Upload
dinhnhi
View
216
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
1
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHUẨN TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
NGÀNH: SƯ PHẠM NGỮ VĂN
MÃ SỐ: 52140217
(Ban hành theo Quyết định số 3606 /QĐ-ĐHQGHN, ngày 30 tháng 9 năm 2015
của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội)
PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Một số thông tin về chương trình đào tạo
- Tên ngành đào tạo:
+ Tiếng Việt: Sư phạm Ngữ Văn
+ Tiếng Anh: Linguistics and Literature Teacher Education
- Mã số ngành đào tạo: 52140217
- Danh hiệu tốt nghiệp: Cử nhân
- Thời gian đào tạo: 04 năm
- Tên văn bằng tốt nghiệp:
+ Tiếng Việt: Cử nhân ngành Sư phạm Ngữ Văn
+ Tiếng Anh: The Degree of Bachelor in Linguistics and Literature Teacher Education
- Đơn vị được giao nhiệm vụ đào tạo: Trường Đại học Giáo dục, ĐHQGHN.
2. Mục tiêu của chương trình đào tạo
2.1. Mục tiêu chung
Chương trình cử nhân Sư phạm Ngữ văn có mục tiêu đào tạo đội ngũ giáo viên
năng động, tiên tiến, đáp ứng được yêu cầu xã hội trong bối cảnh mới. Chương trình đào
tạo hướng tới mục đích cung cấp cho sinh viên những kiến thức nền tảng về văn học, ngôn
ngữ và giáo dục; rèn luyện các kĩ năng tư duy, phương pháp luận nghiên cứu khoa học
giáo dục và khoa học cơ bản, phát triển kĩ năng nghiệp vụ sư phạm; bồi dưỡng lòng yêu
nghề, trách nhiệm nghề nghiệp, các phẩm chất đạo đức của công dân thế hệ mới. Sinh viên
tốt nghiệp ra trường vừa có khả năng giảng dạy chuyên môn tại các cơ sở đào tạo khác
nhau trong hệ thống giáo dục, vừa có năng lực nghiên cứu, phát triển chuyên môn nghiệp
vụ và tham gia công tác tại các viện nghiên cứu, tổ chức đặc thù…
2
2.2. Mục tiêu cụ thể
Về kiến thức
Chương trình đào tạo đại học ngành Sư phạm Ngữ văn trang bị cho người học:
- Các kiến thức cơ bản về khoa học xã hội và nhân văn, ngoại ngữ, tin học;
- Các kiến thức cơ bản và chuyên sâu về Ngôn ngữ học và Văn học;
- Các kiến thức cơ bản và cập nhật về khoa học giáo dục và sư phạm.
Về kỹ năng
Chương trình giúp người học có được:
- Kỹ năng sử dụng một số phương pháp, công nghệ cơ bản, hiện đại để tiến hành các
công việc chuyên môn về Ngôn ngữ, Văn học và trong dạy học Ngữ văn;
- Kỹ năng tự học và học tập suốt đời;
- Khả năng tư duy sáng tạo, cách tiếp cận khoa học để giải quyết các vấn đề thực tiễn
của ngành học;
- Kỹ năng làm việc theo nhóm và làm việc độc lập;
- Kỹ năng tìm kiếm và tự tạo việc làm.
Về thái độ
Chương trình đào tạo hình thành ở người học:
- Phẩm chất công dân, đạo đức nhà giáo;
- Yêu nghề, nhiệt tình trong công tác;
- Ý thức phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
3. Thông tin tuyển sinh
- Hình thức tuyển sinh: Theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội
3
PHẦN II: CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Về kiến thức và năng lực chuyên môn
Tốt nghiệp chương trình đào tạo, sinh viên có kiến thức lý thuyết chuyên sâu trong
lĩnh vực đào tạo; nắm vững kỹ thuật và có kiến thức thực tế để có thể giải quyết các công
việc phức tạp; tích luỹ được kiến thức nền tảng về các nguyên lý cơ bản, các quy luật tự
nhiên và xã hội trong lĩnh vực được đào tạo để phát triển kiến thức mới và có thể tiếp tục
học tập ở trình độ cao hơn; có kiến thức quản lý, điều hành, kiến thức pháp luật và bảo vệ
môi trường liên quan đến lĩnh vực được đào tạo; và có các kiến thức cụ thể theo các nhóm
sau:
1.1. Kiến thức chung
- Vận dụng được các kiến thức về nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin, tư
tưởng Hồ Chí Minh để có được nhận thức và hành động đúng trong cuộc sống, học tập và
lao động nghề nghiệp giáo dục;
- Hiểu được những nội dung cơ bản của đường lối đấu tranh cách mạng, các bài học về
lí luận và thực tiễn của Đảng Cộng sản Việt Nam để có nhận thức và hành động đúng trong
thực tiễn công tác giáo dục và đào tạo Việt Nam;
- Đánh giá và phân tích được các vấn đề an ninh, quốc phòng và có ý thức hành động
phù hợp để bảo vệ Tổ quốc;
- Cập nhật được các thành tựu mới của công nghệ thông tin trong nghề nghiệp, sử
dụng được các phương tiện công nghệ thông tin trong học tập, nghiên cứu khoa học và công
tác trong giáo dục;
- Có kĩ năng nghe, nói, đọc, viết và giao tiếp ngoại ngữ đạt trình độ tương đương bậc 3
theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam;
- Hiểu và vận dụng được những kiến thức khoa học cơ bản về thể dục thể thao vào quá
trình tập luyện, tự rèn luyện để củng cố và tăng cường sức khỏe thể chất và tinh thần của cá
nhân và cộng đồng.
1.2. Kiến thức theo lĩnh vực
- Phân tích được các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình hình thành và phát triển tâm lý
con người, mối quan hệ giữa quá trình dạy học và quá trình hình thành, phát triển tâm lý
học sinh;
4
- Hiểu và vận dụng được vai trò, mục đích, mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ của giáo
dục trong cuộc sống xã hội.
1.3. Kiến thức theo khối ngành
- Phân tích được những nội dung đặc trưng mang tính bản chất của quá trình dạy
học, công nghệ dạy học; mối quan hệ biện chứng giữa dạy và học để lựa chọn được
phương pháp và công nghệ dạy học phù hợp trong quá trình triển khai;
- Xây dựng được quy trình kiểm tra đánh giá học tập của học sinh từ khâu xác định
mục đích, mục tiêu đến việc tổ chức kiểm tra, đánh giá;
- Phân tích được các thành tố cấu thành của chương trình giáo dục, vận dụng vào
việc phát triển chương trình giáo dục nhà trường và địa phương cũng như chương trình
môn học;
- Xây dựng được quy trình, cách thức và kế hoạch triển khai nghiên cứu khoa học, từ
khâu đặt đề bài đến nội dung vấn đề cần nghiên cứu, xác định được phương pháp và công
cụ nghiên cứu phù hợp, cách phân tích số liệu hay kết quả nghiên cứu, trình bày được kết
quả của công trình nghiên cứu;
- Đề xuất được các biện pháp và tổ chức thực hiện các hoạt động giáo dục phù hợp
với điều kiện của nhà trường;
- Xác định và làm tốt vai trò của mình trong việc tư vấn học đường, giáo dục giá trị
sống và kĩ năng sống cho học sinh;
- Phân tích và vận dụng được các quan điểm lãnh đạo, chính sách về giáo dục của
Đảng và Nhà nước và vai trò, trách nhiệm, quyền hạn của người giáo viên/cán bộ quản lí
giáo dục được quy định trong Luật Giáo dục.
1.4. Kiến thức theo nhóm ngành
- Tiếp thu được những kiến thức nền về ngôn ngữ, văn học, làm văn để tạo công cụ
cho việc học tập, nghiên cứu những kiến thức chuyên sâu của chuyên ngành;
- Mở rộng hiểu biết về đặc điểm khái quát của các ngành khoa học xã hội có liên
quan như: Lịch sử, Nghệ thuật, Báo chí truyền thông… tạo phông nền văn hóa phong phú
cho một giáo viên trong xã hội hiện đại.
5
1.5. Kiến thức ngành
- Có kiến thức cơ bản, toàn diện và hệ thống về lí luận văn học, văn học Việt Nam,
văn học nước ngoài, về lí luận ngôn ngữ học và Việt ngữ học;
- Trang bị kiến thức về tiếng Việt (nguồn gốc, đặc trưng, các đơn vị ngôn ngữ, phong
cách ngôn ngữ) và quy tắc, cách thức sử dụng tiếng Việt hiệu quả đáp ứng yêu cầu dạy
học Tiếng Việt ở phổ thông;
- Trang bị kiến thức về tiếp nhận và tạo lập văn bản, lý thuyết làm văn trong nhà
trường đáp ứng yêu cầu dạy học Làm văn ở phổ thông;
- Vận dụng kiến thức về phương pháp và công nghệ dạy học nói chung, phương
pháp dạy học ngữ văn nói riêng để lựa chọn, phối hợp các phương pháp dạy học phù hợp
với mục tiêu, đối tượng, hình thức tổ chức dạy học, nội dung dạy học;
- Nhận diện bản chất của dạy học Ngữ văn theo hướng tích hợp để xây dựng kế
hoạch dạy học phù hợp với xu thế mới;
- Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ về công tác giáo dục và giảng dạy tại trường phổ
thông trong đợt kiến tập - thực tập sư phạm;
- Vận dụng được các kiến thức đã học để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp về khoa
học giáo dục hoặc khoa học xã hội và nhân văn (đối với những sinh viên làm khóa luận tốt
nghiệp);
- Lựa chọn nghiên cứu các môn chuyên đề thay thế cho thi tốt nghiệp, ôn thi tốt
nghiệp hiệu quả (đối với những sinh viên phải thi tốt nghiệp).
1.6. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
Có năng lực dẫn dắt về chuyên môn, nghiệp vụ đã được đào tạo; có sáng kiến trong
quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao; có khả năng tự định hướng, thích nghi với các môi
trường làm việc khác nhau; tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ
chuyên môn nghiệp vụ; có khả năng đưa ra được kết luận về các vấn đề chuyên môn,
nghiệp vụ thông thường và một số vấn đề phức tạp về mặt kỹ thuật; có năng lực lập kế
hoạch, điều phối, phát huy trí tuệ tập thể; có năng lực đánh giá và cải tiến các hoạt động
chuyên môn ở quy mô trung bình.
6
2. Về kĩ năng
2.1. Kĩ năng chuyên môn
2.1.1. Các kĩ năng nghề nghiệp
- Có kỹ năng hoàn thành công việc phức tạp đòi hỏi vận dụng kiến thức lý thuyết và
thực tiễn của ngành được đào tạo trong những bối cảnh khác nhau; có kỹ năng phân tích,
tổng hợp, đánh giá dữ liệu và thông tin, tổng hợp ý kiến tập thể và sử dụng những thành tựu
mới về khoa học công nghệ để giải quyết những vấn đề thực tế hay trừu tượng trong lĩnh
vực được đào tạo; có năng lực dẫn dắt chuyên môn để xử lý những vấn đề quy mô địa
phương và vùng miền;
- Lựa chọn hoặc xây dựng được các công cụ và sử dụng được các phương pháp thu
thập, xử lý thông tin về người học; điều kiện cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ dạy – học; các
điều kiện về môi trường nhà trường, gia đình và xã hội hỗ trợ cho việc dạy và học;
- Sử dụng các thông tin xử lý được từ việc phân tích chương trình và nội dung môn
học, tìm hiểu người học, môi trường để xác định được hệ thống mục tiêu kiến thức, kĩ
năng, thái độ và các mục tiêu khác cần đạt được sau bài học, môn học;
- Hiểu và xây dựng được các hình thức dạy học, phương pháp, phương tiện dạy học,
công cụ dạy học cho từng nội dung cụ thể, phù hợp với khả năng và sở trường của bản
thân, đối tượng và mục tiêu dạy học trong kế hoạch dạy học;
- Khai thác và sử dụng được các điều kiện hỗ trợ trong triển khai dạy học, sử dụng
các hình thức và phương pháp dạy học phù hợp; nhận diện và lựa chọn được phương án
xử lý tốt các tình huống sư phạm nảy sinh;
- Xây dựng và vận hành được quy trình kiểm tra – đánh giá học tập của học sinh và
các điều kiện cần thiết để triển khai quy trình một cách hiệu quả;
- Phát triển được chương trình phù hợp với đối tượng học sinh, nhà trường, địa
phương;
- Hiểu rõ cách thức khai thác và sử dụng các thông tin đánh giá kết quả học tập của
người học, lưu trữ để hỗ trợ và theo dõi sự tiến bộ của người học, từ đó điều chỉnh và cải
tiến chất lượng dạy học;
- Lập được kế hoạch và tổ chức các hoạt động dạy học Ngữ văn ở trường phổ thông;
thành thục các kỹ năng cơ bản trong việc tổ chức hoạt động dạy học và giáo dục học sinh
7
trung học phổ thông: kỹ năng tổ chức hoạt động dạy học bộ môn Ngữ văn (phân tích
chương trình, thiết kế bài giảng, tổ chức dạy học, kiểm tra và đánh giá kết quả học tập của
học sinh), kỹ năng tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp phù hợp với mục tiêu giáo
dục;
- Có các hành vi ứng xử phù hợp hoàn cảnh tùy thuộc vào hành vi của người học; tư
vấn, hỗ trợ để người học tự ra quyết định và giải quyết vấn đề của cá nhân, điều chỉnh
hành vi, thái độ, khơi dậy lòng tự trọng, tự tôn giá trị và tự hoàn thiện bản thân;
- Hiểu rõ vai trò và tổ chức được các hoạt động trải nghiệm và xây dựng môi trường
giáo dục để thuyết phục, cảm hóa, thay đổi hành vi và nhận thức của học sinh theo hướng
tích cực.
2.1.2. Khả năng lập luận tư duy và giải quyết vấn đề
- Phân tích và nhận diện được các vấn đề nảy sinh trong quá trình xây dựng và triển
khai kế hoạch dạy học, giáo dục để xác định được phương án giải quyết phù hợp;
- Có kĩ năng tổng hợp thông tin về các phương pháp dạy học bộ môn Ngữ văn và từ
đó có cách nhìn khái quát về phương pháp dạy học bộ môn Ngữ văn;
- Hình thành ý tưởng, thu thập, xử lí thông tin, triển khai và hoàn tất một nghiên cứu
khoa học về phương pháp dạy học bộ môn Ngữ văn ở quy mô nhỏ.
2.1.3. Khả năng nghiên cứu và khám phá kiến thức
- Tìm kiếm, khai thác, xử lý được các thông tin cập nhật về những tiến bộ của khoa
học chuyên ngành và liên ngành để nghiên cứu, vận dụng vào thực tế, phục vụ cho học
tập, bồi dưỡng phát triển nghề nghiệp;
- Xác định được các vấn đề nghiên cứu, vận dụng các phương pháp nghiên cứu khoa
học vào việc thực hiện có hiệu quả các đề tài cụ thể thuộc lĩnh vực dạy học, giáo dục.
2.1.4. Khả năng tư duy theo hệ thống
- Nhận diện, so sánh và phân tích được các vấn đề trong học tập, nghiên cứu, giảng
dạy một cách hệ thống;
- Vận dụng kiến thức liên môn để tổ chức các hoạt động dạy học, giáo dục bảo đảm
tính hệ thống;
8
- Có khả năng phân tích, lí giải và đánh giá một phương pháp dạy học Ngữ văn (một
tác phẩm hoặc một nhóm tác phẩm) trên cơ sở vận dụng một cách có hệ thống kiến thức
về văn học, tiếng Việt cũng như những lí thuyết nghiên cứu văn học, tiếng Việt….
2.1.5. Bối cảnh xã hội và ngoại cảnh
- Đánh giá, phân tích được những thay đổi, biến động trong bối cảnh xã hội, hoàn
cảnh và môi trường làm việc để kịp thời đề ra các ý tưởng, biện pháp thích ứng, điều chỉnh
và cải tiến kế hoạch nhằm đạt mục tiêu nghiên cứu, học tập, giảng dạy;
- Thiết kế được bộ công cụ khảo sát đối tượng dạy học làm cơ sở cho việc xây dựng
kế hoạch dạy học và giáo dục;
- Khảo sát môi trường giáo dục (địa bàn trường học, cha mẹ học sinh …) phục vụ
cho việc xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục;
- Biết lựa chọn các phương pháp thu thập và xử lí, phân tích thông tin thu được từ
khảo sát đối tượng, môi trường giáo dục và sử dụng kết quả đó để lập và thực hiện kế
hoạch giáo dục, dạy học.
2.1.6. Bối cảnh tổ chức
- Tổ chức được các hoạt động xã hội đa dạng, phù hợp với đặc điểm lứa tuổi, bậc
học, bổ trợ cho các mục tiêu dạy học và giáo dục;
- Tổ chức được các hoạt động xã hội đa dạng cho đồng nghiệp.
2.1.7. Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn
- Lập được kế hoạch dạy học các bài học khác nhau thể hiện mối quan hệ giữa mục
tiêu, nội dung, phương pháp, phương tiện dạy học, thời lượng; dự kiến được các tình
huống sư phạm có thể xảy ra;
- Sử dụng các thông tin trong kế hoạch dạy học và thiết kế giáo án, chuẩn bị phương
pháp, phương tiện, công cụ dạy học cho từng bài học; trên cơ sở kế hoạch dạy học xác
định các hình thức tổ chức dạy học phù hợp với mục tiêu, đối tượng, nội dung dạy học cho
từng bài học;
- Hướng dẫn học sinh tự học các mục tiêu dạy học vừa sức, kiểm tra đánh giá hoạt
động tự học; tổ chức được các hoạt động đa dạng trên lớp nhằm giúp học sinh tự khám
phá kiến thức; điều chỉnh linh hoạt các phương án dạy học phù hợp với diễn biến thực tế
của lớp học;
9
- Kết hợp được hoạt động giáo dục trong quá trình dạy các môn học; kết hợp được
hoạt động giáo dục khác trong và ngoài nhà trường;
- Có khả năng giáo dục học sinh cá biệt;
- Tổ chức kiểm tra, thu nhận thông tin ngược để điều chỉnh hoạt động giáo dục.
2.1.8. Năng lực sáng tạo, phát triển và dẫn dắt sự thay đổi trong nghề nghiệp
- Tự đánh giá được năng lực bản thân để có kế hoạch tự học, bồi dưỡng phát triển
nghề nghiệp thường xuyên;
- Lập được kế hoạch tự học, tự nghiên cứu dài hạn, trung hạn, kế hoạch năm;
- Có kĩ năng lựa chọn, thu thập, xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau, đối chiếu
thông tin mới với những điều đã biết;
- Có kĩ năng phát hiện, giải quyết vấn đề thông qua việc phân tích các thành tố của
tình huống có vấn đề, xác lập mối quan hệ qua lại giữa chúng, đặt được các câu hỏi nghiên
cứu, các giả thuyết, các phương án;
- Tự đánh giá được điểm mạnh và điểm yếu trên cơ sở đối chiếu các yêu cầu của
nghề nghiệp và yêu cầu thực tiễn với phẩm chất, năng lực của bản thân; sử dụng được các
kết quả tự đánh giá vào việc bồi dưỡng, phát triển năng lực nghề nghiệp.
2.2. Kĩ năng bổ trợ
2.2.1. Các kĩ năng cá nhân
- Nắm vững và thực hiện được kĩ năng tự chủ trong các hoạt động chuyên môn;
- Thực hiện được kĩ năng thích ứng với sự phức tạp của hoàn cảnh thực tế;
- Có kỹ năng quản lí thời gian đáp ứng công việc chuyên môn.
2.2.2. Kĩ năng làm việc nhóm
- Có kĩ năng tổ chức hoạt động nhóm làm việc;
- Có kĩ năng hợp tác, chia sẻ với đồng nghiệp;
- Chấp nhận sự khác biệt vì mục tiêu chung.
2.2.3. Kĩ năng quản lí và lãnh đạo
- Có kĩ năng ra quyết định;
10
- Có kĩ năng lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, chỉ đạo và kiểm tra các hoạt động trong
trường, trong lớp phụ trách.
2.2.4. Kĩ năng giao tiếp
- Lựa chọn và sử dụng các hình thức giao tiếp hiệu quả phù hợp với mục tiêu, nội
dung, đối tượng giao tiếp, hoàn cảnh giao tiếp;
- Giao tiếp thành thục bằng ngôn ngữ tiếng Việt, tạo lập được các loại văn bản phổ
thông;
- Có kĩ năng giao tiếp với các đối tượng giao tiếp khác nhau và các bối cảnh văn
hóa – xã hội khác nhau.
2.2.5. Kĩ năng giao tiếp sử dụng ngoại ngữ
- Có kỹ năng ngoại ngữ chuyên ngành ở mức có thể hiểu được các ý chính của một
báo cáo hay bài phát biểu về các chủ đề quen thuộc trong công việc liên quan đến ngành
được đào tạo; có thể sử dụng ngoại ngữ để diễn đạt, xử lý một số tình huống chuyên môn
thông thường; có thể viết được báo cáo có nội dung đơn giản, trình bày ý kiến liên quan
đến công việc chuyên môn;
- Sử dụng tốt ngoại ngữ trong giao tiếp;
- Đạt chuẩn ngoại ngữ bậc 3 theo khung ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
2.2.6. Các kĩ năng bổ trợ khác
- Có năng lực tư duy, diễn đạt được chính xác, trình bày được mạch lạc các vấn đề
chuyên môn;
- Có kĩ năng tin học cơ sở, sử dụng các phần mềm chuyên ngành và khai thác hiệu
quả Internet phục vụ công tác nghiên cứu và dạy học Ngữ văn;
- Biết cách tra cứu, tìm kiếm tư liệu trên mạng và bước đầu biết áp dụng tin học vào
công tác lưu trữ và xử lí thông tin liên quan đến lĩnh vực chuyên môn của mình.
3. Về phẩm chất đạo đức
3.1. Phẩm chất đạo đức cá nhân
- Say mê khám phá, phát hiện và khẳng định các giá trị Chân-Thiện-Mỹ;
- Có lý tưởng, hoài bão, phấn đấu học tập, rèn luyện để phục vụ Tổ quốc;
11
- Có tinh thần vị tha, hài hòa được mối quan hệ giữa lợi ích tập thể và cá nhân;
- Có ý thức bảo vệ môi trường và cải thiện cuộc sống ngày càng tốt đẹp hơn; Sống
nhân văn và hướng thượng; góp phần giữ gìn, xây đắp văn hóa Việt Nam giàu bản sắc dân
tộc và tiến bộ;
- Có ý thức tôn trọng các giá trị văn hóa văn học có tính nhân văn của dân tộc và nhân
loại; yêu quý, tôn trọng giá trị văn hóa Việt Nam, tiếng Việt và các giá trị nhân bản khác.
3.2. Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp
- Đạo đức nghề nghiệp (trung thực, trách nhiệm, yêu nghề);
- Tác phong chuyên nghiệp;
- Nhận thức và cập nhật thông tin.
3.3. Phẩm chất đạo đức xã hội
- Tuân thủ pháp luật và các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước;
- Hiểu biết và giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc;
- Hiểu biết về an ninh - quốc phòng toàn dân.
4. Vị trí việc làm mà sinh viên có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp
- Giảng dạy Ngữ văn ở các trường Trung học phổ thông, Trung cấp chuyên nghiệp,
Cao đẳng;
- Làm cán bộ, chuyên viên trong các cơ quan quản lí giáo dục, viện nghiên cứu có
liên quan đến lĩnh vực giáo dục;
- Làm chuyên viên, nhà báo, biên tập viên trong các cơ quan truyền thông, các tạp
chí, nhà xuất bản.
5. Khả năng học tập nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
Có đủ khả năng tiếp tục học tập và nghiên cứu chuyên môn ở trình độ sau đại học
thuộc các chuyên ngành Phương pháp dạy học, Văn học, Ngôn ngữ học.
12
PHẦN III: NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo
Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo: 135 tín chỉ
Khối kiến thức chung: 27 tín chỉ
(chưa tính các học phần Giáo dục thể chất; Giáo dục quốc phòng - An ninh
và Kĩ năng bổ trợ)
Khối kiến thức theo lĩnh vực: 6 tín chỉ
Khối kiến thức theo khối ngành: 18 tín chỉ
+ Bắt buộc: 12 tín chỉ
+ Tự chọn: 6 tín chỉ /12 tín chỉ
Khối kiến thức theo nhóm ngành: 27 tín chỉ
+ Bắt buộc: 15 tín chỉ
+ Tự chọn: 12 tín chỉ /21 tín chỉ
Khối kiến thức ngành: 57 tín chỉ
+ Bắt buộc: 40 tín chỉ
+ Tự chọn: 7 tín chỉ/24 tín chỉ
+ Kiến thức thực tập và tốt nghiệp: 10 tín chỉ
13
2. Khung chương trình đào tạo
STT Mã học
phần Tên học phần
Số tín chỉ
Số giờ tín chỉ Mã số học phần tiên quyết
Lí thuyết
Thực hành
Tự học
I Khối kiến thức chung
(chưa tính các học phần từ 9-11)
27
1 PHI1004
Những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 1
Fundamental Principles of Marxism – Leninism 1
2 24 6
2 PHI1005
Những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 2
Fundamental Principles of Marxism – Leninism 2
3 36 9 PHI 1004
3 POL1001 Tư tưởng Hồ Chí Minh
Ho Chi Minh Ideology 2 20 10 PHI 1005
4 HIS1002
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
The Revolutionary Line of the Communist Party of Vietnam
3 42 3 POL1001
5 INT1004 Tin học cơ sở 2
Introduction to Informatics 2 3 17 28
6 Ngoại ngữ cơ sở 1
Foreign Language 1 4 16 40 4
FLF2101 Tiếng Anh cơ sở 1
General English 1
FLF2201 Tiếng Nga cơ sở 1
General Russian 1
FLF2301 Tiếng Pháp cơ sở 1
General French 1
FLF2401 Tiếng Trung cơ sở 1
General Chinese 1
FLF2501 Tiếng Đức cơ sở 1
General German 1
7 Ngoại ngữ cơ sở 2
Foreign Language 2 5 20 50 5
14
STT Mã học
phần Tên học phần
Số tín chỉ
Số giờ tín chỉ Mã số học phần tiên quyết
Lí thuyết
Thực hành
Tự học
FLF2102 Tiếng Anh cơ sở 2
General English 2 FLF2101
FLF2202 Tiếng Nga cơ sở 2
General Russian 2 FLF2201
FLF2302
Tiếng Pháp cơ sở 2
General French 2 FLF2301
FLF2402 Tiếng Trung cơ sở 2
General Chinese 2 FLF2401
FLF2502 Tiếng Đức cơ sở 2
General German 2 FLF2501
8 Ngoại ngữ cơ sở 3
Foreign Language 3 5 20 50 5
FLF2103 Tiếng Anh cơ sở 3
General English 3 FLF2102
FLF2203 Tiếng Nga cơ sở 3
General Russian 3 FLF2202
FLF2303 Tiếng Pháp cơ sở 3
General French 3 FLF2302
FLF2403 Tiếng Trung cơ sở 3
General Chinese 3 FLF2402
FLF2503 Tiếng Đức cơ sở 3
General German 3 FLF2502
9 Giáo dục thể chất
Physical Education 4
10 Giáo dục quốc phòng-an ninh
National Defence Education 8
11 Kĩ năng bổ trợ
Soft Skills 3
II Khối kiến thức theo lĩnh vực 6
12 PSE2001
Đại cương về tâm lí và tâm lí học nhà trường
General Psychology and School Psychology
3 30 12 3
15
STT Mã học
phần Tên học phần
Số tín chỉ
Số giờ tín chỉ Mã số học phần tiên quyết
Lí thuyết
Thực hành
Tự học
13 PSE2002 Giáo dục học
Pedagogy 3 30 15
III Khối kiến thức theo khối ngành 18
III.1 Các học phần bắt buộc 12
14 TMT1001 Lý luận và Công nghệ dạy học
Teaching Theories and Instruction Technology
3 17 25 3 PSE2001
PSE2002
15 EAM1001 Đánh giá trong giáo dục
Assessment in Education 3 33 9 3
16 EDM2001
Phát triển chương trình giáo dục phổ thông
School Education Curriculum Development
3 36 6 3 PSE2002
17 PSE2003
Thực hành Sư phạm và phát triển kĩ năng cá nhân, xã hội
Pedagogical Practices and the Development of Social and Personal Skills
3 17 25 3 PSE2001
PSE2002
III.2 Các học phần tự chọn 6/12
18 EDM2002
Quản lí hành chính Nhà nước và quản lí ngành giáo dục và đào tạo
Administrative Management and Management of Education
3 36 6 3
19 PSE2004
Phương pháp nghiên cứu khoa học
Research Methodology 3 26 16 3
20 PSE2006 Tư vấn tâm lí học đường
Psychological Counseling in Schools
3 17 25 3 PSE 2001
PSE 2002
21 PSE2005
Tổ chức các hoạt động giáo dục của nhà trường
Organization of School Educational Activities
3 18 24 3 PSE2001
PSE2002
16
STT Mã học
phần Tên học phần
Số tín chỉ
Số giờ tín chỉ Mã số học phần tiên quyết
Lí thuyết
Thực hành
Tự học
IV Khối kiến thức theo nhóm ngành
27
IV.1 Các học phần bắt buộc 15
22 SIN1001 Hán Nôm cơ sở
Basic Sino-Nom 3 30 15
23 LIN2033 Dẫn luận ngôn ngữ học
Introduction to Linguistics 3 45
24 LIT3001 Nguyên lí lí luận văn học
Principles of Literary Theory 2 30
25 LIT3057 Tác phẩm và loại thể văn học
Literary Works and Literary Genres
4 60 LIT3001
26 TMT2055 Ngôn ngữ và văn học
Language and Literature 3 36 6 3
IV.2 Các học phần tự chọn 12/21
27 LIN1102 Phong cách học Tiếng Việt
Vietnamese Stylistics 3 45 LIN2033
28 LIN2039 Ngữ dụng học
Pragmatics 3 40 5 LIN2033
29 LIN3074
Việt ngữ học với việc dạy tiếng Việt trong nhà trường
Vietnamese Linguistics and Teaching Vietnamese in Schools
3 40 5 LIN2037
30 LIT1154 Hán văn Việt Nam
Classical Chinese in Vietnam 3 45
31 LIT1100 Nghệ thuật học đại cương
General Artistry 3 45
32 TMT2052
Dạy học Ngữ Văn theo hướng tích hợp
The Use of Intergal Methods in Literature Teaching
3 30 15
33 TMT2053 Lí thuyết Làm văn trong nhà trường
Literature Theories in School 3 30 15
17
STT Mã học
phần Tên học phần
Số tín chỉ
Số giờ tín chỉ Mã số học phần tiên quyết
Lí thuyết
Thực hành
Tự học
V Khối kiến thức ngành 57
V.1 Các học phần bắt buộc 40
34 LIN2036 Ngữ pháp học Tiếng Việt
Vietnamese Grammar 4 50 10 LIN 2033
35 LIN2037 Ngôn ngữ học ứng dụng
Applied Linguistics 3 40 5 LIN 2033
36 LIT3044 Văn học dân gian Việt Nam
Vietnamese Folk Literature 5 75
37 LIT 3005
Văn học Việt Nam từ thế kỷ 10 đến giữa thế kỷ 18
Vietnamese Literature from 10th Century to First Half of 18th
Century
3 45
38 LIT3050
Văn học Việt Nam nửa cuối thế kỷ 18 đến thế kỷ 19
Vietnammese Literature from the Late Half of 18thCentury to 19th Century
4 60 LIT3005
39 LIT3051
Văn học Việt Nam từ 1900 đến 1945
Vietnamese Literature from 1900 to 1945
4 60 LIT3050
40 LIT3058
Văn học Việt Nam từ 1945 đến nay
Vietnamese Literature from 1945 to Now
3 45 LIT3051
41 LIT3053 Văn học Trung Quốc
Chinese Literature 4 60
42 LIT3055 Văn học Nga
Russian Literature 4 60
43 TMT2050
Dạy học Văn học trong nhà trường phổ thông
Literature Teaching in Secondary School
3 36 6 3
18
STT Mã học
phần Tên học phần
Số tín chỉ
Số giờ tín chỉ Mã số học phần tiên quyết
Lí thuyết
Thực hành
Tự học
44 TMT2051
Dạy học Tiếng Việt trong nhà trường phổ thông
Vietnamese Teaching in Secondary School
3 36 6 3
V.2 Các học phần tự chọn 7/24
45 LIT3020 Thi pháp văn học dân gian
Poetics of Folk Literature 2 30 LIT3044
46 LIN3092
Ngữ âm học và Từ vựng học Tiếng Việt
Vietnamese Phonology and Lexicology
4 50 10 LIN2033
47 LIN1050 Thực hành văn bản tiếng Việt
Practicing on Vietnamese Texts 2 20 10
48 LIT3059 Văn học Châu Âu
European Literature 5 75
49 LIT1158 Văn học Bắc Mĩ – Mĩ Latinh
North American and Latin American Literature
3 45
50 LIT3014
Văn học khu vực Đông Nam Á và Đông Bắc Á
Southeast and Northeast Asian Literature
2 30
51 LIN3082 Nhập môn phân tích diễn ngôn
Introduction to Discourse Analysis
3 40 5 LIN2033
52 TMT2054
Dạy đọc hiểu văn bản ở trường phổ thông
Reading Comprehension Teaching in School
3 36 6 3 TMT2050
V.3 Khối kiến thức thực tập và tốt nghiệp
10
53 TMT3001 Thực tập sư phạm Pedagogical Practicum
4
54 TMT4001 Khóa luận tốt nghiệp Undergraduate Thesis
6
Học phần thay thế thi tốt nghiệp
19
STT Mã học
phần Tên học phần
Số tín chỉ
Số giờ tín chỉ Mã số học phần tiên quyết
Lí thuyết
Thực hành
Tự học
Các học phần bắt buộc 3
55 TMT4002
Phương pháp dạy học trong môi trường học tập trực tuyến
Teaching Methodology for Online Learning Environment
3 17 25 3 TMT1001
Các học phần tự chọn 3/9
56 PSE4009
Tư vấn hướng nghiệp
Vocational Orientation Counselling
3 30 15 PSE2002
57 LIN3077
Phương pháp dạy tiếng Việt như một ngoại ngữ
Methods of Teaching Vietnamese as a Second Language
3 30 15
58 LIT 4053
Đặc điểm lịch sử văn học Việt Nam
Historical Features of Vietnamese Literature
3 45
Tổng cộng 135
Ghi chú: Học phần Ngoại ngữ thuộc Khối kiến thức chung được tính vào tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo, nhưng kết quả đánh giá các học phần này không tính vào điểm trung bình chung học kỳ, điểm trung bình chung các học phần và điểm trung bình chung tích lũy.
20
3. Danh mục tài liệu tham khảo (ghi theo số thứ tự trong khung chương trình)
TT Mã
học phần Tên học phần Số tín chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo (1. Tài liệu bắt buộc, 2. Tài liệu tham khảo thêm)
1 PHI1004
Những nguyên lí cơ bản của
Chủ nghĩa Mác- Lê nin 1
2
1. Tài liệu bắt buộc: 1. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2009), Giáo trình Những nguyên lý cơ bản
của chủ nghĩa Mác - Lênin, Nxb CTQG HN. 2. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2006), Giáo trình Triết học Mác - Lênin, Nxb
CTQG HN. 3. Đại học Quốc gia Hà Nội (2009) , Đề cương môn học Những
nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin (soạn theo học chế tín chỉ).
2. Tài liệu tham khảo thêm 4. V.I. Lênin (2005), “Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm
phê phán”, V.I. Lênin toàn tập, tập 18, Nxb CTQG HN, tr.36-233. 5. V.I. Lênin (2006), “Bút ký triết học”, V.I. Lênin toàn tập, tập 29,
Nxb CTQG HN, tr.175-195, 199-215; 227-258. 5. C.Mác (1995), “Luận cương về Phoiơbắc”, C.Mác và Ph.Ăngghen
toàn tập, tập 3, Nxb CTQG HN, tr.9-12. 6. C.Mác và Ph.Ăngghen (1995), “Hệ tư tưởng Đức”, C.Mác và
Ph.Ăngghen toàn tập, tập 3, Nxb CTQG HN, tr.19-113. 7. C.Mác và Ph.Ăngghen (1995), “Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản”,
C.Mác và Ph.Ăngghen toàn tập, tập 4, Nxb CTQG HN, tr.595-643. 8 . Ph.Ăngghen (1995) “Biện chứng của tự nhiên”, C.Mác và Ph.Ăngghen
toàn tập, tập 20, Nxb CTQG HN, tr.458-572; 641- 658; 681- 754; 755-
774; 803-824.
21
2 PHI1005 Những nguyên lí cơ bản của
Chủ nghĩa Mác- Lê nin 3
1. Tài liệu bắt buộc 1. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2009), Giáo trình Những nguyên lý cơ bản
của chủ nghĩa Mác - Lênin, Nxb CTQG HN. 2. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2006), Giáo trình kinh tế chính trị Mác -
Lênin (dùng cho các khối ngành kinh tế - Quản trị kinh doanh trong các trường đại học, cao đẳng), Nxb CTQG HN.
3. Đại học Quốc gia Hà Nội (2009), Đề cương môn học Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin (soạn theo học chế tín chỉ).
2. Tài liệu tham khảo thêm 4. Mai Ngọc Cường (2001), Chủ nghĩa tư bản ở các nước chậm phát
triển-Mâu thuẫn và triển vọng, Nxb CTQG HN, (tr.76 - 100). 5. Đỗ Lộc Diệp, Đào Duy Quát, Lê Văn Sang (đồng chủ biên) (2003),
Chủ nghĩa tư bản đầu thế kỷ XXI, Nxb KHXH, HN, (tr.15 - 165). 6. Lê Quý Độ (chủ biên) (2004), Trật tự kinh tế quốc tế 20 năm đầu thế
kỷ XXI, Nxb Thế giới, HN, (tr. 45 -137). 7. V.I Lênin (2005), “Chủ nghĩa đế quốc - giai đoạn tột cùng của chủ
nghĩa tư bản”, V.I. Lênin toàn tập, tập 27, Nxb CTQG, HN. tr.395-431, tr.485-492, tr.532-541.
8. C.Mác và Ph.Ăngghen (1993, 1994), C.Mác và Ph.Ăngghen toàn tập, “Tư bản”, tập 23 (tr.72, tr.116, tr.137), 24 (tr.723-724), 25 ( tr.74, tr.550-552, tr.667-668), Nxb CTQG, HN.
9. Michel Beaud (2002), Lịch sử chủ nghĩa tư bản từ 1500 đến 2000,
Nxb Thế giới, HN, (tr.41- 52; tr.153 - 198; tr.381 - 408).
22
3 POL1001 Tư tưởng Hồ Chí Minh
2
1. Tài liệu bắt buộc 1. Đề cương môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh do Đại học Quốc gia Hà
Nội ban hành. 2. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2009), Giáo trình Tư tưởng Hồ Chí Minh
(Dành cho sinh viên đại học, cao đẳng khối không chuyên ngành Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh), Nxb. CTQG, Hà Nội.
2. Tài liệu tham khảo thêm 3. Hội đồng Trung ương chỉ đạo biên soạn các giáo trình quốc gia các
bộ môn khoa học Mác - Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh (2002), Giáo trình Tư tưởng Hồ Chí Minh, Nxb. CTQG, Hà Nội.
4. Tập trích tác phẩm của Hồ Chí Minh do Bộ môn Khoa học Chính trị, trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội biên soạn.
5. Trần Văn Giàu (1997), Sự hình thành về cơ bản Tư tưởng Hồ Chí Minh, Nxb. CTQG, Hà Nội.
6. Võ Nguyên Giáp (2000), Tư tưởng Hồ Chí Minh và con đường cách mạng Việt Nam, Nxb. CTQG., Hà Nội.
7. Phạm Văn Đồng (1998), Những nhận thức cơ bản về Tư tưởng Hồ Chí Minh, Nxb. CTQG, Hà Nội.
8. Phan Ngọc Liên, Nghiêm Văn Thái (1993), Giá trị Tư tưởng Hồ Chí Minh trong thời đại ngày nay, Nxb. Viện Thông tin KHXH, Hà Nội.
9. Song Thành (2005), Hồ Chí Minh - Nhà tư tưởng lỗi lạc, Nxb. LLCT,
Hà Nội
23
4 HIS1002 Đường lối cách mạng của
Đảng Cộng sản Việt Nam 3
1. Tài liệu bắt buộc 1. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2009): Giáo trình Đường lối cách mạng
của Đảng Cộng sản Việt Nam (Dành cho sinh viên đại học, cao đẳng khối không chuyên ngành Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh), Nxb. CTQG, HN.
2. Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh, PGS. TS. Tô Huy Rứa, GS. TS. Hoàng Chí Bảo, PGS. TS. Trần Khắc Việt, PGS. TS. Lê Ngọc Tòng (Đồng chủ biên): Quá trình đổi mới tư duy lý luận của Đảng từ năm 1986 đến nay, Nxb. CTQG, H.2009.
3. Bộ Giáo dục và đào tạo (2007): Một số chuyên đề Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, tập I, II, III. Nxb. CTQG, Hà Nội.
2. Tài liệu tham khảo thêm 4. Hội đồng trung ương chỉ đạo biên soạn sách giáo trình quốc gia các
bộ môn khoa học Mác- Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh (2008). Giáo trình lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam (tái bản có sửa chữa, bổ sung), Nxb. CTQG, Hà Nội.
5. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2006): Giáo trình Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam (dành cho các trường đại học và cao đẳng), tái bản lần thứ nhất, Nxb. CTQG, HN.
6. Chương trình môn học Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản ViệtNam (ban hành theo Quyết định số 52/2008 ngày 18 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
7. Đại học Quốc gia Hà Nội (2008): Một số chuyên đề về Đường lối
cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nxb. Lý luận chính trị,
Hà Nội.
24
5 INT1004 Tin học cơ sở 2 3
1. Tài liệu bắt buộc 1. Vũ Ngọc Loãn, Tài liệu hướng dẫn soạn thảo văn bản Word, 2005 2. Vũ Ngọc Loãn, Hướng dẫn thực hành, sử dụng Excel 2000, 2005 3. Vũ Ngọc Loãn, Tài liệu hướng dẫn trình diễn PowerPoint, 2005
4. Hồ Sỹ Đàm - Lê Khắc Thành, Giáo trình tin học, tập 1, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2003
5. Nguyễn My Hương, Giáo trình tin học cơ sở và tin học văn phòng, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2006
2. Tài liệu tham khảo thêm 6. Hồ Sĩ Đàm, Đào Kiến Quốc, Hồ Đắc Phương, Giáo trình Tin học
cơ sở, NXB Đại học Sư phạm, 2004 7. Hoàng Kiếm, Nguyễn Đức Thắng, Đinh Nguyễn Anh Dũng, Giáo
trình tin học đại cương, NXB Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh, 2000
8. Hoàng Chí Thanh, Tin học cơ sở, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2004
9. Quách Tuấn Ngọc, Tin học căn bản, NXB Thống kê, 2001 10. Bùi Thế Tâm, Giáo trình tin học văn phòng, NXB Giao thông
vận tải, 2002 11. Phạm Công Anh, tin học cơ bản Microsoft Word 2003, NXB Văn
hoá thông tin, 2005 12. Phạm Công Anh, tin học cơ bản Microsoft Excel 2003, NXB Văn
hoá thông tin, 2005 13. Nguyễn Ngọc Tuấn - Nguyễn Công Sơn, Giáo trình thực hành
Internet, NXB Thống kê, 1999.
6 Ngoại ngữ cơ sở 1 4 Theo quy định chung của ĐHQG HN
7 Ngoại ngữ cơ sở 2 5 Theo quy định chung của ĐHQG HN
25
8 Ngoại ngữ cơ sở 3 5 Theo quy định chung của ĐHQG HN
9 Giáo dục thể chất 4 Theo quy định chung của ĐHQG HN
10 Giáo dục Quốc phòng – An
ninh 8 Theo quy định chung của ĐHQG HN.
11 Kĩ năng bổ trợ 3 Theo quy định chung của ĐHQG HN.
12 PSE2001 Đại cương về tâm lí và tâm lí học nhà trường
3
1. Tài liệu bắt buộc
1. Đinh Thi Kim Thoa, Trần Văn Tính, Đặng Hoàng Minh, 2009,
Tâm lý học đại cương, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
2. Đinh Thi Kim Thoa, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Trần Văn Tính, 2009,
Tâm lý học phát triển, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
3. Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đinh Thi Kim Thoa, Trần Văn Tính, 2009,
- Tâm lý học Giáo dục, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
2. Tài liệu tham khảo thêm
4. A.N. Leonchep, 1987, Hoạt động, ý thức, nhân cách. NXB Giáo
dục Hà Nội.
5. Phan Trọng Ngọ (chủ biên), 2000, Tâm lý học hoạt động và khả
năng ứng dụng vào lĩnh vực dạy học. NXB Đại học Sư phạm
HN.
6. David G. Myers, 2007, Psychology, New York
26
13 PSE2002 Giáo dục học
3
1. Tài liệu bắt buộc
1. Trần Anh Tuấn chủ biên (2009), Giáo dục học đại cương NXB
ĐHQG Hà Nội;
2. Mai Quang Huy, Đinh Thị Kim Thoa, Trần Anh Tuấn (2009). Tổ
chức, quản lý nhà trường, lớp học và hoạt động giáo dục. NXB
ĐHQG Hà Nội;
3. Trần Thị Tuyết Oanh chủ biên (2009). Giáo dục học (tập 1 và tập
2), NXB ĐHSP. ;
4. Bùi Minh Hiền (2007). Lịch sử giáo dục. (tập 1 và tập), NXB
ĐHQG Hà Nội. .
5. Tài liệu tham khảo thêm
6. Hà Nhật Thăng, Nguyễn Dục Quang (2004). Phương pháp công
tác Giáo viên chủ nhiệm lớp. NXB ĐHQG Hà Nội.
7. Hà Nhật Thăng - Đào Thanh Âm (1997). Lịch sử giáo dục thế
giới. NXB Giáo dục.
8. Lê Vinh Quốc (2001). Hỏi đáp về Giáo dục Việt Nam (T1, T2),
NXB Trẻ.
9. UNESCO, J.Delor (2003). Học tập- một kho báu tiềm ẩn. NXB
Giáo dục.2003
10. Myint Swe Khine, ed. (2004). Teaching and Classroom
Management: An Asian Perspective Prentice Hall.
27
14 TMT1001 Lí luận và Công nghệ dạy học
3
1. Tài liệu bắt buộc
1. Tập bài giảng “Phương pháp và công nghệ dạy học”, Khoa Sư
phạm, ĐHGD, 2011
2. Bộ sách đổi mới phương pháp dạy học của Tổ chức ASCD do
Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam ấn hành (2013): “Nghệ thuật
và khoa học Dạy học”; “Tám đổi mới để trở thành người giáo
viên giỏi”; “Những phẩm chất của người giáo viên hiệu quả”;
“Quản lí hiệu quả lớp học”; “Đa trí tuệ trong lớp học”; “Các
phương pháp dạy học hiệu quả”
4. Tài liệu tham khảo thêm
3. Tài liệu tập huấn của Chương trình Giáo dục Intel Việt Nam.
Phiên bản 10.1, 2010
4. Jean - Marc Denommé và Madeleine Roy, Sư phạm tương tác:
Một tiếp cận khoa học thần kinh về học và dạy, NXB ĐHQGHN,
2009.
5. Nguyễn Hữu Châu, "Những vấn đề cơ bản về chương trình và
quá trình dạy học”, NXB Giáo dục, 2005.
28
15 PSE1001 Đánh giá trong giáo dục
3
1.Tài liệu bắt buộc
1. Lâm Quang Thiệp (2008), Trắc nghiệm và ứng dụng, NXB Khoa
học và Kỹ thuật.
1. Dương Thiệu Tống, Trắc nghiệm và đo lường thành quả học tập,
NXB KHXH, 2005.
2. Lê Kim Long, Đinh Thị Kim Thoa, Nguyễn Ngọc Bích, Lê Thái
Hưng và Đào Thị Hoa Mai (2013), Tài liệu kĩ thuật đánh giá lớp
học, Dự án giáo dục THPT và CN, Bộ Giáo dục Đào tạo.
2. Tài liệu tham khảo thêm
Tiếng Việt
3. Nguyễn Hoàng Phương, Võ Ngọc Lan, Phương pháp trắc nghiệm
trong kiểm tra và đánh giá kết quả học tập, NXBGD, 1996.
Tiếng Anh
4. Victor R. Martuza, (1977), Applying Norm-Referenced and
Criterion - Referenced Measurement in Education” Allyn và
Bacon, Inc.
5. James H.McMillan, Classroom Assessment – Principles and
Practice for Effective Instruction, Allyn and Bacon. 2nd, 2001.
6. Bloom B. S. (1956). Taxonomy of Educational Objectives,ndbook
I: The Cognitive Domain. New York: David McKay Co Inc.
29
16 EDM2001 Phát triển chương trình giáo dục phổ thông
3
1. Tài liệu bắt buộc
1. Nguyễn Đức Chính, (2015) Phát triển chương trình giáo dục, NXB
Giáo dục Việt Nam
2. Nguyễn Vũ Bích Hiền (2015) Phát triển và quản lý chương trình giáo
dục, NXB Đại học Sư phạm
3. Nguyễn Vũ Bích Hiền (2015) Phát triển chương trình giáo dục nhà
trường phổ thông, NXB Giáo dục Việt Nam
2 Tài liệu tham khảo
1. Nguyễn Văn Khôi (2014) Phát triển chương trình giáo dục, NXB Đại
học Sư phạm
2. Murrey Print (2003) Curriculum development and design, National
Library of Australia
3. Bingyan Wang (2012) School based Curriculum development in
China- Enschede publisher, the Netherlands
30
17 PSE2003 Thực hành sư phạm và phát triển kĩ năng cá nhân, xã hội
3
1.Tài liệu bắt buộc
1. Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đinh Thị Kim Thoa, Trần Văn Tính, Vũ
Phương Liên, 2010, Giáo dục giá trị sống và kỹ năng sống cho
học sinh THPT, NXB ĐHQG HN.
2. Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đinh Thị Kim Thoa, Đặng Hoàng Minh,
2010, Giáo dục giá trị sống và kỹ năng sống cho học sinh THCS,
NXB ĐHQG HN.
2.Tài liệu tham khảo thêm
3. Đặng Quốc Bảo, Đinh Thị Kim Thoa, 2007, Cẩm nang nâng cao
năng lực và phẩm chất đội ngũ giáo viên, NXB Lý luận chính trị.
4. Nguyễn Thanh Bình,Giáo dụckĩ năng sống, NXB ĐHSP, 2010.
5. Bùi Ngọc Diệp, Bùi Phương Nga, Bùi Thanh Xuân (2010). Cẩm
nang Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trung học (Dành cho
giáo viên trung học). Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam.
31
18 EDM2002
Quản lí hành chính Nhà nước và quản lí ngành giáo dục và đào tạo
3
1.Tài liệu bắt buộc
1. Giáo trình Quản lí hành chính nhà nước và quản lí hành chính
nhà nước về giáo dục – đào tạo.
2. Đặng Bá Lãm (chủ biên), Quản lý nhà nước về giáo dục - lý luận
và thực tiễn, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội 2005.
2.Tài liệu tham khảo thêm
3. Một số vấn đề cơ bản về nhà nước, quản lý hành chính nhà nước
và công vụ, công chức
4. Kỷ yếu hội thảo “Các giải pháp thúc đẩy cải cách hành chính ở
Việt Nam”. NXB Học viện hành chính quốc gia, Hà nội 2000.
5. GS.TS Vũ Huy Từ, Th.s. Nguyễn Khắc Hùng. Hành chính học và
cải cách hành chính, NXB Chính trị Quốc gia, Hà nội 1998.
6. Các giải pháp thúc đẩy cải cách hành chính ở Việt Nam. Học viện
Hành chính quốc gia, Hà nội 2001.
7. Chỉ thị 40-CT/TƯ của Ban Bí thư về việc xây dựng, nâng cao
chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục ngày
15/6/2004.
32
19 PSE2004 Phương pháp nghiên cứu khoa học
3
1. Tài liệu bắt buộc
1. Vũ Cao Đàm, “Phương pháp luận nghiên cứu khoa học”, NXB
KHKT, 2005
2. Phạm Viết Vượng, “Phương pháp luận nghiên cứu khoa học”
NXB ĐHQG Hà Nội, 2004
3. Dự án giáo dục Việt -Bỉ (2010) ”Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng”. Tài liệu tập huấn cho giảng viên ĐHSP và giáo viên phổ thông.
4. Ngô Thông. Hướng dẫn sử dụng phần Mềm SPSS 2. Tài liệu tham khảo thêm
5. University of New England (UNE), “Research methods in
education” (Module 1-3), UNE, Armidale, AUS, 2004.
6. Khoá luận tốt nghiệp sinh viên trường ĐHGD-ĐHQGHN.
7. Hướng dẫn sử dụng phần Mềm SPSS - link download SPSS. http://vatgiainfo.blogspot.com/2012/11/huong-dan-su-dung-phan-mem-spss-link.html
33
20 PSE2006
Tư vấn tâm lí học đường
3
1.Tài liệu bắt buộc
1. Trần Thị Minh Đức, 2012, Giáo trình tham vấn tâm lý, NXB
ĐHQGHN
2. Đặng Hoàng Minh, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, 2012, Tư vấn tâm lý
học đường, Tài liệu tập huấn – Bộ Giáo dục và đào tạo.
3. Đinh Thị Kim Thoa (chủ biên) và các tác giả, 2013, Giáo viên
chủ nhiệm với công tác tư vấn tâm lý giáo dục cho học sinh
trung học, Tài liệu tập huấn – Bộ Giáo dục và đào tạo.
4. “Kỹ năng cơ bản trong tham vấn”, UNICEF, Hà Nội 2005.
2.Tài liệu tham khảo thêm
5. Trần Thị Lan Hương, 2004, Tìm hiểu thế giới tâm lý của tuổi
vị thành niên, Nhà xuất bản Phụ Nữ.
6. Phan Thị Mai Hương (chủ biên), 2007, “Cách ứng phó của
trẻ vị thành niên với hoàn cảnh khó khăn”, NXBKHXH, Hà
Nội.
7. Đặng Hoàng Minh, 2009, Xây dựng mô hình tư vấn tâm lý
học đường tại một số trường trung học tại Hà Nội, Báo cáo đề
tài cấp ĐHQGHN
34
21 PSE2005
Tổ chức các hoạt động giáo dục
của nhà trường
3
1.Tài liệu bắt buộc
1. Mai Quang Huy, Đinh Thị Kim Thoa, Trần Anh Tuấn (2009), Tổ
chức, quản lý nhà trường, lớp học và hoạt động giáo dục. NXB
ĐHQG Hà Nội. H.2009;
2. Hà Nhật Thăng, Nguyễn Dục Quang (2004). Phương pháp công
tác giáo viên chủ nhiệm lớp. NXB ĐHQG Hà Nội 2004.
3. Văn phòng Plan tại Việt Nam (2009, Lê Văn Hảo biên tập).
Phương pháp kỉ luật tích cực. Tài liệu dành cho tập huấn viên,
Hà Nội.,
2.Tài liệu tham khảo thêm
4. Nguyễn Thanh Bình (2010), Giáo dục kĩ năng sống. NXB ĐHSP.
5. Bùi Ngọc Diệp, Bùi Phương Nga, Bùi Thanh Xuân (2010). Cẩm
nang Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trung học (Dành cho
giáo viên trung học). NXB Giáo dục Việt Nam.
6. Myint Swe Khine, ed. (2004). Teaching and Classroom
Management: An Asian Perspective Prentice Hall.
35
22 SIN1001 Hán Nôm cơ sở
3
1. Tài liệu bắt buộc
1. Phạm Văn Khoái, Giáo trình Hán Nôm cơ sở. Trường Đại học
KHXH & NV, H., 2004 (giáo trình đã nghiệm thu)
2. Bộ môn Hán Nôm, Giáo trình Hán Nôm, Nxb. Đại học và Giáo
dục chuyên nghiệp, H., 1990.
3. Đặng Đức Siêu, Nguyễn Ngọc San, Ngữ văn Hán Nôm, tập I, tập
II. Nxb. Giáo dục (in lần thứ 2), H., 1995.
4. Lê Văn Quán, Giáo trình chữ Hán, Nxb. Đại học và Trung học
chuyên nghiệp, H., 1978.
2.Tài liệu tham khảo thêm
5. Đặng Đức Siêu, Ngữ văn Hán Nôm, tập một; Nxb. Đại học Sư
phạm, H., 2004 (Giáo trình Cao đẳng Sư phạm)
6. Võ Như Nguyên, Nguyễn Hồng Giao, Hán văn giáo khoa thư,
tập 1, tập 2. Nxb. Đà Nẵng (bản in 1997).
7. Lê Nguyễn Lưu,Từ chữ Hán đến chữ Nôm. Nxb. Thuận Hoá,
2002.
8. Đào Duy Anh, Từ điển Hán Việt (nhiều nhà xuất bản đã xuất bản
bộ từ điển này).
9. Thiều Chửu, Hán Việt tự điển (nhiều nhà xuất bản đã xuất bản bộ
tự điển này).
36
23 L1N2033 Dẫn luận ngôn ngữ học
3
1. Tài liệu bắt buộc
1. Vũ Đức Nghiệu, Dẫn luận Ngôn ngữ học, Nxb. ĐHQG Hà Nội,
2009.
2. Donna Jo Napoli, Linguistics – an Introduction. Oxford
University, 1996.
3. Mai Ngọc Chừ, Vũ Đức Nghiệu Hoàng Trọng Phiến. Cơ sở ngôn
ngữ học và tiếng Việt. NXB Giáo dục, Hà Nội, 1990…2005.
4. Nguyễn Thiện Giáp (Chủ biên) Đoàn Thiện Thuật, Nguyễn Minh
Thuyết. Dẫn luận ngôn ngữ học. Nxb Giáo dục, Hà Nội
5. Nguyễn Thiện Giáp. Cơ sở ngôn ngữ học. NXB. KHXH. Hà Nội,
1998.
6. Đỗ Hữu Châu: Đại cương ngôn ngữ học. Tập II, Ngữ dụng học.
NXB. Giáo dục. Hà Nội, 2001.
2. Tài liệu tham khảo thêm
7. Nguyễn Đức Dân,. Ngữ dụng học.
8. Nguyễn Thiện Giáp. Dụng học Việt ngữ. NXB. ĐHQG Hà Nội,
2000.
9. J. Lyons: Ngữ nghĩa học dẫn luận. (Bản dịch tiếng Việt) NXB
Giáo dục, Hà Nội, 2006.
37
24 LIT 3001 Nguyên lí lí luận văn học
2
1. Tài liệu bắt buộc
1. Hà Minh Đức (chủ biên) và các tác giả khác Lý luận văn học,
Nxb. Giáo dục, Hà Nội, 2006 (tái bản lần thứ 10).
2. Phương Lựu (chủ biên) và các tác giả khác Lý luận văn học, ,
Nxb. Giáo dục, Hà Nội, 1996.
2.Tài liệu tham khảo thêm
3. Nguyễn Văn Dân, Phương pháp luận nghiên cứu văn học, Nxb.
Khoa học xã hội, Hà Nội, 2004.
4. Trương Đăng Dung, Tác phẩm văn học như là quá trình, Nxb.
Khoa học xã hội, Hà Nội, 2004.
5. Nguyễn Văn Hạnh, Huỳnh Như Phương chủ biên Lý luận văn
học - vấn đề và suy nghĩ, Tập 1, Nxb. Giáo dục, 1999.
6. Phương Lựu (chủ biên) và các tác giả khác, Văn học – Nhà văn -
Bạn đọc, Tập 1, Nxb. Đại học Sư phạm, Hà Nội, 2005.
7. G.N. Pospelop, Dẫn luận nghiên cứu văn học. Nxb. Giáo dục,
Hà Nội, 1985.
8 Lê Ngọc Trà, Lý luận và văn học. Nxb. Trẻ, 2005 (Tái bản lần
thứ nhất).
9. Từ điển thuật ngữ văn học, Lê Bá Hán, Trần Đình Sử, Nguyễn
Khắc Phi, Nxb Đại học Quốc gia, 1997.
38
25 LIT 3057 Tác phẩm và loại thể văn học
4
1.Tài liệu bắt buộc:
1. Hà Minh Đức, Lê Bá Hán, Cơ sở lý luận văn học . Nxb Đại học và
THCN. 1985.
2. Hà Minh Đức chủ biên, Lý luận văn học . Nxb Giáo dục. 1993.
3. Phương Lựu chủ biên ,Lý luận văn học, Nxb Giáo dục. 2002.
2.Tài liệu tham khảo thêm
4. Nguyễn Văn Hạnh, Huỳnh Như Phương , Lý luận văn học - vấn đề
và suy nghĩ. Nxb Giáo dục, 1999.
5. Phương Lựu (chủ biên) và các tác giả khác, Văn học - Nhà văn -
Bạn đọc. Tập 1. Nxb ĐHSP, Hà Nội, 2005.
6. N. A. Gulaiep. Lý luận văn học. Nxb ĐH&THCN, Hà Nội, 1982.
7. . G. N. Pospelop. Dẫn luận nghiên cứu văn học, Nxb Giáo dục, Hà
Nội, 1985.
8. . Iu. M. Lotman. Cấu trúc văn bản nghệ thuật, Nxb Đại học Quốc
gia, Hà Nội, 2004.
9. . Lê Bá Hán, Trần Đình Sử, Nguyễn Khắc Phi ,Từ điển thuật ngữ
văn học. Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội. 2000.
10. M. Bakhtin. Những vấn đề thi pháp Đôxtôiépxki. Nxb Giáo dục.
1993.
11. M. Kundera. Nghệ thuật tiểu thuyết. Nxb Đà Nẵng. 1998.
39
26 TMT2055 Ngôn ngữ và văn học
3
1.Tài liệu bắt buộc:
1. M.Bakhtin, Lí luận văn học Những vấn đề hiện đại (Lã Nguyên
tuyển dịch), Nxb.ĐHSP, 2012
2. Nguyễn Lai, Ngôn ngữ với sáng tạo và tiếp nhận văn học,
NXBGD, 1998.
3. Phan Ngọc, Cách giải thích văn học bằng ngôn ngữ học, Nxb Đà
Nẵng,1997
4. Nhiều tác giả, Một số vấn đề về ngôn ngữ học và văn học,
NXBKHXH, 1997.
2. Tài liệu tham khảo thêm:
5. F.de Saussure, Giáo trình Ngôn ngữ học Đại cương (Cao Xuân
Hạo
6. Bùi Đức Tịnh, Ngôn ngữ học và văn học, NXB Văn nghệ
TP.HCM, 1999.
7. Lê Thời Tân, Về bài Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật trong sách
Ngữ Văn 10 (Hội thảo Sách giáo khoa 2008), in trong Tạp chí
Dạy và Học Ngày Nay, số 10/2012.
40
27 LIN 1102 Phong cách học Tiếng Việt
3
1. Tài liệu bắt buộc
1. Nguyễn Thiện Giáp, Đoàn Thiện Thuật, Nguyễn Minh Thuyết:
Dẫn luận ngôn ngữ học, Nxb Giáo dục, 1998
2. Hữu Đạt. Phong cách học tiếng Việt hiện đại. Nxb ĐHQG Hà
Nội, 2001.
3. Cù Đình Tú. Phong cách học và đặc điểm tu từ tiếng Việt. Nxb
Giáo dục, 2007.
2. Tài liệu tham khảo thêm
6. Đức Dũng. 2003.Viết báo như thế nào, Nxb VHTT.
7. Hữu Đạt.1996. Đặc điểm ngôn ngữ thơ và ca dao ( nhìn từ góc độ
giao tiếp). Tạp chí Ngôn ngữ. Số 4.
8. Hữu Đạt.1996. Về việc chuẩn hóa ngôn ngữ phong cách hành
chính-công vụ. Tạp chí DHQG.Số 2.
9. Hữu Đạt. 2000. Ngôn ngữ và văn hóa giao tiếp của người Việt.
Nxb VHTT.
10. I.B. Golub.1976. Stilistika sovremennogo russkogo jazưka.
Izdatelstvo “ Vưssaja skola”.M.
11. Đinh Trọng Lạc. Phong cách học tiếng Việt hiện đại. Nxb Giáo
dục, 1999.
41
28 LIN 2039 Ngữ dụng học
3
1. Tài liệu bắt buộc
1.Đỗ Hữu Châu. Giáo trình giản yếu về ngữ dụng học. NXB Giáo
dục, 1995.
2. Đỗ Hữu Châu. Cơ sở Ngữ dụng học, Tập 1. NXB ĐHSP, 2003.
2. Tài liệu tham khảo thêm
3. Đỗ Hữu Châu. Đại cương Ngôn ngữ học, Tập 2. NXB Giáo dục,
2003.
1. Nguyễn Đức Dân. Ngữ dụng học, Tập 1. NXB Giáo dục, 2000.
2. Nguyễn Thiện Giáp. Dụng học Việt ngữ. NXB ĐHQG Hà Nội,
2000.
3. George Yule. Dụng học - một số dẫn luận nghiên cứu ngôn
42
29 LIN3074
Việt ngữ học với việc dạy tiếng
Việt trong nhà trường
3
1. Tài liệu bắt buộc
1. Nguyễn Thiện Giáp, Những lĩnh vực ứng dụng của Việt ngữ học,
NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội, 2006
2. Bùi Hiền, Phương pháp hiện đại dạy học ngoại ngữ, NXB Đại học
Quốc gia Hà Nội, Hà Nội, 1997.
2. Tài liệu tham khảo thêm
3. Bùi Khắc Việt, Kĩ thuật và ngôn ngữ soạn thảo văn bản quản lí
nhà nước, NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội, 1998
4. I.U.V. Rozdextvenxki, Những bài giảng ngôn ngữ học đại cương,
NXB Giáo dục, Hà Nội, 1997
5. Lê A, Nguyễn Quang Ninh, Bùi Minh Toán, Phương pháp dạy
học tiếng Việt, NXB Giáo dục, Hà Nội, 1997
6. Lí Toàn Thắng, Lí thuyết hoạt động ngôn ngữ và dạy tiếng Việt ở
Trung học cơ sở, NXB Giáo dục, Hà Nội, 1999
7. Nguyễn Kim Thản, “Bách khoa thư (nguồn gốc- phân loại)”, TC
Tri thức bách khoa, số 1, 1981.
8. Nguyễn Văn Khang (chủ biên), Tiếng Việt trong giao tiếp hành
chính, NXB Văn hóa-Thông tin, Hà Nội, 2002.
43
30 LIT 1154 Hán văn Việt Nam
3
1. Tài liệu bắt buộc:
1. Trần Nghĩa. Sưu tầm và khảo luận tác phẩm chữ Hán của người
Việt Nam trước thế kỷ X. Nhà xuất bản Thế giới. Hà Nội, 2000.
2. Phan Huy Lê, Trần Quốc Vượng. Lịch sử Việt Nam. Trường Đại
học Tổng hợp Hà Nội, tập 1. Hà Nội, 1971.
3. Phan Huy Lê, Trần Quốc Vượng, Hà Văn Tấn, Lương Ninh. Lịch
sử Việt Nam, tập 1 (Thời kỳ nguyên thủy đến thế kỷ X). Nhà xuất
bản Đại học và Trung học chuyên nghiệp. Hà Nội, in lần thứ nhất
1983 (tái bản 1985, 1991).
2. Tài liệu tham khảo thêm
4. Lịch sử Việt Nam. Nxb Khoa học xã hội. Hà Nội, 1971.
44
31 LIT1100 Nghệ thuật học đại cương
3
1.Tài liệu bắt buộc 1. Trần Hinh - Hoàng Cẩm Giang.Bài giảng Nhập môn Nghệ thuật học,
Tài liệu lưu hành nội bộ, Trường ĐHKHXH & NV, 2012 2. Nguyễn Quân, Ghi chú về nghệ thuật, NXB Trẻ, 2008 3. Lê Lưu Oanh, Văn học và các loại hình nghệ thuật, NXB ĐHSP Hà
Nội, 2006 4. M.Cagan, Hình thái học nghệ thuật, NXB Hội Nhà Văn, 2004 5. Nguyễn Quân, Mỹ thuật Việt Nam thế kỷ 20, NXB Tri Thức, 2010 6. Davide Bordwell & Kristin Thompson, Nghệ thuật điện ảnh, NXB
GD, 2008 7. Warren Buckland, Nghiên cứu phim, NXB Tri Thức, 2010 2.Tài liệu tham khảo thêm 8. E.H.Gombrich, Câu chuyện nghệ thuật, NXB Văn nghệTP. HCM, 1998 9. Nguyễn Thị Minh Thái, Phê bình tác phẩm văn hóa nghệ thuật trên báo chí, ĐHQG Hà Nội, 2005 10.Vưgôxki, Tâm lý học nghệ thuật, NXB KHXH, 1995 11.Bruno Toussaint, Ngôn ngữ điện ảnh và truyền hình, Hội Điện ảnh VN, 2007 12. Nhiều tác giả, Mỹ học và văn học kịch, NXB Sân khấu, 1984 13.Cinthia Freeland, Một đề dẫn về lý thuyết nghệ thuật, NXB Tri Thức, 2001
14.Pôxpêlốp, Dẫn luận nghiên cứu văn học, 2 tập, NXb GD ,
45
32 TMT2052
Dạy học Ngữ Văn theo hướng
tích hợp
3
1. Tài liệu bắt buộc
1. Trần Đình Sử, Đọc văn Học văn, Nxb Giáo Dục, 2001
2. Phan Trọng Luận (và Trương Dĩnh, Nguyễn Thanh Hùng, Trần
Thế Phiệt), Phương pháp dạy học văn, Nxb Đại học Quốc gia Hà
Nội, 1997
3. Đỗ Ngọc Thống, Tìm hiểu chương trình và SGK Ngữ văn THPT,
Nxb Giáo Dục, 2006
2. Tài liệu tham khảo thêm
4. Nguyễn Phan Cảnh, Ngôn ngữ thơ, Nhà xuất bản Văn hóa thông
tin, 2001
5 . Phan Ngọc, Cách giải thích văn học bằng ngôn ngữ học, Nxb Đà
Nẵng,1997
6. Cao Xuân Hạo, Tiếng Việt-Sơ thảo ngữ pháp chức năng, Nxb
KHXH và Công ty văn hóa Phương Nam, 2006
46
33 TMT2053
Lí thuyết Làm văn trong nhà
trường
3
1.Tài liệu bắt buộc
1. Tập bài giảng Phương pháp dạy học Ngữ văn - Khoa Sư phạm,
Trường Đại học Giáo dục,HN 2009.
2.Tài liệu bồi dưỡng giáo viên thực hiện chương trình, sách giáo khoa
lớp 10 trung học phổ thông, HN 2006.
3. Đỗ Ngọc Thống, Phạm Minh Diệu, Nguyễn Thành Thi, Làm văn,
NXB Đại học Sư phạm 2008.
2.Tài liệu tham khảo thêm
4. Tài liệu bồi dưỡng giáo viên thực hiện chương trình, sách giáo
khoa lớp 12 trung học phổ thông, HN 2007.
5. Phan Trọng Luận, Phương pháp dạy học văn, NXB Giáo dục 2001.
47
34 LIN 2036 Ngữ pháp học Tiếng Việt
4
1.Tài liệu bắt buộc
1. Nguyễn Tài Cẩn- “Ngữ pháp tiếng Việt: tiếng- từ ghép- đoản
ngữ)”-NXB Đại học&Trung học chuyên nghiệp-1975. Tái bản ở
NXB Đại học Quốc gia Hà Nội- 1998. Tài liệu này dùng cho các
phần I- Tiếng-hình vị, II- Cấu tạo từ, IV- Đoản ngữ.
2. Đinh Văn Đức- “Ngữ pháp tiếng Việt: từ loại”- NXB Đại học
&Trung học chuyên nghiệp-1986.
3. Nguyễn Văn Hiệp. Cơ sở ngữ nghĩa phân tích ngữ pháp. Nxb
Giáo dục, H.2008
4. Diệp Quang Ban. Ngữ pháp tiếng Việt. Nxb Giáo dục, H. 2005
2. Tài liệu tham khảo thêm
5. Uỷ ban khoa học xã hội Việt Nam- “Ngữ pháp tiếng Việt”-NXB
Khoa học xã hội-H.1983. Tái bản- 2000.
6. Hồ Lê- “Vấn đề cấu tạo từ của tiếng Việt hiện đại”- NXB Khoa
học xã hội-H.1976.
7. Nguyễn Kim Thản- “Ngữ pháp tiếng Việt” tập I- NXB Khoa học
xã hội-H.1964. Đã tái bản.
8. Diệp Quang Ban- “Ngữ pháp tiếng Việt”- NXB Giáo dục-
H.2005.
48
35 LIN2037 Ngôn ngữ học ứng dụng
3
1. Tài liệu bắt buộc
1. James Símpon, 2010, The Routledge Handbook of Applied
Linguistics, Routledge.
2. Roland Wardhaugh and H. Douglas Brown, 1976, A Survey of
Applied Linguistics, The University of Michigan Press.
3. Robert L. Politzer, 1972, Linguistics and Applied Linguistics:
Aim and Methods, Concord, Massachuetts, USA.
4. Đinh Văn Đức. Bài giảng Nhập môn Ngôn ngữ học ứng dụng
(cho khoa Ngôn ngữ học từ năm 2000-2007).
5. Rozdextvenxki Iu.V. Các bài giảng Ngôn ngữ học đại cương,
Nxb.Giáo Dục, 1997 (Bài 10: NNH ứng dụng)
2. Tài liệu tham khảo thêm
6. Philip Kotler, Thấu hiểu tiếp thị từ A đến Z, NXB Trẻ, 2006
7. David Nunan, Dẫn nhập phân tích diễn ngôn, Giáo dục, 1998
8. Nguyễn Văn Dững, Truyền thông- Lý thuyết và kỹ năng cơ bản,
NXB Lý luận Chính trị, 2006
7. Longman, Dictionary of Language Teaching& Applied
Linguistics, Longman Group UK Limited, 1992
49
36 LIT 3044 Văn học dân gian Việt Nam
5
1.Tài liệu bắt buộc 1. Đinh Gia Khánh – Chu Xuân Diên – Võ Quang Nhơn: Văn học
dân gian Việt Nam, NXB Giáo dục – Hà Nội – 1997 (Tái bản nhiều lần).
2. Lê Chí Quế - Võ Quang Nhơn – Nguyễn Hùng Vĩ: Văn học dân gian. NXB Đại học và Trung học chuyên nghiệp – Hà Nội – 1991 (Tái bản nhiều lần)
3. Nguyễn Xuân Kính: Thi pháp ca dao – NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2004.
4. Cao Huy Đỉnh: Tìm hiểu tiến trình văn học dân gian Việt Nam – NXB KHXH – 1974.
5. Đỗ Bình Trị: Bước đầu nghiên cứu tiến trình lịch sử văn học dân gian Việt Nam, NXB Đại học sư phạm Hà Nội – 1978.
2.Tài liệu tham khảo thêm 6. Guxep: Mỹ học văn học dân gian – Phòng tư liệu khoa Văn học 7. Mêlêtinxki: Thi pháp thần thoại. NXB Đại học Quốc gia Hà Nội,
2006. 8. Chu Xuân Diên: Truyện cổ tích dưới mắt các nhà khoa học, Khoa
Ngữ văn, Trường Đại học Tổng hợp TP Hồ Chí Minh – 1989. 9. Richard – Dorson: Các lí thuyết folklore hiện hành – Phòng tư
liệu khoa Văn học. 10. Viện Văn hóa dân gian: Văn hóa dân gian – Những lĩnh vực
nghiên cứu. Nxb Khoa học xã hội 1989 11. Viện Văn hóa dân gian: Văn hóa dân gian – Những phương pháp
nghiên cứu. Nxb Khoa học xã hội 1990. 12. Ia.Propp: Tuyển tập V.Ia.Propp. (tập 1) – Nxb Văn hóa dân tộc,
Tạp chí Văn hóa nghệ thuật. Hà Nội 2003. 13. Ia.Propp: Tuyển tập V.Ia.Propp. (tập 2) – Nxb Văn hóa dân tộc,
50
37 LIT 3005
Văn học Việt Nam từ thế kỷ 10
đến giữa thế kỷ 18
3
.1. Tài liệu bắt buộc 1. Tổng tập văn học Việt Nam, phần văn học thế kỷ X-XVIII 2. Tổng tập tiểu thuyết chữ Hán Việt Nam (4 tập), Trần Nghĩa (chủ
biên), Phạm Văn Thắm (thư kí), Nxb. Thế Giới, Hà Nội, năm 1997.
3. Hợp tuyển văn học trung đại Việt Nam 4. Đinh Gia Khánh, Bùi Duy Tân, Mai Cao Chương. Giáo trình Văn
học Việt Nam thế kỷ X- nửa đầu thế kỷ XVIII. 5. Bùi Duy Tân. Giáo trình Văn học Việt Nam thế kỷ X- nửa đầu thế
kỷ XVIII. 2. Tài liệu tham khảo thêm
6. Cù Hựu, Tiễn đăng tân thoại. Nguyễn Dữ, Truyền kỳ mạn lục, NXB. Văn học, Hà Nội, 1999
7. Trần Đình Sử. Mấy vấn đề thi pháp văn học trung đại Việt Nam. 8. Nguyễn Trãi- Về tác gia và tác phẩm, NXB. Giáo dục, Hà Nội. 9. Nguyễn Bỉnh Khiêm- Tác gia và tác phẩm, NXB. Giáo dục, Hà
Nội, 2001 10. Văn xuôi tự sự Việt Nam thời trung đại 11. Trần Đình Hượu, Nho giáo và văn học Việt Nam trung cận đại 12. Bùi Duy Tân, Khảo và luận một số tác gia- tác phẩm văn học
trung đại Việt Nam, tập 1, NXB. Giáo dục, Hà Nội, 1999 13. Bùi Duy Tân, Khảo và luận một số thể loại- tác gia- tác phẩm
văn học trung đại Việt Nam, tập 2, NXB. Giáo dục, Hà Nội, 2001 14. Trần Ngọc Vương, Văn học Việt Nam- Dòng riêng giữa nguồn
chung 12. Trần Nho Thìn, Văn học trung đại Việt Nam dưới góc nhìn văn
hoá. NXB. Giáo dục, Hà Nội, 2002 13. Trạng Bùng Phùng Khắc Khoan: Tác gia- tác phẩm, Sở Văn hoá
thông tin Hà Tây, 2000
51
38 LIT 3050
Văn học Việt Nam nửa cuối thế
kỷ 18 đến thế kỷ 19
4
1. Tài liệu bắt buộc 1. Nguyễn Lộc: Văn học Việt Nam nửa sau thế kỷ XVIII - thế kỷ
XIX, Nxb Giáo dục, tái bản nhiều lần từ 1978 đến 2006.
2. Trần Đình Hượu (1998): Nho giáo và văn học Việt Nam trung
cận đại , Nxb Giáo dục.
3. Trần Ngọc Vương (1995, 1999): Loại hình học tác giả văn học –
Nhà Nho tài tử và văn học Việt Nam. Nxb Giáo dục, Nxb Đại học
Quốc gia Hà Nội.
4. Trần Ngọc Vương (1997, 1998, 1999) Văn học Việt Nam dòng
riêng giữa nguồn chung. Nxb Giáo dục, Nxb Đại học Quốc gia
Hà Nội.
5. Trần Nho Thìn (2003) Văn học trung đại Việt Nam từ góc nhìn
văn hoá, NxbGiáo dục.
6. Trần Ngọc Vương (chủ biên 2007) Văn học Việt Nam từ thế kỷ X
đến hết thế kỷ XIX, Nxb Giáo dục.
7. Tác phẩm của các tác giả trong giai đoạn văn học này.
2. Tài liệu tham khảo thêm
8. Hồ Xuân Hương về tác gia và tác phẩm . Nxb Giáo dục, 2001
9. Nguyễn Du về tác gia và tác phẩm. Nxb Giáo dục, 1998
10. Nguyễn Công Trứ về tác gia và tác phẩm. Nxb Giáo dục, 2003.
11. Cao Bá Quát về tác gia và tác phẩm. Nxb Giáo dục, 2006.
12. Những công trình nghiên cứu văn học và lịch sử, lịch sử tư
tưởng giai đoạn này của nhiều tác giả trong và ngoài nước khác.
52
39 LIT 3051
Văn học Việt Nam từ 1900 đến
1945
4
1.Tài liệu bắt buộc: 1. Trần Đình Hượu, Lê Chí Dũng, Văn học Việt Nam giai đoạn giao
thời 1900 – 1930, NXB Đại học và giáo dục chuyên nghiệp, Hà Nội, 1988
2. Trần Đình Hượu, Phan Cự Đệ, Nguyễn Trác…, Văn học Việt Nam 1900 – 1945, NXB Giáo dục, Hà Nội, 1999. Bản giáo trình trên hiện có tại thư viện của trường cũng như tất cả các thư viện lớn.
3. Phạm Thế Ngũ, Việt Nam văn học sử giản ước tân biên, Quốc học tùng thư, Sài gòn, 1967. Mã số tại Thư viện quốc gia Hà Nội : W74.00530. Hiện nay công trình này đã được tái bản lại và bản tái bản hiện có tại Thư viện của nhà trường.
4. Mã Giang Lân (chủ biên, 2000), Quá trình hiện đại hoá văn họcViệt Nam 1900 – 1945, NXB Văn hoá thông tin
5. Phan Cự Đệ (chủ biên, 2004), Văn học Việt Nam thế kỉ XX, NXB Giáo dục
2. Tài liệu tham khảo thêm: 6. Đặng Thai Mai, Văn thơ cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX
(1900-1925), NXB Văn học, Hà Nội, 1974. Mã số tại Thư viện quốc gia : VN74.02441, VN74.02442. 7.Chương Thâu (sưu tầm), Đông kinh nghĩa thục và phong trào cải cách văn hóa đầu thế kỉ XX, NXB Hà Nội, 1982. mã số tại Thư viện quốc gia Hà Nội : VN83.0030.
8. Chương Thâu (sưu tầm), Phan Bội Châu toàn tập, NXB Thuận Hóa, Huế, 2001. mã số tại Thư viện quốc gia Hà Nội : VV01.06885.
9. Chương Thâu (sưu tầm), Tuyển tập thơ văn Nguyễn Thượng Hiền, NXB Lao động, Hà Nội, 2004. mã số tại Thư viện quốc gia Hà Nội : VV05.00160.
53
40 LIT 3058
Văn học Việt Nam từ 1945 đến
nay
3
1. Tài liệu bắt buộc: 1. Phan Cự Đệ (chủ biên): Văn học Việt Nam thế kỉ XX, NXB Giáo
dục, Hà Nội, 2004 2. Mã Giang Lân: Văn học Việt Nam 1945-1954, NXB Giáo dục, Hà
Nội, 1998. 3. Mã Giang Lân- Lê Đắc Đô- Nguyễn Bá Thành- Bùi Việt Thắng:
Văn học Việt Nam 1955-1975, Trường Đại học Tổng hợp Hà Nội xuất bản, 1990.
4. Nguyễn Văn Long: Văn học Việt Nam trong thời đại mới. NXB Giáo dục, Hà Nội, 2002.
5. Vũ Duy Thông: Cái đẹp trong thơ kháng chiến Việt Nam 1945-1975. NXB Giáo dục, Hà Nội, 2005.
6. Mã Giang Lân- Bùi Việt Thắng: Văn học Việt Nam sau 1975, (Giáo trình, lưu hành nội bộ, Khoa Văn học, Trường Đại học KHXH&NV, 2007).
2. Tài liệu tham khảo thêm: 7. Nhiều tác giả: 50 năm văn học Việt Nam sau Cách mạng tháng
Tám (1945), NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội, 1996. 8. Nhiều tác giả: Cách mạng- Kháng chiến và đời sống văn học
1945-1954 (Hồi ức, kỉ niệm), NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội, 1995.
9. Vũ Tuấn Anh: Nửa thế kỉ thơ Việt Nam, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 1997.
10. Mã Giang Lân: Tiến trình thơ hiện đại Việt Nam, NXB Giáo dục, Hà Nội, 2000.
11. sau 1975-Những vấn đề nghiên cứu và giảng dạy, NXB Giáo dục, Hà Nội, 2006.
12. Nhiều tác giả: Những vấn đề mới trong nghiên cứu và giảng dạy văn học, NXB ĐHQG Hà Nội, Hà Nội, 2006.
54
41 LIT 3053 Văn học Trung Quốc
4
1.Tài liệu bắt buộc 1. Nhiều người dịch: Lịch sử văn học Trung Quốc (Quyển 1,2). Tài
liệu tham khảo của Trường đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội, hiện lưu giữ tại Phòng Tư liệu Khoa Văn học và Thư viện Trường). Nguyên bản tiếng Trung: Viên Hành Bái tổng chủ biên - Trung Quốc văn học sử, quyển 1,2 (4 quyển); Cao đẳng Giáo dục Xuất bản xã (Bắc Kinh), xuất bản lần thứ nhất năm 1999, in lần thứ 8 năm 2002.
2. Nguyễn Khắc Phi, Trương Chính: Văn học Trung Quốc (Đã được Hội đồng thẩm định sách của Bộ Giáo dục giới thiệu làm sách dùng chung cho các trường đại học sư phạm), Tập một, Nxb Giáo dục, H.1987.
3. Nguyễn Khắc Phi, Trần Đình Sử (viết và dịch): Về thi pháp thơ Đường, Nxb Đà Nẵng, 1998.
4. Nguyễn Khắc Phi (chủ biên), Lịch sử văn học Trung Quốc. Tập 2. Nxb. ĐHSP HN. 2002.
5. Sở nghiên cứu văn học Trung Quốc, Lịch sử văn học Trung Quốc. Tập 2. Nxb Giáo dục, 1997.
6. Nhiều tác giả, Lịch sử văn học hiện đại Trung Quốc, 2 tập, NxbGiáo dục.
2. Tài liệu tham khảo thêm 7. Trần Đình Sử, Lê Tẩm dịch: Nghệ thuật ngôn ngữ thơ Đường,
Nxb Văn học, H.2000. Nguyên bản của Cao Hữu Công và Mai Tổ Lân (Mỹ).
8. Nhữ Thành: Thử tìm hiểu tứ thơ trong thơ Đường, Tạp chí Văn học, số 1/1982.
9. Nguyễn Khắc Phi: Thơ văn cổ Trung Hoa – Mảnh đất quen mà lạ, Nxb Giáo dục, H.1999.
55
42 LIT 3055 Văn học Nga
4
1. Tài liệu bắt buộc 1. A.X.Puskin, Thơ trữ tình (nhiều người dịch), Nxb.VH, 1999 (sinh
viên đọc các bài Tự do, Gửi Saadaev, Người tù, Ánh mặt trời của ban ngày đã tắt, Người gieo giống tự do trên đồng vắng, Gửi biển, Cây Ansa và một vài bài thơ tình tự chọn).
2. A.X.Puskin, Epghênhi Onheghin, Thái Bá Tân dịch, H, 1987. 3. A.X.Puskin, Truyện ngắn, NXB. Cầu vồng, M, 1985 (sinh viên tự
chọn một/một vài truyện). 4. N.Gogol, Quan thanh tra, Vũ Đức Phúc dịch, Nxb.VH, 1963. 5. N.Gogol, Bức chân dung, Văn Hoàng, Phạm Thủy Ba dịch,
Nxb.VH 1971. 6. N.Gogol, Những linh hồn chết, Hoàng Thiếu Sơn dịch, Nxb.VH
1965. 7. F.Dostoievsky, Tội ác và trừng phạt, Cao Xuân Hạo, Cao Xuân
Phổ dịch, Nxb.VH, 2000. 8. F.Dostoievsky, Anh em nhà Karamazov, Phạm Mạnh Hùng dịch,
Nxb.VH, 2000. 9. L.Tolstoy, Chiến tranh và hoà bình, Cao Xuân Hạo dịch, Nxb.VH
2001. 2. Tài liệu tham khảo thêm.
10. L.Tolstoy, Phục sinh, Vũ Đình Phòng, Phùng Uông dịch, Nxb.Hội nhà văn.
11. Sekhov, Tuyển tập truyện ngắn, Phan Hồng Giang, Cao Xuân Hạo dịch, Nxb.VHTT, 2001 (sinh viên tự chọn một/một vài truyện).
12. A.Sekhov, Tuyển tập kịch, Nhị Ca, Lê Phát, Dương Tường dịch, Nxb.Văn hóa (sinh viên đọc Vườn anh đào)
13. Giáo trình Lịch sử Văn học Nga (Đỗ Hồng Chung, Nguyễn Kim Đính chủ biên...), Nxb.GD 1997
56
43 TMT2050
Dạy học Văn học trong nhà trường phổ thông
3
1.Tài liệu bắt buộc
1. Lê A, Nguyễn Quang Ninh, Phương pháp dạy học Tiếng Việt,
NXB Giáo dục, HN 1996.
2. Nguyễn Viết Chữ, Phương pháp dạy học tác phẩm văn chương
theo loại thể, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2001.
3. Tập bài giảng Phương pháp dạy học Ngữ văn - Khoa Sư phạm,
Trường Đại học Giáo dục, HN 2009.
4. Tài liệu bồi dưỡng giáo viên thực hiện chương trình, sách giáo
khoa Ngữ Văn trung học phổ thông, HN 2006.
5. Phan Trọng Luận, Phương pháp dạy học văn, NXB Giáo dục
2001.
2. Tài liệu tham khảo thêm
6. Phan Trọng Luận, Phân tích tác phẩm văn học trong nhà trường,
NXB Giáo dục 2003
7. Phùng Văn Tửu, Cảm thụ và giảng dạy văn học nước ngoài, NXB
Giáo dục, 2002.
57
44 TMT 2051
Dạy học Tiếng Việt trong nhà trường phổ thông
3
1. Tài liệu bắt buộc
1. Lê A, Nguyễn Quanh Ninh, Bùi Minh Toán, Phương pháp dạy
học tiếng Việt ở phổ thông trung học, NXB Giáo dục, 1996.
2. Lê A, Vương Toàn, Nguyễn Quanh Ninh, Phương pháp dạy
tiếng mẹ đẻ tập 1, 2, NXB Giáo dục, 1989.
2. Tài liệu tham khảo thêm
1. Lê A, “Mấy vấn đề cơ bản của vviệc dạy học tiếng Việt ở trường
phổ thông”, Tạp chí NCGD, 12/2013.
2. Nguyễn Minh Thuyết, “Về việc dạy tiếng ở trường phổ thông”,
Tạp chí NCGD, 12/2008.
3. Bùi Minh Toán, Về quan điểm giao tiếp trong việc dạy tiếng
Việt, Tạp chí NCGD, 11/1992.
4. Nguyễn Đức Tồn, Mấy vấn đề lý luận và phương pháp dạy học
từ ngữ Tiếng Việt trong nhà trường, NXB Đại học Quốc gia
HN, 2003.
58
45 LIT 3020 Thi pháp văn học dân gian
2
1. Tài liệu bắt buộc
1. Trần Đình Sử: Một số vấn đề thi pháp học hiện đại. NXB Giáo
dục. 1993.
2. N. Crápxốp: Thi pháp Folklore là gì? (Lê Chí Quế dịch từ tiếng
Nga). Tạp chí Văn hoá dân gian số 3. 1986.
3. Chu Xuân Diên: Về việc nghiên cứu thi pháp văn học dân gian.
Tạp chí Văn học dân gian. 1981.
4. Nguyễn Tấn Đắc: Truyện kể dân gian kể bằng Type và Motif .
NXB KHXH. 2001.
5. Đỗ Bình Trị: Truyện cổ tích thần kỳ Việt đọc theo hình thái học
của truyện cổ tích của V. Ja. Propp. NXB ĐH Quốc gia Tp Hồ
Chí Minh. 2006.
6. Nguyễn Xuân Kính: Thi pháp ca dao. NXB ĐH Quốc gia HN.
2004.
2. Tài liệu tham khảo
7. Đỗ Bình Trị: Những đặc điểm thi pháp của các thể loại văn học
dân gian Việt Nam. NXB Giáo dục. 1999.
8. Nguyễn Chí Bền (chủ biên): Tổng tập văn học dân gian người Việt.
Tập 8, 9 - Truyện cười. NXB KHXH. 2005.
10. Phan Đăng Nhật: Nghiên cứu sử thi Việt Nam. NXB KHXH. 2001.
59
46 LIN 3092
Ngữ âm học và từ vựng học
Tiếng Việt
4
1. Tài liệu bắt buộc
1. Đoàn Thiện Thuật (1977), Ngữ âm tiếng Việt, Nxb Đại học và Trung
học chuyên nghiệp, Hà Nội 1977, 352 trang.
2. Kasevich V.B (1998), Âm vị học ( Trong “Những yếu tố cơ sở của
ngôn ngữ học đại cương”, Nxb Giáo dục, Hà Nội 1998, trang 53 -
82).
3. Nguyễn Thiện Giáp, Từ vựng học tiếng Việt, NXB Giáo dục, 1985,
tái bản lần 10, năm 2010.
4. Nguyễn Thiện giáp, Giáo trình Ngôn ngữ học, NXB Đại học Quốc
gia Hà Nội, 2008 (Chương 3, chương 12)
2. Tài liệu tham khảo thêm
6. Zinder (1964), Ngữ âm học đại cương, Nxb Giáo dục, Hà Nội 1964 .
8. Cao Xuân Hạo (1998), Phần thứ nhất: ngữ âm (Trong “Tiếng Việt
mấy vấn đề ngữ âm ngữ pháp ngữ nghĩa” Nxb Giáo dục,
60
47 LIN 1050 Thực hành văn bản tiếng Việt
2
1. Tài liệu bắt buộc
1. Nguyễn Minh Thuyết, Nguyễn Văn Hiệp : Tiếng Việt thực hành-
NXB ĐHQGHN- 1996.
2. Nguyễn Thị Ly Kha: Dùng từ, viết câu và soạn thảo văn bản tiếng
Việt. NXB GD 2007
3. Trần Trí Dõi: Bài tập tiếng Việt thực hành - NXB ĐHQGHN- 2000.
2. Tài liệu tham khảo thêm
4. Nguyễn Đức dân: Tiếng Việt (thực hành)- NXB ĐHTHtpHCM-1995.
5. Nguyễn Đức Dân: Câu sai và câu mơ hồ - NXB GD-1992.
6. Trần Ngọc Thêm: Hệ thống liên kết văn bản tiếng Việt - NXB
KHXH-1985.
7. Bùi Minh Toán – Lê A – Đỗ việt Hùng: Tiếng Việt thực hành –
NXBGD -2008
8. Phan Thiều: Rèn luyện ngôn ngữ Tập1, tập 2- NXB GD, 1998.
-Chỉ dẫn: các tài liệu này có ở Thư viện ĐHQG, Thư viện Trường
ĐH KHXH&NV, Phòng tư liệu khoa Ngôn ngữ học.
61
48 LIT 3059 Văn học Châu Âu
5
1. Tài liệu bắt buộc
1. Đặng Anh Đào, Hoàng Nhân, Lương Duy Trung, Nguyễn Đức
Nam, Nguyễn Thị Hoàng, Nguyễn Văn Chính, Phùng Văn Tửu,
Văn học phương Tây, Nxb. Giáo dục, 1998.
2. Nhiều tác giả, Lịch sử văn học Pháp, 3 tập, NXB Đại học quốc
gia, 2005;
3. Tuyển tập tác phẩm - Lịch sử văn học Pháp (các thế kỉ XVII, XIII,
XIX), Nxb. Ngoại văn, song ngữ, 1995;
2.Tài liệu tham khảo thêm
4. Bakhtin, Lí luận và thi pháp tiểu thuyết, Phạm Vĩnh Cư tuyển
chọn và dịch, Nxb. Hội nhà văn, 2003.
5. Crane Brinton, John. B. Christopher, Robert Lee Wolff, Lịch sử
phát triển văn hoá văn minh nhân loại - Văn minh phương Tây,
Nguyễn Văn Lương biên dịch, Nxb Văn hóa - thông tin, Hà Nội,
1998.
6. Jean Chevalier, Alain Gheerbrant, Từ điển biểu tượng văn hoá thế
giới, Phạm Vĩnh Cư, Nguyễn Xuân Giao, Lưu Huy Khánh,
Nguyên Ngọc, Vũ Đình Phòng, Nguyễn Văn Vĩ dịch, Nxb Đà
Nẵng, Trường viết văn Nguyễn Du, 1997.
62
49 LIT1158 Văn học Bắc Mĩ- Mĩ Latinh
3
1.Tài liệu bắt buộc 1.E.Hemingway, Tuyển tập truyện ngắn, (Lê Huy Bắc, Đào Thu Hằng dịch), Nxb. Văn học, 2005.
2.E.Hemingway, Ông già và biển cả, Lê Huy Bắc dịch, Nxb. Lao động, 2006. 3.Jack London, Tuyển tập truyện ngắn, Phạm Sông Hồng tuyển chọn, Nxb. Hội nhà văn, 1997. 4.Mark Twain, Những cuộc phiêu lưu của Tom Sawyer, Nxb. Văn học, 1998. 5.Lê Huy Bắc, Văn học Mĩ, Nxb. Đại học Sư phạm, 2002. 6.Đặng Anh Đào, Hoàng Nhân, Lương Duy Trung, Nguyễn Đức Nam, Nguyễn Thị Hoàng, Nguyễn Văn Chính, Phùng Văn Tửu, Văn học phương Tây, Nxb. Giáo dục, 1998. 7.Đặng Anh Đào, Đổi mới nghệ thuật tiểu thuyết phương Tây hiện đại, Nxb. Đại học Quốc gia Hà Nội, 2001.
2.Tài liệu tham khảo thêm 8.Các tác phẩm khác của E.Poe, J.London, M.Twain, W.Faulkner, E.Hemingway,… 9.Lê Đình Cúc, Văn học Mĩ, mấy vấn đề và tác giả, Nxb. Khoa học xã hội, Hà Nội, 2001.
10.Nguyễn Đức Đàn, Hành trình văn học Mĩ, Nxb. Văn học, Hà Nội, 1996. 11.Jean-Pierre Fichou, Văn minh Hoa Kỳ, Dương Linh dịch, Nxb. Thế giới, Hà Nội, 2002. 12.Michel Fragonard, Văn hoá thế kỉ XX - Từ điển lịch sử văn hoá, Chu Tiến Ánh dịch, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1999. 13.P. Ilin, E.A.Tzurganova (chủ biên), Các khái niệm và các thuật ngữ của các trường phái nghiên cứu văn học ở Tây Âu và Hoa Kì thế kỉ
York, 1961
63
50 LIT3014
Văn học khu vực Đông Nam Á
và Đông Bắc Á
3
1. Tài liệu bắt buộc 1. Đức Ninh (chủ biên), Trần Thúc Việt, Đỗ Thu Hà, Võ Đình Hường.
Văn học khu vực Đông Nam Á, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2000 (Tái bản lần 1). Tài liệu có tại thư viện ĐHQG Hà Nội.
2. Đức Ninh, Trần Thúc Việt. Nhận diện văn học cận hiện đại Lào. NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội, 2007. Phòng tư liệu Khoa Văn học và Viện nghiên cứu Đông Nam Á.
3. Vũ Tuyết Loan. Riêm Kê và Tum Tiêu trong văn học Cămpuchia. NXB Văn học, H, 1994. Thư viện Viện nghiên cứu Đông Nam Á.
4. Trần Thúc Việt. Văn học Korea (Triều Tiên – Hàn Quốc). NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2006. Thư viện ĐHQG Hà Nội và phòng tư liệu Khoa Văn học.
5. Nhật Chiêu. Văn học Nhật Bản từ khởi thuỷ đến 1868. NXB Giáo dục. 2003. Các thư viện.
2.Tài liệu tham khảo thêm 6. Lưu Đức Trung (chủ biên). Văn học Đông Nam Á. NXB Giáo dục.
1998. Thư viện Đại học Sư phạm và Đại học Quốc gia Hà Nội. 7. Đức Ninh. Nghiên cứu văn học Đông Nam Á. NXB Khoa học xã
hội, 2004. Tư liệu Khoa Văn học. 8. Komisuk, jungmin, jungByungsul. Văn học sử Hàn Quốc, Jeon
Hye kyung, Lý Xuân Chung dịch). NXB Đại học Quốc gia, 2005. 9. Shuichikato. Lịch sử văn học Nhật Bản. (Trần Hải Yến dịch).
Phòng tư liệu Khoa Văn học. 10. Văn học Nhật Bản. Thông tin KHXH. Viện Thông tin Khoa học
xã hội Hà Nội, 1998. Thư viện Viện Thông tin KHXH Việt Nam.
64
51 LIN3082 Nhập môn phân tích diễn ngôn
3
1. Tài liệu bắt buộc
1. Diệp Quang Ban: Giao tiếp, diễn ngôn và cấu tạo của văn bản.
Nxb Giáo dụ, 2009.
2. Nguyễn Hòa: Phân tích diễn ngôn: Một số vấn đề lý luận và
phương pháp. Nxb ĐHQGHN, 2003.
2. Tài liệu tham khảo thêm
3. Brown G., Yule G. Phân tích diễn ngôn (bản dịch tiếng Việt). Nxb
Giáo dục, 2008.
4. Diệp Quang Ban. Văn bản. Nxb ĐHSP. 2005.
5. Moskanskaja O.I: Ngữ pháp văn bản (Bản dịch tiếng Việt của
Trần Ngọc Thêm), Nxb Giáo dục, 1996.
6. Nunan Davit: Dẫn nhập phân tích diễn ngôn (Bản dịch tiếng Việt
của Hồ Mỹ Huyền và Trúc Thanh), 1997.
7. Nguyễn Thị Việt Thanh: Hệ thống liên kết lời nói tiếng Việt. Nxb
Giáo dục, 1999.
65
52 TMT2054
Dạy đọc hiểu văn bản ở trường
phổ thông
3
1. Tài liệu bắt buộc:
1. Nguyễn Thanh Bình (2010), Dạy học đọc hiểu tác phẩm văn
chương theo loại thể trong nhà trường trung học phổ thông, Luận
án tiến sĩ, ĐHSP HN.
2. Nguyễn Thanh Hùng (2008), Đọc hiểu tác phẩm văn chương
trong nhà trường, NXB Giáo dục, Hà Nội.
2. Tài liệu tham khảo thêm:
3. Nguyễn Viết Chữ (2001), Phương pháp dạy học tác phẩm văn
chương theo loại thể, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
4. Nhiều tác giả (2014), Thiết kế bài dạy Ngữ Văn trung học phổ
thông, NXB Giáo dục, Hà Nội.
66
53 TMT4002
Phương pháp dạy học trong
môi trường học tập trực tuyến
3
1. Tài liệu bắt buộc
1. Tôn Quang Cường, Phạm Kim Chung. Bài giảng Phương pháp dạy
học trong môi trường trực tuyến. Trường ĐHGD, ĐHQGHN, 2013.
2. Unessco, Những năng lực CNTT trong đào tạo giáo viên, Asia
Pacific Region, 2012.
2. Tài liệu tham khảo thêm
3. E-Learning và ứng dụng trong dạy học. Tài liệu của Dự án Việt-Bỉ
(VVOB), Hà Nội, 2011
4. Cher Ping LIM. Ching Sing CHAI. Daniel CHURCHILL. Các mô
hình ứng dụng CNTT trong giáo dục tiên tiến (Người dịch:
Nguyễn Ngọc Vũ). Bộ công cụ nâng cao năng lực cho các trường
đào tạo giáo viên ở khu vực Châu Á-Thái Bình Dương. Microsof
Partner in Learning, 2010
67
54 PSE 4009 Tư vấn hướng nghiệp
3
1.Tài liệu bắt buộc
1. Đặng Danh Ánh (2010), “Giáo dục hướng nghiệp ở Việt Nam”,
NXB Văn hóa – Thông tin.
2. “Tâm lý học tham vấn” (Giáo trình của khoa Tâm lý học trường
Đại học Khoa học xã hội và nhân văn). NXB ĐHQGHN, 2009.
2. Tài liệu tham khảo thêm
3. Đặng Quốc Bảo, Đinh Thị Kim Thoa, 2007, Cẩm nang nâng cao
năng lực và phẩm chất đội ngũ giáo viên. NXB Lý luận Chính
trị.
4. Phùng Đình Mẫn (chủ biên), Một số vấn đề cơ bản về hoạt động
giáo dục hướng nghiệp ở trường THPT, NXB Giáo dục 2004.
5. Đào Thị Oanh, Tâm lý học lao động, NXB Đại học Quốc gia
1999.
6. Trần Trọng Thuỷ, Tâm lý học lao động, Tài liệu dành cho học
viên cao học, Viện Khoa học Giáo dục.
7. Tài liệu tập huấn tư vấn nghề nghiệp cho học sinh phổ thông, Bộ
giáo dục và đào tạo (lưu hành nội bộ) Hà Nội 1994.
8. Một số vấn đề cơ bản về tâm lý học lao động (tài liệu bồi dưỡng
giáo viên) tập 2, NXB Giáo dục 1978.
68
55 LIN3077
Phương pháp dạy tiếng Việt
như một ngoại ngữ
3
1. Tài liệu bắt buộc
1. Bùi Mạnh Hùng, Ngôn ngữ học đối chiếu, NXBGD 2009
2. Ủy ban KHXH, Ngữ pháp tiếng Việt, NXB UBKHXH
3. Địa chỉ trang web bằng tiếng Anh
http://coe.sdsu.edu/people/jmora/ALMMethods.htm
http://www.linguatics.com/methods.htm
2. Tài liệu tham khảo thêm
4. Nguyễn Hồng Cổn, Loại hình ngôn ngữ, Tập bài giảng, Trường
ĐHKHXH và NV
5. Nguyễn Minh Thuyết - Nguyễn Văn Hiệp, Thành phần câu tiếng
Việt, NXBGD 2004
69
56 LIT 4053
Đặc điểm lịch sử văn học Việt
Nam
3
1.Tài liệu bắt buộc 1. Trần Ngọc Vương (Chủ biên) (2007), Văn học Việt Nam thế kỷ X -
XIX: Những vấn đề lý luận và lịch sử, NXB Giáo dục, Hà Nội. 2. Trần Nho Thìn (2012), Văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ
XIX, NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội. 3. Lê Trí Viễn (1987), Đặc điểm lịch sử văn học Việt Nam, NXB Đại
học và Trung học chuyên nghiệp, Hà Nội. 4. Phan Cự Đệ - Trần Đình Hượu - Nguyễn Trác - Nguyễn Hoành
Khung - Lê Chí Dũng - Hà Văn Đức, Văn học Việt Nam (1900 - 1945), NXB Giáo dục, Hà Nội (Tái bản nhiều lần).
5. Phan Cự Đệ (Chủ biên), Văn học Việt Nam thế kỷ XX, Nxb Giáo dục, H. 2004.
2. Tài liệu tham khảo thêm 1. Đinh Gia Khánh - Bùi Duy Tân - Ma Cao Chương, Văn học Việt Nam
thế kỉ X - nửa đầu thế kỉ XVIII, NXB Giáo dục, Hà Nội (Tái bản nhiều lần).
2. Nguyễn Lộc, Văn học Việt Nam nửa sau thế kỉ XVIII - hết thế kỉ XIX, NXB Giáo dục, Hà Nội (Tái bản nhiều lần).
3. Phan Cự Đệ, Tiểu thuyết Việt Nam hiện đại (2 tập), Nxb Đại học và Trung học chuyên nghiệp (1974, 1977).
4. Phan Cự Đệ, Văn học lãng mạn Việt Nam 1930-1945, Nxb Giáo dục, H 1991.
5. Hà Minh Đức, Thơ và mấy vấn đề trong thơ Việt Nam hiện đại, Nxb
Khoa học xã hội. 1974.
70
4. Đội ngũ cán bộ giảng dạy (ghi theo số thứ tự trong khung chương trình)
TT Mã
học phần Tên học phần
Số tín chỉ
Cán bộ giảng dạy
Họ và tên
Chức danh khoa học, học vị
Chuyên ngành đào tạo
Đơn vị công tác
1 PHI 1004
Những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 1
2
Dương Văn Thịnh Đặng Thị Lan Trần Thị Điểu Lương Thùy Liên Nguyễn Thị Thu Hường Hoàng Văn Thắng Nguyễn Thúy Hằng Lê Thị Vinh Đoàn Thu Nguyệt Nguyễn Như Thơ Nguyễn Thúy Vân Nguyễn Thanh Bình Ngô Thị Phượng Nguyễn Thị Trâm
PGS. TS PGS. TS
TS TS TS ThS ThS ThS ThS ThS
PGS. TS
Triết học Triết học Triết học Triết học Triết học Triết học Triết học Triết học Triết học Triết học Triết học Triết học Triết học Triết học
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐHQGHN)
2 PHI1005
Những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 2
3
Ngô Thị Phượng Phạm Hoàng Giang Phạm Quỳnh Chinh Phạm Công Nhất Phan Hoàng Mai Nguyễn Thị Trâm Nguyễn Thị Lan Hà Thị Bắc
PGS. TS ThS ThS
PGS. TS ThS ThS
Triết học Triết học Triết học Triết học Triết học Triết học Triết học Triết học
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐHQGHN)
71
3 POL 1001 Tư tưởng Hồ Chí Minh
2 Lại Quốc Khánh Lưu Minh Văn
PGS. TS
Khoa học chính trị Khoa học chính trị
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐHQGHN)
4 HIS 1002
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
3
Vũ Quang Hiển Ngô Đăng Tri Lê Văn Thịnh Nguyễn Thị Mai Hoa Phạm Thị Lương Diệu Lê Thị Quỳnh Nga Đỗ Thị Thanh Loan Phạm Minh Thế Nguyễn Quang Liệu Nguyễn Huy Cát Nguyễn Đoàn Phượng Đinh Xuân Lý Trần Kim Đỉnh Phạm Quốc Thành Nguyễn Đức Cường Phạm Đức Tiến Hồ Thành Tâm Trương Bích Hạnh Hoàng Hồng Nga Hồ Thị Liên Hương
PGS. TS PGS. TS PGS. TS PGS. TS
TS TS ThS ThS TS ThS ThS
PGS. TS PGS. TS
TS
Lịch sử Lịch sử Lịch sử Lịch sử Lịch sử Lịch sử Lịch sử Lịch sử Lịch sử Lịch sử Lịch sử Lịch sử Lịch sử Lịch sử Lịch sử Lịch sử Lịch sử Lịch sử Lịch sử Lịch sử
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐHQGHN)
5 INT 1004 Tin học cơ sở 2
3
Vũ Ngọc Loãn Vũ Hồng Vân
PGS. TS
Thông tin – Thư viện Thông tin – Thư viện
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐHQGHN)
6 Ngoại ngữ cơ sở 1 4
72
7 Ngoại ngữ cơ sở 2 5
8 Ngoại ngữ cơ sở 3 5
9 Giáo dục thể chất 4
10 Giáo dục quốc phòng –
an ninh 8
11 Kĩ năng bổ trợ 3
12 PSE2001
Đại cương về tâm lí và tâm lí học nhà trường
3
Đinh Thị Kim Thoa
Trần Văn Tính
Trần Văn Công
Đặng Hoàng Minh
PGS.TS
TS
TS
PGS.TS
Tâm lý học
Tâm lý học
Tâm lý học
Tâm lý học
Khoa Các Khoa học GD –
ĐHGD
Khoa Các Khoa học GD –
ĐHGD
Khoa Các Khoa học GD –
ĐHGD
Khoa Các Khoa học GD –
ĐHGD
73
13 PSE2002 Giáo dục học
3
Trần Anh Tuấn-
Nguyễn Thị Bích Liên
Nguyễn Thị Anh Thư
Mai Quang Huy
Ngô Thị Thu Dung
TS
TS
ThS
ThS
TS
Giáo dục học
Giáo dục học
Giáo dục học
Giáo dục học
Giáo dục học
Khoa Các Khoa học GD –
ĐHGD
Khoa Các Khoa học GD –
ĐHGD
Khoa Các Khoa học GD –
ĐHGD
Khoa Các Khoa học GD –
ĐHGD
Khoa Các Khoa học GD –
ĐHGD
14 TMT1001
Lí luận và Công nghệ dạy học
3
Tôn Quang Cường
Phạm Kim Chung
Hoàng Thanh Tú
Đào Thị Hoa Mai
Vũ Thị Phương Liên
TS
TS
TS
ThS
Ths
PPCNDH
LLPPDHVL
LLPPDHLS
LLPPDH Toán
LLPPDH Hóa
Khoa Sư Phạm – ĐHGD
Khoa Sư Phạm – ĐHGD
Khoa Sư Phạm – ĐHGD
Khoa Sư Phạm – ĐHGD
Khoa Sư Phạm - ĐHGD
15 PSE1001 Đánh giá trong giáo dục
3
Sái Công Hồng
Lê Thái Hưng
Trần Thị Hoài
Lê Thị Hoàng Hà
Đào Thị Hoa Mai
TS
TS
TS
ThS
ThS
Đo lường ĐG
Đo Lường ĐG
QLGD
Đo Lường ĐG
LLPPDH Toán
Bộ môn ĐL&ĐG – ĐHGD
Bộ môn ĐL&ĐG – ĐHGD
ĐHGD
Bộ môn ĐL&ĐG – ĐHGD
Khoa Sư phạm - ĐHGD
74
16 EDM2001
Phát triển chương trình giáo dục phổ thông
3
Trần Thị Hoài
Nguyễn Phương Huyền
Bùi Ngọc Kính
Trịnh Văn Minh
TS
TS
ThS
PGS.TS
Quản lý GD
Tâm lý học
Tâm lý học
Giáo dục học
Trường ĐHGD
Khoa QLGD
Khoa QLGD
Khoa QLGD
17 PSE2003
Thực hành sư phạm và phát triển kĩ năng cá nhân, xã hội
3
Đinh Thị Kim Thoa
Trần Văn Tính
Ngô Thị Thu Dung
Mai Quang Huy
Nguyễn Thị Bích Liên
Nguyễn Hồng Kiên
Vũ Thị Phương Liên
PGS.TS
TS
TS
ThS
TS
ThS
ThS
Tâm lý học
Tâm lý học
Sư phạm – tâm lý
Giáo dục học
Giáo dục học
Công tác xã hội
Giáo dục HN
Khoa Các khoa học Giáo dục
Khoa Các khoa học Giáo dục
Khoa Các khoa học Giáo dục
Khoa Các khoa học Giáo dục
Khoa Các khoa học Giáo dục
Khoa Các khoa học Giáo dục
Khoa Sư phạm
75
18 EDM2002
Quản lí hành chính Nhà nước và quản lí ngành giáo dục và đào tạo
3
Đỗ Thị Thu Hằng
Nguyễn Quang Tháp
Nguyễn Phương Huyền
TS
TS
TS
Kinh Tế học
Quản lý Giáo dục
Tâm lý học
Khoa QLGD - Trường ĐHGD
Khoa QLGD - Trường ĐHGD
Khoa QLGD - Trường ĐHGD
19 PSE2004
Phương pháp nghiên cứu Khoa học
3
Trần Anh Tuấn
Nguyễn Thị Bích Liên
Nguyễn Thị Anh Thư
Mai Quang Huy
Ngô Thị Thu Dung
TS
TS
ThS
ThS
TS
Giáo dục học
Giáo dục học
Giáo dục học
Giáo dục hoc
Giáo dục học
Khoa Các khoa học Giáo dục
Khoa Các khoa học Giáo dục
Khoa Các khoa học Giáo dục
Khoa Các khoa học Giáo dục
Khoa Các khoa học Giáo dục
20 PSE2006
Tư vấn tâm lí học
đường
3
Đặng Hoàng Minh
Ngô Thị Thu Dung
Lại Yến Ngọc
PGS.TS
TS
ThS
Tâm lý học
Sư phạm -Tâm lý
Tâm lý- Giáo dục
Khoa Các khoa học Giáo dục
Khoa Các khoa học Giáo dục
Khoa Các khoa học Giáo dục
21 PSE2005
Tổ chức các hoạt động
giáo dục của nhà trường
3
Trần Anh Tuấn
Nguyễn Thị Bích Liên
Nguyễn Thị Anh Thư
Mai Quang Huy
TS
TS
ThS
ThS
Giáo dục học
Giáo dục học
Giáo dục học
Giáo dục hoc
Khoa Các khoa học Giáo dục
Khoa Các khoa học Giáo dục
Khoa Các khoa học Giáo dục
Khoa Các khoa học Giáo dục
76
22 SIN1001 Hán Nôm cơ sở
3
Phạm Văn Khoái Đinh Thanh Hiếu Phạm Vân Dung Phan Thị Thu Hiền Lê Văn Cường Nguyễn Phúc Anh Võ Mạnh Hà Lê Phương Duy
PGS. TS GVC.Th
S ThS ThS ThS NCS ThS ThS
Hán Nôm Hán Nôm Hán Nôm Hán Nôm Hán Nôm Hán Nôm Hán Nôm Hán Nôm
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐHQGHN)
23 LIN 2033 Dẫn luận ngôn ngữ học
3 Vũ Đức Nghiệu Nguyễn Văn Chính Nguyễn Hồng Cổn
GS.TS PGS. TS PGS. TS
Ngôn ngữ học Ngôn ngữ học Ngôn ngữ học
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐHQGHN)
24 LIT3001 Nguyên lí lí luận văn học
2 Trần Khánh Thành Diêu Lan Phương
PGS.TS TS
Lý luận văn học Lý luận văn học
ĐH KHXH&NV - ĐHQGHN ĐH KHXH&NV - ĐHQGHN
25 LIT3057 Tác phẩm và loại thể văn học
4 Lý Hoài Thu Trần Đăng Trung
PGS.TS NCS
Lý luận văn học Lý luận văn học
Cán bộ nghỉ hưu ĐH KHXH&NV - ĐHQGHN
26 TMT2055 Ngôn ngữ và văn học
3
Lê Thời Tân
Dương Tuyết Hạnh
PGS.TS
TS
Văn học Việt Nam
Ngôn ngữ
Khoa Sư phạm – ĐHGD
Khoa Sư phạm - ĐHGD
27 LIN1102 Phong cách học tiếng Việt
3 Nguyễn Hữu Đạt Nguyễn Thị Phương Thùy
PGS.TS. TS.
Ngôn ngữ học Ngôn ngữ học
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐHQGHN)
77
28 LIN2036
Ngữ dụng học
3
Lê Đông
Lê Thị Thu Hoài
TS.
TS.
Ngôn ngữ học
Ngôn ngữ học
Khoa Ngôn ngữ học, Trường
ĐH KHXH&NV
Khoa Ngôn ngữ học, Trường
ĐH KHXH&NV
29 LIT1100 Nghệ thuật học đại cương
3 Phạm Xuân Thạch Hoàng Cẩm Giang Trần Hinh
TS TS GVC
Văn học Văn học Văn học
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐHQGHN)
30 LIN3074
Việt ngữ học với việc
dạy tiếng Việt trong nhà
trường
3
Đỗ Hồng Dương
Nguyễn Thiện Giáp
TS.
GS.TS
Ngôn ngữ học
Ngôn ngữ học
Khoa Ngôn ngữ học, Trường
ĐH KHXH&NV
Khoa Ngôn ngữ học, Trường
ĐH KHXH&NV
31 LIT1154 Hán văn Việt Nam
3 Phạm Vân Dung Phan Thị Thu Hiền Nguyễn Tuấn Cường
ThS ThS TS.
