Upload
others
View
2
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
1
UBND TỈNH NGHỆ AN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM NGHỆ AN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
Về đánh giá, xếp loại để hưởng thu nhập tăng thêm cho công chức, viên chức
và người lao động tại Trường Cao đẳng Sư phạm Nghệ An
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-CĐSPNA ngày tháng năm 2018
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Sư phạm Nghệ An)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Văn bản này quy định việc đánh giá, xếp loại hàng tháng làm căn cứ để chi
trả thu nhập tăng thêm cho công chức, viên chức và người lao động tại Trường Cao
đẳng Sư phạm Nghệ An (sau đây gọi là Trường).
2. Đối tượng áp dụng
Áp dụng đối với công chức, viên chức, người lao động làm việc theo hợp
đồng không xác định thời hạn và hợp đồng lao động có thời hạn (trừ hợp đồng vụ
việc) (sau đây gọi chung là viên chức).
3. Các tổ chức thuộc trường bao gồm: các khoa, phòng, trung tâm, ban (gọi tắt
là tổ chức).
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Công chức của Trường theo quy định là Hiệu trưởng Nhà trường.
2. Viên chức giảng dạy là viên chức làm công tác giảng dạy, có mã ngạch
giảng viên và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp theo quy định hiện hành.
3. Viên chức hành chính là viên chức làm việc theo giờ hành chính (40 giờ/
tuần) có mã ngạch chuyên viên, thư viện viên, kế toán viên, kỹ thuật viên và tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp theo quy định hiện hành.
4. Viên chức quản lý là viên chức được bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý có thời
hạn và được hưởng phụ cấp chức vụ quản lý.
5. Viên chức giảng dạy làm công tác hành chính là viên chức làm việc theo giờ
hành chính và giảng dạy theo quy định.
DỰ THẢO LẦN 2
2
6. Người lao động là những lao động thuộc Trường làm việc theo chế độ hợp
đồng lao động.
7. Nghỉ có lý do chính đáng là nghỉ theo quy định của pháp luật, xin phép cấp
có thẩm quyền quản lý viên chức. Đối với viên chức nghỉ không quá 02 ngày làm
việc thì phải được Trưởng tổ chức trực tiếp quản lý xác nhận; đối với viên chức
nghỉ từ 03 ngày làm việc trở lên phải gửi phòng Tổ chức – Đối ngoại trình Hiệu
trưởng ký duyệt.
Điều 3. Nguyên tắc đánh giá, xếp loại
1. Việc đánh giá, xếp loại kết quả làm việc của viên chức dựa trên nguyên tắc
dân chủ, công khai, bình đẳng, tuân thủ pháp luật, thực hiện đúng quy trình.
2. Kết quả đánh giá, xếp loại viên chức phải đảm bảo tính chính xác, khách
quan, công bằng với tinh thần đoàn kết, xây dựng và phát triển tổ chức.
3. Phải xác định đúng mức độ hoàn thành nhiệm vụ cũng như các vi phạm,
khuyết điểm của viên chức.
4. Kết quả đánh giá, xếp loại phải khuyến khích viên chức phát huy tinh thần
trách nhiệm, tích cực, chủ động, sáng tạo trong công việc, phấn đấu hoàn thành tốt
nhiệm vụ được giao.
5. Trưởng tổ chức phải giám sát chặt chẽ kết quả thực hiện nhiệm vụ của viên
chức trong tổ chức mình và chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng Nhà trường về kết
quả đánh giá, xếp loại người lao động.
Điều 4. Căn cứ xếp loại
1. Căn cứ báo cáo, thống kê của các tổ chức về các mặt hoạt động của viên
chức trong toàn Trường.
2. Căn cứ vào đánh giá của lãnh đạo tổ chức thuộc Trường.
3. Căn cứ vào Đề án vị trí việc làm của viên chức.
4. Theo chức năng, nhiệm vụ toàn thể công chức, viên chức, người lao động
được chia thành: Khối giảng dạy, khối hành chính và khối quản lý.
5. Đối với công chức, viên chức, người lao động ngạch giảng viên làm việc tại
các phòng, ban, trung tâm thì được đánh giá theo cả hai tiêu chí quy định tại Điều
9 và Điều 10 của Quy định này.
