Upload
others
View
12
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
SIÊU ÂM HỆ THẦN KINH
THAI NHI
"People only see what they are prepared to see."
Ralph Waldo Emerson
Dr. NGUYỄN QUANG TRỌNG
www.sieuamvietnam.vn, www.cdhanqk.com
(Lớp Siêu Âm Sản-Phụ Khoa, khóa 22, ĐHYPNT-MEDIC, 2016)
IMAGING DEPARTMENT
FV HOSPITAL – HCM CITY
DÀN BÀI.b
• Thai vô sọ.
• Chứng não trƣớc.
• Chứng lỗ não.
• Chứng nứt não.
• Chứng não nƣớc.
• Gai đôi đốt sống và thoát vị màng não-tủy.
• Tật nửa đốt sống.
• U quái vùng cùng cụt.
• Kết luận.
THAI VÔ SỌ (ANENCEPHALY, EXENCEPHALY)
Thai vô sọ chiếm 45% khuyết tật của ống TK.
Tổn thƣơng ở phần đầu khiến cho thai không có sọ.
Nhu mô não loạn sản có thể hình thành phía sau mặt, nhƣng
phần mô này sẽ teo đi khi thai ngày càng lớn.
Mặt thai nhi từ hố mắt trở xuống thường bình thường.
100% thai chết ngay khi vừa sinh ra.
THAI VÔ SỌ (ANENCEPHALY)
- Dù không có hộp sọ nhƣng nhu mô não loạn sản lồi vào
khoang ối có thể khiến ta bỏ sót chẩn đoán ở cuối quy I. Phần
nhu mô lồi vào khoang ối có thể cho ra hình ảnh gần giống nhƣ
thai có hộp sọ, nhƣng nếu lƣu ý sẽ thấy không có cốt hoá. Ngoài
ra ta còn gặp hình ảnh đội nón Beret hoặc khuôn mặt của chú
chuột Mickey.
- Khi thai càng lớn, phần nhu mô não loạn sản teo đi, ta có hình
ảnh mắt ếch (frog eye appearance).
- Đa ối thƣờng thấy (do thai nuốt yếu).
- Thai rất tăng động (do thiếu sự kiểm soát của vỏ não).
Mặt cắt vành
Mặt cắt dọc
Thai 12 tuần
Thai 14 tuần, SA qua ngã AĐ: Hình ảnh mắt ếch ở mặt cắt vành, nhu mô
não lồi ra khoang ối ở lát cắt dọc.
Mickey Mouse
Mickey Mouse
Holoprosencephaly with acrania
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Mặt cắt vành: Hình ảnh mắt ếch
với hai hốc mắt (các mũi tên),
xƣơng hàm (đầu mũi tên).
Mặt cắt dọc giữa: không có trán và hộp
sọ (mũi tên), xƣơng hàm (đầu mũi tên )
và phần mặt dƣới bình thƣờng.
A fetus with acrania. The other twin was normal
CHỨNG NÃO TRƢỚC (HOLOPROSENCEPHALY)
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Bất thƣờng trong quá trình phát triển của não mà não trƣớc
(prosencephalon, forebrain) thất bại trong việc hình thành liềm
não để chia tách não thành hai bán cầu đại não.
Dị tật này thƣờng đƣợc chẩn đoán vào tuần thứ 20 của thai kỳ.
Dị tật này có thể hoàn toàn hoặc bán phần.
Bệnh thƣờng thấy ở thai nhi Trisomy 13.
Ở cuối quy I (tuần thứ 11-14): dấu hiệu cánh bƣớm (butterfly
sign) giúp loại trừ chứng bệnh này.
ALOBAR HOLOPROSENCEPHALY
- Thất bại hoàn toàn trong sự chia tách 2 bán cầu đại não.
- Hoàn toàn không có liềm não (falx).
- Một não thất trung tâm lớn (do sự hợp nhất 2 não thất bên).
- Đồi thị hợp nhất.
Dario Paladini et al. Ultrasound of Congenital Fetal Anomalies. Informa. 2007
Katherine W. Fong et al. Detection of Fetal Structural Abnormalities with US during Early Pregnancy. Radiographics. 2004;24:157-174.
Thai 14 tuần, mặt cắt vành: Đồi thị hợp nhất (T),
não thất duy nhất (M), đám rối mạch mạc (mũi tên).
ALOBAR HOLOPROSENCEPHALY
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Alobar holoprosencephaly: Không có liềm não, não thất
bên hợp nhất (*), đồi thị hợp nhất (các đầu mũi tên).