Hán Nôm Hán Nôm Hán Nôm
ĐH KHXH&NV - ĐHQGHN ĐH KHXH&NV - ĐHQGHN Viện NC Hán Nôm
32 TMT2052
Dạy học Ngữ Văn theo
hướng tích hợp
3 Lê Thời Tân
Lê Thanh Huyền
PGS.TS
TS
Văn học Việt Nam
Văn học nước
ngoài
Khoa Sư phạm – ĐHGD
Khoa Sư phạm - ĐHGD
33 TMT2053
Lí thuyết Làm văn trong
nhà trường
3
Phạm Minh Diệu
Lã Phương Thúy
TS
ThS
Văn học Việt Nam
Văn học Việt Nam
Khoa Sư phạm – ĐHGD
Khoa Sư phạm - ĐHGD
78
34 LIN2036
Ngữ pháp học tiếng
Việt
4
Đào Thị Thanh Lan
Bùi Duy Dương
Đỗ Hồng Dương
PGS. TS.
TS.
TS.
Ngôn ngữ học
Ngôn ngữ học
Ngôn ngữ học
Khoa Ngôn ngữ học, Trường
ĐH KHXH&NV
Khoa Ngôn ngữ học, Trường
ĐH KHXH&NV
Khoa Ngôn ngữ học, Trường
ĐH KHXH&NV
35 LIN2037
Ngôn ngữ học ứng dụng
3
Đinh Văn Đức
Nguyễn Văn Chính
GS. TS.
PGS. TS
Ngôn ngữ học
Ngôn ngữ học
Khoa Ngôn ngữ học, Trường
ĐH KHXH&NV
Khoa Ngôn ngữ học, Trường
ĐH KHXH&NV
36 LIT3044 Văn học dân gian Việt Nam
5
Nguyễn Hùng Vĩ Trần Thanh Việt Lư Thị Thanh Lê Phùng Minh Hiếu
Cử nhân ThS ThS ThS
Văn học dân gian Văn học dân gian Văn học dân gian
Hán Nôm
ĐH KHXH&NV - ĐHQGHN ĐH KHXH&NV -ĐHQGHN ĐH KHXH&NV - ĐHQGHN ĐH KHXH&NV – ĐHQGHN
37 LIT3005
Văn học Việt Nam từ thế kỉ 10 đến giữa thế kỉ 18
3
Đỗ Thu Hiền Nguyễn Đào Nguyên
TS. ThS
Văn học Việt Nam Văn học Việt Nam
ĐH KHXH&NV - ĐHQGHN ĐH KHXH&NV - ĐHQGHN
79
38 LIT3050 Văn học Việt Nam nửa cuối thế kỉ 18 - thế kỉ 19
4 Phạm Văn Hưng Đỗ Thu Hiền
ThS. TS
Văn học Việt Nam Văn học Việt Nam
ĐH KHXH&NV - ĐHQGHN ĐH KHXH&NV - ĐHQGHN
39 LIT3051 Văn học Việt Nam từ 1900 đến 1945
4 Hà Văn Đức Phạm Xuân Thạch
PGS.TS TS.
Văn học Việt Nam Văn học Việt Nam
ĐH KHXH&NV - ĐHQGHN ĐH KHXH&NV - ĐHQGHN
40 LIT3058 Văn học Việt Nam từ 1945 đến nay
3 Nguyễn Bá Thành Nguyễn Thị Năm Hoàng
PGS.TS ThS
Văn học Việt Nam Văn học Việt Nam
ĐH KHXH&NV - ĐHQGHN ĐH KHXH&NV - ĐHQGHN ĐH KHXH&NV - ĐHQGHN
41 LIT3053 Văn học Trung Quốc
4
Phạm Ánh Sao Nguyễn Thanh Diên Nguyễn Thu Hiền
ThS. ThS. TS.
Hán Nôm Hán Nôm
Văn học nước ngoài
ĐH KHXH&NV - ĐHQGHN ĐH KHXH&NV - ĐHQGHN ĐH KHXH&NV -ĐHQGHN
42 LIT3055 Văn học Nga
4
Phạm Gia Lâm Nguyễn Thị Thu Thủy Nguyễn Thị Như Trang
PGS.TS TS. TS
Văn học nước ngoài
Văn học nước ngoài
Văn học nước ngoài
ĐH KHXH&NV - ĐHQGHN ĐH KHXH&NV - ĐHQGHN ĐH KHXH&NV -ĐHQGHN
43 TMT2050
Dạy học Văn học trong nhà trường phổ thông 3
Lê Thời Tân
Lã Phương Thúy
Phạm Thị Thanh Phượng
PGS.TS
ThS
ThS
Văn học Việt Nam
Văn học Việt Nam
Văn học Việt Nam
Khoa Sư phạm – ĐHGD
Khoa Sư phạm – ĐHGD
Khoa Sư phạm - ĐHGD
80
44 TMT 2051
Dạy học Tiếng Việt trong nhà trường phổ thông
3 Dương Tuyết Hạnh
Phạm Minh Diệu
TS
TS
Ngôn ngữ học
Văn học Việt nam
Khoa Sư phạm – ĐHGD
Khoa Sư phạm - ĐHGD
45 LIT3020
Thi pháp văn học dân gian
2
Nguyễn Hùng Vĩ Trần Thanh Việt Lư Thị Thanh Lê Phùng Minh Hiếu
Cử nhân ThS ThS ThS
Văn học dân gian Văn học dân gian Văn học dân gian
Hán Nôm
ĐH KHXH&NV- ĐHQGHN ĐH KHXH&NV - ĐHQGHN ĐH KHXH&NV - ĐHQGHN ĐH KHXH&NV – ĐHQGHN
81
46 LIN3092
Ngữ âm học và Từ vựng
học tiếng Việt
4
Trịnh Cẩm Lan
Phạm Hữu Viện
Vũ Kim Bảng
Nguyễn Thiện Giáp
Võ Thị Minh Hà
PGS.TS.
Th.S.
PGS.TS
GS.TS.
ThS.
Ngôn ngữ học
Ngôn ngữ học
Ngôn ngữ học
Ngôn ngữ học
Ngôn ngữ học
Khoa Ngôn ngữ học, Trường
ĐH KHXH&NV
Khoa Ngôn ngữ học, Trường
ĐH KHXH&NV
Viện hàn lâm KHXH VN
Khoa Ngôn ngữ học, Trường
ĐH KHXH&NV
Khoa Ngôn ngữ học, Trường
ĐH KHXH&NV
47 LIN 1050
Thực hành văn bản tiếng Việt
2
Nguyễn Văn Chính Hoàng Anh Thi Nguyễn T. Phương Thùy
PGS.TS PGS. TS TS.
Ngôn ngữ học Ngôn ngữ học Ngôn ngữ học
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐHQGHN)
48 LIT3059 Văn học Châu Âu
5
Đào Duy Hiệp Nguyễn Thị Thùy Linh
PGS.TS TS
Văn học nước ngoài
Văn học nước ngoài
ĐH KHXH&NV -ĐHQGHN ĐH KHXH&NV - ĐHQGHN
82
49 LIT1158 Văn học Bắc Mĩ - Mĩ Latinh
3
Đào Duy Hiệp Lê Nguyên Long
PGS.TS ThS.
Văn học nước ngoài
Văn học nước ngoài
ĐH KHXH&NV -ĐHQGHN ĐH KHXH&NV - ĐHQGHN
50 LIT3014 Văn học khu vực Đông Nam Á và Đông Bắc Á
2
Trần Thị Thục Trần Thúc Việt Nguyễn Phương Liên
ThS CN TS
Văn học nước ngoài
Ngữ văn Văn học nước
ngoài
ĐH KHXH&NV –ĐHQGHN Cán bộ nghỉ hưu ĐH KHXH&NV - ĐHQGHN
51 LIN3082
Nhập môn phân tích diễn
ngôn
3
Nguyễn Hòa
Nguyễn Thị Việt Thanh
Phạm Văn Tình
GS.
TS.
PGS.
TS.
PGS.TS.
Ngôn ngữ học
Ngôn ngữ học
Ngôn ngữ học
Trường Đại học NN, ĐHQG
HN.
Viện VNH và KHPT, ĐHQG
HN.
Viện Từ điển và BKT VN
52 TMT2054
Dạy đọc hiểu văn bản ở
trường phổ thông
3
Phạm Minh Diệu
Phạm Thị Thanh Phượng
Lê Thanh Huyền
TS
ThS
TS
Văn học Việt Nam
Văn học Việt Nam
Khoa Sư phạm – ĐHGD
Khoa Sư phạm – ĐHGD
Khoa Sư phạm - ĐHGD
53 TMT4002
Phương pháp dạy học
trong môi trường học
tập trực tuyến
3 Tôn Quang Cường
Phạm Kim Chung
TS
TS
Ngôn ngữ - CN
LL&PPDH Vật lý
Khoa Sư phạm – ĐHGD
Khoa Sư phạm – ĐHGD
83
54 PSE 4009 Tư vấn hướng nghiệp
3
Ngô Thị Thu Dung
Trần Anh Tuấn
TS
TS
Giáo dục học
Giáo dục học
Khoa Các khoa học Giáo dục
Khoa Các khoa học Giáo dục
55 LIN3077
Phương pháp dạy tiếng
Việt như một ngoại ngữ
3
Nguyễn Văn Chính
Hoàng Anh Thi
PGS. TS.
PGS.TS.
Ngôn ngữ học
Ngôn ngữ học
Khoa Ngôn ngữ học, Trường
ĐH KHXH&NV
Khoa Ngôn ngữ học, Trường
ĐH KHXH&NV
56 LIT 4053
Đặc điểm lịch sử văn học Việt Nam
3 Hà Văn Đức Trần Nho Thìn Trần Ngọc Vương
PGS.TS PGS.TS. GS.
Văn học Việt Nam Văn học Việt Nam Văn học Việt Nam
ĐH KHXH&NV - ĐHQGHN ĐH KHXH&NV - ĐHQGHN ĐH KHXH&NV - ĐHQGHN
5. Hướng dẫn thực hiện chương trình đào tạo
Danh mục các khối kiến thức và học phần của khối kiến thức Ngữ văn được xây dựng theo mục tiêu đào tạo và yêu cầu
liên thông ngang với đào tạo Cử nhân Ngữ văn. Căn cứ vào thời gian đào tạo cho phép, nguyện vọng của người học và điều kiện
cụ thể của bộ môn, có thể bổ sung các học phần tự chọn phong phú hơn hoặc điều chỉnh những học phần đặc thù theo hướng
phát triển chương trình và đáp ứng yêu cầu biến đổi của thị trường lao động và nhu cầu của xã hội với tổng khối lượng kiến thức
không vượt quá 137 tín chỉ. Những điều chỉnh này phải được Hội đồng Khoa học và Đào tạo khoa chấp nhận.
Thực tập tốt nghiệp và kiến tập, thực hành, thực tập sư phạm (10 tín chỉ) được tiến hành tại một nhà trường trung học phổ
thông. Nội dung chủ yếu là tìm hiểu hoạt động nhà trường bao gồm toàn bộ nội dung vận hành một nhà trường trong đó đi sâu
vào tổ chức quá trình dạy học và giáo dục cũng như thực hành giảng dạy bộ môn cho các khối lớp ở trường trung học phổ thông
84
và tiến hành công tác giáo viên chủ nhiệm, sinh viên có thể tự xây dựng kế hoạch kiến tập, thực hành, thực tập sư phạm tại
trường phổ thông tạo điều kiện cho sinh viên có thể nhúng mình trong môi trường sư phạm tại các trường phổ thông, giúp cho
sinh viên có nhiều trải nghiệm thực tế tại trường phổ thông. Khoá luận được làm theo đề tài về Ngữ văn cao cấp, Ngữ văn sơ cấp
hoặc khoa học giáo dục - sư phạm theo năng lực và nguyện vọng của người học, sinh viên có thể lựa chọn học các môn thay thế
thi tốt nghiệp và khóa luận tốt nghiệp.
Chương trình được biên soạn theo hướng đổi mới phương pháp dạy và học đại học, tinh giản lý thuyết, dành nhiều thời gian cho
sinh viên tự nghiên cứu, đọc tài liệu, thảo luận.
- Hướng dẫn thực hiện chương trình đào tạo chi tiết
HƯỚNG DẪN LỊCH TRÌNH GIẢNG DẠY
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHUẨN ĐHQGHN TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC NGÀNH SƯ PHẠM NGỮ VĂN
TT Mã
học phần Học phần
Số
tín
chỉ
Số
giờ
tín
chỉ
Học phần
tiên
quyết
Lịch trình giảng dạy
Ghi chú
HK
1
H
K2
HK
3
H
K4
HK
5
H
K6
HK
7
H
K8
85
I
KHỐI KIẾN THỨC CHUNG (M1)
(Không tính các học phần 6-12)
27
1 PHI1004
Những nguyên lí cơ bản
của Chủ nghĩa Mác – Lênin
(I)
2 30 X
2 PHI1005
Những nguyên lí cơ bản
của Chủ nghĩa Mác – Lênin
(II)
3 45 PHI1004 X
3 POL1001 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 30 PHI1005 X
4 HIS1002 Đường lối cách mạng của
ĐCSVN 3 45 POL1001 X
5 INT1004 Tin học cơ sở 2 3 45 X
6 Ngoại ngữ cơ sở 1
7 Ngoại ngữ cơ sở 2
8 Ngoại ngữ cơ sở 3
86
9 PES1001 Giáo dục thể chất 4
10 CME1001 Giáo dục quốc phòng-an
ninh 8
11 Kỹ năng bổ trợ 3 X
II Khối kiến thức theo lĩnh vực (M 2) 6
12 PSE2001 Đại cương về tâm lí và tâm lí học nhà trường
3 45 X
13 PSE2002 Giáo dục học
3 45 X
III. Khối kiến thức theo khối ngành
(M3) 24
III.1 Các học phần bắt buộc 18
14 TMT1001 Lí luận và Công nghệ dạy học
3 45 PSE2001
PSE2002 X
15 EAM1001 Đánh giá trong giáo dục
3 45 X
87
16 EDM2001 Phát triển chương trình giáo dục phổ thông
3 45 PSE2002 X
17 PSE2003
Thực hành Sư phạm và phát triển kĩ năng cá nhân, xã hội
3 45 PSE2001
PSE2002 X
Các học phần tự chọn 6/12
18 EDM2002
Quản lí hành chính Nhà nước và quản lí ngành giáo dục và đào tạo
3 45 X
19 PSE2004 Phương pháp nghiên cứu khoa học
3 45 X
20 PSE2006 Tư vấn tâm lí học đường 3 45
PSE2001
PSE2002 X
21 PSE2005 Tổ chức các hoạt động giáo dục của nhà trường
3 45 PSE2001
PSE2002 X
IV Khối kiến thức theo nhóm ngành
(M 4) 21
IV.1 Các học phần bắt buộc 15
88
22 SIN1004 Hán Nôm cơ sở 3 45 X
23 LIN2033 Dẫn luận ngôn ngữ học 3 45 X
24 LIT 3001 Nguyên lí lí luận văn học 2 30 X
25 LIT 3057 Tác phẩm và loại thể văn học
4 60 LIT 3001 X
26 TMT2055 Ngôn ngữ và Văn học 3 45 X
IV.2 Các học phần tự chọn 6/12
27 LIN 1102 Phong cách học Tiếng Việt
3 45 LIN2033 X
28 LIN 2039 Ngữ dụng học
3 45 LIN2033 X
29 LIN 3074
Việt ngữ học với việc dạy tiếng Việt trong nhà trường
3 45 X
30 LIT1154 Hán văn Việt Nam
3 45 X
31 LIT1100 Nghệ thuật học đại cương
3 45 X
89
32 TMT2052 Dạy học Ngữ Văn theo hướng tích hợp
3 45 X
33 TMT2053 Lí thuyết Làm văn trong nhà trường
3 45 X
V Khối kiến thức ngành (M 5) 57
V.1 Các học phần bắt buộc 40
34 LIN2036 Ngữ pháp học tiếng Việt 4 60 LIN2033 X
35 LIN2037 Ngôn ngữ học ứng dụng 3 45 LIN2033 X
36 LIT 3044 Văn học dân gian Việt Nam
5 75 X
37 LIT 3005 Văn học Việt Nam từ thế kỷ 10 đến giữa thế kỷ 18
3 45 X
38 LIT 3050
Văn học Việt Nam nửa cuối thế kỷ 18 đến thế kỷ 19
4 60 LIT 3005 X
39 LIT 3051 Văn học Việt Nam từ 1900 đến 1945
4 60 LIT 3050 X
90
40 LIT 3058 Văn học Việt Nam từ 1945 đến nay
3 45 LIT 3051 X
41 LIT 3053 Văn học Trung Quốc
4 60 X
42 LIT 3055 Văn học Nga
4 60 X
43 TMT2050 Dạy học Văn học trong nhà trường phổ thông
3 45 X
44 TMT2051
Dạy học Tiếng Việt trong nhà trường phổ thông
3 45 X
V.2 Các học phần tự chọn 7/24
45 LIT 3020 Thi pháp văn học dân gian
2 30 X
46 LIN 3092 Ngữ âm học và Từ vựng học Tiếng Việt
4 60 LIN2033 X
47 LIN 1050
Thực hành văn bản tiếng Việt
2 30 X
48 LIT 3059 Văn học Châu Âu 5 75 X
91
49 LIT 1158 Văn học Bắc Mĩ – Mĩ Latinh
3 45 X
50 LIT 3014 Văn học khu vực Đông Nam Á và Đông Bắc Á
3 45 X
51 LIN 3082 Nhập môn phân tích diễn ngôn
3 45 X
52 TMT2054 Dạy đọc hiểu văn bản ở trường phổ thông
3 45 X
V.3 KHỐI KIẾN THỨC THỰC TẬP VÀ
TỐT NGHIỆP 10
53 TMT3001 Thực tập sư phạm 4 60 X
54 TMT4001 Khóa luận/Thi tốt nghiệp 6 90 X
Tổng cộng 135
92
6. So sánh chương trình đào tạo đã xây dựng với một chương trình đào tạo tiên
tiến của nước ngoài (Đã sử dụng để xây dựng chương trình)
a) Giới thiệu về chương trình đào tạo được sử dụng để xay dựng chương trình
- Tên chương trình (tên ngành/chuyên ngành), tên văn bằng sau khi tốt nghiệp:
Bachelor of Art in Teaching (BAT)
- Tên cơ sở đào tạo, nước đào tạo: Đại học Brown, Hoa Kỳ (Brown University, US
- Xếp hạng của cơ sở đào tạo, ngành/chuyên ngành đào tạo: xếp thứ 39 thế giới
(theo xếp hạng QS).
b) Bảng so sánh chương trình đào tạo
TT Tên học phần
trong chương trình
đào tạo của nước
ngoài
Tên học phần
trong chương
trình đào tạo
của đơn vị
Thuyết minh về
những điểm giống
nhau giữa các học
phần của 2 chương
trình ĐT
1 Nhập môn về phát
triển con người và
giáo dục
1. Giống nhau: cả 2
chương trình đều có
một số học phần tuy
không trùng khít về
tên gọi nhưng khá
giống nhau về nội
dung và cách thức
tiếp cận (thống kê
trong cột 2 và cột
3).
2. Khác nhau:
- Hầu hết các nước
trên thế giới đào tạo
giáo viên trình độ
2 Kĩ thuật dạy học /
Thủ thuật dạy học
- Lí luận và Công
nghệ dạy học.
- Chương trình,
phương pháp dạy
học Ngữ văn
3 Lịch sử giáo dục
Hoa Kì
4 Giáo dục học so
sánh
Giáo dục học và
tổ chức hoạt động
giáo dục trong
nhà trường
93
5 Lịch sử giáo dục
Phi - Mỹ
đại học theo nhóm
ngành: xã hội, tự
nhiên; không đi
theo ngành chuyên
sâu cho môn học cụ
thể. Chương trình
giới thiệu về những
vấn đề vĩ mô như
kinh tế học, xã hội
học, vấn đề phát
triển con người; vấn
đề dạy học chỉ
chiếm một phần nhỏ
trong chương trình.
- Ở nước ta, cách
đào tạo cử nhân sư
phạm nhìn chung
hướng đến việc rèn
luyện tay nghề ở
từng chuyên ngành
cụ thể. Trong
chương trình, ngoài
các học phần chung,
trang bị kiến thức
chính trị, xã hội,
kinh tế, văn hóa...
như Triết học, Lịch
sử, Cơ sở văn hóa
Việt Nam, Ngoại
ngữ, Tin học, còn
6 Các chính sách giáo
dục phổ thông
Giáo dục học và
tổ chức hoạt động
giáo dục trong
nhà trường
7 Nhập môn về các
phương pháp
nghiên cứu chất
lượng
Phương pháp
nghiên cứu
KHGD
8 Nhập môn về thống
kê trong nghiên cứu
giáo dục và phân
tích chính sách
Thống kê cho
khoa học xã hội
9 Phân tích chính
sách giáo dục và
những bài học từ
kinh tế học
94
lại phần lớn là các
học phần thuộc
chuyên ngành khoa
học cơ bản (về Ngữ
văn) và khoa học
giáo dục.
10 Giáo dục, kinh tế và
đổi mới (cải cách)
nhà trường phổ
thông
11 Đánh giá ảnh hưởng
của các chương
trình xã hội
12 Lịch sử đổi mới nhà
trường phổ thông
Hoa Kì
13 Xúc cảm và nhận
thức giáo dục
- Giáo dục thẩm
mỹ
- THSP và phát
triển kĩ năng cá
nhân, xã hội
14 Tâm lí học lứa tuổi
thanh niên
Đại cương về tâm
lí và tâm lí học
nhà trường
15 Viễn cảnh (triển
vọng) quốc tế về
giáo dục không
chính quy
16 Tâm lí học chủng
tộc giai tầng và giới
95
17 Các quan điểm giao
lưu văn hóa về phát
triển trẻ em
18 Thực hiện chính
sách giáo dục
Quản lí hành
chính nhà nước
và quản lí ngành
giáo dục đào tạo
19 Lịch sử và các
thuyết về phát triển
trẻ
20 Giáo dục đại học
Hoa Kì trong bối
cảnh lịch sử
21 Phát triển đạo đức
và giáo dục
22 Bối cảnh xã hội của
việc học và phát
triển
Xã hội học đại
cương
23 Các chính sách đô
thị và vấn đề quản
lý nhà trường phổ
thông
24 Phát triển người và
giáo dục đô thị
25 Kinh tế học giáo
dục
26 Ngôn ngữ ứng dụng
đối với giáo dục
ngôn ngữ ở trường
phổ thông
Ngữ dụng học
Tiếng Việt
96
27 Các lí thuyết về tiếp
nhận ngôn ngữ thứ
hai
CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC CỦA TRƯỜNG
BROWN UNIVERSITY (HOA KÌ)
Bachelor of Art in Teaching (BAT)
Course # Name of Course Faculty Semester Time
97
EDUC
0800
Introduction to
Human
Development and
Education
Li Fall Tues,
Thurs
2:30 -
3:50
EDUC
1010
The Craft of
Teaching
Shalaby Fall Tues
4:00 -
6:20
EDUC
1020
The History of
American
Education
Steffes Fall M, W, F
10:00 -
10:50
EDUC
1030
Comparative
Education
Modell Fall Tues,
Thurs
9:00 -
10:20
EDUC
1050
History of African-
American
Education
Steffes Spring Tues,
Thurs
2:30 -
3:50
EDUC
1060
Politics and Public
Education
Bay Fall Tues,
Thurs
10:30 -
11:50
EDUC
1100
Introduction to
Qualitative
Research Methods
Demick Spring Wed
3:00 -
5:20
EDUC
1110
Introductory
Statistics for
Education
Research and
Policy Analysis
Cho Fall Tues,
Thurs
2:30 -
3:50
98
EDUC
1130
Analyzing
Education Policy:
Lessons from
Economics
Tyler Fall M, W, F
10:00 -
10:50
EDUC
1150
Education, the
Economy and
School
Cho Spring Mon
3:00 -
5:20
EDUC
1160
Evaluating the
Impact of Social
Programs
Gee Spring Tues,
Thurs
9:00 -
10:20
EDUC
1200
History of
American School
Reform
Spoehr Spring 11:00 -
11:50
EDUC
1260
Emotion,
Cognition,
Education
Demick Fall Thurs
9:00 -
10:20
EDUC
1270
Adolescent
Psychology
Rivas Spring Tues,
Thurs
1:00 -
2:20
EDUC
1280
International
Perspectives on
Informal Education
Brice
Heath
Fall Tues
4:00 -
6:20
EDUC
1430
The Psychology of
Race, Class, and
Gender
Rivas Fall Tues,
Thurs
1:00 -
2:20
EDUC
1580
Cross-Cultural
Perspectives on
Li Spring Tues,
Thurs
99
Child
Development
10:30 -
11:50
EDUC
1650
Policy
Implementation in
Education
Wong Spring Wed
3:00 -
5:20
EDUC
1710
History and
Theories of Child
Development
Demick Fall Tues,
Thurs
2:30 -
3:50
EDUC
1730
American Higher
Education in
Historical Context
Spoehr Fall M, W, F
2:00 -
2:50
EDUC
1850
Moral
Development and
Education
Li Fall Tues
10:30 -
11:50
EDUC
1860
Social Context of
Learning and
Development
Li Spring Thurs
4:00 -
6:20
EDUC
2330
Urban Politics and
School
Government
Wong Fall Wed
3:00 -
5:20
EDUC
2340
Human
Development and
Urban Education
Garcia
Coll
Fall Tues,
Thurs
1:00 - 2:
20
EDUC
2350
The Economics of
Education
Tyler Spring Tues,
Thurs
9:00 -
10:20
EDUC Applied Smith Fall Tues
100
2020A Linguistics for
ESL
4:00 -
6:20
EDUC
2020D
Theories in First
and Second
Language
Acquisition
Smith Spring Fri 3:00
- 5:20
7. Tóm tắt nội dung học phần
1. PHI1004-Những nguyên lí cơ bản của Chủ nghĩa Mác- Lê nin 1- 2 TC
Học phần tiên quyết: Không
Học phần Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác- Lênin cung cấp cho người học:
Thế giới quan và phương pháp luận triết học đúng đắn thông qua những nội dung của
chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử. Nó đồng thời chỉ ra những
nguyên lý cơ bản nhất của chủ nghĩa Mác - Lênin về phương thức sản xuất tư bản chủ
101
nghĩa qua việc nghiên cứu 3 học thuyết kinh tế: học thuyết về giá trị, học thuyết về giá
trị thặng dư và chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước. Các học thuyết này không chỉ làm
rõ những quy luật kinh tế chủ yếu chi phối sự vận động của nền kinh tế thị trường, của
nền sản xuất tư bản chủ nghĩa mà còn chỉ ra tính tất yếu của sự sụp đổ chủ nghĩa tư bản
và sự thắng lợi của chủ nghĩa xã hội. Trên cơ sở đó làm rõ những cơ sở lý luận cơ bản,
trực tiếp dẫn đến sự ra đời và những nội dung chủ yếu của học thuyết Mác- Lênin về chủ
nghĩa xã hội.
2. PHI1005- Những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin (phần II)- 3TC
Học phần tiên quyết: PHI 1004- Những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác –
Lênin
Học phần những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác- Lênin cung cấp cho người học:
Thế giới quan và phương pháp luận triết học đúng đắn thông qua những nội dung của
chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử. Nó đồng thời chỉ ra những
nguyên lý cơ bản nhất của chủ nghĩa Mác - Lênin về phương thức sản xuất tư bản chủ
nghĩa qua việc nghiên cứu 3 học thuyết kinh tế: học thuyết về giá trị, học thuyết về giá
trị thặng dư và chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước. Các học thuyết này không chỉ làm
rõ những quy luật kinh tế chủ yếu chi phối sự vận động của nền kinh tế thị trường, của
nền sản xuất tư bản chủ nghĩa mà còn chỉ ra tính tất yếu của sự sụp đổ chủ nghĩa tư bản
và sự thắng lợi của chủ nghĩa xã hội. Trên cơ sở đó làm rõ những cơ sở lý luận cơ bản,
trực tiếp dẫn đến sự ra đời và những nội dung chủ yếu của học thuyết Mác- Lênin về chủ
nghĩa xã hội.
3. POL 1001- Tư tưởng Hồ Chí Minh- 2TC
Học phần tiên quyết: PHI 1005- Những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác –
Lênin 2
Học phần cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về:
- Cơ sở, quá trình hình thành và phát triển của tư tưởng Hồ Chí Minh;
- Hệ thống những quan điểm toàn diện và sâu sắc về một số vấn đề cơ bản của cách mạng
Việt Nam, bao gồm vấn đề dân tộc và cách mạng giải phóng dân tộc; chủ nghĩa xã hội và
con đường quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam; Đảng Cộng sản Việt Nam; đại đoàn
102
kết dân tộc và đoàn kết quốc tế; dân chủ và xây dựng nhà nước của dân, do dân, vì dân;
đạo đức, văn hóa và xây dựng con người mới.
- Những đóng góp về lý luận và thực tiễn của Hồ Chí Minh đối với sự nghiệp cách mạng
của dân tộc Việt Nam.
4. HIS 1002- Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam- 3 TC
Học phần tiên quyết: POL 1001- Tư tưởng Hồ Chí Minh
Học phần cung cấp cho người học:
- Hoàn cảnh lịch sử, quá trình thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam - chủ thể hoạch định
đường lối cách mạng Việt Nam;
- Những kiến thức cơ bản và có hệ thống về đường lối cách mạng của Đảng, bao gồm hệ
thống quan điểm, chủ trương, chính sách về mục tiêu, phương hướng, nhiệm vụ và giải
pháp của cách mạng Việt Nam, thể hiện qua cương lĩnh, nghị quyết… của Đảng trong
tiến trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam, từ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đến
cách mạng xã hội chủ nghĩa, trong đó chủ yếu tập trung vào đường lối của Đảng thời kỳ
đổi mới trên một số lĩnh vực cơ bản của đời sống xã hội.
5. INT 1004 - Tin học cơ sở- 3 TC
Học phần tiên quyết: Không
Học phần Tin học cơ sở gồm các kiến thức và kĩ năng cơ bản về công nghệ thông tin
cần thiết nhất cho sinh viên. Nội dung chủ yếu là thực hành và các kĩ năng làm việc với
máy tính và sử dụng phần mềm. Cụ thể là các khái niệm cơ bản về công nghệ thông tin
và máy tính điện tử, sử dụng máy tính cá nhân, sử dụng bộ phần mềm văn phòng trong
công tác hàng ngày như soạn thảo văn bản, soạn thảo bài trình diễn, sử dụng bảng tính,
sử dụng Internet.
6. Ngoại ngữ A1 (4 tín chỉ)
7. Ngoại ngữ A2 (5 tín chỉ)
8. Ngoại ngữ B1(5 tín chỉ)
9. Giáo dục thể chất - 4 TC
10. Giáo dục quốc phòng –An ninh – 8 TC
11. Kĩ năng bổ trợ - - 3 TC
12. PSE 2001 - Đại cương về tâm lí và tâm lí học nhà trường - 3 TC
103
Học phần tiên quyết: Không
Học phần Đại cương về tâm lý và tâm lý học nhà trường cung cấp cho sinh viên
các kiến thức cơ bản về khoa học tâm lý học và vận dụng kiến thức đó vào trong nhà
trường nhằm nâng cao hiệu quả của quá trình dạy học và giáo dục. Nội dung học phần
đề cập đến các vấn đề: Lịch sử tâm lý học. Các trường phái tâm lý học, quan điểm duy
vật biện chứng về tâm lý và các phương pháp nghiên cứu. Cơ sở sinh lý thần kinh của
tâm lý. Sự phát triển của con người qua các giai đoạn lứa tuổi. Quá trình nhận thức của
con người. Sự phát triển trí tuệ và các biện pháp phát triển trí tuệ. Các vấn đề ý thức và
vô thức trong đời sống tâm lý con người. Các lý thuyết về sự học. Hoạt động học tập và
đặc điểm hoạt động học tập của người học.Trí nhớ và các quá trình trí nhớ. Quên và các
biện pháp chống quên.Giới thiệu về động cơ, động cơ học tập và các biện pháp hình
thành động cơ học tập cho học sinh. Đời sống tình cảm và các đặc điểm của đời sống
tình cảm. Vấn đề stress và quản lý stress. Các rối loạn tâm lý xẩy ra ở học sinh. Các vấn
đề nhân cách, cấu trúc nhân cách và những đặc điểm nhân cách của học sinh với việc
học. Hoạt động dạy học và nhân cách người giáo viên. Các biện pháp phát triển nhân
cách người giáo viên.
13. PSE2002 - Giáo dục học- 3TC
Học phần tiên quyết: Không
“Giáo dục học và quá trình giáo dục trong nhà trường“ là học phần tích hợp cao các tri
thức lý luận GDH và các định hướng phát triển kỹ năng nghề nghiệp, trang bị cho người
học một hệ thống kiến thức đại cương, cơ bản, hiện đại của giáo dục học, lịch sử giáo
dục, về mối quan hệ giữa giáo dục và sự phát triển, và những vấn đề cơ bản của quá
trình giáo dục trong nhà trường phổ thông, nhà giáo và người học. Học phần cũng cung
cấp cho SV sư phạm một hệ thống tri thức giáo dục học về tổ chức, quản lý các hoạt
động giáo dục, hệ thống kỹ năng quản lý lớp học của một giáo viên và công tác giáo
viên chủ nhiệm, các kỹ năng tổ chức các hoạt động giáo dục cơ bản trong trường phổ
thông trung học.
Trên cơ sở đó, người học có thể đối chiếu, phát triển, vận dụng trong các loại hình nhà
trường khác, bậc học khác.
104
Các kỹ năng chủ yếu được hình thành qua thực hành trên lớp học, có sự gắn kết chặt chẽ
với hoạt động thực hành kỹ năng nghề nghiệp và kiến tập sư phạm tại trường trung học.
Chương trình học phần gồm 3 phần (09 chương, 3tín chỉ) được phân bổ với các chương,
mục như sau.
14. TMT1001 - Lí luận và Công nghệ dạy học- 3 TC
Học phần tiên quyết: PSE 2001- Đại cương về tâm lí và tâm lí học nhà trường
Học phần Lí luận và công nghệ dạy học cung cấp những khái niệm cơ bản, bản
chất, quy luật và đặc điểm của quá trình dạy học, những lý thuyết dạy học, những quan
điểm dạy học khác nhau, sự phát triển của dạy học qua các thời kỳ lịch sử với sự chi
phối chặt chẽ của điều kiện kinh tế, văn hóa, xã hội. Đặc biệt học phần còn giới thiệu
các xu hướng và thực tiễn đổi mới dạy học trên thế giới và ở Việt Nam, các phương
pháp dạy học và kĩ thuật triển khai các phương pháp dạy học, các công nghệ trong dạy
học. Lí luận và công nghệ dạy học là học phần cơ bản trong nhóm bộ môn đào tạo
nghiệp vụ sư phạm, vừa mang tính lí luận vừa mang tính thực hành.
15. EAM1001- Đánh giá trong giáo dục - 3 TC
Học phần tiên quyết: Không
Đánh giá trong giáo dục là học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ
bản về vị trí, vai trò, chức năng của đánh giá trong giáo dục nói chung và trong hoạt
động dạy - học nói riêng, đồng thời rèn luyện cho sinh viên kĩ năng xác định mục tiêu
của môn học, bài học làm cơ sở cho việc xây dựng một qui trình đánh giá kết quả học
tập môn học một cách khách quan, khoa học và công bằng. Qui trình này giúp giáo viên
và học sinh không những đánh giá, tự đánh giá kết quả của quá trình dạy học, mà còn
giúp thu thập các thông tin phản hồi hữu ích, giúp điều chỉnh quá trình dạy học để đạt
mục tiêu dạy học một cách tốt nhất.
Học phần trang bị cho sinh viên các phương pháp, kĩ thuật trong đánh giá, thiết kế câu
hỏi, xây dựng bài kiểm tra các loại, cách xử lý, sử dụng kết quả đánh giá.
Phần cuối của học phần giới thiệu về các kĩ thuật đánh giá trong lớp học.
16. EDM2001- Phát triển chương trình giáo dục phổ thông – 3TC
Học phần tiên quyết: PSE 2002 - Giáo dục học
Học phần gồm có 4 chương mở đầu là khái quát về chương trình giáo dục và phát
triển chương trình giáo dục cũng như các cách tiếp cận phát triển chương trình giáo dục hiện
105
nay nhằm cung cấp cho người học có được kiến thức tổng quan về phát triển chương trình
giáo dục. Bên cạnh đó những kiến thức được sắp xếp một cách hệ thống giúp người học có
khả năng thiết kế chương trình cho từng môn học cụ thể theo đúng qui trình. Một số vấn đề
về phát triển chương trình giáo dục ở bậc học phổ thông hiện nay cũng góp phần cụ thể hóa
kiến thức và phân tích thực trạng về phát triển chương trình giáo dục trong chính ngành học,
môn học mà người học sẽ đảm nhiệm.
17. PES 2003 – Thực hành sư phạm và phát triển kĩ năng cá nhân, xã hội - 3 TC
Học phần tiên quyết: PSE 2001: Đại cương về tâm lí và tâm lí học nhà trường
PSE 2002: Giáo dục học
Học phần Thực hành sư phạm và phát triển kĩ năng cá nhân, xã hội cung cấp cho
sinh viên các kiến thức cơ bản và ứng dụng trong quá trình hoạt động nghề nghiệp và
rèn luyện nhân cách người giáo viên. Nội dung học phần đề cập đến các vấn đề gồm:
Giáo dục giá trị và giá trị sống cho học sinh là nền tảng trong việc hình thành nhân cách
con người. Giáo viên biết và vận dụng các con đường để hình thành giá trị sống cho học
sinh. Nội dung và cách thức rèn luyện các kĩ năng sư phạm cho giáo viên giúp cho hoạt
động nghề nghiệp được hiệu quả. Nội dung và rèn luyện các kĩ năng cá nhân và xã hội
giúp cho giáo viên có khả năng thích ứng và phát triển cá nhân được tốt nhất. Các nội
dung của học phần đều được thực hành và trải nghiệm thường xuyên.
18. EDM2002- Quản lí hành chính Nhà nước và quản lí ngành giáo dục và đào tạo -
3 TC
Học phần tiên quyết: Không
Học phần cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về nhà nước, QLHCNN,
các nguyên tắc, đặc điểm quản lý, cơ chế tổ chức và nội dung quản lý hành chính nhà
nước về giáo dục, các quy định Luật giáo dục, Điều lệ nhà trường, từ đó giúp người học
ý thức được những chức trách, nhiệm vụ của mình trong quá trình xây giáo dục học sinh
góp phần nâng cao chất lượng và công bằng giáo dục; Học phần chú trọng đến việc nhận
thức và vận dụng những nội dung quản lý nhà nước về GD&ĐT vào giải quyết các vấn
đề trong việc quản lý và thực hiện đổi mới giáo dục và việc bồi dưỡng nhân cách người
giáo viên; đồng thời góp phần hình thành các kỹ năng về quản lý học sinh, quản lý
trường học cho người học.
19. PSE2004 - Phương pháp nghiên cứu khoa học - 3 TC
Học phần tiên quyết: Không
106
“PPNC khoa học” là học phần bắt buộc trong chương trình đào tạo cử nhân sư
phạm. Học phần được thiết kế với thời lượng 3 tín chỉ và nhằm mục đích cung cấp cho
người học kiến thức và kỹ năng cơ bản, bước đầu thực hiện các loại hình nghiên cứu
khoa học và khả năng vận dụng trong giáo dục như bài tập lớn, khoá luận tốt nghiệp,
báo cáo khoa học, bài báo khoa học. Học phần được thiết kế theo các nội dung cơ bản
sau :
• Hệ thống khái niệm cơ bản : Khoa học, nghiên cứu khoa học, các quan
điểm tiếp cận về nghiên cứu khoa học, các lĩnh vực nghiên cứu khoa học. Một
số nguyên tắc, yêu cầu khi thực hiện một đề tài nghiên cứu nói chung, trong lĩnh
vực giáo dục nói riêng.
• Đặc điểm và phân loại các loại hình NCKH.
• Lựa chọn và triển khai một số NCKH trong khoa học giáo dục
• Kĩ thuật xử lý số liệu và phân tích kết quả .
• Quy trình tiến hành một công trình NCKH, thiết kế đề cương nghiên cứu.
• Trình bày một công trình NCKH dưới các hình thức khác nhau như bài tập
lớn, khoá luận tốt nghiệp, báo cáo khoa học.
• Tiêu chí đánh giá và đánh giá một nghiên cứu khoa học.
Học phần sẽ được thực hiện dưới hình thức đan xen các phần lý thuyết và
thực hành, trong đó hoạt động thực hành chiếm phần lớn thời lượng học
phần và dưới các hình thức khác nhau như cá nhân, nhóm, xê mi na ...
20. PSE2006 - Tư vấn tâm lí học đường - 3 TC
Học phần tiên quyết: Không
Học phần Tư vấn tâm lí học đường cung cấp cho giáo sinh sư phạm những kiến thức
cơ bản về tư vấn tâm lí và tư vấn tâm lí học đường. Đây là một nền tảng quan trọng giúp
cho các thầy cô thành công hơn nữa trong việc giáo dục học sinh trong nhà trường. Các
nội dung gồm có:
Những vấn đề khái quát chung về tâm lí học tư vấn như: Đối tượng, nhiệm vụ, ý nghĩa
của tâm lí học tư vấn; sơ lược lịch sử phát triển tâm lý học và một số mô hình tư vấn tâm
lí.
107
Những vấn đề về người cán bộ tư vấn tâm lí học đường: Vai trò, trách nhiệm của người
cán bộ tư vấn, những yêu cầu đối với người làm công tác tư vấn tâm lý, một số yêu cầu
cơ bản về đạo đức nghề nghiệp.
Những vấn đề về kĩ năng tư vấn tâm lý gồm có: kĩ năng lắng nghe, kĩ năng đặt câu hỏi,
kĩ năng quan sát, kĩ năng đồng cảm và thấu cảm, kĩ năng thiết lập mối quan hệ, kĩ năng
huy động và kết nối các nguồn lực để hỗ trợ học sinh, xếp thứ tự ưu tiên và theo trật tự
khi tư vấn cho học sinh.
Những vấn đề về các khó khăn tâm lý của học sinh và các nội dung tư vấn giáo dục
thanh thiếu niên: đặc điểm tâm lý lứa tuổi, con đường dẫn đến hành vi ứng xử tiêu cực ở
thanh thiếu niên, nguyên nhân và cơ chế dẫn đến những khó khăn tâm lý của học sinh,
chiến lược làm việc với thanh thiếu niên có vấn đề về hành vi, phát hiện và bồi dưỡng
năng khiếu ở thanh thiếu niên
21. PSE2005 – Tổ chức các hoạt động giáo dục – 3 TC
Học phần tiên quyết: Không
Học phần Tổ chức các hoạt động giáo dục và hoạt động TNST tạo cơ hội cho SV
rèn luyện và tự rèn luyện, phát triển khả năng ứng dụng kiến thức Khoa học giáo dục
trong quá trình hoạt động thực hành kỹ năng nghề nghiệp, rèn luyện phẩm chất nhân
cách người giáo viên. Nội dung môn học chủ yếu đề cập đến hệ thống kỹ năng nghiên
cứu đối tượng giáo dục (người học, lớp học), Kỹ năng quản lý lớp trong giờ học, Kỹ
năng thiết kế và tổ chức triển khai, đánh giá các hoạt động giáo dục nói chung (bao gồm
hoạt động TNST),… và phát triển các kỹ năng mềm, khả năng thích ứng và phát triển
năng lực nghề nghiệp.
Nội dung thực hành giúp SV rèn luyện, phát triển các kĩ năng nghề nghiệp của người
giáo viên và các kĩ năng cá nhân, tạo cơ hội thuận lợi, phát huy vai trò chủ thể của SV
trong các hoạt động tích cực chuẩn bị cho họ đi thực tập sư phạm nói riêng, góp phần
phát triển các năng lực, phẩm chất nghề nghiệp nói chung.
22. SIN1001 - Hán Nôm cơ sở - 3 TC
Học phần tiên quyết: Không
Học phần hướng đến việc trang bị cho sinh viên những hiểu biết cơ bản nhất về
diện mạo Hán Nôm trong dòng chảy ngôn ngữ và văn học nước nhà. Nội dung cơ bản là
108
trang bị cho sinh viên một trình độ nhất định về chữ Hán và chữ Nôm, Giúp họ có căn
bản để xử lý những văn bản Hán Nôm ở bước ban đầu.
23. L1N 2033 - Dẫn luận ngôn ngữ học – 3 TC
Học phần tiên quyết: Không
Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức về bản chất, chức năng,
nguồn gốc, sự phát triển của ngôn ngữ; đồng thời, cung cấp những kiến thức về từng bộ
phận thuộc bình diện cấu trúc hoặc bình diện sử dụng của ngôn ngữ như: ngữ âm, hình
thái, cú pháp, ngữ nghĩa, giao tiếp, ngữ dụng…
Mặt khác, học phần cũng cung cấp một số kiến thức về văn tự, về sự phân loại các ngôn ngữ
trên thế giới để có một cái nhìn (tuy còn rất đơn giản) về toàn cảnh các ngôn ngữ.
Ngoài ra, học phần cũng bước đầu cung cấp cho sinh viên một số thao tác, kỹ năng đơn
giản như: phân tích để nhận rõ và phân biệt được hệ thống và cấu trúc của ngôn ngữ,
nhận diện và miêu tả các đơn vị ngữ pháp, phân tích ngữ âm học, miêu tả ngữ âm học và
phân xuất âm vị, để chuẩn bị đi vào những môn thuộc khối kiến thức ngôn ngữ học
chuyên ngành tiếp theo sau.
24. LIT3001- Nguyên lí lí luận văn học – 2 TC
Học phần tiên quyết: Không
Học phần Lý luận văn học vừa là học phần cơ sở vừa là môn chuyên ngành trong
tất cả các khoa Văn học ở trường Đại học. Trong đó phần Nguyên lý lý luận văn học sẽ
cung cấp những kiến thức chung nhất, cơ bản nhất để sinh viên có được công cụ tìm
hiểu tất cả những vấn đề thuộc về nghiên cứu văn học nghệ thuật. Xét về phương diện
cấu trúc, bản thân Văn học không tồn tại cô lập mà là một yếu tố hữu cơ trong cấu trúc
chung của toàn bộ đời sống xã hội. Nguyên lý văn học trước hết tìm hiểu Mối quan hệ và
sự ảnh hưởng giữa các thành tố như: Cuộc sống – Nhà văn – Tác phẩm - Độc giả. Thứ
đến, nó tìm hiểu mối quan hệ giữa văn học và các loại hình nghệ thuật, từ đó có thể định
vị được chính xác Văn học trong các hệ thống, trong các mối quan hệ như thế nào. Theo
logic đó, chúng tôi sẽ cố gắng lí giải rõ các thành tố làm nên văn học và mối quan hệ
biện chứng giữa các thành tố đó với văn học.
25. LIT 3057- Tác phẩm và loại thể văn học – 4 TC
Học phần tiên quyết: LIT3001- Nguyên lí lí luận văn học
109
Phần Tác phẩm văn học cung cấp những kiến thức cơ bản về tác phẩm văn học như
một phạm trù cơ bản của lý luận văn học. Trong một cái nhìn tổng quan, tác phẩm văn
học là một chỉnh thể thẩm mỹ với cấu trúc nhiều tầng bậc, với sự thống nhất của các yếu
tố nội dung và hình thức. Đề tài, chủ đề, tư tưởng tác phẩm được khảo sát ở các phương
diện: khái niệm, vai trò, sự biểu hiện, những trường hợp đặc biệt. Từng thành tố của tác
phẩm được nghiên cứu với những vấn đề cơ bản: các loại hình nhân vật; đặc điểm của
tính cách, tính cách và hoàn cảnh; các biện pháp thể hiện nhân vật và tính cách; các mối
quan hệ và vai trò của kết cấu, những hình thức kết cấu chủ yếu trong văn học; khái
niệm, đặc điểm và các bước diễn biến của cốt truyện; ngôn ngữ trong các loại tác phẩm
văn học, nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ trong tác phẩm v.v… Những kiến thức lý luận đó
là chìa khóa để sinh viên văn học hệ chất lượng cao có khả năng phân tích, giải mã tác
phẩm đúng và hay, có khả năng giảng dạy, nghiên cứu, phê bình văn học ở trình độ xuất
sắc.
Loại thể văn học có vai trò hết sức quan trọng trong hệ thống lý thuyết và thực tiễn văn
học. Về mặt lý thuyết, nghiên cứu quá trình hình thành, phát triển và sự tương tác của
các thể loại văn học cũng đồng nghĩa với việc nghiên cứu lịch sử văn học. Về phía thực
tiễn, thể loại chính là diện mạo, sức sống của một giai đoạn văn học, hay rộng hơn là
một nền văn học. Học phần này cũng cung cấp cho người học những kiến thức lý luận
cơ bản về loại thể văn học: từ những vấn đề khái quát chung đến những đặc trưng cơ
bản, đặc điểm thi pháp nổi bật riêng của từng thể loại. Trên cơ sở của các phương thức
phản ánh: trữ tình, tự sự, kịch, nội dung môn học tập trung khảo sát những thể loại
chính, tiêu biểu như: thơ, tiểu thuyết, ký và kịch. Trong những hướng tiếp cận cụ thể,
giảng viên vận dụng đồng thời nhiều phương pháp và thao tác nghiên cứu để phân tích
những đặc trưng thể loại (nội dung và hình thức), đặc điểm thi pháp, cấu trúc văn bản…
Từ đó khẳng định những ưu thế, triển vọng của hệ thống lý thuyết về loại thể trong
nghiên cứu lý luận văn học nói chung.
26. TMT2055- Ngôn ngữ và văn học – 3 TC
Học phần tiên quyết: Không
Học phần trước hết trình bày khái luận chung về đề tài gọi là “Ngôn ngữ và Văn
học”
110
Khái luận này chuẩn bị cho việc triển khai tiếp cận mối quan hệ “Ngôn ngữ và Văn
học” theo những lớp nghĩa khác nhau tùy theo giới thuyết khái niệm và phạm vi bàn
luận. Chương trọng tâm là chương 2 Ngôn ngữ và Văn học – Quan hệ giữa chất liệu lời
nói và sáng tác văn chương. Chương này trên cơ sở trình bày lí luận tiên tiến nhất về
ngôn ngữ học và văn học luận giải một cách hệ thống thực chất quan hệ giữa ngôn ngữ
văn học biểu hiển ra ở hai thể loại lớn Văn xuôi tự sự và thơ ca trữ tình. Chương 3 mở
rộng khái niệm văn học (phần khoa học) bàn sâu hơn về vấn đề “Ngôn ngữ và Văn học”
27. LIN 1102- Phong cách học Tiếng Việt – 3 TC
Học phần tiên quyết: LIN 2033- Dẫn luận ngôn ngữ học
Học phần Phong cách học tiếng Việt cung cấp cho sinh viên chuyên ngành ngôn ngữ
học các kiến thức cơ bản về phong cách học (lịch sử nghiên cứu phong cách học, đối
tượng, nhiệm vụ, mục đích, phương pháp nghiên cứu…), cách phân chia các phong cách
chức năng trong ngôn ngữ nói chung và trong tiếng Việt nói riêng (cơ sở phân chia, các
tiêu chí phân chia), hoạt động của các phong cách chức năng trong tiếng Việt ( phong
cách khẩu ngữ, phong cách hành chính, phong cách báo chí, phong cách khoa học…),
giá trị phong cách của các các đơn vị ngôn ngữ trong tiếng Việt nói riêng, các biện pháp
tu từ trong tiếng Việt. Đồng thời học phần cũng trang bị cho sinh viên các kĩ năng và
phưong pháp phân tích văn bản thuộc một phong cách chức năng nhất định. Với các
kiến thức học được, sinh viên có thể vận dụng vào thực tiễn nghiên cứu, giảng dạy,
học tập tiếng Việt và ngoại ngữ.
28. LIN 2039- Ngữ dụng học – 3 TC
Học phần tiên quyết: LIN 2033- Dẫn luận ngôn ngữ học
Học phần Ngữ dụng học cung cấp cho sinh viên chuyên ngành ngôn ngữ học các
kiến thức cơ bản về ngữ dụng học (đối tượng, nhiệm vụ, mục đích, phương pháp nghiên
cứu…); cung cấp các khái niệm và vấn đề cơ bản trong nghiên cứu dụng học như: các
khái niệm về quy chiếu, trực chỉ, hồi chỉ, đa thanh, các loại nghĩa hàm ẩn trong ngôn
ngữ (tiền giả định, hàm ẩn hội thoại và hàm nghĩa), lý thuyết hành vi ngôn ngữ (lý
thuyết của John L.Austin, lý thuyết của John R.Searle…) các nhân tố giao tiếp và quy
tắc giao tiếp (vấn đề ngữ cảnh, diễn ngôn, các quy tắc về bảo tồn giá trị hữu ích, lịch sự,
hợp tác hội thoại …)... Đồng thời học phần cũng trang bị cho sinh viên các kĩ năng
111
phưong pháp phân tích, mô tả các vấn đề dụng học trong quá trình nghiên cứu ngôn ngữ
nói chung. Bên cạnh đó, học phần còn gợi mở những hướng tiếp cận mang tính dụng học
trong việc nghiên cứu tiếng Việt nói riêng.
29. LIN 3074 - Việt ngữ học với việc dạy tiếng Việt trong nhà trường - 3 TC
Học phần tiên quyết
Học phần này cung cấp cho sinh viên những cơ sở ngôn ngữ học, giáo dục học và
tâm lí học trong việc dạy tiếng; phân biệt dạy tiếng Việt với tư cách là ngôn ngữ thứ
nhất với dạy tiếng Việt với tư cách là ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ. Đồng thời, học
phần này cho biết thực trạng dạy và học tiếng Việt hiện nay, cũng như phương hướng
dạy và học tiếng Việt với tư cách là ngôn ngữ mẹ đẻ.
30. LIT 1154- Hán Văn Việt Nam – 3 TC
Học phần tiên quyết: SIN1001 - Hán Nôm cơ sở
Chữ Hán truyền vào Việt Nam dưới thời nhà Triệu. Lúc đầu, chữ Hán còn bị coi là
công cụ nô dịch. Nhưng về sau, nó được nhìn nhận như một phương tiện ghi chép mà ta
có thể lợi dụng để học tập văn hóa, phát triển nhân tài, xây dựng nền văn hóa thành văn
của dân tộc. Từ đó, nhiều tác phẩm Hán văn của người Việt Nam đã ra đời: Chùm thư 6
bức tranh luận về đạo Phật; Bài văn bia ở đạo tràng Bảo An; Bài phú và bài văn sách của
Khương Công Phụ; Bài văn khắc trên chuông Thanh Mai; Bài k ý và bài thơ của Liêu
Hữu Phương; 7 đoạn văn đối thoại trong giới Thiền học...
Với số tác phẩm chữ Hán trên, ta có thể hình dung được phần nào nền Hán văn Việt
Nam thời Bắc thuộc.
31. LIT1100- Nghệ thuật học đại cương- 3 TC
Học phần tiên quyết : không
Học phần có nội dung là những kiến thức cơ bản nhất về bản chất và nguồn gốc của
nghệ thuật, các khuynh hướng và quan điểm khác nhau về quá trình hình thành, phát triển
của nghệ thuật ở Phương Tây và Phương Đông, từ đó đi sâu phân tích các loại hình nghệ
thuật: nghệ thuật ngôn từ, nghệ thuật tạo hình, nghệ thuật sân khấu và nghệ thuật điện
ảnh, mối quan hệ giữa các ngành nghệ thuật với nhau, đặc biệt ở những ngành nghệ thuật
gần gũi với văn học như sân khấu, điện ảnh. Học phần cũng giới thiệu và phân tích mối
liên hệ qua lại giữa sáng tác, thưởng thức và phê bình nghệ thuật, giữa nghệ sĩ và hiện
112
thực đời sống xã hội, về vai trò và chức năng của mỗi loại hình nghệ thuật, tác động qua
lại giữa bản thân đối tượng nghệ thuật và nhu cầu thưởng thức cái đẹp của công chúng
trong đời sống xã hội.
32. TMT 2052- Dạy học Ngữ văn theo hướng tích hợp- 3 TC
Học phần tiên quyết:
Học phần này sau khi luận giải các cơ sở khoa học cùng lí do của việc dạy học theo
hướng tích hợp nói chung, việc dạy học Ngữ Văn theo hướng tích hợp nói riêng sẽ đi
sâu phân tích cấu trúc “ba trong một” – Văn bản Tác phẩm văn học cùng Tiếng Việt và
Làm Văn của sách giáo khoa Ngữ văn các cấp. Trên cơ sở đó, học phần trình bày hai
hướng tích hợp “bên trong” và “bên ngoài” khi dạy học Ngữ Văn. Hướng tích hợp bên
trong được tiến hành theo hai chiều ngang và dọc giữa các phân môn: Đọc hiểu Văn
bản, Tiếng Việt và Làm Văn; Hướng tích hợp bên ngoài (tức tích hợp liên môn và liên
khoa học) trình bày và phân tích những liên hệ giữa các phân môn trong môn Ngữ Văn
với các môn xung quanh (Lịch sử, Địa lý, Giáo dục công dân,...) cùng các khoa học liên
quan ngữ và văn (Việt ngữ học, Lí luận văn học, Nghiên cứu và phê bình văn học,...).
33. TMT2053- Lí thuyết Làm văn trong nhà trường – 3 TC
Học phần tiên quyết: Không
Học phần cung cấp những kiến thức nền tảng về làm văn trong nhà trường phổ
thông: vai trò, vị trí của môn Làm văn; nguyên tắc chia kiểu văn bản và đặc điểm của
từng kiểu văn bản. Bên cạnh đó, học phần nêu những vấn đề tổng quan về kiểm tra,
đánh giá trong dạy học Ngữ Văn. Học phần giúp người học có cái nhìn khái quát về toàn
bộ chương trình Làm văn, từ đó có kiến thức công cụ để tìm hiểu kĩ hơn về phương
pháp dạy học phân môn này.
34 . LIN 2036- Ngữ pháp học Tiếng Việt – 4 TC
Học phần tiên quyết: LIN 2033- Dẫn luận ngôn ngữ học
Học phần pháp tiếng Việt có thể chia thành 2 phần nhỏ là Từ pháp tiếng Việt và Cú
pháp tiếng Việt. Đối tượng của Phần 1 là cấu tạo ngữ pháp và đặc điểm ngữ nghĩa của
từ, ngữ gồm: Tiếng- hình tiết- từ đơn có đặc trưng quan trọng làm nên đặc trưng loại
hình đơn lập của tiếng Việt. Cấu tạo từ phức: (phương thức cấu tạo, quan hệ giữa các
thành tố, nhận diện và phân biệt từ phức với ngữ); Từ loại: phân loại từ theo bản chất
113
ngữ pháp thành từ loại; Ngữ chính phụ: cấu tạo của ngữ chính phụ, ngữ danh từ, ngữ vị
từ, phân tích câu ra ngữ.
Đối tượng của Phần 2 là cấu tạo ngữ pháp và đặc điểm ngữ nghĩa của câu, cú và ba
bình diện nghiên cứu kết học, nghĩa học, dụng học của câu gồm:
- Cấu trúc câu đơn: nòng cốt câu (vị từ vị ngữ+ các diễn tố); khung câu (gồm nòng cốt
câu+ các thành phần tình huống).
- Nghĩa miêu tả và nghĩa tình thái của câu.
- Nghĩa mục đích phát ngôn của câu (tạo ra các chỉ báo lực ngôn trung của câu).
- Cấu trúc thông báo của câu.
- Nghĩa "lập trường" của câu (những yếu tố chủ quan tính được mã hóa trong câu)
- Các chỉ tố liên kết văn bản hiện diện trong câu (thể hiện sự liên kết câu trong văn bản).
35. LIN 2037- Ngôn ngữ học ứng dụng – 3TC
Học phần tiên quyết :
Ngôn ngữ học ứng dụng cung cấp cho người học những tri thức về đặc điểm cốt
lõi của ngôn ngữ học ứng dụng; Các nội dung cơ bản của NNHUD; Cách thức tiếp
nhận các phương diện của NNH UD. Bên cạnh đó, học phần còn cung cấp các tri thức
về phương pháp và kỹ năng trong phân tích từng phương diện của NNH ứng dụng.
36. LIT 3044- Văn học dân gian Việt Nam – 5 TC
Học phần tiên quyết: Không
Học phần này cung cấp kiến thức hết sức cơ bản và khoa học về văn học dân gian cho
sinh viên; đồng thời cung cấp những kĩ năng tiếp cận văn học dân gian có tính thực
nghiệp cao. Học phần nhằm khẳng định tính đặc thù văn hóa của văn học dân gian Việt
Nam trong cộng đồng văn hóa thế giới
37. LIT 3005- Văn học Việt Nam từ thế kỷ 10 đến giữa thế kỷ 18 – 3 TC
Học phần tiên quyết: Không
Thế kỷ X-nửa đầu thế kỷ XVIII là giai đoạn đầu tiên của lịch sử văn học dân tộc.
Nó có ý nghĩa đặt nền móng cho toàn bộ tiền trình lịch sử văn học trung đại cũng như
truyền thống văn học Việt Nam. Học phần này cung cấp cho sinh viên cái nhìn khái quát
về lịch sử văn học dân tộc, từ quá trình hình thành đến phát triển trong một khoảng thời
gian rất dài là 8 thế kỷ từ các góc độ: sự phân kỳ lịch sử văn học, tình hình sáng tác, các
114
tác giả, tác phẩm tiêu biểu, các sự kiện văn học có ý nghĩa, sự biến động của lực lượng
sáng tác, quan niệm nghệ thuật cảm hứng chủ đạo, thể loại lớn, ngôn ngữ chính, đặc
trưng thẩm mỹ của văn chương qua từng giai đoạn.
38. LIT 3050 -Văn học Việt Nam nửa cuối thế kỷ 18 đến thế kỷ 19 – 4 TC
Học phần tiên quyết: LIT 3005 -Văn học Việt Nam từ thế kỉ 10 đến giữa thế kỉ 18
Khái quát về văn học giai đoạn văn học nửa cuối thế kỷ XVIII - thế kỷ XIX, những vấn
đề đặc trưng của thi pháp văn học giai đoạn này; xác định vị trí của nó trong tiến trình
vận động của văn học trung đại; trình bày lịch sử nghiên cứu; giới thiệu các tác giả tác
phẩm tiêu biểu; một số vấn đề đang đặt ra cần tiếp tục giải quyết.
39. LIT 3051- Văn học Việt Nam từ 1900 đến 1945 – 4 TC
Học phần tiên quyết: LIT 3050 - Văn học Việt Nam nửa cuối thế kỉ 18 - thế kỉ 19
Quan sát sự vận động của tiến trình văn học dân tộc, có thể nhận thấy hai thời kì
lớn với hai loại hình văn học: văn học Hán Nôm theo mô hình văn học Trung Quốc (với
bộ phận thể loại cấu thành nòng cốt là "văn thơ phú lục") và văn học chữ Quốc ngữ theo
mô hình văn học phương Tây (với bộ phận thể loại cấu thành nòng cốt là "thơ kịch tiểu
thuyết"). Hai loại hình văn học đó cũng tương ứng với hai thời đại lớn của văn học dân
tộc: văn học Trung đại và văn học Hiện đại. Nếu như nền văn học Trung đại tồn tại
trong hơn chín thế kỉ thì văn hoc Hiện đại chỉ thực sự đạt đến độ thành thục từ sau năm
1932. Ba mươi năm đầu thế kỉ XX chính là thời kì diễn ra quá trình chuyển đổi loại hình
giữa hai thời đại lớn của văn học dân tộc. Trong giai đoạn này, trước sức ép thời đại,
hiện đại hóa đã trở thành một khuynh hướng tất yếu của toàn bộ nền văn học dân tộc.
Tuy vậy, diễn biến của quá trình hiện đại hóa lại diễn ra hết sức phức tạp, khác hẳn với
giai đoạn kế tiếp. Trước hết, đội ngũ những người tham gia quá trình hiện đại hóa là hết
sức phức tạp về nguồn gốc văn hóa (cả trí thức tân học lẫn trí thức cựu học, không
những thế lại là một nền cựu học đã cuối mùa và một nền tân học còn đang manh nha).
Đặc điểm đó khiến cho phương án hiện đại hóa văn học của họ cũng rất khác nhau. Về
cơ bản bao gồm hai phương hướng chính : cách tân văn học truyền thống và bản địa hóa
văn học hiện đại thế giới. Hai quá trình này diễn ra đồng thời và từng bước thay thế lẫn
nhau. Học phần này sẽ được cấu trúc để người học có thể nắm bắt được toàn bộ các hiện
tượng văn chương đa dạng của ba mươi năm đầu thế kỉ gắn với hai trục phát triển nói
115
trên. Người đọc sẽ được hướng dẫn để nhận ra sự pha trộn của các yếu tố Cũ – Mới
trong từng hiện tượng văn học (tác giả, tác phẩm, nhóm tác giả…), nói cách khác là
nhận ra sự chi phối của quán tính truyền thống và những mầm mống của văn chương
trong những giai đoạn kế tiếp thể hiện trong các hiện tượng văn học của thời kì này.
Định hướng của chúng tôi khi xây dựng học phần là : 1. hướng tới những vận động
mang tính khái quát của đời sống văn học. Các tác giả cụ thể sẽ được trình bày lồng vào
trong những vấn đề của giai đoạn văn học. 2. Cố gắng đến mức tối đa cho sinh viên tiếp
cận với văn bản tác phẩm cụ thể, nhận diện vấn đề văn chương trên các văn bản cụ thể.
Văn học Việt Nam giai đoạn 1930 – 1945 đã có một sự phát triển mạnh mẽ, đa dạng và
phong phú với sự xuất hiện của nhiều tác giả tiêu biểu, nhiều tác phẩm văn học có giá
trị. Kế thừa những tìm tòi đổi mới văn học trong suốt 30 năm đầu thế kỉ XX, đặc biệt tới
thời điểm này, sự xuất hiện của một thế hệ văn nghệ sĩ mới hoàn toàn chịu ảnh hưởng
Tây học với một ý thức cá nhân độc đáo riêng có đã làm nên một “cuộc cách mạng”
trong văn học Việt Nam, chuyển hẳn từ quỹ đạo cổ điển Trung đại sang hiện đại. Chính
sự phát triển của văn học Việt Nam giai đoạn này đã góp phần hiện đại hoá văn học Việt
Nam, hoàn thiện các thể loại và đặt cơ sở, nền móng cho sự phát triển của văn học Việt
Nam hiện đại sau này.
40. LIT 3058- Văn học Việt Nam từ 1945 đến nay – 3 TC
Học phần tiên quyết: LIT 3051 - Văn học Việt Nam từ 1900 đến 1945
Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về lịch sử văn học
của một thời kì quan trọng(1945-1975) trong tiến trình văn học hiện đại thế ki
XX.Trong một cái nhìn tổng quan,văn học Việt Nam thời kì 1945-1975 được định danh
là “văn học cách mạng” hoặc “văn học thời đại mới”. Sáng tác văn học thời kì này gắn
liền với nhiệm vụ chính trị của cách mạng Việt Nam: Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã
hội.
Đặc điểm nổi bật của sáng tác văn học thời kì 1945-1975 là đề cao tính Đảng và vận dụng
phương pháp sáng tác Hiện thực xã hội chủ nghĩa. Do đặc thù của hoàn cảnh lịch sử, văn
học thời kì 1945-1975 tập trung miêu tả Cái anh hùng( được hiểu là chủ nghĩa anh hùng
cách mạng Việt Nam).Thành tựu văn học thời kì này được đánh giá như là một mặt trận
tinh thần quan trọng góp phần cổ vũ và khẳng định sức mạnh dân tộc trong công cuộc
116
kháng chiến bảo vệ độc lập – tự do. Những vấn đề về phong cách cá nhân, thi pháp thể
loại, thi pháp tác tác giả - tác phẩm rõ ràng là chưa được quan tâm đúng mức như trong
thực tiễn văn học Việt Nam sau 1975.
Học phần này cũng cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về một thời kỳ
văn học phát triển trong điều kiện hòa bình và giao lưu quốc tế. Trong một cái nhìn tổng
quan, văn học thời kì 1975-2000 phát triển phong phú và phức tạp (nhưng chưa đạt tới
“trình độ phát triển bền vững”). Học phần cung cấp cái nhìn toàn diện cho người học về
hai giai đoạn phát triển văn học , giai đoạn đầu (1975- 1985), giai đoạn đổi mới (1986-
2000). Quá trình đổi mới văn học gắn liền với công cuộc đổi mới do ĐCSVN khởi xướng
và lãnh đạo. Đổi mới văn học tạo nên bước phát triển mới của văn (Sự mở rộng đề tài, chủ
đề, phong cách và bút pháp…). Nhưng quan trọng nhất của quá trình đổi mới văn học là
mở rộng dân chủ, tạo điều kiện cho sáng tạo cá nhân nhà văn. Học phần đồng thời đồng
thời trang bị cho người học các phương pháp tiếp cận văn học, đánh giá những hiện tượng
văn học phức tạp (Nguyễn Minh Châu, Nguyễn Huy Thiệp…). Đây là một học phần mới
trong chương trình đào tạo của Khoa Văn học bắt đầu được triển khai từ năm học 2007-
2008. Giáo trình học phần đã hoàn thành và nghiệm thu. Đặc điểm của giáo trình này là:
các vấn đề được trình bày có tính chất khơi gợi và tiếp tục được bổ sung, hoàn thiện. Giáo
trình bước đầu giới thiệu một số tác giả (trong lĩnh vực sáng tác văn xuôi) có những đóng
góp đáng kể đối với sự phát triển văn học hoặc được coi là những hiện tượng văn học
phức tạp( như Nguyễn Minh Châu, Nguyễn Huy Thiệp…).
41. LIT 3053 -Văn học Trung Quốc -4 TC
Học phần tiên quyết: Không
Học phần thuộc khối kiến thức chuyên ngành bắt buộc. Trên cơ sở tri thức phong
phú của bộ giáo trình Lịch sử văn học Trung Quốc (Học liệu bắt buộc [1], Viên Hành
Bái tổng chủ biên...), đề cương học phần lựa chọn và từng bước mở rộng, đi sâu theo
lĩnh vực tri thức, thể loại, thể tài kết hợp với việc giới thiệu những tác phẩm tiêu biểu
của nền văn học Trung Quốc như Thi kinh, Sở từ, thơ ca dân gian và thơ ca của văn nhân
từ cuối Đông Hán đến đời Đường, phú đời Hán và phú từ các đời Ngụy - Tấn - Nam Bắc
triều đến đời Đường; đồng thời cũng giới thiệu một số thành tựu về thi học hay văn luận
117
như Mao thi tự (Tử Hạ?), Điển luận – Luận văn của Tào Phi, Thi phẩm của Chung Vinh,
Văn phú của Lục Cơ, Văn tâm điêu long của Lưu Hiệp v.v.
Học phần giới thiệu một cách tổng quát về văn học Trung Quốc từ thời Minh Thanh đến
Cách mạng giải phóng dân tộc 1949, tập trung vào một số tác gia kinh điển của văn học
Trung Quốc từ thời Minh Thanh đến 1949: La Quán Trung, Thi Nại Am, Ngô Thừa Ân,
Bồ Tùng Linh, Tào Tuyết Cần, Lỗ Tấn. Nghiên cứu tác phẩm của họ, bao gồm các bộ
tiểu thuyết cổ điển, truyện ngắn và tạp văn, người học sẽ thấy được những đặc điểm
phong cách, bút pháp của họ cũng như những đặc điểm thi pháp thể loại và những ảnh
hưởng to lớn của truyền thống mỹ học, nhân văn Trung Hoa đến đời sống văn hóa-xã
hội và tiến trình văn học không chỉ của Trung Quốc mà của cả những nước “đồng văn”,
trước hết là Việt Nam.
42. LIT 3055 - Văn học Nga - 4 TC
Học phần tiên quyết: Không
Văn học Nga với những giá trị nghệ thuật và nhân văn sâu sắc là một trong những
nền văn học có ảnh hưởng lớn trên thế giới và ở Việt Nam. Xét trên toàn bộ tiến trình
phát triển của văn học viết từ thế kỷ X đến nay thì thế kỷ XIX là giai đoạn văn học phát
triển rực rỡ nhất với tên tuổi của nhiều nhà thơ, nhà viết kịch, nhà tiểu thuyết, nhà viết
truyện ngắn bậc thầy mà phong cách, uy tín, cá tính sáng tạo của họ có tác động không
nhỏ tới văn học thế giới.
Nội dung chính của học phần là trang bị kiến thức cơ bản về văn học Nga thế kỷ XIX
với các tác gia tiêu biểu sáng tác trên các thể loại thơ, kịch, tiểu thuyết, truyện ngắn;
phân tích, lý giải sự vận động của văn học cùng những phong cách tác giả từ góc độ thi
pháp học lịch sử.
Một nội dung quan trọng không kém đó là phát triển khả năng phân tích, bình luận,
nghiên cứu các hiện tượng văn học trong nước và trên thế giới trên cơ sở những lí thuyết
nhân văn hiện đại.
43. TMT2050- Dạy học Văn học trong nhà trường phổ thông– 3 TC
Học phần tiên quyết: Không
Học phần giúp người học có được kiến thức chuyên sâu về chương trình Ngữ Văn phổ
thông, hiểu được cách xây dựng và tiếp cận chương trình theo tinh thần đổi mới, từ đó
118
vận dụng thành thạo Các phương pháp dạy học trong cả 3 phân môn: Văn học,
Tiếng Việt và Làm văn. Trong phân môn Văn học, người học được tiếp cận các nhóm
phương pháp dạy học tác phẩm theo đúng đặc trưng loại thể. Trong phân môn Tiếng
Việt, người học hiểu và vận dụng được quan điểm dạy học các hợp phần Tiếng Việt theo
hướng kết hợp lý thuyết và thực hành. Trong phân môn Làm văn, người học được tìm
hiểu về đặc điểm và phương hướng dạy học các kiểu bài cụ thể trong chương trình, từ đó
có thể tự soạn các đề văn và đáp án theo tinh thần đổi mới. Mặc dù phân chia thành 3
phân môn nhưng xuyên suốt trong học phần luôn là định hướng dạy học Ngữ Văn theo
tinh thần tích hợp, hiện đại.
44.TMT2051- Dạy học Tiếng Việt trong nhà trường phổ thông – 3 TC
Học phần tiên quyết: Không
Học phần Chương trình, phương pháp dạy học Tiếng Việt là học phần trang bị
cho sinh viên những kiến thức về nội dung, đặc điểm, kết cấu chương trình Tiếng Việt
THPT và các phương pháp dạy học từng kiểu bài cụ thể thuộc các phân môn Tiếng Việt.
Học phần bao gồm 2 nội dung chính:
- Phân tích chương trình TV và giới thiệu một số nguyên tắc cơ bản và những phương
pháp đặc trưng của vviệc dạy học tiếng Vệt trong nhà trường PT
- Phương pháp dạy học các kiểu bài Tiếng Việt
Phương pháp dạy học Tiếng Việt nhấn mạnh vai trò và tính tích hợp của môn Tiếng Việt
trong trường PT để đề xuất các phương pháp dạy học Tiếng Việt theo chương trình đổi
mới. Trên cơ sở phân tích đặc điểm của kiểu bài lý thuyết, thực hành và bài ụn tập, phân
môn xây dựng quy trình dạy các kiểu bài cụ thể và thiết kế một giáo án mẫu.
45. LIT 3020 -Thi pháp văn học dân gian – 2TC
Học phần tiên quyết: LIT3044- Văn học dân gian Việt Nam
Thi pháp là cơ chế vận hành, tạo nên vẻ đẹp của tác phẩm văn chương. Khoa học
này được áp dụng cả trong văn học viết và cả trong văn học dân gian. Tuy nhiên một tác
phẩm văn học với tư cách là đối tượng nghiên cứu của thi pháp văn học (viết) tồn tại
tương đối tĩnh. Còn một tác phẩm văn học dân gian thường tồn tại trong trạng thái động.
Vì vậy nhiệm vụ của người giảng thi pháp văn học dân gian là làm cho sinh viên hiểu
được sự vận hành của những yếu tố động đó để tạo nên tác phẩm văn học dân gian.
119
46. LIN 3092 - Ngữ âm và Từ vựng Tiếng Việt – 4 TC
Học phần tiên quyết: LIN 2033- Dẫn luận ngôn ngữ học
Phần ngữ âm học tiếng Việt cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về:
- Những kiến thức cơ sở, phương pháp nghiên cứu của ngữ âm học nói chung, ngữ âm
học tiếng Việt nói riêng.
- Hệ thống những kiến thức về tiêu chí nhận diện, quy luật phân bố, quy luật biến dạng
cũng như thể hiện bằng chữ viết của các âm vị làm thanh điệu, âm đầu, âm đệm, âm
chính và âm cuối trong tiếng Việt
- Những đóng góp về lý luận và thực tiễn của các nhà ngữ âm học truyền thống đối với
việc nghiên cứu ngữ âm học tiếng Việt nói riêng, ngữ âm học nói chung.
Phần Từ vựng học nhằm xác định từ trong hệ thống từ vựng tiếng Việt, các kiểu đơn
vị từ vựng tương đương với từ ; xác định các khái niệm nghĩa và ý nghĩa, các kiểu ý
nghĩa của từ, các quan hệ về nghĩa trong từ vựng; các lớp từ vựng và chuẩn hóa từ
vựng tiếng Việt.
47. LIN1050 - Thực hành văn bản tiếng Việt – 2 TC
Học phần tiên quyết: không.
Thực hành văn bản tiếng Việt cung cấp cho người học những tri thức về đặc điểm
(hình thức, nội dung) văn bản tiếng Việt; Các loại hình văn bản tiếng Việt; Cách thức
tiếp nhận và xây dựng một văn bản tiếng Việt. Bên cạnh đó, học phần còn cung cấp các
tri thức cơ bản về cấu trúc của một văn bản; Liên kết và mạch lạc văn bản; Kỹ năng
nhận diện lỗi và một số thao tác khắc phục lỗi văn bản tiếng Việt.
48. LIT3059 - Văn học Châu Âu- 5 TC
Học phần tiên quyết: Không
Văn học Hy Lạp – Phục hưng phương Tây cung cấp cho người học những kiến thức
cơ bản và quan trọng về văn học, văn hoá của Hi Lạp – La Mã cổ đại với ý nghĩa như là
cái nôi, cội nguồn của toàn bộ nền văn hoá, văn học châu Âu sau này. Do vậy, học phần
này trước hết sẽ giúp sinh viên có một định hướng về văn học sử của nền văn học châu
Âu suốt chiều dài lịch sử của nó – những khởi đầu, những mẫu gốc… Phần này cung
cấp các kiến thức khái quát về văn hoá, văn học Hi Lạp – La Mã cổ đại, đặc trưng về
120
văn hoá, thể hiện trên các khía cạnh triết học, cơ cấu, thiết chế xã hội; khái niệm huyền
thoại và thần thoại Hi Lạp; anh hùng ca Homer, bi kịch Hi Lạp – La Mã cổ đại.
Văn học châu Âu đã có truyền thống lâu đời về giá trị nhân văn sâu sắc và giá trị nghệ
thuật, nhất là văn học Pháp, đã có ảnh hưởng sâu rộng đến nhiều thế hệ độc giả trên thế
giới và ở Việt Nam; từ đó ảnh hưởng lớn đến tư duy, phương pháp sáng tác của các tác
giả Việt Nam, v.v.
Nội dung chính của học phần là trang bị kiến thức cơ bản, quan trọng của mỗi nền văn
học (trong đó ưu tiên văn học Pháp, văn học Anh và Tây Ban Nha từ thế kỉ XVII đến
XIX) với những lí do: đó là những nền văn học lớn với các tên tuổi đã được nhiều nhà
nghiên cứu trên thế giới nhắc đến nhiều như là những nước đã có những thành tựu lớn
ảnh hưởng đến các nước trong khu vực và trên thế giới với những tên tuổi lớn; đã được
dịch và nghiên cứu khá phổ biến ở Việt Nam;
Nội dung tiếp theo: là phân tích, chứng minh, bình giải trên cơ sở kiến thức môn học
cho SV nắm được những nội dung giá trị nhân văn, giá trị nghệ thuật đối với sự hình
thành và phát triển tâm hồn, lối sống lành mạnh, đẹp trong xu thế hội nhập toàn cầu hiện
nay. Từ đó tiếp thu những tinh hoa của thế giới trong lĩnh vực sáng tạo văn học, nghệ
thuật.
Một nội dung quan trọng không kém đó là phát triển khả năng phân tích, bình luận,
nghiên cứu sâu vào các hiện tương văn học trong nước và trên thế giới trên cơ sở những
lí thuyết nhân văn hiện đại.
49. LIT1158 - Văn học Bắc Mĩ - Mĩ Latinh - 3 TC
Học phần tiên quyết: Không
Học phầnnày cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản và quan trọng về
văn học, văn hoá của nước Mĩ với ý nghĩa như là một trong những nền văn học vĩ đại và
quan trọng, có tầm ảnh hưởng lớn đối với văn hoá, văn học thế giới, đặc biệt là trong kỉ
nguyên hiện đại và thời kì đương đại. Nước Mĩ, với tư cách là một lãnh thổ, và một nền
văn hoá, đã có trước khi có tên gọi của nó như hiện nay. Quá trình thực dân của người
phương Tây đã biến vùng đất này trở nên có một vị trí đặc biệt trong bản đồ thế giới hiện
đại. Kể từ cuối thế kỉ XV khi người châu Âu bắt đầu đặt chân đến mảnh đất này, đặc biệt
chỉ với 2 thế kỉ XIX và XX, nước Mĩ đã vươn lên không ngừng và phát huy tầm ảnh
121
hưởng của nó. Do vậy, học phần này, bên cạnh việc cung cấp cái nhìn văn học sử về nền
văn học Mĩ, những kiệt tác của những tác gia tiêu biểu, còn có ý nghĩa trong việc giúp
người học có được những kiến thức về văn hoá, tính cách Mĩ, từ đó nhìn ngược trở lại
nền văn học nước nhà với hi vọng rút ra được những kinh nghiệm để phát triển nền văn
học, văn hoá dân tộc.
50. LIT3014 - Văn học khu vực Đông Nam Á và Đông Bắc Á- 2 TC
Học phần tiên quyết: Không
Cung cấp cho người học có cái nhìn nhận diện về những vấn đề khu vực và những
đặc trưng cơ bản của văn học khu vực Đông Nam Á đặt trong bối cảnh địa lý- lịch sử -
văn hoá- tôn giáo có nhiều nét tương đồng. Giới thiệu khái quát và tìm hiểu giá trị những
tác phẩm, thể loại đặc sắc, tiêu biểu của 2 nền văn học “láng giềng” kề cận có quan hệ đặc
biệt với Việt Nam là Lào và Cămpuchia.
Trang bị những kiến thức cơ bản về văn học Đông Bắc Á với 2 nền văn học Nhật Bản
và Korea. Giới thiệu các chặng đường phát triển của 2 nền văn học này qua các tác gia,
tác phẩm, loại thể tiêu biểu và liên hệ so sánh với Việt Nam cùng trường ảnh hưởng văn
hoá đồng văn
51. LIN 3082 - Nhập môn phân tích diễn ngôn - 3 TC
Học phần tiên quyết: Không
Cung cấp các kiến thức cơ bản về phân tích diễn ngôn, từ lịch sử vấn đề, mục đích,
đối tượng, nhiệm vụ, phương pháp nghiên cứu và hệ các vấn đề có liên quan đến phân
tích diễn ngôn. Với quan niệm phân tích diễn ngôn (Discourse Analysis) không đơn
thuần là phân tích hình thức văn bản đơn thuần nên ngoài việc chỉ ra các phương thức,
phương tiện liên kết văn bản về mặt hình thức, học phần còn trang bị cho sinh viên
những hiểu biết căn bản về liên kết và mạch lạc trong nội dung văn bản, các kiểu lập
luận trong diễn ngôn, các dạng diễn ngôn phổ biến và các kiểu dạng diễn ngôn mang
tính đánh dấu, mối quan hệ giữa diễn ngôn với chủ ngôn, đối ngôn
52. TMT2054 - Dạy học đọc hiểu văn bản ở trường THPT - 3 TC
Học phần tiên quyết: TMT2050 - Dạy học Văn học trong nhà trường phổ thông –
3 TC
122
Dạy học đọc hiểu văn bản ở trường THPT là học phần trang bị cho sinh viên
những kiến thức cập nhật về khái niệm đọc hiểu, quan niệm mới về dạy học văn hiện
nay và các cách thức cụ thể để tổ chức một giờ dạy học đọc hiểu văn bản ở trường
THPT. Dựa trên cở sở khoa học của các môn Lí luận dạy học hiện đại, Lí luận văn học,
Tâm lí học sư phạm… học phần đưa ra một quy trình dạy học đọc hiểu văn bản gồm 7
bước: xác định mục tiêu đọc hiểu; phân tích nội dung đọc hiểu; tìm hiểu đặc điểm người
học; lựa chọn phương pháp, phương tiện dạy học đọc hiểu; yêu cầu học sinh chuẩn bị,
triển khai dạy học đọc hiểu; kiểm tra- đánh giá kết quả dạy học đọc hiểu. Nhằm phát
triển, hoàn thiện kĩ năng đọc hiểu văn bản của học sinh THPT, học phần còn giới thiệu
một số chiến thuật đọc hiểu văn bản mang tính ứng dụng nhất- đây là những biện pháp,
thủ thuật, cách thức, thao tác cụ thể nhằm dẫn dắt quá trình nhận thức của học sinh để
chiếm lĩnh, kiến tạo ý nghĩa của văn bản một cách tích cực, chủ động, hiệu quả.
Bên cạnh việc trang bị kiến thức, học phần cũng mang tính thực hành cao bởi nó đòi hỏi
sinh viên phải biết thực hành tổ chức một giờ dạy học đọc hiểu văn bản cụ thể trong
chương trình THPT.
53.TMT4002- Phương pháp dạy học trong môi trường học tập trực tuyến - 3 TC
Học phần tiên quyết: TMT 1001- Lí luận và công nghệ dạy học
Học phần Phương pháp dạy học trong môi trường trực tuyến cung cấp những khái niệm
cơ bản, các công cụ công nghệ hiện đại để thiết kế và tổ chức quá trình dạy học trong
môi trường trực tuyến đáp ứng các nhu cầu học tập đa dạng hiện nay. Học phần đồng
thời giới thiệu các mô hình dạy học không truyền thống được xây dựng dựa trên nền
tảng web, kết nối mạng, hệ thống các cách tiếp cận và phương pháp dạy học mới trong
việc tổ chức quá trình dạy học, sự thay đổi bản chất vai trò của người dạy, người học,
đặc điểm tương tác giữa 2 chủ thể này và môi trường học tập.
Học phần cung cấp các cơ hội cho người học tiếp cận với công nghệ dạy học hiện đại
dựa với Hệ thống công cụ quản lí, hỗ trợ dạy học (Learning Management System –
LMS) trên nền tảng mã nguồn mở Moodle và kết nối mạng.
54. PSE 4009 - Tư vấn hướng nghiệp – 3TC
Học phần tiên quyết:
123
Tư vấn hướng nghiệp là một nội dung quan trọng trong công tác giáo dục hướng
nghiệp ở trường phổ thông, đồng thời cũng là giai đoạn khởi đầu cho một quá trình tư
vấn hướng nghiệp liên tục ở các giai đoạn sau. Chính vì vậy, trên cơ sở những kiến thức
cơ bản về hướng nghiệp (Mục đích, nội dung, các giai đoạn hướng nghiệp, học phần
cung cấp cho giáo sinh những kiến thức cơ bản tư vấn hướng nghiệp, các loại hình tư
vấn, yêu cầu, đạo đức của người tư vấn hướng nghiệp. Trên cơ sở đó, người học được
nghiên cứu sâu và thực hành quy trình tư vấn hướng nghiệp, các kỹ năng tư vấn, tham
vấn cơ bản cho học sinh, vận dụng trong các ca tư vấn hướng nghiệp. Người học cũng
được cung cấp và thực hành một số công cụ cơ bản sử dụng trong chẩn đoán năng lực,
thiên hướng, hứng thú nghề nghiệp của học sinh. Thông qua kiến thức và kỹ năng đạt
được, giáo sinh có thể thực hiện tốt nhiệm vụ tư vấn hướng nghiệp cho học sinh ở
trường trung học, hướng tới việc phân luồng HS sau THCS và THPT.
55. LIN 3077 - Phương pháp dạy tiếng Việt như một ngoại ngữ - 3 TC
Học phần tiên quyết: Không
Học phần giúp sinh viên phân biệt với học phần có tên gọi gần gũi là môn Tiếng
Việt thực hành cho người Việt, giúp sinh viên nhận thức rõ mục tiêu, đối tượng, cách
thức tiến hành giảng dạy tiếng Việt như một ngoại ngữ. Học phần cung cấp thông tin về
một số phương pháp giảng dạy ngoại ngữ nói chung trên thế giới, có thể vận dụng vào
giảng dạy tiếng Việt. Cụ thể, học phần giúp sinh viên làm quen với giáo trình, lựa chọn
giáo trình phù hợp với người học, bước đầu biết cách truyền đạt nội dung giáo trình và
cách thức luyện cho học viên nước ngoài. Ngoài ra học phần cũng giúp sinh viên bước
đầu làm quen với việc tự thiết kế bài giảng, biết lựa chọn tài liệu dạy ngoài giáo trình.
Học phần còn giúp sinh viên nhận diện lỗi và biết cách soạn bài sửa lỗi hệ thống cho học
viên và bước đầu có thể thiết kế chương trình theo nhu cầu của người học.
56. LIT 4053 – Đặc điểm lịch sử văn học Việt Nam – 3 TC
Học phần tiên quyết: Không
Nội dung học phần xoay quanh những đặc điểm chính của văn học Việt Nam
trung đại và hiện đại. Lịch sử văn học dân tộc được nhìn từ cái nhìn ngoại quan (các yếu
tố ngoài văn học như bối cảnh lịch sử - chính trị - xã hội – kinh tế…) và nội quan (các
yếu tố nội tại của văn học như lực lượng sáng tác, chủ đề - đề tài, hình tượng trung tâm,
124
quan điểm thẩm mĩ, ngôn ngữ, thể loại) trong mối quan hệ khu vực và quốc tế. Học
phần cũng sẽ nhìn lịch sử văn học viết Việt Nam như một quá trình liên tục từ trung đại
sang hiện đại với những kế thừa ở những điểm rẽ ngoặt như “văn học giao thời” hay
“văn học đương đại”. Những hạn chế, khuyết thiếu của một nền văn học chịu ảnh hưởng
của quan điểm văn học Nho giáo (thời trung đại) hay bị tác động của điều kiện chiến
tranh (thời hiện đại) cũng phần nào được chỉ ra để người học có thể có thái độ khách
quan nhất trong một cái nhìn tổng thể về những đặc điểm cơ bản của lịch sử văn học dân
tộc
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
HIỆU TRƯỞNG
PGS.TS. Lê Kim Long
125
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
***********
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
NGÀNH: SƯ PHẠM NGỮ VĂN
MÃ SỐ: 52 14 02 17
Hà Nội, 2015
126
MỤC LỤC
NHỮNG NGUYÊN LÍ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN 1……
NHỮNG NGUYÊN LÍ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC-LÊNIN 2 ........................
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH.........................................................................................
ĐƯỜNG LỐI CÁCH MẠNG CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM .........................
TIN HỌC CƠ SỞ 2 ..........................................................................................................
ĐẠI CƯƠNG VỀ TÂM LÍ VÀ TÂM LÍ HỌC NHÀ TRƯỜNG.....................
GIÁO DỤC HỌC .................................................................................................
LÍ LUẬN VÀ CÔNG NGHỆ DẠY HỌC...........................................................
ĐÁNH GIÁ TRONG GIÁO DỤC.......................................................................
PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG........................
THỰC HÀNH SƯ PHẠM VÀ PHÁT TRIỂN KĨ NĂNG CÁ NHÂN, XÃ HỘI..
QUẢN LÍ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ QUẢN LÍ NGÀNH GDDT............
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC....................................................
TƯ VẤN TÂM LÍ HỌC ĐƯỜNG...........................................................................
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC........................................................
HÁN NÔM CƠ SỞ ......................................................................................... …………
DẪN LUẬN NGÔN NGỮ HỌC ................................................................................ …
NGUYÊN LÍ LÍ LUẬN VĂN HỌC ..................................................................................... …..
TÁC PHẨM VÀ LOẠI THỂ VĂN HỌC ......................................................................
NGÔN NGỮ VÀ VĂN HỌC .................................................................................
PHONG CÁCH HỌC TIẾNG VIỆT .............................................................................
NGỮ DỤNG HỌC ....................................................................................................
VIỆT NGỮ HỌC VỚI VIỆC DẠY TIẾNG VIỆT TRONG NHÀ TRƯỜNG …
HÁN VĂN VIỆT NAM ................................................................................................................
NGHỆ THUẬT HỌC ĐẠI CƯƠNG……………………………………………………
DẠY HỌC NGỮ VĂN THEO HƯỚNG TÍCH HỢP .........................................
LÍ THUYẾT LÀM VĂN TRONG NHÀ TRƯỜNG...............................................
NGỮ PHÁP HỌC TIẾNG VIỆT ...................................................................................
NGÔN NGỮ HỌC ỨNG DỤNG………………………………………………….
VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM ..............................................................................
127
VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ THẾ KỈ X ĐẾN GIỮA THẾ KỈ XVIII ...........................
VĂN HỌC VIỆT NAM NỬA CUỐI THẾ KỈ 18 – THẾ KỈ 19 ....................................
VĂN HỌC VIỆT NAM (1900 – 1945) ...........................................................................
VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ 1945 ĐẾN NAY ................................................................
VĂN HỌC TRUNG QUỐC ...........................................................................................
VĂN HỌC NGA ........................................................................................................
DẠY HỌC VĂN HỌC VĂN HỌC TRONG NHÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG.....
DẠY HỌC TIẾNG VIỆT TRONG NHÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG…………..
DẠY ĐỌC HIỂU VĂN BẢN Ở TRƯỜNG PHỔ THÔNG....................................
THI PHÁP VĂN HỌC DÂN GIAN ............................................................................................
NGỮ ÂM HỌC VÀ TỪ VỰNG HỌC TIẾNG VIỆT.............................................
THỰ C HÀNH VĂN BẢN TIẾNG VIỆT...............................................................
VĂN HỌC CHÂU ÂU ....................................................................................................
VĂN HỌC BẮC MĨ-MĨ LATINH……………………………………………………….
VĂN HỌC KHU VỰC ĐÔNG NAM Á VÀ ĐÔNG BẮC Á……………………………
NHẬP MÔN PHÂN TÍCH DIỄN NGÔN ………………………………………
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TRONG MÔI TRƯỜNG HỌC TẬP TRỰC
TUYẾN…………………………………………………………………………….
TƯ VẤN HƯỚNG NGHIỆP……………………………………………………….
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TIẾNG VIỆT NHƯ MỘT NGOẠI NGỮ ……….
ĐẶC ĐIỂM LỊCH SỬ VĂN HỌC VIỆT NAM …………………………………
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
128
NHỮNG NGUYÊN LÍ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA
MÁC – LÊNIN 1
1. Mã học phần: PHI 1004
2. Số tín chỉ: 2 tín chỉ
3. Học phần tiên quyết: không có
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giáo viên:
5.1. Dương Văn Thịnh: PGS TS – Khoa Triết học, trường ĐH KHXH & NV,
ĐHQGHN
5.2. Đặng Thị Lan: PGS TS – Khoa Triết học, trường ĐH KHXH & NV, ĐHQGHN
5.3. Trần Thị Điểu: TS – Khoa Triết học, trường ĐH KHXH & NV, ĐHQGHN
5.4. Lương Thùy Liên: TS – Khoa Triết học, trường ĐH KHXH & NV, ĐHQGHN
5.5. Nguyễn Thị Thu Hường: TS – Khoa Triết học, trường ĐH KHXH & NV,
ĐHQGHN
5.6. Hoàng Văn Thắng: ThS – Khoa Triết học, trường ĐH KHXH & NV, ĐHQGHN
7.7. Nguyễn Thúy Hằng: ThS – Khoa Triết học, trường ĐH KHXH & NV,
ĐHQGHN
5.8. Lê Thị Vinh: ThS – Khoa Triết học, trường ĐH KHXH & NV, ĐHQGHN
5.9. Đoàn Thu Nguyệt: ThS – Khoa Triết học, trường ĐH KHXH & NV, ĐHQGHN
5.10. Nguyễn Như Thơ: ThS – Khoa Triết học, trường ĐH KHXH & NV, ĐHQGHN
5.11. Nguyễn Thúy Vân: PGS TS – Khoa Triết học, trường ĐH KHXH & NV,
ĐHQGHN
5.12. Nguyễn Thanh Bình: PGS TS – Khoa Triết học, trường ĐH KHXH & NV,
ĐHQGHN
5.13. Ngô Thị Phượng: PGS TS – Khoa Triết học, trường ĐH KHXH & NV,
ĐHQGHN
5.14. Nguyễn Thị Trâm: Th.S – Khoa Triết học, trường ĐH KHXH & NV,
ĐHQGHN ...
6. Mục tiêu học phần
Cung cấp cho sinh viên hệ thống quan điểm cơ bản của chủ nghĩa duy vật biện
chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử, giúp sinh viên hình thành được thế giới quan và
phương pháp luận triết học khoa học. Học phần cũng giúp sinh viên có khả năng kế
129
thừa những nhân tố hợp lý của các trào lưu triết học trong lịch sử, nâng cao trình độ tư
duy lý luận; có khả năng nhận diện và đấu tranh chống thế giới quan duy tâm, siêu
hình. Từ đó sinh viên có năng lực sáng tạo trong học tập, nghiên cứu khoa học và hoạt
động thực tiễn.
7. Chuẩn đầu ra của học phần
- Về kiến thức
+ Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về vật chất, ý thức, mối quan hệ biện
chứng giữa vật chất và ý thức, phân biệt với quan điểm duy tâm, siêu hình về vấn đề
này.
+ Bản chất và nội dung những nguyên lý, phạm trù, quy luật của phép biện chứng duy
vật, phân biệt với phép biện chứng duy tâm và phương pháp siêu hình.
+ Lý luận nhận thức của chủ nghĩa duy vật biện chứng
+ Lý luận về hình thái kinh tê – xã hội của C.Mác và sự vận dụng lý luận đó ở Việt
Nam.
- Về kỹ năng
+ Vận dụng quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng phân tích, phê phán những
quan điểm duy tâm, siêu hình, bảo vệ quan điểm đúng đắn của chủ nghĩa Mác – Lênin,
tư tưởng Hồ Chí Minh và chủ trương, đường lối đấu tranh cách mạng của Đảng Cộng
sản Việt Nam.
+ Có khả năng độc lập nghiên cứu, lý giải những vấn đề do thực tiễn đặt ra.
- Về thái độ người học
+ Thấy được ý nghĩa, giá trị khoa học của học phần.
+ Xây dựng được niềm tin, lý tưởng và con đường tất yếu dẫn đến thắng lợi của chủ
nghĩa xã hội, chủ nghĩa cộng sản.
+ Rèn luyện nhân cách sống và làm việc có kỷ cương và van hóa.
8. Phương pháp kiểm tra
+ Kiểm tra thường xuyên (10%): Đi học đầy đủ, phát biểu xây dựng bài
+ Kiểm tra giữa kỳ (30%): Kiểm tra tại lớp, hoặc tiểu luận, bài tập nhóm
+ Kiểm tra, đánh giá cuối môn (60%): Thi viết hoặc vấn đáp
9. Giáo trình bắt buộc
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2009), Giáo trình Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa
Mác - Lênin, Nxb CTQG HN.
130
2. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2006), Giáo trình Triết học Mác - Lênin, Nxb CTQG HN.
3. Hội đồng Trung ương chỉ đạo biên soạn giáo trình Quóc gia các môn khoa học
Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh (2008): Giáo trình triết học Mác – Lênin. Nxb
CTQG
4. Trần Văn Phòng, Phạm Ngọc Quang, Nguyễn Thế Kiệt (2004), Tìm hiểu môn triết
học (dưới dạng hỏi và đáp), Nxb Lý luận chính trị.
10. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác- Lênin phần 1 cung cấp cho người
học hệ thống quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử
về bản chất của thế giới, những quy luật chung nhất của sự vận động, phát triển của thế
giới vật chất; bản chất, nguồn gốc, kết cấu của ý thức và biện chứng của quá trình nhận
thức; những quy luật khách quan chi phối sự vận động phát triển xã hội loài người. Từ
đó giúp người học hình thành thế giới quan và phương pháp luận triết học khoa học, có
khả năng vận dụng thế giới quan và phương pháp luận khoa học vào hoạt động nhận
thức và thực tiễn trên các lĩnh vực của đời sống xã hội.
11. Nội dung chi tiết học phần
Chương 1. Nhập môn những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin
1.1 Khái lược về chủ nghĩa Mác - Lênin
1.1.1 Chủ nghĩa Mác - Lênin và ba bộ phận cấu thành của nó
1.1.2 Khái lược quá trình hình thành và phát triển chủ nghĩa Mác - Lênin
1.2 Đối tượng, mục đích và yêu cầu về phương pháp học tập, nghiên cứu những nguyên
lý cơ bản của chủ nghĩa Mác- Lênin
1.2.1 Đối tượng và phạm vi học tập, nghiên cứu
1.2.2 Mục đích và yêu cầu về mặt phương pháp học tập, nghiên cứu
Chương 2. Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về vật chất và ý thức
2.1 Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy vật biện chứng
2.1.1. Sự đối lập giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm trong giải quyết vấn đề
cơ bản của triết học
2.1.2. Các hình thức của chủ nghĩa duy vật trong lịch sử
2.2. Quan điểm duy vật biện chứng về vật chất, ý thức và mối quan hệ giữa vật chất và
ý thức
2.2.1 Vật chất
131
Phạm trù vật chất; phương thức và hình thức tồn tại của vật chất; tính thống nhất vật
chất của thế giới
2.2.2 Ý thức
Nguồn gốc của ý thức; bản chất và kết cấu của ý thức
2.2.3 Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
Vai trò của vật chất đối với ý thức; vai trò của ý thức đối với vật chất; ý nghĩa phương
pháp luận.
Chương 3. Phép biện chứng duy vật
3.1. Phép biện chứng và phép biện chứng duy vật
3.1.1 Phép biện chứng và các hình thức cơ bản của phép biện chứng
3.1.2 Phép biện chứng duy vật
3.2 Các nguyên lý cơ bản của phép biện chứng
3.2.1 Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
3.2.2 Nguyên lý về sự phát triển
3.3 Những cặp phạm trù của cơ bản của phép biện chứng
3.3.1 Cái chung và cái riêng
3.3.2 Bản chất và hiện tượng
3.3.3 Tất nhiên và ngẫu nhiên
3.3.4 Nguyên nhân và kết quả
3.3.5 Nội dung và hình thức
3.3.6 Khả năng và hiện thực
3.4 Các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật
3.4.1 Quy luật chuyển hóa từ những thay đổi về lượng dẫn đến thay đổi về chất
3.4.2 Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
3.4.3 Quy luật phủ định của phủ định
3.5 Lý luận nhận thức duy vật biện chứng
3.5.1 Thực tiễn, nhận thức và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
3.5.2 Con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý
Chương 4. Chủ nghĩa duy vật lịch sử
4.1 Sản xuất vật chất và quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của
lực lượng sản xuất
4.1.1 Sản xuất vật chất và vai trò của nó
132
4.1.2 Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
4.2 Biện chứng của cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
4.2.1 Khái niệm cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
4.2.2 Mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
4.3 Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội và tính độc lập tương đối của ý thức xã hội
4.3.1 Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội
4.3.2 Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội
4.4 Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội và quá trình lịch sử tự nhiên của sự phát triển
các hình thái kinh tế - xã hội
4.4.1 Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội
4.4.2 Quá trình lịch sử - tự nhiên của sự phát triển các hình thái kinh tế - xã hội
4.4.3 Giá trị khoa học của lý luận hình thái kinh tế - xã hội
4.5 Đấu tranh giai cấp và vai trò của đấu tranh giai cấp đối với sự phát triển của xã
hội
4.5.1 Giai cấp và vai trò của đấu tranh giai cấp đối với sự phát triển của xã hội
4.5.2 Cách mạng xã hội và vai trò của nó đối với sự phát triển của xã hội
4.6 Quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử về con người và vai trò sáng tạo lịch sử
của quần chúng nhân dân
4.6.1 Con người và bản chất con người
4.6.2 Khái niệm quần chúng nhân dân và vai trò sáng tạo lịch sử của quần chúng nhân
dân và cá nhân
12. Lịch trình và hình thức tổ chức dạy học
Nội
dung
Hình thức tổ chức dạy và học
Lên lớp: 45
Thực
hành
Tự
nghiên
cứu:
135
Tổng Lý
thuyết
24
Bài
tập
Thảo
luận
6
Chương
1
4 1 5
Chương 6 1 7
133
2
Chương
3
8 2 10
Chương
4
6 2 8
Cộng 24 6 30
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
NHỮNG NGUYÊN LÍ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC-LÊNIN 2
1. Mã học phần: PHI 1005
2. Số tín chỉ: 03 tín chỉ
3. Học phần tiên quyết: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin (Phần 1)
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên
5.1. Ngô Thị Phượng: PGS.TS, Khoa Triết học, Trường Đại học Khoa học Xã hội và
Nhân văn, ĐHQGHN
5.2. Phạm Hoàng Giang: Th.s, Khoa Triết học, Trường Đại học Khoa học Xã hội và
Nhân văn, ĐHQGHN.
5.3Phạm Quỳnh Chinh: Th.s Khoa Triết học, Trường Đại học Khoa học Xã hội và
Nhân văn, ĐHQGHN
5.4Phạm Công Nhất: PGS.TS Khoa Triết học, Trường Đại học Khoa học Xã hội và
Nhân văn, ĐHQGHN
5.5Phan Hoàng Mai: Th.s Khoa Triết học, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân
văn, ĐHQGHN
5.6Nguyễn Thị Trâm: Th.s. Khoa Triết học,Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân
văn, ĐHQGHN
5.7Nguyễn Thị Lan: TS. Khoa Triết học, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân
văn, ĐHQGHN
5.8Hà Thị Bắc: TS. Khoa Triết học, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn,
ĐHQGHN
134
6. Mục tiêu học phần
Học phần cung cấp cho sinh viên những nội dung cơ bản trong học thuyết Mác-Lênin
về những quan hệ, quy luật kinh tế và những quan hệ, quy luật chính trị - xã hội trong
quá trình vận động và phát triển của xã hội từ chủ nghĩa tư bản sang chủ nghĩa xã hội.
7. Chuẩn đầu ra của học phần
- Về kiến thức:Sinh viên hiểu được bản chất của các quan hệ kinh tế, quan hệ chính trị-
xã hội trong chủ nghĩa tư bản. Từ những quan hệ đó, sinh viên nắm được bản chất và
tác động của các quy luật kinh tế, chính trị-xã hội chi phối sự vận động và phát triển
của xã hội từ hình thái kinh tế tư bản chủ nghĩa sang hình thái kinh tế -xã hội cộng sản
chủ nghĩa.
- Về kỹ năng:
Sinh viên vận dụng được những kiến thức cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin để nghiên
cứu những vấn đề kinh tế, chính trị - xã hội trong xã hội hiện đại.
Sinh viên xác lập thế giới quan, nhân sinh quan, lập trường cách mạng đúng đắn trong
hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn có hiệu quả.
- Về thái :
Sinh viên thấy được ý nghĩa, giá trị khoa học của học phần.
Xây dựng được lý tưởng, niềm tin vào sự vận động tất yếu của xã hội dẫn đến thắng lợi
của chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa cộng sản.
8. Phương pháp kiểm tra đánh giá
- Kiểm tra thường xuyên (10%): Đi học và tham gia đầy đủ các bài kiểm tra thường
xuyên
- Kiểm tra giữa kỳ (30%): kiểm tra tại lớp, tiểu luận, bài tập nhóm
- Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ (60%): Thi viết hoặc vấn đáp
9. Giáo trình bắt buộc
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2009), Giáo trình Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa
Mác - Lênin, Nxb CTQG HN.
2. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2008), Giáo trình Kinh tế chính trị học Mác - Lênin, Nxb
CTQG HN.
3. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2008), Giáo trình Chủ nghĩa xã hội khoa học, Nxb CTQG
HN
10. Tóm tắt nội dung học học phần
135
Học phần Những nguyên lý của chủ nghĩa Mác-Lênin (phần 2) trình bày những nguyên
lý cơ bản nhất của chủ nghĩa Mác - Lênin về phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa
qua việc nghiên cứu 3 học thuyết kinh tế: học thuyết về giá trị, học thuyết về giá trị
thặng dư và chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước. Các học thuyết này không chỉ làm rõ
những quy luật kinh tế chủ yếu chi phối sự vận động của nền kinh tế thị trường, của nền
sản xuất tư bản chủ nghĩa mà còn là cơ sở quyết định sự vận động của những quan hệ,
những quy luật chính trị - xã hội như quy luật về cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân,
về chính đảng của giai cấp công nhân, về cách mạng xã hội chủ nghĩa… Những quy
luật kinh tế và quy luật chính trị - xã hội này luận giải tính tất yếu của sự sụp đổ chủ
nghĩa tư bản và sự thắng lợi của chủ nghĩa xã hội.
11. Nội dung chi tiết học phần
Chương 1. Học thuyết giá trị
1.1 Sản xuất hàng hóa
1.1.1 Khái niệm và điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa
1.1.2 Điều kiện ra đời của kinh tế hàng hóa
1.1.3 Ư thế và hạn chế của sản xuất hàng hóa
1.2 Hàng hóa
1.2.1 Hàng hóa và hai thuộc tính của hàng hóa
1.2.1.1 Khái niệm hàng hóa
1.2.1.2 Hai thuộc tính của hàng hóa
1.2.1.3 Mối quan hệ giữa hai thuộc tính của hàng hóa
1.2.2 Tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa
1.2.2.1 Lao động cụ thể
1.2.2.2 Lao động trừu tượng
1.2.3 Lượng giá trị hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa
1.2.3.1 Lượng giá trị hàng hóa
1.2.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa
1.3 Tiền tệ
1.3.1 Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ
1.3.1.1 Các hình thái giá trị
1.3.1.2 Bản chất của tiền tệ
1.3.2 Chức năng của tiền tệ
136
1.3.2.1 Thước đo giá trị
1.3.2.2 Phương tiện lưu thông
1.3.2.3 Phương tiện thanh toán
1.3.2.4 Phương tiện cất trữsss
1.3.2.4 Tiền tệ thế giới
1.4 Quy luật giá trị
1.4.1 Nội dung của quy luật giá trị
1.4.2 Tác dụng của quy luật giá trị
1.4.2.1 Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa
1.4.2.2 Kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất
1.4.2.3 Phân hóa những người sản xuất hàng hóa
Chương 2. Học thuyết giá trị thặng dư
2.1 Sự chuyển hóa của tiền tệ thành tư bản
2.1.1 Công thức chung của tư bản
2.1.2 Mâu thuẫn của công thức chung của tư bản
2.1.3 Hàng hóa sức lao động và tiền công trong chủ nghĩa tư bản
2.1.3.1 Hàng hóa sức lao động
2.1.3.2 Tiền công trong chủ nghĩa tư bản
2.2 Quá trình sản xuất ra giá trị thặng dư
2.2.1 Đặc điểm của quá trình sản xuất giá trị thặng dư
2.2.2 Sự hình thành giá trị thặng dư
2.2.3 Tỷ suất giá trị thặng dư và khối lượng giá trị thặng dư
2.2.3.1 Tỷ suất giá trị thặng dư
2.2.3.2 Khối lượng giá trị thặng dư
2.2.4 Tư bản bất biến và tư bản khả biến
2.2.4.1 Tư bản bất biến
2.2.4.2 Tư bản khả biến
2.2.5 Hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư
2.2.5.1 Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối
2.2.5.2 Sản xuất giá trị thặng dư tương đối
2.2.6 Sản xuất ra giá trị thặng dư – quy luật kinh tế tuyệt đối của chủ nghĩa tư bản
2.3 Tích lũy tư bản
137
2.3.1 Thực chất và động cơ của tích lũy tư bản
2.3.2 Tích tụ và tập trung tư bản
2.3.3 Quy luật chung của tích lũy tư bản
2.4 Quá trình lưu thông của tư bản
2.4.1 Tuần hoàn của tư bản
2.4.2 Chu chuyển của tư bản
2.4.3 Tư bản cố định và tư bản lưu động
2.5 Quá trình phân phối giá trị thặng dư
2.5.1 Quá trình hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân
2.5.1.1 Một số khái niệm cơ bản
2.5.1.2 Cạnh tranh giữa các ngành và sự hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân
2.5.2. Tư bản thương nghiệp và lợi nhuận thương nghiệp
2.5.2.1 Tư bản thương nghiệp
2.5.2.2 Lợi nhuận thương nghiệp
2.5.2.3 Chi phí lưu thông
2.5.3 Tư bản cho vay và lợi tức
2.5.3.1 Tư bản cho vay
2.5.3.2 Lợi tức cho vay
2.5.3.3 Các hình thức của tư bản cho vay
2.5.4 Tư bản kinh doanh nông nghiệp và địa tô tư bản chủ nghĩa
2.5.4.1 Đặc điểm của quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa trong nông nghiệp
2.5.4.2 Bản chất của địa tô
2.5.4.3 Các hình thức của địa tô
Chương 3. Học thuyết về chủ nghĩa tư bản độc quyền và chủ nghĩa tư bản độc quyền
nhà nước
3.1 Chủ nghĩa tư bản độc quyền
3.1.1 Bước chuyển từ chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh sang chủ nghĩa tư bản độc quyền
3.1.2 Năm đặc điểm kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản độc quyền
3.1.2.1 Tập trung sản xuất và các tổ chức độc quyền
3.1.2.2 Tư bản tài chính và bọn đầu sỏ tài chính
3.1.2.3 Xuất khẩu tư bản
3.1.2.4 Sự phân chia thế giới về kinh tế giữa các tổ chức độc quyền
138
3.1.2.5 Sự phân chia thế giới về lãnh thổ giữa các cường quốc đế quốc
3.1.3 Sự hoạt động của quy luật giá trị và quy luật giá trị thặng dư trong giai đoạn chủ nghĩa
tư bản độc quyền
3.1.3.1 Hoạt động của quy luật giá trị
3.1.3.2 Hoạt động của quy luật giá trị thặng dư
3.2 Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước
3.2.1 Bản chất và nguyên nhân hình thành chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước
3.2.1.1 Bản chất của chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước
3.2.1.2 Nguyên nhân hình thành chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước
3.2.2 Những biểu hiện của chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước
3.2.2.1 Sự kết hợp về con người giữa các tổ chức độc quyền và nhà nước tư sản
3.2.2.2 Sự hình thành và phát triển của sở hữu nhà nước
3.2.2.3 Sự can thiệp của nhà nước vào các quá trình kinh tế
3.3 Đánh giá chung về vai trò và giới hạn lịch sử của chủ nghĩa tư bản
3.3.1 Vai trò của chủ nghĩa tư bản
3.3.2 Giới hạn lịch sử của chủ nghĩa tư bản
Chương 4. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân và cách mạng xã hội chủ nghĩa
4.1 Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
4.1.1 Giai cấp công nhân và sứ mệnh lịch sử của nó
4.1.1.1 Khái niệm giai cấp công nhân
4.1.1.2 Nội dung và đặc điểm sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
4.1.2 Điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
4.1.2.1 Địa vị kinh tế - xã hội của giai cấp công nhân
4.1.2.2 Đặc điểm chính trị - xã hội của giai cấp công nhân
4.1.3 Vai trò của Đảng Cộng sản trong quá trình thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp
công nhân
4.1.3.1 Tính tất yếu và quy luật hình thành, phát triển chính đảng của giai cấp công
nhân
4.1.3.2 Mối quan hệ giữa Đảng Cộng sản với giai cấp công nhân
4.2 Cách mạng xã hội chủ nghĩa
4.2.1 Cách mạng xã hội chủ nghĩa và nguyên nhân của nó
4.2.1.1 Khái niệm cách mạng xã hội chủ nghĩa
139
4.2.1.2 Nguyên nhân của cách mạng xã hội chủ nghĩa
4.2.2 Mục tiêu, nội dung và động lực của cách mạng xã hội chủ nghĩa
4.2.2.1 Mục tiêu của cách mạng xã hội chủ nghĩa
4.2.2.2 Động lực của cách mạng xã hội chủ nghĩa
4.2.2.3 Nội dung của cách mạng xã hội chủ nghĩa
4.2.3 Liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân trong cách mạng xã hội
chủ nghĩa
4.2.3.1 Tính tất yếu của liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân
4.2.3.2 Nội dung và nguyên tắc cơ bản của liên minh giữa giai cấp công nhân với giai
cấp nông dân
4.3 Hình thái kinh tế xã hội cộng sản chủ nghĩa
4.3.1 Xu hướng tất yếu của sự ra đời hình thái kinh tế-xã hội cộng sản chủ nghĩa
4.3.2 Các giai đoạn phát triển của hình thái kinh tế- xã hội cộng sản chủ nghĩa
4.3.2.1 Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
4.3.2.2 Chủ nghĩa xã hội- giai đoạn thấp của hình thái kinh tế xã hội cộng sản chủ nghĩa
4.3.2.3 Chủ nghĩa cộng sản - giai đoạn cao của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa
Chương 5. Những vấn đề chính trị-xã hội có tính quy luật trong tiến trình cách
mạng xã hội chủ nghĩa
5.1 Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước xã hội chủ nghĩa
5.1.1 Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
5.1.1.1 Khái niệm dân chủ và nền dân chủ
5.1.1.2 Tính tất yếu của việc xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
5.1.1.3 Những đặc trưng của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
5.1.2 Xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa
5.1.2.1 Khái niệm nhà nước xã hội chủ nghĩa
5.1.2.2 Tính tất yếu của việc xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa
5.1.2.3 Đặc trưng và chức năng, nhiệm vụ của nhà nước xã hội chủ nghĩa
5.2 Xây dựng nền văn hóa xã hội chủ nghĩa
5.2.1 Khái niệm nền văn hóa xã hội chủ nghĩa
5.2.1.1 Khái niệm văn hóa, nền văn hóa và nền văn hóa xã hội chủ nghĩa
5.2.1.2 Tính tất yếu của việc xây dựng nền văn hóa xã hội chủ nghĩa
5.2.1.3 Đặc trưng của nền văn hóa xã hội chủ nghĩa
140
5.2.2 Nội dung và phương thức xây dựng nền văn hóa xã hội chủ nghĩa
5.2.2.1 Nội dung và tính chất cơ bản của nền văn hóa xã hội chủ nghĩa
5.2.2.2 Xây dựng gia đình văn hóa
5.2.2.3 Phương thức xây dựng nền văn hóa xã hội chủ nghĩa
5.3 Giải quyết vấn đề dân tộc và tôn giáo
5.3.1 Giải quyết vấn đề dân tộc và nguyên tắc cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin trong
việc giải quyết vấn đề dân tộc.
