10
DAILY HIGHLIGHT | 13.07.2012 Phát hành trái phiếu Chính phcó du hiu tăng tốc để hoàn thành chtiêu năm Trong cp nhật cách đây 1 tuần, chúng tôi đã nhận thấy xu hướng lãi sut đấu thu trái phiếu đã tăng trở li và điều này đã tiếp tục được khẳng định trong phiên đấu thu ca tun này. Lãi sut trúng thu khn 2, 3 và 5 năm là 9,5%; 9,75% và 9,9% (kỳ hạn 3, 5 năm tuần trước là 9,45% và 9,6%) Nhlãi sut chào ra ca KBNN tăng nên tltrúng thu cũng tăng lên 23% so vi mc 10% ca tuần trước. Mc dù tltrúng thầu cao nhưng nếu nhìn vào gía trđăng ký thì vẫn cho thy mức độ quan tâm của NĐT với trái phiếu vẫn chưa có nhiều thay đổi. Tlđăng ký tuần này là 86%, gim nhso vi tuần trước là 88%. Trong khi gii ngân trái phiếu chưa được nhiu (theo báo cáo ca Kho bc thì mi giải ngân được ~25 nghìn ttrong tng s91,3 nghìn tđã phát hành) thì việc KBNN tăng lãi suất phát hành trái phiếu có thcó nguyên nhân vchtiêu nhiều hơn là thiếu ngun. Theo kế hoch tđầu năm, KBNN được giao chtiêu phát hành Trái phiếu chính ph(trái phiếu KBNN) 100 nghìn tvà Trái phiếu Chính phbo lãnh (trái phiếu NH Phát trin và NH Chính sách XH) là 59 nghìn tđồng. Tính đến cui tuần này, lượng trái phiếu KBNN đã phát hành được là 56,5 nghìn t, bng 56,5% kế hoch; lượng trái phiếu NHPT & NHCSXH đã phát hành được là 32,6 nghìn t, bng 55% kế hoạch. Như vậy, nhim vcuối năm vẫn còn một lượng khá ln trái phiếu phi phát hành. Nm bắt được nhu cầu này, NĐT là các NHTM đã đòi hỏi mc lãi suất cao hơn. Tuy nhiên KBNN cũng tỏ ra không vi vàng. Giá trchào bán khá ln, tng cng 5 nghìn tcho 3 khạn nhưng mức lãi sut chào bán chtăng nhẹ. Skhông vi vàng ca KBNN có thlý gii bng 4 nguyên nhân: (i) KBNN còn lượng ln TP chưa gii ngân; (ii) các NHTM cũng đang phải chu áp lc gim lãi sut: lãi sut cho vay bép trn 15% nhưng đầu ra tín dng khó; lãi suất huy động trn là 9% nên đầu tư trái phiếu mc 9,5%-9,9% cũng mang lại mc sinh li tt và an toàn, (iii) hthng NHTM đang dư thanh khoản, (iv) đẩy nhanh phát hành TP có thlàm ảnh hưởng đến tăng trưởng tín dng ca các NHTM và chính sách ni lng tin t. Trong thi gian ti, sức ép lên KBNN cũng sẽ tăng dần khi kế hoch phát hành phải được hoàn thành và tính “dư tiềnca NHTM sgim dn khi tín dng ra nhiều hơn. Trên OMO ngày cuối tun xut hin hiện tượng ít thấy, đó là có 1.065 tỷ bơm ra, trong khi lượng bơm ra c4 ngày trước đó chỉ có 148 t. Xu hướng tăng của lãi sut phát hành TP là điều khó tránh khi. Lãi sut trúng thu trái phiếu tiếp tục xu hướng tăng Mức độ quan tâm của NĐT vn chưa cao nhưng nhlãi suất tăng đã giúp lượng phát hành tăng 8 8.5 9 9.5 10 10.5 11 11.5 12 12.5 2 năm 3 năm 5 năm 10 năm HOSE Phiên giao dch th6 đầy sôi động, kết thúc mt tuần tăng điểm khá ấn tượng. Kết thúc phiên Vnindex tăng 8,26 điểm lên mức 416,98 điểm, GTGD khá đột biến hơn 750 tỷ với hơn 55tr cổ phiếu được chuyển nhượng. Thanh khoản hôm nay được ci thin đáng kể, cht phiên có 89 cphiếu tăng trần, thtrường ghi nhn 220 mã cphiếu tăng giá 40 cổ phiếu gim và 37 cphiếu đứng giá. Các cphiếu tăng giá đáng chú ý hôm nay có: Nhóm cphiếu chng khoán trên c2 sàn như AGR; HCM; SSI; VND; KLS; HPC; PSI..thường phn ng nhanh với đà tăng của thtrường, cui phiên khp trn hoc sát trn. PVT, VIP tiếp tục tăng trần vi khối lượng khp lnh ci thin rõ rt so vi những ngày trước đây, hơn 700k cphiếu PVT được giao dch và gn 700k cphiếu VIP được chuyển nhượng sau khi kết thúc phiên hôm nay. Đây đều là phiên th4 liên tiếp tăng điểm ca 2 mã này. MBB có mt phiên giao dịch đầy sôi động với hơn 1,8 tr cổ phiếu được giao dịch trong đó khối ngoi mua vào 896k cphiếu, chốt phiên MBB đứng mc giá trn 13.800. Cphiếu mt sngành cao su như SRC, CSM, DRC tiếp tục có phiên tăng điểm tt sau chui ngày gim điểm trước. Mt scphiếu cơ bản tốt như PVF, ITA, SAM, LCG đóng cửa phiên hôm nay đều tăng khá mạnh. Bên cạnh đó các cổ phiếu trong nhóm ttrđóng góp đáng kể vào đà tăng của Vnindex. BVH tăng 1.800đ, MSN tăng 1.500đ, VNM tăng 1.000đ, VIC tăng 2.500đ chiều ngược lại đáng chú ý có NVT giảm nh100 đồng xung mức giá 4.400 sau phiên tăng điểm ngày hôm qua, với hơn 600 cổ phiếu được giao dịch, trong đó khối ngoi mua vào 191k cphiếu. Thi gian gn đây khối ngoi mua vào cphiếu này vi khối lượng khá ln. HNX HNX đóng cửa ngày cui tuần tăng 1,25 điểm phá mức 70 điểm lên đến 70,57 điểm giá trgiao dịch đạt gn 500 tvới hơn 57 tr cổ phiếu được chuyển nhượng. Đóng cửa phiên sàn Hà ni ghi nhận 238 mã tăng giá, 34 mã giảm giá và 124 mã đứng giá.Cphiếu tăng giá đáng chú ý có: VND đóng cửa dư bán trần mc giá 10.400 với hơn 6,3 tr cổ phiếu được chuyển nhượng. Trong tun này thanh khoản VND được ci thiện đáng kể so vi nhng tuần trước đây. KLS: Khi ngoại hôm nay bán ròng hơn 1,1tr cp KLS, tuy nhiên KLS vẫn tăng 400 đồng lên 9.700 đồng/cp. HBB đóng cửa phiên dư bán trần mc giá 4.900 vi gn 3,6 tr cphiếu được chuyển nhượng, khi ngoi hôm nay tiếp tục mua vào hơn 45k cổ phiếu. Nhóm BĐS như PVX; VCG; STL hay NTL; OGC (sàn HSX) có phiên giao dch tt, thanh khon cao. Trong đó NTL; STL; OGC tăng trần. VN-Index trong ng 0 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500 406 408 410 412 414 416 418 09:15:1809:30:1809:45:1810:00:1810:15:1810:30:1810:45:1811:00:18 VN Index Intra Day VOLUME VNINDEX HNX-n tong ng 0 50 100 150 200 250 300 350 400 450 68 68.5 69 69.5 70 70.5 71 71.5 09:00:08 09:30:56 09:59:24 10:34:19 HNX Index Intra Day VOLUME HNXINDEX RETAIL RESEARCH Nguyễn Đức Hùng Linh Giám Đốc TVĐT - [email protected] Phm Minh Quân Chuyên gia PTKT - [email protected] Phm ThThu Hin Chuyên viên phân tích - [email protected] MC LC Nhận định thtường 1 Phân tích kthut 2 Tin tng p 3 C piếu cn theo dõi, C phiếu gim mnh 5 Update Danh mc ETF 6 Tìm hiu doanh nghip (C phiếu cn quan tâm) 7 C phiếu biến động 9 Tống ê tị tường 10 TNG QUAN ĐỂM NHN SAIGON SECURITIES INC. VN-INDEX 416.98 8.26 (2.02%) GTGD: 700.05 tỷđ GDNN (net): (8.92) tỷđ HN-INDEX 70.57 1.25 (1.80%) GTGD: 475.62 tỷđ GDNN (net): (7.45) tỷđ UPCOM 36.70 0.41 (1.13%) GTGD: 1.91 tđ GDNN (net): 0 tđ BIẾN ĐỘNG THTRƯỜNG Trang 1

