Upload
others
View
6
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------------o0o--------------
PHẠM VĂN QUANG
PHÁT TRIỂN THỦY ĐIỆN VỪA VÀ NHỎ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
HÀ NỘI - 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------------o0o--------------
PHẠM VĂN QUANG
PHÁT TRIỂN THỦY ĐIỆN VỪA VÀ NHỎ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 60 34 04 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN: TS. NGUYỄN THỊ BÍCH NHƢ
XÁC NHẬN CỦA XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
TS. Nguyễn Thị Bích Nhƣ PGS.TS. Phạm Văn Dũng
HÀ NỘI - 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và chƣa bao giờ sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin
cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã đƣợc cảm
ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
LỜI CẢM ƠN
Trƣớc hết với tất cả sự biết ơn sâu sắc nhất, tôi xin cảm ơn TS. Nguyễn
Thị Bích Nhƣ, cô đã hƣớng dẫn và giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin gửi tới các thầy giáo, cô giáo trƣờng Đại học Kinh tế- Đại học
Quốc gia Hà Nội và các thầy giáo, cô giáo khoa Kin tế chính trị đã tham gia quá
trình giảng dạy trong khóa học vừa qua lời cảm ơn chân thành nhất.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới tác giả của các tài liệu đã sử dụng trong quá
trình giảng dạy của nhà trƣờng, sách báo, tài liệu, các trang Web, Internet mà
tôi đã sử dụng trong quá trình học vừa qua.
Tôi xin chân thành cảm ơn các bạn học viên lớp Thạc sỹ Quản lý kinh tế
Khoá 2012, Lớp QH-2012 E.CH (QLKT), đã đồng hành cùng tôi suốt trong
quá trình học lớp Thạc sỹ vừa qua.
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................................. i
MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 71
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN THỦY ĐIỆN
VÙA VÀ NHỎ .......................................................................................................... 76
1.1. Tổng quan về thủy điện vừa và nhỏ ................................................................... 76
1.1.1. Khái niệm về thủy điện ................................................................................... 76
1.1.2. Vai trò, lợi ích của thủy điện vừa và nhỏ ........................................................ 76
1.2. Nội dung quản lý và phát triển thủy điện vừa và nhỏError! Bookmark not
defined.
1.2.1. Công tác lập quy hoạch và quản lý quy hoạchError! Bookmark not defined.
1.2.2. Công tác kêu gọi, thu hút đầu tƣ ..................... Error! Bookmark not defined.
1.2.3. Công tác quản lý đầu tƣ xây dựng dự án thủy điệnError! Bookmark not
defined.
1.2.4. Công tác vận hành, khai thác công trình thủy điệnError! Bookmark not
defined.
1.2.5. Công tác kiểm tra, giám sát thủy điện ............ Error! Bookmark not defined.
1.3. Những yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển thủy điện vừa và nhỏ .................. Error!
Bookmark not defined.
1.3.1. Các yếu tố về vị trí địa lý ................................ Error! Bookmark not defined.
1.3.2. Các yếu tố về điều kiện tự nhiên..................... Error! Bookmark not defined.
1.3.3. Các yếu tố về kỹ thuật .................................... Error! Bookmark not defined.
1.3.4. Các yếu tố về nguồn lực tài chính .................. Error! Bookmark not defined.
1.3.5. Các yếu tố về khoa học - công nghệ ............... Error! Bookmark not defined.
1.3.6. Các yếu tố về môi trƣờng thể chế ................... Error! Bookmark not defined.
1.4. Kinh nghiệm phát triển thủy điện vừa và nhỏ của một số tỉnh và khu vực trong
nƣớc ........................................................................... Error! Bookmark not defined.
1.4.1. Kinh nghiệm của một số tỉnh và khu vực trong nƣớcError! Bookmark not
defined.
1.4.2. Một số bài học rút ra cho việc phát triển thủy điện vừa và nhỏ ............. Error!
Bookmark not defined.
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........... Error! Bookmark not defined.
2.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu, tài liệu ............... Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu sơ cấp .............. Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu thứ cấp ............ Error! Bookmark not defined.
2.1.3. Phƣơng pháp thu thập tài liệu ......................... Error! Bookmark not defined.
2.2. Phƣơng pháp xử lý và phân tích ......................... Error! Bookmark not defined.
2.2.1. Phƣơng pháp thống kê mô tả .......................... Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Phƣơng pháp phân tích và tổng hợp ............... Error! Bookmark not defined.
2.2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu .................... Error! Bookmark not defined.
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THỦY ĐIỆN VỪA VÀ NHỎ TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG ................................... Error! Bookmark not defined.
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Hà Giang ảnh hƣởng đến phát triển
thủy điện vừa và nhỏ ................................................. Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Điều kiện tự nhiên của tỉnh Hà Giang ............ Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh Hà Giang . Error! Bookmark not defined.