5.3.1.1 Khái niệm dân tộc, hai xu hướng của phong trào dân tộc
5.3.1.2 Nguyên tắc cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin trong việc giải quyết vấn đề dân
tộc
5.3.2 Vấn đề tôn giáo và nguyên tắc cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin trong việc giải
quyết vấn đề tôn giáo
5.3.2.1 Khái niệm tôn giáo và nguyên nhân tồn tại của tôn giáo trong tiến trình xây
dựng chủ nghĩa xã hội
5.3.2.2 Nguyên tắc cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin trong việc giải quyết vấn đề tôn
giáo
Chương 6. Chủ nghĩa xã hội: hiện thực và triển vọng
6.1 Chủ nghĩa xã hội hiện thực
6.1.1 Cách mạng Tháng Mười Nga và mô hình chủ nghĩa xã hội hiện thực đầu tiên
trên thế giới
6.1.1.1 Cách mạng Tháng Mười Nga (1917)
6.1.1.2 Mô hình chủ nghĩa xã hội đầu tiên trên thế giới
6.1.2 Sự ra đời của hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa và những thành tựu của nó
6.1.2.1 Sự ra đời và phát triển của hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa thế giới
6.1.2.2 Những thành tựu của chủ nghĩa xã hội hiện thực
6.2 Sự khủng hoảng, sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội Xô viết và nguyên nhân
của nó
6.2.1 Sự khủng hoảng và sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội Xô Viết
6.2.1.1 Sự khủng hoảng của mô hình chủ nghĩa xã hội Xô viết
6.2.1.2 Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên xô và các nước Đông Âu
6.2.2 Nguyên nhân dẫn đến sự khủng hoảng và sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội Xô
viết
141
6.2.2.1 Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự khủng hoảng và sụp đổ của mô hình chủ nghĩa
xã hội Xô Viết
6.2.2.2 Nguyên nhân chủ yếu và trực tiếp dẫn đến sự khủng hoảng và sụp đổ của mô
hình chủ nghĩa xã hội Xô Viết
6.3 Triển vọng của chủ nghĩa xã hội
6.3.1 Chủ nghĩa tư bản - không phải là tương lai của xã hội loài người
.3.2 Chủ nghĩa xã hội - tương lai của xã hội loài người
6.3.2.1 Liên xô và các nước Đông Âu sụp đổ không có nghĩa là sự cáo chung của chủ
nghĩa xã hội
6.3.2.2 Thành tựu trong cải cách, mở cửa, đổi mới ở các nước xã hội chủ nghĩa
6.3.2.3 Sự xuất hiện những nhân tố mới của xu hướng đi lên chủ nghĩa xã hội ở một số
quốc gia trong thế giới đương đại
12. Lịch trình và hình thức tổ chức dạy học
Nội
dung
Hình thức tổ chức dạy và học
Lên lớp: 45
Thực
hành
Tự
nghiên
cứu:
135
Tổng Lý
thuyết
36
Bài
tập
Thảo
luận
9
Chương 1 6 1 7
Chương 2 5 2 7
Chương 3 6 1 7
Chương 4 7 1 8
Chương 5 7 2 9
Chương 6 5 2 7
Cộng 36 9 45
142
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
1. Thông tin về giảng viên
2. Thông tin chung về học phần
- Tên học phần: Tư tưởng Hồ Chí Minh
- Mã học phần:
- Số tín chỉ: 02
- Học phần: + Bắt buộc:
+ Lựa chọn:
- Các học phần tiên quyết: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin.
- Các học phần kế tiếp:
- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
+ Nghe giảng lý thuyết: 20 giờ
+ Thảo luận: 08 giờ
+ Thực tế: 02 giờ
3. Mục tiêu của học phần
3.1. Mục tiêu chung của học phần
Sau khi học xong học phần này, sinh viên sẽ:
- Về kiến thức:
+ Nắm được khái niệm, nguồn gốc, quá trình hình thành và nội dung cơ bản của tư
tưởng Hồ Chí Minh.
+ Nắm được phương pháp và phương pháp luận của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong
việc nhận thức và giải quyết các vấn đề lí luận và thực tiễn của dân tộc và nhân loại.
+ Hiểu được những giá trị khoa học, cách mạng, nhân văn trong cuộc đời, sự
nghiệp, tư tưởng Hồ Chí Minh.
+ Hiểu được một cách có hệ thống nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam hành động của
Đảng và cách mạng nước ta.
- Về kỹ năng:
143
+ Rèn luyện năng lực tư duy lí luận.
+ Có kỹ năng làm việc cá nhân và làm việc nhóm trong việc nghiên cứu, phân tích
các tác phẩm lí luận của Hồ Chí Minh và kỹ năng trình bày, thuyết trình một số vấn
đề lý luận.
+ Có kỹ năng vận dụng lí luận, phương pháp và phương pháp luận của Hồ Chí
Minh để nghiên cứu, phân tích các vấn đề chính trị, xã hội của Việt Nam và thế
giới.
- Về thái độ:
+ Góp phần củng cố trong sinh viên lòng tin vào con đường đi lên chủ nghĩa xã hội
ở nước ta; nâng cao lòng tự hào dân tộc và tình cảm đối với Đảng, với Bác Hồ; xác
lập ý thức trách nhiệm và thái độ tích cực tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
+ Góp phần đào tạo sinh viên trở thành những con người có phẩm chất đạo đức
mới, có lý tưởng và phong cách sống trong sáng, có thế ứng xử đáp ứng được yêu
cầu của một xã hội đang trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập
kinh tế quốc tế.
3.2. Mục tiêu chi tiết của học phần
Mục tiêu
Nội dung
Bậc 1
(Nhớ)
Bậc 2
(Hiểu)
Bậc 3
(Phân
tích, đánh
giá)
Nội dung
1
- Giới
thiệu về
học phần
- Xem
phim tư
liệu về
Hồ Chí
I.A.1. Khái quát nội
dung và yêu cầu cơ bản
của môn học.
I.B.1. Khái
quát về cuộc
đời, sự nghiệp
và tư tưởng
Hồ Chí Minh.
144
Minh
Nội dung
2
Chương
mở đầu
II.A.1. Định nghĩa và
hệ thống tư tưởng Hồ
Chí Minh.
II.A.4. Phương pháp
luận và phương pháp
nghiên cứu tư tưởng Hồ
Chí Minh.
II.B.1. Cốt lõi
của tư tưởng
Hồ Chí Minh.
II.B.2. Vị trí,
vai trò của
môn học Tư
tưởng Hồ Chí
Minh trong hệ
thống các môn
lý luận chính
trị.
II.C.1. Ý
nghĩa của
việc học
tập môn
học Tư
tưởng Hồ
Chí Minh
đối với
sinh viên.
Nội dung
3
Chương
1
III.A.1. Các cơ sở hình
thành tư tưởng Hồ Chí
Minh.
III.A.2. Nội dung tư
tưởng Hồ Chí Minh
trong từng thời kỳ hình
thành và phát triển.
III.B.1.
Phương pháp
kế thừa biện
chứng của Hồ
Chí Minh đối
với các giá trị
tư tưởng - văn
hóa của dân
tộc và nhân
loại.
III.B.2. Vai trò
của phẩm chất
cá nhân của
Hồ Chí Minh
đối với sự hình
III.C.1.
Giá trị của
tư tưởng
Hồ Chí
Minh đối
với dân
tộc và
nhân loại.
145
thành tư tưởng
của Người.
III.B.3. Sự
phát triển của
tư tưởng Hồ
Chí Minh qua
các thời kỳ.
Nội dung
4
Chương
2
IV.A.1. Các luận điểm
và quan điểm cơ bản
của Hồ Chí Minh về
vấn đề dân tộc.
IV.A.2. Các luận điểm
và quan điểm cơ bản
của Hồ Chí Minh về
cách mạng giải phóng
dân tộc.
IV.B.1. Những
đóng góp về lý
luận và thực
tiễn của Hồ
Chí Minh
trong việc giải
quyết vấn đề
dân tộc và
cách mạng giải
phóng dân tộc.
IV.C.1.
Giá trị của
tư tưởng
Hồ Chí
Minh về
vấn đề dân
tộc và
cách mạng
giải phóng
dân tộc.
IV.C.2. Ý
nghĩa của
việc học
tập tư
tưởng Hồ
Chí Minh
về vấn đề
dân tộc và
cách mạng
giải phóng
dân tộc.
146
Nội dung
5
Chương
3
V.A.1. Các luận điểm
và quan điểm cơ bản
của Hồ Chí Minh về
chủ nghĩa xã hội ở Việt
Nam.
V.A.2. Các luận điểm
và quan điểm cơ bản
của Hồ Chí Minh về
con đường, biện pháp
quá độ lên chủ nghĩa xã
hội ở Việt Nam.
V.B.1. Những
đóng góp về lý
luận và thực
tiễn của Hồ
Chí Minh
trong việc giải
quyết vấn đề
chủ nghĩa xã
hội và con
đường quá độ
lên chủ nghĩa
xã hội ở Việt
Nam.
V.C.1. Giá
trị của tư
tưởng Hồ
Chí Minh
về chủ
nghĩa xã
hội và con
đường đi
lên chủ
nghĩa xã
hội ở Việt
Nam.
V.C.2. Ý
nghĩa của
việc học
tập tư
tưởng Hồ
Chí Minh
về chủ
nghĩa xã
hội và con
đường đi
lên chủ
nghĩa xã
hội ở Việt
Nam.
Nội dung
6
VI.A.1. Các luận điểm
VI.B.1. Những
VI.C.1.
147
Chương
4
và quan điểm cơ bản
của Hồ Chí Minh về
vai trò và bản chất của
Đảng Cộng sản Việt
Nam.
VI.A.2. Các luận điểm
và quan điểm cơ bản
của Hồ Chí Minh về
xây dựng Đảng Cộng
sản Việt Nam trong
sạch, vững mạnh.
đóng góp về lý
luận và thực
tiễn của Hồ
Chí Minh đối
với sự ra đời,
tồn tại và phát
triển của Đảng
Cộng sản Việt
Nam.
Giá trị của
tư tưởng
Hồ Chí
Minh về
Đảng
Cộng sản
Việt Nam.
VI.C.2. Ý
nghĩa của
việc học
tập tư
tưởng Hồ
Chí Minh
về Đảng
Cộng sản
Việt Nam.
Nội dung
7
Chương
5
VII.A.1. Các luận điểm
và quan điểm cơ bản
của Hồ Chí Minh về
đại đoàn kết dân tộc.
VII.A.2. Các luận điểm
và quan điểm cơ bản
của Hồ Chí Minh về
đoàn kết quốc tế.
VII.B.1.
Những đóng
góp về lý luận
và thực tiễn
của Hồ Chí
Minh đối với
sự ra đời, tồn
tại và phát
triển của khối
đại đoàn kết
dân tộc và
đoàn kết quốc
VII.C.1.
Giá trị của
tư tưởng
Hồ Chí
Minh về
đại đoàn
kết dân tộc
và đoàn
kết quốc
tế.
VII.C.2. Ý
nghĩa của
148
tế.
việc học
tập tư
tưởng Hồ
Chí Minh
về đại
đoàn kết
dân tộc và
đoàn kết
quốc tế.
Nội dung
8
Chương
6
VIII.A.1. Các luận
điểm và quan điểm cơ
bản của Hồ Chí Minh
về dân chủ.
VIII.A.2. Các luận
điểm và quan điểm cơ
bản của Hồ Chí Minh
về xây dựng nhà nước
của dân, do dân, vì dân.
VIII.B.1.
Những đóng
góp về lý luận
và thực tiễn
của Hồ Chí
Minh trong
việc giải quyết
vấn đề dân chủ
và xây dựng
nhà nước của
dân, do dân, vì
dân.
VIII.C.1.
Giá trị của
tư tưởng
Hồ Chí
Minh về
dân chủ và
xây dựng
nhà nước
của dân,
do dân, vì
dân.
VIII.C.2.
Ý nghĩa
của việc
học tập tư
tưởng Hồ
Chí Minh
về dân chủ
và xây
149
dựng nhà
nước của
dân, do
dân, vì
dân.
Nội dung
9
Chương
7
IX.A.1. Các luận điểm
và quan điểm cơ bản
của Hồ Chí Minh về
văn hóa.
IX.A.2. Các luận điểm
và quan điểm cơ bản
của Hồ Chí Minh về
đạo đức.
IX.A.3. Các luận điểm
và quan điểm cơ bản
của Hồ Chí Minh về
xây dựng con người
mới.
IX.B.1. Những
đóng góp về lý
luận và thực
tiễn của Hồ
Chí Minh
trong lĩnh vực
văn hóa, đạo
đức và xây
dựng con
người mới.
IX.C.1.
Giá trị của
tư tưởng
Hồ Chí
Minh về
văn hóa,
đạo đức và
xây dựng
con người
mới.
IX.C.2. Ý
nghĩa của
việc học
tập tư
tưởng Hồ
Chí Minh
về văn
hóa, đạo
đức và xây
dựng con
người
mới.
Nội dung
150
10
Tổng hợp
kiến thức
môn học
Thăm
Bảo tàng
Hồ Chí
Minh
IX.A.1. Hệ thống luận
điểm, quan điểm của
Hồ Chí Minh.
IX.B.1. Trách
nhiệm của thế
hệ trẻ trong
việc học tập,
vận dụng, bổ
sung và phát
triển tư tưởng
Hồ Chí Minh
trong thời đại
ngày nay.
IX.C.1.
Cùng với
chủ nghĩa
Mác-
Lênin, tư
tưởng Hồ
Chí Minh
là nền tảng
tư tưởng,
kim chỉ
nam hành
động của
Đảng và
cách mạng
Việt Nam.
4. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần Tư tưởng Hồ Chí Minh cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản
về:
- Cơ sở, quá trình hình thành và phát triển của tư tưởng Hồ Chí Minh;
- Hệ thống những quan điểm toàn diện và sâu sắc về một số vấn đề cơ bản của cách
mạng Việt Nam, bao gồm vấn đề dân tộc và cách mạng giải phóng dân tộc; chủ
nghĩa xã hội ở và con đường quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam; Đảng Cộng
sản Việt Nam; đại đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế; dân chủ và xây dựng nhà
nước của dân, do dân, vì dân; đạo đức, văn hóa và xây dựng con người mới.
- Những đóng góp về lý luận và thực tiễn của Hồ Chí Minh đối với sự nghiệp cách
mạng của dân tộc Việt Nam.
5. Nội dung chi tiết học phần
CHƯƠNG MỞ ĐẦU: ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ Ý
NGHĨA HỌC TẬP MÔN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
I. Đối tượng nghiên cứu
151
1. Khái niệm tư tưởng và tư tưởng Hồ Chí Minh
2. Đối tượng của học phần Tư tưởng Hồ Chí Minh
3. Mối quan hệ của học phần Tư tưởng Hồ Chí Minh với học phần Những nguyên
lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin và học phần Đường lối cách mạng của Đảng
Cộng sản Việt Nam
II. Phương pháp nghiên cứu
1. Cơ sở phương pháp luận
2. Các phương pháp cụ thể
III. Ý nghĩa của việc học tập môn học đối với sinh viên
1. Nâng cao năng lực tư duy lý luận và phương pháp công tác
2. Bồi dưỡng phẩm chất đạo đức cách mạng và rèn luyện bản lĩnh chính trị
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TƯ
TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
I. Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh
1. Cơ sở khách quan
2. Nhân tố chủ quan
II. Quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh
1. Thời kỳ trước 1911: Hình thành tư tưởng yêu nước và chí hướng cứu nước
2. Thời kỳ 1911-1920: Tìm thấy con đường cứu nước, giải phóng dân tộc
3. Thời kỳ 1921-1930: Hình thành cơ bản tư tưởng về cách mạng Việt Nam
4. Thời kỳ 1930-1945: Vượt qua thử thách, kiên trì giữ vững lập trường cách mạng
5. Thời kỳ 1945-1969: Tư tưởng Hồ Chí Minh tiếp tục phát triển, hoàn thiện
III. Giá trị tư tưởng Hồ Chí Minh
1. Tư tưởng Hồ Chí Minh soi sáng con đường giải phóng và phát triển dân tộc
2. Tư tưởng Hồ Chí Minh đối với sự phát triển thế giới
CHƯƠNG 2: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ VẤN ĐỀ DÂN TỘC VÀ CÁCH
MẠNG GIẢI PHÓNG DÂN TỘC
I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc
1. Vấn đề dân tộc thuộc địa
2. Mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp
152
II. Tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc
1. Mục tiêu của cách mạng giải phóng dân tộc
2. Giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải đi theo con đường cách mạng vô sản
3. Cách mạng giải phóng dân tộc trong thời đại mới phải do Đảng Cộng sản lãnh
đạo
4. Lực lượng của cách mạng giải phóng dân tộc bao gồm toàn dân tộc
5. Cách mạng giải phóng dân tộc cần được tiến hành chủ động, sáng tạo và có khả
năng giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc
6. Cách mạng giải phóng dân tộc phải được tiến hành bằng con đường cách mạng
bạo lực
Kết luận
CHƯƠNG III: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ CON
ĐƯỜNG QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM
I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
1. Tính tất yếu của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
2. Đặc trưng của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
3. Quan điểm của Hồ Chí Minh về mục tiêu, động lực của chủ nghĩa xã hội ở Việt
Nam
II. Con đường, biện pháp quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
1. Con đường
2. Biện pháp
Kết luận
CHƯƠNG IV: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
I. Quan niệm của Hồ Chí Minh về vai trò và bản chất của Đảng Cộng sản Việt
Nam
1. Về sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam
2. Vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam
3. Bản chất của Đảng Cộng sản Việt Nam
4. Quan niệm về Đảng Cộng sản Việt Nam cầm quyền
II. Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng Đảng Cộng sản Việt Nam trong sạch,
153
vững mạnh
1. Xây dựng Đảng - quy luật tồn tại và phát triển của Đảng
2. Nội dung công tác xây dựng Đảng Cộng sản Việt Nam
Kết luận
CHƯƠNG V: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN TỘC VÀ
ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ
I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc
1. Vị trí, vai trò của đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp cách mạng
2. Nội dung của đại đoàn kết dân tộc
3. Hình thức tổ chức khối đại đoàn kết dân tộc
II. Tư tưởng Hồ Chí Minh về đoàn kết quốc tế
1. Sự cần thiết xây dựng đoàn kết quốc tế
2. Nội dung và hình thức đoàn kết quốc tế
Kết luận
CHƯƠNG VI: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ DÂN CHỦ VÀ XÂY DỰNG
NHÀ NƯỚC CỦA DÂN, DO DÂN, VÌ DÂN
I. Quan niệm của Hồ Chí Minh về dân chủ
1. Quan niệm về dân chủ
2. Thực hành dân chủ
II. Quan điểm của Hồ Chí Minh về xây dựng Nhà nước của dân, do dân, vì
dân
1. Xây dựng Nhà nước thể hiện quyền làm chủ của nhân dân lao động
2. Sự thống nhất giữa bản chất giai cấp công nhân với tính nhân dân và tính dân tộc
của Nhà nước
3. Xây dựng Nhà nước có hiệu lực pháp lý mạnh mẽ
4. Xây dựng Nhà nước trong sạch, vững mạnh, hoạt động có hiệu quả
Kết luận
CHƯƠNG VII: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ VĂN HÓA, ĐẠO ĐỨC VÀ
XÂY DỰNG CON NGƯỜI MỚI
I. Những quan điểm cơ bản của Hồ Chí Minh về văn hóa
154
1. Khái niệm văn hóa theo tư tưởng Hồ Chí Minh
2. Quan điểm của Hồ Chí Minh về các vấn đề chung của văn hóa
3. Quan điểm của Hồ Chí Minh về một số lĩnh vực chính của văn hóa
II. Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức
1. Nội dung cơ bản của tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức
2. Sinh viên học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
III. Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng con người mới
1. Quan niệm của Hồ Chí Minh về con người
2. Quan điểm của Hồ Chí Minh về vai trò của con người và chiến lược “trồng
người”
Kết luận
6. Học liệu
6.1. Học liệu bắt buộc (HLBB)
1. Đề cương môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh do Đại học Quốc gia Hà Nội ban
hành.
2. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2012), Giáo trình Tư tưởng Hồ Chí Minh(Dành cho
sinh viên đại học, cao đẳng khối không chuyên ngành Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí
Minh), Nxb. CTQG, Hà Nội.
6.2. Học liệu tham khảo (HLTK)
3. Giáo trình Tư tưởng Hồ Chí Minh do Hội đồng Trung ương chỉ đạo biên soạn
các giáo trình quốc gia các bộ môn khoa học Mác - Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh
chỉ đạo biên soạn. Nxb CTQG, H., 2003.
4. Tập trích tác phẩm của Hồ Chí Minh do Bộ môn Khoa học Chính trị, trường Đại
học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội biên soạn.
5. Trần Văn Giàu (1997), Sự hình thành về cơ bản tư tưởng Hồ Chí Minh. Nxb
CTQG, Hà Nội.
6. Võ Nguyễn Giáp (2000), Tư tưởng Hồ Chí Minh và con đường cách mạng Việt
Nam. Nxb CTQG, Hà Nội.
7. Phạm Văn Đồng (1998), Những nhận thức cơ bản về Tư tưởng Hồ Chí Minh.
NXB CTQG, Hà Nội.
155
8. Phan Ngọc Liên, Nghiêm Văn Thái (1993), Giá trị tư tưởng Hồ Chí Minh trong
thời đại ngày nay. Trường ĐH Sư phạm Hà Nội I-Viện TTKHXH, Hà Nội.
9. Song Thành (2005), Hồ Chí Minh - Nhà tư tưởng lỗi lạc. NXB LLCT, Hà Nội.
10. Song Thành (chủ biên, 2007): Hồ Chí Minh tiểu sử. Nxb CTQG, Hà Nội.
11. Song Thành (1997): Một số vấn đề phương pháp luận và phương pháp nghiên
cứu về Hồ Chí Minh. Nxb CTQG, Hà Nội.
12. Vũ Ngọc Khánh (1999), Minh triết Hồ Chí Minh, Nxb. VH-TT, Hà Nội.
13. Trịnh Nhu, Vũ Dương Ninh (1996), Về con đường giải phóng dân tộc của Hồ
Chí Minh. Nxb CTQG, Hà Nội.
14. Furuta Motoo (1997), Hồ Chí Minh - giải phóng dân tộc và đổi mới. Nxb
CTQG, Hà Nội.
15. Vũ Viết Mỹ (2003), Tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội và con đường
quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. Nxb CTQG, Hà Nội.
16. Hoàng Trang- Phạm Ngọc Anh đồng chủ biên (2000), Tư tưởng Hồ Chí Minh
về độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. Nxb LĐ, Hà Nội.
17. Mạch Quang Thắng (1997), Tư tưởng Hồ Chí Minh về Đảng Cộng sản. Nxb
CTQG, Hà Nội.
18. Phùng Hữu Phú (1995), Chiến lược đại đoàn kết Hồ Chí Minh. Nxb CTQG, Hà
Nội.
19. Nguyễn Dy Niên (2002), Tư tưởng ngoại giao Hồ Chí Minh. Nxb CTQG, Hà
Nội.
20. Nguyễn Đình Lộc (1998), Tư tưởng Hồ Chí Minh về nhà nước của dân, do dân,
vì dân. Nxb CTQG, Hà Nội.
21. Thành Duy chủ biên (1996), Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức. NXB CTQG,
Hà Nội.
22. Đặng Xuân Kỳ chủ biên (2005): Tư tưởng Hồ Chí Minh về phát triển văn hóa
và con người. NXB CTQG, Hà Nội.
23. http://www.cpv.org.vn
24. http://www.dangcongsan.vn
25. http://www.tapchicongsan.org.vn
156
26. Phim tư liệu Hồ Chí Minh chân dung một con người.
7. Hình thức tổ chức dạy học
7.1. Lịch trình chung
Nội dung
Hình thức tổ chức dạy họchọc phần
Lên lớp Thực hành,
thí nghiệm,
điền dã
Tự
học
Lý
thuyết
Thảo
luận
Nội dung 1 2 0 0 0
Nội dung 2 2 1 0 0
Nội dung 3 2 1 0 0
Nội dung 4 2 1 0 0
Nội dung 5 2 1 0 0
Nội dung 6 2 1 0 0
Nội dung 7 2 1 0 0
Nội dung 8 2 1 0 0
Nội dung 9 4 1 0 0
Nội dung 10 0 0 0 0
Tổng số 20 8 2 0
30
7.2. Lịch trình cụ thể (15 tuần, mỗi tuần 02 giờ tín chỉ)
Hình
thức
tổ chức
dạy học
Thời
gian, địa
điểm
Nội
dung
chính
Yêu cầu sinh viên chuẩn bị Ghi
chú
Tuần 1
Lý
thuyết
2 giờ
trên
giảng
đường
Nội
dung
1
Tải xuống và nghiên cứu
trước đề cương môn học Tư
tưởng Hồ Chí Minh từ mạng
của ĐHQGHN.
157
Tuần 2
Lý
thuyết
2 giờ
trên
giảng
đường
Nội
dung
2
- Đọc HL số 2, chương mở
đầu.
- Xây dựng đề cương sơ lược
chương mở đầu trước khi đến
lớp.
Tuần 3
Lý
thuyết
1 giờ
trên
giảng
đường
Nội
dung
3
- Đọc HL số 2-chương 1, số 4
(TL 7, 26, 41, 46, 48, 49, 50).
- Xây dựng đề cương sơ lược
chương 1 trước khi đến lớp.
Tuần 4
Thảo
luận
2 giờ
trên
giảng
đường
Nội
dung
2
Nội
dung
3
Mỗi nhóm sinh viên đọc thêm
HLTK và chuẩn bị trước báo
cáo thảo luận nhóm về một
trong các chủ đề sau:
- Ý nghĩa của việc học tập học
phần Tư tưởng Hồ Chí Minh
đối với sinh viên.
- Giá trị của tư tưởng Hồ Chí
Minh đối với dân tộc Việt
Nam.
- Giá trị của tư tưởng Hồ Chí
Minh đối với thế giới.
Tuần 5
Lý
thuyết
2 giờ
trên
giảng
đường
Nội
dung
4
- Đọc HL số 2- chương 2; HL
số 4 (TL 3, 4, 5, 6, 8, 10, 14,
31, 36).
- Xây dựng đề cương sơ lược
158
chương 2 trước khi đến lớp.
Tuần 6
Lý
thuyết
2 giờ
trên
giảng
đường
Nội
dung
5
- Đọc HL số 2 -chương 3; HL
số 4 (TL 1, 2, 6, 31, 34, 35,
36, 37, 38, 39, 42).
- Xây dựng đề cương sơ lược
chương 3 trước khi đến lớp.
Tuần 7
Thảo
luận
2 giờ
trên
giảng
đường
Nội
dung
4
Nội
dung
5
Mỗi nhóm sinh viên đọc thêm
HLTK và chuẩn bị trước báo
cáo thảo luận nhóm về một
trong các chủ đề sau:
- Những đóng góp về lý luận
và thực tiễn của Hồ Chí Minh
trong việc giải quyết vấn đề
dân tộc và cách mạng giải
phóng dân tộc.
- Ý nghĩa của việc học tập tư
tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề
dân tộc và cách mạng giải
phóng dân tộc.
- Những đóng góp về lý luận
và thực tiễn của Hồ Chí Minh
trong việc giải quyết vấn đề
chủ nghĩa xã hội và con
đường quá độ lên chủ nghĩa
xã hội ở Việt Nam.
- Ý nghĩa của việc học tập tư
159
tưởng Hồ Chí Minh về chủ
nghĩa xã hội và con đường đi
lên chủ nghĩa xã hội ở Việt
Nam.
Tuần 8
Lý
thuyết
2 giờ
trên
giảng
đường
Nội
dung
6
- Đọc HL số 2-chương 4; HL
số 4 (TL 6, 8, 9, 10, 21, 23,
26, 31, 42, 46, 48).
- Xây dựng đề cương sơ lược
chương 4 trước khi đến lớp.
Tuần 9
Lý
thuyết
2 giờ
trên
giảng
đường
Nội
dung
7
- Đọc HL số 2 –chương 5; HL
số 4 (TL3, 5, 6, 9, 11, 12, 13,
18, 19, 27, 32, 33, 44).
- Xây dựng đề cương sơ lược
chương 5 trước khi đến lớp.
Tuần 10
Thảo
luận
2 giờ
trên
giảng
đường
Nội
dung
6
Nội
dung
7
Mỗi nhóm sinh viên đọc thêm
HLTK và chuẩn bị trước báo
cáo thảo luận nhóm về một
trong các chủ đề sau:
- Những đóng góp về lý luận
và thực tiễn của Hồ Chí Minh
đối với sự ra đời, tồn tại và
phát triển của Đảng Cộng sản
Việt Nam.
- Ý nghĩa của việc học tập tư
tưởng Hồ Chí Minh về Đảng
Cộng sản Việt Nam.
160
- Những đóng góp về lý luận
và thực tiễn của Hồ Chí Minh
đối với sự ra đời, tồn tại và
phát triển của khối đại đoàn
kết dân tộc và đoàn kết quốc
tế.
- Ý nghĩa của việc học tập tư
tưởng Hồ Chí Minh về đại
đoàn kết dân tộc và đoàn kết
quốc tế.
Tuần 11
Lý
thuyết
2 giờ
trên
giảng
đường
Nội
dung
8
- Đọc HL số 2-chương 6; HL
số 4 (TL 6, 8, 15, 16, 17, 21,
22, 25, 29, 40).
- Xây dựng đề cương sơ lược
chương 6 trước khi đến lớp.
Tuần 12
Thảo
luận
2 giờ
trên
giảng
đường
Nội
dung
8
- Đọc HL số 2-chương 7; HL
số 4 (TL 7, 15, 20, 21, 24, 28,
37, 43, 45, 47, 48, 49, 50).
- Xây dựng đề cương sơ lược
chương 7 trước khi đến lớp
Tuần 13
Lý
thuyết
2 giờ
trên
giảng
đường
Nội
dung
9
- Đọc HL số 2-chương 7; HL
số 4 (TL 7, 15, 20, 21, 24, 28,
37, 43, 45, 47, 48, 49, 50).
- Xây dựng đề cương sơ lược
chương 7 trước khi đến lớp.
Tuần 14
161
Thảo
luận
2 giờ
trên
giảng
đường
Nội
dung
9
Mỗi nhóm sinh viên đọc thêm
HLTK và chuẩn bị trước báo
cáo thảo luận nhóm về một
trong các chủ đề sau:
- Những đóng góp về lý luận
và thực tiễn của Hồ Chí Minh
trong việc giải quyết vấn đề
dân chủ.
- Những đóng góp về lý luận
và thực tiễn của Hồ Chí Minh
trong việc giải quyết vấn đề
xây dựng nhà nước của dân,
do dân, vì dân.
- Ý nghĩa của việc học tập tư
tưởng Hồ Chí Minh về dân
chủ và xây dựng nhà nước của
dân, do dân, vì dân.
- Những đóng góp về lý luận
và thực tiễn của Hồ Chí Minh
trong lĩnh vực văn hóa.
- Những đóng góp về lý luận
và thực tiễn của Hồ Chí Minh
trong lĩnh vực đạo đức .
- Những đóng góp về lý luận
và thực tiễn của Hồ Chí Minh
trong lĩnh vực xây dựng con
người mới.
- Ý nghĩa của việc học tập tư
tưởng Hồ Chí Minh về văn
162
hóa, đạo đức và xây dựng con
người mới.
Tuần 15
Lý
thuyết
2 giờ
ở bảo
tàng
Hồ
Chí
Minh
Nội
dung
10
- Hoàn chỉnh đề cương các
chương.
- Ôn lại toàn bộ kiến thức đã
học.
8. Chính sách đối với học phần và các yêu cầu khác của giảng viên
- Sinh viên chỉ được dự thi kết thúc môn học với điều kiện:
+ Có mặt ít nhất 80% tổng số giờ trên lớp.
+ Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của môn học theo hướng dẫn của giảng viên.
- Sinh viên được cộng điểm vào điểm kiểm tra-đánh giá thường xuyên nếu tích cực
tham gia phát biểu ý kiến và các ý kiến phát biểu có chất lượng.
- Sinh viên được xem phim tư liệu, tham quan thực tế.
9. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần
9.1.Mục đích và trọng số kiểm tra - đánh giá
Hình thức Tính chất của nội
dung kiểm tra Mục đích kiểm tra
Trọng
số
Kiểm tra
thường
xuyên
Bài tập cá nhân:
Mục tiêu bậc 1: Các
vấn đề lý thuyết.
Thảo luận nhóm:
Mục tiêu bậc 1 và 2:
Chủ yếu về lý
thuyết, bước đầu đòi
hỏi hiểu sâu.
Đánh giá khả năng
nhớ và tái hiện các
nội dung cơ bản của
môn học.
Đánh giá kỹ năng làm
việc nhóm, khả năng
trình bày, thuyết trình
một vấn đề lý luận cơ
10%
163
bản.
Kiểm tra
giữa kỳ
Mục tiêu bậc 1, 2 và
3: Chủ yếu về lý
thuyết, hiểu sâu và
có liên hệ thực tế.
Đánh giá kỹ năng
nghiên cứu độc lập và
kĩ năng trình bày.
30%
Kiểm tra
cuối kỳ
Mục tiêu bậc 1,2 và
3: hiểu sâu lý
thuyết, đánh giá
được giá trị của lý
thuyết trên cơ sở
liên hệ lý luận với
thực tế.
Đánh giá trình độ
nhận thức và kỹ năng
liên hệ lý luận vởi
thực tiễn.
60%
Tổng: 100%
9.2. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và kiểm tra đánh giá
9.2.1. Loại bài tập cá nhân (đánh giá mức độ đạt mục tiêu bậc 1)
Các tiêu chí đánh giá các loại bài tập này bao gồm:
- Nội dung:
+ Nắm được được nội dung cơ bản của từng chương.
+ Trình bày được đề cương sơ lược cho từng chương và toàn môn học.
+ Sử dụng các tài liệu do giảng viên hướng dẫn (có thể sử dụng thêm tài liệu do
người học tự tìm).
- Hình thức:
Trình bày sạch sẽ, văn phong trong sáng, trích dẫn hợp lý và có dẫn xuất xứ, độ
dài từ 01 đến 02 trang khổ A4/01 chương.
9.2.2. Loại bài tập nhóm (đánh giá mức độ đạt mục tiêu bậc 1 và 2)
Loại bài tập này được các nhóm thực hiện trước tại nhà theo sự hướng dẫn của
164
giảng viên. Mỗi nhóm cử 01 người/những người đại diện trình bày trên lớp (hoặc
theo sự chỉ định của giảng viên).
Bài tập nhóm được đánh giá thông qua chất lượng báo cáo kết quả nghiên cứu của
nhóm, sự trình bày của đại diện nhóm và các ý kiến tham gia thảo luận.
Báo cáo kết quả nghiên cứu của nhóm phải thực hiện theo mẫu sau:
Báo cáo kết quả nghiên cứu nhóm
Đề tài nghiên cứu: …………………………………….
1. Danh sách nhóm và các nhiệm vụ được phân công:
STT Họ và tên Nhiệm vụ được
phân công
Ghi chú
1. Nguyễn Văn A Nhóm trưởng
2. ... ...
2. Quá trình làm việc của nhóm (miêu tả các buổi họp, có thể có biên bản kèm
theo).
3. Tổng hợp kết quả làm việc nhóm.
4. Kiến nghị, đề xuất (nếu có).
Nhóm trưởng
(Kí tên)
* Lưu ý:
- Việc chia nhóm và phân công nhóm trưởng được thực hiện từ đầu khóa học.
- Các loại bài tập phải nộp cho giảng viên(có thể nộp qua email) chậm nhất 01 ngày
trước buổi lên lớp.
- Điểm bài tập nhóm của mỗi sinh viên được tính theo công thức:
Điểmbàitậpnhóm
=Tổngsốđiểmcácbàitậpnhómmà sinhviênthamgia
Tổngsốbàitậpmànhómphảithựchiện
Sinh viên không tham gia thực hiện bài tập nhóm nào thì điểm bài tập ấy của sinh
viên tính điểm 0.
9.2.3. Loại bài tập lớn giữa kì (đánh giá mức độ đạt mục tiêu bậc 2 và 3). Sau khi
165
học xong chương 3, sinh viên sẽ làm bài tập lớn giữa kỳ (giảng viên cho chủ đề để
sinh viên viết ở nhà, nộp bài sau 2 tuần; hoặc thi trên lớp.
Tiêu chí đánh giá đối với bài viết ở nhà:
- Nội dung:
+ Tiêu chí 1: Xác định đúng vấn đề cần phải giải quyết.
+ Tiêu chí 2: Các luận cứ và luận chứng chính xác và có sức thuyết phục, giải quyết
được vấn đề, thể hiện năng lực tư duy lý luận tốt.
+ Tiêu chí 3: Có sử dụng các tài liệu, phương pháp nghiên cứu do giảng viên hướng
dẫn.
- Hình thức:
+ Tiêu chí 4: Bố cục hợp lý, trình bày sạch sẽ, văn phong trong sáng, trích dẫn
hợp lý và có dẫn xuất xứ, độ dài từ 03 đến 04 trang khổ A4.
* Biểu điểm trên cơ sở mức độ đạt 4 tiêu chí:
Điểm Tiêu chí
9 -
10
- Đạt cả 4 tiêu chí
7 – 8 - Đạt 2 tiêu chí đầu.
- Tiêu chí 3: có sử dụng các tài liệu, song chưa đầy đủ, sâu sắc, chưa
có bình luận.
- Tiêu chí 4: còn mắc vài lỗi nhỏ.
5 – 6 - Đạt tiêu chí 1.
- Tiêu chí 2: sức thuyết phục của các luận cứ, luận chứng chưa thật
cao, vấn đề chưa được giải quyết trọn vẹn.
- Tiêu chí 3, 4: còn mắc một vài lỗi nhỏ.
Dưới
5
- Không đạt cả 4 tiêu chí.
9.2.4. Loại bài tập lớn cuối kỳ (Thi học kỳ - đánh giá mức độ đạt mục tiêu bậc 1,
2 và 3):
- Thi viết theo hình thức đề đóng.
- Tiêu chí và biểu điểm như đối với 9.2.3.
166
9.3. Lịch kiểm tra, lịch thi lần 1, lịch thi lại:
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
ĐƯỜNG LỐI CÁCH MẠNG CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
1. Thông tin về giảng viên Bộ môn Lịch sử Đảng, Trường ĐHKH
XH&NV, ĐHQGHN
STT HỌ VÀ TÊN HỌC HÀM,
HỌC VỊ GHI CHÚ
1 Ngô Đăng Tri PGS.TS GV cơ hữu; ĐT:
0913593354
2 Vũ Quang
Hiển PGS.TS
GV cơ hữu; ĐT:
0913084903
3 Lê Văn Thịnh PGS.TS GV cơ hữu; ĐT:
0989254941
4 Nguyễn Thị
Mai Hoa PGS.TS
GV cơ hữu; ĐT:
0988683899
5 Phạm Thị
Lương Diệu TS
GV cơ hữu; ĐT:
0437613464
6 Lê Thị Quỳnh
Nga TS
GV cơ hữu; ĐT:
0983935765
7 Đỗ Thị Thanh ThS GV cơ hữu; ĐT:
167
Loan 0989254941
8 Phạm Minh
Thế ThS
GV cơ hữu; ĐT:
0978573380
9 Nguyễn
Quang Liệu TS
GV kiêm nhiệm; ĐT:
0913536802
10 Nguyễn Huy
Cát ThS
GV thỉnh gỉảng; ĐT:
0912288125
11 Nguyễn Đoàn
Phượng ThS
GV kiêm nhiệm; ĐT:
0912442429
12 Đinh Xuân Lý PGS. TS GV kiêm nhiệm; ĐT:
0912005841
13 Trần Kim
Đỉnh PGS. TS
GV kiêm nhiệm; ĐT:
0913247783
14 Phạm Quốc
Thành TS
GV kiêm nhiệm; ĐT:
0912010021
15 Nguyễn Đức
Cường TS
GV kiêm nhiệm; ĐT:
0912593419
16 Phạm Đức
Tiến ThS
GV kiêm nhiệm; ĐT:
0912039345
17 Hồ Thành
Tâm ThS
GV kiêm nhiệm; ĐT:
0936210886
18 Trương Bích
Hạnh ThS
GV kiêm nhiệm; ĐT:
0904194843
19 Hoàng Hồng
Nga ThS
GV kiêm nhiệm; ĐT:
0983856051
20 Hồ Thị Liên
Hương C
GV kiêm nhiệm; ĐT:
0984490884
2- Thông tin chung về học phần
168
- Tên học phần: Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
- Mã học phần: HIS 1002
- Số tín chỉ: 03
- Học phần: Bắt buộc
- Học phần tiên quyết: Tư tưởng Hồ Chí Minh
- Địa chỉ Khoa phụ trách môn học: Khoa Lịch sử, Nhà B Trường
ĐHKHXH&NV, 336, Nguyễn Trãi, Hà Nội
3. Mục tiêu của học phần
Trang bị có hệ thống các tri thức về sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam
và quá trình hình thành, bổ sung, phát triển đường lối cách mạng dân tộc dân
chủ nhân dân và đường lối cách mạng xã hội chủ nghĩa của Đảng, nhất là
đường lối xây dựng và bảo vệ đất nước thời kỳ đổi mới; trên cơ sở đó, nêu lên
những thành tựu, ưu điểm để phát huy, những hạn chế để khắc phục và rút ra
các bài học kinh nghiệm để vận dụng sáng tạo vào thực tiễn lãnh đạo của
Đảng và sự nghiệp cách mạng của nhân dân Việt Nam trong giai đoạn hiện
tại.
7. Chuẩn đầu ra của học phần (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
- Về kiến thức:
+ Nhớ, hiểu được các khái niệm liên quan đến môn học,
+ Hiểu được hoàn cảnh lịch sử, sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam với tư
cách là chủ thể hoạch định đường lối cách mạng Việt Nam;
+ Hình thành được hệ thống tri thức cơ bản về đường lối đấu tranh giành
chính quyền (1930- 1945), đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp và đế
quốc Mỹ xâm lược, thống nhất đất nước (1945- 1975), đường lối xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa từ sau năm 1975, nhất là trong
thời kỳ đổi mới, từ năm 1986 đến nay (2015)
+ Nhận thức rõ những thành công, những thắng lợi để phát huy, những hạn
chế phải khắc phục, những bài học kinh nghiệm cần vận dụng sáng tạo vào
thực tiễn xác định và tổ chức thực hiện đường lối cách mạng của Đảng trong
giai đoạn hiện tại.
169
- Về kỹ năng
+ Rèn luyện năng lực tư duy lý luận, có tư duy độc lập trong phân tích và giải
quyết những vấn đề thực tiễn chính trị - xã hội.
+ Có kỹ năng làm việc cá nhân và làm việc nhóm trong nghiên cứu, đường
lối, chủ trương của Đảng; có kỹ năng trình bày một số vấn đề lý luận chính trị
- xã hội.
+ Vận dụng được kiến thức chuyên ngành để chủ động, tích cực trong giải
quyết những vấn đề kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội theo đường lối, chính
sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước.
- Về thái độ
+ Tin tưởng và phấn đấu theo mục tiêu, lý tưởng và đường lối của Đảng.
+ Ý thức được trách nhiệm của mình đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội
dưới sự lãnh đạo của Đảng.
+ Có thái độ nghiêm túc trong học tập và nghiên cứu khoa học, tự rèn luyện
bản thân về đạo đức và trình độ chuyên môn.
8. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
8.1. Kiểm tra – đánh giá thường xuyên
Việc kiểm tra đánh giá thường xuyên được thực hiện để kiểm tra việc tự học,
tự nghiên cứu của sinh viên thông qua các giờ thảo luận.
- Mục tiêu: Kiểm tra đánh giá thường xuyên nhằm củng cố tri thức và nắm
được thông tin phản hồi để điều chỉnh cách dạy và học cho phù hợp.
- Tiêu chí đánh giá thường xuyên
+ Xác định được nhiệm vụ và mục đích vấn đề
+ Đọc và sử dụng các tài liệu do giảng viên hướng dẫn
+ Chuẩn bị bài đầy đủ.
+ Tích cực tham gia ý kiến.
8.2. Kiểm tra – đánh giá định kỳ
Hình thức Nội dung
kiểm tra Mục đích kiểm tra
Tỷ
lệ
170
điểm
Đánh giá
thường
xuyên trên
lớp (phát
biểu, trả lời
câu hỏi,
tham gia
thảo luận)
Điểm
danh
Tính tích
cực học
tập của
sinh viên
- Ý thức học tập của
sinh viên
- Trách nhiệm đối với
học phầncủa sinh viên
- chuẩn bị bài, đọc sách
-có được thông tin phản
hồi từ sinh viên để điều
chỉnh cách dạy và học
phù hợp
10%
Bài kiểm tra
giữa kỳ
Năng lực
khái quát
kiến thức
của inh
viên
Đánh giá tổng hợp kiến
thức và kỹ năng thu
được sau nửa học kỳ
30%
Bài kiểm tra
cuối kỳ
Năng lực
phân tích,
so sánh,
đưa ra
nhận định
cá nhân
của sinh
viên
Đánh giá trên 3 mức:
trình bày, chứng minh,
phân tích, so sánh của
sinh viên
60%
9. Giáo trình, tài liệu tham khảo bắt buộc
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2012). Giáo trình Đường lối cách mạng của Đảng
Cộng sản Việt Nam. Nxb CTQG, H (Nguyễn Viết Thông, Đinh Xuân Lý, Ngô
Đăng Tri, …).
2. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2010). Giáo trình lịch sử Đảng Cộng sản Việt
Nam. Nxb CTQG, Hà Nội (Lê Mậu Hãn, Mạch Quang Thắng, Ngô Đăng Tri,
Vũ Quang Hiển…).
171
3. Đại học Quốc gia Hà Nội (2008): Một số chuyên đề về Đường lối cách
mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nxb. Lý luận chính trị, H.(Đinh Xuân
Lý, Nguyễn Trọng Phúc, Ngô Đăng Tri, Đoàn Ngọc Hải,…)
4. Ban Chỉ đạo tổng kết chiến tranh trực thuộc Bộ Chính trị (1996), Tổng kết
cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, thắng lợi và bài học. Nxb CTQG, H
5. Ban Chỉ đạo tổng kết chiến tranh trực thuộc Bộ Chính trị (1995), Tổng kết
cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, thắng lợi và bài học. Nxb CTQG, H
6. Ngô Đăng Tri. 82 năm Đảng Cộng sản Việt Nam, những chặng đường lịch
sử (1930- 2012), Nxb Thông tin và truyền thông, H N, 2012
10. Tóm tắt nội dung học phần (mỗi học phần tóm tắt khoảng 120 từ):
Trình bày rõ bối cách lịch sử và sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam; cung
cấp những kiến thức cơ bản, với nguồn tư liệu xác thực đường lối cách mạng
của Đảng, bao gồm hệ thống quan điểm, chủ trương, chính sách về mục tiêu,
phương hướng, nhiệm vụ và giải pháp của cách mạng Việt Nam, thể hiện qua
cương lĩnh, nghị quyết, chỉ thị... của Đảng trong tiến trình lãnh đạo cách mạng
Việt Nam, từ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đến cách mạng xã hội chủ
nghĩa, trong đó chủ yếu tập trung vào đường lối của Đảng thời kỳ đổi mới về
một số lĩnh vực cơ bản của đời sống xã hội; Nêu lên những thành tựu, hạn chế
và bài học kinh nghiệm về xác đinh và tổ chức thực hiện đường lối của Đảng
để vận dụng sáng tạo vào giai đoạn cách mạng hiện tại vì mục tiêu dân giàu,
nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
10. Nội dung chi tiết học phần:
Chương Mở đầu: ĐỐI TƯỢNG, NHIỆM VỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU MÔN ĐƯỜNG LỐI CÁCH MẠNG CỦA ĐẢNG CỘNG
SẢN VIỆT NAM
- Đối tượng và nhiệm vụ nghiên cứu
+ Đối tượng nghiên cứu
+ Nhiệm vụ nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa của việc học tập môn học
+ Phương pháp nghiên cứu
172
+ Ý nghĩa của học tập môn học
Chương 1: SỰ RA ĐỜI CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM VÀ
CƯƠNG LĨNH CHÍNH TRỊ ĐẦU TIÊN CỦA ĐẢNG
1.1. Hoàn cảnh lịch sử ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam
1.1.1. Hoàn cảnh quốc tế cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX
1.1.2. Hoàn cảnh trong nước
1.2. Hội nghị thành lập Đảng và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
1.2.1. Hội nghị thành lập Đảng
1.2.2. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
1.2.3. Ý nghĩa lịch sử sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam và Cương lĩnh
chính trị đầu tiên của Đảng
Chương 2: ĐƯỜNG LỐI ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH QUYỀN (1930-
1945)
2.1. Chủ trương đấu tranh từ năm 1930 đến năm 1939
2.1.1. Trong những năm 1930-1935
2.1.2. Trong những năm 1936-1939
2.2. Chủ trương đấu tranh từ năm 1939 đến năm 1945
2.2.1. Hoàn cảnh lịch sử và sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng
2.2.2. Chủ trương phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền
Chương 3: ĐƯỜNG LỐI KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP
VÀ ĐẾ QUỐC MỸ XÂM LƯỢC (1945-1975)
3.1. Đường lối xây dựng, bảo vệ chính quyền và kháng chiến chống thực
dân Pháp xâm lược (1945-1954)
3.1.1. Chủ trương xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945-1946)
3.1.2. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và xây dựng chế
độ dân chủ nhân dân (1946-1954)
3.1.3. Kết quả, ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm
3.2. Đường lối kháng chiến chống Mỹ cứu nước, thống nhất Tổ quốc
(1954- 1975)
3.2.1. Đường lối trong giai đoạn 1954-1964
173
3.2.2. Đường lối trong giai đoạn 1965-1975
3.2.3. Kết quả, ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm
Chương 4: ĐƯỜNG LỐI CÔNG NGHIỆP HOÁ
4.1. Công nghiệp hoá thời kỳ trước đổi mới
4.1.1. Chủ trương của Đảng về công nghiệp hoá
4.1.2. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân
4.2. Công nghiệp hoá, hiện đại hoá thời kỳ đổi mới
4.2.1. Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hoá
4.2.2. Mục tiêu, quan điểm công nghiệp hoá, hiện đại hoá
4.2.3. Nội dung và định hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá gắn với phát
triển kinh tế tri thức
4.2.4. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân
Chương 5: ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
5.1. Quá trình đổi mới nhận thức về kinh tế thị trường
5.1.1. Cơ chế quản lý kinh tế thời kỳ trước đổi mới
5.1.2. Sự hình thành tư duy của Đảng về kinh tế thị trường thời kỳ đổi mới
5.2. Tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa ở nước ta
5.2.1. Mục tiêu và quan điểm cơ bản
5.2.2. Một số chủ trương tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa
5.2.3. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân
Chương 6: ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
6.1. Đường lối xây dựng hệ thống chính trị thời kỳ trước đổi mới (1945-
1989)
6.1.1. Hoàn cảnh lịch sử và chủ trương xây dựng hệ thống chính trị
6.1.2. Đánh giá sự thực hiện đường lối
6.2. Đường lối xây dựng hệ thống chính trị thời kỳ đổi mới
6.2.1. Quá trình hình thành đường lối đổi mới hệ thống chính trị
174
6.2.2. Mục tiêu, quan điểm và chủ trương xây dựng hệ thống chính trị thời kỳ
đổi mới
6.2.3. Đánh giá sự thực hiện đường lối
Chương 7: ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN NỀN VĂN HOÁ
VÀ GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI
7.1. Quá trình nhận thức và nội dung đường lối xây dựng, phát triển nền
văn hóa
7.1.1. Thời kỳ trước đổi mới
7.1.2. Trong thời kỳ đổi mới
7.2. Quá trình nhận thức và chủ trương giải quyết các vấn đề xã hội
7.2.1. Thời kỳ trước đổi mới
7.2.2. Trong thời kỳ đổi mới
Chương 8: ĐƯỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI
8.1. Đường lối đối ngoại thời kỳ từ năm 1975 đến năm 1986
8.1.1. Hoàn cảnh lịch sử
8.1.2. Nội dung đường lối đối ngoại của Đảng
8.1.3. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân
8.2. Đường lối đối ngoại, hội nhập kinh tế quốc tế thời kỳ đổi mới
8.2.1. Hoàn cảnh lịch sử và quá trình hình thành đường lối
8.2.2. Nội dung đường lối đối ngoại, hội nhập kinh tế quốc tế
8.2.3. Thành tựu, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân
Kết luận
175
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
TIN HỌC CƠ SỞ 2
1. Mã học phần: INT1004
2. Số tín chỉ: 03
3. Học phần tiên quyết: Không
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác)
Giảng viên 1:
- Họ và tên: Vũ Ngọc Loãn
- Chức danh, học hàm, học vị: PGS. TS.
- Thời gian, địa điểm làm việc: theo giờ hành chính
- Địa chỉ liên hệ: Khoa Thông tin – Thư viện, Trường ĐHKHXHNV
- Điện thoại:
- Email: [email protected]
Giảng viên 2:
- Họ và tên: Vũ Hồng Vân
- Chức danh, học hàm, học vị: ThS.
- Thời gian, địa điểm làm việc: theo giờ hành chính
- Địa chỉ liên hệ: Khoa Thông tin – Thư viện, Trường ĐHKHXHNV
- Điện thoại:
- Email: [email protected]
6. Mục tiêu của học phần (kiến thức, kỹ năng, thái độ)
- Mô đun 1: “Tin học Đại cương” nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ
bản về công nghệ thông tin, hệ thống hóa các kiến thức sinh viên đã được học ở
trường phổ thông và bổ sung một số kiến thức mới.
Sau khi học xong, sinh viên có kiến thức cơ bản, hệ thống về công nghệ thông tin,
hiểu rõ về các chức năng và cách làm việc với máy tính trong công việc thông
thường (làm việc với hệ điều hành, soạn thảo văn bản, bảng tính, trình chiếu, tìm
kiếm thông tin trên mạng…); Sử dụng thành thạo phần mềm cụ thể.
- Mô đun 2: “Hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ”
Sau khi học xong, sinh viên có kiến thức cơ bản về cơ sở dữ liệu quan hệ và hệ
quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ; Sử dụng tốt một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ.
7. Chuẩn đầu ra của học phần (kiến thức, kỹ năng, thái độ)
7.1. Kiến thức:
176
Với Mô đun 1 - “Tin học Đại cương”, sau khi học xong sinh viên có:
- Các kiến thức cơ bản về thông tin (khái niệm thông tin, dữ liệu, đơn vị đo tin,
mã hoá thông tin, xử lý thông tin);
- Các kiến thức về công cụ xử lý thông tin (máy tính, nguyên lý máy tính, các
thiết bị, các loại phần mềm….), nguyên lý Von Neumann;
- Các kiến thức cơ bản về mạng truyền thông;
- Hiểu biết một số phần mềm thông dụng (hệ điều hành, các phần mềm hỗ trợ
công tác văn phòng và khai thác internet .....);
Với Mô đun 2 - “Hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ”, sau khi học xong sinh viên
có:
- Kiến thức cơ bản về cơ sở dữ liệu quan hệ, hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ.
- Kiến thức cơ bản về lập trình quản lý với Visual Basic và cơ sở dữ liệu quan hệ.
7.2. Kỹ năng:
Với Mô đun 1 - “Tin học Đại cương”, sau khi học xong sinh viên có thể:
- Sử dụng thành thạo máy tính và một số phần mềm văn phòng thông dụng để có
thể:
- Soạn thảo tài liệu;
- Quản lý dữ liệu qua các bảng tính;
- Trình chiếu;
- Khai thác Internet để tìm kiếm thông tin và liên lạc qua thư điện tử;
- Làm được trang web đơn giản,
- Tổ chức lưu trữ thông tin trên máy tính và sử dụng máy tính để giải quyết vấn
đề thông dụng.
Với Mô đun 2 - “Hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ”, sau khi học xong sinh viên có
thể:
- Sử dụng tốt một hệ quản trị cơ sở dữ liệu cụ thể.
- Có thể lập trình quản lý thông qua macro và mô đun đơn giản trong Visual
Basic.
7.3. Thái độ:
Có ý thức ứng dụng công nghệ thông tin vào công việc hàng ngày, nâng cao chất
lượng của công việc, phong cách làm việc trong xã hội hiện đại.
8. Phương pháp kiểm tra đánh giá
o Điểm chuyên cần: trọng số 0,1
o Điểm kiểm tra giữa kỳ: trọng số 0,3
177
o Điểm kiểm tra cuối kỳ: trọng số 0,6
Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và kiểm tra đánh giá
+ Yêu cầu về nội dung:
1) Xác định được mục đích câu hỏi
2) Sử dụng thao tác, đúng lệnh, công thức, hàm
3) Có phương pháp giải tối ưu
4) Có kết quả đúng
+ Yêu cầu về hình thức:
5) Trình bầy đẹp, ngắn gọn, rõ ràng dễ hiểu
9. Giáo trình bắt buộc
[1] Bài giảng của giáo viên.
[2] Phạm Hồng Thái, Đào Minh Thư, Lương Việt Nguyên, Dư Phương Hạnh,
Nguyễn Việt Tân,. Giáo trình thực hành Tin học Cơ sở, NXB Đại học Quốc gia
Hà nội, 2008.
[3] Đào Kiến Quốc, Bùi Thế Duy, Giáo trình Tin học cơ sở, NXB Đại học Quốc
gia Hà nội, 2006.
[4] Tài liệu hướng dẫn sử dụng Openoffice/Writer tại địa chỉ :
http://www.coltech.vnu.edu.vn/FreeSoftware/Office tools/OpenOffice-Vi-
Docs/Writer
[5] Tài liệu hướng dẫn sử dụng Openoffice/Calc tại địa chỉ :
http://www.coltech.vnu.edu.vn/FreeSoftware/Office tools/OpenOffice-Vi-
Docs/Calc
[6] Tài liệu hướng dẫn sử dụng Openoffice/Impress tại địa chỉ :
http://www.coltech.vnu.edu.vn/FreeSoftware/Office tools/OpenOffice-Vi-
Docs/Impress
[7] Tài liệu hướng dẫn sử dụng Openoffice/Base tại địa chỉ :
http://www.oooauthors.org/english/userguide3/gs3/V32_published/0108GS3-
GettingStartedWithBase.pd
10. Tóm tắt nội dung học phần
Mô đun 1- Tin học Đại cương
- Phần 1: Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ sở về thông tin, máy tính, phần
mềm và các ứng dụng công nghệ thông tin.
- Phần 2: Cung cấp kiến thức và rèn luyện kỹ năng sử dụng hệ điều hành, sử dụng
các phần mềm văn phòng thông dụng và khai thác một số dịch vụ trên Internet.
178
Mô đun 2- Hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ
- Hệ thống hóa và nâng cao kiến thức về cơ sở dữ liệu, hệ quản trị cơ sở dữ liệu
quan hệ; rèn các kỹ năng sử dụng một hệ quản trị dữ liệu cụ thể.
- Giới thiệu lập trình quản lý thông qua macro và môđun đơn giản trong Visual
Basic.
11. Nội dung chi tiết học phần
Môđun 1 - Tin học Đại cương
Phần 1- Các kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin
I. Thông tin và xử lý thông tin
1. Thông tin
2. Mã hoá thông tin
3. Xử lý thông tin
II. Xử lý thông tin bằng máy tính điện tử
1. Xử lý thông tin tự động bằng máy tính điện tử
2. Tin học và công nghệ thông tin
III. Máy tính điện tử
1. Nguyên lý Von Neumann
2. Kiến trúc chung của máy tính điện tử
3. Đơn vị số học - ALU
4. Đơn vị điều khiển – CU
5. Bộ nhớ
6. Bộ xử lý và và cách thức thi hành lệnh
7. Các thiết bị ngoại vi
IV. Các hệ đếm thường dùng trong tin học
1. Hệ đếm
2. Hệ đếm nhị phân và hệ đếm cơ số 16
3. Đổi biểu diễn số trong các hệ đếm khác nhau
V. Một số kiến thức về đại số logic
1. Các hàm đại số logic
2. Biểu diễn hàm đại số logic
3. Áp dụng đại số logic trong việc thiết kế các mạch logic
VI. Biểu diễn thông tin trong máy tính
1. Phân loại dữ liệu
2. Dữ liệu kiểu số (số dấu phảy tĩnh, số dấu phảy động chuẩn IEEE)
179
3. Dữ liệu phi số (văn bản, logic, dữ liệu đa phương tiện...)
4. Truyền tin giữa các máy tính
VII. Thuật toán xử lý thông tin
1. Khái niệm bài toán và thuật toán
2. Đặc trưng của thuật toán
3. Các phương pháp diễn đạt thuật toán
4. Sơ lược về đánh giá thuật toán
VIII. Hệ điều hành
1. Khái niệm về hệ điều hành
2. Các chức năng của hệ điều hành
3. Sự tiến triển của các hệ điều hành
IX. Phần mềm
1. Khái niệm về phần mềm
2. Phần mềm hệ thống
3. Phần mềm ứng dụng và một số loại phần mềm ứng dụng
4. Phần mềm mã nguồn mở
X. Ngôn ngữ lập trình và chương trình dịch
1. Khái niệm về ngôn ngữ lập trình
2. Các mức khác nhau của ngôn ngữ lập trình: ngôn ngữ máy, hợp ngữ (assembly)
và ngôn ngữ thuật toán.
3. Khái niệm chương trình dịch
XI. Mạng máy tính
1. Mạng máy tính
2. Các mô hình xử lý cộng tác
XII. Internet
1. Lịch sử ra đời của Internet
2. Các tài nguyên và dịch vụ trên Internet
3. Công nghệ Internet (TCP/IP) _Toc20976282
XIII. Ứng dụng của công nghệ thông tin
1. Các bài toán khoa học kỹ thuật
2. Các bài toán quản lý
3. Tự động hoá
4. Công nghệ thông tin trong hoạt động văn phòng
5. Công nghệ thông tin và giáo dục
180
6. Thương mại điện tử
7. Công nghệ thông tin và cuộc sống hàng ngày
XIV. Công nghệ thông tin và xã hội
1. Công nghệ thông tin và xã hội
2. An toàn thông tin và tội phạm công nghệ thông tin
3. Sở hữu trí tuệ và bản quyền phần mềm
Phần 2. Sử dụng máy tính
I. Sử dụng hệ điều hành
1. Tổ chức thông tin trên bộ nhớ ngoài: Cấu trúc cây phân cấp của hệ thống tệp và
thư mục, quy ước đặt tên tệp và thư mục (MS Windows / PC Linux)
2. Các chức năng thông dụng của hệ điều hành máy tính cá nhân dùng giao diện
đồ họa (MS Windows / PC Linux)
Giới thiệu chung, khởi động, đăng nhập và kết thúc phiên làm việc
Làm việc với một cửa sổ
Làm việc trên màn hình nền Desktop
Làm việc với một ứng dụng
Quản trị tệp và thư mục
Giới thiệu về một số kỹ năng nâng cao
II. Phần mềm soạn thảo văn bản
1. Bắt đầu với soạn thảo văn bản.
Khởi động và đóng phần mềm
Màn hình làm việc
Tạo mới, ghi, mở và đóng văn bản
2. Các phương tiện soạn thảo và sửa
Đánh dấu, sao chép, cắt dán
Tìm kiếm và thay thế
Môi trường tiếng Việt
3. Định dạng văn bản
Định dạng chữ, đoạn văn bản
Đánh chỉ số
Tạo chương, mục
4. Bảng biểu, hình vẽ và công thức
Tạo bảng và các thao tác với bảng
Vẽ hình và nhúng hình ảnh trong văn bản
181
Viết công thức
5. Định dạng trang và in ấn
Định dạng trang
In ấn
III. Phần mềm đồ họa
1. Tạo mới, mở và đóng một hình vẽ
2. Đặt mầu và chọn bút vẽ
3. Vẽ tự do
4. Vẽ các hình hình học
5. Tô mầu, cắt dán, sao chép
6. Đưa văn bản vào hình
IV. Bảng tính
1. Khái niệm bảng tính
2. Bắt đầu với phần mềm bảng tính
Khởi động
Màn hình làm việc
Tạo mới, mở đóng bảng tính
3. Các thao tác cơ bản
Sao chép, cắt, dán, di chuyển
Điều chỉnh ô, dòng, cột
Lên trang và in
4. Xử lý dữ liệu
Định dạng dữ liệu
Tìm kiếm, thay thế
Sắp xếp
5. Tính toán trên bảng
Công thức và hàm
Các hàm cơ bản
6. Biểu đồ và hình vẽ
7. Dàn trang và in ấn
V. Phần mềm trình chiếu
1. Phần mềm trình chiếu
Khởi động
Mở /đóng một trình chiếu
182
Màn hình làm việc
2. Các thao tác cơ bản với slide
Tạo mới, chèn, xóa một slide
Thay đổi bài trí (layout), thay đổi khuôn mẫu (template)
Làm việc với slide master
Làm việc với các đối tượng
o Đối tượng văn bản
o Đối tượng hình ảnh
o Đối tượng bảng biểu
o Đối tượng âm thanh
3. Các hiệu ứng và chế độ trình chiếu
VI. Internet
1. Các khái niệm cơ bản về Internet
2. E-mail
Khái niệm về hệ thống e-mail
Soạn, gửi và nhận e-mai
Gửi kèm tệp, chuyển tiếp e-mai
Quản lý mail
3. Web
Sơ lược về siêu văn bản và hệ thống World-Wide-Web
Trình duyệt,
Các công cụ tìm kiếm thông tin trên web
4. Giới thiệu ngôn ngữ siêu văn bản
HTML
Tạo trang web đơn giản
Mô đun 2- Hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ
1. Mở đầu
1.1 Giới thiệu chung về cơ sở dữ liệu, hệ quản trị cơ sở dữ liệu
1.2. Bước đầu làm việc với hệ quản trị cơ sở dữ liệu
1.3. Làm việc với cơ sở dữ liệu
1.4. Thay đổi các thiết đặt cơ sở
2. Bảng (table) trong cơ sở dữ liệu
2.1. Khái niệm bảng và các thao tác chính với bảng
2.2. Xác định các trường khóa
183
2.3. Thiết kế, bài trí bảng
2.4. Quan hệ giữa các bảng
3. Sử dụng biểu mẫu (form)
3.1. Khái niệm biểu mẫu, cấu trúc của biểu mẫu
3.2. Tạo các biểu mẫu bằng Wizard
3.3. Các loại điều khiển, hộp công cụ
3.4. Hoàn chỉnh thiết kế biểu mẫu
3.5. Dùng biểu mẫu để cập nhật dữ liệu từ bảng chọn
4. Truy vấn thông tin
4.1. Câu lệnh Select
4.2. Truy vấn nhiều bảng (Crosstable Query)
4.3. Truy vấn có tham số (Parameter Query)
4.4. Truy vấn hành động (Action Query)
4.5. Truy vấn gộp nhóm (Aggregate Query)
5. Báo cáo
5.1. Khái niệm báo cáo, công dụng của báo cáo
5.2. Xây dựng một báo cáo dựa trên bảng, truy vấn
5.3. Sắp xếp và tập hợp dữ liệu theo nhóm
5.4. Tổng hợp dữ liệu
6
6.1.Macro
- Công dụng của macro
- Tạo macro đơn giản
- Tạo macro với điều kiện
6.2 Giới thiệu chung về Visual Basic (VB)
- Cơ bản về VB
- Chuyển đổi macro sang câu lệnh VB
- Các mô đun
184
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
KHOA CÁC KHOA HỌC GIÁO DỤC
*****************
BỘ MÔN TÂM LÍ
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
ĐẠI CƯƠNG VỀ TÂM LÍ
VÀ TÂM LÝ HỌC NHÀ TRƯỜNG
Hà Nội, 2015
185
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
TÊN HỌC PHẦN:
ĐẠI CƯƠNG VỀ TÂM LÍ VÀ TÂM LÍ HỌC NHÀ TRƯỜNG
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường:Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Khoa:Khoa Các khoa học giáo dục
- Bộ môn: Tâm lý
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần: Đại cương về tâm lý và Tâm lý học nhà trường
- Mã học phần: PSE 2001
- Học bắt buộc / tự chọn: Bắt buộc
- Số lượng tín chỉ: 3
- (Các) học phần tiên quyết: Không
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung:
Học phần giúp giáo sinh có nền tảng kiến thức tâm lý học và khả năng vận
dụng kiến thức đó vào thực tiễn dạy học và giáo dục học sinh góp phần nâng cao
hiệu quả của quá trình giáo dục, làm thuận lợi hóa quá trình đi đến mục đích của
học sinh.
3.2. Chuẩn năng lực
3.2.1. Kiến thức:
- Giải thích được cơ sở sinh lý thần kinh của các hiện tượng tâm lý
- Giải thích được cơ sở xã hội của các hiện tượng tâm lý, mối liên hệ giữa cơ sở
sinh lý và cơ sở xã hội của các hiện tượng tâm lý
- Phân tích được bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý, từ đó xây dựng được
chiến lược tác động đến nhận thức và hành vi của con người.
186
- Nhận diện được bức tranh tâm lý đặc trưng của học sinh, từ đó có thể có những
quyết định đúng và hiệu quả trong việc lựa chọn phương pháp giáo dục.
- Lý giải được cơ sở chế biến tài liệu theo cách này hay lựa chọn phương pháp, hình
thức theo cách kia trong việc xây dựng giáo án dạy các môn học
- Giải thích cơ sở tâm lý trong tổ chức một lớp học hiệu quả và quản lý hành vi học
sinh để đạt hiệu quả cao trong các giờ học.
- Đánh giá hành vi đạo đức của học sinh, dự báo sự phát triển nhân cách học sinh,
từ đó tư vấn cho học sinh các vấn đề tâm lý học đường
3.2.2. Kỹ năng
Sinh viên thành thạo ở các kĩ năng sau:
- Kỹ năng dạy học
- Kỹ năng giáo dục- tư vấn học đường
- Kỹ năng kiểm tra – đánh giá kết quả học tập và giáo dục
- Kỹ năng phối kết hợp với các lực lượng giáo dục
- Kỹ năng giao tiếp - ứng xử
- Kĩ năng phát triển cá nhân
- Kỹ năng tương tác xã hội
3.2.3. Thái độ:
a. Đạo đức nghề nghiệp
- Yêu nghề, gắn bó với nghề dạy học;
- Chấp hành Luật Giáo dục, điều lệ, quy chế, quy định của ngành;
- Có ý thức tổ chức kỉ luật và tinh thần trách nhiệm;
- Giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo;
- Sống trung thực, lành mạnh, là tấm gương tốt cho học sinh.
b. Thái độ với học sinh và đồng nghiệp
- Thương yêu, tôn trọng, đối xử công bằng với học sinh, giúp học sinh khắc phục
khó khăn để học tập và rèn luyện tốt.
187
- Đoàn kết, hợp tác, cộng tác với đồng nghiệp; có ý thức xây dựng tập thể tốt để
cùng thực hiện mục tiêu giáo dục.
c. Lối sống, tác phong
- Có lối sống lành mạnh, văn minh, phù hợp với bản sắc dân tộc và môi trường giáo
dục; có tác phong mẫu mực, làm việc khoa học.
4. Nội dung học phần
4.1 Tóm tắt
Học phần Đại cương về tâm lý và tâm lý học nhà trường cung cấp cho sinh
viên các kiến thức cơ bản về khoa học tâm lý học và vận dụng kiến thức đó vào
trong nhà trường nhằm nâng cao hiệu quả của quá trình dạy học và giáo dục. Nội
dung học phần đề cập đến các vấn đề: Lịch sử tâm lý học. Các trường phái tâm lý
học, quan điểm duy vật biện chứng về tâm lý và các phương pháp nghiên cứu. Cơ
sở sinh lý thần kinh của tâm lý. Sự phát triển của con người qua các giai đoạn lứa
tuổi. Quá trình nhận thức của con người. Sự phát triển trí tuệ và các biện pháp
phát triển trí tuệ. Các vấn đề ý thức và vô thức trong đời sống tâm lý con người.
Các lý thuyết về sự học. Hoạt động học tập và đặc điểm hoạt động học tập của
người học.Trí nhớ và các quá trình trí nhớ. Quên và các biện pháp chống
quên.Giới thiệu về động cơ, động cơ học tập và các biện pháp hình thành động cơ
học tập cho học sinh. Đời sống tình cảm và các đặc điểm của đời sống tình cảm.
Vấn đề stress và quản lý stress. Các rối loạn tâm lý xẩy ra ở học sinh. Các vấn đề
nhân cách, cấu trúc nhân cách và những đặc điểm nhân cách của học sinh với việc
học. Hoạt động dạy học và nhân cách người giáo viên. Các biện pháp phát triển
nhân cách người giáo viên.
4.2 Nội dung cụ thể
Thứ
tự
Mục tiêu
Nội dung
Thời
lượng
Kết thúc
Chương 1: Những vấn đề chung của tâm
lý học
1.1. Tâm lý học là một khoa học
3:
0:
0
188
1
chương, SV cần
phải:
- Nêu được khái
niệm, đối tượng,
ý nghĩa và vị trí
của tâm lý học
- Phân tích được
quan điểm duy
vật biện chứng
về tâm lý người
- Thực hành được
các nguyên tắc
và phương pháp
nghiên cứu tâm
lý
1.1.1. Khái niệm Tâm lý học
1.1.2. Đối tượng của tâm lý học
1.1.3. Nhiệm vụ của tâm lý học
1.1.4. Vị trí và ý nghĩa của tâm lý học
1.2 Quan điểm duy vật biện chứng về tâm
lý
1.2.1. Tâm lý và bản chất của hiện tượng
tâm lý người
1.2.2. Chức năng của tâm lý
1.2.3. Phân loại các hiện tượng tâm lý
1.2.4. Qui luật phát triển tâm lý
1.2.5. Hoạt động và tâm lý
1.3. Các phương pháp nghiên cứu tâm lý
1.3.1. Các nguyên tắc nghiên cứu tâm lý
1.3.2. Các phương pháp nghiên cứu tâm lý
2
Kết thúc
chương, SV cần
phải:
- Phân tích được
hiện tượng chú
ý _ điều kiện cơ
bản đề hình
thành ý thức
- Phân tích được
Khái niệm ý
Chương 2: Ý thức – Vô thức
2.1. Ý thức
2.1.1. Chú ý – điều kiện của việc hình
thành ý thức
2.1.1.2. Chú ý và các thuộc tính cơ bản của
chú ý
2.1.1.2. Các loại chú ý và sự phát triển
2.1.2. Ý thức và cấu trúc của ý thức
2.1.2.1. Ý thức và đặc điểm của ý thức
2.1.2.2. Cấu trúc của ý thức
2.1.3. Sự hình thành và phát triển ý thức
2.1.3.1. Sự hình thành và phát triển ý thức
2:
0:
0
189
thức, cấu trúc
và sự hình thành
phát triển ý
thức.
- Phân tích được
hiện tượng vô
thức
dưới góc độ cá nhân
2.1.3.2. Sự hình thành và phát triển ý thức
dưới góc độ nhóm
2.2. Vô thức
2.2.1. Bản chất hiện tượng vô thức
2.2.1.1. Khái niệm về vô thức
2.2.1.2. Đặc điểm và các biểu hiện của vô
thức
3 Kết thúc
chương, SV cần
phải:
- Phân tích được
khái niệm cảm
giác và các quy
luật của cảm
giác
- Phân tích được
khái niệm tri
giác và các quy
luật của tri giác
- Phân tích được
những vấn đề
cơ bản về tư
duy: khái niệm,
bản chất, đặc
điểm, các thành
tố, các giai đoạn
và sự hình thành
Chương 3: Quá trình nhận thức và Ngôn
ngữ
3.1. Cảm giác
3.1.1. Khái niệm cảm giác
3.1.2. Các qui luật của cảm giác
3.2. Tri giác
3.2.1. Khái niệm tri giác
3.2.2. Các quy luật cơ bản của tri giác
3.2.3. Các loại tri giác
3.3. Tư duy
3.3.1. Khái niệm về tư duy
3.3.2. Bản chất xã hội của tư duy
3.3.3. Những đặc điểm của tư duy
3.3.4. Các thành tố của tư duy
3.3.5. Các giai đoạn của tư duy
3.3.6. Sự hình thành khái niệm
3.4. Tưởng tượng và sáng tạo
3.4.1. Khái niệm tưởng tượng và sáng tạo
3.4.2. Các yếu tố tâm lý của sáng tạo
3.4.3. Các cách sáng tạo và phương pháp
7:
2:
0
190
khái niệm.
- Phân tích được
những vấn đề
cơ bản về tưởng
tượng: Khái
niệm, các yếu tố
tâm lý, cách
phát triển và
phương pháp
phát triển.
- Phân tích được
khái niệm ngôn
ngữ và quan hệ
giữa ngôn ngữ
và tư duy
- Phân tích được
các loại hình trí
tuệ và phương
pháp phát triển
phát triển
3.5. Ngôn ngữ
3.5.1. Sự phát triển ngôn ngữ
3.5.2. Ngôn ngữ và tư duy
3.6. Sự phát triển trí tuệ
3.6.1. Trí tuệ và các quan niệm về trí tuệ
3.6.2. Các loại trí tuệ
4 Kết thúc
chương, SV cần
phải:
- Phân tích được
một số quan
điểm về cảm
xúc.
- Phân tích được
cơ sở sinh lý
của cảm xúc
Chương 4: Đời sống tình cảm và động cơ
4.1. Những vấn đề chung về cảm xúc
4.1.1. Khái niệm về đời sống tình cảm (cảm
xúc)
4.1.2. Cơ sở sinh lý của cảm xúc
4.2. Biểu hiện và trải nghiệm cảm xúc
4.2.1. Biểu cảm không lời
4.2.2. Văn hóa và biểu cảm
4.2.3. Trải nghiệm một số cảm xúc
4.3. Đặc điểm của đời sống tình cảm
4:
2:
0
191
- Phân tích được
các biểu hiện
cảm xúc
- Phân tích các
đặc điểm của
đời sống tình
cảm
- Phân tích bản
chất của động
cơ học tập và
làm việc.
4.3.1. Tình cảm và nhận thức
4.3.2. Quy luật của đời sống tình cảm
4.4. Động cơ học tập và làm việc
4.4.1. Động cơ thành công
4.4.2. Hứng thú và Động cơ học tập
4.4.3. Sự hài lòng và gắn bó
5 Kết thúc
chương, SV cần
phải:
- Phân tích được
khái niệm trí
nhớ, quá trình
trí nhớ, vai trò
của trí nhớ
- Phân tích được
việc quên và các
biện pháp chống
quên.
Chương 5: Trí nhớ và quá trình trí nhớ
5.1. Trí nhớ
5.1.1. Khái niệm về trí nhớ
5.1.2. Các loại trí nhớ
5.1.3. Các quy luật của trí nhớ
5.1.4. Sự khác biệt cá nhân về trí nhớ
5.2. Quá trình trí nhớ
5.2.1. Quá trình ghi nhớ
5.2.2. Quá trình gìn giữ
5.2.3. Quá trình tái hiện
5.3. Quên và biện pháp chống quên
5.3.1. Nguyên nhân của quên
5.3.2. Sự cấu trúc lại của trí nhớ
5.3.3. Bệnh quên
2:
2:
0
6 Kết thúc
chương, SV cần
phải:
- Phân tích được
Chương 6: Sự phát triển nhân cách
6.1. Một số vấn đề chung nhân cách
6.1.1. Khái niệm nhân cách
6.1.2. Đặc điểm nhân cách
7:
4:
2
192
cấu trúc về nhân
cách.
- Phân tích được
đặc điểm phát
triển tâm lý của
trẻ mầm non và
chú ý giáo dục
- Phân tích được
đặc điểm phát
triển tâm lý của
trẻ nhi đồng và
những chú ý
giáo dục cần
thiết
- Phân tích được
sự phát triển
tâm lý của trẻ
tuổi thiếu niên,
đầu thanh niên
và những chú ý
giáo dục.
- Phân tích đặc
điểm phát triển
tâm lý của tuổi
thanh niên –
sinh viên và
những chú ý
giáo dục cần
thiết.
6.1.3. Cấu trúc nhân cách
6.2. Đặc điểm phát triển tâm lý của trẻ
mầm non
6.2.1. Đặc điểm phát triển thể chất
6.2.2. Đặc điểm phát triển nhận thức
6.2.3. Đặc điểm phát triển động cơ - tình
cảm
6.2.4. Những chú ý giáo dục cần thiết
6.3. Đặc điểm phát triển tâm lý của trẻ nhi
đồng
6.3.1. Đặc điểm phát triển thể chất
6.3.2. Đặc điểm phát triển nhận thức
6.3.3. Đặc điểm phát triển động cơ tình cảm
6.3.4. Những chú ý giáo dục cần thiết
6.4. Đặc điểm phát triển tâm lý của trẻ tuổi
thiếu niên và đầu thanh niên
6.4.1. Đặc điểm phát triển thể chất
6.4.2. Đặc điểm phát triển nhận thức
6.4.3. Đặc điểm phát triển động cơ tình cảm
6.4.4. Những chú ý giáo dục cần thiết
6.5. Đặc điểm phát triển tâm lý tuổi thanh
niên – sinh viên
6.5.1. Đặc điểm phát triển thể chất
6.5.2. Đặc điểm phát triển nhận thức
6.5.3. Đặc điểm phát triển động cơ tình cảm
6.5.4. Những chú ý giáo dục cần thiết
193
7 Kết thúc
chương, SV cần
phải:
- Phân tích được
bản chất của
hoạt động học
tập dưới góc độ
tâm lý.
- Phân tích được
bản chất của
hoạt động dạy
học dưới góc độ
tâm lý
- Phân tích được
cấu trúc và con
đường hoàn
thiện nhân cách
người giáo viên
- Phân tích mối
quan hệ giữa
dạy và học hiệu
quả
Chương 7: Hoạt động học tập và hoạt
động dạy học
7.1. Hoạt động dạy học
7.1.1. Khái niệm hoạt động dạy học
7.1.2. Mục đích và con đường đạt mục đích
dạy học
7.1.3. Dạy học phát triển năng lực và phẩm
chất nhân cách của người học
7.1.4. Một số yêu cầu đối với nhân cách
người giáo viên
7.2. Hoạt động học tập
7.2.1. Khái niệm hoạt động học
7.2.2. Đặc điểm của hoạt động học
7.2.3. Hình thành các hành động học tập cơ
bản
7.2.4. Hình thành các kĩ năng học tập
7.3. Dạy – Học hiệu quả
7.3.1. Mối quan hệ giữa dạy và học
7.3.2. Xây dựng môi trường dạy – học hiệu
quả
5:
2:
1
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng:theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 30 giờ tín chỉ
Thực hành/làm việc nhóm: 12 giờ tín chỉ
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 3 giờ tín chỉ
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu
Thuyết trình kết hợp với trình chiếu PPT, video clip, xử lý tình huống, hỏi đáp,
194
thảo luận….
Làm việc nhóm: được triển khai với nội dung công việc kéo dài trong một thời
gian nhất định và thực hiện ngoài giờ lên lớp là chủ yếu và một phần thời gian
trên lớp, có thể dưới dạng PP Dự án, bài tập nghiên cứu, khảo sát…
6. Học liệu:
6.1. Tài liệu chính
1. Đinh Thi Kim Thoa, Trần Văn Tính, Đặng Hoàng Minh, 2009, Tâm lý học đại
cương, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
2. Đinh Thi Kim Thoa, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Trần Văn Tính, 2009, Tâm lý học phát
triển, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
3. Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đinh Thi Kim Thoa, Trần Văn Tính, 2009, Tâm lý học Giáo
dục, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
4. Tài liệu bài giảng cập nhật của giảng viên.
6.2. Tài liệu tham khảo
1. A.N. Leonchep, 1987, Hoạt động, ý thức, nhân cách. NXB Giáo dục Hà Nội.
2. Phan Trọng Ngọ (chủ biên), 2000, Tâm lý học hoạt động và khả năng ứng dụng
vào lĩnh vực dạy học. NXB Đại học Sư phạm HN.
3. David G. Myers, 2007, Psychology, New York
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
195
Hình thức
Tính
chất của
nội dung
kiểm tra
Mục đích kiểm tra Trọng
số
Đánh
giá
thường
xuyên
Lý
thuyết Kiểm tra kiến thức môn học
10
%
Bài tập
cá
nhân
Lý
thuyết
và kỹ
năng
Đánh giá khả năng vận dụng lý thuyết
vào thực tiễn và các phẩm chất trí tuệ;
kỹ năng viết khoa học
10%
Bài tập
nhóm
Kỹ
năng
Đánh giá khả năng tổng hợp kiến thức
của nhóm và Đánh giá kỹ năng phối kết
hợp trong làm việc nhóm để tạo ra được
sản phẩm có ý nghĩa.
20%
Bài thi
hết học
phần
Tổng
hợp
Năng lực vận dụng, giải thích…. các
vấn đề của thực tiễn bằng kiến thức
chuyên môn và đưa ra được giải pháp
hiệu quả (thông qua nghiên cứu)
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG
Hoàn thiện bài tập theo yêu cầu về hình thức, nội dung và mục đích của kiểm tra
đánh giá.
CHỦ NHIỆM KHOA CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
196
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
KHOA CÁC KHOA HỌC GIÁO DỤC
BỘ MÔN GIÁO DỤC
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
GIÁO DỤC HỌC
Hà Nội, 2015
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
TÊN HỌC PHẦN: GIÁO DỤC HỌC
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Khoa: Khoa các Khoa học Giáo dục
- Bộ môn: BỘ MÔN GIÁO DỤC
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần: Giáo dục học
- Mã học phần: PSE2002
- Học phần bắt buộc / tự chọn: Bắt buộc
- Số lượng tín chỉ: 03
- Học phần tiên quyết:
o Đại cương về tâm lý và Tâm lí học nhà trường: PSE2001
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung:
Học phần GDH trang bị cho SV những vấn đề lý thuyết đại cương có tính cơ
bản, hệ thống và hiện đại của lý luận Giáo dục học nói chung và các cơ sở lý
luận về quá trình giáo dục trong nhà trường (chủ yếu về trường THPT) nói
riêng.
Hệ thống kiến thức GDH giúp SV có được những kiến thức, kỹ năng có vai trò
“điểm tựa” cần thiết để tiếp tục học nhiều học phần khác thuộc Giáo dục chuyên
ngành, và phát triển các năng lực nghề nghiệp.
3.2. Chuẩn năng lực:
3.2.1. Kiến thức:
- Trình bày, phân tích (và lấy được ví dụ) một số khái niệm cơ bản giáo dục học
và những vấn đề lý luận giáo dục học về: Bản chất của GD, Mục đích GD, Hệ
thống GDQD; Vai trò của GD đối phát triển cá nhân và sự phát triển XH…
- Khái quát được về lịch sử giáo dục, sự phát triển các tư tưởng giáo dục của
thế giới và của Việt Nam.
- Trình bày, phân tích, khái quát hoá những vấn đề lý luận cơ bản của quá trình
giáo dục trong nhà trường nói chung và của nhà trường phổ thông (THPT,
THCS) nói riêng: mục tiêu, nhiệm vụ, các nguyên tắc giáo dục, nội dung và hệ
phương pháp, các hình thức giáo dục cơ bản, vai trò và mối quan hệ người học
và người dạy, các hoạt động đánh giá,...
- Trình bày được các khái niệm và cơ sở lý luận cơ bản về quá trình giáo dục
trong nhà trường nói chung và đặc điểm của từng các loại hình giáo dục nhà
trường theo bậc học. Trình bày được cơ cấu tổ chức và các nội dung cơ bản của
quá trình giáo dục trong nhà trường trung học. Phân tích được chức trách, nhiệm
vụ của giáo viên trong tổ chức, quản lý nhà trường.
- Trình bày được các nội dung quản lý lớp học và các chức năng, nhiệm vụ, nội
dung cơ bản của công tác Giáo viên chủ nhiệm trong nhà trường trung học nói
chung và nội dung, phương pháp tổ chức, quản lý các hoạt động giáo dục trên
lớp và ngoài giờ lên lớp nói riêng.
3.2.2. Kỹ năng:
Kỹ năng nghề nghiệp
- Tổng hợp, phân tích thông tin trong lý luận GDH, lý luận QTGD trong nhà
trường, và lý luận quản lý lớp học.
- Áp dụng các khái niệm, cơ sở lý luận GDH vào giải thích, phân tích, tổng
hợp, đánh giá những vấn đề trong lý luận và trong thực tế quản lý lớp học và
thực tế giáo dục trong nhà trường;
- Xây dựng kế hoạch GD, làm việc cẩn thận, chính xác theo kế hoạch;
- Làm việc theo nhóm, hợp tác NCKH và giải quyết các vấn đề GD
- Định hướng các kỹ năng quản lý, lãnh đạo các hoạt động giáo dục trong nhà
trường (cá nhân và tập thể)
- Tư vấn cho học sinh về việc học tập và rèn luyện trong nhà trường.
Kỹ năng phát triển cá nhân
- Phát triển tư duy hệ thống;
- Kỹ năng phân biệt bản chất và hiện tượng trong giáo dục và trong sự phát
triển người học (cá nhân và tập thể).
- Kỹ năng hợp tác, làm việc nhóm;
- Sử dụng thời gian hiệu quả.
3.2.3. Thái độ
- Góp phần hình thành ở SV tác phong, thái độ của nhà sư phạm.
- Góp phần hình thành tác phong làm việc theo kế hoạch,
- Thái độ bình tĩnh, tự tin khi tiếp xúc với các đối tượng giáo dục và khi triển
khai các kế hoạch tổ chức các hoạt động giáo dục.
3.2.4. Các mục tiêu khác
Môn học còn giúp người học rèn luyện:
- Kỹ năng thu nhận phân tích, tổng hợp, tích hợp thông tin về đối tượng HS
được phân công quản lí.
- Kỹ năng giải quyết vấn đề phát sinh trong quản lí, giáo dục học sinh.
- Kỹ năng quan tâm tới các vấn đề xã hội và giáo dục hiện thời có ảnh hưởng
đến nhà trường, giáo viên và công tác giáo dục học sinh.
4. Nội dung học phần
4.1. Tóm tắt
“Giáo dục học và quá trình giáo dục trong nhà trường“ là học phần tích hợp cao
các tri thức lý luận GDH và các định hướng phát triển kỹ năng nghề nghiệp,
trang bị cho người học một hệ thống kiến thức đại cương, cơ bản, hiện đại của
giáo dục học, lịch sử giáo dục, về mối quan hệ giữa giáo dục và sự phát triển, và
những vấn đề cơ bản của quá trình giáo dục trong nhà trường phổ thông, nhà
giáo và người học.
Học phần cũng cung cấp cho SV sư phạm một hệ thống tri thức giáo dục học
về tổ chức, quản lý các hoạt động giáo dục, hệ thống kỹ năng quản lý lớp học
của một giáo viên và công tác giáo viên chủ nhiệm, các kỹ năng tổ chức các hoạt
động giáo dục cơ bản trong trường phổ thông trung học.
Trên cơ sở đó, người học có thể đối chiếu, phát triển, vận dụng trong các loại
hình nhà trường khác, bậc học khác.
Các kỹ năng chủ yếu được hình thành qua thực hành trên lớp học, có sự gắn kết
chặt chẽ với hoạt động thực hành kỹ năng nghề nghiệp và kiến tập sư phạm tại
trường trung học.
Chương trình học phần gồm 3 phần (09 chương, 3tín chỉ) được phân bổ với các
chương, mục như sau
4.2 Nội dung cụ thể
Mục tiêu Nội dung Thời
lượng
Phần thứ nhất. (17 giờ tín chỉ. 11 LT; 6TH)
QUÁ TRÌNH GIÁO DỤC TRONG XÃ HỘI
Kết thúc chương 1, SV cần phải:
- Phân biệt và chỉ rõ được mối quan hệ giữa Giáo dục (GD) và Giáo dục học (GDH), giữa khách thể NC (GD) và đối tượng NC của GDH là Quá trình giáo dục (QTGD);
- Nắm vững, phân biệt ngữ nghĩa, lấy được ví dụ về một số khái niệm cơ bản của GDH;
- Nắm vững, phân biệt các PPNC của Hệ PPNC của GDH…để sau này có thể vận dụng vào NC lý luận và thực tiễn GD;
- Nhận thức được giá trị của các di sản GD, khái quát hóa và trình bày được về Lịch sử GD và Lịch sử các Tư tưởng GD;
Chương 1.
GIÁO DỤC VÀ GIÁO DỤC HỌC
1.1. Giáo dục là hoạt động cơ bản của xã
hội loài người
1.1.1. Bản chất của Giáo dục
1.1.2. Các tính chất của Giáo dục
1.1.3. Giáo dục là một hoạt động cơ bản của xã hội
1.2. Nhập môn Giáo dục học (*)
1.2.1. Đối tượng và nhiệm vụ nghiên cứu của GDH
1.2.2. Một số khái niệm cơ bản của GDH
1.2.3. Giáo dục học và các khoa học khác
1.2.4. Hệ phương pháp nghiên cứu GDH
1.3. Khái quát về lịch sử giáo dục và lịch sử
tư tưởng giáo dục (*)
1.3.1. Giá trị của di sản giáo dục
1.3.2. Giáo dục trong thời kỳ cổ đại
1.3.3. Giáo dục trong thời kỳ Trung đại (xã hội
phong kiến)
1.3.4. Giáo dục trong thời kỳ Cận đại (xã hội
TBCN)
1.3.5. Giáo dục trong xã hội đương đại (hậu
04 giờ
tín chỉ
(03LT
; 01
TH
dành
cho
Hướn
g dẫn
ĐCM
H và
thực
hành)
TBCN)
Thực hành chương 1
Kết thúc chương
2, SV cần phải:
- Nắm vững, phân
biệt và thấy
được mối liên hệ
giữa các khái
niệm “Phát
triển”, Phát triển
XH, Phát triển
cá nhân… và vai
trò của GD trong
đó;
- Hiểu đúng về
Chương 2.
GIÁO DỤC VÀ SỰ PHÁT TRIỂN XÃ
HỘI
2.1. Sự phát triển và sự phát triển xã hội
2.2. Tính quy định của xã hội và chức năng xã
hội của giáo dục
2.2.1. Cơ sở phương pháp luận (*)
2.2.2. Tính qui định của xã hội đối với giáo dục
2.2.3. Các chức năng xã hội của giáo dục
2.2.4. Vai trò của giáo dục trong đường lối phát
triển KT - XH Việt Nam hiện nay
2.3. Giáo dục và phát triển nguồn nhân lực
2.3.1. Khái niệm Phát triển nguồn nhân lực
2.3.2. Vấn đề phát triển nguồn nhân lực từ
05 giờ tín
chỉ
(03LT;
02TH)
MLH 2 chiều
giữa Xã hội và
GD: Tính quy
định của XH đối
với GD và các
Chức năng XH
của GD.
- Trên cơ sở đó vận
dụng để hiểu
đúng
và giải thích
được một số vấn
đề lý luận GDH
và thực tiễn GD,
trong đó có các
Xu thế phát triển
GD trong thời
đại ngày nay và
Đường lối phát
triển GD-ĐT của
Đảng và NN ta.
góc độ Giáo dục học
2.4. Các xu thế thời đại và và các xu hướng
phát triển giáo dục hiện nay (*)
2.4.1. Các xu thế thời đại
2.4.2. Một số xu hướng phát triển giáo dục hiện nay
Thực hành chương 2
Kết thúc chương
3, SV cần phải:
- Nắm vững khái
niệm “Sự phát
triển cá nhân” và
các tác nhân ảnh
hưởng; Đồng
Chương 3.
GIÁO DỤC VÀ SỰ PHÁT TRIỂN CÁ
NHÂN
3.1. Sự phát triển cá nhân
3.1.1. Khái niệm “Sự phát triển cá nhân” và các tác
nhân
3.1.2. Một số quan điểm hiện đại về sự phát triển cá
5giờ tín chỉ
(03LT;
02TH)
thời, phân biệt
và thấy rõ MLH
giữa “Sự PT cá
nhân” và “Sự PT
nhân cách”, “Sự
PT con người
(loài người)”
- Nhận thức đúng
vai trò “chủ đạo’
của GD tác động
đến sự PT cá
nhân trong tổng
thể các tác động
của Di truyền,
MTXH và Hoạt
động của chủ
thể;
- Biết rút ra các
Kết luận sư
phạm từ vai trò
của các tác nhân
để định hướng
vận dụng trong
GD
nhân(*)
3.2. Vai trò của giáo dục trong tổng thể tác
động đến sự phát triển cá nhân
3.2.1. Vai trò của di truyền
3.2.2. Vai trò của môi trường xã hội
3.2.3. Vai trò của hoạt động của chủ thể
3.2.4. Vai trò của giáo dục gia đình và nhà trường
Thực hành chương 3
Kết thúc chương
4, SV cần phải:
- Nắm vững, lấy
được ví dụ về
MĐGD, các cấp
độ (MTGD), cơ
Chương 4.
MỤC ĐÍCH GIÁO DỤC.
HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN
4.1. Mục đích giáo dục
4.1.1. Khái niệm mục đích giáo dục, mục tiêu giáo
dục
03 giờ tín
chỉ
(02LT;
01TH)
chế thực hiện và
vai trò của
MĐGD;
- Hiểu nội hàm của
MĐGD của VN
hiện nay, đồng
thời như một
minh họa cho lý
luận MĐGD;
- Hiểu nội hàm
kh.niệm, các
thành tố cấu trúc
và 1 số mô hình
tổ chức của
HTGDQD;
- Hệ thống GDQD
Việt Nam hiện
nay và các định
hướng phát
triển;
- Nhận thức được
giá trị của các di
sản GD, khái
quát hóa và trình
bày được về lịch
sử GDVN trước
1945 và sau
1945 (chủ yếu
các cuộc CCGD)
4.1.2. Các cấp độ mục đích giáo dục và cơ chế thực
hiện
4.1.3. Mục đích giáo dục của Việt Nam hiện nay
4.2. Hệ thống giáo dục quốc dân
4.2.1. Khái niệm HTGDQD và một số mô
hình tổ chức HTGDQD
4.2.2. Hệ thống giáo dục của Việt Nam hiện
nay
4.2.3. Các định hướng phát triển giáo dục
Việt Nam hiện nay (Chiến lược phát triển GD
Việt Nam 2010- 2020 và Đề án “Đổi mới căn
bản và toàn diện GD- ĐT” (*))
4.2.4. Khái quát lịch sử giáo dục Việt Nam (*)
Thực hành chương 4
Phần thứ 2. QUÁ TRÌNH GIÁO DỤC TRONG NHÀ TRƯỜNG
(14 giờ tín chỉ. 10 LT; 04 TH)
Kết thúc chương 5, SV
cần phải:
- Hiểu và nắm vững Bản
chất của GDNT và đặc
thù các loại hình
GDNT;
- Biết và trình bày khái
quát được các quá
trình GD đặc thù của
từng loại hình GDNT
và xu thế phát triển
của chúng
Chương 5(*)
ĐẶC THÙ CỦA GIÁO DỤC NHÀ
TRƯỜNG
5.1. Bản chất và các loại hình giáo dục
nhà trường
5.1.1. Bản chất và đặc điểm của giáo dục nhà
trường
5.1.2. Các thiết chế của giáo dục nhà trường
5.1.3. Các loại hình giáo dục nhà trường
5.2. Giáo dục đại học
5.2.1. Chức năng xã hội và tính chất đặc thù
của GDĐH
5.2.2. Quá trình đào tạo đại học, cao đẳng và
các loại hình.
5.2.3. Các xu thế phát triển và một số mô hình
GDĐH(*)
5.3. Giáo dục nghề nghiệp
5.3.1. Chức năng xã hội và tính chất đặc thù
của GDNN
5.3.2. Quá trình đào tạo trong GDNN và các
loại hình (*)
5.3.3. Các xu thế phát triển và một số mô hình
GDNN(*)
5.4. Giáo dục thường xuyên
5.4.1. Chức năng xã hội và tính chất đặc thù
của GDTCX
04 giờ tín chỉ
(03LT;
01 TH)
5.4.2. GDTX với Xã hội học tập và Giáo dục
cộng đồng
5.4.3. Một số mô hình GDTX và Giáo dục
cộng đồng(*)
5.5. Giáo dục mầm non và giáo dục tiểu
học
5.5.1. Giáo dục mầm non
5.5.2. Giáo dục tiểu học
5.5.3. Mô hình nhà trường VNEN (*)
Thực hành chương 5:
Kết thúc chương 6, SV
cần phải:
- Nắm vững, trình bày
được các khái niệm,
khái quát được các vấn
đề lý luận cơ bản về
GD phổ thông hiện
nay
- Nhìn nhận Quá trình
GD trong nhà trường
PT theo quan điểm
phát triển: nắm được
các xu thế phát triển
nói chung, cũng như 1
só định hướng phát
triển trong từng lĩnh
vực của GDPT;
- Liên hệ, vận dụng lý
luận để hiểu và giải
Chương 6.
QUÁ TRÌNH GIÁO DỤC
TRONG NHÀ TRƯỜNG PHỔ
THÔNG
6.1. Mục tiêu và nguyên tắc giáo dục
trong nhà trường phổ thông
6.1.1. Mục tiêu GD và tính chất của quá trình
giáo dục trong nhà trường phổ thông
6.1.2. Nhiệm vụ giáo dục và các con đường
giáo dục trong nhà trường phổ thông
6.1.3. Các nguyên tắc giáo dục trong nhà
trường phổ thông
6.2. Nội dung, Phương pháp và Hình
thức tổ chức giáo dục
6.2.1. Nội dung giáo dục trong nhà trường
phổ thông
6.2.2. Phương pháp giáo dục - dạy học trong
nhà trường phổ thông
6.2.3. Các hình thức tổ chức giáo dục- dạy
10 giờ tín
chỉ
(07 LT;
03 TH)
thích được các xu
hướng đổi mới hiện
nay đang diễn ra ở
GDPT và xác định các
yêu cầu chuẩn bị cho
người GV tương lai
học trong nhà trường phổ thông
6.3. Đánh giá quá trình giáo dục trong
nhà trường phổ thông
6.3.1. Chất lượng giáo dục và sự đánh giá của
xã hội đối với giáo dục
6.3.2. Đánh giá trong giáo dục và Đánh giá
quá trình giáo dục .
6.3.3. Đánh giá kết quả học tập và kết quả
giáo dục – rèn luyện của HS
6.4. Giáo viên- nhà giáo dục
6.4.1. Đặc điểm lao động sư phạm
6.4.2. Người GV hiệu nghiệm (Successful
Teacher) (*)
6.4.3. Chuẩn năng lực nghề nghiệp của người
GV trung học (Việt Nam) (*)
6.5. Học sinh phổ thông
6.5.1. Quan điểm “hướng trung tâm về người
học”(*)
6.5.2. Đặc điểm nhân cách Học sinh phổ
thông (trung học) hiện nay (*)
6.6. Xu hướng đổi mới giáo dục trong
nhà trường phổ thông hiện nay
6.6.1. Một số xu hướng đổi mới trong giáo
dục phổ thông hiện nay(*)
6.6.2. Đề án “Đổi mới Chương trình, sách
giáo khoa phổ thông sau 2015” (*)
Thực hành chương 6:
Phần thứ 3. TỔ CHỨC, QUẢN LÝ NHÀ TRƯỜNG VÀ LỚP HỌC
TRONG TRƯỜNG PHỔ THÔNG (TRUNG HỌC)
(14 giờ tín chỉ, 9 LT:5TH)
Kết thúc chương
7, SV cần phải:
- Nắm vững và
trình bày được
các khái niệm và
cơ sở lý luận cơ
bản về Quản lý
giáo dục và quản
lý nhà trường;
- Mục tiêu, nội
dung cơ bản của
QLNT và Cơ
cấu tổ chức
trường trung
học;
- Nhận thức đúng
vai trò và trách
nhiệm của người
GV tham gia
quản lý nhà
trường
Chương 7.
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN
VỀ QUẢN LÝ NHÀ TRƯỜNG VÀ LỚP
HỌC
7.1. Khái quát lý luận về Quản lý nhà
trường
7.1.1. Quản lý giáo dục
7.1.2. Quản lý nhà trường (cơ sở giáo dục)
7.1.3. Một số tiếp cận trong QL giáo dục và quản lý
nhà trường (TQM, SREM) (*)
7.2. Tổ chức và quản lý trường trung học
7.2.1. Mục tiêu và Nội dung cơ bản của quản lý
trường trung học
7.2.2. Cơ cấu tổ chức của trường trung học
Chức trách, nhiệm vụ của giáo viên trong
công tác quản lý nhà trường(*)
03 giờ tín
chỉ
(03 LT;
0 TH)
Kết thúc chương
8 , SV cần phải:
- Nắm vững, trình
bày được Mục
Chương 8.
QUẢN LÝ HỌC SINH TRÊN LỚP
8.1.Mục tiêu, đặc điểm của quản lý học
sinh trên lớp
8.1.1. Khái niệm và Mục tiêu của quản lý học sinh
04 giờ tín
chỉ
(02 LT; 02
TH)
tiêu và đặc điểm
của QLLH từ đó
xác định được
hệ thống công
việc cơ bản
trong QLLH;
- Trên cơ sở đó,
bước đầu tập
luyện hình thành
các kỹ năng và
năng lực tổ
chức, quản lý
lớp học (môi
trường lớp học,
hành vi người
học…);
- Biết xác định các
Quy định và đề
ra các chỉ dẫn
QLLH
trên lớp
8.1.2. Đặc điểm của quá trình quản lý học sinh trên
lớp
8.2. Xây dựng môi trường lớp học
8.2.1. Khái niệm Môi trường lớp học
8.2.2. Tổ chức không gian lớp học
8.2.3. Xây dựng môi trường tâm lý trong lớp học
8.2.4. Thực hành xây dựng môi trường lớp học
8.3. Quản lí hành vi của người học
8.3.1. Mục tiêu của quản lý hành vi người học
8.3.2. Một số biện pháp can thiệp hành vi người học
8.3.3. Thực hành xử lý các tình huống sư phạm
trong lớp học
8.4. Xây dựng các qui định và chỉ dẫn để
quản lý lớp học
8.4.1. Vai trò và sự khác biệt của quy định và chỉ
dẫn đối với lớp học
8.4.2. Nguyên tắc, cách thức xây dựng bản qui định
và chỉ dẫn trong quản lý lớp học
8.4.3. Thực hành xây dựng quy định và chỉ dẫn
trong quản lý lớp học
Kết thúc chương
9, SV cần phải:
- Xác định đúng,
trình bày được
về vị trí, chức
năng công tác
GVCN, về các
Chương 9.
CÔNG TÁC GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM
9.1. Vị trí, chức năng và nội dung công tác giáo
viên chủ nhiệm
9.1.1. Vị trí, chức năng của công tác GVCN và
người GVCN
9.1.2. Nội dung cơ bản và biện pháp công tác của
GVCN
07 giờ tín
chỉ
(04 LT; 03
TH)
Nội dung cơ bản
của công tác
GVCN; Về quá
trình xây dựng
lớp thành một
TTHS tự quản;
- Hình thành bước
đầu một số kỹ
năng cơ bản và
biện pháp công
tác của GVCN
trên một số mặt:
Nghiên cứu và
phân loại HS;
Tư vấn và quản
lý HS; Xây dựng
TTHS tự quản;
Tổ chức HĐ tập
thể, lập Kế
hoạch công tác
GVCN
-
9.1.3. Yêu cầu về phẩm chất và năng lực của người
GVCN (*)
9.2. Xây dựng lớp học thành một tập thể học
sinh tự quản
9.2.1. Khái niệm và vai trò giáo dục của Tập thể học
sinh
9.2.2. Tiêu chí TTHS và các giai đoạn hình thành
TTHS
9.2.3. Các biện pháp xây dựng lớp học trở thành
TTHS tự quản
9.3. Quản lý học sinh và công tác tư vấn của
GVCN
9.3.1. Quản lý học sinh
9.3.2. Công tác tư vấn của GVCN
9.3.3. Một số kỹ thuật tư vấn
9.4. Giáo dục “học sinh cá biệt”
9.4.1. Khái niệm và phân loại “học sinh cá biệt”
9.4.2. Một số phương pháp và biện pháp giáo dục
HSCB
9.5. Thực hành một số kỹ năng công tác giáo
viên chủ nhiệm
9.5.1. Tìm hiểu, phân loại học sinh
9.5.2. Tổ chức mạng lưới tự quản trong xây dựng
TTHS tự quản
9.5.3. Xây dựng các kế hoạch công tác của GVCN
9.5.4. Khái quát về tổ chức các hoạt động GD ngoài
giờ lên lớp và hoạt động trải nghiệm sáng
tạo(*)
9.6. Hướng dẫn ôn tập kết thúc học phần
GHI CHÚ:
- Các Chương, mục có gạch chân là các nội dung, chỉ có trong bài giảng của GV,
có thể trong giáo trình chưa mới cập nhật đầy đủ;
- Các mục có dấu (*) là các nội dung viết cho SV tự học (có hướng dẫn)
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
- Lý thuyết: 30 giờ TC (60%)
- Thực hành/làm việc nhóm: 15 giờ TC (20%)
- Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 0
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu
- Dạy học lý thuyết trên lớp
- Seminar, thảo luận nhóm ;
- Hướng dẫn tự học, hướng dẫn làm bài tập NC
6. Học liệu:
6.1. Tài liệu chính
1. Trần Anh Tuấn chủ biên (2009), Giáo dục học đại cương NXB ĐHQG Hà Nội;
2. M.Q.Huy, Đ.T.K.Thoa, T.A. Tuấn (2009). Tổ chức, quản lý nhà trường, lớp học
và hoạt động giáo dục. NXB ĐHQG Hà Nội;
3. Trần Thị Tuyết Oanh chủ biên (2009). Giáo dục học (tập 1 và tập 2), NXB ĐHSP.
;
4. Bùi Minh Hiền (2007). Lịch sử giáo dục. (tập 1 và tập), NXB ĐHQG Hà Nội. .
5. Văn phòng Plan tại Việt Nam (2009). Phương pháp kỉ luật tích cực, Tài liệu dành
cho tập huấn viên.
6.2. Tài liệu tham khảo
1. Bộ Giáo dục & Đào tạo (2007). Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học
phổ thông và trường phổ thông nhiều cấp học (Ban hành kèm theo quyết định số:
07/2007/QĐ-BGD & ĐT ngày 02 tháng 4 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ GD và
ĐT.
2. Hà Nhật Thăng, Nguyễn Dục Quang (2004). Phương pháp công tác Giáo viên chủ
nhiệm lớp. NXB ĐHQG Hà Nội.
3. Hà Nhật Thăng - Đào Thanh Âm (1997). Lịch sử giáo dục thế giới. NXB Giáo
dục.
4. Lê Vinh Quốc (2001). Hỏi đáp về Giáo dục Việt Nam (T1, T2), NXB Trẻ.
5. UNESCO, J.Delor (2003). Học tập- một kho báu tiềm ẩn. NXB Giáo dục.2003
6. Myint Swe Khine, ed. (2004). Teaching and Classroom Management: An Asian
Perspective Prentice Hall.
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
Hình
thức
Tính
chất của
nội dung
kiểm tra
Mục đích kiểm tra Trọng
số
Bài
tập cá
nhân
(Đánh
giá
thường
xuyên)
Lý
thuyết
và kỹ
năng
Kiểm tra kiến thức môn học. Đánh giá
khả năng vận dụng lý thuyết vào thực tiễn
và các phẩm chất trí tuệ; kỹ năng viết
khoa học
20%
Bài
tập
nhóm
kết
hợp
với cá
nhân
Lý
thuyết
và Kỹ
năng
(giữa
kì)
Đánh giá khả năng tổng hợp kiến thức của
nhóm và Đánh giá kỹ năng phối kết hợp
trong làm việc nhóm để tạo ra được sản
phẩm có ý nghĩa.
20%
Bài
thi hết
học
phần
Tổng
hợp
Năng lực vận dụng, giải thích… các vấn
đề của thực tiễn bằng kiến thức chuyên
môn và đưa ra được lý giải, hoặc giải
pháp hiệu quả (thông qua nghiên cứu)
60%
Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG:
Hoàn thiện theo yêu cầu về hình thức, nội dung và mục đích của kiểm tra đánh
giá.
CHỦ NHIỆM KHOA CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
PGS.TS. Đinh Thị Kim Thoa TS. Trần Anh Tuấn
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
KHOA SƯ PHẠM
BỘ MÔN LÍ LUẬN VÀ CÔNG NGHỆ DẠY HỌC
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
LÍ LUẬN VÀ CÔNG NGHỆ DẠY HỌC
Hà Nội, 2015
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
TÊN HỌC PHẦN: LÍ LUẬN VÀ CÔNG NGHỆ DẠY HỌC
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Khoa Khoa Sư phạm
- Bộ môn: Lí luận và công nghệ dạy học
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần: Lí luận và công nghệ dạy học
- Mã học phần: TMT1001
- Học phần bắt buộc / tự chọn: Bắt buộc
- Số lượng tín chỉ: 3
- Các học phần tiên quyết:
+ PSE2001: Đại cương về tâm lý và tâm lý học nhà trường (3 tín chỉ).
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung:
3.2. Chuẩn năng lực:
3.2.1. Kiến thức:
- Hiểu được sâu sắc hệ thống các khái niệm, nội dung cơ bản của lý luận và công
nghệ dạy học.
- Hiểu được một số lý thuyết dạy học, các quan điểm sư phạm tương ứng và vận
dụng vào thực tiễn dạy học.
- Khái quát được các vấn đề trong thực tiễn dạy học, đặc biệt là thực tiễn dạy học
phổ thông và xu hướng cải cách giáo dục của thế giới và Việt Nam.
3.2.2. Kỹ năng:
- Xác định được mục tiêu, lựa chọn nội dung, phương pháp dạy học và kiểm tra
đánh giá trên cơ sở phân tích đối tượng học sinh, chương trình, sách giáo khoa,
điều kiện, phương tiện dạy học.
- Lập được kế hoạch theo hướng phát huy tính tích cực, tự lực, tự chủ của học
sinh.
- Sử dụng thành thạo một số phương tiện và công nghệ dạy học phổ biến để nâng
cao hiệu quả quá trình dạy học.
3.2.3. Thái độ:
- Hiểu biết sâu sắc về trách nhiệm, vai trò, sứ mạng của người giáo viên trong giai
đoạn mới
- Có tinh thần chủ động thích ứng với sự thay đổi
- Say mê nghề nghiệp, tinh thần không ngừng học hỏi, tích cực đổi mới PPDH
- Hình thành ý thức thường xuyên trau dồi, phát triển nghề nghiệp
3.2.4. Mục tiêu khác:
- Có khả năng thu thập và xử lý thông tin, tự nghiên cứu, tự học.
- Phát triển một số kỹ năng xã hội.
4. Nội dung học phần
4.1 Tóm tắt
Học phần Lí luận và công nghệ dạy học cung cấp những khái niệm cơ bản, bản
chất, quy luật và đặc điểm của quá trình dạy học, những lý thuyết dạy học,
những quan điểm dạy học khác nhau, sự phát triển của dạy học qua các thời kỳ
lịch sử với sự chi phối chặt chẽ của điều kiện kinh tế, văn hóa, xã hội. Đặc biệt
học phần còn giới thiệu các xu hướng và thực tiễn đổi mới dạy học trên thế giới
và ở Việt Nam, các phương pháp dạy học và kĩ thuật triển khai các phương pháp
dạy học, các công nghệ trong dạy học. Lí luận và công nghệ dạy học là học phần
cơ bản trong nhóm bộ môn đào tạo nghiệp vụ sư phạm, vừa mang tính lí luận
vừa mang tính thực hành.
4.3 Nội dung cụ thể
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượn
g
Gh
i
ch
ú
1
1. Người học
phân tích được
các yếu tố cấu
thành, nguyên
tắc triển khai
quá trình dạy
học
2. Người học
giải thích được
sự ảnh hưởng
của các học
thuyết sư phạm,
qui luật nhận
thức đến cách
lựa chọn mô
hình dạy học
3. Người học
thiết kế được qui
trình dạy học
phù hợp với bối
cảnh nhà trường
hiện nay
Nội dung 1: Đại cương về Lý luận
dạy học
1.1. Tổng quan về lí luận dạy học
1.1.1. Lịch sử phát triển của lí luận
dạy học
1.1.2. Các trường phái lí luận dạy học
1.1.3. Mối quan hệ giữa LLDH với
một số ngành khoa học khác
1.2. Quá trình dạy học
1.2.1, Khái niệm về dạy học.
1.2.2. Một số phương pháp tiếp cận
nghiên cứu bản chất dạy học
1.2.3. Bản chất của dạy học
1.3. Xu thế phát triển của dạy học và
một số lý thuyết dạy học hiện nay
1.3.1. Đặc trưng của dạy học hiện nay
1.3.2. Một số lý thuyết và quan điểm
tiếp cận nghiên cứu dạy học hiện nay.
1.3.2.1. Lý thuyết tình huống
1.3.2.2. Lý thuyết kiến tạo
1.3.2.3. Lý thuyết sư phạm tương tác
1.3.2.4. Quan điểm tam giác dạy học
của J. Vial
1.4. Quy luật và nguyên tắc dạy học
cơ bản
1.4.1. Hệ thống quy luật dạy học
6
g
i
ờ
t
í
n
c
h
ỉ
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượn
g
Gh
i
ch
ú
1.4.2. Một số quy luật dạy học cơ bản.
1.4.3. Nguyên tắc dạy học
1.5. Các yếu tố trong hệ thống dạy
học
1.5.1. Đối tượng người học
1.5.2. Mục tiêu dạy học
1.5.2. Nội dung dạy học
1.5.3. Kiểm tra đánh giá
1.5.4. Môi trường dạy học
1.5.5. Phương pháp, phương tiện dạy
học
1.5.6. Đánh giá cải tiến, phát triển
chuyên môn
2
1. Người học
nhận diện và
phân tích được
bản chất của
PPDH, các yếu
tố tác động đến
việc lựa chọn
PPDH hiệu quả
2. Người học
phân tích được
nguyên tắc về sự
thống nhất giữa
PPDH với mục
Nội dung 2. Phương pháp và hình
thức tổ chức dạy học
2.1. Quan niệm về phương pháp dạy
học
2.1.1. Khái niệm về PPDH
2.1.2. Mối liên hệ giữa PPDH với các
yếu tố trong hệ thống dạy học
2.1.3. Đặc điểm của PPDH
2.1.4. Nguyên tắc lựa chọn PPDH
2.1.5. Phân loại PPDH
2.2. Một số quan điểm tiếp cận nghiên
cứu PPDH
2.2.1. Tiếp cận hoạt động
2.2.2. Tiếp cận nhận thức luận
9
g
i
ờ
t
í
n
c
h
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượn
g
Gh
i
ch
ú
tiêu, nội dung,
đối tượng dạy
học
3. Người học
đánh giá được
các mô hình và
phương pháp
triển khai dạy
học hiện nay
2.2.3. Tiếp cận điều khiển học
2.2.4. Tiếp cận hệ thống toàn vẹn
2.2.5. Tiếp cận cấu trúc
2.3. Xu hướng phát triển PPDH trên
thế giới và Việt Nam
2.3.1. Xu hướng phát triển PPDH trên
thế giới
2.3.2. Chủ trương đổi mới PPDH ở
Việt Nam.
2.4. Hình thức tổ chức dạy học
2.4.1. Những vấn đề chung về hình
thức tổ chức dạy học
2.4.2. Một số tiêu chí phân loại hình
thức tổ chức dạy học
2.4.3. Sự phát triển của hình thức tổ
chức dạy học trong lịch sử.
