Upload
others
View
13
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
PHÁC ĐỒ HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG
TRONG KỶ NGUYÊN KHÁNG THUỐC
PGS.TS .PHAN HỮU NGUYỆT DIỄM
DỊCH TỄ
• Viêm phổi nguyên nhân tử vong hàng đầu trẻ <5 tuổi
• WHO : khoảng 9 triệu trẻ tử vong, 20% do VP (2007)
• 98% trẻ tử vong do VP sống ở các nước đang phát triển
Global Action Plan for Prevention and Control of Pneumonia (GAPP). Geneva: World Health Organization (WHO)/United Nations Children’s Fund (UNICEF), 2009..Global Coalition Against Child Pneumonia. Baltimore, MD: International Vaccine Access Center (IVAC)at Johns Hopkins Bloomberg School of Public Health, 2011.
MỤC TIÊU CỦA WHO
• Giảm tử vong do VP ở trẻ dưới 5 tuổi còn 2/3 vào 2015 ( so với 1990)
GAPP. Geneva: WHO/UNICEF, 2009.
CÂU HỎI ĐẶT RA
• Làm sao giảm tử vong trong tình hình kháng thuốc ?
• Sự đề kháng của phế cầu với β lactam có ảnh hưởng đến việc điều trị VPCĐ hay không ?
• Phác đồ điều trị nào là thích hợp cho bn ngoại trú, nội trú ?
PHÂN LOẠI VIÊM PHỔI2 – 59 th (WHO)
PHAÂN LOAÏI TC LAÂM SAØNG
VIEÂM PHOÅI Thôû nhanh
VIEÂM PHOÅI NAËNG Co loõm ngöïc
VIEÂM PHOÅI RAÁT NAËNG
Tím taùi trung öông Co giậtKhoâng uoáng ñöôïc Li bì – khoù ñaùnh thöùc Suy dinh dưỡng nặng
XỬ TRÍCHẨN ĐOÁN XỬ TRÍ
VIÊM PHỔI NGOẠI TRÚ : KS uống
VIÊM PHỔI NẶNG Nhập viện : KS chích
VIÊM PHỔI RẤT NẶNG
Nhập cấp cứu : KS chích; hỗ trợ hô hấp
*Đối với trẻ < 2 tháng mọi trường hợp VP đều là VP nặngvà cần phải nhập viện
Nguyên tắc chọn kháng sinh điều trị VPCĐ
1. Theo kinh nghiệm : VK theo tuổi và đề kháng kháng sinh
2. Tính hiệu quả của KS3. Độ nặng của VPCĐ4. Cơ địa bệnh nhân
Khoâng coù MICKS chuû yeáu nhaém vaøo nhoùm vi truøng phoåbieán nhaát theo löùa tuoåi .
ĐIỀU TRỊ VPCĐ TRẺ EM
(WHO – AAP)
ĐIỀU TRỊ THEO KINH NGHIỆM
TÁC NHÂN VI SINH SS 1-3 TH 1-12 TH 1-5 T > 5 T
StreptoBENTERIC GR(-)
Chlamydia trachomatisVirusBordetellapertussis
VirusStrep. pneumoniaH. InfluenzaeStap. aureusMoraxella catarrhalis
VirusStrep. pneumoniaH. InfluenzaStaph.aureusM.PneumoniaC. Pneumonia
Strep. pneumoniaM.PneumoniaC. Pneumonia
KENDIG’S 2012
TÌNH HÌNH KHÁNG THUỐC TẠI VIỆT NAM ?