Điều 5. Hình thức xếp loại
1. Đánh giá xếp loại viên chức hàng tháng được thực hiện theo hình thức trừ
điểm theo tiêu chí.
2. Đối tượng đánh giá, xếp loại gồm 04 nhóm: viên chức hành chính, viên chức
giảng dạy, viên chức quản lý và viên chức giảng dạy làm công tác hành chính.
3
3. Tính điểm xếp loại và hưởng thu nhập tăng thêm:
- Loại A: Đạt từ 90 điểm đến 100 điểm hưởng 100% thu nhập tăng thêm;
- Loại B: Đạt từ 70 điểm đến 89 điểm hưởng 80% thu nhập tăng thêm;
- Loại C: Đạt từ 50 điểm đến 69 điểm, hưởng 60% thu nhập tăng thêm;
- Loại D: Dưới 50 điểm, không hưởng thu nhập tăng thêm.
Điều 6. Trình tự, thủ tục đánh giá xếp loại hàng tháng
1. Phòng Thanh tra – Đảm bảo chất lượng giáo dục, phòng Hành chính –
Quản trị và các tổ chức liên quan khác tập hợp thành tích đạt được, lỗi vi phạm
của các cá nhân trong tháng (nếu có) theo quy định về theo dõi và tổng hợp minh
chứng tại Phụ lục IV gửi về các tổ chức có cá nhân đạt thành tích hoặc vi phạm và
phòng Tổ chức – Đối ngoại trước ngày 03 hàng tháng.
2. Các tổ chức tự đánh giá, xếp loại kết quả lao động của tháng trước căn cứ
vào các tiêu chí xếp loại hàng tháng được quy định trong văn bản này, thực hiện từ
ngày 03 đến ngày 05 hàng tháng.
3. Các tổ chức gửi kết quả đánh giá, xếp loại (theo mẫu số 01, Phụ lục V) 01
bản có chữ ký và 01 bản mềm (email: [email protected]) về phòng Tổ
chức – Đối ngoại, trước ngày 08 hàng tháng.
4. Phòng Tổ chức – Đối ngoại có trách nhiệm tổng hợp, phối hợp với các tổ
chức liên quan kiểm tra (nếu cần thiết) (theo mẫu số 02, Phụ lục V)
5. Phòng Tổ chức – Đối ngoại trình Hiệu trưởng ký bảng kết quả tổng hợp
đánh giá, xếp loại và đăng Website Trường về kết quả xếp loại sau 05 ngày được
ký duyệt (theo mẫu số 03, Phụ lục V)
6. Phòng Kế hoạch – Tài chính căn cứ và kết quả tổng hợp xếp loại để tính
thu nhập tăng thêm theo Quy chế chi tiêu nội bộ.
Việc xếp loại công chức, viên chức, người lao động được thực hiện hàng
tháng và thu nhập tăng thêm được hưởng vào cuối năm, sau khi cân đối thu chi tài
chính của năm.
Điều 7. Hồ sơ đề nghị xếp loại hàng tháng
1. Phòng Thanh tra – Đảm bảo chất lượng giáo dục làm Bảng tổng hợp lỗi vi
phạm của công chức, viên chức, người lao động hàng tháng.
2. Các tổ chức thuộc Trường làm Bảng tổng hợp kết quả đánh giá, phân loại
công chức, viên chức, người lao động hàng tháng (theo mẫu số 01, Phụ lục V) và
Biên bản họp.
3. Phòng Tổ chức – Đối ngoại làm Bảng tổng hợp kết quả đánh giá, xếp loại
công chức, viên chức, người lao động để hưởng thu nhập tăng thêm hàng quý,
năm (theo mẫu số 02 và 03, Phụ lục V).
4
Chương II
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, NGƯỜI LAO ĐỘNG
HÀNG THÁNG
Điều 8. Các tiêu chí chấm điểm áp dụng chung cho viên chức
1. Hoàn thành nhiệm vụ được phân công theo kế hoạch, theo quy định
(Theo bảng phân công của tổ chức và Đề án vị trí việc làm)
a) Một nhiệm vụ không hoàn thành ảnh hưởng tới hoạt động chung của tổ
chức, của nhà trường: Trừ 10 điểm/ lần vi phạm.
b) Một nhiệm vụ hoàn thành không chính xác ảnh hưởng tới hoạt động chung
của tổ chức, của nhà trường: Trừ 05 điểm/ lần vi phạm.
c) Một nhiệm vụ hoàn thành không đúng thời gian quy định trong 01 ngày:
Trừ 05 điểm/ lần vi phạm.
d) Một nhiệm vụ hoàn thành không đúng thời gian quy định trên 01 ngày trở
lên: Trừ 10 điểm/ lần vi phạm.
