Upload
others
View
0
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
INTERNATIONAL UNION FOR CONSERVATION OF NATURE
QUẢN LÝ TỔNG HỢP RỪNG NGẬP
MẶN TẠI KHU DỰ TRỮ SINH
QUYỂN CẦN GIỜ, TP.HCM
Ban Quản Lý Rừng Phòng Hộ Cần Giờ
INTERNATIONAL UNION FOR CONSERVATION OF NATURE
Nội dung
1. Vị trí địa lý
2. Mục tiêu và phương pháp tiếp cận dự án
3. Hoạt động thích ứng biến đổi khí hậu
4. Kết quả và tác động
5. Bài học kinh nghiệm và khuyến nghị
3
Cần Giờ là một
huyện ven biển,
về phía Đông Nam
của thành phố Hồ
Chí Minh, cách
trung tâm thành
phố 50km
Tọa độ địa lý
- Vĩ độ Bắc:
10o22’14’’ - 10o40’00’’
- Kinh độ Đông:
106o16’12’’ - 107o00’50’’
Ranh giới
• Bắc giáp huyện Nhà Bè
• Nam giáp biển Đông
• Đông giáp tỉnh Đồng Nai
và Bà Rịa – Vũng Tàu
• Tây giáp tỉnh Long An và
Tiền Giang
Tổng diện tích: 70.421,58 ha
Dân số:
58.819 1999
56.403 1996
54.351 1994
49.512 1991
49.328 1989
24.551 1970
Dân số (người)
Năm
> 70.119
Tổng diện tích : 35.286,53 ha
Được chia thành 24 tiểu khu để quản
lý, bảo vệ.
Giao cho 173 hộ dân, 14 đơn vị nhận
khoán bảo vệ rừng.
2014
5
Các hoạt động thích ứng với BĐKH
Thành lập 37 tổ tự
quản
Đa dạng hóa sinh kế
Thành lập lực lượng
tuyên truyền viên
nồng cốt
6
Thảo luận xây dựng quy chế
hoạt động Tổ tự quản cho các
Tổ thuộc Phân khu V
Lấy ý kiến người dân về thành lập tổ
tự quản và thảo luận xây dựng Quy
chế hoạt động mô hình nhóm hộ/Tổ
tự quản
7
Sơ đồ các tổ tử quản với tên của
nhóm trưởng và khu vực vị trí nhà Quyết định thành lập Tổ tự quản số 9 –
Phân khu VI và nội dung Tổ chức hoạt
động Tổ tự quản trong quy chế hoạt
động Tổ
Ban hành 37 quyết định thành lập và quy chế hoạt
động Tổ
8
Tập huấn, hướng dẫn các kỹ năng xây dựng kế hoạch tuần tra, hoạt động, tổ
chức tuần tra rừng, bố trí phương tiện, lực lượng cho hộ dân
các Tổ tự quản Phân khu I, II , Thanh niên xung phong
Tập huấn nâng cao năng lực,
nghiệp vụ bảo vệ rừng cho 37
nhóm/tổ tự quản
9
Họp rút kinh nghiệm toàn Phân
khu định kỳ hàng tháng sau khi
họp Tổ tự quản
Công tác tổ chức phối hợp tuần tra rừng của các thành viên trong Tổ tự quản
Hoạt động của mô hình
Tổ tự quản
11
Cải thiện thu nhập bằng cách thực hiện thí điểm các mô hình nuôi thủy sản nhằm chia sẻ lợi
ích
Chuẩn bị giá thể Cắm trụ làm mốc
Hàu bám vào giá thể Kiểm tra và thu hoạch
Phát triển sinh kế cho hộ gia đình tham gia quản lý bảo
vệ rừng ngập mặn
Mô hình
nuôi Hàu
Kiểm tra và thu hoạch
Mô hình nuôi Ốc len
Chuẩn bị lưới Khanh vùng nuôi ốc Thả giống vào khu vực khoanh nuôi
Chăm sóc ốc Thu hoạch Sản phẩm sau thu hoạch được sử dụng
cho nhu cầu gia đình hoặc cung cấp cho
thương lái
Xây dựng lực lượng tuyên truyền viên nòng cốt cho cộng đồng
ven biển thuộc Khu Dự trữ Sinh quyển Cần Giờ
16
Kết quả và tác động
16
Mối quan hệ trong công tác quản lý bảo vệ rừng giữa Ban Quản lý rừng với hộ giữ rừng
được cải thiện
17 17
So với trước khi thành
lập Tổ tự quản (2011-
2013, chi phí nhiên
liệu tuần tra bảo vệ
rừng hàng tháng của
các hộ giảm từ 3.5
đến 5 lít dầu (giảm từ
37,3% đến 40%).
Biểu đồ so sánh chi phí nhiên liệu dầu của hộ gia đình
nhận khoán trước và sau khi tham gia Tổ tự quản
Kết quả (tt)
18 18
0
10
20
30
40
50
60
70
2011 2012 2013 07 tháng
2014
Diễn biến tình hình vi phạm Luật Bảo
vệ và Phát triển rừng
Vụ vi phạm Luật BV
& PTR
65 66
40
11
Kết quả: 7 tháng đầu năm
2014, trên toàn địa bàn
rừng phòng hộ Cần Giờ
xảy ra 11 vụ vi phạm Luật
bảo vệ và Phát triển rừng,
so với cùng kỳ năm 2013
giảm 35,30% (giảm 6 vụ);
So với số liệu bình quân
cùng kỳ 3 năm 2011, 2012
và 2013 giảm 19 vụ, giảm
63,30%
Kết quả (tt)
19
• Sự tiếp cận thông tin của người dân được cải thiện.
• Phát huy tính tương trợ cộng đồng do nhận thức của
người dân dần thay đổi.
• Góp phần thực hiện bình đẳng giới: khoảng 30% chủ
hộ là nữ được tham gia hội họp và đóng góp ý kiến việc
ban hành các kế hoạch hoạt động của tổ tự quản, kế
hoạch hoạt động của cộng đồng về bảo vệ môi trường.
• Chọn được mô hình nuôi thủy sản dưới tán rừng ngập
mặn phù hợp để cải thiện sinh kế người dân tham gia
bảo vệ rừng.
Kết quả (tt)
20
- Thứ nhất, Để bảo vệ tốt rừng ngập mặn cần sự tham gia tích
cực của cộng đồng, đặc biệt là đối với người dân sinh sống
trong rừng, sự hỗ trợ tích cực của các ban ngành chức năng và
chính quyền địa phương. Duy trì hoạt động có hiệu quả mô hình
tổ tự quản bảo vệ rừng ngập mặn tại Khu Dự trữ sinh quyển
Cần Giờ.
- Thứ hai, hoạt động tập huấn nâng cao năng lực cho lực
lượng bảo vệ rừng là hộ gia đình nhận khoán luôn cần thiết
trong tất cả các giai đoạn thực hiện của dự án.
- Thứ ba, Chọn và nhân rộng mô hình phát triển sinh kế phù
hợp giúp người dân sống dưới tán rừng cải thiện thu nhập,
giảm áp lực khai thác tài nguyên thiên nhiên => bảo tồn đa
dạng sinh học hệ sinh thái.
- Thứ tư, Thực hiện tốt công tác truyền thông nâng cao nhận
thức cộng đồng trong bảo vệ rừng ngập mặn, thích ứng với
biến đổi khí hậu. Trong đó quan tâm đào tạo lực lượng tuyên
truyền viên nòng cốt tại cồng đồng.
Bài học Kinh nghiệm
21
• Duy trì thực hiện mô hình tổ tự quản bảo vệ rừng ngập mặn
hướng đến thực hiện chia sẻ lợi ích từ nguồn tài nguyên thiên
nhiên, giảm áp lực kinh phí bảo vệ rừng cho ngân sách nhà nước,
làm cơ sở thực hiện đồng quản lý rừng trong tương lai.
• Đa dạng sinh kế cho người dân giữ rừng và người dân sống trong
vùng rừng ngập mặn nhằm giảm phụ thuộc vào tài nguyên bằng
việc nhân rộng các mô hình thủy sản có hiệu quả.
• Nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức cho
cộng đồng.
• Duy trì việc phối hợp đa ngành, nhiều cấp trong việc bảo vệ hệ
sinh thái rừng ngập mặn tại Khu Dự trữ sinh quyển Cần Giờ như
hiện nay.
• Ban hành chính sách liên quan đến quản lý bảo vệ rừng ngập mặn
phải phù hợp với điều kiện đặc thù của địa phương.
Khuyến nghị