26
Giải pháp IBM Portal

Portal and BI Proposal - IBM Portal

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Portal and BI Proposal - IBM Portal

Citation preview

Page 1: Portal and BI Proposal - IBM Portal

Giải pháp IBM Portal

Page 2: Portal and BI Proposal - IBM Portal

Trang 1

A. IBM WebSphere Portal – ĐÁP ỨNG YÊU CẦU NỘI DUNG................................ ............................ 2

Giới thiệu tổng quan WebSphere Portal V6 ................................ ................................ .............................. 2I.1. Các lợi ích then chốt của Webphere Portal ................................ ................................ ....................... 3I.2. Tại sao lại là Websphere Portal ? ................................ ................................ ................................ ....3I.3. Kiến trúc Websphere Portal ................................ ................................ ................................ ............4I.3. Các tính năng của WebSphere Portal V6 ................................ ................................ ......................... 5I.4. Quản trị nội dung Web (Webcontent Management System) ................................ .............................. 8I.5. Quản trị nội dung doanh nghiệp (Enterprise Content Management) ................................ ................... 9I.6. Môi trường cộng tác ................................ ................................ ................................ .................... 10

B. Websphere Portal – ĐÁP ỨNG YÊU CẦU KỸ THUẬT ................................ ................................ ..13

I. Bảo mật của WebSphere Portal ................................ ................................ ................................ .......13

II. Khả năng tùy biến cao của WebSphere WebSphere Portal ................................ ............................. 14

III. Khả năng mở rộng, phát triển tiếp, với WebSphere Portal ................................ ............................. 14

IV. Tích hợp với hệ thống ECM - Quản lý quy trình cho khách hàng ................................ ................... 15

C. KIẾN TRÚC CỔNG THÔNG TIN................................ ................................ ................................ .17

Phụ lục D: Cognos BI................................ ................................ ................................ .............................. 191.1. Cognos Business Intelligence ................................ ................................ ................................ 191.2. Công cụ OLAP của Cognos BI ................................ ................................ .............................. 211.3. Tại sao lại là Cognos BI? ................................ ................................ ................................ ......231.4. Các chức năng của Cognos BI ................................ ................................ ............................... 24

Page 3: Portal and BI Proposal - IBM Portal

Trang 2

A. IBM WebSphere Portal – ĐÁP ỨNG YÊU CẦU NỘI DUNG

Giới thiệu tổng quan WebSphere Portal V6

Một cổng thông tin doanh nghiệp th ường là bước đầu tiên trong việc xây dựng một môitrường SOA. Phần mềm IBM WebSphere Portal cung cấp một kiến trúc SOA nền tảng chocác tổ chức đang tìm kiếm một cách tiếp cận thực tế đến cấu trúc hạ tầng IT và các giải phápkinh doanh chạy trên nền tảng đó. Khi một tổ chức bắt tay vào xây dựng cổng thông tin hoặcmột dự án ứng dụng Web, công nghệ WebSphere Portal có thể cung cấp các công cụ và côngnghệ cho việc kết nối và hợp nhất các ứng dụng phức hợp, nh ư một điểm truy cập chiến lượchoặc một bậc thang để đạt đến kiến trúc SOA.

WebSphere Portal Extend là một giải pháp cổng thông tin doanh nghiệp cho Khách hàng,đem đến giải pháp cải tiến hiệu quả hoạt động điều hành. Là một nền tảng cổng thông tincông nghiệp hàng đầu bởi vì nó cung cấp một tập đầy đủ các dịch vụ nền tảng cổng thông tinvới sự độc lập và bền vững được yêu cầu bởi các công ty toàn cầu hàng đầu trên thế giới. Cáctính năng và sự cải tiến mới có thể giúp nhanh chóng triển khai các ứng dụng cổng thôngtin mạnh mà có thể tùy biến để phù hợp với các yêu cầu kinh doanh thay đổi hàng ngày.

IBM cung cấp ba dòng sản phẩm Websphere Portal nh ư sau:

WebSphere Portal Server: Sản phẩm cơ bản mô hình nhỏ, cung cấp các dịch vụ dạnglõi của Cổng thông tin, tích hợp ứng dụng và quản trị nội dung,

WebSphere Portal Enable: Bao gồm tính năng của WebSphere Portal Server cộng vớiWorkplace web contents management, portal document manage và workflow engine.

WebSphere Portal Extend: Gồm các chức năng của Websphere Portal Server vàWebsphere Portal Enable. Các d ịch vụ cổng thông tin lõi, tích hợp các ứng dụng vànội dung cộng với Workplace Web Content Management™, Portal DocumentManager, Workflow Engine, IBM Workplace Forms™, các công cụ cộng tác mạnh vàWorkflow Builder.

Các đặc điểm then chốt của Websphere Portal bao gồm:

Giao diện Portal có một nền HTML động mới, với tùy biến kéo thả, và menu bayđộng (click to action).

Công cụ WebSphere Portlet Factory Designer cho phép nhanh chóng xây dựng cácứng dụng phức hợp từ các hệ thống back -end của doanh nghiệp.

Các ứng dụng Portal có thể được lưu dưới dạng mẫu tạo điều kiện thuận lợi cho việctùy biến và triển khai Cổng thông tin cho Khách hàng

Cho phép soạn inline nội dung của portal để dễ dàng xem xét, phê duyệt và triển khailuồng công việc.

Người sử dụng Portal có thể soạn các form điện tử như là một phần của tiến trình kinhdoanh và lưu chúng trong kho lưu tài li ệu portal.

WebSphere Portal Document Manager tích h ợp với Microsoft® Windows® vàMicrosoft Office cho phép quản lý file dễ dàng và chia sẻ tài liệu một cách an toànnhất.

Việc quản trị dựa trên chính sách và cấu hình động đã có thể thực hiện được.

Page 4: Portal and BI Proposal - IBM Portal

Trang 3

Việc cải tiến hiệu năng cho phép cải thiện việc dùng trang và hỗ trợ lên đến 40,000trang portal động.

Tính năng tùy biến theo cá nhân nâng cao cho phép sử dụng các luật ng ười dùng tựđịnh nghĩa để hiện hoặc giấu các trang hay các portlet một cách động.

Khả năng tìm kiếm được cải tiến với việc kết hợp sử dụng các search engine ngoại.Các lợi ích then chốt: Cải tiến hiệu quả hoạt động và năng suất lao động bằng việc kếtnối con người đến các thông tin cần thiết do vậy họ có thể thực hiện các tác vụ nhanhchóng và chính xác.

Rút ngắn thời gian triển khai ứng dụng và nội du ng bằng các công cụ mới và việc sửdụng sáng tạo kiến trúc SOA.

Giảm chi phí tổng thể của việc triển khai cổng thông tin với hiệu n ăng nhanh hơn vàviệc quản trị dễ dàng hơn

Đạt được sự phản hồi và sự tin tưởng từ lãnh đạo trong thị trường cổng thông tindoanh nghiệp.

I.1. Các lợi ích then chốt của Webphere Portal

Các lợi ích chính Websphere Portal đem lại cho Khách hàng bao gồm:

Cải tiến hiệu quả hoạt động và năng suất lao động bằng việc kết nối con người đến cácthông tin cần thiết do vậy họ có thể thực h iện các tác vụ nhanh chóng và chính xác.

Rút ngắn thời gian triển khai ứng dụng và nội dung bằng các công cụ mới và việc sửdụng sáng tạo kiến trúc SOA.

Giảm chi phí tổng thể của việc triển khai cổng thông tin với hiệu n ăng nhanh hơn vàviệc quản trị dễ dàng hơn

Đạt được sự phản hồi và sự tin tưởng từ lãnh đạo trong thị trường cổng thông tin.

I.2. Tại sao lại là Websphere Portal ?

Hiện nay IBM đang sát cánh với khách hàng xây dựng để xây dựng thiết kế kinh doanh chiếnlược và các ví dụ kinh doanh cho các dự án cổng thông tin thành công. Phần mềm WebSpherePortal là một cơ hội tuyệt vời cho các tổ chức để cải tiến việc truy cập và sử dụng thông tin vàgiảm sự phức tạp của môi trường tính toán hiện nay – trong thời gian của họ, trong sự tiếntriển của họ và thích ứng với các mục tiêu kinh doanh ngắn cũng nh ư dài hạn. Một giải phápcông thông tin tích hợp có thể giúp cho các tổ chức có được các lợi ích kinh doanh sau đây:

Tiết kiệm chi phí. Xây dựng và triển khai các ứng dụng và các dịch vụ nhanh h ơn;hợp nhất việc mua phần cứng và phần mềm, và giảm chi phí thuê nhân viên hậu cầnvà chi phí quản trị.