2. Chấp hành kỷ luật lao động
a) Chịu trách nhiệm tổ chức họp nhưng đến muộn dưới 5 phút với lý do
không chính đáng: Trừ 05 điểm/ lần vi phạm.
b) Đến họp muộn hoặc về sớm với lý do không chính đáng dưới 15 phút: Trừ
05 điểm/ lần vi phạm.
c) Đến họp muộn hoặc về sớm với lý do không chính đáng từ 15 phút trở lên:
Trừ 10 điểm/ lần vi phạm.
d) Bỏ họp với lý do không chính đáng: Trừ 15 điểm/ lần vi phạm.
đ) Gây mất trật tự, hút thuốc lá trong giờ làm việc ở khu vực trường: Trừ 05
điểm/ lần vi phạm.
e) Vi phạm Chỉ thị 17-CT/TU ngày 03/12/2013 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ
Nghệ An về tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong các cơ quan, đơn vị
trên địa bàn tỉnh: Trừ 10 điểm/ lần vi phạm.
3. Tham gia các hoạt động phong trào do nhà trường, đơn vị, đoàn thể
phát động
a) Không tham gia một trong các hoạt động mà đơn vị, đoàn thể yêu cầu
với lý do không chính đáng: Trừ 10 điểm/ lần vi phạm.
b) Thiếu ý thức trách nhiệm đối với các hoạt động phong trào khi được phân
công: Trừ 05 điểm/ lần vi phạm.
4. Thực hiện các quy định khác
a) Không đeo thẻ viên chức khi làm việc tại cơ quan: Trừ 05 điểm/ lần vi phạm.
5
b) Có ý kiến (bằng văn bản có chữ ký xác nhận) phản ánh về thái độ làm việc,
về vi phạm an toàn giao thông: Trừ 10 điểm/ lần vi phạm.
c) Vi phạm một trong các khoản của Điều 19 Luật Viên chức số
58/2010/QH12 quy định những việc viên chức không được làm: Trừ 10 điểm/ lần
vi phạm.
d) Làm mất tài sản được trang bị có giá trị tính đến thời điểm hiện tại từ 02
triệu đồng trở lên: Trừ 15 điểm/ lần vi phạm.
đ) Làm hỏng tài sản được trang bị có giá trị tính đến thời điểm hiện tại từ 02
triệu đồng trở lên: Trừ 10 điểm/ lần vi phạm.
Điều 9. Các tiêu chí chấm điểm áp dụng cho viên chức giảng dạy (Phụ lục I)
Ngoài các tiêu chí chấm điểm áp dụng chung cho viên chức thì việc xếp loại,
đánh giá viên chức giảng dạy áp dụng thêm các tiêu chí sau:
1. Không hoàn thành nhiệm vụ kiêm nhiệm được giao: Trừ 10 điểm/ lần vi phạm.
2. Coi thi, lên lớp muộn hoặc cho lớp nghỉ sớm từ 5 đến 10 phút với lý do
không chính đáng: Trừ 05 điểm/ lần vi phạm.
3. Coi thi, lên lớp muộn hoặc cho lớp nghỉ sớm từ 10 phút trở lên với lý do
không chính đáng: Trừ 10 điểm/ lần vi phạm.
4. Bỏ coi thi, bỏ giờ lên lớp với lý do không chính đáng: Trừ 15 điểm/ lần vi phạm.
5. Đổi giờ không báo cáo với lãnh đạo đơn vị trực tiếp quản lý giờ dạy: Trừ 05
điểm/ lần vi phạm.
6. Nộp đề thi học kỳ, nộp điểm không đúng thời gian quy định: Trừ 05 điểm/
lần vi phạm.