Alobar holoprosencephaly / Trisomy 13
SEMILOBAR HOLOPROSENCEPHALY
- Chia tách một phần 2 bán cầu đại não.
- Liềm não sơ khai ở đƣờng giữa.
- Não thất bên thông thƣơng lớn qua đƣờng giữa.
- Đồi thị hợp nhất một phần.
Semilobar holoprosencephaly
Cắt ngang đầu thai nhi 12 tuần cho thấy dấu hiệu cánh bƣớm đƣợc hình
thành bởi đám rối mạch mạc hai bên. Đƣờng giữa chính là liềm não
Loại trừ Holoprosencephaly.
Cắt ngang đầu thai nhi 12 tuần không thấy dấu hiệu cánh bƣớm.
Trisomy 13. Holoprosencephaly.
Waldo Sepulveda, MD et al. First-Trimester Sonographic Diagnosis of
Holoprosencephaly-Value of the "Butterfly" Sign. J Ultrasound Med 2004
23:761-765 • 0278-4297
Thai phụ 28 tuổi, thai nhi 13 tuần tuổi,
cấu trúc sọ não bình thƣờng, phổ
Doppler ống TM bình thƣờng, NT bình
thƣờng, hiện diện xƣơng mũi (mũi tên)
siêu âm thai 13 tuần tuổi bình
thƣờng.
Lần mang thai trƣớc của thai phụ, thai
nhi bị Holoprosencephaly, do vậy thai
phụ đƣợc khuyến cáo siêu âm lại vào
lúc thai nhi đƣợc 20 tuần tuổi.
Ở tuần thứ 20, thai phụ đi siêu âm ở
một BV khác cho kết quả thai bình
thƣờng. Khi thai đƣợc 28 tuần tuổi, thai
phụ quay trở lại BV ban đầu để khám.
Semilobar holoprosencephaly
Hydrocephalus
Hiện diện liềm não
CHỨNG LỖ NÃO (PORENCEPHALY)
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Chứng lỗ não là bất thƣờng của vỏ
não khi nhu mô não bị tổn thƣơng,
thay thế bằng cấu trúc nang dịch.
Nang này có thể thông hoặc không
thông với não thất.
Chứng này thƣờng xuất hiện ở quy
III hoặc sau sinh. Thường là do
hậu quả của xuất huyết trong nhu
mô não.
Porencephaly
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Porencephaly thông thƣơng với não thất bên
Porencephaly thông thƣơng với não thất bên
Porencephaly không thông thƣơng với não thất bên ở trẻ 1 ngày tuổi.
CHỨNG NỨT NÃO (SCHIZENCEPHALY)
Nhồi máu não thuộc vùng chi phối của ĐM não giữa (các mạch
máu đen), đƣa đến khuyết não, làm cho não thất bên thông thƣơng
trực tiếp ra ngoài. Tổn thƣơng có thể một bên hoặc hai bên.
Nhồi máu não có thể do hạ huyết áp thoáng qua.
Chứng này thƣờng kết hợp với tật đầu nhỏ (microcephaly).
Trẻ sinh ra thƣờng có khiếm khuyết và tâm-thần kinh hoặc liệt vận
động.
Schizencephaly: não thất bên thông thƣơng với khoang dƣới nhện.
Mũi tên chỉ đám rối mạch mạc.
Nứt não hai bên
CHỨNG NÃO NƢỚC (HYDRANENCEPHALY)
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Dị tật này đƣợc cho là do tắc nghẽn động mạch cảnh
trong hai bên gây nhồi máu cả hai bán cầu đại não.
Bất thƣờng xảy ra sau khi não và não thất đã phát
triển (quy II).
Mô não hoại tử đƣợc hấp thu, thay thế bằng dịch lấp
đầy đầu thai nhi. Liềm não còn hiện diện.
Đôi khi dịch này phát triển nhanh gây đầu to
(macrocephaly).
Các cấu trúc do ĐM thân nền chi phối sẽ không bị tổn
thƣơng: tiểu não, não giữa, đồi thị, hạch nền, và phần
thùy chẩm. Do vậy, thai nhi vẫn còn bảo tồn nhiều
chức năng nhƣ: bú, nuốt, phản xạ.
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
HYDRANCEPHALY
- Hộp sọ chứa đầy dịch, không thấy vỏ não.
- Hiện diện liềm não.
- Thấy các cấu trúc não giữa và tiểu não.
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Não thất bên dãn lớn (v) với dịch có hồi âm (máu). Mũi tên chỉ vùng
não giữa. Vùng vỏ não còn lại rất mỏng (giữa các đầu mũi tên).
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Hộp sọ chứa đầy dịch, hiện diện liềm não và não giữa, không thấy vỏ
não. Chất lắng đọng di chuyển khi thay đổi tƣ thế (mũi tên).
Hộp sọ chứa đầy dịch,
hiện diện liềm não,
không thấy vỏ não.
Hộp sọ chứa đầy dịch, hiện diện liềm não,
không thấy vỏ não.
Alfred B. Kurtz, MD et al. Case 7: Hydranencephaly. Radiology.
1999;210:419-422
Hộp sọ chứa đầy dịch,
hiện diện liềm não, đồi
thị (T), tiểu não.
GAI ĐÔI ĐỐT SỐNG VÀ THOÁT VỊ MÀNG NÃO-TỦY
(SPINA BIFIDA & MENINGOMYELOCELE)
Còn gọi là Chiari II malformation.
Tần suất xảy ra: 2/1.000 trẻ sinh ra đời.
Thất bại trong việc đóng cung sau của đốt
sống hình thành nên gai đôi. Đây là một bất
thƣờng trong sự phát triển của ống thần kinh.
Màng não, rễ dây thần kinh, tủy sống thoát vị
qua chỗ hở ở cung sau gây nên thoát vị màng
não-tủy (meningomyelocele). Tổn thƣơng
hay xảy ra ở đoạn lƣng thấp hoặc đoạn cùng.
Tiểu não bị thoát vị, bể lớn (cisterna magna)
bị xoá.
Thiếu acid folic trong gian đoạn sớm của thai
nghén đƣợc xem là một yếu tố nguy cơ.
Chỉ có 4% thai nhi bị dị tật này có bất thƣờng
NST (Trisomy 18 và Trisomy 13).
Tuỳ theo thành phần trong túi thoát vị mà ngƣời ta có nhiều tên gọi khác
nhau: a. Meningocele (chỉ có túi dịch), b. Myelomeningocele (túi dịch có
chứa tuy sống), c. Myeloschisis (chỗ khyết không có da bao phủ).
Meningomyelocele
Hình ảnh cột sống bình thƣờng ở mặt cắt dọc, mặt cắt vành và mặt cắt ngang.
GAI ĐÔI ĐỐT SỐNG VÀ THOÁT VỊ MÀNG NÃO-TỦY
1. Cột sống:
- Mặt cắt dọc: các điểm cốt hóa sau bị đứt đoạn.
- Mặt cắt ngang: các điểm cốt hóa sau choãi ra tạo hình chữ V.
- Mặt cắt vành: các điểm cốt hóa sau cách xa ra.
- Túi thoát vị ở lưng lồi ra sau tại vị trí tổn thương, trong túi chứa
dịch và có thể chứa ít chất đặc (mặt cắt dọc và mặt cắt ngang).
2. Sọ não:
- Dấu hiệu quả chuối (banana sign): hố sau nhỏ, tiểu não bị ép vào
vùng chẩm, xóa mất bể lớn.
- Dấu hiệu quả chanh (lemon sign): do xƣơng trán phẳng hoặc lõm
vào tạo nên. Hình ảnh này chỉ có giá trị trong quy II, ở quy III hộp
sọ vôi hóa nhiều, có hình oval bình thƣờng.
- Não úng thủy (do não thất IV bị chèn ép).
3. Chi dưới: thƣờng thấy tật bàn chân vẹo hai bên (clubfeet).
Cắt dọc cột sống ở thai nhi bình thƣờng so sánh với thai nhi gai đôi đốt sống
Cắt ngang cột sống ở thai nhi bình thƣờng so sánh với thai nhi gai đôi đốt sống
Các điểm cốt hoá sau choãi ra tạo hình chữ V
Mặt cắt vành cột sống ở thai bình thƣờng so sánh với thai nhi gai đôi đốt sống
9 tuần tuổi 12 tuần tuổi
Tóm tắt hình ảnh trên ba mặt cắt
Tiểu não có hình số 3 ở thai bình thƣờng so sánh với tiểu não có hình quả chuối
Banana sign
Túi thoát vị vùng
cùng-cụt
Hộp sọ hình oval ở thai bình thƣờng so sánh với hộp sọ có hình quả chanh
Lemon sign
Lemon sign
Banana sign
Clubfoot
Lemon sign Banana sign
Meningomyelocele
TẬT NỬA ĐỐT SỐNG (HEMIVERTEBRA)
Đây là nguyên nhân thƣờng gặp nhất của vẹo, gù cột
sống bẩm sinh do bất sản một bên của đốt sống.
TẬT NỬA ĐỐT SỐNG (HEMIVERTEBRA)
- Mặt cắt vành: Lateral hemivertebra.
+ Thiếu điểm cốt hóa một bên.
+ Cột sống vẹo.
- Mặt cắt dọc: Dorsal hemivertebra.
+ Thiếu điểm cốt hóa trƣớc.
+ Cột sống gù.
U QUÁI VÙNG CÙNG-CỤT (SACROCOCCYGEAL TERATOMA)
U tế bào mầm (germ-cell
tumor) xuất phát ở vùng cùng
cụt.
Nữ/Nam = 4/1.
U có thể phát triển ra ngoài
và/hoặc vào trong khung
chậu. Nếu phát triển vào trong
có thể xâm lấn làm tắc hệ niệu
gây thận trƣớng nƣớc.
U phát triển ra ngoài phá hủy
xƣơng cùng-cụt, xƣơng chậu.
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Các dây TK cũng có thể tổn thƣơng gây chứng bàng
quang thần kinh và liệt chi dƣới.
Loại u này rất giàu mạch máu và phát triển rất nhanh.
Thai dễ nguy cơ suy tim do tăng cung lƣợng và phù
thai.
U lồi ra ngoài có tiên lƣợng tốt hơn u lấn vào trong.
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
U QUÁI VÙNG CÙNG-CỤT
- Khối u lồi ra ngoài:
+ Cấu trúc hồi âm hỗn hợp xuất phát từ đoạn cuối cột
sống lồi ra sau và xuống dƣới.
+ U giàu tƣới máu (hypervascularisation).
- Khối u lấn vào trong:
+ Khó xác định ranh giới vì u thƣờng xâm lấn các cấu
trúc trong khung chậu.
+ Thận trƣớng nƣớc (do tắc nghẽn niệu quản hoặc do
bàng quang thần kinh).
- Suy tim (±).
- Phù thai (±).
Marilyn J. Siegel et al. Pediatric Sonography. 3rd edition. 2002
PHÂN LOẠI
Type I (45%): Khối u ƣu thế lồi ra ngoài.
Type II (35%): Khối u vừa lồi ra ngoài vừa lấn vào trong.
Type III (10%): Khối u ƣu thế lấn vào trong.
Type IV (10%): Khối u chỉ lấn vào trong, trƣớc xƣơng cùng-cụt.
U vùng cùng cụt lồi ra ngoài
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Cắt dọc: U từ vùng tận cùng của cột
sống phát triển ra sau và xuống
dƣới (các mũi tên lớn).
Cắt ngang khung chậu (P): U phát
triển ra sau (các mũi tên).
Cắt dọc giữa : U lớn cùng-cụt.
Cắt ngang : Thận trƣớng nƣớc Cắt vành : Thận trƣớng nƣớc
Cắt dọc giữa : U lớn
cùng-cụt, thành phần
hỗn hợp.
Cắt dọc giữa : Mạch
máu nuôi (mũi tên
cong)
Mặt cắt vành : TMCD (mũi tên trắng) dãn lớn Suy tim
Cắt dọc: U lồi ra
ngoài và lấn vào
trong khung chậu.
Cắt ngang: U đƣợc
một mạch máu lớn
nuôi dƣỡng.
Tim to
- Thoát vị màng não-tủy.
- U quái vùng cùng cụt.
KẾT LUẬN
• Vào quy II, ta có thể khảo sát hầu hết các bất thường
ở hệ TKTW của thai nhi.
• Các bất thường đôi khi rất phức tạp. Người BS siêu
âm cần phải nắm chắc các dấu hiệu đặc trưng để
chẩn đoán.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
• C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212
• Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
• Marilyn J. Siegel et al. Pediatric Sonography. 3rd edition. 2002
• Y. Robert et al. Echographie en practique Obstetricale. 2003
• Francoise Deschamps et al. Atlas Echographique des Malformations Congénitales du Foetus. 1998
• Katherine W. Fong et al. Detection of Fetal Structural Abnormalities with US during Early Pregnancy. Radiographics. 2004;24:157-174.
• Alfred B. Kurtz, MD et al. Case 7: Hydranencephaly. Radiology. 1999;210:419-422
• Waldo Sepulveda, MD et al. First-Trimester Sonographic Diagnosis of Holoprosencephaly-Value of the "Butterfly" Sign. J Ultrasound Med 2004 23:761-765 • 0278-4297
Thành phố Brugge, Bỉ, 11/05/2005
CÁM ƠN SỰ CHÚ Ý THEO DÕI CỦA QUÝ BÁC SĨ