42
1 Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục UBND TỈNH KHÁNH HÒA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TẬP HUẤN TỰ ĐÁNH GIÁ CƠ SỞ GIÁO DỤC

Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục

  • Upload
    asabi

  • View
    136

  • Download
    2

Embed Size (px)

DESCRIPTION

UBND TỈNH KHÁNH HÒA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. TẬP HUẤN TỰ ĐÁNH GIÁ CƠ SỞ GIÁO DỤC. Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục. Tập huấn Tự đánh giá cơ sở giáo dục phổ thông năm học 2010 - 2011. PHẦN THỨ NHẤT QUI TRÌNH TỰ ĐÁNH GIÁ. Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục. - PowerPoint PPT Presentation

Citation preview

Page 1: Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục

1Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục

UBND TỈNH KHÁNH HÒASỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TẬP HUẤNTỰ ĐÁNH GIÁ

CƠ SỞ GIÁO DỤC

Page 2: Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục

2

PHẦN THỨ NHẤTQUI TRÌNH TỰ ĐÁNH GIÁ

Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục

Tập huấn Tự đánh giá cơ sở giáo dục phổ thôngnăm học 2010 - 2011

Page 3: Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục

3

Qui trình tự đánh giá bao gồm tất cả 07 bước sau:

1. Thành lập Hội đồng tự đánh giá;

2. Xác định mục đích, phạm vi tự đánh giá;

3. Xây dựng kế hoạch tự đánh giá;

4. Thu thập, xử lý và phân tích các thông tin, minh chứng;

Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục

Tập huấn Tự đánh giá cơ sở giáo dục phổ thôngnăm học 2010 - 2011

Page 4: Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục

4

Qui trình tự đánh giá bao gồm tất cả 07 bước sau:

5. Đánh giá mức độ đạt được theo từng tiêu chí;

6. Viết báo cáo tự đánh giá;

7. Công bố báo cáo tự đánh giá.

Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục

Tập huấn Tự đánh giá cơ sở giáo dục phổ thôngnăm học 2010 - 2011

Page 5: Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục

5

Tập huấn Tự đánh giá cơ sở giáo dục phổ thôngnăm học 2010 - 2011

1. Thành lập Hội đồng Tự đánh giáa. Người ra Quyết định thành lập: Thủ trưởng đơn vị;

• Chú ý hình thức trình bày văn bản hành chính;• Xem xét mẫu Quyết định thành lập Hội đồng Tự

đánh giá.

b. Số lượng và thành phần Hội đồng Tự đánh giá:• Hội đồng có ít nhất 07 thành viên;• Chủ tịch: Thủ trưởng đơn vị;• Phó Chủ tịch: Phó Thủ trưởng đơn vị;• Thư ký và các thành viên khác.

Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục

Page 6: Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục

6

Tập huấn Tự đánh giá cơ sở giáo dục phổ thôngnăm học 2010 - 2011

2. Mục đích, phạm vi tự đánh giáa. Mục đích:

Không ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng để đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;

Để đăng ký kiểm định chất lượng giáo dục;b. Phạm vi: bao quát toàn bộ các hoạt động giáo

dục của nhà trường theo từng tiêu chí trong tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục

Page 7: Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục

7

Tập huấn Tự đánh giá cơ sở giáo dục phổ thôngnăm học 2010 - 2011

3. Xây dựng kế hoạch Tự đánh giáa. Mục đích và phạm vi tự đánh giá;

b. Phân công nhiệm vụ cho từng thành viên;

c. Dự kiến các nguồn lực và thời điểm cần huy động;

d. Xác định công cụ đánh giá;

e. Dự kiến các thông tin và minh chứng cần thu thập cho từng tiêu chí;

f. Xác định thời gian biểu cho từng hoạt động.

Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục

Page 8: Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục

8

Tập huấn Tự đánh giá cơ sở giáo dục phổ thôngnăm học 2010 - 2011

4. Thu thập, phân tích, xử lý thông tin, minh chứng

a. Thông tin: là những tư liệu được sử dụng để hỗ trợ và minh hoạ cho các phân tích, giải thích, nhận định, kết luận trong báo cáo tự đánh giá;

b. Minh chứng: là những thông tin gắn với các chỉ số để xác định từng chỉ số đạt hay không đạt;

c. Các thông tin, minh chứng được mã hoá theo một quy tắc nhất định trong báo cáo tự đánh giá.

Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục

Page 9: Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục

9

Tập huấn Tự đánh giá cơ sở giáo dục phổ thôngnăm học 2010 - 2011

4. Thu thập, phân tích, xử lý thông tin, minh chứng

d. Thông tin và minh chứng phải có nguồn gốc rõ ràng và bảo đảm tính chính xác;

e. Thông tin và minh chứng được thu thập ở hồ sơ lưu trữ của nhà trường, các cơ quan có liên quan, hoặc bằng khảo sát, điều tra phỏng vấn, quan sát các hoạt động giáo dục trong nhà trường;

Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục

Page 10: Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục

10

Tập huấn Tự đánh giá cơ sở giáo dục phổ thôngnăm học 2010 - 2011

4. Thu thập, phân tích, xử lý thông tin, minh chứng

f. Các thông tin và minh chứng được xử lý, phân tích trước khi dùng làm căn cứ, minh họa cho các nhận định trong báo cáo tự đánh giá;

g. Trong trường hợp không thể tìm được thông tin, minh chứng cho một tiêu chí nào đó, Hội đồng tự đánh giá phải làm rõ lý do trong báo cáo.

Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục

Page 11: Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục

11

Tập huấn Tự đánh giá cơ sở giáo dục phổ thôngnăm học 2010 - 2011

5. Đánh giá mức độ đạt được tiêu chí

a. Việc đánh giá mức độ đạt được của tiêu chí được thực hiện thông qua Phiếu đánh giá tiêu chí;

b. Phiếu đánh giá tiêu chí là tài liệu ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc nhóm công tác theo từng tiêu chí và là cơ sở để tổng hợp thành báo cáo tự đánh giá;

Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục

Page 12: Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục

12

Tập huấn Tự đánh giá cơ sở giáo dục phổ thôngnăm học 2010 - 2011

5. Đánh giá mức độ đạt được tiêu chí

c. Tiêu chí được xác định là đạt khi tất cả các chỉ số của tiêu chí đều đạt;

d. Chỉ số được đánh giá là đạt khi đạt tất cả các yêu cầu của chỉ số.

Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục

Page 13: Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục

13

Tập huấn Tự đánh giá cơ sở giáo dục phổ thôngnăm học 2010 - 2011

6. Viết báo cáo tự đánh giá

a. Kết quả tự đánh giá được trình bày dưới dạng một bản báo cáo theo cấu trúc và hình thức thống nhất.

b. Báo cáo tự đánh giá là một văn bản ghi nhớ quan trọng để nhà trường cam kết thực hiện các hoạt động cải tiến và nâng cao chất lượng giáo dục;

Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục

Page 14: Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục

14

Tập huấn Tự đánh giá cơ sở giáo dục phổ thôngnăm học 2010 - 2011

6. Viết báo cáo tự đánh giác. Báo cáo mô tả ngắn gọn, rõ ràng, chính xác và

đầy đủ các hoạt động giáo dục liên quan đến toàn bộ các tiêu chí; chỉ ra những điểm mạnh, điểm yếu và các biện pháp cải tiến chất lượng, kế hoạch thực hiện, thời hạn hoàn thành;

d. Kết quả tự đánh giá được trình bày lần lượt theo các tiêu chuẩn;

Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục

Page 15: Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục

15

Tập huấn Tự đánh giá cơ sở giáo dục phổ thôngnăm học 2010 - 2011

6. Viết báo cáo tự đánh giáe. Mỗi tiêu chí cần có đầy đủ các phần:

Mô tả hiện trạng; Điểm mạnh; Điểm yếu; Kế hoạch cải tiến chất lượng; Tự đánh giá theo từng tiêu chí (đạt hoặc không