3.2. Thực trạng phát triển thủy điện vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Hà Giang ... Error!
Bookmark not defined.
3.2.1. Khái quát về tiềm năng, lợi thế và khó khăn, thách thức trong việc phát triển
thủy điện vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Hà Giang ..... Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Tình hình quản lý và phát triển thủy điện vừa và nhỏError! Bookmark not
defined.
3.2.3. Đánh giá sự phát triển thủy điện vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Hà Giang trong
những năm vừa qua ................................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc: .............................. Error! Bookmark not defined.
3.2.3.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân: ..... Error! Bookmark not defined.
Chƣơng 4. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỦY ĐIỆN VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH HÀ GIANG ........................................... Error! Bookmark not defined.
4.1. Phƣơng hƣớng phát triển thủy điện vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Hà Giang
................................................................................... Error! Bookmark not defined.
4.2. Giải pháp phát triển thủy điện vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Hà Giang ..... Error!
Bookmark not defined.
4.2.1. Các giải pháp về quy hoạch ............................ Error! Bookmark not defined.
4.2.2. Các giải pháp về kêu gọi, thu hút đầu tƣ ........ Error! Bookmark not defined.
4.2.3. Các giải pháp về quản lý đầu tƣ xây dựng ...... Error! Bookmark not defined.
4.2.4. Các giải pháp về quản lý vận hành, khai thác. Error! Bookmark not defined.
4.2.5. Các giải pháp về kiểm tra, giám sát thủy điện Error! Bookmark not defined.
4.2.6. Một số giải pháp khác ..................................... Error! Bookmark not defined.
4.3. Kiến nghị ............................................................ Error! Bookmark not defined.
4.3.1. Kiến nghị với Chính phủ và các Bộ ngành liên quanError! Bookmark not
defined.
4.3.2. Kiến nghị với địa phƣơng ............................... Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN ............................................................... Error! Bookmark not defined.
Phụ lục 1Error! Bookmark not defined.. Danh mục các thủy điện vừa và nhỏ
đƣợc quy hoạch trên địa bàn tỉnh Hà Giang ............. Error! Bookmark not defined.
Phụ lục 2Error! Bookmark not defined.. Danh mục các dự án thủy điện vừa và
nhỏ đã và đang thu hút đầu tƣ trên địa bàn tỉnh Hà GiangError! Bookmark not
defined.
i
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Danh mục các thủy điện vừa và nhỏ đƣợc quy hoạch trên địa bàn
tỉnh Lai Châu ................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 1.2. Quy hoạch thủy điện vừa và nhỏ các tỉnh đã đƣợc phê duyệt . Error!
Bookmark not defined.
Biểu 1.3. Cơ cấu nguồn điện theo tổng công suất đƣợc quy hoạch ......... Error!
Bookmark not defined.
Bảng 3.1. Các đặc trƣng hình thái lƣu vực sông địa phận tỉnh Hà GiangError!
Bookmark not defined.
Biểu 3.2. Biểu đồ tăng trƣởng về quy mô đầu tƣError! Bookmark not
defined.
Biểu 3.3. Biểu đồ tăng trƣởng về sản lƣợng điệnError! Bookmark not
defined.
Biểu 3.4. Biểu đồ tăng trƣởng về doanh thu bán điệnError! Bookmark not
defined.
Biểu 3.5. Biểu đồ tăng trƣởng về vốn đầu tƣ .. Error! Bookmark not defined.
Biểu 3.6. Biểu đồ tăng trƣởng về thu nộp vào ngân sách nhà nƣớc ........ Error!
Bookmark not defined.
71
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Việc đầu tƣ phát triển các dự án thủy điện lớn, nhỏ khác nhau đã và đang
góp phần quan trọng trong việc đảm bảo an ninh năng lƣợng, phục vụ phát triển
kinh tế - xã hội của nhiều địa phƣơng trong cả nƣớc. Riêng trong năm 2012, các
nhà máy thủy điện đã đóng góp tới 48,26% công suất và 43,9% điện lƣợng
(khoảng 53 tỷ kWh) cho hệ thống điện. Đây là nguồn năng lƣợng sạch, có khả
năng tái tạo, giá thành rẻ hơn các nguồn điện khác. Việc đầu tƣ phát triển các dự án
thủy điện cũng đã đóng góp tích cực trong việc tạo nguồn nƣớc cho sản xuất và
sinh hoạt, các hồ thủy điện chiếm 86% tổng dung tích của các hồ chứa trong cả
nƣớc.