Hiệu quả hoạt động và năng suất. Cho phép các nhân viên trong t ổ chức và các đốitác bên ngoài có thể trao đổi thông qua một kênh; liên kết các tiến trình kinh do anhdựa trên sự kiện, xuyên chức năng; nâng cao độ chính xác dữ liệu và hỗ trợ quá trìnhra quyết định.

Tạo ra doanh thu. Tạo ra nhiều thêm các cơ hội bán hàng cho các nhân viên; sử dụngtối ưu các kinh nghiệm chuyên gia của các chuyên gia giỏi thông qua v iệc cộng tác vàhọc tập được cải tiến; và mở rộng thị phần và xâm nhập vào các thị tr ường mới.

Cam kết sử dụng chuẩn mở . IBM hiện đang ở vị trí dẫn đầu trong việc sử dụng các

Page 5: Portal and BI Proposal - IBM Portal

Trang 4

chuẩn mở cho các dich vụ Internet và dịch vụ Web – không chỉ là trong tầm nhìn vàđịnh nghĩa, mà còn trong việc đem các chuẩn này đến thị trường và lập trình viên choviệc sử dung mục đích kinh doanh. Như là một bằng chứng của vị trí dẫn đầu, IBMđang thực hiện các hoạt động để thúc đẩy các chuẩn này cho portal bằng việc đảmnhận vị trí chủ tịch của nhóm OASIS Web Services for Remote Portals và đồng tài trợcho chuẩn JSR 168, một chuẩn Java API cho việc t ương tác giữa các porlet. Cácchuẩn này cho phép người dùng đưa một porlet trong WebSphere Portal thành mộtdịch vụ Web. Các dịch vụ Web được đưa lên đăng ký UDDI để có thể truy cập bởinhững người dùng tiềm năng khác. Một quản trị hệ thống từ một portal khác có khảnăng tìm kiếm một đăng ký dịch vụ Web UDDI; tìm một dịch vụ Web; đưa chúng vàoWebSphere Portal; và làm cho nó s ử dụng sẵn sàng cho những người dùng khác.Ngoài ra, IBM là đồng sáng lập ra công nghệ J2EE® và là một nhà đầu tư thương mạilớn, hiện tại dành 1 tỷ USD hàng n ăm cho hai năm gần đây nhất cho các nền tảngphần mềm Java® và WebSphere

I.3. Kiến trúc Websphere Portal

Một cổng thông tin doanh nghiệp th ường là bước đầu tiên trong việc xây dựng một môitrường SOA. Phần mềm IBM WebSphere Portal cung cấp một kiến trúc SOA nền tảng chocác tổ chức đang tìm kiếm một cách tiếp cận thực tế đến cấu trúc hạ tầng IT và các giải phá pkinh doanh chạy trên nền tảng đó. Khi một tổ chức bắt tay vào xây dựng cổng thông tin hoặcmột dự án ứng dụng Web, công nghệ WebSphere Portal có thể cung cấp các công cụ và côngnghệ cho việc kết nối và hợp nhất các ứng dụng phức hợp, nh ư một điểm truy cập chiến lượchoặc một bậc thang để đạt đến kiến trúc SOA.

WebSphere Portal là một giải pháp cổng thông tin doanh nghiệp cho Techcombank, đemđến giải pháp cải tiến hiệu quả hoạt động điều hành. Là một nền tảng cổng thông tin côngnghiệp hàng đầu bởi vì nó cung cấp một tập đầy đủ các dịch vụ nền tảng cổng thông tin vớisự độc lập và bền vững được yêu cầu bởi các công ty toàn cầu hàng đầu trên thế giới. Cáctính năng và sự cải tiến mới có thể giúp nhanh chóng triển khai các ứng dụng cổng thôngtin mạnh mà có thể tùy biến để phù hợp với các yêu cầu kinh doanh thay đổi hàng ngày.

Kiến trúc WebSphere Portal

Page 6: Portal and BI Proposal - IBM Portal

Trang 5

WebSphere Portal là một giải pháp cổng thông tin toàn diện và thể hiện chuẩn cho kiến trúctheo yêu cầu. WebSphere Portal tích hợp công nghệ của IBM và các đối tác để đạt được vàđưa ra kiến trúc này. IBM cũng mở rộng các sản phẩm portal để cung cấp các ứng dụng đượccá nhân hóa cao và cảm ngữ cảnh mà có thể truy cập ảo từ bất kỳ thiết bị nào và bất kỳ lúc nào.

I.3. Các tính năng của WebSphere Portal V6

Các tính năng cơ bản của WebSphere Portal bao gồm cá nhân hóa, quản lý nội dung Web,quản lý tài liệu, và các chức năng quản lý sản xuất đi kèm với nền tảng cổng thông tin vữngchắc. Các tính năng mở rộng đưa them các tính năng làm việc cộng tác để cải thiện hiệu quảcủa portal.

Các tính năng của Portal Enable bao gồm:

Giao diện Portal có một nền HTML động mới, với tùy biến kéo thả, và menu bayđộng (click to action).

Công cụ WebSphere Portlet Factory Designer cho phép nhanh chóng xây dựng cácứng dụng phức hợp từ các hệ thống back-end của doanh nghiệp.

Các ứng dụng Portal có thể được lưu dưới dạng mẫu tạo điều kiện thuận lợi cho việctùy biến và triển khai Techcombank Portal

Cho phép soạn inline nội dung của portal để dễ dàng xem xét, phê duyệt và triển khailuồng công việc.

Người sử dụng Portal có thể soạn các form điện tử như là một phần của tiến trình kinhdoanh và lưu chúng trong kho lưu tài li ệu portal.

WebSphere Portal Document Manager tích h ợp với Microsoft® Windows® vàMicrosoft Office cho phép quản lý file dễ dàng và chia sẻ tài liệu một cách an toànnhất.

Việc quản trị dựa trên chính sách và cấu hình động đã có thể thực hiện được.

Việc cải tiến hiệu năng cho phép cải thiện việc dùng trang và hỗ trợ lên đến 40,000trang portal động.

Tính năng tùy biến theo cá nhân nâng cao cho phép sử dụng các luật ng ười dùng tựđịnh nghĩa để hiện hoặc giấu các trang hay các portlet một cách động.

Khả năng tìm kiếm được cải tiến với việc kết hợp sử dụng các search engine ngoại.Các lợi ích then chốt: Cải tiến hiệu quả hoạt động và năng suất lao động bằng việc kếtnối con người đến các thông tin cần thiết do vậy họ có thể thực hiện các tác vụ nhanhchóng và chính xác.

Rút ngắn thời gian triển khai ứng dụng và nội dung bằng các công cụ mới và việc sửdụng sáng tạo kiến trúc SOA (Service-Oriented Architecture) .

Giảm chi phí tổng thể của việc triển khai cổng thông tin với hiệu n ăng nhanh hơn vàviệc quản trị dễ dàng hơn

Đạt được sự phản hồi và sự tin tưởng từ lãnh đạo trong thị trường cổng thông tindoanh nghiệp.

Page 7: Portal and BI Proposal - IBM Portal

Trang 6

Các tính năng liên quan khác:

Sử dụng cơ chế cập nhật một lần (single sign on)

Hệ thống hỗ trợ chuẩn truyền thông bảo mật SSL.

Phải có các giải pháp chống tấn công DDOS khả dụng

Trình bày các kỹ thuật bảo mật, mã hóa, phòng chống các kiểu tấn công phổ biến

Cơ chế phân tải (load-balancing) và chịu lỗi (fail-over)

Có khả năng huỷ bỏ (undo) các thao tác đã thực hiện

Có nhật ký hệ thống (system log)

Yêu cầu bảo mật thông tin cá nhân

Yêu cầu chống spam trang web

Portal là một Website cung cấp người sử dụng một điểm truy cập đơn tới các nguồn lực Webbằng việc tập hợp các nguồn lực này vào trong một n ơi và bằng việc yêu cầu người dùng xácthực chỉ vào portal chứ không phải xác thực vào các porlet họ sẽ dùng. WebSphere Portal cóthể cung cấp nội dung Web đến các thiết bị không dây hỗ trợ WAP và các điện thoại I-Mode,và rất nhiều kiểu trình duyệt Web đa dạng.