SAIGON SECURITIES INC. VN Index Intra Day VN …...Đóng cửa chỉ số tăng 8,26 điểm (+2,02%) lên mốc 416,98 điểm với 220 mã tăng giá, 53 mã giữ tham chiếu

  • Upload
    others

  • View
    1

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: SAIGON SECURITIES INC. VN Index Intra Day VN …...Đóng cửa chỉ số tăng 8,26 điểm (+2,02%) lên mốc 416,98 điểm với 220 mã tăng giá, 53 mã giữ tham chiếu

DDAAIILLYY HHIIGGHHLLIIGGHHTT || 1133..0077..22001122

Phát hành trái phiếu Chính phủ có dấu hiệu tăng tốc để hoàn thành chỉ tiêu năm

Trong cập nhật cách đây 1 tuần, chúng tôi đã nhận thấy xu hướng lãi suất đấu thầu trái phiếu đã tăng trở lại và điều này đã tiếp tục được khẳng định trong phiên đấu thầu của tuần này. Lãi suất trúng thầu kỳ hạn 2, 3 và 5 năm là 9,5%; 9,75% và 9,9% (kỳ hạn 3, 5 năm tuần trước là 9,45% và 9,6%)

Nhờ lãi suất chào ra của KBNN tăng nên tỷ lệ trúng thầu cũng tăng lên 23% so với mức 10% của tuần trước. Mặc dù tỷ lệ trúng thầu cao nhưng nếu nhìn vào gía trị đăng ký thì vẫn cho thấy mức độ quan tâm của NĐT với trái phiếu vẫn chưa có nhiều thay đổi. Tỷ lệ đăng ký tuần này là 86%, giảm nhẹ so với tuần trước là 88%.

Trong khi giải ngân trái phiếu chưa được nhiều (theo báo cáo của Kho bạc thì mới giải ngân được ~25 nghìn tỷ trong tổng số 91,3 nghìn tỷ đã phát hành) thì việc KBNN tăng lãi suất phát hành trái phiếu có thể có nguyên nhân về chỉ tiêu nhiều hơn là thiếu nguồn.

Theo kế hoạch từ đầu năm, KBNN được giao chỉ tiêu phát hành Trái phiếu chính phủ (trái phiếu KBNN) 100 nghìn tỷ và Trái phiếu Chính phủ bảo lãnh (trái phiếu NH Phát triển và NH Chính sách XH) là 59 nghìn tỷ đồng. Tính đến cuối tuần này, lượng trái phiếu KBNN đã phát hành được là 56,5 nghìn tỷ, bằng 56,5% kế hoạch; lượng trái phiếu NHPT & NHCSXH đã phát hành được là 32,6 nghìn tỷ, bằng 55% kế hoạch. Như vậy, nhiệm vụ cuối năm vẫn còn một lượng khá lớn trái phiếu phải phát hành.

Nắm bắt được nhu cầu này, NĐT là các NHTM đã đòi hỏi mức lãi suất cao hơn. Tuy nhiên KBNN cũng tỏ ra không vội vàng. Giá trị chào bán khá lớn, tổng cộng 5 nghìn tỷ cho 3 kỳ hạn nhưng mức lãi suất chào bán chỉ tăng nhẹ. Sự không vội vàng của KBNN có thể lý giải bằng 4 nguyên nhân: (i) KBNN còn lượng lớn TP chưa giải ngân; (ii) các NHTM cũng đang phải chịu áp lực giảm lãi suất: lãi suất cho vay bị ép trần 15% nhưng đầu ra tín dụng khó; lãi suất huy động trần là 9% nên đầu tư trái phiếu ở mức 9,5%-9,9% cũng mang lại mức sinh lời tốt và an toàn, (iii) hệ thống NHTM đang dư thanh khoản, (iv) đẩy nhanh phát hành TP có thể làm ảnh hưởng đến tăng trưởng tín dụng của các NHTM và chính sách nới lỏng tiền tệ.

Trong thời gian tới, sức ép lên KBNN cũng sẽ tăng dần khi kế hoạch phát hành phải được hoàn thành và tính “dư tiền” của NHTM sẽ giảm dần khi tín dụng ra nhiều hơn. Trên OMO ngày cuối tuần xuất hiện hiện tượng ít thấy, đó là có 1.065 tỷ bơm ra, trong khi lượng bơm ra cả 4 ngày trước đó chỉ có 148 tỷ. Xu hướng tăng của lãi suất phát hành TP là điều khó tránh khỏi.

Lãi suất trúng thầu trái phiếu tiếp tục xu hướng tăng Mức độ quan tâm của NĐT vẫn chưa cao nhưng nhờ lãi suất tăng đã giúp lượng phát hành tăng

8

8.5

9

9.5

10

10.5

11

11.5

12

12.52 năm 3 năm 5 năm 10 năm

HOSE

Phiên giao dịch thứ 6 đầy sôi động, kết thúc một tuần tăng điểm khá ấn tượng. Kết thúc phiên Vnindex tăng 8,26 điểm lên mức 416,98 điểm, GTGD khá đột biến hơn 750 tỷ với hơn 55tr cổ phiếu được chuyển nhượng. Thanh khoản hôm nay được cải thiện đáng kể, chốt phiên có 89 cổ phiếu tăng trần, thị trường ghi nhận 220 mã cổ phiếu tăng giá 40 cổ phiếu giảm và 37 cổ phiếu đứng giá. Các cổ phiếu tăng giá đáng chú ý hôm nay có:

Nhóm cổ phiếu chứng khoán trên cả 2 sàn như AGR; HCM; SSI; VND; KLS; HPC; PSI..thường phản ứng nhanh với đà tăng của thị trường, cuối phiên khớp trần hoặc sát trần.

PVT, VIP tiếp tục tăng trần với khối lượng khớp lệnh cải thiện rõ rệt so với những ngày trước đây, hơn 700k cổ phiếu PVT được giao dịch và gần 700k cổ phiếu VIP được chuyển nhượng sau khi kết thúc phiên hôm nay. Đây đều là phiên thứ 4 liên tiếp tăng điểm của 2 mã này.

MBB có một phiên giao dịch đầy sôi động với hơn 1,8 tr cổ phiếu được giao dịch trong đó khối ngoại mua vào 896k cổ phiếu, chốt phiên MBB đứng ở mức giá trần 13.800.

Cổ phiếu một số ngành cao su như SRC, CSM, DRC tiếp tục có phiên tăng điểm tốt sau chuỗi ngày giảm điểm trước.

Một số cổ phiếu cơ bản tốt như PVF, ITA, SAM, LCG đóng cửa phiên hôm nay đều tăng khá mạnh. Bên cạnh đó các cổ phiếu trong nhóm tứ trụ đóng góp đáng kể vào đà tăng của Vnindex. BVH tăng 1.800đ, MSN tăng 1.500đ, VNM tăng 1.000đ, VIC tăng 2.500đ

Ở chiều ngược lại đáng chú ý có NVT giảm nhẹ 100 đồng xuống mức giá 4.400 sau phiên tăng điểm ngày hôm qua, với hơn 600 cổ phiếu được giao dịch, trong đó khối ngoại mua vào 191k cổ phiếu. Thời gian gần đây khối ngoại mua vào cổ phiếu này với khối lượng khá lớn.

HNX

HNX đóng cửa ngày cuối tuần tăng 1,25 điểm phá mức 70 điểm lên đến 70,57 điểm giá trị giao dịch đạt gần 500 tỷ với hơn 57 tr cổ phiếu được chuyển nhượng. Đóng cửa phiên sàn Hà nội ghi nhận 238 mã tăng giá, 34 mã giảm giá và 124 mã đứng giá.Cổ phiếu tăng giá đáng chú ý có:

VND đóng cửa dư bán trần ở mức giá 10.400 với hơn 6,3 tr cổ phiếu được chuyển nhượng. Trong tuần này thanh khoản VND được cải thiện đáng kể so với những tuần trước đây.

KLS: Khối ngoại hôm nay bán ròng hơn 1,1tr cp KLS, tuy nhiên KLS vẫn tăng 400 đồng lên 9.700 đồng/cp. HBB đóng cửa phiên dư bán trần ở mức giá 4.900 với gần 3,6 tr cổ phiếu được chuyển nhượng, khối

ngoại hôm nay tiếp tục mua vào hơn 45k cổ phiếu. Nhóm BĐS như PVX; VCG; STL hay NTL; OGC (sàn HSX) có phiên giao dịch tốt, thanh khoản cao. Trong

đó NTL; STL; OGC tăng trần.

