44
Bộ môn Tài chính doanh nghiệp SINH HOẠT KHOA HỌC Chủ đề: Hiện tượng mùa vụ trên thị trường chứng khoán Việt Nam: Nghiên cứu tại Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội Sở giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh. Người trình bày: ThS Phạm Đan Khánh

SINH HOẠT KHOA HỌC · 2019. 9. 9. · Giả thuyết các giao dịch chậm thực hiện (parking proceed hypothesis): Ritter (1988) lậpluậnrằnghiệuquảcủatháng

  • Upload
    others

  • View
    1

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: SINH HOẠT KHOA HỌC · 2019. 9. 9. · Giả thuyết các giao dịch chậm thực hiện (parking proceed hypothesis): Ritter (1988) lậpluậnrằnghiệuquảcủatháng

Bộ môn Tài chính doanh nghiệp

SINH HOẠT KHOA HỌC

Chủ đề: Hiện tượng mùa vụ trên thị trường chứng

khoán Việt Nam: Nghiên cứu tại Sở giao dịch chứng

khoán Hà Nội và Sở giao dịch chứng khoán Hồ Chí

Minh.

Người trình bày: ThS Phạm Đan Khánh

Page 2: SINH HOẠT KHOA HỌC · 2019. 9. 9. · Giả thuyết các giao dịch chậm thực hiện (parking proceed hypothesis): Ritter (1988) lậpluậnrằnghiệuquảcủatháng

Lý do lựa chọn đề tài

Kinh nghiệm và kiến thức, hành vi nhà đầu tư đã có sự thay đổi(theo xu hướng thận trọng và an toàn);

Hiệu ứng mùa vụ cũng thay đổi theo từng giai đoạn, từng thịtrường khác nhau, thu hút sự quan tâm của nhiều nhà nghiêncứu;

Để thị trường phát triển ổn định, bền vững thì cần có nghiên cứuvề quy luật thay đổi giá cổ phiếu trên 2 sở GDCK Hà Nội vàthành phố Hồ Chính Minh.

Kết quả nghiên cứu này đã đóng góp thêm vào nghiên cứu vềquy luật thay đổi giá của cổ phiếu trên thị trường chứng khoán ởcác nước khác trên thế giới và đưa ra quy luật thay đổi giá củacổ phiếu đặc trưng trên hai sở giao dịch;

Bên cạnh đó kết quả của bài nghiên cứu này có thể đem lại tácđộng quan trọng đối với các nhà quản lý tài chính, tư vấn tàichính, quản lý nhà nước có những chính sách, định hướng chothị trường phát triển đúng đắn và bảo vệ các nhà đầu tư.

Page 3: SINH HOẠT KHOA HỌC · 2019. 9. 9. · Giả thuyết các giao dịch chậm thực hiện (parking proceed hypothesis): Ritter (1988) lậpluậnrằnghiệuquảcủatháng

Mục tiêu nghiên cứuXem xét sự tồn tại của các vấn đề về hiệu ứng mùa vụ trên thị

trường chứng khoán Việt Nam nghiên cứu tại sở giao dịch chứng

khoán Hà Nội và tp Thành phố Hồ Chí Minh.

Nghiên cứu tác động của những thay đổi bất thường trên thị

trường chứng khoán.

Phân tích tác động của hiệu ứng mùa vụ và cung cấp bằng

chứng về hiệu ứng mùa vụ trên thị trường chứng khoán Việt

Nam. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả

cho nhà đầu tư và tăng tính hiệu quả cho thị trường đối với các

nhà quản lý.

Page 4: SINH HOẠT KHOA HỌC · 2019. 9. 9. · Giả thuyết các giao dịch chậm thực hiện (parking proceed hypothesis): Ritter (1988) lậpluậnrằnghiệuquảcủatháng

Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu sử dụng phương pháp hồi qui với biến giả là các

ngày, các tháng, trước, sau kỳ nghỉ lễ để kiểm định hiệu ứng

ngày trong tuần, hiệu ứng tháng, hiệu ứng kỳ nghỉ lễ trong năm.

Dữ liệu được sử dụng từ 01/03/2002 đến 25/08/2017, dữ liệu

được thu thập trên Sở GDCK Hà Nội và TP HCM , phần mềm

để chạy dữ liệu trong nghiên cứu này là phần mềm Eviews8

Page 5: SINH HOẠT KHOA HỌC · 2019. 9. 9. · Giả thuyết các giao dịch chậm thực hiện (parking proceed hypothesis): Ritter (1988) lậpluậnrằnghiệuquảcủatháng

Tổng quan nghiên cứuHiệu ứng ngày trong tuần:

Tác động bởi các giao dịch của nhà đầu tư: Osborne (1962) đề

nghị các nhà đầu tư cá nhân có nhiều thời gian hơn để đưa ra các

quyết định tài chính vào cuối tuần; chúng tương đối tích cực hơn

trên thị trường vào thứ Hai. Ông cũng báo cáo rằng các nhà đầu tư

tổ chức ít hoạt động hơn trong thị trường vào thứ Hai vì Thứ Hai có

xu hướng là một ngày của việc lập kế hoạch chiến lược

Giả thuyết về việc công bố thông tin: French (1980) chỉ ra rằng

các công ty có xu hướng đưa ra các báo cáo tin tức xấu vào cuối

tuần (Thứ Sáu) và điều này bị trì hoãn các thông tin xấu có thể gây

ra hiệu ứng tiêu cực cho Thứ Hai. Tuy nhiên, trong một thị trường

hiệu quả, các nhà đầu tư hợp lý sớm nhận ra điều này và xu hướng

có thể đảo chiều. Dạng giao dịch này có thể dẫn đến việc loại bỏ

những bất thường, vì nó sẽ dẫn đến giá tăng vào thứ Sáu và giảm

vào thứ Hai như trong nghiên cứu của Rogalski (1984), De Fusco

(1993) và Damodaran (1989).

Page 6: SINH HOẠT KHOA HỌC · 2019. 9. 9. · Giả thuyết các giao dịch chậm thực hiện (parking proceed hypothesis): Ritter (1988) lậpluậnrằnghiệuquảcủatháng

Tổng quan nghiên cứuGiả thuyết về việc xử lý thông tin: Miller (1988), và Lakonishok

và Maberly (1990) lập luận rằng mặc dù chi phí của việc thu thập và

xử lý của các nhà đầu tư là rất tốn kém, đặc biệt là tốn kém cho các

nhà đầu tư cá nhân để làm như vậy trong các ngày làm việc bình

thường khi các nhà đầu tư cá nhân phải thực hiện bên cạnh cùng

với các hoạt động khác. Đối với nhà đầu tư cá nhân cuối tuần làm

một cơ hội thuận tiện để suy nghĩ các quyết định đầu tư. Vì vậy, khi

thị trường mở cửa trở lại, các nhà đầu tư cá nhân có thể sẽ phản

ứng tích cực hơn.

