53
MỤC LỤC QUẢN TRỊ KINH DOANH DỊCH VỤ NHÀ HÀNG LÀNG NƯỚNG 40.............3 I. TỔNG QUAN VỀ NHÀ HÀNG....................................... 3 II. QUẢN TRỊ MARKETING.......................................... 8 1. Product:...................................................8 1.1. Các dịch vụ cung cấp....................................8 1.2. Thực đơn................................................8 2. Price:....................................................10 3. Place:....................................................10 4. Promotion:................................................11 5. People....................................................11 6. Physical evidence.........................................11 7. Process...................................................12 III. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH........................................13 1. Quản trị Nguồn vốn........................................13 2. Quản trị tài sản..........................................15 2.1. Tài sản ngắn hạn:......................................15 2.2. Tài sản dài hạn........................................17 3. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh.....................20 3.1. Doanh thu..............................................20 3.2. Chi phí................................................21 3.3. Lợi nhuận..............................................23 3.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn qua hai tỉ suất sinh lời ROE, ROA................................................... 24 IV. QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC:..................................25 1. Cơ Cấu Tổ Chức Và Nhiệm Vụ Của Các Bộ Phận................25 1.1. Cơ cấu tổ chức của nhà hàng............................25 1.2. Nhiệm vụ của các bộ phận:..............................25 2. Cấu trúc tổ chức của bộ phận phục vụ:.....................26 1

Quản trị kinh doanh dịch vụ nhà hàng Làng nướng 40

  • Upload
    hae-won

  • View
    64

  • Download
    1

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Giới thiệu về nhà hàng, QT mar, QT tài chính. QT sx, QT nhân lực....

Citation preview

Page 1: Quản trị kinh doanh dịch vụ nhà hàng Làng nướng 40

MỤC LỤCQUẢN TRỊ KINH DOANH DỊCH VỤ NHÀ HÀNG LÀNG NƯỚNG 40...............................3

I. TỔNG QUAN VỀ NHÀ HÀNG...........................................................................................3

II. QUẢN TRỊ MARKETING...................................................................................................8

1. Product:...............................................................................................................................8

1.1. Các dịch vụ cung cấp...................................................................................................8

1.2. Thực đơn......................................................................................................................8

2. Price:..................................................................................................................................10

3. Place:..................................................................................................................................10

4. Promotion:.........................................................................................................................11

5. People.................................................................................................................................11

6. Physical evidence..............................................................................................................11

7. Process...............................................................................................................................12

III. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH..................................................................................................13

1. Quản trị Nguồn vốn..........................................................................................................13

2. Quản trị tài sản.................................................................................................................15

2.1. Tài sản ngắn hạn:......................................................................................................15

2.2. Tài sản dài hạn...........................................................................................................17

3. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh.........................................................................20

3.1. Doanh thu...................................................................................................................20

3.2. Chi phí........................................................................................................................21

3.3. Lợi nhuận...................................................................................................................23

3.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn qua hai tỉ suất sinh lời ROE, ROA....................24

IV. QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC:.................................................................................25

1. Cơ Cấu Tổ Chức Và Nhiệm Vụ Của Các Bộ Phận.......................................................25

1.1. Cơ cấu tổ chức của nhà hàng...................................................................................25

1.2. Nhiệm vụ của các bộ phận:.......................................................................................25

2. Cấu trúc tổ chức của bộ phận phục vụ:..........................................................................26

3. Thời gian làm việc:...........................................................................................................27

4. Đồng phục cho nhân viên:................................................................................................28

5. Công tác quản trị nhân sự:..............................................................................................28

5.1. Tuyển dụng:...............................................................................................................28

5.2. Lương, thưởng, phạt:................................................................................................29

1

Page 2: Quản trị kinh doanh dịch vụ nhà hàng Làng nướng 40

5.2.1. Chế độ tiền lương...................................................................................................29

5.2.2. Thưởng....................................................................................................................29

5.2.3. Phạt.........................................................................................................................30

V. QUẢN TRỊ TIẾN TRÌNH SẢN XUẤT VÀ CUNG ỨNG DỊCH VỤ.............................30

1. Xác định các công việc cần thực hiện theo một tiến trình về thời gian........................30

2. Phân tích và lập kế hoạch các yếu tố cần phải đáp ứng nhằm thỏa mãn nhu cầu khách hàng:..............................................................................................................................32

2.1. Các công việc trong quá trình phục vụ trực tiếp:.........................................................32

2.2. Các công việc khác:....................................................................................................34

2.3. Phương tiện, công cụ, và các vật dụng kèm theo để thưc hiện các công việc.........34

3. Dự đoán các sự cố có thể xảy ra ảnh hưởng đến quá trình cung cấp dịch vụ và các phương án khắc phục:.............................................................................................................35

4. Các bộ phận chức năng cung cấp dịch vụ:.....................................................................36

5. Tổ chức chuyển giao dịch vụ:..........................................................................................37

5.1. Thời gian chuyển giao dịch vụ:.................................................................................37

5.2. Địa điểm chuyển giao dịch vụ:..................................................................................38

5.3. Đối tượng được chuyển giao dịch vụ:.......................................................................38

6. Tổ chức kiểm tra, giám sát:.............................................................................................38

2

Page 3: Quản trị kinh doanh dịch vụ nhà hàng Làng nướng 40

QUẢN TRỊ KINH DOANH DỊCH VỤ

NHÀ HÀNG LÀNG NƯỚNG 40

I. TỔNG QUAN VỀ NHÀ HÀNG

Tên đầy đủ : NHÀ HÀNG LÀNG NƯỚNG 40

Năm thành lập: 2009

Địa chỉ: 56 Dân Chủ, phường Bình Thọ, quận Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh

Điện thoại: 08.37.220.221

Nhà hàng có không gian thoáng mát, rộng rãi với diện tích hơn 1500m2 có thể phục

vụ cùng một lúc 400 thực khách, có hệ thống phun sương tạo cho thực khách sự thoải mái

mỗi khi thời tiết nóng bức. Làng Nướng 40 hiện có trên 100 món nướng dân dã với nhiều

hương vị thật lôi cuốn, hấp dẫn. nhà hàng là nơi thích hợp cho các buổi tiệc họp mặt gia

đình, sinh nhật, tiệc cưới…

Nhà hàng có đội ngũ đầu bếp nhiều năm kinh nghiệm và sang tạo, nhân viên phục

vụ ân cần chu đáo sẽ mang đến cho thực khách sự hài lòng tuyệt đối.

Một số hình ảnh về nhà hàng Làng Nướng 40

3

Page 4: Quản trị kinh doanh dịch vụ nhà hàng Làng nướng 40

4

Page 5: Quản trị kinh doanh dịch vụ nhà hàng Làng nướng 40

5

Page 6: Quản trị kinh doanh dịch vụ nhà hàng Làng nướng 40

6

Page 7: Quản trị kinh doanh dịch vụ nhà hàng Làng nướng 40

II. QUẢN TRỊ MARKETING

1. Product:

1.1. Các dịch vụ cung cấp

- Dịch vụ ăn uống

Nhà hàng chuyên phục vụ các món nướng với nhiều hương vị khác nhau như: Nai

nướng sả ớt, thỏ nướng chao, đậu hủ nướng giấy bạc… và còn có nhiều món ăn dân dã

khác nữa. Nên thực khách đến đây có nhiều sự lựa chọn hơn.

Ngoài ra, nhà hàng còn có một quầy bar nhỏ chuyên phục vụ thức uống theo nhu

cầu của khách.

- Dịch vụ nhận đặt tiệc:

Khi khách có nhu cầu đặt tiệc như: liên hoan, sinh nhật, họp mặt… thì có một bộ

phận của nhà hàng, thường do quản lý hay tổ trưởng đảm nhận việc đặt tiệc của khách.

