caohơn mức cảnh cáo hoặc trường hợp đặc biệt khác, bộ phận CTSV Khoa lập hồ sơ kỷ luật gửi vềPhòng CTSV gồm:

a) Bản tự kiểm điểm (trong trường hợp SV có khuyết điểm không chấp hành việc làm bản tựkiểm điểm thì Hội đồng vẫn họp để xử lý trên cơ sở các chứng cứ thu thập được);

b) Biên bản của tập thể lớp họp kiểm điểm SV có hành vi vi phạm;c) Ý kiến của Cố vấn học tập, Khoa/Viện phụ trách SV;

d) Các tài liệu có liên quan.

Page 97: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

99

Điều 23. Hiệu lực của quyết định kỷ luật1. Đối với trường hợp có quyết định khiển trách hoặc cảnh cáo, quyết định được tính khi xét

phân loại, xét học bổng,... trong học kỳ mà quyết định được ký ban hành.

2. Đối với trường hợp đình chỉ học tập cho về địa phương: K hi hết thời hạn đình chỉ, SVphải xuất trình chứng nhận của công an xã, phường, thị trấn nơi cư trú về việc chấp hành tốt nghĩavụ công dân tại địa phương để Nhà trường xem xét, tiếp nhận vào học tiếp.

3. Quyết định kỷ luật phải có điều khoản ghi rõ thời gian SV bị thi hành kỷ luật, tính từ khiban hành quyết định kỷ luật đến thời điểm hết thời hạn bị kỷ luật theo quy định.

Điều 24. Tổ chức Hội đồng thi đua, khen thưởng và kỷ luật sinh viên1. Hội đồng cấp cơ sở:+ Hội đồng cấp Khoa/Viện gồm: Ban chủ nhiệm Khoa (Đơn vị có SV), trợ lý CTSV

Khoa/Viện, Đoàn TN - Hội SV Khoa/Viện, quản sinh chuyên trách, cố vấn học tập lớp.+ Hội đồng tại Khu nội trú gồm: Trưởng, Phó Ban, Quản sinh phụ trách, Ban chủ nhiệm

Khoa/Viện, Đoàn TN - Hội SV, chủ nhiệm lớp và Quản sinh Khoa/Viện. Lớp trưởng và Bí thư chiđoàn có liên quan đến SV song chỉ được tham gia ý kiến, không được quyền biểu quyết.

2. Hội đồng thi đua, khen thưởng và kỷ luật SV cấp Trường:Thành phần gồm: Ban Giám hiệu, Phòng Công tác SV (CTSV), đại diện Lãnh đạo đơn vị

quản lý SV có liên quan (Khoa, Viện, BQLKNT), Trưởng đơn vị trong Trường có li ên quan, Đạidiện lãnh đạo Đoàn TNCSHCM. Có thể mời thêm Cố vấn học tập, cán bộ lớp , cán bộ chi đoàn songcác thành phần này chỉ tham dự, không biểu quyết.

3. Nhiệm vụ của Hội đồng thi đua, khen thưởng và kỷ luật sinh viên:a) Hội đồng thi đua, khen thưởng và kỷ luật SV cấp cơ sở (cấp Trường) là cơ quan tư vấn

giúp Trưởng đơn vị có SV (Hiệu trưởng) triển khai công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật đối vớiSV và chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Trưởng đơn vị (Hiệu trưởng).

b) Hội đồng thi đua, khen thưởng và kỷ luật SV họp mỗi học kỳ một lần. Khi cần thiết, Hộiđồng thi đua, khen thưởng và kỷ luật SV có thể họp các phiên bất thường.

Điều 25. Quyền khiếu nại về kỷ luật và thi đua, khen thưởnga. Cá nhân và tập thể SV nếu xét thấy các hình thức khen thưởng và kỷ l uật không thoả đáng

có quyền khiếu nại lên Phòng CTSV, các phòng, ban chức năng hoặc Hiệu trưởng; nếu cấpTrường đã xem xét lại mà chưa thoả đáng có thể khiếu nại lên cấp có thẩm quyền theo quy địnhcủa pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

b. Việc giải quyết khiếu nại của SV phải được tiến hành từ cấp cơ sở. Nếu cấp cơ sở khônggiải quyết được, phải ghi rõ ý kiến của cấp cơ sở trước khi chuyển lên Phòng CTSV để xem xét,thẩm tra, trình Ban Giám hiệu hoặc Hội đồng thi đua, khen thưởng và kỷ luật SV cấp Trường.

b. Khi Nhà trường đã có ý kiến kết luận về vụ việc khiếu nại, các thành viên của Hội đồngthi đua, khen thưởng và kỷ luật SV cấp cơ sở và cấp Trường đều có trách nhiệm giải thích thấuđáo cho SV và gia đình, đồng thời bảo vệ quan điểm kết luận của Nhà trường .

c. Nghiêm cấm mọi hành vi lợi dụng công tác thi đua, khen thưởng và kỷ luật rèn luyện đểtrù dập SV hoặc có các hành vi tiêu cực, gian lận khác.

Chương VITỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 26. Công tác phối hợpCác đơn vị và cá nhân liên quan chủ động phối hợp chặ t chẽ với các tổ chức đoàn thể, gia

đình SV, các cơ quan có liên quan trên địa bàn để tổ chức thực hiện tốt công tác SV.

Page 98: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

100

Điều 27. Chế độ báo cáo1. Kết thúc tháng, Ban quản lý Khu nội trú, các Khoa/ Viện gửi báo cáo Công tác SV về

Phòng CTSV để tổng hợp báo cáo Ban Giám hiệu.2. Các Khoa/Viện, BQLKNT và các đơn vị liên quan kịp thời báo cáo Ban Giám hiệu và

Phòng CTSV theo yêu cầu kế hoạch hoặt đột xuất những vụ việc xảy ra có liên quan đến SV.

3. Kết thúc năm học, các Khoa/Viện, BQLKNT tổ chức tổng kết, đánh giá công tác SV, báocáo gửi về Phòng CTSV để trình Ban Giám hiệu và báo cáo các Bộ, ngành liên quan.

Điều 28. Công tác thanh tra, kiểm tra, khen thưởng, kỷ luật1. Ban Giám hiệu, Phòng CTSV theo thẩm quyền tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện

công tác SV.

2. Các Khoa/ Viện, đơn vị, cá nhân có thành tích trong CTSV được xét khen thưởng theoquy định.

3. Các cá nhân vi phạm quy định về CTSV tuỳ theo mức độ sẽ bị xử lý theo quy chế./.

Page 99: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

101

II. QUY CHẾ CÔNG TÁC SINH VIÊN NỘI TRÚChương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Đối tượng áp dụng1. SV nội trú là những SV đại học, cao đẳng hệ chính quy đang học tập tại Trường (kể cả các

SV diện tạm ngừng học), hiện đang ở trong Khu nội trú của Trường ĐHHHVN. Về cơ bản, SV nộitrú thuộc 1 trong 2 diện sau:

a. SV diện bắt buộc nội trú: Gồm toàn bộ SV hệ Đại học năm I, II, III và SV hệ Cao đẳngnăm I, II thuộc các ngành Điều khiển tàu biển, Khai thác Máy tàu biển.

b. SV diện không bắt buộc nội trú: Gồm SV các ngành đi biển sau thời gian bắt buộc nộitrú và SV các ngành trên bờ có nhu cầu xin đăng ký ở nội trú và được Ban quản lý Khu nội trú(Ban QLKNT) xét và đồng ý cho vào ở nội trú. SV diện này được bố trí phòng ở độc lập với SVdiện bắt buộc nội trú.

2. Thứ tự ưu tiên khi xem xét nguyện vọng ở nội trú như sau:a. SV là thương binh, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh xếp hạng.b. SV là người dân tộc; người có hộ khẩu thường trú KV1.c. SV có hoàn cảnh gia đình thuộc diện khó khăn theo quy định của Chính phủ; SV có hộ

khẩu ngoài địa bàn Hải Phòng.

d. SV có thành tích trong học tập, công tác đoàn thể, xã hội.3. SV nội trú phải chịu sự quản lý của Nhà trường, có nghĩa vụ thực hiện nghiêm túc các chủ

trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước và Quy định công tác SV nội trú hiện hành củaTrường.

Điều 2. Mục đích, yêu cầu1. Công tác SV (CTSV) nội trú nhằm các mục tiêu sau đây:a. Rèn luyện ý thức kỷ luật, đạo đức lối sống và tác phong công nghiệp cho SV khối ngành đi

biển, sẵn sàng đáp ứng tốt yêu cầu nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp.b. Xây dựng nề nếp, kỷ cương trong việc quản lý SV, tạo môi trường sinh hoạt, học tập lành

mạnh và thân thiện; đảm bảo việc nắm bắt thường xuyên và kịp thời tình hình SV; ngăn chặn mọibiểu hiện tiêu cực, không lành mạnh trong SV nội trú, đặc biệt là các tệ nạn xã hội như cờ bạc, matuý,...

2. Công tác quản lý SV nội trú phải đảm bảo đúng quy định của pháp luật và Quy chế côngtác SV nội trú hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Mọi hành vi vi phạm pháp luật, vi phạm quychế của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Trường Đại học Hàng hải Việt Nam phải được phát hiệnvà xử lý kịp thời, công bằng và nghiêm minh.

3. Nhà trường thường xuyên đầu tư về nhân lực quản lý và cơ sở vật chất để đáp ứng ngàycàng tốt hơn điều kiện ăn ở, sinh hoạt và rèn luyện của SV sống trong khu nội trú. Nghiêm cấmmọi hành vi lợi dụng việc ở nội trú để vi phạm pháp luật.

4. Trưởng Ban QLKNT chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng về việc tổ chức quản lý ăn ở,sinh hoạt, học tập và rèn luyện của toàn bộ SV nội trú.

Chương IINHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ ĐỐI VỚI SINH VIÊN NỘI TRÚ

Điều 3. Quyền của sinh viên ở nội trú1. Được yêu cầu Ban QLKNT thực hiện đúng các điều khoản của Hợp đồng nội trú đã ký.

SV được nhận bàn giao chỗ ở tại KNT với trang thiết bị cá nhân theo quy định cùng với các trangthiết bị dùng chung: Hệ thống điện, ánh sáng,... đã được ghi rõ trong Biên bản nhận bàn giaophòng ở.

Page 100: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

102

2. Được sử dụng điện, nước và các trang thiết bị khác do Ban QLKNT cung cấp để phục vụăn ở, học tập và rèn luyện. Tiền điện, nước thanh toán theo thực tế sử dụng với mức giá quy địnhcủa Nhà trường.

3. Được quyền tham gia các hoạt động phục vụ đời sống văn hoá, tinh thần do Nhà trường,các đoàn thể và Ban QLKNT tổ chức.

4. Được quyền khiếu nại hoặc đề đạt nguyện vọng, yêu cầu đến Trưởng Ban QLKNT, cácđơn vị thuộc Trường về những vấn đề liên quan đến SV nội trú.

5. Được khen thưởng nếu có thành tích đặc biệt trong công tác nội trú, trong các phong tràotại KNT do Nhà trường phát động.

6. Được quyền lao động giảm điểm phạt theo Quy chế CTSV hiện hành.

Điều 4. Trách nhiệm chung của sinh viên nội trú1. Làm các thủ tục đăng ký ở nội trú, đăng ký tạm trú, tạm vắng theo hướng dẫn của Ban

QLKNT sau khi vào ở nội trú; đóng phí nội trú, tiền đặt cọc theo quy định.2. Chấp hành nghiêm túc nội quy ra vào Khu nội trú; chấp hành giờ giấc học tập và sinh hoạt

trong ngày từ 05h30’ đến 22h30’, giờ giấc ngủ nghỉ ban đêm từ 22h30’ đến 05h30’ sáng hômsau. Trong thời gian ngủ nghỉ ban đêm: Mọi SV phải giữ gìn trật tự; tắt ánh sáng điện dùng chungở các phòng; chỉ sử dụng đèn bàn có chụp (nếu có nhu cầu làm việc riêng); t uyệt đối không gây ồnào ảnh hưởng tới mọi người xung quanh.

3. Có nhiệm vụ tham gia trực đảm bảo an ninh chung, trực nhà, lao động giữ gìn cảnh quan,vệ sinh chung theo kế hoạch của Nhà trường và Ban QLKNT; tích cực phòng ngừa đấu tranh và tốgiác tội phạm, đặc biệt là ăn cắp, ăn trộm tại KNT.

4. Quần áo, tư trang, đồ dùng cá nhân, sách vở phải để gọn gàng ngăn nắp đúng nơi quy địnhtrong phòng ở; việc tắm giặt, phơi quần áo, chăn màn đúng nơi quy định.

5. Xe đạp, xe máy và các vật dụng cồng kềnh phải để đ úng nơi quy định theo hướng dẫn củaBan QLKNT.

6. Trong trường hợp KNT chưa có phòng tiếp khách, nếu được sự đồng ý của Trưởng BanQLKNT và các thành viên cùng phòng thì được tiếp khách trong phòng ở ngoài giờ tự tu.

7. Chỉ được tổ chức hội họp, sinh hoạt văn hoá văn nghệ đúng nơi quy định khi được phépcủa Trưởng Ban QLKNT.

8. Tích cực tham gia giải quyết các trường hợp bất thường xảy ra trong KNT như: hoả hoạn,rủi ro,...

9. Nộp phí nội trú, tiền điện và các phí quy định khác đầy đủ và đúng hạn.10. Không tự ý sửa chữa, cải tạo phòng ở; không di chuyển trang thiết bị vật tư của KNT ra

khỏi vị trí đã bố trí; có trách nhiệm đền bù những hư hỏng, mất mát do mình gây ra đối với cáctrang thiết bị của KNT; chủ động bảo quản tư trang và đồ đạc cá nhân.

11. Thực hiện yêu cầu của Trưởng Ban QLKNT về việc điều chuyển chỗ ở tại KNT trongtrường hợp cần thiết. Không chuyển nhượng hoặc cho thuê lại hợp đồng nội trú.

12. SV nội trú phải chịu sự giám sát, kiểm tra, di chuyển phù hợp với KNT, gửi tư trangđúng nơi quy định và bàn giao phòng ở trước khi về nghỉ Hè và nghỉ Tết cho Ban QLKNT để phụcvụ bảo dưỡng, sửa chữa và các công tác khác của Nhà trường.