Tác động của chính sách của chính phủ: Gibbons và Hess

(1981), Lakonishok và Levi (1982) báo cáo rằng có thể là do sự

khác biệt giữa ngày giao dịch và ngày thanh toán. Quá trình thanh

toán được diễn ra sau vài ngày sau khi giao dịch được thực

hiện.Nếu mua vào ngày cuối tuần thì nhà đầu tư có thể trì hoãn việc

thanh toán thêm được 2 ngày khi đó tiền vẫn trong tài khoản và vẫn

được hưởng lãi.

Page 7: SINH HOẠT KHOA HỌC · 2019. 9. 9. · Giả thuyết các giao dịch chậm thực hiện (parking proceed hypothesis): Ritter (1988) lậpluậnrằnghiệuquảcủatháng

Tổng quan nghiên cứuHiệu ứng tháng trong năm

Giả thuyết ghi nhận lỗ tính thuế (tax-loss selling hypothesis):

Branch (1977) đưa ra một trong những giải thích đưa ra cho sự tồn tại

của hiện tượng mùa vụ đó là việc ghi nhận lỗ tính thuế và cuối năm tính

thuế. Theo giả thuyết, các nhà đầu tư muốn thực hiện bán những chứng

khoán lỗ trong năm tính thuế hiện hành, tạo áp lực giảm giá vào cuối

năm. Sau đó, tại thời điểm bắt đầu năm tính thuế mới, áp lực bán này sẽ

được giảm bớt và chứng khoán bị ảnh hưởng có thể kiếm được lợi

nhuận khi giá của chúng hồi phục.

Giả thuyết về gian lận báo cáo tài chính (window- dressing): Haugen

và Lakonishok (1988), các nhà đầu tư tổ chức bán đi các cổ phiếu thua lỗ

trong năm và mua lại các cổ phiếu có lợi nhuận cao vào cuối năm dương

lịch sao cho họ có thể tránh thể hiện sự mất mát trong các báo cáo và

duy trì vị trí đáng kính trên thị trường.

Page 8: SINH HOẠT KHOA HỌC · 2019. 9. 9. · Giả thuyết các giao dịch chậm thực hiện (parking proceed hypothesis): Ritter (1988) lậpluậnrằnghiệuquảcủatháng

Tổng quan nghiên cứuGiả thuyết công bố thông tin: Rozeff và Kinney (1976) chỉ ra rằng tin

tốt được phát hành trong vài ngày đầu tháng Giêng; do đó, lợi nhuận cao

vào đầu năm. Berry và Brown (1985) nhận thấy rằng thông tin tương đối

của chứng khoán vốn hóa nhỏ có rủi ro có hệ thống cao hơn nhiều so với

chứng khoán vốn hóa lớn. Vào cuối năm có nhiều tin tức làm cho các cổ

phiếu vốn hóa nhỏ bị tác động nhiều hơn các cổ phiếu vốn hóa lớn vốn

đã có nhiều thông tin. Do đó, các cổ phiếu nhỏ sẽ phản ứng mạnh mẽ

hơn đối với dòng chảy tin tức gia tăng trong tháng một và tạo ra lợi nhuận

lớn hơn so với các cổ phiếu lớn.

Giả thuyết các giao dịch chậm thực hiện (parking proceed

hypothesis): Ritter (1988) lập luận rằng hiệu quả của tháng qua là do

hành vi mua và bán của các nhà đầu tư cá nhân. Việc duy trì giả thuyết

tiền thu được có thể được xem như một sự tổng quát của giải thuyết ghi

nhận lỗ tính thuế. Vào cuối năm, nhà đầu tư cá nhân bán chứng khoán

để ghi nhận ra khoản lỗ vì mục đích thuế. Một số tiền thu được từ bán

chứng khoán không ngay lập tức được tái đầu tư cho đến tháng Giêng và

sau các khoản đầu tư đó sẽ đẩy nhu cầu và do đó ảnh hưởng tới giá

chứng khoán.

Page 9: SINH HOẠT KHOA HỌC · 2019. 9. 9. · Giả thuyết các giao dịch chậm thực hiện (parking proceed hypothesis): Ritter (1988) lậpluậnrằnghiệuquảcủatháng

Tổng quan nghiên cứuHiệu ứng kỳ nghỉ lễ

Tâm lý đầu tư: Fields (1934) đưa ra giả thuyết cho thấy các

nhà đầu tư có khuynh hướng mua cổ phiếu trước kỳ nghỉ vì

“đang ở trạng thái tốt” và “sự phấn khích kỳ nghỉ”. Tuy nhiên,

thật khó để chứng minh giả thuyết này qua các phương pháp

kiểm tra trực tiếp

Thời điểm kết thúc giao dịch: Cadsby và Ratner (1992) giải

thích có thể là lợi nhuận trước kỳ nghỉ cao là một biểu hiện của

việc giá đóng cửa có kết quả tốt. Về khía cạnh hành vi, Ariel

(1987, 1990) đưa ra những lời giải thích bao gồm từ những

người bán trong ngắn hạn kết thúc rủi ro trước kỳ nghỉ, với lý do

tâm lý như nhà đầu tư trạng thái tâm lý tốt xung quanh các kỳ

nghỉ cho thấy lạc quan hơn về triển vọng trong tương lai

Page 10: SINH HOẠT KHOA HỌC · 2019. 9. 9. · Giả thuyết các giao dịch chậm thực hiện (parking proceed hypothesis): Ritter (1988) lậpluậnrằnghiệuquảcủatháng

Mô hình nghiên cứu

Mô hình đầu tiên, được sử dụng để kiểm tra tác động yếu tố mùa vụ trên lợi nhuận

cổ phiếu là mô hình GARCH(1,1) vì mô hình này giúp loại bỏ một vài hạn chế mà

OLS gặp phải.

Để tạo ra một chuỗi thời gian, lợi nhuận được tính theo công thức dưới đây:

Rt = (lnPt - lnPt-1)x100

Trong đó:

Rt: Lợi nhuận thị trường vào ngày t;

pt: Chỉ sốVN-Index ngày t;

pt-1: ChỉsốVN-Index ngày t-1

Lợi nhuậntrung bình

của thịtrường

Hiệuứngngày

Hiệuứng

tháng

Hiệuứng kỳnghỉ lễ

Mô hình nghiên cứu:

Page 11: SINH HOẠT KHOA HỌC · 2019. 9. 9. · Giả thuyết các giao dịch chậm thực hiện (parking proceed hypothesis): Ritter (1988) lậpluậnrằnghiệuquảcủatháng

Mô hình nghiên cứuMô hình 1: Áp dụng cho hiệu ứng ngày trong tuần

Phương trình kỳ vọng:

𝑅𝑡 = 𝐶 + 𝛿1𝐷𝑎𝑦1 + +𝛿2𝐷𝑎𝑦2 + 𝛿3𝐷𝑎𝑦3 + 𝛿4𝐷𝑎𝑦4 + 휀𝑡 (2.1)

Trong đó:

𝑅𝑡 là tỷ suất sinh lời của chỉ số thị trường và chỉ số ngành

C là hằng số, bằng tỷ suất sinh lời của ngày thứ hai so với các ngày khác

𝐷𝑎𝑦1; 𝐷𝑎𝑦2; 𝐷𝑎𝑦3; 𝐷𝑎𝑦4 tương ứng là các biến giả cho các thứ ba, thứ tư,

thứ năm và thứ sáu.