Ƣu thế của thủy điện nói chung và thủy điện vừa và nhỏ nói riêng so với các
loại hình nhà máy điện khác là có khả năng tái tạo và giá thành rẻ hơn. Do vậy,
thủy điện vừa và nhỏ ngày càng trở nên phổ biến và mang lại đa lợi ích về kinh tế -
xã hội - môi trƣờng. Do đặc điểm địa hình các tỉnh miền núi và trung du nƣớc ta có
nhiều sông suối nên rất phù hợp cho phát triển thủy điện vừa và nhỏ, đó không chỉ
tạo cơ hội kinh doanh cho nhà đầu tƣ, thu nhập cho ngƣời dân địa phƣơng mà còn
góp phần đáp ứng nguồn năng lƣợng đang thiếu hụt cho cả nƣớc. Thủy điện vừa và
nhỏ có sức cạnh tranh so với các nguồn năng lƣợng khác do có giá thành hợp lý,
chi phí nhân công thấp bởi các nhà máy này đƣợc tự động hóa cao và có ít ngƣời
làm việc tại chỗ khi vận hành thông thƣờng. Ngoài ra, các hồ chứa của các nhà
máy thủy điện có thể trở thành điểm thu hút khách du lịch. Đặc biệt, các nhà máy
thủy điện không phải chịu cảnh tăng giá cũng nhƣ phải nhập nhiên liệu nhƣ các
nhà máy nhiệt điện.
Hà Giang là một tỉnh thuộc khu vực trung du miền núi phía Bắc nƣớc ta,
đƣợc thiên nhiên ƣu đãi với hệ thống sông suối dày đặc và quần thể núi non hùng
vĩ, có độ dốc lớn, địa hình hiểm trở, khá phức tạp, có độ cao trung bình từ 800m
đến 1.600m so với mực nƣớc biển, cá biệt có những ngọn núi cao trên 2.000m nằm
ở phía Tây của tỉnh; đây là tiềm năng, lợi thế rất lớn của địa phƣơng để phát triển
72
thủy điện vừa và nhỏ, nhất là trong bối cảnh toàn tỉnh không có nhà máy thủy điện
lớn nào đƣợc quy hoạch.
Nắm bắt những lợi thế về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên … UBND tỉnh Hà
Giang đã chỉ đạo các ngành chức năng tổ chức lập và phê duyệt quy hoạch phát
triển thủy điện vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh theo các giai đoạn. Sau khi quy hoạch
đƣợc phê duyệt, các địa phƣơng và các ban ngành của tỉnh đã tập trung hỗ trợ các
doanh nghiệp, thu hút đầu tƣ để phát triển hệ thống thủy điện vừa và nhỏ. Trong
những năm qua nhiều dự án thủy điện vừa và nhỏ đã đƣợc tỉnh cấp phép đầu tƣ xây
dựng, các dự án sau khi triển khai đầu tƣ xây dựng hoàn thành đã đi vào vận hành
và khai thác sử dụng, ngoài việc tạo ra sản lƣợng điện góp phần chủ động nguồn
năng lƣợng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, mỗi năm còn đóng góp hàng trăm tỷ
đồng cho ngân sách nhà nƣớc, đồng thời tạo công ăn việc làm cho hàng trăm ngƣời
lao động tại địa phƣơng. Việc đầu tƣ xây dựng các hồ chứa thủy điện cũng sẽ góp
phần quan trọng trong việc trữ và điều hòa nƣớc cho các nhu cầu khác, đặc biệt là
vào mùa khô khi nguồn nƣớc cạn kiệt.
Để có thể phát huy tối đa tiền năng và thế mạnh của tỉnh, phát triển thủy
điện vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh theo hƣớng bền vững, đóng góp nhiều hơn nữa
vào quá trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Hà Giang, có tác động tích cực đối
với môi trƣờng và xã hội trong những năm tiếp theo thì việc quản lý quy hoạch,
thu hút đầu tƣ, quản lý đầu tƣ các dự án thủy điện; đặc biệt để công tác vận hành,
khai thác các nhà máy thủy điện đƣợc an toàn, bền vững, cân đối với các lợi ích …
đòi hỏi trong công tác quản lý phải đổi mới, phải có những giải pháp đồng bộ, hiệu
quả, phù hợp với tình hình thực tế ở địa phƣơng. Để nghiên cứu đầy đủ hơn cả về
mặt lý luận và tổng kết thực tiễn, tôi lựa chọn đề tài “Phát triển thủy điện vừa và
nhỏ trên địa bàn tỉnh Hà Giang” làm đề tài nghiên cứu luận văn nhằm góp phần
thiết thực triển khai chiến lƣợc phát triển công nghiệp năng lƣợng, tạo động lực
thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng, nhất là trong quá trình công
nghiệp hoá và hội nhập kinh tế quốc tế.