VN-Index trong ng

0

500

1000

1500

2000

2500

3000

3500

406

408

410

412

414

416

418

09:15:1809:30:1809:45:1810:00:1810:15:1810:30:1810:45:1811:00:18

VN Index Intra Day

VOLUME VNINDEX

HNX- n t ong ng

0

50

100

150

200

250

300

350

400

450

68

68.5

69

69.5

70

70.5

71

71.5

09:00:08 09:30:56 09:59:24 10:34:19

HNX Index Intra Day

VOLUME HNXINDEX

RETAIL RESEARCH

Nguyễn Đức Hùng Linh Giám Đốc TVĐT - [email protected]

Phạm Minh Quân Chuyên gia PTKT - [email protected]

Phạm Thị Thu Hiền Chuyên viên phân tích - [email protected]

MỤC LỤC

Nhận định thị t ường 1

Phân tích kỹ thuật 2

Tin t ng p 3

C p iếu cần theo dõi, C phiếu giảm mạnh

5

Update Danh mục ETF 6

Tìm hiểu doanh nghiệp (C phiếu cần quan tâm)

7

C phiếu biến động 9

T ống ê t ị t ường 10

TỔNG QUAN

Đ ỂM NHẤN

SAIGON SECURITIES INC.

VN-INDEX 416.98

8.26 (2.02%) GTGD: 700.05 tỷđ GDNN (net): (8.92) tỷđ

HN-INDEX 70.57 1.25 (1.80%)

GTGD: 475.62 tỷđ GDNN (net): (7.45) tỷđ

UPCOM 36.70 0.41 (1.13%)

GTGD: 1.91 tỷ đ GDNN (net): 0 tỷ đ

BIẾN ĐỘ

NG

THỊ TRƯỜ

NG

Trang 1

Page 2: SAIGON SECURITIES INC. VN Index Intra Day VN …...Đóng cửa chỉ số tăng 8,26 điểm (+2,02%) lên mốc 416,98 điểm với 220 mã tăng giá, 53 mã giữ tham chiếu

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

SSI RETAIL RESEARCH

Trang 2

DAILY HIGHLIGHT 13.07.2012

PHÂN TÍCH KỸ THUẬT

HOSE

28 5

December

12 19 26 3

2012

9 16 30 6

February

13 20 27 5

March

12 19 26 3

April

9 16 23 2

May

7 14 21 28 4

June

11 18 25 2

July

9 16 23 30

15000

20000

25000

x100000 0

5000

10000

15000

x10000

On Balance Volume (1,360,740,992.0), Volume *** (0, 52,081,488.0)

-10

0

10

-10

0

10

MACD (-6.17225), PS MACD Histogram (0.24510, 0.000)

310

320

330

340

350

360

370

380

390

400

410

420

430

440

450

460

470

480

490

500

510

310

320

330

340

350

360

370

380

390

400

410

420

430

440

450

460

470

480

490

500

510VNINDEX (409.850, 416.980, 409.850, 416.980, +8.26001)

50 50

Relative Strength Index (46.1792)

0 0

Stochastic Oscillator (27.5504)

Vn-Index có thêm phiên tăng điểm hồi phục thứ 3 liên tiếp. Đóng cửa chỉ số tăng 8,26 điểm (+2,02%) lên mốc 416,98 điểm với 220 mã tăng giá, 53 mã giữ tham chiếu và 40 mã giảm giá.

Lực cầu vào mạnh đẩy chỉ số tăng vượt qua ngưỡng kháng cự quan trọng 410 điểm khá dễ dàng và chỉ số tiếp tục lên điểm vào cuối phiên. Cây nến ngày tạo một Long White Candle tăng điểm mạnh vượt qua mốc 415 điểm với số mã tăng giá vượt trội. Khối lượng giao dịch ở mức hơn 52 triệu đơn vị, tăng mạnh 75,37% so với phiên trước.

HNX

7

November

14 21 28 5

December

12 19 26 3

2012

9 16 30 6

February

13 20 27 5

March

12 19 26 3

April

9 16 23 2

May

7 14 21 28 4

June

11 18 25 2

July

9 16 23 30

-5000

0

x100000 0

10000

x10000

On Balance Volume (-389,649,216.0), Volume *** (0, 53,951,900.0)

-2

-1

0

1

2

3

-2

-1

0

1

2

3MACD (-1.41678), PS MACD Histogram (0.08406, 0.0000)

51525354555657585960616263646566676869707172737475767778798081828384858687

51525354555657585960616263646566676869707172737475767778798081828384858687

HNXINDEX (69.3600, 71.0500, 69.3100, 70.5700, +1.25000)

50 50

Relative Strength Index (46.2234)

50 50

Stochastic Oscillator (39.5349)

Hnxindex có phiên tăng điểm liên tục trong hầu hết thời gian giao dịch và điều chỉnh nhẹ cuối trong phiên. Đóng cửa, Hnx-Index tăng 1,25 điểm (+1,8%) lên mức 70,57 điểm với 238 mã tăng giá, 124 mã giữ tham chiếu và 34 mã giảm giá.

Hnx-Index có tiếp tục cây nến ngày là một White Candle ấn tượng vượt ra được khỏi kênh giảm giá kể từ ngày 18 tháng 6, cùng với điểm số tăng mạnh là thanh khoản tăng đột biến là điểm đáng lo ngại. Khối lượng giao dịch ở mức 54 triệu đơn vị, tăng 44% so với phiên hôm qua và cao hơn nhìeu so với mức trung bình 20 phiên gần nhất. Khả năng đà điều chỉnh cuối phiên còn tiếp tục, ngưỡng hỗ trợ 69 còn được giữ thì sẽ vẫn cho tín hiệu tích cực, ngưỡng này giữ được có khả năng chỉ số sẽ tăng tới ngưỡng cản 72-72.5.

ẾN Ư O Ị

Như vậy mẫu hình tăng điểm Falling Wedge tiếp tục hình thành khi vượt qua ngưỡng 410 điểm sau liên tiếp các nến tích cực tạo ra xu thế hồi phục. Ngưỡng kháng cự kế tiếp cho tuần tới ở mức 418 -425 điểm. Chúng tôi vẫn giữ quan điểm nhà đầu tư lướt sóng chỉ nên mua vào các cổ phiếu có sẵn, đối với nhà đầu tư trung và dài hạn có thể lựa chọn các mã tiềm năng mua dần vào ở các vùng giá thấp.

Page 3: SAIGON SECURITIES INC. VN Index Intra Day VN …...Đóng cửa chỉ số tăng 8,26 điểm (+2,02%) lên mốc 416,98 điểm với 220 mã tăng giá, 53 mã giữ tham chiếu

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHT 13.07.2012

Trang 3

TIN CÔNG TY Giá T a đ i

ALP

ALP miễn nhiệm chức danh Kế toán trưởng của bà Nguyễn Thị Thu Hương kể từ ngày 1/7 và

bổ nhiệm bà Bùi Kim Yến làm Kế toán trưởng thay cho bà Hương kể từ ngày 1/7. Bà Yến đồng

thời là thành viên HĐQT ALP.

9.2 2.2%

BVH

Bà Thân Hiền Anh, Giám đốc Ban Quản lý các Dự án triển khai đề án tái cấu trúc BVH, được

bổ nhiệm giữ chức vụ Giám đốc Khối xây dựng chiến lược BVH trong thời hạn 3 năm. Ông

Nguyễn Thanh Sơn, Chủ tịch HĐQT Công ty cổ phần Bất động sản Dầu khí Việt Nam-SSG

được bổ nhiệm giữ chức vụ Giám đốc Khối quản lý Bất động sản BVH trong thời hạn 3 năm.

43.3 -1.4%

DHG DHG bổ nhiệm bà Lê Minh Hồng làm Tổng Giám đốc mới từ ngày 1/7. 60.5 -4.7%

FDC

FDC dự kiến phát hành 1,01 triệu cp, trả cổ tức còn lại 5% năm 2011. Tổng giá trị cp theo

mệnh giá là 10,1 tỷ đồng. Được biết, tháng 12/2011, FDC đã chi trả cổ tức năm 2011 tỷ lệ 15%

bằng tiền.

22.2 -2.6%

ITA

ITA vừa bị UBND tỉnh Quảng Ngãi thu hồi giấy chứng nhận đầu tư dự án xây dựng và kinh

doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp Phổ Phong. Được biết, dự án được cấp giấy chứng

nhận đầu tư từ tháng 7-2009 với vốn 285 tỉ đồng, đến nay đã chậm tiến độ hơn 12 tháng so

với cam kết.

6.7 -2.9%

MKP

VSD sẽ thực hiện chốt số dư đối với chứng khoán MKP đang lưu ký tại VSD để chuyển sàn

giao dịch từ HOSE sang UPCOM vào ngày 16/7/2012. Kể từ ngày 17/7/2012, các hoạt động

đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán đối với chứng khoán MKP sẽ được VSD thực hiện trên

sàn UPCOM.

46.0 0.0%

PTL

gày 11/7, Sở Giao thông vận tải TPHCM chính thức thông báo nhà đầu tư tuyến vành đai 2

phía Nam (từ nút giao thông An Lập đến đường Nguyễn Văn Linh) là Petroland đã có văn bản

báo cáo không tiếp tục triển khai dự án và kiến nghị chuyển cho công ty mẹ là Tổng Công ty

xây lắp Dầu khí thực hiện dù quy mô dự án đã được UBND thành phố thống nhất.