𝐷𝑎𝑦1 =1 nếu thời gian ứng với thứ 3 và 𝐷𝑎𝑦1=0 trong trường hợp còn lại

𝐷𝑎𝑦2 =1 nếu thời gian ứng với thứ 4 và 𝐷𝑎𝑦1=0 trong trường hợp còn lại

𝐷𝑎𝑦3 =1 nếu thời gian ứng với thứ 5 và 𝐷𝑎𝑦1=0 trong trường hợp còn lại

𝐷𝑎𝑦4 =1 nếu thời gian ứng với thứ 6 và 𝐷𝑎𝑦1=0 trong trường hợp còn lại

휀t là sai số (phần dư) của mô hình hồi quy

Phương trình phương sai:

𝝈𝒕𝟐 = 𝜶𝟎 + 𝜶𝟏𝜺𝒕−𝟏

𝟐 + 𝜶𝟐𝝈𝒕−𝟏𝟐 (𝟐. 𝟐)

Trong đó:

𝛼0 là hằng số

휀𝑡−12 cho biết những thông tin về sự dao động thời gian trước được xác định

bằng bình phương sai số (phần dư) từ phương trình kì vọng. (ARCH term)

𝜎𝑡−12 là phương sai dự báo ở giai đoạn trước (GARCH term)

Page 12: SINH HOẠT KHOA HỌC · 2019. 9. 9. · Giả thuyết các giao dịch chậm thực hiện (parking proceed hypothesis): Ritter (1988) lậpluậnrằnghiệuquảcủatháng

Mô hình nghiên cứu

Mô hình 2: Áp dụng cho hiệu ứng tháng trong năm:

Phương trình kỳ vọng:

𝑅𝑡 = β0 + β1𝐷2𝑡 + β2𝐷3𝑡 +⋯ . . +β10𝐷11𝑡 + β11𝐷12𝑡 + 휀𝑡Trong đó:

𝑅𝑡: Lợi nhuận tháng t (biến độc lập)

𝐷𝑖𝑡 : Giá trị biến giả từ tháng 2 đến tháng 12

β𝑖: Hệ số phản ánh ý nghĩa của lợi nhuận từ tháng 1 đến tháng 12

휀𝑡: Sai số (phần dư) của mô hình hồi quy

Tháng Giêng được coi là tháng cơ sở. Hệ số β0 là hằng số, thể hiện lợi nhuận trung

bình của tháng Giêng. Các hệ số từ β1 đến β11 là cơ sở để đo lường về sự khác biệt về

lợi nhuận của các tháng khác so với tháng cơ sở. Nếu các hệ số này bằng nhau và

bằng 0 thì mô hình không có hiệu ứng tháng.

H0: β1 = β2= β3= … =β11 =0

Ngược lại nếu bác bỏ giả thuyết H0 chứng tỏ có hiệu ứng tháng trên thị trường chứng

khoán Việt Nam, sau đó dựa vào hệ số βi để kết luận tháng nào cho tỷ suất lợi nhuận

cao nhất và tháng nào cho tỷ suất lợi nhuận thấp nhất.

Phương trình phương sai:

𝝈𝒕𝟐 = 𝜶𝟎 + 𝜶𝟏𝒙 𝜺𝒕−𝟏

𝟐 + 𝜶𝟐𝒙 𝝈𝒕−𝟐𝟐 (𝟐)

Trong đó:

𝛼0 là hằng số

휀𝑡−12 cho biết những thông tin về sự dao động thời gian trước được xác định bằng bình

phương sai số (phần dư) từ phương trình kì vọng. (ARCH term)

𝜎𝑡−22 là phương sai dự báo ở giai đoạn trước (GARCH term)

Page 13: SINH HOẠT KHOA HỌC · 2019. 9. 9. · Giả thuyết các giao dịch chậm thực hiện (parking proceed hypothesis): Ritter (1988) lậpluậnrằnghiệuquảcủatháng

Mô hình nghiên cứu

Mô hình 3: Áp dụng cho ngày nghỉ lễ (tết âm lịch)

Phương trình kỳ vọng:

𝑅𝑡 = 𝐶 + 𝛽1𝑥 𝑃𝑟𝑒 + 𝛽2𝑥 𝑃𝑜𝑠𝑡 + 휀𝑅𝑡 là tỷ suất sinh lời của chỉ số thị trường và chỉ số ngành

C là hằng số, bằng tỷ suất sinh lời của các ngày giao dịch thông thường

Pre là biến giả, nhận giá trị bằng 1 cho giai đoạn 5 ngày giao dịch trước kì

nghỉ Tết Âm lịch và nhận giá trị bằng 0 cho các ngày giao dịch còn lại

Post là biến giả, nhận giá trị bằng 1 cho giai đoạn 5 ngày giao dịch sau kì

nghỉ Tết Âm lịch và nhận giá trị bằng 0 cho các ngày giao dịch còn lại

휀 là sai số (phần dư) của mô hình hồi quy

Phương trình phương sai:

𝝈𝒕𝟐 = 𝜶𝟎 + 𝜶𝟏𝒙 𝜺𝒕−𝟏

𝟐 + 𝜶𝟐𝒙 𝝈𝒕−𝟐𝟐 (𝟐)

Trong đó:

𝛼0 là hằng số

휀𝑡−12 cho biết những thông tin về sự dao động thời gian trước được xác

định bằng bình phương sai số (phần dư) từ phương trình kì vọng. (ARCH

term)

𝜎𝑡−22 là phương sai dự báo ở giai đoạn trước (GARCH term)

Page 14: SINH HOẠT KHOA HỌC · 2019. 9. 9. · Giả thuyết các giao dịch chậm thực hiện (parking proceed hypothesis): Ritter (1988) lậpluậnrằnghiệuquảcủatháng

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Nghiên cứu sử dụng phương pháp hồi quy với biến giả

nhằm kiểm định hiệu ứng mùa vụ trên thị trường chứng

khoán Việt Nam, tập trung chủ yếu vào hiệu ứng ngày

trong tuần, hiệu ứng tháng và hiệu ứng kỳ nghỉ lễ.