73
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Liên quan đến vấn đề thủy điện, đã có nhiều chuyên đề, đề tài nghiên cứu
dƣới các góc độ, các chuyên ngành khác nhau. Tuy nhiên, các chuyên đề, đề tài
nghiên cứu này chủ yếu nghiên cứu cụ thể về tính chất kỹ thuật của thiết bị thủy
điện, công tác quản lý chất lƣợng, quản lý đầu tƣ xây dựng của một dự án thủy
điện và không phải là hoạt động quản lý kinh tế thủy điện vừa và nhỏ. Trong lĩnh
vực phát triển và quản lý thủy điện vừa và nhỏ cũng đã có một số báo cáo chuyên
ngành nhƣ Báo cáo của Tổng Cục năng lƣợng – Bộ Công Thƣơng, “Đánh giá tình
hình khai thác sử dụng tài nguyên trong thủy điện ở Việt Nam” (Báo cáo tổng hợp
dự án nghiên cứu của Bộ TNMT, 2005); Các báo cáo định kỳ của Bộ Công
Thƣơng và Tập đoàn Điện lực về tình hình quản lý các nhà máy thủy điện ...
Tuy nhiên, các chuyên đề, báo cáo riêng lẻ này chƣa hệ thống hoá đƣợc toàn
bộ các công tác quản lý quy hoạch, hoạt động thu hút của các địa phƣơng, khu vực
có thế mạnh về phát triển thủy điện vừa và nhỏ nói chung và trên địa bàn tỉnh Hà
Giang nói riêng trong một khoảng thời gian dài vừa qua. Vì vậy, có thể khẳng định
đây là đề tài đầu tiên nghiên cứu một cách hệ thống và tƣơng đối đầy đủ về thực
trạng, các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cƣờng công tác quản lý và phát triển thủy
điện vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Tại sao cần tăng cƣờng công tác quản lý quy hoạch và nâng cao hiệu quả
thu hút đầu tƣ để phát triển thủy điện vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Hà Giang ?
- Tỉnh Hà Giang làm thế nào để có thế phát triển thủy điện vừa và nhỏ theo
hƣớng bền vững?
4. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
4.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu bao trùm của luận văn là trên cơ sở nghiên cứu, đánh giá thực trạng
công tác quản lý quy hoạch, chính sách thu hút đầu tƣ các thủy điện vừa và nhỏ
trên địa bàn tỉnh Hà Giang trong những năm vừa qua, đề tài sẽ đƣa ra các giải pháp
74
và một số kiến nghị nhằm tăng cƣờng công tác quản lý quy hoạch và nâng cao hiệu
quả thu hút đầu tƣ, góp phần phát triển theo hƣớng bền vững các thủy điện vừa và
nhỏ trong những năm tiếp theo; nhất là trong bối cảnh nguồn nƣớc đang dần cạn
kiệt, môi trƣờng bị ô nhiễm, ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu toàn cầu và một số sự
cố về thủy điện đã xảy ra trong thời gian vừa qua.
4.2. Nhiệm vụ cụ thể
Để thực hiện mục tiêu chung, đề tài có các nhiệm vụ cụ thể sau đây:
- Hệ thống hóa những cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển thủy điện vừa
và nhỏ; vai trò và lợi ích của việc phát triển các nhà máy thủy điện này đối với việc
phát triển kinh tế - xã hội.
- Phân tích, đánh giá thực trạng việc phát triển các thủy điện vừa và nhỏ trên
địa bàn tỉnh, từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm cũng nhƣ những tồn tại và
nguyên nhân.
- Đề ra các giải pháp và kiến nghị về cơ chế, chính sách, các công cụ quản lý
kinh tế phù hợp nhằm tăng cƣờng công tác quản lý quy hoạch và nâng cao hiệu quả
thu hút đầu tƣ các thủy điện vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Hà Giang. Cùng với một
số giải pháp về quản lý đầu tƣ xây dựng, về khoa học -công nghệ, về môi trƣờng,
về vận hành khai thác ... sẽ góp phần phát triển thủy điện vừa và nhỏ trên địa bàn
tỉnh Hà Giang theo hƣớng bền vững.
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
5.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là quá trình phát triển thủy điện vừa và
nhỏ, trong đó đặc biệt chú trọng đến công tác quản lý quy hoạch và hoạt động thu
hút đầu tƣ vào lĩnh vực thủy điện trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
5.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về thời gian: Từ năm 2008 đến nay.
- Về không gian: Trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
- Về nội dung nghiên cứu:
+ Những nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển thủy điện vừa và nhỏ.
75
+ Thực trạng phát triển thủy điện vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Hà Giang
trong những năm vừa qua.
+ Những giải pháp về quản lý quy hoạch và thu hút đầu tƣ nhằm phát triển
thủy điện vừa và nhỏ tỉnh Hà Giang trong những năm tiếp theo.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Mục lục, Phụ lục và Danh mục tài liệu tham
khảo; Kết cấu luận văn gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển thủy điện vừa và nhỏ.