2.4.4. Các hình thức tổ chức dạy học
phổ biến
2.4.5. Các hình thức tổ chức dạy học
không truyền thống
2.5. Một số mô hình dạy học phổ biến
hiện nay
2.5.1. Dạy học trực tiếp
2.5. 2. Dạy học qua giải quyết vấn đề
2.5. 3. Dạy học qua nghiên cứu
2.5. 4. Dạy học hợp tác
2.5 5. Dạy học theo dự án
ỉ
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượn
g
Gh
i
ch
ú
3 1. Người học
xây dựng được
kế hoạch dạy
học phù hợp
với chương trình
giáo dục hiện
nay ở PT
2. Người học áp
dụng được các
kĩ thuật triển
khai dạy học
cho từng loại
bài, đánh giá
được tính hiệu
quả của từng kĩ
thuật
3. Người học lập
được hồ sơ dạy
học, kế hoạch
điều chỉnh, phát
triển nghề
nghiệp chuyên
môn
Nội dung 3. Thiết kế, lập kế hoạch
DH
3.1. Qui trình thiết kế hoạt động dạy
học
3.1.1. Xác định nhu cầu người học
3.1.2. Xây dựng kế hoạch dạy học
3.1.3. Triển khai hoạt động dạy học
3.1.4. Kiểm tra đánh giá kết quả học
tập của người học
3.1.5. Đánh giá cải tiến và phát triển
nghề nghiệp
3.2. Lập kế hoạch dạy học
3.2.1. Lập kế hoạch để người học
thành công trong học tập
3.2.2. Lập kế hoạch dạy học tổng thể
3.2.3. Qui trình lập kế hoạch dạy học
3.3. Lập kế hoạch dạy học từng bài cụ
thể
3.4. Các kỹ thuật triển khai dạy học
hiệu quả
1
5
g
i
ờ
t
í
n
c
h
í
4
1. Người học
Nội dung 4. Dạy học với sự hỗ trợ
của công nghệ
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượn
g
Gh
i
ch
ú
phân tích được
ưu/nhược điểm
của việc áp dụng
CNTT trong dạy
học
2. Người học
thiết kế được kế
hoạch dạy học
theo tiếp cận
công nghệ, soạn
giáo án/bài
giảng điện tử, hồ
sơ dạy học điện
tử
3. Người học
thiết kế được kế
hoạch dạy học
theo mô hình E-
Learning và
Blended
Learning
4. Người học
đánh giá được
tính hiệu quả
4.1. Vai trò và sự phát triển của
CNTT trong giáo dục hiện nay
4.1.1. Mạng máy tính và Internet (giới
thiệu và thực hành)
4.1.2. E-learning và Blended Learning
(dạy học pha trộn/kết hợp)
4.1.3. Thời đại mới và cuộc cách
mạng trong giáo dục
4.2. Sử dụng công nghệ trong dạy học
4.2.1. Sử dụng công nghệ trong lập kế
hoạch dạy học
4.2.2. Sử dụng công nghệ trong triển
khai quá trình dạy học, hỗ trợ người
học.
4.2.3. Sử dụng công nghệ trong đánh
giá kết quả học tập của người học
4.2.4. Sử dụng công nghệ để tạo môi
trường học tập hiện đại
4.2.5. Sử dụng công nghệ để xây dựng
nguồn tài nguyên học tập
4.2.6. Sử dụng công nghệ trong phát
triển nghề nghiệp
1
5
g
i
ờ
t
í
n
c
h
í
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượn
g
Gh
i
ch
ú
của việc ứng
dụng CNTT
trong dạy học
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng:
Lý thuyết: 27
Thực hành/làm việc nhóm: 15
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 3
5.2. Các phương pháp dạy học
- Thuyết trình, thảo luận nhóm
- Tình huống, nêu và giải quyết vấn đề
- Làm việc nhóm, dạy học dự án
6. Học liệu:
6.1. Tài liệu chính
1. Tập bài giảng “Phương pháp và công nghệ dạy học”, Khoa Sư phạm, ĐHGD,
2011
2. Bộ sách đổi mới phương pháp dạy học của Tổ chức ASCD do Nhà xuất bản
Giáo dục
Việt Nam ấn hành (2013): “Nghệ thuật và khoa học Dạy học”; “Tám đổi mới để
trở thành người giáo viên giỏi”; “Những phẩm chất của người giáo viên hiệu
quả”; “Quản lí hiệu quả lớp học”; “Đa trí tuệ trong lớp học”; “Các phương pháp
dạy học hiệu quả”
6.2. Tài liệu tham khảo
3. Tài liệu tập huấn của Chương trình Giáo dục Intel Việt Nam. Phiên bản 10.1,
2010
4. Jean - Marc Denommé và Madeleine Roy, Sư phạm tương tác: Một tiếp cận
khoa học thần kinh về học và dạy, NXB ĐHQGHN, 2009.
5. Nguyễn Hữu Châu, "Những vấn đề cơ bản về chương trình và quá trình dạy
học”, NXB Giáo dục, 2005.
6.3. Website:
Cẩm nang và chiến lược học tập: http://www.studygs.net/vietnamese/
Trang web của Bộ Giáo dục và Đào tạo: http://edu.net.vn/
Cách mạng học tập: http://www.thelearningweb.net
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
Hình thức
Tính
chất của
nội dung
kiểm tra
Mục đích kiểm tra Trọng
số
Đánh
giá
thường
xuyên
Lý
thuyết
Đánh giá mức độ tích cực học tập,
tham gia xây dựng bài / vấn đáp, trắc
nghiệm,
10
%
Bài tập
cá
nhân
Lý
thuyết
và kỹ
năng
Đánh giá khả năng, hiệu quả của
PPDH và sử dụng phương tiện. 10%
Bài tập
nhóm
Kỹ
năng
Thực hành dạy học (giảng dạy theo
nhóm:phân công các cá nhân dạy từng
phần cụ thể của một bài học mà nhóm
đã chuẩn bị)
20%
Bài thi
hết học
phần
Tổng
hợp
Lí thuyết: SV bốc thăm phiếu vấn đáp
và trả lời câu hỏi.
Thực hành:
+ Chọn 1 nội dung, lập KH dạy một
ND
+ Chọn nội dung trọng tâm của bài để
giảng dạy trong 15 phút
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG
- Bài tập cá nhân (luận, tổng thuật, báo cáo)
Xác định được vấn đề nghiên cứu, phân tích 3đ
Phân tích logic, đi thẳng vào vấn đề, liên hệ thực tế 5đ
Ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn, sử dụng tài liệu tham khảo hợp lệ 2đ
Tổng: 10đ
- Bài tập nhóm /tháng
Xác định vấn đề seminar rõ ràng, hợp lý, khả thi 2đ
Thể hiện kỹ năng tổ chức, quản lý, điều hành seminar 4đ
Chuẩn bị chu đáo, cẩn thận 1đ
Tài liệu sử dụng phong phú, đa dạng, hấp dẫn 1đ
Viết báo cáo, hợp đồng học tập đúng qui định 1đ
Hình thức seminar sáng tạo 1đ
Tổng: 10đ
- Kiểm tra giữa kỳ
Soạn kế hoạch dạy học: 40%
Thực hành dạy: 60%
- Bài tập lớn học kỳ (chọn 1 trong số các yêu cầu)
Xác định vấn đề rõ ràng, hợp lý 3đ
Phân tích logic, sâu sắc, có liên hệ thực tế 4đ
Sử dụng tài liệu tham khảo phong phú 1đ
Ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn đúng qui định 1đ
Sáng tạo trong cách trình bày 1đ
Tổng: 10đ
* Đối với Bộ hồ sơ bài dạy có tiêu chí riêng theo chuẩn của Intel
- Thi cuối kỳ
Soạn giáo án: 40% (Giáo án thường 60%; giáo án điện tử 40%)
Thực hành dạy: 60% (trình bày 80%; kết hợp sử dụng PTCN 20%)
CHỦ NHIỆM KHOA CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
TS. Tôn Quang Cường TS. Phạm Kim Chung
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
BỘ MÔN ĐO LƯỜNG ĐÁNH GIÁ
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
ĐÁNH GIÁ TRONG GIÁO DỤC
Hà Nội, 2015
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
TÊN HỌC PHẦN: ĐÁNH GIÁ TRONG GIÁO DỤC
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Bộ môn: Đo lường và Đánh giá
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần: Đánh giá trong giáo dục
- Mã học phần: EAM 1001
- Học phần bắt buộc / tự chọn: bắt buộc
- Số lượng tín chỉ: 03
- Học phần tiên quyết: không
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung:
Sau khi học xong học phần này, người học sẽ hệ thống được những kiến thức cơ
bản của khoa học đo lường và đánh giá trong giáo dục, vận dụng chúng để thiết
kế công cụ, triển khai đánh giá kết quả học tập theo quy trình chặt chẽ, bước đầu
biết sử dụng các lý thuyết khảo thí để phân tích chất lượng câu hỏi và đề kiểm
tra.
3.2. Chuẩn năng lực:
3.2.1. Kiến thức:
- Giải thích được các khái niệm cơ bản của đánh giá trong giáo dục, phân tích
được vị trí, vai trò, chức năng của đánh giá trong giáo dục.
- Vận dụng được các phương pháp và kĩ thuật trong đánh giá, cách xây dựng các
công cụ đánh giá thường xuyên và định kỳ.
- Hệ thống được các vấn đề chung về đánh giá thực để vận dụng được vào quá
trình dạy - học - kiểm tra đánh giá sau này.
- Nêu được điểm mạnh, quy trình thiết kế và triển khai một số kĩ thuật đánh giá
trong lớp học trong dạy học.
3.2.2. Kỹ năng:
- Thiết kế được qui trình đánh giá kết quả học tập của người học.
- Xây dựng được mục tiêu học phần, bài học làm cơ sở cho hoạt động đánh giá.
- Xử lý, phân tích và đánh giá được chất lượng và các đặc trưng của câu trắc
nghiệm và bài trắc nghiệm.
- Xây dựng được các câu hỏi trắc nghiệm khách quan và tự luận.
- Lập được hồ sơ và lưu trữ hồ sơ trong việc theo dõi tiến bộ của học sinh.
- Lập được kế hoạch đánh giá cải tiến.
- Tổ chức được 1 kì thi - kiểm tra theo đúng qui trình.
3.2.3. Thái độ:
- Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kiểm tra đánh giá trong quá trình
dạy học.
- Hình thành thái độ công bằng, khách quan và khoa học trong kiểm tra đánh giá.
3.2.4. Mục tiêu khác:
- Rèn luyện kĩ năng viết, đọc, tư duy phê phán, kĩ năng phân tích, tổng hợp và
đánh giá.
- Rèn luyện kĩ năng nghiên cứu độc lập, làm việc theo nhóm.
4. Nội dung học phần
4.1 Tóm tắt
Đánh giá trong giáo dục là học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức
cơ bản về vị trí, vai trò, chức năng của đánh giá trong giáo dục nói chung và
trong hoạt động dạy - học nói riêng, đồng thời rèn luyện cho sinh viên kĩ năng
xác định mục tiêu của môn học, bài học làm cơ sở cho việc xây dựng một qui
trình đánh giá kết quả học tập môn học một cách khách quan, khoa học và công
bằng. Qui trình này giúp giáo viên và học sinh không những đánh giá, tự đánh
giá kết quả của quá trình dạy học, mà còn giúp thu thập các thông tin phản hồi
hữu ích, giúp điều chỉnh quá trình dạy học để đạt mục tiêu dạy học một cách tốt
nhất.
Học phần trang bị cho sinh viên các phương pháp, kĩ thuật trong đánh giá,
thiết kế câu hỏi, xây dựng bài kiểm tra các loại, cách xử lý, sử dụng kết quả đánh
giá.
Phần cuối của học phần giới thiệu về các kĩ thuật đánh giá trong lớp học.
4.2 Nội dung cụ thể
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lư
ợn
g
Ghi
chú
1 Kết thúc
chương, SV
cần phải: hệ
thống hóa và
phân tích bản
chất các khái
niệm cơ bản về
khoa học đo
lường đánh giá
trong giáo dục,
vai trò, vị trí,
chức năng, đặc
trưng và các
yêu cầu của
đánh giá trong
giáo dục. Nhận
xét được cách
đánh giá mà
các cơ sở giáo
dục, chương
trình giáo dục,
và giáo viên
đang sử dụng
để đánh giá sự
tiến bộ của
người học.
Chương 1: Khái quát về đánh giá
trong giáo dục
1.1. Một số khái niệm cơ bản về
kiểm tra đánh giá
1.2. Chức năng của đánh giá trong
giáo dục
1.3. Vị trí, vai trò của kiểm tra - đánh
giá trong quá trình đào tạo
1.4. Những yêu cầu đối với hoạt
động đánh giá
1.5. Hệ thống đánh giá trong giáo
dục
1.6. Một số nội dung đánh giá thành
quả giáo dục
6
g
i
ờ
t
í
n
c
h
í
2
Kết thúc
chương, SV
cần phải: hệ
thống hóa
được khái
niệm, vai trò,
yêu cầu của
việc xây dựng
mục tiêu đánh
giá. Vận dụng
xác định mục
tiêu – tiêu chí
đánh giá, xây
dựng ma trận
đánh giá cho
một nội dung
giảng dạy cụ
thể.
Chương 2: Xây dựng mục tiêu và
tiêu chí đánh giá, ma trận đánh giá
2.1. Một số vấn đề chung về xây
dựng mục tiêu và tiêu chí đánh giá
2.2. Thang phân loại mục tiêu học
tập và áp dụng trong xây dựng tiêu
chí đánh giá
2.3. Kỹ thuật xác định mục tiêu và
tiêu chí đánh giá, ma trận đánh giá
6
g
i
ờ
t
í
n
c
h
ỉ
3 Kết thúc
chương, SV
cần phải: Nêu
khái niệm,
phân biệt các
dạng thức
đánh giá, lấy
được ví dụ cụ
thể cho mỗi
dạng thức
đánh giá; Nắm
rõ quy trình
xây dựng một
Chương 3. Dạng thức và kỹ thuật
đánh giá
3.1. Các dạng thức đánh giá
3.2. Các kỹ thuật đánh giá
3.3. Quy trình xây dựng một đề thi/
kiểm tra đánh giá.
3.4. Kỹ thuật viết câu hỏi thi/kiểm tra
đánh giá.
9
g
i
ờ
t
í
n
c
h
ỉ
đề thi/kiểm tra;
Vận dụng viết
câu hỏi và xây
dựng một đề
thi/kiểm tra
cho một nội
dung giảng dạy
hoặc một môn
học.
4 Kết thúc
chương, SV
cần phải:
+ Nắm vững ý
nghĩa các đại
lượng thống kê
cơ bản thường
dùng trong
phân tích kết
quả thi/kiểm
tra; quy trình
xử lý số liệu,
viết báo cáo
kết quả đánh
giá; nắm vững
việc sử dụng
kết quả đánh
giá để nhận xét
về chất lượng
câu hỏi, điều
chỉnh hoạt
động dạy học
Chương 4. Xử lý kết quả thi/ kiểm
tra đánh giá
4.1. Những đại lượng thống kê cơ
bản sử dụng trong phân tích kết quả
thi/ kiểm tra đánh giá
4.2. Qui trình xử lý và phân tích số
liệu
4.3. Viết báo cáo kết quả thi/ kiểm
tra đánh giá
4.4. Sử dụng kết quả kiểm tra/ đánh
giá.
9
g
i
ờ
t
í
n
c
h
ỉ
và phản hồi
học sinh.
+ Thực hành
tính toán với
dữ liệu kết quả
thi/ kiểm tra cụ
thể.
5 Kết thúc
chương, SV
cần phải: nắm
được mục đích
của hoạt động
đánh giá trên
lớp học; các kỹ
thuật đánh giá
trên lớp học cơ
bản; vận dụng
xây dựng một
số hoạt động
đánh giá trên
lớp học phù
hợp với môn
học.
Chương 5: Kĩ thuật đánh giá trên
lớp học
5.1. Khái quát về đánh giá trên lớp
học
5.2. Một số kĩ thuật đánh giá trên lớp
học
9
g
i
ờ
t
í
n
c
h
ỉ
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 33
Thực hành/làm việc nhóm: 9
Tự học: 3
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu:
- Phương pháp thuyết trình kết hợp hỏi đáp
- Phương pháp dạy học nhóm
6. Học liệu:
6.1. Tài liệu chính:
1. Trường Đại học Giáo dục, Đo lường và đánh giá trong giáo dục, Tập bài
giảng Lưu hành nội bộ.
2. Lâm Quang Thiệp (2008), Trắc nghiệm và ứng dụng, NXB Khoa học và Kỹ
thuật.
3. Dương Thiệu Tống, Trắc nghiệm và đo lường thành quả học tập, NXB
KHXH, 2005.
4. Lê Kim Long, Đinh Thị Kim Thoa, Nguyễn Ngọc Bích, Lê Thái Hưng và Đào
Thị Hoa Mai (2013), Tài liệu kĩ thuật đánh giá lớp học, Dự án giáo dục THPT
và CN, Bộ Giáo dục Đào tạo.
6.2. Tài liệu tham khảo:
1. Nguyễn Hoàng Phương, Võ Ngọc Lan, Phương pháp trắc nghiệm trong kiểm
tra và đánh giá kết quả học tập, NXBGD, 1996.
2. Victor R. Martuza, (1977), Applying Norm-Referenced and Criterion -
Referenced Measurement in Education” Allyn và Bacon, Inc.
3. James H.McMillan, Classroom Assessment – Principles and Practice for
Effective Instruction, Allyn and Bacon. 2nd, 2001.
4. Tom Kubiszun and Gary Borich, Educational Testing and Measurement –
Classroom Application and Practice, John & Sons. Inc. 6nd, 2000.
5. Bloom B. S. (1956). Taxonomy of Educational Objectives, Handbook I: The
Cognitive Domain. New York: David McKay Co Inc.
6. Jon Mueller,"The Authentic Assessment Toolbox: Enhancing student learning
through online faculty development" published in the Journal of Online
Learning and Teaching (2005)
7. Joan Vandervelde, Authentic Assessment & rubrics, Online
Professional Development, 2011
8. Thomas A.Angelo và K.Patricia Hoss, Classroom Assessment Techniques,
Sanfransisco, 1993.
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
Hình thức
Tính chất
của nội
dung
kiểm tra
Mục đích kiểm tra Trọng
số
Đánh
giá
thường
xuyên
Lý
thuyết Kiểm tra kiến thức học phần
10
%
Bài tập
cá
nhân
Lý
thuyết
và kỹ
năng
Đánh giá khả năng vận dụng lý thuyết
vào thực tiễn và các phẩm chất trí tuệ;
kỹ năng viết khoa học
10%
Bài tập
nhóm
Kỹ
năng
Đánh giá khả năng tổng hợp kiến thức
của nhóm và Đánh giá kỹ năng phối
kết hợp trong làm việc nhóm để tạo ra
được sản phẩm có ý nghĩa.
20%
Bài thi
hết học
phần
Tổng
hợp
Năng lực vận dụng, giải thích…. các
vấn đề của thực tiễn bằng kiến thức
chuyên môn và đưa ra được giải pháp
hiệu quả (thông qua nghiên cứu)
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG: Hoàn thiện bài tập theo yêu cầu
về hình thức, nội dung và mục đích của kiểm tra đánh giá.
o Loại bài tập nhóm/tháng: Do yêu cầu đặc thù của loại bài tập này nên tiêu chí
đánh giá bài tập nhóm tháng có thể được thể hiện qua báo cáo mà nhóm phải
thực hiện theo mẫu sau.
Trường/Khoa…..
Bộ môn….. Báo cáo kết quả nghiên cứu nhóm
Tên của vấn đề nghiên cứu……
1) Danh sách nhóm và các nhiệm vụ được phân công.
STT Họ và tên Nhiệm vụ được phân
công
Ghi chú
1. Nguyễn Văn
A
…… Nhóm
trưởng
2) Quá trình làm việc của nhóm (miêu tả các buổi họp, có thể có biên bản kèm
theo).
3) Tổng hợp kết quả làm việc nhóm.
4) Kiến nghị, đề xuất (nếu có).
Nhóm trưởng
(Kí tên)
o Loại bài tập lớn kết thúc học phần
Các tiêu chí chung
Nội dung:
1) Đặt vấn đề, xác định đối tượng nghiên cứu, nhiệm vụ nghiên cứu, phương pháp
nghiên cứu hợp lí và lôgíc.
2) Có bằng chứng rõ rệt về năng lực tư duy phê phán, kỹ năng phân tích, tổng hợp,
đánh giá trong việc giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu.
3) Có bằng chứng về việc sử dụng các tài liệu, các công nghệ, phương pháp, giải
pháp do giảng viên hướng dẫn.
Hình thức:
4) Bố cục hợp lí, ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn hợp lệ, trình bày đẹp đúng qui
cách.
Biểu điểm trên cơ sở mức độ đạt 4 tiêu chí
Điểm Tiêu chí
9 - 10 - Đạt cả 4 tiêu chí
7 – 8 - Đạt 2 tiêu chí đầu.
- Tiêu chí 3: có sử dụng các tài liệu, song chưa
đầy đủ, sâu sắc, chưa có bình luận.
- Tiêu chí 4: còn mắc vài lỗi nhỏ.
5 – 6 - Đạt tiêu chí 1.
- Tiêu chí 2: chưa thể hiện rõ tư duy phê phán,
các kĩ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá còn
kém.
- Tiêu chí 3, 4: còn mắc một vài lỗi nhỏ
Dưới 5 - Không đạt cả 4 tiêu chí.
BỘ MÔN ĐO LƯỜNG VÀ ĐÁNH GIÁ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
KHOA QUẢN LÝ GIÁO DỤC
BỘ MÔN ………………
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
Hà Nội, 2015
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Khoa: Quản lý giáo dục
- Bộ môn:
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần : Phát triển chương trình giáo dục phổ thông
(School Education Curriculum Development)
- Mã học phần: EDM 2001
- Học phần bắt buộc / tự chọn: Bắt buộc
- Số lượng tín chỉ : 03
- Học phần tiên quyết: PSE 2002 Giáo dục học
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung
Học phần giúp hình thành ở sinh viên năng lực cần thiết để phát triển chương trình
giáo dục cho môn học, ngành học, bậc học mà mình đảm nhiệm.
3.2. Chuẩn năng lực
Sau khi kết thúc học phần sinh viên có thể:
3.2.1. Kiến thức
- Hiểu được các khái niệm về chương trình giáo dục và phát triển chương trình giáo dục và
các thành tố cấu thành cuả chương trình giáo dục nói chung.
- Phân biệt được các cách tiếp cận trong phát triển chương trình và ưu nhược điểm của mỗi
cách tiếp cận đó.
- Xác định được các giai đoạn trong phát triển chương trình giáo dục
3.2.2. Kỹ năng
- Biết thiết kế được chương trình cho một cụ thể
- Biết phát triển chương trình môn học, cấp học trong lĩnh vực chuyên môn của mình.
- Biết đánh giá, tổ chức đánh giá, điều chỉnh một chương trình giáo dục.
3.2.3. Thái độ
- Nhận thức được vai trò của một chương trình giáo dục đối với hoạt động giáo dục.
- Xác định đúng tầm quan trọng của kiến thức về phát triển chương trình trong năng lực
nghề nghiệp của người giáo viên.
3.2.4. Mục tiêu khác
Hình thành tư duy mở và phản biện trong phát triển chương trình giáo dục nhằm đáp ứng
nhu cầu xã hội và đảm bảo xu thế hội nhập khu vực và thế giới.
4. Nội dung học phần
4.1 Tóm tắt
Học phần gồm có 4 chương mở đầu là khái quát về chương trình giáo dục và phát
triển chương trình giáo dục cũng như các cách tiếp cận phát triển chương trình giáo dục
hiện nay nhằm cung cấp cho người học có được kiến thức tổng quan về phát triển chương
trình giáo dục. Bên cạnh đó những kiến thức được sắp xếp một cách hệ thống giúp người
học có khả năng thiết kế chương trình cho từng môn học cụ thể theo đúng qui trình. Một
số vấn đề về phát triển chương trình giáo dục ở bậc học phổ thông hiện nay cũng góp phần
cụ thể hóa kiến thức và phân tích thực trạng về phát triển chương trình giáo dục trong
chính ngành học, môn học mà người học sẽ đảm nhiệm.
4.2 Nội dung cụ thể
TT Mục tiêu Nội dung Thời
lượng
1
Sinh viên hiểu được
các khái niệm về phát
triển chương trình giáo
dục và coi phát triển
chương trình như một
hoạt động nghề nghiệp
của mình.
Chương 1: Khái niệm chung về phát
triển chương trình giáo dục
1.1 Sự phát triển các quan niệm về
chương trình giáo dục trên thế giới
1.2 Sự phát triển các quan niệm về
chương trình giáo dục ở Việt Nam
1.3 Một số khái niệm cơ bản
8 giờ
tín chỉ
2 Sinh viên có thể - phân
loại được các chương
trình giáo dục phổ
thông theo cách khác
nhau đồng thời xác
định được vai trò của
các lực lượng tham gia
phát triển chương trình
cũng như các nguyên
tắc phát triển chương
trình giáo dục phổ
thông
Chương 2: Phân loại chương trình giáo
dục phổ thông
2.1 Phân loại theo các cách tiếp cận
2.2 Phân loại theo cấp độ quản lý
2.3 Vai trò của các lực lượng tham gia
phát triển chương trình giáo dục phổ thông
2.4 Một số nguyên tắc phát triển chương
trình giáo dục phổ thông
7 giờ
tín chỉ
3 Sau khi kết thúc
chương sinh viên có
khả năng: thiết kế, phát
triển và đánh giá được
chương trình giáo dục
phổ thông cho một
môn học cụ thể
Chương 3: Phát triển chương trình giáo
dục phổ thông
3.1 Mục tiêu và hệ thống mục tiêu
3.2 Phát triển chương trình giáo dục và
miền nhận thức
3.3 Qui trình phát triển chương trình giáo
dục phổ thông
15
giờ tín
chỉ
4 Sau khi kết thúc
chương, sinh viên hiểu
và phân tích được một
số vấn đề về phát triển
chương trình giáo dục
phổ thông và liên hệ
với môn học do mình
đảm nhiệm.
Chương 4: Một số vấn đề về phát triển
chương trình giáo dục phổ thông hiện
nay
4.1 Về xây dựng mục tiêu
4.2 Về sách giáo khoa và giáo trình
4.3 Về phương pháp giảng dạy
4.4 Về kiểm tra, đánh giá
15 giờ
tín chỉ
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 36
Thực hành/làm việc nhóm: 6
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 3
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu
Thuyết trình, làm việc nhóm, thảo luận
6. Học liệu
6.1 Tài liệu chính
1. Nguyễn Đức Chính, (2015) Phát triển chương trình giáo dục, NXB Giáo dục Việt Nam
2. Nguyễn Vũ Bích Hiền (2015) Phát triển và quản lý chương trình giáo dục, NXB Đại
học Sư phạm
3. Nguyễn Vũ Bích Hiền (2015) Phát triển chương trình giáo dục nhà trường phổ thông,
NXB Giáo dục Việt Nam
6.2 Tài liệu tham khảo
1. Nguyễn Văn Khôi (2014) Phát triển chương trình giáo dục, NXB Đại học Sư phạm
2. Murrey Print (2003) Curriculum development and design, National Library of Australia
3. Bingyan Wang (2012) School based Curriculum development in China- Enschede
publisher, the Netherlands
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
Hình
thức
Tính chất
của nội
dung kiểm
tra
Mục đích kiểm tra Trọng số
Đánh giá
thường
xuyên
Lý thuyết Kiểm tra kiến thức từng bài học, thông qua
các bài kiểm tra nhỏ 10%
Bài tập cá
nhân
Lý thuyết
và kỹ năng
Đánh giá kỹ năng vận dụng lí thuyết vào
thực tiễn 10%
Bài tập
nhóm Kỹ năng
Kiểm tra hoạt động trao đổi nhóm, bài thu
hoạch nhóm 10%
Bài tập
lớn (học
kỳ)
Lý thuyết
và kỹ năng
Kiểm tra kiến thức tổng hợp một số nội
dung, bài thi viết 10%
Bài thi
hết môn Tổng hợp
Năng lực vận dụng, giải thích…. các vấn đề
của thực tiễn bằng kiến thức chuyên môn và
đưa ra được giải pháp hiệu quả (thông qua
nghiên cứu)
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG
Hoàn thiện bài tập theo yêu cầu về hình thức, nội dung và mục đích của kiểm tra đánh giá.
CHỦ NHIỆM KHOA CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
KHOA CÁC KHOA HỌC GIÁO DỤC
*****************
BỘ MÔN TÂM LÝ
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
THỰC HÀNH SƯ PHẠM
VÀ PHÁT TRIỂN KĨ NĂNG CÁ NHÂN VÀ XÃ HỘI
Hà Nội, 2015
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
TÊN HỌC PHẦN:
THỰC HÀNH SƯ PHẠM VÀ PHÁT TRIỂN KĨ NĂNG CÁ NHÂN, XÃ HỘI
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường:Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Khoa:Khoa Các khoa học giáo dục
- Bộ môn: Tâm lý
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần: Thực hành sư phạm và phát triển kĩ năng cá nhân, xã hội
- Mã học phần: PSE2003
- Học phần bắt buộc / tự chọn: Bắt buộc
- Số lượng tín chỉ: 3
- (Các) học phần tiên quyết:
Tâm lý học
Giáo dục học
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung:
Học phần giúp sinh viên thực hành tốt những kĩ năng sư phạm tạo tiền đề cho
nghề nghiệp giảng dạy của sinh viên sau này. Việc phát triển kĩ năng cá nhân xã hội
cho sinh viên sẽ giúp cho sinh viên có khả năng thích ứng và phát triển cá nhân trong
môi trường giáo dục, môi trường xã hội tạo cơ hội thành công trong cuộc đời, đồng
thời sinh viên biết dạy những kĩ năng cá nhân xã hội cho học sinh qua các học phần
hoặc môn giảng chuyên biệt.
3.2. Chuẩn năng lực
3.2.1. Kiến thức:
- Hiểu những kiến thức về phong cách sự phạm chuẩn mực: đi đứng, trình bày bảng,
sử dụng đồ dùng dạy học, rèn luyện ngôn ngữ chuẩn…
- Phân tích và vận dụng qui trình hình thành kỹ năng giao tiếp ứng xử sư phạm với
học sinh, phụ huynh, đồng nghiệp…
- Phân tích được các giá trị sống cơ bản và cách hình thành kỹ năng cá nhân.
- Phân tích và vận dụng cách định hướng giá trị sống ở học sinh và cách hình thành
kỹ năng sống cho học sinh.
3.2.2. Kỹ năng
a. Kỹ năng nghề nghiệp
- Kỹ năng tạo môi trường, bầu không khí tâm lý thuận lợi cho học tập
- Kỹ năng sử dụng ngôn ngữ và phi ngôn ngữ phù hợp với tình huống giao tiếp
- Kỹ năng ứng xử sư phạm, giải quyết tình huống sư phạm
b. Kỹ năng phát triển cá nhân
- Kỹ năng tự đánh giá, phản tỉnh
- Kỹ năng tự rèn luyện phẩm chất đạo đức, xây dựng uy tín cá nhân
c. Kỹ năng tương tác xã hội
Kỹ năng hợp tác nhóm
- Kỹ năng thành lập, phát triển nhóm
- Kỹ năng lãnh đạo nhóm
- Kỹ năng kết hợp giữa các nhóm
Kỹ năng tạo ảnh hưởng
- Kỹ năng hùng biện
- Kỹ năng thuyết phục
- Kỹ năng khơi gợi, đánh thức tiềm năng
Kỹ năng giải quyết xung đột
- Kỹ năng nhận diện vấn đề
- Kỹ năng lựa họn giải pháp
- Kỹ năng kiểm soát cảm xúc
3.2.3. Thái độ:
Phẩm chất chính trị
- Yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội;
- Chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
- Tham gia các hoạt động chính trị - xã hội; thực hiện nghĩa vụ công dân.
b. Đạo đức nghề nghiệp
- Yêu nghề, gắn bó với nghề dạy học;
- Chấp hành Luật Giáo dục, điều lệ, quy chế, quy định của ngành;
- Có ý thức tổ chức kỉ luật và tinh thần trách nhiệm;
- Giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo;
- Sống trung thực, lành mạnh, là tấm gương tốt cho học sinh.
c. Thái độ với học sinh và đồng nghiệp
- Thương yêu, tôn trọng, đối xử công bằng với học sinh, giúp học sinh khắc phục
khó khăn để học tập và rèn luyện tốt.
- Đoàn kết, hợp tác, cộng tác với đồng nghiệp; có ý thức xây dựng tập thể tốt để
cùng thực hiện mục tiêu giáo dục.
d. Lối sống, tác phong
- Có lối sống lành mạnh, văn minh, phù hợp với bản sắc dân tộc và môi trường giáo
dục; có tác phong mẫu mực, làm việc khoa học.
3.2.4. Mục tiêu khác:
Áp dụng các kiến thức và kỹ năng trong bối cảnh thực tiễn
- C: hình thành ý tưởng, triết lý giáo dục. Hình thành triết lý nhân sinh quan trong
tiếp cận tự giáo dục và lựa chọn phương pháp tự giáo dục; chủ động hình thành ý
tưởng về sự thích ứng và con đường đạt mục tiêu và thể hiện các ý tưởng trong nghề
nghiệp và vị trí nghề nghiệp.
- D: thiết kế. Thiết kế mô hình điều chỉnh hành vi của bản thân trong môi trường
thực, lập kế hoạch các hoạt động tự giáo dục trong điều kiện thực bằng việc tổng và
tích hợp kiến thức đã được đào tạo.
- I: hiện thực hoá. Thực hiện xây dựng bầu không khí tâm lý lớp học thuận lợi phù
hợp với đối tượng làm thay đổi nhận thức, hành vi đạo đức người học trong môi
trường giáo dục thực tế...
- O: vận hành hiệu quả, có hiệu lực. Biết đánh giá và hoàn thiện năng lực giảng dạy
và giáo dục giá trị và kỹ năng sống cho học sinh và bản thân trong quá trình thực tập
và bắt đầu hành nghề để có thể phát triển hiệu quả hơn nữa các hoạt động này.
4. Nội dung học phần
4.1 Tóm tắt
Học phần Thực hành sư phạm và phát triển kĩ năng cá nhân, xã hội cung cấp cho
sinh viên các kiến thức cơ bản và ứng dụng trong quá trình hoạt động nghề nghiệp và
rèn luyện nhân cách người giáo viên. Nội dung học phần đề cập đến các vấn đề gồm:
Giáo dục giá trị và giá trị sống cho học sinh là nền tảng trong việc hình thành nhân
cách con người. Giáo viên biết và vận dụng các con đường để hình thành giá trị sống
cho học sinh. Nội dung và cách thức rèn luyện các kĩ năng sư phạm cho giáo viên
giúp cho hoạt động nghề nghiệp được hiệu quả. Nội dung và rèn luyện các kĩ năng cá
nhân và xã hội giúp cho giáo viên có khả năng thích ứng và phát triển cá nhân được
tốt nhất. Các nội dung của học phần đều được thực hành và trải nghiệm thường
xuyên.
4.3 Nội dung cụ thể
Thứ
tự
Mục tiêu
Nội dung
Thời
lượn
g
Ghi
chú
PHẦN 1: GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG – CƠ SỞ HÌNH THÀNH KĨ NĂNG
NGHỀ NGHIỆP, CÁ NHÂN VÀ XÃ HỘI
Kết thúc
chương, SV cần
phải:
- Phân tích và
đánh giá ý nghĩa
Chương 1: Một số vấn đề chung về
giá trị sống
1.1. Một số khái niệm liên quan
1.1.1. Giá trị, hệ giá trị và Giá trị sống
1.1.2. Định hướng giá trị sống
2
:
0
:
0
của việc giáo
dục giá trị sống
cho bản thân và
cho học sinh.
- Phân tích được
các nguyên tắc
của giáo dục
GTS và chỉ ra
được cách ứng
dụng nguyên tắc
này vào giáo dục
GTS
1.1.3. Ý nghĩa của việc giáo dục giá trị
sống cho học sinh
1.2. Giá trị văn hóa truyền thống và việc
giáo dục giá trị sống
1.2.1. Các giá trị văn hóa truyền thống
1.2.2. Mối quan hệ giáo dục giá trị truyền
thống và nhân loại
1.3. Những nguyên tắc giáo dục giá trị
sống
1.3.1. Nguyên tắc khích lệ và động viên
1.3.2. Nguyên tắc tôn trọng nhân cách của
trẻ
1.3.3. Nguyên tắc hoạt động
1.3.4. Nguyên tắc tự trải nghiệm và cảm
nhận
Kết thúc
chương, SV cần
phải:
- Nắm vững được
bản chất của các
giá trị sống và
các định hướng
giáo dục giá trị
sống cho bản
thân và học sinh
- Nắm vững
những yêu cầu
của việc xây
dựng bầu không
khí giáo dục giá
trị sống cho bản
Chương 2: Giới thiệu một số giá trị
sống và phương pháp giáo dục giá
trị sống
2.1. Nội dung giáo dục giá trị sống
2.1.1. Giá trị Hòa bình
2.1.2. Giá trị Đoàn kết
2.1.3. Giá trị Hợp tác
2.1.4. Giá trị Yêu thương
2.1.5. Giá trị Giản dị
2.1.6. Giá trị Khiêm tốn
2.1.7. Giá trị Tự do
2.1.8. Giá trị Hạnh phúc
2.1.9. Giá trị Tôn trọng
2.1.10. Giá trị Trách nhiệm
2.1.11. Giá trị Khoan dung
2.1.12. Giá trị Trung thực
4
:
3
:
1
thân và học sinh.
- Phân tích và vận
dụng sáng tạo
các phương pháp
giáo dục giá trị
sống cho bản
thân và học sinh
2.2. Các phương pháp giáo dục giá trị
sống
2.2.1. Phương pháp mô hình mẫu
2.2.2. Phương pháp nghiên cứu tình huống
2.2.3. Phương pháp tưởng tượng/ nội suy
2.2.4. Phương pháp bản đồ tư duy/sơ đồ
hóa/mô hình hóa
2.2.5. Phương pháp trò chơi
2.2.6. Phương pháp động não
2.2.7. Phương pháp hoạt động nhóm
2.2.8. Phương pháp đóng vai
2.2.9. Phương pháp thuyết trình kết hợp với
các phương pháp khác
2.2.10. Phương pháp trải nghiệm/ thực hành
2.3. Xây dựng bầu không khí tâm lý dựa
trên các giá trị
2.3.1. Vai trò và ý nghĩa của bầu không khí
tâm lý
2.3.2. Kỹ thuật xây dựng bầu không khí tâm
lý
PHẦN II: PHÁT TRIỂN KĨ NĂNG CÁ NHÂN, XÃ HỘI
Kết thúc chương, SV
cần phải:
- Phân tích được
bản chất của các kỹ
năng, các nguyên
tắc giáo dục kỹ
năng sống.
- Phân tích được
các nguyên tắc giáo
dục kỹ ănng sống và
Chương 3: Một số vấn đề chung
về giáo dục kỹ năng sống
3.1. Một số khái niệm liên quan
3.1.1. Kỹ năng sống và kỹ năng cuộc sống
còn (Life skill và Living skills)
3.1.2. Kỹ năng xã hội, Kỹ năng mềm và kỹ
năng cứng
3.2. Nguyên tắc cơ bản trong giáo dục
kỹ năng sống
3.2.1. Giáo dục kỹ năng sống phải dựa trên
2
:
0
:
0
cách quán triệt
chúng trong giáo
dục.
cơ sở giá trị sống
3.2.2. Giáo dục kỹ năng sống thông qua
trải nghiệm thực tiễn
3.2.3. Giáo dục kỹ năng sống phải dựa trên
giáo dục hành vi cụ thể
3.3. Phân loại kỹ năng sống
3.3.1. Nhóm kỹ năng phát triển cá nhân
3.3.2. Nhóm kỹ năng xã hội
3.3.3. Nhóm kỹ năng tư duy
3.3.4. Nhóm kỹ năng làm việc
Kết thúc
chương, SV cần
phải:
- Biết cách phát triển
một số kỹ năng
phát triển cá nhân
và xã hội cho bản
thân để mỗi cá
nhân luôn hoàn
thiện bản thân và
tương tác tích cực
với mọi người
xung quanh, từ đó
có tác động tích
cực đến nghề
nghiệp.
Chương 4: Giáo dục một số kỹ
năng sống cá nhân và xã hội
4.1. Một số kỹ năng phát triển cá nhân
4.1.1. Kỹ năng tự nhận thức
4.1.2. Kỹ năng quản lý cảm xúc
4.1.3. Kỹ năng ứng phó với những thay đổi
4.2. Một số kỹ năng xã hội
4.2.1. Kỹ năng hợp tác
4.2.2. Kỹ năng năng thuyết phục
4.2.3. Kỹ năng giải quyết vấn đề
4.2.4. Kỹ năng phỏng vấn xin việc
2
:
8
:
1
PHẦN III: PHÁT TRIỂN KĨ NĂNG SƯ PHẠM
Kết thúc
chương, SV cần
phải:
- Nắm vững cơ sở
Chương 5: Một số vấn đề chung về
kĩ năng sư phạm
5.1. Kỹ năng sư phạm
5.1.1. Khái niệm kỹ năng sư phạm
3
:
4
:
tâm lý của việc
hình thành kĩ
năng sư phạm
- Nắm vững đặc
điểm trong
phong cách sư
phạm của người
giáo viên.
- Nắm vững các kĩ
năng sư phạm cơ
bản của người
giáo viên.
5.1.2. Quy trình hình thành kĩ năng sư
phạm
5.2. Các kĩ năng sư phạm cơ bản của
người giáo viên
5.2.1. Kỹ năng giao tiếp
5.2.2. Kỹ năng xử lý tình huống sư phạm
5.2.3. Kỹ năng quản lý hành vi
5.3. Phong cách sư phạm
5.3.1. Khái niệm phong cách sư phạm
5.3.2. Con đường rèn luyện phong cách sư
phạm
1
Kết thúc
chương, SV cần
phải:
- Hiểu được ý
nghĩa sư phạm
khi rèn luyện các
kĩ năng sư phạm
- Đạt được các
năng lực về
ngôn ngữ giao
tiếp và ững xử
sư phạm
Chương 6: Thực hành và rèn luyện
kĩ năng sư phạm
6.1. Rèn luyện kỹ năng ngôn ngữ
6.1.1. Rèn luyện kỹ năng nói, thuyết trình
6.1.2. Rèn luyện kỹ năng sử dụng phi ngôn
ngữ trong giao tiếp sư phạm
6.2. Rèn luyện kỹ năng ứng xử sư phạm
6.2.1. Nhận diện vấn đề cần ứng xử
6.2.2. Các nguyên tắc trong ứng xử
6.2.3. Thực hành
6.3. Rèn luyện kỹ năng quản lý hành vi
học sinh
6.3.1. Nhận diện hành vi học sinh
6.3.2. Kỹ năng khích lệ động viên
6.3.3. Sử dụng kỷ luật tích cực
2
:
1
0
:
2
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng:theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 17
Thực hành/làm việc nhóm: 25
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 3
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu
Thuyết trình kết hợp với trình chiếu PPT, video clip, xử lý tình huống, hỏi đáp, thảo
luận….
Làm việc nhóm: được triển khai với nội dung công việc kéo dài trong một thời gian
nhất định và thực hiện ngoài giờ lên lớp là chủ yếu và một phần thời gian trên lớp,
có thể dưới dạng PP Dự án, bài tập nghiên cứu, khảo sát…
6. Học liệu:
6.1. Tài liệu chính
1. Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đinh Thị Kim Thoa, Trần Văn Tính, Vũ Phương Liên, 2010,
Giáo dục giá trị sống và kỹ năng sống cho học sinh THPT, NXB ĐHQG HN.
2. Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đinh Thị Kim Thoa, Đặng Hoàng Minh, 2010, Giáo dục giá trị
sống và kỹ năng sống cho học sinh THCS, NXB ĐHQG HN.
6.2. Tài liệu tham khảo
1. Đặng Quốc Bảo, Đinh Thị Kim Thoa, 2007, Cẩm nang nâng cao năng lực và phẩm
chất đội ngũ giáo viên, NXB Lý luận chính trị.
2. Nguyễn Thanh Bình,Giáo dụckĩ năng sống, NXB ĐHSP, 2010.
3. Bùi Ngọc Diệp, Bùi Phương Nga, Bùi Thanh Xuân (2010). Cẩm nang Giáo dục kỹ
năng sống cho học sinh trung học (Dành cho giáo viên trung học). Nhà xuất bản
giáo dục Việt Nam.
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
Hình thức
Tính chất
của nội
dung
kiểm tra
Mục đích kiểm tra
Trọng
số
Đánh giá
thường
xuyên
Lý
thuyết Kiểm tra kiến thức môn học
10
%
Bài tập
nhóm/thực
hành
Kỹ
năng Đánh giá kỹ năng thành phần 30%
Bài thi hết
học phần
Tổng
hợp
Năng lực sư phạm, cá nhân và XH
trong tình huống nghề nghiệp và cuộc
sống
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG
Hoàn thiện bài tập theo yêu cầu về hình thức, nội dung và mục đích của kiểm tra
đánh giá.
CHỦ NHIỆM KHOA CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
PGS.TS. Đinh Thị Kim Thoa TS. Trần Văn Tính
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
KHOA QUẢN LÝ GIÁO DỤC
BỘ MÔN LÝ LUẬN QUẢN LÍ
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
QUẢN LÍ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ QUẢN LÍ NGÀNH GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
Hà Nội, 2015
256
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
TÊN HỌC PHẦN: Quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành giáo dục và đào
tạo
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Khoa: Quản lý Giáo dục
- Bộ môn: Lý luận quản lý
2. Thông tin về học phần
Tên học phần: Quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành giáo dục và đào tạo
- Mã học phần: EDM2002
- Học phần bắt buộc / tự chọn: Tự chọn
- Số lượng tín chỉ: 3
- (Các) học phần tiên quyết:
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung:
Sau khi học xong học phần, sinh viên có phương pháp phân tích và đánh giá một
cách khoa học hệ thống những vấn đề quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành
giáo dục và đào tạo; có kỹ năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các vấn đề thuộc
lĩnh vực quản lý nhà nước đối với ngành GD – ĐT, giúp sinh viên định hướng các
hoạt động theo hành lang pháp lý đã quy định trong nghề nghiệp tương lai.
3.2. Chuẩn năng lực:
3.2.1. Kiến thức:
a. Hiểu được những lý luận chung về Nhà nước và QLHCNN ở Việt Nam, những nội
dung chủ yếu của cuộc vận động cải cách hành chính hiện nay.
b. Trình bày được các khái niệm cơ bản quản lí, quản lý hành chính nhà nước, quản
lý nhà nước về giáo dục.
c. Trình bày được nội dung, quy trình hoạt động quản lí hành chính nhà nước, công
cụ, hình thức và phương pháp quản lý hành chính nhà nước.
257
d. Trình bày được các khái niệm và những vấn đề liên quan đến công chức, công
chức, viên chức, công vụ; cơ sở pháp lý và sự cần thiết của Luật công chức, Luật
viên chức.
e. Nắm vững đường lối, quan điểm về giáo dục và đào tạo của Đảng và Nhà nước
Tổng hợp được tình hình giáo dục hiện nay của Việt Nam – những nguyên nhân của
thành tựu và hạn chế của giáo dục; mục tiêu và giải pháp phát triển giáo dục.
f. Hiểu phân tích được các vấn đề liên quan đến nội dung quản lý nhà nước đối với
ngành GD – ĐT nói chung và quản lý nhà trường nói riêng.
3.2.2. Kỹ năng:
Kỹ năng tư duy bậc cao
- Vận dụng các kiến thức đã học vào việc thực hiện các quy định trong giáo dục học
sinh
- Nhận diện và giải quyết được những vấn đề liên quan đến công tác quản lý hành
chính trong nhà trường.
- Từ nội dung môn học dần hình thành giá trị hành vi (tuân thủ nội quy quy định, tôn
trọng quy chế, có khả năng thương thuyết, có tinh thần đoàn kết, sáng tạo, có đạo
đức nghề nghiệp).
Kỹ năng nghề nghiệp
- Có kỹ năng quản lý, kỹ năng hướng đạo giáo dục cá nhân và tập thể học sinh tuân
theo pháp luật, quy chế, quy định của nhà nước
- Kỹ năng xây dựng kế hoạch, kỹ năng làm việc cẩn thận, chính xác theo quy định
của ngành.
3.2.3. Thái độ:
- Nhận thức sâu sắc về trách nhiệm và vai trò của bản thân đối với sự nghiệp đổi mới
giáo dục từ đó nâng cao hiệu quả quản lý giáo dục đào tạo.
- Ý thức trách nhiệm với sự giá trị hành vi của mình
- Hình thành ý thức thường xuyên rèn luyện và trau dồi kiến thức và đạo đức cho bản
thân.
3.2.4. Mục tiêu khác:
Rèn luyện các kỹ năng làm việc theo nhóm, kỹ năng chia sẻ, và một số kỹ năng sư
phạm như thuyết trình, kỹ năng phản biện, kỹ năng phát hiện vấn đề…
258
4. Nội dung học phần
4.1 Tóm tắt
Học phần cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về nhà nước,
QLHCNN, các nguyên tắc, đặc điểm quản lý, cơ chế tổ chức và nội dung quản lý
hành chính nhà nước về giáo dục, các quy định Luật giáo dục, Điều lệ nhà trường, từ
đó giúp người học ý thức được những chức trách, nhiệm vụ của mình trong quá trình
xây giáo dục học sinh góp phần nâng cao chất lượng và công bằng giáo dục; Học
phần chú trọng đến việc nhận thức và vận dụng những nội dung quản lý nhà nước về
GD&ĐT vào giải quyết các vấn đề trong việc quản lý và thực hiện đổi mới giáo dục
và việc bồi dưỡng nhân cách người giáo viên; đồng thời góp phần hình thành các kỹ
năng về quản lý học sinh, quản lý trường học cho người học.
4.2. Nội dung cụ thể
Th
ứ
tự
Mục tiêu Nội dung
Thời
lượn
g
Ghi
chú
1
Kết thúc chương, SV
cần phải:
Đạt được mục tiêu a, b,
c, d.
Chương 1: Một số vấn đề
cơ bản về nhà nước, quản
lý hành chính nhà nước và
công vụ, công chức, viên
chức
A. Lý luận chung về nhà
nước, Nhà nước CHXHCN
Việt Nam
1.1. Nhà nước
1.2. Nhà nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam
B. Những vấn đề cơ bản về
quản lý hành chính nhà
nước
1.1. Tính chất chủ yếu của
quản lí hành chính nhà nước
8
g
i
ờ
t
í
n
c
h
í
259
1.2. Các nguyên tắc hoạt
động của nền hành chính
nhà nước Việt Nam
1.3. Nội dung, quy trình chủ
yếu của quản lí hành chính
nhà nước
1.4. Công cụ, hình thức và
phương pháp quản lí hành
chính nhà nước
1.5. Cải cách hành chính
nâng cao hiệu lực, hiệu quả
quản lí hành chính nhà nước
C. Công chức, công vụ,
Luật Cán bộ, công chức
1.1. Một số vấn đề về cán bộ,
công chức và Luật cán bộ,
công chức
1.2. Cán bộ, công chức
1.3. Một số vấn đề về công
vụ
1.4. Trách nhiệm của công
chức khi thi hành công vụ
1.5. Hướng dẫn việc xử lí kỷ
luật cán bộ, công chức
260
2
Kết thúc chương, SV
cần phải:
Đạt được mục tiêu c.
Chương 2: Đường lối quan
điểm về giáo dục và đào tạo
của Đảng và Nhà nước
2.1. Những vấn đề đặt ra
của giáo dục Việt Nam hiện
nay
2.1.1. Đánh giá chung về
giáo dục Việt Nam hiện nay
2.1.2. Thời cơ và thách thức
của GD VN
2.2. Những quan điểm chỉ
đạo của Đảng và NN đối với
GD –ĐT
2.2.1. Giáo dục và đào tạo là
quốc sách hàng đầu
2.2.2. Đầu tư cho giáo dục là
đầu tư phát triển
2.2.3. Giáo dục là sự nghiệp
của đảng, của nhà nước và
của toàn dân
2.2.4. Đa dạng hoá các loại
hình giáo dục; học đi đôi với
hành, giáo dục nhà trường
gắn liền với giáo dục gia
đình, xã hội; thực hiện công
bằng trong giáo dục
2.2.5. Giáo dục và đào tạo là
một nhân tố quyết định thành
công của sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc; đầu tư
cho giáo dục được ưu tiên đi
9
g
i
ờ
t
í
n
c
h
ỉ
261
trước trong các chương
trình, kế hoạch phát triển
kinh
tế - xã hội
2.3. Mục tiêu phát triển giáo
dục
2.4. Giải pháp phát triển
giáo dục
3 Kết thúc chương, SV
cần phải:
Đạt được mục tiêu f.
Chương 3: Quản lý nhà
nước về giáo dục và đào tạo
3.1. Những vấn đề cơ bản
của quản lí nhà nước về giáo
dục và đào tạo
3.1.1. Khái niệm
3.1.2. Tính chất quản lí nhà
nước về giáo dục và đào tạo
3.1.3. Đặc điểm của quản lí
nhà nước về giáo dục và đào
tạo
3.2. Bộ máy quản lý nhà
nước về giáo dục và đào tạo
3.2.1. Tổ chức bộ máy quản
lí nhà nước về giáo dục và
đào tạo
3.2.2. Cơ sở pháp lí của tổ
chức bộ máy quản lí giáo
dục và đào tạo
3.2.3. Các cơ quan quản lí
nhà nước về giáo dục và đào
1
0
g
i
ờ
t
í
n
c
h
ỉ
262
tạo
3.3. Nội dung cơ bản của
quản lí nhà nước về giáo
dục và đào tạo
3.4. Phương hướng đổi mới
và biện pháp thực hiện
QLNN về GD&ĐT
3.4.1. Thực trạng
3.4.2. Phương hướng đổi mới
3.4.3. Biện pháp thực hiện
đổi mới quản lí nhà nước về
giáo dục và đào tạo
4 Kết thúc chương, SV
cần phải:
Đạt được mục tiêu f.
Chương 4: Quản lý nhà
nước về GD – ĐT ở địa
phương
4.1. Những quy định chung
4.2. Quản lý giáo dục ở các
cấp địa phương
4.2.1. Tổ chức bộ máy quản
lý GD – ĐT các cấp ở địa
phương
4.2.2. Tổ chức bộ máy, tiêu
chuẩn biên chế của các
trường phổ thông
4.3. Quy định của Bộ GD và
ĐT đối với các bậc học phổ
thông
4.3.1. Quy chế giảng dạy,
chủ nhiệm lớp, đánh giá học
sinh
4.3.2. Quy chế về thanh tra,
9
g
i
ờ
t
í
n
c
h
ỉ
263
kiểm tra các bậc học phổ
thông
5 Kết thúc chương, SV
cần phải:
Trình bày được cấu
trúc, Vai trò của điều lệ
nhà trường ; Khái quát
được các nhiệm và
quyền hạn của trường
trung học ; Trình bày
được nhiệm vụ của
giáo viên bộ môn, giáo
viên chủ nhiệm, những
hành vi giáo viên
không được làm ; Khái
quát được nhiệm vụ
của giáo viên đối với
giáo viên ở từng cấp
học được quy định
trong Điều lệ nhà
trường ; Phân tích và
đánh giá được những
hành vi của giáo viên
đối với việc hình thành
nhân cách học sinh ;
Đề xuất một số biện
pháp quản lý của Hiệu
trưởng trong việc nâng
cao chất lượng giáo
dục đạo đức ở một
trường trung học phổ
Chương 5: Luật giáo dục
và Điều lệ nhà trường
5.1. Luật Giáo dục
5.1.1. Sự cần thiết ban hành
Luật Giáo dục
5.1.2. Nội dung cơ bản của
Luật Giáo dục
5.1.3.Tác động của Luật
Giáo dục đối với việc cải
cách nâng cao chất lượng
giáo dục
5.2. Điều lệ nhà trường
5.2.1. Điều lệ trường Mần
non
5.2.2. Điều lệ trường Tiểu
học
5.2.3. Điều lệ trường trung
học
5.2.4. Điều lệ trường trung
học chuyên nghiệp
5.2.5. Điều lệ trường đại
học, điều lệ trường cao đẳng
6.2. Cấu trúc chung của điều
lệ nhà trường
9
g
i
ờ
t
í
n
c
h
ỉ
264
thông hiện nay.
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 36
Thực hành/làm việc nhóm: 6
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 3
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu: Kết hợp phù hợp các phương pháp thuyết
trình, phương pháp nêu vấn đề, phương pháp thảo luận, làm việc nhóm, phương
pháp dự án...
6. Học liệu:
6.1. Tài liệu chính (từ 2 đến 4 tài liệu)
1. Giáo trình Quản lí hành chính nhà nước và quản lí hành chính nhà nước về giáo
dục – đào tạo.
2. Đặng Bá Lãm (chủ biên), Quản lý nhà nước về giáo dục - lý luận và thực tiễn,
NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội 2005.
6.2. Tài liệu tham khảo (nên tài liệu mới)
265
1. Một số vấn đề cơ bản về nhà nước, quản lý hành chính nhà nước và công vụ, công
chức
2. Kỷ yếu hội thảo “Các giải pháp thúc đẩy cải cách hành chính ở Việt Nam”. NXB
Học viện hành chính quốc gia, Hà nội 2000.
3. GS.TS Vũ Huy Từ, Th.s. Nguyễn Khắc Hùng. Hành chính học và cải cách hành
chính, NXB Chính trị Quốc gia, Hà nội 1998.
4. Các giải pháp thúc đẩy cải cách hành chính ở Việt Nam. Học viện Hành chính
quốc gia, Hà nội 2001.
5. Chỉ thị 40-CT/TƯ của Ban Bí thư về việc xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ
nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục ngày 15/6/2004.
6. Tài Liệu Bồi dưỡng quản lý hành chính nhà nước: Chương trình chuyên viên,
phần 2. Học viện Hành chính quốc gia, Hà nội 2004.
7. Bùi Minh Hiền (chủ biên), Quản lý giáo dục. NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội
2006.
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
266
Hình thức
Tính chất
của nội
dung
kiểm tra
Mục đích kiểm tra Trọng
số
Đánh
giá
thường
xuyên
Lý
thuyết Kiểm tra kiến thức học hần
10
%
Bài tập
cá
nhân
Lý
thuyết
và kỹ
năng
Đánh giá khả năng vận dụng lý thuyết vào
thực tiễn và các phẩm chất trí tuệ; kỹ năng
viết khoa học
10%
Bài tập
nhóm
Kỹ
năng
Đánh giá khả năng tổng hợp kiến thức của
nhóm và Đánh giá kỹ năng phối kết hợp
trong làm việc nhóm để tạo ra được sản
phẩm có ý nghĩa.
20%
Bài thi
hết học
phần
Tổng
hợp
Năng lực vận dụng, giải thích…. các vấn
đề của thực tiễn bằng kiến thức chuyên
môn và đưa ra được giải pháp hiệu quả
(thông qua nghiên cứu)
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG
Nội dung Tiêu chí đánh giá
267
Nội dung 1
Bài tập cá
nhân
Hình thức (20% điểm):
- Bài tập được trình bày trên khổ giấy A4
- Lề trên: 3.0cm; lề dưới 3.0cm; lề phải: 2.0cm; lề trái:
3.0cm.
- Font: Times New Roman; cỡ chữ: 14
- Dãn dòng: 1,5lines
Nội dung (80% điểm):
- Xác định vấn đề rõ ràng, hợp lý
1đ
- Phân tích logic, sâu sắc, có liên hệ thực tế 4đ
- Sử dụng tài liệu tham khảo phong phú
1đ
- Ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn đúng qui định 1đ
- Sáng tạo trong cách trình bày 1đ
Các nội
dung
2,3,4,5
Bài tập
nhóm
Hình thức: (20% điểm)
- Trình bày bằng PPT rõ ràng, dễ hiểu, có minh họa hình
thức
- Có sự kết hợp giữa các thành viên trong nhóm
- Biên bản làm việc nhóm với phân công công việc cho từng
thành viên và kết quả thực hiện được.
Nội dung : (80% điểm)
- Sản phẩm đúng như yêu cầu về nội dung
- Vấn đề nghiên cứu mang tính thời sự, thiết thực.
- Đặt vấn đề hợp lí
- Có đầy đủ các bước xây dựng đề cương
- Ví dụ minh họa rõ ràng
- Trích dẫn tài liệu hợp lí.
268
Các nội
dung 4,5
Bài tập
giữa kỳ
Hình thức : (20% điểm)
- Bài tập được trình bày trên khổ giấy A4
- Lề trên: 3.0cm; lề dưới 3.0cm; lề phải: 2.0cm; lề trái:
3.0cm.
- Font: Times New Roman; cỡ chữ: 14
- Dãn dòng: 1,5lines
Nội dung : (80% điểm)
- Xác định vấn đề rõ ràng, hợp lý
1,5đ
- Phân tích logic, sâu sắc, có liên hệ thực tế 3,5đ
- Sử dụng tài liệu tham khảo phong phú
1đ
- Ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn đúng qui định 1đ
- Sáng tạo trong cách trình bày 1đ
Thi viết hết
môn
Hình thức: (10%)
- Viết tay trên giấy thi theo quy định của nhà trường
- Chữ viết sạch sẽ.
Nội dung: (80%)
- Xác định vấn đề rõ ràng, hợp lý
2đ
- Phân tích logic, sâu sắc, có liên hệ thực tế 4đ
- Sử dụng tài liệu tham khảo phong phú
1đ
- Ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn đúng qui định 1đ
- Sáng tạo trong cách trình bày 1đ
CHỦ NHIỆM KHOA NGƯỜI VIẾT ĐỀ CƯƠNG
PGS.TS. Trịnh Văn Minh TS. Đỗ Thị Thu Hằng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
269
KHOA CÁC KHOA HỌC GIÁO DỤC
BỘ MÔN GIÁO DỤC
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Hà Nội, 2015
270
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
TÊN HỌC PHẦN: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Khoa: Các Khoa học Giáo dục
- Bộ môn: BỘ MÔN GIÁO DỤC
2. Thông tin về môn học
- Tên môn học: Phương pháp nghiên cứu khoa học
- Mã môn học: PSE2004
- Môn học bắt buộc / tự chọn: bắt buộc
- Số lượng tín chỉ: 03
- Môn học tiên quyết: Không
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung
Sau khi học xong môn học này, sinh viên sẽ hệ thống được những kiến thức cơ
bản của phương pháp nghiên cứu (PPNC) khoa học, vận dụng chúng để thiết kế, triển
khai đánh nghiên cứu theo quy trình chặt chẽ, bước đầu biết thực hiện một nghiên cứu
như nghiên cứu khoa học (NCKH) của sinh viên, làm khóa luận tốt nghiệp…và khả
năng vận dụng trong lĩnh vực giáo dục.
3.2. Chuẩn năng lực
3.2.1. Kiến thức
- Hiểu các khái niệm cơ bản, ý nghĩa và mục đích của NCKH.
- Phân biệt được các loại hình NCKH, các lĩnh vực NCKH
- Hệ thống hóa và phân tích cơ sở lựa chọn các phương pháp nghiên cứu cơ bản
trong khoa học và khả năng ứng dụng trong khoa học giáo dục.
- Hiểu được cấu trúc và qui trình tiến hành một NCKH nói chung và khả năng
vận dụng trong lĩnh vực giáo dục.
3.2.2. Kỹ năng
- Xác định vấn đề nghiên cứu khả thi, đối tượng, mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu
và đặt tên đề tài chuẩn xác.
- Lựa chọn và sử dụng linh hoạt, hiệu quả các PPNC trong khoa học.
- Thiết kế qui trình thu thập và xử lý thông tin phù hợp với mục đích và PPNC.
- Xây dựng đề cương nghiên cứu.
271
- Viết và trình bày 1 báo cáo nghiên cứu khoa học hoàn chỉnh.
- Đánh giá đúng giá trị của một công trình nghiên cứu đích thực
- Sử dụng một số phần mềm xử lý số liệu (trong đó có SPSS.18)
3.2.3. Thái độ
- Hình thành thái độ khách quan, nghiêm túc trong nghiên cứu khoa học.
- Say mê nghiên cứu và tích cực áp dụng các kết quả nghiên cứu khoa học vào
thực tế nghề nghiệp
3.2.4. Mục tiêu khác
- Phát triển tư duy khoa học (khả năng phê phán, suy luận ...)
- Nâng cao kỹ năng viết theo văn phong khoa học.
4. Nội dung môn học
4.1 Tóm tắt
“PPNC khoa học” là học phần bắt buộc trong chương trình đào tạo cử nhân sư
phạm. Học phần được thiết kế với thời lượng 3 tín chỉ và nhằm mục đích cung cấp cho
người học kiến thức và kỹ năng cơ bản, bước đầu thực hiện các loại hình nghiên cứu
khoa học và khả năng vận dụng trong giáo dục như bài tập lớn, khoá luận tốt nghiệp,
báo cáo khoa học, bài báo khoa học. Môn học được thiết kế theo các nội dung cơ bản
sau :
• Hệ thống khái niệm cơ bản : Khoa học, nghiên cứu khoa học, các quan điểm
tiếp cận về nghiên cứu khoa học, các lĩnh vực nghiên cứu khoa học. Một số nguyên
tắc, yêu cầu khi thực hiện một đề tài nghiên cứu nói chung, trong lĩnh vực giáo dục
nói riêng.
• Đặc điểm và phân loại các loại hình NCKH.
• Lựa chọn và triển khai một số NCKH trong khoa học giáo dục
• Kĩ thuật xử lý số liệu và phân tích kết quả .
• Quy trình tiến hành một công trình NCKH, thiết kế đề cương nghiên cứu.
• Trình bày một công trình NCKH dưới các hình thức khác nhau như bài tập lớn,
khoá luận tốt nghiệp, báo cáo khoa học.
• Tiêu chí đánh giá và đánh giá một nghiên cứu khoa học.
Học phần sẽ được thực hiện dưới hình thức đan xen các phần lý thuyết và thực
hành, trong đó hoạt động thực hành chiếm phần lớn thời lượng môn học và dưới các
hình thức khác nhau như cá nhân, nhóm, xê mi na ...
4.2 Nội dung cụ thể
Mục tiêu Nội dung Thời lượng
1 Kết thúc chương, SV cần phải:
Chương 1: Những vấn đề chung về khoa học và 6 giờ tín
272
- Hệ thống hóa và phân tích bản chất các khái niệm cơ bản về khoa học, NCKH và nghiên cứu KHGD.
- Phân tích các nội dung và quan điểm tiếp cận trong NCKHG và trong nghiên cứu KHGD
nghiên cứu khoa học 1.1. Khoa học và phân loại các khoa học 1.1.1. Định ngĩa về khoa học 1.1.2. Phân loại các khoa học 1.1.3. Các khoa học giáo dục 1.2. Nghiên cứu khoa học 1.2.1. Định nghĩa nghiên cứu khoa học 1.2.2. Phân loại nghiên cứu khoa học 1.3. Phương pháp luận trong NCKH 1.3.1. Cơ sở phương pháp luận duy vật biện chứng trong NCKH 1.3.2. Quan điểm Hệ thống- cấu trúc 1.3.3. Quan điểm Lịch sử- phát triển 1.3.4. Quan điểm thực tiễn 1.4. Nghiên cứu khoa học trong giáo dục 1.4.1. Khái niệm nghiên cứu KHGD 1.4.2. Nhiệm vụ của nghiên cứu KHGD 1.4.3. Các lĩnh vực nghiên cứu KHGD 1.4.4. Các quan điểm phương pháp luận vận dụng trong nghiên cứu KHGD 1.5. Thực hành Phân tích các quan điểm phương pháp luận NCKH
trên một bản tổng quan nghiên cứu/ một báo cáo khoa
học... có sẵn
chí (04 LT; 01 TH, 01 HD tự học)
2
Kết thúc chương, SV cần phải:
- Hệ thống hóa được khái niệm, đặc điểm, phân loại phương pháp nghiên cứu khoa học.
- Vận dụng thiết kế các công cụ nghiên cứu tương ứng với các phương pháp, thực hành trên lớp.
- Biết sử dụng và vận dụng SPSS trong xử lý dữ liệu
Chương 2: Phương pháp và kĩ thuật triển khai nghiên cứu khoa học 2.1.Đặc điểm của PPNC khoa học 2.1.1. Tính chủ thể 2.1.2. Tính đối tượng 2.1.3. Tính mục đích 2.1.4. Tính cấu trúc 2.1.5. Tính phương tiện và môi trường 2.2. Phân loại các PPNC khoa học 2.2.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận 2.2.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn 2.2.3. Nhóm phương pháp thực nghiệm sư phạm 2.2.4. Nhóm phương pháp lấy ý kiến chuyên gia 2.2.5. Các phương pháp hỗ trợ 2.3. Kỹ thuật triển khai nghiên cứu, thu thập dữ liệu 2.3.1. Viết tổng quan nghiên cứu vấn đề 2.3.2. Quan sát, ghi chép và sắp xếp tư liệu 2.3.3. Tổ chức thực hiện một cuộc khảo sát (điều tra)
12 giờ tín chỉ (07 LT; 05 TH, 01 HD tự học)
273
2.3.4. Quy trình thực hiện một cuộc phỏng vấn 2.4. Kỹ thuật xử lý dữ liệu 2.4.1. Tổng quan về kcác phương pháp và kỹ thuật xử lý dữ liệu 2.3.2. Các phép thống kê cổ điển trong KHGD 2.3.3. Một số phần mềm thóng kê (SPSS…) 2.5. Thực hành
Viết đề cương một tổng quan nghiên cứu/ Thực hành
tổ chức một cuộc khảo sát/ phỏng vấn/ Thực hành xử
lý số liệu (cho sẵn) trên phần mềm SPSS.18
3 Kết thúc chương, SV cần phải:
- Nêu được các bước thực hiện một đề tài nghiên cứu khoa học giáo dục.
- Vận dụng để có kỹ năng viết một đề cương nghiên cứu cho một đề tài cụ thể.
Chương 3. Quy trình tiến hành một đề tài nghiên cứu khoa học 3.1. Xác định và lựa chọn vấn đề nghiên cứu 3.2. Xây dựng cơ sở lý luận của đề tài 3.2.1. Viết Tổng quan lịch sử nghiên cứu vấn đề 3.2.2. Xác định các khái niệm cơ bản (công cụ) 3.2.3. Xác định và huy động các cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu 3.3. Xây dựng đề cương nghiên cứu 3.2.1 Tên đề tài 3.2.2 Lý do chọn đề tài 3.2.3 Mục đích nghiên cứu 3.2.4 Đối tượng nghiên cứu, đối tượng khảo sát, phạm vi nghiên cứu (không gian, thời gian) 3.2.5 Giả thuyết khoa học 3.2.6 Nhiệm vụ nghiên cứu 3.2.7 Xác định phương pháp nghiên cứu và các kỹ thuật thu thập thông tin 3.2.8 Kết quả dự kiến và hướng nghiên cứu tiếp theo (nếu có) 3.2.9 Xây dựng kế hoạch nghiên cứu 3.2.10 . Xây dựng cấu trúc báo cáo kết quả nghiên cứu của đề tài 3.4. Thực hành Xây dựng đề cương một đề tài nghiên cứu (khóa luận/ Đề tài tham dự Hội nghị KHSV...)
12 giờ tín chỉ (06 LT; 03 TH 01 HD tự học)
4 Kết thúc chương, SV cần phải:
- Nhắc lại kiến thức xác suất thống kê cơ bản, quy trình xử lý số liệu, các chỉ số đánh giá chất lượng câu hỏi và
Chương 4. Phân tích thông tin, trình bày kết quả nghiên cứu 4.1 Phân tích và phân loại thông tin 4.1.1. Thông tin định tính và thông tin định lượng 4.1.2. Thông tin thô và thông tin có giá trị khoa học 4.1.3. Lựa chọn thông tin để trình bày kết quả NC 4.2. Trình bày kết quả nghiên cứu (viết báo cáo) 4.2.1. Ngôn ngữ của báo cáo 4.2.2. Bố cục của báo cáo
9 giờ tín chỉ (05 LT; 03 TH; 01 HD
274
đề kiểm tra. - Thực hành
tính toàn với câu hỏi và đề kiểm tra cụ thể.
- Trình bày những nét cơ bản về lý thuyết khảo thí cổ điển và hiện đại, bước đầu làm quen với việc sử dụng phần mềm phân tích theo mô hình Rasch
- Bước đầu xác , hình thành được các kỹ năng Xử lý, phân tích, trình bày kết quả nghiên cứu của một đề tài/ Hoặc viết đề cương 01 báo cáo hoặc bài báo khoa học
4.2.3. Đánh số chương, mục của báo cáo 4.2.4. Trình bày tài liệu tham khảo 4.2.5. Trích dẫn khoa học trong báo cáo 4.2.6. Viết tóm tắt báo cáo 4.3. Một số hình thức báo cáo khoa học 4.3.1. Bài tập lớn 4.3.1.1. Mẫu báo cáo 4.3.1.2. Trình bày báo cáo 4.3.2. Báo cáo khoa học 4.3.2.1. Mẫu báo cáo 4.3.2.2. Chuẩn bị nội dung trình bày 4.3.2.3. Trình bày báo cáo 4.3.3. Bài báo khoa học 4.3.3.1. Mẫu bài báo khoa học 4.3.3.2. Trình bày bài báo khoa học 4.3.4. Khóa luận tốt nghiệp 4.3.4.1. Mẫu khóa luận 4.3.4.2. Trình bày khóa luận 4.3.5. Luận văn thạc sỹ và Luận án (giới thiệu) 4.3.5.1. Yêu cầu về nội dung và hình thức 4.3.5.2. Mẫu Luận văn thạc sỹ và Luận án 4.3.5.3. Trình bày Luận văn thạc sỹ và Luận án 4.4. Thực hành
Phân tích, trình bày kết quả nghiên cứu của một đề tài/
Hoặc viết đề cương 01 báo cáo hoặc bài báo khoa học.
tự học)
Kết thúc chương, SV cần phải:
- Có được hiểu biết và trình bày tổng quát về sự cần thiết và đặc điểm của hoạt động nghiên cứu ứng dụng trong GD, QLGD;
- Dựa trên các ví dụ, phân biệt được, mô tả được đặc điểm và các yêu cầu đối với từng loại đề tài trong từng lĩnh vực GD;
- Xác định và
Chương 5. Ứng dụng nghiên cứu trong lĩnh vực
giáo dục
5.1. Một số lý luận về nghiên cứu KHGD ứng dụng 5.2. Một số dạng đề tài trong nghiên cứu và phát triển
(R&D) trong giáo dục - Nghiên cứu tổng quan lý thuyết, lịch sử phát
triển giáo dục; - Nghiên cứu ứng dụng một lý thuyết/ mô hình
giáo dục vào thực tế; - Tổng kết kinh nghiệm và viết sáng kiến kinh
nghiệm giáo dục một vấn đề cụ thể - Khảo sát và đánh giá thực trạng giáo dục (một
địa bàn/ cơ sở GD/ một vấn đề GD) 5.3. Một số dạng đề tài trong nghiên cứu và phát
triển trong quá trình dạy học- giáo dục (hẹp)
- Nghiên cứu hoạt động người học và thực trạng
GD-DH tại một địa bàn/ CSGD, hoặc về một
vấn đề GD...
6 giờ tín chỉ (04 LT; 01 TH, 01 HD tự học)
275
lựa chọn lĩnh vực NC và vấn đề NC của đề tài luận văn tốt nghiệp của bản thân
- Nghiên cứu và phát triển Nội dung, chương
trình GD-DH (một vấn đề/ chủ đề/ một môn
học...)
- Nghiên cứu và phát triển phương pháp giáo
dục- dạy học và kiểm tra đánh giá kết quả GD-
DH (gắn với một đối tượng GD/ một nội dung
DH- GD cụ thể...)
- Nghiên cứu và phát triển hình thức tổ chức
giáo dục và sự phối hợp các lực lượng GD (tại
một địa bàn/ CSGD, hoặc về một vấn đề GD...)
- ....
5.4. Xây dựng và đánh giá một Dự án giáo dục 5.4.1. Định nghĩa Dự án/ Dự án giáo dục 5.4.2. Quy trình xây dựng một DAGD 5.4.3. Đánh giá một DAGD
5.5. Ôn tập tổng kết và giải đáp thắc mắc (1,5 giờ TC)
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng:theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 26
Thực hành/làm việc nhóm: 16
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 03
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu:
- Phương pháp thuyết trình kết hợp hỏi đáp
- Phương pháp dạy học nhóm
6. Học liệu:
6.1. Tài liệu chính:
[1]. Vũ Cao Đàm, “Phương pháp luận nghiên cứu khoa học”, NXB KHKT, 2005
[2]. Phạm Viết Vượng, “Phương pháp luận nghiên cứu khoa học” NXB ĐHQG Hà
Nội, 2004
[3] Dự án giáo dục Việt -Bỉ (2010) ”Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng”. Tài liệu tập huấn cho giảng viên ĐHSP và giáo viên phổ thông.
[4] Ngô Thông. Hướng dẫn sử dụng phần Mềm SPSS https://ngothong.wordpress.com/category/spss/thuc-hanh-spss/ 6.2. Tài liệu tham khảo:
[1]. University of New England (UNE), “Research methods in education” (Module 1-
3), UNE, Armidale, AUS, 2004.
[3]. Khoá luận tốt nghiệp sinh viên trường ĐHGD-ĐHQGHN.
276
[4] Hướng dẫn sử dụng phần Mềm SPSS - link download SPSS. http://vatgiainfo.blogspot.com/2012/11/huong-dan-su-dung-phan-mem-spss-link.html
6. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
Hình thức Tính chất nội dung kiểm tra
Mục đích kiểm tra Trọng
số
Bài tập
cá nhân
(đánh giá
thường
xuyên)
Lý thuyết
và kỹ năng
Đánh giá khả năng vận dụng lý thuyết vào thực
tiễn và các phẩm chất trí tuệ; kỹ năng viết khoa
học
20%
Bài tập
nhóm
(giữa kỳ)
Lý thuyết
và kỹ năng
Đánh giá khả năng tổng hợp kiến thức của nhóm
và cá nhân. Đánh giá kỹ năng phối kết hợp trong
làm việc nhóm để tạo ra được sản phẩm có ý
nghĩa.
20%
Bài thi
kết thúc
học phần
Tổng hợp
Năng lực vận dụng, giải thích…. các vấn đề của
thực tiễn bằng kiến thức chuyên môn và đưa ra
được giải pháp hiệu quả (thông qua nghiên cứu)
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG: Hoàn thiện bài tập theo yêu cầu về
hình thức, nội dung và mục đích của kiểm tra đánh giá.
Nội dung Tiêu chí đánh gia
Nội dung 1
Bài tập cá
nhân
Hình thức (20% điểm):
- Ngôn, rõ ràng, diễn đạt lô gic, dễ hiểu.
- Đánh máy trên khổ giấy A4 (lề trên 2,5, dưới 3cm, phải 2 cm, trái 2,5
cm), dài từ 3-5 trang.
Nội dung (80% điểm):
- Trả lời đúng vấn đề, không chép lại y nguyên, ví dụ minh họa của cá
nhân đúng với yêu cầu, nội dung phong phú, lôgic, sáng tạo.
- Có trích dẫn tài liệu tham khảo
277
Các nội
dung 2, 3
Bài tập
nhóm
Hình thức : (20% điểm)
- Trình bày bằng PPT rõ rang, dễ hiểu, có minh họa hình thức
- Mỗi thành viên trình bày 1 phần
- Biên bản làm việc nhóm với phân công công việc cho từng thành viên
và kết quả thực hiện được.
Nội dung : (80% điểm)
- Sản phẩm đúng như yêu cầu về nội dung
- Vấn đề nghiên cứu mang tính thời sự, thiết thức.
- Đặt vấn đề hợp lí
- Có đầy đủ các bước xây dựng đè cương
- Ví dụ minh họa rõ rang
- Trích dẫn tài liệu hợp lí.
Xây dựng
đề cương
chi tiết
KLTN
Bài tập hết
môn
Hình thức : (20%)
- Đánh máy trên giáy A4
- Hành văn mạch lạc rõ ràng, ngắn gọn.
Nội dung : (80%)
- Đáp ứng tốt yêu cầu của một đề cương khóa luận tốt nghiệp có đầy
đủ các mục.
- Chi tiết đến từng mục nhỏ về nội dung.
- Có phần tài liệu tham khảo hợp lí
CHỦ NHIỆM KHOA CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
PGS.TS. Đinh Thị Kim Thoa TS. Trần Anh Tuấn
278
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
KHOA CÁC KHOA HỌC GIÁO DỤC
BỘ MÔN TƯ VẤN HỌC ĐƯỜNG
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
TƯ VẤN TÂM LÍ HỌC ĐƯỜNG
Hà Nội, 2015
279
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
TÊN HỌC PHẦN: TƯ VẤN TÂM LÍ HỌC ĐƯỜNG
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Khoa: Các khoa học Giáo dục
- Bộ môn: Tư vấn học đường
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần: Tư vấn Tâm lý học đường
- Mã học phần: PSE2006
- Học phần bắt buộc / tự chọn: Tự chọn
- Số lượng tín chỉ: 03
- Các học phần tiên quyết:
o Đại cương về tâm lý và tâm lý học nhà trường
o Giáo dục học
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung:
Học phần tư vấn tâm lý học đường giúp giáo sinh hiểu bản chất của tư vấn tâm
lý học đường, có được các kiến thức về tư vấn tâm lý, tâm lý học sinh và các kĩ
năng tư vấn, từ đó sinh viên trải nghiệm và thực hành công việc tư vấn trong nhà
trường được hiệu quả. Bên cạnh đó, sinh viên bắt đầu biết nhận diện một số hành
vi lệch chuẩn và rối nhiễu tâm lý, từ đó đề xuất được biện pháp hỗ trợ phù hợp.
3.2. Chuẩn năng lực:
3.2.1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm, đặc điểm, vai trò, ý nghĩa của công tác tư vấn học
đường trong nhà trường.
- Trình bày được các mô hình tư vấn tâm lý hiện hành trong các trường học.
- Hiểu được chức năng tư vấn tâm lý của cán bộ chuyên trách cũng như của giáo
280
viên trong trường học.
- Nhận biết được những hành vi, thái độ, dấu hiệu, biểu hiện của những khó khăn
tâm lý học đường của học sinh trung học, và hệ thống hóa được những nhóm
khó khăn tâm lý thường gặp.
- Lý giải được một cách có hệ thống và dựa trên lý thuyết về nguyên nhân và cơ
chế gây ra các vấn đề tâm lý ở học sinh trong trường học.
- Trình bày được những phương pháp và kỹ năng trợ giúp tương ứng cho mỗi khó
khăn tâm lý của học sinh trung học.
3.2.2. Kỹ năng:
- Có khả năng vận dụng kiến thức để hiểu về nguyên nhân và cơ chế gây từng
dạng khó khăn tâm lý cụ thể ở học sinh.
- Có các kỹ năng tư vấn tâm lý cơ bản như: lắng nghe, đặt câu hỏi, đồng cảm chia
sẻ, tóm tắt, diễn đạt lại, thu thập thông tin...
- Có các kỹ năng làm việc với cha mẹ, giáo viên của học sinh như hợp tác, tư vấn,
hướng dẫn để giúp giải quyết vấn đề của học sinh
- Có kỹ năng phối kết hợp và tìm kiếm các nguồn lực trợ giúp học sinh có khó
khăn học đường.
- Biết xây dựng kế hoạch toàn diện để hỗ trợ học sinh có khó khăn tâm lý.
3.2.3. Thái độ:
- Tôn trọng học sinh
- Thông cảm và biết đặt mình vào vị trí của học sinh để hiểu khó khăn của các em
- Giữ bí mật cho những học sinh có khó khăn tâm lý học đường
- Tách biệt quan niệm và niềm tin của bản thân khỏi khó khăn tâm lý của học sinh,
không để cách nhìn và quan niệm riêng của bản thân ảnh hưởng đến quá trình trợ
giúp
3.2.4. Mục tiêu khác
Ngoài những kiến thức và kỹ năng trong việc tư vấn tâm lý và hỗ trợ cho học
sinh có khó khăn, giáo sinh học môn này có thể:
281
- Biết các mô hình hỗ trợ, tư vấn tâm lý học đường và có thể góp phần hoặc trực
tiếp xây dựng các mô hình tư vấn học đường cho nơi mình công tác sau này.
- Áp dụng các kiến thức của môn tư vấn học đường vào việc dạy học và quản lý
lớp học, ví dụ các kỹ thuật quản lý hành vi cho những học sinh có vấn đề hành vi
trong lớp học.
4. Nội dung học phần
4.1. Tóm tắt
Học phần Tư vấn tâm lý học đường cung cấp cho giáo sinh sư phạm
những kiến thức cơ bản về tư vấn tâm lý và tư vấn tâm lý học đường. Đây là một
nền tảng quan trọng giúp cho các thầy cô thành công hơn nữa trong việc giáo
dục học sinh trong nhà trường. Các nội dung gồm có:
Những vấn đề khái quát chung về tâm lý học tư vấn như: Đối tượng, nhiệm vụ, ý
nghĩa của tâm lý học tư vấn; sơ lược lịch sử phát triển tâm lý học và một số mô
hình tư vấn tâm lý.
Những vấn đề về người cán bộ tư vấn tâm lý học đường: Vai trò, trách nhiệm
của người cán bộ tư vấn, những yêu cầu đối với người làm công tác tư vấn tâm
lý, một số yêu cầu cơ bản về đạo đức nghề nghiệp.
Những vấn đề về kĩ năng tư vấn tâm lý gồm có: kĩ năng lắng nghe, kĩ năng đặt
câu hỏi, kĩ năng quan sát, kĩ năng đồng cảm và thấu cảm, kĩ năng thiết lập mối
quan hệ, kĩ năng huy động và kết nối các nguồn lực để hỗ trợ học sinh, xếp thứ
tự ưu tiên và theo trật tự khi tư vấn cho học sinh.
Những vấn đề về các khó khăn tâm lý của học sinh và các nội dung tư vấn giáo
dục thanh thiếu niên: đặc điểm tâm lý lứa tuổi, con đường dẫn đến hành vi ứng
xử tiêu cực ở thanh thiếu niên, nguyên nhân và cơ chế dẫn đến những khó khăn
tâm lý của học sinh, chiến lược làm việc với thanh thiếu niên có vấn đề về hành
vi, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu ở thanh thiếu niên.
4.3. Nội dung cụ thể
282
Thứ
tự
Mục tiêu Nội dung Thời
lượng
1
Kết thúc
chương, sinh
viên cần phải:
- Nắm vững
được đối
tượng, nhiệm
vụ và ý nghĩa
của tâm lý học
tư vấn trong
nhà trường,
- Hiểu được sơ
lược lịch sử
của tâm lý học
tư vấn.
- Hiểu rõ được
các mô hình tư
vấn tâm lý trên
thế giới và ở
Việt Nam
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ TÂM LÝ
HỌC TƯ VẤN
1.1. Đối tượng, nhiệm vụ, ý nghĩa của tâm
lý học tư vấn
1.1.1. Đối tượng của tâm lý học tư vấn
1.1.2. Nhiệm vụ của tâm lý học tư vấn
1.1.3. Ý nghĩa của tâm lý học tư vấn
1.2. Sơ lược lịch sử của tâm lý học tư vấn
1.2.1. Tư vấn tâm lý
1.2.2. Tư vấn tâm lý trường học
1.3. Một số mô hình tư vấn tâm lý
1.3.1.Mô hình tư vấn tâm lý học đường trên
thế giới
1.3.2. Các mô hình tư vấn tâm lý học đường
hiện có tại Việt Nam
2
:
0
:
0
2
Kết thúc
chương, sinh
viên cần phải:
- Hiểu rõ được
những khó
khăn tâm lý
của học sinh.
- Biết được các
vấn đề về hành
CHƯƠNG 2: NHỮNG VẤN ĐỀ TÂM LÝ
CỦA HỌC SINH CẦN HỐ TRỢ TƯ VẤN
2.1. Một số khó khăn tâm lý của học sinh
2.1.1. Khái niệm khó khăn tâm lý
2.1.2. Những khó khăn tâm lý thường gặp
của học sinh phổ thông hiện nay
2.2. Những hành vi tiêu cực ở học sinh
2.2.1. Khái niệm hành vi lệch chuẩn
2.2.2. Các biểu hiện của hành vi ứng xử tiêu
4
:
6
:
0
283
vi tiêu cực của
học sinh.
- Biết được
các hiện tượng
RNTL để có
thể có hỗ trựo
đúng đắn, khoa
học.
- vận dụng
hiểu biết về
các vấn đề tâm
lý ở học sinh
để có thể phân
tích, lý giải
nguyên nhân,
xác định cách
tiếp cận trong
hỗ trợ tâm lý
cực
2.2.3. Mục đích thể hiện hành vi ứng xử tiêu
cực
2.2.4. Các con đường dẫn đến hành vi tiêu
tực
2.3. Một số hiện tượng rối nhiễu tâm lý
2.3.1. Trầm cảm
2.3.2. Lo âu
2.3.3. Tăng động giảm chú ý
2.3.4. Rối loạn hành vi ứng xử
2.3.5. Rối loạn thách thức chống đối
2.3.6. Các rối loạn phát triển: tự kỷ, khuyết
tật trí tuệ
2.3.7. Các vấn đề khác
2.4. Nguyên nhân và cơ chế gây ra rối
nhiễu tâm lý của học sinh
2.4.1. Nguyên nhân sinh học (di truyền)
2.4.2. Nguyên nhân giáo dục
2.4.3. Nguyên nhân từ môi trường sống
3
Kết thúc
chương, sinh
viên cần phải:
- Nắm vững
được vai trò,
trách nhiệm
của cán bộ tư
vấn tâm lý học
đường.
- Hiểu được
những yêu cầu
đối với người
CHƯƠNG 3: NGƯỜI CÁN BỘ TƯ VẤN
TÂM LÝ HỌC ĐƯỜNG
3.1. Vai trò, trách nhiệm của cán bộ tư
vấn tâm lý học đường
3.1.1. Nghề hỗ trợ tâm lý là gì
3.1.2. Tham vấn – tư vấn tâm lý
3.2. Những yêu cầu đối với người làm công
tác tư vấn tâm lý
3.2.1. Thái độ của cán bộ tư vấn tâm lý
3.2.2. Đặc điểm tính cách của cán bộ tư vấn
tâm lý
3.2.3. Được đào tạo chuyên sâu
4
:
4
:
1
284
làm công tác tư
vấn tâm lý.
- Hiểu rõ
những yêu cầu
cơ bản về đạo
đức nghề
nghiệp.
3.3. Đạo đức nghề tư vấn tâm lý
3.3.1. Trung thực
3.3.2. Tôn trọng
3.3.3. Bảo mật
3.3.4. Đảm bảo quyền lợi của thân chủ
3.3.5. Vấn đề mối quan hệ sóng đôi
4
Kết thúc
chương, sinh
viên cần phải:
- Nắm vững và
trải nghiệm các
kĩ năng tư vấn
tâm lý:
CHƯƠNG 4: QUY TRÌNH TƯ VẤN VÀ
CÁC KĨ NĂNG TƯ VẤN TÂM LÝ
4.1. Quy trình tư vấn
4.1.1. Quy trình tư vấn cá nhân
4.1.2. Quy trình tư vấn nhóm
4.2. Các kỹ năng tư vấn cơ bản
4.2.1. Kĩ năng lắng nghe
4.2.2. Kĩ năng đặt câu hỏi
4.2.3. Kĩ năng quan sát
4.2.4. Kĩ năng đồng cảm và thấu cảm
4.3.5. Kĩ năng thiết lập mối quan hệ
4.3. Kĩ năng huy động và kết nối các
nguồn lực để hỗ trợ học sinh
4.4. Một số chiến lược làm việc với học
sinh có vấn đề về hành vi
4.4.1. Củng cố tích cực và củng cố tiêu cực
4.4.2. Chú ý tích cực – cách thức hiệu quả để
thay đổi hành vi của trẻ
4.4.3. Các nguyên tắc để củng cố tích cực
hiệu quả
4
:
1
2
:
4
5
Kết thúc
chương, sinh
viên cần phải:
CHƯƠNG 5: TƯ VẤN HỌC SINH PHÁT
TRIỂN VƯỢT TRỘI
5.1. Một số vấn đề về phát triển năng lực
1
:
1
285
- Phát hiện
năng khiếu và
bồi dưỡng
năng khiếu cho
học sinh
5.1.1. Năng lực chung và năng lực vượt trội
5.1.2. Biểu hiện năng khiếu của trẻ em ở các
lứa tuổi khác nhau
5.1.3. Phương pháp phát hiện năng lực vượt
trội ở trẻ
5.2. Tư vấn phát hiện và bồi dưỡng năng
lực vượt trội
5.2.1. Tư vấn về phát hiện năng khiếu cho trẻ
5.2.2. Tư vấn về bồi dưỡng năng khiếu cho
trẻ
:
0
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng:theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 17
Thực hành, thảo luận: 25
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 3
5.2 Các phương pháp dạy học chủ yếu
- Phương pháp thuyết trình
- Phương pháp xemina – thảo luận nhóm
- Phương pháp thực hành tổ chức tư vấn nhóm; tư vấn cá nhân.
- Phương pháp đóng vai.
6. Học liệu:
6.1. Tài liệu chính (từ 2 đến 4 tài liệu)
1. Trần Thị Minh Đức, 2012, Giáo trình tham vấn tâm lý, NXB ĐHQGHN
2. Đặng Hoàng Minh, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, 2012, Tư vấn tâm lý học đường, Tài
liệu tập huấn – Bộ Giáo dục và đào tạo.
3. Đinh Thị Kim Thoa (chủ biên) và các tác giả, 2013, Giáo viên chủ nhiệm với
công tác tư vấn tâm lý giáo dục cho học sinh trung học, Tài liệu tập huấn – Bộ
Giáo dục và đào tạo.
286
4. “Kỹ năng cơ bản trong tham vấn”, UNICEF, Hà Nội 2005.
6.2. Tài liệu tham khảo (nên tài liệu mới)
1. Trần Thị Lan Hương, 2004, Tìm hiểu thế giới tâm lý của tuổi vị thành niên, Nhà
xuất bản Phụ Nữ.
2. Phan Thị Mai Hương (chủ biên), 2007, “Cách ứng phó của trẻ vị thành niên với
hoàn cảnh khó khăn”, NXBKHXH, Hà Nội.
3. Nguyễn Thị Mùi, 2009, Xây dựng mô hình phòng tham vấn học đường trong các
trường trung học, kỉ yếu hội thảo: Nhu cầu, định hướng và đào tạo tâm lý học
đường tại Việt Nam, Hà Nội 3,4 tháng 8, 2009, trang 289 – 301.
4. Đặng Hoàng Minh, 2009, Xây dựng mô hình tư vấn tâm lý học đường tại một số
trường trung học tại Hà Nội, Báo cáo đề tài cấp ĐHQGHN
5. Phan Trọng Ngọ, 2003, Các lý thuyết phát triển tâm lý người, Nhà xuất bản Đại
học Sư phạm Hà Nội.
6. Phương pháp kỉ luật tích cực, 2009, Tài liệu hướng dẫn cho tập huấn viên, Hà
Nội, Plan.
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
287
Hình thức
Tính chất của
nội dung
kiểm tra
Mục đích kiểm tra Trọng
số
Đánh
giá
thường
xuyên
Lý
thuyết Kiểm tra kiến thức các bài đầu của môn học 10 %
Bài
tập cá
nhân
Lý
thuyết
và kỹ
năng
Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào
thực tiễn: Xây dựng (dưới dạng thuyết minh)
mô hình tư vấn tâm lý học đường phù hợp với
trường mà mình thực tập hay kiến tập
10%
Bài
tập
nhóm
Lý
thuyết
và kỹ
năng
Đánh giá khả năng làm việc theo nhóm để tạo
sản phẩm có ý nghĩa, có chất lượng là sự hợp
tác của cả nhóm: Cả nhóm sẽ thực hành và
sau đó thuyết trình về việc sử dụng các kỹ
năng tư vấn học được để giải quyết một tình
huống cụ thể trong trường học.
20%
Bài thi
hết
học
phần
Tổng
hợp
Bài thi cá nhân: mỗi sinh viên sẽ chọn một đề
mang tính tổng hợp, vận dụng toàn bộ kiến
thức của môn học.
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG
Hoàn thiện bài tập theo yêu cầu về hình thức, nội dung và mục đích của kiểm tra
đánh giá.
CHỦ NHIỆM KHOA CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
PGS.TS. Đinh Thị Kim Thoa TS. Trần Văn Công
288
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
KHOA CÁC KHOA HỌC GIÁO DỤC
____________
BỘ MÔN GIÁO DỤC
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
Hà Nội, 2015
289
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
TÊN HỌC PHẦN: TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Khoa: Khoa các Khoa học Giáo dục
- Bộ môn: BỘ MÔN GIÁO DỤC
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần: Tổ chức hoạt động giáo dục
- Mã học phần: PSE2005
- Học phần bắt buộc / tự chọn: Tự chọn
- Số lượng tín chỉ: 03
- (Các) học phần tiên quyết:
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung:
Học phần giúp sinh viên vận dụng tổng hợp các cơ sở lý thuyết, cơ sở pháp lý
(Luật giáo dục, điều lệ trường phổ thông, các quy chế, quy định của ngành,…)
vào hoạt động thực hành hình thành, phát triển các kĩ năng quản lý lớp học và tổ
chức hoạt động giáo dục trong nhà trường (chủ yếu ở loại hình trường phổ
thông, bậc trung học và tập trung vào công tác Giáo viên chủ nhiệm, các hoạt
động trải nghiệm sáng tạo) phù hợp với các định hướng đổi mới giáo dục hiện
nay.
Bên cạnh đó, đồng thời tạo cơ hội cho SV rèn luyện, phát triển một số kỹ năng
tư duy, các kỹ năng mềm cần thiết của một giáo viên- nhà giáo dục- nhà quản lý,
và trực tiếp chuẩn bị tích cực cho SV trước khi đi kiến tập- thực tập sư phạm
3.2. Chuẩn năng lực
3.2.1. Kiến thức:
- Sinh viên có được phát triển các tri thức thực tiễn về giáo dục nhà trường (tập
290
trung vào trường phổ thông, bậc trung học); tri thức về các kỹ năng quản lý lớp
học trong giờ lên lớp, công tác giáo viên chủ nhiệm (GVCN) và tri thức về các
hoạt động giáo dục và tổ chức, quản lý các hoạt động trong trường THPT,
THCS;
- Sinh viên chỉ ra được các yêu cầu và định hướng đổi mới giáo dục phổ thông
hiện nay và bước đầu vận dụng trong các hoạt động thực hành của bản thân.
- Sinh viên chỉ ra qui trình tổ chức và các biện pháp công tác của một số hoạt
động giáo dục trong môi trường thực hành sát với thực tế giáo dục phổ thông
hiện nay.
- Sinh viên có được các kiến thức mới, cơ bản về các hoạt động trải nghiệm
sáng tạo (TNST) và kiến thức định hướng tổ chức các hoạt động TNST ở trường
phổ thông (THPT, THCS).
3.2.2. Kỹ năng
d. Kỹ năng nghề nghiệp
- Kỹ năng nghiên cứu, tìm hiểu, phân loại HS và quản lý hồ sơ người học
- Kỹ năng tạo môi trường tâm lý, bầu không khí thuận lợi cho học tập trên lớp
- Kỹ năng quản lý hành vi người học và ứng xử sư phạm, giải quyết tình huống
sư phạm trên lớp;
- Kỹ năng thiết kế các loại kế hoạch công tác GVCN;
- Kỹ năng thiết kế kế hoạch tổ chức hoạt động giáo dục và hoạt động TNST
theo chủ đề (bao gồm cả kỹ năng tổ chức hoạt động đánh giá tương ứng);
- Kỹ năng tổ chức triển khai một số hình thức TNST trong các hoạt động giáo
dục ngoài giờ lên lớp
- Kỹ năng động viên, khích lệ HS phát huy vai trò chủ thể hoạt động HĐTNST;
e. Kỹ năng phát triển cá nhân
- Kỹ năng tự đánh giá, tự rèn luyện phẩm chất nghề nghiệp và uy tín cá nhân
- Kỹ năng giao tiếp (giả định với HS, với GV, với
- Kỹ năng làm việc nhóm và phối hợp hoạt động,
291
- Phát triển tư duy thực tiễn
- Kỹ năng lãnh đạo, kỹ năng đóng vai
- Kỹ năng hùng biện, phát triển ngôn ngữ
- Kỹ năng thuyết phục, khơi gợi, đánh thức tiềm năng
- Kỹ năng nhận diện vấn đề, lựa chọn giải pháp
3.2.3. Thái độ và Đạo đức nghề nghiệp
- Phát triển tình cảm nghề, gắn bó với nghề dạy học;
- Có ý thức tổ chức kỉ luật và tinh thần trách nhiệm;
- Đoàn kết, hợp tác, cộng tác với bạn, đồng nghiệp; có ý thức xây dựng tập thể
tốt để cùng thực hiện mục tiêu giáo dục.
- Có tác phong làm việc khoa học.
3.2.4. Mục tiêu khác:
Phối hợp với các hoạt động thực hành sư phạm và phát triển kỹ năng bản thân
4. Nội dung học phần
4.1 Tóm tắt
Học phần Tổ chức các hoạt động giáo dục và hoạt động TNST tạo cơ hội
cho SV rèn luyện và tự rèn luyện, phát triển khả năng ứng dụng kiến thức Khoa
học giáo dục trong quá trình hoạt động thực hành kỹ năng nghề nghiệp, rèn
luyện phẩm chất nhân cách người giáo viên. Nội dung môn học chủ yếu đề cập
đến hệ thống kỹ năng nghiên cứu đối tượng giáo dục (người học, lớp học), Kỹ
năng quản lý lớp trong giờ học, Kỹ năng thiết kế và tổ chức triển khai, đánh giá
các hoạt động giáo dục nói chung (bao gồm hoạt động TNST),… và phát triển
các kỹ năng mềm, khả năng thích ứng và phát triển năng lực nghề nghiệp.
Nội dung thực hành giúp SV rèn luyện, phát triển các kĩ năng nghề nghiệp của
người giáo viên và các kĩ năng cá nhân, tạo cơ hội thuận lợi, phát huy vai trò chủ
thể của SV trong các hoạt động tích cực chuẩn bị cho họ đi thực tập sư phạm nói
riêng, góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất nghề nghiệp nói chung.
292
4.2 Nội dung cụ thể
T
T
Mục tiêu Nội dung Thời
lượng
Phần 1.
PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG QUẢN LÝ LỚP HỌC VÀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC
Kết thúc
chương, SV cần
phải:
- Phân tích được
mục đích, ý
nghĩa và nội
dung cơ bản của
việc nghiên cứu
đối tượng giáo
dục và quản lý
lớp trong giờ
học (cá nhân,
nhóm, lớp) ;
- Nhận biết, phân
biệt và xác định
các Phương
pháp, kỹ năng
tìm hiểu, nắm
vững và phân
loại đối tượng
HS theo các thời
điểm, tình huống
cụ thể;
Chương 1.
THỰC HÀNH NGHIÊN CỨU ĐỐI TƯỢNG
GIÁO DỤC VÀ QUẢN LÝ LỚP TRONG GIỜ
HỌC
1.1. Thực hành nghiên cứu đối tượng giáo dục
1.1.1. Mục đích, ý nghĩa
1.1.2. Nội dung và phương pháp, kỹ năng
- Nội dung và kế hoạch khảo sát
- Các phương pháp nghiên cứu và kỹ năng
- Xây dựng một phiếu khảo sát nhanh
1.2.3. Thực hành một số tình huống điển hình
1.2. Quản lý lớp trong giờ học
1.2.1. Mục tiêu và nội dung cơ bản của quản lý
lớp học (ôn tập lý thuyết)
1.2.2. Thực hành xây dựng môi trường tâm lý
tích cực
- Thực hành xây dựng Nội quy lớp học và Bản chỉ
dẫn hành vi học tập trên lớp/trong môn học
- Kỹ năng mở đầu bài học
- Thực hành xử lý một số tình huống điển hình
1.2.3. Thực hành quản lý hành vi người học trên
lớp
0
9
g
i
ờ
T
C
(
0
4
L
T
;
0
5
T
H
)
293
- Các kỹ năng xây
dựng môi trường
tâm lý tích cực ;
- Các kỹ năng
quản lý hành vi
người học
- Năng lực ưgns
xử sư phạm
trước các tình
huống quản lý
lớp học.
- Nguyên tắc chung trong khen thưởng, trách phạt
- Kỹ năng khen thưởng và động viên, khích lệ
- Kỹ năng xử lý các hành vi tiêu cực;
- Kỹ năng hướng dẫn HS tự rèn luyện
- Kỹ năng tổ chức hoạt động thi đua trong lớp, xây
dựng tiêu chí và đánh giá
1.2.4. Thực hành xử lý một số tình huống điển
hình
2 Kết thúc
chương, SV cần
phải:
- Nhận thức đúng
và trình bày
được về vai trò
của các HĐGD,
HĐTNST;
- Nhận biết, phân
biệt và xác định
mối quan hệ
giữa các loại
hình HĐGD,
quy trình tổ chức
một HĐGD…
trên cơ sở đó để
có thể thiết kế và
tổ chức HĐGD
Chương 2.
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
TRONG TRƯỜNG PHỔ THÔNG (THPT,
THCS)
2.1. Khái niệm và phân loại hoạt động giáo
dục
2.1.1. Khái niệm, vị trí của HĐGD
2.1.2. Phân loại hoạt động giáo dục
- Hoạt động giáo dục trong giờ lên lớp
- Hoạt động giáo dục NGLL
- Hoạt động trải nghiệm sáng tạo
2.1.3. Nguyên tắc tổ chức, quản lý HĐGD
2.1.4. Yêu cầu đối với giáo viên chủ chủ nhiệm
2.2. Thực hành thiết kế một kế hoạch giáo dục
2.2.1. Kế hoạch công tác GVCN
1
5
g
i
ờ
T
C
(
0
6
L
T
;
0
9
294
trong trường phổ
thông;
- Tập luyện hình
thành một số kỹ
năng thiết kế Kế
hoạch và tổ chức
các HĐGD –
TNST;
- Thực thành một
số kỹ năng thiết
kế và tổ chức
các HĐGD -
TNST ở trường
phổ thông (trung
học)
- Các loại Kế hoạch GVCN và yêu cầu
- Một số mẫu thiết kế HĐGD
2.2.2. Thực hành thiết kế kế hoạch GVCN
- Thiết kế Kế hoạch GVCN năm học
- Kế hoạch xây dựng lớp trở thành tập thể HS tự
quản
- Thiết kế Kế hoạch GVCN cho đợt Thực tập SP
- Thiết kế Kế hoạch giáo dục theo chủ đề
-
2.3. Thực hành tổ chức triển khai HĐGD
2.3.1. Quy trình chung và các nguyên tắc
2.3.2. Tổ chức một buổi sinh hoạt lớp
2.3.3. Phối hợp với BCH chi đoàn tổ chức Đại hội Chi
Đoàn TNCS, Lễ kết nạp Đoàn viên
2.3.4. Tổ chức một hoạt động giáo dục theo chủ đề
- Tổ chức mạng lưới cán bộ tự quản trong lớp
- Tổ chức một hoạt động thi đua học tập trong lớp
- Tổ chức một hoạt động tham quan dã ngoại
- ...
2.3.5. Một số yêu cầu đảm bảo hiệu quả HĐGD
2.4. Thảo luận
- Liên hệ thực tế trường THPT, THCS;
- Những khó khăn đối với SV trong thực hành và
trong việc chuẩn bị các KN tổ chức HĐGD
- Giải đáp, trợ giúp SV
T
H
)
295
-
PHẦN II: TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO
Kết thúc chương,
SV cần phải:
-
Chương 3.
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO
TRONG TRƯỜNG PHỔ THÔNG (THPT,
THCS)
3.1. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo
3.1.1. Mục tiêu và vai trò của HĐTNST
3.1.2. Đặc điểm và yêu cầu của HĐTNST
3.1.3. Các hình thức tổ chức HĐTNST
3.1.4. Đánh giá kết quả HĐTNST
3.2. Nội dung, hình thức và quy trình tổ chức
hoạt động trải nghiệm sáng tạo
3.2.1. Nội dung
3.2.2. Các hình thức tổ chức
3.2.3. Một số kỹ năng tổ chức
3.2.4. Quy trình tổ chức HĐGD-TNST
3.2.5. Đánh giá kết quả hoạt động
3.3. Các yêu cầu đối với giáo viên phụ trách
7
h
g
i
ờ
T
C
(
0
5
L
T
;
0
2
T
H
)
296
Chương 4.
THỰC HÀNH KỸ NĂNG TỔ CHỨC HOẠT
ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO CHO
HỌC SINH THPT
4.1. Mục tiêu, nguyên tắc và các yêu cầu
4.1.1. Mục tiêu thiết kế và tổ chức một hoạt động
TNST
4.1.2. Nguyên tắc thiết kế và tổ chức một hoạt động
TNST
4.1.3. Các yêu cầu đoiá với giáo viên và học sinh
4.2. Thực hành thiết kế và một hoạt động TNST
4.2.1. Thực hành thiết kế một kế hoạch hoạt động
TNST
4.2.2. Thực hành tổ chức triển khai một hoạt động
TNST
4.2.3. Thực hành đánh giá kết quả hoạt động
4.3. Hướng dẫn thi kết thúc học phần: Thực
hành tổng hợp thiết kế và tổ chức một hoạt
động TNST (kết quả theo nhóm)
1
4
g
i
ờ
T
C
(
0
4
L
T
;
1
0
T
H
)
Thi kết thúc học phần: Thực hành (nhóm)
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng:theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 18
Thực hành/làm việc nhóm: 24
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 03
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu
297
- Thuyết trình kết hợp với trình chiếu PPT, video clip, xử lý tình huống, hỏi đáp,
thảo luận….
- Làm việc nhóm: được triển khai với nội dung công việc kéo dài trong một thời
gian nhất định và thực hiện ngoài giờ lên lớp là chủ yếu và một phần thời gian
trên lớp, có thể dưới dạng PP Dự án, bài tập nghiên cứu, khảo sát…
6. Học liệu
6.1. Tài liệu chính
1. M.Q.Huy, Đ.T.K.Thoa, T.A. Tuấn (2009), Tổ chức, quản lý nhà trường, lớp
học và hoạt động giáo dục. NXB ĐHQG Hà Nội. H.2009;
2. Hà Nhật Thăng, Nguyễn Dục Quang (2004). Phương pháp công tác giáo viên
chủ nhiệm lớp. NXB ĐHQG Hà Nội 2004.
3. Văn phòng Plan tại Việt Nam (2009, Lê Văn Hảo biên tập). Phương pháp kỉ
luật tích cực. Tài liệu dành cho tập huấn viên, Hà Nội.,
6.2. Tài liệu tham khảo
1. Nguyễn Thanh Bình (2010), Giáo dục kĩ năng sống. NXB ĐHSP.
2. Bùi Ngọc Diệp, Bùi Phương Nga, Bùi Thanh Xuân (2010). Cẩm nang Giáo
dục kỹ năng sống cho học sinh trung học (Dành cho giáo viên trung học). NXB Giáo
dục Việt Nam.
4. Myint Swe Khine, ed. (2004). Teaching and Classroom Management: An
Asian Perspective Prentice Hall.
5. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
298
Hình thức
Tính chất
nội dung
kiểm tra
Mục đích kiểm tra Trọng
số
Đánh
giá
thường
xuyên
Lý
thuyết Kiểm tra kiến thức môn học
10
%
Bài tập
nhóm
Lý
thuyết
và kỹ
năng
Đánh giá khả năng tổng hợp kiến thức
của nhóm và Đánh giá kỹ năng phối
kết hợp trong làm việc nhóm để tạo ra
được sản phẩm có ý nghĩa.
30%
Bài thi
hết học
phần
Tổng
hợp
Năng lực vận dụng, giải thích…. các
vấn đề của thực tiễn bằng kiến thức
chuyên môn và đưa ra được giải pháp
hiệu quả (thông qua nghiên cứu)
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG
Hoàn thiện bài tập theo yêu cầu về hình thức, nội dung và mục đích của kiểm tra
đánh giá.
CHỦ NHIỆM KHOA CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
PGS.TS. Đinh Thị Kim Thoa TS. Trần Anh Tuấn
299
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
HÁN NÔM CƠ SỞ
1. Mã học phần: SIN 1001
2. Số tín chỉ: 03
3. Học phần tiên quyết: Không
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên
+) Họ và tên: Phạm Văn Khoái
- Chức danh, học vị: Phó giáo sư, Tiến sỹ
- Đơn vị công tác: Bộ môn Hán Nôm, Khoa Văn học, Đại học Khoa học Xã hội &
Nhân văn
+) Họ và tên: Đinh Thanh Hiếu
- Chức danh, học vị: Giảng viên chính, Thạc sỹ
- Đơn vị công tác: Bộ môn Hán Nôm, Khoa Văn học, Đại học Khoa học Xã hội &
Nhân văn
+) Họ và tên: Phạm Vân Dung
- Chức danh, học vị: Giảng viên, Thạc sỹ
- Đơn vị công tác: Bộ môn Hán Nôm, Khoa Văn học, Đại học Khoa học Xã hội &
Nhân văn
+) Họ và tên: Phan Thị Thu Hiền
- Chức danh, học vị: Giảng viên, Thạc sỹ
- Đơn vị công tác: Bộ môn Hán Nôm, Khoa Văn học, Đại học Khoa học Xã hội &
Nhân văn
+) Họ và tên: Lê Văn Cường
- Chức danh, học vị: Giảng viên, Thạc sỹ
- Đơn vị công tác: Bộ môn Hán Nôm, Khoa Văn học, Đại học Khoa học Xã hội &
Nhân văn
+) Họ và tên: Nguyễn Phúc Anh
- Chức danh, học vị: Giảng viên, Cử nhân
- Đơn vị công tác: Bộ môn Hán Nôm, Khoa Văn học, Đại học Khoa học Xã hội &
Nhân văn
300
+) Họ và tên: Võ Mạnh Hà
- Chức danh, học vị: Giảng viên, Thạc sỹ
- Đơn vị công tác: Bộ môn Hán Nôm, Khoa Văn học, Đại học Khoa học Xã hội &
Nhân văn
+) Họ và tên: Lê Phương Duy
- Chức danh, học vị: Giảng viên, Thạc sỹ
- Đơn vị công tác: Bộ môn Hán Nôm, Khoa Văn học, Đại học Khoa học Xã hội &
Nhân văn
6. Mục tiêu của học phần
- Về kiến thức:
Người học phải nhận thức cho được các khái niệm cơ bản về Hán Nôm từ góc độ
ngữ văn học như: Thế nào là chữ Hán, thế nào là chữ Nôm về mặt lịch sử hình
thành, diễn biến và cấu tạo. Tiếng Hán và chữ Hán, sự phổ biến tiếng Hán và
chữ Hán ở Việt Nam. Tiếng Việt và chữ Nôm. Tiến trình Hán Nôm ở Việt Nam
trong lịch sử. Những bộ phận cấu thành của Hán Nôm; vai trò của Hán Nôm
trong tiến trình văn hoá Việt Nam nói chung, trong ngữ văn học Việt Nam nói
riêng.
- Về kỹ năng:
Người học phải nhớ được một lượng chữ Hán và những hiện tượng ngữ pháp cơ
bản, biết dịch một số văn bản Hán văn ra Việt văn theo một số chủ đề và văn bản
mà chương trình học phần cung cấp cũng như phải nắm được các nguyên tắc cấu
tạo và đọc chữ Nôm, văn bản Nôm để làm cơ sở cho các học phần tiếp theo.
- Về thái độ:
Học phần đặt nền móng cho cách học Hán Nôm từ góc độ ngữ văn; rèn luyện
tính cẩn trọng cho người học, xây dựng các tình cảm quí trọng ham thích chữ
Hán, Hán văn cũng như lòng yêu mến các giá trị văn hoá truyền thống.
7. Chuẩn đầu ra của học phần
- Về kiến thức:
Nắm bắt được các khái niệm cơ bản về Hán Nôm như thế nào là chữ Hán, chữ
Nôm; lịch sử hình thành diễn biến và các phép cấu tạo của chữ Hán, chữ Nôm;
quy tắc bút thuận; âm Hán việt; vai trò của Hán Nôm trong tiến trình văn hoá
301
Việt Nam nói chung, trong ngữ văn học Việt Nam nói riêng; trang bị một số kiến
thức mang tính chất nền tảng về văn hóa cổ.
- Về kỹ năng:
Nắm được một lượng chữ Hán và hiện tượng ngữ pháp cơ bản để có thể xử lý,
phiên dịch một số đoạn Hán văn theo yêu cầu của người dạy. Đồng thời nắm
được các quy tắc cấu tạo chữ Nôm, văn bản Nôm làm nền tảng cho các học phần
sau.
- Về thái độ
Người học có tinh thần, thái độ nghiêm túc trong học tập, có lòng ham thích chữ
Hán, chữ Nôm, biết trân trọng, gìn giữ di sản Hán Nôm và các giá trị văn hóa
truyền thống.
8. Phương pháp kiểm tra, đánh giá
8.1. Kiểm tra – đánh giá thường xuyên:
- Trọng số: 10%
- Chuyên cần: Tinh thần, thái độ học tập (đi học đầy đủ, nghiêm túc, chuẩn bị bài
tốt, tích cực chủ động tìm kiếm, nghiên cứu tài liệu, tích cực thảo luận.
8.2. Kiểm tra – đánh giá giữa kỳ và cuối kỳ:
8.2.1. Kiểm tra – đánh giá giữa kỳ:
Trọng số: 30%
Kiểm tra – đánh giá giữa kỳ: Làm bài kiểm tra trên lớp (90 phút) hoặc Tiểu luận
giao về nhà làm.
8.2.2. Kiểm tra – đánh giá cuối kỳ:
Trọng số: 60%
Kiểm tra – đánh giá cuối kỳ: Thi viết (90 phút).
9. Giáo trình bắt buộc
- Phạm Văn Khoái: Giáo trình Hán Nôm cơ sở. Trường Đại học KHXH & NV, H.,
2004 (giáo trình đã nghiệm thu)
- Bộ môn Hán Nôm: Giáo trình Hán Nôm, Nxb. Đại học và Giáo dục chuyên
nghiệp, H., 1990.
- Đặng Đức Siêu, Nguyễn Ngọc San: Ngữ văn Hán Nôm, tập I, tập II. Nxb. Giáo
dục (in lần thứ 2), H., 1995.
302
- Lê Văn Quán: Giáo trình chữ Hán, Nxb. Đại học và Trung học chuyên nghiệp,
H., 1978.
10. Tóm tắt nội dung học phần:
Trên cơ sở nhận thức chung về hai bộ phận cấu thành của nền ngữ văn Việt Nam
truyền thống – Ngữ văn Hán Nôm gồm ngữ văn chữ Hán và ngữ văn chữ Nôm,
học phần bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây: giới thiệu những nét đại cương
nhất về chữ Hán, chữ Nôm; cung cấp một lượng chữ Hán, chữ Nôm nhất định
cùng với một số phạm trù văn hóa truyền thống thông qua hệ thống các độc bản
chữ Hán, chữ Nôm cụ thể.
11. Nội dung chi tiết học phần
Nội dung
1.