đạt);f. Kết quả đánh giá từng tiêu chí được tổng hợp vào

Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá ;

Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục

Page 16: Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục

16

Tập huấn Tự đánh giá cơ sở giáo dục phổ thôngnăm học 2010 - 2011

7. Công bố báo cáo tự đánh giá

a. Dự thảo báo cáo TĐG được công bố công khai trong thời gian 15 ngày làm việc tại nhà trường. Mục đích: Để lấy ý kiến góp ý; Hội đồng tự đánh giá tiến hành thu thập, xử lý các ý

kiến thu được để hoàn thiện báo cáo;

b. Báo cáo tự đánh giá và các thông tin và minh chứng được lưu trữ đầy đủ trong ít nhất là một chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục.

Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục

Page 17: Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục

17

PHẦN THỨ HAI

Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục

- PHÂN TÍCH TIÊU CHÍ;- TÌM THÔNG TIN, MINH CHỨNG;- VIẾT PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ.

Tập huấn Tự đánh giá cơ sở giáo dục phổ thôngnăm học 2010 - 2011

Page 18: Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục

18

Tập huấn Tự đánh giá cơ sở giáo dục phổ thôngnăm học 2010 - 2011

1. Phân tích tiêu chía. Tiểu học: 33 tiêu chí, 99 chỉ số. Chu kỳ: 5 năm;b. THCS: 47 tiêu chí, 141 chỉ số. Chu kỳ: 4 năm;c. THPT: 46 tiêu chí, 138 chỉ số. Chu kỳ: 4 năm;d. Mỗi tiêu chí cần có đầy đủ 05 phần:

Mô tả hiện trạng; Điểm mạnh, điểm yếu; Kế hoạch cải tiến chất lượng; Tự đánh giá theo từng tiêu chí;

Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục

Page 19: Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục

19

Tập huấn Tự đánh giá cơ sở giáo dục phổ thôngnăm học 2010 - 2011

a. Mô tả hiện trạng Mô tả, phân tích, đánh giá hiện trạng của nhà

trường theo nội hàm của từng chỉ số trong tiêu chí;

So sánh đối chiếu với mặt bằng chung của huyện, tỉnh (hoặc với các tỉnh khác), hoặc với chính nhà trường trong các năm trước và với các quy định hiện hành;

Việc mô tả và phân tích phải đi kèm với các minh chứng (đã được mã hoá);

Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục

Page 20: Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục

20

Tập huấn Tự đánh giá cơ sở giáo dục phổ thôngnăm học 2010 - 2011

b. Điểm mạnh Chỉ nêu những điểm mạnh NỔI BẬT của nhà

trường; Những điểm mạnh này đáp ứng các yêu cầu

và điều kiện của từng chỉ số trong mỗi tiêu chí;

Những điểm mạnh đó phải được khái quát trên cơ sở nội dung của phần Mô tả hiện trạng;

Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục

Page 21: Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục

21

Tập huấn Tự đánh giá cơ sở giáo dục phổ thôngnăm học 2010 - 2011

c. Điểm yếu Chỉ nêu những điểm yếu ĐẶC TRƯNG của

nhà trường; Những điểm yếu này chứng tỏ rằng nhà

trường chưa thể đáp ứng các yêu cầu và điều kiện của từng chỉ số trong mỗi tiêu chí;

Những điểm yếu này phải được khái quát trên cơ sở nội dung của phần Mô tả hiện trạng;

Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục

Page 22: Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục

22

Tập huấn Tự đánh giá cơ sở giáo dục phổ thôngnăm học 2010 - 2011

d. Kế hoạch cải tiến Phải hết sức cụ thể, tránh nêu chung chung; Có tính khả thi cao; Có cam kết về mặt thời gian thực hiện; Thể hiện rõ việc phát huy điểm mạnh, khắc

phục điểm yếu đã nêu ở phần trên.

e. Tự đánh giá: Đạt hay không đạt.

Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục

Page 23: Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục

23

Tập huấn Tự đánh giá cơ sở giáo dục phổ thôngnăm học 2010 - 2011

2. Tìm thông tin, minh chứnga. Tiểu học: Công văn số 115/KTKĐCLGD ngày 09

tháng 02 năm 2010;b. THCS: Công văn số 140/KTKĐCLGD ngày 10

tháng 3 năm 2010;c. THPT: Công văn số 141/KTKĐCLGD ngày 10

tháng 3 năm 2010;d. Hướng dẫn chung:

Căn cứ vào đánh giá đạt hay không đạt của mỗi chỉ số, tìm thông tin, minh chứng để khẳng định;

Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục

Page 24: Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục

24

Tập huấn Tự đánh giá cơ sở giáo dục phổ thôngnăm học 2010 - 2011

2. Tìm thông tin, minh chứng Các thông tin, minh chứng là những tài liệu, văn

bản, hồ sơ, sổ sách, hiện vật, phim ảnh, … tại trường, các cơ quan có liên quan hoặc bằng các hình thức khác (nếu không tìm được minh chứng);

Đảm bảo chính xác, rõ ràng, phù hợp nội hàm; Lập Danh mục mã thông tin, minh chứng và tập

họp lưu trữ, sắp xếp thật sự khoa học, dễ tìm; Đối với thông tin, minh chứng lớn: không cần phải

photocopy, chỉ cần mã hóa, chỉ nơi lưu trữ;

Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục

Page 25: Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục

25

Tập huấn Tự đánh giá cơ sở giáo dục phổ thôngnăm học 2010 - 2011

3. Bảng mã các thông tin, minh chứnga. Các thông tin, minh chứng được sử dụng trong Mô

tả hiện trạng nhằm chứng minh các nhận định, đánh giá của nhà trường đối với mỗi tiêu chí;

b. Mã thông tin, minh chứng là một chuỗi, có 10 ký tự, đặt trong cặp dấu móc vuông […], gồm: 01 chữ cái H (Hộp); 03 dấu chấm; 06 chữ số; Công thức chung [Hn.a.bc.de];

Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục

Page 26: Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục

26

Tập huấn Tự đánh giá cơ sở giáo dục phổ thôngnăm học 2010 - 2011

4. Giải thích công thức [Hn.a.bc.de]a. H: viết tắt của cụm từ “Hộp minh chứng”. Minh

chứng (MC) mỗi Tiêu chuẩn tập họp trong 01 hộp hoặc một số hộp;

b. n: số thứ tự của Hộp minh chứng, n = 1, 2, … Nếu n 10 thì chuỗi ký hiệu có 11 ký tự.

c. a: số thứ tự của Tiêu chuẩn;d. bc: số thứ tự của Tiêu chí;e. de: số thứ tự của minh chứng theo từng tiêu chí.

Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục

Page 27: Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục

27

Tập huấn Tự đánh giá cơ sở giáo dục phổ thôngnăm học 2010 - 2011

5. Ví dụ minh họa công thức [Hn.a.bc.de]a. [H1.1.01.01]: MC thứ nhất của tiêu chí 1 thuộc tiêu

chuẩn 1, đặt trong hộp thứ 1;b. [H3.2.02.12]: MC thứ 12 của tiêu chí 2 thuộc tiêu

chuẩn 2, đặt trong hộp thứ 3;c. [H7.6.01.01]: MC thứ nhất của tiêu chí 1 thuộc tiêu

chuẩn 6, đặt trong hộp thứ 7;d. Lưu ý: Nếu một nhận định, đánh giá của trường

trong Mô tả hiện trạng có từ 02 MC trở lên, thì sau nhận định đó thông tin, MC được viết là […], […];

e. Ví dụ: [H3.2.02.01], [H3.2.02.02], [H3.2.02.03]

Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục

Page 28: Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục

28

Tập huấn Tự đánh giá cơ sở giáo dục phổ thôngnăm học 2010 - 2011

6. Viết Phiếu đánh giá tiêu chía. Phiếu đánh giá tiêu chí:

Là tài liệu ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc nhóm công tác theo từng tiêu chí

Là cơ sở để tổng hợp thành báo cáo TĐG;b. Viết không mâu thuẩn giữa các phần mô tả hiện

trạng, điểm mạnh, điểm yếu, …c. Viết đầy đủ các mục (05 mục) và có phần tự đánh

giá tiêu chí (đạt hay không đạt);d. Mẫu Phiếu đánh giá tiêu chí.

Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục

Page 29: Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục

29

PHẦN THỨ BAVIẾT BÁO CÁO

TỰ ĐÁNH GIÁ CSGD

Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục

Tập huấn Tự đánh giá cơ sở giáo dục phổ thôngnăm học 2010 - 2011

Page 30: Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục

30

Tập huấn Tự đánh giá cơ sở giáo dục phổ thôngnăm học 2010 - 2011

1. Cấu trúc báo cáo tự đánh giáa. Trang bìa chính và trang bìa phụ;b. Danh sách và chữ ký thành viên Hội đồng tự

đánh giá; c. Mục lục;d. Danh mục các chữ viết tắt (nếu có);e. Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá của nhà

trường;f. Phần I: Cở sở dữ liệu của nhà trường;g. Phần II: Tự đánh giá;h. Phần III: Phụ lục ...

Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục

Page 31: Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục

31

Tập huấn Tự đánh giá cơ sở giáo dục phổ thôngnăm học 2010 - 2011

2. Những nội dung chính báo cáo TĐGa. Phần I: Cở sở dữ liệu của nhà trường

Cung cấp các thông tin khái quát về trường dưới dạng một bản báo cáo điều tra thực trạng với các nội dung chủ yếu sau: Thông tin chung của nhà trường. Cơ sở vật chất, thư viện, tài chính của nhà

trường. b. Phần II: Tự đánh giá

Mô tả hiện trạng, so sánh, đánh giá, phân tích các mặt hoạt động giáo dục của nhà trường theo các tiêu chuẩn để chỉ ra những điểm mạnh, điểm yếu, nguyên nhân, kế hoạch cải tiến chất lượng.

Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục

Page 32: Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục

32

Tập huấn Tự đánh giá cơ sở giáo dục phổ thôngnăm học 2010 - 2011

2. Những nội dung chính báo cáo TĐGb. Phần II: Tự đánh giá

Nội dung bao gồm: Đặt vấn đề:

Bối cảnh chung của nhà trường (thông tin về cơ sở vật chất, vấn đề quản lý chất lượng giáo dục, tài chính, vv...);

Mục đích, lý do tự đánh giá, quy trình tự đánh giá, phương pháp và công cụ đánh giá.

Kết quả của quá trình tự đánh giá, những vấn đề nổi bật trong báo cáo tự đánh giá;

Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục

Page 33: Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục

33

Tập huấn Tự đánh giá cơ sở giáo dục phổ thôngnăm học 2010 - 2011

2. Những nội dung chính báo cáo TĐGb. Phần II: Tự đánh giá

Tự đánh giá: Mô tả chi tiết kết quả tự đánh giá của nhà

trường ; Lần lượt xem xét tất cả các tiêu chí; Thực hiện đầy đủ 05 mục cho mỗi tiêu chí:

mô tả hiện trạng, điểm mạnh, điểm yếu, kế hoạch cải tiến chất lượng, tự đánh giá;

Sau khi đánh giá các tiêu chí của một tiêu chuẩn, phải có kết luận chung cho tiêu chuẩn đó (không quá 01 trang).

Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục

Page 34: Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục

34

Tập huấn Tự đánh giá cơ sở giáo dục phổ thôngnăm học 2010 - 2011

2. Những nội dung chính báo cáo TĐGb. Phần II: Tự đánh giá

Tự đánh giá (tiếp theo): Kết luận trình bày ngắn gọn nhưng phải nêu

đủ những thông tin sau: Số lượng và tỉ lệ % các chỉ số đạt và kg đạt; Số lượng và tỉ lệ % các tiêu chí đạt và

không đạt; Cấp độ của kết quả KĐCLGD (cấp 1: 50% -

< 65%, cấp 2: 65% - < 80%, cấp 3: từ 80% trở lên);

Các kết luận khác (nếu có).

Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục

Page 35: Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục

35

Tập huấn Tự đánh giá cơ sở giáo dục phổ thôngnăm học 2010 - 2011

2. Những nội dung chính báo cáo TĐGc. Phần III: Phụ lục

Là phần cuối của báo cáo tự đánh giá: Tập hợp toàn bộ các số liệu của bản báo cáo; Các bảng biểu tổng hợp, thống kê; Danh mục mã hoá các minh chứng; Các hình vẽ, bản đồ, ...

Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục

Page 36: Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục

36

PHẦN THỨ TƯMỘT SỐ KINH NGHIỆM

VỀ TỰ ĐÁNH GIÁ

Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục

Tập huấn Tự đánh giá cơ sở giáo dục phổ thôngnăm học 2010 - 2011

Page 37: Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục

1. Hội đồng tự đánh giá

1. Hội đồng tự đánh giá do Hiệu trưởng trực tiếp làm Chủ tịch Hội đồng là điều kiện thuận lợi và điều hành công việc tốt;

2. Tạo ra sự đồng thuận trong toàn nhà trường về triển khai công tác tự đánh giá;

3. Các nhóm công tác trong Ban Thư ký giúp việc cho Hội đồng phải là những người có năng lực, có trách nhiệm, nhiệt tình, có điều kiện thời gian;

4. Nên chọn một người đại diện cho nhiều bộ phận khác nhau để số lượng tham gia không quá lớn nhưng vẫn đủ thành phần;

Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục

Page 38: Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục

1. Hội đồng tự đánh giá

5. Hội đồng cần quán triệt được mục đích của tự đánh giá là để tự hoàn thiện mình bao gồm các khâu: xác định những tồn tại, đề ra biện pháp khắc phục và thực hiện các biện pháp đó nhằm cải tiến chất lượng;

6. Tự đánh giá là một quá trình liên tục, không chỉ thực hiện trong một năm, hai năm mà trong suốt quá trình hoạt động giáo dục của nhà trường.

Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục

Page 39: Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục

2. Kế hoạch tự đánh giá

1. Phù hợp với hoàn cảnh cụ thể của nhà trường, tránh những thời kỳ cao điểm như: thi học kỳ, thi và xét tốt nghiệp, các sự kiện lớn của trường … nhưng vẫn đảm đúng thời gian qui định;

2. Phải rõ ràng, cụ thể, phân công trách nhiệm cho từng cá nhân, có lịch cụ thể để triển khai thực hiện;

3. Nếu kế hoạch không khả thi thì phải kịp thời điều chỉnh, nhưng không nên điều chỉnh quá nhiều.

Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục

Page 40: Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục

3. Thông tin và minh chứng

1. Nên kết hợp các phương pháp thu thập khác nhau để tăng độ tin cậy của thông tin và minh chứng;

2. Cần văn bản hoá các quyết định của nhà trường và có hệ thống lưu trữ một cách khoa học để phục vụ cho công tác quản lý và công tác đánh giá, hồi cứu sau này.

Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục

Page 41: Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục

4. Viết báo cáo tự đánh giá

Cần phải chú ý đến khâu biên tập để báo cáo được trình bày nhất quán, hạn chế tối đa các lỗi không đáng có, đặc biệt là các lỗi chính tả, phần tính toán các tỉ lệ, thống kê;

Sử dụng bảng tính Excel để tính toán các biểu mẫu, PowerPoint để thảo luận về các tiêu chí;

Chú ý đến tính khoa học của báo cáo tự đánh giá, đặc biệt là cấu trúc và hình thức trình bày văn bản hành chính;

Xem công văn số 1264/SGDĐT-VP ngày 23/11/2010 về việc chấn chỉnh hình thức soạn thảo văn bản.

Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục

Page 42: Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục

42

Tập huấn Tự đánh giá cơ sở giáo dục phổ thôngnăm học 2010 - 2011

Xin cảm ơn các đại biểuđã lắng nghe phần trình bày

Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục