Upload
others
View
2
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
DDAAIILLYY HHIIGGHHLLIIGGHHTT || 1177..0077..22001122
Cập nhật thị trường tiền tệ
Lãi suất LNH hôm nay tăng nhẹ so với hôm qua nhưng duy trì ở mức tương đối thấp. Kỳ hạn qua đêm đang là 4-4,5%, 1 tuần là 5%
Tỷ giá USD/VND tiếp tục xu hướng giảm nhẹ. Tỷ giá liên ngân hàng là 20.845/20.870, tự do 20.870/20.890, so với tỷ giá tham chiếu (20.828), tỷ giá LNH cao hơn 42đ (~0.2%), tỷ giá TD cao hơn 62đ(~0,30%). Vào đầu tuần trước mức chênh là ~0,35% cho cả 2 loại tỷ giá
Trên thị trường OMO, hôm nay NHNN hút vào 129 tỷ đồng, không có lượng OMO phát hành thêm. Trong 2 ngày đầu tuần đã không có bơm ra từ OMO, điều này trái ngược với diễn biến hôm thứ 6 tuần trước khi OMO bất ngờ tăng mạnh bơm ra với giá trị 1.065 tỷ, đảo ngược xu hướng hút ròng của nhiều ngày trước đó. Với diễn biến này thì thanh khoản của hệ thống ngân hàng vẫn chưa có gì phải lo ngại và đợt phát hành trái phiếu sắp tới lãi suất sẽ chỉ tăng nhẹ hoặc giữ nguyên. Tổng khối lượng tiền OMO còn lưu thông tính đến hết ngày hôm nay là 1.084 tỷ đồng.
Hôm nay có 1.000 tỷ tín phiếu đáo hạn. Từ 15/3 đến nay, NHNN đã phát hành tổng cộng 107.831 tỷ tín phiếu, đã có 59.044 tỷ đáo hạn và còn 48.787 tỷ tín phiếu chưa đáo hạn
LS LNH và Tỷ giá tự do Tỷ giá
Bond Yield trên thị trường thứ cấp Giá trị tín phiếu phát hành, đáo hạn và lượng hút ròng về NHNN
HOSE
Đóng cửa VN-Index tăng 3,57 điểm (0,86%) lên 417,55 điểm, giá trị giao dịch 783 tỷ đồng, trong đó có 220 tỷ đồng thỏa thuận 10tr CTG.
SSI được khối ngoại mua vào gần 600 nghìn CP, đóng cửa cuối phiên tại giá trần. Vào cuối phiên giao dịch sáng, SSI công bố sau 6 tháng đạt 331 tỷ đồng LNST.
VN30 có 4 mã khác tăng trần ngoài SSI là DIG, OGC, PVF, REE và không có mã nào giảm giá.
SAM cuối phiên dư mua trần gần 1,4 trCP, VNE dư mua 2,8 triệu cổ phiếu giá trần nhờ thông tin KQKD Quý 2 tốt.
Nhóm bất động sản có DXG, KBC, LCG, STP dư mua giá trần khối lượng lớn, các cổ phiếu dầu khí và thép cũng tăng mạnh.
HNX
Đóng cửa HNX-Index tăng 1,62 điểm (2,32%) lên 71,4 điểm khi hàng loạt cổ phiếu nhóm chứng khoán tăng trần. Giao dịch trên HNX đạt 370 tỷ đồng, tăng hơn 20% so với phiên trước, tương ứng 40,5 trCP.
Các mã chứng khoán đã công bố lợi nhuận quý II và tăng trần hôm nay là APS, BVS, HPC, PSI, VND. Trong đó VND tăng trần dẫn đầu thanh khoản với 4,6 trCP.
KLS dù báo lỗ trong Q.II nhưng vẫn đóng cửa cách giá trần 100 đồng.
Phía HNX30, trong số 29 mã tăng giá có 8 mã tăng trần. SCR khớp lệnh 2,3 trCP và dư mua giá trần kéo dài đến hết phiên.
VN- tr
0
2000
4000
6000
8000
10000
12000
408
410
412
414
416
418
420
09:15:2109:30:2109:45:2110:00:2110:15:2110:30:2110:45:2111:00:21
VN Index Intra Day
VOLUME VNINDEX
HNX- tr
0
100
200
300
400
500
600
68.5
69
69.5
70
70.5
71
71.5
72
09:00:05 09:33:51 10:09:54 10:48:24
HNX Index Intra Day
VOLUME HNXINDEX
RETAIL RESEARCH
Nguyễn Đức Hùng Linh Giám Đốc TVĐT - [email protected]
Phạm Minh Quân Chuyên gia PTKT - [email protected]
Phạm Thị Thu Hiền Chuyên viên phân tích - [email protected]
MỤC LỤC
Nhậ định thị trường 1
Phân tích kỹ thuật 2
T t 3
C u cần theo dõi, C phi u giảm mạnh
6
Update Danh mục ETF 7
Tìm hiểu doanh nghiệp (C phi u cần quan tâm)
8
C phi u bi động 10
T t ị trườ 11
TỔNG QUAN
Đ ỂM NHẤN
SAIGON SECURITIES INC.
VN-INDEX 417.55
3.57 (0.86%) GTGD: 785.42 tỷđ GDNN (net): 21.24 tỷđ
HN-INDEX 71.40 1.62 (2.32%)
GTGD: 372.29 tỷđ GDNN (net): 9.29 tỷđ
UPCOM 36.69 -0.03 (-0.08%)
GTGD: 3.44 tỷ đ GDNN (net): 0 tỷ đ
BIẾN ĐỘ
NG
THỊ TRƯỜ
NG
Trang 1
SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI
SSI RETAIL RESEARCH
Trang 2
DAILY HIGHLIGHT 17.07.2012
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
HOSE
28 5
December
12 19 26 3
2012
9 16 30 6
February
13 20 27 5
March
12 19 26 3
April
9 16 23 2
May
7 14 21 28 4
June
11 18 25 2
July
9 16 23 30
August
15000
20000
25000
x100000
5000
10000
x10000
On Balance Volume (1,357,339,776.0), Volume *** (0, 35,729,968.0)
-10-505
10
-10-505
10MACD (-5.02083), PS MACD Histogram (1.00460, 0.000)
310
320
330
340
350
360
370
380
390
400
410
420
430
440
450
460
470
480
490
500
510
310
320
330
340
350
360
370
380
390
400
410
420
430
440
450
460
470
480
490
500
510VNINDEX (411.720, 418.430, 411.720, 417.550, +3.56998)
50 50
Relative Strength Index (47.3846)
50 50
Stochastic Oscillator (55.8350)
Sau phiên chốt lãi đầu tuần, Vn-Index tăng trở lại và vẫn giữ được trạng thái tăng điểm ngắn hạn của mô hình Falling Wedge. Đóng cửa chỉ số tăng 3,57 điểm (+0,86%) lên mốc 417,55 điểm với 199 mã tăng giá, 78 mã giữ tham chiếu và 36 mã giảm giá.
Lượng cổ phiếu T+4 về tài khoản hôm nay không nhiều chỉ khoảng hơn 19,66 triệu đơn vị và lực cầu được ủng hộ bởi các thông tin đầu tiên về một số công ty báo cáo lãi khả quan quí II giúp thị trường vượt trở lại mốc 415 điểm và đóng cửa nằm nhẹ dưới vùng kháng cự 418-425 điểm. Cây nến ngày với cây nến trắng với bóng nến phía trên sau khi vượt lên trên 418 điểm và lùi nhẹ xuống dưới mức này cho thấy kháng cự ở vùng trên đang gia tăng áp lực ở vùng giá cao.
