Upload
others
View
1
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Bộ môn Tài chính doanh nghiệp
SINH HOẠT KHOA HỌC
Chủ đề: Hiện tượng mùa vụ trên thị trường chứng
khoán Việt Nam: Nghiên cứu tại Sở giao dịch chứng
khoán Hà Nội và Sở giao dịch chứng khoán Hồ Chí
Minh.
Người trình bày: ThS Phạm Đan Khánh
Lý do lựa chọn đề tài
Kinh nghiệm và kiến thức, hành vi nhà đầu tư đã có sự thay đổi(theo xu hướng thận trọng và an toàn);
Hiệu ứng mùa vụ cũng thay đổi theo từng giai đoạn, từng thịtrường khác nhau, thu hút sự quan tâm của nhiều nhà nghiêncứu;
Để thị trường phát triển ổn định, bền vững thì cần có nghiên cứuvề quy luật thay đổi giá cổ phiếu trên 2 sở GDCK Hà Nội vàthành phố Hồ Chính Minh.
Kết quả nghiên cứu này đã đóng góp thêm vào nghiên cứu vềquy luật thay đổi giá của cổ phiếu trên thị trường chứng khoán ởcác nước khác trên thế giới và đưa ra quy luật thay đổi giá củacổ phiếu đặc trưng trên hai sở giao dịch;
Bên cạnh đó kết quả của bài nghiên cứu này có thể đem lại tácđộng quan trọng đối với các nhà quản lý tài chính, tư vấn tàichính, quản lý nhà nước có những chính sách, định hướng chothị trường phát triển đúng đắn và bảo vệ các nhà đầu tư.
Mục tiêu nghiên cứuXem xét sự tồn tại của các vấn đề về hiệu ứng mùa vụ trên thị
trường chứng khoán Việt Nam nghiên cứu tại sở giao dịch chứng
khoán Hà Nội và tp Thành phố Hồ Chí Minh.
Nghiên cứu tác động của những thay đổi bất thường trên thị
trường chứng khoán.
Phân tích tác động của hiệu ứng mùa vụ và cung cấp bằng
chứng về hiệu ứng mùa vụ trên thị trường chứng khoán Việt
Nam. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
cho nhà đầu tư và tăng tính hiệu quả cho thị trường đối với các
nhà quản lý.
Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu sử dụng phương pháp hồi qui với biến giả là các
ngày, các tháng, trước, sau kỳ nghỉ lễ để kiểm định hiệu ứng
ngày trong tuần, hiệu ứng tháng, hiệu ứng kỳ nghỉ lễ trong năm.
Dữ liệu được sử dụng từ 01/03/2002 đến 25/08/2017, dữ liệu
được thu thập trên Sở GDCK Hà Nội và TP HCM , phần mềm
để chạy dữ liệu trong nghiên cứu này là phần mềm Eviews8
Tổng quan nghiên cứuHiệu ứng ngày trong tuần:
Tác động bởi các giao dịch của nhà đầu tư: Osborne (1962) đề
nghị các nhà đầu tư cá nhân có nhiều thời gian hơn để đưa ra các
quyết định tài chính vào cuối tuần; chúng tương đối tích cực hơn
trên thị trường vào thứ Hai. Ông cũng báo cáo rằng các nhà đầu tư
tổ chức ít hoạt động hơn trong thị trường vào thứ Hai vì Thứ Hai có
xu hướng là một ngày của việc lập kế hoạch chiến lược
Giả thuyết về việc công bố thông tin: French (1980) chỉ ra rằng
các công ty có xu hướng đưa ra các báo cáo tin tức xấu vào cuối
tuần (Thứ Sáu) và điều này bị trì hoãn các thông tin xấu có thể gây
ra hiệu ứng tiêu cực cho Thứ Hai. Tuy nhiên, trong một thị trường
hiệu quả, các nhà đầu tư hợp lý sớm nhận ra điều này và xu hướng
có thể đảo chiều. Dạng giao dịch này có thể dẫn đến việc loại bỏ
những bất thường, vì nó sẽ dẫn đến giá tăng vào thứ Sáu và giảm
vào thứ Hai như trong nghiên cứu của Rogalski (1984), De Fusco
(1993) và Damodaran (1989).
Tổng quan nghiên cứuGiả thuyết về việc xử lý thông tin: Miller (1988), và Lakonishok
và Maberly (1990) lập luận rằng mặc dù chi phí của việc thu thập và
xử lý của các nhà đầu tư là rất tốn kém, đặc biệt là tốn kém cho các
nhà đầu tư cá nhân để làm như vậy trong các ngày làm việc bình
thường khi các nhà đầu tư cá nhân phải thực hiện bên cạnh cùng
với các hoạt động khác. Đối với nhà đầu tư cá nhân cuối tuần làm
một cơ hội thuận tiện để suy nghĩ các quyết định đầu tư. Vì vậy, khi
thị trường mở cửa trở lại, các nhà đầu tư cá nhân có thể sẽ phản
ứng tích cực hơn.
Tác động của chính sách của chính phủ: Gibbons và Hess
(1981), Lakonishok và Levi (1982) báo cáo rằng có thể là do sự
khác biệt giữa ngày giao dịch và ngày thanh toán. Quá trình thanh
toán được diễn ra sau vài ngày sau khi giao dịch được thực
hiện.Nếu mua vào ngày cuối tuần thì nhà đầu tư có thể trì hoãn việc
thanh toán thêm được 2 ngày khi đó tiền vẫn trong tài khoản và vẫn
được hưởng lãi.
Tổng quan nghiên cứuHiệu ứng tháng trong năm
Giả thuyết ghi nhận lỗ tính thuế (tax-loss selling hypothesis):
Branch (1977) đưa ra một trong những giải thích đưa ra cho sự tồn tại
của hiện tượng mùa vụ đó là việc ghi nhận lỗ tính thuế và cuối năm tính
thuế. Theo giả thuyết, các nhà đầu tư muốn thực hiện bán những chứng
khoán lỗ trong năm tính thuế hiện hành, tạo áp lực giảm giá vào cuối
năm. Sau đó, tại thời điểm bắt đầu năm tính thuế mới, áp lực bán này sẽ
được giảm bớt và chứng khoán bị ảnh hưởng có thể kiếm được lợi
nhuận khi giá của chúng hồi phục.
Giả thuyết về gian lận báo cáo tài chính (window- dressing): Haugen
và Lakonishok (1988), các nhà đầu tư tổ chức bán đi các cổ phiếu thua lỗ
trong năm và mua lại các cổ phiếu có lợi nhuận cao vào cuối năm dương
lịch sao cho họ có thể tránh thể hiện sự mất mát trong các báo cáo và
duy trì vị trí đáng kính trên thị trường.
Tổng quan nghiên cứuGiả thuyết công bố thông tin: Rozeff và Kinney (1976) chỉ ra rằng tin
tốt được phát hành trong vài ngày đầu tháng Giêng; do đó, lợi nhuận cao
vào đầu năm. Berry và Brown (1985) nhận thấy rằng thông tin tương đối
của chứng khoán vốn hóa nhỏ có rủi ro có hệ thống cao hơn nhiều so với
chứng khoán vốn hóa lớn. Vào cuối năm có nhiều tin tức làm cho các cổ
phiếu vốn hóa nhỏ bị tác động nhiều hơn các cổ phiếu vốn hóa lớn vốn
đã có nhiều thông tin. Do đó, các cổ phiếu nhỏ sẽ phản ứng mạnh mẽ
hơn đối với dòng chảy tin tức gia tăng trong tháng một và tạo ra lợi nhuận
lớn hơn so với các cổ phiếu lớn.
Giả thuyết các giao dịch chậm thực hiện (parking proceed
hypothesis): Ritter (1988) lập luận rằng hiệu quả của tháng qua là do
hành vi mua và bán của các nhà đầu tư cá nhân. Việc duy trì giả thuyết
tiền thu được có thể được xem như một sự tổng quát của giải thuyết ghi
nhận lỗ tính thuế. Vào cuối năm, nhà đầu tư cá nhân bán chứng khoán
để ghi nhận ra khoản lỗ vì mục đích thuế. Một số tiền thu được từ bán
chứng khoán không ngay lập tức được tái đầu tư cho đến tháng Giêng và
sau các khoản đầu tư đó sẽ đẩy nhu cầu và do đó ảnh hưởng tới giá
chứng khoán.
Tổng quan nghiên cứuHiệu ứng kỳ nghỉ lễ
Tâm lý đầu tư: Fields (1934) đưa ra giả thuyết cho thấy các
nhà đầu tư có khuynh hướng mua cổ phiếu trước kỳ nghỉ vì
“đang ở trạng thái tốt” và “sự phấn khích kỳ nghỉ”. Tuy nhiên,
thật khó để chứng minh giả thuyết này qua các phương pháp
kiểm tra trực tiếp
Thời điểm kết thúc giao dịch: Cadsby và Ratner (1992) giải
thích có thể là lợi nhuận trước kỳ nghỉ cao là một biểu hiện của
việc giá đóng cửa có kết quả tốt. Về khía cạnh hành vi, Ariel
(1987, 1990) đưa ra những lời giải thích bao gồm từ những
người bán trong ngắn hạn kết thúc rủi ro trước kỳ nghỉ, với lý do
tâm lý như nhà đầu tư trạng thái tâm lý tốt xung quanh các kỳ
nghỉ cho thấy lạc quan hơn về triển vọng trong tương lai
Mô hình nghiên cứu
Mô hình đầu tiên, được sử dụng để kiểm tra tác động yếu tố mùa vụ trên lợi nhuận
cổ phiếu là mô hình GARCH(1,1) vì mô hình này giúp loại bỏ một vài hạn chế mà
OLS gặp phải.
Để tạo ra một chuỗi thời gian, lợi nhuận được tính theo công thức dưới đây:
Rt = (lnPt - lnPt-1)x100
Trong đó:
Rt: Lợi nhuận thị trường vào ngày t;
pt: Chỉ sốVN-Index ngày t;
pt-1: ChỉsốVN-Index ngày t-1
Lợi nhuậntrung bình
của thịtrường
Hiệuứngngày
Hiệuứng
tháng
Hiệuứng kỳnghỉ lễ
Mô hình nghiên cứu:
Mô hình nghiên cứuMô hình 1: Áp dụng cho hiệu ứng ngày trong tuần
Phương trình kỳ vọng:
𝑅𝑡 = 𝐶 + 𝛿1𝐷𝑎𝑦1 + +𝛿2𝐷𝑎𝑦2 + 𝛿3𝐷𝑎𝑦3 + 𝛿4𝐷𝑎𝑦4 + 휀𝑡 (2.1)
Trong đó:
𝑅𝑡 là tỷ suất sinh lời của chỉ số thị trường và chỉ số ngành
C là hằng số, bằng tỷ suất sinh lời của ngày thứ hai so với các ngày khác
𝐷𝑎𝑦1; 𝐷𝑎𝑦2; 𝐷𝑎𝑦3; 𝐷𝑎𝑦4 tương ứng là các biến giả cho các thứ ba, thứ tư,
thứ năm và thứ sáu.
𝐷𝑎𝑦1 =1 nếu thời gian ứng với thứ 3 và 𝐷𝑎𝑦1=0 trong trường hợp còn lại
𝐷𝑎𝑦2 =1 nếu thời gian ứng với thứ 4 và 𝐷𝑎𝑦1=0 trong trường hợp còn lại
𝐷𝑎𝑦3 =1 nếu thời gian ứng với thứ 5 và 𝐷𝑎𝑦1=0 trong trường hợp còn lại
𝐷𝑎𝑦4 =1 nếu thời gian ứng với thứ 6 và 𝐷𝑎𝑦1=0 trong trường hợp còn lại
휀t là sai số (phần dư) của mô hình hồi quy
Phương trình phương sai:
𝝈𝒕𝟐 = 𝜶𝟎 + 𝜶𝟏𝜺𝒕−𝟏
𝟐 + 𝜶𝟐𝝈𝒕−𝟏𝟐 (𝟐. 𝟐)
Trong đó:
𝛼0 là hằng số
휀𝑡−12 cho biết những thông tin về sự dao động thời gian trước được xác định
bằng bình phương sai số (phần dư) từ phương trình kì vọng. (ARCH term)
𝜎𝑡−12 là phương sai dự báo ở giai đoạn trước (GARCH term)
Mô hình nghiên cứu
Mô hình 2: Áp dụng cho hiệu ứng tháng trong năm:
Phương trình kỳ vọng:
𝑅𝑡 = β0 + β1𝐷2𝑡 + β2𝐷3𝑡 +⋯ . . +β10𝐷11𝑡 + β11𝐷12𝑡 + 휀𝑡Trong đó:
𝑅𝑡: Lợi nhuận tháng t (biến độc lập)
𝐷𝑖𝑡 : Giá trị biến giả từ tháng 2 đến tháng 12
β𝑖: Hệ số phản ánh ý nghĩa của lợi nhuận từ tháng 1 đến tháng 12
휀𝑡: Sai số (phần dư) của mô hình hồi quy
Tháng Giêng được coi là tháng cơ sở. Hệ số β0 là hằng số, thể hiện lợi nhuận trung
bình của tháng Giêng. Các hệ số từ β1 đến β11 là cơ sở để đo lường về sự khác biệt về
lợi nhuận của các tháng khác so với tháng cơ sở. Nếu các hệ số này bằng nhau và
bằng 0 thì mô hình không có hiệu ứng tháng.
H0: β1 = β2= β3= … =β11 =0
Ngược lại nếu bác bỏ giả thuyết H0 chứng tỏ có hiệu ứng tháng trên thị trường chứng
khoán Việt Nam, sau đó dựa vào hệ số βi để kết luận tháng nào cho tỷ suất lợi nhuận
cao nhất và tháng nào cho tỷ suất lợi nhuận thấp nhất.
Phương trình phương sai:
𝝈𝒕𝟐 = 𝜶𝟎 + 𝜶𝟏𝒙 𝜺𝒕−𝟏
𝟐 + 𝜶𝟐𝒙 𝝈𝒕−𝟐𝟐 (𝟐)
Trong đó:
𝛼0 là hằng số
휀𝑡−12 cho biết những thông tin về sự dao động thời gian trước được xác định bằng bình
phương sai số (phần dư) từ phương trình kì vọng. (ARCH term)
𝜎𝑡−22 là phương sai dự báo ở giai đoạn trước (GARCH term)
Mô hình nghiên cứu
Mô hình 3: Áp dụng cho ngày nghỉ lễ (tết âm lịch)
Phương trình kỳ vọng:
𝑅𝑡 = 𝐶 + 𝛽1𝑥 𝑃𝑟𝑒 + 𝛽2𝑥 𝑃𝑜𝑠𝑡 + 휀𝑅𝑡 là tỷ suất sinh lời của chỉ số thị trường và chỉ số ngành
C là hằng số, bằng tỷ suất sinh lời của các ngày giao dịch thông thường
Pre là biến giả, nhận giá trị bằng 1 cho giai đoạn 5 ngày giao dịch trước kì
nghỉ Tết Âm lịch và nhận giá trị bằng 0 cho các ngày giao dịch còn lại
Post là biến giả, nhận giá trị bằng 1 cho giai đoạn 5 ngày giao dịch sau kì
nghỉ Tết Âm lịch và nhận giá trị bằng 0 cho các ngày giao dịch còn lại
휀 là sai số (phần dư) của mô hình hồi quy
Phương trình phương sai:
𝝈𝒕𝟐 = 𝜶𝟎 + 𝜶𝟏𝒙 𝜺𝒕−𝟏
𝟐 + 𝜶𝟐𝒙 𝝈𝒕−𝟐𝟐 (𝟐)
Trong đó:
𝛼0 là hằng số
휀𝑡−12 cho biết những thông tin về sự dao động thời gian trước được xác
định bằng bình phương sai số (phần dư) từ phương trình kì vọng. (ARCH
term)
𝜎𝑡−22 là phương sai dự báo ở giai đoạn trước (GARCH term)
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu sử dụng phương pháp hồi quy với biến giả
nhằm kiểm định hiệu ứng mùa vụ trên thị trường chứng
khoán Việt Nam, tập trung chủ yếu vào hiệu ứng ngày
trong tuần, hiệu ứng tháng và hiệu ứng kỳ nghỉ lễ.
Nghiên cứu đã bước đầu đưa ra bằng chứng về thị
trường chứng khoán Việt Nam là chưa hiệu quả
THỐNG KÊ MÔ TẢ CHỈ SỐ VỐN HÓA THỊ TRƯỜNG
0
0.005
0.01
0.015
0.02
0.025
0.03
0.035
0.04
0.045
Largecap Midcap Smallcap Vnindex Hnidex Vn50
Giá trị trung bình lợi nhuận ngày của nhóm chỉ số thị trường
THỐNG KÊ MÔ TẢ CHỈ SỐ VỐN HÓA THỊ TRƯỜNG
0
0.005
0.01
0.015
0.02
0.025
0.03
0.035
0.04
0.045
Largecap Midcap Smallcap Vn-Index Hn-Index Vn50
Giá trị trung bình lợi nhuận tháng của nhóm chỉ số thị trường
THỐNG KÊ MÔ TẢ CHỈ SỐ VỐN HÓA THỊ TRƯỜNG
0
0.05
0.1
0.15
0.2
0.25
0.3
0.35
0.4
Largecap Midcap Smallcap Vnindex Hnidex Vn50
Giá trị trung bình lợi nhuận kỳ nghỉ lễ của nhóm chỉ số thị trường
THỐNG KÊ MÔ TẢ CHỈ SỐ NGÀNH
-0.04
-0.02
0
0.02
0.04
0.06
0.08
0.1
Thống kê mô tả chỉ số ngành theo tuần
THỐNG KÊ MÔ TẢ CHỈ SỐ NGÀNH
-0.04
-0.02
0
0.02
0.04
0.06
0.08
0.1
0.12
Thống kê mô tả chỉ số ngành theo tháng
THỐNG KÊ MÔ TẢ CHỈ SỐ NGÀNH
0
0.05
0.1
0.15
0.2
0.25
0.3
Thống kê mô tả chỉ số ngành theo kỳ nghỉ lễ
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu tìm thấy tỷ suất lợi nhuận thấp nhất vào thứ Hai
cho 6/26 chỉ số gồm có Smallcap,Vn-Index,Hn-Index, Ngân
hàng, Khoáng sản, Nhựa và cao nhất vào thứ Tư cho 14/26
chỉ số gồm chỉ số Midcap, Smallcap, Hn-Index, Vn50, Công
nghệ, Dịch vụ,Thép, Dược phẩm, Giáo dục, Nhựa, vật liệu
xây dựng,xây dựng, Thủy sản, Bất động sản trừ Năng lượng
cao nhất vào thứ 5, Vn-Index, Sản xuất kinh doanh, Vận tải
cho tỷ suất lợi nhuận cao nhất vào thứ 6
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Đồng thời có 10/26 chỉ số gồm chỉ số Largecap, Vn-Index, Hn-Index,
Vn50, Ngân hàng, Công nghệ, Nhựa, Thực phẩm, Thủy sản, Dầu
khí cho kết quả tỷ suất lợi nhuận cao nhất vào tháng Một; Dịch vụ,
Cao su vào tháng Hai; Midcap, Smallcap vào tháng Năm; Sản xuất
kinh doanh, Dược phẩm vào tháng Sáu; Thép vào tháng 9; Xây
dựng vào tháng 10; Bất động sản vào tháng 11; Năng lượng, Giáo
dục cho tỷ suất lợi nhuận cao nhất vào tháng Mười Hai.
Ngành Dầu khí có tỷ suất sinh lời thấp nhất vào tháng 11; Khoáng
sản, Thương mại, Vận tải vào tháng 4;
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Đồng thời có 7/26 chỉ số gồm chỉ số Vn-Index, Cao su,
Thép, Dược phẩm, Năng lượng, Sản xuất kinh doanh,
Xây dựng cho kết quả tỷ suất lợi nhuận cao nhất vào
thời điểm trước kỳ nghỉ lễ, 3/26 lĩnh vực Dịch vụ, Khoáng
sản, Thương mại cho tỷ suất lợi nhuận cao vào thời
điểm sau kỳ nghỉ lễ.
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Tuy nhiên, nghiên cứu cũng không tìm thấy bằng chứng về hiệu ứng ngày
trong tuần cho 3/26 chỉ số như Largecap, Dầu khí, Cao su, Chứng khoán
Đối với hiệu ứng tháng trong năm có 2/26 chỉ số như Vật liệu xây dựng,
Chứng khoán
Đối với hiệu ứng kỳ nghỉ lễ có 16/26 chỉ số như Largecap, Midcap, Smallcap,
Hn-Index,Vn50,Ngân hàng, Công nghệ, Dầu khí, Dịch vụ, Giáo dục, Nhựa,
Thực phẩm,Vận tải, Vật liệu xây dựng,Thủy sản, Chứng khoán,Bất động sản.
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Với những kết quả trên nghiên cứu đã bước đầu giúp
các nhà đầu tư đưa ra chiến lược mua bán đúng thời
điểm để đạt hiệu quả cao.
Đề xuất giải pháp và kiến nghị
Những người áp dụng chiến lược đầu tư theo trường
phái này sẽ tìm ra đúng khoảnh khắc tốt của thị trường,
khoảnh khắc mà giá chứng khoáng đúng như kỳ vọng
mà họ mong muốn.
Những người theo quan niệm này sẽ cho rằng không
cần phải có kỹ năng lựa chọn cổ phiếu, vì theo họ khi thị
trường bước vào thời điểm tốt chẳng hạn như thứ Sáu
hoặc tháng Một giá của nhiều loại chứng khoán tăng vì
thế tạo ra lợi nhuận khả quan cho nhà đầu tư.
Đề xuất giải pháp và kiến nghị
Kiến nghị đối với các nhà đầu tư:
Nhà đầu tư cần thường xuyên tìm hiểu qui luật của thị trường và nhìn lại các
kinh nghiệm đầu tư đã tích lũy được, vì thị trường luôn luôn thay đổi, hiệu ứng
ngày và hiệu ứng tháng đã và đang dần dần biến mất tại một số nước trên thế
giới, khi các thị trường này ngày càng trở nên hiệu quả hơn, và TTCKVN cũng
không nằm ngoài qui luật chung này.
Việc phát hiện ra hiệu ứng này có thể khiến cho các nhà đầu tư hành động
giống nhau là cùng bán vào ngày thứ Tư và cùng mua vào ngày thứ Hai, làm
cho giá giảm xuống vào ngày thứ Tư và tăng vào ngày thứ Hai. Kết quả hiệu
ứng ngày thứ Hai, thứ Tư sẽ biến mất hoặc có thể xuất hiện các hiệu ứng
khác.
Đề xuất giải pháp và kiến nghị
Kiến nghị đối với các nhà quản lý
Tăng cường thông tin báo chí, hằng năm tổ chức bình bầu
nguồn tin đáng tin cậy, từ đó làm cơ sở cho nhà đầu tư tham
khảo thông tin từ đó đưa ra quyết định đúng đắn.
Tính đến việc rút ngắn thời gian giao dịch và thời gian thanh
toán, hiện nay đang áp dụng là T + 3, nên các nhà đầu tư có xu
hướng bán nhiều vào những ngày đầu tuần như thứ Hai và thứ
Ba để được thanh toán vào cuối tuần là thứ Năm và thứ Sáu
Đề xuất giải pháp và kiến nghị
Đưa ra các hướng dẫn cụ thể về công bố thông tin bất thường
vì một trong những nguyên nhân gây ra hiệu ứng mùa vụ là việc
công bố thông tin không kịp thời của các doanh nghiệp, thường
thì các doanh nghiệp chỉ công bố thông tin tốt trước, và công bố
thông tin xấu vào cuối tuần để tránh phản ánh tức thời của nhà
đầu tư.
Tăng cường chế tài đối với trường hợp vi phạm công bố thông
tin để làm được điều này trước hết cần hoàn thiện luật và các
văn bản hướng dẫn thi hành, kế đến là có chế tài xử phạt thật
mạnh tay mang tính răn đe và nâng cao ý thức của công ty
niêm yết trong việc công bố thông tin.
Kết quả hồi quy đối với hiệu ứng ngày
Largecap Midcap Smallcap Vn-Index Hn-Index Vn50
Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value
C -0.01262 0.5476 -0.000543 0.29 -0.002637 0 -0.057462 0.0166 -0.000477 0.0015 -0.011281 0.572
T3 0.00626 0.7954 0.000616 0.3264 -0.000151 0.8245 0.025309 0.3587 -0.000116 0.5015 0.010773 0.6345
T4 0.05255 0.0531 0.001648 0.0139 0.001901 0.0101 0.082952 0.2695 0.000733 0.0002 0.061146 0.0177
T5 0.02616 0.3162 0.000685 0.3149 0.000877 0.227 0.088337 0.3977 0.0004 0.0387 0.033798 0.1757
T6 0.0405 0.1027 0.000817 0.2776 0.000434 0.5645 0.01458 0.0023 0.00051 0.008 0.042997 0.0767
R-squared 0.00016 0.000316 0.00002 0.001877 0.000078 0.000195
F-statistic 0.24995 0.471711 0.030129 7.405444 0.227809 0.291141
P-value 0.6172 0.4923 0.8622 0.0065 0.6332 0.5896
Kết quả hồi quy đối với hiệu ứng ngày
Ngan hang Cong nghe Dau khi Dich vu Cao su
Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value
C -0.078558 0.0019 -0.046509 0.0539 -0.031267 0.3758 -0.007349 0.7786 -0.051134 0.0522
T3 0.016184 0.5273 0.008645 0.7292 0.015519 0.6877 0.005637 0.862 0.018415 0.5262
T4 0.053078 0.0756 0.09501 0.002 0.06697 0.1372 0.08898 0.0026 0.05991 0.0527
T5 0.018951 0.5681 0.038727 0.2023 0.015707 0.6675 0.035529 0.2468 -0.000842 0.9734
T6 0.044107 0.1219 0.081447 0.0045 0.070685 0.0821 0.043682 0.1702 0.016383 0.5829
R-squared
0.000058 0.000409 0.000003 0.000018 0.000479
F-statistic 0.091405 0.610416 0.004419 0.026482 0.714776
P-value 0.7624 0.4348 0.947 0.8708 0.398
Kết quả hồi quy đối với hiệu ứng ngày
Thep Duoc pham Giao duc Khoang san Nang luong
Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value
