Upload
amena-ayala
View
41
Download
1
Embed Size (px)
DESCRIPTION
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP. §Ò tµi : C¸c biÖn ph¸p hoµn thiÖn c«ng t¸c qu¶n lý thuyÒn viªn ë ViÖt Nam. Sinh viªn: NguyÔn ThÞ Thu Trang Gi¸o viªn híng dÉn: TS . NguyÔn H÷u Hïng. NỘI DUNG BÁO CÁO. 1.PHẦN MỞ ĐẦU Tính cấp thiết của đề tài Mục đích nghiên cứu - PowerPoint PPT Presentation
Citation preview
Sinh viªn: NguyÔn ThÞ Thu Trang Gi¸o viªn h íng dÉn: TS. NguyÔn H÷u Hïng
§Ò tµi: C¸c biÖn ph¸p hoµn thiÖn c«ng t¸c qu¶n
lý thuyÒn viªn ë ViÖt Nam
1. PHẦN MỞ ĐẦU
- Tính cấp thiết của đề tài
- Mục đích nghiên cứu
- Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu
- Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
2. PHẦN NỘI DUNG
Chương 1: Cơ sở lý luận
Chương 2: Thực trạng công tác QLTV
Chương 3: Các biện pháp cơ bản hoàn thiện công tác QLTV
3. KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Số liệu thống kê đội tàu Việt Nam bị PSC lưu giữ
Tổ chức kiểm tra
tàu
Số tàu bị kiểm tra
Số tàu bị giữTỷ lệ tàu bị giữ
(%)
2008 9/2009 2008 9/2009 2008 9/2009
Tokyo MOU
475 463 58 30 12.21 6.48
India Ocean MOU
23 26 6 3 26.09 11.54
Paris MOU 10 7 2 1 20 14.28Nguồn: Cục đăng kiểm Việt Nam
THUYỀN VIÊN LÀ MỘT TRONG NHỮNG KHIẾM KHUYẾT PHỔ BẾN DO PSC PHÁT HIỆN TRÊN CÁC TÀU BIỂN VIỆT NAM
Chứng chỉ chuyên môn của TV hết hạn
Chứng chỉ chuyên môn không phù hợp để vận hành tàu thực tế và không được đóng dấu xác nhận của chính quyền Hàng Hải
Không có giấy chứng nhận khám sức khoẻ hoặc đã hết hạn
Các sỹ quan chủ chốt trên tàu không đủ năng lực Tiếng Anh để giao tiếp
Thuyền viên không biết cách thử và vận hành các trang thiết bị của tàu: GMDSS, máy phân ly nước …
Nguồn: Hội nghị An toàn Hàng Hải 2009 - Cục đăng kiểm Việt Nam
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Đánh giá thực trạng, phân tích nguyên nhân, đưa ra giải pháp nhằm
tăng cường chất lượng công tác QLTV
3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU Công việc quản lý thuyền viên
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Thống kê, khảo sát thực nghiệm, phân tích
5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN- Về khoa học: hệ thống hoá cơ sở lý luận về QLTV Việt Nam- Về thực tiễn: đưa ra được một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác QLTV
H u ấ n lu y ện , đ à o tạ o n â n g ca o đ ể th u y ền v iên là m v iệc m ộ t cá ch
h iệu q u ả
Đ ả m b ả o th u y ền v iên có đ ủ tr ìn h đ ộ ch u y ên m ô n v à T iến g A n h
Đ ả m b ả o cá c v ấ n đ ề liên q u a n đ ến g iấ y ch ứ n g n h ậ n v à cá c ch ế đ ộ
ch ín h sá ch ch o th u y ền v iên
Đ iều đ ộ n g th u y ền v iên
1.2. Quản lý thuyền viên
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. Hệ thống luật chi phối Luật quốc gia