HNX
7
November
14 21 28 5
December
12 19 26 3
2012
9 16 30 6
February
13 20 27 5
March
12 19 26 3
April
9 16 23 2
May
7 14 21 28 4
June
11 18 25 2
July
9 16 23 30
August
-5000
0
x100000
5000
10000
15000
x10000
On Balance Volume (-385,209,024.0), Volume *** (0, 36,488,200.0)
-2
-1
0
1
2
3
-2
-1
0
1
2
3MACD (-1.10243), PS MACD Histogram (0.28933, 0.0000)
5152535455565758596061626364656667686970717273747576777879808182838485868788
5152535455565758596061626364656667686970717273747576777879808182838485868788HNXINDEX (69.7200, 71.4300, 69.6500, 71.4000, +1.62000)
50 50
Relative Strength Index (50.4279)
50 50
Stochastic Oscillator (76.6725)
Chỉ số Hnx-Index cũng có phiên giao dịch tăng điểm trở lại. Chốt phiên Hnx-Index tăng 1,62 điểm (+2,32%) lên mốc 71,4 điểm với 200 mã tăng giá, 154 mã giữ tham chiếu và 41 mã giảm.
Khối lượng cổ phiếu T+4 về tài khoản hôm nay cũng không nhiều chỉ gần 18,77 triệu đơn vị và sự hưng phấn trước kết quả của một số công ty báo lãi quí II khiến thị trường tăng điểm mạnh 2,32% và tiến sát mốc 71,5 điểm. Cây nến trắng tăng điểm mạnh tiến sát kháng cự Trend Line (đường màu đỏ) và khối lượng chỉ ở mức 36,49 triệu đơn vị, tăng nhẹ gần 4,5 triệu đơn vị và thấp hơn phiên tăng khối lượng đột biến ngày 13 tháng 7 khoảng 17,46 triệu đơn vị.
Các giao dịch T+4 sẽ tăng dần rủi ro khi đợt hồi phục ngắn hạn đã tăng khá mạnh được 4 phiên, chúng tôi cho rằng nhà đầu tư lướt sóng tiếp tục chốt lời dần các cổ phiếu có sẵn để có lợi nhuận chắc chắn, các khoản mua thêm vào cuối tuần trước có thể chờ đợi để gia tăng thêm lợi nhuận hoặc bán ở các điểm cung bắt đầu gia tăng mạnh trở lại.
ẾN Ư O Ị
Khối lượng giao dịch ở mức gần 35,73 triệu đơn vị giảm nhẹ 8,69% so với phiên giảm điểm trước đó mặc dù thị trường tăng điểm. Khối lượng cổ phiếu về tài khoản trong 2-3 phiên giao dịch tới sẽ tăng lên đáng kể và có thể là áp lực tạo nguồn cung mạnh ra. Chúng tôi cho rằng vùng kháng cự 418-425 điểm là khá mạnh và nhà đầu tư lướt sóng thận trọng nên đóng trạng thái mua, sẵn sàng chốt lời an toàn dần các cổ phiếu đã có sẵn, các khoản mua thêm vào cuối tuần trước có thể chờ đợi để gia tăng thêm lợi nhuận hoặc bán ở các điểm cung bắt đầu gia tăng mạnh trở lại.
SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI
SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHT 17.07.2012
Trang 3
TIN CÔNG TY Giá T a đ i
CII
Các cổ đông đã thông qua việc phát hành 37,6 triệu cp thưởng với tỷ lệ 2:1 (cổ đông sở hữu
2 cp sẽ được nhận thêm 1 cp). Sau khi phát hành, vốn điều lệ công ty sẽ tăng từ 753,27 tỷ
đồng lên 1.129,27 tỷ đồng.
28.1 2.6%
DLG DLG thông qua thành lập công ty con công ty TNHH một thành viên khai thác và chế biến
khoáng sản Đức Long, có vốn điều lệ 30 tỷ đồng. 7.4 2.8%
DRC DRC phê duyệt 579 tỷ đồng dự toán di dời xí nghiệp săm lốp ô tô từ Bắc Mỹ An vào Khu
công nghiệp Liên Chiểu. 27.4 4.6%
HHS HHS sẽ phát hành thêm 7,5 triệu cp, trả cổ tức năm 2011 với tỷ lệ 2:1. Như vậy số lượng cp
của HHS sẽ tăng lên 22,5 triệu cp. 33.3 0.9%
STL
BIDV sẽ tài trợ doanh số cho vay tối đa là 300 tỷ đồng với thời gian vay tối đa 12 tháng nhằm
thanh toán các chi phí phát sinh liên quan đến việc tiếp tục hoàn thiện 3 tòa nhà thuộc dự án
U Silk City.
8.3 5.1%
KẾT QUẢ KINH DOANH Giá T a đ i
ABT
Quý II, ABT đạt doanh thu 179,59 tỷ đồng, tăng 0,7% so với quý II/2011, lợi nhuận thuần
giảm 33,5%, LNST là 26,67 tỷ đồng giảm hơn 400 triệu so với quý II/2011.Lũy kế 6 tháng
đầu năm, ABT đạt doanh thu 356,7 tỷ đồng, tăng 7,8% so với cùng kỳ 2011, lợi nhuận gộp
đạt 64,86 tỷ đồng, giảm 30,7% so với cùng kỳ 2011, LNST là 53,83 tỷ đồng. ABT đã hoành
thành 51% KH doanh thu năm và 60% KH LNST. Năm 2012, cổ tức dự kiến là 50-60%.
38.6 -3.5%
AGR
Quý II, công ty đạt 274 tỷ đồng doanh thu, giảm 34% so với cùng kỳ 2011, lợi nhuận gộp còn
22,6 tỷ đồng, giảm 58% so với quý II/2011, LNTT còn 13,2 tỷ đồng, LNST còn gần 10 tỷ
đồng, giảm hơn 70% so với cùng kỳ. Lũy kế 6 tháng, doanh thu AGR giảm 42% xuống 483 tỷ
đồng, AGR còn lãi 48 tỷ đồng, tăng 17% so với cùng kỳ năm 2011.
7.5 2.7%
BSI Quý II, BSI đạt doanh thu 84,99 tỷ đồng, gấp rưỡi cùng kỳ năm 2011, LNST đạt 26,99 tỷ
đồng, giảm 1 tỷ đồng so với quý I/2012. Như vậy, tổng 2 quý, BSI đạt gần 55 tỷ đồng LNST. 6.8 1.5%
HCM
Quý II, HCM đạt 172 tỷ đồng doanh thu, tăng 63% so với cùng kỳ, lợi nhuận gộp là 128 tỷ
đồng, tăng 64% so với quý II/2011, LNST đạt 82,4 tỷ đồng tăng 76% so với cùng kỳ. Lũy kế
6 tháng đầu năm, tổng doanh thu tăng 64% lên 330 tỷ đồng, LNST đạt 164 tỷ đồng, tăng
85% so với cùng kì 2011.
21.7 4.8%
KHA
Quý II, doanh thu công ty mẹ đạt 6,14 tỷ đồng, giảm 88,2% so với cùng kỳ 2011, lợi nhuận
gộp giảm 63,3% so với quý II/2011, LNST là 6,32 tỷ đồng, tăng 6,8% so với cùng kỳ. Lũy kế
6 tháng đầu năm, công ty mẹ KHA đạt tổng doanh thu là 12,83 tỷ đồng, giảm gần 80% so với
cùng kỳ, LNST là 10,96 tỷ đồng, tăng 9,7%. EPS của công ty mẹ KHA sau 6 tháng đầu năm
2012 là 850 đồng/cp, tăng 19%.
10.3 1.0%
NNC
Quý II, NNC đạt doanh thu 70,53 tỷ đồng, giảm 6% so với quý II/2011, lợi nhuận gộp của
NNC còn 22,95 tỷ đồng, giảm 32% so với cùng kỳ 2011, LNTT là 23,81 tỷ đồng , LNST là
17,7 tỷ đồng, giảm 33% so với cùng kỳ 2011, tăng 3,6 tỷ đồng so với quý I/2012. Lũy kế 6
tháng đầu năm 2012, NNC đạt doanh thu 125 tỷ đồng, LNTT 42,65 tỷ đồng, giảm 24% so với
cùng kì 2011.NNC đã hoàn thành 43,3% KH doanh thu năm 2012, và 38,88% KH LNTT.
33.1 -1.2%
SBT SBT dự kiến đạt 230 tỷ đồng LNTT 6 tháng đầu năm 2012, ước hoàn thành 58% KH LNTT
cả năm 2012 và hiện đã thỏa thuận thành công việc bán cổ phần tại CTCP Bourbon An Hòa. 17.3 1.8%
SRC
Quý II, công ty đạt 280 tỷ đồng doanh thu thuần, giảm 5,7% so với cùng kỳ 2011, lợi nhuận
gộp cao gấp 2,25 lần cùng kỳ, đạt 41,7 tỷ đồng, LNST SRC còn 10 tỷ đồng trong khi cùng kỳ
công ty báo lỗ 8,8 tỷ đồng.