Đại cương về Hán Nôm
1. Nhận thức chung về Hán Nôm
2. Đại cương về chữ Hán
2.1. Điểm qua lịch sử của chữ Hán
2.1.1. Cổ văn tự [Giáp cốt văn, Kim văn, Trựu văn (Đại
triện), Tiểu triện]
2.1.2. Kim văn tự [Lệ thư, Thảo thư, Khải thư, Hành thư]
2.1.3. Mẫu chữ (4 thể phổ biến nhất: Khải-Hành-Lệ-Triện)
2.2. Quy tắc viết chữ Hán
2.2.1. Các nét chữ Hán
2.2.2. Qui tắc bút thuận
2.2.3. Các yêu cầu khi viết chữ Hán
2.2.4. Bố trí các bộ phận trong chữ Hán
2.2.5. Chữ Hán phồn thể, giản thể
2.2.6. Viết khai triển chữ Hán
2.2.7. 214 bộ thủ chữ Hán
2.3. Các phép cấu tạo chữ Hán
2.3.1. Tượng hình
2.3.2. Chỉ sự
2.3.3. Hội ý
303
2.3.4. Hình thanh
2.3.5. Chuyển chú
2.3.6. Giả tá
2.4. Phân tích 214 bộ thủ
2.5. Bản chất của chữ Hán và vấn đề âm đọc của chữ Hán
2.5.1. Chữ Hán: văn tự Ý - ÂM
2.5.2. Âm đọc của chữ Hán (chữ Hán là văn tự cho phép có
nhiều âm đọc)
2.5.3. Âm Hán Việt
3. Đại cương về chữ Nôm
3.1. Định nghĩa chữ Nôm
3.2. Lịch sử chữ Nôm
3.3. Cấu tạo chữ Nôm
3.3.1. Những chữ vay mượn
3.3.1.1. Những chữ vay mượn toàn bộ (vay mượn HÌNH - ÂM
- NGHĨA)
3.3.1.2. Những chữ mượn bộ phận
3.3.1.2.1. Mượn hình thể, âm đọc nhưng ý nghĩa khác
3.3.1.2.2. Mượn hình thể nhưng âm đọc và ý nghĩa khác
3.3.2. Những chữ sáng tạo
3.3.2.1. Sáng tạo theo kiểu hội ý
3.3.2.2. Sáng tạo theo kiểu hình thanh (thanh hình)
3.3.2.3. Sáng tạo theo kiểu dùng chữ Hán để ghi phụ âm kép
(bl, kl...)
3.3.2.4.Sáng tạo theo dấu phụ (cá nháy)
3.4. Phân tích chữ Nôm qua những đoạn trích Tam thiên tự và
Truyện Kiều
3.5. Chữ Nôm và tin học. Các phần mềm chữ Nôm
3.6. Chữ Hán, chữ Nôm và cách đọc chữ Hán, chữ Nôm
4. Giới thiệu tự điển, từ điển Hán Nôm
4.1. Tự điển Hán - Hán
304
4.1.1. Khang Hy tự điển (1716)
4.1.2. Từ nguyên (1915)
4.1.3. Từ hải (1936)
4.2. Tự điển, từ điển Hán Việt
4.2.1. Hán Việt tự điển của Thiều Chửu
4.2.2. Hán Việt từ điển của Đào Duy Anh
4.2. Tự điển chữ Nôm
Đại từ điển chữ Nôm của Vũ Văn Kính, Nxb. Văn nghệ
TP. Hồ Chí Minh, 2002.
Nội dung 2. Chữ Hán và độc bản chữ Hán về văn hoá truyền thống theo
chủ đề tự nhiên, không gian, thời gian (tam tài, tứ thời, tứ
phương, hà nguyệt thuộc hà thời, ngũ hành, bát quái, thập can,
thập nhị chi, phối hợp phương, quái, hành...).
Nội dung 3. Chữ Hán và độc bản chữ Hán về văn hoá truyền thống theo
chủ đề gia đình, xã hội (cửu tộc, tam cương, ngũ luân, ngũ
thường...).
Nội dung 4. Chữ Hán và độc bản chữ Hán về văn hoá truyền thống theo
chủ đề đạo học, giáo dục (tính bản thiện, nhân bất học bất tri
lý, Tiểu học, Tứ thư, Ngũ kinh).
Nội dung 5. Chữ Hán và độc bản chữ Hán về lịch sử Việt Nam (Lịch
triều, nhân vật lịch sử, sự kiện lịch sử...).
Nội dung 6. Chữ Hán và độc bản chữ Hán về vị trí đất nước Việt
Nam theo cách nói truyền thống (Vị trí Việt Nam...).
Nội dung 7. Chữ Hán và độc bản chữ Hán về bản thân ta, tu thân.
Nội dung 8. Chữ Hán và độc bản chữ Hán với các hiện tượng ngữ
pháp về đại từ (đại từ nhân xưng, đại từ chỉ thị, đại từ
nghi vấn...).
Nội dung 9. Chữ Hán và độc bản chữ Hán với các hiện tượng ngữ
pháp về liên từ (nhận diện liên từ, cách dùng liên từ).
Nội dung 10. Chữ Hán và độc bản chữ Hán với các hiện tượng ngữ
pháp về phó từ (nhận diện phó từ, cách dùng phó từ).
305
Nội dung 11. Chữ Hán và độc bản chữ Hán với các hiện tượng ngữ
pháp về giới từ (nhận diện giới từ, cách dùng giới từ).
Nội dung 12. Chữ Hán và độc bản chữ Hán với các hiện tượng ngữ
pháp về ngữ trợ từ (nhận diện ngữ trợ từ, cách dùng
ngữ trợ từ).
Nội dung 13. Chữ Nôm, độc bản Nôm (nhận diện chữ Nôm, giới
thiệu chữ Nôm trong văn bản, thực hành đọc chữ Nôm).
Nội dung 14. Tổng ôn
- Tổng ôn nhận thức về văn tự
- Tổng ôn về chữ Hán theo các chủ đề và độc bản
- Tổng ôn nhận diện ngữ ph
306
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
DẪN LUẬN NGÔN NGỮ HỌC
1. Thông tin về giảng viên:
Giảng viên 1:
- Họ và tên: Vũ Đức Nghiệu
- Chức danh, học vị: PGS. TS
- Thời gian, địa điểm làm việc:
- Địa chỉ liên hệ: Khoa Ngôn ngữ học Trường Đại học KHXH&NV
336 Nguyễn Trãi Thanh Xuân, Hà Nội.
- Điện thoại: 0913215204
Giảng viên 2:
- Họ và tên: Nguyễn Văn Chính
- Chức danh, học vị: PGS. TS
- Thời gian, địa điểm làm việc:
- Địa chỉ liên hệ: Khoa Ngôn ngữ học Trường Đại học KHXH&NV
336 Nguyễn Trãi Thanh Xuân, Hà Nội.
- Điện thoại: 0915591331
Giảng viên 3:
- Họ và tên: Nguyễn Hồng Cổn
- Chức danh, học vị: PGS. TS
- Thời gian, địa điểm làm việc:
- Địa chỉ liên hệ: Khoa Ngôn ngữ học Trường Đại học KHXH&NV
336 Nguyễn Trãi Thanh Xuân, Hà Nội.
- Điện thoại: 0913032965
- Các giảng viên khác cùng giảng môn học này do bộ môn Lý luận ngôn ngữ
học sắp xếp.
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần : DẪN LUẬN NGÔN NGỮ HỌC
307
- Mã học phần: LIN 2033
- Số tín chỉ: 3
- Học phần: Bắt buộc
- Các học phần tiên quyết: 0
- Số giờ tín chỉ : 45 trong đó :
+ Lý thuyết : 45
+ Thực hành : 0
+ Tự học : 0
- Địa chỉ của khoa phụ trách học phần: Khoa Ngôn ngữ học, T3, Nhà A, 336
Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.
3. Mục tiêu học phần
Học phần này nhằm giúp người học:
Về kiến thức:
- Hiểu những khái niệm căn bản, mở đầu về bản thể của ngôn ngữ và một số vấn
đề hữu quan như : giao tiếp, nhận thức, quan hệ ngôn ngữ và tư duy, văn tự,
phân loại ngôn ngữ…
- Hiểu những khái niệm căn bản, mở đầu về cấu trúc của ngôn ngữ, về từng bộ
phận, từng mặt: ngữ âm, từ vựng, ngữ nghĩa, ngữ pháp, ngữ dụng... của ngôn
ngữ.
Về kĩ năng
- Nhận diện được các đối tượng nghiên cứu ứng với khái niệm được được giới
thiệu.
- Thực hiện được một số thao tác cụ thể, đơn giản trong phân tích, nhận diện các
đơn vị ngôn ngữ, các bộ phận của ngôn ngữ.
Vê mục tiêu khác
- Rèn luyện tính khách quan và minh xác trong học tập, nghiên cứu.
4. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức về bản chất, chức
năng, nguồn gốc, sự phát triển của ngôn ngữ; đồng thời, cung cấp những kiến
thức về từng bộ phận thuộc bình diện cấu trúc hoặc bình diện sử dụng của ngôn
ngữ như: ngữ âm, hình thái, cú pháp, ngữ nghĩa, giao tiếp, ngữ dụng…
308
Mặt khác, học phần cũng cung cấp một số kiến thức về văn tự, về sự phân
loại các ngôn ngữ trên thế giới để có một cái nhìn (tuy còn rất đơn giản) về toàn
cảnh các ngôn ngữ.
Ngoài ra, học phần cũng bước đầu cung cấp cho sinh viên một số thao tác, kỹ
năng đơn giản như: phân tích để nhận rõ và phân biệt được hệ thống và cấu trúc
của ngôn ngữ, nhận diện và miêu tả các đơn vị ngữ pháp, phân tích ngữ âm học,
miêu tả ngữ âm học và phân xuất âm vị, để chuẩn bị đi vào những môn thuộc
khối kiến thức ngôn ngữ học chuyên ngành tiếp theo sau.
5. Nội dung chi tiết học phần
Bài 1: BẢN CHẤT CỦA NGÔN NGỮ
1. Bản chất xã hội của ngôn ngữ.
2. Chức năng của ngôn ngữ.
3. Phân biệt ngôn ngữ và lời nói.
4. Nguồn gốc của ngôn ngữ.
5. Bản chất tín hiệu của ngôn ngữ.
Bài 2: HỆ THỐNG NGÔN NGỮ
1. Khái niệm hệ thống, cấu trúc.
- Các khái niệm hữu quan
- Điều kiện lập thành hệ thống
2. Hệ thống ngôn ngữ
- Đơn vị ngôn ngữ
- Quan hệ giữa các đơn vị của ngôn ngữ.
3. Những đặc điểm căn bản của ngôn ngữ
- Tính phân đoạn đôi / (cấu trúc đôi)
- Tính võ đoán
- Tính năng sản
- Tính đa trị
- Khả năng thay thế.
- Tính hình tuyến
309
Bài 3: NGỮ ÂM HỌC VÀ NGỮ ÂM
1. Bản chất của ngữ âm và cách tạo âm
1.1. Bản chất âm học của ngữ âm
1.2. Bộ máy phát âm
1.3. Các kiểu tạo âm
2. Phân loại các âm của ngôn ngữ
2.1. Nguyên âm
- Phân tích đặc trưng ngữ âm của nguyên âm
- Miêu tả nguyên âm
- Hình thang nguyên âm chuẩn, hình thang nguyên âm quốc tế.
2.2. Phụ âm
- Phân tích đặc trưng ngữ âm của phụ âm
- Miêu tả phụ âm
* Miêu tả theo vị trí cấu âm
* Miêu tả theo phương thức cấu âm
2.3. Ký hiệu phiên âm quốc tế.
2.4. Thực hành ghi âm âm vị học theo ký hiệu phiên âm
2.5. Thực hành ghi ngữ âm học theo ký hiệu phiên âm
Bài 4: ÂM TIẾT VÀ CÁC HIỆN TƯỢNG NGÔN ĐIỆU
1. Âm tiết và các hiện tượng ngôn điệu.
1.1. Âm tiết
1.2. Thanh điệu
1.3. Trọng âm
1.4. Ngữ điệu
2. Sự biến đổi ngữ âm.
2.1. Sự thích nghi
2.2. Đồng hoá
2.3. Dị hoá
3. Biểu diễn các qui tắc biến đổi ngữ âm
Bài 5: ÂM VỊ VÀ PHÂN XUẤT ÂM VỊ
1. Âm tố và âm vị
310
1.1. Âm tố, âm vị và biến thể âm vị
1.2. Miêu tả âm vị
2. Phân xuất âm vị
- Nguyên tắc và phương pháp
- Thực hành phân xuất âm vị
Bài 6: CHỮ VIẾT.
1. Chữ viết là gì
- Khái niệm chữ viết
- Phân biệt chữ viết với các loại ký hiệu đồ hình khác
2. Nguồn gốc và diễn tiến của chữ viết
3. Các loại hình chữ viết
- Chữ biểu ý
- Chữ ghi âm tiết
- Chữ ghi âm tố
4. Chữ viết ở Việt Nam và chữ viết cho tiếng Việt\
5. Chính tả và chính tả tiếng Việt
Bài 6: TỪ VÀ TỪ LOẠI
1. Từ và khái niệm “ từ ”
2. Đơn vị cấu tạo và biến đổi hình thái từ
2.1. Khái niệm hình vị
2.2. Phân xuất hình vị
2.3. Phân loại hình vị
- Hình vị biến tố (biến đổi hình thái của từ)
- Hình vị cấu tạo từ
3. Các phương thức tạo từ phổ biến.
3.1. Phương thức ghép
3.2. Phương thức phụ gia
- Phụ gia tiền tố
- Phụ gia trung tố
- Phụ gia hậu tố
3.3. Phương thức láy
311
3.4. Phân biệt phương thức láy cấu tạo từ với phương thức lặp thể hiện ý nghĩa
ngữ pháp.
4. Các từ loại
4.1. Các nguyên tắc phân loại từ.
4.2. Những từ loại phổ biến.
Bài 7: Ý NGHĨA NGỮ PHÁP
1. Ý nghĩa ngữ pháp là gì ?
2. Các loại ý nghĩa ngữ pháp
3. Phương thức ngữ pháp
3.1. Phương thức phụ tố
3.2. Phương thức luân chuyển ngữ âm
3.3. Phương thức thay thế căn tố
3.4. Phương thức trọng âm
3.5. Phương thức lặp
3.6. Phương thức hư từ
3.7. Phương thức trật tự từ
3.8. Phương thức ngữ điệu
4. Thực hành nhận diện, miêu tả, xác lập các phương thức ngữ pháp
Bài 8: PHẠM TRÙ NGỮ PHÁP VÀ QUAN HỆ CÚ PHÁP
1. Phạm trù ngữ pháp và điều kiện xác lập phạm trù ngữ pháp.
2. Các phạm trù ngữ pháp thường gặp
2.1. Phạm trù giống
2.2. Phạm trù số
2.3. Phạm trù cách
2.4. Phạm trù ngôi
2.5. Phạm trù thời
2.6. Phạm trù thể
2.7. Phạm trù dạng
2.8. Phạm trù thức
2.9. Thực hành nhận diện, xác lập các phạm trù ngữ pháp
- Điều kiện xác lập phạm trù ngữ pháp.
312
- Phương pháp và thủ tục xác định phạm trù ngữ pháp
3. Quan hệ cú pháp
3.1. Quan hệ cú pháp là gì ?
3.2. Ba quan hệ cú pháp
3.3. Phân biệt ba quan hệ cú pháp
3.4. Biểu diễn quan hệ cú pháp
4. Đơn vị ngữ pháp
5. Nhận diện, phân xuất các đơn vị ngữ pháp
Bài 9: NGHĨA VÀ NGỮ NGHĨA HỌC TỪ VỰNG
1. Nghĩa của ngôn ngữ là gì ?
2. Nghĩa học từ vựng
2.1. Khái niệm nghĩa của từ
2.2. Nét nghĩa và phân tích thành tố nghĩa
2.3. Các phương thức chuyển nghĩa
2.4. Đa nghĩa và đồng âm
2.5. Quan hệ đồng nghĩa
2.6. Quan hệ trái nghĩa
2.7. Quan hệ bao hàm
Bài 10: NGHĨA CỦA CÂU VÀ VAI NGHĨA
1. Nghĩa của câu và các vai nghĩa
1.1. Nghĩa của câu
1.2. Các vai nghĩa của câu
2. Vai nghĩa và các quan hệ ngữ pháp
- Khái niệm vai nghĩa và khái niệm quan hệ ngữ pháp.
- Quan hệ giữa vai nghĩa và quan hệ ngữ pháp.
3. Nghĩa của câu và nghĩa của lời (phát ngôn)
4. Phân tích các vai nghĩa cảu câu
Bài 11: NGỮ DỤNG HỌC
1. Ngữ dụng và ngữ dụng học
2. Qui chiếu
2.1. Qui chiếu và biểu thức qui chiếu
313
2.2. Các phương thức qui chiếu
3. Hành động ngôn từ
3.1. Hành động ngôn từ là gì?
3.2. Ngôn hành tường minh và ngôn hành nguyên cấp
3.3. Hành động tạo lời, hành động tại lời và hành động mượn lời
3.4. Phân loại hành động ngôn từ
3.5. Hành động tại lời trực tiếp và hành động tại lời gián tiếp
Bài 12: HỘI THOẠI
1. Hội thoại là gì?
2. Các nguyên tắc hội thoại
3. Nghĩa hàm ẩn là gì?
4. Các loại nghĩa hàm ẩn
4.1. Tiền giả định
4.2. Hàm ngôn qui ước
4.3. Hàm ngôn hộ thoại
5. Ngữ cảnh và phân tích hội thoại.
Bài 13: PHÂN LOẠI CÁC NGÔN NGỮ
1. Phân loại các ngôn ngữ theo cội nguồn
- Nguyên tắc và phương pháp phân loại
- Kết quả phân loại
2. Phân loại các ngôn ngữ theo loại hình
- Nguyên tắc và phương pháp phân loại
- Kết quả phân loại
Các ngôn ngữ hoà kết
- Những biểu hiện đặc trưng của ngôn ngữ hoà kết
- Những ngôn ngữ hoà kết điển hình
Các ngôn ngữ đơn lập
- Những biểu hiện đặc trưng của ngôn ngữ đơn lập
- Những ngôn ngữ đơn lập điển hình
Các ngôn ngữ chắp dính
- Những biểu hiện đặc trưng của ngôn ngữ chắp dính
314
- Những ngôn ngữ chắp dính điển hình
Các ngôn ngữ đa tổng hợp
- Những biểu hiện đặc trưng của ngôn ngữ đa tổng hợp
- Những ngôn ngữ đa tổng hợp điển hình
3. Các cách phân loại khác
6. Học liệu
6.1. Học liệu bắt buộc
1. Vũ Đức Nghiệu, Dẫn luận Ngôn ngữ học, Nxb. ĐHQG Hà Nội, 2009.
2. Donna Jo Napoli, Linguistics – an Introduction. Oxford University, 1996.
3. Chen Linhua, An Introduction to Linguistics, cát Lâm Đại học xuất bản xã,
1998, 2008.
3. Mai Ngọc Chừ, Vũ Đức Nghiệu Hoàng Trọng Phiến. Cơ sở ngôn ngữ học và
tiếng Việt. NXB Giáo dục, Hà Nội, 1990…2005.
4. Nguyễn Thiện Giáp (Chủ biên) Đoàn Thiện Thuật, Nguyễn Minh Thuyết. Dẫn
luận ngôn ngữ học. Nxb Giáo dục, Hà Nội
5. Nguyễn Thiện Giáp. Cơ sở ngôn ngữ học. NXB. KHXH. Hà Nội, 1998.
6. Đỗ Hữu Châu: Đại cương ngôn ngữ học. Tập II, Ngữ dụng học. NXB. Giáo
dục. Hà Nội, 2001.
6.2. Học liệu tham khảo
1. Nguyễn Đức Dân. Ngữ dụng học.
2. Nguyễn Thiện Giáp. Dụng học Việt ngữ. NXB. ĐHQG Hà Nội, 2000.
3. J. Lyons: Ngữ nghĩa học dẫn luận. (Bản dịch tiếng Việt) NXB Giáo dục, Hà
Nội, 2006.
7. Chính sách đối với học phần
- Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của học phần được ghi trong đề cương học phần.
- Tham dự lớp học đầy đủ (không nghỉ học quá 20% tổng số giờ làm việc trên
lớp).
- Tự nghiên cứu, chuẩn bị theo hướng dẫn của giảng viên.
8. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần.
8.1 Hình thức kiểm tra và trọng số
315
TT Hình thức kiểm
tra
Nội dung kiểm tra
Trọng
số
1. Kiểm tra đánh giá
thường xuyên
- Tham gia lớp học, thái độ học
tập.
- Công việc chuẩn bị ở nhà cho
bài học
10%
2 Kiểm tra định kì - Các nội dung thông báo trước
20%
3. Thi hết môn - Các nội dung chính của môn
học.
70%
Điểm học phần
100%
8.2 Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, bài kiểm tra
TT Loại bài tập /
kiểm tra
Tiêu chí đánh giá
1. Bài tập 1. Nội dung đáp ứng yêu cầu của bài tập.
2. Hình thức trình bày rõ ràng, khoa học.
3. Có bằng chứng đã làm tư liệu và đọc tài liệu.
2. Thảo luận
nhóm
1. Nội dung chuẩn bị đáp ứng yêu cầu của
phần tham gia thảo luận.
2. Hình thức trình bày miệng rõ ràng, khoa
học.
3. Có bằng chứng đã làm tư liệu và đọc tài liệu.
4. Có bằng chứng là kết quả làm việc theo
nhóm.
3. Bài kiểm tra /
thi
Đánh giá theo yêu cầu cụ thể của đáp án
8.3. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập
316
Bài tập viết ở nhà của cá nhân
Loại bài tập này dùng để kiểm tra sự chuẩn bị, tự nghiên cứu của sinh viên về
một vấn đề không lớn nhưng trọn vẹn theo một nội dung hoặc kiểm tra khả năng
nắm bắt, ứng dụng một cách thức phân tích nhất định.
Hình thức thực hiện: Viết giản dị, trích dẫn hợp lệ (nếu có), không dài quá 3
trang A4).
Ngoài ra, tuỳ loại vấn đề mà giảng viên có thể có các tiêu chí đánh giá riêng, đặc
biệt là những bài tập thực hành.
Loại bài tập làm chung theo nhóm (nếu giảng viên có yêu cầu)
Ngoài những yêu cầu như trên đây về mặt nội dung của bài tập cá nhân, phải có
thuyết minh về công việc của nhóm làm việc theo mẫu sau:
BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA NHÓM
Tên của vấn đề nghiên cứu……
1. Danh sách nhóm sinh viên và các nhiệm vụ được phân công.
STT Họ và tên Nhiệm vụ
được phân
công
Ghi chú
1. ….. …… (Nhóm
trưởng)
2. ….. …… ……
2. Quá trình làm việc của nhóm
3. Nội dung, kết quả nghiên cứu.
317
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
NGUYÊN LÍ LÍ LUẬN VĂN HỌC
1. Mã học phần: LIT3001
2. Số tín chỉ: 02
3. Học phần tiên quyết: không
4. Ngôn ngữ giảng dạy: tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
5.1. Họ và tên: Trần Khánh Thành
Chức danh: Giảng viên
Học vị: PGS.TS
Đơn vị công tác: Khoa Văn học – Trường ĐH KHXH&NV – ĐH Quốc gia Hà
Nội
5.2. Họ và tên: Diêu Thị Lan Phương
Chức danh: Giảng viên
Học vị: TS.
Đơn vị công tác: Khoa Văn học – Trường ĐH KHXH&NV – ĐH Quốc gia Hà
Nội
6. Mục tiêu của học phần:
* Kiến thức:
Sau khi học học phần này, sinh viên sẽ:
- Hiểu được bản chất, chức năng, đặc trưng của nghệ thuật và nghệ thuật ngôn từ.
- Nắm vững qui luật vận động của văn học và sự tác động qua lại giữa văn học và
đời sống, giữa văn học với các loại hình nghệ thuật và các hình thái ý thức xã
hội.
* Kĩ năng:
- Có thể áp dụng linh hoạt và sáng tạo những khái niệm đã học vào các công việc
cụ thể như: phân tích đánh giá một tác phẩm văn học, bình luận một ý kiến về
văn học, lý giải một vấn đề thực tiễn văn học, định ra tiêu chí cho một nền văn
318
học tiến bộ…
* Thái độ:
- Sinh viên cần có cách nhìn khoa học đối với văn học.
7. Chuẩn đầu ra của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
* Kiến thức:
- Hiểu được bản chất, chức năng, đặc trưng của nghệ thuật và nghệ thuật ngôn
từ.
-Nắm vững qui luật vận động của văn học và sự tác động qua lại giữa văn học và
đời sống, giữa văn học với các loại hình nghệ thuật và các hình thái ý thức xã
hội.
* Kĩ năng:
- Có thể áp dụng linh hoạt và sáng tạo những khái niệm đã học vào các công việc
cụ thể như: phân tích đánh giá một tác phẩm văn học, bình luận một ý kiến về
văn học, lý giải một vấn đề thực tiễn văn học, định ra tiêu chí cho một nền văn
học tiến bộ…
* Thái độ:
-Sinh viên cần có cách nhìn khoa học đối với văn học.
8. Phương pháp kiểm tra, đánh giá:
Nội dung kiểm tra, đánh
giá
Hình thức kiểm tra, đánh giá Phần trăm
điểm
Kiểm tra đánh giá thường xuyên:
1. Tinh thần, thái độ
học tập (đi học,
chuẩn bị bài, nghe
giảng…)
- Điểm danh
- Kiểm tra chuẩn bị bài
- Quan sát trên lớp
10%
(1 điểm)
2. Bài tập và
seminnar
- Bài tập tại lớp và bài tập về
nhà
- Thuyết trình, thảo luận
10%
(1 điểm)
Kiểm tra đánh giá định kì:
319
2. Kiểm tra giữa
môn
- Bài viết trong 3 giờ tín chỉ 20%
(2điểm)
3. Thi hết môn
- Hình thức thi sẽ được công
bố vào tuần thứ 10.
- Có 1 trong 3 hình thức: thi
vấn đáp, thi viết, tiểu luận
cuối kì.
60%
(6 điểm)
Kết quả môn học
100%
(10
điểm)
9. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
Lý luận văn học, Hà Minh Đức (chủ biên) và các tác giả khác, Nxb. Giáo dục,
Hà Nội, 2006 (tái bản lần thứ 10).
[1]. Lý luận văn học, Phương Lựu (chủ biên) và các tác giả khác, Nxb. Giáo dục,
Hà Nội, 1996.
10. Tóm tắt nội dung học phần (mỗi học phần tóm tắt khoảng 120 từ
Môn Lý luận văn học vừa là môn cơ sở vừa là môn chuyên ngành trong tất cả
các khoa Văn học ở trường Đại học. Trong đó phần Nguyên lý lý luận văn học sẽ
cung cấp những kiến thức chung nhất, cơ bản nhất để sinh viên có được công cụ
tìm hiểu tất cả những vấn đề thuộc về nghiên cứu văn học nghệ thuật. Xét về
phương diện cấu trúc, bản thân Văn học không tồn tại cô lập mà là một yếu tố
hữu cơ trong cấu trúc chung của toàn bộ đời sống xã hội. Nguyên lý văn học
trước hết tìm hiểu Mối quan hệ và sự ảnh hưởng giữa các thành tố như: Cuộc
sống – Nhà văn – Tác phẩm - Độc giả. Thứ đến, nó tìm hiểu mối quan hệ giữa
văn học và các loại hình nghệ thuật, từ đó có thể định vị được chính xác Văn học
trong các hệ thống, trong các mối quan hệ như thế nào. Theo logic đó, chúng tôi
sẽ cố gắng lí giải rõ các thành tố làm nên văn học và mối quan hệ biện chứng
giữa các thành tố đó với văn học.
11. Nội dung chi tiết học phần :
320
Bài nhập môn: Khoa Nghiên cứu văn học
1. Khoa Nghiên cứu văn học
1.1. Định nghĩa
1.2. Phân biệt các khái niệm: văn chương, văn học, nghiên cứu văn học
2. Các bộ môn của nghiên cứu văn học.
2.1. Lịch sử văn học (Định nghĩa; Đối tượng, phạm vi; Nhiệm vụ; Những bộ
môn hỗ trợ)
2.2. Phê bình văn học (Định nghĩa; Đối tượng, phạm vi; Nhiệm vụ; Các phương
pháp phê bình)
2.3. Lý luận văn học (Định nghĩa; Đối tượng, phạm vi; Nhiệm vụ; Các phần
chính của lý luận văn học; Phương pháp học môn Lý luận văn học)
CHƯƠNG 1: NGHỆ THUẬT LÀ MỘT HÌNH THÁI Ý THỨC XÃ HỘI
Bài 1: Đối tượng của nghệ thuật
1.1. Khách thể và đối tượng
1.1.1. Khách thể.
1.1.2. Đối tượng
1.2. Đối tượng của nghệ thuật
1.2.1. Các quan điểm duy tâm siêu hình
1.2.2. Quan điểm duy vật
1.3. Đối tượng chủ yếu của nghệ thuật là con người
1.3.1. Nghệ thuật nhìn nhận hiện thực qua đôi mắt con người
1.3.2. Con người trong nghệ thuật là cụ thể, sinh động, và tồn tại trong các mối
quan hệ
Bài 2: Tư duy nghệ thuật
2.1. Tư duy và các kiểu tư duy
2.1.1. Tư duy
2.1.2. Các kiểu tư duy
2.2. Những yếu tố cơ bản trong tư duy nghệ thuật
2.2.1. Trực giác
2.2.2. Tình cảm
2.2.3. Lý tưởng thẩm mỹ
321
2.2.4. Hư cấu
2.2.5. Thể nghiệm
Bài 3: Hình tượng nghệ thuật
3.1. Khái niệm hình tượng
3.1.1. Hình ảnh.
3.1.2. Khái niệm.
3.1.3. Nội hàm khái niệm hình tượng
3.2. Đặc trưng của hình tượng nghệ thuật
3.2.1. Sự thống nhất biện chứng giữa khách quan và chủ quan trong hình tượng.
3.2.2. Sự thống nhất giữa tính cụ thể và tính khái quát trong hình tượng.
3.2.3. Sự thống nhất giữa tạo hình và biểu hiện
3.2.4. Sự thống nhất giữa tả thực và ước lệ.
Bài 4: Điển hình nghệ thuật
4.1. Khái niệm điển hình
4.2. Đặc điểm cơ bản của điển hình nghệ thuật.
4.2.1. Khái quát hoá.
4.2.2. Cá thể hoá.
4.3. Mối quan hệ cơ bản giữa tính cách điển hình và hoàn cảnh điển hình.
CHƯƠNG 2: VĂN HỌC LÀ MỘT LOẠI HÌNH NGHỆ THUẬT
Bài 1: Văn học: Nghệ thuật ngôn từ
1.1. Ngôn từ là chất liệu của văn học
1.1.1. Phân biệt ngôn ngữ và ngôn từ.
1.1.2. Hình tượng và chất liệu.
1.1.3. Khả năng nghệ thuật của ngôn từ
1.2. Đặc trưng nghệ thuật của hình tượng văn học.
1.2.1. Tính phi vật thể của hình tượng văn học.
1.2.2. Thời gian và không gian trong hình tượng văn học.
1.2.3. Khả năng phản ánh của hình tượng văn học.
1.2.4. Tính phổ thông của hình tượng văn học.
1.3. Vị trí của văn học trong các hình thái nghệ thuật.
Bài 2: Tính nhân dân, tính dân tộc của văn học
322
2.1. Tính nhân dân của văn học.
2.1.1. Khái niệm nhân dân
2.1.2. Khái niệm tính nhân dân trong văn học
2.1.3. Biểu hiện của tính nhân dân trong văn học
- Biểu hiện qua nội dung tác phẩm.
- Biểu hiện qua hình thức nghệ thuật của tác phẩm.
2.2. Tính dân tộc của văn học.
2.2.1. Khái niệm dân tộc.
2.2.2. Khái niệm tính dân tộc.
2.2.3. Tính dân tộc là một phạm trù lịch sủ
2.2.4. Biểu hiện của tính dân tộc trong tác phẩm.
- Biểu hiện qua nội dung tác phẩm.
- Biểu hiện qua hình thức nghệ thuật của tác phẩm.
CHƯƠNG 3: CHỨC NĂNG CỦA VĂN HỌC
1. Quan niệm chung về chức năng.
1.1. Khái niệm chức năng văn học.
1.2. Một số tính chất của chức năng văn học
1.2.1. Tính chất đa chức năng.
1.2.2. Tính chất tổng hợp.
1.2.3. Tính lịch sử.
2. Các chức năng chủ yếu của văn học.
2.1. Chức năng thẩm mỹ.
2.2. Chức năng nhận thức.
2.3. Chức năng giáo dục.
2.4. Chức năng giao tiếp
CHƯƠNG 4: CHỦ THỂ VÀ SÁNG TẠO VĂN HỌC
Bài 1: Nhà văn và quá trình sáng tạo (Chủ thể tác giả)
1.1. Nhà văn.
1.1.1. Năng lực sáng tạo của nhà văn
- Có bản chất giàu cảm xúc.
- Có khả năng quan sát tinh tế, rộng rãi.
323
- Có trí tuệ sắc sảo.
- Có trí tưởng tượng dồi dào.
1.1.2. Con đường đẫn đến tài năng văn học.
- Trau dồi tư tưởng, tình cảm, nhân cách.
- Không ngừng tích luỹ vốn sống.
- Không ngừng nâng cao trình độ văn hoá.
- Trau dồi nghệ thuật viết văn
1.2. Quá trình sáng tạo
1.2.1. Hình thành ý đồ sáng tạo.
1.2.2. Giai đoạn chuẩn bị.
1.2.3. Giai đoạn lập hồ sơ, kết cấu tác phẩm
1.2.4. Giai đoạn viết.
1.2.5. Giai đoạn sửa chữa.
Bài 2: Độc giả và quá trình tiếp nhận (Chủ thể độc giả)
2.1. Năng lực chủ thể của độc giả.
2.1.1. Năng lực thẩm mỹ.
2.1.2. Có tri thức phong phú.
2.1.3. Có khả năng thể nghiệm và tưởng tượng dồi dào.
2.1.4. Có ý thức nhân văn tiến bộ.
2.1.5. Có trạng thái tâm lí thích hợp.
2.2. Quá trình tiếp nhận.
2.2.1. Tiếp nhận là giai đoạn hoàn tất quá trình sáng tác.
2.2.2. Các giai đoạn của quá trình tiếp nhận.
- Giai đoạn cảm tính: cảm nhận, tưởng tượng, tình cảm.
- Giai đoạn lý tính.
2.2.3. Vai trò sáng tạo của độc giả trong quá trình tiếp nhận.
- Tái tạo.
- Bổ sung (điền vào chỗ trống).
- Lý giải.
324
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
TÁC PHẨM VÀ LOẠI THỂ VĂN HỌC
1. Mã học phần: LIT3057
2. Số tín chỉ: 4
3. Học phần tiên quyết:
4. Ngôn ngữ giảng dạy: tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
1.2. Họ và tên: Đoàn Đức Phương
Chức danh: Phó Giáo sư, Tiến sĩ
Đơn vị: Trường Đại học KHXH&NV
1.3. Họ và tên: Lý Hoài Thu
Chức danh: Phó Giáo sư, Tiến sĩ
Đơn vị: Trường Đại học KHXH&NV
1.4. Họ và tên: Phạm Quang Long
Chức danh: Phó Giáo sư, Tiến sĩ
Đơn vị: Trường Đại học KHXH&NV
1.5. Họ và tên: Trần Đăng Trung
Chức danh: Giảng viên, NCS Tiến sĩ
Đơn vị: Trường Đại học KHXH&NV
6. Mục tiêu học phần:
* Kiến thức:
- Hiểu được khái niệm “Tác phẩm văn học” như một chỉnh thể quan trọng trong
đời sống văn học, một phạm trù quan trọng của lý luận văn học trong cố gắng lý
giải hoạt động sáng tạo và tiếp nhận văn học. Nắm vững khái niệm, đặc điểm, sự
biểu hiện của các thành tố tạo nên tác phẩm văn học: nội dung (đề tài, chủ đề, tư
tưởng, nhân vật, tính cách, cốt truyện…); hình thức (ngôn ngữ, kết cấu, loại thể,
các biện pháp thể hiện…).
325
- Hiểu được nội dung khái niệm “Loại thể văn học” và vai trò, ý nghĩa quan trọng
của nó đối với hệ thống lý thuyết cũng như thực tiễn văn học. Xác định được cơ
sở của sự phân chia, tính chất tương đối về ranh giới và hiện tượng giao thoa
giữa các thể loại văn học. Nắm vững được những đặc trưng cơ bản, những đặc
điểm thi pháp nổi bật của từng thể loại: thơ, tiểu thuyết, ký và kịch để đánh giá
trên cơ sở khoa học các hiện tượng văn học.
* Kĩ năng:
- Biết nhận diện, xác định các thành tố tạo nên tác phẩm văn học, hiểu sâu bản
chất thẩm mỹ của từng thành tố. Áp dụng linh hoạt và sáng tạo những kiến thức
đã học vào sáng tác, nghiên cứu, phân tích, giảng dạy tác phẩm văn học.
- Biết vận dụng những thao tác nghiên cứu để tiếp cận và phân tích tác phẩm
văn học từ góc độ thể loại. Biết so sánh, đối chiếu những đặc điểm của từng thể
loại trong cùng hay khác nhau về phương thức phản ánh, từ đó khái quát nên
những mô hình thể loại, và rộng hơn là những vấn đề thuộc về thi pháp tác giả,
về phong cách nghệ thuật của nhà văn.
* Thái độ:
- Qua sự nghiên cứu tác phẩm văn học như một cấu trúc chỉnh thể với sự
thống nhất của các yếu tố nội dung và hình thức… hiểu rõ hoạt động sáng tạo
văn học, cảm nhận sâu sắc giá trị tư tưởng - nghệ thuật của tác phẩm văn học. Có
thái độ khách quan và khoa học trong phân tích, nghiên cứu, phê bình, giảng dạy
tác phẩm văn học.
- Qua việc tiếp thu những kiến thức lý luận về loại thể văn học, hiểu được tầm
quan trọng và triển vọng của nó trong nghiên cứu văn học, sinh viên sẽ yêu thích
môn học này. Hệ thống lý thuyết về loại thể văn học thường không tách rời thực
tiễn sáng tác sinh động, vì vậy, việc vận dụng những kiến thức lý luận đã được
trang bị để khảo sát sự vận động và phát triển của các thể loại trong từng giai
đoạn văn học (kể cả văn học đương đại) chắc chắn sẽ mang lại nhiều hứng thú,
say mê cho sinh viên.
326
6. Giáo trình bắt buộc:
[1]. Cơ sở lý luận văn học (Hà Minh Đức, Lê Bá Hán). Nxb Đại học và THCN,
1985.
[2]. Lý luận văn học. Hà Minh Đức (chủ biên) và các tác giả khác. Nxb Giáo
dục, Hà Nội, 2006 (tái bản lần thứ 10).
[3]. Lý luận văn học. Phương Lựu (chủ biên) và các tác giả khác. Nxb Giáo dục,
Hà Nội, 1996.
Học liệu tham khảo
[1]. Lý luận văn học - vấn đề và suy nghĩ. Nguyễn Văn Hạnh, Huỳnh Như
Phương. Nxb Giáo dục, 1999.
[2]. Văn học - Nhà văn - Bạn đọc. Phương Lựu (chủ biên) và các tác giả khác.
Tập 1. Nxb ĐHSP, Hà Nội, 2005.
[3]. Lý luận văn học. N. A. Gulaiep. Nxb ĐH&THCN, Hà Nội, 1982.
[4]. Dẫn luận nghiên cứu văn học. G. N. Pospelop. Nxb Giáo dục, Hà Nội, 1985.
[5]. Cấu trúc văn bản nghệ thuật. Iu. M. Lotman. Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội,
2004.
[6]. Từ điển thuật ngữ văn học. Lê Bá Hán, Trần Đình Sử, Nguyễn Khắc Phi.
Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội. 2000.
[7]. Những vấn đề thi pháp Đôxtôiépxki. M. Bakhtin. Nxb Giáo dục. 1993.
[8]. Nghệ thuật tiểu thuyết. M. Kundera. Nxb Đà Nẵng. 1998.
[9]. Thơ và mấy vấn đề trong thơ Việt Nam hiện đại. Nxb Khoa học Xã hội.
1974.
[10]. Logic học các thể loại văn học. Kate Humburger (Vũ Hoàng Địch, Trần
Ngọc Vương dịch). Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội. 2005.
[11]. Thi pháp văn xuôi. Todorov. Nxb Đại học sư phạm. 2002.
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
Nội dung kiểm tra, đánh Hình thức kiểm tra, đánh giá Phần trăm
327
giá điểm
9.1. Kiểm tra đánh giá thường xuyên:
1. Tinh thần, thái độ
học tập (đi học,
chuẩn bị bài, nghe
giảng…)
- Điểm danh
- Kiểm tra chuẩn bị bài
- Quan sát trên lớp
10%
(1 điểm)
2. Bài tập và
seminnar
- Bài tập tại lớp và bài tập về
nhà
- Thuyết trình, thảo luận
10%
(1 điểm)
9.2. Kiểm tra đánh giá định kì:
2. Kiểm tra giữa môn Bài viết 100 phút tại lớp 20%
(2điểm)
3. Thi hết học phần
Có thể áp dụng 1 trong 3 hình
thức: thi vấn đáp, thi viết, tiểu
luận cuối kì.
60%
(6 điểm)
Kết quả học phần 100%
(10 điểm)
8 . Tóm tắt nội dung học phần
Phần Tác phẩm văn học cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản
về tác phẩm văn học như một phạm trù cơ bản của lý luận văn học. Trong một
cái nhìn tổng quan, tác phẩm văn học là một chỉnh thể thẩm mỹ với cấu trúc
nhiều tầng bậc, với sự thống nhất của các yếu tố nội dung và hình thức. Đề tài,
chủ đề, tư tưởng tác phẩm được khảo sát ở các phương diện: khái niệm, vai trò,
sự biểu hiện, những trường hợp đặc biệt. Từng thành tố của tác phẩm được
nghiên cứu với những vấn đề cơ bản: các loại hình nhân vật; đặc điểm của tính
cách, tính cách và hoàn cảnh; các biện pháp thể hiện nhân vật và tính cách; các
mối quan hệ và vai trò của kết cấu, những hình thức kết cấu chủ yếu trong văn
học; khái niệm, đặc điểm và các bước diễn biến của cốt truyện; ngôn ngữ trong
các loại tác phẩm văn học, nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ trong tác phẩm v.v…
328
Những kiến thức lý luận đó là chìa khóa để người học có khả năng phân tích,
giải mã tác phẩm đúng và hay.
Loại thể văn học có vai trò hết sức quan trọng trong hệ thống lý thuyết và thực
tiễn văn học. Về mặt lý thuyết, nghiên cứu quá trình hình thành, phát triển và sự
tương tác của các thể loại văn học cũng đồng nghĩa với việc nghiên cứu lịch sử
văn học. Về phía thực tiễn, thể loại chính là diện mạo, sức sống của một giai
đoạn văn học, hay rộng hơn là một nền văn học. Môn học này cũng cung cấp cho
người học những kiến thức lý luận cơ bản về loại thể văn học: từ những vấn đề
khái quát chung đến những đặc trưng cơ bản, đặc điểm thi pháp nổi bật riêng của
từng thể loại. Trên cơ sở của các phương thức phản ánh: trữ tình, tự sự, kịch, nội
dung môn học tập trung khảo sát những thể loại chính, tiêu biểu như: thơ, tiểu
thuyết, ký và kịch. Trong những hướng tiếp cận cụ thể, giảng viên vận dụng
đồng thời nhiều phương pháp và thao tác nghiên cứu để phân tích những đặc
trưng thể loại (nội dung và hình thức), đặc điểm thi pháp, cấu trúc văn bản… Từ
đó khẳng định những ưu thế, triển vọng của hệ thống lý thuyết về loại thể trong
nghiên cứu lý luận văn học nói chung.
Nội dung chi tiết học phần
* Nội dung cốt lõi
Bài 1. Tác phẩm văn học là một chỉnh thể thẩm mỹ
1.1. Quan niệm chung
1.1.1. Khái niệm “tác phẩm văn học”
1.1.2. Cấu trúc của tác phẩm văn học
1.2. Nội dung và hình thức của tác phẩm văn học
1.2.1. Nội dung của tác phẩm văn học
1.2.2. Hình thức của tác phẩm văn học
1.2.3. Mối quan hệ giữa nội dung và hình thức trong tác phẩm văn học
Bài 2. Đề tài, chủ đề và tư tưởng tác phẩm
2.1.Đề tài
2.1.1. Khái niệm “đề tài”
2.1.2. Khuynh hướng trong sự lựa chọn đề tài
2.1.3. Một số hiện tượng đặc biệt
329
2.2. Chủ đề
2.2.1. Khái niệm “chủ đề”
2.2.2. Sự bộc lộ chủ đề
2.2.3. Những trường hợp đặc biệt
2.3. Tư tưởng tác phẩm
2.3.1. Khái niệm “tư tưởng tác phẩm”
2.3.2. Sự biểu hiện tư tưởng
2.3.3. Những trường hợp đặc biệt
Bài 3. Nhân vật và tính cách
3.1. Nhân vật
3.1.1. Quan niệm chung
3.1.2. Các loại hình nhân vật
3.2. Tính cách
3.2.1. Khái niệm “tính cách”
3.2.2. Đặc điểm của tính cách
3.2.3. Tính cách và hoàn cảnh
3.2.4. Tính cách trong thơ
3.3. Các biện pháp thể hiện nhân vật và tính cách
3.3.1. Nghệ thuật sử dụng chi tiết
3.3.2. Miêu tả ngoại hình
3.3.3. Miêu tả hành động
3.3.4. Biểu hiện nội tâm
3.3.5. Sử dụng ngôn ngữ
Bài 4. Cốt truyện và kết cấu
4.1. Cốt truyện
4.1.1. Quan niệm chung
4.1.2. Đặc điểm của cốt truyện
4.1.3. Các bước diễn biến của cốt truyện
4.2. Kết cấu
4.2.1. Khái niệm “kết cấu”
4.2.2. Các mối quan hệ và vai trò của kết cấu
330
4.2.3. Những hình thức kết cấu chủ yếu trong văn học
Bài 5. Ngôn ngữ trong tác phẩm văn học
5.1. Văn học là nghệ thuật ngôn từ
5.1.1. Quan niệm chung
5.1.2. Đặc điểm của ngôn ngữ trong tác phảm văn học
5.1.3. Ngôn ngữ trong các loại tác phẩm văn học
5.2. Vài nét về nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ trong tác phẩm văn học
5.2.1. Phát huy khả năng biểu hiện của các loại từ
5.2.2. Các phương thức khai thác ngữ nghĩa
5.2.3. Các biện pháp ngữ âm
5.2.4. Một số kiểu câu
Bài 6. Khái quát chung về loại thể văn học
6.1. Khái niệm “loại thể văn học”
6.1.1. Khái quát quá trình hình thành, vận động và phát triển và một số tính
chất cơ bản của các thể loại (tính lịch sử, tính dân tộc, tính kế thừa, tính sáng
tạo).
6.1.2. Cơ sở của sự phân chia các thể loại văn học.
6.2. Tính chất tương đối về ranh giới và hiện tượng giao thoa giữa
các thể loại.
Bài 7. Thơ
7.1. Khái niệm chung về thơ
7.1.1. Một số quan niệm về thơ của các trường phái và khuynh hướng tiêu biểu.
7.1.2. Khái niệm và mối quan hệ giữa nhà thơ, cái tôi trữ tình và nhân vật trữ
tình trong thơ.
7.2. Yếu tố cảm xúc
7.3. Yếu tố tưởng tượng và liên tưởng
7.4. Cái đẹp và chất thơ
7.5. Đặc điểm ngôn từ
Bài 8. Tiểu thuyết
8.1. Khái lược chung về tiểu thuyết
8.1.1. Khái niệm:
331
8.1.2. Nguồn gốc, quá trình hình thành và phát triển của tiểu thuyết
8.1.3. Những mô hình tiểu thuyết tiêu biểu
8.2. Vấn đề phản ánh hiện thực trong tiểu thuyết
8.3. Nhân vật của tiểu thuyết
8.4. Đặc trưng thẩm mỹ
8.5. Bản chất tổng hợp
8.6. Thời gian và không gian nghệ thuật
8.7. Nghệ thuật kết cấu, nghệ thuật kể chuyện (Điểm nhìn trần thuật, ngôn ngữ
giọng điệu trần thuật, ngôn ngữ nhân vật…)
Bài 9. Ký
9.1. Khái niệm về ký
9.2. Ký văn học và ký báo chí
9.3. Sự phân loại trong ký văn học:
9.3.1. Ký tự sự: ký sự, phóng sự, hồi ký…
9.3.2. Ký trữ tình: tùy bút, nhật ký
9.3.3. Ký chính luận: bút ký chính luận
9.4. Nguyên tắc điển hình hóa trong thể ký:
9.4.1. Mối quan hệ giữa nguyên mẫu đời sống và hình tượng điển hình trong ký
9.4.2. Vấn đề hư cấu nghệ thuật
9.5. Một số đặc điểm về phong cách nghệ thuật
Bài 10. Kịch
10.1. Khái niệm về kịch:
10.1.1. Kịch - một loại hình nghệ thuật
10.1.2. Kịch - một thể loại văn học
10.2. Mối quan hệ giữa kịch bản văn học và nghệ thuật sân khấu
10.3. Xung đột kịch
10.4. Hành động kịch
10.5. Thời gian và không gian nghệ thuật
10.6. Ngôn ngữ
* Nội dung liên quan gần (nên biết)
Phương pháp nghiên cứu văn học:
332
Trang bị cho người học những kiến thức, kỹ năng cơ bản về nghiên cứu
văn học. Nội dung chính: tổng quan về các khái niệm cơ sở (phương pháp, phương
pháp nghiên cứu khoa học, phương pháp nghiên cứu văn học); các phương pháp
nghiên cứu văn học (các phương pháp chung; các phương pháp nghiên cứu chỉnh thể
văn học: trào lưu, tác giả, tác phẩm, nhân vật); các thủ pháp, kỹ thuật trong tổ chức,
thực hiện bài nghiên cứu văn học.
* Nội dung liên quan xa (có thể biết)
- Tâm lý học sáng tạo văn học.
- Xã hội học nghệ thuật
- Có thể mở rộng kiến thức sang một số lĩnh vực của các loại hình nghệ thuật
lân cận như: hội họa, âm nhạc, điện ảnh để tìm ra những mối quan hệ mật thiết giữa
thơ và họa, thơ và nhạc, tiểu thuyết và điện ảnh…Có thể vận dụng những kiến thức
liên ngành, liên văn bản để nghiên cứu thể loại
333
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
NGÔN NGỮ VÀ VĂN HỌC
Hà Nội, 2015
334
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
TÊN HỌC PHẦN: NGÔN NGỮ VÀ VĂN HỌC
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Khoa: Sư phạm
- Bộ môn: Khoa học Xã hội
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần: Ngôn ngữ và Văn học
- Mã học phần: TMT2055
- Học phần bắt buộc / tự chọn: Bắt buộc
- Số lượng tín chỉ: 03
- (Các) học phần tiên quyết:
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình
thành
3.1. Mục tiêu chung:
Học xong học phần này, sinh viên thông hiểu được mối quan hệ “kép” giữa ngôn
ngữ (khoa học ngôn ngữ học&chất liệu/công cụ lời nói của sáng tác nghệ thuật-diễn
ngôn) và văn học (nghiên cứu lí luận phê bình văn học& sáng tác tác phẩm văn
chương). Vận dụng được vốn tri thức về mối quan hệ Ngôn ngữ-Văn học vào việc
dạy học ba phân môn Văn-Ngữ-Làm văn (chương trình Ngữ Văn ở PTTH) theo
hướng tích hợp. Phân tích được thực tiễn dụng ngữ diễn ngôn (đọc hiểu văn bản tác
phẩm văn chương và tạo lập văn bản làm văn) nói chung. Trên cơ sở đó vươn tới
tầm tự mình đánh giá và sáng tạo được các sản phẩm văn bản (nghiên cứu phê bình
văn học hay nghị luận xã hội).
3.2. Chuẩn năng lực:
3.2.1. Kiến thức:
335
- Tự giới thuyết một cách nhất quán và có hệ thống một loạt khái niệm và cụm từ
then chốt của bài giảng này: “Ngôn Ngữ”, “Văn Học” “Diễn Ngôn”, “Sáng tác Văn
chương”, “Văn xuôi Tự sự”, “Tác phẩm Chính luận”, “Tác phẩm Nghị luận”, “Thơ
ca Trữ tình”, “Lí luận Văn học”, “Nghiên cứu Phê bình Văn học”, ...
- Phân biệt theo nguyên tắc nhất định “Dụng ngữ nguyên sinh” và “Dụng ngữ thứ
sinh”, “Ngôn ngữ Nói” và “Ngôn ngữ Viết”; “Ngôn từ chất liệu” và “Ngôn từ công
cụ”; “Ngôn ngữ Thơ” và “Ngôn ngữ Văn xuôi Tự sự”.
- Tri thức về mối quan hệ giữa “Ngôn ngữ” và “Văn học”:
+“Ngôn từ chất liệu” trong Thơ và Truyện (sáng tác nghệ thuật)
+“Ngôn từ công cụ” ở Lí luận Văn học và Nghiên cứu phê bình Văn học (khoa học)
cùng Văn Nghị-Chính luận (dụng ngữ trực tiếp).
3.2.2. Kỹ năng:
Tự giới thuyết được một cách nhất quán và có hệ thống một loạt khái niệm và cụm
từ then chốt của bài giảng này: “Ngôn Ngữ”, “Văn Học” “Diễn Ngôn”, “Sáng tác
Văn chương”, “Văn xuôi Tự sự”, “Tác phẩm Chính luận”, “Tác phẩm Nghị luận”,
“Thơ ca Trữ tình”, “Lí luận Văn học”, “Nghiên cứu Phê bình Văn học”,
Thông hiểu và phân biệt theo nguyên tắc nhất định các cặp khái niệm “Dụng ngữ
nguyên sinh” và “Dụng ngữ thứ sinh”, “Ngôn ngữ Nói” và “Ngôn ngữ Viết”; “Ngôn
từ chất liệu” và “Ngôn từ công cụ”; “Ngôn ngữ Thơ” và “Ngôn ngữ Văn xuôi Tự
sự”.
Khái quát được tri thức về mối quan hệ giữa “Ngôn ngữ” và “Văn học”:
+“Ngôn từ chất liệu” trong Thơ và Truyện (sáng tác nghệ thuật)
+“Ngôn từ công cụ” ở Lí luận Văn học và Nghiên cứu phê bình Văn học (khoa học)
cùng Văn Nghị-Chính luận (dụng ngữ trực tiếp).
3.2.3. Thái độ:
- Tôn trọng thao tác phân tích khoa học và nghiên cứu bài bản
- Yêu thích tư duy hệ thống hóa và khái niệm hóa
- Phê phán sự cố chấp và giáo điều kinh viện
- Xa rời lối dụng ngữ kiểu MC (dẫn chương trình/bình tán phiên phiến) khi viết hay
336
trình bày vấn đề học thuật, giảng dạy
3.2.4. Mục tiêu khác:
- Tích hợp và liên thông Ngữ và Văn, Khoa học và Nghệ thuật trong một nhận thức
có tính chất khái quát hóa
4. Nội dung học phần
4.1 Tóm tắt
Học phần trước hết trình bày khái luận chung về đề tài gọi là “Ngôn ngữ và
Văn học”
Khái luận này chuẩn bị cho việc triển khai tiếp cận mối quan hệ “Ngôn ngữ và Văn
học” theo những lớp nghĩa khác nhau tùy theo giới thuyết khái niệm và phạm vi bàn
luận. Chương trọng tâm là chương 2 Ngôn ngữ và Văn học – Quan hệ giữa chất liệu
lời nói và sáng tác văn chương. Chương này trên cơ sở trình bày lí luận tiên tiến
nhất về ngôn ngữ học và văn học luận giải một cách hệ thống thực chất quan hệ
giữa ngôn ngữ văn học biểu hiển ra ở hai thể loại lớn Văn xuôi tự sự và thơ ca trữ
tình. Chương 3 mở rộng khái niệm văn học (phần khoa học) bàn sâu hơn về vấn đề
“Ngôn ngữ và Văn học”
4.2 Nội dung cụ thể
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượn
g
Ghi
chú
1
Kết thúc
chương, SV
cần phải:
- Hiểu được
liên hệ qua lại
hoặc vùng
tương giao
giữa các khái
niệm “Ngôn
Ngữ”, “Văn
Chương 1: Khái luận về đề tài
“Ngôn ngữ và Văn học”
1.1. Xung quanh chuyện “Ngôn
Ngữ”
1.1.1 Ngôn ngữ: Tiếng nói của một
dân tộc
1.1.2 Ngôn ngữ: Hệ thống kí hiệu -
đối tượng Ngôn ngữ học Đại cương
Cấu trúc luận
1.1.3 Ngôn ngữ: Những diễn ngôn
337
Học” “Diễn
Ngôn”
- Áp dụng
được việc phân
biệt “Sáng tác
Văn chương”,
“Tác phẩm
Chính luận”,
“Tác phẩm
Nghị luận”
“Văn xuôi Tự
sự”, “Thơ ca
Trữ tình” vào
mỗi trường
hợp văn bản
dụng ngữ cụ
thể
- Hiểu được sự
cần thiết của
“Lí luận Văn
học” và hoạt
động thực tế
của “Nghiên
cứu Phê bình
Văn học”,...
- Phân tích
được nội hàm
các khái niệm:
“Ngôn Ngữ”,
“Văn Học”
“Diễn Ngôn”
dụng ngữ nói viết từ nguyên sinh cho
đến thứ sinh
1.2. Xung quanh chuyện “Văn Học”
1.2.1 Văn học: Các thể loại sáng tác
nghệ thuật ngôn từ (văn chương)
1.2.2 Văn học: Các ngành nghiên
cứu về văn chương (khoa học)
1.3. Tên gọi “Ngữ-Văn” và cấu trúc
chương trình SGK Ngữ Văn
(khoa/ngành/môn)
338
- Tổng hợp
được đặc trưng
các thể loại
sáng tác ngôn
từ từ đặc trưng
dụng ngữ
- Đánh giá
được cấu trúc
chương trình
SGK Ngữ Văn
– phiên bản thu
nhỏ của thực
tiễn ngôn ngữ
học và Văn
học
2
Kết thúc
chương, SV
cần phải:
- Hiểu ra mối
quan hệ giữa
các chất liệu và
ngành nghệ
thuật sử dụng
chất liệu tương
ứng
- Hiểu được
bản chất dụng
ngữ ở văn xuôi
tự sự - quan hệ
hoán dụ kết
hợp tuyến tín
Chương 2: Ngôn ngữ và Văn học –
Quan hệ giữa chất liệu lời nói và
sáng tác văn chương
2.1. Sáng tác văn xuôi tự sự và vấn
đề chất liệu lời nói
2.1.1 Bản chất dụng ngữ ở văn xuôi
tự sự - quan hệ hoán dụ
2.1.2 Lời nguyên sinh và lời thứ sinh
– kết cấu ngôn từ của truyện kể
2.2. Thơ trữ tình và vấn đề chất liệu
lời nói
2.1.1 Bản chất dụng ngữ trong thơ –
quan hệ ẩn dụ
2.1.2 Tính cách độc thoại của thơ ca
2
g
i
ờ
t
í
n
c
h
í
339
- Hiểu được
bản chất dụng
ngữ trong thơ –
quan hệ ẩn dụ
và nguyên tắc
“chiếu xạ trục
chọn lựa lên
trúc kết hợp”
- Hiểu được
“ngôn ngữ
kịch” (ở hai tư
cách kịch bản
– đọc và sân
khấu – xem
nghe) là gì?
- Phân tích
được thao tác
kết hợp lận cận
trong dụng ngữ
văn xuôi
- Phân tích
được thao tác
đồng hiện
chiều chọn lựa
thay thế lên
trên trục kết
hợp ở dụng
ngữ thơ
- Phân tích
được kết cấu
ngôn từ ở kịch
340
bản và trình
diễn sân khấu
- Đánh giá tầm
và mức độ biểu
lộ tư tưởng
trực tiếp của
tác giả văn
chính-nghị
luận
3
Kết thúc
chương, SV
cần phải:
- Biết thế nào
là, “văn chính
luận” nói riêng
“văn nghị
luận” nói
chung
- Biết được đâu
là bài viết “lí
luận văn học”
- Biết được
như thế nào là
“phê bình
nghiên cứu văn
học”
- Hiểu được
bản chất của
chính-nghị
luận
Chương 3: Ngôn ngữ và Văn học –
Các thể loại dụng ngữ công cụ trực
tiếp của văn học
3.1. Diễn ngôn văn nghị luận
3.1.1 Văn chính luận nhân danh
3.1.2 Văn nghị luận với tư cách
người viết cụ thể
3.2. Diễn ngôn văn nghiên cứu văn
học
3.2.1 Lí luận văn học
3.2.2 Phê bình nghiên cứu văn học
2
g
i
ờ
t
í
n
c
h
ỉ
341
- Hiểu được sự
cần thiết của lí
luận văn học
và nghiên cứu
phê bình văn
học
- Hiểu được
tính cách dụng
ngữ trực tiếp ở
các tác phẩm
văn nghị luận,
văn nghiên cứu
phê bình văn
học
- Phân tích
được công
năng sức mạnh
của dụng ngữ
chính-nghị
luận cũng như
điều kiện
“công bố” của
nó (truyền
thông/họp
báo/thể chế)
- Phân tích và
đánh giá được
tính cách “ăn
theo” và biểu
hiện “tiêu thụ”
sáng tác ngôn
342
từ của lí luận
và phê bình
văn học
- Tổng hợp
mối quan hệ
Ngôn ngữ và
văn học theo
những lớp
nghĩa khác
nhau tùy theo
giới thuyết
khái niệm và
phạm vi bàn
luận.
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 36
Thực hành/làm việc nhóm: 06
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 3
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu
Thuyết trình, vấn đáp, tổ chức làm việc nhóm.
6. Học liệu:
6.1. Tài liệu chính (từ 2 đến 4 tài liệu)
1. Nguyễn Phan Cảnh, Ngôn ngữ thơ, Nxb.Văn hóa thông tin, 2001
2. M.Bakhtin, Lí luận và Thi pháp Tiểu thuyết (Phạm Vĩnh Cư dịch), Bộ Văn hóa
Thông tin và Thể thao-Trường Viết văn Nguyễn Du, 1992
3. M.Bakhtin, Lí luận văn học Những vấn đề hiện đại (Lã Nguyên tuyển dịch),
Nxb.ĐHSP, 2012
4. Phan Ngọc, Cách giải thích văn học bằng ngôn ngữ học, Nxb Đà Nẵng,1997
6.2. Tài liệu tham khảo (nên tài liệu mới)
343
1. F.de Saussure, Giáo trình Ngôn ngữ học Đại cương (Cao Xuân Hạo dịch), Nxb
KHXH, 2005
2. Nguyễn Văn Trung, Lược khảo Văn học (Tập I, Tập II), Bộ Văn hóa Giáo dục –
Trung tâm Học liệu xuất bản, Saigon, 1968
3. Nguyễn Văn Trung, Lược khảo Văn học (Tập III – Nghiên cứu và phê bình văn
học), Nam Sơn xuất bản, Saigon, 1968
4. M.Bakhtin, Những vấn đề thi pháp Đôxtôiepxki (Trần Đình Sử, Lại Nguyên Ân,
Vương Trí Nhàn dịch), NXb Giáo Dục, 1998
5. Cao Hữu Công Cao-Mai Tổ Lân, Nghệ thuật ngôn ngữ thơ Đường (Trần Đình
Sử-Lê Tẩm dịch), Nxb. Văn Học, 2000.
6. Cao Xuân Hạo, Tiếng Việt sơ thảo ngữ pháp chức năng, Nxb KHXH và Công ty
văn hóa Phương Nam, 2006
7. Lê Thời Tân, “Tiếp cận diễn ngôn của các đại biểu tự sự học cấu trúc luận cùng
chuyện phân biệt hai chiều đồng-lịch đại và tính cách nguyên-thứ sinh của dụng ngữ
Nói-Viết”, phebinhvanhoc.com.vn
8. Lê Thời Tân, “Tiếp cận Diễn Ngôn: Cấu trúc nhị nguyên luận F.de Saussure và
Ngôn quyển đối thoại luận của M.Bakhtin”, phebinhvanhoc.com.vn
9. Lê Thời Tân, “Diễn Ngôn” - Xung quanh chuyện từ dùng và thuật ngữ đối
ứng”, phebinhvanhoc.com.vn
10. Lê Thời Tân, Về bài Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật trong sách Ngữ Văn 10
(Hội thảo Sách giáo khoa 2008), in trong Tạp chí Dạy và Học Ngày Nay, số 10/2012.
11. Lê Thời Tân, Chữ cái La tinh - phiên âm Hán ngữ và chữ Quốc ngữ của ta, Tạp
chí Hợp Lưu (Số đăng kí tại Quốc Hội Mĩ: ISSN 1065-9323, xuất bản tại Mĩ), số 107,
tháng 9&10/2009, tr.49-5; có trên www.tgn.edu.vn
12. Lê Thời Tân, “Đạo gia và ngôn ngữ học-triết học hiện đại (vài điểm suy nghĩ
nhân phân tích một câu nói của Trang Tử)”, Tạp chí Hợp Lưu (xuất bản tại Mĩ), số
101, 7&8/2008
13. Lê Thời Tân, “Kết cấu tác phẩm văn học dưới ánh sáng của Cấu trúc luận”,
Tạp chí Văn Nghệ Quân đội, số 699, 6/2009, tr.96-106; in lại với nhan đề “Nhận
thức lại vấn đề kết cấu tác phẩm văn học dưới góc nhìn Cấu trúc luận” trong Tạp
chí Hợp Lưu (xuất bản tại Mĩ), số 110, tháng 6&7/2010, tr.47-67, cũng in trong sách
344
Thi pháp học ở Việt Nam, Nxb Giáo Dục, Hà Nội, 2010 (có đăng lại trên
http://lyluanvanhoc.com )
14. Lê Thời Tân, “Đại Đạo Vô Ngôn của Lão-Trang và Logos Ngữ âm Trung tâm
luận của phương Tây (Liên hệ Lão-Trang và J.Derida”- Vài suy nghĩ về triết học
ngôn ngữ học giải cấu trúc”, Tạp chí Ngôn Ngữ, Viện Ngôn ngữ học -Viện
KHXHVN, số 3 (274), 3/2012, tr.67-74.
15. Lê Thời Tân, “Nhận thức luận quan hệ ngôn ngữ-hiện thực của Trang Tử trong
bối
cảnh Giải Cấu Trúc Luận”, Tạp chí Khoa học&Công nghệ Đại học Đà Nẵng, số
2013
16. Lê Thời Tân, “Nguyên tắc đối đẳng trong kết cấu Nho Lâm Ngoại Sử”, in lần
đầu trên Tạp chí Văn Học Nước Ngoài, Hội Nhà văn VN, số 2, 2006, tr.163-173; in
lại trong Tạp chí Khoa Học, Đại học Vinh, tập XXXV, số1B, 2006, tr.54-65.
17. Lê Thời Tân, “Tự sự học: tên gọi, lược sử và một số vấn đề lí thuyết” in lần đầu
trong sách Tự Sự Học, Nxb.ĐHSP, HN, 2008, tr.60; in lại trong Tạp chí Nghiên
Cứu Văn Học, Viện Văn học-Viện KHXHVN, số 10 (440), 10-2008, tr.13-26
18. Trần Đình Sử (chủ biên) Giáo trình Lí luận văn học tập I – Bản chất và đặc
trưng văn học, Nxb ĐHSP, HN, 2007
19. Lê Lưu Oanh-Phạm Đăng Dư, Giáo trình Lí luận Văn học, Sách điện tử, dựa
trên bản in của Nhà xuất bản Đại học sư phạm Hà Nội – 2008, dạng pdf (xem trên
Lê Lưu Oanh’ blog)
20. Roland Barthes,“Nhập môn phân tích cấu trúc truyện kể” (Tôn Quang Cường
dịch, có trên phebinhvanhoc.com.vn, in trong Đỗ Lai Thúy, Sự đỏng đảnh của
phương pháp: Các lý thuyết và phương pháp trong văn hóa nghệ thuật, Nhà xuất
bản Văn hóa thông tin & Tạp chí Văn hóa nghệ thuật, 2004)
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
345
Hình thức
Tính chất
của nội
dung
kiểm tra
Mục đích kiểm tra Trọng
số
Đánh
giá
thường
xuyên
Lý
thuyết Kiểm tra kiến thức học phần
10
%
Bài tập
cá
nhân
Lý
thuyết
và kỹ
năng
Đánh giá khả năng vận dụng lý thuyết
vào thực tiễn và các phẩm chất trí tuệ; kỹ
năng viết khoa học
10%
Bài tập
nhóm
Kỹ
năng
Đánh giá khả năng tổng hợp kiến thức
của nhóm và Đánh giá kỹ năng phối kết
hợp trong làm việc nhóm để tạo ra được
sản phẩm có ý nghĩa.
20%
Bài thi
hết học
phần
Tổng
hợp
Năng lực vận dụng, giải thích…. các vấn
đề của thực tiễn bằng kiến thức chuyên
môn và đưa ra được giải pháp hiệu quả
(thông qua nghiên cứu)
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG
Hoàn thiện bài tập theo yêu cầu về hình thức, nội dung và mục đích của kiểm tra
đánh giá.
CHỦ NHIỆM KHOA CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên
346
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
PHONG CÁCH HỌC TIẾNG VIỆT
1. Thông tin về giảng viên:
Giảng viên 1:
- Họ và tên: Nguyễn Hữu Đạt
- Chức danh, học vị: Phó Giáo sư. Tiến sĩ
- Thời gian làm việc: Thứ hai- thứ sáu (7:00 -18:00)
- Địa điểm làm vịêc: Khoa Ngôn ngữ học (P.302, nhà A, số 336 Nguyễn Trãi, Thanh
Xuân, Hà Nội)
- Điện thoại: 0912770132
- Email: [email protected]
Giảng viên 2:
- Họ và tên: Nguyễn Thị Phương Thùy
- Chức danh, học vị: Tiến sĩ
- Thời gian làm việc: Thứ hai- thứ sáu (7:00 -18:00)
- Địa điểm làm vịêc: Khoa Ngôn ngữ học (P.302, nhà A, số 336 Nguyễn Trãi, Thanh
Xuân, Hà Nội)
- Điện thoại:0979191636
Email: [email protected]
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần: Phong cách học tiếng Việt
- Mã học phần: LIN1102
- Số tín chỉ: 03
- Loại học phần: Tự chọn
- Học phàn tiên quyết: Dẫn luận Ngôn ngữ học
- Số giờ tín chỉ: 45 trong đó:
347
+ Lí thuyết: 45
+ Thực hành: 0
+ Tự học: 0
3. Mục tiêu học phần
Kiến thức
- Hiểu được đối tượng, mục đích, nhiệm vụ, phương pháp nghiên cứu của phong cách
học, ý nghĩa của việc nghiên cứu và các hướng nghiên cứu chính trong phong cách
học tiếng Việt.
- Hiểu được phương pháp phân chia các phong cách chức năng(cơ sở phân chia
phong cách chức năng, các bước phân chia phong cách chức năng trong tiếng Việt)
- Hiểu được sự khác biệt cơ bản về ngôn ngữ giữa phong cách nghệ thuật và phi nghệ
thuật.
- Hiểu được những đặc trưng ngôn ngữ cơ bản của mỗi loại phong cách chức năng
tiếng Việt
- Hiểu được cách tổ chức các loại văn bản trong mỗi loại phong cách chức năng cụ
thể.
Kỹ năng
- Biết cách phân tích các tiêu chí phân loại phong cách chức năng.
- Biết cách miêu tả các phong cách chức năng theo đặc điểm ngôn ngữ.
- Biết phân tích các văn bản dựa trên các kiến thức phong cách học.
- Biết vận dụng các nguyên tắc cơ bản trong sử dụng ngôn ngữ để xây dựng
một
văn bản hành chính, văn bản báo chí, văn bản khoa học.
- Biết cách vận dụng sự hiểu biết về phong cách học vào thực tiễn nghiên cứu, giảng
dạy, học tiếng Việt và ngoại ngữ.
Thái độ
- Thấy được tính đa dạng của hoạt động ngôn ngữ trong giao tiếp lời nói cũng như
348
trong việc tạo lập các loại văn bản khác nhau.
- Bảo vệ và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt, giữ gìn những đặc trưng về bản sắc
văn hóa của tiếng Việt, đồng thời cũng biết cách phát huy các khả năng sáng tạo
ngôn ngữ để làm cho tiếng Việt ngày càng phong phú, có khả năng diễn đạt mọi tư
tưởng, tình cảm của người Việt Nam hiện đại.
4. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần Phong cách học tiếng Việt cung cấp cho sinh viên chuyên ngành ngôn
ngữ học các kiến thức cơ bản về phong cách học (lịch sử nghiên cứu phong cách
học, đối tượng, nhiệm vụ, mục đích, phương pháp nghiên cứu…), cách phân chia
các phong cách chức năng trong ngôn ngữ nói chung và trong tiếng Việt nói riêng
(cơ sở phân chia, các tiêu chí phân chia), hoạt động của các phong cách chức năng
trong tiếng Việt ( phong cách khẩu ngữ, phong cách hành chính, phong cách báo
chí, phong cách khoa học…), giá trị phong cách của các các đơn vị ngôn ngữ trong
tiếng Việt nói riêng, các biện pháp tu từ trong tiếng Việt. Đồng thời môn học cũng
trang bị cho sinh viên các kĩ năng và phưong pháp phân tích văn bản thuộc một
phong cách chức năng nhất định. Với các kiến thức học được, sinh viên có thể vận
dụng vào thực tiễn nghiên cứu, giảng dạy, học tập tiếng Việt và ngoại ngữ.
5. Nội dung học phần
1. Lịch sử nghiên cứu và các khái niệm cơ bản của phong cách học
1.1. Lịch sử nghiên cứu của phong cách học
1.2 Các khái niệm cơ bản của phong cách học
2. Đối tượng, nhiệm vụ và các phương pháp của phong cách học
2.1 Đối tượng, nhiệm vụ nghiên cứu của phong cách học
2.2 Các phương pháp nghiên cứu của phong cách học
2.3 Các loại phong cách học
3. Cơ sở phân chia các phong cách chức năng và hoạt động của các phong cách
tiếng Việt
3.1 Cơ sở phân chia các phong cách chức năng tiếng Việt
3.2 Tiêu chí và kết quả phân chia các phong cách tiếng Việt
4. Hoạt động của các phong cách tiếng Việt
349
4.1 Phong cách khẩu ngữ sinh hoạt
4.2 Phong cách hành chính-công vụ
4.3 Phong cách báo chí
4.4 Phong cách chính luận
4.5 Phong cách khoa học
4.6 phong cách nghệ thuật
5. Giá trị phong cách của một số đơn vị ngôn ngữ trong tiếng Việt.
5.1 Giá trị phong cách của từ
5.2 Giá trị phong cách của thành ngữ, tục ngữ
5.3 Giá trị phong cách của phép điệp từ và điệp ngữ
6. Các biện pháp tu từ trong tiếng Việt
6.1 Biện pháp tu từ ngữ nghĩa
6.2 Biện pháp tu từ cú pháp
6.3 Biện pháp nói vòng trong tiếng Việt
6.4 Lẩy Kiều và Tập Kiều
6. Tài liệu phục vụ cho học phần
6.1 Tài liệu bắt buộc
1. Nguyễn Thiện Giáp, Đoàn Thiện Thuật, Nguyễn Minh Thuyết: Dẫn luận ngôn ngữ
học, Nxb Giáo dục, 1998
2. Hữu Đạt. Phong cách học tiếng Việt hiện đại. Nxb ĐHQG Hà Nội, 2001.
3. Cù Đình Tú. Phong cách học và đặc điểm tu từ tiếng Việt. Nxb Giáo dục, 2007.
6.2 Tài liệu tham khảo thêm
4. Đức Dũng. 2003.Viết báo như thế nào, Nxb VHTT.
5. Hữu Đạt.1996. Đặc điểm ngôn ngữ thơ và ca dao ( nhìn từ góc độ giao tiếp). Tạp
chí Ngôn ngữ. Số 4.
6. Hữu Đạt.1996. Về việc chuẩn hóa ngôn ngữ phong cách hành chính-công vụ. Tạp
chí DHQG.Số 2.
7. Hữu Đạt. 2000. Ngôn ngữ và văn hóa giao tiếp của người Việt. Nxb VHTT.
8. Hữu Đạt.2005. Về việc chuẩn hoá ngữ pháp trong các văn bản luật pháp thời kỳ
350
Đổi mới. Tạp chí ĐHQG.H., số 2.
9. I.B. Golub.1976. Stilistika sovremennogo russkogo jazưka. Izdatelstvo “ Vưssaja
skola”.M.
10. Đinh Trọng Lạc. Phong cách học tiếng Việt hiện đại. Nxb Giáo dục, 1999.
11. G.Lakoff.1992. The Contemporary Theory of Metaphor, www.wam.umd.edu/-
israel/ lakoff –ConTheor Metaphor.pdf
12. G.Lakoff & M. Johnson. 2003. Metaphors We Live By. Th University of Chicago
Press.
7. Chính sách đối với học phần
Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của sinh viên được ghi trong môn học
Tham dự lớp học đầy đủ (không nghỉ quá 20 % số giờ).
Chuẩn bị bài trước khi đến lớp, làm và nộp bài tập đúng hạn.
Vi phạm các qui định sẽ bị trừ điểm thành phần.
8. Phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập
8.1 Hình thức kiểm tra và trọng số
TT Hình thức kiểm
tra
Nội dung kiểm tra Trọng
số
1 Kiểm tra đánh
giá thường
xuyên
- Tham gia lớp học, thái độ
học tập
- Kiểm tra bài cũ, bài tập
về nhà
10%
2 Kiểm tra định kì Các nội dung thông báo
trước
30%
3 Thi hết học phân Các nội dung chính của
môn học.
60%
Điểm học phần 100%
8.2 Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, bài kiểm tra
351
TT Loại bài tập/kiểm
tra
Tiêu chí đánh giá
1. Bài tập cá nhân 1. Nội dung đáp ứng yêu cầu của bài tập.
2. Hình thức trình bày rõ ràng, khoa học.
3. Có bằng chứng đã làm tư liệu và đọc tài
liệu.
4. Nộp đúng thời hạn.
2. Bài tập nhóm 1. Nội dung đáp ứng yêu cầu của bài tập.
2. Hình thức trình bày rõ ràng, khoa học.
3. Có bằng chứng đã làm tư liệu và đọc tài
liệu.
4. Có bằng chứng là kết quả làm việc theo
nhóm.
5. Nộp đúng thời hạn.
3. Bài kiểm tra/thi Đánh giá theo yêu cầu cụ thể của đáp án
Duyệt Chủ nhiệm bộ môn Giảng viên
352
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
NGỮ DỤNG HỌC
1. Thông tin về giảng viên:
- Họ và tên: Lê Đông
- Chức danh, học vị: TS
- Thời gian, địa điểm làm việc:
- Địa chỉ liên hệ: Khoa Ngôn ngữ học Trường Đại học KHXH&NV
336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.
- Email:
- Điện thoại: 0438328563
- Các giảng viên khác cùng giảng môn học này do bộ môn Lý luận ngôn ngữ sắp
xếp.
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần: Ngữ dụng học
- Mã học phần: LIN2039
- Số tín chỉ: 3
3. Mục tiêu, chuẩn đầu ra học phần
Học phần này nhằm giúp người học:
3.1. Chuẩn đầu ra về kiến thức:
- Hiểu được đối tượng, mục đích, nhiệm vụ, phương pháp nghiên cứu của ngữ dụng
học, ý nghĩa của việc nghiên cứu ngữ dụng học, và các hướng nghiên cứu chính
trong ngữ dụng học.
- Xác định được vị trí và vai trò của ngữ dụng học trong mô hình tam phân (kết học
- nghĩa học - dụng học) và mối quan hệ của ba nhân tố này trong nghiên cứu ngôn
ngữ.
- Hiểu được những vấn đề cơ bản trong nghiên cứu ngữ dụng học như: vấn đề quy
chiếu, hiện tượng trực chỉ, hồi chỉ, hiện tượng đa thanh, hiểu thế nào là phương
pháp lập luận cũng như các qui tắc giao tiếp…
- Hiểu, phân biệt và xác định được các nghĩa hàm ẩn trong ngôn ngữ như: tiền giả
định (xác định các loại tiền giả định), hàm ẩn hội thoại (hàm ý) và hàm nghĩa.
353
- Hiểu được lý thuyết hành vi ngôn ngữ; xác định và phân biệt được các kiểu hành
vi ngôn ngữ (hành động tạo lời, hành động tại lời và hành động mượn lời).
3.2. Chuẩn đầu ra về kĩ năng
- Biết cách nhận diện và xác định các hiện tượng quy chiếu, trực chỉ, hồi chỉ. Phân
biệt được quy chiếu xác định và quy chiếu không xác định; phân biệt được hiện
tượng trực chỉ và hồi chỉ.
- Biết cách nhận diện và phân biệt tiền giả định, hàm ẩn hội thoại và hàm nghĩa
trong câu. Biết cách xác định và tổ chức các yếu tố tiền giả định trong câu.
- Biết cách xác định và phân biệt các kiểu hành vi ngôn ngữ: hành động tạo lời,
hành động tại lời (gián tiếp và trực tiếp) và hành động mượn lời.
- Biết cách phân tích các hiện tượng đa thanh, cũng như nắm vững các qui tắc được
sử dụng trong giao tiếp.
3.3. Các mục tiêu khác
- Thấy được ngữ dụng học ra đời đã giải quyết được những hạn chế của ngôn ngữ
học cấu trúc hay “ ngôn ngữ học của ngôn ngữ” hiểu theo cách hiểu của F.De
Saussure. Ngữ dụng học đã chạm đến phần mà ngôn ngữ học cấu trúc trước đó đã
loại ra khỏi đối tượng nghiên cứu của mình, đó là lời nói.
- Thấy được vai trò cũng như tầm quan trọng của ngữ dụng học, một phân ngành
mới của ngôn ngữ học đang được phát triển mạnh trên thế giới, trong việc nghiên
cứu ngôn ngữ nói chung và trong việc nghiên cứu tiếng Việt nói riêng.
- Thấy rõ hơn hoạt động thực hiện chức năng giao tiếp của ngôn ngữ cũng như thấy
rõ được mối quan hệ và vai trò của người sử dụng ngôn ngữ và ngữ cảnh trong quá
trình hành chức của ngôn ngữ.
4. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần Ngữ dụng học cung cấp cho sinh viên chuyên ngành ngôn ngữ học các
kiến thức cơ bản về ngữ dụng học (đối tượng, nhiệm vụ, mục đích, phương pháp
nghiên cứu…); cung cấp các khái niệm và vấn đề cơ bản trong nghiên cứu dụng học
như: các khái niệm về quy chiếu, trực chỉ, hồi chỉ, đa thanh, các loại nghĩa hàm ẩn
trong ngôn ngữ (tiền giả định, hàm ẩn hội thoại và hàm nghĩa), lý thuyết hành vi
ngôn ngữ (lý thuyết của John L.Austin, lý thuyết của John R.Searle…) các nhân tố
giao tiếp và quy tắc giao tiếp (vấn đề ngữ cảnh, diễn ngôn, các quy tắc về bảo tồn
354
giá trị hữu ích, lịch sự, hợp tác hội thoại …)... Đồng thời môn học cũng trang bị
cho sinh viên các kĩ năng phưong pháp phân tích, mô tả các vấn đề dụng học trong
quá trình nghiên cứu ngôn ngữ nói chung. Bên cạnh đó, môn học còn gợi mở những
hướng tiếp cận mang tính dụng học trong việc nghiên cứu tiếng Việt nói riêng.
5. Nội dung chi tiết học phần
Bài 1: Khái lược về ngữ dụng học
1. Những hạn chế của ngôn ngữ học miêu tả đầu thế kỷ XX.
2. Sự hình thành và phát triển của Ngữ dụng học.
3. Đối tượng, nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu của ngữ dụng học.
Bài 2: Những nhân tố cơ bản của ngữ cảnh và sự phản ánh của các nhân tố đó
vào phát ngôn
1. Quan niệm về giao tiếp ngôn ngữ xét từ góc độ ngữ dụng học
2. Phát ngôn và hành động phát ngôn
3. Ngữ cảnh và một vài nhân tố cơ bản của ngữ cảnh
Bài 3: Quy chiếu
1. Tên gọi và quy chiếu
2. Quy chiếu xác định và quy chiếu không xác định
3. Hiện tượng đồng quy chiếu
4. Những nhân tố tác động đến chiến lược lựa chọn và sử dụng các biểu thức đồng
quy chiếu
Bài 4: Trực chỉ
1. Khái niệm trực chỉ.
2. Những đặc trưng cơ bản của trực chỉ và các kiểu trực chỉ thường gặp.
3. Vai trò trung tâm của người nói trong ngữ cảnh trực chỉ
4. Phân biệt trực chỉ và hồi chỉ
Bài 5: Các nội dung hàm ẩn của phát ngôn
1. Một số hiểu biết chung về các nội dung hàm ẩn của phát ngôn
2. Tiền giả định (khái niệm, các loại tiền giả định, một số đặc trưng của tiền giả
định…)
3. Hàm ẩn hội thoại (hàm ý)
4. Hàm nghĩa
355
Bài 6: Các hành vi ngôn ngữ
1. Vài nét về bối cảnh chung và giới thiệu các lý thuyết hành vi ngôn ngữ tiêu biểu
2. Câu ngữ vi và động từ ngữ vi
3. Ba kiểu hành vi cơ bản khi sử dụng ngôn ngữ.
Bài 7: Hiện tượng đa thanh
1. Đơn thanh và đa thanh
2. Lịch sử khái niệm đa thanh
3. Một số điểm cần chú ý khi phân tích các phát ngôn đa thanh
Bài 8: Quy tắc giao tiếp
1. Khái niệm về quy tắc giao tiếp
2. Các quy tắc giao tiếp
3. Ý nghĩa của các quy tắc giao tiếp
Bài 9: Lập luận
1. Khái niệm lập luận
2. Luận cứ và kết luận
3. Các phương tiện sử dụng trong lập luận
Bài 10: Tổng kết và hướng dẫn ôn tập hết môn
7. LỊCH TRÌNH TỔ CHỨC GIẢNG DẠY:
Tuần 1
HÌNH
THỨC
DẠY
HỌC
NỘI DUNG
CHÍNH
YÊU CẦU
ĐỐI VỚI SINH
VIÊN
GHI
CHÚ
Lý
thuyết
1. Giới thiệu môn học
2. Khái lược về ngữ
dụng học.
3. Sự hình thành và phát
triển của ngữ dụng học.
4. Đối tượng, nhiệm vụ,
phạm vi nghiên cứu của
ngữ dụng học
- Nắm vững được
đối tượng nghiên
cứu, phạm vi
nghiên cứu và các
nhiệm vụ mà ngữ
dụng học phải giải
quyết
- Tìm hiểu nội
356
dung giảng dạy ở
tuần 2
Thảo
luận
Thảo luận về mối quan
hệ giữa ngữ dụng học
với các phân ngành ngôn
ngữ học khác.
Tuần 2
HÌNH
THỨC
DẠY
HỌC
NỘI DUNG
CHÍNH
YÊU CẦU
ĐỐI VỚI SINH
VIÊN
GHI
CHÚ
Lý
thuyết
1. Giao tiếp ngôn ngữ
dưới góc nhìn ngữ dụng
học
2. Khái niệm ngữ cảnh
3. Vai trò của ngữ cảnh
trong việc xác định giá
trị của đơn vị ngôn ngữ.
4. Khái niệm phát ngôn
- Hiểu được vấn
đề giao tiếp ngôn
ngữ từ góc độ ngữ
dụng
- Tìm hiểu nội
dung giảng dạy ở
tuần 3
Thảo
luận
Thảo luận về ngữ cảnh,
phát ngôn
Tuần 3
HÌNH
THỨC
DẠY
HỌC
NỘI DUNG
CHÍNH
YÊU CẦU
ĐỐI VỚI SINH
VIÊN
GHI
CHÚ
Lý 1. Hành động phát ngôn - Nắm vững được
357
thuyết 2. Phát ngôn và hành
động phát ngôn.
3. Ngữ cảnh là gì ?.
4. Các nhân tố cơ bản
của ngữ cảnh.
khái niệm hành
động phát ngôn.
Hiểu được ngữ
cảnh và các nhân
tố tạo thành ngữ
cảnh
- Tìm hiểu nội
dung giảng dạy ở
tuần 4
Thảo
luận
Thảo luận về các nhân tố
cơ bản của ngữ cảnh,
mối quan hệ giữa phát
ngôn và ngữ cảnh chứa
nó.
Tuần 4
HÌNH
THỨC
DẠY
HỌC
NỘI DUNG
CHÍNH
YÊU CẦU
ĐỐI VỚI SINH
VIÊN
GHI
CHÚ
Lý
thuyết
1. Tên gọi và quy chiếu
2. Quy chiếu xác định và
quy chiếu không xác
định.
- Hiểu rõ khái
niệm quy chiếu,
mối quan hệ giữa
tên gọi và quy
chiếu
- Tìm hiểu nội
dung giảng dạy ở
tuần 5
Thảo
luận
Thảo luận quy chiếu xác
định và quy chiếu không
358
xác định
Tuần 5
HÌNH
THỨC
DẠY
HỌC
NỘI DUNG
CHÍNH
YÊU CẦU
ĐỐI VỚI SINH
VIÊN
GHI
CHÚ
Lý
thuyết
1. Đồng quy chiếu
2. Những nhân tố tác
động đến chiến lược lựa
chọn và sử dụng các biểu
thức đồng quy chiếu.
- Nắm vững được
khái niệm đồng
quy chiếu, những
nhân tố tác động
đến chiến lược lựa
chọn và sử dụng
các biểu thức
đồng quy chiếu.
- Tìm hiểu nội
dung giảng dạy ở
tuần 6
Thảo
luận
Thảo luận về vai trò của
các nhân tố tác động đến
việc lựa chọn và sử dụng
các biểu thức đồng quy
chiếu
Tuần 6
HÌNH
THỨC
DẠY
HỌC
NỘI DUNG
CHÍNH
YÊU CẦU
ĐỐI VỚI SINH
VIÊN
GHI
CHÚ
359
Lý
thuyết
1. Khái niệm trực chỉ
2. Những đặc trưng cơ
bản của trực chỉ và các
kiểu trực chỉ thường gặp.
3. Vai trò trung tâm của
người nói trong ngữ
cảnh trực chỉ
4. Phân biệt trực chỉ và
hồi chỉ
- Nắm vững được
khái niệm trực chỉ,
những đặc trưng
cơ bản của trực
chỉ và các kiểu
trực chỉ thường
gặp. Nhận diện
đúng trực chỉ và
hồi chỉ, thấy được
vai trò của người
nói trong ngữ
cảnh trực chỉ
- Tìm hiểu nội
dung giảng dạy ở
tuần 7
Thảo
luận
Thảo luận về trực chỉ,
những đặc trưng cơ bản
của trực chỉ và các kiểu
trực chỉ thường gặp.
Tuần 7
HÌNH
THỨC
DẠY
HỌC
NỘI DUNG
CHÍNH
YÊU CẦU
ĐỐI VỚI SINH
VIÊN
GHI
CHÚ
Lý
thuyết
1. Một số hiểu biết
chung về các nội dung
hàm ẩn của phát ngôn
2. Tiền giả định (khái
niệm, các loại tiền giả
định, một số đặc trưng
- Hiểu được thế
nào là thông tin
tường minh, thông
tin hàm ẩn, Năm
được khái niệm
tiền giả định, các
360
của tiền giả định…)
dạng tiền giả định,
đặc trưng của
chúng.
- Tìm hiểu nội
dung giảng dạy ở
tuần 8
Thảo
luận
Thảo luận về tiền giả
định, hàm ngôn, hiển
ngôn...
Tuần 8
HÌNH
THỨC
DẠY
HỌC
NỘI DUNG
CHÍNH
YÊU CẦU
ĐỐI VỚI SINH
VIÊN
GHI
CHÚ
Lý
thuyết
1. Kiểm tra giữa kỳ.
- Tổng hợp lại các
nội dung đã học từ
tuần 1 -7.
Bài tập
Luyện kĩ
năng
Tuần 9
HÌNH
THỨC
DẠY
HỌC
NỘI DUNG
CHÍNH
YÊU CẦU
ĐỐI VỚI SINH
VIÊN
GHI
CHÚ
Lý
thuyết
1. Giải đáp xung quanh
bài kiểm tra giữa kỳ
2. Hàm ẩn hội thoại
- Nắm vững
những vấn đề
xung quanh hàm
361
(hàm ý).
3. Hàm nghĩa.
ẩn hội thoại.
- Nhận diện được
hàm nghĩa trong
phát ngôn
- Chuẩn bị một số
nội dung liên quan
đến tuần 10.
Thảo
luận và
Luyện kĩ
năng
Xác định hàm ẩn hội
thoại và hàm nghĩa.
Tuần 10
HÌNH
THỨC
DẠY
HỌC
NỘI DUNG
CHÍNH
YÊU CẦU
ĐỐI VỚI SINH
VIÊN
GHI
CHÚ
Lý
thuyết
1.Vài nét về bối cảnh
chung và giới thiệu các
lý thuyết hành vi ngôn
ngữ tiêu biểu
2. Câu ngữ vi và động từ
ngữ vi.
3. Ba kiểu hành vi cơ
bản khi sử dụng ngôn
ngữ.
- Làm quen với
các lý thuyết hành
vi ngôn ngữ.
- Hiểu được câu
ngữ vi và động từ
ngữ vi.
- Biết ba kiểu
hành vi cơ bản khi
sử dụng ngôn ngữ,
phân biệt được
chúng
- Chuẩn bị một số
nội dung liên quan
đến tuần 11
362
Thảo
luận và
Luyện kĩ
năng
Xác định câu ngữ vi và
động từ ngữ vi.
Tuần 11
HÌNH
THỨC
DẠY HỌC
NỘI DUNG
CHÍNH
YÊU CẦU
ĐỐI VỚI SINH
VIÊN
GHI
CHÚ
Lý thuyết 1. Đơn thanh và đa thanh.
2. Lịch sử khái niệm đa thanh.
3. Một số quan niệm của các
tác giả về đa thanh
- Nắm vững khái niệm
đa thanh/đơn thanh.
-Chuẩn bị các nội dung
sẽ thảo luận trong tuần
12
Thảo luận
và Luyện kĩ
năng
Xác định các phạm trù ngữ
pháp.
Bước đầu áp dụng
những hiểu biết về đa
thanh vào bài toán
ngôn ngữ thực tế.
Tuần 12
HÌNH
THỨC
DẠY HỌC
NỘI DUNG
CHÍNH
YÊU CẦU
ĐỐI VỚI SINH
VIÊN
GHI
CHÚ
Lý thuyết 1. Một số điểm cần chú ý khi
phân tích các phát ngôn đa
thanh.
2. Giao tiếp và các lý thuyết
giao tiếp.
3. Khái niệm về quy tắc giao
tiếp
- Làm quen với các lý
thuyết giao tiếp hiện
đại.
- Nắm vứng quy tắc
giao tiếp.
- Chuẩn bị nội dung
thảo luận ở tuần 13.
Thảo luận Tìm các điểm cần lưu ý khi
363
và Luyện kĩ
năng
phân
tích các phát ngôn đa thanh.
- làm quen với các quy tắc
giao tiếp.
Tuần 13
HÌNH
THỨC
DẠY HỌC
NỘI DUNG
CHÍNH
YÊU CẦU
ĐỐI VỚI SINH
VIÊN
GHI
CHÚ
Lý thuyết 1. Các quy tắc giao tiếp.
2. Ý nghĩa của các quy tắc
giao tiếp.
- Làm quen với việc
xác định các quy tắc
giao tiếp, thấy được ý
nghĩa của các quy tắc
này.
- Chuẩn bị nội dung
thảo luận ở tuần 13.
Thảo luận
và Luyện kĩ
năng
- Xác định các quy tắc giao
tiếp trong một số tình huống
giao tiếp cụ thể.
Tuần 14
HÌNH
THỨC
DẠY HỌC
NỘI DUNG
CHÍNH
YÊU CẦU
ĐỐI VỚI SINH
VIÊN
GHI
CHÚ
Lý thuyết 1. Khái niệm lập luận.
2. Luận cứ và kết luận.
3. Các phương tiện sử dụng
trong lập luận.
- Nắm được mối
quan hệ giữa luận cứ
và kết luận.
- Nhận diện được lập
luận đồng hướng và
nghịch hướng.
- Vai trò của các
364
phương tiện ngôn
ngữ trong lập luận
Thảo luận
và Luyện kĩ
năng
Tập xây dựng các lập luận
theo định hướng bài học
Tuần 15
HÌNH
THỨC
DẠY
HỌC
NỘI DUNG
CHÍNH
YÊU CẦU
ĐỐI VỚI SINH
VIÊN
GHI
CHÚ
Lý
thuyết
Tổng ôn để chuẩn bị thi
kết thúc môn học.
Thảo
luận và
Luyện kĩ
năng
Chuẩn bị câu hỏi xung
quanh các nội dung cụ
thể của môn học.
6. Học liệu
6.1. Học liệu bắt buộc
1. Austin, John L. How to do things with word. New York: Oxford University
Press, 1965.
2. Đỗ Hữu Châu. Cơ sở Ngữ dụng học, Tập 1. NXB ĐHSP, 2003.
6.2. Học liệu tham khảo
1. Đỗ Hữu Châu. Giáo trình giản yếu về ngữ dụng học. NXB Giáo dục, 1995..
2. Đỗ Hữu Châu. Đại cương Ngôn ngữ học, Tập 2. NXB Giáo dục, 2003.
3. Nguyễn Đức Dân. Ngữ dụng học, Tập 1. NXB Giáo dục, 2000.
4. Nguyễn Thiện Giáp. Dụng học Việt ngữ. NXB ĐHQG Hà Nội, 2000.
5. George Yule. Dụng học - một số dẫn luận nghiên cứu ngôn ngữ. (Bản dịch của
365
Hồng Nhâm, Trúc Thanh, Ái Nguyên). NXB ĐHQG Hà Nội, 1997.
6. Grice, Paul H. Logic and Conversation in Syntax and Semantic 3: Speech Acts. New
York: Academic Press, 1975.
7. Leech, Geoffrey N. Principles of Pragmatics. New York: Longman Inc, 1983.
8. Levinson, Stephen C. Pragmatics, Cambridge University Press, 1983.
9. Searle, John R. Speech Acts, Cambridge University Press, 1969.
7. Chính sách đối với học phần
- Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của sinh viên được ghi trong môn học.
- Tham dự lớp học đầy đủ (không nghỉ quá 20 % số giờ).
- Chuẩn bị bài trước khi đến lớp, làm và nộp bài tập đúng hạn.
- Vi phạm các qui định sẽ bị trừ điểm thành phần.
8. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học.
8.1 Hình thức kiểm tra và trọng số
TT Hình thức kiểm
tra
Nội dung kiểm tra Trọng
số
1. Kiểm tra đánh
giá thường
xuyên
- Tham gia lớp học, thái độ học
tập.
- Công việc chuẩn bị ở nhà cho
bài học
10%
2 Kiểm tra định kì - Các nội dung thông báo trước 30%
3. Thi hết môn - Các nội dung chính của môn
học.
60%
Điểm môn học 100%
8.2 Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, bài kiểm tra
TT Loại bài
tập/kiểm tra
Tiêu chí đánh giá
1. Bài tập 1. Nội dung đáp ứng yêu cầu của bài tập.
366
2. Hình thức trình bày rõ ràng, khoa học.
3. Có bằng chứng đã làm tư liệu và đọc tài
liệu.
4. Nộp đúng thời hạn.
2. Bài tập nhóm 1. Nội dung chuẩn bị đáp ứng yêu cầu của
phần tham gia thảo luận.
2. Hình thức trình bày miệng rõ ràng, khoa
học.
3. Có bằng chứng đã làm tư liệu và đọc tài
liệu.
4. Có bằng chứng là kết quả làm việc theo
nhóm.
5. Nộp đúng thời hạn
3. Bài kiểm tra /
thi
Đánh giá theo yêu cầu cụ thể của đáp án
8.3. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập
Bài tập viết ở nhà của cá nhân
- Loại bài tập này dùng để kiểm tra sự chuẩn bị, tự nghiên cứu của sinh viên về một
vấn đề không lớn nhưng trọn vẹn theo một nội dung hoặc kiểm tra khả năng nắm
bắt, ứng dụng một cách thức phân tích nhất định.
- Hình thức thực hiện: Viết giản dị, trích dẫn hợp lệ (nếu có), không dài quá 3 trang
A4).
- Ngoài ra, tuỳ loại vấn đề mà giảng viên có thể có các tiêu chí đánh giá riêng.
Loại bài tập làm chung theo nhóm (nếu giảng viên có yêu cầu)
- Ngoài những yêu cầu như trên đây về mặt nội dung của bài tập cá nhân, phải có
thuyết minh về công việc của nhóm làm việc theo mẫu sau:
-
BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA NHÓM
Tên của vấn đề nghiên cứu……
367
1) Danh sách nhóm sinh viên và các nhiệm vụ được phân công.
STT Họ và tên Nhiệm vụ
được phân
công
Ghi chú
1. ….. …… (Nhóm
trưởng)
2. ….. …… ……
2) Quá trình làm việc của nhóm
3) Nội dung, kết quả nghiên cứu.
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
VIỆT NGỮ HỌC VỚI VIỆC GIẢNG DẠY TIẾNG VIỆT TRONG NHÀ
TRƯỜNG
368
1. Thông tin về giảng viên:
Giảng viên 1:
- Họ và tên: Đỗ Hồng Dương
- Chức danh, học vị: TS
- Thời gian, địa điểm làm việc: Khoa Ngôn ngữ học từ thứ 2 – thứ 6 (7 :00-18 :00)
- Địa chỉ liên hệ: Khoa Ngôn ngữ học Trường Đại học KHXH&NV
336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.
- Email: [email protected]
- Điện thoại: 0912776599
Giảng viên 2:
- Họ và tên: Nguyễn Văn Chính
- Chức danh, học vị: PGS.TS
- Thời gian, địa điểm làm việc: Khoa Ngôn ngữ học từ thứ 2 – thứ 6 (7 :00-18 :00)
- Địa chỉ liên hệ: Khoa Ngôn ngữ học Trường Đại học KHXH&NV
336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.
- Email: [email protected]
- Điện thoại: 0915591331
Giảng viên 3:
- Họ và tên: Võ Thị Minh Hà
- Chức danh, học vị: ThS
- Thời gian, địa điểm làm việc: Khoa Ngôn ngữ học từ thứ 2 – thứ 6 (7 :00-18 :00)
- Địa chỉ liên hệ: Khoa Ngôn ngữ học Trường Đại học KHXH&NV
336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.
- Email: [email protected]
- Điện thoại: 0904688332
- Các giảng viên khác cùng giảng môn học này do bộ môn Việt ngữ học sắp xế
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần: Việt ngữ học với việc giảng dạy tiếng Việt trong nhà trường
- Mã học phần: LIN3074
369
- Số tín chỉ: 3
3. Mục tiêu học phần
Học phần này nhằm giúp người học:
3.1. Về kiến thức:
- Nắm được một số vấn đề lí luận trong việc dạy tiếng.
- Hiểu được thực trạng giảng dạy tiếng Việt hiện nay.
- Phương hướng giảng dạy tiếng Việt với tư cách ngôn ngữ thứ nhất.
3.2. Về kĩ năng
- Vận dụng những kiến thức Việt ngữ học vào việc giảng dạy tiếng Việt.
- Vận dụng những kiến thức Việt ngữ học vào việc biên soạn sách giáo khoa.
3.3. Vê mục tiêu khác
- Rèn luyện tính khách quan và minh xác trong học tập, nghiên cứu.
4. Tóm tắt nội dung học phần
Môn học này cung cấp cho sinh viên những cơ sở ngôn ngữ học, giáo dục học và
tâm lí học trong việc dạy tiếng; phân biệt dạy tiếng Việt với tư cách là ngôn ngữ thứ
nhất với dạy tiếng Việt với tư cách là ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ. Đồng thời,
môn học này cho biết thực trạng dạy và học tiếng Việt hiện nay, cũng như phương
hướng dạy và học tiếng Việt với tư cách là ngôn ngữ mẹ đẻ.
5. Nội dung chi tiết học phần
Bài 1: Những vấn đề lí luận trong việc dạy tiếng
1. Thực chất của việc dạy tiếng Việt và mục đích của nó.
2. Cơ sở giáo học pháp của việc dạy tiếng Việt.
2.1. Ngữ pháp chủ động
2.2. Ngữ pháp thụ động
Bài 2: Những vấn đề lí luận trong việc dạy tiếng (tiếp)
3. Cơ sở tâm lí học của việc dạy tiếng Việt
3.1. Hành vi luận
3.2. Lí thuyết hoạt động lời nói
4. Nội dung và phạm vi của việc dạy tiếng Việt
4.1. Dạy và học tiếng Việt ngoài nhà trường
4.2. Dạy và học tiếng Việt trong nhà trường
370
5. Các hoạt động trong dạy học tiếng Việt
Bài 3: Dạy và học tiếng Việt ngoài nhà trường
1. Thế nào là "văn hóa lời nói"
2. Các cấp độ dạy học tiếng Việt ngoài nhà trường
2.1. Chuẩn hóa chính tả
2.2. Chuẩn hóa từ vựng
2.3. Thực chất của cuộc vận động “giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt”.
Bài 4: Dạy và học tiếng Việt ngoài nhà trường (tiếp)
3. Những phương hướng trau dồi văn hóa lời nói
3.1. Biên soạn sách tra cứu
3.2. Biên soạn sách hướng dẫn
3.3. Biên soạn sách phổ biến khoa học
3.4. Các văn bản quy định của nhà nước
4. Miêu tả chuyên sâu về tiếng Việt nhằm phổ biến ngôn ngữ trong các lĩnh vực
chuyên sâu của giao tiếp do loại hình công việc của con người quy định
4.1. Biên soạn Bách khoa thư và Từ điển bách khoa
4.2. Ban hành các văn bản hướng dẫn tác nghiệp
Bài 5: Dạy và học tiếng Việt trong nhà trường
1. Phân biệt tiếng mẹ đẻ, ngôn ngữ thứ nhất, ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ
2. Các hoạt động dạy và học tiếng Việt trong nhà trường
2.1. Dạy và học tiếng Việt với tư cách là ngôn ngữ thứ nhất
2.2. Dạy và học tiếng Việt với tư cách là ngôn ngữ thứ hai
2.3. Dạy và học tiếng Việt như một ngoại ngữ
Bài 6: Dạy và học tiếng Việt với tư cách là ngôn ngữ thứ nhất
1. Các nguyên tắc khi dạy và học tiếng Việt với tư cách là ngôn ngữ thứ nhất
1.1. Rèn luyện ngôn ngữ gắn liền với rèn luyện tư duy
1.2. Rèn luyện ngôn ngữ gắn liền với rèn luyện giao tiếp
1.3. Rèn luyện ngôn ngữ phải dựa trên cơ sở hiểu biết và năng lực tiếng Việt của
học sinh
1.4. Rèn luyện ngôn ngữ hướng tới cả dạng nói và dạng viết
2. Vấn đề sách giáo khoa phổ thông và sách giáo viên hiện nay
371
3. Vấn đề sách dạy tiếng Việt trong các trường đại học.
Bài 7: Các tranh luận trong việc dạy và học tiếng Việt với tư cách là ngôn ngữ
thứ nhất
1. Vấn đề cấu trúc chương trình dạy tiếng Việt ở bậc phổ thông
2. Vấn đề dạy ghép vần cho trẻ lớp 1
3. Vấn đề thành phần câu trong các sách tiếng Việt bậc phổ thông
Bài 8: Dạy và học tiếng Việt với tư cách là ngôn ngữ thứ hai
1. Vấn đề dạy và học tiếng Việt cho người dân tộc thiểu số
2. Tính cần thiết của việc dạy và học tiếng Việt cho người dân tộc thiểu số
3. Các chính sách của nhà nước về việc dạy và học tiếng Việt với tư cách là ngôn
ngữ thứ hai
Bài 9: Dạy và học tiếng Việt với tư cách là ngoại ngữ
1. Tình hình dạy và học tiếng Việt với tư cách là ngoại ngữ
2. Tổng quát về các sách dạy tiếng Việt
3. Các phương pháp dạy tiếng Việt như một ngoại ngữ
Bài 10: Ôn tập
1. Các vấn đề về dạy và học tiếng Việt ngoài nhà trường
2. Các vấn đề về dạy và học tiếng Việt trong nhà trường
6. Học liệu
6.1. Học liệu bắt buộc:
1. Nguyễn Thiện Giáp. Những lĩnh vực ứng dụng của Việt ngữ học. NXB ĐHQG Hà
Nội, 2006.
2. Lê A, Nguyễn Quang Ninh, Bùi Minh Toán. Phương pháp dạy học tiếng Việt. NXB
Giáo dục, 1997.
6.2. Học liệu tham khảo:
1. Bùi Hiền. Phương pháp hiện đại dạy học ngoại ngữ. NXB ĐHQG Hà Nội,
1997.
2. Bùi Khắc Việt. Kĩ thuật và ngôn ngữ soạn thảo văn bản quản lí nhà nước. NXB
KHXH, 1998.
3. I.U.V. Rozdextvenxki. Những bài giảng ngôn ngữ học đại cương. NXB Giáo dục,
372
1997.
4. Lí Toàn Thắng. Lí thuyết hoạt động ngôn ngữ và dạy tiếng Việt ở Trung học cơ sở.
NXB Giáo dục, 1999.
5. Nguyễn Kim Thản. Bách khoa thư (nguồn gốc- phân loại). TC Tri thức bách khoa,
số 1, 1981.
6. Nguyễn Văn Khang (chủ biên). Tiếng Việt trong giao tiếp hành chính. NXB VHTT,
2002.
7. Vũ Thị Thanh Hương. Từ khái niệm năng lực giao tiếp đến việc dạy và học tiếng
Việt trong nhà trường phổ thông hiện nay. TC Ngôn ngữ, số 4, 2006.
8. Viện Ngôn ngữ học. Giữ gìn sự trong sáng tiếng Việt về mặt từ ngữ. NXB
KHXH,1981.
7. Chính sách đối với học phần
- Tham gia đầy đủ số tiết học theo quy định (không nghỉ quá 20 % số giờ).
- Chuẩn bị bài trước khi đến lớp theo hướng dẫn của giáo viên.
- Sinh viên đi muộn, bỏ tiết, không chuẩn bị bài ở nhà, vi phạm quy chế thi cử ... sẽ
bị trừ điểm.
- Thiếu một điểm thành phần sẽ không có điểm hết môn.
8. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần.
8.1 Hình thức kiểm tra và trọng số
TT Hình thức kiểm
tra
Nội dung kiểm tra Trọng
số
1. Kiểm tra đánh
giá thường
xuyên
- Tham gia lớp học, thái độ học
tập.
- Công việc chuẩn bị ở nhà cho
bài học
10%
2 Kiểm tra định kì - Các nội dung thông báo trước 30%
3. Thi hết môn - Các nội dung chính của môn
học.
60%
Điểm môn học 100%
373
8.2 Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, bài kiểm tra
TT Loại bài
tập/kiểm tra
Tiêu chí đánh giá
1. Bài tập 1. Nội dung và hình thức đáp ứng yêu cầu
của bài tập.
2. Có bằng chứng đã làm tư liệu và đọc tài
liệu.
3. Nộp bài đúng hạn.
2. Bài tập nhóm 1. Nội dung và hình thức đáp ứng yêu cầu.
2. Có bằng chứng đã làm tư liệu và đọc tài
liệu.
3. Có bằng chứng là kết quả làm việc theo
nhóm.
4. Nộp đúng hạn.
3. Bài kiểm tra /
thi
Đánh giá theo yêu cầu cụ thể của đáp án
8.3. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập
Bài tập viết ở nhà của cá nhân
- Loại bài tập này dùng để kiểm tra sự chuẩn bị, tự nghiên cứu của sinh viên về một
vấn đề không lớn nhưng trọn vẹn theo một nội dung hoặc kiểm tra khả năng nắm
bắt, ứng dụng một cách thức phân tích nhất định.
- Hình thức thực hiện: Viết giản dị, trích dẫn hợp lệ (nếu có), không dài quá 3 trang
A4).
- Ngoài ra, tuỳ loại vấn đề mà giảng viên có thể có các tiêu chí đánh giá riêng.
Loại bài tập làm chung theo nhóm (nếu giảng viên có yêu cầu)
- Ngoài những yêu cầu như trên đây về mặt nội dung của bài tập cá nhân, phải có
thuyết minh về công việc của nhóm làm việc theo mẫu sau:
-
BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA NHÓM
374
Tên của vấn đề nghiên cứu……
1) Danh sách nhóm sinh viên và các nhiệm vụ được phân công.
STT Họ và tên Nhiệm vụ
được phân
công
Ghi chú
1. ….. …… (Nhóm
trưởng)
2. ….. …… ……
2) Quá trình làm việc của nhóm
3) Nội dung, kết quả nghiên cứu.
9. Câu hỏi thảo luận
1) Mục đích của việc dạy tiếng là gì? Ngôn ngữ được dạy và học là ngôn ngữ nào?
2) Thế nào là ngôn ngữ chuẩn?
3) Phân biệt ngữ pháp chủ đông với ngữ pháp thụ động.
4) Ưu điểm và hạn chế của việc dạy tiếng theo cách tiếp cận của hành vi luận.
5) Dạy và học ngôn ngữ theo cách tiếp cận của lí thuyết hoạt động lời nói
6) Văn hóa lời nói là gì? Thực chất của phong trào giữ gìn sự trong sáng của tiếng
Việt?
7) Phướng hướng giáo dục ngôn ngữ ngoài nhà trường như thế nào?
8) Thế nào là ngôn ngữ mẹ đẻ, phân biệt ngôn ngữ mẹ đẻ với ngôn ngữ thứ nhất,
ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ?
9) Dạy và học tiếng mẹ đẻ khác dạy và học ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ như thế
nào?
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
HÁN VĂN VIỆT NAM
375
1. Mã học phần: LIT1154
2. Số tín chỉ: 03
3. Học phần tiên quyết: SIN1001 - Hán Nôm cơ sở
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên:
5.1 Phan Thị Thu Hiền
- Chức danh, học vị: Giảng viên, Thạc sĩ
- Đơn vị công tác: Bộ môn Hán Nôm, Khoa Văn học, Trường Đại học Khoa học Xã
hội và Nhân văn
5.2 Phạm Vân Dung
- Chức danh, học vị: Giảng viên, Thạc sĩ
- Đơn vị công tác: Bộ môn Hán Nôm, Khoa Văn học, Trường Đại học Khoa học Xã
hội và Nhân văn
5.3 Nguyễn Tuấn Cường
- Chức danh, học vị: Giảng viên, Tiến sĩ
- Đơn vị công tác: Viện Nghiên cứu Hán Nôm
6. Mục tiêu của học phần
+) Về kiến thức
- Sinh viên có kiến thức về diện mạo của nền văn học viết bằng chữ Hán của Việt
Nam qua các giai đoạn: Hán văn thời L ý – Trần, Hán văn thời Lê, Hán văn thời
Nguyễn.
- Có hiểu biết về các khuynh hướng sáng tác, các thể loại của Hán văn trung đại
(chiếu, biểu, hịch, cáo, tự, thơ luật...)
- Giới thiệu về các tác gia Hán văn tiêu biểu: các vị vua thời L ý – Trần (L ý Thái Tổ,
Trần Thái Tông), các nhà sư thời L ý (Vạn Hạnh, Không Lộ), Nguyễn Trãi, Nguyễn
Du...
376
- Tiếp cận một số tác phẩm Hán văn tiêu biểu: Thiên đô chiếu, Dụ chư tỳ tướng hịch
văn, thơ thiền thời L ý – Trần, Bình Ngô Đại Cáo, thơ chữ Hán Nguyễn Trãi,
Nguyễn Du...
+) Về kỹ năng:
- Đọc phiên âm và dịch nghĩa được các văn bản Hán văn Việt Nam được học.
- Nhận biết được đặc trưng của mỗi thể loại: chiếu, biểu, thơ...
- Phân tích được các hiện tượng ngữ pháp xuất hiện trong các văn bản Hán văn được
học.
+) Về thái độ:
- Đây là học phần Hán văn Việt Nam dành cho sinh viên ngành Văn học, nên không
đặt ra nhiều mục tiêu như đối với sinh viên chuyên ngành Hán Nôm. Tuy nhiên,
không nên có thái độ coi đây là học phần “phụ”, bởi kiến thức Hán văn sẽ bổ sung
đáng kể cho văn học sử. Với thời lượng 3 tín chỉ, học phần mong muốn sinh viên có
hứng thú khi làm quen với các văn bản thơ văn bằng nguyên tác chữ Hán, để từ đó
tiếp cận với các tác gia, tác phẩm văn học trung đại một cách toàn diện hơn. Học
phần khuyến khích sinh viên tích cực tham gia thảo luận, góp ý kiến xây dựng bài
học.
7. Chuẩn đầu ra của học phần
+) Về kiến thức
- Sinh viên nắm được một lượng tri thức khái quát và hệ thống về diện mạo của nền
văn học viết bằng chữ Hán của Việt Nam qua các giai đoạn: Hán văn thời L ý –
Trần, Hán văn thời Lê, Hán văn thời Nguyễn.
- Phân loại được Hán văn của các giai đoạn theo các đặc trưng chức năng và phong
cách.
- Phiên âm, dịch nghĩa được các độc bản, trích đoạn độc bản tiêu biểu được tuyển
giảng.
- Phân tích giá trị về nội dung cũng như ngôn ngữ của độc bản.
+) Về kỹ năng:
- Vận dụng một cách linh hoạt những kiến thức đã học của học phần vào việc khai
377
thác, nghiên cứu di sản Hán văn Việt Nam.
- Khả năng tra cứu, tìm kiếm thông tin liên quan.
+) Về thái độ
- Nhận thức được giá trị của di sản Hán văn Việt Nam, từ đó mà có thái độ trân
trọng đúng mức với nguồn di sản này, đồng thời có ý thức gìn giữ, khai thác, phát
huy giá trị văn hóa lâu bền của nó.
8. Phương pháp kiểm tra đánh giá
8.1. Kiểm tra – đánh giá thường xuyên:
- Trọng số: 10%
Quan sát trên lớp, kiểm tra việc chuẩn bị bài, các bài tập và kết quả tự học.
8.2. Kiểm tra – đánh giá giữa kỳ và cuối kỳ:
8.2.1. Kiểm tra – đánh giá giữa kỳ:
- Trọng số: 30%
Kiểm tra – đánh giá giữa kỳ: Làm bài kiểm tra trên lớp (90 phút) hoặc Tiểu luận
giao về nhà làm.
8.2.2. Kiểm tra – đánh giá cuối kỳ:
- Trọng số: 60%
Kiểm tra – đánh giá cuối kỳ: Thi viết/vấn đáp/tiểu luận
9. Giáo trình bắt buộc
9.1. Học liệu bắt buộc
[1]. Phạm Văn Khoái, Giáo trình Hán văn L ý – Trần, Nxb. Đại học Quốc gia
Hà Nội, Hà Nội, 1999.
9.2. Học liệu tham khảo
[1]. Đinh Gia Khánh (chủ biên), Bùi Duy Tân, Mai Cao Chương, Văn học Việt
Nam (thế kỷ X – nửa đầu thế kỷ XVIII), Nxb. Giáo dục, Hà Nội, 2002.
[2]. Nguyễn Lộc, Văn học Việt Nam (nửa cuối thế kỷ XVIII – hết thế kỷ XIX).
Nxb. Giáo dục. Hà Nội, 2001.
[3]. Mai Quốc Liên (chủ biên). Nguyễn Trãi toàn tập tân biên (tập 1, 2, 3),
Nxb. Văn học, Trung tâm nghiên cứu Quốc học, Hà Nội, 2001.
378
[4]. Bùi Kỷ, Phan Võ, Nguyễn Khắc Hanh, Thơ chữ Hán Nguyễn Du. Nxb.
Văn hóa, Hà Nội, 1959.