Khách phải đặt 20% tổng số tiền khách phải chi trả cho bữa tiệc, còn khu vực đặt tiệc và

thực đơn tùy thuộc vào sự lựa chọn của khách.

- Dịch vụ bổ sung:

Phòng VIP: 3 phòng nhỏ 1 phòng lớn thích hợp cho những buổi họp mặt hay gặp gỡ

đối tác làm ăn trong không gian riêng biệt.

Hàng đêm nhà hàng còn có chương trình hát với nhau để thực khách có thể tự mình

yêu cầu hoặc thể hiện những ca khúc mà mình yêu thích.Ngoài ra, hiện nay nhà hàng còn

trang trị Tivi 32inch để góp phần phục vụ nhu cầu giải trí thể thao, phim ảnh cho thực

khách.

1.2. Thực đơn

Nhà hàng phục vụ chủ yếu là dịch vụ ăn uống với 3 loại thực đơn được áp dụng

như:

- Thực đơn có nhiều sự lựa chọn: gồm nhiều chủng loại thức ăn đồ uống được sắp

xếp theo một thức tự cố định. Mỗi thức ăn và đồ uống đều có nhiều mức định lượng và

mức giá tương ứng, khách hàng có thể kết hợp thức ăn và đồ uống theo sở thích.

7

Page 8: Quản trị kinh doanh dịch vụ nhà hàng Làng nướng 40

- Thực đơn cố định: đây là những món cố định mà đầu bếp sẽ nấu. Khách hàng đã

từng ăn ở đây sẽ biết họ sẽ chờ đón gì ở nhà hàng và dễ dàng trong chọn món ăn. Thực

đơn này về lâu dài dễ gây nhàm chán cho khách hàng.

- Thực đơn đặt trước: là loại thực đơn cố định số lượng các món ăn mà người ta

đã chọn với mức giá cố định, các món ăn sẽ được thực hiện trong khoản thời gian quy

định và loại thực đơn này thường được dùng trong tiệc sinh nhật, họp, tiệc liên hoan,…

Hiện nay thực đơn của nhà hàng bao gồm:

Khai vịMón truyền

thống

Món thịt

rừng

Món Gà-

Chim

Món Cua

– GhẹMón mới

- Đậu bắp

chiên giòn

- Đậu bắp

luộc chấm

chao

- Khoai tây

chiên

- Bắp xào

tôm

- Thịt

nguội….

- Chả giò

- Chả đùm

cánh sen

- Chả cá thác

lác

- Sườn

nướng…

- Thỏ xào

lăn

- Thỉ nướng

sate

- Nai xào lăn

- Heo rừng

xào lăn…

- Cánh gà

chiên

- Gà chiên

- Gà luộc lá

chanh

- Gà quay

- Gà hấp

hành…

- Cua hấp

bia/rừng

- Cua

nướng

- Cua rang

me

- Cua sốt

chao

- Ghẹ

nướng…

- Móng heo

chiên nước

mắm

- Bò xào

thượng Hải

- Cá diêu

hồng rang

muối Bắc

Kinh…

- Nhìn chung thực đơn của nhà hàng không đồng nhất mà lại khá trải rộng, không

có một nét riêng gì về làng nướng.

- Các loại nước uống như bia Sài Gòn đỏ, Heiniken, Tiger, các loại nước ngọt như

Pepsi, 7Up, Xá xị… và các loại thức uống khác như nước suối, nước yến, Bò húc, Cam

tươi…

- Cơ cấu thực đơn bao gồm đầy đủ các món ăn cho các bước: món khai vị, món

chuyển tiếp, món ăn chính và món tráng miệng.

8

Page 9: Quản trị kinh doanh dịch vụ nhà hàng Làng nướng 40

2. Price:

Nhà hàng Làng Nướng 40 áp dụng các mức giá tập trung vào khách hàng có thu

nhập trung bình trở lên, các mức giá có sự linh hoạt tùy vào nhu cầu, số lượng, đối tượng

cũng như các tác động của ngành… để có được khả năng cạnh tranh với các đối thủ trên

thị trường cụ thể như sau:

- Đối với các món khai vị thì giá từ 14000đ/ dĩa đến 50000đ/ dĩa

- Đối với món truyền thống thì giá cao hơn, đồng nhất 40000đ/ dĩa mỗi loại.

- Đối với món thịt nướng thì giá lại khá rẻ và đồng nhất 45000đ.

- Các món gà- chim có giá cao nhất từ 45000đ đến 190000đ.

- Các món cua – ghẹ thì giá theo thời giá, không cố định.

Ta có thể thấy giá của nhà hàng không rõ ràng, không rõ là giá đưa ra là

cho 1 dĩa hay một con. Và các món mới thì giá lại theo thời giá không ổn định. Với giá

này ảnh hưởng đến tâm lý khách hàng cũng như sự hài lòng.

Thực đơn khách lẻ có giá rất cạnh tranh so với các Nhà hàng có quy mô tương

đương.Thực đơn trong nhà hàng có giá tương đối bình dân với giá từ 20000đ trở lên thực

khách có thể thưởng thức được nhiều món như: sườn nướng, ếch nướng, ếch xào lăn…

nên thích hợp với mọi thực khách từ sinh viên đến khách gia đình, văn phòng đều có thể

thưởng thức cùng bạn bè, người thân.

Giá phòng VIP cao hơn ngoài từ 10% - 20%/phòng.

Dịch vụ nhận đặt tiệc: khách hàng phải đặt trước 20% tổng giá trị bữa tiệc.

3. Place:

- Làng Nướng 40 tọa lạc ở vị trí thuận lợi 56 Dân Chủ, phường Bình Thọ, quận Thủ

Đức. Một con đường ít có nhà hàng, quán nhậu nên nhà hàng ít chịu sức ép cạnh tranh.

- Tọa lạc tại nơi cách xa Trung Tâm TPHCM là một nơi lý tưởng để thưởng thức

không khí ngoại ô, hay một chuyến đi gần TPHCM.

- Không gian thóang mát, xanh tươi, rộng rãi trên 1500m2.

9

Page 10: Quản trị kinh doanh dịch vụ nhà hàng Làng nướng 40

10

Page 11: Quản trị kinh doanh dịch vụ nhà hàng Làng nướng 40

4. Promotion:

Xúc tiến là tiến hành các hoạt động nhằm đẩy mạnh tiêu thụ hàng hóa để tăng doanh

thu, tăng thị phần và tăng cường uy tín danh tiếng của doanh nghiệp trên thị trường. Hoạt

động này đóng vai trò rất quan trọng trong việc giới thiệu và định vị hình ảnh của doanh

nghiệp trong tâm trí người tiêu dùng.

Trong hoạt động này, nhà hàng Làng Nướng 40 đã áp dụng các phương thức sau:

- Quảng cáo

Nhà hàng đã tiến hành quảng cáo bằng băng rôn, tờ rơi, website…

- Khuyến mãi

Làng Nướng 40 luôn có nhiều chương trình khuyến mãi: giảm giá, tặng bia,…. vào

các dịp lễ, tết như: Giáng sinh, Tết dương lịch, Tết Nguyên đán, Ngày Quốc tế Phụ nữ…

Ngoài ra còn có các chương trình tặng phiếu giảm giá, tặng thêm món vào những

dịp đặc biệt.

5. People

- Đầu bếp chuyên nghiệp nhiều kinh nghiệm và từng là những đầu bếp hàng đầu

trong các nhà hàng nổi tiếng, luôn được đào tạo để nâng cao tay nghề.

- Mỗi nhân viên đều có đồng phục gọn gàng, lịch sự.

- Đội ngũ nhân viên phục vụ tận tình chuyên nghiệp, nhân viên được bố trí một cách

khoa học để phục vụ khách hàng một cách tốt nhất.

- Các nhân viên nhà hàng luôn làm việc chăm chỉ hết lòng vì công việc, quan tâm

lẫn nhau, biết lắng nghe giúp đỡ và cũng rất tâm lý

- Khả năng giao tiếp tốt, ứng xử thông minh khéo léo.

- Có khả năng chủ động trong mọi tình huống và làm việc độc lập cao.

- Tác phong linh hoạt, nhạy bén, thân thiện, có thái độ sẵn sàng giúp đỡ mọi người.

6. Physical evidence

- Nhà hàng có không gian rộng khu vực lầu thoáng mát, được trang bị hệ thống

phun sương giúp xua đi cái nóng của Sài Gòn.

11

Page 12: Quản trị kinh doanh dịch vụ nhà hàng Làng nướng 40

- Ngoài ra nhà hàng còn có 4 phòng VIP trong đó có 3 phòng nhỏ, 1 phòng lớn thích

hợp cho những buổi họp mặt hay gặp gỡ đối tác làm ăn trong không gian riêng biệt.

- 4 tivi 32inch phục vụ nhu cầu giải trí thể thao, phim ảnh của khách hàng.

- Quầy bar phục vụ thức uống

- Không gian sân vườn rộng rãi thoáng mát.

7. Process

Quy trình phục vụ trực tiếp tại nhà hàng gồm có 4 giai đoạn:

- Giai đoạn 1: chuẩn bị bày biện bàn ăn ( trước khi khách đến nhà hàng)

- Giai đoạn 2: đón tiếp khách và giúp khách định vị chỗ ngồi (khi khách đến nhà

hàng).

- Giai đoạn 3: phục vụ trực tiếp ( trong thời gian khách ăn uống tại nhà hàng).

- Giai đoạn 4: thanh toán, tiễn đưa khách và thu dọn bàn ăn (khi khách rời khỏi nhà

hàng).

Quy trình chế biến:

- Giai đoạn 1: mua nguyên liệu theo yêu cầu của quản lí và bộ phận bếp.

- Giai đoạn 2: kiểm tra chất lượng và số lượng nguyên liệu.

- Giai đoạn 3: chế biến theo thực đơn.

12

Page 13: Quản trị kinh doanh dịch vụ nhà hàng Làng nướng 40

III. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

1. Quản trị Nguồn vốn

Cơ cấu nguồn vốn qua các năm 2009 – 2011

 Chỉ tiêu

 Năm 2009  Năm 2010  Năm 2011

Giá trị (đồng)Tỉ

trọng(%)

Giá trị (đồng) Tỉ trọng (%)

Giá trị (đồng) Tỉ trọng (%)

A . NỢ PHẢI TRẢ 1,709,441,514 6.87 1,254,452,319 5.01 1,787,156,541 6.81

I. Nợ ngắn hạn 1,598,744,495 6.43 1,138,755,300 4.55 1,678,359,522 6.403. Người mua trả tiền trước

57,509,141 0.23 129,494,194 0.52 104,109,023 0.40

4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

280,128,442 1.13 256,797,954 1.03 783,260,813 2.99

6. Chi phí phải trả 128,071,055 0.51 115,849,766 0.46 135,911,910 0.529. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác

1,133,035,857 4.55 636,613,386 2.54 655,077,776 2.50

II. Nợ dài hạn 110,697,019 0.44 115,697,019 0.46 108,797,019 0.411. Phải trả dài hạn người bán

110,697,019 0.44 115,697,019 0.46 108,797,019 0.41

B . VỐN CHỦ SỞ HỮU

23,170,804,750 93.13 23,767,728,955 94.99 24,451,876,233 93.19

I. Vốn chủ sở hữu 22,942,871,055 92.21 23,404,568,293 93.54 24,007,283,632 91.491. Vốn đầu tư của chủ sỡ hữu

17,662,969,959 70.99 17,662,969,959 70.59 17,662,969,959 67.32

3. Vốn khác của chủ sở hữu

1,426,261,968 5.73 1,868,174,955 7.47 1,868,174,955 7.12

7. Quỹ đầu tư phát triển 1,048,156,307 4.21 606,243,320 2.42 606,243,320 2.318. Quỹ dự phòng tài chính

851,413,544 3.42 995,349,286 3.98 1,210,923,145 4.61

10. Lợi nhuận chưa phân phối

1,954,069,277 7.85 2,271,830,773 9.08 2,658,972,253 10.13

II. Nguồn kinh phí, quỹ khác

227,933,695 0.92 363,160,662 1.45 444,592,601 1.69

1. Quỹ khen thưởng và phúc lợi

227,933,695 0.92 363,160,662 1.45 444,592,601 1.69

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

24,880,246,264 100.00 25,022,181,274 100.00 26,239,032,774 100.00

13

Page 14: Quản trị kinh doanh dịch vụ nhà hàng Làng nướng 40

So sánh cơ cấu nguồn vốn qua các năm 2009 – 2011:

 Chỉ tiêu

2010/2009 2011/2010

Giá trị (đồng) (%)Giá trị (đồng)

(%)

A . NỢ PHẢI TRẢ (454,989,195) 73.38 532,704,222 142.47I. Nợ ngắn hạn (459,989,195) 71.23 539,604,222 147.393. Người mua trả tiền trước 71,985,053 225.17 (25,385,171) 80.404. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (23,330,488) 91.67 526,462,859 305.016. Chi phí phải trả (12,221,289) 90.46 20,062,144 117.329. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác (496,422,471) 56.19 18,464,390 102.90II. Nợ dài hạn 5,000,000 104.52 (6,900,000) 94.041. Phải trả dài hạn người bán 5,000,000 104.52 (6,900,000) 94.04B . VỐN CHỦ SỞ HỮU 596,924,205 102.58 684,147,278 102.88I. Vốn chủ sở hữu 461,697,238 102.01 602,715,339 102.581. Vốn đầu tư của chủ sỡ hữu - 100.00 - 100.003. Vốn khác của chủ sở hữu 441,912,987 130.98 - 100.007. Quỹ đầu tư phát triển (441,912,987) 57.84 - 100.008. Quỹ dự phòng tài chính 143,935,742 116.91 215,573,859 121.6610. Lợi nhuận chưa phân phối 317,761,496 116.26 387,141,480 117.04II. Nguồn kinh phí, quỹ khác 135,226,967 159.33 81,431,939 122.421. Quỹ khen thưởng và phúc lợi 135,226,967 159.33 81,431,939 122.42TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 141,935,010 100.57 1,216,851,500 104.86

Theo hai bảng số liệu tính toán được ở trên, ta thấy nguồn vốn kinh doanh của nhà

hàng Làng Nướng 40 hầu như là vốn chủ sở hữu, chiếm trên 93% tổng nguồn vốn. Nợ

ngắn hạn chỉ chiếm tỉ trọng rất nhỏ chừng 5-6%. Và đặc biệt không sử dụng vốn vay.

Nguồn vốn kinh doanh của nhà hàng cũng tăng dần theo các năm, và có xu hướng năm

sau tăng nhanh hơn năm trước, cụ thể, năm 2010 tăng thêm 141,935,010 đồng so với

năm 2009, tức tăng trưởng 57%; qua năm 2011, nguồn vốn tăng mạnh hơn so với năm

2010, tăng thêm 1,216,851,500 đồng, tức tăng thêm 4.86% so với năm 2010. Nguồn vốn

tăng thêm chủ yếu do sự tăng lên của vốn chủ sở hữu. Năm 2010 nhà hàng giảm nợ phải

trả và tăng vốn chủ sở hữu, điều này là do kinh doanh có lãi và trích lãi trả các khoản nợ

nên phần nợ phải trả giảm xuống. Tuy nhiên, qua năm 2011, nợ phải trả lại tăng thêm, và

chủ yếu là tăng nợ ngắn hạn, đặc biệt thuế và các khoản phải nộp nhà nước tăng mạnh

( gấp 3 lần so với năm 2010 ).