Chƣơng 2. Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3. Thực trạng phát triển thủy điện vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Hà
Giang.
Chƣơng 4. Giải pháp phát triển thủy điện vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Hà
Giang.
76
Chƣơng 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN THỦY
ĐIỆN VỪA VÀ NHỎ
1.1. Tổng quan về thủy điện vừa và nhỏ
1.1.1. Khái niệm về thủy điện
- Thuỷ điện là nguồn điện có đƣợc từ năng lƣợng nƣớc. Đa số năng lƣợng
thuỷ điện có đƣợc từ thế năng của nƣớc đƣợc tích tại các đập nƣớc làm quay
một tuốc bin nƣớc và máy phát điện. Kiểu ít đƣợc biết đến hơn là sử dụng năng
lƣợng động lực của nƣớc hay các nguồn nƣớc không bị tích bằng các đập nƣớc
nhƣ năng lƣợng thuỷ triều. Thuỷ điện là nguồn năng lƣợng có thể hồi phục.
Nguồn: [Bách khoa toàn thư Việt Nam]
Thủy điện vừa và nhỏ là các thủy điện đƣợc xây dựng trên lƣu vực các sông
suối nhằm tận dụng sức nƣớc ở đây. Phân loại thuỷ điện vừa và nhỏ là một khái
niệm tƣơng đối, tùy theo điều kiện từng nƣớc. Ở nƣớc ta, phân loại thuỷ điện đƣợc
quy định theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam (TCXDVN số 285 - 2002), theo đó
nhà máy thuỷ điện vừa và nhỏ có cấp công trình là cấp IV, cấp III và một phần cấp
II.
+ Từ 200 kW - 5.000 kW là công trình cấp IV.
+ Từ 5.000 kW - 50.000 kW là công trình cấp III.
+ Từ 50.000 kW - 100.000 kW là một phần công trình cấp II.
Theo tổ chức thuỷ điện nhỏ của Liên hiệp quốc (Small Hydropower
UNIDO), thuỷ điện nhỏ có công suất từ 200 kW - 10.000 kW, thuỷ điện vừa có
công suất từ 10.000 kW - 100.000 kW, dƣới 200 kW là mini hydropower.
- Phát triển thuỷ điện vừa và nhỏ là một lợi thế về kinh tế của tỉnh nhằm tăng
doanh thu hàng năm, mặt khác năng lƣợng điện phát triển tạo điều kiện cho các
ngành kinh tế khác trong tỉnh phát triển hơn.
1.1.2. Vai trò, lợi ích của thủy điện vừa và nhỏ
1.1.2.1. Thúc đẩy các khả năng kinh tế:
77
Thông thƣờng các công trình thuỷ điện có vốn đầu tƣ lớn, thời gian xây
dựng kéo dài, song hiệu quả cao và tuổi thọ đến 100 năm hoặc lâu hơn nữa. Về lâu
dài mà nói thì không có công nghệ năng lƣợng nào rẻ bằng thuỷ điện. Các chi phí
vận hành và bảo dƣỡng hàng năm là rất thấp so với vốn đầu tƣ và thấp hơn nhiều
so với các nhà máy điện khác.
Các dự án nhỏ và phân tán sẽ đóng vai trò quan trọng trong chƣơng trình
điện khí hoá nông thôn, miền núi trên khắp thế giới.
Khai phóng tiềm năng thủy điện sẽ mang lại nguồn lợi lớn cho địa phƣơng
và cả nƣớc. Thông qua việc phát triển thủy điện, kết cấu hạ tầng khu vực cũng sẽ
đƣợc đầu tƣ xây dựng đồng bộ và hiện đại với tốc độ rất nhanh.
1.1.2.2. Bảo tồn và phát triển các hệ sinh thái:
Thuỷ điện sử dụng năng lƣợng của dòng nƣớc để phát điện mà không làm
cạn kiệt các nguồn tài nguyên thiên nhiên, cũng không làm biến đổi các đặc tính
của nƣớc sau khi chảy qua tuabin.
Sau khi các hồ chứa thủy điện vừa và nhỏ đƣa vào tích nƣớc và vận hành, độ
ẩm trong đất sẽ đƣợc cải thiện, vi khí hậu trong vùng cũng sẽ mát mẻ hơn, đặc biệt
là vùng xung quanh những công trình tạo mặt thoáng lớn.
Việc xây dựng các hồ chứa thủy điện vừa và nhỏ sẽ làm tăng độ ẩm của đất,
không khí, giúp cho thảm thực vật trên cạn trong vùng phát triển hơn. Sau khi quy
hoạch nếu diện tích đất rừng đƣợc mở rộng và đƣợc khoanh nuôi, bảo vệ thì các
loài động vật trên cạn sẽ ít bị đe dọa và có thể phát triển tốt hơn.