7. Ra đề thi sai, chấm thi sai, vào điểm thi sai: Trừ 10 điểm/ lần vi phạm.
8. Không thu dọn dụng cụ, thiết bị dạy học để đúng nơi quy định: Trừ 10 điểm/
lần vi phạm.
Điều 10. Các tiêu chí chấm điểm áp dụng cho viên chức hành chính (Phụ lục II)
Ngoài các tiêu chí chấm điểm áp dụng chung cho viên chức thì việc xếp loại,
đánh giá viên chức hành chính áp dụng thêm các tiêu chí sau:
1. Đi muộn, về sớm từ 15 đến 30 phút (trừ viên chức nữ có con nhỏ dưới 12
tháng): Trừ 05 điểm/ lần vi phạm.
2. Đi muộn, về sớm từ 30 phút trở lên: Trừ 10 điểm/ lần vi phạm.
3. Nghỉ 01 buổi làm việc với lý do không chính đáng: Trừ 15 điểm/ lần vi phạm.
4. Không tắt thiết bị điện, nước khi không sử dụng: Trừ 05 điểm/ lần vi phạm.
5. Không đóng cửa sổ, cửa ra vào phòng làm việc khi hết thời gian làm việc:
Trừ 05 điểm/ lần vi phạm.
6
Điều 11. Các tiêu chí chấm điểm áp dụng cho viên chức quản lý (Phụ lục III)
Ngoài các tiêu chí chấm điểm đã áp dụng, viên chức quản lý bị hạ 01 (một)
bậc xếp loại nếu trong tháng có một trong những vi phạm sau:
1. Vi phạm một trong các khoản của Điều 18, Luật Viên chức số
58/2010/QH12 quy định về nghĩa vụ của viên chức quản lý.
2. Có 01 lần không triển khai, thực hiện kế hoạch, hoạt động của Trường hoặc
02 lần trở lên thực hiện chậm tiến độ so với quy định.
3. Có 01 lần không hoàn thành kế hoạch hoạt động tổ chức (theo Kế hoạch
hoạt động được phê duyệt).
4. Có 01 lần không nộp báo cáo, góp ý theo yêu cầu hoặc 02 lần trở lên nộp
trễ hạn.
5. Phát hiện viên chức thuộc tổ chức quản lý vi phạm tiêu chí xếp loại nhưng
không xử lý.
6. Tổ chức xếp loại chậm làm ảnh hưởng đến kế hoạch bình xét chung của
nhà trường.
Điều 12. Các tiêu chí chấm điểm áp dụng cho viên chức giảng dạy làm công
tác hành chính
Viên chức giảng dạy làm công tác hành chính khi thực hiện nhiệm vụ thuộc
nhóm nào thì chấm điểm theo tiêu chí nhóm đó quy định tại Điều 9, Điều 10 và
Điều 11 của Quy định này.
Điều 13. Các trường hợp đặc biệt
1. Không đánh giá, xếp loại hàng tháng để tính thu nhập tăng thêm cho công
chức, viên chức, người lao động nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Công chức, viên chức, người lao động được cử đi học tập, nghiên cứu ở
trong nước, nước ngoài; đi đào tạo bồi dưỡng từ 15 ngày/ tháng (trừ những trường
hợp được cử đi làm chuyên gia, tập huấn có thời gian dưới 30 ngày theo Quyết
định điều động của Hiệu trưởng và của cấp trên).
b) Công chức, viên chức, người lao động nghỉ ốm, nghỉ có lý do với thời gian
từ 10 ngày làm việc/ tháng trở lên.
c) Công chức, viên chức, người lao động nghỉ phép theo quy định tại Điều 111
của Bộ Luật Lao động; nghỉ theo quy định tại Điều 25, Điều 31 Luật Bảo hiểm xã
hội số 58/2014/QH13 với thời gian từ 15 ngày làm việc/ tháng trở lên.
d) Công chức, viên chức, người lao động nghỉ sinh hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.
7
2. Công chức, viên chức, người lao động nghỉ có lý do chính đáng và không vi
phạm các quy định khác của tiêu chí đánh giá, xếp loại thì được xếp loại như sau:
a) Loại A: Nghỉ không quá 02 ngày làm việc/tháng.
b) Loại B: Nghỉ từ 03 ngày đến 05 ngày làm việc/tháng.
c) Loại C: Nghỉ từ 06 ngày đến 09 ngày làm việc/tháng.