Changing trends in antimicrobial resistance and serotypes of Streptococcus pneumoniae isolates in Asian countries: an Asian Network for Surveillance of Resistant Pathogens (ANSORP) study.Kim SH, Song JH, Chung DR, Thamlikitkul V, Yang Y, Wang H, Lu M, So TM, Hsueh PR, Yasin RM, Carlos CC, Pham HV, Lalitha MK, Shimono N, Perera J, Shibl AM, Baek JY, Kang CI, Ko KS, Peck KR; ANSORP Study Group.Collaborators (122)ANTI MICROB AGENTS CHEMOTHER2012 Mar;56(3):1418-26. doi: 10.1128/AAC.05658-11. Epub 2012 Jan 9A
Antimicrobial resistance in Streptococcus pneumoniae remains a serious concern worldwide, particularly in Asian countries, despite the introduction of heptavalent pneumococcal conjugate vaccine (PCV7). The Asian Network for Surveillance of Resistant Pathogens (ANSORP) performed a prospective surveillance study of 2,184 S. pneumoniae isolates collected from patients with pneumococcal infections from 60 hospitals in 11 Asian countries from 2008 to 2009. Among nonmeningeal isolates, the prevalence rate of penicillin-nonsusceptible pneumococci (MIC, ≥ 4 μg/ml) was 4.6% and penicillin resistance (MIC, ≥ 8 μg/ml) was extremely rare (0.7%). Resistance to erythromycin was very prevalent in the region (72.7%); the highest rates were in China (96.4%), Taiwan (84.9%), and Vietnam (80.7%). Multidrug resistance (MDR) was observed in 59.3% of isolates from Asian countries. Major serotypes were 19F (23.5%), 23F (10.0%), 19A (8.2%), 14 (7.3%), and 6B (7.3%). Overall, 52.5% of isolates showed PCV7 serotypes, ranging from 16.1% in Philippines to 75.1% in Vietnam. Serotypes 19A (8.2%), 3 (6.2%), and 6A (4.2%) were the most prominent non-PCV7 serotypes in the Asian region. Among isolates with serotype 19A, 86.0% and 79.8% showed erythromycin resistance and MDR, respectively. The most remarkable findings about the epidemiology of S. pneumoniae in Asian countries after the introduction of PCV7 were the high prevalence of macrolide resistance and MDR and distinctive increases in serotype 19A.
MỘT NGHIÊN CỨU GẦN ĐÂY
.
Decreased Streptococcus pneumoniae susceptibility to oral antibiotics among children in rural Vietnam: a community study
Nguyen Quynh Hoa, Nguyen V Trung, Mattias Larsson, Bo Eriksson, Ho D Phuc, Nguyen TK Chuc and Cecilia Stalsby Lundborg
BMC Infectious Diseases 2010, 10:85 doi:10.1186/1471-2334-10-85
421 phân lập được S. pneumoniae. 95% (401/421) đề kháng tối thiểu 1 loại kháng sinh Mức đề kháng cao :• co-trimoxazole (khuyến cáo của WHO !)• tetracycline• penicillin V• erythromycin (70-78%; đề kháng chéo với macrolides khác).
BMC Infectious Diseases 2010, 10:85 doi:10.1186/1471-2334-10-85
ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINHTẠI QUẬN BA VÌ, VIỆT NAM
Đề kháng và việc xử dụng kháng sinh ở VIỆT NAM
Conclusions: Resistance to commonly used antibiotics and multidrug-resistance of S. pneumoniae is markedly high. High dose of amoxicillin is the only oral antibiotic that can possibly be used when treatment is required for community-acquired pneumococcal infections. Most of children had used antibiotics unnecessarily during their most recent illness and in the 28-day period during the study. There is a serious lack of knowledge on appropriate antibiotic use among the HCPs as well as the caregivers. Antibiotics are often prescribed or dispensed for common colds.
High antibiotic use and resistance among children under fiveAcute respiratory infections: knowledge and behaviourof caregivers and health-care providers in Vietnam
Thesis for doctoral degree (Ph.D.) 2010
Nguyên Quynh Hoa
TÌNH HÌNH KHÁNG THUỐC TẠI VIỆT NAM
Drug-resistant pneumococci in children with acute lower respiratory infections in Vietnam.Watanabe K, Anh DD, Huong Ple T, Nguyet NT, Anh NT, Thi NT, Dung NT, Phuong DM, Rusizoka OS, Nagatake T, Watanabe H, Oishi K.