Trong vai trò người quản trị hệ thống, người dùng có thể tùy biến WebSphere Portal để phùhợp với nhu cầu của tổ chức, cá nhân hay nhóm ng ười dùng. Người dùng có thể thay đổi giaodiện Portal cho phù hợp với các tiêu chuẩn của tổ chức và tùy biến nội dung của các trang chongười dùng và các nhóm người dùng cho phù hợp với các quy luật kinh doanh và các thôngtin người dùng. Người sử dụng, như các đối tác kinh doanh, khách hàng, hay nhân viên có th ểtùy biến hơn nữa các khung nhìn của họ đối với portal. Người sử dụng có thể đưa them cácporlets vào các trang và sắp xếp chúng theo muốn và điều khiển nền màu của porlet. Bằngviệc tập hợp các porlet vào một nơi như vậy và cho phép người dùng khả năng tùy biếndesktop của họ, WebSphere Portal cung cấp ng ười dùng phương tiện cho việc thực hiện côngviệc kinh doanh một cách hiệu quả với độ hài lòng cao.

Porlet là thành phần trung tâm của WebSphere Portal. Là một thành p hần Java tái sử dụngđược đặt trên các vùng được đinh nghĩa trên trang portal, porlet cung cấp việc truy cập đến rấtnhiều ứng dụng, dịch vụ, và nội dung Web. WebSphere Portal tập hợp một tập các porletchuẩn, bao gồm các porlets phục vụ cho việc hiển thị nội dung tổ chức, chuyển đổi XML, vàtruy cập các search engine và các trang Web. Nó cũng bao gồm các porlets phục vụ cho việctruy cập Lotus Notes®, Microsoft Exchange và trao đổi trực tuyến. Cũng có nhiều porletscung cấp bởi các third party như các porlets cho ERP và CRM. WebSphere Portal c ũng cungcấp một API cho phép các lập trình viên porlet có thể dùng để tạo các porlet tùy biến. Bộ sưutập các porlet cho WebSphere Portal phiên bản 6.0 có thể tìm được tại địa chỉhttp://catalog.lotus.com/wps/portal/p ortal

Các tính năng kĩ thuật chính của Websphere Portal Enable bao gồm:

Công cụ WebSphere Portlet Factory Designer có thể giúp nhanh chóng xây dựng cácứng dụng phức hợp từ các hệ thống cuối doanh nghiệp. Portlet Factory cho phép triểnkhai ứng dụng WebSphere Portal nhanh hơn, yêu c ầu kỹ năng phát triển thấp hơn sovới các công cụ khác, và giúp các tổ chức lớn và nhỏ tạo ra các giải pháp cổng thôngtin động mà có thể thay đổi dễ dàng nhằm giải quyết các điều kiện thị trường thay đổi.

Page 8: Portal and BI Proposal - IBM Portal

Trang 7

Các ứng dụng Portal có thể được lưu lại dưới dạng các mẫu tạo điều kiện thuận lợicho việc tùy biến, triển khai, và tái sử dụng bởi các cộng đồng người dùng khác nhau.WebSphere Portal cung cấp một môi trường SOA được cải thiện đáng kể thông quacác công cụ mới mạnh và các mẫu ứng dụng, cho phép việc tạo nhanh chóng các dịchvụ kinh doanh và ứung dụng làm t ăng quá trình triển khai ứng dụng và nội dung, tạonên một kiến trúc SOA sáng tạo.

Giao diện Portal bao gồm các nền HTML động, tùy biến kéo thả, và menu động baygiúp cải tiến năng suất lao động của người sử dụng. Điều này cho phép người sử dụngportal lựa chọn các thành phần ứng dụng họ cần từ một bảng porlet động bay do vậyhọ có thể hoàn thành các tác vụ nhanh h ơn.

Việc quản trị dựa trên chính sách giúp lập trình viên, các nhà tích hợp, quản trị hệthống và các đối tượng khác sử dụng tối ưu các chính sách tùy biến, thông qua một dảiđộng các phương thức, bao gồm API, XML và tính năng soạn thảo cá nhân hóa. Quảntrị hệ thống có thể hạn chế việc sử dụng các tài sản portal nhằ m duy trì các mức dịchvụ, và các chính sách có thể được thiết lập cho các trang cho trước, người sử dụng haynhóm người.

Bao gồm hiệu năng được cải tiến và xuyên trang, với hỗ trợ lên đến 40,000 trangportal động.

Tính năng cá nhân hóa nâng cao cho phép s ử dụng các các luật theo kiểu kinh doanhđể ẩn hay hiện các trang và các porlet động. Nó cho phép quản trị hệ thống áp dụngcác “luật cá nhân” đối với nội dung Web, các porlet và các trang portal, và sử dunghcác logic kinh doanh để cung cấp một kinh nghiệm động.

Việc tìm kiếm sử dụng các engine ngoại, một trung tâm tìm kiếm cải tiến, hoặc tìmkiếm API. Một sơ đồ trang Web cũng được cung cấp hiển thị cấu trúc phân cấp anninh của portal.

Khả năng tạo nhiều site portal trên cùng một nút WebSphere Portal . M ỗi một site cóURL riêng, khả năng nhìn và cảm nhận, các trang, người sử dụng và các nhóm, cơ chếtìm kiếm, và tất cả các site có thể chia sẻ chung cùng một phần mềm và phần cứng,làm giảm bớt vốn đầu tư, chi phí bảo trì và quản trị trong khi mở rộng giá t rị kinhdoanh của portal cho các cộng đồng mới.

Công nghệ Click-to-action (C2A) hỗ trợ việc trao đổi giữa các porlet, đảm bảo độchính xác của thông tin đưa ra và cung cấp thông tin theo nhu cầu.

Các dịch vụ tích hợp cho phép truy cập đến các dữ liệu doanh nghiệp các ứng dụng,cách nhập liệu mới và các dịch vụ Web.

Các dịch vụ trình diễn cho phép việc tùy biến các nền màn hình làm việc tính toán chophù hợp với vai trò và vị trí của mỗi cá nhân làm việc.

Quảng báo các porlet địa phương như là các dich vụ Web từ xa, và nhập vào các dịchvụ Web làm cho chúng sẵn sàng cho ng ười sử dụng portal thông qua các porlet.

Cải thiện tính năng IBM Workplace Web Content Management™, bao g ồm một trangchào mừng đối với những người mới, soạn nội dung Web inline, đơn giản hóa cácmẫu nội dụng, cải tiến tính năng tìm kiếm nội dung Web và các cải tiến khác.

Việc tích hợp WebSphere Portal Document Manager với các sản phẩm Microsoft®cho phép việc quản lý file tập trung và chia sẻ tài liệu rất an toàn trực tiếp từMicrosoft Windows và Microsoft Office. Thêm vào đó, do tính năng này h ỗ trợ

Page 9: Portal and BI Proposal - IBM Portal

Trang 8

Microsoft Office 97 và các phiên bản cao hơn, có thể tối thiểu hóa chi phí nâng cấp.

Tận dụng tốt được cơ chế luồng trong portal, WebSphere Portal Enable kết hợp giữacon người và các ứng dụng ở mức tiến trình – kết quả là con người trở nên năng suấthơn và các tiến trình được thực hiện nhanh hơn. Việc tổ chức giao diện Portal khôngchỉ theo vai trò mà còn bao gồm theo h ướng luồng công việc, nó thể hiện với ng ườidùng những tác vụ mà họ cần phải hoàn thành và tất cả những thông tin và ứng dụngcần thiết để hoàn thành tác vụ hay ra quyết định nhanh. Vậy thì kết quả thì sao? Ng ườita sẽ nhìn thấy những thông tin cần thiết chính trong ngữ cảnh công việc họ đang làm.

Việc lưu trữ tài liệu tập trung cho phép người dùng xem, soạn, thêm, xóa, và tìm kiếmtài liệu trong một thư mục phân cấp theo người dùng định nghĩa. Người dùng có khảnăng dễ dàng chia sẻ, xem, và tổ chức các files theo tất cả các loại từ tài liệu đến filetính toán (bảng tính) trong ngữ cảnh portal. Các tính năng cộng tác tích hợp, như gửitrực tiếp liên kết đến các tài liệu, các liên kết cá nhân, và tìm kiếm th ư mục, trợ giúpviệc phát triển thông tin và nâng cao n ăng suất trong một môi trường làm việc nhóm.