[5]. Lê Thước, Trương Chính, Thơ chữ Hán Nguyễn Du, Nxb. Văn học. Hà
Nội, 1978.
[6]. Đào Duy Anh, Thơ chữ Hán Nguyễn Du, Nxb. Văn học. Hà Nội, 1988.
[7]. Mai Quốc Liên (chủ biên), Nguyễn Du toàn tập (tập 1 – Thơ chữ Hán),
Nxb. Văn học, Trung tâm nghiên cứu Quốc học, Hà Nội, 1996.
[8]. Vũ Khiêu, Nguyễn Văn Tú, Nguyễn Trác, Hoàng Hữu Yên, Hoàng Tạo,
Thơ chữ Hán Cao Bá Quát, Nxb. Văn học, Hà Nội, 1970.
[9]. Xuân Diệu (giới thiệu), Thơ văn Nguyễn Khuyến, Nxb. Văn học, Hà Nội,
1971.
[10]. Nguyễn Huệ Chi (chủ biên), Thi hào Nguyễn Khuyến – đời và thơ, Nxb.
Giáo dục, Hà Nội, 1994.
10. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần Hán văn Việt Nam dành cho ngành Văn học nhằm giới thiệu về diện mạo
của nền văn học viết bằng chữ Hán từ thế kỷ X đến hết thế kỷ XIX. Tiêu chí được
lựa chọn để trình bày vấn đề là theo lịch đại, đi từ Hán văn thời L ý – Trần => Hán
văn thời Lê => Hán văn thời Nguyễn. Ở mỗi giai đoạn, sẽ điểm qua về các khuynh
hướng sáng tác, trào lưu văn chương, các thể loại điển hình. Các tác gia lớn của
từng giai đoạn sẽ được dừng lại giới thiệu cùng với những tác phẩm tiêu biểu của
họ. Các hiện tượng ngữ pháp của Hán cổ như: kết cấu định ngữ, sử động dụng pháp,
danh từ làm trạng ngữ... được giới thiệu lồng ghép trong mỗi bài học.
Học phần được chia làm 3 phần. Phần thứ nhất: Hán văn thời L ý – Trần; Phần thứ
hai: Hán văn thời Lê; Phần thứ ba: Hán văn thời Nguyễn. Mỗi phần thường có 2 nội
dung cơ bản là lý thuyết và thực hành. Phần Hán văn thời L ý sau khi cung cấp cho
người học l ý thuyết về phân loại các tác phẩm Hán văn theo phong cách ngôn ngữ,
sẽ thực hành với một số tác phẩm được tuyển giảng thuộc phong cách hành chính và
thơ ca; Phần Hán văn thời Lê ngoài khái luận về Hán văn Việt Nam thế kỷ XV đến
XVIII, về thân thế và sự nghiệp của tác gia lớn Nguyễn Trãi..., còn tuyển giảng
379
Bình Ngô đại cáo và một số bài thơ của Nguyễn Trãi. Sinh viên cũng làm quen với
phong cách viết tự qua các bài tự của Hoàng Đức Lương, Lê Qu í Đôn. Thời Nguyễn
là giai đoạn phát triển nở rộ của thi ca, nên phần Hán văn thời Nguyễn sẽ chú trọng
nhiều hơn đến giới thiệu Hán văn trong phong cách thi văn nhân với thơ và k ý của
các tác gia lớn (Nguyễn Du, Cao Bá Quát, Nguyễn Văn Siêu, Nguyễn Khuyến).
Ngoài ra, học phần còn tổ chức những giờ thảo luận về các nội dung như: Ngôn ngữ
bạch thoại trung đại trong Hán văn thời L ý – Trần; Quan niệm về thơ trong các bài
tự thời Lê...
11. Nội dung chi tiết học phần
Nội dung I. Hán văn thời L ý – Trần
I.1. Phân loại Hán văn L ý – Trần theo phong cách ngôn ngữ
I.1.1. Nhóm văn bản ngôn ngữ hành chính
I.1.2. Nhóm văn bản ngôn ngữ Phật giáo
I.1.3. Nhóm văn bản ngôn ngữ hỗn nhập
I.2. Giới thiệu một số tác gia, tác phẩm của Hán văn L ý – Trần
I.2.1. Thiên đô chiếu (L ý Thái Tổ)
I.2.2. Dụ chư tì tướng hịch văn (Trần Quốc Tuấn)
I.2.3. Thị đệ tử (Nguyễn Vạn Hạnh)
I.2.4. Vãn Quảng Trí thiền sư (Đoàn Văn Khâm)
I.2.5. Thiền tông chỉ nam tự (Trần Thái Tông)
Nội dung II. Hán văn thời Lê
II.1. Khái luận Hán văn Việt Nam thế kỷ XV – XVIII
II.2. Giới thiệu tác gia Nguyễn Trãi
II.2.1. Nguyễn Trãi – thân thế và sự nghiệp
II.2.2. Ức Trai thi tập
- Đôi nét về Ức Trai thi tập
- Tuyển giảng Ức Trai thi tập: Quan hải, Oan thán, Côn Sơn ca
II.2.3. Bình Ngô đại cáo
II.3. Giới thiệu thể loại “tự”
II.3.1. Trích diễm thi tập tự của Hoàng Đức Lương
II.3.2. Toàn Việt thi lục tự của Lê Quí Đôn
380
Nội dung III. Hán văn thời Nguyễn
III.1. Khái luận về Hán văn thời Nguyễn
III.2. Hán văn thời Nguyễn trong phong cách thi văn nhân
III.2.1. Nguyễn Du
- Về tác giả Nguyễn Du
- Tuyển giảng thơ chữ Hán Nguyễn Du: Ngọa bệnh, Độc Tiểu Thanh k ý, Long Thành cầm
giả ca, Phản Chiêu hồn, Sở kiến hành
III.2.2. Cao Bá Quát
- Về tác giả Cao Bá Quát
- Tuyển giảng thơ chữ Hán Cao Bá Quát: Hoành Sơn Vọng hải ca, Dương phụ
hành, K ý hận
III.2.3. Nguyễn Văn Siêu
- Về tác giả Nguyễn Văn Siêu
- Trích giảng Kiếm hồ k ý
III.2.3. Nguyễn Khuyến
- Về tác giả Nguyễn Khuyến
- Tuyển giảng thơ song ngữ của Nguyễn Khuyến: K ý hữu, Vãn đồng niên Vân Đình tiến sĩ
Dương thượng thư, Sơn trà, Di chúc văn
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
381
NGHỆ THUẬT HỌC ĐẠI CƯƠNG
Mã học phần: LIT1100
Số tín chỉ: 03
Học phần tiên quyết: không
Ngôn ngữ giảng dạy: tiếng Việt
Giảng viên:
Họ và tên: Phạm Xuân Thạch
Chức danh: Giảng viên
Học vị: Tiến sĩ
Đơn vị công tác: Khoa Văn học – Trường ĐH KHXH&NV – ĐH Quốc gia Hà
Nội
Họ và tên: Hoàng Cẩm Giang
Chức danh: Giảng viên
Học vị: Tiến sĩ
Đơn vị công tác: Khoa Văn học – Trường ĐH KHXH&NV – ĐH Quốc gia Hà Nội
Họ và tên: Trần Hinh
Chức danh: Giảng viên chính
Học vị: Cử nhân
Đơn vị công tác: Khoa Văn học – Trường ĐH KHXH&NV – ĐH Quốc gia Hà Nội
(cán bộ nghỉ hưu)
1. Mục tiêu của học phần:
- Kiến thức
Nắm được đầy đủ, chính xác kiến thức chung của môn học như:
+ Hiểu được khái niệm nghệ thuật là gì? Nghệ thuật khác với khoa học, chính trị
và tôn giáo như thế nào?
+ Hiểu được đặc trưng và bản chất của nghệ thuật nói chung.
+ Hiểu được nguồn gốc và quá trình phát triển nghệ thuật
+ Hiểu được những thành tựu cơ bản của một số nền nghệ thuật tiêu biểu
+ Hiểu được quá trình sáng tác, thưởng thức và phê bình một tác phẩm nghệ thuật
+ Hiểu được đặc trưng của các loại hình nghệ thuật cụ thể như nghệ thuật ngôn từ,
nghệ thuật tạo hình, nghệ thuật sân khấu, nghệ thuật điện ảnh.
- Kĩ năng:
+ Có kĩ năng nhận biết, thưởng thức, phân loại một tác phẩm nghệ thuật cụ thể.
382
+ Có kĩ năng phân tích, đánh giá, phê bình một tác phẩm nghệ thuật độc lập (một
bức tranh, một công trình điêu khắc, kiến trúc, một tác phẩm điện ảnh, một bản nhạc, một
tác phẩm thơ hay tiểu thuyết...).
+ Có kĩ năng vận dụng các kiến thức nghệ thuật nói chung; đặc biệt: kịch, thơ, tiểu
thuyết, điện ảnh, so sánh và liên hệ giữa chúng với nhau.
- Thái độ:
+ Có thái độ trân trọng, nghiêm túc và khoa học khi đánh giá một tác phẩm nghệ
thuật cụ thể, thấy được cái hay và cái đẹp của nó.
+ Tự bồi dưỡng cho bản thân về tình yêu với cái đẹp trong nghệ thuật để từ đó có
khả năng tạo lập được cái đẹp trong cuộc sống.
+ Có cái nhìn đúng đắn, khoa học khi tiếp xúc với các loại hình nghệ thuật.
+ Hiểu được tính cách, tâm hồn, tình cảm con người ở các dân tộc khác nhau qua
các nền nghệ thuật khác nhau. Từ đó có sự trân trọng thành tựu nghệ thuật và con người
Việt Nam.
2. Chuẩn đầu ra của học phần
- Kiến thức: Sinh viên phải nắm được khái niệm, nguồn gốc, bản chất và đặc trưng của
nghệ thuật, có hiểu biết về một số nền nghệ thuật tiêu biểu.
- Kỹ năng: Sinh viên phải biết nhận biết, thưởng thức, phân loại một tác phẩm nghệ thuật
cụ thể, có kĩ năng phân tích, đánh giá, phê bình một tác phẩm nghệ thuật độc lập.
- Thái độ: Sinh viên phải có thái độ trân trọng, nghiêm túc và khoa học khi đánh giá một
tác phẩm nghệ thuật cụ thể, thấy được cái hay và cái đẹp của nó, có cái nhìn đúng đắn,
khoa học khi tiếp xúc với các loại hình nghệ thuật, hiểu được tính cách, tâm hồn, tình
cảm con người ở các dân tộc khác nhau qua các nền nghệ thuật khác nhau.
3. Phương pháp kiểm tra, đánh giá:
Nội dung kiểm tra, đánh giá Hình thức kiểm tra, đánh giá Phần trăm điểm
8.1. Kiểm tra đánh giá thường xuyên:
Tinh thần, thái độ học tập
(đi học, chuẩn bị bài, nghe
giảng…)
- Điểm danh
- Kiểm tra chuẩn bị bài
- Quan sát trên lớp
05%
Bài tập và seminar - Bài tập tại lớp và bài tập về nhà
- Thuyết trình, thảo luận
05%
8.2. Kiểm tra đánh giá định kì:
Kiểm tra giữa môn Bài viết trong 60 phút 30%
383
Thi hết môn
Có thể áp dụng 1 trong 2 hình thức:
Thi viết tại lớp hoặc Tiểu luận ở
nhà
60%
Kết quả học phần 100%
(10 điểm)
4. Giáo trình bắt buộc
9.1. Học liệu tham khảo bắt buộc:
1.Trần Hinh & Hoàng Cẩm Giang, Bài giảng Nhập môn Nghệ thuật học, Tài liệu lưu
hành nội bộ, Trường ĐHKHXH & NV, 2012
2. Nguyễn Quân, Ghi chú về nghệ thuật, NXB Trẻ, 2008
3. Lê Lưu Oanh, Văn học và các loại hình nghệ thuật, NXB ĐHSP Hà Nội, 2006
4. M.Cagan, Hình thái học nghệ thuật, NXB Hội Nhà Văn, 2004
5. Nguyễn Quân, Mỹ thuật Việt Nam thế kỷ 20, NXB Tri Thức, 2010
6. Davide Bordwell & Kristin Thompson, Nghệ thuật điện ảnh, NXB GD, 2008
7. Warren Buckland, Nghiên cứu phim, NXB Tri Thức, 2010
9.2. Học liệu tham khảo thêm
8. E.H.Gombrich, Câu chuyện nghệ thuật, NXB Văn nghệ th.ph HCM, 1998
9. Nguyễn Thị Minh Thái, Phê bình tác phẩm văn hóa nghệ thuật trên báo chí, ĐHQG
Hà Nội, 2005
10. Vưgôxki, Tâm lý học nghệ thuật, NXB KHXH, 1995
11. Bruno Toussaint, Ngôn ngữ điện ảnh và truyền hình, Hội Điện ảnh VN, 2007
12. Nhiều tác giả, Mỹ học và văn học kịch, NXB Sân khấu, 1984
13. Cinthia Freeland, Một đề dẫn về lý thuyết nghệ thuật, NXB Tri Thức, 2001
14. Pôxpêlốp, Dẫn luận nghiên cứu văn học, 2 tập, NXb GD,
5. Tóm tắt nội dung học phần
Môn học có nội dung là những kiến thức cơ bản nhất về bản chất và nguồn gốc
của nghệ thuật, các khuynh hướng và quan điểm khác nhau về quá trình hình thành, phát
triển của nghệ thuật ở Phương Tây và Phương Đông, từ đó đi sâu phân tích các loại hình
nghệ thuật: nghệ thuật ngôn từ, nghệ thuật tạo hình, nghệ thuật sân khấu và nghệ thuật
điện ảnh, mối quan hệ giữa các ngành nghệ thuật với nhau, đặc biệt ở những ngành nghệ
thuật gần gũi với văn học như sân khấu, điện ảnh. Môn học cũng giới thiệu và phân tích
mối liên hệ qua lại giữa sáng tác, thưởng thức và phê bình nghệ thuật, giữa nghệ sĩ và
hiện thực đời sống xã hội, về vai trò và chức năng của mỗi loại hình nghệ thuật, tác động
qua lại giữa bản thân đối tượng nghệ thuật và nhu cầu thưởng thức cái đẹp của công
chúng trong đời sống xã hội
6. Nội dung chi tiết học phần:
Bài 1: Bản chất của nghệ thuật
384
1.1. Nghệ thuật là gì?
- Một số quan niệm khác nhau về cách xác định các nhóm ngành nghệ thuật.
- Phạm vi của nghệ thuật.
- Bản chất của nghệ thuật.
- Tính năng động chủ quan trong phản ánh đời sống của nghệ thuật.
1.2. Đặc trưng thẩm mỹ của nghệ thuật
- Đối tượng phản ánh của nghệ thuật.
- Phương thức phản ánh của nghệ thuật.
- Đặc điểm của hình tượng nghệ thuật.
1.3. Tác dụng xã hội của nghệ thuật
- Tác dụng thanh lọc của nghệ thuật.
- Tác dụng nhận thức của nghệ thuật.
- Tác dụng giáo dục của nghệ thuật.
- Tác dụng giải trí của nghẹ thuật
- Tác dụng giao tiếp của nghệ thuật
- Mối quan hệ giữa các tác dụng thanh lọc, nhận thức, giáo dục, giải trí, giao tiếp
của nghệ thuật.
Bài 2: Nguồn gốc và lịch sử phát triển nghệ thuật
2.1. Một số học thuyết về nguồn gốc nghệ thuật
2.1.1. Thuyết Trò chơi (du hí)
2.1.2. Thuyết Biểu hiện tâm hồn
2.1.3. Thuyết Mô phỏng (bắt chước
2.1.4. Thuyết Ma thuật
2.1.5. Học thuyết Marx – Lénin về nguồn gốc nghệ thuật.
- Nghệ thuật khởi nguồn từ nhu cầu tinh thần lấy thẩm mĩ làm trung tâm.
- Vai trò của lao động trong nghệ thuật.
- Yếu tố khách quan của sự hình thành nghệ thuật.
- Mối quan hệ qua lại giữa nghệ thuật và hiện thực xã hội.
- Nghệ thuật là hình thái ý thức xã hội thuộc kiến trúc thượng tầng.
2.2. Lịch sử các nền nghệ thuật
2.2.1. Sự phát triển của nghệ thuật và sự phát triển của đời sống xã hội.
+ Sự phát triển của nghệ thuật và sự phát triển của quan niệm thẩm mĩ của con
người.
+ Tính kế thừa trong phát triển nghệ thuật.
+ Ảnh hưởng và tác động qua lại giữa các nền nghệ thuật dân tộc.
+ Ảnh hưởng và tác động qua lại giữa các loại hình nghệ thuật.
+ Kế thừa truyền thống và cách tân sáng tạo trong nghệ thuật.
2.2.2. Một số thành tựu tiêu biểu trong các nền nghệ thuật Phương Tây.
2.2.3. Một số thành tựu tiêu biểu trong các nền nghệ thuật Phương Đông.
2.2.4. Một số thành tựu tiêu biểu trong nền nghệ thuật Việt Nam.
385
Bài 3: Cấu trúc tác phẩm nghệ thuật
3.1. Nội dung của tác phẩm nghệ thuật
- Nội hàm của nội dung tác phẩm nghệ thuật
- Các yếu tố của nội dung tác phẩm nghệ thuật
3.2. Hình thức của tác phẩm nghệ thuật
- Kết cấu của tác phẩm nghệ thuật
- Ngôn ngữ nghệ thuật
- Mối quan hệ giữa nội dung và hình thức của tác phẩm nghệ thuật.
Bài 4: Sáng tác, thưởng thức và phê bình nghệ thuật
4.1. Sáng tác nghệ thuật
- Động cơ và quá trình sáng tác nghệ thuật
- Hoạt động tư duy trong sáng tác nghệ thuật
- Nguyên tắc sáng tác nghệ thuật
- Phong cách và trường phái nghệ thuật.
4.2. Thưởng thức tác phẩm nghệ thuật
- Tính chất của thưởng thức nghệ thuật
- Qúa trình thưởng thức tác phẩm nghệ thuật
- Đặc điểm tình cảm và sự đồng cảm trong thưởng thức tác phẩm nghệ thuật.
4.3. Phê bình tác phẩm nghệ thuật
- Tính chất của phê bình tác phẩm nghệ thuật
- Tiêu chuẩn của phê bình tác phẩm nghệ thuật
- Thái độ phê bình tác phẩm nghệ thuật
- Phương pháp phê bình tác phẩm nghệ thuật
Bài 5: Loại hình tác phẩm nghệ thuật
5.1. Quan điểm và nguyên tắc phân chia các loại hình nghệ thuật
5.1.1. Quan điểm phân chia
5.1.2. Nguyên tắc phân chia
5.2. Một số loại hình nghệ thuật tiêu biểu
5.2.1. Nghệ thuật tạo hình
5.2.1.1. Đặc trưng của nghệ thuật tạo hình.
- Ngôn ngữ của nghệ thuật tạo hình.
- Phân chia nghệ thuật tạo hình
- Đặc điểm thẩm mỹ của hình tượng nghệ thuật tạo hình.
5.2.2. Hội hoạ
5.2.3. Nghệ thuật điêu khắc
5.2.4.Nghệ thuật nhiếp ảnh
5.2.5. Nghệ thuật kiến trúc
5.1. Nghệ thuật ngôn từ
5.1.1. Phương thức thể hiện, đặc trưng và sự phân loại của nghệ thuật ngôn từ.
- Ngôn từ và phương thức xây dựng hình tượng nghệ thuật.
386
5.1.2. Đặc trưng của nghệ thuật ngôn từ.
5.1.3. Phân loại nghệ thuật ngôn từ.
- Đặc trưng của thơ.
- Đặc trưng của tiểu thuyết.
5.3. Nghệ thuật tổng hợp
5.3.1. Kịch
- Đặc trưng của nghệ thuật kịch
- Kịch văn học và kịch sân khấu
- Kết cấu và xung đột kịch
- Nhân vật trong kịch
- Ngôn ngữ kịch
- Phân loại nghệ thuật kịch
- Xu thế phát triển của kịch hiện đại
5.3.2. Điện ảnh
5.3.2.1. Điện ảnh là gì? Một số thuật ngữ quan trọng trong điện ảnh
- Khuôn hình cảnh quay trong điện ảnh
- Dàn cảnh và montage trong điện ảnh
- Âm thanh, tiếng động, âm nhạc và lời thoại trong điện ảnh.
5.3.2.2. Đặc trưng của nghệ thuật điện ảnh và ngôn ngữ điện ảnh
- Tính sát thực
- Tính hình ảnh
- Tính không, thời gian
- Tính mongtage
- Tính tổng hợp
5.3.2.3. Phân loại tác phẩm điện ảnh
5.3.2.4. Xu thế phát triển của điện ảnh đương đại
5.3.2.5. Điện ảnh và truyền hình.
387
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
KHOA SƯ PHẠM
BỘ MÔN KHOA HỌC XÃ HỘI
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
DẠY HỌC NGỮ VĂN THEO HƯỚNG TÍCH HỢP
Hà Nội, 2015
388
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
TÊN HỌC PHẦN: DẠY HỌC NGỮ VĂN THEO HƯỚNG TÍCH HỢP
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Khoa: Khoa Sư phạm
- Bộ môn: Khoa học Xã hội
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần: Dạy học Ngữ Văn theo hướng tích hợp
- Mã học phần: TMT2052
- Học phần bắt buộc / tự chọn: Tự chọn
- Số lượng tín chỉ: 03
- (Các) học phần tiên quyết: Dạy học Văn học trong nhà trường phổ thông
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung:
Học phần này sinh viên ý thức được tính cách “ba trong một” (Văn học-Ngôn ngữ-
Làm văn) của cấu trúc chương trình Ngữ Văn và Sách giáo khoa. Sinh viên thuần
thục kĩ năng tích hợp tri thức liên môn Văn-Ngữ trong dạy học môn học. Có được ý
thức tích hợp phân môn cũng khiến cho sinh viên biết tích hợp trong việc sử dụng
các phương pháp dạy học thích hợp.
3.2. Chuẩn năng lực:
3.2.1. Kiến thức:
- Hiểu được cơ sở khoa học cùng lí do của việc dạy học theo hướng tích hợp nói
chung việc dạy học Ngữ Văn theo hướng tích hợp nói riêng
- Nắm được cấu trúc “ba trong một” – Văn bản Tác phẩm văn học cùng Tiếng
Việt và Làm Văn của sách giáo khoa Ngữ văn các cấp.
- Hiểu và quan sát được các “vùng tương trùng” về lí luận và tri thức giữa các
phân môn trong môn Ngữ Văn và các môn học cùng khoa học khác.
3.2.2. Kỹ năng:
389
- Có kĩ năng tích hợp tích hợp“bên trong” bộ môn – tích hợp chiều ngang và dọc giữa
các phân môn: Đọc hiểu Văn bản, Tiếng Việt và Làm Văn
- Có kĩ năng tích hợp “bên ngoài” khi dạy học Ngữ Văn: quan sát và chú ý thích đáng
vùng tri thức lí luận và thực tiễn “tương trùng” giữa môn Ngữ Văn với các môn
xung quanh (Lịch sử, Địa lý, Giáo dục công dân,...) cùng các khoa học liên quan
ngữ và văn (Việt ngữ học, Lí luận văn học, Nghiên cứu và phê bình văn học,...)
3.2.3. Thái độ:
- Cởi mở nhạy cảm trước thực tế “liên môn” “liên khoa”
- Coi trọng ý thức đổi mới phương pháp dạy học Ngữ Văn theo định hướng tích hợp
3.2.4. Mục tiêu khác:
- Tăng cường ý thức “liên môn” và “liên khoa”, biết gắn liền khoa học (văn học/ngôn
ngữ học) với nghệ thuật (sáng tác văn chương)
4. Nội dung học phần
4.1 Tóm tắt
Học phần này sau khi luận giải các cơ sở khoa học cùng lí do của việc dạy học
theo hướng tích hợp nói chung, việc dạy học Ngữ Văn theo hướng tích hợp nói
riêng sẽ đi sâu phân tích cấu trúc “ba trong một” – Văn bản Tác phẩm văn học cùng
Tiếng Việt và Làm Văn của sách giáo khoa Ngữ văn các cấp. Trên cơ sở đó, môn
học trình bày hai hướng tích hợp “bên trong” và “bên ngoài” khi dạy học Ngữ Văn.
Hướng tích hợp bên trong được tiến hành theo hai chiều ngang và dọc giữa các phân
môn: Đọc hiểu Văn bản, Tiếng Việt và Làm Văn; Hướng tích hợp bên ngoài (tức
tích hợp liên môn và liên khoa học) trình bày và phân tích những liên hệ giữa các
phân môn trong môn Ngữ Văn với các môn xung quanh (Lịch sử, Địa lý, Giáo dục
công dân,...) cùng các khoa học liên quan ngữ và văn (Việt ngữ học, Lí luận văn
học, Nghiên cứu và phê bình văn học,...).
4.2 Nội dung cụ thể
T Mục tiêu Nội dung Thời Ghi chú
390
h
ứ
tự
lượn
g
1
Kết thúc chương, SV cần
phải:
- Biết được cơ sở khoa
học của tư duy tích hợp
trong lí luận và thực
tiễn.
- Hiểu được tính cách
liên môn – liên khoa của
các môn học nói chung.
- Hiểu được tính cách
liên môn – liên khoa của
các phân môn Văn-
Tiếng Việt-Làm Văn ở
môn Ngữ Văn - - Hiểu
rõ lí do lí luận của việc
dạy học Ngữ Văn theo
hướng tích hợp.
- Hình dung được hai
chiều ngang-dọc trong
cấu trúc chương trình
của sách giáo khoa Ngữ
Văn các cấp.
- Hiểu và áp dụng
phương pháp tích hợp
vào trong dạy học Ngữ
Văn
- Áp dụng được thao tác
phân tích đồng đại nhằm
Chương 1: Cơ sở khoa học và lí
do lí luận của việc dạy học Ngữ
Văn theo hướng tích hợp
1.1. Cơ sở khoa học của việc dạy
học theo hướng tích hợp
1.2. Lí do lí luận của việc dạy học
Ngữ Văn theo hướng tích hợp
1.3. Cấu trúc chương trình của sách
giáo khoa Ngữ Văn các cấp
391
mục đích tích hợp kiến
thức giữa ba phân môn
Văn-Tiếng Việt-Làm
Văn ở môn Ngữ Văn.
- Phân tích cấu trúc
chương trình của sách
giáo khoa Ngữ Văn các
cấp.
- Tổng hợp hai chiều
đồng đại lịch đại giữa và
ba phân môn Văn-Tiếng
Việt-Làm Văn ở môn
Ngữ Văn.
- Đánh giá mức độ tích
hợp kiến thức giữa ba
phân môn Văn-Tiếng
Việt-Làm Văn ở môn
Ngữ Văn.
2
Kết thúc chương, SV cần
phải:
- Nhớ được các
“vùng”/“điểm” tích hợp
chiều ngang giữa các
phân môn Văn-Tiếng
Việt-Làm Văn ở môn
Ngữ Văn
- Theo dõi được “chuỗi”
kiến thức kiến thiết trên
các “bậc” tri thức nền.
- Áp dụng được thao tác
Chương 2: Tích hợp bên trong
môn học Ngữ Văn
2.1. Tích hợp chiều ngang giữa
các phân môn (ở một lớp trong
một khối)
2.1.1. Tích hợp chiều ngang
giữa Văn và Tiếng Việt
2.1.2. Tích hợp chiều ngang giữa
Văn và Làm Văn
2.1.3. Tích hợp chiều ngang giữa
Tiếng Việt và Làm Văn
2.2. Tích hợp chiều dọc trong mỗi
2
g
i
ờ
t
í
n
c
h
392
tích hợp chiều ngang
giữa các phân môn Văn-
Tiếng Việt-Làm Văn ở
môn Ngữ Văn
- Áp dụng được thao tác
tích hợp chiều dọc ở một
phân môn thuộc môn
Ngữ Văn qua các lớp từ
thấp đến cao.
- Tổng hợp được các
“vùng”/“điểm” tích hợp
chiều ngang giữa các
phân môn Văn-Tiếng
Việt-Làm Văn ở môn
Ngữ Văn
II.C.5. Đánh giá được
mức độ tầng bậc của
“thang” tri thức một
phân môn thuộc môn
Ngữ Văn qua các lớp từ
thấp đến cao.
phân môn (các lớp trên dưới và các
cấp)
2.2.1. Tích hợp chiều dọc trong
phân môn Văn (từ lớp 6 đến 12)
2.2.2. Tích hợp chiều dọc trong
phân môn Làm Văn (từ lớp 6 đến
12)
2.2.3. Tích hợp chiều dọc trong
phân môn Tiếng Việt (từ lớp 6 đến
12)
í
3
Kết thúc chương, SV
cần phải:
- Biết được thế nào là
“tích hợp bên ngoài môn
học Ngữ Văn”.
- Biết tích hợp bên ngoài
giữa Ngữ văn với các
môn học lân cận trong
chương trình.
- Biết tích hợp bên ngoài
Chương 3: Tích hợp bên ngoài
môn học Ngữ Văn - liên môn và
liên khoa học
3.1. Tích hợp bên ngoài - liên môn
3.1.1. Tích hợp phân môn Văn (loại
bài Văn học sử/giới thiệu tác
phẩm/phần tiểu dẫn tác giả và văn
bản) với môn Lịch Sử và Địa Lý
3.1.2. Tích hợp phân môn Làm Văn
(loại bài Thuyết minh) với Sinh vật
2
g
i
ờ
t
í
n
393
giữa Ngữ văn với các
khoa học liên quan tới
ba phân môn trong môn
Ngữ Văn.
- Áp dụng được thao tác
tích hợp bên ngoài liên
môn giữa Ngữ Văn với
các môn học lân cận
trong chương trình.
- Áp dụng được thao tác
tích hợp bên ngoài giữa
các phân môn trong môn
Ngữ Văn với các khoa
học liên quan (Nghiên
cứu-Phê bình văn học,
Văn học sử và Lịch sử,
Lí luận Văn học và Ngữ
pháp Văn bản, Phân tích
Diễn ngôn).
- Phân tích được cấu trúc
“ba trong một” – của
chương trình của sách
giáo khoa Ngữ Văn các
cấp để thấy được
“điểm”/ “vùng” tri thức
tích hợp.
- Tổnghợp được hai
hướng tích hợp ngang và
dọc (giữa ba phân môn
và trong chiều dọc mỗi
phân môn) trong chương
và Địa Lí
3.1.3. Tích hợp phân môn Làm Văn
(loại bài NLXH) với Giáo dục Công
dân
Văn (Đọc Hiểu Văn Bản tác phâm)
và Nghiên cứu-Phê bình văn học
3.2. Tích hợp bên ngoài liên khoa
học
3.2.1. Tích hợp phân môn Văn (loại
bài Văn học sử/giới thiệu tác
phẩm/phần tiểu dẫn tác giả và văn
bản) với khoa Lịch sử Văn học và
Văn học So sánh
3.2.2. Tích hợp phân môn Văn (văn
bản tác phẩm), Làm Văn (Miêu
tả/Biểu cảm/Tự sự/Nghị luận) với
khoa Lí luận Văn học và Phong
cách học Ngôn ngữ
3.2.3. Tích hợp phân môn Tiếng
Việt với Việt ngữ học và Lí thuyết
phân tích Diễn ngôn
c
h
ỉ
394
trình Ngữ Văn.
III.C.8. Đánh giá được
tầm quan trọng của việc
tích hợp trong dạy học
Ngữ Văn ở Trường
THPT.
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 36
Thực hành/làm việc nhóm: 06
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 03
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu
Thuyết trình, vấn đáp, tổ chức làm việc nhóm.
6. Học liệu:
6.1. Tài liệu chính (từ 2 đến 4 tài liệu)
1. Trần Đình Sử, Đọc văn Học văn, Nxb Giáo Dục, 2001
2. Phan Trọng Luận (và Trương Dĩnh, Nguyễn Thanh Hùng, Trần Thế Phiệt),
Phương pháp dạy học văn, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, 1997
3. Đỗ Ngọc Thống, Tìm hiểu chương trình và SGK Ngữ văn THPT, Nxb Giáo Dục,
2006
6.2. Tài liệu tham khảo (nên tài liệu mới)
1. Nguyễn Phan Cảnh, Ngôn ngữ thơ, Nhà xuất bản Văn hóa thông tin, 2001
2. Phan Ngọc, Cách giải thích văn học bằng ngôn ngữ học, Nxb Đà Nẵng,1997
3. Cao Xuân Hạo, Tiếng Việt-Sơ thảo ngữ pháp chức năng, Nxb KHXH và Công ty
văn hóa Phương Nam, 2006
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
395
Hình thức
Tính chất
của nội
dung
kiểm tra
Mục đích kiểm tra Trọng
số
Đánh
giá
thường
xuyên
Lý
thuyết Kiểm tra kiến thức môn học
10
%
Bài tập
cá
nhân
Lý
thuyết
và kỹ
năng
Đánh giá khả năng vận dụng lý thuyết
vào thực tiễn và các phẩm chất trí tuệ; kỹ
năng viết khoa học
10%
Bài tập
nhóm
Kỹ
năng
Đánh giá khả năng tổng hợp kiến thức
của nhóm và Đánh giá kỹ năng phối kết
hợp trong làm việc nhóm để tạo ra được
sản phẩm có ý nghĩa.
20%
Bài thi
hết học
phần
Tổng
hợp
Năng lực vận dụng, giải thích…. các vấn
đề của thực tiễn bằng kiến thức chuyên
môn và đưa ra được giải pháp hiệu quả
(thông qua nghiên cứu)
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG
Hoàn thiện bài tập theo yêu cầu về hình thức, nội dung và mục đích của kiểm tra
đánh giá.
CHỦ NHIỆM KHOA CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên
396
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
KHOA SƯ PHẠM
BỘ MÔN KHOA HỌC XÃ HỘI
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
LÍ THUYẾT LÀM VĂN
TRONG NHÀ TRƯỜNG
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
397
TÊN HỌC PHẦN: LÍ THUYẾT LÀM VĂN TRONG NHÀ TRƯỜNG
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
Khoa: Sư phạm
Bộ môn: Khoa học xã hội.
2. Thông tin về học phần
Tên học phần: Lí thuyết làm văn trong nhà trường
Mã số học phần: TMT 2053
Học phần tự chọn/ bắt buộc: Tự chọn
Số tín chỉ: 3
Các học phần tiên quyết:
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung
Giúp SV hiểu biết sâu sắc về lí thuyết làm văn; Đảm bảo sinh viên có thể thuần thục
trong việc phân tích thực tiễn tạo lập các dang văn bản làm văn theo các phương
thức miêu tả, biểu cảm, tự sự và nghị luận. Giúp sinh viên nâng cao năng lực tổng
hợp các đặc trưng văn bản làm văn. Phát triển các kĩ năng quan sát, tưởng tưởng,
lập ý, bố cục, hành văn, dụng ngữ nói-viết các dạng bài văn thường gặp. Luyện cho
sinh viên biết truyền đạt kiến thức-kĩ năng và tổ chức cho lớp học thực hiện được
việc tạo lập các văn bản làm văn ở trường PT.
3.2. Chuẩn năng lực
Kiến thức
- Thông hiểu khái niệm “làm văn” (tạo lập văn bản theo những phương thức cơ bản
– miêu tả, biểu cảm, tự sự, nghị luận).
- Tự thân hệ thống được hóa vốn kiến thức về phong cách ngôn ngữ, ngữ dụng học,
lí thuyết thể loại văn học cần thiết cho việc dạy học Làm văn (viết và nói).
Kĩ năng
- Phân tích, tổng hợp được các vấn đề lý luận và thực tiễn của phân môn Làm văn:
mục đích, nội dung, cơ sở khoa học của môn Làm văn.
- Củng cố và nâng cao các kĩ năng viết các loại văn bản đã được học trong nhà
trường phổ thông.
398
- Truyền đạt kiến thức-kĩ năng và tổ chức cho lớp học thực hiện được việc tạo lập
các văn bản làm văn ở trường PT.
- Phát triển các kĩ năng quan sát, tưởng tượng, lập ý, bố cục, hành văn …, hoàn
thiện kĩ năng nói và viết các dạng bài văn thường gặp.
Thái độ
- Ham thích hoạt động tạo lập văn bản, sáng tạo bằng ngôn từ.
- Tình yêu tiếng Việt, văn hóa, văn học Việt Nam.
Mục tiêu khác
Rèn luyện tư duy và bồi dưỡng óc tưởng tượng, sáng tạo.
4. Nội dung chi tiết môn học
4.1. Tóm tắt
Học phần Lý thuyết Làm văn trong nhà trường phổ thông là học phần giúp SV
nghiên cứu các vấn đề lý thuyết của Tập làm văn, trong đó chủ yếu là kiến thức về
văn bản và các loại văn bản được sử dụng trong nhà trường. Các văn bản được xác
định dựa trên tiêu chí đích giao tiếp và phương thức tạo lập văn bản. Theo đó, có 6
kiểu văn bản là: miêu tả, tự sự, biểu cảm, thuyết minh, nghị luận và văn bản ứng
dụng. Văn bản ứng dụng không phải là một kiểu loại tương đương như 5 kiểu loại
trên đây mà là tổng hợp mộ số loại văn bản như thư từ, tin nhắn, đơn từ, biên bản…
được sử dụng hằng ngày.
Với các kiểu văn bản, học phần đã giúp SV nghiên cứu đặc điểm, phân loại, cách
viết và khảo sát kiểu văn bản đó trong CT phổ thông.
Học phần này bao gồm 7 chương:
Chương 1- Những vấn đề chung.
Chương 2- Văn bản tự sự
Chương 3- Văn bản miêu tả
Chương 4- Văn bản biểu cảm
Chương 5- Văn bản thuyết minh
Chương 6- Văn bản nghị luận
Chương 7- Văn bản ứng dụng
4.3. Nội dung cụ thể
399
4.4.
Th
ứ
tự
Mục tiêu Nội dung Thời
lượng
Ghi
chú
1
Kết thúc chương 1, SV cần
phải:
-Nhân diện được đặc điểm
của văn bản, các kiểu văn
bản trong nhà trường
- Phân tích được các vấn đề
lý luận của môn Làm văn về
mục đích, nội dung, cơ sở
khoa học…
- Tổng hợp các quan điểm lý
luận để đưa ra chính kiến về
các vấn đề dạy học Làm văn
hiện nay.
Chương 1- Những vấn đề
chung (6 tiết)
1- Văn bản và các kiểu văn bản
trong nhà trường phổ thông
1.1- Khái niệm, đặc điểm về bố
cục, kết cấu của văn bản.
Phương thức biểu đạt
1.2- Tổng quan về các loại văn
bản trong nhà trường Việt Nam
2 giờ
tín
chí
2- Một số vấn đề về lí thuyết Làm
văn trong nhà trường hiện nay
2.1- Mục đích dạy học Làm
văn:
2.2- Nội dung dạy học Làm
văn:
2.3- Cơ sở khoa học của dạy
Làm văn:
2.4- Phương pháp dạy học
Làm văn?
2 t
3. Thảo luận:
a) Mục đích, nội dung,
phương pháp dạy học Tập
làm văn?
b) Cơ sở khoa học của dạy
học Tập làm văn
2
t
Học hết chương 2, SV:
- Phân biệt được các tiểu loại
Chương 2- Văn bản tự sự
(6)
2
400
2của VB tự sự.
- Trình bày được cách viết
văn bản tự sự.
- Vận dụng kiến thức về khái
niệm, đặc điểm của văn tự sự
để nhận diện VB tự sự.
- Vận dụng kiến thức xây
dựng đề cương VB tự sự.
- Vận dụng xác - Phân biệt tự
sự với miêu tả, biểu cảm.
- Lý giải cơ sở khoa học của
các nội dung VB tự sự trong
CT từ Tiểu học đến THPT.
1- Khái quát về văn bản
tự sự
2- Đặc điểm của văn bản tự
sự
3- Các loại văn bản tự sự
4- Cách làm văn bản tự sự
5- Văn tự sự trong chương
trình phổ thông
2
Thực hành: Viết văn bản tự
sự
2
3
Học hết chương 3, SV:
- Trình bày được cách viết
VB miêu tả.
- Vận dụng kiến thức về khái
niệm, đặc điểm của văn MT
để nhận diện VB MT.
- Phân biệt đượcmiêu tả với
tự sự, biểu cảm và các thể văn
bản khác
II.C.2- Lý giải những cách
phân chia tiểu loại.
II.C.3- Tạo lập văn bản MT
- Lý giải cơ sở khoa học của
các nội dung VB MT trong
CT từ Tiểu học đến THPT.
Chương 3- Văn bản miêu tả
(6)
1- Khái quát về văn bản miêu
tả
2- Đặc điểm của văn bản
miêu tả
2
3- Các loại văn bản miêu tả
4- Cách làm văn bản miêu tả
5- Văn miêu tả trong chương
trình phổ thông
2
Tự học: Luyện viết văn miêu
tả
2
401
4
Học hết chương 4, SV:
- Phân biệt các tiểu loại của
VB biểu cảm.
- Trình bày được cách viết
VB biểu cảm.
- Vận dụng kiến thức lí
thuyết xây dựng đề cương
VB biểu cảm.
- Phân biệt biểu cảm với tự
sự, biểu cảm và các thể văn
bản khác
- Tạo lập được văn bản biểu
cảm, viết xen văn BC trong
bài văn tự sự, MT.
Chương 4- Văn bản biểu
cảm (4)
1- 13
2-
2- Đặc điểm của văn bản
biểu cảm
3- Các loại văn bản biểu cảm
4- Cách làm văn bản biểu
cảm
5- Văn biểu cảm trong
chương trình phổ thông
2
Thực hành: Luyện viết văn
biểu cảm
2
5
Học hết chương 5, SV:
- Hiểu khái niệm, đặc điểm
của VB thuyết minh.
- Phân biệt được các tiểu loại
của VB thuyết minh.
- Trình bày được cách viết
VB thuyết minh.
- Vận dụng kiến thức về khái
niệm, đặc điểm của văn
thuyết minh để nhận diện VB
TM
- Phân biệt thuyết minh với
biểu cảm, tự sự, và các thể
văn bản khác.
- Lý giải những cách phân
chia tiểu loại.
Chương 5- Văn bản thuyết
minh (6)
1- Khái quát về văn bản
thuyết minh
2- Đặc điểm của văn bản
thuyết minh
3- Các loại văn bản
thuyết minh
2
4- Cách làm văn bản thuyết
inh
5- Văn thuyết minh trong CT
phổ thông
2
Thực hành: Luyện viết văn
thuyết minh
2
402
- Tạo lập được văn bản TM,
viết xen văn TM trong bài
văn tự sự, MT, BC.
6
- Phân biệt nghị luận với
biểu cảm, tự sự, và các thể
văn bản khác.
- Tạo lập được văn bản nghị
luận.
Chương 6- Văn bản nghị
luận (14)
1- Khái quát về văn bản nghị
luận
2- Đặc điểm của văn bản
nghị luận
3- Văn nghị luận trong
chương trình phổ thông
2
3- Các loại văn bản nghị luận
4- Cách làm văn bản nghị
luận
5. Cách làm văn bản nghị
luận
Thực hành: Viết văn bản
nghị luận
Thực hành: Viết văn bản
nghị luận
Tự học: Luyện viết văn nghị
luận
2
2
2
2
2
7
Học hết chương 7, SV :
- Phân biệt các tiểu loại của
VB ứng dụng.
- Vận dụng lí thuyết xây
dựng đề cương VB ứng
dụng.
- Vận dụng xác định mức độ
yêu cầu về kiến thức, kĩ năng
Chương 7- Văn bản ứng
dụng (5)
1- Khái quát về văn bản ứng
dụng
2- Đặc điểm của văn bản ứng
dụng
2
3- Các loại văn bản ứng dụng
4- Cách làm văn bản ứng
2
403
của văn ứng dụng trong CT
phổ thông
- Tạo lập được các loại văn
bản ứng dụng trong CT phổ
thông.
dụng
5- Văn ứng dụng trong CT
phổ thông
Tự học: Viết văn ứng dụng 1
5. Phương pháp tổ chức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 30
Thực hành/làm việc nhóm: 15
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 0
5 .2.. Các phương pháp dạy học
a- Tổ chức hoạt động tự học trên lớp
b- Thảo luận nhóm
c- Xe-mi-na cả lớp
d- Thực hành: luyện viết, nói
6. Học liệu
6.1. Tài liệu chính
1) Đỗ Ngọc Thống (Chủ biên), Phạm Minh Diệu, Nguyễn Thành Thi, Giáo trình
Làm văn (Dự án Đào tạo giáo viên THCS, Bộ Giáo dục và Đào tạo), NXB. ĐHSP,
Hà Nội, 2007.
2) Lê A, Một số vấn đề dạy và học Làm văn, ĐH Sư phạm Hà Nội, 1990.
6.2. Tài liệu tham khảo
3) Tài liệu tập huấn giáo viên trường THPT chuyên (Quy trình dạy học tiếp cận
chuẩn quốc tế; thiết kế dạy học theo quy trình chuẩn quốc tế; thiết kế hồ sơ dạy học
môn Ngữ văn).
4) Lê A, Nguyễn Quanh Ninh, Bùi Minh Toán, Phương pháp dạy học tiếng Việt ở
phổ thông trung học, NXB Giáo dục, 1996.
5) Phan Trọng Luận, Nguyễn Thanh Hùng, Phương pháp dạy học văn, NXB
ĐHQG. Hà Nội 2003.
6) Phạm Minh Diệu (Chủ biên), Những bài văn lớp 10, 11, 12. NXB ĐHQG, Hà
Nội, 2006-2008.
404
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
Hình
thức
Tính
chất của
nội dung
kiểm tra
Mục đích kiểm tra Trọng
số
Đánh
giá
thường
xuyên
Lý
thuyết Kiểm tra kiến thức môn học 10 %
Bài tập
cá
nhân
Lý
thuyết
và kỹ
năng
Đánh giá khả năng vận dụng lý thuyết
vào thực tiễn và các phẩm chất trí tuệ; kỹ
năng viết khoa học
10%
Bài tập
nhóm
Kỹ
năng
Đánh giá khả năng tổng hợp kiến thức
của nhóm và Đánh giá kỹ năng phối kết
hợp trong làm việc nhóm để tạo ra được
sản phẩm có ý nghĩa.
20%
Bài thi
hết học
phần
Tổng
hợp
Năng lực vận dụng, giải thích…. các vấn
đề của thực tiễn bằng kiến thức chuyên
môn và đưa ra được giải pháp hiệu quả
(thông qua nghiên cứu)
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG
Hoàn thiện bài tập theo yêu cầu về hình thức, nội dung và mục đích của kiểm tra
đánh giá.
CHỦ NHIỆM KHOA CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
405
NGỮ PHÁP HỌC TIẾNG VIỆT
1. Mã học phần: LIT1159
2. Số tín chỉ: 04
3. Học phần tiên quyết: LIN2033 Dẫn luận ngôn ngữ học
4. Ngôn ngữ giảng dạy: tiếng Việt
5. Giảng viên
Họ và tên: Đỗ Tiến Thắng
Chức danh: Giảng viên
Học vị: Cử nhân
Đơn vị công tác: Khoa Văn học – Trường ĐH KHXH&NV – ĐH Quốc gia Hà Nội
6. Mục tiêu của học phần
3.1. Kiến thức:
Nắm được các ý nghĩa, phương thức, phạm trù và quan hệ ngữ pháp, đặc biệt là
các phương thức được dùng trong tiếng Việt, các phạm trù được ngữ pháp hoá trong
tiếng Việt; nhận diện được các tiêu chuẩn phân định và các từ loại có trong tiếng
Việt; nhận diện được các đơn vị ngữ pháp (hình vị, từ, cụm từ, đoản ngữ, câu); phân
loại được các câu theo các tiêu chí khác nhau; làm quen với ngữ pháp thành tố trực
tiếp và ngữ pháp chức năng.
3.2. Kĩ năng:
Sau khi học, sinh viên có thể:
Xác định được từ loại trong các văn bản cụ thể; xác định được các kiểu câu theo
các tiêu chí khác nhau, nhất là theo cấu tạo ngữ pháp; thành thạo phân tích câu theo
ngữ pháp truyền thống; bước đầu có thể phân tích câu theo ngữ pháp thành tố trực
tiếp và ngữ pháp chức năng.
3.3. Thái độ:
- Trân trọng vốn từ ngữ và các quy tắc ngữ pháp mà qua hàng ngàn năm lịch sử
mới xây dựng được.
- Tôn trọng thực tiễn nói năng của người Việt để có quan điểm khách quan trong
khi miêu tả ngữ pháp, tránh cách nhìn phiến diện, sùng ngoại khi xây dựng một hệ
406
thống quy tắc ngữ pháp phù hợp với tiếng Việt.
7. Chuẩn đầu ra của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
3.1. Kiến thức:
Nắm được các ý nghĩa, phương thức, phạm trù và quan hệ ngữ pháp, đặc biệt là
các phương thức được dùng trong tiếng Việt, các phạm trù được ngữ pháp hoá trong
tiếng Việt; nhận diện được các tiêu chuẩn phân định và các từ loại có trong tiếng
Việt; nhận diện được các đơn vị ngữ pháp (hình vị, từ, cụm từ, đoản ngữ, câu); phân
loại được các câu theo các tiêu chí khác nhau; làm quen với ngữ pháp thành tố trực
tiếp và ngữ pháp chức năng.
3.2. Kĩ năng:
Sau khi học, sinh viên có thể:
Xác định được từ loại trong các văn bản cụ thể; xác định được các kiểu câu theo
các tiêu chí khác nhau, nhất là theo cấu tạo ngữ pháp; thành thạo phân tích câu theo
ngữ pháp truyền thống; bước đầu có thể phân tích câu theo ngữ pháp thành tố trực
tiếp và ngữ pháp chức năng.
3.3. Thái độ:
- Trân trọng vốn từ ngữ và các quy tắc ngữ pháp mà qua hàng ngàn năm lịch sử
mới xây dựng được.
- Tôn trọng thực tiễn nói năng của người Việt để có quan điểm khách quan trong
khi miêu tả ngữ pháp, tránh cách nhìn phiến diện, sùng ngoại khi xây dựng một hệ
thống quy tắc ngữ pháp phù hợp với tiếng Việt.
8. Phương pháp kiểm tra, đánh giá:
Nội dung kiểm tra, đánh
giá
Hình thức kiểm tra, đánh giá Phần trăm
điểm
Kiểm tra - đánh giá thường xuyên
Tinh thần, thái độ
học tập (đi học,
chuẩn bị bài, nghe
giảng…)
- Điểm danh
- Kiểm tra chuẩn bị bài
- Quan sát trên lớp
10%
(1 điểm)
Kiểm tra đánh giá giữa kỳ
407
Kiểm tra giữa môn Bài viết 120 phút tại lớp 30%
(3điểm)
Thi hết môn
Có 1 trong 3 hình thức: thi
vấn đáp, thi viết, tiểu luận
cuối kì.
60%
(6 điểm)
Kết quả học phần
100%
(10
điểm)
9. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
7.1.1. Hà Minh Đức. Mấy vấn đề lý luận văn học trong sự nghiệp đổi mới,NXB
Sự thật, H, 1991.
7.1.2. Trần Đình Sử. Lý luận phê bình văn học, NXB Hội Nhà văn, H, 1996.
7.1.3. Nhiều tác giả. Một số vấn đề lý luận và lịch sử văn học, NXB Hội Nhà
văn, H, 1999.
7.1.4. Nguyễn Nghĩa Trọng. Văn hóa, văn nghệ trong đổi mới, những vấn đề lý
luận và thực tiễn, NXB Đại học Sư phạm, H, 2002.
7.1.5. Cao Hồng. Một chặng đường đổi mới lý luận văn học (1986 - 2011),
NXB Hội Nhà văn, H, 2012.
10. Tóm tắt nội dung học phần (mỗi học phần tóm tắt khoảng 120 từ
- Cung cấp toàn bộ những khái niệm chính yếu về ngữ pháp như: từ pháp và cú
pháp; ý nghĩa, phương thức, phạm trù, quan hệ và đơn vị ngữ pháp. Các vấn đề nhất
thiết phải làm cho sinh viên nắm vững gồm: tính hạt nhân của đơn vị Tiếng trong
tiếng Việt; các phương thức đặc thù của tiếng Việt trong việc ghép tiếng thành từ và
hiệu quả của chúng trong văn chương; từ loại và đặc điểm của các từ loại Việt ngữ;
đoản ngữ và tác dụng của chúng trong việc tạo lập văn bản; câu và sự hành chức
của các loại câu trong văn bản nói chung và văn bản nghệ thuật nói riêng.
11. Nội dung chi tiết học phần :
Chương I. Những khái niệm cơ bản của ngữ pháp
1.1.Ý nghĩa ngữ pháp
408
1.1.1. Ý nghĩa tự thân và ý nghĩa quan hệ
i) Ý nghĩa tự thân
ii) Ý nghĩa quan hệ
1.1.2. Ý nghĩa thường trực và ý nghĩa lâm thời
i) Ý nghĩa thường trực
ii) Ý nghĩa lâm thời
1.2. Phương thức ngữ pháp và các phương thức dùng trong tiếng Việt
1.2.1. Khái niệm
1.2.2. Các phương thức phổ biến
i) Phương thức phụ tố
ii) Phương thức thay căn tố
iii) Phương thức trọng âm
iv) Phương thức luân phiên âm vị
v) Phương thức ngữ điệu
vi) Phương thức lặp
vii) Phương thức trật tự từ
viii) Phương thức hư từ
1.3. Phạm trù ngữ pháp và các phạm trù có trong tiếng Việt
1.3.1. Khái niệm
1.3.2. Các phạm trù phổ biến
i) Phạm trù số
ii) Phạm trù giống
iii) Phạm trù cách
iv) Phạm trù ngôi
v) Phạm trù thời
vi) Phạm trù thức
vii) Phạm trù dạng
1.4. Phạm trù từ vựng - ngữ pháp và các từ loại có trong tiếng Việt
1.4.1. Khái niệm
1.4.2. Phân loại
i) Các thực từ (danh từ, vị từ, đại từ, số từ)
409
ii) Các hư từ (phó từ, kết từ, trợ từ)
1.5. Quan hệ ngữ pháp và cách phân tích câu theo thành tố trực tiếp
1.5.1. Khái niệm
1.5.2. Phân loại
i) Quan hệ đẳng lập
ii) Quan hệ chính - phụ
iii) Quan hệ chủ - vị
Chương II. Cụm từ tự do - Đoản ngữ trong tiếng Việt
2.1. Đoản ngữ danh từ
2.1.1. Khái niệm
2.1.2. Thành tố chính
2.1.3. Thành tố phụ
2.2. Đoản ngữ động từ
2.1.1. Khái niệm
2.1.2. Thành tố chính
2.1.3. Thành tố phụ
2.3. Đoản ngữ tính từ và các đoản ngữ khác
Chương III. Câu trong tiếng Việt
3.1. Phân loại câu
3.1.1. Theo cấu tạo ngữ pháp
i) Câu đơn
ii) Câu đơn đặc biệt
iii) Câu ghép
3.1.2. Theo mục đích nói
i) Câu tường thuật
ii) Câu nghi vấn
iii) Câu mệnh lệnh
iv) Câu cảm thán
3.1.3. Theo quan hệ với hiện thực
i) Câu khẳng định
ii) Câu phủ định
410
3.1.4. Theo nghĩa biểu hiện của vị ngữ
i) Câu hành động
ii) Câu tình hình, quá trình
iii) Câu tồn tại
3.2. Thành phần câu
3.2.1. Thành phần nòng cốt
i) Vị ngữ
ii) Chủ ngữ
iii) Bổ ngữ
3.2.2. Thành phần phụ trong nòng cốt
i) Định ngữ
ii) Trạng ngữ
3.2.3. Thành phần ngoài nòng cốt
i) Khởi ngữ
ii) Tình thái ngữ
iii) Định ngữ
iv) Trạng ngữ
Chương IV. Sơ lược về ngữ pháp chức năng
4.1. Tổng quan
4.1.1. Khái niệm
4.1.2. Đề, Thuyết và ranh giới giữa chúng
4.2. Phân tích câu theo cấu trúc Đề - Thuyết
4.2.1. Câu không đề trên bề mặt
4.2.2. Câu đơn
i) Câu đơn 1 bậc
ii) Câu đơn 2 bậc
4.2.3. Câu đặc biệt
i) Câu đặc biệt dùng thán từ
ii) Câu đặc biệt dùng hô ngữ, ứng ngữ
iii) Câu đặc biệt dùng từ tượng thanh
iv) Câu đặc biệt dùng tiêu đề
411
4.2.4. Câu ghép
4.3. Câu khẳng định và câu phủ định
4.3.1. Câu khẳng định
4.3.2. Câu phủ định
4.4. Câu nghi vấn
4.4.1. Nghi vấn trung hoà
4.4.2. Nghi vấn siêu ngôn ngữ
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
412
NGÔN NGỮ HỌC ỨNG DỤNG
1. Thông tin về giảng viên:
1.1. Giảng viên 1:
- Họ và tên: Nguyễn Văn Chính
- Chức danh, học vị: Phó giáo sư, Tiến sĩ
- Thời gian làm việc: Thứ…….. (7:00 -17:00)
- Địa điểm làm vịêc: Khoa Ngôn ngữ học (P.303, nhà A)
- Điện thoại: 84-4- 5588603 Email: [email protected]
1.2. Giảng viên 2:
- Họ và tên: Đinh Văn Đức
- Chức danh, học vị: Giáo sư, Tiến Sĩ
- Thời gian làm việc: Thứ 2……. (8:00 -16:00)
- Địa điểm làm vịêc: Khoa Ngôn ngữ học (P.306, nhà A)
- Điện thoại: 84-4 5588603 Email:[email protected]
1.3. Giảng viên 3:
- Họ và tên: Đinh Kiều Châu
- Chức danh, học vị: TS.
- Thời gian làm việc: Thứ 2……. (8:00 -16:00)
- Địa điểm làm vịêc: Khoa Ngôn ngữ học (P.306, nhà A)
- Điện thoại: 84-4 5588603 Email: [email protected]
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần: Ngôn ngữ học Ứng dụng
- Mã học phần: LIN2037
- Số tín chỉ: 03
- Loại học phần: Bắt buộc (chung)
- Học phần tiên quyết: Dẫn luận ngôn ngữ học
3. Mục tiêu học phần
3.1. Kiến thức
- Hiểu được đối tượng, mục đích, nhiệm vụ, phương pháp nghiên cứu của ngôn ngữ
413
học ứng dụng, ý nghĩa của việc nghiên cứu ứng dụng ngôn ngữ, và các hướng
nghiên cứu chính trong ứng dụng ngôn ngữ học.
- Hiểu được những vấn đề cơ bản về nội dung ứng dụng ngôn ngữ học ( Bản chất
và chức năng các ứng dụng ngôn ngữ học, 03 bình diẹn chính của ngôn ngữ học ứng
dụng, Nội dung hoạt động của các địa hạt ngôn ngữ ứng dụng, các phương pháp
nghiên cứu ứng dụng trong ngôn ngữ học).
- Hiểu được các bình diện ứng dụng ngôn ngữ học, nắm được phương pháp phân
tích các dịch vụ ngôn ngữ, đặc điểm của các dịch vụ ngôn ngữ và cách thức hoạt
động của chúng.
- Hiểu được đăc trưng của Ký hiệu học ngôn ngữ , nắm vững các đặc điểm của Giáo
dục ngôn ngữ.
- Hiểu rõ các loại hình dịch vụ thông tin ngôn ngữ.
3.2. Kỹ năng
- Biết cách nhận diện và xác lập các phạm trù ngôn ngữ học ứng dụng.
- Biết cách trình bày các cơ sở lý luận của ngôn ngữ học ứng dụng bằng cách đọc,
tóm tắt và thuyết trình các vấn đề tiêu biểu của môn học này.
- Biết cách vận dụng các kiến thức về ngôn ngữ học ứng dụng để phân tích, mô tả
đặc điểm của từng địa hạt ứng dụng cụ thể.
- Biết cách vận dụng sự hiểu biết về các đặc điểm của ngôn ngữ học ứng dụng để
có thể có ý niệm về việc tiếp cận các địa hạt của việc ứng dụng ngôn ngữ học trong
thực tiễn.
3.3. Nhận thức
- Thấy được tính cần thiết và đa dạng của các nội dung ngôn ngữ học ứng dụng, sự
thống nhất và sự khác biệt của các nội dung này
- Hiểu và nắm được bản chất, đặc trưng và nội dung của ba mảng ngôn ngữ học ứng
dụng chính.
4.Tóm tắt nội dung học phần
Môn Nhập môn Ngôn ngữ học ứng dụng cung cấp cho sinh viên chuyên ngành
ngôn ngữ học các kiến thức sơ khởi về lý luận ứng dụng ngôn ngữ học (đối tượng,
nhiệm vụ, mục đích, các lĩnh vực cơ bản trong địa hạt này). Đồng thời, môn học
cũng trang bị cho sinh viên các kĩ năng và phương pháp phân tích bước đầu trong
414
một vài nội dung điển hình để tập vận dụng chúng vào thực tiễn xử lý các sản phẩm
ngôn ngữ.
5. Nội dung chi tiết chi tiết
1. Khái lược về Ngôn ngữ học ứng dụng
1.1. Nhiệm vụ nghiên cứu của NNH ứng dụng
1.2 Phương pháp nghiên cứu của NNH ứng dụng
1.3 Ý nghĩa và mục tiêu của việc nghiên cứu ứng dụng ngôn ngữ học
2. Sự ra đời và phát triển của ngôn ngữ học ứng dụng
2.1 Bối cảnh xuất hiện của lý luận ngôn ngữ học ứng dụng
2.2 Nghiên cứu cơ bản
Nghiên cứu ứng dụng
Nghiên cứu triển khai
3. Ba nội dung cơ bản của ngôn ngữ học ứng dụng hiện đại
3.1 Ký hiệu học ngôn ngữ
3.2 Giáo dục ngôn ngữ
3.3 Các dịch vụ thông tin ngôn ngữ
3-4 Ngôn ngữ học ứng dụng: Khuynh hướng và cách tiếp cận
4. Ôn tập các nội dung 1,2,3,4
4.1 Thảo luận: Bản chất của ba nội dung cơ bản của NNH UD
4.2 Bài tập: đọc và tóm lược các quan điểm có bản của NNH UD trong giai
đoạn hiện nay.
5. Ký hiệu học ngôn ngữ
5.1 Bản chất và đặc trưng của ký hiệu học ngôn ngữ
5.2 Những địa hạt của ký hiệu học ngôn ngữ
5.3 Ngôn ngữ học và kỹ thuật văn tự
5.4 Ngôn ngữ học và Công nghệ thông tin
5.5 Ngôn ngữ học Thần kinh
5.6 Ngôn ngữ học và dịch thuật ( phiên dịch, biên dịch, dịch máy)
5.7 Ngôn ngữ học và xử lý văn bản
5.8 Ngôn ngữ học và kỹ năng thuyết trình
6. Giáo dục ngôn ngữ
415
6.1 Bản chất của Giáo dục ngôn ngữ
6.2 Các địa hạt của Giáo dục ngôn ngữ
6.3 Giáo dục bản ngữ và giáo dục ngoại ngữ
6.4 Giáo dục ngôn ngữ thứ 2 và song ngữ
6.5 Giáo dục ngôn ngữ ở khu vực dân tộc thiểu số
7. Dạy tiếng cho người bản ngữ và thực trạng việc dạy tiếng Việt
7.1 Giáo dục văn tự và GD văn tự ở Việt nam
7.2 Ngữ âm và chính tả Việt
Cách phân tích tực hành từ vựng và tra cứu từ điển
Việc sử dụng dấu câu
Ngôn ngữ và việc chế tác văn bản
Kỹ năng thuyết trình
Kỹ năng viết luận cứ khoa học
8. Ôn tập các nội dung 5.6,7
8.1 Thảo luận: Các kỹ năng giảng dạy tiếng mẹ đẻ
8.2 Bài tập: Phân tích các diện thực hành tiếng mẹ đẻ
9. Ngoại ngữ và việc dạy tiếng như một ngoại ngữ
Khái niệm về ngoại ngữ ( nhấn mạn nét khu biệt với bản ngữ)
Các mục tiêu của việc dạy và học ngoại ngữ
Con đường quảng bá ngoại ngữ
Ngoại ngữ thông dụng và ngoại ngữ phi thông dụng
Dạy bản ngữ với tư cách như một ngoại ngữ
10. Mô tả các cấp độ ngoại ngữ
10.1. Việc phân ngoại ngữ thành các cấp độ trong tiếp nhận
10.2. Cấp độ Khởi nguồn
Cấp độ Cứu hộ
Cấp độ Nhập cư
Cấp độ Công dân
11. Ôn tập các nội dung 9,10
11.1 Thảo luận: Các vấn đề về các cấp độ tiếp nhận ngoaị ngữ
11.2 Bài tập: Phân tích và nhận diện các cấp độ tiếp nhận
416
12. Quy trình và các kỹ năng dạy ngoại ngữ
12.1 Khái niệm về các kỹ năng dạy và học: nghe, nói, đọc , viết.
12.2 Phương pháp thiết kế chương trình môn học
Quy hoạch học phần (Syllabus)
Thiết kế bài tập
13. Các Dịch vụ thông tin ngôn ngữ
13.1 Khái niệm dịch vụ thông tin ngôn ngữ
13.2 Các loại hình dich vụ TT NN
13.3 Các ký năng phổ viến trong hoạt động dịch vụ
13.4 Kỹ thuật hỗ trợ Video
Kỹ thuật hỗ trợ đa phương tiện ( Multimedia)
14. Ôn tập các nội dung 11,12
14.1 Thảo luận: Tham quan phòng Labo dạy tiếng ở ĐHQG HN
14.2 Bài tập: Tham quan toà soạn báo điện tử
15. Tổng kết và hướng dẫn ôn tập hết môn
6. Tài liệu phục vụ cho học phần
6.1 Tài liệu bắt buộc
1. James Símpon, 2010, The Routledge Handbook of Applied Linguistics,
Routledge.
2. Roland Wardhaugh and H. Douglas Brown, 1976, A Survey of Applied
Linguistics, The University of Michigan Press.
3. Robert L. Politzer, 1972, Linguistics and Applied Linguistics: Aim and
Methods, Concord, Massachuetts, USA.
4. Đinh Văn Đức. Bài giảng Nhập môn Ngôn ngữ học ứng dụng (cho khoa
Ngôn ngữ học từ năm 2000-2007).
5. Rozdextvenxki Iu.V. Các bài giảng Ngôn ngữ học đại cương, Nxb.Giáo Dục,
1997 (Bài 10: NNH ứng dụng)
6.2 Tài liệu tham khảo thêm
3. Philip Kotler, Thấu hiểu tiếp thị từ A đến Z, NXB Trẻ, 2006
4. David Nunan, Dẫn nhập phân tích diễn ngôn, Giáo dục, 1998
5. Nguyễn Văn Dững, Truyền thông- Lý thuyết và kỹ năng cơ bản, NXB Lý
417
luận Chính trị, 2006
6. Longman, Dictionary of Language Teaching& Applied Linguistics, Longman
Group UK Limited, 1992
7. Chính sách đối với học phần
- Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của sinh viên được ghi trong môn học
- Tham dự lớp học đầy đủ (không nghỉ quá 20 % số giờ).
- Chuẩn bị bài trước khi đến lớp, làm và nộp bài tập đúng hạn.
- Vi phạm các qui định sẽ bị trừ điểm thành phần.
- Thiếu một điểm thành phần, không có điểm của môn học.
8. Phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập
8.1 Hình thức kiểm tra và trọng số
TT H ình thức kiểm tra Nội dung kiểm tra Trọng
số
1 Kiểm tra đanh giá
thường xuyên
- Tinh thần, thái độ học
tập.
- Bài cũ, bài tập.
10%
2. Kiểm tra định kỳ - Các nội dung được
thông báo truớc
30%
3. Bài thi hết học phần - Các nội dung chính
của cả môn học.
60%
Điểm học phần 100%
8.2 Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, bài kiểm tra
TT Loại bài tập/kiểm
tra
Tiêu chí đánh giá
1. Bài tập cá nhân 1. Có nội dung và hình thức đáp ứng yêu cấu.
2. Có bằng chứng đã làm tư liệu và đọc tài liệu.
3. Nộp đúng thời hạn.
2. Bài tập nhóm 1. Có nội dung và hình thức đáp ứng yêu cầu.
2. Có bằng chứng đã làm tư liệu và đọc tài liệu.
3. Có bằng chứng là kết quả làm việc theo
418
nhóm.
4. Nộp đúng thời hạn.
3. Bài kiểm tra/thi Theo yêu cầu cụ thể của đáp án
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM
.Mã học phần: LIT3044
419
Số tín chỉ: 05
Học phần tiên quyết: không
Ngôn ngữ giảng dạy: tiếng Việt,.
Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
5.1. Họ và tên: Nguyễn Hùng Vĩ
Chức danh: Giảng viên
Học vị: Cử nhân
Đơn vị công tác: Khoa Văn học – Trường ĐH KHXH&NV – ĐH Quốc gia Hà Nội
5.2. Họ và tên: Trần Thanh Việt
Chức danh: Giảng viên
Học vị: Thạc sĩ
Đơn vị công tác: Khoa Văn học – Trường ĐH KHXH&NV – ĐH Quốc gia Hà Nội
5.3. Họ và tên: Lư Thị Thanh Lê
Chức danh: Giảng viên
Học vị: Thạc sĩ
Đơn vị công tác: Khoa Văn học - Trường ĐH KHXH&NV – ĐH Quốc gia Hà Nội
5.4. Phùng Minh Hiếu
Chức danh: Giảng viên
Học vị: Thạc sĩ
Đơn vị công tác: Khoa Văn học - Trường ĐH KHXH&NV – ĐH Quốc gia Hà Nội
6. Mục tiêu của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
* Kiến thức:
- Sinh viên nắm được kiến thức dẫn luận về văn học dân gian, hệ thống khái niệm cơ
bản của khoa học nghiên cứu Văn học dân gian và folklore, các phương pháp, các
thao tác khoa học để tiếp cận đối tượng văn học dân gian. Trang bị kiến thức cho
sinh viên về khoa học phân loại, phân kì, phân vùng văn học dân gian người Việt
cũng như kiến thức bước đầu về văn học dân gian các tộc người khác của dân tộc
Việt Nam thống nhất. Trang bị cho sinh viên kiến thức về các thể loại thuộc các loại
hình tự sự, trữ tình và sân khấu dân gian.
420
* Kĩ năng:
- Trang bị khả năng mô tả folklore cho sinh viên.
- Trang bị khả năng tổng thuật lịch sử vấn đề nghiên cứu văn học dân gian.
- Trang bị khả năng nhận diện, xử lí dị bản.
- Trang bị khả năng phân tích tác phẩm văn học dân gian trên các phương diện
nghệ thuật ngôn từ, nghệ thuật diễn xướng, văn hóa.
- Trang bị các lí thuyết cơ bản để sinh viên tiếp cận văn học dân gian theo nhiều
góc độ quy chiếu khác nhau.
* Thái độ:
- Giúp cho sinh viên xây dựng tư tưởng trân trọng những sáng tạo truyền miệng
của nhân dân từ trước đến nay.
- Sinh viên biết khẳng định bản sắc văn hóa của một quốc gia độc lập, đa tộc
người trong tiến trình hội nhập văn hóa thế giới.
- Sinh viên sẵn sàng ứng dụng giá trị truyền thống cho việc xây dựng một nền văn
hóa hiện đại.
7. Chuẩn đầu ra của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
* Kiến thức:
- Sinh viên phải nắm được kiến thức dẫn luận về văn học dân gian, hệ thống khái
niệm cơ bản của khoa học nghiên cứu Văn học dân gian và folklore, các phương
pháp, các thao tác khoa học để tiếp cận đối tượng văn học dân gian. Trang bị kiến
thức cho sinh viên về khoa học phân loại, phân kì, phân vùng văn học dân gian người
Việt cũng như kiến thức bước đầu về văn học dân gian các tộc người khác của dân
tộc Việt Nam thống nhất. Trang bị cho sinh viên kiến thức về các thể loại thuộc các
loại hình tự sự, trữ tình và sân khấu dân gian.
* Kĩ năng:
Sinh viên phải có khả năng mô tả folklore, khả năng tổng thuật lịch sử vấn đề
nghiên cứu văn học dân gian, khả năng nhận diện, xử lí dị bản, khả năng phân tích
tác phẩm văn học dân gian trên các phương diện nghệ thuật ngôn từ, nghệ thuật diễn
421
xướng, văn hóa. Thái độ:
* Thái độ: sinh viên trân trọng những sáng tạo truyền miệng của nhân dân từ trước
đến nay, biết khẳng định bản sắc văn hóa của một quốc gia độc lập, đa tộc người
trong tiến trình hội nhập văn hóa thế giới, sẵn sàng ứng dụng giá trị truyền thống
cho việc xây dựng một nền văn hóa hiện đại.
8. Phương pháp kiểm tra, đánh giá:
Nội dung kiểm tra, đánh
giá
Hình thức kiểm tra, đánh giá Phần trăm
điểm
Kiểm tra đánh giá thường xuyên:
Tinh thần, thái độ
học tập (đi học,
chuẩn bị bài, nghe
giảng…)
- Điểm danh
- Kiểm tra chuẩn bị bài
- Quan sát trên lớp
10%
(1 điểm)
Kiểm tra đánh giá định kì:
Kiểm tra giữa môn Bài viết 120 phút tại lớp 30%
( 3 điểm)
Thi hết học phần
Có thể áp dụng 1 trong 3 hình
thức: thi vấn đáp, thi viết, tiểu
luận cuối kì.
60%
(6 điểm)
Kết quả học phần 100%
(10 điểm)
9. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
[1]. Đinh Gia Khánh – Chu Xuân Diên – Võ Quang Nhơn: Văn học dân gian Việt
Nam, NXB Giáo dục – Hà Nội – 1997 (Tái bản nhiều lần).
[2]. Lê Chí Quế - Võ Quang Nhơn – Nguyễn Hùng Vĩ: Văn học dân gian. NXB
Đại học và Trung học chuyên nghiệp – Hà Nội – 1991 (Tái bản nhiều lần)
[3]. Nguyễn Xuân Kính: Thi pháp ca dao – NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2004.
422
[4]. Cao Huy Đỉnh: Tìm hiểu tiến trình văn học dân gian Việt Nam – NXB
KHXH – 1974.
[5]. Đỗ Bình Trị: Bước đầu nghiên cứu tiến trình lịch sử văn học dân gian Việt
Nam, NXB Đại học sư phạm Hà Nội – 1978.
10. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần này cung cấp kiến thức hết sức cơ bản và khoa học về văn học dân gian
cho sinh viên; đồng thời cung cấp những kĩ năng tiếp cận văn học dân gian có tính
thực nghiệp cao. Học phần nhằm khẳng định tính đặc thù văn hóa của văn học dân
gian Việt Nam trong cộng đồng văn hóa thế giới.
11. Nội dung chi tiết học phần :
Bài 1: Dẫn luận về văn học dân gian.
1. Khái niệm văn học dân gian: Lịch sử hình thành khái niệm và quá trình vận động
của khái niệm trong lịch sử nghiên cứu văn học dân gian. Các khái niệm đồng
nghĩa.
2. Mối liên quan giữa các khái niệm văn hóa dân gian, nghệ thuật dân gian, folklore
và khái niệm văn học dân gian.
3. Đi đến một định nghĩa văn học dân gian, phân tích nội dung định nghĩa.
4. Trang bị thao tác điền dã văn học dân gian
Bài 2: Các đặc trưng cơ bản của văn học dân gian.
1. Khái niệm đặc trưng.
2. Đặc trưng về chức năng sinh hoạt thực hành của văn học dân gian
3. Đặc trưng về tính nguyên hợp của văn học dân gian
4. Đặc trưng về tính tập thể của văn học dân gian
5. Đặc trưng về tính truyền miệng của văn học dân gian
6. Bài đọc thêm: Các lí thuyết văn học dân gian trên thế giới.
Bài 3: Phân loại văn học dân gian:
1. Các lí thuyết phân loại văn học dân gian hiện nay ở Việt Nam.
2. Các cấp độ phân loại, các tiêu chí tương ứng để phân loại văn học dân gian.
3. Lược đồ phân loại thể loại văn học dân gian.
4. Tổng thuật về một hiện tượng giao thoa các phẩm chất thể loại.
423
Bài 4: Tiến trình văn học dân gian Việt Nam.
1. Các cách phân kì văn học dân gian Việt Nam hiện nay.
2. Quan niệm về tiến trình văn học dân gian.
3. Các kì phát triển lịch sử của văn học dân gian Việt Nam:
3.1. Giả thuyết về văn học dân gian thời kì Hùng Vương
3.2. Giả thuyết về văn học dân gian thời kì Bắc thuộc
3.3. Sự phát triển của văn học dân gian thời kì phong kiến độc lập
3.4. Sự phát triển của văn học dân gian thời kì hiện đại.
4. Bài tập về tác phẩm văn học dân gian với việc phản ánh lịch sử một cách đặc thù.
Bài 5: Phân vùng văn học dân gian.
1. Văn học dân gian Bắc Bộ.
2. Văn học dân gian Trung Bộ
3. Văn học dân gian Nam Bộ
4. Văn học dân gian các vùng dân tộc ít người.
5. Bài tập chuyên đề về văn học dân gian và bản sắc văn hóa.
Bài 6: Các thể loại tiêu biểu của văn học dân gian Việt Nam
1. Thần thoại người Việt và các dân tộc ít người ở Việt Nam
2. Sử thi các dân tộc ít người Việt Nam
3. Truyền thuyết
4. Truyện cổ tích người Việt và các dân tộc ít người Việt Nam
5. Truyện cười.
6. Tục ngữ, câu đố người Việt và các dân tộc ít người Việt Nam
7. Thơ ca dân gian người Việt và các dân tộc ít người Việt Nam
8. Chèo sân đình.
9. Bài tập chuyên đề: Chọn những tác phẩm gây nhiều tranh luận ở các loại hình
khác nhau cho sinh viên thực tập và nêu ý kiến nhận xét.
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ THẾ KỈ X ĐẾN GIỮA THẾ KỈ XVIII
12. Mã học phần: LIT3005
13. Số tín chỉ: 03
424
14. Học phần tiên quyết: không
15. Ngôn ngữ giảng dạy: tiếng Việt
16. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
17. Họ và tên:
17.1. Đỗ Thu Hiền
Chức danh: Giảng viên
Học vị: Tiến sĩ
Đơn vị công tác: Khoa Văn học – Trường ĐH KHXH&NV – ĐH Quốc gia Hà Nội
17.2. Họ và tên: Nguyễn Đào Nguyên
Chức danh: Giảng viên
Học vị: Thạc sĩ
Đơn vị công tác: Khoa Văn học – Trường ĐH KHXH&NV – ĐH Quốc gia Hà Nội
18. Mục tiêu của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
* Kiến thức:
- Nắm được các khái niệm chung về văn học trung đại, các tiền đề cho sự ra đời
của văn học trung đại, đặc trưng của văn học trung đại, sự phân kỳ của văn học
trung đại.
- Hình dung được tiến trình lịch sử của văn học Việt Nam thế kỷ X đến giữa thế kỷ
XVIII, các mốc phân kỳ chính, đặc trưng của từng giai đoạn, các tác gia lớn, sự diễn
tiến về mặt nội dung tư tưởng, hình thức...
- Biết được các thông tin chính về cuộc đời, tác phẩm của một số tác giả tiêu biểu.
- Nhận diện được quy luật chung của sự phát triển lịch sử văn học các quốc gia
Đông Á cũng như những đặc điểm riêng của lịch sử văn học Việt Nam.
* Kĩ năng:
- Có khả năng phát hiện, phân tích, đánh giá những vấn đề của văn học thế kỷ X -
giữa thế kỷ XVIII.
- Có thể áp dụng những kiến thức đã học để phân tích, nghiên cứu, giảng dạy
những tác phẩm văn học giai đoạn thế kỷ X - giữa thế kỷ XVIII.
* Thái độ:
425
- Hiểu biết và đánh giá đúng giá trị của văn học Việt Nam thời trung đại.
- Có thái độ khách quan trân trọng đối với các vấn đề khoa học liên quan đến văn
hoá, văn học dân tộc trong quá khứ.
- Mong muốn tìm hiểu sâu hơn về văn học trung đại, chắt lọc những tinh hoa của
văn hoá, tinh thần, thái độ sống và tinh thần thẩm mỹ truyền thống bồi đắp cho cá
nhân và văn hoá đương đại nói chung.
29.Chuẩn đầu ra của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
* Kiến thức:
- Nắm được các khái niệm chung về văn học trung đại, các tiền đề cho sự ra đời
của văn học trung đại, đặc trưng của văn học trung đại, sự phân kỳ của văn học
trung đại.
- Hình dung được tiến trình lịch sử của văn học Việt Nam thế kỷ X đến giữa thế
kỷ XVIII, các mốc phân kỳ chính, đặc trưng của từng giai đoạn, các tác gia lớn, sự
diễn tiến về mặt nội dung tư tưởng, hình thức...
- Biết được các thông tin chính về cuộc đời, tác phẩm của một số tác giả tiêu
biểu.
- Nhận diện được quy luật chung của sự phát triển lịch sử văn học các quốc gia
Đông Á cũng như những đặc điểm riêng của lịch sử văn học Việt Nam.
* Kĩ năng:
- Có khả năng phát hiện, phân tích, đánh giá những vấn đề của văn học thế kỷ X -
giữa thế kỷ XVIII.
- Có thể áp dụng những kiến thức đã học để phân tích, nghiên cứu, giảng dạy
những tác phẩm văn học giai đoạn thế kỷ X - giữa thế kỷ XVIII.
* Thái độ:
- Hiểu biết và đánh giá đúng giá trị của văn học Việt Nam thời trung đại.
- Có thái độ khách quan trân trọng đối với các vấn đề khoa học liên quan đến văn
hoá, văn học dân tộc trong quá khứ.
- Mong muốn tìm hiểu sâu hơn về văn học trung đại, chắt lọc những tinh hoa của
426
văn hoá, tinh thần, thái độ sống và tinh thần thẩm mỹ truyền thống bồi đắp cho cá
nhân và văn hoá đương đại nói chung.
19. Phương pháp kiểm tra, đánh giá:
Kết qủa cuối cùng của môn học được đánh giá trên cơ sở hai điểm thành phần dưới
đây.
Điểm kiểm tra đánh giá thường xuyên: Là tổng các điểm
chuyên cần, tham gia thảo luận, làm bài tập.
40%
(4 điểm)
Điểm thi cuối kỳ: Bài thi cuối kỳ kiểm tra kiến thức của
môn học trong học kỳ dưới hình thức bài thi viết hay
vấn đáp. Sinh viên sẽ được thông báo về một số chủ đề,
vấn đề để chuẩn bị.
60%
(6 điểm)
Tổng 100%
(10 điểm)
20. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
[1]. Tổng tập văn học Việt Nam, phần văn học thế kỷ X-XVIII
[2]. Tổng tập tiểu thuyết chữ Hán Việt Nam (4 tập), Trần Nghĩa (chủ biên), Phạm
Văn Thắm (thư kí), Nxb. Thế Giới, Hà Nội, năm 1997.
[3]. Hợp tuyển văn học trung đại Việt Nam
[4]. Đinh Gia Khánh, Bùi Duy Tân, Mai Cao Chương. Giáo trình Văn học Việt Nam
thế kỷ X- nửa đầu thế kỷ XVIII.
[5]. Bùi Duy Tân. Giáo trình Văn học Việt Nam thế kỷ X- nửa đầu thế kỷ XVIII.
21. Tóm tắt nội dung học phần (mỗi học phần tóm tắt khoảng 120 từ
Thế kỷ X-nửa đầu thế kỷ XVIII là giai đoạn đầu tiên của lịch sử văn học dân tộc.
Nó có ý nghĩa đặt nền móng cho toàn bộ tiền trình lịch sử văn học trung đại cũng
như truyền thống văn học Việt Nam. Môn học này cung cấp cho sinh viên cái nhìn
khái quát về lịch sử văn học dân tộc, từ quá trình hình thành đến phát triển trong
một khoảng thời gian rất dài là 8 thế kỷ từ các góc độ: sự phân kỳ lịch sử văn học,
tình hình sáng tác, các tác giả, tác phẩm tiêu biểu, các sự kiện văn học có ý nghĩa,
427
sự biến động của lực lượng sáng tác, quan niệm nghệ thuật cảm hứng chủ đạo, thể
loại lớn, ngôn ngữ chính, đặc trưng thẩm mỹ của văn chương qua từng giai đoạn.
22. Nội dung chi tiết học phần :
BÀI I: KHÁI QUÁT VỀ VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM
1.1. Những tiền đề cho sự ra đời của văn học viết thời trung đại
1.1.1. Chữ viết
1.1.2. Lực lượng sáng tác
1.1.3. Sự ảnh hưởng của văn học Trung Quốc
1.1.4. Sự phát triển của văn học dân gian
1.1.5. Quá trình đấu tranh giành độc lập dân tộc thắng lợi
1.2. Phân kỳ lịch sử văn học trung đại
1.2.1. Vấn đề tác phẩm đầu tiên của văn học trung đại Việt Nam
1.2.2 Lịch sử vấn đề phân kỳ văn học trung đại.
1.2.3. Phân kỳ văn học trung đại
1.3. Đặc trưng của văn học trung đại Việt Nam
1.3.1. Quan niệm về nguồn gốc và chức năng của văn học trung đại
1.3.2. Tính chất bác học cao quý
1.3.3. Tính chất quy phạm
1.3.4. Tính song ngữ
BÀI II: KHÁI QUÁT VỀ VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ THẾ KỶ X ĐẾN NỬA
ĐẦU THẾ KỶ XV
2.1. Các vấn đề lịch sử- xã hội- văn hoá liên quan đến tình hình phát triển của văn
học
2.1.1. Vấn đề xây dựng và bảo vệ nền độc lập dân tộc
2.1.2. Vấn đề tồn tại và các xu hướng phát triển của các hệ tư tưởng Nho, Phật, Đạo
2.2. Lực lượng sáng tác:
2.2.1. Tầng lớp tăng lữ
2.2.2. Tầng lớp quý tộc
2.2.3. Tầng lớp nho sĩ
2.3. Những chủ đề và khuynh hướng chính trong văn học:
2.3.1. Văn học Phật giáo
428
2.3.2. Hùng văn (Văn chương thể hiện cảm hứng dân tộc)
2.3.3. Văn chương đạo lý- thế sự
2.4. Thể loại và ngôn ngữ văn học
2.4.1. Thể loại
2.4.2. Ngôn ngữ
BÀI III: VĂN HỌC PHẬT GIÁO THỜI LÝ- TRẦN
3.1. Tình hình sáng tác văn học Phật giáo
3.1.1. Văn học Phật giáo, tiêu chí nhận diện và phạm vi của văn học Phật giáo
3.1.2. Tình hình sáng tác văn học Phật giáo thời Lý- Trần
3.2. Đặc trưng thẩm mỹ và các bình diện của văn học Phật giáo
3.2.1. Thiền lý
3.2.2. Thiền thú
3.2.3. Những đặc trưng thẩm mỹ
3.3. Các tác gia tiêu biểu:
3.3.1. Một số tác gia đời Lý (Vạn Hạnh, Không Lộ, Quảng Nghiêm)
3.3.2. Một số tác gia đời Trần (Trần Thái Tông, Tuệ Trung Thượng Sĩ, Trần Nhân
Tông)
BÀI IV: HÙNG VĂN THẾ KỶ X- NỬA ĐẦU THẾ KỶ XVIII
4.1. Hùng văn:
4.1.1. Khái niệm hùng văn
4.1.2. Mối quan hệ với các vấn đề lịch sử
4.2. Các nội dung và cảm hứng chủ đạo:
4.2.1. Văn chương tham gia xây dựng ý thức dân tộc
4.2.2. Văn chương cổ vũ, động viên binh sĩ trong chiến tranh
4.2.3. Văn chương trực tiếp miêu tả chiến tranh
4.2.4. Văn chương hồi cố chiến tranh
4.2.5. Khúc ca bi phẫn của người anh hùng lỡ vận đầu thế kỷ XV
4.3. Đặc trưng thẩm mỹ
4.3.1. Giai đoạn Lý- Trần
4.3.2. Giai đoạn Lê sơ
4.4. Hình tượng trung tâm
429
4.4.1. Giai đoạn Lý- Trần
4.4.2. Giai đoạn Lê sơ
BÀI V: NGUYỄN TRÃI (1380-1442)
5.1. Thời đại và con người
5.1.1. Bối cảnh lịch sử- văn hoá- xã hội thời đại Nguyễn Trãi:
5.1.2. Thân thế- sự nghiệp của Nguyễn Trãi
5.1.3. Nhân cách và tài năng Nguyễn Trãi
5.2. Sự nghiệp văn chương
5.2.1. Tình hình tác phẩm và văn bản
5.2.2. Các bộ phận văn chương
5.2.2.1. Văn chính luận (Hùng văn)
5.2.2.2. Văn chương trữ tình
5.2.3. Các đóng góp về mặt thể loại và ngôn ngữ văn học
5.2.3.1. Thể loại
5.2.3.2. Ngôn ngữ
BÀI VI: VĂN HỌC VIỆT NAM NỬA CUỐI THẾ KỶ XV- HẾT THẾ KỶ
XVII
6.1. Bối cảnh thời đại
6.1.1. Nửa cuối thế kỷ XV
6.1.2. Thế kỷ XVI- thế kỷ XVII
6.2. Lực lượng sáng tác
6.2.1. Nhà nho hành đạo
6.2.2. Nhà nho ẩn dật
6.2.3. Nhà nho thời biến
6.3. Các cảm hứng lớn
6.3.1. Cảm hứng ngợi ca, khẳng định thể chế, Nho giáo
6.3.2. Cảm hứng đạo lý- thế sự
6.3.3. Cảm hứng nhàn dật và thoát tục
6.3.4. Cảm hứng nhân văn
6.3.5. Cảm hứng dân tộc
6.4. Diễn tiến thể loại
430
6.4.1. Các thể loại viết bằng chữ Hán
6.4.2. Các thể loại viết bằng chữ Nôm
6.5. Sự xuất hiện của vùng văn học mới
6.5.1. Vùng Thuận Hoá
6.5.2. Gia Định- Hà Tiên
BÀI VII: LÊ THÁNH TÔNG (1442-1497)
7.1. Thân thế- sự nghiệp:
7.1.1. Thân thế
7.1.2. Sự nghiệp
7.2. Tác phẩm:
7.2.1. Thơ
7.2.2. Văn xuôi
7.2.3. Phú
7.2.4. Câu đối
7.2.5. Biên soạn
7.3. Các cảm hứng lớn:
7.3.1. Cảm hứng ngợi ca đạo lý
7.3.2. Cảm hứng ngợi ca đất nước- giang sơn
7.4. Lê Thánh Tông và văn học nhà nho
7.4.1. Các đặc trưng thẩm mỹ của văn học nhà nho
7.4.2. Tình hình sáng tác văn học thời Lê Thánh Tông và hiện tượng Hội Tao Đàn
7.4.3. Lê Thánh Tông- sự điển phạm của văn học nhà nho
7.5. Vai trò của Lê Thánh Tông đối với sự phát triển của văn chương chữ Nôm
7.5.1. Văn chương chữ Nôm của Lê Thánh Tông
7.5.2. Văn chương chữ Nôm thời Lê Thánh Tông
BÀI VIII: NGUYỄN BỈNH KHIÊM (1491-1585)
8.1. Thân thế, sự nghiệp- huyền thoại và sự thật
8.1.1. Các giai thoại về Nguyễn Bỉnh Khiêm
8.1.2. Sự thật
8.2. Sáng tác Nguyễn Bỉnh Khiêm
8.2.1. Thơ chữ Hán
431
8.2.1. Thơ chữ Nôm
8.3. Các cảm hứng chủ đạo
8.3.1. Cảm hứng triết lý
8.3.2. Cảm hứng đạo lý- thế sự
8.3.3. Cảm hứng ẩn dật
8.4. Nghệ thuật thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm
8.4.1. Thơ chữ Hán
8.4.2. Thơ chữ Nôm
BÀI IX: TRUYỆN KÝ THẾ KỶ XV- XVIII
9.1. Các khái niệm
9.1.1. Văn xuôi tự sự- truyện ký- tiểu thuyết
9.1.2. Truyện ký Việt Nam từ thế kỷ XV-XVIII
9.2. Chí quái và truyền kỳ
9.2.1. Chí quái
9.2.2. Truyền kỳ
9.3. Truyện chương hồi
BÀI X: NGUYỄN DỮ VÀ TRUYỀN KỲ MẠN LỤC
10.1. Nguyễn Dữ
10.2 Mối quan hệ giữa Truyền kỳ mạn lục và Tiễn đăng tân thoại
10.2.1. Hiện tượng Tiễn đăng tân thoại ở Đông Á
10.2.2. So sánh:
10.2.2.1. Yếu tố vay mượn
10.2.2.2. Yếu tố sáng tạo
10.3. Các tầng triết lý nhân sinh trong Truyền kỳ mạn lục
10.4. Giá trị hiện thực
10.5. Giá trị nhân văn
10.6. Hình thức nghệ thuật
BÀI XI: VĂN HỌC VIỆT NAM NỬA ĐẦU THẾ KỶ XVIII
11.1. Thời đại
11.1.1. Sự phát triển của các đô thị
11.1.2. Tiếp xúc văn hoá Trung Hoa
432
11.2. Dấu hiệu của sự chuyển biến trong văn học
11.2.1. Lực lượng sáng tác
11.2.2. Đề tài
11.2.3. Hình tượng nhân vật
11.2.4. Thể loại
433
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
VĂN HỌC VIỆT NAM NỬA CUỐI THẾ KỈ 18 – THẾ KỈ 19
1. Mã học phần: LIT3050
2. Số tín chỉ: 04
3. Học phần tiên quyết: LIT3005 – Văn học Việt Nam từ thế kỉ 10 đến giữa thế kỉ 18
4. Ngôn ngữ giảng dạy: tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
a. Họ và tên: Phạm Văn Hưng
Chức danh: Giảng viên
Học vị: Thạc sĩ
Đơn vị công tác: Khoa Văn học – Trường ĐH KHXH&NV – ĐH Quốc gia Hà Nội
b. Họ và tên: Đỗ Thu Hiền
Chức danh: Giảng viên
Học vị: Tiến sĩ
Đơn vị công tác: Khoa Văn học – Trường ĐH KHXH&NV – ĐH Quốc gia Hà Nội
6. Mục tiêu của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
Học phần nhằm góp phần đào tạo cử nhân làm công tác nghiên cứu văn học và
những lĩnh vực có liên quan đến văn học (giảng dạy văn học ở các bậc học THPT,
cao đẳng, đại học; theo dõi và quản lí hoạt động văn hóa, văn học nghệ thuật…).
Sinh viên hoàn thiện Môn học được cung cấp khả năng nghiên cứu, bảo tồn di sản
văn học dân tộc; có thể tham gia giới thiệu văn học Việt Nam ra nước ngoài; đồng
thời, có thể tham gia trực tiếp vào việc phân tích, đánh giá các vấn đề của văn hóa -
văn học truyền thống trong đời sống văn hóa - văn học đương đại…
7. Chuẩn đầu ra của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
KIẾN THỨC KĨ NĂNG THÁI ĐỘ
-Trình bày được kiến thức
chuyên sâu, cơ bản về văn
học Việt Nam nửa sau thế
-Phân tích, so sánh để thấy
được sự vận động của văn
học trung đại Việt Nam từ
-Trân trọng
giữ gìn và
phát huy
434
kỉ XVIII - thế kỉ XIX, so
với văn học Việt Nam thế
kỉ X - nửa trước thế kỉ
XVIII để thấy được những
biến đổi quan trọng của
giai đoạn văn học này.
giai đoạn thế kỉ X - nửa
trước thế kỉ XVIII sang
giai đoạn nửa sau thế kỉ
XVIII - thế kỉ XIX, đồng
thời chỉ ra được sự kiến
tạo của giai đoạn văn học
này cho giai đoạn 1900 -
1945
những giá trị
văn chương
tốt đẹp trong
lịch sử văn
học giai đoạn
này.
-Trình bày được những đặc
điểm chính và đóng góp
chính của các tác giả, tác
phẩm tiêu biểu trong giai
đoạn văn học này.
-Giảng dạy được về các
tác gia, tác phẩm, trào lưu
chính trong giai đoạn này
ở bậc phổ thông và đại
học. Định vị được vị trí và
giá trị văn học sử của các
hiện tượng văn học đó.
-Có hứng thú,
yêu thích với
công việc liên
quan tới môn
học, chuyên
ngành và
ngành được
đào tạo.
-Hệ thống hóa được những
vấn đề lí luận về chủ nghĩa
nhân đạo và chủ nghĩa yêu
nước, khái quát được
những kinh nghiệm nghệ
thuật và nêu được vấn đề
ảnh hưởng của văn học
Trung Quốc đối với văn
học giai đoạn này cũng
như suốt mười thế kỉ văn
học trung đại.
-Vận dụng được những
vấn đề lí luận của văn học
- văn hóa giai đoạn này
vào nghiên cứu, đánh giá
văn học trung đại Việt
Nam thế kỉ X - XIX và
văn học Việt Nam cận đại;
đánh giá những vấn đề của
văn hóa truyền thống
trong đời sống đương đại.
- Nỗ lực để
nhận thức
khách quan
đối với lịch sử
văn học Việt
Nam trung đại
và các yếu tố
của văn hóa
truyền thống
của dân tộc.
8. Phương pháp kiểm tra, đánh giá:
Kiểm tra - đánh giá thường xuyên
- Trọng số: 10%
435
- Dựa vào việc tham gia đầy đủ hay không các giờ học và việc tham gia xây dựng
bài của sinh viên.
Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ và cuối kỳ
Kiểm tra - đánh giá giữa kì
- Trọng số: 30%
- Dựa theo kết quả bài Thi VIẾT cá nhân ở nhà được giao vào Tuần 6.
- Câu hỏi thi nằm trong phần kiến thức học từ Tuần 1 đến Tuần 6.
- Dạng thức đề thi:
+ Loại đề: Đề mở.
+ Số lượng câu hỏi: 01
Kiểm tra - đánh giá cuối kì
- Trọng số: 60%
- Dựa theo kết quả Thi VIẾT cuối kì theo sự xếp lịch của Nhà trường
- Câu hỏi thi nằm trong phần kiến thức học từ Tuần 1 đến Tuần 15.
- Dạng thức đề thi:
+ Thời gian: 120 phút
+ Loại đề: Không sử dụng tài liệu
+ Số lượng câu hỏi: 01
Đề chẵn (lẻ): Nội dung liên quan đến phần kiến thức học từ Tuần 1 đến Tuần 7.
Đề lẻ (chẵn): Nội dung liên quan đến phần kiến thức học từ Tuần 8 đến Tuần 15.
Tiêu chí đánh giá các loại bài tập
- Kiểm tra - đánh giá thường xuyên: Sinh viên thể hiện được thái độ học tập tích
cực, tham gia đầy đủ các buổi học và tích cực xây dựng bài học.
- Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: Sinh viên trình bày được kiến thức cơ bản về một vấn
đề đã học từ Tuần 1 đến Tuần 6, đưa ra phân tích, so sánh, đánh giá vấn đề đó trong
tương quan với văn học Việt Nam thế kỉ X - nửa trước thế kỉ XVIII.
- Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: Sinh viên hệ thống hóa được những tri thức lí luận về
chủ nghĩa nhân đạo và chủ nghĩa yêu nước, vận dụng các khái niệm đó giải quyết
những vấn đề đặt ra đối với văn học Việt Nam nửa sau thế kỉ XVIII - thế kỉ XIX,
đánh giá một cách khách quan những giá trị và hạn chế của văn học giai đoạn này,
436
đồng thời có thể liên hệ và lí giải được một số vấn đề của văn hóa - văn học truyền
thống trong xã hội đương đại thông qua một số tri thức và kĩ năng tạo lập được sau
khi hoàn thành môn học này.
9. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
1. Tác phẩm của các tác giả, trào lưu… chính trong văn học Việt Nam nửa sau thế
kỉ XVIII - thế kỉ XIX: Chinh phụ ngâm khúc, Cung oán ngâm khúc, Hoàng Lê nhất
thống chí, Thơ Nôm truyền tụng của Hồ Xuân Hương, Truyện Hoa Tiên, Truyện Sơ
kính tân trang, Thơ văn Nguyễn Du, Thơ văn Nguyễn Công Trứ, Thơ văn Cao Bá
Quát, Thơ văn Nguyễn Đình Chiểu, Thơ văn Nguyễn Khuyến, Thơ văn Trần Tế
Xương, Thơ văn Tự Đức.
2. Nguyễn Lộc, Văn học Việt Nam (nửa cuối thế kỉ XVIII - hết thế kỉ XIX), NXB
Giáo dục, 2005.
3. Trần Ngọc Vương (chủ biên), Văn học Việt Nam thế kỉ X - XIX: Những vấn đề lí
luận và lịch sử, NXB Giáo dục, 2007.
4. Trần Nho Thìn, Văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỷ XIX, NXB Giáo dục
Việt Nam, 2012.
5. Nguyễn Kim Sơn, Những xu hướng của Nho học Việt Nam nửa cuối thế kỉ XVIII
nửa đầu thế kỉ XIX và sự tác động của nó tới văn học (Luận án Phó Tiến sĩ Ngữ
văn), Phòng Tư liệu khoa Văn học, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn,
Đại học Quốc gia Hà Nội, 1996.
10. Tóm tắt nội dung học phần
Từ nửa sau thế kỉ XVIII - nửa trước thế kỉ XIX, văn học chuyển dần ra khỏi đường
ray của văn học Nho giáo trong việc quan niệm về con người và xã hội cũng như
thay đổi khá lớn quan niệm thẩm mĩ so với văn học Việt Nam thế kỉ X - nửa trước
thế kỉ XVIII, cùng những thành tựu lớn về ngôn ngữ, thể loại dựa trên sự biến động
về lực lượng sáng tác. Sang nửa sau thế kỉ XIX, đời sống văn học chuyển mình theo
sự vận động của biến cố năm 1858 khi dân tộc bị một kẻ thù mới và hoàn toàn xa lạ
đô hộ trong bối cảnh xung đột và giao thoa văn hóa Đông - Tây và tạo một số tiền
đề xóa bỏ nền văn học nhà nho ở Việt Nam, mở đường cho quá trình hiện đại hóa
của văn học dân tộc trong giai đoạn 1900 - 1945.
437
11. Nội dung chi tiết học phần :
Chương 1: Mở đầu môn học - Các tiền đề và đặc điểm của văn học Việt Nam
nửa sau thế kỉ XVIII - nửa trước thế kỉ XIX
1.1 Giới thiệu chung về Giảng viên và Môn học
1.2 Các tiền đề của văn học Việt Nam nửa sau thế kỉ XVIII - nửa trước thế kỉ XIX
1.2.1 Các tiền đề khách quan
1.2.2 Các tiền đề chủ quan
1.3 Các đặc điểm của văn học Việt Nam nửa sau thế kỉ XVIII - nửa trước thế kỉ
XIX
1.3.1 Lực lượng sáng tác
1. 3.2 Quan niệm thẩm mĩ
1. 3.3 Chủ đề - Đề tài - Hình tượng trung tâm
1. 3.4 Ngôn ngữ và Thể loại
Chương 2: Thể ngâm khúc và hai khúc ngâm tiêu biểu
2.1 Thể ngâm khúc
2.1.1 Thể thơ song thất lục bát
2.1.2 Lịch sử phát triển của thể ngâm khúc
2.2 Hai khúc ngâm tiêu biểu
2.2.1 Chinh phụ ngâm khúc
2.2.2 Cung oán ngâm khúc
Chương 3: Ngô gia văn phái và Hoàng Lê nhất thống chí
3.1 Ngô gia văn phái
3.1.1 Việc hình thành văn phái trong văn học Việt Nam nửa sau thế kỉ XVIII - nửa trước
thế kỉ XIX
3.1.2 Thành phần và đóng góp của Ngô gia văn phái
3.2 Hoàng Lê nhất thống chí
3.2.1 Văn bản - Tác giả của Hoàng Lê nhất thống chí
438
3.2.2 Vấn đề thể loại của Hoàng Lê nhất thống chí
3.2.3 Phương thức thể hiện hiện thực xã hội trong Hoàng Lê nhất thống chí
Chương 4: Thơ Nôm truyền tụng của Hồ Xuân Hương
4.1 Tiểu sử tác giả và văn bản Thơ Nôm truyền tụng của Hồ Xuân Hương
4.1.1 Tiểu sử tác giả Hồ Xuân Hương
4.1.2 Văn bản Thơ Nôm truyền tụng của Hồ Xuân Hương
4.2 Thơ Nôm truyền tụng của Hồ Xuân Hương
4.2.1 Thơ tự tình
4.2.2 Thơ xướng họa
4.2.3 Thơ đề vịnh
4.3 Kiểu sáng tác Hồ Xuân Hương trong bối cảnh văn hóa trung đại
Chương 5: Nguyễn Du và Truyện Kiều
5.1 Thân thế và sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Du
5.1.1 Thân thế của Nguyễn Du
5.1.2 Sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Du
5.2 Truyện Kiều của Nguyễn Du
5.2.1 Vấn đề nguyên truyện và văn bản Truyện Kiều
5.2.2 Lịch sử tiếp nhận Truyện Kiều
Chương 6: Thân thế và thơ văn Nguyễn Công Trứ
6.1 Thân thế Nguyễn Công Trứ
6.1.1 Thời đại lịch sử
6.1.2 Điều kiện gia đình
6.2 Thơ văn Nguyễn Công Trứ
6.2.1 Thơ Nôm Đường luật của Nguyễn Công Trứ
6.2.2 Câu đối của Nguyễn Công Trứ
6.2.3 Hát nói của Nguyễn Công Trứ
439
Chương 7: Bối cảnh lịch sử - xã hội Việt Nam nửa sau thế kỉ XIX
7.1 Chế độ chuyên chế nhà Nguyễn rơi vào khủng hoảng
7.2 Sự lớn mạnh của chủ nghĩa thực dân và hai loại người “từ xa đến”
7.3 Diễn biến cuộc xâm lược của thực dân Pháp và cuộc đấu tranh chống xâm lược của
nhân dân ta
Chương 8: Trạng thái tinh thần xã hội Việt Nam nửa sau thế kỉ XIX
8.1 Diễn biến các sự kiện trong triều đình nhà Nguyễn
8.2 Các tỉnh thần và tầng lớp thân sĩ ở các địa phương
8.3 Những nhà tư tưởng cải cách và phái chủ chiến
8.4 Khủng hoảng ý thức hệ và khủng hoảng đường lối cầm quyền trị nước.
8.5 Những đánh giá mới về vương triều Nguyễn
Chương 9: Đặc điểm và diện mạo giai đoạn văn học Việt Nam nửa sau thế kỉ
XIX
9.1 Sự vận động của lực lượng sáng tác: Cách thế ứng xử của nhà nho
9.2 Sự tiếp biến của quan niệm văn học
9.3 Sự thay đổi của chủ đề, đề tài, hình tượng trung tâm: Nhà nho trung nghĩa
9.4 Những biến động về thể loại và ngôn ngữ
Chương 10: Thân thế và sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu
10.1 Thân thế Nguyễn Đình Chiểu
10.2 Sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu
10.2.1 Nhận thức chung về vùng văn học Nam Kì
10.2.2 Nội dung sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu
10.2.3 Nghệ thuật sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu
10.3 Vị trí văn học sử của Nguyễn Đình Chiểu
10.3.1 Vị trí văn học sử của Nguyễn Đình Chiểu trong văn học dân tộc
10.3.2 Vị trí văn học sử của Nguyễn Đình Chiểu trong văn học thế giới
440
Chương 11: Thân thế và sáng tác của Nguyễn Khuyến
11.1 Thân thế của Nguyễn Khuyến
11.2 Sáng tác của Nguyễn Khuyến
11.2.1 Nội dung sáng tác của Nguyễn Khuyến
11.2.2 Nghệ thuật sáng tác của Nguyễn Khuyến
11.3 Vị trí văn học sử của Nguyễn Khuyến
11.3.1 Nhà nho ẩn dật cuối cùng trong lịch sử Việt Nam
11.3.2 Người định vị cho văn học trào phúng nửa sau thế kỉ XIX
Chương 12: Thân thế và sáng tác của Trần Tế Xương
12.1 Thân thế của Trần Tế Xương
12.2 Sáng tác của Trần Tế Xương
12.2.1 Nội dung sáng tác của Trần Tế Xương
12.2.2 Nghệ thuật sáng tác của Trần Tế Xương
12.3 Vị trí văn học sử của Trần Tế Xương
12.3.1 Trần Tế Xương và sự hình thành kiểu tác giả mới
12.3.2 Trần Tế Xương và văn học trào phúng dân tộc
Chương 13: Giới thiệu văn học Quốc ngữ Nam Bộ nửa sau thế kỉ XIX - Tổng kết
Môn học
13.1 Giới thiệu văn học Quốc ngữ Nam Bộ
13.2 Tổng kết văn học Việt Nam nửa sau thế kỉ XVIII - thế kỉ XIX
13.2.1 So sánh với văn học Việt Nam thế kỉ X - nửa trước thế kỉ XVIII
13.2.2 Lí giải việc phân kì văn học được sử dụng trong những thập niên gần đây
13.2.3 Những dấu hiệu báo trước cho một quá trình hiện đại hóa văn học dân tộc
13.3 Giải đáp thắc mắc và Tổng kết học phần
441
442
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
VĂN HỌC VIỆT NAM (1900 – 1945)
1. Mã học phần: LIT3052
2. Số tín chỉ: 04
3. Học phần tiên quyết: LIT3050 Văn học Việt Nam nửa cuối thế kỉ 18 – thế kỉ 19.
4. Ngôn ngữ giảng dạy: tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
a. Họ và tên: Hà Văn Đức
Chức danh: Giảng viên
Học vị: PGS.TS
Đơn vị công tác: Khoa Văn học – Trường ĐH KHXH&NV – ĐH Quốc gia Hà Nội
b. Họ và tên: Phạm Xuân Thạch
Chức danh: Giảng viên
Học vị: TS
Đơn vị công tác: Khoa Văn học – Trường ĐH KHXH&NV – ĐH Quốc gia Hà Nội
6. Mục tiêu của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
Mục tiêu chung: Học phần nhằm góp phần đào tạo cử nhân làm công tác nghiên cứu
văn học và một số lĩnh vực có liên quan đến văn học (giản dạy văn học ở các bậc
học PTTH, Cao đẳng, Đại học; theo dõi, quản lí văn hoá, văn nghệ nói chung và văn
học nói riêng; biên tập viên trong các nhà xuất bản xuât bản sách văn học; viết báo
về văn học nghệ thuật…). Sinh viên hoàn thiện môn học được cung cấp khả năng
nghiên cứu, bảo tồn di sản văn học dân tộc (mà văn học 1900 – 1945 là một bộ
phận); giới thiệu văn học Việt Nam ra nước ngoài; đồng thời có khả năng phát hiện,
phân tích, lí giải, đánh giá các hiện tượng của văn hoá – văn học truyền thống trong
đời sống văn học đương đại.
7. Chuẩn đầu ra của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
KIẾN THỨC KỸ NĂNG THÁI ĐỘ
-Môn học cung cấp -Nắm được và nhận -Trân trọng, giữ gìn và
443
kiến thức chuyên sâu,
cơ bản về văn học Việt
Nam giai đoạn 1900 –
1945. Đây là giai đoạn
diễn ra quá trình
chuyển đổi loại hình
của văn học dân tộc từ
nền văn học Trung đại
theo mô hình Trung
Quốc sang mô hình
văn học hiện đại thế
giới theo mô hình
phương Tây, đồng thời
cũng là giai đoạn xuất
hiện những giá trị có
tính cổ điển đầu tiên
của văn học hiện đại.
diện được những đặc
điểm của văn học Việt
Nam giai đoạn 1900 –
1945 hiện diện trên
những tác phẩm cụ thể
của giai đoạn này.
phát huy những giá trị
văn chương tốt đẹp
của văn học dân tộc
trong giai đoạn này.
-Nắm được diện mạo
của văn học trong giai
đoạn này theo trục
phân loại tác gia – tác
phẩm.
-Trên cơ sở hiểu rõ
đặc trưng của giai
đoạn văn học, có thể
nhận diện, phân tích, lí
giải và đánh giá những
hiện tượng văn học
mới được phát hiện
(các dạng văn bản, tác
giả mới được phát
hiện) nhằm nhận ra
những giá trị độc đáo
riêng của hiện tượng.
-Có hứng thú, yêu
thích với công việc
liên quan tới môn học,
chuyên ngành và
ngành được đào tạo.
-Nắm được những vấn
đề lí luận cơ bản về
-Trên cơ sở nắm được
những vấn đề lí luận
-Nỗ lực nhận thức
khách quan đối với
444
thể loại, phương pháp
sáng tác trong giai
đoạn này, đặc biệt
nhận diện ra những
ảnh hưởng của văn
học truyền thống và
tác động của mô hình
văn học phương Tây,
đặc biệt là văn học
Pháp lên văn học Việt
Nam trong giai đoạn
này.
của giai đoạn văn học
này, có thể ứng dụng
vào các lĩnh vực nghề
nghiệp cụ thể có liên
quan (giảng dạy văn
học giai đoạn này ở
các bậc học từ phổ
thông, cao đẳng đến
đại học; biên tập sách
văn học liên quan đến
giai đoạn này; viết báo
về các hiện tượng văn
học của giai đoạn này;
giới thiệu di sản văn
học giai đoạn này ra
nước ngoài).
lịch sử văn học Việt
Nam giai đoạn thuộc
Pháp, đánh giá đúng,
khách quan toàn diện
văn học giai đoạn này
cũng như có cái nhìn
tỉnh táo đối với từng
hiện tượng văn học.
8. Phương pháp kiểm tra, đánh giá:
Kiểm tra - đánh giá thường xuyên
Điểm chuyên cần trên lớp được đánh giá qua các hoạt động làm bài tập, thuyết trình
theo nhóm, tham gia vào các hoạt động thảo luận trên lớp (15%).
Kiểm tra đánh giá giữa kỳ và cuối kỳ
Kiểm tra - đánh giá giữa kì
Điểm viết bài luận giữa kì theo chủ đề do giảng viên lựa chọn (15%).
Kiểm tra - đánh giá cuối kì
Điểm viết bài tiểu luận cuối kỳ (70%).
9. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
1. Tài liệu bắt buộc
[1]. Trần Đình Hượu, Lê Chí Dũng, Văn học Việt Nam giai đoạn giao thời 1900
– 1930, NXB Đại học và giáo dục chuyên nghiệp, Hà Nội, 1988
[2]. Hoặc: Trần Đình Hượu, Phan Cự Đệ, Nguyễn Trác…, Văn học Việt Nam
1900 – 1945, NXB Giáo dục, Hà Nội, 1999.
445
Bản giáo trình trên hiện có tại thư viện của trường cũng như tất cả các thư viện lớn.
[3]. Phạm Thế Ngũ, Việt Nam văn học sử giản ước tân biên, Quốc học tùng
thư, Sài gòn, 1967. Mã số tại Thư viện quốc gia Hà Nội : W74.00530. Hiện nay
công trình này đã được tái bản lại và bản tái bản hiện có tại Thư viện của nhà
trường.
[4]. Mã Giang Lân (chủ biên, 2000), Quá trình hiện đại hoá văn học Việt Nam
1900 – 1945, NXB Văn hoá thông tin
[5]. Phan Cự Đệ (chủ biên, 2004), Văn học Việt Nam thế kỉ XX, NXB Giáo
dục
2. Tài liệu tham khảo thêm:
[1]. Đặng Thai Mai, Văn thơ cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX (1900-1925),
NXB Văn học, Hà Nội, 1974. Mã số tại Thư viện quốc gia : VN74.02441,
VN74.02442.
[2]. Chương Thâu (sưu tầm), Đông kinh nghĩa thục và phong trào cải cách văn
hóa đầu thế kỉ XX, NXB Hà Nội, 1982. mã số tại Thư viện quốc gia Hà Nội :
VN83.0030.
[3]. Chương Thâu (sưu tầm), Phan Bội Châu toàn tập, NXB Thuận Hóa, Huế,
2001. mã số tại Thư viện quốc gia Hà Nội : VV01.06885.
[4]. Chương Thâu (sưu tầm), Tuyển tập thơ văn Nguyễn Thượng Hiền, NXB
Lao động, Hà Nội, 2004. mã số tại Thư viện quốc gia Hà Nội : VV05.00160.
[5]. Nguyễn Khắc Xương (sưu tầm), Tản Đà toàn tập, NXB Văn học, Hà Nội,
2002. mã số tại Thư viện quốc gia Hà Nội : VV02.02820.
[6]. Hoàng Ngọc Phách, Tuyển tập, NXB Văn học, Hà Nội, 1989. mã số tại
Thư viện quốc gia Hà Nội : VN89.01835.
[7]. Bửu Đình, Mảnh trăng thu, NXB Văn nghệ thành phố Hồ Chí Minh, TP.
Hồ Chí Minh, 2002. mã số tại Thư viện quốc gia Hà Nội : VN02.02613.
[8]. Cao Thị Xuân Mỹ, Hoàng Lại Giang… (sưu tầm), Văn xuôi lãng mạn
Việt Nam (1887-2000), NXB Văn hóa Sài gòn, TP. Hồ Chí Minh, 2006. Mã số tại
Thư viện quốc gia Hà Nội : VV06.11854.
[9]. Cao Xuân Mỹ (sưu tầm), Văn xuôi Nam Bộ nửa đầu thế kỉ XX, NXB TP.
Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh, 2000. Mã số tại Thư viện quốc gia Hà Nội :
446
VV00.04024
[10]. Nguyễn Công Hoan, Tuyển tập Nguyễn Công Hoan, NXB Văn học, Hà
Nội, 1983.
[11]. Hà Minh Đức (chủ biên), Văn học Việt Nam thế kỉ XX : truyện ngắn
trước 1945, Quyển II, tập 1, NXB Văn học, Hà Nội, 2001.
[12]. Nguyễn Ngọc Thiện (sưu tầm), Tranh luận văn học thế kỉ XX, NXB Lao
động, Hà Nội, 2002.
[13]. Trần Đình Hượu, Nho giáo và văn học Việt Nam trung cận đại, NXB Văn hóa
thông tin, Hà Nội, 1995.
[14]. Trần Ngọc Vương, Văn học Việt Nam dòng riêng giữa nguồn chung, NXB
Giáo dục, Hà Nội, 1998.
[15]. Lê Văn Lân (chủ biên), Tiến trình hiện đại hóa văn học Việt Nam 1900 –
1945, NXB Văn hóa thông tin, Hà Nội,
[16]. Phạm Xuân Thạch, các công trình và bài viết liên quan đến các nội dung giảng
dạy trong chương trình công bố tại website cá nhân :
http://thachpx.googlepages.com.