Nghiên cứu đã bước đầu đưa ra bằng chứng về thị

trường chứng khoán Việt Nam là chưa hiệu quả

Page 15: SINH HOẠT KHOA HỌC · 2019. 9. 9. · Giả thuyết các giao dịch chậm thực hiện (parking proceed hypothesis): Ritter (1988) lậpluậnrằnghiệuquảcủatháng

THỐNG KÊ MÔ TẢ CHỈ SỐ VỐN HÓA THỊ TRƯỜNG

0

0.005

0.01

0.015

0.02

0.025

0.03

0.035

0.04

0.045

Largecap Midcap Smallcap Vnindex Hnidex Vn50

Giá trị trung bình lợi nhuận ngày của nhóm chỉ số thị trường

Page 16: SINH HOẠT KHOA HỌC · 2019. 9. 9. · Giả thuyết các giao dịch chậm thực hiện (parking proceed hypothesis): Ritter (1988) lậpluậnrằnghiệuquảcủatháng

THỐNG KÊ MÔ TẢ CHỈ SỐ VỐN HÓA THỊ TRƯỜNG

0

0.005

0.01

0.015

0.02

0.025

0.03

0.035

0.04

0.045

Largecap Midcap Smallcap Vn-Index Hn-Index Vn50

Giá trị trung bình lợi nhuận tháng của nhóm chỉ số thị trường

Page 17: SINH HOẠT KHOA HỌC · 2019. 9. 9. · Giả thuyết các giao dịch chậm thực hiện (parking proceed hypothesis): Ritter (1988) lậpluậnrằnghiệuquảcủatháng

THỐNG KÊ MÔ TẢ CHỈ SỐ VỐN HÓA THỊ TRƯỜNG

0

0.05

0.1

0.15

0.2

0.25

0.3

0.35

0.4

Largecap Midcap Smallcap Vnindex Hnidex Vn50

Giá trị trung bình lợi nhuận kỳ nghỉ lễ của nhóm chỉ số thị trường

Page 18: SINH HOẠT KHOA HỌC · 2019. 9. 9. · Giả thuyết các giao dịch chậm thực hiện (parking proceed hypothesis): Ritter (1988) lậpluậnrằnghiệuquảcủatháng

THỐNG KÊ MÔ TẢ CHỈ SỐ NGÀNH

-0.04

-0.02

0

0.02

0.04

0.06

0.08

0.1

Thống kê mô tả chỉ số ngành theo tuần

Page 19: SINH HOẠT KHOA HỌC · 2019. 9. 9. · Giả thuyết các giao dịch chậm thực hiện (parking proceed hypothesis): Ritter (1988) lậpluậnrằnghiệuquảcủatháng

THỐNG KÊ MÔ TẢ CHỈ SỐ NGÀNH

-0.04

-0.02

0

0.02

0.04

0.06

0.08

0.1

0.12

Thống kê mô tả chỉ số ngành theo tháng

Page 20: SINH HOẠT KHOA HỌC · 2019. 9. 9. · Giả thuyết các giao dịch chậm thực hiện (parking proceed hypothesis): Ritter (1988) lậpluậnrằnghiệuquảcủatháng

THỐNG KÊ MÔ TẢ CHỈ SỐ NGÀNH

0

0.05

0.1

0.15

0.2

0.25

0.3

Thống kê mô tả chỉ số ngành theo kỳ nghỉ lễ

Page 21: SINH HOẠT KHOA HỌC · 2019. 9. 9. · Giả thuyết các giao dịch chậm thực hiện (parking proceed hypothesis): Ritter (1988) lậpluậnrằnghiệuquảcủatháng

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Nghiên cứu tìm thấy tỷ suất lợi nhuận thấp nhất vào thứ Hai

cho 6/26 chỉ số gồm có Smallcap,Vn-Index,Hn-Index, Ngân

hàng, Khoáng sản, Nhựa và cao nhất vào thứ Tư cho 14/26

chỉ số gồm chỉ số Midcap, Smallcap, Hn-Index, Vn50, Công

nghệ, Dịch vụ,Thép, Dược phẩm, Giáo dục, Nhựa, vật liệu

xây dựng,xây dựng, Thủy sản, Bất động sản trừ Năng lượng

cao nhất vào thứ 5, Vn-Index, Sản xuất kinh doanh, Vận tải

cho tỷ suất lợi nhuận cao nhất vào thứ 6

Page 22: SINH HOẠT KHOA HỌC · 2019. 9. 9. · Giả thuyết các giao dịch chậm thực hiện (parking proceed hypothesis): Ritter (1988) lậpluậnrằnghiệuquảcủatháng

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Đồng thời có 10/26 chỉ số gồm chỉ số Largecap, Vn-Index, Hn-Index,

Vn50, Ngân hàng, Công nghệ, Nhựa, Thực phẩm, Thủy sản, Dầu

khí cho kết quả tỷ suất lợi nhuận cao nhất vào tháng Một; Dịch vụ,

Cao su vào tháng Hai; Midcap, Smallcap vào tháng Năm; Sản xuất

kinh doanh, Dược phẩm vào tháng Sáu; Thép vào tháng 9; Xây

dựng vào tháng 10; Bất động sản vào tháng 11; Năng lượng, Giáo

dục cho tỷ suất lợi nhuận cao nhất vào tháng Mười Hai.

Ngành Dầu khí có tỷ suất sinh lời thấp nhất vào tháng 11; Khoáng

sản, Thương mại, Vận tải vào tháng 4;

Page 23: SINH HOẠT KHOA HỌC · 2019. 9. 9. · Giả thuyết các giao dịch chậm thực hiện (parking proceed hypothesis): Ritter (1988) lậpluậnrằnghiệuquảcủatháng

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Đồng thời có 7/26 chỉ số gồm chỉ số Vn-Index, Cao su,

Thép, Dược phẩm, Năng lượng, Sản xuất kinh doanh,

Xây dựng cho kết quả tỷ suất lợi nhuận cao nhất vào

thời điểm trước kỳ nghỉ lễ, 3/26 lĩnh vực Dịch vụ, Khoáng

sản, Thương mại cho tỷ suất lợi nhuận cao vào thời

điểm sau kỳ nghỉ lễ.

Page 24: SINH HOẠT KHOA HỌC · 2019. 9. 9. · Giả thuyết các giao dịch chậm thực hiện (parking proceed hypothesis): Ritter (1988) lậpluậnrằnghiệuquảcủatháng

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Tuy nhiên, nghiên cứu cũng không tìm thấy bằng chứng về hiệu ứng ngày

trong tuần cho 3/26 chỉ số như Largecap, Dầu khí, Cao su, Chứng khoán

Đối với hiệu ứng tháng trong năm có 2/26 chỉ số như Vật liệu xây dựng,

Chứng khoán

Đối với hiệu ứng kỳ nghỉ lễ có 16/26 chỉ số như Largecap, Midcap, Smallcap,

Hn-Index,Vn50,Ngân hàng, Công nghệ, Dầu khí, Dịch vụ, Giáo dục, Nhựa,

Thực phẩm,Vận tải, Vật liệu xây dựng,Thủy sản, Chứng khoán,Bất động sản.