16.7 4.4%
SSI
Quý II, doanh thu tăng 13% so với cùng kỳ, đạt 245 tỷ đồng, lợi nhuận gộp đạt 102 tỷ đồng,
LNTT đạt 102 tỷ đồng, công ty phải đóng thuế gần 38 tỷ đồng nhưng được hoãn lại 55 tỷ
đồng nên LNST đạt 119 tỷ đồng. Lũy kế 6 tháng, doanh thu SSI giảm nhẹ xuống 418 tỷ đồng,
20.7 4.5%
T N TỨ TỔN P
SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI
SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHT 17.07.2012
Trang 4
LNTT là 348 tỷ đồng và LNST là 331 tỷ đồng.
VNE
Quý II, doanh thu thuần của công ty đạt 207 tỷ đồng, gấp 5 lần cùng kỳ 2011. Lợi nhuận gộp
trong quý II là 83 tỷ đồng, gấp gần 9 lần cùng kỳ. VNE lãi hơn 50 tỷ đồng trong quý II/2012,
lớn nhất kể từ quý III/2009. Lũy kế 6 tháng, VNE đạt doanh thu 275 tỷ đồng, cao gấp 3 lần
cùng kì, lợi nhuận gộp còn 113 tỷ đồng, gấp 4,7 lần cùng kỳ.
7.3 4.3%
VTB
Quý II, VTB đạt 44,31 tỷ đồng doanh thu, tăng gần 10% so với cùng kỳ 2011. LNST đạt 1,5 tỷ
đồng, giảm 70% so với quý II/2011, Lợi nhuận gộp đạt 10,35 tỷ đồng, tăng 7,3% so với quý
II/2011. Lũy kế 6 tháng đầu năm 2012, VTB đạt 94,48 tỷ đồng doanh thu, giảm 3% so với
cùng kỳ 2011, LNST đạt 5,98 tỷ đồng, giảm 29,5% so với cùng kì.
8.4 0.0%
BVS
Quý II, công ty đạt 70,6 tỷ đồng doanh thu, tăng 63% so với cùng kỳ, LNTT đạt 55 tỷ đồng,
tăng mạnh so với mức lỗ 26,8 tỷ đồng của cùng kỳ năm trước. Lũy kế 6 tháng, doanh thu
công ty đạt 116 tỷ đồng, tăng 24,5% so với cùng kỳ, lợi nhuận đạt 65,6 tỷ đồng, vượt KH lợi
nhuận năm.
12.8 6.7%
BVS
Quý II, doanh thu của công ty tăng gần gấp rưỡi so với cùng kỳ, đạt 71 tỷ đồng, lợi nhuận
gộp đạt 74 tỷ đồng trong khi cùng kỳ lỗ 17 tỷ đồng, LNST đạt 55 tỷ đồng, cùng kỳ lỗ 26 tỷ
đồng. Lũy kế 6 tháng, doanh thu BVS tăng 24% lên 116 tỷ đồng, lãi gộp trên 100 tỷ đồng,
BVS còn lãi 65,6 tỷ đồng trong khi cùng kỳ lỗ 80 tỷ đồng.
12.8 6.7%
DBC
Doanh thu quý II/2012 của toàn công ty đạt 1.486 tỷ đồng, tăng 599 tỷ đồng (67,5%) so với
cùng kỳ 2011, LNST đạt trên 41 tỷ đồng, tăng 10 tỷ đồng (32,3%) so với cùng kỳ 2011, LNST
giảm khoảng 6,8% so với quý I/2012.
21.8 3.3%
EBS
Quý II, EBS đạt 40,8 tỷ đồng doanh thu, tăng 55% so với cùng kỳ 2011, LNST đạt 5,1 tỷ
đồng, tăng hơn 14% so với quý II 2011, lợi nhuận gộp đạt 10,2 tỷ đồng, tăng 83% so với
cùng kỳ. Lũy kế 6 tháng đầu năm 2012, EBS đạt 51,5 tỷ đồng doanh thu, tăng 45% so với
cùng kỳ 2011, LNST đạt 17,55 tỷ đồng, tăng hơn 3 lần so với 6 tháng đầu năm 2011.
7.2 4.4%
HPC
Quý II, HPC đạt doanh thu 11,35 tỷ đồng, tăng gần 26% so với quý II/2011, LNTT là 8 tỷ
đồng, cùng kỳ năm trước lỗ 11,94 tỷ đồng. Lũy kế 6 tháng đầu năm, HPC đạt doanh thu
18,13 tỷ đồng, tăng 1,4% so với cùng kỳ 2011, lợi nhuận đạt 20,32 tỷ đồng.
4.4 4.8%
KLS
Trong quý II, KLS đạt 83 tỷ đồng doanh thu, giảm 25% so với cùng kỳ, công ty lỗ trước thuế
gần 16 tỷ đồng, LNST là 11,5 tỷ đồng. Lũy kế 6 tháng, doanh thu giảm 20% so với cùng kì
2011, đạt 161 tỷ đồng, KLS còn LNST 50 tỷ đồng, giảm 42% so với cùng kỳ.
9.8 4.3%
LBE
Quý II, doanh thu thuần đạt lần lượt 25,71 tỷ đồng, lợi nhuận gộp là 3,13 tỷ đồng, tăng
12,2%, LNST đạt 877,8 triệu đồng, tăng 8,6% so với cùng kỳ 2011. Trong 6 tháng đầu năm
2012, LBE đạt doanh thu thuần gần 28 tỷ đồng, tăng hơn 20% so với cùng kỳ 2011, LNST
đạt 956 triệu đồng, tăng 23,4% so với cùng kỳ 2011.
9.4 0.0%
LDP
Quý II, LDP đạt 107,5 tỷ đồng doanh thu, tăng hơn 25% so với quý II/2011, LNST đạt 4,1 tỷ
đồng, giảm 13% so với cùng kì 2011, lợi nhuận gộp quý II/2012 đạt 13 tỷ đồng, tăng gần 5%
so với quý II/2011. Lũy kế 6 tháng đầu năm 2012, LDP đạt 209,1 tỷ đồng doanh thu, tăng
33% so với cùng kỳ 2011, LNST đạt 8,3 tỷ đồng, tăng gần 7% so với cùng kì.
25.0 0.0%
NBC Quý II, doanh thu của NBC đạt 438 tỷ đồng (81% KH quý). Lũy kế 6 tháng đầu năm, NBC đạt
doanh thu tiêu thụ 891,7 tỷ đồng (45% KH năm 2012). 11.6 1.8%
PSI
Quý II, PSI đạt 52,14 tỷ đồng doanh thu, tăng 42% so với cùng kỳ 2011, lợi nhuận đạt 4,03 tỷ
đồng. Lũy kế 6 tháng đầu năm, PSI đạt tổng doanh thu là 75,41 tỷ đồng, giảm 20% so với
cùng kỳ 2011, LNST đạt 4,21 tỷ đồng.
5.0 6.4%
SHS Quý 2/2012, doanh thu SHS đạt 65,386 tỷ đồng, tăng 14,8% so với cùng kỳ 2011. Lợi nhuận
6 tháng đầu năm của SHS đạt 31,049 tỷ đồng (60% KH lợi nhuận năm 2012). 7.0 4.5%
TPP
Quý II, TPP đạt 100,2 tỷ đồng doanh thu, tăng 44,3% so với cùng kỳ năm 2011, LNST đạt
2,3 tỷ đồng, tăng hơn 13% so với quý II năm 2011, lợi nhuận gộp đạt 18,45 tỷ đồng, tăng
58% so với cùng kỳ năm 2011. Lũy kế 6 tháng đầu năm 2012, TPP đạt 173,8 tỷ đồng doanh
thu, tăng hơn 33% so với cùng kỳ 2011, LNST đạt 4,25 tỷ đồng, tăng gần 8,5% so với 6
tháng đầu 2011.