[17]. Thanh Lãng (1972), Phê bình văn học thế hệ 1932 (tập 1), Phong trào Văn
hoá xuất bản
[18]. Thanh Lãng (1967), Bảng lược đồ văn học Việt Nam (quyển Hạ), NXB Trình
bày
[19]. Phạm Thế Ngũ (1965), Việt Nam văn học sử giản ước tân biên (tập 3), Quốc
học tùng thư xuất bản
[20]. Nhiều tác giả (2003), Thạch Lam về tác gia và tác phẩm, NXB Giáo dục
[21]. Nhiều tác giả, Vũ Trọng Phụng về tác gia và tác phẩm, NXB Giáo dục
[22]. Nhiều tác giả, Nam Cao về tác gia và tác phẩm, NXB Giáo dục
[23]. Nhiều tác giả, Nguyễn Tuân về tác gia và tác phẩm, NXB Giáo dục
[24]. Nhiều tác giả, Tố Hữu về tác gia và tác phẩm
[25]. Nhiều tác giả, Xuân Diệu về tác gia và tác phẩm
[26]. Nhiều tác giả, Huy Cận về tác gia và tác phẩm
[27]. Nhiều tác giả, Hàn Mạc Tử về tác gia và tác phẩm
10. Tóm tắt nội dung học phần (mỗi học phần tóm tắt khoảng 120 từ
447
Học phần bao quát toàn bộ sự phát triển của văn học Việt Nam giai đoạn 1900 –
1945. Đây là giai đoạn diễn ra quá trình chuyển đổi loại hình của văn học VN từ
văn học Trung đại Hán Nôm sang văn học hiện đại dùng chữ Quốc ngữ. So với
những giáo trình lịch sử văn học trước đây, việc trình bày lịch sử văn học của đề
cương có sự cập nhất phù hợp với hình dung hiện nay của giới nghiên cứu: trình bày
theo trục chính là sự phát triển của các thể loại. Ngoài phần giới thiệu chung về bối
cảnh lịch sử, văn hoá, xã hội Việt Nam 1900 – 1945, nội dung môn học sẽ tổ chức
theo các thể loại làm nên diện mạo văn học Việt Nam trong giai đoạn này: trần
thuật, thơ trữ tình, kịch, lý luận phê bình. Tuy vậy, trong từng thể loại, bên cạnh
việc trình bày diện mạo phát triển chung, bài giảng vẫn chú ý nhấn mạnh tính đa
dạng về phương pháp sáng tác và nhấn mạnh vào các tác giả tiêu biểu.
11. Nội dung chi tiết học phần :
Tuần 1: Phần 1. Khái quát văn học Việt Nam 1900 – 1945
Chương 1. Những tiền đề của quá trình hiện đại hoá văn học
1.1 Giai đoạn thuộc địa. Quá trình chinh phục thuộc địa và Khai thác thuộc địa của
thực dân Pháp ở Đông Dương
1.2 Sự biến đổi của xã hội Việt Nam theo hướng hiện đại hoá
1.3 Các giai đoạn của quá trình giải phóng dân tộc của nhân dân Việt Nam.
1.4 Những biến động của tình hình thế giới trong nửa đầu thế kỷ XX.
1.5 Sự ra đời của các nghệ thuật mới ở Việt Nam
Tuần: Chương 2. Những đặc điểm chung của văn học Việt Nam 1900 – 1945
2.1 Quá trình chuyển đổi loại hình của nền văn học
2.2 Quá trình chuyên nghiệp hoá văn học. Loại hình nghệ sĩ tự do.
2.3 Đa dạng hoá đời sống văn học. Các nhóm tác giả và các khuynh hướng văn học
2.4 Văn học công khai và văn học bí mật. Một hệ quả của lịch sử
2.5 Quá trình dân chủ hoá đời sống văn học
2.6 Các giai đoạn phát triển của đời sống văn học
Tuần: Phần 2. Những tác gia báo hiệu sự chuyển đổi loại hình của nền văn học
Chương 1. Phan Bội Châu
1.1 Tóm tắt tiểu sử
1.2 Toàn cảnh di sản văn chương Phan Bội Châu
448
1.3 Từ Nhà Nho chí sĩ đến người viết văn. Tính tiêu biểu của hiện tượng Phan Bội
Châu
Tuần: Chương 2. Tản Đà.
2.1 Tóm tắt tiểu sử.
2.2 Toàn cảnh di sản văn chương Tản Đà
2.3 Từ Nhà Nho tài tử đến người nghệ sĩ tự do trong xã hội tư sản. Tính tiêu biểu
của hiện tượng Tản Đà
Tuần: Phần 2. Trần thuật Việt Nam 1900 – 1945
Chương 1. Khái quát về trần thuật Việt Nam 1900 – 1945
1.1 Các giai đoạn phát triển của trần thuật Việt Nam 1900 – 1945
1.2 Các đặc điểm khái quát của trần thuật Việt Nam 1900 – 1945
Chương 2. Những bước đầu của tiểu thuyết và truyện ngắn quốc ngữ. Văn học
Nam kỳ. Tản Đà, Phan Kế Bính, Hồ Biểu Chánh, Hoàng Ngọc Phách
2.1 “Tiểu thuyết” ở Nam Kỳ và Bắc Kỳ
2.2 Phan Kế Bính
2.3 Hồ Biểu Chánh.
2.4 Hoàng Ngọc Phách
Tuần: Chương 3. Những người vắt qua hai thế hệ. Nguyễn Công Hoan, Ngô
Tất Tố
3.1 Nguyễn Công Hoan – từ người viết Xã hội ba đào kí đến nhà tiểu thuyết
3.2 Ngô Tất Tố - Nhà Nho, nhà báo và nhà văn Ngô Tất Tố
Chương 4. Những nhà văn thuộc nhóm Tự lực Văn đoàn. Nhất Linh, Khái
Hưng, Thạch Lam
4.1. Giai đoạn viết chung Nhất Linh – Khái Hưng
4.2 Nhất Linh
4.3 Khái Hưng
4.4 Thạch Lam. Ảnh hưởng của Tự lực văn đoàn và tính độc lập trong sự nghiệp
sáng tác
Tuần: Chương 5. Những nhà văn độc lập. Vũ Trọng Phụng, Nguyên Hồng,
Nguyễn Tuân.
5.1 Vũ Trọng Phụng.
449
5.2 Nguyên Hồng.
5.3 Nguyễn Tuân.
Chương 6. Những người báo hiệu một giai đoạn mới. Nam Cao.
6.1 Những khuynh hướng hiện đại của trần thuật Việt Nam sau năm 1939.
6.2 Nam Cao.
Chương 7. Trần thuật phi hư cấu. Phóng sự và ký.
7.1 Một khái quát về trần thuật phi hư cấu, từ du kí trước năm 1932 đến phóng sự
và kí sau năm 1932.
7.2 Một số tác giả và tác phẩm tiêu biểu.
Tuần: Phần 3. Thơ Việt Nam 1900 – 1945. Phong trào Thơ mới
Chương 1. Những dấu hiệu đổi mới thi ca trước Thơ mới
Chương 2. Phong trào Thơ mới.
2.1 Cuộc tranh luận Thơ mới và Thơ cũ.
2.2 Thơ mới, cái nhìn lịch đại.
2.3 Những đặc điểm thi pháp và mỹ học của Thơ mới
Tuần: Chương 3. Thơ mới và ảnh hưởng thơ ca phương Tây, lãng mạn tượng
trưng và siêu thực. Xuân Diệu, Huy Cận, Hàn Mặc Tử, Chế Lan Viên, Bích
Khê
3.1 Các khuynh hướng lãng mạn, tượng trưng và siêu thực trong Thơ mới.
3.2 Xuân Diệu
3.3 Huy Cận
3.4 Hàn Mặc Tử
3.5 Chế Lan Viên
3.6 Bích Khê
Chương 4. Thơ mới và thơ ca truyền thống, thơ Lục bát và thơ Đường luật.
Nguyễn Bính, Thâm Tâm, Trần Huyền Trân, Vũ Hoàng Chương
4.1 Tác động của thơ ca truyền thống và Thơ mới
4.2 Nguyễn Bính.
4.3 Thâm Tâm
4.4 Trần Huyền Trân
4.5 Vũ Hoàng Chương
450
Tuần: Chương 5. Thơ ca trong các phong trào đấu tranh cách mạng. Nguyễn
Ái Quốc – Hồ Chí Minh và Tố Hữu
5.1 Khái quát về thơ ca trong các phong trào đấu tranh cách mạng.
5.2 Nguyễn Ái Quốc – Nhật kí trong tù
5.3 Tố Hữu – Từ ấy
Tuần: Phần 4. Kịch Việt Nam 1900 – 1945
Chương 1. Khái quát về kịch Việt Nam 1900 – 1945
Chương 2. Những người tiên phong. Vũ Đình Long. Nam Xương
2.1 Vũ Đình Long, giữa chính kịch và bi kịch.
2.2 Nam Xương và thể loại hài kịch.
Chương 3. Giai đoạn đỉnh cao của kịch Việt Nam. Đoàn Phú Tứ. Nguyễn Huy
Tưởng.
3.1 Đoàn Phú Tứ
3.2 Nguyễn Huy Tưởng và đỉnh cao Vũ Như Tô.
Tuần: Phần 5. Lí luận phê bình Việt Nam 1900 – 1945
Chương 1. Khái quát về lí luận phê bình Việt Nam 1900 – 1945.
Chương 2. Những người đặt những nền tảng đầu tiên. Phan Kế Bính. Phạm
Quỳnh. Thiếu Sơn
2.1 Phan Kế Bính – nhà biên khảo
2.2 Phạm Quỳnh và quá trình du nhập lí luận văn học phương Tây vào Việt Nam
2.3 Thiếu Sơn – nhà phê bình
Chương 3. Những tác gia “cổ điển”. Hải Triều. Hoài Thanh. Trương Tửu. Vũ
Ngọc Phan. Đặng Thai Mai
3.1Hải Triều và lí luận phê bình văn học Mác xít
3.2 Hoài Thanh và khuynh hướng phê bình ấn tượng
3.3 Trương Tửu và phê bình khoa học
3.4 Đặng Thai Mai và đỉnh cao Văn học khái luận
451
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ 1945 ĐẾN NAY
Mã học phần: LIT3058
Số tín chỉ: 03
Học phần tiên quyết: LIT3051 Văn học Việt Nam từ 1900 đến 1945
Ngôn ngữ giảng dạy: tiếng Việt
Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
5.1. Họ và tên: Nguyễn Bá Thành
Chức danh: Giảng viên
Học vị: PGS.TS
Đơn vị công tác: Khoa Văn học – Trường ĐH KHXH&NV – ĐH Quốc gia Hà Nội
5.2. Họ và tên: Nguyễn Thị Năm Hoàng
Chức danh: Giảng viên
Học vị: ThS
Đơn vị công tác: Khoa Văn học – Trường ĐH KHXH&NV – ĐH Quốc gia Hà Nội
Mục tiêu của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
Đây là học phần cuối cùng trong hệ thống các học phần trang bị kiến thức văn học
sử về văn học Việt Nam cho sinh viên ngành văn học. Vì thế, mục tiêu chung của
môn học là vừa giúp cho sinh viên có được kiến thức cụ thể về văn học Việt Nam từ
1945 đến nay, vừa có được cái nhìn tổng kết, khái quát về lịch sử văn học dân tộc
trong tính toàn thể để có thể giảng dạy, nghiên cứu văn học, làm công tác theo dõi
và quản lý văn học nghệ thuật, công tác báo chí, truyền thông… Sinh viên hoàn
thành môn học được trang bị tri thức, kỹ năng, thái độ để nghiên cứu các thành tựu
đã được xác lập của văn học dân tộc đồng thời chủ động tiếp cận, phê bình, giới
thiệu, tổng kết các giá trị mới trong đời sống văn học đương đại.
Chuẩn đầu ra của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
- Nhớ được các giai đoạn phát triển của nền văn học Việt Nam từ 1945 đến nay, lý
giải được những tiền đề chính trị - xã hội dẫn đến những đặc điểm chính trong sự
phát triển của văn học từng giai đoạn.
- Hiểu và phân tích được những đặc điểm, sự vận động của các thể loại văn học thời
452
kỳ này qua các hiện tượng (tác giả, tác phẩm) cụ thể
- Tiếp cận, đánh giá và khái quát được giá trị của những thành tựu mới trong văn
học đương đại.
3.3. Bảng tổng hợp chuẩn đầu ra của học phần
KIẾN THỨC KĨ NĂNG THÁI ĐỘ
-Trình bày lại được những
kiến thức cơ bản về văn
học Việt Nam từ 1945 đến
nay. Hiểu được bản chất,
đặc trưng của các khái
niệm: văn học Cách mạng,
văn học kháng chiến, văn
học thời bình. Nhớ và lý
giải được tiến trình vận
động của văn học thời kỳ
này qua hai giai đoạn:
1945 – 1975 và 1975 đến
nay với những bộ phận
văn học cụ thể
-Phân tích, so sánh để
thấy được sự vận động
của văn học hiện đại
Việt Nam từ 1900 -
1932 sang thời kỳ này,
đồng thời chỉ ra được
sự vận động nội tại của
văn học thời kỳ này qua
hai giai đoạn: 1945 –
1975 và 1975 đến nay
- Trân trọng
tinh hoa văn
học Việt
Nam hiện đại
giai đoạn
khốc liệt
nhất, đánh
giá và lý giải
được các giá
trị, thành tựu
cũng như các
điểm dừng
trong từng
chặng phát
triển của văn
học thời kỳ
này.
-Trình bày được những
đặc điểm chính và đóng
góp chính của các tác giả,
tác phẩm tiêu biểu trong
các giai đoạn văn học này.
- Nghiên cứu, đánh giá
được các tác giả, tác
phẩm cụ thể, các
khuynh hướng, bộ phận
chính của văn học thời
kỳ này.
- Có quan
điểm biện
chứng và lịch
sử trong tiếp
nhận các giá
trị văn học
thời kỳ này
- Hiểu và đánh giá được - Vận dụng các tri thức - Nhìn nhận
453
những giá trị của chủ
nghĩa yêu nước, chủ nghĩa
hiện thực và nhân đạo
trong văn học cách mạng,
đồng thời đánh giá lại một
cách khách quan một số bộ
phận, hiện tượng văn học
như văn học dưới chính
thể Việt Nam Cộng hòa,
văn chương Nhân văn Giai
phẩm
về lịch sử - xã hội để
đánh giá được giá trị,
những đóng góp của văn
học thời kỳ này, đặc biệt
là văn học Cách mạng
vào đời sống tinh thần
của xã hội và nền văn
hóa
đúng đắn vị
trí, vai trò,
những đóng
góp và hạn
chế của các
tác gia, các
hiện tượng,
bộ phận văn
học tiêu biểu
trong thời kỳ
này
- Khái quát được sự vận
động và những vấn đề lý
luận đặt ra trong các thể
loại văn học hiện đại.
Trình bày được những kế
thừa và những điểm mới
của văn học thời kỳ này so
với những thời kỳ trước
trong văn học dân tộc; chỉ
ra được những nỗ lực hòa
nhập vào văn học hiện đại
thế giới của văn học
đương đại Việt Nam
- Lựa chọn được các
phương pháp phù hợp
để tiếp cận, phân tích,
phê bình, giới thiệu
những thành tựu mới
của văn học đương đại
Việt Nam
- Hứng thú và
có thái độ
khách quan,
khoa học
trong sự tiếp
cận các hiện
tượng mới
của văn học
đương đại
Việt Nam.
23. Phương pháp kiểm tra, đánh giá:
8.1. Kiểm tra – đánh giá thường xuyên
- Trọng số: 10%
- Chuyên cần: dựa vào mức độ tham gia giờ học trên lớp, tính tích cực trong chuẩn
bị bài và tham gia xây dựng bài.
8.2. Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ và cuối kỳ
- Kiểm tra - đánh giá giữa kì: trọng số 30%, dựa vào kết quả bài thi tự luận ở tuần 8
454
- Kiểm tra - đánh giá cuối kì: trọng số 60%, dựa vào kết quả bài thi viết tự luận hết
môn theo lịch thi của Nhà trường
8.3. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập
- Kiểm tra - đánh giá thường xuyên: Sinh viên thể hiện được thái độ học tập tích
cực, tham gia đầy đủ các buổi học và tích cực xây dựng bài học.
- Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: Sinh viên trình bày được kiến thức cơ bản về một vấn
đề đã học từ Tuần 1 đến Tuần 8.
- Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: Sinh viên trình bày được hiểu biết về tiến trình vận
động, các đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam từ 1945 đến nay qua hai giai
đoạn, đồng thời vận dụng kiến thức đó để phân tích, lý giải các hiện tượng văn học
cụ thể.
8.4. Cấu trúc của đề thi đánh giá cuối kỳ
Đề thi đánh giá cuối kỳ gồm 2 câu hỏi, 1 câu liên quan đến phần kiến thức từ tuần 1
đến tuần 8, 1 câu liên quan đến phần kiến thức từ tuần 9 đến tuần 15. Thời gian làm
bài là 90 đến 120 phút, tùy theo dung lượng kiến thức được hỏi.
24. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
1) Mã Giang Lân, Giáo trình Văn học Việt Nam 1945 – 1954, NXB ĐHTHCN, H.
1990.
2) Mã Giang Lân, Lê Đắc Đô, Giáo trình Văn học Việt Nam 1955 – 1964, ĐHTH
HN H. 1990.
3) Nguyễn Bá Thành, Bùi Việt Thắng, Giáo trình Văn học Việt Nam 1965 – 1975,
ĐHTH HN H. 1990.
4) Nguyễn Bá Thành, Thơ Chế Lan Viên với phong cách suy tưởng, NXB ĐHQG
HN (tái bản) 2009.
5) Miền Nam luôn luôn trong trái tim tôi, (Thơ viết về miền Nam 1955 – 1975),
Nguyễn Bá Thành tuyển chọn, giới thiệu), NXB ĐHQG HN H.2010.
6) Nguyễn Bá Thành, Tư duy thơ hiện đại Việt Nam, NXB ĐHQG HN H. 2012.
7) Nguyễn Bá Thành Bản sắc Việt Nam qua giao lưu văn học, NXB ĐHQG HN H.
2006.
8) Mã Giang Lân, Bùi Việt Thắng, Văn học Việt Nam sau 1975. Giáo trình, lưu
hành nội bộ, Khoa Văn học, Trường Đại học KHXH&NV, 2007
455
9) Phan Cự Đệ (chủ biên), Văn học Việt Nam thế kỷ XX, NXB Giáo dục, H. 2004
25. Tóm tắt nội dung học phần (mỗi học phần tóm tắt khoảng 120 từ
Văn học Việt Nam 1945 đến nay phát triển qua hai giai đoạn: Văn học Việt Nam
1945 – 1975 và văn học Việt Nam từ 1975 đến nay
Văn học Việt Nam 1945 – 1975 là một khái niệm văn học sử, chỉ các hoạt động văn
học, các tác phẩm văn học viết Việt Nam được sáng tác và xuất bản trong giai đoạn
ấy.
Đặc điểm nổi bật của sáng tác văn học trong giai đoạn này là tính phức tạp, đa dạng
của các khuynh hướng văn học do ảnh hưởng của các quan điểm chính trị khác
nhau. Đề tài chiến tranh cách mạng và âm hưởng sử thi trong văn học cách mạng.
Văn học cách mạng (dưới chính thể Việt Nam Dân chủ Cộng hòa) giữ vai trò to lớn,
có thể nói là quyết định trong việc phản ánh đời sống tinh thần và chính trị của dân
tộc, sau 1975 trở thành khuynh hướng độc tôn. Văn học dưới chính thể Việt Nam
Cộng hòa (mà trước đây thường gọi là văn học đô thị miền Nam, Văn học vùng tạm
chiếm) là một bộ phận văn học sử chỉ vận động và phát triển trong giai đoạn đất
nước bị chia cắt (1955 – 1975). Đây là một bộ phận góp phần tạo nên bức tranh
chung của văn học Việt Nam 1945 – 1975.
Văn học Việt Nam từ 1975 đến nay là khái niệm chỉ giai đoạn văn học Việt Nam
đương đại, một giai đoạn văn học đang vận động và phát triển, thành tựu chủ yếu là
từ sau công cuộc Đổi mới, nghĩa là sau 1986. Giai đoạn 1975 – 1985, nền văn học
vẫn tiếp tục duy trì những đặc điểm của văn học thời chiến, đồng thời một số đổi
mới, cách tân bắt đầu được thể nghiệm song chưa tạo thành chủ lưu. Từ 1986, với
nhiều đổi mới mạnh mẽ, văn học vận động và phát triển theo xu hướng dân chủ hóa,
đa dạng, phong phú, phức tạp hơn với nhiều thành tựu quan trọng và từng bước hòa
nhập cùng văn học hiện đại thế giới.
26. Nội dung chi tiết học phần :
Phần I. VĂN HỌC VIỆT NAM 1945 - 1975
Bài 1: Khái niệm văn học Việt Nam 1945 – 1975
1.1 Lịch sử Việt Nam 1945 – 1975
1.2 Cấu trúc khái niệm Văn học Việt Nam 1945 -1975
456
a) Theo chính thể
b) Theo khu vực địa lý
c) Theo khuynh hướng tư tưởng chính trị
d) Theo khuynh hướng nghệ thuật
1.3 Văn học Cách mạng Việt Nam
1.3.1 Khái niệm văn học cách mạng
1.3.2 Đặc trưng của văn học cách mạng.
1.3.3 Tiến trình của văn học cách mạng
1.3.4 Thành tựu của văn học cách mạng
Bài 2: Thơ cách mạng 1945 – 1954 (Thơ kháng chiến chống Pháp)
2.1 Khẳng định lại quan điểm thơ Cách mạng: Thơ ca phục vụ sự nghiệp Cách
mạng và kháng chiến.
2.2 Lực lượng sáng tác mới, có tính quần chúng và tính đại chúng của thơ ca
CM, tính dân gian, tính nghiệp dư
2.3 Hình ảnh những con người kháng chiến trong thơ: Anh Bộ đội, Nhân dân,
lãnh tụ …
2.4 Tình cảm mới, suy nghĩ mới trong thơ: Lạc quan Cách mạng, niềm vui trong
chiến đấu và phục vụ chiến đấu.
2.5 Tính hiện thực, tính lịch sử của thơ Cách mạng, xu hướng bài xích Thơ Mới,
thơ lãng mạn 1932 – 1945.
Bài 3: Thơ cách mạng 1955 – 1975.
3.1 Hoàn cảnh đất nước bị chia cắt làm hai miền
3.2 Âm điệu ngợi ca, khải hoàn ca trong thơ, hình ảnh người lao động mới, con
người XHCN.
3.3 Thơ Nhân văn – Giai phẩm
3.4 Thơ chống Mỹ 1965 – 1975.
457
3.5 Ngôn ngữ chính luận và ảnh hưởng của tư duy chính trị
3.6 Những trăn trở của thơ giai đoạn chống Mỹ.
3.7 Tác giả thơ tiêu biểu: Tố Hữu, Chế Lan Viên, Thơ trẻ chống Mỹ
Bài 4: Phê bình và lý luận văn học 1945 – 1975
4.1 Phê bình và lý luận văn học theo phương pháp mác-xít
4.2 Quan niệm văn học là vũ khí cách mạng
4.3 Ngăn chặn chủ nghĩa xét lại và chủ nghĩa hiện đại từ phương Tây
4.4 Những cuộc dấu tranh tư tưởng trong đời sống văn học 1945 – 1975
Bài 5: Tồng quan về văn xuôi và kịch nói trong văn học cách mạng
5.1 Văn xuôi kháng chiến chống Pháp 1946 – 1954
5.2 Văn xuôi về đề tài xây dựng chủ nghĩa xã hội 1955 – 1965
5.3 Văn xuôi chống Mỹ 1955 – 1975.
5.4 Sự phát triển thể loại kịch bản văn học 1965 – 1975
5.5 Các tác gia văn xuôi tiêu biểu: Tô Hoài, Nguyễn Khải, Chu Văn
Bài 6: Văn học miền Nam dưới chính thể Việt Nam Cộng hòa (1955 -
1975)
6.1 Khái niệm về văn học miền Nam hay văn học Sài Gòn 1955 – 1975
6.2 Sự vận động và phát triển của các thể loại văn học
6.3 Tính đa khuynh hướng của văn học Sài Gòn
6.4 Văn xuôi và các tác gia tiêu biểu: Sơn Nam, Vũ Hạnh Nguyễn Mộng
Giác, Lê Vĩnh Hòa, Nguyễn Thị Hoàng.
6.5 Thơ và các tác gia tiêu biểu: Vũ Hoàng Chương, Bùi Giáng, Thanh Tâm
Tuyền, các nhà thơ trẻ.
Phần II VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ 1975 ĐẾN NAY
Bài 7: Tổng quan về văn học Việt Nam sau 1975.
7.1 Hoàn cảnh lịch sử, văn hoá - xã hội và sự phát triển văn học.
7.2 Hai giai đoạn phát triển văn học (1975-1985, 1986 đến nay).
7.3 Những đặc điểm chính của nền văn học.
458
7.4 Khái quát về sự phát triển của các thể loại
Bài 8: Thơ Việt Nam sau 1975.
8.1 Giai đoạn 1975 – 1985, sự tiếp tục những đặc điểm thơ kháng chiến và một số
tìm tòi để khẳng định.
8.2 Đổi mới tư duy như là tiền đề đổi mới thơ sau 1986
8.3 Những thành tựu chính của thơ thời kỳ đổi mới
Bài 9: Một số hiện tượng thơ tiêu biểu sau 1975
9.1 Sự phát triển nở rộ của trường ca 1975 – 1985
9.2 Những tìm tòi, thể nghiệm mới của thế hệ các nhà thơ kháng chiến: trường hợp Chế
Lan Viên
9.3 Các nhà thơ trẻ và khát vọng đổi mới: trường hợp Lưu Quang Vũ, Nguyễn Duy
9.4 Sự lên ngôi của thơ các tác giả nữ cuối thế kỷ XX - đầu thế kỷ XX
Bài 10: Văn xuôi và kịch bản văn học Việt Nam sau 1975.
10.1 Diện mạo văn xuôi sau 1975.
10.2 Các khuynh hướng chính của văn xuôi.
10.3 Sự phát triển các thể loại văn xuôi.
10.4 Những thành tựu của kịch nói sau 1975
Bài 11: Một số tác giả văn xuôi và kịch nói tiêu biểu sau 1975 .
11.1 Nguyễn Minh Châu.
11.2 Nguyễn Huy Thiệp.
11.3 Nguyễn Khải
11.4 Lê Lựu.
11.5 Lê Minh Khuê
11.6 Lưu Quang Vũ
459
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
VĂN HỌC TRUNG QUỐC
1. Mã học phần: LIT3053
2. Số tín chỉ: 4
3. Học phần tiên quyết:
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (Họ và tên, Chức danh, Học vị, Đơn vị công tác)
- Họ và tên: Phạm Ánh Sao
+ Chức danh: Giảng viên
+ Học vị: Thạc sĩ
+ Nơi công tác: Khoa Văn học - Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn –
Đại học Quốc gia Hà Nội
- Họ và tên: Nguyễn Thanh Diên
+ Chức danh: Giảng viên
+ Học vị: Thạc sĩ
+ Nơi công tác: Khoa Văn học - Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn –
Đại học Quốc gia Hà Nội
- Họ và tên: Nguyễn Thu Hiền
+ Chức danh: Giảng viên
+ Học vị: Tiến sĩ
+ Nơi công tác: Khoa Văn học - Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn –
Đại học Quốc gia Hà Nội
6. Mục tiêu của học phần (Kiến thức, Kỹ năng, Thái độ)
* Kiến thức:
- Trang bị tri thức cơ bản có tính hệ thống về lịch sử văn học Trung Quốc, qua đó
giúp người học hiểu được sự hình thành, diễn tiến và đặc trưng của các thể loại, thể
tài, cũng như quá trình hình thành, vận động phát triển và đặc điểm ngôn ngữ nghệ
thuật của văn học Trung Quốc; nắm được những tác giả - tác phẩm tiêu biểu, những
460
thành tựu đóng góp cho lịch sử văn học Trung Quốc; từ đó tạo nền tảng tri thức về
văn hóa văn học Trung Quốc, giúp người học hoàn thiện hiểu biết về văn học nước
ngoài, đồng thời tạo tiền đề để học tiếp văn học Trung Quốc các giai đoạn sau, học
các môn khác và học ở các bậc học cao hơn.
- Trang bị những kiến thức cơ bản về bức tranh văn học Trung Quốc từ thời Minh
Thanh đến 1949, trên các phương diện: hệ vấn đề, các kiểu nhân vật, những khuynh
hướng phong cách, thể loại; về cá tính sáng tạo của một số tác gia tiêu biểu.
* Kỹ năng:
- Người học có thể vận dụng tri thức cơ bản về văn học sử Trung Quốc và kinh
nghiệm về phương pháp luận và phương pháp của văn học sử Trung Quốc để tham
gia giải quyết những vấn đề về văn học sử của Việt Nam và các nền văn học khác.
- Người học có thể dựa trên tri thức về văn học sử Trung Quốc để thực hiện các
đề tài nghiên cứu theo hướng văn học so sánh, tiếp nhận văn học ở tầm khu vực.
- Trên cơ sở cập nhật tri thức và đi sâu tìm hiểu về văn học Trung Quốc, kết hợp
với tri thức về lý luận và đổi mới về phương pháp, người học cũng có thể tham gia
nghiên cứu văn học Trung Quốc.
- Vận dụng các phương pháp tiếp cận tác phẩm văn học để phân tích các tác
phẩm tiêu biểu của văn học Trung Quốc từ thời Minh Thanh đến 1949 (qua bản
dịch tiếng Việt).
- Làm việc theo nhóm và thuyết trình, thảo luận một số vấn đề chuyên môn.
* Thái độ:
- Tôn trọng, yêu mến thành quả văn hóa văn học của dân tộc Trung Hoa, trên cơ
sở đó tiếp thu và học tập một cách sáng tạo để làm giàu văn hóa văn học của nước
ta.
- Giúp người học mở mang tầm nhìn, đổi mới quan niệm về quan hệ văn hóa văn
học giữa các quốc gia và khu vực; từ đó trên bình diện so sánh có thái độ khách
quan và khoa học hơn, tránh căn bệnh chủ quan võ đoán, tự thị và tự ti, cũng tránh
sa vào quan điểm dân tộc cực đoan không cần thiết.
461
- Có thái độ khách quan, khoa học khi xem xét giá trị các tác phẩm tiêu biểu của
văn học Trung Quốc từ thời Minh Thanh đến 1949, đồng thời xác lập được mối liên
hệ giữa nền văn hóa sản sinh ra các hiện tượng đó với nền văn hóa dân tộc của
chúng ta.
7. Chuẩn đầu ra của học phần (Kiến thức, Kỹ năng, Thái độ)
* Kiến thức:
- Trang bị tri thức cơ bản có tính hệ thống về lịch sử văn học Trung Quốc, qua đó
giúp người học hiểu được sự hình thành, diễn tiến và đặc trưng của các thể loại, thể
tài, cũng như quá trình hình thành, vận động phát triển và đặc điểm ngôn ngữ nghệ
thuật của văn học Trung Quốc; nắm được những tác giả - tác phẩm tiêu biểu, những
thành tựu đóng góp cho lịch sử văn học Trung Quốc; từ đó tạo nền tảng tri thức về
văn hóa văn học Trung Quốc, giúp người học hoàn thiện hiểu biết về văn học nước
ngoài, đồng thời tạo tiền đề để học tiếp văn học Trung Quốc các giai đoạn sau, học
các môn khác và học ở các bậc học cao hơn.
- Trang bị những kiến thức cơ bản về bức tranh văn học Trung Quốc từ thời Minh
Thanh đến 1949, trên các phương diện: hệ vấn đề, các kiểu nhân vật, những khuynh
hướng phong cách, thể loại; về cá tính sáng tạo của một số tác gia tiêu biểu.
* Kỹ năng:
- Người học có thể vận dụng tri thức cơ bản về văn học sử Trung Quốc và kinh
nghiệm về phương pháp luận và phương pháp của văn học sử Trung Quốc để tham
gia giải quyết những vấn đề về văn học sử của Việt Nam và các nền văn học khác.
- Người học có thể dựa trên tri thức về văn học sử Trung Quốc để thực hiện các
đề tài nghiên cứu theo hướng văn học so sánh, tiếp nhận văn học ở tầm khu vực.
- Trên cơ sở cập nhật tri thức và đi sâu tìm hiểu về văn học Trung Quốc, kết hợp
với tri thức về lý luận và đổi mới về phương pháp, người học cũng có thể tham gia
nghiên cứu văn học Trung Quốc.
- Vận dụng các phương pháp tiếp cận tác phẩm văn học để phân tích các tác
phẩm tiêu biểu của văn học Trung Quốc từ thời Minh Thanh đến 1949 (qua bản
462
dịch tiếng Việt).
- Làm việc theo nhóm và thuyết trình, thảo luận một số vấn đề chuyên môn.
* Thái độ:
- Tôn trọng, yêu mến thành quả văn hóa văn học của dân tộc Trung Hoa, trên cơ
sở đó tiếp thu và học tập một cách sáng tạo để làm giàu văn hóa văn học của nước
ta.
- Mở mang tầm nhìn, đổi mới quan niệm về quan hệ văn hóa văn học giữa các
quốc gia và khu vực; từ đó trên bình diện so sánh có thái độ khách quan và khoa
học hơn, tránh căn bệnh chủ quan võ đoán, tự thị và tự ti, cũng tránh sa vào quan
điểm dân tộc cực đoan không cần thiết.
- Có thái độ khách quan, khoa học khi xem xét giá trị các tác phẩm tiêu biểu của
văn học Trung Quốc từ thời Minh Thanh đến 1949, đồng thời xác lập được mối liên
hệ giữa nền văn hóa sản sinh ra các hiện tượng đó với nền văn hóa dân tộc của
chúng ta.
8. Phương pháp kiểm tra, đánh giá:
Học phần này chú trọng đến việc tham gia thảo luận của sinh viên trên lớp.
Tùy theo từng vấn đề thảo luận, giảng viên có thể yêu cầu sinh viên chuẩn bị theo
nhóm rồi cử đại diện trình bày (các thành viên khác trong nhóm bổ sung khi được
yêu cầu) hoặc theo từng cá nhân. Nếu sinh viên không trực tiếp tham gia thảo luận
trên lớp có thể nộp (trực tiếp hoặc qua email) phần chuẩn bị của mình dưới dạng
phác thảo đề cương (trong 2 trang A4 ≈ 600 từ) về một trong những vấn đề được
đưa ra thảo luận và được hồi âm vào buổi học sau. Phần này có điểm đánh giá kết
quả chung cho các thành viên trong nhóm hoặc riêng cho từng cá nhân.
Bài kiểm tra giữa kỳ (1 giờ trên lớp) là sự thu hoạch của mỗi sinh viên từ những
buổi thảo luận trên lớp
Trọng số kiểm tra-đánh giá kết quả môn học
Chuyên cần (hiện diện trên lớp, chuẩn bị và
tham gia thảo luận) 20% (2 điểm)
463
Kiểm tra giữa kỳ 20% (2 điểm)
Thi kết thúc môn học 60% (6 điểm)
Kết quả môn học 100% (10 điểm)
9. Giáo trình bắt buộc:
[1]. Nhiều người dịch: Lịch sử văn học Trung Quốc (Quyển 1,2). Tài liệu tham khảo
của Trường đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội, hiện lưu giữ tại Phòng
Tư liệu Khoa Văn học và Thư viện Trường). Nguyên bản tiếng Trung: Viên Hành
Bái tổng chủ biên - Trung Quốc văn học sử, quyển 1,2 (4 quyển); Cao đẳng Giáo
dục Xuất bản xã (Bắc Kinh), xuất bản lần thứ nhất năm 1999, in lần thứ 8 năm
2002.
[2]. Phạm Ánh Sao dịch: Dẫn luận Đường thi học, 2006, tư liệu nội bộ, lưu trữ tại
Phòng Tư liệu Khoa Văn học, Trường Đại học KHXH & NV Hà Nội. [Nguyên bản
tiếng Trung: Trần Bá Hải: Đường thi học dẫn luận, Đông Phương Xuất bản Trung
tâm, xuất bản lần đầu tháng 10 năm 1988, in lần thứ ba tháng 2 năm 1996].
[3]. Nguyễn Khắc Phi, Trương Chính: Văn học Trung Quốc (Đã được Hội đồng
thẩm định sách của Bộ Giáo dục giới thiệu làm sách dùng chung cho các trường đại
học sư phạm), Tập một, Nxb Giáo dục, H.1987.
[4]. Nguyễn Khắc Phi, Trần Đình Sử (viết và dịch): Về thi pháp thơ Đường, Nxb Đà
Nẵng, 1998.
[5]. Nguyễn Khắc Phi (chủ biên), Lịch sử văn học Trung Quốc. Tập 2. Nxb. ĐHSP
HN. 2002.
[6]. Sở nghiên cứu văn học Trung Quốc, Lịch sử văn học Trung Quốc. Tập 2. Nxb
Giáo dục, 1997.
[7]. Trần Xuân Đề, Những bộ tiểu thuyết cổ điển hay nhất của Trung Quốc. Nxb
Thành phố Hồ Chí Minh, 1991.
464
[8]. Nhiều tác giả, Lịch sử văn học hiện đại Trung Quốc, 2 tập, Nxb Giáo dục.
10. Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần giới thiệu một cách tổng quát về văn học Trung Quốc từ thời Minh
Thanh đến Cách mạng giải phóng dân tộc 1949, tập trung vào một số tác gia kinh
điển của văn học Trung Quốc từ thời Minh Thanh đến 1949: La Quán Trung, Thi
Nại Am, Ngô Thừa Ân, Bồ Tùng Linh, Tào Tuyết Cần, Lỗ Tấn. Nghiên cứu tác
phẩm của họ, bao gồm các bộ tiểu thuyết cổ điển, truyện ngắn và tạp văn, người học
sẽ thấy được những đặc điểm phong cách, bút pháp của họ cũng như những đặc
điểm thi pháp thể loại và những ảnh hưởng to lớn của truyền thống mỹ học, nhân
văn Trung Hoa đến đời sống văn hóa-xã hội và tiến trình văn học không chỉ của
Trung Quốc mà của cả những nước “đồng văn”, trước hết là Việt Nam.
Môn học thuộc khối kiến thức chuyên ngành bắt buộc. Trên cơ sở tri thức phong
phú của bộ giáo trình Lịch sử văn học Trung Quốc (Học liệu bắt buộc [1], Viên
Hành Bái tổng chủ biên...), đề cương môn học lựa chọn và từng bước mở rộng, đi
sâu theo lĩnh vực tri thức, thể loại, thể tài kết hợp với việc giới thiệu những tác
phẩm tiêu biểu của nền văn học Trung Quốc như Thi kinh, Sở từ, thơ ca dân gian và
thơ ca của văn nhân từ cuối Đông Hán đến đời Đường, phú đời Hán và phú từ các
đời Ngụy - Tấn - Nam Bắc triều đến đời Đường; đồng thời cũng giới thiệu một số
thành tựu về thi học hay văn luận như Mao thi tự (Tử Hạ?), Điển luận – Luận văn
của Tào Phi, Thi phẩm của Chung Vinh, Văn phú của Lục Cơ, Văn tâm điêu long
của Lưu Hiệp v.v.
Nội dung chi tiết học phần:
Nội dung 1. HAI NGỌN NGUỒN CỦA VĂN HỌC TRUNG QUỐC
1.1. Khái quát về văn học Trung Quốc từ cổ đại đến đời Đường
1.1.1. Văn học Trung Quốc từ cổ đại đến đời Đường – Nhìn từ tiến trình lịch sử.
1.1.2. Văn học Trung Quốc từ cổ đại đến đời Đường – Nhìn từ góc độ thể loại.
1.2. Thi kinh – Bộ tuyển tập thơ ca thành văn xuất hiện đầu tiên trong lịch sử
văn học Trung Quốc
1.2.1. Quá trình hình thành bộ tuyển tập thơ ca thành văn
1.2.2. Thể chế của Thi kinh
1.2.3. Đặc điểm nội dung và nghệ thuật của Thi kinh
465
1.2.4. Địa vị, ảnh hưởng của Thi kinh tại Trung Quốc
1.2.5. Tiếp nhận Thi kinh tại Việt Nam
1.3. Sở từ và Khuất Nguyên
1.3.1. Khái niệm Sở từ và tác phẩm Sở từ
1.3.2. Khuất Nguyên – nhà thơ vĩ đại đầu tiên trong lịch sử văn học Trung Quốc
+ Khuất Nguyên – một nhân cách lớn và độc đáo
+ Khuất Nguyên – nhà từ tác số một
1.3.3. Địa vị, ảnh hưởng của Khuất Nguyên trong văn học Trung Quốc
1.3.4. Tiếp nhận Khuất Nguyên tại Việt Nam
Nội dung 2. DÂN CA NHẠC PHỦ ĐỜI HÁN VÀ DÂN CA NAM BẮC TRIỀU
2.1. Dân ca Nhạc phủ đời Hán
2.1.1. Khái niệm Nhạc phủ và Nhạc phủ thi
2.1.2. Đặc điểm nội dung và nghệ thuật
2.1.3. Tác phẩm tiêu biểu: Khổng tước đông nam phi (Tiêu Trọng Khanh thê) – Tác
phẩm tự sự thi dài nhất và đạt thành tựu cao nhất
2.2. Dân ca Nam Bắc triều
2.2.1. Đặc điểm nội dung và nghệ thuật của dân ca Nam triều
2.2.2. Đặc điểm nội dung và nghệ thuật của dân ca Bắc triều
2.2.3. Tác phẩm tiêu biểu
Nội dung 3. THƠ CA CỔ ĐIỂN TRUNG QUỐC TỪ ĐỜI HÁN ĐẾN ĐỜI
ĐƯỜNG
3.1. Thơ ca Ngụy - Tấn – Nam Bắc triều
3.1.1 Thơ ca thời Kiến An và Chính Thủy
+ “Tam Tào” và “Kiến An thất tử”
+ Nguyễn Tịch và Kê Khang
3.1.2. Thi đàn Lưỡng Tấn
+ Tả Tư và thơ vịnh sử
+ Phách Phác và thơ du tiên
+ Vương Hy Chi và thơ xướng họa
3.1.3. Đào Uyên Minh – ông tổ của thi nhân ẩn dật xưa nay
+ Đào Uyên Minh - ẩn sĩ
466
+ Đào Uyên Minh – thi nhân ẩn dật
+ Địa vị, ảnh hưởng của Đào Uyên Minh trong văn học Trung Quốc
+ Tiếp nhận Đào Uyên Minh tại Việt Nam
3.1.4. Tạ Linh Vận và thơ sơn thủy
3.1.5. Bão Chiếu và thơ thất ngôn
3.1.6. Dữu Tín và địa vị kế thừa chuyển tiếp
3.2. Thơ ca đời Đường
3.2.1. Nguyên nhân hưng thịnh của thơ ca đời Đường
3.2.2. Đường thi – vấn đề phân kỳ
3.2.3. Đường thi – vấn đề thể loại
+ Cổ phong
+ Tuyệt cú
+ Luật thi
+ Vấn đề cổ cận thể
3.2.4. Một số đặc trưng của Đường thi
+ Đặc trưng phong cốt
+ Đặc trưng hứng tượng
3.2.5. Tác phẩm tiêu biểu: giới thiệu và diễn dịch
3.2.6. Địa vị, ảnh hưởng của Đường thi ở Trung Quốc
3.2.7. Tiếp nhận Đường thi tại Việt Nam
Nội dung 4. PHÚ TRUNG QUỐC TỪ ĐỜI HÁN ĐẾN ĐỜI ĐƯỜNG
4.1. Phú đời Hán
4.1.1. Sự hình thành và diễn tiến của thể loại phú ở đời Hán
4.1.2. Đặc điểm thể loại
4.1.3. Tác phẩm tiêu biểu: giới thiệu và diễn dịch
4.1.4. Địa vị, ảnh hưởng của Hán phú trong văn học Trung Quốc
4.1.5. Tiếp nhận Hán phú tại Việt Nam
4.2. Phú các đời Ngụy - Tấn - Nam Bắc triều
4.2.1. Quá trình lưu biến của thể loại phú
4.2.2. Đặc điểm thể loại
4.2.3. Tác phẩm tiêu biểu: giới thiệu và diễn dịch
467
4.3. Phú đời Đường
4.3.1. Quá trình lưu biến của thể loại phú
4.3.2. Đặc điểm thể loại
4.3.3. Tác phẩm tiêu biểu: giới thiệu và diễn dịch
Nội dung 5. THỂ LOẠI TỪ Ở ĐỜI ĐƯỜNG
5.1. Từ đời Đường
5.1.1. Sự hình thành và diễn tiến của thể loại từ ở đời Đường
5.1.2. Đặc điểm nội dung và nghệ thuật
5.1.3. Tác phẩm tiêu biểu
Nội dung 6. TỪ TIỂU THUYẾT NGỤY - TẤN - NAM BẮC TRIỀU ĐẾN
TRUYỀN KỲ ĐỜI ĐƯỜNG
6.1. Tiểu thuyết Ngụy – Tấn – Nam Bắc triều
6.1.1. Sự hình thành và diễn tiến của tiểu thuyết thời Ngụy - Tấn - Nam Bắc triều.
6.1.2. Đặc điểm nội dung và nghệ thuật
6.1.3. Tác phẩm tiêu biểu
6.2. Truyền kỳ đời Đường
6.2.1. Khái niệm “truyền kỳ”
6.2.2. Đặc điểm nội dung và nghệ thuật
6.2.3. Tác phẩm tiêu biểu
6.2.4. Địa vị, ảnh hưởng của truyền kỳ đời Đường trong văn học Trung Quốc.
6.2.5. Tiếp nhận truyền kỳ đời Đường tại Việt Nam
Nội dung 7. LÝ LUẬN VĂN HỌC TRUNG QUỐC TỪ CỔ ĐẠI ĐẾN ĐỜI ĐƯỜNG
7.1. Khái quát thành tựu lý luận văn học của Trung Quốc từ đời Hán đến đời
Đường
7.2. Các tác giả - tác phẩm tiêu biểu
7.2.1. Trước đời Đường:
+ Mao thi tự (Tử Hạ ?)
+ Điển luận – Luận văn của Tào Phi
+ Văn phú của Lục Cơ
+ Thi phẩm của Chung Vinh
+ Văn tuyển tự của Tiêu Thống
468
+ Văn tâm điêu long của Lưu Hiệp
7.2.2. Đời Đường:
+ Lý Bạch và Đỗ Phủ: tác phẩm lý luận và quan niệm về văn học
+ Hạo Nhiên và Thi thức
+ Hàn Dũ, Liễu Tông Nguyên: lý luận của phong trào cổ văn
+ Tư Không Đồ và Thi phẩm
Nội dung 8. Khái quát văn học Minh Thanh
1.1. Hoàn cảnh xã hội-lịch sử: sự thiết lập vương triều Minh (1368 – 1644) và triều
đình đô hộ Mãn Thanh (1644 - 1911) - hai triều đại, một tính chất chế độ xã hội; sự
đề cao lý học Tống nho và ảnh hưởng của nó đối với chính sách văn hóa của hai
triều đại – đề cao văn bát cổ, phát triển đồ thư, hiện tượng ngục văn tự.
1.2. Hai dòng văn học: chính thống và bình dân; sự nảy sinh, phát triển các thể loại
hí khúc, truyền kỳ như là biểu hiện những xung đột cũ-mới.
1.3. Tiểu thuyết cổ điển như là thành tựu rực rỡ nhất của giai đoạn văn học này:
nguồn gốc, nội dung phản ánh, hình thức thể hiện (tổng quan)
Nội dung 9. Tam quốc diễn nghĩa (La Quán Trung)
2.1. Nguồn gốc ra đời của bộ tiểu thuyết: từ Tam quốc chí bình thoại đến tiểu thuyết
chương hồi Tam quốc diễn nghĩa.
2.2. Cốt truyện: cách tổ chức cốt truyện, sự thực lịch sử của một số tình tiết hư cấu.
2.3. Nhân vật: các hình tượng Lưu Bị, Khổng Minh, Tào Tháo, Quan Công và thái
độ của La Quán Trung
2.4. Đặc điểm thể loại (cách dẫn chuyện, lời bình, những yếu tố của Phật giáo, …)
trong sự khác biệt với tiểu thuyết lịch sử, ảnh hưởng của nó đối với đời sống xã hội
Trung Quốc
Nội dung 10. Thủy hử (Thi Nại Am)
3.1. Vài nét về Thi Nại Am. Nguồn gốc tác phẩm: từ truyền thuyết dân gian, lịch sử
về khởi nghĩa nông dân thời Bắc Tống đến Thủy hử truyện của Thi Nại Am. Tình
hình lưu truyền văn bản Thủy hử truyện: các bản của Quách Huân (đời Minh), Kim
Thánh Thán (đời Thanh).
3.2. Bức tranh nghệ thuật sinh động về cuộc nổi dậy nông dân trong xã hội phong
kiến Trung Quốc: diễn biến cuộc khởi nghĩa
469
3.3. Hình tượng những người anh hùng Lương sơn bạc: anh hùng hay tướng cướp,
cách mạng hay nổi loạn?
3.4. Đặc sắc nghệ thuật của tác phẩm: cá tính hóa nhân vật qua hành động và ngôn
ngữ, bước đầu chú ý tới quá trình tâm lý; kết cấu xâu chuỗi, đoản thiên liên hoàn
tiểu thuyết.
Nội dung 11. Tây du ký (Ngô Thừa Ân)
4.1. Quá trình hình thành tác phẩm
4.2. Nội dung tư tưởng và các hình tượng nhân vật Đường Tăng, Tôn Ngộ Không,
Trư Bát Giới
4.3. Cuốn tiểu thuyết tôn giáo giáo (Đạo, Phật) hay chống tôn giáo. Sắc thái hài
hước, châm biếm trong tác phẩm.
4.4. Ảnh hưởng của Tây du ký đối với đời sống tinh thần của trẻ em Trung Quốc và
Việt Nam
Nội dung 12. Liêu trai chí dị (Bồ Tùng Linh)
5.1. Bồ Tùng Linh và Liêu trai chí dị. Ý nghĩa nhan đề tác phẩm
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
VĂN HỌC NGA
470
1. Mã học phần: LIT3055
2. Số tín chỉ: 3
3. Học phần tiên quyết:
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (Họ và tên, Chức danh, Học vị, Đơn vị công tác)
- Họ và tên: Phạm Gia Lâm
+ Chức danh: Phó Giáo sư
+ Học vị: Tiến sĩ
+ Nơi công tác: Khoa Văn học - Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn –
Đại học Quốc gia Hà Nội
- Họ và tên: Nguyễn Thu Thuỷ
+ Chức danh: Giảng viên
+ Học vị: Tiến sĩ
+ Nơi công tác: Khoa Văn học - Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn –
Đại học Quốc gia Hà Nội
- Họ và tên: Nguyễn Thị Như Trang
+ Chức danh: Giảng viên
+ Học vị: Tiến sĩ
+ Nơi công tác: Khoa Văn học - Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn –
Đại học Quốc gia Hà Nội
6. Mục tiêu của học phần (Kiến thức, Kỹ năng, Thái độ)
* Kiến thức:
- Nắm được kiến thức cơ bản, nền tảng của môn học. Cụ thể: tổng quan về xã hội,
lịch sử, văn học đồng thời có liên hệ với một số nền văn học khác cùng thời đại.
- Nắm được xu hướng cơ bản nhất về tiến trình văn học; những trào lưu, khuynh
hướng trong văn học có ảnh hưởng sâu, rộng trên thế giới.
- Trang bị về lí thuyết nghiên cứu văn học song song với thực hành (trên lớp, ở
471
nhà, làm tiểu luận, niên luận, khóa luận tốt nghiệp).
* Kĩ năng:
- Có kĩ năng tư duy lôgic, tổng hợp, phân tích văn bản nghệ thuật một cách chính
xác, khách quan, khoa học;
- Có kĩ năng tự tìm kiếm và lựa chọn những vấn đề nghiên cứu trước mắt và lâu
dài, v.v.
* Thái độ:
- Yêu thích học phần và ngành học của mình;
- Có thái độ trân trọng đối với những giá trị văn hóa - nghệ thuật của một nền văn
hóa khác với chúng ta, đánh giá chúng một cách khách quan, khoa học để từ đó có
sự liên hệ với nền văn hóa dân tộc.
7. Chuẩn đầu ra của học phần (Kiến thức, Kỹ năng, Thái độ)
* Kiến thức:
- Trang bị những kiến thức cơ bản về bức tranh văn học Nga thế kỷ XX trong
từng giai đoạn phát triển chủ yếu của nó trên các phương diện: hệ vấn đề, các motif
nhân vật, những khuynh hướng phong cách; về cá tính sáng tạo của một số tác gia
tiêu biểu.
* Kĩ năng:
- Vận dụng các phương pháp tiếp cận tác phẩm văn học để phân tích các tác
phẩm tiêu biểu của văn học Nga thế kỷ XX (qua bản dịch tiếng Việt).
- Làm việc theo nhóm và thuyết trình, thảo luận một số vấn đề chuyên môn.
* Thái độ:
- Có thái độ khách quan, khoa học khi xem xét giá trị các tác phẩm tiêu biểu của
văn học Nga thế kỷ XIX, thế kỷ XX, đồng thời xác lập được mối liên hệ giữa nền
văn hóa sản sinh ra các hiện tượng đó với nền văn hóa đương đại của chúng ta.
8. Phương pháp kiểm tra, đánh giá:
- Học phần này chú trọng đến việc tham gia thảo luận của sinh viên trên lớp. Tùy
472
theo từng vấn đề thảo luận, giảng viên có thể yêu cầu sinh viên chuẩn bị theo nhóm
rồi cử đại diện trình bày (các thành viên khác trong nhóm bổ sung khi được yêu
cầu) hoặc theo từng cá nhân. Nếu sinh viên không trực tiếp tham gia thảo luận trên
lớp có thể nộp (trực tiếp hoặc qua email) phần chuẩn bị của mình dưới dạng phác
thảo đề cương (trong 2 trang A4 ~ 600 từ) về một trong những vấn đề được đưa ra
thảo luận và được hồi âm vào buổi học sau. Phần này có điểm đánh giá kết quả
chung cho các thành viên trong nhóm hoặc riêng cho từng cá nhân.
- Bài tiểu luận giữa kỳ là sự thu hoạch của mỗi sinh viên từ những buổi thảo luận
trên lớp, được thể hiện và đánh giá như một báo cáo khoa học. Bài tiểu luận có dung
lượng khoảng 2000 từ (tối đa 5 trang A4, font Unicode, kiểu chữ Times New
Roman, cỡ chữ 14, dãn dòng 1,5 Lines).
- Trọng số kiểm tra-đánh giá kết quả môn học
Chuyên cần (hiện diện trên lớp, chuẩn bị và
tham gia thảo luận) 20% (2 điểm)
Kiểm tra giữa kỳ 30% (3 điểm)
Thi kết thúc môn học 50% (5 điểm)
Kết quả môn học 100% (10 điểm)
9. Giáo trình bắt buộc:
[1]. Fash A.X.Puskin, Thơ trữ tình (nhiều người dịch), Nxb.VH, 1999 (sinh
viên đọc các bài Tự do, Gửi Saadaev, Người tù, Ánh mặt trời của ban ngày đã tắt,
Người gieo giống tự do trên đồng vắng, Gửi biển, Cây Ansa và một vài bài thơ tình
tự chọn).
[2]. A.X.Puskin, Epghênhi Onheghin, Thái Bá Tân dịch, H, 1987.
[3]. A.X.Puskin, Truyện ngắn, NXB. Cầu vồng, M, 1985 (sinh viên tự chọn
một/một vài truyện).
[4]. N.Gogol, Quan thanh tra, Vũ Đức Phúc dịch, Nxb.VH, 1963.
473
[5]. N.Gogol, Bức chân dung, Văn Hoàng, Phạm Thủy Ba dịch, Nxb.VH
1971.
[6]. N.Gogol, Những linh hồn chết, Hoàng Thiếu Sơn dịch, Nxb.VH 1965.
[7]. F.Dostoievsky, Tội ác và trừng phạt, Cao Xuân Hạo, Cao Xuân Phổ dịch,
Nxb.VH, 2000.
[8]. F.Dostoievsky, Anh em nhà Karamazov, Phạm Mạnh Hùng dịch,
Nxb.VH, 2000.
[9]. L.Tolstoy, Chiến tranh và hoà bình, Cao Xuân Hạo dịch, Nxb.VH 2001.
[10]. L.Tolstoy, Anna Karenina, Nhị Ca, Dương Tường dịch, Nxb.VH, 2002.
[11]. L.Tolstoy, Phục sinh, Vũ Đình Phòng, Phùng Uông dịch, Nxb.Hội nhà
văn.
[12]. Sekhov, Tuyển tập truyện ngắn, Phan Hồng Giang, Cao Xuân Hạo dịch,
Nxb.VHTT, 2001 (sinh viên tự chọn một/một vài truyện).
[13]. A.Sekhov, Tuyển tập kịch, Nhị Ca, Lê Phát, Dương Tường dịch,
Nxb.Văn hóa (sinh viên đọc Vườn anh đào)
[14]. Giáo trình Lịch sử Văn học Nga (Đỗ Hồng Chung, Nguyễn Kim Đính
chủ biên...), Nxb.GD 1997 (sinh viên đọc các phần liên quan đến nội dung môn
học).
[15]. M.Bakhtin. Những vấn đề thi pháp Doxtoiepxki, Trần Đình Sử, Lại
Nguyên Ân, Vương Trí Nhàn dịch, Nxb.GD, 1998.
[16]. Phạm Vĩnh Cư. Trekhov - nhà văn xuôi tự sự, nhà viết kịch, T/c VHNN
4/2004. Blok A., Esenin S., Thơ. Văn học, Hà Nội, 1985
[17]. Bunin I., Tuyển tập tác phẩm. Lao động, Hà Nội, 2002.
[18]. Đỗ Hồng Chung, Nguyễn Kim Đính,.. , Lịch sử văn học Nga. Giáo dục,
Hà Nội, (1997), 2002.
[19]. Gorky M., Tuyển tập truyện ngắn. Văn học. Hà Nội, 2004
[20]. Kịch. Văn học. Hà Nội, 1978
474
[21]. Thời thơ ấu, Kiếm sống, Những trường đại học của tôi. Văn học. Hà Nội,
(1971, 2002) 2007
[22]. Pasternak B., Bác sĩ Zhivago. Phụ nữ, Hà Nội, 2006
[23]. Sholokhov M., Sông Đông êm đềm. Hội nhà văn. Hà Nội, 1993
[24]. Số phận một con người.Văn học. Hà Nội, 2004
10. Tóm tắt nội dung học phần:
Văn học Nga với những giá trị nghệ thuật và nhân văn sâu sắc là một trong những
nền văn học có ảnh hưởng lớn trên thế giới và ở Việt Nam. Xét trên toàn bộ tiến
trình phát triển của văn học viết từ thế kỷ X đến nay thì thế kỷ XIX là giai đoạn văn
học phát triển rực rỡ nhất với tên tuổi của nhiều nhà thơ, nhà viết kịch, nhà tiểu
thuyết, nhà viết truyện ngắn bậc thầy mà phong cách, uy tín, cá tính sáng tạo của họ
có tác động không nhỏ tới văn học thế giới.
Nội dung chính của môn học là trang bị kiến thức cơ bản về văn học Nga thế kỷ
XIX với các tác gia tiêu biểu sáng tác trên các thể loại thơ, kịch, tiểu thuyết, truyện
ngắn; phân tích, lý giải sự vận động của văn học cùng những phong cách tác giả từ
góc độ thi pháp học lịch sử.
Một nội dung quan trọng không kém đó là phát triển khả năng phân tích, bình luận,
nghiên cứu các hiện tượng văn học trong nước và trên thế giới trên cơ sở những lí
thuyết nhân văn hiện đại. Môn học tập trung vào một số tác gia kinh điển của văn
học Nga thế kỷ XX, bắt đầu từ những năm 90 của thế kỷ XIX đến khi Liên xô tan rã
(1991): M.Gorky, I.Bunin, S.Esenin, B.Pasternak và M.Sholokhov. Nghiên cứu tác
phẩm của họ, nhất là của những nhà văn đoạt giải Nobel văn học, đồng thời tiêu
biểu cho ba bộ phận cấu thành - I.Bunin (văn học “kỷ nguyên bạc” và hải ngoại),
B.Pasternak (văn học “bị cấm đoán” trong nước) và M.Sholokhov (văn học xô viết)
- trong bối cảnh văn hóa-xã hội, người học sẽ thấy được những biểu hiện của truyền
thống chủ nghĩa nhân bản Nga cũng như những cách tân độc đáo về thể loại: thơ trữ
tình, tiểu thuyết và truyện ngắn.
11. Nội dung chi tiết học phần:
Nội dung 1. Bức tranh khái quát văn học Nga thế kỉ XIX
_Toc1627776241.1. Văn học Nga từ thế kỷ X đến hết thế kỷ XVIII
475
- VH Nga cổ từ thế kỷ X-XVII: 3 giai đoạn (XI-XIII, XIII-XV, XVI-XVII). Biên
niên sử- thể loại văn học cổ nhất. Bài ca binh đoàn Igor.
- VH Nga thế kỷ XVIII: Chủ nghĩa cổ điển (những năm 30-70). Lomonoxov,
Xumarocov, Fonvidin. Dergiavin. Trường phái tình cảm chủ nghĩa. Karamzin.
1.2. Văn học Nga thế kỷ XIX
1.2.1. Văn học Nga nửa đầu thế kỷ XIX. Bối cảnh xã hội: Cuộc chiến tranh Ái
quốc vĩ đại chống Napoleon 1812. Khởi nghĩa tháng Chạp 14/12/1825. Triều
đại Nicolai I (1825-1855).
- Giai đoạn văn học lãng mạn. Đặc thù của CNLM Nga so với CNLM Tây Âu. Thi
pháp chủ nghĩa lãng mạn. Sự hình thành CNLM- 1790-1825. CNLM Nga những
năm 1825-1840.
- Giai đoạn văn học hiện thực. Sự hình thành trào lưu hiện thực chủ nghĩa.
Crưlov.Gribiedov. Ý nghĩa chủ đạo của trào lưu hiện thực những năm 30. Puskin.
Lermontov. Gogol. Sự phát triển của văn xuôi. Hình thành “trường phái tự nhiên”
như giai đoạn đầu của CNHTPP (nguyên tắc sáng tạo của trường phái qua hai bài
báo của Belinxki Nhìn văn học Nga năm 1846 và Nhìn văn học Nga năm 1847) và
sự phân hóa nó vào cuối những năm 40.
1.2.2. Văn học Nga nửa cuối thế kỷ XIX
- Bối cảnh xã hội : Chiến tranh Crưm 1854-1856. Cải cách nông nô 1861. CNTB phát
triển. Sự khủng hoảng của nhà nước quân chủ chuyên chế. Sự hình thành các tổ
chức vô sản đầu tiên 1895.
- Các trào lưu tư tưởng : Trào lưu sùng Xlavơ, trào lưu sùng phương Tây (nhóm dân
chủ-cách mạng, nhóm tự do chủ nghĩa). Phong trào dân túy.
- Tình hình văn học: Văn học những năm 50-60 (Turgenev.Gonsarov.
Sernưsevxki...). Văn học những năm 70 (Doxtoievxki. Xaltưcov-Sedrin. Tolxtoy).
Văn học những năm 80-90 (Xaltưcov-Sedrin. Tolxtoy. Lexcov. Sekhov). Sự manh
nha của nền văn học vô sản (Gorki, Xerafimovich)
Nội dung 2. A.X.Puskin (1799-1837)
2.1. Thơ trữ tình và các bản trường ca phương Nam. Cảm hứng công dân trong thơ
476
Puskin. Thi pháp chủ nghĩa lãng mạn qua trường ca Người tù Capca, Đoàn người
Digan.
2.2. Tiểu thuyết thơ Epghenhi Onheghin - tiểu thuyết hiện thực (đặc điểm thể loại,
đặc điểm cốt truyện - kết cấu, kiểu nhân vật con người thừa)
2.3. Truyện ngắn - sự khởi đầu của truyện ngắn hiện thực.
Nội dung 3. N.V.Gogol (1809-1852)
3.1. Quan niệm về hài kịch của Gogol. Phân tích hài kịch Quan thanh tra trên các
phương diện đặc trưng cái hài, kết cấu, nhân vật, ý nghĩa xã hội-tư tưởng.
3.2. Tập truyện Peterburg và cấu trúc cái kỳ ảo, cái hài. Lãng mạn và hiện thực
trong sáng tác Gogol.
3.3. Tiểu thuyết Những linh hồn chết. Đặc điểm thể loại. Hình tượng tác giả. Hình
tượng nhân vật. Vai trò các trữ tình ngoại đề trong kết cấu Những...
3.4. Thư gửi Gogol của Belinxki và vấn đề thế giới quan của nhà văn thời kỳ khủng
hoảng.
Nội dung 4. F.M.Dostoevsky (1821-1881)
4.1. Bút ký dưới hầm – “khúc nhập đề” cho sáng tác Dostoevsky. “Con người dưới
hầm” - kiểu nhân vật đặc biệt trong sáng tác Dostoevsky. Hình tượng / biểu tượng
“hầm tối” trong truyện.
4.2. Tội ác và trừng phạt. Kiểu nhân vật (nhân vật tư tưởng, cấu trúc hình tượng) và
kiểu cốt truyện (các tình huống thử thách, lựa chọn, “ngưỡng”...trong tiểu thuyết)...
4.3. Anh em nhà Karamazov - tiểu thuyết “ tổng kết” của Dostoevsky; sự thể hiện
các chủ đề và tư tưởng quan trọng nhất của sáng tác Dostoevsky. Hệ thống nhân
vật. Đặc điểm cốt truyện - kết cấu...
4.4. Bakhtin về Dostoevsky.
Nội dung 5. L.N.Tolstoy (1828-1910)
5.1. Chiến tranh và hoà bình. Ý nghĩa tiêu đề. Thể loại (“tiểu thuyết-dòng chảy” -
N.Gei, “tiểu thuyết-sử thi” - A.V.Tritrerin, A.A.Xaburov...). “Tư tưởng nhân dân”
và “tư tưởng gia đình” trong tác phẩm. “Lịch sử” và “cá nhân”, “cái chung” và “cái
riêng” trong tiểu thuyết. Nhân vật (kiểu nhân vật “tìm đường”). Đặc trưng của “cốt
truyện đi tìm chân lý”. Đặc trưng “phép biện chứng tâm hồn” của Tolxtoy.
5.2. Anna Karenina. Thể loại (“ tiểu thuyết của sự tìm kiếm” -V.Sklovxki, “ tiểu
477
thuyết của sự kết thúc” - N.Gei). Đặc điểm kết cấu hai tuyến Anna và Levin. Hệ
thống nhân vật. “ Sự lẫn lộn khái niệm” và “ ánh sáng của tình yêu” trong những
tìm kiếm tinh thần của Levin. Hệ thống các ẩn dụ mang tính khái niệm: “vực thẳm
cuộc đời”, “mạng lưới dối trá”, “con đường cuộc sống”, “giấc mơ cuộc đời”... “Tư
tưởng gia đình” như một tư tưởng nghệ thuật “tương đương” với “tư tưởng nhân
dân” trong miêu tả thời đại khủng hoảng.
5.3. Bước ngoặt trong thế giới quan của Tolstoy. Học thuyết của Tolxtoy về đạo
đức. Tôn giáo như là sự nhận thức của con nguời về chính mình trong viễn cảnh của
sự vĩnh cửu. Kito giáo như là một học thuyết đạo đức về sự hoà nhập cuộc sống
riêng với cuộc sống chung.
5.4. Phục sinh. Thể loại (“tiểu thuyết-luận đề”, “tiểu thuyết-thể nghiệm”...). Mối
liên hệ cái chung – cái riêng như là trục đạo đức-triết học cơ bản của tiểu thuyết.
Đặc điểm cốt truyện - kết cấu (tình huống ra khỏi sự tồn tại khép kín, cô lập của con
người, sự cân bằng không bền vững của những mặt đối lập trong thế giới và trong
con người, phục sinh như một quá trình chứ không phải kết quả).
Nội dung 6. A.P. Sekhov (1860-1904)
6.1. Sekhov trong bối cảnh văn học Nga 20 năm cuối thế kỷ (thể loại mới, tầng lớp
độc giả mới...). Hai giai đoạn trong sáng tác Sekhov : trước và sau 1888.
6.2. Chủ đề của sáng tác Sekhov : những con người bình thường trong cuộc sống
bình thường. “Tôi muốn vắt kiệt từng giọt máu nô lệ trong mỗi con người”. Motip
tuổi già. Motip sự hồi sinh.
6.3. Nhân vật của Sekhov
6.4. Kỹ thuật truyện Sekhov. Vai trò của mạch ngầm trong truyện. Đặc điểm của
những kết thúc mở.
6.5. Những cách tân kịch của Sekhov so với kịch Nga cổ điển. Kiểu nhân vật mới
(“con người bình thường nhất”) và đặc điểm hệ thống các vai diễn (“phi trung tâm
hóa”). “Trữ tình hóa” kịch. Mối liên hệ giữa văn xuôi và kịch Sekhov (hệ vấn đề
chung, mối tương quan giữa văn bản và mạch ngầm văn bản).
Nội dung 7. Văn học Nga thế kỷ XX là một hệ thống thẩm mỹ thống nhất (Tổng
quan)
1.1. Thế kỷ XX – thời đại “tăng tốc bi kịch” trên thế giới và ở chính nước Nga.
478
Những hệ lụy của hoàn cảnh xã hội-lịch sử phức tạp và sự biến đổi thước đo giá trị
văn học.
1.2. Ba bộ phận cấu thành văn học Nga thế kỷ XX: văn học “kỷ nguyên bạc” (từ
đầu những năm 90 của thế kỷ XIX đến 1917), văn học Nga trong nước (xô viết
chính thống và “bị cấm đoán”), văn học Nga ở nước ngoài.
1.3. Những quy luật của tiến trình văn học: mối liên hệ với văn học cổ điển Nga
(truyền thống chủ nghĩa nhân bản Nga), trường vấn đề (nhân dân và giới trí thức,
con đường phát triển của nước Nga, “con người nhỏ bé”); những tiếp xúc sáng tạo,
tương tác và đối nghịch (cảm hứng ký ức, motif Kyto giáo,…)
1.4. Những khuynh hướng thể loại và phong cách: văn xuôi về chiến tranh và văn
xuôi về làng quê Nga; những hình thức ước lệ trong tiểu thuyết Nga thế kỷ XX; các
xu hướng phong cách trữ tình và triết lý.
Nội dung 8. Aleksey Maksimovich Gorky (28.03.1868 - 18.06.1936)
2.1. Những ngọn nguồn của tài năng văn học: folklore, văn học cổ điển Nga và
châu Âu, trải nghiệm cá nhân trong lao động kiếm sống (bộ ba tự thuật Thời thơ ấu,
Kiếm sống, Những trường đại học của tôi).
2.2. Những thể nghiệm cách tân ban đầu:
2.2.1. Các truyện ngắn lãng mạn Makar Chudra, Bà lão Izergin, Bài ca chim
Ưng,...: vấn đề tự do, chiến công và quan niệm về giá trị của cuộc sống.
2.2.2. Các truyện ngắn hiện thực Chenkash, Konovalov, Một con người ra đời, kịch
Dưới đáy, truyện vừa Foma Gordeev: tư tưởng “không thỏa thuận với cuộc sống”
và quan niệm về nhân cách kiểu mới.
2.3. Những trăn trở trên con đường đạt tới giá trị của nhân cách tự do: Bộ ba tự
thuật (Thời thơ ấu, Kiếm sống, Những trường đại học của tôi), tiểu thuyết Sự nghiệp
gia đình Artamonov với vấn đề ý nghĩa của tình yêu và lòng nhân từ, tinh thần bất
vụ lợi và sức mạnh của trí tuệ trong cuộc sống con người.
2.4. Phong cách của Gorky: “huyền thoại về con người” là cơ sở cho sự hòa quyện
giữa sử thi và trữ tình, chính luận và lãng mạn, tạo nên “chất cổ tích” trong phong
cách của Gorky.
Nội dung 9. Ivan Alekseyevich Bunin (10.10.1870 - 08.11.1953)
3.1. Con đường văn nghiệp
479
3.1.1. Hai cột mốc đường đời: 1888 – rời bỏ “tổ quý tộc” để kiếm sống; 1920 – cuộc
sống lưu vong cô đơn, buồn tủi nơi đất khách (Pháp).
3.1.2. Giải Nobel văn học (1933): vinh quang và cay đắng của “nhà cách tân-cổ lỗ”
độc nhất vô nhị.
3.2. Triết luận-trữ tình về cuộc sống Nga, con người Nga.
3.2.1. Vấn đề số phận của thế giới và nền văn minh: các truyện ngắn Quý ông từ
San Francisco đến/Những quả táo Antonov.
3.2.2. Tình yêu, thời gian và ký ức, cái chết … - những motif nhân bản: các truyện
ngắn Say nắng, Hơi thở nhẹ, Những con đường rợp bóng cây xanh, truyện vừa
Nàng Lika.
3.2.3. Trầm tư và hoài niệm cay đắng về nước Nga: Ngày thứ hai trong trắng, Cuộc
đời Arsenev.
3.3. Phong cách bi ký (epitaph) của văn xuôi I.Bunin.
Nội dung 10. Sergei Aleksandrovich Esenin (03.10.1895 - 28.12.1925)
4.1. “Toàn bộ tiểu sử của tôi đều nằm trong thơ tôi”.
4.1.1. Tuổi thơ trong môi trường nông dân gia trưởng: tính cách nghịch ngợm kết
hợp với niềm thành kính tôn giáo tạo nên đặc điểm diện mạo Esenin.
4.1.2. Năm giai đoạn phát triển tư tưởng-phong cách kế tiếp nhau trong thơ Esenin:
- Giai đoạn 1: Những sáng tác trước Cách mạng tháng Mười. Các tập thơ Lễ cầu
hồn, Sách thánh ca (1916)
- Giai đoạn 2: Các bài thơ thể hiện thái độ nồng nhiệt chào đón Cách mạng tháng
Mười trong Lễ biến hình, Inoniya, Miếu thờ hương thôn (1918).
- Giai đoạn 3: Những bài thơ thể hiện thái độ tiêu cực đối với những quá trình xã
hội ngay sau Cách mạng tháng Mười Bức tam bình, Tự bạch của hooligan, thể
nghiệm kịch thơ Pugachev (1921), Xứ sở quân đê tiện
- Giai đoạn 4: Những bài thơ trữ tình riêng tư trong Moskva quán rượu, Những giai
điệu Ba Tư (1924).
- Giai đoạn 5: Chùm thơ về những ấn tượng chủ quan trước cuộc sống mới xô viết
Nước Nga xô viết, trường ca Anna Snegina, Con người hắc ám (1925)
4.2. “Thơ trữ tình của tôi được nuôi dưỡng bởi tình yêu lớn lao, tình yêu Tổ quốc”
4.2.1. Người “ca sĩ của đồng quê” nước Nga nông thôn gia trưởng, Kyto giáo chính
480
thống. Các bài thơ Ôi, nước Nga…, Ôi, tôi tin, tôi tin đời hạnh phúc, …
4.2.2. Từ “thiên đường muzhik” đến “nước Nga sắt thép”.Các bài thơ Tiếng gọi du
dương (1918), Một bài thơ (1924), Ánh trăng lai láng lạnh lùng (1925).
4.3. “Đất nước vậy ra là thế đó”: kẻ “lưu vong” trên quê hương Nga xô viết. Bài
thơ Nước Nga xô viết, Ta lần lượt ra đi ít một… (1924)
4.4. “Trên đời này chết chẳng có gì là mới,…”: tìm về nguồn cội như là lối thoát
khỏi bi kịch của thời đại; “hội chứng Esenin”. Phong cách thơ Esenin.
Nội dung 11. Boris Pasternak (10.02.1890 – 30.05.1960).
5.1. Sự nghiệp sáng tác. Sự gắn bó với Kyto giáo, niềm say mê âm nhạc, triết học -
ba nhân tố quan trọng nhất hình thành nên tài năng văn học của Pasternak. “Vĩnh
biệt triết học”, vượt qua chủ nghĩa tượng trưng và vị lai để trở thành “nhà thơ hay
nhất của Liên bang xô viết” (1913 - 1934). Nhà thơ-dịch giả tồn tại với những khát
khao tái sinh thầm lặng mà mãnh liệt (những năm 40). Bị truy đuổi “giữa hai làn
đạn” để bảo toàn giá trị nhân cách độc lập, chính trực (scandal từ sau Giải Nobel
văn học 1958).
5.2. Tiểu thuyết “Bác sĩ Zhivago” – “sự kế tục những truyền thống vĩ đại của tiểu
thuyết sử thi Nga”. Giải pháp nghệ thuật độc đáo cho vấn đề con người và Cách
mạng với những vấn đề phái sinh: con người và lương tâm, con người và tình yêu,
con người và quyền lực, cái vĩnh cửu và cái nhất thời,…
5.3. “Tôi khiến cả thế giới nhỏ lệ vì số phận của đất nước tôi” – sự tổng hợp giữa
thơ và cuộc đời, trữ tình và triết lý như là đặc trưng nghệ thuật của cuốn tiểu thuyết.
Nội dung 12. Mikhail Sholokhov (24.05.1905 – 21.02.1984)
6.1. Vấn đề tác quyền “Sông Đông êm đềm” – scandal văn chương lớn nhất thế kỷ.
6.1.1. Ba nguyên nhân gây nên giả thuyết “đạo văn”: tuổi đời trẻ và học vấn thấp,
tin đồn, không có bản thảo làm minh chứng (1928 - 1999).
6.1.2. “Giải oan”: bản thảo có bút tích của Sholokhov (tập I và tập 2, gồm 850
trang) bị thất lạc và được tìm thấy (ITAR-TASS, 25.10.1999) và công bố trên
internet (http://www.lenta.ru/news/2005/05/13/).
6.2. “Sông Đông êm đềm”- tiểu thuyết sử thi về số phận con người trong cách mạng
và nội chiến, một bước tiến mới của chủ nghĩa hiện thực.
- Sự kết hợp giữa tài năng sắc sảo và tư duy lịch sử sáng suốt trong vấn đề số phận
481
cộng đồng kozak; biện chứng tương tác giữa nhân tố cá nhân, cái tự nhiên và nhân
tố xã hội, định hướng tương lai trong nhãn quan lịch sử, tầm cao của chủ nghĩa nhân
đạo.
- Hình tượng con người trước “ngã ba” của lịch sử: các hình tượng phụ nữ và âm
điệu ki kịch-trữ tình; Grigori Melekhov – nhân vật điển hình của thời đại; nguồn
gốc và tính chất bi kịch-sử thi trong số phận nhân vật.
6.3. Truyện ngắn “Số phận con người” - cột mốc đánh dấu giai đoạn phát triển
mới của văn xuôi viết về chiến tranh của Liên xô và thế giới.
Những đặc điểm tính cách dân tộc và quy mô sử thi trong nhân vật Andrei Sokolov.
Chủ nghĩa nhân đạo của tác phẩm. Truyền thống và cách tân về phương diện thi
pháp thể loại của tác phẩm.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
KHOA SƯ PHẠM
482
BỘ MÔN KHOA HỌC XÃ HỘI
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
DẠY HỌC VĂN HỌC TRONG NHÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG
Hà Nội, 2015
483
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
TÊN HỌC PHẦN: DẠY HỌC VĂN HỌC TRONG NHÀ TRƯỜNG PHỔ
THÔNG
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Khoa: Sư phạm
- Bộ môn: Khoa học Xã hội
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần: Dạy học Văn học trong nhà trường phổ thông
- Mã học phần: TMT2050
- Học phần bắt buộc / tự chọn: Bắt buộc
- Số lượng tín chỉ: 03
- (Các) học phần tiên quyết:
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung:
Học xong học phần này, sinh viên hiểu và phân tích được cấu trúc nội dung
chương trình dạy học Văn ở trường THPT. Trên cơ sở tích hợp tri thức liên ngành
Văn trong dạy học môn học cấu tạo SGK từ ba phân môn Văn học, Tiếng Việt và
Làm văn, sinh viên biết tổng hợp và đánh giá được các mối liên hệ về phương
pháp và kĩ năng dạy-học chương trình Văn trung học. Biết tổ chức dạy học Văn ở
trường THPT.
3.2. Chuẩn năng lực:
3.2.1. Kiến thức:
- Nắm được nội dung chương trình Ngữ văn THPT
- Hiểu được cách thiết kế, cấu trúc các bài học trong CT Văn THPT.
- Kiến thức cụ thể về các phương pháp dạy học các phân môn Văn học.
3.2.2. Kỹ năng:
484
- Phân tích cấu trúc chương trình nội dung dạy học Văn (liên hệ chiều dọc qua các
cấp lớp ở mỗi phân môn và liên hệ chiều ngang giữa các phân môn).
- Tổng hợp và đánh giá được các mối liên hệ về phương pháp và kĩ năng dạy-học
chương trình Ngữ Văn trung học trên cơ sở tích hợp tri thức liên ngành Văn-Ngữ
trong dạy học môn học cấu tạo SGK từ ba phân môn Văn học, Tiếng Việt và Làm
văn.
- Vận dụng được các phương pháp đã học để dạy học các kiểu bài thuộc các phân
môn Văn trong chương trình dạy học.
- Tổ chức được các hoạt động sư phạm trong một giờ dạy học Văn.
- Hướng dẫn được học sinh tự học, tự nghiên cứu những vấn đề liên quan đến Văn
học.
- Có ý thức dạy học theo đặc trưng kiểu bài thuộc ba phân môn nhưng đồng thời
cũng có ý thức tích hợp tri thức Văn học.
- Có ý thức đổi mới phương pháp dạy học Ngữ Văn theo định hướng phát huy tính
tích cực của người học, cập nhật với quy trình, PPDH hiện đại theo chuẩn quốc tế.
3.2.4. Mục tiêu khác:
Sinh viên vươn lên tầm tích hợp kiến thức Văn học-Ngôn ngữ-Làm văn vào trong
thực tiễn nhận thức và dạy học.
4. Nội dung học phần
4.1 Tóm tắt
Chương trình, phương pháp dạy học Ngữ Văn là học phần trang bị cho sinh viên
những kiến thức về nội dung, đặc điểm, kết cấu chương trình Ngữ Văn THPT và
các phương pháp dạy học từng kiểu bài cụ thể của chương trình văn học THPT
Phương pháp dạy học Văn học dựa trên đặc trưng tiếp nhận văn học trong nhà
trường để đưa ra những phương pháp dạy học văn hiệu quả nhất; từ đó cung cấp
các phương pháp dạy các bài thuộc các phần: Văn học sử, Tác phẩm văn học Việt
Nam, Lý luận văn học và Văn học nước ngoài.
485
2 Kết thúc chương, SV cần
phải:
- Nhận diện đặc điểm của các
loại văn bản văn học đem vào
làm thành các đơn vị bài học
phân môn Văn trong SGK
(văn bản tác phẩm văn
chương/văn bản văn học nói
chung).
- Phân biệt được bài văn học
sử với bài lí luận văn học và
bài văn chính luận hay
nghiên cứu văn học.
- Trên cơ sở đó lập bảng
thống kê và phân tích cấu
trúc nội dung phần Văn trong
chương trình SGK.
- Hiểu được đặc điểm phương
pháp dạy học phần Văn
(phương pháp dạy học tác
phẩm văn chương theo đặc
trưng loại thể và phương
pháp dạy học đọc hiểu văn
bản tác phẩm đối với dạy học
các bài về tác phẩm văn
chương; phương pháp thuyết
trình đối với các bài về văn
học sử và lí luận văn học;
phương pháp đàm thoại, tích
cực hóa chủ thể người học,
phương pháp dạy học nêu
Chương 2: Chương
trình và Phương
pháp dạy học Văn
học
2.1. Khoa học phương
pháp dạy học Văn
2.2. Phần Văn trong
chương trình Ngữ văn
ở nhà trường phổ
thông
2.2.1.Quan niệm về
phần Văn và việc dạy
học Văn trong nhà
trường THPT
2.2.2.Chương trình
văn học THPT
2.2.3.Thực trạng dạy
học Văn hiện nay và
yêu cầu đổi mới PPDH
Văn
2.3.Dạy học tác phẩm
văn trong tích hợp
Ngữ văn
2.4.Phương pháp dạy
học các kiểu bài cụ thể
2.4.1.Phương pháp dạy
học bài văn học sử
2.4.2.Phương pháp dạy
học bài lý luận văn
học
2.4.3.Phương pháp dạy
486
vấn đề dựng chung cho cả
phần Văn.
- Thông hiểu đặc trưng của
việc tiếp nhận (đọc-hiểu) tác
phẩm văn chương nói chung,
đặc điểm tiếp nhận tác phẩm
văn chương trong nhà trường
nói riêng.
- Vận dụng tri thức về
phương thức sáng tác và chủ
thể sáng tác để phân biệt văn
học dân gian và văn học văn
học viết, từ đó có phương
pháp dạy học thích hợp các
bài học thuộc hai loại hình
sáng tác này.
- Vận dụng tri thức về loại
hình nghệ thuật để phân biệt
văn học kịch (kịch bản) với
vở diễn sân khấu, từ đó có
cách dạy các trích đoạn kịch
bản trong chương trình.
- Trên cơ sở nhận thức ngôn
ngữ như chất liệu và ngôn
ngữ như là công cụ, phân biệt
được tác phẩm văn chương
như là sáng tác nghệ thuật
ngôn từ và văn bản văn học
như là bài viết nghiên cứu lí
luận phê bình hay văn nghị
luận chính luận, từ đó có
học tỏc phẩm văn
chương (Văn học dân
gian, Kịch bản Văn
học viết gồm văn học
Việt Nam và Văn học
nước ngoài).
487
phương pháp dạy học thích
hợp các tác phẩm văn chương
và các văn bản khoa học văn
học.
- Vân dụng ý thức văn học so
sánh, tri thức văn học sử,
ngôn ngữ dân tộc và loại hình
văn tự vào việc tiếp cận phần
văn học nước ngoài được đưa
vào chương trinh SGK.
- Dựa trên tri thức lịch sử văn
học kết hợp với hình dung
cấu tạo của nền văn học và ý
thức phân biệt sáng tác nghệ
thuật ngôn từ với văn bản
khoa học văn học để nhận
diện cấu trúc đồng tâm của
phần Văn trong chương trình
SGK.
- Vận dụng tri thức lí luận
văn học nhà văn-tác phẩm-
bạn đọc và giao tiếp văn học
để cắt nghĩa bản chất của tiếp
nhận văn chương, tự mình
đánh giá được hoạt động đọc
hiểu văn bản tác phẩm.
- Giải thích, phân tích được
nguyên do chọn lựa các loại
văn bản văn học đưa vào làm
bài học cho phần Văn trong
chương trình SGK.
488
- Lí giải được sự phân biệt về
bản chất giữa các loại văn
bản văn học đó như là sự
phân biệt giữa loại hình nghệ
thuật sử dụng chất liệu ngôn
từ gọi là văn chương và các
ngành khoa học nghiên cứu
về văn nghệ thuật văn
chương tạo thành khoa học
Văn học.
- Giải thích được tính tương
thích giữa phương pháp dạy
học với loại bài học trong
phần Văn của SGK.
- Giải thích được lý do lựa
chọn các phương pháp dạy
học trong một giờ dạy cụ thể.
- So sánh, đánh giá được ưu
nhược điểm của từng phương
pháp.
5
Kết thúc chương, SV:
-Thấu hiểu mục đích của
kiểm tra-đánh giá trong dạy
học môn Ngữ văn.
-Phân tích được nội dung,
hình thức kiểm tra-đánh giá
trong dạy học môn Ngữ văn ở
THPT.
- Phân tích và tổng hợp được
dạng bài kiểm tra Ngữ văn ở
THPT.
Chương 3: Phương
pháp kiểm tra-đánh
giá trong dạy học
Ngữ Văn
3.1.Mục đích của kiểm
tra- đánh giá môn Ngữ
văn ở THPT
3.2.Các nội dung kiểm
tra- đánh giá
3.2.1. Kiến thức
3.2.2.Kĩ năng
2
g
i
ờ
t
í
n
c
489
- Thấu hiểu quan điểm đánh
giá năng lực trong dạy học
Ngữ văn.
- Tổ chức được tiết dạy kiểm
tra viết phân môn Đọc- hiểu,
Tiếng Việt và Làm văn.
-Có phương pháp và kĩ năng
đánh giá năng lực môn Ngữ
văn.
3.2.3.Thái độ, hứng
thú và các nội dung
khác
3.3.Các hình thức
kiểm tra-đánh giá môn
Ngữ văn
3.3.1.Hình thức trình
bày miệng
3.3.2.Hình thức trình
bày viết
33.3.Hình thức các
hoạt động ngữ văn
3.4.Các dạng bài kiểm
tra
3.4.1.Kiểm tra thường
xuyên
3.4.2.Kiểm tra cuối bài
học
3.4.3.Kiểm tra giữa kì
3.4.4.Thi hết năm học,
khóa học
3.5.Vấn đề đổi mới
trong kiểm tra- đánh
giá môn Ngữ văn
3.5.1.Kiểm tra- đánh
giá kết quả học tập
3.5.2.Kiểm tra- đánh
giá năng lực
h
ỉ
5. Phương pháp, hình thức dạy học
490
5.1 Phân bổ thời lượng (giờ TC): theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 36
Thực hành/làm việc nhóm: 6
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 3
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu
Thuyết trình, vấn đáp, tổ chức làm việc nhóm, Seminar, Thực hành
6. Học liệu:
6.1. Tài liệu chính (từ 2 đến 4 tài liệu)
1. ĐHQG Hà Nội-Univercity Cambridge, Tài liệu tập huấn dành cho giáo viên
các trường THPT chuyên (Quy trình dạy học tiếp cận chuẩn quốc tế; thiết kế dạy
học theo quy trình chuẩn quốc tế; thiết kế hồ sơ dạy học môn Ngữ văn), Hà Nội,
2009.
2- Đỗ Ngọc Thống (Chủ biên), Phạm Minh Diệu, Nguyễn Thành Thi, Giáo trình
Làm văn (Dự án đào tạo GV THCS, Bộ Giáo dục và Đào tạo), NXB. ĐHSP, Hà
Nội, 2008.
3. Phan Trọng Luận, Nguyễn Thanh Hùng, Phương pháp dạy học văn, NXB Đại
học Quốc gia Hà Nội 2003.
6.2. Tài liệu tham khảo (nên tài liệu mới)
+Bắt buộc
4. Nguyễn Viết Chữ, Phương pháp dạy học tác phẩm văn chương (theo loại thể),
NXB ĐHQG, H. 2001.
5. Nguyễn Thị Thanh Hương, Dạy học Văn ở trường phổ thông, NXB Đại học
Quốc gia Hà Nội, 2001.
6. Nguyễn Trọng Hoàn, Rèn luyện tư duy sáng tạo trong dạy học tác phẩm văn
chương, NXB Giáo dục, 2002.
7. Nguyễn Thanh Hùng, Đọc và tiếp nhận văn chương, NXB Giáo dục, H. 2004.
8. Phan Trọng Luận, Phân tích tác phẩm văn học trong nhà trường, NXB Giáo
dục 1977.
+Lựa chọn
1. M. Arnaudop, Tâm lý học sáng tạo văn học, NXB Văn học, H. 1978.
2. Nguyễn Văn Hạnh, Huỳnh Như Phương, Lý luận văn học vấn đề và suy nghĩ,
491
NXB Giáo dục, 1995.
4. V.A. Nhicônxki, Phương pháp giảng dạy văn học ở trường PT, NXB GD, H.
1978.
5. Phan Trọng Luận, Xã hội-văn học-nhà trường, NXB ĐHQG, H. 1996.
6. Guy Palmade, Các phương pháp sư phạm, NXB Thế giới, H. 2002.
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
+ Mục đích và trọng số kiểm tra
Hình thức Mục đích, hình thức KT - ĐG Trọng
số
Đánh giá thường
xuyên
Mục đích: đánh giá ý thức học tập,
sự chuyên cần
Hình thức: câu hỏi, phiếu tự đánh
giá, thảo luận.
10%
Bài tập tuần (cá
nhân)
Mục đích: Đánh giá việc tự học,
thực hành của sinh viên
Hình thức: Báo cáo trình bày trên
lớp/Sản phẩm: bài trình chiếu
10%
Bài kiểm tra giữa
kỳ
Mục đích: Đánh giá kết quả học
tập ½ học kỳ, kỹ năng làm việc
nhóm, lấy thông tin phản hồi về
việc học tập để cải tiến việc dạy
học
Hình thức: Thi dạy theo nhóm, tự
chọn một tác phẩm văn học cụ thể
trong chương trình Ngữ Văn
THPT.
20%
Bài thi hết học
phần
Mục đích: Đánh giá kết quả học
tập cuối học phần, lấy thông tin
60%
492
phản hồi về việc học tập để cải tiến
chương trình, đề cương học phần.
Hình thức: Sản phẩm (Bài thi)
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT - ĐG.
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT - ĐG.
- Đánh giá thường xuyên: sự chuyên cần (5 điểm), tham gia thảo luận, ý kiến
trên lớp (5 điểm).
- Bài tập tuần (cá nhân): Báo cáo thuyết trình/Bài trình chiếu (có phiếu đánh giá
riêng).
- Bài kiểm tra giữa kỳ: Sản phẩm (có phiếu đánh giá riêng).
- Bài thi hết môn: Sản phẩm (có phiếu đánh giá riêng).
493
Hình thức
Tính chất
của nội
dung
kiểm tra
Mục đích kiểm tra Trọng
số
Đánh
giá
thường
xuyên
Lý
thuyết Kiểm tra kiến thức môn học
10
%
Bài tập
cá
nhân
Lý
thuyết
và kỹ
năng
Đánh giá khả năng vận dụng lý thuyết
vào thực tiễn và các phẩm chất trí tuệ;
kỹ năng viết khoa học
10%
Bài tập
nhóm
Kỹ
năng
Đánh giá khả năng tổng hợp kiến thức
của nhóm và Đánh giá kỹ năng phối kết
hợp trong làm việc nhóm để tạo ra được
sản phẩm có ý nghĩa.
20%
Bài thi
hết học
phần
Tổng
hợp
Năng lực vận dụng, giải thích…. các vấn
đề của thực tiễn bằng kiến thức chuyên
môn và đưa ra được giải pháp hiệu quả
(thông qua nghiên cứu)
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG
Hoàn thiện bài tập theo yêu cầu về hình thức, nội dung và mục đích của kiểm tra
đánh giá.
CHỦ NHIỆM KHOA CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
494
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
--------***--------
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
DẠY HỌC TIẾNG VIỆT TRONG NHÀ TRƯỜNG
PHỔ THÔNG
Hà Nội - 2015
495
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
1. Thông tin về giảng viên
* Họ và tên: Phạm Minh Diệu
- Chức danh, học vị: Tiến sĩ
- Địa điểm làm Việc: P.208, nhà C0- Khu Kí túc xá Mễ Trì.
- Điện thoại: 0915.017760 Email: [email protected]
* Họ và tên: Dương Tuyết Hạnh
- Chức danh, học vị: Tiến sĩ.
- Địa điểm làm Việc: P.208, nhà C0- Khu Kí túc xá Mễ Trì.
- Điện thoại: 0975764668 Email: [email protected]
2. Thông tin chung về học phần
- Tên học phần: Dạy học Tiếng Việt trong nhà trường phổ thông
- Mã học phần: TMT 2051 Số tín chỉ: 3
- Học phần: + Bắt buộc: BB
3. Mục tiêu học phần
3.1. Mục tiêu chung
Học xong học phần này, sinh viên nắm được cấu tạo chương trình và Phương pháp
dạy học các phân môn Tiếng Việt; Sinh viên cập nhật được các kiến thức mới và
hình thành những kĩ năng cần thiết trong Việc tổ chức dạy học Ngữ Văn ở trường
THPT.
a. Kiến thức
Sinh viên:
- Hiểu nội dung chương trình, sách giáo khoa và những nội dung kiến thức cơ bản
về từ ngữ được dạy học trong trường phổ thông.
- Hệ thống hóa những lí luận cơ bản về phương pháp dạy học từ ngữ ở trường phổ
thông.
b. Kỹ năng
- Vận dụng được những lí luận dạy học từ ngữ vào việc giải quyết những vấn đề
nảy sinh trong thực tế dạy học từ ngữ trong nhà trường phổ thông.
496
- Sáng tạo, chủ động trong việc đề xuất nội dung cũng như phương pháp dạy học
từ ngữ ở trường phổ thông.
- Biết cách nhận xét, đánh giá một nội dung biên soạn, một tiết lên lớp về từ ngữ ở
trường phổ thông.
c. Thái độ:
- Sinh viên có ý thức tìm tòi phương pháp dạy học mới.
- Luôn nâng cao năng lực sử dụng từ ngữ của bản thân.
3.2. Mục tiêu chi tiết học phần
3.2.1. Mục tiêu chi tiết
I.A.1. Nêu được vai
trò của môn Tiếng
Việt trong Việc thực
hiện mục tiêu giáo
dục chung.
I.A.2. Nêu được cách
cấu trúc bài học TV ở
THPT
I.A.3. Nêu được 2 đặc
điểm của chương
trình Tiếng Việt hiện
nay.
I.B.1. Phân tích
được mối quan hệ
giữa môn Tiếng
Việt và các môn
học khác.
I.B.2. Phân tích
được 2 đặc điểm
của chương trình
tiếng Việt.
I.C.1.
Đánh giá
được vị trí
của môn
Tiếng
Việt và
thái độ
của học
sinh đối
với môn
học này.
Mục
tiêu
Nội
dung
Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3
497
Nội
dung 1:
Phân
tích
chương
trình
TV và
giới
thiệu
một số
nguyên
tắc cơ
bản và
những
phương
pháp
đặc
trưng
của
việc
dạy học
tiếng
Vệt
trong
nhà
trường
PT
I.A.4. Nêu được 3
khái niệm cơ bản:
phương pháp luận,
phương pháp và biện
pháp dạy học.
I.A.5. Nêu được 4
nguyên tắc cơ bản
của Việc dạy học
tiếng Việt
I.A.6. Nêu được 3
phương pháp đặc
trưng của Việc dạy
học tiếng Việt.
I.B.3. Phân tích
được bản chất của
phương pháp dạy
học Tiếng Việt
theo hướng tích
cực.
I.B.4. So sánh
phương pháp dạy
học Tiếng Việt thể
hiện trong chương
trình cũ và chương
trình mới. (ít nhất
là ở 2 khía cạnh).
I.B.5. Phân tích
được cơ sở của
Việc lựa chọn
phương pháp và
hình thức tổ chức
dạy học .
I.B.6. Vận dụng
được phương pháp
dạy học Tiếng Việt
theo hướng tích
cực để soạn giáo
án và giảng dạy
một bài cụ thể.
I.C.2.
Đánh giá
được thực
trạng dạy
học Tiếng
Việt hiện
nay.
I.C.3.
Đánh giá
và lựa
chọn
được các
phương
pháp phù
hợp để
tích cực
hoá hoạt
động của
học sinh
trong dạy
học Tiếng
Việt.
Nội
dung 2:
II.A.1. Nêu được 3
loại bài học Tiếng
II.B.1. Vận dụng
được 3 bước trong
II.C.1.
Rút ra
498
Phương
pháp
dạy học
các
kiểu
bài
Tiếng
Việt
Việt.
I.A.2. Nêu được quy
trình, cỏch thức tổ
chức dạy học 3 loại
bài học Tiếng Việt.
quy trình giảng dạy
kiểu bài lý thuyết
có cấu tạo 3 phần
để soạn giảng một
bài cụ thể.
II.B.2. Vận dụng
được quy trình dạy
kiểu bài lý thuyết
có cấu tạo 2 phần
để soạn giảng một
bài cụ thể.
II.B.3. Vận dụng
được quy trình dạy
kiểu bài thực hành
để soạn giảng một
bài cụ thể.
được sự
khác nhau
(về đặc
điểm, nội
dung,
mục đích)
giữa 2
kiểu bài
lý thuyết
và thực
hành.
Chú giải:
- Bậc 1: Nhớ, biết (A)
- Bậc 2: Hiểu, áp dụng (B)
- Bậc 3: Phân tích, tổng hợp, đánh giá (C)
- Số La mã: Chương
- Số Ả rập: thứ tự mục tiêu.
3.2.2. Bảng tổng hợp mục tiêu chi tiết
Mục
tiêu
Nội dung
Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Tổng
Nội dung 1 6 6 3 15
Nội dung 2 2 3 1 6
Tổng 8 9 4 21
499
4. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức về nội dung, đặc điểm, kết cấu
chương trình Tiếng Việt THPT và các phương pháp dạy học từng kiểu bài cụ thể
thuộc các phân môn Tiếng Việt.
Học phần bao gồm 2 nội dung chính:
- Phân tích chương trình TV và giới thiệu một số nguyên tắc cơ bản và những
phương pháp đặc trưng của vviệc dạy học tiếng Vệt trong nhà trường PT
- Phương pháp dạy học các kiểu bài Tiếng Việt
Phương pháp dạy học Tiếng Việt nhấn mạnh vai trò và tính tích hợp của môn
Tiếng Việt trong trường PT để đề xuất các phương pháp dạy học Tiếng Việt theo
chương trình đổi mới. Trên cơ sở phân tích đặc điểm của kiểu bài lý thuyết, thực
hành và bài ụn tập, phân môn xây dựng quy trình dạy các kiểu bài cụ thể và thiết
kế một giáo án mẫu.
5. Nội dung chi tiết học phần
Chương 1: TỔNG QUAN PHẦN TIẾNG VIỆT TRONG CHƯƠNG TRÌNH
NGỮ VĂN Ở TRƯỞNG THPT
1.1.Vị trí, vai trò của của phần Tiếng Việt trong chương trình Ngữ văn ở THPT
1.2. Cấu trúc chương trình Tiếng Việt ở trường THPT
Chương 2: CÁC NGUYÊN TẮC VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TIẾNG
VIỆT Ở TRƯỜNG THPT
2.1.Một số nguyên tắc cơ bản của vViệc dạy học TV
2.2.Những phương pháp đặc trưng của vViệc dạy học TV.
Chương 3: PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CÁC LOẠI BÀI TIẾNG VIỆT Ở
TRƯỜNG THPT
3.1.Các loại bài học tiếng Việt
3.1.1. Bài lý thuyết
3.1.2. Bài thực hành, luyện tập
3.2.Quy trình dạy học các loại bài học TV
3.2.1.Quy trình dạy học bài lý thuyết
3.2.2.Quy trình dạy bài thực hành, luyện tập
3.3. Bài soạn minh hoạ phần tiếng VViệt
500
6 . Tài liệu học tập
6.1. Tài liệu chính:
1. Lê A, Nguyễn Quanh Ninh, Bùi Minh Toán, Phương pháp dạy học tiếng VViệt
ở phổ thông trung học, NXB Giáo dục, 1996.
2. Lê A, Vương Toàn, Nguyễn Quanh Ninh, Phương pháp dạy tiếng mẹ đẻ tập 1,
2, NXB Giáo dục, 1989.
6.2. Tài liệu tham khảo:
1. Lê A, “Mấy vấn đề cơ bản của vviệc dạy học tiếng VViệt ở trường phổ thông”,
Tạp chí NCGD, 12/2013.
2. Nguyễn Minh Thuyết, “Về vviệc dạy tiếng ở trường phổ thông”, Tạp chí
NCGD, 12/2008.
3. Bùi Minh Toán, Về quan điểm giao tiếp trong vviệc dạy tiếng VViệt, Tạp chí
NCGD, 11/1992.
4. Nguyễn Đức Tồn, Mấy vấn đề lý luận và phương pháp dạy học từ ngữ Tiếng
Việt trong nhà trường, NXB Đại học Quốc gia HN, 2003.
7. Hình thức tổ chức dạy học
7.1. Lịch trình chung:
Tuần 1: (4 tiết)
Nội dung 1:
a) Phân tích chương trình TV
Hình thức tổ chức dạy học
Thời gian, địa điểm
Nội dung chính
Yêu cầu SV chuẩn bị
Ghi chú
Lý thuyết
Từ ...h, đến...h, P......
1. Phân tích chương trình Ngữ văn hiện hành 2. Vị trí của phân môn Tiếng Việt trong CT hiện hành. 3. Dự kiến
Đọc tài liệu: - Tập bài giảng Phương pháp dạy học Tiếng Việt (tr. 9 tr. 15). - Lê A, Phương pháp dạy học tiếng Việt ở phổ thông trung
501
đổi mới CT và vị trí phân môn Tiếng Việt
học (tr. 72 102).
T/luận nhóm
Vị trí phân môn Tiếng Việt trong CT dự kiến
Xêmina Từ ...h, đến...h, P......
Vai trò của môn Tiếng Việt trong trường PT.
Sưu tầm các bài báo, đề tài khoa học Iết về Việc dạy học Tiếng Việt ở PT.
Thực hành
Nghiên cứu CT và SGK Ngữ văn
Tự nghiên cứu
Nghiên cứu dự thảo CT Ngữ văn mới
Tư vấn Sưu tầm tài liệu của Bộ Giáo dục- ĐT
Tuần 2 : (4 tiết) Nội dung 1: b) Một số nguyên tắc cơ bản và những phương pháp đặc trưng môn Tiếng Việt Hình thức tổ chức dạy học
Thời gian, địa điểm
Nội dung chính
Yêu cầu SV chuẩn bị
Ghi chú
Lý thuyết
Từ ...h, đến...h, P......
Giới thiệu nguyên tắc xây dựng chương trình, cấu trúc chung.
Đọc tài liệu: - Tài liệu bồi dưỡng giáo Iên thực hiện chương trình Ngữ Văn 10 bộ mới. - Chương trình Ngữ Văn (từ
SV có thể tự tìm thêm tài liệu để đọc.
502
PTCS đến THPT)
Thảo luận nhóm
CT Ngữ văn mới
Xemina Từ ...h, đến...h, P......
- Những điểm mới của chương trình Tiếng Việt. - Phương hướng dạy học hiệu quả.
Nghiên cứu SGK Ngữ Văn bộ mới (tập trung ở Ngữ Văn 10)
Thực hành
Khảo sát CT và SGK
Tự ng/ cứu
Nghiên cứu CT mới
Tư vấn Tư vấn cho SV về cách thức làm Việc, phân chia nhóm.
KT-ĐG Bài tập cá nhân.
Mỗi SV nộp 1 bài thu hoạch về chương trình TV.
Tuần 3: (4 tiết)
Nội dung 2: Phương pháp dạy học các loại bài Tiếng Việt ở THPT
a) Kiểu bài Mở rộng vốn từ
Hình
thức tổ
chức
dạy học
Thời
gian,
địa
điểm
Nội dung
chính
Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi
chú
Lý Từ ...h, 1. Kiểu bài Đọc tài liệu: SV
503
thuyết đến...h,
P......
Mở rộng
vốn từ và
từ Hán
Việt
- Tập bài
giảng (tr. 16
tr. 24)
- Lê A, sđd,
(tr. 103 tr.
154).
có
thể
tự
tìm
thêm
tài
liệu
để
đọc.
Thảo
luận
nhóm
Từ ...h,
đến...h,
P......
Mục đich,
nội dung,
PP mở
rộng vốn
từ
1. Chia lớp
thành 2
nhóm, mỗi
nhóm chọn
nghiên cứu
một loại bài.
2. Đọc tài
liệu: Nguyễn
Minh Thuyết
(chủ trì đề
tài): Đổi mới
nội dung và
phương pháp
giảng dạy
môn Phương
pháp giảng
dạy ngữ văn
ở trường
PTTH.
Xêmina
Thực
hành
Dạy học
Mở rộng
504
vốn từ
Tự
nghiên
cứu
Vốn từ cần
mở rộng
Tư vấn SV đọc
sách về
MRVT
KT-ĐG Bài kiểm
tra
Tuần 4: (4 tiết)
Nội dung 2: PP dạy học các loại bài Tiếng Việt ở THPT
b) Kiểu bài giải nghĩa từ
Hình
thức tổ
chức
dạy học
Thời
gian,
địa
điểm
Nội
dung
chính
Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi
chú
Lý
thuyết
Từ ...h,
đến...h,
P......
2.
Kiểu
bài
giải
nghĩa
từ
Dùng Từ điển học
sinh và Từ điển
tiếng Việt
Thảo
luận
nhóm
Yêu
cầu
của
giải
nghĩa
từ
505
Xêmina Từ ...h,
đến...h,
P......
Thảo
luận
về
mẫu
giáo
án.
1. Sưu tầm các
giáo án dạy học
TV của giáo Iên
PTTH.
2. Mỗi SV tự soạn
một GA dạy học
TV (chọn 1 bài
trong chương
trình PTTH).
3. SV thảo luận,
phân tích các mẫu
GA.
Thực
hành
Từ ...h,
đến...h,
P......
Soạn
giàng
bài
giải
nghĩa
từ
1. Chia lớp thành
4 nhóm, mỗi
nhóm chuẩn bị
giảng 1 nội dung
kiến thức thuộc 2
hợp phần TV ở
trường PTTH.
2. Cử đại diện
nhóm lên giảng
trong 20 phút.
3. Nhóm còn lại
nhận xét.
Đăng
ký
bài
dạy
với
GV
trước
khi
dạy
Tự
nghiên
cứu
Viết
bài về
PP
giải
nghĩa
từ
Tư vấn Đọc
506
sách
về
biên
soạn
từ
điển
KT-ĐG Bài
tập
nhóm
tháng
Các nhóm nộp
GA và dạy học
trước lớp, có nhận
xét.
Tuần 5: (4 tiết)
Nội dung 2: PP dạy học các loại bài Tiếng Việt ở THPT
b) Kiểu bài giải nghĩa từ (tiếp)
Hình
thức tổ
chức
dạy học
Thời
gian,
địa
điểm
Nội
dung
chính
Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi
chú
Lý
thuyết
Từ ...h,
đến...h,
P......
2.
Kiểu
bài
giải
nghĩa
từ
(tiếp)
Dùng Từ điển học
sinh và Từ điển
tiếng Việt
Thảo
luận
nhóm
Yêu
cầu
của
giải
507
nghĩa
từ
Xêmina Từ ...h,
đến...h,
P......
Thảo
luận
về
mẫu
giáo
án.
1. Sưu tầm các
giáo án dạy học
TV của giáo Iên
PTTH.
2. Mỗi SV tự soạn
một GA dạy học
TV (chọn 1 bài
trong chương
trình PTTH).
3. SV thảo luận,
phân tích các mẫu
GA.
Thực
hành
Từ ...h,
đến...h,
P......
Soạn
giàng
bài
giải
nghĩa
từ
1. Chia lớp thành
4 nhóm, mỗi
nhóm chuẩn bị
giảng 1 nội dung
kiến thức thuộc 2
hợp phần TV ở
trường PTTH.
2. Cử đại diện
nhóm lên giảng
trong 20 phút.
Đăng
ký
bài
dạy
với
GV
trước
khi
dạy
Tự
nghiên
cứu
Viết
bài về
PP
giải
nghĩa
từ
Tư vấn Đọc
508
sách
về
biên
soạn
từ
điển
KT-ĐG Bài
tập
nhóm
tháng
Các nhóm nộp
GA và dạy học
trước lớp, có nhận
xét.
Tuần 6: (4 tiết)
Nội dung 2: PP dạy học các loại bài Tiếng Việt ở THPT (tiếp)
c) Kiểu bài Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ
Hình
thức tổ
chức
dạy học
Thời
gian,
địa
điểm
Nội
dung
chính
Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi
chú
Lý
thuyết
Từ ...h,
đến...h,
P......
3.
Kiểu
bài
Rèn kĩ
năng
sử
dụng
từ ngữ
Dùng Từ điển học
sinh và Từ điển
tiếng Việt
Thảo
luận
nhóm
Kĩ
năng
dùng
từ ngữ
509
chính
xác
Xêmina Từ ...h,
đến...h,
P......
Thảo
luận
về
mẫu
giáo
án.
1. Sưu tầm các
giáo án dạy học
TV của giáo Iên
PTTH.
2. SV thảo luận,
phân tích các mẫu
GA.
Thực
hành
Từ ...h,
đến...h,
P......
Soạn
giàng
bài
giải
nghĩa
từ
1. Chia lớp thành
4 nhóm, mỗi
nhóm chuẩn bị
giảng 1 nội dung
kiến thức thuộc 2
hợp phần TV ở
trường PTTH.
2. Cử đại diện
nhóm lên giảng
trong 20 phút.
Đăng
ký
bài
dạy
với
GV
trước
khi
dạy
Tự
nghiên
cứu
Viết
bài về
PP
giải
nghĩa
từ
Tư vấn Đọc
sách
về
biên
soạn
từ
510
điển
KT-ĐG Làm
bài
tập cá
nhân
Các nhóm nộp
GA có nhận xét.
Tuần 7: (4 tiết)
Nội dung 2: PP dạy học các loại bài Tiếng Việt ở THPT (tiếp)
c) Kiểu bài Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ (tiếp)
Hìn
h
thứ
c tổ
chứ
c
dạy
học
Thời
gian,
địa
điểm Nội dung
chính
Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi
chú
Lý
thu
yết
Từ ...h,
đến...h,
P......
3. Kĩ năng
dùng từ
Hán Việt
Dùng Từ điển
Hán Việt
Thả
o
luậ
n
nhó
m
Yêu cầu
của giải
nghĩa từ
Hán Việt
Xê
min
a
Từ ...h,
đến...h,
P......
Thảo luận
về nghĩa
của từ Hán
Việt
1. Sưu tầm các
giáo án dạy học
TV của giáo
Iên PTTH.
511
2. SV thảo
luận, phân tích
các mẫu GA.
Thự
c
hàn
h
Từ ...h,
đến...h,
P......
Soạn giàng
bài giải
nghĩa từ
1. Chia lớp
thành 4 nhóm,
mỗi nhóm
chuẩn bị giảng
1 nội dung kiến
thức thuộc 2
hợp phần TV ở
trường PTTH.
2. Cử đại diện
nhóm lên giảng
trong 20 phút.
3. Nhóm còn
lại nhận xét.
Đăng
ký
bài
dạy
với
GV
trước
khi
dạy
Tự
ngh
iên
cứu
Viết bài về
PP giải
nghĩa từ
Tư
vấn
Đọc sách về
nghĩa của
từ Hán Việt
KT-
ĐG
Làm bài
kiểm tra
giữa kì
Tuần 8: (4 tiết)
Nội dung 2: PP dạy học các loại bài Tiếng Việt ở THPT (tiếp)
d) Kiểu bài dạy học từ ngữ trong đọc hiểu văn bản
512
Hình
thức tổ
chức
dạy học
Thời
gian,
địa
điểm
Nội dung
chính
Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi
chú
Lý
thuyết
Từ ...h,
đến...h,
P......
4. Kiểu bài
dạy học từ
ngữ trong
đọc hiểu
văn bản
Sử dụng văn bản
văn học
Thảo
luận
nhóm
Yêu cầu
phân tích
nghĩa của từ
trong văn
bản
Xêmina Từ ...h,
đến...h,
P......
Thảo luận
về nghĩa của
từ trong văn
bản
1. Mỗi SV tự
soạn một GA
dạy học TV
(chọn 1 bài trong
chương trình
PTTH).
2. SV thảo luận,
phân tích các
mẫu GA.
Thực
hành
Từ ...h,
đến...h,
P......
Soạn giàng
bài giải
nghĩa từ
trong văn
bản đọc
hiểu
1. Cử đại diện
nhóm lên giảng
trong 20 phút.
2. Nhóm còn lại
nhận xét.
Đăn
g ký
bài
dạy
với
GV
513
trước
khi
dạy
Tự
nghiên
cứu
Viết bài về
PP giải
nghĩa từ
trong văn
bản
Tư vấn Đọc sách về
biên soạn từ
điển
KT-ĐG Bài tập
nhóm tháng
Các nhóm nộp
GA và dạy học
trước lớp, có
nhận xét.
Tuần 9: (4 tiết)
Nội dung 2: PP dạy học các loại bài Tiếng Việt ở THPT
d) Kiểu bài dạy học từ ngữ trong đọc hiểu văn bản (tiếp)
Hình thức tổ chức dạy học
Thời gian, địa điểm
Nội dung chính
Yêu cầu SV chuẩn bị
Ghi chú
Lý thuyết
Từ ...h, đến...h, P......
4. Kiểu bài dạy học từ ngữ trong đọc hiểu văn bản
Sử dụng văn bản văn học
Thảo luận
Yêu cầu của giải
514
nhóm nghĩa từ trong văn học
Xêmina Từ ...h, đến...h, P......
Thảo luận về mẫu giáo án.
1. Sưu tầm các giáo án dạy học TV của giáo Iên PTTH. 2. Mỗi SV tự soạn một GA dạy học TV (chọn 1 bài trong chương trình PTTH). 3. SV thảo luận, phân tích các mẫu GA.
Thực hành
Từ ...h, đến...h, P......
Soạn giàng bài giải nghĩa từ trong văn học
1. Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị giảng 1 nội dung kiến thức thuộc 2 hợp phần TV ở trường PTTH. 2. Cử đại diện nhóm lên giảng trong 20 phút. 3. Nhóm còn lại nhận xét.
Đăng ký bài dạy với GV trước khi dạy
Tự nghiên cứu
Viết bài về PP giải nghĩa từ
Tư vấn Đọc sách về biên soạn từ điển
KT-ĐG Bài tập cá nhân
Nộp GA và dạy học trước lớp, có nhận xét.
Tuần 10: (4 tiết) Nội dung 2: PP dạy học các loại bài Tiếng Việt ở THPT (tiếp) e) Kiểu bài dạy học từ ngữ trong tập làm văn (tiếp) Hình Thời Nội Yêu cầu SV Ghi
515
thức tổ chức dạy học
gian, địa điểm
dung chính
chuẩn bị chú
Lý thuyết
Từ ...h, đến...h, P......
5. Kiểu bài dạy học từ ngữ trong tập làm văn (tiếp)
Dùng Từ điển học sinh và Từ điển tiếng Việt
Thảo luận nhóm
Yêu cầu của giải nghĩa từ trong tập làm văn
Xêmina Từ ...h, đến...h, P......
Thảo luận về mẫu giáo án.
1. Sưu tầm các giáo án dạy học TV của giáo Iên PTTH. 2. Mỗi SV tự soạn một GA dạy học TV (chọn 1 bài trong chương trình PTTH).
Thực
hành
Từ ...h,
đến...h,
P......
Soạn
giảng
bài giải
nghĩa từ
trong
Tập làm
văn
1. Chia lớp thành
4 nhóm, mỗi
nhóm chuẩn bị
giảng 1 nội dung
kiến thức thuộc 2
hợp phần TV ở
trường PTTH.
2. Cử đại diện
nhóm lên giảng
trong 20 phút.
3. Nhóm còn lại
nhận xét.
Đăng
ký bài
dạy với
GV
trước
khi dạy
Tự Viết bài
516
nghiên
cứu
về PP
giải
nghĩa từ
Tư vấn Đọc
sách về
biên
soạn từ
điển
KT-ĐG Bài tập
nhóm
tháng
Các nhóm nộp
GA và dạy học
trước lớp, có nhận
xét.
Tuần 11: (5 tiết)
Nội dung 2: PP dạy học các loại bài Tiếng Việt ở THPT (tiếp)
e) Kiểu bài dạy học từ ngữ trong tập làm văn (tiếp)
Hình thức tổ chức dạy học
Thời gian, địa điểm
Nội dung chính
Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi
chú
Lý thuyết
Từ ...h, đến...h, P......
5. Kiểu bài dạy học từ ngữ trong tập làm văn (tiếp)
Dùng Từ điển học
sinh và Từ điển
tiếng Việt
Thảo luận nhóm
Yêu cầu của giải nghĩa từ
Xêmina Từ ...h, đến...h, P......
Thảo luận về mẫu
1. Sưu tầm các
giáo án dạy học
517
giáo án. TV của giáo Iên
PTTH.
2. Mỗi SV tự soạn
một GA dạy học
TV (chọn 1 bài
trong chương trình
PTTH).
3. SV thảo luận,
phân tích các mẫu
GA.
Thực hành
Từ ...h, đến...h, P......
Soạn giàng bài giải nghĩa từ
1. Chia lớp thành 4
nhóm, mỗi nhóm
chuẩn bị giảng 1
nội dung kiến thức
thuộc 2 hợp phần
TV ở trường
PTTH.