Department of Internal Medicine, International Research Center for Infectious
Diseases, Institute of Microbial Diseases, Osaka University, Japan.Pediatr Int. 2008 Aug;50(4):514-8.
PHƯƠNG PHÁP : •220 trẻ < 5T bi nhiễm trùng hh dưới ( 2001 and 2002). 53 trường hợp cấy từ phết mũi họng pneumococcal (+) được cấy định lượng và nghiên cứu về gen và serotype KẾT QUẢ: • 73.6% of pneumococcal là genotypic penicillin-resistant Streptococcus pnemoniae (gPRSP), thay đổi penicillin-binding protein genes pbp 1a + 2x + 2b: 67.9% và đồng thời có “ ermB gene” gây kháng cao với erythromycine.Phần lớn chủng gPRSP có serotype 19F hoặc 23F.KẾT LUẬN: •Chủng VT có gPRSP với serotype 19F hay 23F chiếm tỷ lệ cao ở trẻ em < 5 tuổi có NTHHD ở H à nội, Vietnam.
Dữ kiện gần nhất về kháng thuốc trong NTHH tại BV Bạch Mai *
TẠI BỆNH VIỆN NĐ1 • NĂM 2011, nghiên cứu 196 bệnh nhi VPCĐN có
40,3% trẻ dưới 12 tháng tuổi,17,3% trẻ bị suy dinh dưỡng, chủ yếu là dạng nhẹ.
• Phân lập VT bằng phương pháp hút dịch khí quản qua đường mũi : 30 trường hợp cấydương tính Strep. pneumoniae là vi trùng chiếm 23,3%, còn nhạy 100% Ceftriaxone, kháng 100% Penicilline
• Sự đề kháng của phế cầu với β lactam có ảnh hưởng đến việc điều trị VPCĐ hay không ?
CƠ CHẾ ĐỀ KHÁNG THUÔC
CƠ CHẾ ĐỀ KHÁNG VÀ CÁCH XỬ TRÍVI TRÙNG CƠ CHẾ LÀM GÌ ? THÀNH CÔNG ?
Streptococcus pneumoniae
Thay đổi target PBP2x gắn kết penicillin
Tăng liều β-lactams Môt phần(MIC 4 mg/L)
Thay đổi target đvoi macrolides, lincosamides
Không (high-level resistance ) không
Bơm thuốc ngược lại (efflux for macrolides)
Tăng liều , Dùng ketolides hay 16- membered macrolides
Còn bàn cãiTelithromycin hiệu quả nhưng độc tính
Bơm thuốc ngược lại (efflux for fluoroquinolones )
Tránh dùng fluoroquinolones (ciprofloxacin, gemifloxacin)
Có (nếu dùng moxifloxacin)
CƠ CHẾ ĐỀ KHÁNG VÀ CÁCH XỬ TRÍVI TRÙNG CƠ CHẾ LÀM GÌ ? THÀNH CÔNG ?
Haemophilus influenzae
β-lactamase Thêm ức chế β-lactamase Có
Thay đổi Target for β- lactams
Đề kháng cao (high level resistance )
không
Moraxella catarrhalis β-lactamase
Thêm ức chế β-lactamase Có
Staphylococcus aureus
methicillin-resistance
dùng vancomycin, linezolid, or daptomycin
Có nhưng hạn chế (vancomycin; daptomycin) và độc toxicities
Mycoplasma pneumoniae
Thay đổiTarget for macrolides
Không (high level resistance) không
Pneumococcal Penicillin Resistance• MIC < 0.06 µg/mL: very susceptible
– Amoxicillin uống liềuthông thường có hiệu quả• MIC 0.12-1 µg/mL: susceptible
– Amoxicillin uống liều cao có hiệu quả• MIC 1-2: somewhat resistant
– Amoxicillin uống liều cao có hiệu quả >90%• MIC 2-4: resistant
– Uống không hiệu quả; IV ampicillin hay penicillin• MIC >4: very resistant
– Ampi hay penicilline không hiệu quả; ceftriaxone hiệu quả
Clin Infect Dis 2011; 53 (7): 617-630
• Phác đồ điều trị nào là thích hợp cho bn ngoại trú, nội trú ?