14

Page 15: Quản trị kinh doanh dịch vụ nhà hàng Làng nướng 40

2. Quản trị tài sản

2.1. Tài sản ngắn hạn:

Đơn vị tính: VND

Chỉ tiêu 31/12/2011 1/1/2011 1/1/2010

TÀI SẢN Giá trịTỉ

trọngGiá trị

Tỉ trọng

Giá trịTỷ

trọng

A . TÀI SẢN NGẮN HẠN 6,637,136,240 25.29 6,699,871,621 26.78

6,917,247,837 27.80

I/ Tiền và các khoản tương đương tiền 3,665,006,667 13.97 3,460,305,740 13.83

4,225,171,169 16.98

1. Tiền 2,143,113,563 2,162,621,030 1,225,171,169

2. Các khoản tương đương tiền 1,521,893,104 1,297,684,710

3,000,000,000

II/ Các khoản đầu tư tài

chính ngắn hạn 204,004,233 0.78 51,418,434 0.21 - -

1. Đầu tư ngắn hạn 204,004,233 51,418,434

- -

2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*) -

-

-

III/ Các khoản phải thu ngắn hạn 2,621,161,671 9.99 2,712,404,809 10.84

2,390,353,020 9.61

1. Phải thu của khách hàng 2,351,075,976 2,044,899,411 8.17

1,549,388,982 6.23

15

Page 16: Quản trị kinh doanh dịch vụ nhà hàng Làng nướng 40

2. Trả trước cho người bán 131,670,908 713,813,364 2.85

477,023,000 1.92

3. Phải thu nội bộ ngắn hạn

4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp

đồng xây dựng

5. Các khoản phải thu khác 138,414,787 133,692,034

471,941,038

6. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi (*) - (180,000,000) (0.72)

(108,000,000)

IV/ Hàng tồn kho 141,963,669 0.54 127,406,456 0.51 120,778,177 0.49

1. Hàng tồn kho 141,963,669 127,406,456 120,778,177

2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)

V/ Tài sản ngắn hạn khác 5,000,000 0.02 348,336,182 1.39

180,945,471 0.73

1. Chi phí trả trước ngắn hạn 163,336,182

180,945,471

2. Thuế GTGT được khấu trừ -

-

3. Thuế và các khoản phải thu nhà nước -

-

4. Tài sản ngắn hạn khác 5,000,000 185,000,000

16

Page 17: Quản trị kinh doanh dịch vụ nhà hàng Làng nướng 40

 Tổng tài sản 26,239,032,774

25,022,181,274

24,880,246,264

Như bảng cân đối kế toán của nhà hàng Làng Nướng 40, ta thấy:

Tài sản ngắn hạn của nhà hàng chiếm tỉ trọng từ 25%- 28% trong tổng tài sản.

Trong đó:

+ Tiền và các khoản tương đương tiền chiếm tỉ trọng lớn nhất trong tổng tài sản

ngắn hạn. Chứng tỏ, nhà hàng luôn có sẳn tiền mặt để chi trả các khoản cần thiết và các

khoản nợ đã đến hạn thanh toán.

+ Khoản phải thu chiếm tỉ trọng lớn thứ hai trong tổng tài sản ngắn hạn. Trong đó,

khoản phải thu của khách hàng chiếm tỉ trọng nhiều nhất. Nhưng hầu hết là những khoản

nợ dễ đòi. Các khoản phải thu khó đòi chiếm tỉ lệ rất ít như năm 2009 là 108,000,000 thì

sang năm 2011 khoản nợ khó đòi đã không còn.

+ Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, hàng tồn kho, và tài sản ngắn hạn khác

chiếm tỉ trọng nhỏ, không đáng kể trong tài sản ngắn hạn.

2.2. Tài sản dài hạn

Chỉ tiêu 12/31/2011 1/1/2011 1/1/2010

TÀI SẢN DÀI HẠN Giá trị

Tỉ trọng Giá trị

Tỉ trọng Giá trị

Tỷ trọng

II. Tài sản cố định 15,147,053,193 57.73 15,712,953,351 62.80

15,556,461,983

62.53

1. Tài sản cố định hữu hình 15,147,053,193 57.73 15,566,616,429 62.21

15,414,627,883

61.96

- Nguyên giá 33,863,679,059 129.06 32,290,639,469 129.05

30,235,270,496

121.52

17

Page 18: Quản trị kinh doanh dịch vụ nhà hàng Làng nướng 40

- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) (18,716,625,866) (16,724,023,040)

(14,820,642,613)

2. Tài sản cố định thuê tài chính -

-

- Nguyên giá

-

- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

-

3. Tài sản cố định vô hình - 22,000,000 0.09

52,000,000

0.21

- Nguyên giá 945,192,000 3.60 945,192,000 3.78

945,192,000

3.80

- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) (945,192,000) (3.60) (923,192,000) (3.69)

(893,192,000)

(3.59)

4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang - - 124,336,922 0.50

89,834,100

0.36

III. Bất động sản đầu tư - - -

-

-

- Nguyên giá - -

-

- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) -

-

-

I. Các khoản đầu tư tài chính

dài hạn 2,977,564,545 11.35 1,222,000,000 4.88 685,000,000

2.75

1/ Đầu tư vào công ty con 32,564,545 0.12 - -

-

-

18

Page 19: Quản trị kinh doanh dịch vụ nhà hàng Làng nướng 40

2/ Đầu tư vào công ty liên kết,

liên doanh - 200,000,000 0.80 -

-

3/ Đầu tư dài hạn khác 2,945,000,000 11.22 1,022,000,000 4.08

685,000,000

2.75

4/ Dự phòng giảm giá đầu tư tài

chính dài hạn (*) - -

-

-

V. Tài sản dài hạn khác 1,477,278,796 5.63 1,387,356,302 5.54

1,721,536,444

6.92

1. Chi phí trả trước dài hạn 1,177,278,796 4.49 1,087,356,302 4.35

1,421,536,444

5.71

2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại - - - -

-

-

3. Tài sản dài hạn khác 300,000,000 1.14 300,000,000 1.20

300,000,000

1.21

TỔNG CỘNG TÀI SẢN 26,239,032,774 100.00 25,022,181,274 100.00

24,880,246,264

100.00

Tỉ suất tự đầu tư của nhà hàng năm 2009 là 62.53%, năm 2010 là 62.8% và năm

2011 là 57,73%. Như vậy tài sản cố định chiếm tỉ trọng cao nhất trong tổng tài sản.

Chứng tỏ, nhà hàng tự mua sắm các trang thiết bị cũng như nhà đất để kinh doanh chứ

không đi thuê. Đây cũng là một lợi thế cho nhà hàng không chịu áp lực trả lãi vay khi mà

lãi suất lúc này đang rất cao. Nhưng như vậy, khấu hao của nhà hàng cũng nhiều hơn.

Nhà hàng áp dụng tính khấu hao tăng dần. Làm chi phí sẽ ngày càng tăng.

19

Page 20: Quản trị kinh doanh dịch vụ nhà hàng Làng nướng 40

3. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh

3.1. Doanh thu

Bảng tổng hợp doanh thu từ 2009-2011 của nhà hàng Làng Nướng 40

Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2010 Năm 2009 2010/2009 2011/2010

Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

22,582,161,482

18,555,468,406 16,412,670,463 2,142,797,943 113.06 4,026,693,076 121.70

Doanh thu hoạt động tài chính

324,712,731 294,295,216 488,511,430 (194,216,214) 60.24 30,417,515 110.34

Thu nhập khác

34,538,718 58,707,120 9,098,599 49,608,521 645.23 (24,168,402) 58.83

Tổng doanh thu

22,941,412,931

18,908,470,742 16,910,280,492 1,998,190,250 111.82 4,032,942,189 121.33

NĂM 2009 NĂM 2010 NĂM 20110

5,000,000,000

10,000,000,000

15,000,000,000

20,000,000,000

25,000,000,00016,910,280,492 18,908,470,742

22,941,412,931

Tổng doanh thu

Tổng doanh thu

ĐỒNG

Doanh thu tăng liên tục qua các năm, và có xu hướng năm sau tăng mạnh hơn năm

trước, chứng tỏ việc kinh doanh đang gặp nhiều thuận lợi và có hiệu quả. Tốc độ tăng

trưởng doanh thu của năm 2011 tăng 21.33% so với năm 2010, trong khi đó năm 2010

chỉ tăng 11.82% so với năm 2009. Trong cơ cấu doanh thu thì doanh thu về bán hàng và

20

Page 21: Quản trị kinh doanh dịch vụ nhà hàng Làng nướng 40

cung cấp dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất, hơn 98%. Đây cũng là điều đương nhiên vì

doanh nghiệp kinh doanh chính là dịch vụ nhà hàng.

3.2. Chi phí

Bảng tổng hợp chi phí qua các năm 2009 – 2010

Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2010 Năm 2009 2010/2009 2011/2010I. Chi phí bán hàng và cung cấp dịch vụ

17,016,191,384 14,915,512,041 13,321,807,523 1,593,704,518 111.96 2,100,679,343 114.08

1. Giá vốn hàng bán 10,841,436,259 9,728,052,078 8,885,256,309 842,795,769 109.49 1,113,384,181 111.45

2. Chi phí bán hàng 4,169,428,998 3,417,159,865 2,971,600,715 445,559,150 114.99 752,269,133 122.01

3. Chi phí quản lý doanh nghiệp 2,005,326,127 1,770,300,098 1,464,950,499 305,349,599 120.84 235,026,029 113.28

II. Chi phí tài chính 984,200 797,900 607,300 190,600 131.38 186,300 123.35

III. Chi phí khác 13,059,060

-

-

-

13,059,060

Tổng chi phí 17,030,234,644 14,916,309,941 13,322,414,823 1,593,895,118 111.96 2,113,924,703 114.17

21

Page 22: Quản trị kinh doanh dịch vụ nhà hàng Làng nướng 40

NĂM 2009 NĂM 2010 NĂM 20110

2,000,000,0004,000,000,0006,000,000,0008,000,000,000

10,000,000,00012,000,000,00014,000,000,00016,000,000,00018,000,000,000

13,322,414,82314,916,309,941

17,030,234,644

Tổng chi phí

Tổng chi phí

ĐỒNG

Chi phí tăng dần qua các năm, tuy nhiên mức tăng chi phí này vẫn thấp hơn so với

mức tăng doanh thu. Việc kiểm soát tốt chi phí đã giúp nhà hàng có được lợi thế trong

cạnh tranh. Trong bảng số liệu trên, chúng ta có thể thấy , giá vốn hàng bán có mức tăng

chậm nhất, đây là yếu tố chính giúp nhà hàng có mức tăng chi phí chậm hơn doanh thu.

Trong tình hình vật giá leo thang nhanh chóng, nhưng nguồn cung đầu vào vẫn ổn định

với mức giá chỉ tăng nhẹ, điều này có được là do nhà hàng đã có sẵn những nhà cung cấp

uy tín, làm ăn lâu dài.

Chi phí quản lí và chi phí bán hàng đồng thời tăng chủ yếu là do chính sách lương

của nhà nước tăng, buộc nhà hàng điều chỉnh tăng lương làm cho chi phí lương tăng lên.

Các chi phí khác tăng không đáng kể.

22

Page 23: Quản trị kinh doanh dịch vụ nhà hàng Làng nướng 40

3.3. Lợi nhuận

Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2010 Năm 2009 2010/2009 2011/2010I. Lợi nhuận từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ

5,565,970,098 3,639,956,365 3,090,862,940 549,093,425 117.77 1,926,013,733 152.91

II. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính

323,728,531 293,497,316 487,904,130 (194,406

,814)60.15 30,231,215 110.30

III. Lợi nhuận khác 21,479,658 58,707,120 9,098,599 49,608,521 645.23 (37,227,462) 36.59

Tổng lợi nhuận

5,911,178,287 3,992,160,801 3,587,865,669 404,295,132 111.27 1,919,017,486 148.07

NĂM 2009 NĂM 2010 NĂM 20110

1,000,000,000

2,000,000,000

3,000,000,000

4,000,000,000

5,000,000,000

6,000,000,000

3,587,865,6693,992,160,801

5,911,178,287

TỔNG LỢI NHUẬN

TỔNG LỢI NHUẬN

Tổng lợi nhuận tăng mạnh, trong năm 2010 tăng hơn gấp đôi so với lợi nhuận năm

2009, tuy nhiên tốc độ tăng lợi nhuận chậm lại trong năm 2011, chỉ tăng trưởng 152.91%

so với năm 2010.

Lợi nhuận từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ chỉ tăng nhẹ qua các năm

2009-2011. Trong khi năm 2010 lợi nhuận khác tăng vọt, gấp hơn 6 lần so với năm 2009,

tuy nhiên đến năm 2011 thì giảm sút mạnh, chỉ bằng 1/3 lợi nhuận khác năm 2010.

3.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn qua hai tỉ suất sinh lời ROE, ROA.

23

Page 24: Quản trị kinh doanh dịch vụ nhà hàng Làng nướng 40

2009 2010 2011ROE 11.14% 12.11% 17.96%ROA 10.27% 11.50% 16.43%

Hiệu quả của việc chuyển vốn đầu tư thành lợi nhuận được thể hiện qua ROA. ROA

càng cao thì càng tốt vì công ty đang kiếm được nhiều tiền hơn trên lượng đầu tư ít hơn.

Như vậy ROA của nhà hàng trong các năm 2009- 2011 đều tăng. Đặc biệt năm 2011,

ROA của nhà hàng là 16.43%. Điều này là do lợi nhuận năm 2011 tăng nhiều hơn so với

năm 2010, trong khi đó vốn chủ sở hữu tăng nhẹ. Có thể nói, nhà hàng đang hoạt động rất

hiệu quả và kiếm được nhiều tiền.

ROE là tỷ số này đo lường khả năng sinh lợi trên vốn chủ sở hữu. Vì nhà hàng Làng

Nướng 40 không phải là một công ty cổ phần, nên mức sinh lợi này không dành cho các

cổ đông mà dành cho chủ nhà hàng, cùng những người góp vốn đầu tư mở nhà hàng này.

Ta thấy, mức sinh lợi trên vốn chủ sở hữu qua các năm 2009- 2011 tăng , tăng mạnh nhất

là năm 2011 từ 12.11% ( năm 2010) lên 17.96%. ROE năm 2011 cao hơn lãi suất ngân

hàng năm 2011 ( 15%), chứng tỏ nhà hàng cũng đang hoạt động rất hiệu quả và còn có

thể tăng trưởng trong tương lai vì nhà hàng hoạt động dựa trên vốn chủ sở hữu mà không

phải đi vậy, nên không phải trả lãi suất.

24

Page 25: Quản trị kinh doanh dịch vụ nhà hàng Làng nướng 40

GIÁM ĐỐC

BỘ PHẬN PHỤC VỤ ĂN UỐNG

BỘ PHẬN BẾP

TỔNG QUẢN LÝ

BỘ PHẬN KẾ TOÁN

IV. QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC:

1. Cơ Cấu Tổ Chức Và Nhiệm Vụ Của Các Bộ Phận

1.1. Cơ cấu tổ chức của nhà hàng

1.2. Nhiệm vụ của các bộ phận:

Giám đốc: là người đứng đầu và có trách nhiệm hoàn toàn đối với hoạt động của

nhà hàng. Giám đốc cùng với các bộ phận khác kết hợp với nhau để quản lý và xây dựng

các tiêu chí và định hướng phát triển cho nhà hàng.Giám đốc là người quyết định tiền

lương và nhũng chế độ thưởng phạt đối với nhân viên nhà hàng.