4.5 -4.3%

THV

THV ký biên bản ghi nhớ với Tập đoàn Brasilangola Ltda (Brazil) và Tập đoàn N'gola M'mamba

Lda (Anglola) triển khai Dự án trồng 100 nghìn ha cà phê tại Angola trong vòng 10 năm, với

tổng số vốn đầu tư là 250 triệu USD.

1.8 -5.6%

DHM

Ngày 11/7, Sở giao dịch chứng khoán TPHCM đã có quyết định chấp thuận niêm yết 16 triệu

cp Công ty cổ phần Thương mại và Khai thác khoáng sản Dương Hiếu (DH JSC mã DHM). cp

DHM sẽ chính thức được giao dịch trên HSX từ ngày 24/7.

KẾT QUẢ KINH DOANH Giá T a đ i

HPG

Theo thông tin từ HPG, sản lượng tiêu thụ thép Hòa Phát 6 tháng đầu năm 2012 đạt 308 nghìn

tấn. HPG tiếp tục đứng thứ 2 toàn quốc về thị phần thép xây dựng với tỷ lệ 13,8%. Mỗi tháng,

HPG đạt sản lượng bán hàng 40 - 50.000 tấn.

Doanh thu toàn chi nhánh miền Trung là 491 tỷ đồng, đạt 102% kế hoạch đặt ra cho 6 tháng

đầu năm 2012 và tăng 5% so với cùng kỳ.

23.9 -0.4%

HRC

Ước tính 6 tháng đầu năm, HRC đạt doanh thu 319,3 tỷ đồng, LNST 60 tỷ đồng. So với kế

hoạch kinh doanh năm 2012, HRC hoàn thành 69% kế hoạch doanh thu và 55% kế hoạch lợi

nhuận.

36.1 0.3%

TNT

Quỹ II/2012, TNT đạt 32,5 tỷ đồng doanh thu, lợi nhuận gộp chỉ còn 0,21 tỷ đồng. Trừ đi các

chi phí, TNT lỗ 32 triệu đồng trong quý II. Cùng kỳ công ty lỗ 1,06 tỷ đồng. Lũy kế 6 tháng đầu

năm, doanh thu thuần và giá vốn hàng bán cùng đạt trên 32 tỷ đồng, lợi nhuận gộp là 237 triệu

đồng. TNT lỗ 819 triệu đồng sau 6 tháng.

3.9 -2.5%

ADC

ADC thông qua KQKD 6 tháng đầu năm với doanh thu đạt 21,2 tỷ đồng, tăng 22% so với cùng

kì năm 2011, bằng 34,1% kế hoạch năm 2012. Lợi nhuận 6 tháng đầu năm 2012 đạt 1,5 tỷ

đồng, tăng 25% so với cùng kỳ năm trước, bằng 42% kế hoạch cả năm nay.

9.8 0.0%

WSS Trong quý II, doanh thu WSS đạt gần 9 tỷ đồng, tăng 46% so với cùng kỳ năm trước, LNTT đạt 6.0 -3.3%

T N TỨ TỔN P

Page 4: SAIGON SECURITIES INC. VN Index Intra Day VN …...Đóng cửa chỉ số tăng 8,26 điểm (+2,02%) lên mốc 416,98 điểm với 220 mã tăng giá, 53 mã giữ tham chiếu

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHT 13.07.2012

Trang 4

237 triệu đồng. Lũy kế 6 tháng, WSS đạt 18,4 tỷ đồng doanh thu, giảm 7% so với cùng kỳ.

LNTT đạt 360 triệu đồng nhưng do được hoàn thuế 732 triệu đồng nên lãi sau thuế 6 tháng là

1,1 tỷ đồng.

GIAO DỊCH CỔ ĐÔN ỚN – CỔ ĐÔN NỘI BỘ Giá T a đ i

HOT Ông Lê Tiến Dũng - Tổng Giám đốc HOT đăng ký mua 40.000 cp nhằm tăng tỷ lệ sở hữu. Giao

dịch dự kiến qua phương thức khớp lệnh và thỏa thuận từ ngày 17/7 - 15/8. 28.7 n.a

HPG Ngày 23/5 - 11/7, HPG đã bán thành công toàn bộ 4.230.930 cp quỹ như đăng ký. Phương

thức giao dịch qua khớp lệnh và thỏa thuận. Như vậy, hiện HPG không còn nắm cp quỹ nào. 23.9 -0.4%

IDI

Bà Huỳnh Thị Lốc, vợ ông Phạm Đình Nam - phó Tổng giám đốc IDI đã bán gần 160 nghìn cp

trong thời gian từ 8/5 đến 8/7 để phục vụ nhu cầu tài chính cá nhân. Sau giao dịch, bà Lốc đã

giảm lượng sở hữu xuống 32 nghìn cp từ ngày 8/7.

7.8 -3.7%

ITD

Ngày 8/5 - 8/7, bà Huỳnh Thị Lốc, vợ của ông Phạm Đình Nam, Phó Tổng giám đốc công ty,

đã đăng ký mua và bán với cùng số lượng là 191.890 cp ITD. Mục đích giao dịch nhằm đáp

ứng nhu cầu cá nhân. Kết thúc giao dịch, bà Lốc đã bán được 159.890 cp và chưa mua được

cp nào. Số lượng cp cổ đông còn nắm giữ là 32.000 cp.

9.4 -2.1%

KSB

Từ ngày 11/5 - 6/7/2012, PXP VietNam Fund Limited đăng ký bán 288.500 cp KSB nhằm cơ

cấu lại danh mục đầu tư. Cổ đông đã không giao dịch được cp nào. Số lượng cp nắm giữ hiện

tại là 1.187.922 cp (6.6%).

20.5 -1.9%

NNC

Ngày 10/5 - 6/7, PXP Vietnam Fund Limited đã đăng ký bán 176.000 cp NNC nhằm cơ cấu lại

danh mục đầu tư. Tuy nhiên, cổ đông chưa bán được cp nào. Số lượng cp nắm giữ hiện tại

của cổ đông là 591.740 cp.

34.0 0.0%

SMA

Từ 17/7 - 17/8, ông Trần Đức Phú, Ủy viên HĐQT công ty, đăng ký mua thêm 200.000 cp

SMA. Mục đích giao dịch nhằm đầu tư. Trước khi giao dịch, cổ đông đang nắm 534.560 cp

(6.63%).

7.3 -3.9%

SRF

Từ 24/2 - 24/4, bà Vũ Thị Ninh, vợ ông Lâm Hoàng Lộc, Thành viên HĐQT công ty, đã đăng

ký mua 150.000 cp. Trước khi giao dịch, bà Ninh chưa nắm cp SRF nào. Tuy nhiên, kết thúc

giao dịch, bà Ninh vẫn chưa mua được cp.

25.5 2.0%

SSC

Từ 11/5 - 11/7, PXP Vietnam Fund Limited, cổ đông lớn của SSC, đã đăng ký bán bớt 391.500

cp SSC nhằm cơ cấu lại danh mục đầu tư. Tuy nhiên, cổ đông đã không bán được cp nào do

biến động giá không phù hợp. Như vậy, hiện PXP Vietnam Fund Limited vẫn đang nắm

1.130.753 cp SSC (7,64%).

33.0 0.0%

STB Công ty Đầu tư tài chính Sài Gòn Á Châu đã bán 900 nghìn cp, giảm lượng cp nắm giữ xuống

47,88 triệu đơn vị (4.92%) nhưng không thực hiện báo cáo UBCKNN. 22.0 -0.9%

TCO

Ngày 18/7 - 16/8, bà Vũ Thanh Nga, , đăng ký bán bớt 100.000 cp TCO. Nếu giao dịch thành

công, bà Nga sẽ chỉ còn nắm 188.450 cp (1.48%). Trong cùng khoảng thời gian trên, bà Tạ

Thu Lan, là con gái của bà Vũ Thị Phú, cũng đăng ký bán toàn bộ 45.270 cp nắm giữ (0.35%).

9.7 3.2%

BKC

Ông Đinh Trung Hiếu, Thành viên HĐQT, Kế toán trưởng đã bán 178 nghìn cp BKC. Sau giao

dịch, lượng cp nắm giữ giảm xuống còn 108 nghìn cp (1.98%). Giao dịch thực hiện từ ngày

11/5 - 9/7.

10.9 -5.2%

GFC

Công ty cổ phần Việt Ánh, tổ chức liên quan đến Thành viên HĐQT Diệp Hoàng Sơn, đã mua

100 nghìn cp GFC, nâng lượng cp nắm giữ lên 355,8 nghìn đơn vị, (4.2%). Giao dịch thực hiện

từ 16/5 - 10/7.

7.9 -1.3%

TAS

TAS đăng ký bán 9.300 cp quỹ theo giá thị trường từ ngày 19 - 29/6. Mục đích thực hiện giao

dịch nhằm cơ cấu lại danh mục đầu tư. Số lượng cp TAG đã bán được là 1.300 cp. Số lượng

cp nắm giữ sau khi thực hiện giao dịch 8.050 cp.