Điều 5. Những điều nghiêm cấm đối với sinh viên nội trú1. Đi chơi đêm về khuya sau 22h30’ (riêng thứ Bảy và Chủ Nhật , được gia hạn đến 23h00’).

Các trường hợp SV về KNT sau giờ quy định, cán bộ Ban QLKNT và cán bộ Ban bảo vệ trực cacần kiểm tra giấy tờ tuỳ thân hoặc thẻ SV còn giá trị và ghi vào Sổ trực ca trước khi cho phép SVvào KNT.

2. Tàng trữ, sử dụng các loại vũ khí, pháo nổ, chất nổ, chất gây cháy, chất độc hại.3. Tàng trữ, sử dụng dưới mọi hình thức các chất kích thích như thuốc phiện và các chế

phẩm của nó; các loại nước uống có nồng độ cồn từ 12 độ trở lên.

Page 101: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

103

4. Tàng trữ, lưu hành hoặc truyền bá phim ảnh, bă ng đĩa và các văn hoá phẩm có nội dungđồi trụy, kích thích bạo lực; các tài liệu chiến tranh tâm lý của địch hoặc các tài liệu tuyên truyềntà đạo trái phép và tham gia các tà đạo, tín ngưỡng, tôn giáo trái pháp luật.

5. Tổ chức hoặc tham gia đánh bài, đánh bạc, số đề, cá độ, mại dâm hoặc có quan hệ nam nữbất chính,... dưới bất kỳ hình thức nào.

6. Gây gổ đánh nhau hoặc kích động đánh nhau, tổ chức băng nhóm, phe phái, tụ tập gây rốian ninh trật tự trong và ngoài KNT. Tổ chức đua xe hoặc cổ vũ đua xe trá i phép dưới bất kỳ hìnhthức nào.

7. Có hành vi hủy hoại, trộm cắp tài sản của Nhà nước và Nhà trường, tài sản riêng của công dânhoặc cưỡng đoạt, cướp giật tài sản của công dân; sử dụng tài sản công không đúng mục đích.

8. Có hành động thiếu văn hoá, gây mất trật tự công cộng, gây ô nhiễm môi trường tại KNT;đun nấu ăn trong phòng ở; viết, vẽ bậy; dán tranh, ảnh, quảng cáo, áp phích ,... lên tường phòng ởvà khu công cộng khác.

9. Đưa người lạ vào ở trong phòng ở của mình mà không được sự đồng ý của Trưởng BanQLKNT; tiếp khách trong phòng ngoài giờ quy định, đặc biệt là tiếp khách trong giờ tự tu buổitối (từ sau 19h30’); che chắn phòng ở, giường ngủ làm mất mỹ quan hoặc nhằm mục đích khônglành mạnh.

10. Đặt bát hương, thờ cúng trong phòng ở.11. Có hành vi đe dọa cán bộ, công nhân viên, giảng viên Nhà trường.Điều 6. Công tác rèn luyện đối với sinh viên diện nội trú bắt buộcSV năm I, II, III đối với hệ Đại học và SV năm I, II với hệ Cao đẳng thuộc ngành Điều khiển

tàu biển, Khai thác máy tàu biển phải ở nội trú để rèn luyện theo chế độ riêng, cụ thể như sau:1. Chấp hành nghiêm túc việc học tập, rèn luyện theo Khung thời gian biểu trong ngày cho

SV các ngành đi biển (phụ lục 4), bắt đầu từ 05h30’ đến 22h30’ hàng ngày.2. Mỗi tuần, thực hiện chế độ chạy dài 02 buổi sáng, các buổi sáng còn lại trong tuần, toàn

bộ SV tập thể dục buổi sáng tại KNT (trừ sáng Thứ Bảy và Chủ Nhật).3. Mặc đồng phục theo đúng mẫu quy định, đội mũ kêpi, đi giầy da đen, đeo thẻ SV khi lên

giảng đường hoặc làm việc với các đơn vị tron g Nhà trường.4. Chấp hành chế độ báo động, điểm danh, kiểm tra định kỳ và đột xuất theo yêu cầu của

Nhà trường.5. Thực hiện chế độ lao động, giữ gìn cảnh quan, môi trường KNT xanh, sạch, đẹp và văn

minh theo kế hoạch của Nhà trường và Ban QLKNT.

Điều 7. Quy trình, thủ tục đăng ký, gia hạn và chấm dứt nội trúCác SV làm thủ tục vào ở nội trú, chấm dứt nội trú có trách nhiệm liên hệ Văn phòng Khu

nội trú (KNT) để có sự chỉ dẫn hoặc mua các biểu mẫu cần thiết. Các quy trình và thủ tục cần thiếtnhư sau:

1. Yêu cầu chung về phí nội trú và tiền đặt cọc nội trú:Mức phí nội trú và mức tiền đặt cọc bảo đảm tài sản khu nội trú (sau đây gọi là tiền đặt cọc)

áp dụng cho mọi đối tượng SV nội trú và do Hiệu trưởng quy định cho từng năm học. Số tiền đặtcọc sẽ được Nh à trường thanh toán trả SV khi làm thủ tục chấm dứt nội trú, sau khi đã khấu trừ tàisản bị hư hỏng, thất thoát phải đền bù (nếu có).

Phòng Kế hoạch - Tài chính Nhà trường tổ chức thu phí nội trú theo học kỳ: Thu một lầntrước khi làm thủ tục đăng ký nội t rú và phí nội trú được tính đến hết học kỳ hiện tại; thu một lầntrong các học kỳ nội trú tiếp theo; thời gian mỗi học kỳ được tính 05 tháng (học kỳ I: Tháng 9 đếntháng 12; học kỳ II: Tháng 1 đến tháng 6). Thời hạn thu phí nội trú được quy định phải hoàn thànhtrước 30/10 cho học kỳ I, trước 30/03 cho học kỳ II.

Căn cứ các mốc thời hạn trên, Ban QLKNT có trách nhiệm cung cấp danh sách, kiểm tra, đốichiếu với Phòng Kế hoạch - Tài chính về số lượng SV nội trú và phí nội trú, đồng thời xử lý kỷluật kịp thời các SV không chấp hành Quy chế.

Page 102: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

104

2. Quy trình, thủ tục đăng ký ở nội trú:a. Đối với sinh viên diện bắt buộc nội trú:SV diện bắt buộc nội trú không phải làm thủ tục đăng ký ở nội trú. Sau khi làm thủ tục nhập

học xong, SV chỉ cần mang “Phiếu nhập học” trong đó có ghi rõ phí nội trú đã nộp cho học kỳ I(do Bộ phận tiếp sinh đầu khoá của Trường đã cấp cho từng SV mới nhập trường) nộp về Vănphòng KNT. Văn phòng KNT có trách nhiệm cấp và hướng dẫn SV khai bản Kê khai hồ sơ cánhân và nộp lại, sau đó xếp SV vào phòng ở. Khi nhận bàn giao phòng ở, SV ký Biên bản nhậnbàn giao phòng ở làm cơ sở theo dõi tài sản phòng ở từ ngày ký.

b. Đối với SV diện không bắt buộc nội trú.SV diện không bắt buộc nội trú, nếu có nguyện vọng ở nội trú phải thực hiện thủ tục đăng ký

ở nội trú, cụ thể như sau:Bước 1. Nộp Đơn xin vào ở nội trú tại Văn phòng KNT, kèm theo:+ Thẻ SV còn giá trị (bản gốc + 01 bản copy) hoặc Giấy báo trúng tuyển (01 bản sao công

chứng) nếu là SV đầu khoá nhập trường.+ Giấy tờ chứng nhận là đối tượng ư u tiên (nếu có).Sau khi nhận đơn và các giấy tờ hợp lệ khác của SV, Văn phòng KNT phải hẹn thời gian cụ

thể (trong thời hạn 07 ngày) để trả lời cho SV về việc có chấp nhận hay không chấp nhận đơn vàoở nội trú. Trong trường hợp SV không được chấp nhận, Văn phòng KNT phải ghi rõ ý kiến vàođơn và giải thích thoả đáng khi trả lại cho SV.

Bước 2. Trường hợp SV được chấp nhận, Trưởng Ban QLKNT ký chấp thuận Đơn xin vào ởnội trú trong đó ghi rõ thời gian bắt đầu ở nội trú, chuyển cho cán bộ Văn phòng KNT để t rả lạicho SV. SV cần mua 01 bộ Hồ sơ nội trú (tại Văn phòng KNT) gồm có:

+ Kê khai hồ sơ cá nhân.+ Hợp đồng nội trú.+ Biên bản nhận bàn giao phòng ở nội trú.Bước 3. SV mang Đơn xin vào ở nội trú (đã được Trưởng Ban QLKNT ký chấp thuận và ghi

rõ ngày tháng bắt đầu được nội trú) liên hệ với Phòng Kế hoạch - Tài chính Trường để đóng tiềnđặt cọc và trả phí nội trú tính đến cuối học kỳ. Sau khi thu, thủ quỹ Phòng Kế hoạch - Tài chínhcấp Phiếu thu, trong đó có ghi rõ số tháng thu và tên học kỳ đã hoàn thàn h thu phí nội trú.

Bước 4. Trong thời hạn tối đa là 07 ngày kể từ khi được Trưởng Ban QLKNT ký chấp nhậnđơn, SV phải đóng tiền đặt cọc, phí nội trú và mang theo Phiếu thu (do Phòng Kế hoạch - Tàichính cấp) để liên hệ với Văn phòng KNT để ký Hợp đồng nội trú (Hợp đồng nội trú có thời hạnkết thúc vào cuối các học kỳ để thuận tiện cho việc theo dõi và thu phí nội trú). Ngay sau khi kýhợp đồng, quản sinh Khu nội trú (quản sinh KNT) sẽ hướng dẫn SV nhận phòng ở và bàn giao tài

sản. Hai bên ký Biên bản nhận bàn giao phòng ở nội trú gồm 02 bản giống nhau, mỗi Bên giữ 01bản làm cơ sở theo dõi tài sản kể từ ngày ký.

Trong quá trình ở nội trú, nếu có sự di chuyển phòng ở, Ban QLKNT và SV phải tiến hànhgiao, nhận và đánh giá khấu hao giá trị tài sản bị hư hỏng h oặc thất thoát (nếu có) ở mỗi lần dichuyển và lưu các biên bản bàn giao trong Hồ sơ nội trú của SV làm cơ sở tính khấu hao tài sảnkhi chấm dứt nội trú.

3. Quy trình, thủ tục gia hạn nội trú:Thời gian gia hạn được quy định chung là gia hạn chẵn theo học kỳ (05 tháng) và tính đến

kết thúc các học kỳ trong năm học.a. Đối với SV diện không bắt buộc nội trú:Trước khi hợp đồng nội trú hết hiệu lực ít nhất 30 ngày, SV có nhu cầu gia hạn hợp đồng nội

trú cần:

Page 103: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

105

Bước 1. Làm Đơn xin gia hạn hợp đồng nội trú nộp về Văn phòng KNT. Văn phòng KNThẹn ngày cụ thể để trả lời đơn của SV.

Bước 2. Trường hợp Ban QLKNT đồng ý gia hạn và xác nhận vào đơn, SV sẽ mang Đơn gia hạnđể đóng phí nội trú cho toàn bộ 05 tháng của học kỳ kế tiếp tại Phòng Kế hoạch - Tài chính Nhà trường.

Bước 3. Mang theo Đơn và Thẻ nội trú (đã đóng phí theo quy định), liên hệ với Văn phòngKNT để ký Biên bản gia hạn hợp đồng nội trú làm cơ sở thực hiện gia hạn từ ngày ký.

b. Đối với SV diện bắt buộc nội trú:Khi hết thời hạn bắt buộc nội trú, SV có nhu cầu tiếp tục ở nội trú phải làm các thủ tục chấm dứt

nội trú và rút tiền đặt cọc sau khi đã tính khấu trừ (nếu có). Sau đó, SV làm thủ tục đăng ký nội trú từđầu giống như SV diện không bắt buộc nội trú.

Trường hợp SV được chấp thuận vào ở nội trú, Ban QLKNT xếp SV ở tại khu vực dành choSV diện không bắt buộc nội trú.

4. Quy trình, thủ tục chấm dứt nội trú.Ít nhất 15 ngày trước khi kết thúc nội trú (do nhiều nguyên nhân khác nhau như: hết hạn hợp

đồng nội trú; SV đề nghị chấm dứt hợp đồng nội trú trước thời hạn; SV bị đình chỉ học tập hoặcbuộc thôi học; SV hết hạn nội trú bắt buộc ,...), Văn phòng KNT thông báo cho SV được biết đểchuẩn bị làm thủ tục chấm dứt nội trú. Quy trình và thủ tục chấm dứt nội trú cụ thể như sau:

Bước 1. SV liên hệ Văn phòng KNT để thông báo và hẹn thời gian bàn giao tài sản phòng ở.Hai bên tiến hành đánh giá thực trạng tài sản phòng ở, đánh giá giá trị tài sản hư hỏng hoặt thấtthoát (nếu có) ghi vào biên bản làm cơ sở cho Phòng Kế hoạch - Tài chính khấu trừ tiền đặt cọc,sau đó SV tiến hành giao trả tài sản cho KNT. (Đầu mỗi năm học, Ban QLKNT và Phòng Thiết bịquản trị trình Ban Giám hiệu phê duyệt danh mục và giá trị tài sản tại phòng ở KNT, sau đó côngbố rộng rãi cho SV nội trú).

Bước 2. SV và Trưởng Ban QLKNT ký Biên bản chấm dứt nội trú và giao trả tài sản, lậpthành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện từ ngày ký.

Bước 3. SV mang Biên bản chấm dứt nội trú liên hệ Phòng Kế hoạch - Tài chính để nhận lạitiền đặt cọc sau khi tính khấu trừ giá trị tài sản bị hư hỏng, thất thoát (nếu có).

Trong vòng 30 ngày kể từ khi hết hạn nội trú hoặc từ ngày ký Biên bản chấm dứt nội trú, nếuSV không đến Phòng Kế hoạch - Tài chính làm thủ tục thanh toán, số tiền đặt cọc và các khoản phícòn dư khác sẽ được sung vào công quỹ của Nhà trường.

Điều 8. Công tác khen thưởng và kỷ luật1. Các SV có thành tích trong công tác SV nội trú, các SV vi phạm quy chế được khen

thưởng, xử lý dựa trên Khung đánh giá học tập, rèn luyện đối với SV Đại học Hàng hải Việt Nam(phụ lục 2) ban hành kèm theo Quy chế CTSV hiện hành.

2. Quy trình khen thưởng và xử lý kỷ luật SV thực hiện theo Quy chế CTSV hiện hành củaNhà trường.

Chương IIIPHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM

TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ SINH VIÊN NỘI TRÚ

Điều 9. Phòng Công tác sinh viênLà đơn vị tham mưu cho Ban Giám hiệu trong các hoạt động cụ thể sau:1. Là đầu mối kiểm duyệt để Nhà trường ban hành các quy định cụ thể đối với công tác SV

nội trú như: Các văn bản pháp quy, cơ chế quản lý điều hành tại KNT, cơ chế thu phí, công tác thiđua, khen thưởng, kỷ luật,...

Page 104: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

106

2. Đề xuất các chương trình hoạt động tuyên truyền giáo dục cho SV nội trú nâng cao nhậnthức về chính trị, tư tưởng, phòng chống tội phạm và tệ nạn xã hội, ý thức cảnh giác, bảo vệ anninh trật tự và xây dựng KNT văn minh, lành mạnh.

3. Chủ trì Đoàn ki ểm tra định kỳ KNT vào ngày thứ Tư hàng tuần về công tác quản lý rènluyện, trật tự nội vụ và các công tác có liên quan. Thành phần gồm: Phòng CTSV, Đoàn TN, HộiSV, Trạm Y tế, các Khoa đi biển và Ban Quản lý KNT.

4. Phối hợp với Ban QLKNT đôn đốc, hướng dẫn SV nội trú (diện mới nhập trường) làm cácthủ tục đăng ký tạm trú, tạm vắng theo quy định.

5. Phối hợp với Ban QLKNT, Ban bảo vệ, chính quyền và công an địa phương, các đơn vị vàcá nhân có liên quan để giải quyết các vụ việc liên quan đến SV nội trú.

6. Tiếp nhận thống kê, báo cáo và đề nghị khen thưởng, kỷ luật SV từ Ban QLKNT để báocáo Ban Giám hiệu và Hội đồng khen thưởng, kỷ luật cấp Trường xử lý.

7. Đề xuất tổ chức các kỳ giao ban với chính quyền, công an các phường lân cận về công tácSV nội trú, các hội đồng khen thưởng, kỷ luật SV nội trú, các hoạt động tuyên truyền cấp Trườngcó liên quan.

Điều 10. Ban quản lý Khu nội trú1. Trưởng Ban QLKNT tổ chức phổ biến, hướng dẫn cho cán bộ, nhân viên thuộc Ban và các

SV về các quy định, quy trình và thủ tục nội trú hiện hành; công khai các khoản thu phí, danh mụcvà mức khấu trừ tài sản hàng năm; tổ chức Văn phòng KNT và cử cán bộ thường trực để tiếp SVhàng ngày; phát hành hồ sơ và các biểu mẫu liên quan với giá phục vụ; tổ chức lưu trữ hồ sơ nộitrú phục vụ cho việc quản lý và tra cứu.

2. Căn cứ các mốc thời hạn nêu trong Quy chế này, Trưởng Ban QLKNT có trách nhiệm phốihợp chặt chẽ với Phòng Kế hoạch - Tài chính để đối chiếu, kiểm tra việc thu nộp phí nội trú và xử lýcác trường hợp SV nộp chậm hoặc không nộp phí nội trú theo Quy định nội trú hiện hành.

3. Chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng về việc: Tổ chức triển khai công tác quản lý và rènluyện SV các ngành đi biển theo các yêu cầu của Điều 4, Điều 6 trong Quy chế này; đảm bảo cơ sởvật chất và hoạt động theo đúng các hợp đồng giao khoán đã ký giữa Ban QLKNT với Nhàtrường; đề xuất các ý kiến, kiến nghị tới các phòng, ban, đơn vị và Ban G iám hiệu Nhà trường vềmảng công tác SV nội trú; ban hành các văn bản hướng dẫn nội bộ để triển khai các quy định hiệnhành của Nhà nước và Nhà trường.

4. Tổ chức triển khai trực đảm bảo an ninh tại KNT; kiểm tra, đôn đốc trật tự, nội vụ, vệsinh; đảm bảo nguồn điện, nước, hệ thống bảng tin, hệ thống phát thanh và các cơ sở vật chất cầnthiết khác đáp ứng việc học tập và rèn luyện tốt cho SV ở nội trú.

5. Điều động và quản lý SV (diện bắt buộc nội trú) tham gia trực an ninh chung và các hoạtđộng khác theo kế hoạch của Nhà trường.

6. Phối hợp với Phòng CTSV và các Khoa/Viện đôn đốc, hướng dẫn SV nội trú làm các thủtục đăng ký tạm trú, tạm vắng theo quy định.

7. Xử lý kỷ luật SV theo phân cấp của Nhà trường. Trưởng Ban QLKNT ký quyết định kỷluật SV ở mức khiển trách và cảnh cáo. Các quyết định này phải được gửi về Khoa/Viện chủ quản,Lớp khóa học và Phòng CTSV (tập hợp gửi kèm Báo cáo tháng), đồng thời được thông báo rộngrãi tại các Bảng tin và hệ thống phát thanh tại KNT. Đối với các trường hợp vi phạm cao hơn mứccảnh cáo, Trưởng Ban QLKNT lập hồ sơ, họp hội đồng kỷ luật cơ sở (có mời đại diện lớp khóahọc và Khoa/Viện chủ quản tham dự), sau đó chuyển hồ sơ đề n ghị về Phòng CTSV để trình BanGiám hiệu xem xét quyết định.

8. Chủ động phối hợp với Đoàn kiểm tra định kỳ thứ Tư hàng tuần và các đoàn kiểm trathường xuyên, đột xuất khác của Nhà trường.

9. Tham gia Hội đồng xét phân loại rèn luyện SV cấp Khoa/Viện (đối với SV các ngành đibiển ở nội trú), cử quản sinh KNT tham gia chào cờ định kỳ theo kế hoạch của các Khoa Hàng hải,Máy tàu biển.

Page 105: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

107

10. Trưởng Ban QLKNT được Hiệu trưởng uỷ quyền ký, đóng dấu các văn bản:- Hợp đồng vào ở nội trú (ký giữa SV và Ban QLKNT).

- Quyết định kỷ luật SV vi phạm ở mức khiển trách và cảnh cáo.Các văn bản khác, Trưởng Ban QLKNT được ký, đóng dấu khi có sự uỷ quyền riêng bằng

văn bản của Ban Giám hiệu.

Điều 11. Các Khoa/Viện, Đơn vị có sinh viên1. Có trách nhiệm tham gia Hội đồng kỷ luật cơ sở do Ban QLKNT mời để xem xét các

trường hợp SV nội trú vi phạm kỷ luật cao hơn mức cảnh cáo; tham gia các Hội đồng khenthưởng, kỷ luật cấp Trường t heo kế hoạch của Ban Giám hiệu.

2. Phối hợp chặt chẽ với Ban QLKNT trong việc đôn đốc, kiểm tra, báo động hoặc điểmdanh định kỳ hoặc đột xuất SV thuộc Khoa/Viện ở tại KNT.

3. Các Khoa đi biển có trách nhiệm phân công cán bộ, trợ lý CTSV và Quản sinh tham giaĐoàn kiểm tra định kỳ KNT theo kế hoạch của Phòng CTSV.

Điều 12. Các đoàn thể, đơn vị có liên quanCông đoàn, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội SV, Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân trong Nhà

trường có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Phòng CTSV và Ban QLKNT tổ chức triển khai cóhiệu quả các công việc có liên quan nêu trong quy chế này.

Chương IVTỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 13. Công tác chỉ đạo1. Hiệu trưởng giao Phó Hiệu trưởng phụ trách CTSV thay mặt Hiệu trưởng chỉ đạo giải

quyết các công việc thường xuyên có liên quan đến CTSV nội trú, báo cáo tình hình ch o Hiệutrưởng trong các kỳ họp giao ban Ban Giám hiệu (BGH) hoặc báo cáo theo yêu cầu.

2. Giao Phòng CTSV là đơn vị thường trực giúp B GH đôn đốc, kiểm tra các đơn vị và cánhân có liên quan trong việc tổ chức chỉ đạo, triển khai thực hiện các nội dung của quy định này.

Điều 14. Chế độ thống kê, báo cáo1. Trước ngày mồng 5 hàng tháng, Ban QLKNT gửi Báo cáo CTSV nội trú về Phòng CTSV

để tổng hợp báo cáo BGH hoặc kịp thời báo cáo những vụ việc xảy ra có liên quan đến SV nội trúđể phối hợp chỉ đạo, giải quyết.

2. Kết thúc học kỳ và năm học, Ban QLKNT tổ chức tổng kết, đánh giá công tác SV nội trú,gửi báo cáo về Phòng CTSV để tập hợp trình Ban Giám hiệu và các Bộ, Ngành liên quan.

Điều 15. Công tác thanh tra, kiểm tra, khen thưởng, kỷ luật1. Ban Giám hiệu, Phòng Thanh tra, Phòng Khảo thí và đảm bảo chất lượng, Phòng CTSV

theo thẩm quyền tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này.

2. Các đơn vị, cá nhân có thành tích trong công tác SV nội trú được xét khen thưởng theoquy định. Các cá nhân vi phạm quy định về công tác SV nội trú tuỳ theo mức độ sẽ bị xử lý theoquy định./.

Page 106: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

108

III. QUY CHẾ CÔNG TÁC SINH VIÊN NGOẠI TRÚChương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Đối tượng áp dụng1. SV ở ngoại trú là những SV đại học, cao đẳng hệ chính quy đang học tập tại Trường (kể

cả các trường hợp diện tạm ngừng học), mà không ở trong Khu nội trú do Nhà trường quản lý. Vềcơ bản, diện SV ngoại trú bao gồm các trường hợp sau:

+ SV ở với gia đình bố, mẹ, anh, chị (người có trách nhiệm nuôi dưỡng ,...).

+ SV ở nhà người thân, họ hàng,...

+ SV ra thuê nhà, thuê phòng trọ ở bên ngoài Nhà trường.2. SV ngoại trú phải chịu sự quản lý của Nhà trường, chính quyền địa phương và có nghĩa

vụ thực hiện nghiêm túc các chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định của Nhàtrường và chính quyền địa phương nơi cho phép cư trú.

Điều 2. Mục đích, yêu cầu1. Công tác SV ngoại trú nhằm các mục tiêu sau đây:a. Góp phần rèn luyện SV ngoại trú trong việc thực hiện nhiệm vụ của người học theo quy

định của Luật giáo dục và Quy chế công tác SV hiện hành của Nhà trường.b. Xây dựng nề nếp, kỷ cương trong việc quản lý SV ngoại trú, đảm bảo nắm bắt kịp thời

thực trạng, tình hình SV ngoại trú.c. Ngăn chặn, đẩy lùi, xoá bỏ cơ bản những biểu hiện tiêu cực, không lành mạnh trong SV

ngoại trú, đặc biệt là các tệ nạn xã hội, cờ bạc, ma túy ,…2. Công tác quản lý SV ngoại trú phải đảm bảo đúng quy định của pháp luật và quy chế công

tác SV ngoại trú hiện hành của Bộ GD&ĐT. Mọi hành vi vi phạm pháp luật, vi phạm quy chế củaBộ GD&ĐT và Trường Đại học Hàng hải Việt Nam phải được phát hiện và xử lý kịp thời, côngbằng và nghiêm minh.

3. Nhà trường tạo điều kiện hỗ trợ và khuyến khích các tổ chức, cá nhân trong và ngoàitrường tham gia tạo điều kiện đảm bảo về nơi ăn ở, sinh hoạt cho SV thuê ở ngoại trú. Nghiêmcấm mọi hành vi lợi dụng việc ở ngoại trú để vi phạm pháp luật.

4. Trưởng Khoa/Viện chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng về việc quản lý, theo dõi và kiểmtra toàn diện đối với SV ngoại trú thuộc Khoa/Viện quản lý; kịp thời phát hiện và phối hợp vớiPhòng CTSV và các đơn vị trong và ngoài Trường xử lý các vụ việc có liên quan đến SV thuộccác Khoa/Viện ở ngoại trú.

Chương IINHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ ĐỐI VỚI SINH VIÊN NGOẠI TRÚ

Điều 3. Trách nhiệm của sinh viên ngoại trú1. Làm Phiếu đăng ký ở ngoại trú, có xác nhận của Nhà trường, Công an phường, xã, thị

trấn ở trọ. SV không thuộc diện có hộ khẩu ở 05 quận nội thành Hải Phòng phải làm thủ tục đăngký tạm trú với công an phường (xã, thị trấn) theo quy định của Luật cư trú.

2. Khi được phép của công an phườ ng (xã, thị trấn) cho đăng ký tạm trú, chậm nhất sau 15ngày, SV phải nộp Phiếu đăng ký ở ngoại trú (có xác nhận của công an phường, xã, thị trấn) vềcán bộ Quản sinh Khoa/ Viện để theo dõi.

3. Khi thay đổi chỗ ở, phải báo với chủ hộ, Công an phường, xã, thị trấn và phải làm lạiPhiếu đăng ký ở ngoại trú, trong vòng 15 ngày kể từ khi thay đổi và làm thủ tục đăng ký tạm trúvới Công an xã phường, thị trấn theo quy định của Luật cư trú.

4. Hết một học kỳ, phải nộp Phiếu nhận xét SV ngoại trú cho Công an phường, xã, thị trấnđể xác nhận, sau đó nộp lại cho Khoa/Viện.

Page 107: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

109

5. Tích cực tham gia các hoạt động văn hoá, văn nghệ, thể dục, thể thao, phòng chống matuý, phòng chống tội phạm, các tệ nạn xã hội và các hoạt động khác do địa phương tổ chức.

Điều 4. Nghiêm cấm sinh viên ngoại trú vi phạm một trong những hành vi sau đây1.Tàng trữ, buôn bán, vận chuyển và sử dụng các loại vũ khí, hung khí, chất nổ, chất gây

cháy, pháo và các chất độc hại khác.2. Tàng trữ, buôn bán, vận chuyển và sử dụng trái phép dưới mọi hình thức các chất kích

thích gây nghiện như: thuốc phiện, ma tuý và các chế phẩm của ma tuý.3. Tàng trữ, lưu hành, truyền bá phim ảnh, băng đĩa hình, băng đĩa nhạc và các văn hoá

phẩm có nội dung đồi trụy, khiêu dâm, kích động bạo lực, các tài liệu chiến tran h tâm lý của địchhoặc các tài liệu tuyên truyền tà đạo trái phép và tham gia các tà đạo, tín ngưỡng, tôn giáo tráipháp luật.

4. Tổ chức hoặc tham gia các hoạt động đánh bạc, số đề, cá độ và hành vi đồi trụy, mại dâmdưới bất kỳ hình thức nào.

5. Gây gổ đánh nhau hoặc kích động đánh nhau, tổ chức băng nhóm, phe phái tụ tập gây rối trậttự công cộng; tổ chức, tham gia đua xe hoặc cổ vũ đua xe trái phép dưới bất kỳ hình thức nào.

6. Huỷ hoại, trộm cắp tài sản Nhà nước, tài sản riêng của công dân hoặc cưỡng đ oạt, cướp,cướp giật tài sản của công dân.

7. Có hành động thiếu văn hoá, gây mất trật tự công cộng, gây ô nhiễm môi trường.8. Đưa người ngoài vào phòng ở của mình quá giờ quy định. Tổ chức uống rượu, bia, ca múa

nhạc gây ồn ào, mất trật tự và các hành vi trái pháp luật khác.

Điều 5. Khung xử lý kỷ luật sinh viên1. Khung xử lý kỷ luật đối SV vi phạm quy chế ngoại trú được ban hành kèm theo quy chế

này (phụ lục 3).

2. Quy trình xử lý kỷ luật thực hiện theo Quy chế công tác SV hiện hành của Nhà trường.

Chương IIIPHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM

TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ SINH VIÊN NGOẠI TRÚĐiều 6. Phòng Công tác sinh viênLà đơn vị tham mưu cho Ban G iám hiệu trong các hoạt động cụ thể sau:1. Xây dựng và ban hành những quy định cụ thể đối với SV ra ở ngoại trú như: Thủ tục hồ

sơ, mẫu đơn, công tác khen thưởng, kỷ luật ,...; đề xuất ban hành quy chế phối hợp giữa Nhàtrường và chính quyền địa phương lân cận Trường; đề xuất các chương trình tuyên truyền giáo dụccho SV ngoại trú nâng cao nhận thức về chính trị, tư tưởng, luật cư trú, kiến thức phòng chống tộiphạm, tệ nạn xã hội và ý thức cảnh giác bảo vệ an ninh trật tự.

2. Hướng dẫn quy chế, quy trình, thủ tục ,... cho các Khoa/Viện, các đơn vị và cá nhân có liênquan đến công tác SV ngoại trú biết để thực hiện;

3. Là đầu mối chính phối hợp với công an, chính quyền địa phương, các Khoa/ Viện, Banbảo vệ, các đơn vị và cá nhân liên quan để giải quyết các vụ việc liên quan đến SV ngoại trú.

4. Thường xuyên kiểm tra, theo dõi, tổng hợp tình hình và đôn đốc việc thực hiện quy c hếcông tác SV ngoại trú ở các Khoa/Viện; lập các báo cáo định kỳ, đột xuất với Ban Giám hiệu vàcác Bộ ngành có liên quan theo yêu cầu.

5. Thường trực chuẩn bị tổ chức: Các kỳ giao ban CTSV ngoại trú với các đơn vị thuộcTrường, chính quyền và Công an các phường, xã, thị trấn lân cận Trường theo kế hoạch hàng nămcủa Nhà trường; các hội đồng khen thưởng, kỷ luật SV ngoại trú; các hoạt động tuyên truyền cấpTrường có liên quan ,...

Page 108: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

110

Điều 7. Các Khoa/Viện, Đơn vị có sinh viên1. Trực tiếp hướng dẫn, giải quyết thủ tục cho SV có nguyện vọng ở ngoại trú theo quy định

của Nhà trường: phát hành các biểu mẫu với giá phục vụ; xác nhận Phiếu đăng ký ở ngoại trú vàtiếp nhận lại phiếu này để cập nhật sau khi SV hoàn tất thủ tục xác nhận.

2. Ban hành những quy định, hướng dẫn nội bộ Khoa/Viện về CTSV ngoại trú trên cơ sởquy định chung của Nhà trường, đặc biệt phân định rõ chức năng, nhiệm vụ củ a từng cá nhân đơnvị thuộc Khoa/Viện.

3. Lập sổ theo dõi để cập nhật thường xuyên, kịp thời địa chỉ liên lạc của các SV ngoại trú.

4. Chỉ đạo, giám sát và kiểm tra bộ phận CTSV Khoa/Viện thực hiện việc điểm danh định kỳvới SV ngoại trú, ít nhất 01 lần/tháng; phối hợp với Phòng CTSV, công an xã, phường, cụm dâncư lân cận Trường trong việc kiểm tra định kỳ ít nhất 01 lần/học kỳ với các khu có đông SV ởngoại trú.

5. Xử lý nghiêm các vi phạm của SV ngoại trú theo thẩm quyền; chủ động thông tin, phốihợp với Phòng CTSV, Ban bảo vệ, các đoàn thể, công an xã phường, cụm dân cư giải quyết kịpthời các vụ việc có liên quan đến SV ngoại trú thuộc Khoa/ Viện.

Điều 8. Các đơn vị liên quanCác đơn vị có liên quan như: Phòng Tổ chức cán bộ, Phòng Thanh tra, Ban bảo vệ, Ban

quản lý Khu nội trú theo thẩm quyền có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Phòng CTSV, cácKhoa/ Viện trong việc thông tin, báo cáo và xử lý các vụ việc có liên quan đến SV ngoại trú mộtcách kịp thời và hiệu quả.

Chương IVTỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 9. Công tác chỉ đạoHiệu trưởng giao Phó Hiệu trưởng phụ trách CTSV thay mặt Hiệu trưởng chỉ đạo giải quyết

các công việc thường xuyên có liên quan đến CTSV ngoại trú, báo cáo tình hình cho Hiệu trưởngtrong các kỳ họp giao ban Ban Giám hiệu hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu.

Hiệu trưởng giao Phòng CTSV là đơn vị thường trực giúp Ban Giám hiệu đôn đốc, kiểm tra,giám sát các đơn vị và cá nhân có liên quan trong việc tổ chức chỉ đạo, triển khai thực hiện các nộidung của quy định này.

Điều 10. Chế độ báo cáo1. Trước ngày mồng 5 hàng tháng, các Khoa/Viện gửi báo cáo CTSV, trong đó có phần về

CTSV ngoại trú, về Phòng CTSV để tổng hợp báo cáo Ban Giám hiệu.2. Các Khoa/Viện và các đơn vị, cá nhân liên quan kịp thời báo cáo Ban Giám hiệu và Phòng

CTSV theo kế hoạch hoặc đột xuất những vụ việc xảy ra có liên quan đến SV.

3. Kết thúc năm học, các Khoa,Viện tổ chức tổng kết, đánh giá công tác SV, trong đó cócông tác SV ngoại trú, báo cáo gửi về Phòng CTSV để trình Ban Giám hiệu và báo cáo các Bộ,ngành liên quan.

Điều 11. Công tác thanh tra, kiểm tra, khen thưởng, kỷ luật1. Ban Giám hiệu, Phòng CTSV theo thẩm quyền tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện

công tác SV ngoại trú.2. Các Khoa/Viện, đơn vị, cá nhân có thành tích trong công tác SV ngoại trú được xét khen

thưởng theo quy định.3. Các đơn vị, cá nhân vi phạm quy định về công tác SV ngoại trú tuỳ theo mức độ sẽ bị xử

lý theo quy định./.

Page 109: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

111

IV. MỘT SỐ CÔNG TÁC SINH VIÊN

1. Chế độ chính sách1.1. Vay vốn Ngân hàng Chính sách Xã hội

1.1.1 Đối tượng được vay vốn:SV có hoàn cảnh khó khăn đang theo học tại các Trường đại học, cao đẳng, trung cấp

chuyên nghiệp và các cơ sở nghề được thành l ập và hoạt động theo quy định của pháp luậtViệt Nam, gồm:

a. SV mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại không có khảnăng lao động.

b. SV là thành viên của gia đình thuộc một trong các đối tượng:- Hộ nghèo theo tiêu chuẩn quy định của pháp luật.- Hộ gia đình có mức thu nhập bình quân đầu người tối đa bằng 150% mức thu nhập bình

quân đầu người của hộ gia đình nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ- SV mà gia đình gặp khó khăn về tài chính do tai nạn, bệnh tật, hỏ a hoạn, dịch bệnh trong

thời gian theo học có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú.- SV thuộc diện có hoàn cảnh khó khăn trên và không bị xử lý hành chính trở lên về các

hành vi: cờ bạc, nghiện hút, trộm cắp,...

1.1.2. Phương thức cho vay

Việc cho vay đối với học sinh, SV được thực hiện theo phương thức cho vay thông qua hộgia đình. Đại diện hộ gia đình là người trực tiếp vay vốn và có trách nhiệm trả nợ Ngân hàngChính sách Xã hội.

1.1.3. Thời điểm được hưởng: Theo số tháng thực h ọc kể từ 01/07/2010.1.2. Chứng nhận sổ ưu đãi.

1.2.1. Trình tự, thủ tục và hồ sơ:

TT Đối tượng được hưởng Giấy tờ cần nộp cho Nhà trường

1.

Người có công với cách mạng và thânnhân của người có công với cách mạngtheo Pháp lệnh Ưu đãi người có công vớicách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11ngày 29/6/2005. Pháp lệnh số04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 sửađổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ưuđãi người có côngvới cách mạng. Cụ thể:a, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;Thương binh, người hưởng chính sách nhưthương binh; Bệnh binh;b, Con của người hoạt động cách mạngtrước ngày 01/01/1945; con của người hoạtđộng cách mạng từ ngày 01/01/1945 đếnngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; concủa anh hùng Lực lượng vũ trang nhândân; con của anh hùng Lao động trong thờikỳ kháng chiến; con liệt sỹ; con của

1. Tờ khai cấp sổ ưu đãi giáo dục đào tạo(kèm theo giấy khai sinh của SV, thẻ thươngbệnh binh)2. Quyết định cấp sổ ưu đãi bản sao có côngchứng

Page 110: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

112

TT Đối tượng được hưởng Giấy tờ cần nộp cho Nhà trường

thương binh; con của người hưởng chínhsách như thương binh; con của bệnh binh;con của người hoạt động kháng chiến bịnhiễm chất độc hóa học.

2.

- SV là người dân tộc thiểu số thuộc hộnghèo và hộ cận nghèo theo quy đinh củaThủ tướng Chính phủ.- SV người dân tộc thiểu số rất ít người, ởvùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khănvà đặc biệt khó khăn

1. Sổ đăng ký hộ khẩu thường trú của hộ giađình (bản sao).2. Giấy chứng nhận là người dân tộc thiểu số.3. Giấy chứng nhận hộ nghèo và hộ cậnnghèo.

4. Giấy chứng nhận ở vùng có điều kiện kinhtế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn

3.

SV mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nươngtựa hoặc bị tàn tật, khuyết tật có khó khănvề kinh tế.

1. Quyết định (bản sao) về việc trợ cấp xã hộicủa chủ tịch UBND cấp huyện đối với SV mồcôi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa .

2. Giấy xác nhận của bệnh viện quận, huyện,thị xã hoặc của hội đồng xét duyệt xã,phường, thị trấn đối với SV bị tàn tật, khuyếttật có khó khăn về kinh tế (bản sao).

4.SV hệ cử tuyển (kể cả học sinh cử tuyểnhọc nghề nội trú với thời gian đào tạo từ 3tháng trở lên)

5.

SV là con cán bộ, công nhân, viên chức màcha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắcbệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấpthường xuyên;

- Bản sao sổ hưởng trợ cấp hàng tháng do tổchức bảo hiểm xã hội cấp.

1.2.2. Phương thức chi trả :

- SV được miễn, giảm học phí tại Trường.- Trường hợp SV bị kỷ luật ngừng học (đình chỉ học tập 1 năm) hoặc buộc thôi học thì

không được miễn giảm học phí. Khi hết thời hạn bị kỷ luật ngừng học (đình chỉ học tập 1 năm) vàđược Nhà trường cho phép trở lại học tập thì được t iếp tục xét hưởng chế độ này.

1.2.3. Thời điểm được hưởng: Theo số tháng thực học kể từ 01/09/2013.

2. Công tác thư viện trường họcĐịa chỉ thư viện Trường Đại học Hàng hải Việt Nam: Tầng 2, 3, Nhà C6.

2.1. Các phòng phục vụ bạn đọc:- Phòng đọc Tổng hợp ( 350 chỗ): Phòng 302 - C6

- Phòng đọc Báo, tạp chí : Phòng 303 - C6

- Phòng đọc giáo viên: Phòng 305 - C6

- Phòng đọc điện tử số 01: Phòng 207 - C6

- Phòng đọc điện tử số 02: Phòng 208 - C6

- Phòng mượn sách giáo trình: Phòng 209 - C6

- Phòng mượn sách tham khảo: Phòng 210 - C6

- Phòng đọc luận văn: Phòng 211 - C6

Page 111: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

113

- Phòng đọc Sau đại học: Phòng 212 - C6

2.2. Các nguồn tài nguyên:

- Sách: 5.744 đầu sách bao gồm 111.261 bản sách. Trong đó sách ngoại văn 5.689 bản, cònlại là sách Tiếng Việt (Giáo trình: 90.601 , Sách tham khảo: 14.971).

- Báo, tạp chí Tiếng Việt, Tiếng nước ngoài: 119 loại.- Thiết kế tốt nghiệp: 9375 bản, kèm theo 8363 bản vẽ- Luận văn thạc sĩ: 1558 bản, luận án tiến sĩ: 27 bản- Tài liệu điện tử: CSDL toàn văn trên máy tính: 660 đầu sách (với trên 560.000 trang) và

164 đĩa CD-Rom tạp chí điện tử các ngành. Cơ sở dữ liệu ProQuest Central với số tạp chí; 19,000(13.000 tạp chí toàn văn các ngành). CSDL tiếng việt với trên 10.000 tài liệu.

2.3. Đăng ký sử dụng:- Thẻ SV chính là thẻ thư viện.- Để được mượn giáo trình SV phải nộp tiền đặt cọc (200.000 đồng/khóa học) tại Phòng Kế

hoạch - Tài chính và phải qua lớp tập huấn khai thác nguồn tài nguyên của Thư viện.- Khi bị mất thẻ phải báo ngay cho Phòng CTSV (Phòng 105B - Nhà A1) và Thư viện để

tránh bị lợi dụng và làm thủ tục xin cấp lại thẻ.2.4. Chính sách mượn trả tài liệu2.4.1. Mượn đọc tại chỗ (Phòng đọc SV, Phòng tra cứu luận văn, Phòng đọc sau đại học,

Phòng báo tạp chí)- Mượn 01 tài liệu cho mỗi lần mượn.- Không được phép mang tài liệu ra khỏi phòng.

- Mượn ở đâu thì trả tại đó.- Đọc xong trả sách về quầy thủ thư.- Khi rút sách trên giá mà không mang ra bàn đọc vì không đúng nội dung cần đọc, đề nghị

xếp lên giá đúng chỗ vừa lấy ra.Lưu ý: Tại Phòng đọc mở SV và phòng đọc mở sau đại học, Báo tạp chí, SV được phép vào

kho tự chọn sách.2.4.2. Mượn về nhà (Phòng mượn giáo trình và Phòng mượn tài liệu tham khảo)- Bạn đọc được mượn giáo trình về nhà và các tài liệu tham khảo bổ sung tại Phòng m ượn

giáo trình và Phòng mượn sách tham khảo.- Thời gian mượn: đối với giáo trình từ đầu học kỳ đến khi thi hết học kỳ (tối đa 150 ngày),

không quá 15 ngày đối với tài liệu tham khảo.- Đăng ký mượn giáo trình tập trung theo lớp.- Mượn tài liệu ở phòng nào phải trả ở phòng đó.2.5. Xử lý vi phạm đối với bạn đọc- Mượn sách quá hạn bạn đọc phải nộp phạt mức tiền là 500 đồng/quyển/ngày.

- Mượn sách quá hạn trên 75 ngày (quá hạn kéo dài) thì ngoài tiền phạt quá hạn theo quy địnhthì Trung tâm sẽ khoá thẻ vĩnh viễn và gửi thông b áo về Khoa/Viện và Phòng CTSV để xử lý.

- Làm mất, hỏng, bẩn tài liệu phải mua tài liệu mới để trả và nộp phí xử lý nghiệp vụ là10.000 đ/tài liệu. Trường hợp không mua được tài liệu mới thì phải bồi thường bằng tiền gấp 3 lầngiá trị hiện thời của tài liệu đó.

- Vi phạm nội quy tại các phòng thì tùy theo mức độ bạn đọc có thể bị nhắc nhở, cảnh cáohoặc khoá thẻ đến 30 ngày.

Page 112: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

114

- Nợ tài liệu quá hạn kéo dài, bạn đọc sẽ bị khoá quyền sử dụng thẻ vĩnh viễn.

3. Công tác Y tế trường học.3.1. Bảo hiểm toàn diện.

3.1.1. Giá trị thẻ: Theo khóa học.

3.1.2. Quyền lợi của SV:

+ Tử vong do tai nạn: Được thanh toán toàn bộ tiền bảo hiểm. Hồ sơ gồm có: Giấy chứng tử,biên bản tai nạn, hộ khẩu, đơn đề nghị bồi thường bảo hiểm do trạm y tế xác nhận, thẻ bảo hiểmtoàn diện.

+ Bị tai nạn, ốm đau phải nằm viện: Được thanh toán chi phí điều trị tại bệnh viện. Hồ sơgồm có: Giấy ra viện, phim chụp X quang (nếu có), các giấy xét nghiệm, phiếu phẫu thuật, đơnthuốc, hóa đơn thuốc, thẻ bảo hiểm toàn diện, đơn đề nghị bồi thường theo mẫu của Trạm Y tế.

SV trực tiếp mang toàn bộ hồ sơ (trường hợp tử vong do tai nạn thì bố hoặc mẹ mang hồ sơnhư trên kèm theo: Hộ khẩu, chứng minh thư) tới số 43 Ngô Gia Tự - Hải Phòng để được cơ quanbảo hiểm thanh toán sau 7 ngày.

3.2. Bảo hiểm Y tếThuộc cơ quan Bảo hiểm XH -Số 2A Thất Khê-Ngô Quyền-Hải Phòng

3.2.1. Giá trị thẻ: 1 năm.3.2.2. Quyền lợi của sinh viên:

+ Được tư vấn về sức khỏe tại Trạm y tế Trường (Phòng 116C - Nhà A1 – ĐT: 3735028).+ Được khám bệnh, cấp thuốc và điều trị tại Bệnh vi ện Đại học Y Hải Phòng.

+ Trường hợp cần phải cấp cứu có thể vào bệnh viện nơi gần nhất.

Ghi chú:

+ Khi đi khám chữa bệnh, SV phải mang theo thẻ bảo hiểm y tế (còn hạn sử dụng), chứngminh thư, giấy chuyển tuyến của Bệnh viện Đại học Y Hải Phòng.

+ Đầu năm học (tháng 9), Phòng Kế hoạch - Tài chính sẽ thông báo tới các lớp về việc muathẻ BHYT.

3.3. Nghỉ ốm, nghỉ học tạm thời:Được ghi rõ tại Điều 13 và Điều 15 của Quy chế đào tạo đại học, cao đẳng theo hệ thống tín

chỉ do Hiệu trưởng Trường Đại học Hàng hải Việt Nam ban hành ngày 22/8/2013).

4. Công tác Đoàn TN - Hội Sinh viên4.1. Giới thiệu tổ chức Đoàn TNCS Hồ Chí Minh Trường Đại học Hàng hải Việt Nam- Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội SV Trường Đại học Hàng hải Việt Nam là cơ sở Đoàn trực

thuộc Thành Đoàn và Hội SV Thành phố Hải Phòng.

- Là tổ chức cơ sở đoàn 3 cấp: Đoàn Trườ ng - Liên chi đoàn - Chi đoàn/Hội SV trường -Liên chi hội - Chi hội lớp.

+ 11 Liên chi đoàn/hội: Hàng hải, Máy tàu biển, Điện -Điện tử, Cơ khí, Đóng tàu, Kinh tế,Công trình, Công nghệ thông tin, Viện Đào tạo Quốc tế, Viện Khoa học cơ bản, Trường CĐNVMU.

+ 02 chi đoàn trực thuộc: Khối phòng ban và Khối cơ sở cơ bản.- Ban chấp hành Đoàn trường gồm 21 đồng chí; Ban thường vụ gồm 7 đồng chí.+ Văn phòng Bí thư: P. 306 - Nhà A1, điện thoại: 031.3501348.

+ Văn phòng thường trực: P. 108 - Nhà A6, điện thoại: 031.3501346/ 3501347.

Page 113: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

115

+ Văn phòng Hội SV trường: T ầng 4 – Nhà C6.

+ Diễn đàn SV:

http://sinhvienhanghai.net

https://www.facebook.com/VmrConfessions

https://www.facebook.com/pages/Đại-Học-Hàng-Hải-Việt-Nam

https://www.facebook.com/DHHHVN+ Đối thoại với Bí thư Đoàn trường: Qua email [email protected]; hoặc facebook

https://www.facebook.com/duchanhvmu (thầy Nguyễn Đức Hạnh).+ Đối thoại với Chủ tịch HSV trường: qua email [email protected]; hoặc facebook

https://www.facebook.com/nvthinh.vimaru (thầy Nguyễn Vương Thịnh).4.2. Một số vấn đề Đoàn viên cần biết4.2.1. Đối với Đoàn viên mới chuyển vào Trường- Có giấy giới thiệu chuyển sinh hoạt Đoàn trong Sổ đoàn viên, nộp lệ phí chuyển đoàn.- Đoàn viên có trách nhiệm nộp Sổ đoàn viên cho Đoàn Trường khi nhập học.- Những trường hợp chưa là Đoàn viên thì được chi đoàn theo dõi bồi dưỡng và kết nạp theo

Hướng dẫn thực hiện Điều lệ Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.4.2.2. Đối với Đoàn viên chuyển ra Trường- Hàng năm Bí thư Chi đoàn sẽ nhận xét đánh giá sự phấn đấu của Đoàn viên vào sổ đoàn.

- Trước khi ra trường, Chi đoàn-Liên chi đoàn-Đoàn trường có trách nhiệm làm thủ tụcchuyển sinh hoạt cho từng Đoàn viên về cơ sở Đoàn mới.

- Đoàn viên có trách nhiệm nhận Sổ đoàn viên và chuyển về cơ sở Đoàn mới.4.2.3. Khen thưởng và kỷ luật- Khen thưởng: Theo thành tích của tập thể, cá nhân các cấp: TW, Thành đoàn, Đoàn trường.- Kỷ luật: Nếu 3 tháng không đóng đoàn phí sẽ bị khai trừ khỏi tổ chức Đoàn theo Điều lệ.4.2.4. Điều kiện để Đoàn viên được giới thiệu xem xét, kết nạp Đảng

* Tiêu chuẩn chung:- Có nguyện vọng phấn đấu; có lý lịch của người xin vào Đảng (theo Quy định).- Đạo đức tốt (SV có điểm phân loại rèn luyện từ 80 trở lên); không vi phạm Qui chế của

Nhà trường).- Có Giấy chứng nhận đã học lớp “Tìm hiểu về Đảng cộng sản Việt Nam”.- Tham gia tốt 1 trong các lĩnh vực sau (từ cấp Khoa/ Viện): Thi Olympic; NCKH SV;

phong trào Đoàn TN; hoạt động Hội SV; VHVN; TDTT; SVTN; các CLB SV,... có nhiều đónggóp tích cực cho các hoạt động phong trào của chi đoàn, liên chi đoàn và đoàn trường.

- Được tập thể chi đoàn tín nhiệm, đồng ý giới thiệu cho Đoàn cấp trên .* Tiêu chuẩn riêng (xét sau kỳ học thứ 3):** Ưu tiên cho các SV có thành tích học tập tốt:- Học tập liên tục ít nhất trong 2 kỳ học gần nhất: Điểm TBCHT ≥ 3.2, không có điểm D.- Hoạt động ở mục 4 Tiêu chuẩn chung thì phải có giấy khen từ cấp Khoa/Viện trở lên.** Ưu tiên cho các SV có thành tích hoạt động phong trào tốt:- Học tập liên tục ít nhất trong 2 kỳ học gần nhất: Điểm TBCHT ≥ 2.5, không có điểm F.- Hoạt động ở mục 4 Tiêu chuẩn chung thì phải có ít nhất 01 Giấy khen từ cấp Tr ường trở

lên vì đã có thành tích xuất sắc tham gia hoạt động phong trào.4.3. Các chương trình hoạt động của Đoàn trường- Tổ chức triển khai các hoạt động theo kế hoạch năm học, theo đợt thi đua, theo phong trào

huy động sức mạnh và lòng nhiệt tình của đông đảo SV toàn trường tham gia.

Page 114: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

116

- Giữ gìn và phát huy truyền thống, tin tưởng vào thành công của công cuộc đổi mới hướngtới tương lai.

- Bám sát nhiệm vụ chính trị của Nhà trường, rèn đức luyện tài vì ngày mai lập nghiệp.- Tạo các sân chơi trí tuệ, bổ ích và hấp dẫn, đẩy mạnh các hoạt động văn thể mỹ.- Nâng cao vị thế của tổ chức Đoàn, tích cực tham gia xây dựng Đảng, xây dựng Nhà trường.- Các hoạt động giao lưu, liên kết xã hội - nhân đạo - từ thiện - tình nguyện - tiếp sức mùa

thi,… phát triển cả bề rộng và chiều sâu.

5. Hướng dẫn về thi tin học văn phòng quốc tế ch uẩn đầu ra tốt nghiệpCăn cứ theo quyết định số: 1312/QĐ-ĐHHHVN-ĐT Chuẩn đầu ra tốt nghiệp về tin học văn

phòng quốc tế (MOS. Áp dụng với sinh viên Đại học và Cao đẳng từ khóa 54)Ban giám hiệu quy định thống nhất việc áp dụng chuẩn đầu ra tốt nghiệp về Tin học văn phòng

đối với sinh viên hệ chính quy của nhà trường, cụ thể như sau:5.1. Đối tượng áp dụng

Sinh viên Đại học và Cao đẳng từ khóa 54 (nhập học từ năm 2013)5.2. Loại hình chuẩn Tin học văn phòng

Đạt các chứng chỉ Tin học văn phòng quốc tế MOS (Microsoft Office Specialist) của Certiport– Hoa kỳ, theo 02 nội dung:

• Microsoft Word 2010 (điểm thi ≥ 700).

• Microsoft Excel 2010 (điểm thi ≥ 700).

5.3. Công tác đào tạo huấn luyện và tổ chức thi sát hạchGiao cho trung tâm Ứng dụng & Phát triển Công nghệ thông tin (CITAD) phối hợp với Khoa

Công nghệ thông tin và IIG Việt Nam luyện thi và tổ chức thi sát hạch.5.4. Lưu trữ và công nhận đạt chuẩn.

Kết thúc mỗi đợt thi sát hạch, Trung tâm Ứng dụng & Phát triển Công nghệ thông tin có tráchnhiệm lưu trữ, tổng hợp kết quả thi của sinh viên từ IIG Việt Nam và gửi về phòng Đào tạo Nhàtrường làm cơ sở công nhận chuẩn đầu ra cho Sinh viên.

5.5. Đăng ký luyện thi và thi sát hạchĐể đăng ký lớp luyện thi và tham dự thi sát hạch, Sinh viên mang chứng minh thư nhân dân,

thẻ sinh viên đến đăng ký tại Trung tâm Ứng dụng & Phát triển Công nghệ thông tin – Phòng108 nhà A5.

• Lệ phí thi đối với sinh viên trường Đại học Hàng hải Việt Nam: 450.000đ/môn.• Lệ phí thi đối với sinh viên không thuộc trường Đại học Hàng hải Việt Nam hoặc học viên

tự do: 740.000 đ/môn.• Lệ phí luyện thi: 880.000đ/môn

6. Hướng dẫn về chuẩn đầu ra Tiếng Anh đối với sinh viên

6.1. Đối tượng áp dụngSinh viên học đại học (từ K50 trở về sau) và cao đẳng (từ K54 trở về sau) hệ chính quy .