IBM Workplace Web Content Management giúp giảm thời gian triển khai và chi phíbảo trì bằng việc kết hợp việc tạo nội dung và quản lý vào tay của các chuyên gia nộidung cho việc “đưa lên một lần, quảng bá khắp nơi”. Nhân viên IT có thể đảm bảo,điều khiển truy nhập và các tiến trì nh phê duyệt được tập hợp lại một nơi sau đóchuyển giao việc tạo nội dung cho các chuyên gia chủ đề. Kết quả là nội dung trênportal chính xác hơn và có thể được cập nhật thường xuyên hơn với một chi phí thấphơn.

I.4. Quản trị nội dung Web (Webcontent Ma nagement System)

Websphere Portal cung cấp cấu phần CMS – Content Management System cho vi ệc quản lýnội dung thông tin của Công Portal (Web Content).

Các tính năng chính của phần quản trị nội dung Web – CMS – bao gồm:

Phân quyền người sử dụng và quản lý truy cập nội dung:

Có cơ chế phân quyền người dùng theo vai trò do phần mềm nền cung cấp.

Có định nghĩa sẵn một số vai trò đặc biệt như Cộng tác viên, Biên tập viên, Ngườiduyệt bài, Tổng biên tập... Các vai trò này có thể được định nghĩa riêng cho từngnhánh thông tin.

Thông tin trong CMS cần có các trạng thái, chẳng hạn nh ư “mới khởi tạo”, “chờduyệt”, đã xuất bản,... Số lượng các trạng thái này tuỳ thuộc kiểu thông tin chứ khôngđược quy định cứng.

CMS cần có cơ chế dòng công việc (workflow engine) cho phép kiểm soát truy cậptới từng nội dung đưa vào trạng thái của nội dung đó.

Tạo nội dung thông tin (thu thập, đưa thông tin vào hệ thống):

Cho phép tạo ra các kiểu nội dung khác nhau (nh ư Tài liệu, Tin tức, Liên kết, Sự kiện,...) hoàn toàn thông qua giao diện Web.

Có khả năng bóc tách nội dung của các văn bản kiểu Word, PDF, PostScript, Text,RichText... , nhờ đó cho phép tìm kiếm toàn văn (fulltext search) và hiển thị văn bảntrên giao diện Web.

Hỗ trợ các giao thức mạng HTTP, FTP, WebDAV, cho phép ng ười biên tập có thể sử

Page 10: Portal and BI Proposal - IBM Portal

Trang 9

dụng các công cụ thiết kế Web chuyên nghiệp nh ư Macromeđia Dreamweaver.

Có công cụ soạn thảo trực quan thuận tiện cho ng ười sử dụng, hỗ trợ các chức năngnhư chèn ảnh, chèn liên kết, định dạng, sao chép, cắt dán một các trực quan, k hôngđòi hỏi người dùng phải biết về HTML.

Công cụ soạn thảo cần có bộ gõ tiếng Việt và công cụ kiểm tra chính tả (tiếng Việt vàtiếng Anh) tích hợp.

Cung cấp hai giao diện tìm kiếm: Tìm kiếm đơn giản và Tìm kiếm nâng cao với khảnăng tìm kiếm trên các trường dữ liệu mô tả hoặc toàn văn của nội dung.

Có cơ chế cho phép người sử dụng huỷ bỏ (undo) các thao tác lỗi trong khi tạo nộidung thông tin.

Giao diện tạo nội dung thông tin phải có các công cụ hỗ trợ cho ng ười biên tập mộtcách tiện lợi nhất.

Hiệu đính và duyệt nội dung:

Quy trình hiệu đính và duyệt nội dung thông tin phải dựa trên c ơ chế phân quyền theovai trò và cơ chế workflow. Quy trình này có thể thay đổi linh hoạt tuỳ theo yêu cầusử dụng.

Tự động thông báo cho người có vai trò hiệu đính và duyệt nội dung danh sách nhữngthông tin đang ở trong trạng thái chờ duyệt mỗi khi họ đăng nhập hệ thống.

Người duyệt thông tin có thể hiệu đính lại nội dung, các thuộc tính và dữ liệu mô tả.

Sau khi đã hiệu đính, người duyệt thông tin có thể lựa chọn các thao tác sau:o Công bố nội dung: Cho phép xuất bản nội dung và đưa ra khai thác theo thời

gian có hiệu lực đã qui định.

o Trả về: Trả lại cho người biên tập để sửa đổi, đồng thời có thể bổ sung chúthích về lý do trả lại.

Lưu trữ nội dung

CMS phải cung cấp công cụ để chuyển đổi và xử lý dữ liệu từ bộ mã dựng sẵn (Pre -compound) sang bộ mã tổ hợp khi cần thiết.

Xuất bản nội dungCMS có cơ chế cho phép thiết lập thời gian bắt đầu có hiệu lực và thời gian hết hạn cho mỗinội dung được xuất bản.

Những nội dung sau khi đã hết hiệu lực phải được đưa vào lưu trữ và vẫn có thể đượckhai thác qua công cụ tìm kiếm.

Các nội dung sau khi xuất bản phải được công bố khi đến thời điểm bắt đầu có hiệulực.

I.5. Quản trị nội dung doanh nghiệp (Enterprise Content Management)

Websphere Portal cung cấp cấu phần Lotus Quickr cho việc quản lý các nội dung phi cấu trúc(Enterprise Content Management) như các t ệp tin tài liệu, hình ảnh, v.v. trong suốt cả vòngđời của tài liệu:

Page 11: Portal and BI Proposal - IBM Portal

Trang 10

Các tính năng chính của phần quản trị nội dung của Lotus Quickr bao gồm:

Cho phép quản lý các loại tệp dữ liệu văn bản, âm thanh, video (office, pdf, GIF,...) từquá trình tải liệu, đánh chỉ mục, truy cập và backup dữ liệu…

Cho phép quản lý và phân loại tài liệu cho từng bộ phận nghiệp vụ khác nhau

Cho phép quản lý các version của tài liệu, quản lý history của tài liệu

Cung cấp giao diện web, cho phép người sử dụng thao tác với tài liệu trực tiếp trênweb mà không cần tải về hoặc cài đặt công cụ gì khác trên máy người dùng

Cho phép quản lý và xét duyệt tài liệu theo một quy trình nghiệp vụ cụ thể

Phân quyền quản lý quyền truy cập thông tin v ăn bản, cấu hình cho phép ai đượcquyền truy cập, ai được quyền download…

Hỗ trợ tìm kiếm trên toàn văn bản này (full-text search), thông qua công c ụOmmiFind của Portal,

Có khả năng mở rộng, để quản lý toàn bộ vòng đời của tài liệu nhằmcải thiện hiệusuất và đảm bảo tuân thủ quy định trong các tác vụ liên quan đến tài liệu, như là pháthành, hết hiệu lực và duy trì tài liệu. Duy trì toàn bộ quá trình kiểm toán đáp ứng cácyêu cầu thể chế. Quản lý vòng đời sự kiện ở cấp độ phần mềm chứ không phải cấp độphần cứng để cung cấp các lựa chọn về chính sách và nền tảng thiết bị l ưu trữ.

Với tính năng quản trị nội dung toàn diện như ở trên, bao gồm quản lý nội dung dạng web,hồsơ tài liệu, bản ghi, biểu mẫu … Các yêu cầu quản lý v ăn bản tài liệu của Khách hàngđượcđáp ứng:

Lưu trữ toàn bộ các quy trình, quy chế, h ướng dẫn hoạt động (hiện đang lưu trongOutlook), các văn bản tài liệu mẫu (đơn xin nghỉ phép, đề nghị thanh toán, đề nghịgiải ngân, v.v)

Các thông báo, chỉ thị, quyết định của Ban lãnh đạo

I.6. Môi trường cộng tácLotus Quickr ® ™ - một cấu phần của Websphere Portal - là phần mềm cộng tác được xâydựng để cung cấp môi trường cộng tác cho người sử dụng với các đặc điểm sau:

Là nơi mà người sử dụng có thể cộng tác bằng cách sử dụng các v ăn bản, blog, wiki,nhiệm vụ, và feed.