1.1.2.3. Linh hoạt:
Trong cung cấp điện năng, thủy điện là nguồn cung ứng linh hoạt, bởi khả
năng điều chỉnh công suất. Nhờ công suất phủ đỉnh của thủy điện, có thể tối ƣu hóa
biểu đồ phụ tải chạy nền bởi các nguồn kém linh hoạt hơn (nhƣ các nhà máy nhiệt
điện hoặc điện hạt nhân).
Nhà máy thủy điện tích năng làm việc nhƣ acquy, trữ khổng lồ bằng cách
tích và xả năng lƣợng theo nhu cầu hệ thống điện.
78
Một ƣu điểm của thủy điện là có thể khởi động và phát đến công suất tối đa
chỉ trong vòng vài phút, trong khi nhiệt điện (trừ tuốc bin khí - gas turbine) phải
mất vài giờ hay nhiều hơn trong trƣờng hợp điện nguyên tử. Do đó, thủy điện
thƣờng dùng để đáp ứng phần đỉnh là phần có yêu cầu cao về tính linh hoạt mang
tải.
1.1.2.4. Vận hành hiệu quả:
Nguyên tắc vận hành một nhà máy thủy điện với mục tiêu tối đa hóa lƣợng
điện phát ra, đƣợc thể hiện trong ba tiêu chuẩn: thứ nhất là giữ mực nƣớc hồ càng
cao càng tốt để tối đa hóa thế năng của nƣớc; thứ hai là duy trì lƣợng nƣớc chạy
máy càng nhiều càng tốt, hay nói cách khác là giảm thiểu lƣợng nƣớc xả thừa; cuối
cùng là chạy tuốc bin ở điểm có năng suất cao nhất.
Trong một thị trƣờng mua bán điện tự do với giá điện theo thị trƣờng, có thể
thay đổi từng giờ thì bài toán vận hành hiệu quả nhà máy thủy điện trở thành tối đa
hóa lợi nhuận từ bán điện chứ không phải tối đa hóa lƣợng điện phát ra. Cộng thêm
yếu tố bất định từ dự báo giá điện, bài toán tối ƣu vận hành nhà máy hay hệ thống
thủy điện càng trở nên phức tạp hơn. Dự báo dài hạn lƣợng nƣớc vào hồ, do đó trở
nên cần thiết để có thể sử dụng tài nguyên nƣớc một cách hiệu quả nhất cũng nhƣ
giảm thiểu những tác động xấu khi hạn hán hay lũ lụt.
1.1.2.5. Tương đối sạch:
So với nhiệt điện, thủy điện cung cấp một nguồn năng lƣợng sạch, hầu nhƣ
không phát khí thải gây hiệu ứng nhà kính.
1.1.2.6. Góp phần vào phát triển bền vững:
Về khía cạnh bền vững, thuỷ năng có tiềm năng rất lớn về bảo tồn hệ sinh
thái, cải thiện khả năng kinh tế và tăng cƣờng sự công bằng xã hội.
1.1.2.7. Giảm phát thải khí nhà kính:
Bằng cách sử dụng nguồn nƣớc thay vì các loại nhiên liệu hoá thạch (đặc
biệt là than), thuỷ điện giảm bớt ô nhiễm môi trƣờng, giảm bớt các trận mƣa axít,
giảm axit hoá đất và các hệ thống thủy sinh. Thuỷ điện thải ra rất ít khí hiệu ứng
79
nhà kính so với các phƣơng án phát điện quy mô lớn khác, do vậy làm giảm sự
nóng lên của trái đất.
Lƣợng khí nhà kính mà thuỷ điện thải ra nhỏ hơn 10 lần so với các nhà máy
tuabin khí chu trình hỗn hợp và nhỏ hơn 25 lần so với các nhà máy nhiệt điện than.
Nếu tiềm năng thuỷ năng thực tế còn lại mà đƣợc sử dụng thay cho các nhà máy
nhiệt điện đốt nhiên liệu hoá thạch thì hằng năm còn có thể tránh đƣợc 7 tỷ tấn khí
thải. Điều này tƣơng đƣơng với việc mỗi năm tránh đƣợc một phần ba các chất khí
do con ngƣời thải ra hiện nay hoặc ba lần các khí thải của xe hơi trên hành tinh.
1.1.2.8. Sử dụng nước đa mục tiêu:
Thuỷ điện không tiêu thụ lƣợng nƣớc đã dùng để phát điện mà xả lại nguồn
nƣớc quan trọng này để sử dụng vào những việc khác.
Hơn nữa, các dự án thuỷ điện còn sử dụng nƣớc đa mục tiêu. Trên thực tế,
hầu hết các đập và hồ chứa đều có nhiều chức năng nhƣ: cung cấp nƣớc cho sản
xuất lƣơng thực, có thể cải thiện các điều kiện nuôi trông thủy sản và vận tải thủy.