6.2. Loại hình chuẩn đầu ra tiếng AnhCó 2 hình thức thi chuẩn đầu ra: TOEIC TEST và TOEIC PLACEMENT TEST đạt đủ điểm

theo quy định, cụ thể với các khóa như sau:- Khóa 50: 350 điểm - Khóa 51: 370 điểm- Khóa 52: 400 điểm - Từ khóa 53 trở về sau: 450 điểm

6.3. Công tác đào tạo và huấn luyện tổ chức thi sát hạchNhà trường giao cho Viện Đào tạo Quốc tế phối hợp với IIG Việt Nam tổ chức thi sát hach.

Page 115: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

117

6.4. Lưu trữ điểm thi và công nhận đạt chuẩnKết thúc mỗi đợt thi, Viện ĐTQT có trách nhiệm lưu trữ, tổng hợp kết quả thi của SV t ừ IIG

Việt Nam gửi về Phòng Đào tạo Nhà trường, để làm cơ sở công nhận chuẩn đầu ra về Tiếng Anhcho SV.

6.5. Đăng ký thi sát hạchĐể đăng ký thi sát hạch, SV mang CMND (bản chính); thẻ SV và 02 ảnh 3 x 4 đến đăng ký

tại Viện ĐTQT - Phòng 105 nhà A5.

Lệ phí thi sát hạch với mỗi SV:- TOEIC TEST: 750.000 đ/lượt- TOEIC PLACEMENT TEST: 250.000 đ/lượt;

6.6. Quy đổi chuẩn đầu ra với các chứng chỉ quốc tế khácTheo quy định số 1313/QĐ-ĐHHHVN-ĐT ngày 26/11/2013 về Quy đổi chứng chỉ tiếng

Anh quốc tế để để công nhận đạt chuẩn đầu ra và miễn thi các học phần Tiếng Anh cơ bản trongchương trình đào tạo (áp dụng với SV đại học từ K50 trở đi và SV cao đẳng từ K54 trở đi) :

Trong trường hợp SV đã có các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế khác , thì được quy đổi theobảng sau:

Áp dụngcho khóa SV

TOEIC IELTSTOEFL và

tương đươngCEFR

Level

Điểm được tính X, Y miễn học /thi

AVCB1 AVCB2 AVCB3

Từ K50 trở đi(đại học,cao đẳng)

450 4.0 450 PBT B1 8 8 8

550 5.0 480 PBT B1 9 9 9

600 5.5 500 PBT B2 10 10 10

SV có các chứng chỉ thỏa mãn điều kiện trên, được làm thủ tục đề nghị miễn học, miễn thivà công nhận điểm (chỉ tính điểm nguyên) đối với từng học phần Anh văn cơ bản, với điều kiệnSV đã đăng ký các học phần Anh văn cơ bản nhưng chưa học hoặc chưa thi học phần đó .

SV đã đăng ký học phần Anh văn cơ bản, tiếp tục đến Phòng Đào tạo (P.114 -A1) để làm

thủ tục đề nghị công nhận đạt chuẩn hoặc miễn học, miễn thi (mang theo chứng chỉ bản gốc và bảnsao có công chứng hợp lệ).

V. CÁC HƯỚNG DẪN VỀ CÔNG TÁC SINH VIÊN1. Hướng dẫn cấp giấy xác nhận vay vốn tín dụng.

Bước 1: Phòng Công tác SV gửi danh sách SV về Khoa/ Viện theo biểu mẫuBM.01.QT.CTSV.02.

Bước 2:+ 2a: Khoa/Viện triển khai danh sách đến các lớp trưởng.+ 2b: Lớp trưởng chuyển đến từng SV để SV có nhu cầu vay vốn đăng ký xin vay vốn.Bước 3: Lớp trưởng gửi bản danh sách đăng ký xin vay vốn của SV trong lớp bao gồm bản

cứng (có chữ ký xác nhận của SV trong lớp) và bản mềm (BM.01.QT.CTSV.02) gửi vềKhoa/Viện.

Bước 4: Giáo vụ và Quản sinh Khoa/Viện tập hợp bản danh sách đăng ký xin vay vốn củacác lớp nộp bản cứng về Phòng CTSV và bản mềm theo địa chỉ email: [email protected].

Page 116: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

118

Bước 5: Phòng CTSV in và xác nhận vào đơn xin vay vốn cho SV theo Mẫu số: 01/TDSV.Sau đó chuyển đơn đã xác nhận kèm theo danh sách SV về Khoa/ Viện.

Bước 6: Lớp trưởng các lớp nhận giấy đã xác nhận tại Khoa/Viện và phát cho SV. SV nhậnđơn và làm thủ tục vay vốn Ngân hàng Chính sách Xã hội tại địa phương.

Ghi chú: Tra cứu thông tin qua website: http://www.vimaru.edu.vn, mục “Công tác SV”.

2. Hướng dẫn tổ chức cho sinh viên lao động giảm điểm phạt.Bước 1. SV vi phạm kỷ luật (diện được lao động giảm điểm phạt) sau khi nhận t hông báo

của Khoa (đơn vị có SV) hoặc Ban quản lý KNT về mức độ vi phạm (trong thời gian 15 ngày kểtừ ngày nhận thông báo) làm đơn xin lao động giảm điểm phạt tại văn phòng Khoa/Viện theo mẫuBM.01.QT.CTSV.03 (hoặc tải tại trang Web: http://www.vimaru.edu.vn mục Văn bản biểumẫu\Phòng Công tác SV) điền đầy đủ thông tin, ký tên và nộp cho Quản sinh.

Bước 2. Cán bộ Quản sinh Khoa/Viện ký xác nhận các lỗi được lao động giảm điểm và tổngsố điểm được giảm sau khi lao động, trình Ban Chủ nhiệm Khoa/Viện.

Bước 3. Ban Chủ nhiệm Khoa/Viện phân công công việc cho SV và cử đơn vị tiếp nhận laođộng phân công công việc cụ thể.

Bước 4. Đơn vị trực tiếp sử dụng lao động cho SV lao động, sau khi SV lao động đơn vị trựctiếp sử dụng lao động ký nhận xét và đánh giá kết quả lao động, chuyển Quản sinh Khoa/Viện.

Bước 5. Quản sinh Khoa/Viện ký nhận số điểm được trừ sau khi SV đã tiến hành lao độnggiảm điểm. Số điểm còn lại, nếu nằm trong khung dưới 15 điểm thì được tính vào số điểm điểmphạt tích lũy, nếu nằm trong khung từ 15 đến 20 điểm thì Ban Chủ nhiệm Khoa/Viện ra quyết địnhKhiển trách, nếu nằm trong khung từ 21 đến 25 điểm thì Ban Chủ nhiệm Khoa/Viện ra quyết địnhCảnh cáo.

Bước 6. Ban Chủ nhiệm Khoa/Viện gửi danh sách và các QĐ kỷ luật về Phòng CTSV theobáo cáo tháng (BM.02.QT.CTSV.03) (Lưu ý số lần được LĐGĐ đối với từng ngành - Ngành đibiển 1 kỳ 2 lần; các ngành khác 1 kỳ 1 lần )

3. Hướng dẫn cho phép sinh viên nghỉ học dài ngày từ 6 tháng đến 1 năm.Bước 1. SV phải làm đơn theo biểu mẫu BM.01.QT.CTSV.04 (hoặc tải tại trang web:

vimaru.edu.vn - Phòng Công tác SV - mục văn bản). Điền đầy đủ thông tin, ký vào đơn và xin ýkiến gia đình. Xin xác nhậ n của giáo vụ Khoa chuyên môn (Đơn vị có SV) và ý kiến của Ban chủnhiệm Khoa chuyên môn (Đơn vị có SV) vào đơn.

Bước 2. SV nộp đơn tại phòng CTSV xin nghỉ học 06 thán g, 1 năm kèm theo:+ Đơn xin nghỉ học, Bảng kết quả học tập (Trong trường hợp nghỉ học vì lí do cá nhân).

+ Đơn xin nghỉ học do bị ốm hoặc bị tai nạn buộc phải điều trị trong thời gian dài nhưngphải có xác nhận của Bệnh viện và Trưởng trạm Y tế Trường (Tr ong trường hợp nghỉ học vì lí doốm đau).

Bước 3. Phòng CTSV xem xét hồ sơ nếu đủ điều kiện và hợp lệ sẽ làm quyết định trình BanGiám hiệu kí duyệt.

Bước 4. Phòng CTSV chuyển quyết định về Khoa/Viện .Bước 5. SV nhận quyết định nghỉ học tại Khoa/Viện.

4. Hướng dẫn sinh viên quay trở lại học sau khi nghỉ học dài ngày.Bước 1. SV phải làm đơn theo biểu mẫu BM.01.QT.CTSV.05 (hoặc tải tại trang web:

vimaru.edu.vn - Phòng Công tác SV - mục văn bản). Điền đầy đủ thông tin, ký vào đơn vào đơn vàxin ý kiến gia đình. Xin ý kiến và xác nhận của Công an địa phương vào đơn (có đóng dấu). Nộpđơn tại văn phòng Khoa chuyên môn (Đơn vị có SV) và xin ý kiến của Ban chủ nhiệm Khoa (Đơnvị có SV) để xếp lớp.

Page 117: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

119

Bước 2. Trong thời gian 01 tháng trước khi bắt đầu học kỳ SV nộp hồ sơ tại phòng CTSV,hồ sơ bao gồm:

+ Đơn xin trở lại học tập, Quyết định nghỉ học tạm thời, Bảng kết quả học tập (Trong trườnghợp trở lại học tập vì lí do cá nhân).

+ Đơn xin trở lại học tập, Quyết định nghỉ học tạm thời, giấy xác nhận của Bệnh viện vàTrưởng trạm Y tế Trường đủ sức khỏe để trở lại học tập (Trong trường hợp trở lại học tập vì lí doốm đau).

Bước 3. Phòng CTSV xem xét hồ sơ, nếu đủ điều kiện và hợp lệ sẽ làm quyết định trình BanGiám hiệu kí duyệt.

Bước 4. Phòng CTSV chuyển Quyết định được phép quay trở lại học của SV về Khoa/Viện.Bước 5. SV nhận Quyết định trở lại học tập tại Khoa/Viện.

5. Xét kỷ luật sinh viênBước 1. SV có hành vi vi phạm quy chế công tác SV phải làm bản tự kiểm điểm và tự nhận

hình thức kỷ luật, sau đó nộp cho cố vấn học tập (trong trường hợp SV bỏ học dài ngày không phảithực hiện bước này).

Bước 2. Cố vấn học tập chủ trì họp với tập thể lớp khóa học, phân tích và làm danh sách SVđề nghị hình thức kỷ luật gửi lên Khoa /Viện hoặc Ban quản lý khu Nội trú.

Bước 3. Khoa/ Viện hoặc Ban quản lý khu Nội trú:+ 3a : Gửi thông báo về mức độ vi phạm kỷ luật của SV về gia đình SV trong thời gian 15

ngày được lao động giảm điểm phạt (gửi theo đường công văn của Phòng Hành chính Tổng hợp).+ 3b: Sau thời gian 15 ngày nếu SV không làm đơn xin lao động giảm điểm (theo Quy trình

lao động giảm điểm phạt (QT.CTSV 03), Hội đồng Cấp cơ sở xét kỷ luật SV vi phạm, danh sáchđề nghị mức vi phạm kỷ luật SV theo BM.01.QT.CTSV.07; BM.02.QT.CTSV.07 gửi về PhòngCTSV.

- Đối với các trường hợp mức kỷ luật khiển trách, cảnh cáo Khoa/ Viện hoặc Ban quản lýkhu Nội trú: ban hành quyết định BM.03.QT.CTSV.07 (Gửi QĐ ở mức cảnh cáo về gia đình theođường công văn của Phòng Hành chính Tổng hợp (HCTH)).

Bước 4. Căn cứ danh sách đề nghị mức vi phạm kỷ luật SV Phòng CTSV soạn quyết địnhtrình Ban Giám hiệu ký duyệt:

- Đối với Quyết định kỷ luật 01 năm lập theo biểu mẫu BM.04.QT.CTSV.07- Đối với Quyết định kỷ luật Buộc thôi học lập theo biểu mẫu BM.05.QT.CTSV.07Bước 5. Phòng CTSV gửi các Quyết định về Khoa/ Viện chuyên môn hoặc Ban quản lý khu

Nội trú.Bước 6. Khoa/ Viện chuyên môn (Đơn vị có SV hoặc Ban quản lý khu Nội trú) nhận các

Quyết định, gửi về:+ 6a: Gia đình SV (gửi theo đường công văn của Phòng Hành chính Tổng hợp).+ 6b: Địa phương nơi SV cư trú (gửi theo đường công văn của Phòng HCTH).+ 6c: SV vi phạm.

6. Cấp học bổng tài trợ cho sinh viênBước 1: Căn cứ vào Công văn hướng dẫn của nhà tài trợ về việc cấp học bổng cho SV

Phòng công tác SV thông báo tới các Khoa/Viện.Bước 2: Khoa/Viện triển khai lựa chọn SV theo những tiêu chí nhà tài trợ yêu cầu, gửi danh

sách BM.01.QT.CTSV.08 về việc lựa chọn SV được nhận học bổng về Phòng CTSV.

Bước 3: Phòng CTSV tập hợp danh sách SV được dự tuyển học bổng trình Ban Giám hiệuký duyệt và gửi công văn đề n ghị tới nhà tài trợ.

Page 118: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

120

7. Cấp học bổng khuyến khích học tập cho sinh viênBước 1. Ngay sau khi kết thúc học kỳ 1, kết thúc năm học, Cố vấn học tập (Giáo viên chủ

nhiệm) chỉ đạo ban cán sự lớp khóa học tổ chức họp lớp để xét phân loại học tập và rèn luyện chotừng cá nhân SV (BM01.QT.CTSV.09) và tập thể lớp trong từng học kỳ, xét điểm thưởng cho cánbộ lớp. Gửi nhận xét phân loại rèn luyện SV và tập thể, bản xét điểm thưởng cán bộ lớp và bảngtổng hợp phân loại học tập rèn luyện cuối kỳ và năm học về Hội đồng Khoa xem xét (Thời hạn:học kỳ I trước 15/3, học kỳ II trước 30/ 9 hàng năm).