Page 25: SINH HOẠT KHOA HỌC · 2019. 9. 9. · Giả thuyết các giao dịch chậm thực hiện (parking proceed hypothesis): Ritter (1988) lậpluậnrằnghiệuquảcủatháng

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Với những kết quả trên nghiên cứu đã bước đầu giúp

các nhà đầu tư đưa ra chiến lược mua bán đúng thời

điểm để đạt hiệu quả cao.

Page 26: SINH HOẠT KHOA HỌC · 2019. 9. 9. · Giả thuyết các giao dịch chậm thực hiện (parking proceed hypothesis): Ritter (1988) lậpluậnrằnghiệuquảcủatháng

Đề xuất giải pháp và kiến nghị

Những người áp dụng chiến lược đầu tư theo trường

phái này sẽ tìm ra đúng khoảnh khắc tốt của thị trường,

khoảnh khắc mà giá chứng khoáng đúng như kỳ vọng

mà họ mong muốn.

Những người theo quan niệm này sẽ cho rằng không

cần phải có kỹ năng lựa chọn cổ phiếu, vì theo họ khi thị

trường bước vào thời điểm tốt chẳng hạn như thứ Sáu

hoặc tháng Một giá của nhiều loại chứng khoán tăng vì

thế tạo ra lợi nhuận khả quan cho nhà đầu tư.

Page 27: SINH HOẠT KHOA HỌC · 2019. 9. 9. · Giả thuyết các giao dịch chậm thực hiện (parking proceed hypothesis): Ritter (1988) lậpluậnrằnghiệuquảcủatháng

Đề xuất giải pháp và kiến nghị

Kiến nghị đối với các nhà đầu tư:

Nhà đầu tư cần thường xuyên tìm hiểu qui luật của thị trường và nhìn lại các

kinh nghiệm đầu tư đã tích lũy được, vì thị trường luôn luôn thay đổi, hiệu ứng

ngày và hiệu ứng tháng đã và đang dần dần biến mất tại một số nước trên thế

giới, khi các thị trường này ngày càng trở nên hiệu quả hơn, và TTCKVN cũng

không nằm ngoài qui luật chung này.

Việc phát hiện ra hiệu ứng này có thể khiến cho các nhà đầu tư hành động

giống nhau là cùng bán vào ngày thứ Tư và cùng mua vào ngày thứ Hai, làm

cho giá giảm xuống vào ngày thứ Tư và tăng vào ngày thứ Hai. Kết quả hiệu

ứng ngày thứ Hai, thứ Tư sẽ biến mất hoặc có thể xuất hiện các hiệu ứng

khác.

Page 28: SINH HOẠT KHOA HỌC · 2019. 9. 9. · Giả thuyết các giao dịch chậm thực hiện (parking proceed hypothesis): Ritter (1988) lậpluậnrằnghiệuquảcủatháng

Đề xuất giải pháp và kiến nghị

Kiến nghị đối với các nhà quản lý

Tăng cường thông tin báo chí, hằng năm tổ chức bình bầu

nguồn tin đáng tin cậy, từ đó làm cơ sở cho nhà đầu tư tham

khảo thông tin từ đó đưa ra quyết định đúng đắn.

Tính đến việc rút ngắn thời gian giao dịch và thời gian thanh

toán, hiện nay đang áp dụng là T + 3, nên các nhà đầu tư có xu

hướng bán nhiều vào những ngày đầu tuần như thứ Hai và thứ

Ba để được thanh toán vào cuối tuần là thứ Năm và thứ Sáu

Page 29: SINH HOẠT KHOA HỌC · 2019. 9. 9. · Giả thuyết các giao dịch chậm thực hiện (parking proceed hypothesis): Ritter (1988) lậpluậnrằnghiệuquảcủatháng

Đề xuất giải pháp và kiến nghị

Đưa ra các hướng dẫn cụ thể về công bố thông tin bất thường

vì một trong những nguyên nhân gây ra hiệu ứng mùa vụ là việc

công bố thông tin không kịp thời của các doanh nghiệp, thường

thì các doanh nghiệp chỉ công bố thông tin tốt trước, và công bố

thông tin xấu vào cuối tuần để tránh phản ánh tức thời của nhà

đầu tư.

Tăng cường chế tài đối với trường hợp vi phạm công bố thông

tin để làm được điều này trước hết cần hoàn thiện luật và các

văn bản hướng dẫn thi hành, kế đến là có chế tài xử phạt thật

mạnh tay mang tính răn đe và nâng cao ý thức của công ty

niêm yết trong việc công bố thông tin.

Page 30: SINH HOẠT KHOA HỌC · 2019. 9. 9. · Giả thuyết các giao dịch chậm thực hiện (parking proceed hypothesis): Ritter (1988) lậpluậnrằnghiệuquảcủatháng

Kết quả hồi quy đối với hiệu ứng ngày

Largecap Midcap Smallcap Vn-Index Hn-Index Vn50

Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value

C -0.01262 0.5476 -0.000543 0.29 -0.002637 0 -0.057462 0.0166 -0.000477 0.0015 -0.011281 0.572

T3 0.00626 0.7954 0.000616 0.3264 -0.000151 0.8245 0.025309 0.3587 -0.000116 0.5015 0.010773 0.6345

T4 0.05255 0.0531 0.001648 0.0139 0.001901 0.0101 0.082952 0.2695 0.000733 0.0002 0.061146 0.0177

T5 0.02616 0.3162 0.000685 0.3149 0.000877 0.227 0.088337 0.3977 0.0004 0.0387 0.033798 0.1757

T6 0.0405 0.1027 0.000817 0.2776 0.000434 0.5645 0.01458 0.0023 0.00051 0.008 0.042997 0.0767

R-squared 0.00016 0.000316 0.00002 0.001877 0.000078 0.000195

F-statistic 0.24995 0.471711 0.030129 7.405444 0.227809 0.291141

P-value 0.6172 0.4923 0.8622 0.0065 0.6332 0.5896

Page 31: SINH HOẠT KHOA HỌC · 2019. 9. 9. · Giả thuyết các giao dịch chậm thực hiện (parking proceed hypothesis): Ritter (1988) lậpluậnrằnghiệuquảcủatháng