Một trang "My Places" thông qua đó người dùng có thể xem và mở tất cả những n ơi(Places) mà họ có quyền truy cập

Khả năng tạo ra và tùy biến những nơi dễ dàng với mẫu, chủ đề, cho phép người dùngđể quản lý các tài liệu trên máy chủ thông qua IBM Lotus Notes ®, Lotus Sametime®, Microsoft ® Windows ® Explorer, và Windows ứng dụng văn phòng

Cung cấp các tính năng quản lý tài liệu, như kiểm tra và kiểm tra, dự thảo, phiên bản,quy trình làm việc, và kiểm soát truy cập

Cho phép mở rộng, tùy chỉnh theo nhu cầu nghiệp vụ

Các tính năng chính của Lotus Quikr cho môi trường cộng tác bao gồm:

Tính năng Web 2.0 cho phép nâng cao khả năng sử dụng: IBM đã kết hợp công nghệ

Page 12: Portal and BI Proposal - IBM Portal

Trang 11

Web 2.0 như AJAX (Asynchronous JavaScript và XML) vào Lotus Quickr đ ể cungcấp một giao diện Web hiệu suất cao, dễ dàng tùy chỉnh bởi ng ười dùng trung bình.Web 2.0 giao diện này bao gồm các tính năng Web phổ biến, chẳng hạn như các trìnhđơn nhấp chuột phải, kéo thả dễ dàng và tùy chọn, để giúp các tài liệu di chuyển trongvà ngoài không gian cộng tác. Lotus Quickr cung cấp khả n ăng:

o Xuất bản thông tin lên blog

o Sử dụng tích hợp công nghệ wiki để tạo nội dung

o Chỉ định các thẻ và permalinks để lưu trữ

Hỗ trợ cho các chuẩn mở, linh hoạt: Lotus Quickr tích hợp với Microsoft Office 2003và 2007, Microsoft Windows Explorer trên Windows XP và Windows Vista, LotusNotes 7 và 8 (hỗ trợ lên kế hoạch cho Lotus Notes 6,5), và Lotus Sametime 7,5 và 8.Lotus Quickr hỗ trợ Microsoft Internet Explorer, Firefox, Safari và các trình duyệt,cung cấp truy cập Web từ Windows, Linux, và máy tính để bàn Macintosh.

Mấu thiết kế sắn: Lotus Quickr bao gồm out -of-the-box templates, chẳng hạn như:quản lý dự án, kho lưu trữ hình ảnh, khảo sát năng động, và nhiều hơn nữa. Tất cả cácmẫu được tùy biến, cho phép người dùng thay đổi giao diện và thêm các thành phầnđược xây dựng trước một cách dễ dàng, chẳng hạn nh ư là một blog đội, lịch dự án,hoặc trang thông báo.

Cải tiến để giúp duy trì tính toàn vẹn của tài liệu chia sẻ: Khi các tài liệu được gửi từmột người dùng duy nhất một nhóm ý kiến phản hồi, theo dõi quá trình chỉnh sửa vàthay đổi theo email có thể không hiệu q uả và dễ bị lỗi. Tài liệu và ứng dụng các mẫucho phép người dùng chia sẻ ý tưởng khi họ hợp tác, theo dõi thay đổi khi chúng diễnra. Công nghệ wiki Lotus Quickr phần mềm cung cấp một tùy chọn trong dòng chỉnhsửa web cho phép một người sử dụng trở lại phiên bản trước đây của một trang.

Bắt đầu nhanh: Lotus Quickr làm cho nó dễ dàng với bất kỳ thành viên trong nhómnhờ việc cung cấp các hướng dẫn đơn giản về việc làm thế nào để bắt đầu và các trìnhthuật sĩ hướng dẫn cho người sử dụng. Lotus Quickr cũng có tính năng hữu ích pop-upnhắc nhở người sử dụng khi họ có thể chọn để đặt một tài liệu bên trong một n ơi chiasẻ hơn là gửi đính kèm.

Lotus Quickr cung cấp cho nhóm, cá nhân, và kinh doanh các mẫu để đáp ứng các nhu cầukhác nhau và cung cấp một ngôi nhà cho các dự án và nhiệm vụ của bạn. Từ thời điểm LotusQuickr được cài đặt và sử dụng, Khách hàng có một sân chơi mở để tạo ra Places từ các mẫuvà khám phá những khả năng. Các mẫu này bao gồm:

Custom: Bắt đầu với một khung trống và thêm các thành phần bạ n cần.

Thư viện: Tạo và chia sẻ tài liệu và ph ương tiện truyền thông ở một vị trí, tập trungtìm kiếm được dễ dàng. Đội ngũ cộng tác trên nội dung bằng cách thiết lập quy trìnhlàm việc và chu kỳ xem xét lại cho nội dung của bạn.

Địa điểm họp: Tổ chức và quản lý các buổi họp nhóm và thuyết trình chính thức. Mộtnơi được tạo từ mẫu này có chứa một th ư viện mà bạn có thể sử dụng để giữ tài liệuliên quan và tiện dụng một wiki có thể được sử dụng cho các biên bản họp.

Thư viện Place: Tạo và quản lý tài liệu v à phương tiện truyền thông cho một dự án cụthể tại một địa điểm, tập trung tìm kiếm được dễ dàng. Cộng tác với những ng ườikhác bằng cách thiết lập quy trình và chu kỳ xem xét lại nội dung nhóm của bạn. Tổchức thông tin, nhiệm vụ liên quan đến nội dung của bạn với các thông báo, nhiệm vụ

Page 13: Portal and BI Proposal - IBM Portal

Trang 12

dự án, và một danh sách liên lạc.

Team Blog: Tạo bài viết và ý kiến trong một blog để chia sẻ thông tin với các nhómdự án và đạt được giải pháp nhanh chóng.

Team Place: Một địa điểm trung tâm để tạo và quản lý tất cả các loại nội dung củanhóm. Sử dụng thư viện để tạo, quản lý và lưu trữ tài liệu, các tập tin media. Blog vớinhững người khác để chia sẻ thông tin trong nhóm. Sử dụng wiki để tạo và chỉnh sửanội dung trong trực tiếp.

Team Wiki: Nhanh chóng tạo và chỉnh sửa nội dung trong-phù hợp với wiki. Ngay lậptức công bố công việc của bạn với một nút bấm.

Page 14: Portal and BI Proposal - IBM Portal

Trang 13

B. Websphere Portal – ĐÁP ỨNG YÊU CẦU KỸ THUẬT

I. Bảo mật của WebSphere Portal

I.1. Quản lý người sử dụng

Cổng thông tin nội bộ Techcombank sẽ cho phép quản trị tập trun g thông tin định danh ngườidùng, các ủy nhiệm, và các cấp phép hệ thống. Thông tin về ng ười dùng bao gồm các thôngtin chung như tên và ID của người dùng, cộng với thông tin tham chiếu nh ư chủ đề quan tâmmới và ngôn ngữ tham chiếu.

Các tính năng cơ bản bao gồm:

Websphere Portal có thể tích hợp với bất kì hệ thống LDAP nào nh ư: Tivoli Director

Server, Active Directory.

Nhật kí hoạt động của người sử dụng cũng được hệ thống Websphere Portal lưu trữ lại

Có khả năng phân quyền theo người sử dụng, hoặc theo nhóm người sử dụng.

Việc quản trị người dùng và các nhóm có thể được thực hiện bởi chính người dùng

hoặc quản trị cổng. Portal có form để đăng ký người dùng mới cũng như các portlet

quản trị cho phép cập nhật thông tin ng ười dùng và nhóm người dùng. Đối với người

đăng ký hiện thời lần đầu tiên đăng ký phải được thực hiện qua các yêu cầu điện tử.

Server Cổng thông tin nội bộ Khách hàngsử dụng cơ chế đăng nhập dạng form, có

nghĩa là người dùng được đưa ra một form HTML yêu cầu nhập user ID và mật khẩu

cho để xác thực khi muốn truy cập vào Portal.

Sử dụng cơ chế đăng nhập một lần duy nhất (singe sign on) và dùng chung LDAP của

các hệ thống khác của Techcombank.

Xác định quyền: Để xác định được định danh người dùng, server Portal tư vấn chodanh sách điều khiển truy nhập lưu cục bộ để xác định các trang và các portlet màngười dùng có quyền truy cập. Portal áp đặt quyền truy nhập đến các thành phầnPortal, bao gồm các portlets, các trang, nơi, và các nhóm người dùng. Danh sáchquyền truy nhập được lưu trong cơ sở dữ liệu quản trị cuả Portal.

Gán quyền quản trị: Cho phép gán một số tác vụ quản trị nhất định đến người dùngportal khác. Những người dùng đó có thể đơn giản thêm các portlet quản trị vào cáctrang cá nhân của họ và sau đó thực hiện bất kỳ một tác vụ nào mà portlet đó đượcthiết kế để thực hiện.