Tuy nhiên, lợi ích cục bộ của một nhà máy thủy điện đôi lúc mâu thuẫn với
chức năng căn bản của một hồ chứa. Ví dụ, trong mùa khô hạn, nhà máy có thể
quyết định ngƣng phát điện trong một thời gian nào đó (nghĩa là không xả nƣớc về
hạ lƣu) vì nhiều lý do khác nhau. Tƣơng tự trong mùa lũ, nhà máy có thể giữ mực
nƣớc hồ cao (để tăng công suất phát điện) do đó làm giảm khả năng điều tiết lũ của
hồ chứa.
1.1.2.9. Vai trò năng lượng của thủy điện:
Hiện nay, thủy điện là nguồn năng lƣợng chính đáp ứng nhu cầu điện quốc
gia. Đến nay, các công trình thuỷ điện đã khai thác đƣợc khoảng hơn 4.000 MW,
chiếm hơn 40% tổng công suất lắp máy của toàn hệ thống điện quốc gia. Lƣợng
nƣớc sử dụng để phát điện từ dung tích hữu ích của các hồ chứa thuỷ điện khoảng
hơn 14 tỷ m3.
Theo Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2011 - 2020, có xét
tới năm 2030, Việt Nam tiếp tục ƣu tiên phát triển các nguồn thủy điện, đƣa tổng
công suất các nguồn thủy điện từ 14.000 MW hiện nay lên 21.300 MW vào năm
80
2020. Trong giai đoạn sau đó, tỷ trọng, khi tiềm năng thủy điện đã cơ bản đƣợc sử
dụng, thì tỷ trọng thủy điện sẽ giảm xuống.
1.1.2.10. Góp phần phát triển cơ sở hạ tầng:
Ngoài ra, thu nhập nhờ bán điện còn cho phép tài trợ cho các nhu cầu hạ
tầng cơ sở cơ bản khác, cũng nhƣ để xoá đói giảm nghèo cho những ngƣời dân bị
ảnh hƣởng bởi việc xây dựng thuỷ điện và cộng đồng dân cƣ nói chung.
1.1.2.11. Cải thiện công bằng xã hội:
Thuỷ điện có tiềm năng rất lớn trong việc cải thiện công bằng xã hội, trong
suốt thời gian dự án đƣợc triển khai và quản lý theo cách thức đẩy mạnh sự công
bằng giữa các thế hệ hiện tại và tƣơng lai, giữa các cộng đồng bản địa và trong khu
vực, giữa các nhóm bị thiệt hại và toàn xã hội nói chung.
Do chi phí đầu tƣ ban đầu cao cho các nhà máy thủy điện đã đƣợc các thế hệ
hiện tại trang trải, nên các thế hệ tƣơng lai sẽ nhận đƣợc nguồn điện trong thời gian
dài với chi phí bảo trì rất thấp.
Doanh thu của các nhà máy thủy điện thƣờng “gánh thêm” phần chí phí cho
các ngành sử dụng nƣớc khác nhƣ: nƣớc sinh hoạt, tƣới và chống lũ, do vậy nó trở
thành công cụ để chia sẻ nguồn tài nguyên chung một cách công bằng.
Các dự án thuỷ điện còn có thể là một công cụ để thúc đẩy sự công bằng
giữa các nhóm ngƣời bị thiệt hại và toàn xã hội nói chung, khi thực hiện cả những
chƣơng trình di dân và tái định cƣ đƣợc quản lý tốt dẫn đến một sự chia sẻ lợi
nhuận để bảo đảm rằng những ngƣời bị thiệt hại sẽ có cuộc sống tốt hơn sau khi dự
án hoàn thành so với trƣớc kia.
81
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Thị Phƣơng Anh, 2006. Lợi ích của các nhà máy thuỷ điện vừa và
nhỏ tỉnh Lào Cai trong bối cảnh biến đổi khí hậu ở Việt Nam, Chuyên đề tốt
nghiệp.
2. Ban cán sự đảng UBND tỉnh Hà Giang, 2015. Báo cáo số 15-BC/BCSĐ
ngày 15/01/2015 về Tình hình thực hiện các dự án thủy điện trên địa bàn tỉnh Hà
Giang.
3. Bộ Công nghiệp, 2006. Quyết định số 30/2006/QĐ-BCN ngày 31 tháng 8
năm 2006 của Bộ Công nghiệp Quy định về quản lý đầu tư xây dựng các dự án
điện độc lập.
4. Bộ Công nghiệp, 2006. Quyết định số 30/2006/QĐ-BCN ngày 31 tháng 8
năm 2006 của Bộ Công nghiệp Quy định về quản lý đầu tư xây dựng các dự án
điện độc lập.