- Bộ luật Hàng Hải Việt Nam 2005
- Quyết định 31/2008 QĐ – BGTVT
Luật quốc tế
- Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển -
SOLAS 1974
- Công ước quốc tế về tiêu chuẩn huấn luyện, cấp chứng chỉ và
trực ca đối với thuyền viên - STCW 78/95
- Công ước của tổ chức lao động quốc tế số 147 về các tiêu chuẩn
tối thiểu – ILO 147
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QLTV Ở VIỆT NAM
2.1. Thực trạng thuyền viên Việt Nam
Cơ cấu đội ngũ sỹ quan thuyền viên hiện nay
Số thuyền viên hiện có
Ngành boong Ngành máy Năm
Mức độ quản lý
Mức độ vận hành
Thuỷ thủ
Mức độ quản lý
Mức độ vận hành
Thợ máy
5/2010 6175 2268 17657 4799 2528 11015
Nguồn: Cục Hàng Hải Việt Nam
Cơ cấu đội ngũ sỹ quan thuyền viên
ngành boong tính đến tháng 5 năm 2010
24%
9%67%
Mức độ quản lý Mức độ vận hành Thuỷ thủ
Cơ cấu đội ngũ sỹ quan thuyền viên
ngành máy tính đến tháng 5 năm 2010
26%
14%60%
Mức độ quản lý Mức độ vận hành Thợ máy
TRÌNH ĐỘ SỸ QUAN THUYỀN VIÊN
95
5
82
8
65
35
12
88
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100%
Chức danh
Đại họcCao đẳng
95 82 65 12
Trình độ khác 5 8 35 88
Thuyền trưởng Sỹ quan boong
Máy trưởngSỹ quan máy
Điện trưởngSỹ quan điện
Thuỷ thủMức trợ giúp
Hạng tàu ≥ 3000 GT và ≥ 3000 KW
70
30
78
22
65
35
15
85
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90%
Chức danh
Đại họcCao đẳng
70 78 65 15
Trình độ khác 30 22 35 85
Thuyền trưởng Sỹ quan boong
Máy trưởngSỹ quan máy
Điện trưởngSỹ quan điện
Thuỷ thủMức trợ giúp
Hạng tàu từ 500 GT đến 3000 GT và từ 750 KW đến 3000 KW
Đánh giá chất lượng thuyền viên của một số quốc gia
Tên quốc gia Trình độ
ngoại ngữ
Trình độ
chuyên môn Sức khoẻ
Số thuyền viên
xuất khẩu
Philipine Tốt Khá Tốt 350 000
Ấn Độ Tốt Tốt Tốt 75 000
Trung Quốc Yếu Trung bình yếu Tốt 40 000
Myanmar Khá Yếu Tốt 40 000
Indonexia Khá Trung bình Trung bình 10 000
Việt Nam Trung bình Yếu Trung bình 3 850
Nguồn: Trung tâm nghiên cứu thuyền viên thế giới
SIRC - Seafarers Intenational Research Center
Điểm mạnh Được đào tạo cơ bản, đặc biệt là lý thuyết Thông minh chịu khó Dễ hoà đồng trong những thuyền bộ đa quốc tịch, không gặp những trở
ngại về tôn giáo Tiếp thu nhanh kiến thức nghề nghiệp Việt Nam đã gia nhập “Danh sách trắng - White list” năm 2000, việc đào
tạo thuyền viên được áp dụng theo công ước STCW 78/95, bằng cấp của
Việt Nam đã được IMO công nhận
Hạn chế Trình độ chuyên môn còn hạn chế do quá trình đào tạo thường thiên về lý thuyết, thiếu thực hành Trình độ ngoại ngữ kém Thâm niên công tác không cao Một số thuyền viên có thái độ, tác phong làm việc thiếu nhiệt tình, thiếu công nghiệp, chưa có tính kỷ luật cao
2.2 Quản lý Nhà Nước
Cục Hàng hải Việt Nam là cơ quan QLNN chuyên ngành Hàng Hải và
thực thi nhiệm vụ QLNN về Hàng Hải trong phạm vi cả nước.