Kết quả hồi quy đối với hiệu ứng ngày

Ngan hang Cong nghe Dau khi Dich vu Cao su

Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value

C -0.078558 0.0019 -0.046509 0.0539 -0.031267 0.3758 -0.007349 0.7786 -0.051134 0.0522

T3 0.016184 0.5273 0.008645 0.7292 0.015519 0.6877 0.005637 0.862 0.018415 0.5262

T4 0.053078 0.0756 0.09501 0.002 0.06697 0.1372 0.08898 0.0026 0.05991 0.0527

T5 0.018951 0.5681 0.038727 0.2023 0.015707 0.6675 0.035529 0.2468 -0.000842 0.9734

T6 0.044107 0.1219 0.081447 0.0045 0.070685 0.0821 0.043682 0.1702 0.016383 0.5829

R-squared

0.000058 0.000409 0.000003 0.000018 0.000479

F-statistic 0.091405 0.610416 0.004419 0.026482 0.714776

P-value 0.7624 0.4348 0.947 0.8708 0.398

Page 32: SINH HOẠT KHOA HỌC · 2019. 9. 9. · Giả thuyết các giao dịch chậm thực hiện (parking proceed hypothesis): Ritter (1988) lậpluậnrằnghiệuquảcủatháng

Kết quả hồi quy đối với hiệu ứng ngày

Thep Duoc pham Giao duc Khoang san Nang luong

Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value

C -0.007785 0.807 -0.020423 0.4011 0.010665 0.7045 -0.065245 0.0021 -0.035307 0.0665

T3 0.041204 0.2821 -0.031454 0.1875 0.002803 0.9247 -0.053 0.0846 0.03535 0.1386

T4 0.11732 0.0014 0.07675 0.0026 0.139357 0 0.053566 0.0619 0.048413 0.0387

T5 0.053421 0.1692 0.009745 0.6762 0.032947 0.2992 -0.043366 0.1274 0.062359 0.0071

T6 0.023853 0.5417 0.068908 0.0072 0.108721 0.0013 -0.001182 0.9638 0.049858 0.0275

R-squared

0.000122 0.00005 0.007712 0.004072 0.001388

F-statistic 0.182544 0.078583 12.16358 6.398536 2.175003

P-value 0.6693 0.7793 0.0005 0.0115 0.1405

Page 33: SINH HOẠT KHOA HỌC · 2019. 9. 9. · Giả thuyết các giao dịch chậm thực hiện (parking proceed hypothesis): Ritter (1988) lậpluậnrằnghiệuquảcủatháng

Kết quả hồi quy đối với hiệu ứng ngày

Nhua Sxkd Thuc pham Thuong mai Van tai

Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value

C -0.065429 0.0095 -0.016289 0.3882 -0.002098 0.9236 -0.024843 0.4239 -0.031039 0.1409

T3 0.036117 0.1899 -0.002326 0.9202 -0.000239 0.9927 0.004901 0.8804 -0.011817 0.6162

T4 0.095331 0.003 0.060679 0.01 0.051714 0.0656 0.055426 0.1029 0.048628 0.048

T5 0.026567 0.3759 0.080022 0.0004 0.011654 0.6701 0.042987 0.1747 0.00716 0.7695

T6 0.061129 0.0391 0.084194 0.0003 0.052631 0.0266 0.081321 0.0327 0.058129 0.0341

R-squared

0.000105 0.000331 0.001417 0.000381 0.000379

F-statistic 0.164741 0.51804 2.221175 0.596553 0.593152

P-value 0.6849 0.4718 0.1363 0.44 0.4413

Page 34: SINH HOẠT KHOA HỌC · 2019. 9. 9. · Giả thuyết các giao dịch chậm thực hiện (parking proceed hypothesis): Ritter (1988) lậpluậnrằnghiệuquảcủatháng

Kết quả hồi quy đối với hiệu ứng ngày

Vat lieu xd Xay dung Thuy san Chung khoan Bat dong san

Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value

C 0.003652 0.8996 -0.057942 0.0698 0.044114 0.1524 0.002016 0.9379 0.059119 0.151

T3 -0.032231 0.3214 0.052639 0.1624 -0.035452 0.2953 -0.014105 0.6941 -0.073908 0.0909

T4 0.135112 0 0.175156 0 0.10865 0.0016 0.058561 0.1225 0.118956 0.0268

T5 0.080022 0.0076 0.082252 0.0376 0.0398 0.2546 0.009389 0.782 0.042066 0.3565

T6 0.052375 0.0938 0.071866 0.0476 0.052212 0.1584 0.05034 0.2204 0.077584 0.0852

R-squared

0.002413 0.000014 0.005034 0.000064 0.002767

F-statistic 3.785229 0.021411 0.011694 0.107183 4.375112

P-value 0.0519 0.8837 0.9139 0.7434 0.0366

Page 35: SINH HOẠT KHOA HỌC · 2019. 9. 9. · Giả thuyết các giao dịch chậm thực hiện (parking proceed hypothesis): Ritter (1988) lậpluậnrằnghiệuquảcủatháng

Kết quả hồi quy đối với hiệu ứng tháng

Largecap Midcap Smallcap Vnindex Hnidex Vn50

Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value

C 0.18265 0 0.001135 0.3602 -0.000439 0.7543 0.316774 0 0.163171 0.0153 0.168385 0

T2 0.04851 0.0369 0.002011 0.2236 0.002516 0.1652 0.105101 0.0758 0.127535 0.1511 0.05323 0.0096

T3 0.01695 0.8265 0.000493 0.7264 0.000192 0.9087 0.06743 0.5252 0.061045 0.3475 0.01681 0.8217

T4 -0.0015 0.9702 0.000626 0.6081 0.000479 0.7129 0.102715 0.4095 -0.028944 0.6816 0.004918 0.8933

T5 0.02289 0.6609 0.003548 0 0.001929 0.0199 -0.041961 0.6759 0.402766 0.6108 0.024161 0.6462

T6 -0.01547 0.756 0.001894 0.0491 0.001193 0.2574 0.016478 0.9146 0.120615 0.3625 -0.016192 0.7137

T7 0.02534 0.7045 -0.000424 0.9183 0.000154 0.9317 -0.021125 0.8886 -2.32E-03 0.9861 0.023966 0.6997

T8 -0.0522 0.2375 -0.000699 0.4483 -0.001828 0.0114 -0.036027 0.689 -5.36E-01 0.9878 -0.056205 0.1684

T9 0.00498 0.9436 -0.000501 0.8462 -0.001672 0.1521 0.04699 0.5592 0.027143 0.6913 -0.001604 0.9796

T10 0.03592 0.584 -0.000734 0.4437 -0.001017 0.2801 0.010291 0.9353 -0.041102 0.5564 0.034045 0.5837

T11 0.00318 0.9437 0.002899 0 -0.000673 0.5818 -0.000361 0.9953 2.97E-02 0.8067 -0.00113 0.9806

T12 0.0817 0.0445 0.001129 0 0.000413 0.7069 0.060433 0.5498 0.020161 0.7641 0.089002 0.0053

R-squared

0.001526 0.001654 0.011876 0.000043 0.005511 0.001722

F-statistic 0.105459 0.114341 0.829288 0.008053 0.781414 0.119006

P-value 0.7464 0.7363 0.3656 0.9286 0.3782 0.7312

Page 36: SINH HOẠT KHOA HỌC · 2019. 9. 9. · Giả thuyết các giao dịch chậm thực hiện (parking proceed hypothesis): Ritter (1988) lậpluậnrằnghiệuquảcủatháng