CÁC HƯỚNG DẪN VỀ ĐIỀU TRỊ VPCĐ TRẺ EM
• Guidelines for the management of community acquired pneumonia in children: BTS update 2011
• IDSA guidelines, Clin Infect Dis. 2011• KENDIG'S 2012• Phác đồ điều trị BV NĐ 1 năm 2013
SỰ NHẤT TRÍ DỰA TRÊN CHỨNG CỚ
92 KHUYẾN CÁO o GRADE working group (Grading of
Recommendations, Assessment, Development, and Evaluation)
Strength of Recommendation (Strong or Weak)
Sức mạnh của khuyến cáo (Mạnh hay Yếu)
Quality of Evidence (High, Moderate, or Low)
Chất lượng chứng cớ (Cao, Trung bình, hay thấp )
Pulse OximetryNgoại trú và Nội trú
Khuyến cáo NÊN Ý kiến
Tất cả trẻ VP nghi ngờ thiếu oxy
Nếu SpO2 giảm , giúp có hướng xử trí tiếp theo
Sức mạnh khuyến cáo Mạnh
Chất lượng chứng cớ Trung bình
KHUYẾN CÁO VỀ CHỤP XQNgoại trú Nội trú
Khuyến cáo KHÔNG NÊN NÊN NÊN Ý kiến
Không cần XQ thường qui, Khám
lâm sàng, đếm nhịp thở, quan sát lõm
ngực là đủ
Nghi ngờ có SHH ,thất bại kháng sinh
đường uống, kiểm tra xem có hay
không có biến chứng
tất cả bn nhập viên, xác định mức độ
thâm nhiễm, có biến chứng hay không, cần can thiệp gì
không
Sức mạnh Mạnh Mạnh Mạnh Chất lượng chứng cớ Cao Trung bình Trung bình
Swingler GH. Cochrane Database Syst Rev. 2008; Swingler GH. Lancet. 1998;Novack V. J Intern Med. 2006; Alario AJ. J Pediatr. 1987; Grossman LK. Ann Emerg Med. 1988
KHUYẾN CÁO CHỤP LẠI XQNGOẠI TRÚ VÀ NỘI TRÚ
KHUYẾN CÁO Không Ý KIẾN Không chụp lại ở những trẻ cải
thiện tốt hoàn toàn
SỨC MẠNH KHUYẾN CÁO Mạnh
CHẤT LƯỢNG CHỨNG CỚ Trung bình
KHUYẾN CÁO CHỤP LẠI XQ
NGOẠI TRÚ VÀ NỘI TRÚKHUYẾN CÁO NÊN NÊN NÊN Ý KIẾN
Không cải thiện lâm sàng, triệu chứng xấu đi sau 48–72
h sau bắt đầu kháng sinh
Trẻ em với VPCó biến chứng, xuất
hiệnSHH, lâm sàng không ổn định
4–6 tuần sau chẩn đoán VP, còn tổn
thương tái đi tái lại cùng 1 thuỳ nghi ngờ
dị tật bẩm sinh
SỨC MẠNH KHUYẾN CÁO MẠNH MẠNH MẠNH
CHẤT LƯỢNG CHỨNG CỚ TRUNG BÌNH THẤP TRUNG BÌNH
KHUYẾN CÁO VỀ CẤY MÁU NGOẠI TRÚ NỘI TRÚ
KHUYẾN CÁO KHÔNG NÊN NÊN NÊN Ý KIẾN
Vẽ mặt không nhiễm trùng , chích ngừa đầy đủ
Không cải thiện lâm sàng , triệu chứng xâu
đi sau dùng kháng sinh
Trẻ nhập viện vì VP nặng- rất nặng nghĩ
do vi trùng
SỨC MẠNH MẠNH MẠNH MẠNHCHẤT LƯỢNG CHỨNG CỚ Trung bình Trung bình Thấp