5.7 5.6%

Page 5: SAIGON SECURITIES INC. VN Index Intra Day VN …...Đóng cửa chỉ số tăng 8,26 điểm (+2,02%) lên mốc 416,98 điểm với 220 mã tăng giá, 53 mã giữ tham chiếu

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHT 13.07.2012

Trang 5

[

Ổ P ÉU Ó TỶ Ệ Ổ TỨ T ỀN MẶT O

CK Sàn GD KLGD TB 20 phiên

Tỷ lệ SS ỗ t

i (VND)

P/E Ghi chú

tức tức Tỷ suất c tức trên giá

i /Tiền trên 1

cp 1Q12

Giá Giá LNST

1Q12/1Q11 KH 2012 còn lại 2011 T+4 T+15

DRH HOSE 79,911 0% 3,700 55.0 (a) 1000 1500 67.6% 670.21 0.0% -7.5% -64%

HQC HOSE 696,793 0% 5,100 27.2 (a) 1000 2000 58.8% 56.67 4.1% -1.9% -97%

LCG HOSE 660,492 20% 10,800 5.8 (a) 1200 2500 34.3% 867.86 6.9% -5.3% -92%

SMA HOSE 92,849 0% 8,300 6.6 (a) 900 2000 34.9% 14.54 10.7% 1.2% -89%

PFL HNX 157,775 0% 4,800 23.7 (a) 0 1700 35.4% 38.71 9.1% -9.4% -100%

SHN HNX 634,075 0% 2,000 n.a (a) 0 1200 60.0% 129.81 5.3% -9.1% -194%

ATA HOSE 20,277 0% 6,300 4.0 (a) 1500 2000 55.6% 378.00 -1.6% -16.0% -69%

NTB HOSE 279,737 0% 5,600 26.3 (a) 1300 1500 50.0% 2,227.68 3.7% 1.8% 109%

VID HOSE 138,410 0% 4,700 n.a (a) 600 1200 38.3% 399.86 2.2% -7.8% -572%

KMR HOSE 298,247 0% 4,000 14.2 (a) 500 1000 37.5% 343.98 2.6% -11.1% -48%

V15 HNX 19,905 0% 4,400 5.7 (a) 500 1500 45.5% 73.33 2.3% -17.0% -97%

PXL HOSE 484,565 0% 4,400 77.4 (a) 500 1500 45.5% 907.50 7.3% -13.7% -98%

HDO HNX 151,050 0% 10,400 11.1 (a) 1500 1300 26.9% 4.31 9.5% -6.3% -56%

SD3 HNX 25,455 0% 4,100 n.a (b) 500 1400 46.3% na 2.5% -14.6% n.a

PVV HNX 115,195 0% 5,300 n.a (a) 0 1500 28.3% 7.19 10.4% -17.2% -1067%

PTL HOSE 276,272 30% 4,700 13.4 (a) 500 1400 40.4% 516.30 9.3% -11.3% -95%

CTM HNX 15,945 0% 5,000 49.2 (a) 0 1500 30.0% 8.70 8.9% -15.5% -150%

PHH HNX 13,625 0% 5,000 35.9 (a) 500 1500 40.0% 113.84 11.1% -12.3% 153%

KSD HNX 275,530 0% 3,300 n.a (a) 0 1200 36.4% 3.54 22.2% -2.9% -1185%

S99 HNX 49,622 0% 5,500 58.9 (a) 500 1400 34.5% 38.19 12.2% -15.7% 33%

Ổ P ẾU ẢM M N Đ N T-15 EPS >3000đ PE<10]

CK Sàn GD i VN T-15 T-4 Tỷ lệ SS ỗ t

KLGD TB 20 phiên

EPS 4Q (VND)

P/E i c LNST

1Q12/1Q11

GDT HOSE 12,800 -26.44% -17.42% 0% 5,870 4,030 3.2 (a) 7.9%

MKV HNX 8,700 -25.00% 8.75% 0% 3,340 3,318 2.6 (a) -55.6%

CJC HNX 16,800 -21.92% -1.75% 0% 980 6,151 2.7 (a) -2.6%

ITD HOSE 8,500 -15.84% 1.19% 0% 14,176 3,565 2.4 (b) n.a

LM8 HOSE 10,000 -14.53% -4.76% 0% 1,806 3,932 2.5 (a) 288.0%

HU3 HOSE 10,800 -14.29% -7.69% 0% 3,260 5,417 2.0 (a) 4.2%

AVF HOSE 9,100 -14.15% 3.41% 0% 122,484 4,438 2.1 (a) -28.8%

SD5 HNX 17,500 -12.50% -7.89% 0% 225 3,285 5.3 (a) -54.9%

MCF HNX 11,300 -11.72% 0.89% 0% 860 3,585 3.2 (a) 49.3%

HHC HNX 14,200 -11.25% -10.69% 0% 1,330 3,706 3.8 (a) 1.3%

LCM HOSE 20,300 -10.96% 12.78% 0% 118,256 4,313 4.7 (a) 263.4%

S55 HNX 20,500 -10.20% 9.57% 0% 1,435 11,394 1.8 (a) 487.0%

SZL HOSE 13,100 -9.66% -0.76% 0% 4,366 3,197 4.1 (a) 11.4%

LCS HNX 10,400 -9.57% 13.04% 0% 41,370 3,926 2.6 (a) 48.4%

TNA HOSE 17,100 -9.04% 8.92% 0% 1,158 4,541 3.8 (a) -28.4%

LSS HOSE 24,300 -8.65% -2.80% 30% 34,149 6,807 3.6 (a) -61.5%

VDL HNX 36,000 -8.63% 0.00% 0% 465 4,617 7.8 (a) -32.2%

DNP HNX 12,800 -8.57% 0.00% 0% 1,675 3,173 4.0 (a) -3.5%

MDC HNX 10,900 -8.40% 3.81% 0% 1,765 4,294 2.5 (a) -38.5%

QTC HNX 20,000 -8.26% 3.63% 0% 935 8,012 2.5 (a) n.a

i c

(a): PE tính theo EPS 4 quý gần nhất (tới QI.2012) (b): PE tính theo EPS 4 quý gần nhất (tới QIV.2011)

CÁC CỔ PHIẾU CẦN THEO DÕI

Page 6: SAIGON SECURITIES INC. VN Index Intra Day VN …...Đóng cửa chỉ số tăng 8,26 điểm (+2,02%) lên mốc 416,98 điểm với 220 mã tăng giá, 53 mã giữ tham chiếu

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHT 13.07.2012

Trang 6

CK Sàn GD S P n m

gi Tỷ lệ

mua/ n

phiên 12.7

mua/ n 1 tuần

i (VND)

EPS 4 QUÝ ẦN N ẤT

P/E i c T+4 T+15 LNST

(1Q12/1Q11)