C -0.007785 0.807 -0.020423 0.4011 0.010665 0.7045 -0.065245 0.0021 -0.035307 0.0665
T3 0.041204 0.2821 -0.031454 0.1875 0.002803 0.9247 -0.053 0.0846 0.03535 0.1386
T4 0.11732 0.0014 0.07675 0.0026 0.139357 0 0.053566 0.0619 0.048413 0.0387
T5 0.053421 0.1692 0.009745 0.6762 0.032947 0.2992 -0.043366 0.1274 0.062359 0.0071
T6 0.023853 0.5417 0.068908 0.0072 0.108721 0.0013 -0.001182 0.9638 0.049858 0.0275
R-squared
0.000122 0.00005 0.007712 0.004072 0.001388
F-statistic 0.182544 0.078583 12.16358 6.398536 2.175003
P-value 0.6693 0.7793 0.0005 0.0115 0.1405
Kết quả hồi quy đối với hiệu ứng ngày
Nhua Sxkd Thuc pham Thuong mai Van tai
Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value
C -0.065429 0.0095 -0.016289 0.3882 -0.002098 0.9236 -0.024843 0.4239 -0.031039 0.1409
T3 0.036117 0.1899 -0.002326 0.9202 -0.000239 0.9927 0.004901 0.8804 -0.011817 0.6162
T4 0.095331 0.003 0.060679 0.01 0.051714 0.0656 0.055426 0.1029 0.048628 0.048
T5 0.026567 0.3759 0.080022 0.0004 0.011654 0.6701 0.042987 0.1747 0.00716 0.7695
T6 0.061129 0.0391 0.084194 0.0003 0.052631 0.0266 0.081321 0.0327 0.058129 0.0341
R-squared
0.000105 0.000331 0.001417 0.000381 0.000379
F-statistic 0.164741 0.51804 2.221175 0.596553 0.593152
P-value 0.6849 0.4718 0.1363 0.44 0.4413
Kết quả hồi quy đối với hiệu ứng ngày
Vat lieu xd Xay dung Thuy san Chung khoan Bat dong san
Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value
C 0.003652 0.8996 -0.057942 0.0698 0.044114 0.1524 0.002016 0.9379 0.059119 0.151
T3 -0.032231 0.3214 0.052639 0.1624 -0.035452 0.2953 -0.014105 0.6941 -0.073908 0.0909
T4 0.135112 0 0.175156 0 0.10865 0.0016 0.058561 0.1225 0.118956 0.0268
T5 0.080022 0.0076 0.082252 0.0376 0.0398 0.2546 0.009389 0.782 0.042066 0.3565
T6 0.052375 0.0938 0.071866 0.0476 0.052212 0.1584 0.05034 0.2204 0.077584 0.0852
R-squared
0.002413 0.000014 0.005034 0.000064 0.002767
F-statistic 3.785229 0.021411 0.011694 0.107183 4.375112
P-value 0.0519 0.8837 0.9139 0.7434 0.0366
Kết quả hồi quy đối với hiệu ứng tháng
Largecap Midcap Smallcap Vnindex Hnidex Vn50
Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value
C 0.18265 0 0.001135 0.3602 -0.000439 0.7543 0.316774 0 0.163171 0.0153 0.168385 0
T2 0.04851 0.0369 0.002011 0.2236 0.002516 0.1652 0.105101 0.0758 0.127535 0.1511 0.05323 0.0096
T3 0.01695 0.8265 0.000493 0.7264 0.000192 0.9087 0.06743 0.5252 0.061045 0.3475 0.01681 0.8217
T4 -0.0015 0.9702 0.000626 0.6081 0.000479 0.7129 0.102715 0.4095 -0.028944 0.6816 0.004918 0.8933
T5 0.02289 0.6609 0.003548 0 0.001929 0.0199 -0.041961 0.6759 0.402766 0.6108 0.024161 0.6462
T6 -0.01547 0.756 0.001894 0.0491 0.001193 0.2574 0.016478 0.9146 0.120615 0.3625 -0.016192 0.7137
T7 0.02534 0.7045 -0.000424 0.9183 0.000154 0.9317 -0.021125 0.8886 -2.32E-03 0.9861 0.023966 0.6997
T8 -0.0522 0.2375 -0.000699 0.4483 -0.001828 0.0114 -0.036027 0.689 -5.36E-01 0.9878 -0.056205 0.1684
T9 0.00498 0.9436 -0.000501 0.8462 -0.001672 0.1521 0.04699 0.5592 0.027143 0.6913 -0.001604 0.9796
T10 0.03592 0.584 -0.000734 0.4437 -0.001017 0.2801 0.010291 0.9353 -0.041102 0.5564 0.034045 0.5837
T11 0.00318 0.9437 0.002899 0 -0.000673 0.5818 -0.000361 0.9953 2.97E-02 0.8067 -0.00113 0.9806
T12 0.0817 0.0445 0.001129 0 0.000413 0.7069 0.060433 0.5498 0.020161 0.7641 0.089002 0.0053
R-squared
0.001526 0.001654 0.011876 0.000043 0.005511 0.001722
F-statistic 0.105459 0.114341 0.829288 0.008053 0.781414 0.119006
P-value 0.7464 0.7363 0.3656 0.9286 0.3782 0.7312
Kết quả hồi quy đối với hiệu ứng tháng
Ngan hang Cong nghe Dau khi Dich vu Cao su
Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value
C 0.311295 0 0.141445 0.0006 0.335678 0.0063 0.015028 0.7226 0.044486 0.2507
T2 0.067617 0.0411 0.093703 0.0066 0.255872 0.2641 0.11499 0 0.110945 0.0043
T3 -0.017167 0.6409 0.068299 0.2075 -0.073213 0.6705 0.108029 0.0135 0.039845 0.1751
T4 -0.088133 0.0784 -0.042019 0.4532 0.281647 0.0397 0.08201 0.017 -0.03803 0.334
T5 0.071747 0.2466 0.003901 0.9234 0.110461 0.2839 -0.057544 0.233 0.036826 0.0717
T6 0.00406 0.8564 -0.002579 0.9209 0.008379 0.9684 0.063424 0.0776 0.057717 0.0222
T7 0.056945 0.0965 0.043016 0.6627 -0.000928 0.9965 -0.000489 0.9928 -0.076713 0.0248
T8 -0.07659 0.0963 0.019614 0.6758 0.041248 0.2802 0.100104 0.044 -0.027034 0.4275
T9 -0.009604 0.8878 -0.057107 0.2655 -0.277688 0.0819 0.100204 0.0364 0.059092 0.1703
T10 0.001878 0.9709 -0.014468 0.8427 0.026063 0.8973 -0.037504 0.6371 -0.025756 0.4896
T11 -0.019134 0.724 0.000291 0.9956 -0.279788 0.0343 0.000276 0.9964 -0.02012 0.5422
T12 0.023917 0.63 0.024445 0.6636 -0.017967 0.8893 0.110884 0.0232 0.013053 0.7185
R-squared 0.017417 0.008836 0.005536 0.015757 0.001544
F-statistic 1.293988 0.615109 0.384091 1.104669 0.10671
P-value 0.259 0.4356 0.5375 0.2969 0.7449
Kết quả hồi quy đối với hiệu ứng tháng
Thep Duoc pham Giao duc Khoang san Nang luong
Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value
C -0.034532 0.4834 0.061569 0.1634 0.011935 0.7703 -0.016086 0.7349 0.055545 0.0291
T2 0.021325 0.8603 0.08429 0.055 0.003031 0.9468 0.049109 0.215 0.027552 0.179
T3 0.159834 0.034 0.015445 0.7538 0.089529 0.1368 0.026422 0.6289 0.046673 0
T4 -0.026586 0.6821 -0.027689 0.818 0.053876 0.1844 -0.147728 0 -0.002106 0.9223
T5 0.036301 0.4437 -0.025376 0.6135 0.096753 0.0129 -0.074263 0.3579 0.061643 0.0156
T6 0.133739 0 0.086769 0.0196 -0.044963 0.2465 -0.004483 0.4911 0.039598 0.093
T7 -0.039048 0 0.01288 0.7866 0.021156 0.7622 -0.132191 0.0134 0.034582 0.1368
T8 0.131645 0 0.004319 0.9139 1.77E-06 1 -0.080992 0.0284 -0.035418 0.1494
T9 0.162118 0 0.034559 0.5956 0.042133 0.5381 -0.059617 0.6747 0.010408 0.7659
T10 -0.110859 0 -0.039596 0.4881 -0.026951 0.5739 -0.055406 0.3512 0.023323 0.3542
T11 0.118531 0 0.020818 0.8889 0.055535 0.0614 0.017819 0.8536 0.048508 0.0935
T12 0.092234 0.0225 0.042846 0.5893 0.122338 0.0086 0.003229 0.9374 0.06229 0.0083
R-squared 0.000201 0.000685 0.023358 0.014834 0.003979
F-statistic 0.013874 0.050022 1.745922 1.09921 0.291603
P-value 0.9066 0.8237 0.1905 0.2979 0.5908
Kết quả hồi quy đối với hiệu ứng tháng
NhuaSan xuat kinh
doanhThuc pham Thuong mai Van tai
Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value
C 0.104301 0 0.122111 0 0.11018 0.005 0.026897 0.7097 -0.015534 0.6749
T2 0.04252 0.268 -0.00367 0.8759 0.040499 0.3451 0.111066 0.401 0.001625 0.9629
T3 0.052109 0.1409 -0.018274 0.3768 0.043542 0.3448 -0.019019 0.7913 -0.063006 0.1146
T4 -0.062784 0.1576 0.015305 0.4365 -0.049885 0.2099 -0.13391 0.0043 -0.078051 0.0084
T5 -0.088076 0.0069 0.080529 0.1026 -0.016049 0.8282 0.033079 0.5155 0.052083 0.3691
T6 0.09153 0.319 0.123658 0.0038 -0.041194 0.3843 0.038877 0.4902 0.07011 0.1373
T7 0.026406 0.6229 -0.005351 0.9095 0.070537 0.3669 0.077524 0.0049 0.017681 0.7848
T8 -0.016038 0.879 -0.041436 0.4115 0.018267 0.6251 0.027459 0.6857 -0.022 0.5137
T9 -0.003084 0.9299 0.020392 0.6887 -0.001567 0.971 0.049288 0.474 0.025878 0.6445
T10 -0.013753 0.8296 -0.011031 0.8442 0.031153 0.6123 0.052071 0.5793 -0.011729 0.7383
T11 0.052597 0.2869 0.060637 0.0885 0.0311 0.4782 0.032249 0.6738 0.0013 0.9743
T12 0.069146 0.1472 0.018745 0.6926 0.054828 0.2351 0.073044 0.3349 0.049503 0.1277
R-squared 0.007464 0.011428 0.000938 0.002247 0.010454
F-statistic 0.548935 0.843864 0.068514 0.16443 0.77122
P-value 0.4611 0.3613 0.7942 0.6863 0.3827
Kết quả hồi quy đối với hiệu ứng tháng
VLXD Xay dung Thuy san Chung khoan Bat dong san
Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value