3. Công chức, viên chức, người lao động nghỉ phép theo quy định tại Điều 111
của Bộ Luật Lao động; nghỉ theo quy định tại Điều 25, Điều 31 Luật Bảo hiểm xã
hội số 58/2014/QH13 và không vi phạm các quy định khác của tiêu chí đánh giá,
xếp loại thì được xếp loại như sau:
a) Loại A: Nghỉ không quá 05 ngày làm việc/ tháng.
b) Loại B: Nghỉ từ 06 ngày đến 10 ngày làm việc/ tháng.
c) Loại C: Nghỉ từ 11 ngày đến 14 ngày làm việc/ tháng.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Trách nhiệm thi hành
1. Trưởng các tổ chức chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng về kết quả đánh giá,
xếp loại viên chức thuộc đơn vị mình.
2. Trưởng các tổ chức liên quan có trách nhiệm nhận xét, đánh giá viên chức
theo chức năng, nhiệm vụ quản lý trong toàn Trường.
3. Các tổ chức, đoàn thể phối hợp với các đơn vị để kiểm tra, giám sát, nhắc
nhở viên chức thực hiện tốt nề nếp dạy học, làm việc và nếp sống văn hóa trong
toàn Trường.
Điều 15. Hiệu lực thi hành
1. Quy định này có hiệu lực thi hành theo hiệu lực thi hành của Quyết định ban
hành. Các quy định trước đây về đánh giá, xếp loại viên chức hàng tháng để hưởng
thu nhập tăng thêm của Trường Cao đẳng Sư phạm Nghệ An trái với Quy định này
đều bãi bỏ.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vấn đề nảy sinh hoặc vướng
mắc, yêu cầu các đơn vị phản ánh về phòng Tổ chức – Đối ngoại để kịp thời xem
xét, điều chỉnh./.
Nơi nhận:
- Ban Giám hiệu;
- Các tổ chức thuộc trường;
- Lưu: VT, TC-ĐN.
HIỆU TRƯỞNG
PGS.TS. Lưu Tiến Hưng
8
Phụ lục I
TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI VIÊN CHỨC GIẢNG DẠY
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-CĐSP ngày tháng năm 2018
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Sư phạm Nghệ An)
TT Tên tiêu chí
Điểm
trừ/
01 lần vi
phạm
Ghi
chú
I Các tiêu chí áp dụng chung
1 Hoàn thành nhiệm vụ được phân công theo kế hoạch, theo quy định
a) Một nhiệm vụ không hoàn thành ảnh hưởng tới hoạt động chung của tổ
chức, của nhà trường 10
b) Một nhiệm vụ hoàn thành không chính xác ảnh hưởng tới hoạt động
chung của tổ chức, của nhà trường 5
c) Một nhiệm vụ hoàn thành không đúng thời gian quy định trong 01
ngày 5
d) Một nhiệm vụ hoàn thành không đúng thời gian quy định trên 01 ngày
trở lên 10
2 Chấp hành kỷ luật lao động
a) Chịu trách nhiệm tổ chức họp nhưng đến muộn dưới 5 phút với lý do
không chính đáng 5
b) Đến họp muộn hoặc về sớm với lý do không chính đáng dưới 15 phút 5
c) Đến họp muộn hoặc về sớm với lý do không chính đáng từ 15 phút trở
lên 10
d) Bỏ họp với lý do không chính đáng 15
đ) Gây mất trật tự, hút thuốc lá trong giờ làm việc ở khu vực trường 5
e)
Vi phạm Chỉ thị 17-CT/TU ngày 03/12/2013 của Ban Thường vụ Tỉnh
uỷ Nghệ An về tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong các cơ
quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh
10
3 Tham gia các hoạt động phong trào do nhà trường, đơn vị, đoàn thể
phát động
a) Không tham gia một trong các hoạt động mà đơn vị, đoàn thể yêu
cầu với lý do không chính đáng 10
b) Thiếu ý thức trách nhiệm đối với các hoạt động phong trào khi được phân
công 5
9
4 Thực hiện các quy định khác
a) Không đeo thẻ viên chức khi làm việc tại cơ quan 5
b) Có ý kiến (bằng văn bản có chữ ký xác nhận) phản ánh về thái độ làm
việc, về vi phạm an toàn giao thông 10
c) Vi phạm một trong các khoản của Điều 19 Luật Viên chức số
58/2010/QH12 quy định những việc viên chức không được làm 10
d) Làm mất tài sản được trang bị có giá trị tính đến thời điểm hiện tại từ
02 triệu đồng trở lên 15
đ) Làm hỏng tài sản được trang bị có giá trị tính đến thời điểm hiện tại từ
02 triệu đồng trở lên 10
II Các tiêu chí áp dụng riêng cho viên chức giảng dạy