*Bn nội trú ~3% dương tính VP không bchứng ~15% dương tính có TMMP
HT CHẨN ĐOÁN VK KHÔNG ĐIỂN HÌNHMycoplasmapneumoniae
Chlamydophila pneumoniae
KHUYẾN CÁO NÊN KHÔNG NÊN Ý KIẾN
NẾU TRIỆU CHỨNG phù hợp và không kinh điển nghi Mycoplasma; giúp
hướng dẫn sử dụng kháng sinh
Hiện tại không có test chẩn đoán đáng tin cậy
và có giá trị
Sức mạnh Yếu MạnhChất lượng chứng cớ Trung bình Cao
KHUYẾN CÁO LÀM CTMNGOẠI TRÚ NỘI TRÚ
KHUYẾN CÁO KHÔNG NÊN KHÔNG NÊNÝ KIẾN
Tuy nhiên , có thể cung cấp thông tin có ích trong tình
huống khám LS, CLS khác, X QUANG khônng đủ giúp ích
Tuy nhiên , có thể cung cấp thông tin có ích trong tình
huống VP nặng khám LS, CLS khác, X QUANG khônng đủ
giúp ích
Sức mạnh Yếu Yếu
Chất lượng chứng cớ
Thấp Thấp
CÔNG THỨC MÁU
CTM ít đặc hiệu cho chẩn đoán VP vi trùng
o BC tăng trong nhiều trẻ có VP.
o Nhiều trẻ có BC tăng nhưng không có VP.
o CTM không giúp ích cho việc phân biệt VP do Vi
trùng hay virus.
Waters AM. J Pediatr. 2007; Banerjee R. Pediatr Infect Dis J. 2011; Korppi M. Eur Respir J. 1997
CHỌN LỰA KHÁNG SINH – NGOẠI TRÚTUỔI Trẻ nhỏ / trẻ < 5 tuổi Tuổi đi học > 5 Ý KIẾN Không kháng
sinh Amoxicillin Amoxicillin Azithromycin
Sức mạnh
Kháng sinh không cần dùng
thường qui vì tác nhân virus thường gặp.
Chọn lựa đầu tiên ở trẻ khoẻ
mạnh và chủng ngừa
đầy đủ
(Provides excellent
coverage forS.
Pneumoniae).
.Chọn lựa đầu tiên ở trẻ khoẻ
mạnh và chủng ngừa
đầy đủ (cân nhắc tác
nhân VP không điển
hình)
Dùng cho những trẻ
lớn hơn, lâm sàng nghĩ ngiều đến tác nhân
không điển hình.
Chất lượng chứng cớ
Mạnh Mạnh Mạnh Yếu
Evidence Quality High Moderate Moderate Moderate
CHỌN LƯA KHÁNG SINH KHÁC – ngoại trú
Dị ứng Amoxicillin AzithromycinChọn lựa
• 2nd/3rd generation Cephalosporin
• Clindamycin• Levofloxacin
• Doxycycline (>7 t)• Levofloxacin or
Moxifloxacin
CHỌN LỰA KHÁNG SINH—NỘI TRÚ First Line Second Line
KHUYẾN CÁO Ampicillin / PCN G 3rd Generation CephalosporinÝ KIẾN
Cho tất cả trẻ nhỏ , trẻ lớn > 5 tuổi có CHỦNG NGỪA ĐẦY ĐỦ
Chủng ngừa không đủ, những vùng pneumocoque đề kháng PCN cao , trẻ có nhiễm trùng
nặng đe doạ mạng sống
Vancomycin KHÔNG CẦN THIẾT điều trị VP pneumocoque.