I.2. Bảo mật thông tin

Portal thực hiên cơ chế Java Authentication và kiến trúc Authorization Service (JAAS). JAAScung cấp phương tiện cho việc xác thực chủ đề và cung cấp điều khiển truy nhập mịn (fine -grained access control). JAAS là một phần của mô hình an ninh Java chuẩn, cho phép các ứngdụng độc lập với các cơ chế xác thực và xác nhân quyền đang được sử dụng.

Page 15: Portal and BI Proposal - IBM Portal

Trang 14

Ngoài ra, các tính năng cơ bản của Websphere Portal liên quan đến bảo mật thông tin baogồm:

Sử dụng công nghệ bảo mật sẵn có của hệ điều hành và mạng

Bảo mật cơ sở dữ liệu: Dựa vào cơ chế, công nghệ bảo mật cơ sở dữ liệu.

Quản trị an ninh phân tán, có thể quản trị cả những ng ười sử dụng đang làm việc tại

các máy tính trên Internet, bên ngoài firewall

Bảo mật và xác thực các kết nối chia sẻ/ đồng bộ dữ liệu

SSL,

Phần mềm Websphere Portal hoạt động trên nền tảng server ứng dụng Websphere

Application Server (WAS), WAS h ỗ trợ các chuẩn chứng thực quốc tế cũng nh ư

import các thuật toán mã hóa để hỗ trợ việc chứng thực với các giao thức xác thực

(RSA, http, https…)

II. Khả năng tùy biến cao của WebSphere WebSphere Portal

Cá nhân hóa các dịch vụ là đặc trưng rất quan trọng của Portal. Trên c ơ sở các thông tin củatừng khách hàng cụ thể, nhà cung cấp có thể tạo ra c ác dịch vụ mang tính định hướng cá nhân,phù hợp với yêu cầu, sở thích của từng khách hàng riêng biệt của mình. Thông qua đó, cácnhà cung cấp có khả năng tăng cường được mối quan hệ với khách hàng, duy trì được sự tínnhiệm của khách hàng đối với nhà cung cấp.

Cá nhân hóa các dịch vụ được tiến hành thông qua dữ liệu thông tin cá nhân về khách hàng.Dữ liệu này chứa các thông tin mang tính cá nhân nh ư nghề nghiệp, thói quen, sở thích củakhách hàng,… Từ những thông tin cá nhân này, các nhà cung cấp sẽ có kh ả năng giới hạn cácthông tin và các dịch vụ mà khách hàng thực sự quan tâm và muốn có, tránh việc cung cấp cácthông tin và dịch vụ không cần thiết.

Các portlet có khả năng cá nhân hoá trên một trang của portal (thêm/bớt, dịch chuyển,hiển thị/không hiển thị các portlet…)

Cho phép cá nhân hoá hình thức các trang (thông qua các style)

Phân quyền rõ ràng: toàn bộ quyền, ẩn - hiển thị, chỉ xem (view-only)

Khả năng tự động tuỳ biến đối với người dùng, nhóm người dùng khác nhau (có nhiềutrang chủ ngầm định cho các nhóm khác nhau)

III. Khả năng mở rộng, phát triển tiếp, với WebSphere Portal

Nhanh chóng tạo ra các giải pháp kinh doanh n ăng động.Hầu như tất cả các công ty đều cần các giải pháp tùy chỉnh thỏa mãn các nhu cầu của nhữngngành nghề kinh doanh cụ thể của họ. Những giải pháp này thường được đưa ra bởi nhữngngười hoạch định công việc, họ biết những gì họ cần nh ưng lại không đủ khả năng xây dựngmột giải pháp hiệu chỉnh phù hợp với nhu cầu. Để đáp ứng các nhu cầu này họ chuyển việcxây dựng các giải pháp này cho các lập trình viên hoặc bộ phận CNTT trong công ty. Một số

Page 16: Portal and BI Proposal - IBM Portal

Trang 15

khác thì thuê các nhà thầu hoặc các đơn vị bên ngoài để xây dựng giải pháp cho họ. Khôngmay, quá trình này luôn dẫn đến tình trạng tắc nghẽn tại một n ơi duy nhất trong công ty là bộphận CNTT.

Mọi bộ phận CNTT trong các doanh nghiệp đều chịu những hạn chế về nguồn lực nh ưkinh phí và máy chủ, nhưng quan trọng hơn đó là chuyên môn và thời gian. Thậm chí khinhững người ra quyết định chọn giải pháp thuê ngoài thì giải pháp mà nhà thầu phát triển đềuphải quay lại bộ phận CNTT trong công ty để phê chuẩn, triển khai và bảo trì.

Quy trình chung này dẫn đến sự ùn tắc những nhu cầu không được thỏa mãn ngàycàng tăng trong bộ phận CNTT. Hơn nữa người dùng trong doanh nghiệp và ng ười ra quyếtđịnh sẽ càng thất vọng và không thỏa mãn với bộ phận CNTT của công ty.

Thật không may, hai hậu quả này đều dẫn đến sự suy giảm năng suất, và do vậy doanhnghiệp đánh mất cơ hội kinh doanh.

Một phạm vi mới trong WebSphere Portal nhắm đến việc giải quyết vấn đề tắc nghẽnthường gặp phải trong các công ty là các Phức hợp. Đây là các giải pháp được hình thànhbằng cách sử dụng các thành phần và công cụ sẵn có trong SharePoint và từ đó tạo ra các giảipháp kinh doanh mà không c ần tới nhóm CNTT trong doanh nghiệp để chỉnh sửa cũng nhưtriển khai mã nguồn. Các phức hợp trong SharePoint tiếp thêm sức mạnh cho ng ười dùngtrong doanh nghiệp và người ra quyết định bằng cách tạo ra những đòn bẩy đối với các quytrình và dữ liệu đã có sẵn để tạo ra những giải pháp năng động và hấp dẫn một cách nhanhchóng mà không cần chỉnh sửa mã nguồn. Bằng cách trao quyền cho ng ười dùng trong doanhnghiệp và những người ra quyết định, các phức hợp đẩy mạn và cho phép sự đổi mới cũngnhư cải thiện năng suất cùng với sự thỏa mãn trong công ty của bộ phận CNTT đó.

Một lợi ích quan trọng khác của cách tiếp cận tối thiểu mã nguồn này là nó h ướng sựtập trung của các tài nguyên CNTT nhiều h ơn vào việc ưu tiên sự sáng tạo và tăng lợi nhuậncủa việc đầu tư những ứng dụng hiện giờ. Lợi ích mà nhóm CNTT trong doanh nghiệp thuđược từ các giải pháp sẵn có này là việc bảo trì dễ h ơn, ít cần quản lý hơn và cũng cho phépnhà quả trị có thể triển khai và bảo trì một c ơ sở hạ tầng có thể dự tính trước để trợ giúp cáccomposite đó

IV. Tích hợp với hệ thống ECM - Quản lý quy trình cho khách hàng

Khách hàngđã triển khai hệ thống FileNet ECM của IBM cho việc quản lý nội dung và quytrình nghiệp vụ. Do đó, Khách hàngmong muốn khai thác hệ thống FileNet ECM để quản lýtoàn bộ nội dung, tài liệu cần chia sẻ giữa các đối tượng người sử dụng của hệ thống Intranet.

Giải pháp đề xuất:

Về bản chất, hệ thống Filenet ECM sẽ được sử dụng để lưu trữ nội dung (Enterprise Content)phục vụ cho việc chia sẻ, khai thác, hợp tác (collaboration) nội dung của hệ thống.

Trong giải pháp Websphere Portal đề xuất cho Khách hàng, cấu phần quản lý việc hợp tác,chia sẻ và khai thác nội dung (collaboration management) là Lotus Quickr. Đây là cấu phầnđược cung cấp kèm theo bản Portal Enable, và được tích hợp vào Websphere Portal. Lotusquickr có thể kết nối với nhiều hệ thống quản lý nội dung của IBM nh ư: Filenet ECM, hệthống quản lý nội dung đi kèm với Quickr, DB2 Content Manager,

Lotus Quickr cung cấp bộ adapter kết nối với Filenet, qua đó thực hiện việc thao tác file trêngiao diện Portal và lưu trữ file trên FileNet. Lotus Quickr cũng có thành phần Content

Page 17: Portal and BI Proposal - IBM Portal

Trang 16

Integrator cho phép migrate các files lưu tr ữ trên Public Folder vào hệ thống nội dung củaQuickr.

Việc tích hợp với hệ thống ECM -FileNet được thực hiện bằng module Lotus Quickr nh ư sau:

Từ Lotus Quickr phiên bản 8.1.1 trở lên, sử dụng các bộ kết nối có sẵn (connector) hỗ

trợ chuẩn ECM để kết nối với FileNet.

Trong FileNet, bật chức năng dịch vụ hỗ trợ kết nối Quickr qua các hàm API publish

cho Quickr.

Khi đó việc truy cập FileNet sẽ đồng nhất từ Quickr, cả về phương diện dữ liệu lẫnchức năng giao diện sử dụng cũng như đăng nhập một lần.

Page 18: Portal and BI Proposal - IBM Portal

Trang 17

C. KIẾN TRÚC CỔNG THÔNG TIN

Mẫu thiết kế sau đây là gợi ý của chúng tôi cho các việc triển khai SharePoint Servertại Khách hàng, với giả thiết về quy mô như sau:

1. Số lượng người sử dụng tối đa trên toàn hệ thống: 2000 cán bộ2. Số lượng người sử dụng đồng thời: 300 người.3. Thời gian tập trung sử dụng: 8h – 18h4. Số lượng văn bản lưu trữ: 20000, dung lượng văn bản: 40GB5. Giả thiết rằng 3% trong số người dùng truy cập vào hệ thống tại cùng một thời điểm

và một người dùng thường yêu cầu 36 đối tượng trong một giờ.6. Đảm bảo nếu một máy chủ web hoặc một Máy chủ SQL hỏng, người dung vẫn có

thể truy cập vào giải pháp7. Việc chỉ mục nội dung WebSphere Portal có thể thực hiện ngoài các giờ cao điểm,

nghĩa là khi không còn ai khác truy c ập, hoặc khi có dưới 250 GB nội dung chạytrong WebSphere Portal.

Số lượng Server dự kiến sẽ là:

2 Web Front End and Query Search Server

- Memory - 8,192 MB RAM- Disk (DAS) - 4 Disk- System Drive (System Drive) - 4 Disk (146GB 10K SAS 2.5 DP HDD) RAID10- 2 Processor - Intel Quad Core 2.93GHz / 8MB Cache

1 Index Search Server

- Memory - 8,192 MB RAM- Disk (DAS) - 2 Disk- System Drive (System Drive) - 2 Disk (146GB 10K SAS 2.5 DP HDD) RAID10- 2 Processor - Intel Quad Core 2.93GHz / 8MB Cache

1 Application Server

- Memory - 8,192 MB RAM- Disk (DAS) - 2 Disk- System Drive (System Drive) - 2 Disk (72GB 10k SAS 2.5 HP DP) RAID10- 4 Processor - Intel 6 - Core 2.67GHz / 16MB Cache

2 SQL Server

- Memory - 8,192 MB RAM- Disk (DAS) - 4 Disk- System Drive (System Drive) - 4 Disk (146GB 10K SAS 2.5 DP HDD) RAID10- 2 Processor - Intel Quad Core 2.93GHz / 8MB Cache

Page 19: Portal and BI Proposal - IBM Portal

Trang 18

Các giả định khác:

Input Fields ValuesBusiness Profile

Business Profile EnterpriseUsage Data

Total number of potential users (subscribers) that could accessthis system? 2000

What is the user concurrency percentage on a typical day? 30%Peak number of user requests per user per hour? 90 per hour

Solution ComponentPortal site operations as a percentage of total system use? 50%Search operations as a percentage of total system use? 15%Team Services operations as a percentage of total system use? 35%Estimate of the typical degree of stored content modification Low

Usage CharacteristicsIs heavy or frequent indexing of content sources anticipated? NoIs a high availability solution required? YesSpecified percentage of WebSphere Portal server maximumrecommended capacity 100%

Number of dedicated application servers to configure 1Type of dedicated application servers Hexa-core, 4-socketRequired data store size 100 GBMaximum disk fill factor 80%Index catalog as a percentage of data store size 20%Include space for on-disk backups? Yes

Solution Architecture

Platform preference Rack Mount ServerSolution

Platform CPU preferences IntelConfigure a virtualized (Hyper -V) solution? No

Database and Operating System preference SQL Server 2008 onWindows Server 2008

Storage ArchitectureStorage Architecture SAN

Lưu ý: Nếu các giả thiết trên chưa phản ánh đúng nhu cầu hệ thống của Khách hàng,các công việc khảo sát, thiết kế chi tiết cần phải được tiến hành lại để đảm bảo tính chính xácvà khả năng mở rộng của hệ thống trong tương lai.

Page 20: Portal and BI Proposal - IBM Portal

Trang 19

Phụ lục D: Cognos BI

Business Intelligent (BI) là quy trình cho phép kết xuất thông tin từ nhiều nguồn dữ liệu khácnhau nhằm phục vụ công tác quản lý và đưa ra các quyết định quan trọng trong các doanhnghiệp và tổ chức. Các hệ thống BI th ường bao gồm việc xử lý ba quy trình c ơ bản:

Hợp nhất dữ liệu từ nhiều nguồn .

Khám phá, khai thác dữ liệu.

Chia sẻ dữ liệu với các bên liên quan

1.1. Cognos Business Intelligence

Cognos Business Intelligence là cung cấp hệ thống báo cáo cho phép Khách hàng khai thácdữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau và phân tích/sử dụng các dữ liệu đó thành các nguồn thôngtin có ý nghĩa nhằm hỗ trợ việc ra quyết định một cách chính xác và hiệu quả.

Congos là giải pháp BI dẫn đầu thế giới cho những ứng dụng tạo bản báo cáo, dự báo, cácphân tích giả lập và quản lý hiệu năng của doanh nghiệp (balance scorecard, simulation andForecasting). Ngoài ra, Cognos BI còn giúp cho khách hàng l ập những kế hoạch chiến lược,hiểu và quản lý được nguồn tài chính và quản lý được các hoạt động kinh doanh của doanhnghiệp.

Cognos sẽ giúp Khách hàng trả lời những câu hỏi chính trong hệ thống doanh nghiệp củamình như là:

Chúng ta đang làm việc như thế nào?

Tại sao chúng ta lại đạt hiểu quả hay không hiệu quả theo kế hoạch đã vạch ra?

Chúng ta nên có kế hoạch gì?

Và điều này sẽ giúp cho Khách hàngthấu hiểu những hoạt động đang diễn ra trong công tácquản lý của Khách hàng. Công tác quản lý có hiệu quả không? Cần phải có sự điều chỉnh nhưthế nào trong việc quản lý?

Page 21: Portal and BI Proposal - IBM Portal

Trang 20

Mỗi câu hỏi trên đã có sẳn những chức năng trong phần mềm Cognos: “How are we doing?” – được thể hiện qua những bản báo cáo Dashboards và

Scorecards

“Why?” – được thể hiện qua phần phân tích của Cognos - Analatics

“What should we be doing?” – được thể hiện qua phần Planning, Budgeting and

Forecasting

Cognos 8 là một sản phẩm quản lý doanh nghiệp thông mi nh (BI) duy nhất cung cấp toàn bộcác chức năng BI trong một cấu trúc đơn nhất trên web và tạo sự dể dàng cho ng ười sử dụng.Những chức năng của bộ phần mềm này được chia ra theo từng modular bao gồm báo cáonhiều chiều, phân tích, quản lý các sự kiện và k ết nối các dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau.Người dùng dể dàng sử dụng các chức n ăng này trên trang Web mà không c ần phải cài đặttrên từng máy đơn riêng lẻ. Ngoài những tiện lợi trên, người dùng còn có thể sử dụng chứcnăng truy xuất những bản báo cáo trên thiết bị di động (mobile) thông qua chức năng Cognos8 Go!

Dưới đây là mô hình kiến trúc của Congos 8: tất cả các chức n ăng cần thiết cho BI được thểhiện trong một kiến trúc hiện đại và đơn nhất:

Page 22: Portal and BI Proposal - IBM Portal

Trang 21

1.2. Công cụ OLAP của Cognos BI

Cognos BI cung cấp nền tảng và công cụ cho các ứng dung Business Intelligent, với khả n ănghỗ trợ mạnh mẽ quá trình thiết kế, xây dựng vào thực thi các ứng dụng OLAP nhằm đem lạihiệu quả tốt hơn cho các ứng dụng phân tích và tạo lập báo cáo.

Với khả năng hỗ trợ OLAP có trong Cognos BI thì người dùng có thể khai thác dữ liệu trêncơ sở:

Xác định truy vấn, các chiều căn bản (Regular Dimensions), các chiều độ đo (MeasureDimensions , các phân cấp (Hierarchies) cũng như cá thuộc tính (Attributes) của các

Page 23: Portal and BI Proposal - IBM Portal

Trang 22

khối dữ liệu đa chiều.

Hỗ trợ đa phân cấp.

Định nghĩa các thuộc tính của các chiều trong khối dữ liệu.

Tập hợp các miền sự kiện

Mô hình Star-Schemas và Cross-Star Reporting

Với những tính năng mạnh mẽ của mình Cognos BI đem lại cho người dùng hiệu quả tối ưutrong công việc bởi khả năng linh hoạt trong thiết kế và xây dựng mô hình cho các chiều haycác quan hệ trong quá trình xây dựng những khối dữ liệu đa chiều.

Với Cognos, Tất cả trong một môi tr ường BI duy nhất. Điều nay đem lại cho người cũng khảnăng sử dụng tối đa tài nguyên họ có trên cơ sở:

Khai thác những các thể hiện khác nhau của dữ liệu theo cách thể hiện từ phía nghiệp

Page 24: Portal and BI Proposal - IBM Portal

Trang 23

vụ

Khả năng trực quan hóa thông tin mạnh mẽ với khả n ăng tương tác với người dùng dễ

dàng và thân thiện

Mộ mô hình đặc tả dữ liệu cho tất cả, người dùng, ngôn ngữ, các hàm, các tính n ăng

hay khả năng chuyên biệt của BI.

1.3. Tại sao lại là Cognos BI?

Các nhà phân tích công nghiệp, các chuyên gia, và khách hàng công nhận tính v ượt trội củaCognos về:

Business intelligence. Scorecarding. Enterprise Planning. Corporate Performance Management.

Tầm nhìn Công nghiệp:

Cognos được Gartner đánh giá ở vị trí hàng đầu cho cả Bộ CPM và Bộ Doanh nghiệpKinh doanh thông minh.

Cognos là "'Choice Editor " về Performance Management bởi các biên tập viên củaIntelligent Enterprise (IE) của tạp chí. Trong tháng 3 năm 2005, Cognos cũng đượcđặt tên vào danh sách của tạp chí của 12 Hầu hết các công ty ảnh h ưởng cho năm thứtư liên tiếp.

Cognos BI là nhà cung cấp BI có tên trong B2 "2005 100" danh sách các công ty sángtạo hàng đầu của tạp chí Business 2.0.

Cognos đã được xếp hạng bởi Forrester Research là đi đầu trong các báo cáo phântích, báo cáo doanh nghiệp, báo cáo kinh doanh, và nền tảng báo cáo hợp nhất.

Cognos có tên trong số các công ty đứng đầu về BI của META Group, Công cụ vànền tảng BI METAspectrum.

Sản phẩm sáng tạo

Cognos BI là sự lựa chọn của biên tập Tạp chí Network Computing, nằm trong topcác công cụ BI hàng đầu cho biểu đồ báo cáo và ad-hoc báo cáo, phân phối và trìnhbày báo cáo OLAP.

Cognos ReportNet thắng Codie 2005, giải thưởng cho các doanh nghiệp thông minhnhất hoặc kiến thức quản lý Giải pháp.

Cognos PowerPlay, của nằm trong top các sản phẩm OLAP bán chạy nhất, kiếm đượchơn 1 tỷ USD doanh số bán hàng tích lũy và chiến thắng thông minh D oanh nghiệpReaders 'Choice Award cho các công c ụ phân tích đa chiều.

Nghiên cứu độc lập cho thấy tác động tích cực của Cognos BI dựa trên kinh nghiệmcủa các tổ chức đã có thực tiễn sử dụng Cognos BI.

Cognos Scorecarding có xác nhận bởi Balanced Scorecard của Readers 'Choice

Page 25: Portal and BI Proposal - IBM Portal

Trang 24

Award cho giải pháp Giám sát Kinh doanh tốt nhất.

Cognos Enterprise Planning có s ự tăng trưởn ấn tượng, với tăng 100 phần trăm doanhsố bán hàng, quý hơn quý.

Cognos BI Series thắng 2.004 DM đã nhận Giải thưởng 2004 DM Review Readershipcho giải pháp BI tốt nhất

1.4. Các chức năng của Cognos BI

Báo cáoLập mọi kiểu báo cáo – kinh doanh, sản xuất, bảng điều khiển và truy vấn đột xuất

- Một môi trường soạn thảo duy nhất, mang tính đáp ứng cho đầy đủ báo cáo các loại

- Lập các báo cáo kình doanh có quản lý, các báo cáo sản xuất, bảng điều khiển và truy

vấn đột xuất

- Báo cáo theo tất cả các hệ điều hành, OLAP và nguồn dữ liệu liên hệ

- Xuất bản báo cáo trong mọi định dạng mong muốn: E-mail, HTML, PDF, MS Excel,

CSV và XML

- Giảm tải cho IT và giảm thời gian trễ khi lập báo cáo nhờ định dạng kiểu kéo thả và

người dùng tự phục vụ

- Có sẵn khả năng hỗ trợ lập báo cáo theo chiều sâu và chiều rộng

- Hỗ trợ font chữ unicode, đáp ứng các nhu cầu lập báo cáo đã ngôn ngữ. Lập báo cáo

một lần và triển khai trên mọi ngôn ngữ.

- Tỉnh khả mở đã được minh chứng tới hàng trăm ngàn người sử dụng.

Phân tíchKhám phá và phân tích thông tin, b ất kể từ OLAP hay các nguồn dữ liệu quan hệ theo chiều

- Khám phá và phân tích khối lượng lớn dữ liệu với thời gian đáp ứng nhanh và khả

đoán

- Phân tích mọi dữ liệu, sử dụng OLAP hay các nguồn dữ liệu quan hệ theo chiều

- Thực hiện phân tích so sánh sâu về hiệu n ăng kinh doanh theo nhiều chiều (thời gian,

sản phẩm, khách hàng v.v.)

- Phân tích các nhóm dữ liệu lớn, phức tạp với một giao diện ng ười dùng kéo thả, dễ sử

dụng, dùng bảng pivot và lọc

Page 26: Portal and BI Proposal - IBM Portal

Trang 25

Lập bảng điểm phân tíchLiên kết các sáng kiến và dự án với chiến l ược bằng các chỉ số và bản đồ chiến lược

- Liên kết các dự án với chiến lược bằng các tiêu chí và bản đồ chiến lược

- Đánh giá nhanh hiệu năng theo mục tiêu

- Bảo đảm trách nhiệm liên đới bằng cách liên kết các tiêu chí với chủ sở hữu

- Hiểu rõ các xu hướng hiệu năng với truy nhập trực tiếp tới các báo cáo và phân tích

- Khả năng Theo dõi dự án sẵn sàng để quản lý các hoạt động sửa chữa

- Sử dụng các dữ liệu tiêu chí để thực hiện quy hoạch doanh nghiệp của bạn để tích

hợp quản lý hiệu năng

Dashboards [bảng điều khiển]Cung cấp bảng điều khiển trên nền web để lấy dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau. Cung cấp

hình ảnh tức thời của doanh nghiệp.

- Cung cấp thông tin từ nhiều nguồn khác nhau trong một báo cáo hình họa đơn nhất

- Cung cấp hình ảnh tức thời về hiệu năng của doanh nghiệp

- Rút ngắn thời gian ra quyết định với các báo cáo hiệu năng đa đối tượng, bản đồ, sơ

đồ, bảng điểm so sánh, danh sách và phân tíc h OLAP tương tác

- Tạo các trung tâm thông tin được cá nhân hóa để giám sát hiệu năng.

- Hỗ trợ các phương pháp quản lý như Six Sigma

Quản lý Sự kiện Doanh nghiệpQuản lý Sự kiện không chỉ đơn thuần là chức năng thông báo cơ bản được cung cấp trong các

sản phẩm khác để tự động hóa quá trình ra quyết định, đưa ra các quy trình nghiệp vụ và tích

hợp với các giải pháp quản lý quy trình nghiệp vụ.

- Tự động hóa việc phát hiện và quản lý những sự kiện quan trọng của doanh nghiệp

- Giám sát các hệ thống điều hành để phát hiện các sự kiện của quy trình nghiệp vụ

- Thiết lập cảnh báo và cung cấp những thông tin quan trọng theo thời gian cho những

người ra quyết định tại các phòng ban và những địa điểm khác nhau.

- Giảm thời gian chuẩn bị hành động và cho phép giải quyết vấn đề trên cơ sở thực tế

- Quản lý sự kiện trong cả vòng đời cho tới khi chúng được giải quyết.