Tổng quản lý: là người có trách nhiệm chung về nhà hàng, quyền hạn thì thấp hơn

giám đốc. tổng quản lý có trách nhiệm giám sát các bộ phận mình phụ trách, đề ra nhũng

phương án khắc phục những yếu kém để nâng cao doanh thu cho nhà hàng.

Bộ phận kế toán: chịu trách nhiệm hoàn toàn các hoạt động thu chi của nhà hàng,

bao gồm: chi trả các khoản mua nguyên vật liệu, tiền lương nhân viên, lập báo cáo hàng

25

Page 26: Quản trị kinh doanh dịch vụ nhà hàng Làng nướng 40

Tổ trưởng

Quản lý

Tổ trưởng

Nhân viên phục vụ

Nhân viên pha chế

Tạp vụNhân viên tiếp thực

Bảo vệNhân viên lễ tân

tháng trình lên cho giám đốc xem xét, lưu giữ các sổ sách chứng từ tài chính nhà hàng để

tổng kết và báo cáo thuế cho nhà nước.

Bộ phận phục vụ ăn uống: là bộ phận tiếp xúc trực tiếp với thực khách, chăc sóc

khách hàng bằng các dịch vụ tiện nghi của nhà hàng. Tổ trưởng bộ phận phục vụ chịu

trách nhiệm hoàn toàn về hoạt động của nhân viên phục vụ với quản lý.

Bộ phận bếp: chịu trách nhiệm về cá hoạt động chế biến thức ăn tại nhà hàng theo

yêu cầu của thực khách, gồm có các hoạt động chủ yếu sau: sang tạo ra các món ăn mới,

đảm bảo chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm cho sản phẩm, thực hiện chức năng

giao nhận và kiểm tra hàng hoá.

2. Cấu trúc tổ chức của bộ phận phục vụ:

26

Cơ cấu bộ phận phục vụ

Page 27: Quản trị kinh doanh dịch vụ nhà hàng Làng nướng 40

Quản lý (2 người): có trách nhiệm chung về tổ chức và quản lý khu vực phục vụ ăn

uống, một số phòng tiệc riêng biệt, và các nhân viên của nhà hàng. Quản lý nhà hàng có

quyền đặt ra tiêu chí phục vụ, kết hợp với trưởng nhóm nhân viên đặt bàn và trưởng

nhóm phục vụ.

Tổ trưởng phục vụ (2 người): có trách nhiệm chung đối với cá nhân viên phục vụ

trong tổ của mình, quan sát và chỉ dẫn các công việc cần thiết cho việc chuẩn bị trước để

quá trình phục vụ đạt hiều quả cao.

Nhân viên phục vụ (20 người): và trò của nhân viên phục vụ là chú ý đến nhu cầu

của thức khách, đặt biệt là khi khách vừa vào nhà hàng. Nhâ viên phục vụ có trách nhiệm

tiếp đón, chào hỏi và mời khách ngồi vào bàn. Trong khi khách ăn uống, trách nhiệm của

nhân viên phục vụ là ảm bảo nhu cầu của khách hàng luôn được đáp ứng kịp thời để tạo

sự hài lòng cho khách hàng.

Lễ tân (2 người): nhân viên lễ tân có trách nhiệm chào đón và hướng dẫn khi khách

vừa vào nhà hàng.

Nhân viên tiếp thực (4 người): có trách nhiệm chuẩn bị nước chấm ăn kèm với các

món trong thực đơn, có trách nhiệm mang thức ăn từ bếp lên bàn giao cho nhân viên phục

vụ.

Bảo vệ (4 người): có trách nhiệm trông coi xe và đảm bảo an toàn cho thực khách,

bảo vệ tài sản chung của nhà hàng.

Nhân viên tạp vụ (3 người):có trách nhiệm giặt khăn trải bàn, rửa chén và dọn dẹp

vệ sinh cho nhà hàng, giữ cho nhà hàng luôn sạch sẽ.

Trình độ nhân sự:

Trình độ Đại học/cao đẳng Trung cấp Tốt nghiệp

THPT

Chưa tốt nghiệp

THPT

Số lượng 4 người 15 người 18 người 10 người

3. Thời gian làm việc:

27

Page 28: Quản trị kinh doanh dịch vụ nhà hàng Làng nướng 40

Ca 1: từ 8h00 sáng đến 13h00 trưa.

Ca 2: từ 13h00 trưa đến 22h30 tối.

Ca 3: từ 16h00 chiều đến 22h30 tối.

4. Đồng phục cho nhân viên:

- Đối với nữ:

Thứ 2 – 4 – 6 : đồng phục là váy đen ngắn và áo sơ mi trắng, đeo nơ xanh.

Thứ 3 – 5 – 7 : đồng phục là váy đen ngắn và áo thun vàng.

- Đối với nam: đồng phục là quần tây, áo sơ mi trắng và đeo nơ xanh.

5. Công tác quản trị nhân sự:

5.1. Tuyển dụng:

Nhà hàng thường đăng tin tuyển dụng trên website: http://www.muaban.net,

http://www.timviecnhanh.com, tờ rơ, treo bảng thông báo…

Quy trình tuyển dụng được thực hiện qua 2 bước:

Bước 1:Đăng tin tuyển dụng bằng các hình thức trên

Bước 2:Nhận hồ sơ và phỏng vấn, và ký kết hợp đồng lao động.

Yêu cầu tuyển dụng:

- Đối với quản lý nhà hàng:

Trình độ học vấn: Trình độ cao đẳng trở lên, có hơn 2 năm kinh nghiệm trong việc

quản lý,có khả năng chỉ đạo, dẫn dắt các nhân viên cấp dưới.

Hợp đồng kí kết với quản lý nhà hàng ít nhất phải có hiệu lực trong 2 năm.

- Đối với tổ trưởng phục vụ

Trình độ học vấn: Tốt nghiệp trung cấp ngành quản lí nhà hàng,khách sạn, kinh

nghiệm ít nhất 1 năm đã làm việc trong ngành.

Đây là vị trí trực tiếp hướng dẫn các nhân viên phục vụ và các nhân viên cấp dưới

khác dựa vào kinh nghiệm phục vụ và chỉ đạo từ cấp trên.

28

Page 29: Quản trị kinh doanh dịch vụ nhà hàng Làng nướng 40

Việc tuyển chọn tổ trưởng phục vụ sẽ do quản lý nhà hàng đảm nhiệm từ khâu đăng

tuyển đến khâu phỏng vấn và kí kết hợp đồng. Hợp đồng kí kết với các tổ trưởng phục vụ

phải là hợp đồng làm việc ít nhất 1 năm và các điều kiện có thể được điều chỉnh theo

từng năm sau đó. Các thông tin tuyển chọn sẽ được đăng tải liên tục trên các trang web

tuyển việc làm, hoặc các trang mạng xã hội như Facebook

- Đối với các nhân viên cấp dưới: Trình độ yêu cầu đối với các nhân viên này

không cao nên việc đăng tuyển việc làm ngoài hình thức họat động trên website ,có thể

làm trực tiếp tại nhà hàng bằng các hình thức: treo bảng, thông báo các nhân viên khác về

việc tuyển chọn để họ giới thiệu bạn bè, người thân,phát tờ rơi tại một sô địa điểm.

5.2. Lương, thưởng, phạt:

5.2.1. Chế độ tiền lương

Bộ phận quản lý: Lương cứng 8 triệu đồng/tháng trong 2 năm đầu tiên làm việc và

tăng lên 10 triệu/tháng trong các năm tiếp theo nếu họ còn tiếp tục làm việc.

Bộ phận tổ trưởng phục vụ: Lương 4-5 triệu đồng/tháng tùy theo khỏang thời gian

đã làm việc tại nhà hàng.