CTG HOSE 24,782,162 8.13% 0 0 20,600 2,980 6.9 (a) 3.0% -1.4% n.a

STB HOSE 7,867,590 2.86% 0 0 22,200 2,620 8.5 (a) 0.0% -0.9% n.a

VIC HOSE 6,091,045 7.89% 0 0 80,000 3,664 21.8 (a) 1.3% -1.2% 447%

BVH HOSE 8,954,696 6.14% 0 0 43,200 2,221 19.5 (a) 3.3% -10.9% 63.4%

VCB HOSE 13,971,578 6.41% 0 0 28,600 2,689 10.6 (a) 2.1% -3.4% n.a

DPM HOSE 10,456,580 5.74% 0 0 34,700 9,020 3.8 (a) 3.6% 0.6% 44.2%

VCG HNX 22,427,897 3.86% 0 0 11,000 1,664 6.6 (a) 5.7% -8.3% 2517%

KBC HOSE 8,693,840 1.47% 0 0 11,000 29 381.4 (a) 6.8% -5.2% -73.6%

OGC HOSE 13,155,386 2.63% 0 0 12,700 588 21.6 (a) 8.6% 3.5% -38%

PVX HNX 20,310,068 2.96% 0 0 9,500 624 15.2 (a) 6.7% -5.0% -96.4%

PVF HOSE 10,385,832 1.96% 0 0 12,200 827 14.8 (a) 6.1% -3.9% n.a

PVD HOSE 3,395,286 1.89% 0 0 34,800 5,375 6.5 (a) 2.4% -3.1% 28.0%

PVS HNX 11,684,400 2.78% 0 0 15,300 5,871 2.6 (a) 5.5% -3.2% -98%

ITA HOSE 16,417,159 1.75% 0 0 7,000 243 28.8 (a) 7.7% -2.8% -85.3%

HPG HOSE 4,379,104 1.65% 0 0 23,300 2,573 9.1 (a) 1.3% -4.1% -65%

HAG HOSE 6,821,283 3.13% 0 0 29,000 1,541 18.8 (a) 3.6% 2.1% -82.1%

PPC HOSE 13,584,350 2.21% 0 0 10,400 (119) n.a (a) 5.1% -1.0% -22%

KLS HNX 8,412,500 1.26% 0 0 9,600 1,066 9.0 (a) 6.6% -5.8% 103.7%

SJS HOSE 3,314,480 1.71% 0 0 32,500 (552) n.a (a) 3.5% -11.0% 478%

DIG HOSE 6 0.00% 0 0 17,300 867 20.0 (a) 6.8% -1.7% 5.7%

GMD HOSE 3,231,506 1.16% 0 0 23,500 (12) n.a (a) 7.3% -6.7% 0%

HSG HOSE 4 0.00% 0 0 18,500 2,565 7.2 (a) 10.8% -2.4% 75.7%

SHB HNX 50 0.00% 0 0 8,600 1,722 5.0 (a) 6.2% -6.5% n.a

0

5

10

15

20

25

13

.9

16

.9

21

.9

26

.9

29

.9

04

.10

07

.10

12

.10

17

.10

20

.10

25

.10

28

.10

02

.11

07

.11

10

.11

15

.11

18

.11

23

.11

29

.11

2.1

2

7.1

2

12

.12

15

.12

20

.12

23

.12

29

.12

04

.0…

09

.0…

12

.01

17

.01

20

.01

1.0

2

2.0

6

2.0

9

2.1

4

2.1

7

2.2

2

2.2

7

3.0

1

3.0

6

3.0

9

3.1

4

3.1

9

3.2

2

3.2

7

3.3

0

4.0

5

4.1

1

4.1

6

4.1

9

4.2

4

4.2

7

5.0

4

5.0

9

5.1

4

5.1

7

5.2

2

5.2

5

5.3

1

6.0

5

6.0

8

6.1

3

6.1

8

6.2

1

6.2

6

6.2

9

7.0

4

7.0

9

7.1

2

Millions

PVX

(a) Nhóm cổ phiếu có tỷ lệ sở hữu tăng mạnh sau đó giữ nguyên trong thời gian gần đây: CTG, VCG, PVX, GMD, SJS

(200)

(150)

(100)

(50)

-

50

100

150

200

4/1

84

/21

4/2

85

/65

/11

5/1

65

/19

5/2

45

/27

6/2

6/7

6/1

06

/15

6/2

06

/23

6/2

87

/17

/77

/12

7/1

57

/20

7/2

57

/28

8/2

8/5

8/1

08

/15

8/1

88

/23

8/2

68

/31

9/7

9/1

29

/15

9/2

09

/23

9/2

81

0/3

10

/61

0/1

11

0/1

41

0/1

91

0/2

41

0/2

71

1/1

11

/41

1/9

11

/14

11

/17

11

/22

11

/28

12

/11

2/6

12

/91

2/1

41

2/1

91

2/2

21

2/2

81

/3/2

01

21

/61

/11

1/1

61

/19

1/3

12

/32

/82

/13

2/1

62

/21

2/2

42

/29

3/5

3/8

3/1

33

/16

3/2

13

/26

3/2

94

/44

/10

4/1

34

/18

4/2

34

/26

5/3

5/8

5/1

15

/16

5/2

15

/24

5/3

06

/46

/76

/12

6/1

56

/20

6/2

56

/28

7/3

7/6

Bil

Chênh lệch mua bán của Quỹ ETF

0

2

4

6

8

10

12

14

16

18

13

.9

16

.9

21

.9

26

.9

29

.9

04

.10

07

.10

12

.10

17

.10

20

.10

25

.10

28

.10

02

.11

07

.11

10

.11

15

.11

18

.11

23

.11

29

.11

2.1

2

7.1

2

12

.12

15

.12

20

.12

23

.12

29

.12

04

.01

.…

09

.01

.…

12

.01

17

.01

20

.01

1.0

2

2.0

6

2.0

9

2.1

4

2.1

7

2.2

2

2.2

7

3.0

1

3.0

6

3.0

9

3.1

4

3.1

9

3.2

2

3.2

7

3.3

0

4.0

5

4.1

1

4.1

6

4.1

9

4.2

4

4.2

7

5.0

4

5.0

9

5.1

4

5.1

7

5.2

2

5.2

5

5.3

1

6.0

5

6.0

8

6.1

3

6.1

8

6.2

1

6.2

6

6.2

9

7.0

4

7.0

9

7.1

2

Millions

VCB

(b) Nhóm cổ phiếu có tỷ lệ sở hữu giảm sau đó được giữ nguyên: STB, VCB, VIC, OGC

0

2

4

6

8

10

12

14

16

18

13

.9

16

.9

21

.9

26

.9

29

.9

04

.10

07

.10

12

.10

17

.10

20

.10

25

.10

28

.10

02

.11

07

.11

10

.11

15

.11

18

.11

23

.11

29

.11

2.1

2

7.1

2

12

.12

15

.12

20

.12

23

.12

29

.12

04

.01…

09

.01…

12

.01

17

.01

20

.01

1.0

2

2.0

6

2.0

9

2.1

4

2.1

7

2.2

2

2.2

7

3.0

1

3.0

6

3.0

9

3.1

4

3.1

9

3.2

2

3.2

7

3.3

0

4.0

5

4.1

1

4.1

6

4.1

9

4.2

4

4.2

7

5.0

4

5.0

9

5.1

4

5.1

7

5.2

2

5.2

5

5.3

1

6.0

5

6.0

8

6.1

3

6.1

8

6.2

1

6.2

6

6.2

9

7.0

4

7.0

9

7.1

2

Millions

PPC

(c) Nhóm cổ phiếu có tỷ lệ sở hữu ít biến động: BVH, HAG, HPG, DPM, ITA, KBC, PVD, PVF, PVS, PPC, KLS.

UP TE N MỤ ET CỦ M R ET VE TOR đến 12/07/2012

Page 7: SAIGON SECURITIES INC. VN Index Intra Day VN …...Đóng cửa chỉ số tăng 8,26 điểm (+2,02%) lên mốc 416,98 điểm với 220 mã tăng giá, 53 mã giữ tham chiếu

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHT 13.07.2012

Trang 7

[

Tìm hiểu doanh nghiệp và Nhận diện cơ hội đầu tư:

Chúng tôi lọc cổ phiếu theo tiêu chí mới, là những cổ phiếu có cổ tức trên 10% (theo quan điểm

chúng tôi những công ty có thể trả cổ tức trong năm 2011 là những công ty có hoạt động luồng tiền

ổn định), có tăng trưởng lợi nhuận đều trong 3 năm gần nhất (một tiêu chí tiếp tục cho thấy sự tăng

trưởng ổn định của công ty), có mức giá tương đối thấp với PB<1 và thanh khoản tương đối (trên

35 nghìn cp/ngày). Đồng thời trong danh sách chúng tôi cũng đề cập đến Giá trị tiền mặt/1cổ phiếu

và Tỷ lệ nợ trên tổng vốn chủ sở hữu.

Các tiêu chí tiêu biểu để chọn lọc doanh nghiệp:

Thanh khoản tốt (TB 1 tháng 35.000cp/phiên)

Tăng trưởng 3 năm gần nhất

PB < 1

Tỷ suất cổ tức trên giá (Dividend yield) > 10%

Chú thích và ý nghĩa công thức tính:

Tài sản cố định hữu hình (TSCĐ)/Tổng tài sản: Phán ánh tỷ trọng tài sản máy móc,

nhà xưởng…của doanh nghiệp trong tổng tài sản. Trường hợp tỷ số TSCĐ hữu

hình/Tổng tài sản thấp nhưng TSCĐ/Tổng Tài sản cao thì thường do doanh nghiệp sử

dung Tài sản thuê tài chính.

Tài sản cố định vô hình/Tổng tài sản: thường tài sản CĐ vô hình là quyền sử dụng đất.

Nợ/Vốn chủ sở hữu (Debt/Equity): Phán mức độ sử dụng vốn vay của doanh nghiệp.

Nợ được tính bằng tổng vay ngắn hạn và vay dài hạn. Trong giai đoạn lãi suất cao,

doanh nghiệp vay nợ ít sẽ có lợi.

Tỷ số Nợ/Tiền (Debt/Cash); Tỷ số: Tiền mặt/Vốn Điều Lệ: doanh nghiệp có nhiều tiền

mặt sẽ có lợi.

Giá/Tiền trên mỗi cổ phiếu (Price/Cash per share): Tiền bao gồm Tiền và các khoản

tương đương tiền và Các khoản đầu tư ngắn hạn đã bao gồm Dự phòng đầu tư ngắn

hạn. Nếu tỷ lệ này thấp thì đây là một chỉ báo rất đáng quan tâm.