5. Bộ Công Thƣơng, 2010. Thông tư số 34/2010/TT-BCT ngày 07 tháng 10
năm 2010 của Bộ Công Thương Quy định về quản lý an toàn đập của công trình
thủy điện.
6. Bộ Công Thƣơng, 2012. Thông tư số 43/2012/TT-BCT ngày 27 tháng 12
năm 2012 của Bộ Công Thương Quy định về quản lý quy hoạch, đầu tư xây dựng
dự án thủy điện và vận hành khai thác công trình thủy điện.
7. Bộ Xây dựng, 2002. Quyết định số 26/2002/QĐ-BXD ngày 28 tháng 8 năm
2002 của Bộ Xây dựng về Ban hành TCXD Việt Nam - TCXD VN 285:2002 "Công
trình thuỷ lợi - Các quy định chủ yếu về thiết kế".
8. Bộ Công Thƣơng, 2013. Báo cáo số 3567/BCT-TCNL ngày 24/4/2013 về
việc kết quả rà soát quy hoạch, đầu tư xây dựng và vận hành các dự án thủy điện
trên cả nước.
9. Cục thống kê Hà Giang, 2014. Niêm giám thống kê năm 2013.
10. Đại hội Đảng bộ tỉnh Hà Giang lần thứ XV, 2010. Văn kiện Đại hội Đảng
bộ tỉnh Hà Giang lần thứ XV.
82
11. Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang, 2012. Nghị quyết số 71/NQ-HĐND
ngày 12/12/2012 về Phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Hà
Giang đến năm 2020.
12. Quốc hội Khóa XI, 2004. Luật Điện lực số 28/2004/QH11 ngày 03 tháng
12 năm 2004.
13. Quốc hội Khóa XI, 2005. Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29 tháng
11 năm 2005.
14. Sở Công Thƣơng tỉnh Lai Châu, 2014. Báo cáo số 184/BC-SCT ngày
27/3/2014 về Tình hình thực hiện quy định pháp luật của Chủ đầu tư các nhà máy
thủy điện trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
15. Sở Công Thƣơng tỉnh Hà Giang, 2014. Báo cáo số 83/BC-SCT ngày
15/6/2014 về Công tác quy hoạch thủy điện và tình hình thực hiện đầu tư các dự
án thủy điện trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
16. Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Hà Giang, 2015. Báo cáo số 36/BC-SKHĐT
ngày 04/02/2015 về Đánh giá tiềm năng, thế mạnh và dự báo khả năng phát triển
trong các lĩnh vực sản xuất - kinh tế của tỉnh giai đoạn 2015 - 2020.
17. Thủ tƣớng Chính phủ, 2007. Quyết định số 1855/QĐ-TTg ngày
27/12/2007 về Phê duyệt chiến lược phát triển năng lượng tái tạo quốc gia của
Việt Nam đến năm 2020 tầm nhìn 2050.
18. Thủ tƣớng Chính phủ, 2011. Quyết định số 1208/QĐ-TTg ngày 21/7/2011
về Phê duyệt qui hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2011-2020 có xét
đến năm 2030.
19. Tỉnh ủy Hà Giang, 2013. Báo cáo số 334-BC/TU ngày 07/8/2013 về Kết
quả 2 năm rưỡi triển khai thực hiện Nghị Quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ
XI và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XV.
20. Tỉnh ủy Hà Giang, 2014. Báo cáo số 475-BC/TU ngày 23/9/2014 về Báo
cáo sơ kết Chương trình phát triển công nghiệp thủy điện, khai khoáng và chế biến
trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
83
21. Tỉnh ủy Hà Giang, 2014. Báo cáo số 527-BC/TU ngày 12/11/2014 về Kết
quả thực hiện đổi mới về cơ chế, chính sách, môi trường đầu tư phát triển theo
Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XV, nhiệm kỳ 2010 - 2015.
22. UBND tỉnh Hà Giang, 2012. Quyết định số 14021/QĐ-UBND ngày
17/7/2012 về Phê duyệt Đề án phát triển sản xuất công nghiệp có thế mạnh và hiệu
quả của tỉnh Hà Giang đến năm 2015.
23. UBND tỉnh Hà Giang, 2008. Quyết định số 2737/QĐ-UBND ngày 22
tháng 8 năm 2008 về Phê duyệt Quy hoạch thủy điện vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh
Hà Giang giai đoạn 2, Giai đoạn 2006 - 2010 có xét đến năm 2015).
24. UBND tỉnh Hà Giang, 2014. Báo cáo số 391/BC-UBND ngày 22/12/2014
về Công tác chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Thường trực UBND tỉnh và tình
hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2014, phương hướng,
nhiệm vụ trọng tâm năm 2015.