Bộ phận cấp thấp hơn:

Nhân viên phục vụ làm ca 1(thời gian 5 tiếng): 2 triệu đồng/tháng.

Nhân viên phục vụ làm ca 2(thời gian làm việc hơn 9 tiếng): 2,8 triệu đồng/tháng.

Nhân viên phục vụ làm ca 3(thời gian làm việc hơn 6 tiếng): 2,2 triệu đồng/tháng

Bảo vệ: 2,8 triệu đồng/ tháng. Làm tăng ca thì lương được tính tăng ca cho từng

ngày và tổng kết vào cuối tháng.

Nhân viên tạp vụ: 2,7 triệu đồng/tháng

Sau 4 tháng làm việc, lương tăng từ 200.000-300.000 đồng cho mỗi nhân viên.

5.2.2. Thưởng

- Đối với quản lý: nếu doanh thu trong tháng đạt vược mức chỉ tiêu đề ra, mỗi quản

lý được thưởng 1 triệu đồng/ tháng.

- Tổ trưởng phục vụ: thưởng nếu doanh thu vược mức là 600.000 đồng/tháng

29

Page 30: Quản trị kinh doanh dịch vụ nhà hàng Làng nướng 40

- Vào mỗi dịp sinh nhật của một nhân viên thì nhân viên đó được thưởng 200.000

đồng.

- Làm việc vào những ngày lễ mỗi nhân viên sẽ được thưởng 150.000 đồng/ca làm

việc.

- Tết Nguyên Đán mỗi nhân viên được thưởng 100.000 đồng.

5.2.3. Phạt

- Nhân viên đi trễ bị phạt 30.000 đồng.

- Nhân viên làm bễ chén dĩa, ly… tuỳ theo mức độ sẽ có nhũng mức phạt khác

nhau.

V. QUẢN TRỊ TIẾN TRÌNH SẢN XUẤT VÀ CUNG ỨNG DỊCH VỤ

1. Xác định các công việc cần thực hiện theo một tiến trình về thời gian

Quá trình phục vụ trực tiếp tại nhà hàng được tiến hành là một quy trình

gồm 4 giai đoạn:

Chuẩn bị và bày biện thức ăn ( trước khi khách đến nhà hàng )

Đón tiếp và giúp khách định vị ( khi khách đến nhà hàng )

Phục vụ trực tiếp ( trong thời gian khách ăn uống tại nhà hàng )

Thanh toán, tiễn khách và thu dọn bàn ăn ( khi khách rời khỏi nhà hàng )

30

Page 31: Quản trị kinh doanh dịch vụ nhà hàng Làng nướng 40

chuẩn bị và bày biện bàn

ăn

đón tiếp và giúp khách

định vị

tổ chức phục vụ trực tiếp

thanh toán, tiễn khách,

thu dọn

31

Page 32: Quản trị kinh doanh dịch vụ nhà hàng Làng nướng 40

Chuẩn bị và bài trí món ăn:

Khâu chuẩn bị trước khi khách đến rất quan trọng. Công việc là phải tạo ra khung

cảnh môi trường, điều kiện sao cho khách đến nhà hàng sẽ có cảm giác vui vẻ, thoải mái

nhất là nhiệm vụ mà ban quản lý nhà hàng giao cho nhân viên phục vụ. Mục đích của nhà

hàng không chỉ thu hút khách ăn bằng sự đa dạng của món ăn hay đồ uống mà còn là bầu

không khí dễ chịu, sự phục vụ ân cần chu đáo và nhiệt tình của những nhân viên.

Đón tiếp và giúp khách định vị:

Nhân viên đón tiếp niềm nở, có thái độ tôn trọng khách hàng, tạo cảm giác thoải

mái ngay từ khi bước vào nhà hàng.

Phục vụ trực tiếp:

Nhân viên phục vụ phải đảm bảo đáp ứng kịp thời và đầy đủ yêu cầu của khách

trong suốt quá trình khách dùng bữa.

Khi khách đứng lên ra về nhân viên phục vụ phải đảm bảo khách thấy hài lòng về bữa

ăn của họ.

Thanh toán, tiễn khách, thu dọn bàn ăn

Thanh toán nhanh chóng, không để khách chờ đợi lâu.

Hóa đơn rõ ràng chi tiết để khách hàng dễ kiểm tra, xác nhận, tránh các trường hợp

nhầm lẫn với khách hàng.

2. Phân tích và lập kế hoạch các yếu tố cần phải đáp ứng nhằm thỏa mãn nhu cầu khách hàng:

2.1. Các công việc trong quá trình phục vụ trực tiếp:

Công việc Chi tiết các việc phải làm Người thực hiện

32

Page 33: Quản trị kinh doanh dịch vụ nhà hàng Làng nướng 40

Chuẩn bị và bài trí món ăn

Làm vệ sinh khu vực ăn uống:- Quét sạch rác trên sàn, lau sàn bằng

xà phòng,- Quét sạch nước một lần nữa, bật hệ

thống làm khô- Rửa bếp cồn, thu gom những vật

dụng không cần thiết của ca tối- Thu khăn dơ đem giặt- Sắp xếp bàn ghế ngay ngắn

Nhân viên tạp vụ

- Trải khăn trải bàn- Lau sạch chén đĩa đũa muỗng và

bày trí lên bàn.- Chuẩn bị đầy đủ các vật dụng khác

như: tăm, menu và đặt sẵn lên bàn.- Đem rượu trưng bày lên quầy

Nhân viên phục vụ

- Lau bàn thu ngân sạch sẽ, chuẩn bị sổ sách làm việc.

Nhân viên kế toán

Đón tiếp và giúp khách định vị

- Giúp khách đậu xe vào bãi xe của nhà hàng và hướng dẫn khách vào nhà hàng

Nhân viên bảo vệ

- Chào hỏi và mời khách ngồi vào bàn theo ý khách

Nhân viên lễ tân

33

Page 34: Quản trị kinh doanh dịch vụ nhà hàng Làng nướng 40

Phục vụ trực tiếp (trong thời gian khách ăn uống tại nhà hàng)

- Giúp khách an vị- Mời khách xem qua menu và gọi

món- Ghi vào phiếu để nhớ các món

khách yêu cầu- Ghi chú các yêu cầu đối với món ăn- Theo dõi đáp ứng kịp thời và đầy đủ

yêu cầu của khách trong suốt quá trình khách dùng bữa

- Di chuyển qua lại xem khách cần gì thêm không gọi thêm món.

Nhân viên phục vụ

- Mang món ăn lên Nhân viên tiếp thựcNhân viên phục vụ

- Đặt món ăn lên cho khách- Quan sát và thu dọn bớt chén đĩa

bẩn trên bàn.

Nhân viên phục vụ

Thanh toán, tiễn khách, thu dọn bàn ăn.

- Ghi phiếu trả lại những gì khách không sử dụng, đem cấm phiếu trả lại quầy thu ngân.

Nhân viên phục vụ

- Kiểm tra, xem xét phiếu trả rồi in hóa đơn đưa cho phục vụ.

Thu ngân

- Mang hóa đơn cho thực khách Nhân viên phục vụ

- Đem tiền lại quầy thu ngân tính tiền, sau đó lầy tiền dư kẹp vào bill đưa lại cho khách

Nhân viên phục vụ

- Cảm ơn và tiễn khách Nhân viên phục vụ

- Thu dọn sạch sẽ đồ dơ trên bàn, dưới đất

- Bày lại bàn ăn để tiếp tục phục vụ lượt khách tiếp theo

Nhân viên tạp vụ

Nhân viên phục vụ

34

Page 35: Quản trị kinh doanh dịch vụ nhà hàng Làng nướng 40

- Trả xe lại cho khách Nhân viên bảo vệ

2.2. Các công việc khác:

Công việc Chi tiết các việc phải làm Người thực hiện

Quản lý

- Nhắc nhở, đôn đốc nhân viên phục vụ, tạp vụ trong quá trình phục vụ, dọn dẹp.