Bước 2. Hội đồng cấp Khoa/Viện tổ chức họp, xét phân loại học tập, rèn luyện cá nhân và

tập thể cuối kỳ và cuối năm học (BM01.QT.CTSV.09, BM02.QT.CTSV.09, BM03.QT.CTSV.09,BM04.QT.CTSV.09) và gửi hồ sơ đề nghị về Phòng CTSV để trình Hội đồng Nhà trường xem xét(Học kỳ I: Trước 30/3, Học kỳ II: Trước 10/10 hàng năm).

Bước 3. Phòng CTSV tập hợp số liệu phân loại học tập, rèn luyện từ các Khoa/Viện, đốichiếu rà soát số liệu với các Khoa/Viện; sau 01 tuần rà soát lại danh sách SV được nhận học bổng,các Khoa/Viện chuyển lại danh sách chính thức được nhận học bổng về phòng CTSV. Phòng

CTSV và trình Hội đồng cấp Trường xem xét việc phân loại thi đua, đồng thời xét học bổngkhuyến khích học tập, đề nghị Ban Giám hiệu công nhận danh hiệu thi đua, xét cấp học bổngkhuyến khích học tập đối với cá nhân và tập thể lớp khóa học (Học kỳ I: Trước 15/4, Học kỳ II:Trước 30/10 hàng năm).

8. Hướng dẫn sinh viên đăng ký nội trú, ngoại trú.Bước 1. SV Trường ĐHHHVN được tạo điều kiện ở nội trú ký túc xá SV, ngoại trú ngoài ký

túc xá phải viết đơn ( nội trú BM.03.QT.CTSV.11, Ngoại trú BM.01.QT.CTSV.11) nộp cho quảnsinh Khoa/Viện, Ban quản lý khu nội trú ký túc xá SV. Riêng ngành Điều khiển tàu biển, Máy tàubiển nội trú ký túc xá bắt buộc 03 năm đầu (với hệ đại học) và 02 năm đầu (với hệ cao đẳng) .

Bước 2. Khoa/Viện, Ban quản lý khu nội trú ký túc xá lập danh sách lớp theo dõi SV nội,ngoại trú theo BM.05.QT.CTSV.11 để quản lý SV. Lập báo cáo, nhập vào hệ thống (Mạng nội bộcủa nhà trường) hàng tháng, kỳ, năm BM A, B, báo cáo Ban Giám hiệu qua Phòng CTSV.

Bước 3. Căn cứ vào báo cáo của các Khoa chuyên môn (Đơn vị có SV), Ban quản lý KNT.Phòng CTSV tổng hợp báo cáo định kỳ BGH trong giao ban CTSV tháng, tổng kết CTSV năm.9. Danh mục biểu mẫu dành cho công tác sinh viên(website của trường http://ctsv.vimaru.edu.vn mục “Công văn - Biểu mẫu”)

10. Khung đánh giá học tập - rèn luyện sinh viên

TT KHUNG ĐÁNH GIÁ HỌC TẬP - RÈN LUYỆN MỨC ĐIỂM GHICHÚ

I ĐÁNH GIÁ VỀ Ý THỨC HỌC TẬP

Cộng điểm cho SV: 351 Đi học, thực tập đúng giờ, chuẩn bị bài đầy đủ, nghiêm túc trong giờ học. +5 Cả HK2 Không vi phạm quy chế thi và kiểm tra. +10 Cả HK3 Không có học phần nào đạt điểm F +10 Cả HK

4

Thi lần 1 điểm TBCHT: 1,5 đến 1,99 +6

Cả HK2,0 đến 2,49 +72,5 đến 3,19 +83,2 đến 3,59 +93,6 đến 4,00 +10

5Nghiên cứu khoa học; thi Olympic đạt giải: Cấp Trường, Cấp Thànhphố, Bộ, Ngành, Quốc gia.

Khenthưởng riêng

Page 119: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

121

TT KHUNG ĐÁNH GIÁ HỌC TẬP - RÈN LUYỆN MỨC ĐIỂM GHICHÚ

Phạt điểm rèn luyện đối với các SV có một trong các vi phạm sau:

6

a. Không mang thẻ SV khi đi thi. -10

Xử lýtheo quychế thi vàquy chếtuyểnsinh

b. Mang tài liệu vào phòng thi; đưa đề thi ra ngoài; nhận tài liệu từ ngoài đưavào; đưa tài liệu vào phòng thi; chép bài thi của người khác. -21K

c. Thi hộ, học hộ hoặc nhờ người khác thi hộ, học hộ; làm luận văn hoặctiểu án hộ; sử dụng giấy tờ, văn bằng chứng chỉ giả:

- Lần 1 -26K- Lần 2 -31K

d. Điểm danh hộ hoặc nhờ người khác điểm danh. -15e. Tổ chức thi hộ, học hộ, làm luận văn hoặc tiểu án hộ. -31Kf. Mắc một trong các lỗi: b, c trong kì thi tuyển sinh. -31K

7 Nghỉ học, nghỉ thực tập không lý do; đi học muộn; trốn tiết. -3

8Mất trật tự, làm việc riêng t rong giờ học, giờ thực hành, thực tập và giờtự học tại khu nội trú. -5

9Bỏ học, bỏ thực tập, bỏ thi, bỏ khu nội trú (đối với SV diện bắt buộc phảinội trú) trên 2 tuần liên tục không lí do. -26 ÷ -31

II ĐÁNH GIÁ VỀ Ý THỨC VÀ KẾT QUẢ CHẤP HÀNH NỘI QUY , QUY CHẾ TRONG TRƯỜNG

Cộng điểm cho SV : 25

1a. Mặc đồng phục đầy đủ đúng mùa; điểm danh đầy đủ (100%). +5

Cả HKb. Tham gia tốt vệ sinh môi trường đầy đủ (100%). +5c. Có ý thức xây dựng tập thể đoàn kết, vững mạnh. +5

2

a. Thực hiện tốt vệ sinh lớp học, phòng ở, nơi công cộng, nội vụ g ọngàng sạch sẽ được Lớp, Khoa/ Viện và Nhà trường đánh giá tốt. +5

Cả HKb. Tham gia trực an ninh đầy đủ đúng qui định của Nhà trường không cólần nào vi phạm. +5

3Phát hiện ngăn chặn những việc làm vi phạm như: truyền đạo, đua xe tráiphép, mê tín dị đoan, cá độ, số đề, lưu hành, tuyên truyền văn hoá phẩmđồi trụy.

Khenthưởng riêng

Phạt điểm rèn luyện đối với các SV có một trong các vi phạm sau:

4

a. Đánh bài, chơi cờ trong giờ học - giờ tự tu (ở khu nội trú); đi chơi quá giờqui định, trèo cổng, trèo rào. Sử dụng điện thoại không đúng quy định. -15K

b. Uống rượu, bia trong giờ học; say rượu, bia khi đến lớp:- Lần 1 -15K- Lần 2 -21K- Lần 3 -26K- Lần 4 -31K

c. Bỏ trực nhà tại khu nội trú. -15d. Bỏ trực an ninh Tết theo kế hoạch. -15Ke. Để xe, đá bóng không đúng giờ - nơi quy định; đun nấu trong phòng. -5

5a. Đưa người lạ vào KTX; cho người khác tới ở phòng mình; tiếp kháchtại phòng không được phép của khu nội trú; gây ồn ào mất trật tự nơi ở. -15K

b. Thay đổi chỗ ở mà không báo cho quản sinh (SV ngoại trú). -15

6

a. Không chấp hành mệnh cấp trên (từ cấp Bộ môn trở lên). -15K Các lỗi6b, 6c,6d viphạm từlần 3 trở

b. Nói tục, chửi bậy, để râu tóc không đúng qui định (để tóc quá dài hoặccắt trọc); quần áo, chăn màn không gọn gàng, vi phạm quy tắc vệ sinhphòng ở, lớp học và nơi công cộng.

-5

c. Vi phạm một trong các lỗi sau: bỏ điểm danh, không thể dục sáng; hút thuốc -5

Page 120: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

122

TT KHUNG ĐÁNH GIÁ HỌC TẬP - RÈN LUYỆN MỨC ĐIỂM GHICHÚ

không đúng nơi qui định; đi phạtthêm lỗi6a

d. Không đeo thẻ SV, mặc sai đồng phục -10

e. Không đội mũ bảo hiểm theo đúng quy định. -5

7a. Đóng học phí, tiền điện, tiền nước muộn theo với hạn định. -15

b. Không đóng học phí, tiền điện, tiền nước. -31K

8

a. Trộm cắp tài sản; chứa chấp, tiêu thụ tài sản do lấy cắp mà có; tham gia đánhbạc, số đề, cá độ bóng đá; mua bán dâm:

ChuyểnCAxử lý

ChuyểnCA xửlý

- Lần 1 -26K- Lần 2 -31K

b. Tàng trữ vũ khí, chất cháy nổ; nghiện hút, tiêm trích ma tuý; buôn bán hàngcấm theo quy định của Nhà nước. -31K

c. Chứa chấp, môi giới hoạt động mại dâm. -31K

9Vô lễ, có hành vi đe doạ thầy cô giáo, cán bộ CNV, người thừa hànhcông vụ, gây gổ đánh nhau, đánh nhau gây thương tích. -15K ÷ -31K

10 Làm hư hỏng tài sản trong Trường. -15K ÷ -31KPhải bồithườngthiệt hại

11

Tàng trữ, lưu hành, truy cập, sử dụng sản phẩm văn hóa đồi trụy; tham giacác hoạt động mê tín dị đoan; hoạt động tôn giáo trái phép:

ChuyểnCAxử lý

- Lần 1 -15K- Lần 2 -21K- Lần 3 -26K- Lần 4 -31K

12

a. Kích động, lôi kéo người khác biểu tình, viết truyền đơn, áp phích tráipháp luật: Chuyển

CAxử lý

- Lần 1 -26K- Lần 2 -31K

b. Buôn bán, vận chuyển, tàng trữ lôi kéo người khác sử dụng ma túy. -31K

13

Vi phạm các quy định về an toàn GT, bị cơ quan công an phạt (theo biênlai xử phạt) ở mức:

+ Dưới 200 nghìn đồng. -15K+ Từ 200 nghìn đồng đến dưới 1 triệu đồng. -21K+ Từ 1 triệu đồng đến dưới 6 t riệu đồng. -26K+ Từ 6 triệu đồng trở lên. -31K

III ĐÁNH GIÁ VỀ Ý THỨC KẾT QUẢ THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH TRỊ, XÃHỘI, VĂN HOÁ, VĂN NGHỆ, THỂ THAO, PHÒNG CHỐNG CÁC TỆ NẠN XÃ HỘI Cộng điểm cho SV: 15

1Tham gia sinh hoạt, hoạt động với lớp, các đoàn thể, tham gia sinh hoạtngoại khoá đầy đủ (100%). Chấp hành sự phân công của lớp, Đoàn thể. +10 Cả HK

2Tham gia SV tình nguyện; tham gia phòng chống tệ nạn XH, phong tràotự quản tốt; cứu người bị nạn, tận tình giúp bạn lúc khó khăn, ốm đau. +5 Cả HK

3Tham gia phòng trào thể dục thể thao, văn nghệ có giải:

+ Cấp trường.+ Cấp Thành phố, Bộ, Ngành, Quốc gia.

Khenthưởng riêng

4 Cá nhân phấn đấu và được kết nạp vào tổ chức Đảng CS Việt Nam. Khenthưởng riêng

Page 121: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

123

TT KHUNG ĐÁNH GIÁ HỌC TẬP - RÈN LUYỆN MỨC ĐIỂM GHICHÚ

Phạt điểm rèn luyện đối với các SV có một trong các vi phạm sau:

5a. Bỏ chào cờ / sinh hoạt lớp định kỳ; Bỏ các hoạt động theo triệu tập củaTrường, Khoa/ Viện, đoàn thể. -15

b. Gây mất đoàn kết trong lớp, đoàn thể, trong và ngoài trư ờng. -15K

6Che giấu, không tố giác các tệ nạn xã hội hoặc lôi kéo khác tham gia vàocác tệ nạn xã hội. -15K ÷ -31K

IV ĐÁNH GIÁ PHẨM CHẤT CÔNG DÂN VÀ QUAN HỆ CỘNG ĐỒNG Cộng điểm cho SV: 20

1Chấp hành tốt chính sách, pháp luật Nhà nước, ý thức kỉ luật nghiêm,góp phần giữ gìn an ninh chính trị, trật tự trị an toàn xã hội trong vàngoài truờng được các tổ chức, đoàn thể, nhà trường đánh giá tốt.

+10 Cả HK

2Có ý thức tôn trọng phong tục tập quán của nhân dân, hương ước xómphố, kính trọng lễ phép, xây dựng nếp sống văn minh lịch sự, được tậpthể lớp, địa phương, trường công nhận.

+10 Cả HK

3

Thực hiện tốt một trong các nội dung sau: Có ý thức tham gia giúp đỡcộng đồng lúc thiên tai hỏa hoạn, tai nạn; Cưu mang người gặp khó khănđược lớp, nơi ở, t rường đánh giá tốt; Dũng cảm bắt kẻ gian; Nhặt đượccủa rơi trả lại người bị mất.

Khenthưởng riêng

Phạt điểm rèn luyện đối với các SV có một trong các vi phạm sau:

4

a. Có hành vi vi phạm Nội quy, Quy định trong cộng đồng dân cư ở nơicư trú, có ý kiến phản ánh của khu dân cư. -10 ÷ -31

b. Không nộp phiếu báo kết quả học tập và rèn luyện về gia đình theoquy định của Nhà trường. -15

V ĐÁNH GIÁ VỀ Ý THỨC VÀ KẾT QUẢ THAM GIA PHỤ TRÁCH LỚP SV, CÁC ĐOÀNTHỂ, CÁC TỔ CHỨC KHÁC TRONG TOÀN TRƯỜNG

Cộng điểm cho SV: 5

1Là cán bộ lớp, cán bộ đoàn, hội SV từ cấp lớp, chi đoàn trở lên, hoàn thànhtốt nhiệm vụ.

Khenthưởng riêng

2 Tham gia phụ trách các câu lạc bộ của Khoa/Viện, của Nhà trường. +5

VI QUY ĐỊNH MỨC KỶ LUẬT1 SV bị phạt từ 15 đến 20 điểm Khiển trách2 SV bị phạt từ 21 đến 25 điểm Cảnh cáo3 SV bị phạt từ 26 đến 30 điểm Đình chỉ HT 1 năm

4 SV bị phạt từ 31 điểm trở lên Buộc TH và xử lý theopháp luật.

VII PHÂN LOẠI KẾT QUẢ RÈN LUYỆNĐiểm rèn luyện Xếp loạiTừ 90 điểm trở lên Xuất sắcTừ 80 đến 89 điểm TốtTừ 70 đến 79 điểm KháTừ 60 đến 69 điểm Trung bình kháTừ 50 đến 59 điểm Trung bìnhTừ 30 đến 49 điểm YếuDưới 30 điểm Kém

Chú ý:+ Điểm phạt của sinh viên tính cho mỗi lần vi phạm.+ K: Viết tắt của “Không lao động giảm điểm”.

Page 122: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

124

+ SV bị xếp loại rèn luyện kém trong cả năm học thì phải tạm ngừng học một năm học ởnăm học tiếp theo và nếu bị xếp loại rèn luyện kém cả năm lần thứ hai thì sẽ bị buộc thôi học.

+ Điểm rèn luyện được tính theo từng học kỳ, năm học (Trung bình chu ng các học kỳ trongnăm học) và toàn khóa học (Trung bình chung toàn khóa) và có ghi vào Bảng kết quả học tập - rènluyện toàn khóa và Bản xác nhận quá trình học tập tại trường.

+ Điểm cộng không quá khung quy định cho phép, điểm trừ tùy theo lỗi vi phạm.+ Đối với các lỗi thuộc diện được lao động giảm điểm, SV được quyền viết đơn xin lao động

giảm điểm phạt và hoàn thành lao động trong vòng 15 ngà y kể từ ngày Khoa/Viện ra thông báo vềmức vi phạm. Mỗi học kỳ chỉ được lao động giảm điểm 01 lần và tổng điểm giảm trong học kỳkhông quá 15 điểm. Lỗi thuộc học kỳ nào thì chỉ được lao động giảm điểm trong kỳ đó. Sau khiSV đã lao động giảm điểm (đối với các lỗi được lao động giảm điểm) nếu còn điểm ở các mức quyđịnh ở trên thì Khoa/Viện, Nhà trường ra quyết định kỷ luật.

+ SV phải tự mình lao động theo sự p hân công của Khoa/Viện để giảm điểm phạt. Sau khiđã có xác nhận hoàn thành công việc được giao, điểm được tính từ 2 -5 điểm/buổi lao động (mỗibuổi từ 3-4 tiếng) tùy theo tính chất công việc. Nghiêm cấm việc nộ p tiền thay cho lao động hoặcnhờ, thuê người khác làm hộ công việc được giao. Hàng tháng, danh sách và kết quả lao độnggiảm điểm được Khoa/Viện công bố công khai trên bảng tin và được thông báo tại các buổi chào

cờ định kỳ của Khoa/Viện.

11. Khung đánh giá rèn luyện đối với SV nội trú (phụ lục 2)TT KHUNG ĐÁNH GIÁ VỀ Ý THỨC HỌC TẬP RÈN LUYỆN MỨC ĐIỂM GHI CHÚ

I. Cộng điểm cho SV (tối đa 20 điểm)

1.

a. Dũng cảm bắt kẻ gian, cứu người bị nạn, giúp bạn lúc khó khăn, ốmđau.

+5

b. Có ý thức bảo vệ môi trường, tài sản công, tích cực phòng chốngthiên tai, hoả hoạn.

+5

c. Đấu tranh ngăn chặn, tố giác các tệ nạn xã hội. +5

d. Nhặt được của rơi, trả người đánh mất. +5

II. Phạt điểm rèn luyện đối với các SV có một trong các vi phạm sau:

1.a. Bỏ khu nội trú không lý do (nếu thuộc diện bắt buộc nội trú). -5

b. Bỏ học, bỏ thực tập, bỏ thi, bỏ khu nội trú (nếu thuộc diện bắt buộcphải nội trú) trên 2 tuần liên tục không lý do.

-26 ÷ -31

2.

2.

a. Đánh bài mọi lúc, mọi nơi, đi chơi quá giờ quy định, trèo cổng trèorào tại khu nội trú.

-15K

b. Bỏ trực an ninh. -15

c. Để xe, đá bóng không đúng giờ -nơi quy định, đun nấu trong phòng ở. -15

b. Uống hoặc say rượu, bia:- Lần 1 -15K

- Lần 2 -21K

- Lần 3 -26K

- Lần 4 -31K

3.

a. Đưa người lạ vào KNT, cho người khác tới ở phòng mình, tiếp kháchtại phòng không được phép của BQL KNT, gây ồn ào mất trật tự nơi ở.

-15

b. Thay đổi chỗ ở mà không báo cho Quản sinh. -15

c. Không chấp hành mệnh lệnh cấp trên. -15

Page 123: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

125

TT KHUNG ĐÁNH GIÁ VỀ Ý THỨC HỌC TẬP RÈN LUYỆN MỨC ĐIỂM GHI CHÚ

4.

a. Nói tục, chửi bậy, để râu tóc không đúng quy định (để tóc quá dàihoặc cắt trọc); quần áo, chăn màn không gọn gàng, vi phạm quy tắc vệsinh phòng ở và nơi công cộng.

-5 Các lỗi 4a,4b, 4c vi

phạm từ lần3 trở đi phạtthêm lỗi 3cb. Vi phạm một trong các lỗi sau: bỏ điểm danh, không thể dục sáng -5

c. Không đeo thẻ SV, mặc sai đồng phục. -10

5. a. Đóng tiền điện, tiền nước muộn so với hạn định. -15

b. Không đóng tiền điện, tiền nước và tiền nội trú. -26

6.

a. Trộm cắp tài sản, chứa chấp, tiêu thụ tài sản do lấy cắp mà có thamgia đánh bạc, số đề, cá độ bóng đá, mua bán dâm: Chuyển

Công anxử lý

ChuyểnCông an

xử lý

- Lần 1 -26K

- Lần 2 -31K

b. Tàng trữ vũ khí, chất cháy nổ, chất gây cháy, nghiện hút, tiêm chíchma tuý, buôn bán hàng cấm theo quy định của Nhà nước.

-31K

c. Chứa chấp, môi giới hoạt động mại dâm. -31K

7. a. Vô lễ, có hành vi đe doạ thầy cô giáo, cán bộ CNV, người thừa hànhcông vụ.

-15 ÷ -31

b. Làm hư hỏng tài sản trong khu nội trú phải bồi thường. -15 ÷ -31

8.

a. Tàng trữ, lưu hành, truy cập, sử dụng sản phẩm văn hoá đồi truỵ thamgia các hoạt động mê tín dị đoan, hoạt động tôn giáo trái phép.

-15K ÷ -31K

ChuyểnCông an

xử lýb. Kích động, lôi kéo người khác biểu tình, viết truyền đơn, áp phíchtrái pháp luật.

-26K ÷ -31K

c. Gây gổ đánh nhau, đánh nhau gây thương tích. -31K

d. Buôn bán, vận chuyển, tàng trữ lôi kéo người khác sử dụng ma tuý. -31K

12. Khung đánh giá rèn luyện đối với SV ngoại trú (phụ lục 3)

TT KHUNG ĐÁNH GIÁ VỀ Ý THỨC HỌC TẬP RÈN LUYỆN MỨC ĐIỂM GHI CHÚ

I. Cộng điểm cho SV (tối đa 20 điểm)

1.

a. Dũng cảm bắt kẻ gian, cứu người bị nạn, giúp bạn lúc khó khăn, ốmđau.

+5

b. Có ý thức bảo vệ môi trường, tài sản của nhân dân, tích cực phòngchống thiên tai, hoả hoạn.

+5

c. Đấu tranh ngăn chặn, tố giác các tệ nạn xã hội. +5

d. Nhặt được của rơi, trả người đánh mất. +5

II. Phạt điểm rèn luyện đối với các SV có một trong các vi phạm sau:1. Không báo Khoa/ Viện khi thay đổi chỗ ở trọ. -15

2.Huỷ hoại, trộm cắp tài sản Nhà nước, tài sản riêng của công dân hoặccưỡng đoạt, cướp, cướp giật tài sản của công dân.

-26K ÷ -31K Chuyển côngan xử lý

3. Gây ồn ào, làm ảnh hướng đến khu dân cư. -54. Bị chủ nhà khiếu lại vì thiếu tiền nhà trọ. -5 ÷ -15

5.Đưa phần tử xấu vào nhà trọ. -21K ÷ -31K Chuyển công

an xử lý

6.

a. Tàng trữ, lưu hành, truy cập, sử dụng sản phẩm văn hoá đồi truỵtham gia các hoạt động mê tín dị đoan, hoạt động tôn giáo trái phép.

-15K ÷ -31KChuyển công

an xử lýb. Kích động, lôi kéo người kh ác biểu tình, viết truyền đơn, áp phíchtrái pháp luật.

-26K ÷ -31K

Page 124: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

126

TT KHUNG ĐÁNH GIÁ VỀ Ý THỨC HỌC TẬP RÈN LUYỆN MỨC ĐIỂM GHI CHÚ

c. Gây gổ đánh nhau, đánh nhau gây thương tích. -26K ÷ -31Kd. Buôn bán, vận chuyển, tàng trữ lôi kéo người khác sử dụng ma tuý. -26K ÷ -31K

7.Tổ chức băng nhóm, phe phái tụ tập gây rối trật tự công cộng; tổ chức,tham gia đua xe hoặc cổ vũ đua xe trái phép dưới bất kỳ hình thức nào.

-26K ÷ -31K Chuyểncông an xử lý

8.Tàng trữ vũ khí, chất cháy nổ, chất gây cháy, nghiện hút, tiêm chích matuý, buôn bán hàng cấm theo quy định của Nhà nước

-31K Chuyểncông an xử lý

9.Tổ chức hoặc tham gia các hoạt động đánh bạc, số đề, cá độ và hành viđồi trụy, mại dâm dưới bất kỳ hình thức nào

-26K ÷ -31K Chuyểncông an xử lý

10.Đưa người ngoài vào phòng ở của mình quá giờ quy định. Tổ chứcuống rượu, bia, ca múa nhạc gây ồn ào, mất trật tự và các hành vi tráipháp luật khác.

-26 ÷ -31 Chuyểncông an xử lý

13. Khung thời gian biểu trong ngày cho SV các ngành đi biển (phụ lục 4)

THỜI GIAN NỘI DUNG CÔNG VIỆC TRÁCH NHIỆM TỔ CHỨCKIỂM TRA VÀ DUY TRÌ

Sáng từ 05h30 Báo thức bằng hiệu lệnh Trực chỉ huy Khu Nội trú05h30 ÷ 05h40 SV tập trung dưới sân các nhà Cán bộ Quản sinh KNT05h40 ÷ 06h20 Thể dục theo nhạc hoặc chạy dài theo lịch Cán bộ Quản sinh KNT06h20 ÷ 06h50 SV học sáng lên giảng đường Cán bộ lớp tự quản07h30 ÷ 10h00 SV học chiều tự tu Cán bộ quản sinh KNT10h00 ÷ 11h30 Ăn trưa (với SV học chiều) Cán bộ lớp tự quản11h30 ÷ 12h20 SV học chiều lên giảng đường Cán bộ lớp tự quản12h30 ÷ 13h45 Nghỉ trưa (với SV học sáng) Cán bộ lớp tự quản14h00 ÷ 16h30 SV học sáng tự tu Cán bộ Quản sinh KNT16h30 ÷ 18h30 Nghỉ ngơi, giải trí Cán bộ lớp tự quản18h40 ÷ 19h30 Ăn tối Cán bộ lớp tự quản19h30 ÷ 21h30 SV tự tu Cán bộ Quản sinh KNT21h30 ÷ 22h30 Sinh hoạt cá nhân Cán bộ lớp tự quản22h30 ÷ 05h30 Ngủ nghỉ Bảo vệ, trực an ninh nhà

14. Hướng dẫn cộng điểm thưởng đối với cán bộ lớp (phụ lục 5)14.1. Đối với lớp SV

Điểm thưởng cho cán bộ Lớp khóa học, cán bộ Đoàn TN - Hội SV được tính theo tiêu chíphân loại lớp SV, tính cộng thêm vào điểm trung bình ch ung khi xét học bổng hoặc xét phân loạithi đua và chỉ lấy điểm thưởng cao nhất (nếu giữ nhiều chức vụ khác nhau). Cụ thể như sau:

TT Chức danhLớp đào tạo theo tín chỉ

Xuất sắc Tiên tiến Không danh hiệu1 Lớp trưởng, Bí thư chi đoàn 0,2 0,15 0,05

2 Lớp phó, Phó Bí thư chi đoàn 0,1 0,05 0,03

3 Cán bộ Đoàn, Hội từ cấp khoa trở lên 0,1 0,05 0,03

14.2. Đối với lớp học phần.

Điểm thưởng cho cán bộ Lớp học phần là điểm chỉ được tính cộng vào điểm X, dựa theotiêu chí mức hoàn thành trách nhiệm đối với học phần, lớp trưởng tối đa là 3 điểm, lớp phó tối đalà 2 điểm và do cán bộ giảng dạy học phần thực hiện.

Page 125: SỔ TAY SINH VIÊN - Trường đại học Hàng hải Việt Nam | … tay SV -HHHV… ·  · 2016-04-18Trường Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng quy chế đào

127

15. Các chú ý về địa điểm liên hệ phục vụ sinh viên1. Sinh viên mua mẫu biểu, đóng dấu xác nhận của Nhà trường: Phòng Hành chính tổng

hợp, P.115C - nhà A1.2. Sinh viên có ý kiến về: Đăng ký học phần, rút học phần, quên mật khẩu đăng ký học

phần: Liên hệ Phòng Đào tạo, P .114B - nhà A1.3. Sinh viên có ý kiến về học phí: Liên hệ Phòng Kế hoạch - tài chính: P.109 - nhà A1.4. Sinh viên cần phúc tra bài thi, xin hoãn thi, vắng thi,… liên hệ Phòng Khảo thí và đảm

bảo chất lượng, P .207 - A1.5. Sinh viên cần làm thẻ SV -ATM, có ý kiến về khen thưởng, kỷ luật sinh viên; cần tư vấn

về học tập, rèn luyện và việc làm, …: Liên hệ Phòng Công tác sinh viên, P.105B - nhà A1.

In tại Xưởng In Nhà xuất bản Hàng hải, Trường ĐHHH Việt Nam