7.2 5.9%
SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI
SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHT 17.07.2012
Trang 5
VIG
Quý II, doanh thu của công ty giảm mạnh, chỉ còn 2,6 tỷ đồng, lợi nhuận gộp đạt 23 tỷ đồng,
VIG còn lãi 19,6 tỷ đồng. Cùng kỳ năm trước, công ty lỗ gần 34 tỷ đồng. Lũy kế 6 tháng,
doanh thu công ty đạt 4,5 tỷ đồng, chi phí hoạt động tăng 28% so với cùng kỳ khiến công ty
lỗ 66 tỷ đồng.
3.2 6.7%
GIAO DỊCH CỔ ĐÔN ỚN – CỔ ĐÔN NỘI BỘ Giá T a đ i
BGM
Ông Vũ Văn Thảo - Chủ tịch HĐQT BGM đã giảm số lượng cp nắm giữ xuống 741 nghìn
(4.42%). Ngày thay đổi tỷ lệ sở hữu là 11/7. Trước giao dịch, ông Vũ Văn Thảo sở hữu hơn 1
triệu cổ phần BGM (6.39%).
6.1 3.4%
HVG
Chủ tịch HĐQT Dương Ngọc Minh đăng ký mua 567 nghìn cp từ 20/7 đến 20/8 nhằm tăng tỷ
lệ sở hữu. Trước giao dịch, ông Dương Ngọc Minh đang sở hữu 23,4 triệu cp (35.51%). Dự
kiến ông Dương Ngọc Minh sẽ nắm giữ 24 triệu cp nếu giao dịch thành công.
38.5 4.1%
NSC
CTCP Đầu tư Bất động sản SSI đã mua 782.500 cp NSC (9.48%). Trước giao dịch, CTCP
Đầu tư Bất động sản SSI không sở hữu cổ phần nào tại NSC. Ngày thay đổi tỷ lệ sở hữu và
trở thành cổ đông lớn là ngày 10/7.
38.0 1.1%
NTL
Ông Đinh Quang Chiến - Thành viên HĐQT NTL đã bán thành công 300 nghìn cp như đã
đăng ký trong thời gian từ 13/6 đến 13/7. Sau giao dịch, số lượng cp ông Chiến nắm giữ
giảm còn 2,2 triệu (3.6%).
21.7 3.8%
NVT
Ông Lê Xuân Hải - Chủ tịch HĐQT NVT đã đăng ký bán 3,7 triệu cp NVT từ ngày 15/5 đến
16/7 nhằm cân đối nhu cầu tài chính cá nhân. Ông Lê Xuân Hải không giao dịch thành công
số lượng cp đăng ký. Sau giao dịch, số lượng ông Hải nắm giữ là 7,57 triệu cổ phần
(12.51%).
4.4 4.8%
BSC Ông Lê Anh Văn đã mua gần 100 cp BSC, nâng lượng cp nắm giữ sau giao dịch lên 313
nghìn đơn vị (9.94%). Giao dịch thực hiện từ 2/7 đến 9/7. 7.2 0.0%
GFC Giám đốc Lê Quang Tâm đã mua 124,4 nghìn cp GFC trong tổng số 300 nghìn cp đăng kí,
nâng lượng cp nắm giữ là 314,9 nghìn đơn vị (3.7%). Giao dịch thực hiện từ 7/5 đến 5/7. 7.6 0.0%
HDO
Bà Dương Thị Hằng, vợ của Chủ tịch HĐQT Trần Văn Hùng, đăng ký bán 100 nghìn cp
HDO, giảm lượng cp xuống còn 510 nghìn cp. Giao dịch dự kiến thực hiện từ 16/7 - 15/8
nhằm mục đích cơ cấu lại danh mục đầu tư. Hiện bà Dương Thị Hằng đang nắm giữ 610
nghìn cp HDO (6.55%).
11.0 6.8%
HDO
Ông Trần Văn Hùng, Chủ tịch HĐQT đăng ký mua 120 nghìn cp HDO, nâng lượng cp nắm
giữ dự kiến lên 3.06 triệu đơn vị (33.3%). Giao dịch dự kiến thực hiện từ 16/7 - 15/8 nhằm
mục đích tăng tỷ lệ nắm giữ. Hiện ông Hùng đang nắm giữ 2,9 triệu cp HDO (31.6%).
11.0 6.8%
HPR
Ông Nguyễn Minh Hải, Chủ tịch HĐQT đăng ký mua 200 nghìn cp HPR. Lượng cp sau giao
dịch dự kiến tăng lên 212,2 nghìn cp (0.5%). Giao dịch dự kiến thực hiện từ 16/7 đến 14/8,
mục đích nhằm tăng tỷ lệ cp nắm giữ. Hiện ông Hải chỉ nắm giữ hơn 12 nghìn cp HPR.
10.4 6.1%
LIG
Ông Phạm Văn Thăng, Tổng giám đốc công ty đăng ký mua 130 nghìn cp LIG, nâng lượng
cp nắm giữ lên gần 278 nghìn cp (2.5%). Giao dịch dự kiến thực hiện từ 17/7 đến 15/8.
Trước giao dịch, Ông Thăng nắm giữ gần 148 nghìn cp LIG (1.33%).
9.9 6.5%
NSN Leadvisor Capital Management JSC đã mua thành công 100 nghìn cp NSN nâng tỷ lệ sở
hữu lên 10,1% vốn điều lệ, tương ứng 298,8 nghìn cp. Ngày thay đổi tỷ lệ sở hữu là 5/6. 4.0 5.3%
SHB
SHS, tổ chức có liên quan đến Chủ tịch HĐQT Đỗ Quang Hiển đã mua 350 nghìn cp SHB
trên tổng số 7 triệu cp đăng kí mua, và bán được 0 cp trên 2,5 triệu cp đăng kí bán, nâng
lượng cp nắm giữ lên 18,3 triệu đơn vị (3.82%). Giao dịch thực hiện từ ngày 17/5 đến 13/7.
8.6 2.4%
VCG
Ông Nguyễn Quốc Hòa, Kế toán trưởng công ty đã mua 179 nghìn cp VCG như đăng kí
nâng lượng cp nắm giữ sau giao dịch lên 400 nghìn đơn vị (0.09%). Giao dịch thực hiện từ
18/5 - 11/7.
11.4 4.6%
SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI
SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHT 17.07.2012
Trang 6
[
Ổ P ÉU Ó TỶ Ệ Ổ TỨ T ỀN MẶT O
CK Sàn GD KLGD TB 20 phiên
Tỷ lệ SS ỗ tr
(VND)
P/E Ghi chú
tức tức Tỷ suất c tức trên giá
/T ền trên 1
cp 1Q12
Giá Giá LNST
1Q12/1Q11 KH 2012 cò lạ 2011 T+4 T+15
DRH HOSE 83,314 0% 3,700 55.0 (a) 1000 1500 67.6% 670.21 5.7% 0.0% -64%
HQC HOSE 671,175 0% 5,200 27.7 (a) 1000 2000 57.7% 57.78 6.1% 4.0% -97%
LCG HOSE 668,460 20% 10,900 5.9 (a) 1200 2500 33.9% 875.89 6.9% 2.8% -92%
SMA HOSE 103,015 0% 7,900 6.3 (a) 900 2000 36.7% 13.84 -2.5% 5.3% -89%
PFL HNX 165,490 0% 4,900 24.2 (a) 0 1700 34.7% 39.52 11.4% 2.1% -100%
SHN HNX 557,765 0% 2,000 n.a (a) 0 1200 60.0% 129.81 0.0% 0.0% -194%
ATA HOSE 18,970 0% 6,600 4.2 (a) 1500 2000 53.0% 396.00 3.1% -4.3% -69%
NTB HOSE 280,075 0% 5,500 25.9 (a) 1300 1500 50.9% 2,187.90 -1.8% 7.8% 109%
VID HOSE 125,361 0% 4,600 n.a (a) 600 1200 39.1% 391.35 2.2% -2.1% -572%
KMR HOSE 322,738 0% 4,300 15.2 (a) 500 1000 34.9% 369.77 13.2% 4.9% -48%
V15 HNX 23,915 0% 4,800 6.2 (a) 500 1500 41.7% 80.00 14.3% -5.9% -97%
PXL HOSE 562,756 0% 4,700 82.7 (a) 500 1500 42.6% 969.38 14.6% 0.0% -98%
HDO HNX 159,490 0% 11,000 11.7 (a) 1500 1300 25.5% 4.56 15.8% 3.8% -56%
SD3 HNX 23,455 0% 4,200 n.a (b) 500 1400 45.2% na 5.0% -6.7% n.a
PVV HNX 126,695 0% 5,400 n.a (a) 0 1500 27.8% 7.33 14.9% -3.6% -1067%
PTL HOSE 294,117 30% 4,700 13.4 (a) 500 1400 40.4% 516.30 9.3% -4.1% -95%
CTM HNX 18,000 0% 5,100 50.2 (a) 0 1500 29.4% 8.87 10.9% 0.0% -150%
PHH HNX 13,115 0% 5,000 35.9 (a) 500 1500 40.0% 113.84 8.7% -7.4% 153%
KSD HNX 305,085 0% 3,300 n.a (a) 0 1200 36.4% 3.54 13.8% 10.0% -1185%
S99 HNX 36,453 0% 5,800 62.1 (a) 500 1400 32.8% 40.27 11.5% -8.6% 33%
Ổ P ẾU ẢM M N Đ N T-15 EPS >3000đ PE<10]
CK Sàn GD VN T-15 T-4 Tỷ lệ SS ỗ tr
KLGD TB 20 phiên
EPS 4Q (VND)
P/E c LNST
1Q12/1Q11
GDT HOSE 13,800 -23.33% -2.13% 0% 23,733 4,030 3.4 (a) 7.9%
MKV HNX 9,000 -22.41% 4.65% 0% 2,790 3,318 2.7 (a) -55.6%
CJC HNX 16,000 -20.79% 0.00% 0% 505 6,151 2.6 (a) -2.6%
LM8 HOSE 9,100 -18.75% -13.33% 0% 1,850 3,932 2.3 (a) 288.0%
S55 HNX 21,100 -17.25% -0.47% 0% 2,165 11,394 1.9 (a) 487.0%
ITD HOSE 8,400 -10.64% 1.20% 0% 13,169 3,565 2.4 (b) n.a
CMV HOSE 16,500 -9.87% -8.33% 0% 1,040 3,328 5.0 (a) -16.0%
SSC HOSE 30,400 -8.71% -5.00% 40% 4,496 3,941 7.7 (a) 2.6%
VCM HNX 12,800 -8.57% -18.99% 0% 200 3,932 3.3 (a) 1015.9%
HU3 HOSE 11,000 -8.33% 0.00% 0% 3,146 5,417 2.0 (a) 4.2%
SRF HOSE 24,000 -7.69% -6.98% 0% 6,187 7,902 3.0 (a) 575.0%
HLC HNX 11,400 -7.32% 4.59% 0% 805 4,668 2.4 (a) 48.7%
VC3 HNX 14,900 -6.88% 0.00% 0% 10 4,943 3.0 (a) 0.5%
SD5 HNX 18,700 -6.50% 5.65% 0% 175 3,285 5.7 (a) -54.9%
VBC HNX 16,300 -6.32% -6.32% 0% 120 5,123 3.2 (a) 1.6%
MCF HNX 12,000 -6.25% 11.11% 0% 865 3,585 3.3 (a) 49.3%
CSC HNX 10,900 -6.03% 7.92% 0% 17,790 3,387 3.2 (a) 218.3%
JVC HOSE 19,600 -5.44% 5.38% 30% 54,110 5,245 3.7 (a) -47.9%
RCL HNX 18,000 -5.26% 2.27% 0% 1,075 4,753 3.8 (a) -42.4%
TH1 HNX 25,200 -5.26% -0.79% 0% 20,210 3,094 8.1 (a) 7.7%
c
(a): PE tính theo EPS 4 quý gần nhất (tới QI.2012) (b): PE tính theo EPS 4 quý gần nhất (tới QIV.2011)
CÁC CỔ PHIẾU CẦN THEO DÕI
SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI
SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHT 17.07.2012
Trang 7
CK Sàn GD S P
Tỷ lệ
ua/
phiên 16.7
ua/ 1 tuầ
(VND)
EPS 4 QUÝ ẦN N ẤT
P/E c T+4 T+15 LNST
(1Q12/1Q11)
CTG HOSE 24,782,162 8.13% 0 0 21,200 2,980 7.1 (a) 5.5% 5.0% n.a
STB HOSE 7,867,590 2.78% 0 0 22,300 2,620 8.5 (a) 0.9% 0.0% n.a
VIC HOSE 6,091,045 7.76% 0 0 79,000 3,664 21.6 (a) 1.9% -7.1% 447%
BVH HOSE 8,954,696 6.18% 0 0 43,000 2,221 19.4 (a) 4.4% -3.8% 63.4%
VCB HOSE 13,971,578 6.35% 0 0 28,300 2,689 10.5 (a) 1.1% -1.7% n.a
DPM HOSE 10,456,580 5.79% 0 0 35,000 9,020 3.9 (a) 4.5% 2.9% 44.2%
VCG HNX 22,427,897 3.94% 0 0 11,400 1,664 6.9 (a) 8.6% 0.9% 2517%
KBC HOSE 8,693,840 1.52% 0 0 11,100 29 384.9 (a) 9.9% 1.8% -73.6%
OGC HOSE 13,155,386 2.77% 0 0 13,000 588 22.1 (a) 12.1% 14.0% -38%
PVX HNX 20,310,068 3.08% 0 0 9,500 624 15.2 (a) 5.6% -1.0% -96.4%
PVF HOSE 10,385,832 2.02% 0 0 12,300 827 14.9 (a) 6.0% 1.7% n.a
PVD HOSE 3,395,286 1.88% 0 0 34,800 5,375 6.5 (a) 3.0% -2.0% 28.0%
PVS HNX 11,684,400 2.86% 0 0 16,000 5,871 2.7 (a) 8.1% 3.9% -98%
ITA HOSE 16,417,159 1.84% 0 0 6,900 243 28.4 (a) 4.5% 1.5% -85.3%
HPG HOSE 4,379,104 1.63% 0 0 23,100 2,573 9.0 (a) 2.2% -3.8% -65%
HAG HOSE 6,821,283 3.15% 0 0 29,500 1,541 19.1 (a) 3.9% 9.7% -82.1%
PPC HOSE 13,584,350 2.25% 0 0 10,100 (119) n.a (a) 1.0% -1.9% -22%