1 Không hoàn thành nhiệm vụ kiêm nhiệm được giao 10
2 Coi thi, lên lớp muộn hoặc cho lớp nghỉ sớm từ 5 đến 10 phút với lý do
không chính đáng 05
3 Coi thi, lên lớp muộn hoặc cho lớp nghỉ sớm từ 10 phút trở lên với lý
do không chính đáng 10
4 Bỏ coi thi, bỏ giờ lên lớp với lý do không chính đáng 15
5 Đổi giờ không báo cáo với lãnh đạo đơn vị trực tiếp quản lý giờ dạy 05
6 Nộp đề thi học kỳ, nộp điểm không đúng thời gian quy định 05
7 Ra đề thi sai, chấm thi sai, vào điểm thi sai 10
8 Không thu dọn dụng cụ, thiết bị dạy học để đúng nơi quy định 10
10
Phụ lục II
TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI VIÊN CHỨC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-CĐSP ngày tháng năm 2018
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Sư phạm Nghệ An)
TT Tên tiêu chí
Điểm
trừ/
01 lần vi
phạm
Ghi
chú
I Các tiêu chí áp dụng chung
1 Hoàn thành nhiệm vụ được phân công theo kế hoạch, theo quy định
a) Một nhiệm vụ không hoàn thành ảnh hưởng tới hoạt động chung của tổ
chức, của nhà trường 10
b) Một nhiệm vụ hoàn thành không chính xác ảnh hưởng tới hoạt động
chung của tổ chức, của nhà trường 5
c) Một nhiệm vụ hoàn thành không đúng thời gian quy định trong 01
ngày 5
d) Một nhiệm vụ hoàn thành không đúng thời gian quy định trên 01 ngày
trở lên 10
2 Chấp hành kỷ luật lao động
a) Chịu trách nhiệm tổ chức họp nhưng đến muộn dưới 5 phút với lý do
không chính đáng 5
b) Đến họp muộn hoặc về sớm với lý do không chính đáng dưới 15 phút 5
c) Đến họp muộn hoặc về sớm với lý do không chính đáng từ 15 phút trở
lên 10
d) Bỏ họp với lý do không chính đáng 15
đ) Gây mất trật tự, hút thuốc lá trong giờ làm việc ở khu vực trường 5
e)
Vi phạm Chỉ thị 17-CT/TU ngày 03/12/2013 của Ban Thường vụ Tỉnh
uỷ Nghệ An về tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong các cơ
quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh
10
3 Tham gia các hoạt động phong trào do nhà trường, đơn vị, đoàn thể
phát động
a) Không tham gia một trong các hoạt động mà đơn vị, đoàn thể yêu
cầu với lý do không chính đáng 10
b) Thiếu ý thức trách nhiệm đối với các hoạt động phong trào khi được phân
công 5
11
4 Thực hiện các quy định khác
a) Không đeo thẻ viên chức khi làm việc tại cơ quan 5
b) Có ý kiến (bằng văn bản có chữ ký xác nhận) phản ánh về thái độ làm
việc, về vi phạm an toàn giao thông 10
c) Vi phạm một trong các khoản của Điều 19 Luật Viên chức số
58/2010/QH12 quy định những việc viên chức không được làm 10
d) Làm mất tài sản được trang bị có giá trị tính đến thời điểm hiện tại từ
02 triệu đồng trở lên 15
đ) Làm hỏng tài sản được trang bị có giá trị tính đến thời điểm hiện tại từ
02 triệu đồng trở lên 10
II Các tiêu chí áp dụng riêng cho viên chức hành chính
1 Đi muộn, về sớm từ 15 đến 30 phút (trừ viên chức nữ có con nhỏ dưới
12 tháng) 05
2 Đi muộn, về sớm từ 30 phút trở lên 10
3 Nghỉ 01 buổi làm việc với lý do không chính đáng 15
4 Không tắt thiết bị điện, nước khi không sử dụng 05
5 Không đóng cửa sổ, cửa ra vào phòng làm việc khi hết thời gian làm
việc 05
12
Phụ lục III
TIÊU CHÍ XẾP LOẠI HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI VIÊN CHỨC QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-CĐSP ngày tháng năm 2018
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Sư phạm Nghệ An)
Viên chức quản lý thuộc nhóm nào thì thực hiện chấm điểm theo tiêu chí
nhóm đó quy định tại Phụ lục I hoặc Phụ lục II của Quy định này. Ngoài các tiêu
chí chấm điểm đã áp dụng, viên chức quản lý bị hạ 01 (một) bậc xếp loại nếu trong
tháng có một trong những vi phạm sau:
1. Vi phạm một trong các khoản của Điều 18, Luật Viên chức số
58/2010/QH12 quy định về nghĩa vụ của viên chức quản lý.
2. Có 01 lần không triển khai, thực hiện kế hoạch, hoạt động của Trường hoặc
02 lần trở lên thực hiện chậm tiến độ so với quy định.
3. Có 01 lần không hoàn thành kế hoạch hoạt động tổ chức (theo Kế hoạch
hoạt động được phê duyệt).
4. Có 01 lần không nộp báo cáo, góp ý theo yêu cầu hoặc 02 lần trở lên nộp
trễ hạn.
5. Phát hiện viên chức thuộc tổ chức quản lý vi phạm tiêu chí xếp loại nhưng
không xử lý.
6. Tổ chức xếp loại chậm làm ảnh hưởng đến kế hoạch bình xét chung của
nhà trường.
13
Phụ lục IV
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC THEO DÕI, TỔNG HỢP MINH CHỨNG
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-CĐSP ngày tháng năm 2016
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Sư phạm Nghệ An)
1. Trưởng đơn vị trực tiếp quản lý viên chức
- Theo dõi, thống kê các trường hợp bỏ vị trí làm việc, nghỉ làm việc, bỏ giờ lên lớp.
- Theo dõi, đánh giá, thống kê mức độ hoàn thành nhiệm vụ được phân công của các
viên chức thuộc đơn vị quản lý.
2. Phòng Thanh tra và đảm bảo chất lượng giáo dục
- Theo dõi, tổng hợp, thống kê về việc thực hiện giờ làm việc của các viên chức trong
toàn trường.
- Thanh tra, tổng hợp, thống kê những sai phạm của các viên chức làm việc tại
Trường, các giảng viên được cử đi giảng dạy tại các cơ sở ngoài trường.
- Tiếp nhận, tổng hợp các ý kiến phản ánh về chất lượng giảng dạy, tinh thần, thái độ
làm việc (yêu cầu có minh chứng kèm theo).
- Phối hợp cùng phòng Đào tạo – Nghiên cứu khoa học tổng hợp các vi phạm về quy
định, quy chế đào tạo, thi, kiểm tra…
3. Phòng Hành chính – Quản trị
- Theo dõi, tổng hợp về thời gian tham gia các cuộc họp chung của Trường.
- Theo dõi, tổng hợp các vi phạm an toàn lao động, các hành vi không giữ gìn tài sản
công, gây lãng phí cơ sở vật chất.
- Theo dõi, tổng hợp các trường hợp gây mất an ninh trật tự, hút thuốc lá trong thời
gian làm việc.
5. Các công đoàn bộ phận, Đoàn thanh niên
- Theo dõi, thống kê các trường hợp không tham gia các hoạt động mà đơn vị, đoàn
thể yêu cầu.
- Theo dõi, thống kê các trường hợp vi phạm nếp sống văn hóa nơi làm việc như: Hút
thuốc lá, gây mất vệ sinh môi trường…
6. Các tập thể, cá nhân trong toàn trường
Cung cấp các thông tin, minh chứng về các trường hợp vi phạm các tiêu chí đánh giá
cho các đơn vị chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp.
Các đơn vị phân công người thống kê, tổng hợp danh sách các trường hợp vi phạm
và minh chứng kèm theo. Các tổng hợp, minh chứng yêu cầu gửi bằng văn bản về phòng
Tổ chức – Đối ngoại trước ngày 03 hàng tháng./.
14
Phụ lục V
MẪU TRÌNH BÀY BẢNG XẾP LOẠI ĐÁNH GIÁ
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-CĐSP ngày tháng năm 2016
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Sư phạm Nghệ An)
Mẫu số 01: Bảng tổng hợp kết quả đánh giá, xếp loại để hưởng thu nhập tăng thêm
hàng tháng áp dụng cho từng đơn vị thuộc trường.
Mẫu số 02: Bảng tổng hợp kết quả đánh giá, xếp loại để hưởng thu nhập tăng thêm
hàng quý áp dụng cho phòng Tổ chức – Đối ngoại.
Mẫu số 03: Bảng tổng hợp kết quả đánh giá, xếp loại để hưởng thu nhập tăng thêm
hàng quý của Hội đồng xếp loại.
15
TRƯỜNG CĐSP NGHỆ AN
TỔ CHỨC …………………………
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Nghệ An, ngày ...... tháng ...... năm ......
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI
ĐỂ HƯỞNG THU NHẬP TĂNG THÊM
Tên tổ chức ………………………………….
Tháng ……… năm ………
TT Họ và tên
Ngày,
tháng,
năm
sinh
Chức vụ
Điểm
đánh
giá
Kết quả xếp loại của tổ chức
Lý do Loại
A
Loại
B
Loại
C
Không
xếp
loại
1 Nguyễn Thị A 90 x
2 Nguyễn Văn B 84 x
3 Nguyễn Đức C 70 x
4 Nguyễn Thị D x Nghỉ sinh
5
6
.......
Tổng 1 1 1 1
NGƯỜI TỔNG HỢP
(Ký tên)
Họ và tên
ĐẠI DIỆN CÔNG ĐOÀN
(Ký tên)
Họ và tên
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC
(Ký tên)
Họ và tên
Mẫu số 01
16
UBND TỈNH NGHỆ AN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Nghệ An, ngày ...... tháng ...... năm ......
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI
ĐỂ HƯỞNG THU NHẬP TĂNG THÊM QUÝ ….. NĂM …..
(Từ tháng …… đến hết tháng …… năm ………)
Đơn vị: ………………………………….
TT Họ và tên Ngày, tháng,
năm sinh Chức vụ
Xếp loại Ghi
chú Tháng
...
Tháng
....
Tháng
....
1. Nguyễn Thị A Trưởng khoa
2. Nguyễn Văn B P.Trưởng khoa
3. Nguyễn Đức C
4.
5.
6.
7.
….
Danh sách này gồm có ……… người
NGƯỜI LẬP BẢNG
(Ký tên)
Họ và tên
TRƯỞNG PHÒNG
TỔ CHỨC – ĐỐI NGOẠI
(Ký tên)
Họ và tên
CHỦ TỊCH CÔNG ĐOÀN
(Ký tên)
Họ và tên
HIỆU TRƯỞNG
(Ký tên và đóng dấu)
Họ và tên
Mẫu số 03
1
UBND TỈNH NGHỆ AN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI
ĐỂ HƯỞNG THU NHẬP TĂNG THÊM QUÝ …… NĂM ……..
(Từ tháng …… đến hết tháng …… năm ………)
Đơn vị: ………………………………….
TT Họ và tên
Ngày,
tháng,
năm sinh Chức vụ
Xếp loại của đơn vị Xếp loại của trường
Ghi chú Tháng …. Tháng … Tháng … Tháng
….
Tháng
….
Tháng
…. Điểm XL Điểm XL Điểm XL
1. Nguyễn Thị A Trưởng khoa 100 A 100 A 100 A
2. Nguyễn Văn B P.Trưởng khoa 100 A 100 A 100 A
3. Nguyễn Đức C Trưởng BM 75 B 75 B 75 B
4.
5.
6.
7.
8.
.....
Tổng hợp
Loại A
Loại B
Loại C
Không XL
NGƯỜI TỔNG HỢP
(Ký tên)
Họ và tên
LÃNH ĐẠO PHÒNG TỔ CHỨC – ĐỐI NGOẠI
(Ký tên)
Họ và tên
Mẫu số 02