Kết quả hồi quy đối với hiệu ứng tháng

Ngan hang Cong nghe Dau khi Dich vu Cao su

Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value

C 0.311295 0 0.141445 0.0006 0.335678 0.0063 0.015028 0.7226 0.044486 0.2507

T2 0.067617 0.0411 0.093703 0.0066 0.255872 0.2641 0.11499 0 0.110945 0.0043

T3 -0.017167 0.6409 0.068299 0.2075 -0.073213 0.6705 0.108029 0.0135 0.039845 0.1751

T4 -0.088133 0.0784 -0.042019 0.4532 0.281647 0.0397 0.08201 0.017 -0.03803 0.334

T5 0.071747 0.2466 0.003901 0.9234 0.110461 0.2839 -0.057544 0.233 0.036826 0.0717

T6 0.00406 0.8564 -0.002579 0.9209 0.008379 0.9684 0.063424 0.0776 0.057717 0.0222

T7 0.056945 0.0965 0.043016 0.6627 -0.000928 0.9965 -0.000489 0.9928 -0.076713 0.0248

T8 -0.07659 0.0963 0.019614 0.6758 0.041248 0.2802 0.100104 0.044 -0.027034 0.4275

T9 -0.009604 0.8878 -0.057107 0.2655 -0.277688 0.0819 0.100204 0.0364 0.059092 0.1703

T10 0.001878 0.9709 -0.014468 0.8427 0.026063 0.8973 -0.037504 0.6371 -0.025756 0.4896

T11 -0.019134 0.724 0.000291 0.9956 -0.279788 0.0343 0.000276 0.9964 -0.02012 0.5422

T12 0.023917 0.63 0.024445 0.6636 -0.017967 0.8893 0.110884 0.0232 0.013053 0.7185

R-squared 0.017417 0.008836 0.005536 0.015757 0.001544

F-statistic 1.293988 0.615109 0.384091 1.104669 0.10671

P-value 0.259 0.4356 0.5375 0.2969 0.7449

Page 37: SINH HOẠT KHOA HỌC · 2019. 9. 9. · Giả thuyết các giao dịch chậm thực hiện (parking proceed hypothesis): Ritter (1988) lậpluậnrằnghiệuquảcủatháng

Kết quả hồi quy đối với hiệu ứng tháng

Thep Duoc pham Giao duc Khoang san Nang luong

Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value

C -0.034532 0.4834 0.061569 0.1634 0.011935 0.7703 -0.016086 0.7349 0.055545 0.0291

T2 0.021325 0.8603 0.08429 0.055 0.003031 0.9468 0.049109 0.215 0.027552 0.179

T3 0.159834 0.034 0.015445 0.7538 0.089529 0.1368 0.026422 0.6289 0.046673 0

T4 -0.026586 0.6821 -0.027689 0.818 0.053876 0.1844 -0.147728 0 -0.002106 0.9223

T5 0.036301 0.4437 -0.025376 0.6135 0.096753 0.0129 -0.074263 0.3579 0.061643 0.0156

T6 0.133739 0 0.086769 0.0196 -0.044963 0.2465 -0.004483 0.4911 0.039598 0.093

T7 -0.039048 0 0.01288 0.7866 0.021156 0.7622 -0.132191 0.0134 0.034582 0.1368

T8 0.131645 0 0.004319 0.9139 1.77E-06 1 -0.080992 0.0284 -0.035418 0.1494

T9 0.162118 0 0.034559 0.5956 0.042133 0.5381 -0.059617 0.6747 0.010408 0.7659

T10 -0.110859 0 -0.039596 0.4881 -0.026951 0.5739 -0.055406 0.3512 0.023323 0.3542

T11 0.118531 0 0.020818 0.8889 0.055535 0.0614 0.017819 0.8536 0.048508 0.0935

T12 0.092234 0.0225 0.042846 0.5893 0.122338 0.0086 0.003229 0.9374 0.06229 0.0083

R-squared 0.000201 0.000685 0.023358 0.014834 0.003979

F-statistic 0.013874 0.050022 1.745922 1.09921 0.291603

P-value 0.9066 0.8237 0.1905 0.2979 0.5908

Page 38: SINH HOẠT KHOA HỌC · 2019. 9. 9. · Giả thuyết các giao dịch chậm thực hiện (parking proceed hypothesis): Ritter (1988) lậpluậnrằnghiệuquảcủatháng

Kết quả hồi quy đối với hiệu ứng tháng

NhuaSan xuat kinh

doanhThuc pham Thuong mai Van tai

Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value

C 0.104301 0 0.122111 0 0.11018 0.005 0.026897 0.7097 -0.015534 0.6749

T2 0.04252 0.268 -0.00367 0.8759 0.040499 0.3451 0.111066 0.401 0.001625 0.9629

T3 0.052109 0.1409 -0.018274 0.3768 0.043542 0.3448 -0.019019 0.7913 -0.063006 0.1146

T4 -0.062784 0.1576 0.015305 0.4365 -0.049885 0.2099 -0.13391 0.0043 -0.078051 0.0084

T5 -0.088076 0.0069 0.080529 0.1026 -0.016049 0.8282 0.033079 0.5155 0.052083 0.3691

T6 0.09153 0.319 0.123658 0.0038 -0.041194 0.3843 0.038877 0.4902 0.07011 0.1373

T7 0.026406 0.6229 -0.005351 0.9095 0.070537 0.3669 0.077524 0.0049 0.017681 0.7848

T8 -0.016038 0.879 -0.041436 0.4115 0.018267 0.6251 0.027459 0.6857 -0.022 0.5137

T9 -0.003084 0.9299 0.020392 0.6887 -0.001567 0.971 0.049288 0.474 0.025878 0.6445

T10 -0.013753 0.8296 -0.011031 0.8442 0.031153 0.6123 0.052071 0.5793 -0.011729 0.7383

T11 0.052597 0.2869 0.060637 0.0885 0.0311 0.4782 0.032249 0.6738 0.0013 0.9743

T12 0.069146 0.1472 0.018745 0.6926 0.054828 0.2351 0.073044 0.3349 0.049503 0.1277

R-squared 0.007464 0.011428 0.000938 0.002247 0.010454

F-statistic 0.548935 0.843864 0.068514 0.16443 0.77122

P-value 0.4611 0.3613 0.7942 0.6863 0.3827

Page 39: SINH HOẠT KHOA HỌC · 2019. 9. 9. · Giả thuyết các giao dịch chậm thực hiện (parking proceed hypothesis): Ritter (1988) lậpluậnrằnghiệuquảcủatháng

Kết quả hồi quy đối với hiệu ứng tháng

VLXD Xay dung Thuy san Chung khoan Bat dong san

Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value

C 0.061772 0.1534 0.109111 0.153 0.130406 0.0092 0.084199 0.0759 0.097102 0.1118

T2 0.109443 0.0529 0.150305 0.0378 0.024063 0.5263 0.083944 0.3756 0.020342 0.8748

T3 0.086853 0.3185 0.026827 0.5956 0.072831 0.0944 0.038429 0.4706 -0.050659 0.6206

T4 0.000449 0.992 -0.057429 0.5358 0.014058 0.7183 -0.058911 0.4551 -0.076355 0.3283

T5 0.023629 0.6886 -0.056051 0.3421 0.054752 0.6098 0.057879 0.2593 -0.07613 0.5853

T6 0.085061 0.1627 -0.030394 0.8075 0.043946 0.5373 0.029303 0.651 0.159796 0.118

T7 -0.005027 0.9578 0.066765 0.5793 0.075098 0.1679 0.033438 0.813 0.015859 0.8848

T8 0.018398 0.7725 -0.062289 0.6101 -0.0454 0.3715 -0.017008 0.8333 0.107121 0.3298

T9 0.073033 0.195 -0.031287 0.7836 0.092101 0.0467 -0.010002 0.8787 0.101082 0.2646

T10 0.063058 0.2023 0.275682 0 0.035846 0.6746 -0.067493 0.5255 0.029134 0.758

T11 0.022718 0.6341 0.106775 0.0739 0.016022 0.7515 0.025703 0.6312 0.268979 0.0006

T12 0.059052 0.6459 0.087435 0.5256 -0.026589 0.7462 0.02581 0.7049 0.20541 0

R-squared 0.001634 0.009392 0.002806 0.000005 0.000307

F-statistic 0.11949 0.692104 0.205426 0.000372 0.024298

P-value 0.7306 0.4082 0.6517 0.9847 0.8765

Page 40: SINH HOẠT KHOA HỌC · 2019. 9. 9. · Giả thuyết các giao dịch chậm thực hiện (parking proceed hypothesis): Ritter (1988) lậpluậnrằnghiệuquảcủatháng

Kết quả hồi quy đối với hiệu ứng kỳ nghỉ lễ

Largecap Midcap Smallcap Vnindex Hnidex Vn50

Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value

C 0.018233 0.12 0.000557 0.0602 1.50E-05 0.9601 0.00014 0.0029 0.000146 0.1115 0.023205 0.0389

Pre_tet 0.137844 0.4051 0.00235 0.2602 0.002459 0.4235 0.00209 0.0419 0.001091 0.1816 0.140486 0.3569

Post_tet 0.103576 0.2642 0.001608 0.4339 0.002153 0.325 -0.00026 0.4139 0.000492 0.4889 0.091635 0.3012

AIC 1.313064 -5.905472 -5.687311 -6.10783 -7.438082 1.217759

SC 1.334375 -5.884161 -5.666001 -6.0957 -7.432995 1.239069

Page 41: SINH HOẠT KHOA HỌC · 2019. 9. 9. · Giả thuyết các giao dịch chậm thực hiện (parking proceed hypothesis): Ritter (1988) lậpluậnrằnghiệuquảcủatháng

Kết quả hồi quy đối với hiệu ứng kỳ nghỉ lễ

Ngan hang Cong nghe Dau khi Dich vu Cao su

Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value

C 0.007552 0.573 0.031554 0.0264 0.023228 0.2209 0.027441 0.0568 0.001191 0.9288

Pre_tet 0.190506 0.2955 0.101333 0.3122 0.151567 0.344 0.111855 0.2242 0.184854 0.0408

Post_tet 0.06133 0.6237 0.051182 0.5166 0.078564 0.5793 0.210043 0.0198 0.208771 0.0142

AIC 1.72754 1.532319 2.227123 1.647903 1.545689

SC 1.748041 1.553629 2.248434 1.669213 1.566999

Page 42: SINH HOẠT KHOA HỌC · 2019. 9. 9. · Giả thuyết các giao dịch chậm thực hiện (parking proceed hypothesis): Ritter (1988) lậpluậnrằnghiệuquảcủatháng

Kết quả hồi quy đối với hiệu ứng kỳ nghỉ lễ

Thep Duoc pham Giao Duc Khoang San Nang Luong

Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value

C 0.039844 0.0209 0.01558 0.2094 0.056013 0.0001 -0.031577 0.0035 0.028555 0.0043

Pre_tet 0.226243 0.0288 0.200541 0.0127 0.131917 0.148 0.105786 0.3643 0.182872 0.0006

Post_tet 0.161433 0.1713 0.076582 0.3901 -0.015996 0.871 0.205653 0.0394 -0.041629 0.5494

AIC 2.044436 1.384663 1.829879 1.756702 1.274561

SC 2.065746 1.405164 1.85038 1.777203 1.295062

Page 43: SINH HOẠT KHOA HỌC · 2019. 9. 9. · Giả thuyết các giao dịch chậm thực hiện (parking proceed hypothesis): Ritter (1988) lậpluậnrằnghiệuquảcủatháng

Kết quả hồi quy đối với hiệu ứng kỳ nghỉ lễ

NhuaSan Xuat Kinh

DoanhThuc Pham Thuong mai Van tai

Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value

C 0.025154 0.0668 0.037996 0.0002 0.018509 0.1183 0.025722 0.0968 0.010511 0.3503

Pre_tet 0.152745 0.3512 0.214681 0.0223 0.136639 0.3259 0.145561 0.2625 0.115396 0.1513

Post_tet 0.046683 0.6393 0.063935 0.2862 0.066593 0.5227 0.200181 0.0134 0.062919 0.4235

AIC 1.66869 1.231364 1.471223 1.904029 1.328243

SC 1.689191 1.251865 1.491724 1.92453 1.348744

Page 44: SINH HOẠT KHOA HỌC · 2019. 9. 9. · Giả thuyết các giao dịch chậm thực hiện (parking proceed hypothesis): Ritter (1988) lậpluậnrằnghiệuquảcủatháng

Kết quả hồi quy đối với hiệu ứng kỳ nghỉ lễ

Vlxd Xay dung Thuy san Chung khoan Bat dong san

Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value

C 0.043018 0.0032 0.054885 0.0032 0.037661 0.0159 0.015118 0.3325 0.045332 0.0358

Pre_tet 0.231911 0.0567 0.256624 0.026 0.182458 0.1708 0.239629 0.114 -0.08175 0.6756

Post_tet 0.022155 0.7883 0.154083 0.1767 0.01032 0.9068 0.054205 0.6399 0.087315 0.6968

AIC 1.781371 2.307122 1.907093 2.203571 3.000995

SC 1.801871 2.327623 1.927594 2.222858 3.021369