KLS HNX 8,412,500 1.28% 0 0 9,800 1,066 9.2 (a) 6.5% 2.1% 103.7%
SJS HOSE 3,314,480 1.72% 0 0 33,700 (552) n.a (a) 10.9% -3.2% 478%
DIG HOSE 6 0.00% 0 0 17,500 867 20.2 (a) 9.4% 6.1% 5.7%
GMD HOSE 3,231,506 1.21% 0 0 23,000 (12) n.a (a) 6.5% -6.9% 0%
HSG HOSE 4 0.00% 0 0 18,900 2,565 7.4 (a) 10.5% 7.4% 75.7%
SHB HNX 50 0.00% 0 0 8,600 1,722 5.0 (a) 4.9% -1.1% n.a
0
5
10
15
20
25
30
13
.9
16
.9
21
.9
26
.9
29
.9
04
.10
07
.10
12
.10
17
.10
20
.10
25
.10
28
.10
02
.11
07
.11
10
.11
15
.11
18
.11
23
.11
29
.11
2.1
2
7.1
2
12
.12
15
.12
20
.12
23
.12
29
.12
04
.0…
09
.0…
12
.01
17
.01
20
.01
1.0
2
2.0
6
2.0
9
2.1
4
2.1
7
2.2
2
2.2
7
3.0
1
3.0
6
3.0
9
3.1
4
3.1
9
3.2
2
3.2
7
3.3
0
4.0
5
4.1
1
4.1
6
4.1
9
4.2
4
4.2
7
5.0
4
5.0
9
5.1
4
5.1
7
5.2
2
5.2
5
5.3
1
6.0
5
6.0
8
6.1
3
6.1
8
6.2
1
6.2
6
6.2
9
7.0
4
7.0
9
7.1
2
Millions
CTG
(a) Nhóm cổ phiếu có tỷ lệ sở hữu tăng mạnh sau đó giữ nguyên trong thời gian gần đây: CTG, VCG, PVX, GMD, SJS
(200)
(150)
(100)
(50)
-
50
100
150
200
4/1
84
/21
4/2
85
/65
/11
5/1
65
/19
5/2
45
/27
6/2
6/7
6/1
06
/15
6/2
06
/23
6/2
87
/17
/77
/12
7/1
57
/20
7/2
57
/28
8/2
8/5
8/1
08
/15
8/1
88
/23
8/2
68
/31
9/7
9/1
29
/15
9/2
09
/23
9/2
81
0/3
10
/61
0/1
11
0/1
41
0/1
91
0/2
41
0/2
71
1/1
11
/41
1/9
11
/14
11
/17
11
/22
11
/28
12
/11
2/6
12
/91
2/1
41
2/1
91
2/2
21
2/2
81
/3/2
01
21
/61
/11
1/1
61
/19
1/3
12
/32
/82
/13
2/1
62
/21
2/2
42
/29
3/5
3/8
3/1
33
/16
3/2
13
/26
3/2
94
/44
/10
4/1
34
/18
4/2
34
/26
5/3
5/8
5/1
15
/16
5/2
15
/24
5/3
06
/46
/76
/12
6/1
56
/20
6/2
56
/28
7/3
7/6
Bil
Chênh lệch mua bán của Quỹ ETF
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
13
.9
16
.9
21
.9
26
.9
29
.9
04
.10
07
.10
12
.10
17
.10
20
.10
25
.10
28
.10
02
.11
07
.11
10
.11
15
.11
18
.11
23
.11
29
.11
2.1
2
7.1
2
12
.12
15
.12
20
.12
23
.12
29
.12
04
.01
.…
09
.01
.…
12
.01
17
.01
20
.01
1.0
2
2.0
6
2.0
9
2.1
4
2.1
7
2.2
2
2.2
7
3.0
1
3.0
6
3.0
9
3.1
4
3.1
9
3.2
2
3.2
7
3.3
0
4.0
5
4.1
1
4.1
6
4.1
9
4.2
4
4.2
7
5.0
4
5.0
9
5.1
4
5.1
7
5.2
2
5.2
5
5.3
1
6.0
5
6.0
8
6.1
3
6.1
8
6.2
1
6.2
6
6.2
9
7.0
4
7.0
9
7.1
2
Millions
VCB
(b) Nhóm cổ phiếu có tỷ lệ sở hữu giảm sau đó được giữ nguyên: STB, VCB, VIC, OGC
0
2
4
6
8
10
12
13
.9
16
.9
21
.9
26
.9
29
.9
04
.10
07
.10
12
.10
17
.10
20
.10
25
.10
28
.10
02
.11
07
.11
10
.11
15
.11
18
.11
23
.11
29
.11
2.1
2
7.1
2
12
.12
15
.12
20
.12
23
.12
29
.12
04
.01…
09
.01…
12
.01
17
.01
20
.01
1.0
2
2.0
6
2.0
9
2.1
4
2.1
7
2.2
2
2.2
7
3.0
1
3.0
6
3.0
9
3.1
4
3.1
9
3.2
2
3.2
7
3.3
0
4.0
5
4.1
1
4.1
6
4.1
9
4.2
4
4.2
7
5.0
4
5.0
9
5.1
4
5.1
7
5.2
2
5.2
5
5.3
1
6.0
5
6.0
8
6.1
3
6.1
8
6.2
1
6.2
6
6.2
9
7.0
4
7.0
9
7.1
2
Millions
DPM
(c) Nhóm cổ phiếu có tỷ lệ sở hữu ít biến động: BVH, HAG, HPG, DPM, ITA, KBC, PVD, PVF, PVS, PPC, KLS.
UP TE N MỤ ET CỦ M R ET VE TOR đ n 16/07/2012
SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI
SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHT 17.07.2012
Trang 8
[
Tìm hiểu doanh nghiệp và Nhận diện cơ hội đầu tư:
Chúng tôi lọc cổ phiếu theo tiêu chí mới, là những cổ phiếu có cổ tức trên 10% (theo quan điểm
chúng tôi những công ty có thể trả cổ tức trong năm 2011 là những công ty có hoạt động luồng tiền
ổn định), có tăng trưởng lợi nhuận đều trong 3 năm gần nhất (một tiêu chí tiếp tục cho thấy sự tăng
trưởng ổn định của công ty), có mức giá tương đối thấp với PB<1 và thanh khoản tương đối (trên
35 nghìn cp/ngày). Đồng thời trong danh sách chúng tôi cũng đề cập đến Giá trị tiền mặt/1cổ phiếu
và Tỷ lệ nợ trên tổng vốn chủ sở hữu.
Các tiêu chí tiêu biểu để chọn lọc doanh nghiệp:
Thanh khoản tốt (TB 1 tháng 35.000cp/phiên)
Tăng trưởng 3 năm gần nhất
PB < 1
Tỷ suất cổ tức trên giá (Dividend yield) > 10%
Chú thích và ý nghĩa công thức tính:
Tài sản cố định hữu hình (TSCĐ)/Tổng tài sản: Phán ánh tỷ trọng tài sản máy móc,
nhà xưởng…của doanh nghiệp trong tổng tài sản. Trường hợp tỷ số TSCĐ hữu
hình/Tổng tài sản thấp nhưng TSCĐ/Tổng Tài sản cao thì thường do doanh nghiệp sử
dung Tài sản thuê tài chính.
Tài sản cố định vô hình/Tổng tài sản: thường tài sản CĐ vô hình là quyền sử dụng đất.
Nợ/Vốn chủ sở hữu (Debt/Equity): Phán mức độ sử dụng vốn vay của doanh nghiệp.
Nợ được tính bằng tổng vay ngắn hạn và vay dài hạn. Trong giai đoạn lãi suất cao,
doanh nghiệp vay nợ ít sẽ có lợi.
Tỷ số Nợ/Tiền (Debt/Cash); Tỷ số: Tiền mặt/Vốn Điều Lệ: doanh nghiệp có nhiều tiền
mặt sẽ có lợi.
Giá/Tiền trên mỗi cổ phiếu (Price/Cash per share): Tiền bao gồm Tiền và các khoản
tương đương tiền và Các khoản đầu tư ngắn hạn đã bao gồm Dự phòng đầu tư ngắn
hạn. Nếu tỷ lệ này thấp thì đây là một chỉ báo rất đáng quan tâm.
TÌM HIỂU DOANH NGHIỆP
SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI
SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHT 17.07.2012
Trang 9
AIIGHLI | 22.08.2011
Ổ P ÉU ẦN QU N TÂM
CK Sàn GD KLGD TB 20
phiên
Tỷ lệ SS ỗ tr
Giá Giá Giá
V ó P/E P/B tức
KH 2012
tức ò lạ 2011
Tỷ suất c tức tr
Giá/T ề trên 1 cp
1Q12
LNST 2011/2010
LNST 2010/ 2009
TS Đ / T TS
TS Đ u ì / T
TS
TS Đ Vô hình / T TS
% Sở u N ước
N / V c ủ sở u Q4.2011
N /T ề 1Q12
T ề ặt/1 c u
1Q12
T ề ặt / V Đ ều
ệ (VND) T+4 T+15
CMS HNX 37,620 0% 12,200 1.7% 4.3% 50 2.6 0.91 - 1500 12.3% 9.24 20.5% 57.0% 14.9% 12.8% 0.0% 0.8% 89.4%
9.08 1,320 13.2%
EBS HNX 76,560 0% 7,200 7.5% 7.5% 102 2.8 0.54 1,200 0 16.7% 82.79 12.8% 36.4% 1.3% 1.3% 0.1% 1.0% 0.0% - 87 0.8%
EFI HNX 36,990 0% 7,100 2.9% 4.4% 134 5.9 0.49 1,100 0 15.5% na 6.8% 96.7% 0.2% 0.2% 0.0% 0.0% 0.0% n.a - 0.0%
FMC HOSE 48,967 0% 13,800 -0.7% -4.8% 80 7.6 0.66 1,800 1000 20.3% 45.31 5.9% 91.9% 19.9% 13.3% 0.6% 17.3% 234.6%
161.30 305 2.8%
HBC HOSE 122,038 20% 17,200 6.2% 4.2% 209 2.7 0.93 3,000 3000 34.9% 194.59 7.0% 184.2% 14.3% 12.9% 0.2% 0.0% 156.2%
326.57 88 1.6%
HUT HNX 395,490 30% 11,000 11.1% 0.9% 350 5.8 0.72 1,500 1800 30.0% 93.90 48.8% 308.9% 56.0% 0.9% 0.0% 0.0% 410.5%
538.80
117 1.2%
ICG HNX 105,720 30% 9,800 8.9% 5.4% 200 6.7 0.71 800 1800 26.5% 78.40 61.7% 13.5% 8.1% 3.3% 0.6% 11.1% 4.9%
5.40 125 1.3%
IJC HOSE 472,022 0% 10,700 7.0% -0.9% 2,742 8.8 0.92 1,200 1500 25.2% 1,544.15 49.8% 117.3% 14.1% 13.5% 0.0% 78.8% 20.9%
350.96 7 0.1%
LCS HNX 42,990 0% 10,400 10.6% -2.8% 60 2.6 0.65 1,800 2000 36.5% na 61.4% 115.1% 6.2% 5.9% 0.0% 0.0% 33.9% n.a - 0.0%
PET HOSE 303,765 40% 12,300 5.1% 1.7% 698 3.8 0.68 - 1500 12.2% 75.84 56.9% 64.2% 8.5% 5.3% 2.6% 35.2% 111.4%
125.02 162 1.6%
PTC HOSE 209,497 0% 9,500 9.2% -5.0% 100 17.0 0.38 500 1000 15.8% 50.14 319.6% 750.9% 29.6% 17.8% 0.0% 30.0% 14.6%
19.40 189 1.8%
PV2 HNX 434,990 0% 6,600 6.5% 4.8% 374 7.5 0.58 700 1000 25.8% 486.67 10.0% 45.8% 22.5% 0.1% 0.0% 0.0% 0.0% - 14 0.1%
PVG HNX 236,650 0% 11,200 8.7% 1.8% 277 7.4 0.72 800 1850 23.7% 163.40 315.6% 34.7% 16.5% 14.4% 0.2% 4.7% 56.6%
127.89 69 0.7%
PXS HOSE 115,079 0% 10,900 3.8% 7.9% 375 2.0 0.82 1,500 0 13.8% 340.79 23.7% 527.9% 46.2% 44.5% 1.0% 0.0% 156.4%
647.12 32 0.3%
SD6 HNX 72,150 0% 7,500 2.7% -3.6% 175 4.2 0.53 - 1500 20.0% 24.32 3.9% 6.3% 21.1% 19.2% 0.1% 1.9% 148.4%
68.55 308 3.1%
TDC HOSE 335,070 30% 9,400 4.4% 1.1% 1,000 4.9 0.75 2,000 2000 42.6% 122.08 106.4% 32.1% 5.3% 4.5% 0.4% 60.7% 28.1%
46.10 77 0.8%
VFR HNX 40,735 40% 9,200 12.2% 8.2% 150 1.9 0.50 - 1800 19.6% 65.71 263.4% 42.7% 73.4% 70.4% 1.7% 0.7% 133.2%
176.11 140 1.4%
TÌM HIỂU DOANH NGHIỆP
SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI
Trang 10
SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHT 17.07.2012
Danh mục cổ phiếu được lọc theo một số tiêu chí, là những cổ phiếu có beta lớn hơn 1, cổ tức trên 10%, có tăng
trưởng lợi nhuận Quý 1 2011 so với cùng kỳ năm 2010, có tăng trưởng lợi nhuận kế hoạch 2011 so với năm
2010 và thanh khoản tương đối (trên 35 nghìn cp/ngày).
Các tiêu chí tiêu biểu để chọn lọc doanh nghiệp:
Beta >1
Tỷ suất cổ tức trên giá (Dividend yield) > 10%
Tăng trưởng lợi nhuận Q1.2011 so cùng với Q1.2010
Tăng trưởng lợi nhuận kế hoạch 2011 so với năm 2010
Thanh khoản tốt (TB 1 tháng 35.000cp/phiên)
Chú thích:
Beta là hệ số đo lường mức độ biến động hay là thước đo rủi ro hệ thống của một chứng khoán trong
tương quan với toàn bộ thị trường.
Beta = 1, cho biết giá chứng khoán đó sẽ di chuyển cùng bước đi với thị trường.
Beta 1 có nghĩa là chứng khoán đó sẽ có mức thay đổi nhiều hơn mức thay đổi của thị trường và
ngược lại. Ví dụ, nếu beta của một chứng khoán là 1.2, điều đó có nghĩa là chứng khoán đó có biên độ
dao động nhiều hơn thị trường 20%.
Ổ P ẾU B ẾN ĐỘN
CK Sàn GD KLGD TB
20 phiên
Tỷ lệ SSI ỗ tr
Giá (VND)
Giá Giá
Beta V góp
P/E P/B
tức KH
2012
tức Còn lạ
2011
Tỷ suất c tức
trên giá
Giá / T ề
trên 1 cp
1Q12
LNST KH
2012/ 2011
LNST (1Q12/1Q11)
T+4 T+15
ASM HOSE 793,499 0% 12,900 16.2% -0.8% 1.33 397.4 8.6 0.75
2,000 3000 38.8%
61.02 96.2% -51.2%
CII HOSE 312,153 40% 28,100 4.5% 4.1% 1.01 751.4 14.5 1.66
1,600 1800 12.1%
439.54 100.5% -22.8%
CTA HNX 43,355 0% 5,100 13.3% 0.0% 1.31 92.0 57.2 0.45
- 1200 23.5%
463.49 306.3% 173.6%
CTS HNX 54,845 30% 8,700 8.7% 2.4% 1.46 789.9 8.4 0.76
800 1000 20.7%
6,791.92 20.5% 258.8%
DCS HNX 664,735 10% 5,700 18.8% 9.6% 1.56 347.7 12.2 0.49
530 1000 26.8%
23.57 17.8% -97.0%
DIC HOSE 104,930 30% 8,900 8.5% 1.1% 1.36 150.0 11.5 0.69
1,200 1000 24.7%
14.30 50.2% -95.8%
DNY HNX 39,155 0% 10,800 4.9% -3.6% 1.25 200.0 6.1 0.61
2,000 0 18.5%
2,160.00 168.4% -84.8%
HDO HNX 159,490 0% 11,000 15.8% 3.8% 1.28 94.6 11.7 0.96
1,500 1300 25.5%
4.56 148.4% -56.5%
HSG HOSE 636,387 20% 18,900 10.5% 7.4% 1.29 1,007.9 7.4 0.96
1,500 500 10.6%
121.14 4.2% 75.7%
IDI HOSE 339,495 0% 8,000 17.6% -7.0% 1.14 380.0 7.2 0.56
1,000 0 12.5%
3,040.00 77.5% -77.4%
IJC HOSE 472,022 0% 10,700 7.0% -0.9% 1.44 2,741.9 8.8 0.92
1,200 1500 25.2%
1,544.15 14.2% 54.1%
KTB HOSE 496,620 0% 8,400 10.5% 2.4% 1.40 268.0 49.1 0.77
1,500 0 17.9%
321.60 19.9% n.a
NHA HNX 42,845 0% 6,100 1.7% -4.7% 1.37 88.4 n.a 0.59
1,000 0 16.4%
269.47 591.2% -72.9%
NTB HOSE 280,075 0% 5,500 -1.8% 7.8% 1.13 360.0 25.9 0.42
1,300 1500 50.9%
2,187.90 9149.2% 108.7%
PSI HNX 93,000 0% 5,000 6.4% -2.0% 1.57 598.4 n.a 0.51
1,600 0 32.0%
332.45 103.6% -73.4%
PTC HOSE 209,497 0% 9,500 9.2% -5.0% 1.20 100.0 17.0 0.38
500 1000 15.8%
50.14 423.1% 9.7%
PVA HNX 371,275 0% 8,600 7.5% 1.2% 1.78 218.5 8.1 0.73
1,000 0 11.6%
8.50 2046.1% -15.2%
PXA HNX 67,880 0% 4,600 9.5% -2.1% 1.64 150.0 15.7 0.44
1,000 1000 43.5%
14.08 262.8% -90.3%
PXI HOSE 75,929 0% 5,900 3.5% -6.3% 1.30 300.0 5.8 1.02
1,200 700 32.2%
242.32 4.6% -74.5%
CỔ PHIẾU BIẾN ĐỘNG M NH ƠN B ẾN ĐỘNG CỦA INDEX
Các thông tin, tuyên bố, dự đoán trong bản báo cáo này, bao gồm cả các nhận định cá nhân, là dựa trên các nguồn thông tin tin cậy, tuy nhiên SSI không đảm bảo sự chính xác và đầy đủ của các nguồn thông tin này. Các nhận định trong bản báo cáo này được đưa ra dựa trên cơ sở phân tích chi tiết và cẩn thận, theo đánh giá chủ quan của chúng tôi, là hợp lý trong thời điểm đưa ra báo cáo. Các nhận định trong báo cáo này có thể thay đổi bất kì lúc nào mà không báo trước. Báo cáo này không nên được diễn giải như một đề nghị mua hay bán bất cứ một cổ phiếu nào. SSI và các công ty con; cũng như giám đốc, nhân viên của SSI và các công ty con có thể có lợi ích trong các công ty được đề cập tới trong báo cáo này. SSI có thể đã, đang và sẽ tiếp tục cung cấp dịch vụ cho các công ty được đề cập tới trong báo cáo này. SSI sẽ không chịu trách nhiệm đối với tất cả hay bất kỳ thiệt hại nào hay sự kiện bị coi là thiệt hại đối với việc sử dụng toàn bộ hay bất kỳ thông tin hoặc ý kiến nào của báo cáo này.
Trang 11
SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHT 17.07.2012
HOSE
HNX
T 10 c u T N OẢN T tỷ đ VN
T 10 c u T N OẢN T tỷ đ VN
CK T tỷ đ Giá 1 ngay T+4 T+15
CK T tỷ đ Giá 1 ngay T+4 T+15
CTG 230.3 21,200 0.00% 5.47% 4.95%
VND 53 10,700 7.00% 15.05% 1.90%
SSI 35.3 20,700 4.55% 7.81% 0.00%
PVX 34.8 9,500 3.26% 5.56% -1.04%
VIC 21.4 79,000 0.00% 1.94% -7.06%
KLS 25.4 9,800 5.38% 6.52% 2.08%
HPG 18.9 23,100 0.43% 2.21% -3.75%
SCR 23 10,200 6.25% 10.87% -0.97%
DRC 17.8 27,400 4.58% 13.69% 9.16%
SVN 19.6 41,800 5.56% 5.56% 0.00%
MBB 17.2 14,300 2.14% 10.00% 1.42%
PVS 18.9 16,000 3.23% 8.11% 3.90%
HSG 16.4 18,900 5.00% 10.53% 7.39%
SHS 14 7,000 6.06% 14.75% 9.38%
BVH 16.4 43,000 2.14% 4.37% -3.80%
HBB 10.3 4,800 4.35% 4.35% 0.00%
REE 15.5 17,000 4.94% 6.92% 8.28%
VCG 9.1 11,400 6.54% 8.57% 0.88%
CSM 15.3 25,300 2.02% 4.98% 0.00% GBS 8.9 15,800 0.64% 1.28% 1.28%
T P có ĐỘT B ẾN
T P có ĐỘT B ẾN
CK KLGD T a đ 1 ngay T+4 T+15
CK KLGD T a đ 1 ngay T+4 T+15
KHA 1,751,810 87900% 0.98% 4.04% 4.04%
V11 4,555,400 9700% -5.00% 0.00% -20.83%
PIT 1,535,760 62200% -2.60% 1.35% 4.17%
DHL 3,678,800 8883% 4.26% 18.07% 1.03%
SGT 1,214,720 61200% 0.00% -1.64% 5.26%
DID 2,679,400 6500% 1.59% 14.29% 10.34%
OPC 1,171,770 40600% -0.54% 7.67% 5.80%
DHT 2,287,400 6100% -6.45% 1.75% -2.36%
NSC 1,147,670 28700% 1.06% -3.31% 5.56%
TET 2,172,600 5500% 6.25% 13.33% 16.67%
VNS 1,067,570 25400% -4.30% 1.24% 3.38%
PVR 2,032,500 5100% 0.00% 5.45% 0.00%
ABT 977,940 23300% -3.50% -0.52% 1.05%
MCF 1,351,000 4900% 1.69% 11.11% -6.25%
VLF 928,450 14950% 4.10% -1.55% 5.83%
DTC 1,345,400 3540% -6.67% -12.50% -8.70%
VNH 926,250 10957% 0.00% 0.00% 7.50%
INN 1,293,200 3100% 2.73% -1.74% 1.80%
DPR 881,850 10357% -1.92% 0.00% 2.99% TH1 1,210,200 2580% -2.70% -0.79% -5.26%
T P TĂN ạ ất T+4
T P TĂN ạ ất T+4
CK Giá KLGD 1 ngay T+4 T+15 CK Giá KLGD 1 ngay T+4 T+15
VSG 1,800 10 5.88% 20.00% 12.50%
AGC 900 93,400 0.00% 50.00% -47.06%
IFS 7,200 410 4.35% 20.00% 71.43%
HPR 10,400 7,000 6.12% 28.40% -18.75%
VPK 12,100 282,610 4.31% 19.80% 10.00%
TAG 25,000 500 6.84% 21.95% 27.55%
VES 1,900 10 5.56% 18.75% -5.00%
CTX 9,000 1,600 5.88% 21.62% 8.43%
IDI 8,000 878,880 3.90% 17.65% -6.98%
APS 4,000 1,293,200 5.26% 21.21% 8.11%
ASM 12,900 603,880 4.03% 16.22% -0.77%
CVN 6,300 23,700 5.00% 21.15% -5.97%
BMC 50,500 282,170 4.55% 16.09% 25.62%
DCS 5,700 1,345,400 5.56% 18.75% 9.62%
CIG 4,400 970 4.76% 15.79% 7.32%
DHL 9,800 53,900 4.26% 18.07% 1.03%
DLG 7,400 829,180 2.78% 15.63% -22.92%
D11 19,800 2,500 4.76% 17.86% 10.00%
AVF 9,900 135,380 4.21% 15.12% -1.00% PDC 3,400 9,700 3.03% 17.24% -5.56%
T P ẢM ạ ất T+4
T P ẢM ạ ất T+4
CK Giá KLGD 1 ngay T+4 T+15 CK Giá KLGD 1 ngay T+4 T+15
LM8 9,100 5,940 -4.21% -13.33% -18.75%
VCM 12,800 1,000 -6.57% -18.99% -8.57%
CMV 16,500 1,090 -3.51% -8.33% -9.87%
NGC 9,400 400 -6.93% -13.76% 17.50%
SRF 24,000 73,130 0.00% -6.98% -7.69%
DTC 8,400 18,200 -6.67% -12.50% -8.70%
PNC 4,200 7,910 -4.55% -6.67% -4.55%
SDS 3,400 500 -5.56% -10.53% -15.00%
NVN 5,900 12,220 -4.84% -6.35% -1.67%
CAP 20,000 1,000 0.00% -9.91% -4.76%
AGD 46,300 9,120 -4.93% -6.09% -2.11%
SMT 4,600 1,000 -6.12% -8.00% 4.55%
CMT 5,400 2,000 3.85% -5.26% -10.00%
GMX 11,500 200 6.48% -7.26% 0.00%
BT6 7,300 5,910 -1.35% -5.19% -10.98%
SFN 9,400 300 0.00% -6.93% -6.93%
NBB 34,100 90 -4.75% -5.01% -2.29%
VNF 30,300 1,000 0.00% -6.77% 2.02%
SSC 30,400 2,470 -5.00% -5.00% -8.71%
FDT 13,900 100 -6.71% -6.71% 0.00%
T N T Ị TRƯỜN