Một trong những chức năng quan trọng của Cục Hàng Hải là tổ chức
sát hạch, cấp chứng chỉ và quản lý SQTV trong cả nước
• Chức năng sát hạch, đánh giá TV giao cho Ban Tổ chức đào tạo
• Chức năng QLTV được giao cho Ban Đăng ký TV
2.3. Quản lý tại các công ty vận tải biển
PHÒNG THUYỀN VIÊN
TUYỂN DỤNG
Phỏng vấn
Tiếp nhận
Sa thải
Tổ chức
đào tạo
Lập kế hoạchLưu hồ sơ,
hợp đồng
QLTV dự trữ
và đi biển
ĐIỀU ĐỘNG ĐÀO TẠO
Điều động
thuyền viên
Các loại chứng chỉ chuyên môn
Giấy chứng nhận huấn luyện cơ bản
Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn
Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ
Giấy chứng nhận huấn luyện đặc biệt
Chương trình QLTV của Công ty cổ phần vận tải biển Việt Nam - VOSCO
Chương trình QLTV của Công ty cổ phần vận tải biển Việt Nam - VOSCO
Chương trình QLTV của Công ty cổ phần
Hợp tác lao động nước ngoài INLACO Hải Phòng
Chương trình QLTV của Công ty cổ phần
Hợp tác lao động nước ngoài INLACO Hải Phòng
CHƯƠNG 3. CÁC BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QLTV
3.1. Nâng cao chất lượng thuyền viên
a. Nâng cao chất lượng sinh viên Hàng Hải
- Tăng cường thực tập cho học viên
- Chuẩn hóa chương trình đào tạo
- Tăng cường giáo dục tác phong công nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật,
lòng yêu nghề cho TV từ khi còn là sinh viên tại các cơ sở đào tạo
b. Nâng cao chất lượng thuyền viên tại các trung tâm TV
- Bắt buộc TV phải học tập liên tục để nâng cao trình độ chuyên môn
- Chuẩn hoá chính sách quản lý TV theo tiêu chuẩn quốc tế
- Tăng cường hợp tác với nước ngoài, liên kết đào tạo và XKTV
- Áp dụng chế độ tiền lương cùng chính sách đãi ngộ TV hợp lý
3.2 Nâng cao số lượng thuyền viên
Hiện nay chúng ta chỉ có 5 cơ sở đào tạo:
Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam
Trường Đại học Giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh
Trường Cao đẳng Hàng Hải cơ sở I - Hải Phòng
Trường Cao đẳng Hàng Hải cơ sở II - Hồ Chí Minh
Trường Cao đẳng nghề Bách Nghệ Hải Phòng
Xây dựng thêm các cơ sở đào tạo thuyền viên ở các tỉnh thành trong cả
nước để sinh viên có thêm nhiều cơ hội được theo học
Cục Hàng Hải xem xét thành lập một bộ phận quản lý tập
trung toàn bộ SQTV Việt Nam với chức năng và quyền hạn sau:
Quản lý tập trung toàn bộ SQTV Việt Nam trong lĩnh vực
hành chính, ban hành các quy định, quy tắc quản lý SQTV phù
hợp với pháp luật đồng thời tạo ra sự thống nhất trong quản lý
cho các công ty vận tải biển và các công ty xuất khẩu lao động
thuyền viên Việt Nam
Đưa ra định hướng và các giải pháp phát triển nguồn lực
SQTV
3.3. Nâng cao hiệu quả công tác quản lý
Nhanh chóng thành lập trung tâm dự báo về vận tải biển và
nguồn nhân lực nhằm:
Dự báo về phát triển vận tải biển của thế giới và của Việt
Nam và theo đó là nhu cầu nguồn nhân lực theo từng giai đoạn
Tham mưu cho Nhà Nước về nhu cầu đào tạo SQTV, cơ cấu
đội ngũ thuyền viên
Thông tin cho các cơ sở sản xuất về xu thế phát triển vận tải
biển và tình hình SQTV trên thế giới và Việt Nam
CỤC HÀNG HẢI
CÁC CÔNG TY
CÁCCƠ SỞ
ĐÀO TẠO
Có sự liên hệ thống nhất về cơ chế quản lý SQTV giữa Cục Hàng Hải,
các công ty và các cơ sở đào tạo theo mô hình sau:
I. Kết quả đạt được của đề tài Hệ thống hóa cơ sở lý luận đối với công tác QLTV Đánh giá thực trạng công tác QLTV của Việt Nam Đưa ra được một số giải pháp cơ bản, đặc biệt đã xây dựng
được phần mềm hỗ trợ công tác QLTV
II. Hạn chế và hướng mở của đề tài Hạn chế của đề tài
Một số giải pháp còn mang tính chung chung
Chưa nghiên cứu chính sách đãi ngộ thuyền viên Hướng mở của đề tài
Trong thời gian sắp tới, phần mềm cần tiếp tục được bổ sung và
hoàn thiện để trở thành một công cụ hỗ trợ đắc lực trong việc nâng
cao hiệu quả công tác quản lý thuyền viên trong cả nước