C 0.061772 0.1534 0.109111 0.153 0.130406 0.0092 0.084199 0.0759 0.097102 0.1118
T2 0.109443 0.0529 0.150305 0.0378 0.024063 0.5263 0.083944 0.3756 0.020342 0.8748
T3 0.086853 0.3185 0.026827 0.5956 0.072831 0.0944 0.038429 0.4706 -0.050659 0.6206
T4 0.000449 0.992 -0.057429 0.5358 0.014058 0.7183 -0.058911 0.4551 -0.076355 0.3283
T5 0.023629 0.6886 -0.056051 0.3421 0.054752 0.6098 0.057879 0.2593 -0.07613 0.5853
T6 0.085061 0.1627 -0.030394 0.8075 0.043946 0.5373 0.029303 0.651 0.159796 0.118
T7 -0.005027 0.9578 0.066765 0.5793 0.075098 0.1679 0.033438 0.813 0.015859 0.8848
T8 0.018398 0.7725 -0.062289 0.6101 -0.0454 0.3715 -0.017008 0.8333 0.107121 0.3298
T9 0.073033 0.195 -0.031287 0.7836 0.092101 0.0467 -0.010002 0.8787 0.101082 0.2646
T10 0.063058 0.2023 0.275682 0 0.035846 0.6746 -0.067493 0.5255 0.029134 0.758
T11 0.022718 0.6341 0.106775 0.0739 0.016022 0.7515 0.025703 0.6312 0.268979 0.0006
T12 0.059052 0.6459 0.087435 0.5256 -0.026589 0.7462 0.02581 0.7049 0.20541 0
R-squared 0.001634 0.009392 0.002806 0.000005 0.000307
F-statistic 0.11949 0.692104 0.205426 0.000372 0.024298
P-value 0.7306 0.4082 0.6517 0.9847 0.8765
Kết quả hồi quy đối với hiệu ứng kỳ nghỉ lễ
Largecap Midcap Smallcap Vnindex Hnidex Vn50
Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value
C 0.018233 0.12 0.000557 0.0602 1.50E-05 0.9601 0.00014 0.0029 0.000146 0.1115 0.023205 0.0389
Pre_tet 0.137844 0.4051 0.00235 0.2602 0.002459 0.4235 0.00209 0.0419 0.001091 0.1816 0.140486 0.3569
Post_tet 0.103576 0.2642 0.001608 0.4339 0.002153 0.325 -0.00026 0.4139 0.000492 0.4889 0.091635 0.3012
AIC 1.313064 -5.905472 -5.687311 -6.10783 -7.438082 1.217759
SC 1.334375 -5.884161 -5.666001 -6.0957 -7.432995 1.239069
Kết quả hồi quy đối với hiệu ứng kỳ nghỉ lễ
Ngan hang Cong nghe Dau khi Dich vu Cao su
Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value
C 0.007552 0.573 0.031554 0.0264 0.023228 0.2209 0.027441 0.0568 0.001191 0.9288
Pre_tet 0.190506 0.2955 0.101333 0.3122 0.151567 0.344 0.111855 0.2242 0.184854 0.0408
Post_tet 0.06133 0.6237 0.051182 0.5166 0.078564 0.5793 0.210043 0.0198 0.208771 0.0142
AIC 1.72754 1.532319 2.227123 1.647903 1.545689
SC 1.748041 1.553629 2.248434 1.669213 1.566999
Kết quả hồi quy đối với hiệu ứng kỳ nghỉ lễ
Thep Duoc pham Giao Duc Khoang San Nang Luong
Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value
C 0.039844 0.0209 0.01558 0.2094 0.056013 0.0001 -0.031577 0.0035 0.028555 0.0043
Pre_tet 0.226243 0.0288 0.200541 0.0127 0.131917 0.148 0.105786 0.3643 0.182872 0.0006
Post_tet 0.161433 0.1713 0.076582 0.3901 -0.015996 0.871 0.205653 0.0394 -0.041629 0.5494
AIC 2.044436 1.384663 1.829879 1.756702 1.274561
SC 2.065746 1.405164 1.85038 1.777203 1.295062
Kết quả hồi quy đối với hiệu ứng kỳ nghỉ lễ
NhuaSan Xuat Kinh
DoanhThuc Pham Thuong mai Van tai
Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value
C 0.025154 0.0668 0.037996 0.0002 0.018509 0.1183 0.025722 0.0968 0.010511 0.3503
Pre_tet 0.152745 0.3512 0.214681 0.0223 0.136639 0.3259 0.145561 0.2625 0.115396 0.1513
Post_tet 0.046683 0.6393 0.063935 0.2862 0.066593 0.5227 0.200181 0.0134 0.062919 0.4235
AIC 1.66869 1.231364 1.471223 1.904029 1.328243
SC 1.689191 1.251865 1.491724 1.92453 1.348744
Kết quả hồi quy đối với hiệu ứng kỳ nghỉ lễ
Vlxd Xay dung Thuy san Chung khoan Bat dong san
Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value Coefficient P-value
C 0.043018 0.0032 0.054885 0.0032 0.037661 0.0159 0.015118 0.3325 0.045332 0.0358
Pre_tet 0.231911 0.0567 0.256624 0.026 0.182458 0.1708 0.239629 0.114 -0.08175 0.6756
Post_tet 0.022155 0.7883 0.154083 0.1767 0.01032 0.9068 0.054205 0.6399 0.087315 0.6968
AIC 1.781371 2.307122 1.907093 2.203571 3.000995
SC 1.801871 2.327623 1.927594 2.222858 3.021369