TÌM HIỂU DOANH NGHIỆP

Page 8: SAIGON SECURITIES INC. VN Index Intra Day VN …...Đóng cửa chỉ số tăng 8,26 điểm (+2,02%) lên mốc 416,98 điểm với 220 mã tăng giá, 53 mã giữ tham chiếu

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHT 13.07.2012

Trang 8

AIIGHLI | 22.08.2011

Ổ P ÉU ẦN QU N TÂM

CK Sàn GD KLGD TB 20

phiên

Tỷ lệ SS ỗ t

Giá Giá Giá

Vốn góp P/E P/B tức

KH 2012

tức òn lại 2011

Tỷ suất c tức t ên gi

i /Tiền trên 1 cp

1Q12

LNST 2011/2010

LNST 2010/ 2009

TS Đ / T ng TS

TS Đ u ìn / T ng

TS

TS Đ Vô hình / T ng TS

% Sở u N nước

N / Vốn c ủ sở u Q4.2011

N /Tiền 1Q12

Tiền mặt/1 c p iếu

1Q12

Tiền mặt / Vốn Điều

ệ (VND) T+4 T+15

EBS HNX 72,430 0% 7,100 2.9% -1.4% 102 2.8 0.54 1,200 0 16.9% 81.64 12.8% 36.4% 1.3% 1.3% 0.1% 1.0% 0.0% - 87 0.8%

EFI HNX 38,375 0% 7,000 4.4% 1.4% 134 5.8 0.48 1,100 0 15.7% na 6.8% 96.7% 0.2% 0.2% 0.0% 0.0% 0.0% n.a - 0.0%

FMC HOSE 52,730 0% 13,700 -4.9% -4.9% 80 7.6 0.65 1,800 1000 20.4% 44.98 5.9% 91.9% 19.9% 13.3% 0.6% 17.3% 234.6%

161.30 305 2.8%

HBC HOSE 125,729 20% 17,300 9.5% -1.7% 209 2.7 0.94 3,000 3000 34.7% 195.72 7.0% 184.2% 14.3% 12.9% 0.2% 0.0% 156.2%

326.57 88 1.6%

HUT HNX 372,470 30% 11,000 12.4% -8.4% 350 5.8 0.72 1,500 1800 30.0% 93.90 48.8% 308.9% 56.0% 0.9% 0.0% 0.0% 410.5%

538.80

117 1.2%

ICG HNX 101,005 30% 9,800 7.9% -8.6% 200 6.7 0.71 800 1800 26.5% 78.40 61.7% 13.5% 8.1% 3.3% 0.6% 11.1% 4.9%

5.40 125 1.3%

IJC HOSE 523,433 0% 10,600 6.0% -7.0% 2,742 8.7 0.91 1,200 1500 25.5% 1,529.72 49.8% 117.3% 14.1% 13.5% 0.0% 78.8% 20.9%

350.96 7 0.1%

LCS HNX 41,370 0% 10,400 13.0% -9.6% 60 2.6 0.65 1,800 2000 36.5% na 61.4% 115.1% 6.2% 5.9% 0.0% 0.0% 33.9% n.a - 0.0%

PET HOSE 380,104 40% 12,200 6.1% -2.4% 698 3.8 0.67 - 1500 12.3% 75.22 56.9% 64.2% 8.5% 5.3% 2.6% 35.2% 111.4%

125.02 162 1.6%

PTC HOSE 220,304 0% 9,500 9.2% -13.6% 100 17.0 0.38 500 1000 15.8% 50.14 319.6% 750.9% 29.6% 17.8% 0.0% 30.0% 14.6%

19.40 189 1.8%

PV2 HNX 412,745 0% 6,600 10.0% -5.7% 374 7.5 0.58 700 1000 25.8% 486.67 10.0% 45.8% 22.5% 0.1% 0.0% 0.0% 0.0% - 14 0.1%

PVG HNX 228,575 0% 11,000 8.8% -7.5% 277 7.3 0.71 800 1850 24.1% 160.48 315.6% 34.7% 16.5% 14.4% 0.2% 4.7% 56.6%

127.89 69 0.7%

PXS HOSE 110,472 0% 11,000 11.1% -0.9% 375 2.0 0.83 1,500 0 13.6% 343.92 23.7% 527.9% 46.2% 44.5% 1.0% 0.0% 156.4%

647.12 32 0.3%

SD6 HNX 64,860 0% 7,700 5.5% -2.1% 175 4.3 0.54 - 1500 19.5% 24.97 3.9% 6.3% 21.1% 19.2% 0.1% 1.9% 148.4%

68.55 308 3.1%

TDC HOSE 344,679 30% 9,400 6.8% -6.9% 1,000 4.9 0.75 2,000 2000 42.6% 122.08 106.4% 32.1% 5.3% 4.5% 0.4% 60.7% 28.1%

46.10 77 0.8%

VFR HNX 35,130 40% 9,000 17.9% 4.5% 150 1.9 0.49 - 1800 20.0% 64.29 263.4% 42.7% 73.4% 70.4% 1.7% 0.7% 133.2%

176.11 140 1.4%

TÌM HIỂU DOANH NGHIỆP

Page 9: SAIGON SECURITIES INC. VN Index Intra Day VN …...Đóng cửa chỉ số tăng 8,26 điểm (+2,02%) lên mốc 416,98 điểm với 220 mã tăng giá, 53 mã giữ tham chiếu

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

Trang 9

SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHT 13.07.2012

Danh mục cổ phiếu được lọc theo một số tiêu chí, là những cổ phiếu có beta lớn hơn 1, cổ tức trên 10%, có tăng

trưởng lợi nhuận Quý 1 2011 so với cùng kỳ năm 2010, có tăng trưởng lợi nhuận kế hoạch 2011 so với năm

2010 và thanh khoản tương đối (trên 35 nghìn cp/ngày).

Các tiêu chí tiêu biểu để chọn lọc doanh nghiệp:

Beta >1

Tỷ suất cổ tức trên giá (Dividend yield) > 10%

Tăng trưởng lợi nhuận Q1.2011 so cùng với Q1.2010

Tăng trưởng lợi nhuận kế hoạch 2011 so với năm 2010

Thanh khoản tốt (TB 1 tháng 35.000cp/phiên)

Chú thích:

Beta là hệ số đo lường mức độ biến động hay là thước đo rủi ro hệ thống của một chứng khoán trong

tương quan với toàn bộ thị trường.

Beta = 1, cho biết giá chứng khoán đó sẽ di chuyển cùng bước đi với thị trường.

Beta 1 có nghĩa là chứng khoán đó sẽ có mức thay đổi nhiều hơn mức thay đổi của thị trường và

ngược lại. Ví dụ, nếu beta của một chứng khoán là 1.2, điều đó có nghĩa là chứng khoán đó có biên độ

dao động nhiều hơn thị trường 20%.

Ổ P ẾU B ẾN ĐỘN

CK Sàn GD KLGD TB

20 phiên

Tỷ lệ SSI ỗ t

Giá (VND)

Giá Giá

Beta Vốn góp

P/E P/B

tức KH

2012

tức Còn lại

2011

Tỷ suất c tức

trên giá

Giá / Tiền

trên 1 cp

1Q12

LNST KH

2012/ 2011

LNST (1Q12/1Q11)