Sức mạnh Mạnh Yếu
Chất lượng chứng cớ
Trung bình Yếu
CHỌN LỰA KHÁNG SINH KHÁC-NỘI TRÚVK không điển hình S. aureus
KHUYẾN CÁO Macrolide Vancomycin or ClindamycinÝ KIẾN
In addition to beta-lactam therapy if atypical bacteria
are significant considerations. Instead of beta-lactam if findings are characteristic of atypical
infection.
In addition to beta-lactam therapy if clinical,
laboratory, or imaging characteristics are
consistent with infection caused by S. aureus.
Sức mạnh Weak Strong
Chất lượng chứng cớ
Moderate Low
YẾU TỐ NGHĨ PHẾ CẦU KHÁNG PENICILLINE
Vùng dịch tễ phế cầu kháng thuốc Bn mới vừa xuất viện ( < 2 tuần ) Đi nhà trẻ VP bệnh viện
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ VPCĐ CẬP NHẬT
TRẺ 2 TH – <5 T- NGOẠI TRÚ
Chọn lựa đầu tiên• Amoxicilline , Amox- clavu (liều cao 80-
90mg/kg/ng) x 5 ngàyChọn lựa khác là:• Cefuroxim ( 30mg/kg/ng)• Cefaclor• Azithromycine, Clarythromycine, Bactrim .
TRẺ TRÊN 5 T -NGOẠI TRÚ
• Chọn lựa đầu tiên:• Amox hoặc Amox + a. clavulanic + Azithromycin
( 10mg/kg /ng x 5 ngày) • Chọn lựa khác:• Cefuroxim, Clarythromycine , Cotrimoxazole
TRẺ DƯỚI 2 TH- NỘI TRÚ
Chọn lựa đầu tiênAmpicilline 200mg/kg/ng + Gentamycine 7.5
mg/kg/ng, x 7-10 ngày. Điều trị thay thế Cefotaxim 200mg/kg/ng. Nghi tụ cầu Oxacilline 150-200mg/kg/ng+
Gentamycin 3-4 tuần
TRẺ DƯỚI 5 T –NỘI TRÚ
Chọn lựa đầu tiênAmicilline hoặc Penicilline G 200.000đv/kg những trẻ khoẻ mạnh và chích ngừa đầy đủ.
Điều trị thay thế • Cefotaxim 200mg/kg / ng; Ce ftriasone 80mg/kg/ng
x 7-10 ngày ở những trẻ không được chích ngừa đầy đủ hay có bằng chứng về phế cầu kháng Penicillin cao
• Nghi tụ cầu Oxacilline 200mg/kg/ngày + Gentamycin
TRẺ TRÊN 5 T-NỘI TRÚ
•Phác đồ như trẻ dưới 5 tuổi + Macrolides (Azithromycin, Clarythromycine)
VPCĐ cần nhập khoa HSCCMột trong các tiêu chuẩn sau:cần đặt nội khí quảnthở NCPAP liên tục có sốc tụt huyết áp, <92% SpO2 với>50% FiO2 thay đổi tri giác.•Điều trị KS : Vancomycine 60mg/kg/ng và Ceftriasone 100 mg/kg/ng hay Cefotaxim 200mg/kg/ng.
Những khuyến cáo để phòng ngừa viêm phổi
• Rữa tay thường xuyên, đặc biệt sau khi tiếp xúc với người NTHH (Morton & Schultz, 2004 [A]; Roberts et al., 2000 [A])
• BÚ SỮA MẸ (Levine et al., 1999 [C])
• HẠN CHẾ TIẾP XÚC VỚI TRẺ KHÁC (Levine et al., 1999 [C])
• TRÁNH TIẾP XÚC VỚI KHÓI THUỐC LÁ (Almirall et al., 1999 [D])