- Giải quyết các việc không mong đợi xảy ra

- Dự đoán lượng khách trong ngày

Quản lý nhà hàng

- Ước lượng lượng thực phẩm, thức uống để cung cấp trong ngày

Bếp chính

Thu mua

- Thu mua, liên hệ với nhà cung cấp Quản lý nhà hàng

- Chuẩn bị nguyên vật liệu nấu nướng cần thiết

Phụ bếpNhân viên tạp vụ

2.3. Phương tiện, công cụ, và các vật dụng kèm theo để thưc hiện các công việc

Công việc Phương tiện,vật dụng Chi tiết về số lượng và yêu cầu

Chuẩn bị

BànGhếChén, đĩa, đũa, muỗngKhăn trải bànKhăn ăn, khăn lạnhBếp, lò than

Đầy đủSạch sẽAn toàn

Kiểm tra, giám sát, coi xe

Camera, TVVé giữ xe

Có thể bao quát hết không gian

35

Page 36: Quản trị kinh doanh dịch vụ nhà hàng Làng nướng 40

Vé giữ xe ghi rõ ràng

3. Dự đoán các sự cố có thể xảy ra ảnh hưởng đến quá trình cung cấp dịch vụ và

các phương án khắc phục:

Sự cố Phương án khắc phục

Cháy nổ- Trang bị bình chữa cháy- Nhà hàng được thiết kế với không gian mở

Khách đông vào giờ cao điểm hoặc lễ tết hay cuối tuần

- Dựa trên tính toán của quản lý và bếp chính về số khách sẽ phục vụ, nhà bếp chuẩn bị trước về nguyên liệu chế biến và nấu sẵn những món có thể để lâu được như nước lẩu, đồ nướng,…,

- Nhân viên nhanh nhẹn- Để phục vụ tốt nhất và hạn chế sự chậm trễ nhà hàng cũng

quy định thời gian trong mỗi khâu hoạt động.- Luôn đảm bảo nguồn nhân viên thời vụ khi khách tăng đột

biến: chủ yếu là sinh viên.- Đảm bảo các phương tiên vật chất cần thiết như: bàn ghế,

chén đũa muỗng- Đảm bảo có chỗ để xe cho khách, liên hệ với những khu vực

xung quanh để thuê mướn bãi đậu xe vào những ngày cao điểm.

Thiếu nguyên liệu nấu nướng, đồ uống

- Dự trữ nước uống tùy theo thời hạn sử dụng, có thể trữ cho một tháng.

- Thực phẩm khô dự trữ cho nửa tháng- Nhà hàng cũng nuôi một số hải sản như tôm, cá…để đảm bảo

độ tươi ngon và đủ nguồn thực phẩm cung cấp kịp thời khi cần.

- Tìm nhà cung cấp có khả năng giao hàng ngay (nhưng đảm bảo hiệu quả về chi phí)

Trường hợp xung đột xảy ra trong nhà hàng

- Bộ phận bảo vệ an ninh can ngăn kịp thời, tránh bị tổn thương con người cũng như các phương tiện vật chất của nhà hàng

Khách hàng phàn nàn về thức ăn hay nhân viên nhà hàng

- Tổ trưởng, quản lý phải có mặt nhanh chóng xem xét thu xếp ổn thõa tránh ảnh hưởng đén khách hàng khác

36

Page 37: Quản trị kinh doanh dịch vụ nhà hàng Làng nướng 40

Ngộ độc thực phẩm

- Liên hệ, đưa ngay nạn nhân đến trạm xá hoặc bệnh viện gần nhất.

- Tìm hiểu nguyên nhân sự việc, giải quyết vấn đề với khách hàng

4. Các bộ phận chức năng cung cấp dịch vụ:

Nhiện vụ của từng bộ phận:

Giám đốc nhà hàng:

Là người đứng đầu và chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động của nhà hàng.

Kết hợp với bộ phận khác đẻ quản lý đè ra những tiêu chí, định hướng hoạt động

của nhà hàng

Quyết định tiền lương, chế độ ưu đãi dành cho nhân viên

Tổng quản lý

Là người có trách nhiệm chung về tổ chức, đứng sau giám đốc.

Chịu trách nhiệm trông coi giám sát hoạt động các bộ phận.

Giải quyết, khắc phục yếu kém trong hoạt động kinh doanh.

Bộ phận kế toán

37

Giám đốc

Tổng quản lý

Bộ phận phục vụ ăn uống Bộ phận bếp Bộ phận kế

toán

Page 38: Quản trị kinh doanh dịch vụ nhà hàng Làng nướng 40

Chịu trách nhiệm việc thu, chi của nhà hàng: chi tiền lương nhân viên, mua

nguyên vật liệu chế biến, thu tiền bán dịch vụ…

Báo cáo cho giám đốc

Bộ phận phục vụ ăn uống

Là bộ phận trưc tiếp tiếp xúc, chăm sóc thực khách với nhiều tiện nghi và dịch vụ

trong nhà hàng.

Tổ trưởng bộ phận phục vụ chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động nhân viên phục vụ

với quản lý

Bộ phận bếp

Là bộ phận chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động chế biến thức ăn trong nhà hàng:

ra món mới, đảm bảo vệ sinh an toàn thưc phẩm, chất lượng món ăn

Thưc hiện chứ năng giao nhận hàng hóa: nguyên vật liệu nấu nướng, món ăn,….

5. Tổ chức chuyển giao dịch vụ:

5.1. Thời gian chuyển giao dịch vụ:

Để phục vụ tốt nhất và hạn chế sự chậm trễ, nhà hàng Làng nướng 40 quy định rõ

thời gian trong mỗi khâu hoạt động cho nhân viên:

Chào đón và hướng dẫn khách vào vị trí ngồi: 3 phút

Gọi món : 5 phút.

Làm và giao món: khoảng 15 phút, còn tùy thuộc vào việc khách hàng lựa chón

món ăn gì, bởi vậy cần làm trước những món chế biến nhanh trong khi chờ đợi món sau.

Phục vụ nước: có sau 2 đến 5 phút.

Tính tiền: 3 phút.

38

Page 39: Quản trị kinh doanh dịch vụ nhà hàng Làng nướng 40

5.2. Địa điểm chuyển giao dịch vụ:

Dịch vụ của nhà hàng được chuyển giao tại địa điểm của nhà hàng: 56 Dân Chủ,

phường Bình Thọ, quận Thủ Đức.

5.3. Đối tượng được chuyển giao dịch vụ:

Mọi khách hàng có nhu cầu ăn uống tại nhà hàng.

6. Tổ chức kiểm tra, giám sát:

Công việc Người thực hiện và trách nhiệm Công cụ, phương tiện

Kiểm tra chất lượng và số lượng nguyên vật liệu.

Bếp trưởng và nhân viên phụ trách thu mua: Đếm, kiểm tra theo hóa đơn.

Cân

Giám sát quy trình chế biến thức ăn.

Bếp trưởng: quy định công thức nấu, quản lý quá trình chế biến, nếm và điều chỉnh nếu có

Giám sát nhân viên phục vụ

Quản lý và tổ trưởng phục vụ: giám sát thái độ phục vụ, thời gian phục vụ, trang phục.

Bộ đàm, sổ ghi chép, đồng hồ,...

Kiểm tra vệ sinh và an toàn vệ sinh thực phẩm.

Tổ trưởng phục vụ kiểm tra bàn ghế, chén dĩa, khăn bàn, nĩa, muỗng, ly tách, sàn nhà.Bếp trưởng kiểm tra vệ sinh bếp và an toàn vệ sinh các món ăn.

Camera, quan sát bằng mắt, sổ ghi chép.

39

Page 40: Quản trị kinh doanh dịch vụ nhà hàng Làng nướng 40