T+4 T+15

ASM HOSE 780,220 0% 12,100 5.2% -14.8% 1.34 397.4 8.1 0.71

2,000 3000 41.3%

57.24 96.2% -51.2%

CII HOSE 363,267 40% 27,900 6.5% -2.1% 1.00 751.4 14.4 1.65

1,600 1800 12.2%

436.41 100.5% -22.8%

CTA HNX 44,415 0% 5,100 15.9% -13.6% 1.30 92.0 57.2 0.45

- 1200 23.5%

463.49 306.3% 173.6%

CTS HNX 55,125 30% 8,500 7.6% -5.6% 1.48 789.9 8.2 0.75

800 1000 21.2%

6,635.78 20.5% 258.8%

DCS HNX 562,375 10% 5,300 10.4% -8.6% 1.56 347.7 11.4 0.46

530 1000 28.9%

21.92 17.8% -97.0%

DIC HOSE 117,933 30% 8,900 11.3% -7.3% 1.35 150.0 11.5 0.69

1,200 1000 24.7%

14.30 50.2% -95.8%

DNY HNX 51,705 0% 10,500 3.9% -4.5% 1.27 200.0 6.0 0.60

2,000 0 19.0%

2,100.00 168.4% -84.8%

HDO HNX 151,050 0% 10,400 9.5% -6.3% 1.27 94.6 11.1 0.91

1,500 1300 26.9%

4.31 148.4% -56.5%

HSG HOSE 626,157 20% 18,500 10.8% -2.4% 1.29 1,007.9 7.2 0.94

1,500 500 10.8%

118.57 4.2% 75.7%

IDI HOSE 341,956 0% 7,400 2.8% -20.9% 1.15 380.0 6.6 0.51

1,000 0 13.5%

2,812.00 77.5% -77.4%

IJC HOSE 523,433 0% 10,600 6.0% -7.0% 1.44 2,741.9 8.7 0.91

1,200 1500 25.5%

1,529.72 14.2% 54.1%

KTB HOSE 473,033 0% 8,000 3.9% -11.1% 1.38 268.0 46.7 0.73

1,500 0 18.8%

306.29 19.9% n.a

NHA HNX 41,340 0% 6,100 6.9% -11.4% 1.39 88.4 n.a 0.59

1,000 0 16.4%

269.47 591.2% -72.9%

NTB HOSE 279,737 0% 5,600 3.7% 1.8% 1.16 360.0 26.3 0.43

1,300 1500 50.0%

2,227.68 9149.2% 108.7%

PSI HNX 97,840 0% 5,100 13.6% -7.4% 1.56 598.4 n.a 0.52

1,600 0 31.4%

339.10 103.6% -73.4%

PTC HOSE 220,304 0% 9,500 9.2% -13.6% 1.19 100.0 17.0 0.38

500 1000 15.8%

50.14 423.1% 9.7%

PVA HNX 356,430 0% 8,800 10.1% -6.5% 1.77 218.5 8.3 0.75

1,000 0 11.4%

8.70 2046.1% -15.2%

PXA HNX 70,315 0% 4,600 15.0% -9.8% 1.61 150.0 15.7 0.44

1,000 1000 43.5%

14.08 262.8% -90.3%

PXI HOSE 77,462 0% 6,000 5.3% -11.8% 1.29 300.0 5.9 1.04

1,200 700 31.7%

246.43 4.6% -74.5%

CỔ PHIẾU BIẾN ĐỘNG M NH ƠN B ẾN ĐỘNG CỦA INDEX

Page 10: SAIGON SECURITIES INC. VN Index Intra Day VN …...Đóng cửa chỉ số tăng 8,26 điểm (+2,02%) lên mốc 416,98 điểm với 220 mã tăng giá, 53 mã giữ tham chiếu

Các thông tin, tuyên bố, dự đoán trong bản báo cáo này, bao gồm cả các nhận định cá nhân, là dựa trên các nguồn thông tin tin cậy, tuy nhiên SSI không đảm bảo sự chính xác và đầy đủ của các nguồn thông tin này. Các nhận định trong bản báo cáo này được đưa ra dựa trên cơ sở phân tích chi tiết và cẩn thận, theo đánh giá chủ quan của chúng tôi, là hợp lý trong thời điểm đưa ra báo cáo. Các nhận định trong báo cáo này có thể thay đổi bất kì lúc nào mà không báo trước. Báo cáo này không nên được diễn giải như một đề nghị mua hay bán bất cứ một cổ phiếu nào. SSI và các công ty con; cũng như giám đốc, nhân viên của SSI và các công ty con có thể có lợi ích trong các công ty được đề cập tới trong báo cáo này. SSI có thể đã, đang và sẽ tiếp tục cung cấp dịch vụ cho các công ty được đề cập tới trong báo cáo này. SSI sẽ không chịu trách nhiệm đối với tất cả hay bất kỳ thiệt hại nào hay sự kiện bị coi là thiệt hại đối với việc sử dụng toàn bộ hay bất kỳ thông tin hoặc ý kiến nào của báo cáo này.

Trang 10

SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHT 13.07.2012

HOSE

HNX

Top 10 c p iếu T N OẢN T tỷ đ i VN

Top 10 c p iếu T N OẢN T tỷ đ i VN

CK T tỷ đ Giá 1 ngay T+4 T+15

CK T tỷ đ Giá 1 ngay T+4 T+15

SSI 40.7 20,200 4.12% 5.21% -7.34%

VND 68.8 10,300 5.10% 10.75% -9.65%

MBB 25.1 13,800 4.55% 5.34% -3.50%

PVX 50.6 9,500 2.15% 6.74% -5.00%

ITA 25.0 7,000 2.94% 7.69% -2.78%

KLS 43.6 9,600 2.13% 6.59% -5.83%

STB 24.8 22,200 0.00% 0.00% -0.89%

SCR 29.4 10,000 4.17% 11.11% -2.99%

CSM 23.2 25,500 4.94% 4.94% -8.60%

GBS 24 15,800 0.00% 0.64% 1.28%

DRC 21.0 25,600 4.92% 6.22% -4.83%

HBB 16.7 4,900 2.13% 9.09% -5.88%

DPM 20.0 34,700 4.20% 3.58% 0.58%

SHS 16.7 6,900 4.62% 19.30% -6.85%

SAM 18.7 7,700 4.05% 6.94% -8.33%

SVN 13.9 39,600 0.00% 0.00% 0.00%

OGC 18.5 12,700 4.96% 8.59% 3.50%

SHB 11.4 8,600 3.61% 6.17% -6.52%

PVF 18.3 12,200 3.39% 6.09% -3.94% PVS 11.1 15,300 2.68% 5.52% -3.16%

Top P có ĐỘT B ẾN

Top P có ĐỘT B ẾN

CK KLGD T a đ i 1 ngay T+4 T+15

CK KLGD T a đ i 1 ngay T+4 T+15

BMP 3,583,780 146700% 0.24% 0.24% -2.55%

SRA 6,284,400 23900% 1.92% 6.00% -5.36%

MDG 2,858,540 134200% 4.55% 6.98% -13.21%

TLT 5,307,600 17200% 6.90% -3.13% -24.39%

ALP 2,451,260 111900% 3.49% 0.00% 1.14%

ALV 4,358,400 13000% 0.00% 9.05% -5.60%

SAV 1,983,030 94600% -1.02% -2.02% -5.83%

D11 3,509,200 9300% 6.59% 7.88% -3.78%

DDM 1,836,480 51900% -3.57% -6.90% -15.63%

TXM 2,963,800 8250% -2.50% 0.00% -2.50%

NVN 1,753,630 47700% 0.00% 1.61% -4.55%

DAD 2,447,800 7667% -1.16% 2.41% -4.49%

HVG 1,549,010 17831% -0.26% 2.14% 0.00%

HHL 1,341,000 6792% 0.00% 8.70% 4.17%

SBS 1,502,570 11150% 3.33% -6.06% -36.73%

MDC 1,325,700 4400% 1.87% 3.81% -8.40%

VNL 1,467,200 10000% 0.80% -3.08% -2.33%

TPP 1,298,000 3633% -2.82% -4.17% -6.76%

IFS 1,116,550 7567% 4.76% 13.79% 57.14% QNC 1,181,500 3000% 3.90% 11.11% 2.56%

Top P TĂN mạn n ất T+4

Top P TĂN mạn n ất T+4

CK Giá KLGD 1 ngay T+4 T+15 CK Giá KLGD 1 ngay T+4 T+15

VES 1,700 460 6.25% 21.43% -22.73%

HDA 9,100 100 4.60% 26.39% 21.33%

VIP 7,000 682,990 4.48% 18.64% -1.41%

S91 5,500 900 1.85% 22.22% -3.51%

PVT 5,200 708,970 4.00% 15.56% -7.14%

KSD 3,300 703,900 6.45% 22.22% -2.94%

VPK 11,100 6,340 4.72% 14.43% -8.26%

VTL 29,500 100 22.92% 21.90% 0.00%

BMC 47,800 157,930 4.82% 14.35% 11.16%

SHS 6,900 2,447,800 4.62% 19.30% -6.85%

BRC 12,000 22,270 4.35% 14.29% -6.98%

VFR 9,000 142,700 5.75% 17.95% 4.55%

HT1 4,900 92,090 4.26% 13.95% -16.95%

MCL 2,700 24,800 3.85% 17.39% -6.90%

IFS 6,600 2,300 4.76% 13.79% 57.14%

HBE 4,300 600 0.00% 16.22% 4.88%

VSG 1,700 1,020 6.25% 13.33% -5.56%

CTA 5,100 48,800 6.25% 15.91% -13.56%

STG 21,100 20 4.98% 12.83% 11.05% DST 4,400 4,800 4.76% 15.79% 12.82%

Top P ẢM mạn n ất T+4

Top P ẢM mạn n ất T+4

CK Giá KLGD 1 ngay T+4 T+15 CK Giá KLGD 1 ngay T+4 T+15

GDT 12,800 320,020 -4.48% -17.42% -26.44%

MHL 6,400 15,000 0.00% -12.33% -9.86%

CYC 2,200 3,030 0.00% -8.33% -4.35%

BTS 5,700 1,100 -5.00% -10.94% -5.00%

HU3 10,800 5,020 1.89% -7.69% -14.29%

HHC 14,200 900 0.71% -10.69% -11.25%

DDM 2,700 5,200 -3.57% -6.90% -15.63%

TPH 5,200 200 0.00% -10.34% 13.04%

SBS 3,100 2,858,540 3.33% -6.06% -36.73%

SD8 3,600 500 -5.26% -10.00% -23.40%

HAS 5,000 970 2.04% -5.66% -5.66%

VGP 13,500 2,000 -1.46% -8.16% -2.17%

AGF 30,000 6,100 0.00% -5.36% -6.25%

SD5 17,500 400 0.00% -7.89% -12.50%

NSC 39,000 300 0.00% -5.34% 3.72%

V12 7,000 16,100 2.94% -7.89% -6.67%

SSC 32,000 150 -1.54% -5.33% -5.33%

S27 2,400 1,200 -4.00% -7.69% -22.58%

FMC 13,700 73,040 -1.44% -4.86% -4.86%

KTT 2,600 12,000 -3.70% -7.14% -13.33%

T N T Ị TRƯỜN