2. Cử đại diện
nhóm lên giảng
trong 20 phút.
3. Nhóm còn lại
nhận xét.
Đăn
g ký
bài
dạy
với
GV
trước
khi
dạy
Tự nghiên cứu
Viết bài về PP giải nghĩa từ
Tư vấn Đọc sách về biên soạn từ điển
KT-ĐG Thi hết học phần
8. Chính sách đối với học phần
518
- Các loại bài tập phải nộp đúng hạn theo yêu cầu của GV.
- SV phải thực hiện các bài tập một cách nghiêm túc, không được sao chép (dưới
mọi hình thức).
- SV tích cực đóng góp ý kiến trong giờ học được thưởng 0,5 - 1 điểm vào bài tập
lớn giữa kỳ.
9. Phương pháp, hình thức kiểm tra- đánh giá kết quả học tập học phần:
+ Mục đích và trọng số kiểm tra
Hình thức Mục đích, hình thức KT - ĐG Trọng
số
Đánh giá thường
xuyên
Mục đích: đánh giá ý thức học tập,
sự chuyên cần
Hình thức: câu hỏi, phiếu tự đánh
giá, thảo luận.
10%
Bài tập tuần (cá
nhân)
Mục đích: Đánh giá Việc tự học,
thực hành của sinh Iên
Hình thức: Báo cáo trình bày trên
lớp/Sản phẩm: bài trình chiếu
10%
Bài kiểm tra giữa
kỳ
Mục đích: Đánh giá kết quả học
tập ½ học kỳ, kỹ năng làm Việc
nhóm, lấy thông tin phản hồi về
Việc học tập để cải tiến việc dạy
học
Hình thức: Thi dạy theo nhóm, tự
chọn một tác phẩm văn học cụ thể
trong chương trình Ngữ Văn
THPT.
20%
Bài thi hết học
phần
Mục đích: Đánh giá kết quả học
tập cuối môn học, lấy thông tin
phản hồi về Việc học tập để cải
60%
519
tiến chương trình, đề cương môn
học.
Hình thức: Sản phẩm (Bài thi)
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT - ĐG.
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT - ĐG.
- Đánh giá thường xuyên: sự chuyên cần (5 điểm), tham gia thảo luận, ý kiến
trên lớp (5 điểm).
- Bài tập tuần (cá nhân): Báo cáo thuyết trình/Bài trình chiếu (có phiếu đánh giá
riêng).
- Bài kiểm tra giữa kỳ: Sản phẩm (có phiếu đánh giá riêng).
- Bài thi hết học phần: Sản phẩm (có phiếu đánh giá riêng).
Chủ nhiệm khoa Chủ nhiệm bộ môn T/M nhóm biên soạn
TS Tôn Quang Cường PGS.TS. Lê Thời Tân TS. Phạm Minh Diệu
520
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
THI PHÁP VĂN HỌC DÂN GIAN
1. Mã học phần: LIT3020
2. Số tín chỉ: 2
3. Học phần tiên quyết: LIT3044 Văn học dân gian Việt Nam
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt.
5. Giảng viên (Họ và tên, Chức danh, Học vị, Đơn vị công tác)
- Họ và tên: Nguyễn Hùng Vĩ
+ Chức danh: Giảng viên
+ Học vị: Cử nhân
+ Nơi công tác: Khoa Văn học - Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân
văn – Đại học Quốc gia Hà Nội
-Họ và tên: Trần Thanh Việt
+ Chức danh: Chuyên viên
+ Học vị: Thạc sĩ
+ Nơi công tác: Khoa Văn học - Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân
văn – Đại học Quốc gia Hà Nội
- Họ và tên: Lư Thị Thanh Lê
+ Chức danh: Giảng viên
+ Học vị: Thạc sĩ
+ Nơi công tác: Khoa Văn học - Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân
văn – Đại học Quốc gia Hà Nội
- Họ và tên: Phùng Minh Hiếu
+ Chức danh: Giảng viên
+ Học vị: Thạc sĩ
+ Nơi công tác: Khoa Văn học - Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân
văn – Đại học Quốc gia Hà Nội
6. Mục tiêu của học phần (Kiến thức, Kỹ năng, Thái độ)
* Kiến thức:
- Nắm được những vấn đề chung về thi pháp học, thi pháp văn học và quan trọng
nhất là đặc trưng của thi pháp văn học dân gian, tình hình nghiên cứu thi pháp văn học
dân gian trên thế giới và ở Việt Nam.
- Nắm được đặc trưng thi pháp từng thể loại văn học dân gian Việt Nam.
* Kĩ năng:
- Vận dụng lý thuyết thi pháp học và đặc trưng thi pháp văn học dân gian để
khám phá vẻ đẹp độc đáo của một tác phẩm văn học dân gian Việt Nam.
521
* Thái độ:
- Tiếp thu bài giảng một cách năng động và sáng tạo. Đối chiếu nội dung nghe
giảng với kiến thức đã học, đã đọc và đang suy nghĩ để tìm ra cái mới của bài giảng.
Chuẩn bị câu hỏi để tham gia thảo luận trên lớp hoặc sinh hoạt nhóm
7. Chuẩn đầu ra của học phần (Kiến thức, Kỹ năng, Thái độ)
* Kiến thức:
- Nắm được những vấn đề chung về thi pháp học, thi pháp văn học và quan trọng
nhất là đặc trưng của thi pháp văn học dân gian, tình hình nghiên cứu thi pháp văn học
dân gian trên thế giới và ở Việt Nam.
- Nắm được đặc trưng thi pháp từng thể loại văn học dân gian Việt Nam.
* Kĩ năng:
- Vận dụng lý thuyết thi pháp học và đặc trưng thi pháp văn học dân gian để
khám phá vẻ đẹp độc đáo của một tác phẩm văn học dân gian Việt Nam.
* Thái độ:
- Có hứng thú với việc việc khảo sát và nghiên cứu các tác phẩm Văn học dân
gian từ đặc trưng thi pháp Văn học dân gian cũng như đặc trưng thi pháp từng thể loại
Văn học dân gian Việt Nam.
8. Phương pháp kiểm tra, đánh giá:
Nội dung kiểm tra, đánh giá Hình thức kiểm tra, đánh giá Phần trăm điểm
Kiểm tra đánh giá thường xuyên:
Tinh thần, thái độ học tập
(đi học, chuẩn bị bài, nghe
giảng…)
- Điểm danh
- Kiểm tra chuẩn bị bài
- Quan sát trên lớp
10%
(1 điểm)
Kiểm tra đánh giá định kì:
Kiểm tra giữa môn Bài thi viết tại lớp hoặc làm tiểu
luận
30%
(2điểm)
Thi hết môn
Có thể áp dụng 1 trong 3 hình thức:
thi vấn đáp, thi viết, tiểu luận cuối
kì.
60%
(6 điểm)
Kết quả môn học 100%
(10 điểm)
9. Giáo trình bắt buộc:
[1]. Trần Đình Sử: Một số vấn đề thi pháp học hiện đại. NXB Giáo dục. 1993.
[2]. N. Crápxốp: Thi pháp Folklore là gì? (Lê Chí Quế dịch từ tiếng Nga). Tạp chí
Văn hoá dân gian số 3. 1986.
[3]. Chu Xuân Diên: Về việc nghiên cứu thi pháp văn học dân gian. Tạp chí Văn học
dân gian. 1981.
[4]. Nguyễn Tấn Đắc: Truyện kể dân gian kể bằng Type và Motif . NXB KHXH. 2001.
522
[5]. Đỗ Bình Trị: Truyện cổ tích thần kỳ Việt đọc theo hình thái học của truyện cổ tích
của V. Ja. Propp. NXB ĐH Quốc gia Tp Hồ Chí Minh. 2006.
[6]. Nguyễn Xuân Kính: Thi pháp ca dao. NXB ĐH Quốc gia HN. 2004.
10. Tóm tắt nội dung học phần:
Thi pháp là cơ chế vận hành, tạo nên vẻ đẹp của tác phẩm văn chương. Khoa học này
được áp dụng cả trong văn học viết và cả trong văn học dân gian. Tuy nhiên một tác
phẩm văn học với tư cách là đối tượng nghiên cứu của thi pháp văn học (viết) tồn tại
tương đối tĩnh. Còn một tác phẩm văn học dân gian thường tồn tại trong trạng thái động.
Vì vậy nhiệm vụ của người giảng thi pháp văn học dân gian là làm cho sinh viên hiểu
được sự vận hành của những yếu tố động đó để tạo nên tác phẩm văn học dân gian.
11. Nội dung chi tiết học phần:
Phần 1: Một số vấn đề lý luận chung về thi pháp văn học dân gian
1.1. Những khái niệm chung
- Những vấn đề thi pháp học
- Những vấn đề thi pháp văn học
- Những đặc trưng thi pháp văn học dân gian
1.2. Lịch sử nghiên cứu thi pháp văn học dân gian
1.2.1. Tình hình nghiên cứu thi pháp văn học dân gian trên thế giới
- Người đầu tiên sử dụng thuật ngữ Thi pháp học và vận dụng nó vào trong nghiên
cứu văn học nói chung, trong đó có văn học dân gian là Arixtôt (384–322 trCN). Ở đó
ông đã tiến hành phân loại văn học, trong đó có thể loại sử thi. Ông cũng phân tích cốt
truyện và các yếu tố tạo nên tác phẩm.
- Những bình diện thi pháp của văn học dân gian được trình bày khá cụ thể trong
các luận điểm của trường phái Văn hóa Phần Lan, đặc biệt là sự vận dụng của Anti
Acnơ (1867 - 1925) trong việc xây dựng bảng tra cứu các truyện kể dân gian in ở FFC –
1910.
- Việc nghiên cứu các típ và môtíp được GS.Stith Thompson người Mỹ kế tục và
phát triển trong các công trình The types of Folktale, A Classification and Biblography
(1961) và Motif: Index of Folk–Literature.
- Trong việc nghiên cứu thi pháp văn học dân gian thế giới người ta thường nhắc
đến Prop (1895 – 1970) với các công trình nghiên cứu về chức năng nhân vật hành động
của truyện cổ tích thần kỳ các công trình nghiên cứu về sử thi.
- Gần đây nhất, các nhà nghiên cứu văn học dân gian trong lĩnh vực thi pháp cũng
nhắc đến Dundes – GS trường ĐH Berkley bang California trong công trình Structural
Typology in North American Indian Folktale.
1.2.2. Việc nghiên cứu thi pháp văn học dân gian ở Việt Nam
Khoa Văn học dân gian ở Việt Nam mới xuất hiện vào giữa thế kỷ 20. Những công
trình liên quan đến thi pháp văn học dân gian cũng bắt đầu từ đó.
523
- Trong Kho tàng truyện cổ tích Việt Nam (1958) của cố giáo sư Nguyễn Đổng Chi
có phần khảo dị. Nó tạo điều kiện cho sự nghiên cứu, so sánh truyện cổ tích ở các địa
phương trong nước và giữa Việt Nam với các nước khác.
- Những vấn đề thi pháp văn học dân gian được thể hiện rõ trong công trình nghiên
cứu của cố giáo sư Đinh Gia Khánh Sơ bộ tìm hiểu những vấn đề của truyện cổ tích qua
việc nghiên cứu truyện Tấm Cám (NXB Văn học. 1968, tái bản 1999). Cuốn sách này
sưu tập hàng chục dị bản về kiểu truyện Tấm Cám ở Việt Nam, đã hệ thống hoá các
kiểu truyện mang số 510 theo hệ thống A – T của thế giới và đã viết tiểu luận gần 100
trang theo thi pháp học. Cũng như Juliut Cron ông đã khái quát rằng truyện cổ tích vừa
mang tính dân tộc vừa mang tính quốc tế. Giống như Cac Cron, ông chỉ ra tính địa
phương và tính quốc gia của tác phẩm văn học dân gian. Ông còn nêu lên chủ đề phong
tục và chủ đề đấu tranh xã hội. Như PGS Chu Xuân Diên đã nhận xét rằng ông đứng ở
góc độ của người nghiên cứu văn học để nghiên cứu văn học dân gian. Nhưng dưới góc
độ thi pháp học chúng ta nhận thấy ông có những đóng góp rất đáng quý.
- Người đầu tiên sử dụng thuật ngữ Thi pháp văn học dân gian ở Việt Nam là nhà
giáo Lê Kinh Thiên trong bài báo Một số vấn đề lý thuyết chung về mối quan hệ văn học
dân gian – văn học viết (Tạp chí Văn học, số 1. 1998). Ông viết: “Trong mấy chục năm
qua, công tác sưu tầm, nghiên cứu văn học dân gian đã thu được nhiều thành tựu đáng
phấn khởi, bản chất xã hội và giá trị nhiều mặt của văn học dân gian đã được làm sáng
tỏ. Nhưng cho tới nay chúng ta vẫn chưa dựng lại được bức tranh chung của lịch sử văn
học dân gian Việt Nam trong đó có lịch sử ra đời, phát triển của các hình thức nghệ
thuật và các nguyên tắc thẩm mỹ. Khái niệm Thi pháp văn học dân gian cũng chưa được
bàn tới… Trong hoàn cảnh như vậy mà muốn phát biểu những quan niệm lý thuyết về
mối quan hệ văn học dân gian – văn học viết một cách nghiêm túc và có hệ thống thật là
khó tránh khỏi những sai lầm thiếu sót”.
- Người trực tiếp đặt vấn đề nghiên cứu thi pháp văn học dân gian là PGS Chu
Xuân Diên trong bài báo Về việc nghiên cứu thi pháp văn học dân gian đăng trên Tạp
chí Văn học số 5. 1981 và in lại trong sách Văn hoá dân gian – Mấy vấn đề phương
pháp luận và nghiên cứu thể loại (NXB Giáo dục 2001, tr.87 – 98). ở đó ông nêu lên nội
dung của khái niệm thi pháp văn học dân gian và sự cần thiết phải nghiên cứu nó.
- Công trình nghiên cứu thi pháp văn học dân gian kỹ nhất là cuốn Thi pháp ca
dao của GS. TS Nguyễn Xuân Kính (NXB KHXH. 1992, in lại NXB ĐH Quốc gia Hà
Nội. 2004).
Phần 2: Đặc trưng thi pháp một số thể loại văn học dân gian Việt Nam
2.1. Thi pháp truyền thuyết
2.1.1. Tình hình nghiên cứu truyền thuyết ở Việt Nam
- Trước 1990: Không được nghiên cứu và giảng dạy như một thể loại văn học dân
gian riêng biệt
- Từ 1990: Truyền thuyết được nghiên cứu và giảng dạy như một thể loại văn học
dân gian Việt Nam
524
2.1.2. Bản chất thể loại
2.1.3. Nhân vật truyền thuyết
a) Các vị vua lập quốc:
- Hùng Vương dựng nước
- An Dương Vương với âm vang cuối cùng của bản hùng ca dựng nước và màn mở
đầu của tấn bi kịch nước mất nhà tan
b) Những anh hùng chống ngoại xâm
- Bà Trưng
- Bà Triệu
- Lê Lợi
c) Những thủ lĩnh chống phong kiến
- Nam Cường
- Quận He Nguyễn Hữu Cầu
d) Danh nhân văn hóa
- Chu Văn An: Sự tích đầm Mực
- Nguyễn Trãi: Rắn báo oán
e) Nhân vật tôn giáo
- Từ Đạo Hạnh: Sự tích thánh Láng
2.1.4. Phương thức xây dựng nhân vật: Phản ánh cốt lõi lịch sử và thêm hư cấu nghệ
thuật thần kỳ
2.1.5 Thời gian nghệ thuật: Tương đối xác định
2.1.6. Không gian nghệ thuật: Lễ hội, di tích
2.2. Thi pháp truyện cổ tích thần kỳ
2.2.1. Tình hình phân loại truyện cổ tích ở Việt Nam
- Giáo trình ĐH Sư phạm Hà Nội từ 1961 đến 1980: Cổ tích thế sự, Cổ tích lịch
sử, Cổ tích hoang đường
- Giáo trình ĐH Tổng hợp từ 1962 đến 1972: Cổ tích thế sự, Cổ tích lịch sử
- Giáo trình ĐH Tổng hợp và ĐH Sư phạm Hà Nội từ 1990 đến nay: Cổ tích loài
vật, Cổ tích thần kỳ, Cổ tích sinh hoạt
2.2.2. Thi pháp cổ tích thần kỳ
a) Nhân vật: Là nhân vật chức năng. Nhân vật điển hình cho từng loại người
- Đứa trẻ mồ côi: Tấm Cám
- Nhân vật xấu xí mà tài ba: Sọ Dừa, Lấy chồng dê, Lấy vợ cóc
- Anh cả em út: Cây khế (Việt), Núi vàng núi bạc (Chàm)
- Nhân vật dũng sĩ: Thạch Sanh
b) Kết cấu: Trực tuyến
c) Thời gian nghệ thuật: Quá khứ xa xôi
d) Không gian nghệ thuật: Phiếm định
e) Ngôn ngữ:
- Văn xuôi + Văn vần
525
- Ngôn ngữ tác phẩm và ngôn ngữ người kể chuyện: ở Việt Nam , ở Nga, ở Ba Tư.
- Những công thức ngôn ngữ thường lặp lại: Mở đầu, tạo hình nhân vật, kết thúc
2.3. Thi pháp truyện cười
2.3.1. Cái hài và tiếng cười
2.3.2. Các cấp độ của cái hài và phân loại truyện cười
2.3.3. Tiếng cười khôi hài: Ba anh mê ngủ, Anh cận thị
2.3.4. Tiếng cười châm biếm: Tao mừng quá, Tao tưởng, Dốt hay nói chữ
2.3.5. Tiếng cười đả kích: Ông quan không mồm, Quan huyện thanh liêm, Thân bia trả
nghĩa, Lỡm quan thị, Ngoạ sơn
2.3.6. Các biện pháp gây cười: Tiệm tiến, Đột biến, Phóng đại
2.3.7. Vấn đề thể loại truyện Trạng ở Việt Nam
2.3.8. Về yếu tố tục trong truyện cười
2.4. Thi pháp ca dao
2.4.1. Ca dao và dân ca
2.4.2. Các loại dân ca ở Việt Nam
2.4.3. Ca dao và tục ngữ
2.4.4. Vấn đề dị bản và bản sai trong ca dao người Việt
2.4.5. Phương thức xây dựng hình tượng nhân vật chàng trai – cô gái trong ca dao người
Việt
2.4.6. Thời gian nghệ thuật: Hiện tại, quá khư không xa
2.4.7. Không gian nghệ thuật: Làng quê Việt Nam
2.4.8. Biểu tượng nghệ thuật: Trúc – mai, mận - đào, rồng – mây…
2.4.9. Các kiểu kết cấu: Đối lập, trần thuật, đan xen giữa đối đáp và trần thuật, trùng
lặp…
2.4.10. Bình giảng một số bài ca dao theo thi pháp học:
- Hoa cúc vàng nở ra hoa cúc tím
- Trèo lên cây bưởi hái hoa
- Mình nói dối ta mình hãy còn son
2.5. Thi pháp sử thi anh hùng
2.5.1. Bản chất thể loại
2.5.2. Vấn đề sử thi người Việt
2.5.3. Sử thi anh hùng Tây Nguyên
- Hình tượng nhân vật
+ Người tù trưởng giàu mạnh
+ Người anh hùng chiến trận
+ Ước lệ, phóng khoáng
- Kết cấu trần thuật
- Ngôn ngữ sử thi
526
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
NGỮ ÂM HỌC VÀ TỪ VỰNG HỌC TIẾNG VIỆT
1. Thông tin về giảng viên:
1.1. Giảng viên 1:
- Họ và tên: Phạm Hữu Viện Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sỹ
- Thời gian làm việc: Giờ hành chính, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
- Địa điểm làm việc: Khoa Ngôn ngữ học, Trường ĐHKHXH & NV
- Địa chỉ liên hệ: Tầng 3 nhà A, 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
- Điện thoại cơ quan: 043.5588603 Điện thoại di động: 0903.464846
- Email: [email protected]
- Các hướng nghiên cứu chính:
+ Ngữ âm học
+ Phương ngữ học
+ Âm vị học tiếng Việt
+ Dạy tiếng Việt như một ngoại ngữ
1.2. Giảng viên 2:
- Họ và tên: Trịnh Cẩm Lan Chức danh, học hàm, học vị: PGS.TS
- Thời gian làm việc: Giờ hành chính, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
- Địa điểm làm việc: Khoa Ngôn ngữ học, Trường ĐHKHXH & NV
- Địa chỉ liên hệ: Tầng 3 nhà A, 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
- Điện thoại cơ quan: 043.5588603 Điện thoại di động: 0912.863611
- Email: [email protected]
- Các hướng nghiên cứu chính:
+ Ngữ âm - âm vị học
+ Phương ngữ học
+ Các vấn đề thuộc Việt ngữ học
+ Dạy tiếng Việt như một ngoại ngữ
1.3. Giảng viên 3:
527
- Họ và tên: Phạm Thu Hà
- Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sỹ
- Thời gian làm việc: Giờ hành chính, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
- Địa điểm làm việc: Khoa Ngôn ngữ học, Trường ĐHKHXH & NV
- Địa chỉ liên hệ: Tầng 3 nhà A, 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
- Điện thoại cơ quan: 043.5588603 Điện thoại di động: 0983081560
- Email: [email protected]
- Các hướng nghiên cứu chính:
+ Ngữ âm học, âm vị học tiếng Việt
+ Dạy tiếng Việt như một ngoại ngữ
Giảng viên 4:
Họ và tên: Nguyễn Thiện Giáp
Chức danh, học vị: Giáo sư. Tiến sĩ
Thời gian làm việc: Thứ 2 – thứ 6 (8:00-18:00)
Địa chỉ liên hệ: Khoa Ngôn ngữ học, P. 301 nhà A, 336 Nguyễn Trãi, Thanh
Xuân, Hà Nội
Điện thoại: 0917879047
- Email: [email protected]
Giảng viên 5:
Họ và tên: Võ Thị Minh Hà
Chức danh, học vị: ThS. NCS
Thời gian làm việc: Thứ 2 – thứ 6 (8:00-18:00)
Địa chỉ liên hệ: Khoa Ngôn ngữ học, P. 301 nhà A, 336 Nguyễn Trãi, Thanh
Xuân, Hà Nội
Điện thoại: 0904688332
- Email: [email protected]
- Các giảng viên khác do Bộ môn Việt ngữ học, khoa Ngôn ngữ học chịu trách
nhiệm sắp xếp.
2. Thông tin chung về học phần
528
- Tên môn học: Ngữ âm học và Từ vựng học tiếng Việt
- Mã môn học: LIN3092
- Số tín chỉ: 04
3.Mục tiêu và chuẩn đầu ra của học phần
3.1. Mục tiêu chung:
- Phần Ngữ âm học giúp sinh viên hiểu rõ các khái niệm cơ bản của ngữ âm
học nói chung, ngữ âm học tiếng Việt nói riêng. Nắm vững các nội dung mà ngữ
âm học quan tâm xử lý. Vận dụng tốt vào việc nghiên cứu ngữ âm tiếng Việt
3.2. Chuẩn đầu ra học phần:
* Phần Ngữ âm học:
Về kiến thức:
+ Nắm được những khái niệm ngữ âm học, khái niệm âm tiết và âm tiết tiếng
Việt, những thành tố cấu tạo nên âm tiết tiếng Việt như thanh điệu, âm đầu, âm
đệm, âm chính và âm cuối trong tiếng Việt.
+ Nắm được phương pháp và phương pháp miêu tả trong ngữ âm học truyền
thống.
+ Hiểu được giá trị, chức năng và vai trò của các thành tố cấu tạo nên âm tiết
tiếng Việt.
+ Hiểu được một cách hệ thống những vấn đề trong ngữ âm học nói chung, ngữ
âm học tiếng Việt nói riêng, làm cơ sở cho việc nghiên cứu phương ngữ học tiếng
Việt cũng như âm vị học.
Về kỹ năng:
+ Rèn luyện năng lực tư duy lý luận về ngữ âm học tiếng Việt
+ Có kỹ năng làm việc cá nhân và làm việc nhóm trong việc nghiên cứu, phân
tích các hiện tượng ngữ âm tiếng Việt và kỹ năng trình bày, thuyết trình về một
vấn đề trong ngữ âm tiếng Việt.
+ Có kỹ năng vận dụng lý luận, phương pháp và phương pháp miêu tả của ngữ
âm học truyền thống để phân tích, nghiên cứu các vấn đề ngữ âm tiếng Việt trong
thực tế xã hội Việt Nam và thế giới.
Về thái độ:
+ Có thái độ nhìn nhận khách quan, đúng đắn về các vấn đề ngữ âm trong tiếng
529
Việt, qua đó giúp sinh viên sau này cũng có thái độ khách quan khi miêu tả, phân
tích các hiện tượng ngữ âm trong thực tế.
* Phần Từ vựng học:
Kiến thức:
- Các đơn vị từ vựng tiếng Việt.
- Cơ cấu ngữ nghĩa của từ vựng tiếng Việt
- Sự hình thành, tồn tại và phát triển của từ vựng tiếng Việt
- Chuẩn hóa từ vựng tiếng Việt.
Kĩ năng:
- Nhận diện đượccác loại đơn vị từ vựng tiếng Việt.
- Biết cách phân tích nghĩa của từ, phân tích các quan hệ về nghĩa trong từ vựng
tiếng Việt.
- Nhận diện được các lớp từ và xác định đối xử với các lớp từ đó.
4. Tóm tắt nội dung học phần.
Phần ngữ âm học tiếng Việt cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về:
- Những kiến thức cơ sở, phương pháp nghiên cứu của ngữ âm học nói chung, ngữ
âm học tiếng Việt nói riêng.
- Hệ thống những kiến thức về tiêu chí nhận diện, quy luật phân bố, quy luật biến
dạng cũng như thể hiện bằng chữ viết của các âm vị làm thanh điệu, âm đầu, âm
đệm, âm chính và âm cuối trong tiếng Việt
- Những đóng góp về lý luận và thực tiễn của các nhà ngữ âm học truyền thống đối
với việc nghiên cứu ngữ âm học tiếng Việt nói riêng, ngữ âm học nói chung.
Phần Từ vựng học tập trung vào xác định từ trong hệ thống từ vựng tiếng Việt, các
kiểu đơn vị từ vựng tương đương với từ ; xác định các khái niệm nghĩa và ý nghĩa,
các kiểu ý nghĩa của từ, các quan hệ về nghĩa trong từ vựng ; các lớp từ vựng và
chuẩn hóa từ vựng tiếng Việt
5. Nội dung chi tiết học phần
* Phần Ngữ âm học:
CHƯƠNG 1: DẪN LUẬN
1.1. Ngữ âm học và âm vị học
- Các mặt của ngữ âm và đối tượng nghiên cứu
530
- Mối quan hệ giữa ngữ âm học và âm vị học
- Phương pháp nghiên cứu.
1.2. Khái niệm âm tiết
- Sự phân biệt âm tiết trong lời nói
- Về định nghĩa âm tiết
- Đỉnh và ranh giới của âm tiết
- Sự phân định ranh giới của âm tiết
- Loại hình âm tiết
1.3. Các đặc trưng ngữ âm
- Sự cấu tạo âm thanh trong hoạt đọng nói năng của con người
- Các đặc trưng thanh tính và âm sắc
- Đặc trưng cấu âm của các nguyên âm
- Sự tương ứng giữa những đặc trưng vật lý và đặc trưng sinh lý
- Trường độ của ngữ âm
- Đặc trưng cấu âm của các phụ âm
CHƯƠNG 2: ÂM TIẾT
2.1. Vị trí của vấn đề âm tiết trong việc nghiên cứu ngữ âm tiếng Việt
- Trong tiếng Việt, ranh giới âm tiết trùng với ranh giới hình vị
- Trong tiếng Việt, âm tiết là điểm xuất phát của việc phân tích âm vị học
2.2. Cấu trúc âm tiết
- Khả năng phân xuất âm tiết thành những yếu tố nhỏ hơn
- Chức năng của các thành tố, các đối hệ
- Lược đồ âm tiết
2.3. Thảo luận về lược đồ âm tiết
CHƯƠNG 3: THANH ĐIỆU
3.1. Những nét khu biệt của thanh điệu
- Đặc trưng về âm vực
- Đặc trưng âm điệu bằng phẳng – không bằng phẳng
- Đặc trưng âm điệu gãy – không gãy
3.2. Các âm vị thanh điệu
- Sơ đồ hình cây nhận diện 6 thanh điệu tiếng Việt
531
- Sơ đồ hình học không gian
3.3. Sự thể hiện của 6 thanh điệu tiếng Việt
3.4 Sự phân bố của 6 thanh điệu tiếng Việt trong các loại hình âm tiêt, trong các
vần thơ và trong các từ kép láy.
3.5. Một số vấn đề thảo luận
- Vấn đề định thanh điệu trong âm tiết
- Các tiêu chí thỏa đáng âm vị học của thanh điệu
- Số lượng thanh điệu
CHƯƠNG 4: ÂM ĐẦU
4.1. Đặc trưng ngữ âm tổng quát của các âm đầu
4.2. Các tiêu chí khu biệt âm đầu
- Bảng nhận diện các phụ âm đầu
- Mối liên hệ âm vị học giữa các âm vị phụ âm đầu
- Về âm tắc thanh hầu
4.3. Biến thể của âm đầu
- Âm môi /v/
- Âm đầu lưỡi – răng và âm đầu lưỡi lợi
- Âm quặt lưỡi “s”, “tr”, “r”
- Âm mặt lưỡi “kh”, “g”
- Hiện tượng ngạc hóa và môi hóa
4.4. Sự thể hiện bằng chữ viết của các âm đầu
- Các âm vị được thể hiện không thống nhât
- Các âm vị nằm ngoài hệ thống “p”, “r”
CHƯƠNG 5: ÂM ĐỆM
5.1. Các âm vị làm âm đệm
- Yếu tố ngữ âm khu biệt
- Điểm khác biệt ngữ âm học giữa âm đệm /w/ và âm chính /u/
5.2. Sự phân bố các âm đệm sau âm đầu
- Phân bố của âm /w/
- Phân bố của âm /zê rô/
5.3. Các biến thể của âm đệm /w/
532
5.4. Sự thể hiện bằng chữ viết của âm đệm
5.5. Các giải thuyết âm vị học về yếu tố được gọi là âm đệm /w/
CHƯƠNG 6: ÂM CHÍNH
6.1. Tiêu chí khu biệt của các âm vị nguyên âm
- Tiêu chí khu biệt phẩm chất
- Tiêu chí khu biệt về lượng. Giải thuyết nguyên âm trong các vần “anh/ach”,
“ong/oc”
6.2. Sự phân bố của âm chính sau âm đệm
6.3. Sự thể hiện của các âm chính và quy luật biến dạng của chúng
- Sự thể hiện ở các vị trí
- Nguyên âm đơn dài: Thể dài và thể ngắn
- Nguyên âm đơn ngắn
- Nguyên âm đôi
6.4. Sự thể hiện bằng chữ viết
6.5. Thảo luận về các vấn đề nguyên âm đôi và nguyên âm ba
- Giải thuyết các tổ hợp hai nguyên âm: giải thuyết đơn âm vị và giải thuyết đa âm
vị
- Giải thuyết các tổ hợp ba nguyên âm
CHƯƠNG 7: ÂM CUỐI
7.1. Các tiêu chí khu biệt âm cuối
7.2. Quy luật phân bố của các âm cuối sau âm chính
- Âm cuối zê rô
- Các bán nguyên âm cuối /j/, /w/
- Các phụ âm cuối
7.3. Sự thể hiện của các âm cuối trong lời nói và quy luật biến dạng của chúng
- Nhận diện âm cuối dựa vào âm sắc của âm chính
- Hai dạng dài và ngắn của âm cuối
- Biến thể ngắn của các bán nguyên âm và phụ âm cuối
- Biến thể dài của các bán nguyên âm và phụ âm cuối
7.4. Sự thể hiện bằng chữ viết
7.5. Thảo luận về số lượng phụ âm cuối.
533
CHƯƠNG 8: CHỮ VIẾT
8.1. Chức năng của chữ viết
- Quá trình sáng tạo ra văn tự
- Chức năng của chữ viết
- Mối quan hệ giữa chữ viết và ngữ âm
8.2. Sự ra đời của chữ quốc ngữ
- Nguồn gốc ra đời
- Sự phổ biến của chữ quốc ngữ
8.3. Một số nhận xét về hệ thống chữ viết đang dùng
- Những ưu điểm cơ bản
- Những bất hợp lý tiếp thu từ những hệ thống chữ viết có sẵn trước kia
- Một số sai phạm về nguyên lý âm vị học
….
8.4 Vấn đề cải tiến chữ viết ngày nay
- Cách đặt vấn đề khắc phcuj những nhược diểm của hệ thống chữ viết đang dùng
- Vài nét về những đề nghị cải tiến chữ viết trước đây
- Một số nguyên tắc cơ bản trong việc cải tiến chữ viết hiện nay.
* Phần Từ vựng học:
Chương 1: Sự hình thành và phát triển của từ vựng học tiếng Việt
Chương 2: Các đơn vị từ vựng tiếng Việt
2.1. Từ trong hệ thống từ vựng tiếng Việt
2.2. Ngữ - đơn vị từ vựng tương đương với từ trong tiếng Việt
2.3. Những hiện tượng biên trong từ vựng tiếng Việt
Chương 3: Cơ cấu ngữ nghĩa của từ vựng tiếng Việt
3.1. ý nghĩa và ngữ cảnh
3.2. Các kiểu ý nghĩa và cơ cấu nghĩa
3.2. Các quan hệ về nghĩa: đồng âm, đồng nghĩa, trái nghĩa, gần nghĩa.
3.3. Chuyển nghĩa
Chương 4: Sự hình thành, tồn tại và phát triển của từ vựng tiếng Việt
4.1. Phân tích từ vựng tiếng Việt về mặt nguồn gốc
534
4.2. Phân tích từ vựng tiếng Việt về mặt phạm vi sử dụng
4.3. Phân tích từ vựng tiếng Việt về mặt mức độ sử dụng.
4.4. Phân tích từ vựng tiếng Việt về mặt phong cách học.
4.5. Vấn đề chuẩn hóa từ vựng tiếng Việt.
6. Học liệu
6.1. Học liệu bắt buộc (HLBB)
1. Đoàn Thiện Thuật (1977), Ngữ âm tiếng Việt, Nxb Đại học và Trung học
chuyên nghiệp, Hà Nội 1977, 352 trang.
2. Kasevich V.B (1998), Âm vị học ( Trong “Những yếu tố cơ sở của ngôn ngữ học
đại cương”, Nxb Giáo dục, Hà Nội 1998, trang 53 - 82).
3. Nguyễn Thiện Giáp, Từ vựng học tiếng Việt, NXB Giáo dục, 1985, tái bản lần
10, năm 2010.
4. Nguyễn Thiện giáp, Giáo trình Ngôn ngữ học, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội,
2008 (Chương 3, chương 12)
6.2. Học liệu tham khảo (HLTK)
1. Zinder (1964), Ngữ âm học đại cương, Nxb Giáo dục, Hà Nội 1964 .
2. Cao Xuân Hạo (1998), Phần thứ nhất: ngữ âm (Trong “Tiếng Việt mấy vấn đề
ngữ âm ngữ pháp ngữ nghĩa” Nxb Giáo dục, 1998, trang 17 - 172).
1. Nguyễn Văn Phúc (2006), Ngữ âm tiếng Việt thực hành, Nxb Đại học Quốc gia Hà
Nội, Hà Nội 2006, 259 trang.
4. Trần Trí Dõi (1998), Khái quát về ngữ âm tiếng Việt (Trong “Cơ sở tiếng
Việt”, Nxb Giáo dục, Hà Nội 1998, trang 31 - 61).
5. Nguyễn Quang Hồng (1994), Âm tiết và loại hình ngôn ngữ, Nxb Khoa học xã hội,
Hà Nội 1994, 334 trang.
6. Sammerstein A.H (1977), Modern phonology, Edward Arnold, London, 281 pp
7. Nguyễn văn Tu, Từ và vốn từ tiếng Việt hiện đại, NXB Đại học và Trung học
chuyên nghiệp, Hà Nội, 1976.
8. Đỗ Hữu Châu, Từ vựng ngữ nghĩa tiếng Việt, NXB Giáo dục, Hà Nội, 1981.
535
9. Mai Ngọc Chừ, Vũ Đức Nghiệu, Hoàng Trọng Phiến, Cơ sở ngôn ngữ học và
tiếng Việt, NXB Giáo dục, Hà Nội, 1990
7. Chính sách đối với học phần
- Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của môn học được ghi trong đề cương môn học.
- Tham dự lớp học đầy đủ (không nghỉ học quá 20% tổng số giờ làm việc trên
lớp).
- Tự nghiên cứu, chuẩn bị theo hướng dẫn của giảng viên.
8. Phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập
8.1. Hình thức kiểm tra và trọng số
TT Nội dung kiểm tra Hình thức kiểm tra Trọng
số
1 Tham gia lớp học, thái
độ học tập; Kiểm tra
bài cũ, bài tập về nhà
Kiểm tra đánh giá
thường xuyên
10%
2 Các nội dung thông
báo trước
Kiểm tra giữa kì 30%
3 Các nội dung chính
của môn học
Thi hết môn 60%
Điểm học phần 100%
8.2. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập , bài kiểm tra
TT Loại bài tập/kiểm
tra
Tiêu chí đánh giá
1 Bài tập cá nhân 1. Nội dung đáp ứng yêu cầu của bài tập
2. Hình thức trình bày rõ ràng , mạch lạc
3. Có bằng chứng đã làm tư liệu và đọc tài
liệu
4. Nộp đúng thời hạn
536
2 Bài tập nhóm 1. Nội dung đáp ứng yêu cầu của bài tập
2. Hình thức trình bày rõ ràng, khoa học
3. Có bằng chứng đã làm tư liệu và đọc tài
liệu
4. Nộp đúng thời hạn
3 Bài kiểm tra/ thi Đánh giá theo yêu cầu cụ thể của đáp án
537
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
THỰC HÀNH VĂN BẢN TIẾNG VIỆT
1. Thông tin về giảng viên:
Giảng viên 1:
- Họ và tên: Nguyễn Văn Chính
- Chức danh, học vị: PGS. TS
- Thời gian, địa điểm làm việc:
- Địa chỉ liên hệ: Khoa Ngôn ngữ học Trường Đại học KHXH&NV
336 Nguyễn Trãi Thanh Xuân, Hà Nội.
- Điện thoại: 091559133
- Email: [email protected]
Giảng viên 2:
- Họ và tên: Hoàng Anh Thi
- Chức danh, học vị: PGS. TS
- Thời gian, địa điểm làm việc:
- Địa chỉ liên hệ: Khoa Ngôn ngữ học Trường Đại học KHXH&NV
336 Nguyễn Trãi Thanh Xuân, Hà Nội.
- Điện thoại: 0916124833
- Email:[email protected]
Giảng viên 3:
- Họ và tên: Nguyễn Thị Phương Thùy
- Chức danh, học vị: TS
- Thời gian, địa điểm làm việc:
- Địa chỉ liên hệ: Khoa Ngôn ngữ học Trường Đại học KHXH&NV
336 Nguyễn Trãi Thanh Xuân, Hà Nội.
- Điện thoại: 0979191636
- Email:[email protected]
- Các giảng viên khác cùng giảng môn học này do Bộ môn Ngôn ngữ học Ứng
dụng sắp xếp.
538
2. Thông tin về học phần
- Tên môn học : Thực hành văn bản tiếng Việt
- Mã môn học: LIN 1050
- Số tín chỉ: 02
3. Mục tiêu học phần
Học xong học phần này, sinh viên có được :
3.1. Kiến thức:
- Cung cấp các kiến thức cần yếu về văn bản tiếng Việt: Các đặc trưng của văn
bản tiếng Việt; đơn vị của văn bản; cấu trúc của văn bản; phân loại văn bản. Trang
bị cho sinh viên phương pháp tiếp nhận văn bản và cách thực tạo lập văn bản (văn
bản khoa học).
3.2. Kĩ năng:
- Kỹ năng phân tích văn bản, nhận biết kết cấu của các dạng văn bản cụ thể, xác
lập chủ đề văn bản, nhận biết tính mạch lạc trong văn bản, lập đề cương nghiên
cứu, trình bày văn bản (Văn bản khoa học, văn bản hành chính – công vụ)
- Kỹ năng viết các kiểu loại đoạn văn; nhận biết các liên kết trong đoạn văn, kỹ
năng tách đoạn, liên kết đoạn và chuyển đoạn.
- Kỹ năng viết câu tiếng Việt, thực hành một số phép biến đổi câu trong văn bản,
nhận biết và sửa chữa các lỗi thông thường về câu.
- Nắm vững yêu cầu về việc dùng từ, rèn luyện kỹ năng dùng từ, nhận biết và sửa
chữa một số lỗi thông thường về dùng từ.
- Nắm các quy tắc chính tả tiếng Việt, nhận biết và sửa chữa các lỗi thường gặp.
3.3. Nhận thức:
- Thấy được vai trò, đặc điểm của văn bản tiếng Việt và có kỹ năng xử lý thành
thạo các loại văn bản
- Thấy được tác dụng của việc tiếp nhận và tạo lập văn bản tiếng Việt hoàn chỉnh
3.4. Mục tiêu khác:
- Rèn luyện tính cẩn thận, khách quan và minh xác trong quá trình tạo ngôn và tiếp
ngôn.
4. Tóm tắt nội dung học phần
539
Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức về:
- Tiếp nhận và soạn thảo văn bản tiếng Việt.
- Nhận diện và xây dựng đoạn văn tiếng Việt
- Nhận diện và viết các loại câu tiếng Việt. Chữa các lỗi về câu.
- Các quy tắc dùng từ, hiểu các lỗi thông thường trong dùng từ và cách sửa chữa.
- Các quy tắc chính tả tiếng Việt. Các lỗi thong thường về chính tả.
5. Nội dung chi tiết học phần
Bài 1. Các quy tắc chính tả tiếng Việt.
1. Giản yếu về chính tả.
2. Các quy tắc chính tả tiếng Việt.
3. Chữa các lỗi thường gặp về chính tả.
4. Bài tập thực hành.
Bài 2. Quy tắc dùng từ tiếng Việt.
1. Giản yếu về từ tiếng Việt
2. Yêu cầu của việc dùng từ. Một số thao tác dùng từ, rèn luyện cách dùng
từ.
3. Các lỗi thông thường về dùng từ, cách nhận biết và sửa chữa.
4. Bài tập thực hành.
Bài 3. Viết câu tiếng Việt
1. Giản yếu về câu
2. Viết các loại câu.
3. Một số phép biến đổi câu trong văn bản.
4. Phát hiện và chữa lỗi câu.
5. Bài tập thực hành
Bài 4: Viết đoạn văn
1. Giản yếu về đoạn văn
2. Cấu trúc đoạn văn. Liên kết trong đoạn văn.
3. Viết các đoạn văn.
4. Tách đoạn, chuyển đoạn và liên kết đoạn văn.
5. Bài tập thực hành.
540
Bài 5: Tiếp nhận và tạo lập văn bản
1. Giản yếu về văn bản
2. Tiếp nhận văn bản khoa học.
3. Lập đề cương nghiên cứu.
4. Trình bày một văn bản khoa học.
5. Trình bày văn bản hành chính – công vụ.
6. Học liệu
6.1. Tài liệu tham khảo bắt buộc:
1. Nguyễn Minh Thuyết, Nguyễn Văn Hiệp : Tiếng Việt thực hành- NXB
ĐHQGHN- 1996.
2. Nguyễn Thị Ly Kha: Dùng từ, viết câu và soạn thảo văn bản tiếng Việt.
NXB GD 2007
3. Trần Trí Dõi: Bài tập tiếng Việt thực hành- NXB ĐHQGHN- 2000.
6.2. Tài liệu tham khảo bổ sung:
4. Nguyễn Đức dân: Tiếng Việt (thực hành)- NXB ĐHTHtpHCM-1995.
5. Nguyễn Đức Dân: Câu sai và câu mơ hồ- NXB GD-1992
6. Trần Ngọc Thêm: Hệ thống liên kết văn bản tiếng Việt- NXB KHXH-1985.
7. Bùi Minh Toán – Lê A – Đỗ việt Hùng: Tiếng Việt thực hành – NXB GD -
2008
8. Phan Thiều: Rèn luyện ngôn ngữ Tập1, tập 2- NXB GD 1998
-Chỉ dẫn: các tài liệu này có ở Thư viện ĐHQG, Thư viện Trường ĐH
KHXH&NV, Phòng tư liệu khoa Ngôn ngữ học.
7. Chính sách đối với học phần
- Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của môn học được ghi trong đề cương học phânf.
- Tham dự lớp học đầy đủ (không nghỉ học quá 20% tổng số giờ làm việc trên
lớp).
- Chuẩn bị bài trước khi đến lớp theo hướng dẫn trong đề cương học phần.
8. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần.
8.1 Hình thức kiểm tra và trọng số
541
TT Hình thức kiểm
tra
Nội dung kiểm tra
Trọng
số
1. Kiểm tra đánh giá
thường xuyên
- Tham gia lớp học, thái độ học
tập.
- Công việc chuẩn bị ở nhà cho
bài học
10%
2 Kiểm tra định kì - Các nội dung thông báo trước 30%
3. Thi hết học phần - Các nội dung chính của học
phần.
60%
Điểm học phần 100%
8.2 Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, bài kiểm tra
TT Loại bài tập /
kiểm tra
Tiêu chí đánh giá
1. Bài tập 1. Nội dung đáp ứng yêu cầu của bài tập.
2. Hình thức trình bày rõ ràng, khoa học.
3. Có bằng chứng đã làm tư liệu và đọc tài liệu.
2. Thảo luận
nhóm
1. Nội dung chuẩn bị đáp ứng yêu cầu của
phần tham gia thảo luận.
2. Hình thức trình bày miệng rõ ràng, khoa
học.
3. Có bằng chứng đã làm tư liệu và đọc tài liệu.
4. Có bằng chứng là kết quả làm việc theo
nhóm.
3. Bài kiểm tra /
thi
Đánh giá theo yêu cầu cụ thể của đáp án
8.3. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập
Bài tập viết ở nhà của cá nhân
Loại bài tập này dùng để kiểm tra sự chuẩn bị, tự nghiên cứu của sinh viên về một
542
vấn đề không lớn nhưng trọn vẹn theo một nội dung hoặc kiểm tra khả năng nắm
bắt, ứng dụng một cách thức phân tích, miêu tả nhất định.
Hình thức thực hiện: Viết giản dị, trích dẫn hợp lệ (nếu có), không dài quá 3 trang
A4).
Ngoài ra, tuỳ loại vấn đề mà giảng viên có thể có các tiêu chí đánh giá riêng.
Loại bài tập làm chung theo nhóm (nếu giảng viên có yêu cầu)
Ngoài những yêu cầu như trên đây về mặt nội dung của bài tập cá nhân, phải có
thuyết minh về công việc của nhóm làm việc theo mẫu sau:
BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA NHÓM
Tên của vấn đề nghiên cứu……
1) Danh sách nhóm sinh viên và các nhiệm vụ được phân công.
STT Họ và tên Nhiệm vụ
được phân
công
Ghi chú
1. ….. …… (Nhóm
trưởng)
2. ….. …… ……
543
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
VĂN HỌC CHÂU ÂU
1. Mã học phần: LIT3059
2. Số tín chỉ: 04
3. Học phần tiên quyết: không
4. Ngôn ngữ giảng dạy: tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
5.1 Giảng viên 1:
Họ và tên: Đào Duy Hiệp
Chức danh: Phó Giáo sư
Học vị: Tiến sĩ
Đơn vị công tác: Khoa Văn học – Trường ĐH KHXH&NV – ĐH Quốc gia Hà
Nội
5.2. Giảng viên 2:
Họ và tên: Nguyễn Thuỳ Linh
Chức danh: Giảng viên
Học vị: Tiến sĩ
Đơn vị công tác: Khoa Văn học – TrườngĐHKHXH&NV – ĐH QG Hà Nội
6. Mục tiêu học phần:
6.1. Mục tiêu chung
Cùng với các môn học khác trong chương trình đào tạo đại học của Khoa Văn,
môn học này nhằm góp phần đào tạo những nhà nghiên cứu văn học và những
lĩnh vực có liên quan đến văn học (giảng dạy văn học ở các trường THPT, cao
đẳng, đại học; quản lí hoạt động văn học-nghệ thuật…). Chuyên đề tập trung tìm
hiểu sự vận động của văn học Châu Âu, một nền văn học hết sức phát triển trong
đời sống văn học thế giới.
6. 2. Chuẩn đầu ra của môn học
KIẾN THỨC KĨ NĂNG THÁI ĐỘ
-Trình bày được kiến thức
chuyên sâu, cơ bản về văn học
Pháp và châu Âu (từ văn học
Hi Lạp-Phục hưng đến các giai
đoạn phát triển cận-hiện đại)
để thấy được những biến đổi
quan trọng của giai đoạn văn
-Phân tích, so sánh để thấy
được sự vận động của văn học
Pháp và châu Âu từ giai đoạn
Hi Lạp-Phục hưng sang giai
đoạn thế kỉ XVII-XVIII-XIX,
đồng thời chỉ ra được sự kiến
tạo của giai đoạn văn học này
- Người học có thái
độ hứng thú, yêu
thích đối với công
việc liên quan đến
môn học, chuyên
ngành đào tạo.
544
học này.
cho giai đoạn văn học thế kỉ
XX và đầu thế kỉ XXI.
-Trình bày được những đặc
điểm chính và đóng góp chính
của các tác giả, tác phẩm tiêu
biểu trong giai đoạn văn học
này.
-Giảng dạy được về các tác
gia, tác phẩm, trào lưu chính
trong giai đoạn này. Định vị
được vị trí và giá trị văn học
sử của các hiện tượng văn học
đó.
Có thái độ khoa học,
khách quan đối với
các hiện tượng văn
học nước ngoài, tránh
cái nhìn cảm tính
hoặc định kiến.
- Từ lí thuyết và thực tiễn,
người học bước đầu xác lập
khả năng phát hiện ra những
vấn đề mới của văn học Pháp
và châu Âu từ cổ điển đến hiện
đại.
-Vận dụng được những vấn đề
lí luận của văn học - văn hóa
giai đoạn này vào nghiên cứu,
đánh giá văn học châu Âu.
- Từ những kiến thức
và kĩ năng được trang
bị, người học có thái
độ nỗ lực, chủ động
để phân tích và đánh
giá các trường hợp
nghiên cứu văn học
cụ thể.
7. Chuẩn đầu ra học phần:
7.1. Mục tiêu chung
Cùng với các môn học khác trong chương trình đào tạo đại học của Khoa Văn, môn
học này nhằm góp phần đào tạo những nhà nghiên cứu văn học và những lĩnh vực có
liên quan đến văn học (giảng dạy văn học ở các trường THPT, cao đẳng, đại học; quản
lí hoạt động văn học-nghệ thuật…). Chuyên đề tập trung tìm hiểu sự vận động của văn
học Châu Âu, một nền văn học hết sức phát triển trong đời sống văn học thế giới.
7.2. Chuẩn đầu ra của môn học
KIẾN THỨC KĨ NĂNG THÁI ĐỘ
-Trình bày được kiến thức
chuyên sâu, cơ bản về văn học
Pháp và châu Âu (từ văn học
Hi Lạp-Phục hưng đến các giai
đoạn phát triển cận-hiện đại)
để thấy được những biến đổi
quan trọng của giai đoạn văn
học này.
-Phân tích, so sánh để thấy
được sự vận động của văn học
Pháp và châu Âu từ giai đoạn
Hi Lạp-Phục hưng sang giai
đoạn thế kỉ XVII-XVIII-XIX,
đồng thời chỉ ra được sự kiến
tạo của giai đoạn văn học này
cho giai đoạn văn học thế kỉ
XX và đầu thế kỉ XXI.
- Người học có thái
độ hứng thú, yêu
thích đối với công
việc liên quan đến
môn học, chuyên
ngành đào tạo.
-Trình bày được những đặc -Giảng dạy được về các tác Có thái độ khoa học,
545
điểm chính và đóng góp chính
của các tác giả, tác phẩm tiêu
biểu trong giai đoạn văn học
này.
gia, tác phẩm, trào lưu chính
trong giai đoạn này. Định vị
được vị trí và giá trị văn học
sử của các hiện tượng văn học
đó.
khách quan đối với
các hiện tượng văn
học nước ngoài, tránh
cái nhìn cảm tính
hoặc định kiến.
- Từ lí thuyết và thực tiễn,
người học bước đầu xác lập
khả năng phát hiện ra những
vấn đề mới của văn học Pháp
và châu Âu từ cổ điển đến hiện
đại.
-Vận dụng được những vấn đề
lí luận của văn học - văn hóa
giai đoạn này vào nghiên cứu,
đánh giá văn học châu Âu.
- Từ những kiến thức
và kĩ năng được trang
bị, người học có thái
độ nỗ lực, chủ động
để phân tích và đánh
giá các trường hợp
nghiên cứu văn học
cụ thể.
8. Tài liệu tham khảo bắt buộc:
[1]. Đặng Anh Đào, Hoàng Nhân, Lương Duy Trung, Nguyễn Đức Nam, Nguyễn Thị
Hoàng, Nguyễn Văn Chính, Phùng Văn Tửu, Văn học phương Tây, Nxb. Giáo dục,
1998.
[2]. Nhiều tác giả, Lịch sử văn học Pháp, 3 tập, NXB Đại học quốc gia, 2005;
[3]. Tuyển tập tác phẩm - Lịch sử văn học Pháp (các thế kỉ XVII, XIII, XIX), Nxb.
Ngoại văn, song ngữ, 1995;
9. Phương thức kiểm tra – đánh giá:
9.1. Kiểm tra - đánh giá thường xuyên
- Trọng số: 10%
- Dựa vào việc tham gia đầy đủ hay không các giờ học và việc tham gia xây dựng bài
của sinh viên.
9.2. Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ và cuối kỳ
9.2.1 Kiểm tra - đánh giá giữa kì
- Trọng số: 30%
- Dựa theo kết quả bài thi VIẾT cá nhân ở nhà được giao vào Tuần 6.
- Câu hỏi thi nằm trong phần kiến thức học từ Tuần 1 đến Tuần 6.
- Dạng thức đề thi:
+ Loại đề: Đề mở.
546
+ Số lượng câu hỏi: từ 01 đến 02 câu hỏi
9.2.2 Kiểm tra - đánh giá cuối kì
- Trọng số: 60%
- Dựa theo kết quả Thi VIẾT cuối kì theo sự xếp lịch của Nhà trường
- Câu hỏi thi nằm trong phần kiến thức học từ Tuần 1 đến Tuần 15.
- Dạng thức đề thi:
+ Thời gian: 120 phút
+ Loại đề: Không sử dụng hoặc sử dụng tài liệu
+ Số lượng câu hỏi: 01 hoặc 02 câu
9.3. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập
- Kiểm tra - đánh giá thường xuyên: Sinh viên thể hiện được thái độ học tập tích cực,
tham gia đầy đủ các buổi học và tích cực xây dựng bài học.
- Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: Sinh viên trình bày được kiến thức cơ bản về một vấn đề
đã học từ Tuần 1 đến Tuần 6.
- Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: Sinh viên hệ thống hóa được những tri thức lí luận và
thực tiễn tác giả-tác phẩm của nền văn học Pháp và châu Âu
10. Tóm tắt học phần:
Nội dung chính của môn học được phân bố làm bốn phần:
- Phần 1: Văn học Hy Lạp
- Phần 2: Văn học Phục hưng
- Phần 3: Văn học Pháp và châu Âu thế kỉ XVII
- Phần 4: Văn học Pháp và châu Âu thế kỉ XVIII
- Phần 5: Văn học Pháp và châu Âu thế kỉ XIX
11. Nội dung chi tiết môn học
CHƯƠNG 1: VĂN HỌC HI LẠP
1. 1 Khái quát về lịch sử, xã hội, văn hoá Hi Lạp – La Mã cổ đại
1.1.1 Diễn biến của cơ cấu chính trị và kinh tế của Hi Lạp cổ đại từ ngọn nguồn (khoảng
8000 năm trước Công nguyên) đến thế kỉ V trước Công nguyên; thời kì đế quốc La Mã
và quá trình Hi Lạp hoá từ thế kỉ II trước CN đến thế kỉ III sau CN.
1.1.2 Triết học và khoa học của Hi Lạp – La Mã cổ đại.
1.1.3. Đặc điểm thống nhất của văn hoá Hi Lạp: ngôn ngữ, thần thoại, sử thi, bi kịch,
kiến trúc, điêu khắc, khoa học và triết học.
1.2. Thần thoại Hi Lạp
1.2.1. Khái niệm huyền thoại, thần thoại (myth) và hệ huyền thoại (mythology).
1.2.2 Cấu trúc và gia hệ của thần thoại Hi Lạp: một số motif tiêu biểu.
547
1.2.3. Đặc trưng: tính chất triết lí, đời thường và giá trị nhân văn của thần thoại Hi Lạp.
1.2.4. Thần thoại Hi Lạp – mẫu gốc của văn chương hiện đại.
1.3. Anh hùng ca Homer
1.3.1. Khái niệm và đặc trưng của anh hùng ca (sử thi); nguồn gốc; so sánh anh hùng ca
với thơ và bi kịch, với tiểu thuyết.
1.3.2. Vấn đề Homer: những quan niệm khác nhau; vai trò của sáng tác dân gian và của
thiên tài Homer trong việc hình thành nên 2 bản anh hùng ca.
1.3.3. Giá trị nghệ thuật và tư tưởng của hai thiên anh hùng ca Iliad và Odyssey của
Homer: tả và kể trong Iliad và Odyssey; những chuyển biến về phong cách từ Iliad đến
Odyssey; giá trị tư tưởng của 2 thiên anh hùng ca.
1.4. Bi kịch Hi Lạp – La Mã cổ đại
1.4.1. Nguồn gốc của kịch nghệ nói chung và bi kịch nói riêng
1.4.2. Đặc trưng của bi kịch: mâu thuẫn bi kịch; nhân vật bi kịch; hiệu ứng bi kịch và lí
thuyết carthasis của Aristote
- Sự tiến triển của bi kịch Hi Lạp cổ đại và những tác gia tiêu biểu: Eschyle, Sophocle,
Euripide
- Phân tích một vở bi kịch tiêu biểu: Oedipe vua của Sophocle (có thể liên hệ, so sánh
thêm với một vở kịch khác, như Promete bị xiềng).
- Từ thế giới của thần thánh sang đời sống của con người thành bang
- Cuộc chiến của con người với số phận: tính chất định mệnh trong Oedipe vua và trong
bi kịch Hi Lạp cổ đại
* Nội dung liên quan gần (nên biết)
- Những nền văn minh cổ đại trên thế giới (Trung Hoa, Ấn Độ, Lưỡng Hà, Ai Cập,
Maya…) trong so sánh với văn minh Hi Lạp – La Mã để nhận thấy sâu sắc hơn đặc
trưng văn hoá, văn học Hi Lạp, La Mã cổ đại.
- Những phương pháp tiếp cận mới trong nghiên cứu văn học và những trào lưu sáng tác
mới có quan hệ mật thiết với kiến thức trong môn học (cụ thể là thần thoại Hi Lạp),
chẳng hạn phương pháp huyền thoại học; sáng tác huyền thoại, giải huyền thoại trong
văn học đương đại…
* Nội dung liên quan xa (có thể biết)
- Ảnh hưởng của văn hoá Hi – La cổ đại đối với văn hoá châu Âu hiện đại thể hiện
như thế nào trên các bình diện tư tưởng, chính trị, kinh tế, cơ cấu xã hội…
CHƯƠNG 2: VĂN HỌC PHỤC HƯNG
2.1. Khái quát về xã hội, tư tưởng, văn hóa, văn học Phục hưng
2.1.1. Giới thiệu thuật ngữ “Phục hưng” / “Renaissance”
2.1.2. Bối cảnh văn hoá, tư tưởng thời Phục hưng
548
2.1.2.1. Những khám phá về vũ trụ: thiên văn học phát triển; Copernic (1470-1543) đã
làm đảo lộn những quan niệm của nhà thờ về vũ trụ...
2.1.2.2. Những phát kiến về địa lí: Ch.Colomb tìm ra châu Mĩ năm 1492. Nó đã mở ra
những chân trời mới cho châu Âu.
2.1.2.3. Cuộc khám phá và chinh phục con người: con người làm chủ đề sáng tác với
một sức sống tươi mới; con người mang tầm vóc khổng lồ.
2.2 Những trào lưu tư tưởng, văn hóa Phục hưng
2.2.1. Cuộc cải cách tôn giáo: M.Luther (1517) phê phán những nhũng lạm của nhà thờ
Kitô giáo. Những cuộc khởi nghĩa tôn giáo đẫm máu đã nổ ra.
2.2.2. Chủ nghĩa nhân văn: “humanisme” - “humanus” (Latin)/con người; phá bỏ xiềng
xích trung cổ, hưởng thụ ngay ở thế gian này.
2.2.3. Tư tưởng chính của chủ nghĩa nhân văn:
- Tư tưởng phê phán giáo hội phong kiến và lên án thiên chúa giáo
- Tinh thần đề cao giá trị con người
- Ý thức đòi quyền tự do cá nhân
- Tinh thần dân tộc
2.2.4. Chủ nghĩa xã hội không tưởng: học thuyết xuất hiện ở Anh, do Thomas More
(1478-1565) đề xướng: công kích nền quân chủ; nêu lên lí tưởng về xã hội cộng sản.
2.3 Tổng quan về Văn học Phục hưng phương Tây
Nền văn học Phục hưng đã thể hiện cái chung và cái độc đáo dân tộc: ngợi ca bản
sắc dân tộc trong văn học, đặc biệt là ngôn ngữ dân tộc. Ngoài ra, diễn biến và thành tựu
văn học ở mỗi quốc gia có những nét khu biệt, phong phú.
2.3.1. Văn học Phục hưng Italia: Diễn ra trong suốt 3 thế kỉ, từ thế kỉ XIV đến hết thế kỉ
XVI.
- Thời kỳ thứ nhất: thế kỉ XIV (Phục hưng lần thứ nhất). Các tác giả tiêu biểu:
Dante, Boccaccio, Petrac.
- Thời kỳ thứ hai: thế kỉ XV (phong trào nghiên cứu cổ đại)
- Thời kỳ thứ ba: thế kỉ XVI (Phục hưng lần thứ hai). Các tác giả tiêu biểu:
Ariosto, Tasso, Machiavelli.
2.3.2. Văn học phục hưng Pháp
- Ra đời muộn hơn Italia, được quy ước từ năm 1442, năm Ch.Colomb tìm ra châu
Mỹ, đến năm 1610, năm Henri IV từ trần.
- Đến cuối XV, Pháp đã là một quốc gia thống nhất về kinh tế, chính trị, và đã trải
qua một thời kỳ khá thịnh vượng.
- Thế kỉ XVI, giai đoạn phát triển về kinh tế và văn hoá. Có thể phân chia văn học
Pháp thế kỉ XVI thành ba giai đoạn:
+ Giai đoạn tìm kiếm hướng đi (1483-1549): Rabelais
+ Giai đoạn chín muồi (1549-1572): du Bellay; Ronsard và Tyard
+ Giai đoạn cuối cùng của thế kỉ: Montaigne
2.3.3. Văn học Phục hưng Tây Ban Nha
549
Nền văn học Phục hưng Tây Ban Nha gắn liền với tên tuổi Cervantès. “người sáng
lập Thời hiện đại không chỉ là Descartes mà còn là Cervantès”.
2.3.4. Văn học Phục hưng Anh
Khác với Italia và các nước Tây Âu, đến tận nửa sau thế kỉ XVI văn học Anh mới
đạt đến đỉnh cao chủ nghĩa nhân văn thời Phục hưng.
Nền văn học Phục hưng Anh gắn liền với tên tuổi của Shakespeare. Trước khi
Shakespeare xuất hiện, nền kịch Anh chia làm 2 xu hướng:
- Xu hướng êm dịu, nhẹ nhàng, vui vẻ (John Lyly và Robert Greene).
- Xu hướng rùng rợn, hãi hùng (Đại biểu là Thomas Kyd và Marlowe).
2.3.5. François Rabelais (1494-1553) và văn học Phục hưng Pháp
2.3.6 Miguel de Cervantès (1547-1616) và văn học Phục hưng Tây Ban Nha
2.3.7. Shakespeare và văn học Phục hưng Anh
* Nội dung liên quan gần (nên biết)
- Toàn bộ thời đại Phục hưng phương Tây (xã hội, tư tưởng, văn hóa, văn học,...),
đặc biệt là hai nền văn học Pháp, Tây Ban Nha và Anh (Rabelais, Cervantès,
Shakespeare).
- Nghệ thuật về cái thô kệch (grotesque);
- Tiểu thuyết hiệp sĩ (chevalerie);
- Nghệ thuật giễu nhại (parodie), hài hước (humour).
* Nội dung liên quan xa (có thể biết)
Ảnh hưởng của nghệ thuật Phục hưng đối với văn hoá, văn học phương Tây hiện
đại thể hiện như thế nào trên các bình diện tư tưởng, nghệ thuật,…
CHƯƠNG 3: VĂN HỌC PHÁP VÀ CHÂU ÂU THẾ KỈ XVII
3.1. Khái quát về tình hình xã hội, lịch sử, văn học thế kỉ XVII
3.1.1. Bối cảnh xã hội: Xã hội, lịch sử Pháp sau thời kì Phục hưng: những đổi mới, kế
thừa và phát huy về mọi mặt trong đó có văn học:
* Văn chương trữ tình phát triển mạnh mẽ (còn gọi là văn chương baroque) giải
thích thuật ngữ "baroque" và ý nghĩa của nó trong quá trình sáng tạo nghệ thuật, văn
học.
* Văn chương đài các song song phát triển với phong cách tế nhị, uyển chuyển
và phong nhã nhằm diễn đạt những biến động của trái tim.
* Đồng thời một khuynh hướng văn học khác: văn học “cổ điển” - tiếp thu những
yếu tố tích cực và loại bỏ những yếu tố tiêu cực của hai khuynh hướng trên và đạt được
những thành tựu cao nhất vào những năm 1660 - 1685 với những Molière, Boileau,
Racine, de Lafayette, v.v.
3.1.2. Các trào lưu, tư tưởng: triết học Descartes; triết học duy vật của Gassendi;
550
3.1.3. Hài kịch và những vấn đề lí luận: nguồn gốc hài kịch, nội dung, nghệ thuật hài
kịch của thế kỉ XVII;
3.1.4. Một số nguyên tắc nghệ thuật của chủ nghĩa cổ điển: khái niệm cổ điển; nguyên tắc
đề cao lí trí; nguyên tắc phân chia loại hình văn học, nghệ thuật; nguyên tắc cấu trúc kịch;
bi kịch và hài kịch; nguyên tắc tam duy nhất; nguyên tắc xây dựng nhân vật kịch; giới
thiệu các tác giả bi kịch;
3.1.5. Hài kịch Molière: những vấn đề cách tân và sáng tạo; những vở kịch lớn về nội
dung xã hội, lịch sử và nghệ thuật.
3.2. Molière
3.2.1. Hài kịch Molière: Các giai đoạn sáng tác: khái quát về nội dung hài kịch Molière;
3.2.2. Các loại hài kịch Molière: kịch hề, hài kịch kịch balê, kịch mang tính lí luận, hài
kịch phong tục, hài kịch tính cách,…
3.2.3. Nghệ thuật hài kịch Molière: quy mô vở, nhân vật, diễn biến cốt truyện kịch, hành
động kịch độc thoại, đối thoại, cái cười,…
CHƯƠNG 4: VĂN HỌC PHÁP VÀ CHÂU ÂU THẾ KỈ XVIII
4.1. Bức tranh khái quát
4.1.1. Thế kỉ Ánh sáng (“Siècle des Lumières”): “những tri thức đẹp của trí tuệ”; “trong
đó các tri thức được truyền bá”; thuật ngữ “Ánh Sáng” được quan niệm trên bình diện
khoa học và lí trí, biểu hiện đầy đủ “triết lí” của thế kỉ. “Ánh Sáng” < > bóng tối: sự tiến
bộ của lí trí so với sự ngu muội; tự do đối lập với áp chế; Cách mạng đối với phong
kiến.
- Thế kỉ Ánh sáng còn được gọi là Thế kỉ triết học (“Siècle philosophique”): số đông các nhà
văn cũng đồng thời là nhà triết học (Voltaire, Montesquieu, Diderot, Rousseau, Bayle,
Fénelon, Fontenelle,…). Họ là những con người của “lí trí” và “kinh nghiệm” hay tinh thần
phê phán và tư tưởng khoa học.
4.1.2. Văn học Ánh Sáng (“Littérature des Lumières”) : diễn ra trên bốn gia đoạn. Tập
trung nhất tinh thần của thời đại là hai gia đoạn giữa từ 1715 đến 1789 khi Cách mạng
nổ ra.
Giai đoạn thứ nhất (1700 - 1715): tranh cãi giữa Phái Cũ và Phái Mới. Charles Perrault
cho xuất bản Đối chiếu Phái Cũ và Phái Mới (1695) khẳng định tính ưu việt của các tác
gia hiện đại so với các tác gia cổ điển. Sang thế kỉ XVIII cuộc tranh cãi càng trở nên
quyết liệt.
Giai đoạn thứ hai (1715 - 1750): Ảnh hưởng mọi mặt của nước Anh; thi pháp cổ điển
không còn phù hợp với thời đại mới; những tác gia lớn đã xuất hiện: Montesquieu,
Voltaire, Marivaux,...
551
Giai đoạn thứ ba (1750 - 1789): Bách khoa toàn thư do Diderot lãnh đạo; bên cạnh đó là
những Rousseau với chủ nghĩa tình cảm báo hiệu cho chủ nghĩa lãng mạn sau này, tiếp
đó là Bernadin de Saint-Pierre. Hài kịch Beaumarchais với vai Figaro bất hủ.
Giai đoạn cuối cùng từ 1789 đến hết thế kỉ: văn chương báo chí và hùng biện nở rộ đồng
thời với xu hướng đi tìm cảm hứng ở Cổ đại Hilạp-Lamã.
4.1.3. Thơ, Kịch và Truyện đều mang dấu ấn, hơi thở của thời đại.
4.2 Voltaire (1694 - 1778) và truyện triết học
4.3 Marivaux (1688 - 1763) và thể loại hài kịch
4.4 Rousseau (1712 - 1778)
4.5 Defoe và Swift (văn học Anh)
CHƯƠNG 5: VĂN HỌC PHÁP VÀ CHÂU ÂU THẾ KỈ XIX
5.1. Bức tranh khái quát
- Phê bình văn học trở thành một ngành bắt đầu vào những năm 30 của thế kỉ; trong đó có
nguyên nhân ở các tầng lớp đông đảo độc giả đã biết đọc biết viết. Các khái niệm “độc giả”,
“tác giả”, “văn chương” đã có nhiều thay đổi. Phê bình mang tính chất báo chí cập nhật (điểm
sách) và phê bình uyên bác hình thành và phát triển đồng thời với những tác phẩm của chính
nghệ sĩ. Sainte-Beuve và Hippolyte Taine là những người phê bình chuyên nghiệp.
Chủ nghĩa lãng mạn: chuyển biến lớn về tâm lí, cảm xúc, ý thức hệ,…ảnh hưởng sâu đậm
đến đời sống tính thần Pháp thế kỉ XIX.
Hai tác giả mở đầu cho sự hình thành chủ nghĩa lãng mạn Pháp thế kỉ XIX: Germaine de
Staël (1766 - 1817); François-René de Chateabriand (1768 - 1848). Bùng nổ vào những
năm 20-30 của thế kỉ với những: A.Lamartine (1790 - 1869); A.de Vigny (1797 - 1863);
V.Hugo (1802 - 1885),…
Chủ nghĩa hiện thực: khái niệm “réalisme” lần đầu tiên được Jules François Edmond,
bút danh Chamfleury (1821 - 1889), đưa vào hội hoạ và văn học với Tạp chí Chủ nghĩa
hiện thực, tồn tại được một thời gian ngắn. Ông nêu tên các nhà hiện thực: Balzac,
Stendhal, Dickens, Thackeray, Charlotte Brontë, Gogol, Tourguenev. Trước và sau thời
kì này bản thân Stendhal và Balzac đã đề cập đến chủ nghĩa hiện thực một cách xác
đáng và ít mâu thuẫn hơn.
Chủ nghĩa tự nhiên: tồn tại vào những năm 60-80 của thế kỉ với những tên tuổi: anh em
nhà Goncourt; Zola. Miêu tả đời sống với tinh thần và phương pháp của khoa học tự
nhiên.
Chủ nghĩa tượng trưng: thuật ngữ nhiều nghĩa (tôn giáo, thẩm mĩ, kĩ thuật); trào lưu xuất hiện
mang tính cách tân trong hội hoạ, thơ, kịch, tiểu thuyết khoảng hai mươi năm cuối của thế kỉ.
Trào lưu của những người “suy đồi” (chữ dùng của Verlaine) phủ định lại xã hội, chính trị, tôn
giáo, nghệ thuật.
5.2. Victor Hugo
552
5.2.1. Kịch và quan niệm văn học của Hugo. Vấn đề xung đột và nhân vật trung tâm
trong kịch Hugo
5.2.2 Khái quát về các tiểu thuyết Hugo: Nhà thờ Đức Bà Paris; Những người khốn khổ;
93;
5.2.3 Tìm hiểu nghệ thuật tiểu thuyết Hugo
5.3 Prosper Mérimée
5.3.1 Hai giai đoạn trong cuộc đời sáng tác văn học
5.3.2 Những đặc điểm trong thi pháp truyện ngắn Mérimée: Matéo Falcon (1829) và
Carmen (1845)
5.3.3 Vấn đề cốt truyện, tính kịch, người kể chuyện, nhân vật,…
5.4 Stendhal
5.4.1 Giới thiệu các tác phẩm chính: Về tình yêu (1822); Racine và Shakespeare (1823);
Armance (1827); Đỏ và Đen (1830); Tu viện thành Parme (1839);…
5.4.2. Quan niệm về hạnh phúc và cái đẹp của Stendhal;
5.4.3. Phân tích Đỏ và Đen: nhan đề tác phẩm; những cách đánh giá khác nhau về nhân
vật Julien Sorel. Khảo sát quá trình phát triển tính cách của hình tượng; nghệ thuật phân
tích tâm lí: loại nhân vật tự phân tích, "mổ xẻ" nội tâm mình từ nhiều góc độ.
5.4.4. Vấn đề độc thoại nội tâm. Nghệ thuật viết đối thoại, độc thoại.
5.5 Honoré de Balzac
5.5.1. Những nhận định, đánh giá về Balzac; lí giải;
5.5.2. Quá trình và quan niệm sáng tác:
- Cấu trúc bộ Tấn trò đời; phân tích Lời tựa: tuyên ngôn về quan điểm thẩm mĩ trong
chủ nghĩa hiện thực của Balzac;
5.5.5. Phân tích ba tiểu thuyết quan trọng - ba mốc lớn trong sự phát triển nghệ thuật
tiểu thuyết: Miếng da lừa (1831); Eugénie Grandet (1833); Lão Goriot (1834);
5.6. Flaubert
5.6.1. Quan niệm nghệ thuật của Flaubert
5.6.2. Những cách tân nghệ thuật tiểu thuyết của Flaubert
5.6.3. Phân tích tiểu thuyết Bà Bovary: cấu trúc, điểm nhìn, miêu tả, trần thuật, nhân
vật,…trên văn bản.
5.7 Guy de Maupassant
5.7.1. Nghệ thuật truyện ngắn Maupassant: cốt truyên, nhân vật, giọng kể;
5.7.2. Cái kì ảo trong truyện ngắn Maupassant;
5.8 Dickens
5.8.1. Hình thức tiểu thuyết truyền thống: Những cuộc phiêu lưu của Oliver Twist (1837-
1839): nhân vật trẻ em với tính chất hiện đại (tiếng lóng đã có từ Eugène Sue, Hugo,
Zola,…);
5.8.2. Sơ đồ cốt truyện theo kiểu mélodrame li kì có các nhân vật chức năng: Hung bạo,
Nạn nhân, Vị cứu tinh. Nhân vật trung tâm của Dickens thường đồng thời là nạn nhân
(trẻ em, người đẹp) và thường được kết thúc có hậu;
553
5.8.3. Yếu tố kì ảo (Chiếc đồng hồ treo của lão Hamphry -1840);
Nhìn chung, tiểu thuyết của Dickens mang thi pháp của thời đại đồng thời gắn với
những vấn đề xã hội,…
5.8.4. David Copperfield: hiện thực và chất thơ của hồi ức, kỉ niệm được kể ở ngôi thứ
nhất với những đoạn ngoái lại, đón trước, độc thoại nội tâm,…
5.9 Thakeray
5.9.1. Hội chợ phù hoa (1847-1848): cuốn tiểu thuyết không có nhân vật chính, nhân vật
chính diện, nhân vật anh hùng (A novel without a hero).
5.9.2. Người kể chuyện trong Hội chợ phù hoa: người đạo diễn vở kịch trước những con
rối nhân gian; tên các chương đều được đặt tên theo kiểu chương hồi gợi tò mò, hứng
thú ở độc giả; nhà đạo diễn bình luận ngoại đề nhiều để điều khiển các con rối và giới
thiệu chúng với người xem; cốt truyện vì vậy bị giảm tốc độ, kết cấu lỏng (do nguyên
nhân kinh tế: kéo dài số báo để được nhuận bút thêm; hoặc chưa nghĩ ra cốt truyện,
nhưng nhất là do nguyên nhân thuyết giáo về kinh tế, về chính trị,…);
5.9.3. Giọng điệu mỉa mai của những đoạn ngoại đề tạo ra sự đa âm.
554
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
VĂN HỌC BẮC MĨ – MĨ LATINH
Mã học phần: LIT1158
Số tín chỉ: 03
Học phần tiên quyết:
Ngôn ngữ giảng dạy: tiếng Việt
Giảng viên
5.1. Họ và tên: Đào Duy Hiệp
Chức danh: Giảng viên
Học vị: PGS.TS
Đơn vị công tác: Khoa Văn học – Trường ĐH KHXH&NV – ĐH Quốc gia Hà
Nội
5.2. Họ và tên: Lê Nguyên Long
Chức danh: Giảng viên
Học vị: ThS
Đơn vị công tác: Khoa Văn học – Trường ĐH KHXH&NV – ĐH Quốc gia Hà
Nội
6. Mục tiêu của học phần:
* Kiến thức:
- Chỉ ra được những nét cơ bản về lịch sử, địa lí, chính trị quan trọng của nước
Mĩ: quá trình di dân, quá trình thực dân và khai phá những miền đất rộng lớn…
- Chỉ ra được đặc trưng cơ bản trong văn hoá, tính cách của con người Mĩ được
kết hợp từ mạch nguồn châu Âu và hình thành, biến đổi cùng với quá trình thực
dân, khai phá buổi đầu ấy.
- Chỉ ra được tiến trình của văn học Mĩ, một nền văn học non trẻ nhưng có gia
tốc lớn, và chỉ với 2 thế kỉ (XIX và XX) từ sau khi giành độc lập, đã gia nhập
thực sự vào nền văn học thế giới, có đóng góp không nhỏ cho nền văn học nhân
loại.
- Có cái nhìn so sánh để thấy được giao lưu và ảnh hưởng của văn hoá, văn học
Mĩ đối với Việt Nam.
- Có cái nhìn liên ngành và liên khu vực để có tầm nhìn khái quát và sâu rộng về
thế giới, góp phần hình thành nên kĩ năng cho công việc và cho cuộc sống trong
tương lai
* Kĩ năng:
- Rèn luyện cả kĩ năng bao quát liên ngành và kĩ năng chuyên sâu về một lĩnh
vực cụ thể, cả hai kĩ năng này cùng bổ sung cho nhau
- Có kĩ năng làm việc theo nhóm và khả năng phối hợp, hợp tác
- Có kĩ năng phát hiện, giải quyết vấn đề một cách chủ động, độc lập
- Có kĩ năng đánh giá và tự đánh giá
* Thái độ:
555
- Nhận thức được tầm quan trọng của môn học, từ đó có ý thức trau dồi và tự
nâng cao, bổ sung kiến thức, rèn luyện kĩ năng nghiệp vụ cho tương lai
- Có cái nhìn khoa học và khách quan khi đánh giá vấn đề và nhìn nhận cuộc
sống.
7. Chuẩn đầu ra của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
Kiến thức:
- Chỉ ra được những nét cơ bản về lịch sử, địa lí, chính trị quan trọng của nước Mĩ: quá
trình di dân, quá trình thực dân và khai phá những miền đất rộng lớn…
- Chỉ ra được đặc trưng cơ bản trong văn hoá, tính cách của con người Mĩ được kết hợp
từ mạch nguồn châu Âu và hình thành, biến đổi cùng với quá trình thực dân, khai phá
buổi đầu ấy.
- Chỉ ra được tiến trình của văn học Mĩ, một nền văn học non trẻ nhưng có gia tốc lớn,
và chỉ với 2 thế kỉ (XIX và XX) từ sau khi giành độc lập, đã gia nhập thực sự vào nền
văn học thế giới, có đóng góp không nhỏ cho nền văn học nhân loại.
- Có cái nhìn so sánh để thấy được giao lưu và ảnh hưởng của văn hoá, văn học Mĩ đối
với Việt Nam.
- Có cái nhìn liên ngành và liên khu vực để có tầm nhìn khái quát và sâu rộng về thế
giới, góp phần hình thành nên kĩ năng cho công việc và cho cuộc sống trong tương lai
* Kĩ năng:
- Rèn luyện cả kĩ năng bao quát liên ngành và kĩ năng chuyên sâu về một lĩnh vực cụ
thể, cả hai kĩ năng này cùng bổ sung cho nhau
- Có kĩ năng làm việc theo nhóm và khả năng phối hợp, hợp tác
- Có kĩ năng phát hiện, giải quyết vấn đề một cách chủ động, độc lập
- Có kĩ năng đánh giá và tự đánh giá
* Thái độ:
- Nhận thức được tầm quan trọng của môn học, từ đó có ý thức trau dồi và tự nâng cao,
bổ sung kiến thức, rèn luyện kĩ năng nghiệp vụ cho tương lai
- Có cái nhìn khoa học và khách quan khi đánh giá vấn đề và nhìn nhận cuộc sống.
8. Phương pháp kiểm tra, đánh giá:
8.1. Kiểm tra - đánh giá thường xuyên: kiến thức mới dạy (lí thuyết, thực
hành, bài tập);
8.2. Kiểm tra - đánh giá định kì: bài viết giữa kì, tham gia chấm một số bài thí
điểm, góp ý, rút kinh nghiệm cho SV;
Phần này cho điểm trên cơ sở:
* SV tích cực thảo luận, nghiêm túc thực hiện các bước do người dạy đề ra;
chuẩn bị bài cẩn thận, chu đáo;
* Hoạt động theo nhóm
* Kiểm tra, đánh giá cuối kì.
8.3. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập: bài tập giao tại lớp và làm tại nhà được
cho điểm theo chất lượng bài viết trong tương quan chung so với các bài của lớp;
556
bài tập tự nghiên cứu, tìm đề tài sẽ được đánh giá theo tiêu chí bài nghiên cứu
(nếu có ý tốt có thể sửa chữa đưa đăng tạp chí, cho thêm điểm vào việc học tập).
9. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
Lê Huy Bắc, Văn học Mĩ, Nxb. Đại học Sư phạm, 2002.
Đặng Anh Đào, Hoàng Nhân, Lương Duy Trung, Nguyễn Đức Nam, Nguyễn Thị
Hoàng, Nguyễn Văn Chính, Phùng Văn Tửu, Văn học phương Tây, Nxb. Giáo
dục, 1998.
Đặng Anh Đào, Đổi mới nghệ thuật tiểu thuyết phương Tây hiện đại, Nxb. Đại
học Quốc gia Hà Nội, 2001.
10. Tóm tắt nội dung học phần (mỗi học phần tóm tắt khoảng 120 từ
Môn học này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản và quan trọng về
văn học, văn hoá của nước Mĩ với ý nghĩa như là một trong những nền văn học
vĩ đại và quan trọng, có tầm ảnh hưởng lớn đối với văn hoá, văn học thế giới, đặc
biệt là trong kỉ nguyên hiện đại và thời kì đương đại. Nước Mĩ, với tư cách là
một lãnh thổ, và một nền văn hoá, đã có trước khi có tên gọi của nó như hiện
nay. Quá trình thực dân của người phương Tây đã biến vùng đất này trở nên có
một vị trí đặc biệt trong bản đồ thế giới hiện đại. Kể từ cuối thế kỉ XV khi người
châu Âu bắt đầu đặt chân đến mảnh đất này, đặc biệt chỉ với 2 thế kỉ XIX và XX,
nước Mĩ đã vươn lên không ngừng và phát huy tầm ảnh hưởng của nó. Do vậy,
môn học này, bên cạnh việc cung cấp cái nhìn văn học sử về nền văn học Mĩ,
những kiệt tác của những tác gia tiêu biểu, còn có ý nghĩa trong việc giúp người
học có được những kiến thức về văn hoá, tính cách Mĩ, từ đó nhìn ngược trở lại
nền văn học nước nhà với hi vọng rút ra được những kinh nghiệm để phát triển
nền văn học, văn hoá dân tộc.
11. Nội dung chi tiết học phần :
Phần 1: Văn học Mĩ thế kỉ XIX
1. Khái quát văn học, văn hoá Mĩ từ buổi đầu cho đến hết thế kỉ XIX
1.1. Khái quát về lịch sử, địa lí, văn hoá Mĩ
1.1.1. Những người châu Âu đầu tiên đến Thế giới Mới (New World) cuối thế kỉ
XV đầu thế kỉ XVI
1.1.2. Quá trình thực dân hoá và khai phá miền đất mới trong hai thế kỉ XVII và
XVIII
1.1.3. Tuyên ngôn độc lập và sự ra đời của Hợp chủng quốc Hoa Kì vào năm
1776
1.2. Nước Mĩ: một nền văn hoá và văn học độc lập hay không (hay chỉ là một sự
nối dài của châu Âu)?
1.2.1. Các quan niệm về văn hoá
1.2.2. Nền văn hoá, văn học Mĩ là một nền văn học dần dần trưởng thành và
khẳng định tính độc lập của mình so với châu Âu
1.3. Những gương mặt tiêu biểu trước thời kì độc lập
557
1.4. Những phong cách và những nhà văn Mĩ tiêu biểu trong thế kỉ XIX
2. Edgar Allan Poe (1809-1949)
2.1. Poe, một trong những ông tổ và đỉnh cao của loại hình truyện kì ảo
2.2. Poe, người khai sinh ra loại hình truyện trinh thám
2.3. Thơ của Poe, cội nguồn của thơ tượng trưng
2.4. Poe và nền lí luận văn học Mĩ thế kỉ XIX
3. Mark Twain (1835-1910)
3.1. Một cuộc đời nhiều gian truân và một sự nghiệp vinh quang
3.2. Nghệ thuật hài hước trong Những cuộc phiêu lưu của Tom Sawyer và Những
cuộc phiêu lưu của Huckleberry Finn
3.3. Hiện thực nước Mĩ trong sáng tác của Mark Twain
4. Jack London (1876-1916)
4.1. Nhà văn tiêu biểu cho ý chí Mĩ
4.2. Kiểu nhân vật người hùng trong sáng tác của Jack London
4.3. Nghệ thuật miêu tả thế giới loài vật trong sáng tác của Jack London
* Nội dung liên quan gần (nên biết)
- Những nền văn học khác ở châu Mĩ, đặc biệt là văn học châu Mĩ Latin
- Mối quan hệ qua lại của Mĩ và châu Âu, cả trên phương diện sáng tác và lí luận.
Phần 2: Văn học Mĩ thế kỉ XX
5. Khái quát về văn học Mĩ thế kỉ XX
5.1. Những tiền đề cho văn học hiện đại: những cải cách xã hội có quy mô lớn
làm biến đổi sâu sắc đến đời sống;
5.2. “Thế hệ vứt đi” (Lost generation) sau Đại chiến thứ nhất: phản ứng lại sự
trống rỗng của đời sống tinh thần trong xã hội hiện đại; “thời đại nhạc Jazz” với
những mộng tưởng tiêu tan;
5.3. Chiến tranh và những rạn nứt niềm tin.
5.4. Những gương mặt mới của văn học: Theodore Dreiser (1871-1945), nhà văn
hiện thực, tác giả của Bi kịch Mĩ - khát vọng làm giàu và những đổ vỡ; Willa
Cather (1873-1947); Eugene O’Neill (1888-1953), nhà soạn kịch nổi tiếng,
Nobel văn học năm 1936; John Dos Passos (1896-1970), nhà tiểu thuyết với
những cách tân lớn “kĩ thuật cắt dán” và “con mắt điện ảnh”; ....
5.5. Nổi bật nhất là W.Faulkner và E.Hemingway.
6. William Faulkner (1897-1962)
6.1. Âm thanh và Cuồng nộ (The Sound and the Fury - 1929): giới thiệu tác
phẩm; tóm tắt sơ qua về nội dung và nghệ thuật; tiếng vang của tác phẩm (những
ý kiến; những công trình nghiên cứu);
6.2. Cấu trúc tác phẩm: thời gian, giao hưởng, dòng ý thức (lưu ý về khái niệm
này: sự ra đời, tác giả của khái niệm Stream of Consciousness (Henry James,
558
1843-1916), ý nghĩa và sự thể hiện nó trong tác phẩm như thế nào?); * Phát cho
SV tài liệu
6.3. Cấu trúc thời gian:
6.3.1. Hình thức tác phẩm: bốn chương bằng các con số năm tháng (sự sai trật ở
chương 2). Giải thích sự sai trật này.
6.3.2. Hình thức in ấn: quá khứ được in nghiêng đan xen hiện tại đầy “cuồng nộ”
của thằng khùng Benjy.
6.3.3. Thời gian trong dòng ý thức
7. William Faulkner (tiếp)
7.1. Phân tích trích đoạn: về nhân vật, về dòng ý thức, thời gian,...
7.1.1. Thời gian trong dòng ý thức: hiện tại của các đối thoại; cảnh trí (décor) đan
lẫn với quá khứ trong dòng ý thức của nhân vật
7.1.2. Nhân vật với các nhịp của bản giao hưởng (Benjy, Quentin, Jason)
7.1.3. Cấu trúc giao hưởng của toàn tác phẩm: moderato, adagio, allegro, allegro
furioso, allegro religioso, allegro barbaro và lento. Giải thích ý nghĩa của các
tiết tấu giao hưởng đối với việc khắc họa nhân vật, với tiết tấu tác phẩm.
7.2. Phân tích toàn tác phẩm: về nội dung và nghệ thuật tác phẩm; giảng viên gợi
ý để SV tìm hiểu về tính hiện đại của tác phẩm,...
8. Ernest Hemingway (1899-1961)
8.1. Nguyên lí “tảng băng trôi”: về nội dung khái niệm; tại sao lại sử dụng nó; tác
dụng; ý nghĩa thẩm mĩ,...
8.2. Đối thoại: các thủ pháp, chức năng của đối thoại trong sáng tác Hemingway
8.2.1. Đối thoại mang tính trần thuật: “kể chuyện”, qua đó độc giả có thể nắm
được cốt truyện hoặc tình tiết;
8.2.2. Đối thoại miêu tả: di chuyển điểm nhìn sang nhân vật
8.2.3. Đối thoại giống độc thoại nội tâm
8.2.4. Đối thoại “khô” thuần thông tin (đối thoại “báo chí”)
8.2.5. Đối thoại quãng lặng: rạn nứt, thiếu cảm thông hoặc đã quá hiểu nhau; sự
rời rạc, cô đơn;
8.2.6. Đối thoại thiếu tính nhân quả...
8.3. Phân tích tác phẩm: Rặng đồi tựa đàn voi trắng (1927); Một nơi sạch sẽ và
sáng sủa (1933).
Giảng viên gợi ý để SV tìm hiểu về tính hiện đại của tác phẩm,...
9. Ernest Hemingway (tiếp): Ông già và biển cả (The Old Man and the Sea)
(1952)
9.1. Đối thoại:
9.1.1. Đối thoại mang tính trần thuật: “kể chuyện”, qua đó độc giả có thể nắm
được cốt truyện hoặc tình tiết;
9.1.2. Đối thoại miêu tả: di chuyển điểm nhìn sang nhân vật
9.2. Độc thoại nội tâm
559
9.3. Ý nghĩa, nội dung tác phẩm
10. Tổng ôn
10.1. Lịch sử, xã hội, văn hóa, văn học Mĩ thế kỉ XIX;
10.2. E.Poe và những thể loại văn học: trinh thám, thơ, truyện kì ảo; lí luận,...
10.3. Hiện thực Mĩ và cái hài trong sáng tác của Mark Twain;
10.4. Ý chí Mĩ: nhân vật người hùng và thế giới loài vật trong sáng tác của Jack
London;
10.5. Văn học Mĩ thế kỉ XX; những tiền đề xã hội, lịch sử, văn hóa; những tác
gia tiêu biểu;
10.6. W.Faulkner với những cách tân lớn về tiểu thuyết (thời gian, dòng ý thức,
nhân vật, đối thoại,... cấu trúc tác phẩm);
10.7. Âm thanh và Cuồng nộ và những cách tân: một tác phẩm lớn về nhiều mặt;
10.8. Đối thoại Hemingway: chức năng, ý nghĩa thẩm mĩ;
10.9. Ông già và biển cả với những ý nghĩa về cuộc đời, số phận con người; sự
đa âm trong cái cô đơn, vinh quang và cay đắng.
560
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
VĂN HỌC KHU VỰC ĐÔNG NAM Á VÀ ĐÔNG BẮC Á
1. Mã học phần: LIT3014
2. Số tín chỉ: 2
3. Học phần tiên quyết:
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (Họ và tên, Chức danh, Học vị, Đơn vị công tác)
- Họ và tên: Trần Thúc Việt
+ Chức danh: Giảng viên
+ Học vị: Cử nhân
+ Nơi công tác: Khoa Văn học - Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân
văn – Đại học Quốc gia Hà Nội
- Họ và tên: Trần Thị Thục
+ Chức danh: Giảng viên
+ Học vị: Thạc sĩ
+ Nơi công tác: Khoa Văn học - Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân
văn – Đại học Quốc gia Hà Nội
6. Mục tiêu của học phần (Kiến thức, Kỹ năng, Thái độ)
* Kiến thức:
- Cung cấp cho người học kiến thức cơ bản, phổ cập về văn học khu vực từ
những đặc điểm chung đến những đặc điểm riêng giữa các nền văn học; Khái quát quá
trình phát triển và giới thiệu một số tác giả, tác phẩm, thể loại tiêu biểu của 4 nền văn
học: Lào, Cămpuchia, Korea (Triều Tiên-Hàn Quốc) và Nhật Bản.
* Kĩ năng:
- Xác lập kỹ năng nghiên cứu đa ngành, liên ngành, hiểu được tính thống nhất, đa
dạng của văn học khu vực từ đó có sự đối chiếu, so sánh giữa các nền văn học trong khu
vực và văn học khu vực với các khu vực khác trên thế giới. Từ những kiến thức về văn
học khu vực, người học có khả năng tư duy, phân tích giải quyết những vấn đề thực tiễn
văn học cụ thể.
* Thái độ:
- Trân trọng những nền văn học của những quốc gia nhỏ nhưng có quan hệ đặc
biệt với Việt Nam như Lào, Cămpuchia, những nền văn học mà trong quá khứ từng đối
đầu với Việt Nam như Nhật Bản và Hàn Quốc.
- Người học phải có thái độ khách quan và khoa học để đánh giá sức mạnh nội
lực, tính bản địa của các nền văn học khu vực trong quá trình tiếp biến văn học ngoại lai
như Trung Hoa và Ấn Độ.
7. Chuẩn đầu ra của học phần (Kiến thức, Kỹ năng, Thái độ)
561
* Kiến thức:
- Có kiến thức cơ bản, phổ cập về văn học khu vực từ những đặc điểm chung đến
những đặc điểm riêng giữa các nền văn học; Khái quát quá trình phát triển và giới thiệu
một số tác giả, tác phẩm, thể loại tiêu biểu của 4 nền văn học: Lào, Cămpuchia, Korea
(Triều Tiên-Hàn Quốc) và Nhật Bản.
* Kĩ năng:
- Có kỹ năng nghiên cứu đa ngành, liên ngành, hiểu được tính thống nhất, đa
dạng của văn học khu vực từ đó có sự đối chiếu, so sánh giữa các nền văn học trong khu
vực và văn học khu vực với các khu vực khác trên thế giới. Từ những kiến thức về văn
học khu vực, người học có khả năng tư duy, phân tích giải quyết những vấn đề thực tiễn
văn học cụ thể.
* Thái độ:
- Trân trọng những nền văn học của những quốc gia nhỏ nhưng có quan hệ đặc
biệt với Việt Nam như Lào, Cămpuchia, những nền văn học mà trong quá khứ từng đối
đầu với Việt Nam như Nhật Bản và Hàn Quốc.
- Có thái độ khách quan và khoa học để đánh giá sức mạnh nội lực, tính bản địa
của các nền văn học khu vực trong quá trình tiếp biến văn học ngoại lai như Trung Hoa
và Ấn Độ.
8. Phương pháp kiểm tra, đánh giá:
Nội dung kiểm tra, đánh giá Hình thức kiểm tra, đánh giá Phần trăm điểm
9.1. Kiểm tra đánh giá thường xuyên:
1. Tinh thần, thái độ học
tập (đi học, chuẩn bị bài,
nghe giảng…)
- Điểm danh
- Kiểm tra chuẩn bị bài
- Quan sát trên lớp
10%
(1 điểm)
2. Bài tập và seminnar - Bài tập tại lớp và bài tập về nhà
- Thuyết trình, thảo luận
10%
(1 điểm)
9.2. Kiểm tra đánh giá định kì:
2. Kiểm tra giữa môn Bài viết 120 phút tại lớp 20%
(2điểm)
3. Thi hết môn
Áp dụng 1 trong 3 hình thức: thi vấn
đáp, thi viết, tiểu luận cuối kì.
60%
(6 điểm)
Kết quả môn học 100%
(10 điểm)
9. Giáo trình bắt buộc:
[1]. Đức Ninh (chủ biên), Trần Thúc Việt, Đỗ Thu Hà, Võ Đình Hường. Văn học khu
vực Đông Nam Á, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2000 (Tái bản lần 1). Tài liệu có tại
thư viện ĐHQG Hà Nội.
562
[2]. Đức Ninh, Trần Thúc Việt. Nhận diện văn học cận hiện đại Lào. NXB Khoa học
Xã hội, Hà Nội, 2007. Phòng tư liệu Khoa Văn học và Viện nghiên cứu Đông Nam Á.
[3]. Vũ Tuyết Loan. Riêm Kê và Tum Tiêu trong văn học Cămpuchia. NXB Văn học,
H, 1994. Thư viện Viện nghiên cứu Đông Nam Á.
[4]. Trần Thúc Việt. Văn học Korea (Triều Tiên – Hàn Quốc). NXB Đại học Quốc gia
Hà Nội, 2006. Thư viện ĐHQG Hà Nội và phòng tư liệu Khoa Văn học.
[5]. Nhật Chiêu. Văn học Nhật Bản từ khởi thuỷ đến 1868. NXB Giáo dục. 2003. Các
thư viện.
10. Tóm tắt nội dung học phần:
- Cung cấp cho người học có cái nhìn nhận diện về những vấn đề khu vực và
những đặc trưng cơ bản của văn học khu vực Đông Nam Á đặt trong bối cảnh địa lý-
lịch sử - văn hoá- tôn giáo có nhiều nét tương đồng. Giới thiệu khái quát và tìm hiểu giá
trị những tác phẩm, thể loại đặc sắc, tiêu biểu của 2 nền văn học “láng giềng” kề cận có
quan hệ đặc biệt với Việt Nam là Lào và Cămpuchia.
- Trang bị những kiến thức cơ bản về văn học Đông Bắc Á với 2 nền văn học
Nhật Bản và Korea. Giới thiệu các chặng đường phát triển của 2 nền văn học này qua
các tác gia, tác phẩm, loại thể tiêu biểu và liên hệ so sánh với Việt Nam cùng trường ảnh
hưởng văn hoá đồng văn.
11. Nội dung chi tiết học phần:
Bài 1: Văn học khu vực Đông Nam Á.
1.1` Quá trình nhận thức về tính khu vực và việc ra đời khái niệm và thuật ngữ văn
học khu vực Đông Nam Á.
1.2. Những đặc điểm của văn hoá khu vực, đối tượng, phạm vi, phương pháp nghiên
cứu văn học khu vực Đông Nam Á.
1.3. Những đặc điểm của văn học khu vực Đông Nam Á.
1.3.1. Những đặc điểm chung.
1.3.2. Những đặc điểm riêng giữa các nền văn học khu vực.
Bài 2: Văn học Lào.
2.1. Khái quát.
2.2. Nhận diện văn xuôi Lào hiện đại – Quá trình hình thành và đặc điểm phát triển
của thể loại.
Bài 3: Văn học Cămpuchia.
3.1. Khái quát.
3.2. Truyện thơ Riêm Kê và vấn đề bản địa hoá, dân tộc hoá một tác phẩm văn học
nước ngoài.
3.3. Tum Tiêu và quá trình cách tân thể loại truyện thơ Cămpuchia.
Bài 4: Văn học Korea (Triều Tiên – Hàn Quốc).
4.1. Khái quát.
4.2. Tiểu thuyết cổ điển.
563
4.2.1. Kim Ngao tân thoại và những vấn đề của tiểu thuyết truyền kỳ khu vực Viễn
đông.
4.2.2. Truyện Xuân Hương – Kiệt tác văn học Korea.
Bài 5: Văn học Nhật Bản.
5.1. Khái quát các chặng đường phát triển.
5.2. Một số tác gia, tác phẩm tiêu biểu.
5.2.1. Truyện Genji.
5.2.2. Basho và thơ Hai cu.
5.2.3. Kawabata và tiểu thuyết hiện đại Nhật Bản.
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
564
NHẬP MÔN PHÂN TÍCH DIỄN NGÔN
1. Thông tin về giảng viên:
Giảng viên 1:
- Họ và tên: Nguyễn Thị Việt Thanh
- Chức danh, học vị: Phó Giáo sư. Tiến sĩ
- Thời gian làm việc: Từ thứ 2 đến thứ 6 (8:30 -17:00)
- Địa điểm làm vịêc: Viện Việt Nam học và Khoa học phát triển
(P.207, nhà B, 336, Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội)
- Điện thoại: 84-4-8691913
- Email: [email protected]
Giảng viên 2:
- Họ và tên: Nguyễn Hòa
- Chức danh, học vị: Giáo sư. Tiến sĩ
- Thời gian làm việc: Từ thứ 2 đến thứ 6 (8:30 -17:00)
- Địa điểm làm vịêc: Đại học Ngoại ngữ, ĐHQG Hà Nội
(Số 144, Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội)
- Điện thoại:
- Email:
Giảng viên 3:
- Họ và tên: Phạm Văn Tình
- Chức danh, học vị: Phó Giáo sư. Tiến sĩ
- Thời gian làm việc: Từ thứ 2 đến thứ 6 (8:30 -17:00)
- Địa điểm làm vịêc: Viện Từ điển học và BKT
(Số 36, Hàng Chuối, Hà Nội)
- Điện thoại: 0913344153
- Email: [email protected]
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần: Lý thuyết phân tích diễn ngôn
- Mã học phần: LIN 3082
- Số tín chỉ: 03
565
3. Mục tiêu học phần
3.1. Kiến thức
- Nắm được đối tượng, mục đích, nhiệm vụ, phương pháp nghiên cứu của phân
tích diễn ngôn, ý nghĩa và các hướng nghiên cứu chính trong phân tích diễn ngôn.
- Hiểu được những vấn đề và phương pháp tiếp cận đối với các vấn đề cơ bản của
phân tích diễn ngôn (giao tiếp và các thành tố của giao tiếp, diễn ngôn/văn bản,
phân tích diễn ngôn, phân tích văn bản,,,)
- Hiểu được hệ các vấn đề cần yếu trong phân tích diễn ngôn (các giai đoạn hình
thành phân tích diễn ngôn, các yếu tố văn bản và đặc trưng của văn bản, phân biệt
các dạng thức văn bản, mạch lạc, liên kết…)
3.2. Kỹ năng
- Biết cách nhận diện và xác lập các tiêu chí phân loại các loại hình diễn ngôn.
- Biết cách vận dụng các kiến thức để phân tích các loại hình diễn ngôn cụ thể.
- Biết cách vận dụng các kiến thức về mạch lạc, về liên kết để khảo sát, phân tích
biểu hiện của chúng trong các diễn ngôn cụ thể hoặc xây dựng các kiểu loại mạch
lạc, liên kết theo các tiêu chí định sẵn.
- Biết cách vận dụng sự hiểu biết về diễn ngôn, phân tích diễn ngôn vào hoạt động
nghiên cứu, giảng dạy, học tập bản ngữ và ngoại ngữ.
3.3. Nhận thức
- Thấy được tính thống nhất và đa dạng của các kiểu loại diễn ngôn. Nhận thức
được vai trò của các yếu tố trong văn bản và ngoài văn bản (vai trò của người tham
gia giao tiếp, ngữ cảnh, mã ngôn ngữ, chức năng của diễn ngôn…) trong việc tạo
nên các đặc trưng của các kiểu loại diễn ngôn.
- Bảo vệ sự trong sáng của tiếng Việt, giữ gìn những đặc trưng vốn có của tiếng
Việt, biết cách cấu tạo hoặc phân tích các kiểu loại diễn ngôn phục vụ mục đích
giao tiếp một cách hiệu quả nhất.
4. Tóm tắt nội dung học phần
Cung cấp các kiến thức cơ bản về phân tích diễn ngôn, bao gồm mục đích,
đối tượng, nhiệm vụ, phương pháp nghiên cứu và hệ các vấn đề có liên quan đến
phân tích diễn ngôn.
5. Nội dung học phần
566
1. Khái lược về phân tích diễn ngôn
1.1. Sơ lược về ngôn ngữ học văn bản
1.2. Quá trình hình thành phân tích diễn ngôn
1.2.1 Giai đoạn các ngữ pháp văn bản
1.2.2 Giai đoạn phân tích diễn ngôn
1.3 Các cách hiểu và thái độ đối với phân tích diễn ngôn
1.4 Diễn ngôn và văn bản
1.5 Phân tích diễn ngôn và phân tích văn bản.
2. Giao tiếp
2.1 Định nghĩa giao tiếp
2.2 Các mô hình giao tiếp
2.2.1. Mô hình giao tiếp coi trọng sự tạo lập văn bản
2.2.2. Mô hình giao tiếp coi trọng sự trao đổi
2.3 Chức năng của ngôn ngữ trong giao tiếp
2.3.1. Chức năng giao dịch (liên giao)
2.3.2. Chức năng liên nhân
3. Diễn ngôn và đặc trưng của diễn ngôn
3.1 Định nghĩa diễn ngôn
3.2 Đặc trưng của diễn ngôn (yếu tố nội dung, yếu tố cấu trúc, mạch lạc và
liên kết, yếu tố chỉ lượng, yếu tố định biên).
3.3. Phân loại diễn ngôn
3.3.1 Theo dạng thức nói và viết
3.3.2 Theo đơn thoại và đối thoại
3.3.3 Theo tính liên tục hay gián đoạn
3.4 Các khuôn hình diễn ngôn
4. Liên kết trong diễn ngôn
4.1. Định nghĩa về liên kết
4.2. Quy chiếu. Các hướng quy chiếu trong diễn ngôn.
4.3. Các phương thức và phương tiện liên kết.
4.4. Các phép liên kết
4.4.1 Phép nối
567
4.4.2 Phép quy chiếu (quy chiếu chỉ ngôi, quy chiếu chỉ định, quy chiếu so sánh)
4.4.3 Phép tình lược
4.4.4. Phép thế (thế bằng đại từ)
4.4.5. Phép liên kết từ vựng (lặp, từ vựng, thế đồng nghĩa, liên tưởng)
5. Mạch lạc trong diễn ngôn
5.1. Định nghĩa về mạch lạc
5.2. Phân biệt mạch lạc và liên kết
5.3. Các biểu hiện của mạch lạc
5.3.1. Mạch lạc biểu hiện trong quan hệ giữa các từ trong câu
5.3.2. Mạch lạc biểu hiện trong quan hệ giữa đề tài – chủ đề của các câu
5.3.3. Mạch lạc biểu hiện trong phần nêu đặc trưng ở các câu có quan hệ
về nghĩa với nhau.
5.3.4 Mạch lạc biểu hiện trong trật tự hợp lý giữa các câu.
5.3.5 Mạch lạc biểu hiện trong quan hệ của từ ngữ với tình huống bên ngoài
văn bản (theo quan hệ ngoại chiếu).
6. Cấu tạo đoạn văn
6.1 Vị trí của đoạn văn trong cấu tạo hình thức của diễn ngôn
6.2 Đoạn văn trong các kiểu loại diễn ngôn khác nhau.
6.3 Các nguyên tắc cấu tạo đoạn văn.
6.4 Câu chủ đề. Vị trí và chức năng câu chủ đề trong đoạn văn.
6.5 Một số kiểu loại cấu trúc đoạn văn.
6. Tài liệu phục vụ cho học phần
6.1 Tài liệu bắt buộc
1. Sigrid Norris and Rodney H. Jones, 2005, Discourse in Action - introducing
mediated discourse analysis, Routledge.
2. Teurn A. Vandijk, 1998, Discourse as Structure and Process, SAGE
publications.
3. Diệp Quang Ban, 2009, Giao tiếp, diễn ngôn và cấu tạo của văn bản.
Nxb Giáo dục, Hà Nội.
4. Nguyễn Hòa: Phân tích diễn ngôn: Một số vấn đề lý luận và phương pháp.
Nxb ĐHQGHN, 2003.
568
5. Trần Ngọc Thêm: Hệ thống liên kết văn bản tiếng Việt. Nxb Giáo dục, 1999.
6.2 Tài liệu tham khảo thêm
1. Brown G., Yule G. Phân tích diễn ngôn (bản dịch tiếng Việt). Nxb Giáo dục,
2008.
2. Diệp Quang Ban. Văn bản. Nxb ĐHSP. 2005.
3. Moskanskaja O.I: Ngữ pháp văn bản (Bản dịch tiếng Việt của Trần Ngọc
Thêm), Nxb Giáo dục, 1996.
4. Nunan Davit: Dẫn nhập phân tích diễn ngôn (Bản dịch tiếng Việt của Hồ Mỹ
Huyền và Trúc Thanh), 1997.
5. Nguyễn Thị Việt Thanh: Hệ thống liên kết lời nói tiếng Việt. Nxb Giáo dục,
1999.
7. Chính sách đối với môn học
- Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của sinh viên được ghi trong môn học
- Tham dự lớp học đầy đủ (không nghỉ quá 20 % số giờ).
- Chuẩn bị bài trước khi đến lớp, làm và nộp bài tập đúng hạn.
- Vi phạm các qui định sẽ bị trừ điểm thành phần.
8. Phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập
8.1 Hình thức kiểm tra và trọng số
TT Hình thức kiểm
tra
Nội dung kiểm tra Trọng
số
1 Kiểm tra đánh
giá thường
xuyên
- Tham gia lớp học, thái độ
học tập
- Kiểm tra bài cũ, bài tập
về nhà
10%
2 Kiểm tra định kì Các nội dung thông báo
trước
30%
3 Thi hết học
phần
Các nội dung chính của
môn học.
60%
Điểm môn học 100%
569
8.2 Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, bài kiểm tra
TT Loại bài
tập/kiểm tra
Tiêu chí đánh giá
1. Bài tập cá nhân 1. Nội dung đáp ứng yêu cầu của bài tập.
2. Hình thức trình bày rõ ràng, khoa học.
3. Có bằng chứng đã làm tư liệu và đọc tài
liệu.
4. Nộp đúng thời hạn.
2. Bài tập nhóm 1. Nội dung đáp ứng yêu cầu của bài tập.
2. Hình thức trình bày rõ ràng, khoa học.
3. Có bằng chứng đã làm tư liệu và đọc tài
liệu.
4. Có bằng chứng là kết quả làm việc theo
nhóm.
5. Nộp đúng thời hạn.
3. Bài kiểm tra/thi Đánh giá theo yêu cầu cụ thể của đáp án
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
570
TÊN HỌC PHẦN: DẠY HỌC ĐỌC HIỂU VĂN BẢN Ở TRƯỜNG THPT
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Khoa: Sư phạm
- Bộ môn: Khoa học Xã hội
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần: Dạy học đọc hiểu văn bản ở trường THPT
- Mã học phần: TMT2054
- Học phần bắt buộc / tự chọn: Tự chọn
- Số lượng tín chỉ: 3
- (Các) học phần tiên quyết: TMT2050 - Dạy học Văn học trong nhà trường phổ
thông
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung: Sinh viên cập nhật được các kiến thức mới và hình thành
những kĩ năng cần thiết trong việc tổ chức dạy học đọc hiểu văn bản ở trường
THPT.
3.2. Chuẩn năng lực:
3.2.1. Kiến thức:
- Thông hiểu hệ thống các khái niệm “dạy học” “đọc hiểu” “văn bản”
- Thông hiểu quy trình dạy học đọc hiểu văn bản ở trường THPT
- Nhận biết các chiến thuật dạy học đọc hiểu văn bản ở trường THPT
3.2.2. Kỹ năng:
- Phân tích được hoạt động tri giác đọc các loại văn bản theo thể loại và phong
cách ngôn ngữ
- So sánh và đối chiếu được hai chiều phân tích&tổng hợp trong hoạt động tiếp
nhận văn bản
- Tổ chức được hoạt động đọc hiểu như là một hoạt động tập thể (liên cá nhân) của
cả lớp học
571
3.2.3. Thái độ:
- Coi trọng tính tích cực cá nhân cụ thể của tiếp nhận đọc hiểu (không giảng văn
– đọc thay học sinh)
- Tôn trọng khả năng tiếp nhận (óc liên tưởng của người đọc) văn bản tác phẩm
- Luôn ý thức được đọc hiểu văn bản là hành đọng “liên văn bản” (hiểu được
một văn bản trên nên các văn bản đã đọc khác).
- Có ý thức dạy học văn theo quan niệm dạy học đọc hiểu văn bản.
3.2.4. Mục tiêu khác:
4. Nội dung học phần
4.1 Tóm tắt
Dạy học đọc hiểu văn bản ở trường THPT là học phần trang bị cho sinh viên
những kiến thức cập nhật về khái niệm đọc hiểu, quan niệm mới về dạy học văn
hiện nay và các cách thức cụ thể để tổ chức một giờ dạy học đọc hiểu văn bản ở
trường THPT. Dựa trên cở sở khoa học của các môn Lí luận dạy học hiện đại, Lí
luận văn học, Tâm lí học sư phạm… học phần đưa ra một quy trình dạy học đọc
hiểu văn bản gồm 7 bước: xác định mục tiêu đọc hiểu; phân tích nội dung đọc
hiểu; tìm hiểu đặc điểm người học; lựa chọn phương pháp, phương tiện dạy học
đọc hiểu; yêu cầu học sinh chuẩn bị, triển khai dạy học đọc hiểu; kiểm tra- đánh
giá kết quả dạy học đọc hiểu. Nhằm phát triển, hoàn thiện kĩ năng đọc hiểu văn
bản của học sinh THPT, môn học còn giới thiệu một số chiến thuật đọc hiểu văn
bản mang tính ứng dụng nhất- đây là những biện pháp, thủ thuật, cách thức, thao
tác cụ thể nhằm dẫn dắt quá trình nhận thức của học sinh để chiếm lĩnh, kiến tạo ý
nghĩa của văn bản một cách tích cực, chủ động, hiệu quả.
Bên cạnh việc trang bị kiến thức, học phần cũng mang tính thực hành cao bởi nó
đòi hỏi sinh viên phải biết thực hành tổ chức một giờ dạy học đọc hiểu văn bản cụ
thể trong chương trình THPT.
4.2 Nội dung cụ thể
572
Th
ứ tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượn
g
Ghi
chú
1
Kết thúc
chương, SV
cần phải:
- Thông hiểu
khái niệm đọc
hiểu văn bản.
- Giải thích
được những
điểm mới trong
quan niệm dạy
học văn hiện
nay.
- Hiểu biết sâu
sắc mục tiêu
và nội dung
dạy học đọc
hiểu văn bản ở
trường THPT.
- Phân tích
được bản chất
của việc đọc
hiểu văn bản.
- Đối chiếu so
sánh được
điểm khác biệt
giữa quan niệm
dạy học văn
Chương 1: Một số vấn đề chung về
dạy học đọc hiểu văn bản ở trường
THPT
1.1. Khái niệm đọc hiểu văn bản
1.2. Dạy học văn hiện nay là dạy học
sinh đọc hiểu văn bản
1.3. Mục tiêu, nội dung dạy học đọc
hiểu văn bản ở trường THPT
1
0
g
i
ờ
t
í
n
c
h
í
573
hiện nay với
các quan niệm
dạy học văn
trước đây.
- Đưa ra được
ý kiến đánh giá
của cá nhân về
quan điểm dạy
học đọc hiểu
văn bản hiện
nay ở trường
THPT.
2
Kết thúc
chương, SV
cần phải:
Thông hiểu 7
bước trong quy
trình dạy học
đọc hiểu văn
bản ở trường
THPT.
- Hiểu cách
thức triển khai
cụ thể trong
từng bước.
- Triển khai
thực hiện được
từng bước khi
lập kế hoạch
Chương 2: Quy trình dạy học đọc
hiểu văn bản ở trường THPT
2.1. Xác định mục tiêu đọc hiểu
2.2. Phân tích nội dung đọc hiểu
2.3. Tìm hiểu đặc điểm người học
2.4. Lựa chọn phương pháp, phương
tiện đọc hiểu
2.5. Yêu cầu học sinh chuẩn bị
2.6. Triển khai dạy học đọc hiểu
2.7. Kiểm tra- đánh giá kết quả dạy
học đọc hiểu
1
5
g
i
ờ
t
í
n
c
h
ỉ
574
dạy học đọc
hiểu một văn
bản cụ thể
trong chương
trình Ngữ văn
THPT.
- Tiến hành tổ
chức được một
giờ dạy học
đọc hiểu văn
bản trong
chương trình
Ngữ văn THPT
theo quy trình.
- Xây dựng
được quy trình
dạy học đọc
hiểu văn bản
theo từng thể
loại trong
chương trình
Ngữ văn THPT
- Đánh giá
được thuận lợi
và khó khăn
khi vận dụng
quy trình trong
thực tế dạy học
Ngữ văn hiện
nay.
3 Kết thúc Chương 3: Một số chiến thuật đọc 2
575
chương, SV
cần phải:
- Thông hiểu
khái niệm
chiến thuật đọc
hiểu văn bản.
- Hiểu sâu đặc
điểm của các
chiến thuật đọc
hiểu văn bản
cơ bản.
- Phân tích
được mục tiêu,
thời điểm và
cách thức tiến
hành của từng
chiến thuật.
- Vận dụng
thiết kế được
các chiến thuật
khi dạy học
đọc hiểu một
nội dung cụ
thể.
- Vận dụng
được các chiến
thuật vào thiết
kế một bài học
cụ thể trong
chương trình
Ngữ văn
hiểu văn bản ở trường THPT
3.1. Khái niệm chiến thuật đọc hiểu
văn bản
3.2. Giới thiệu một số chiến thuật
đọc hiểu văn bản cơ bản
3.2.1. Đánh dấu và ghi chú bên lề
3.2.2. Tổng quan về văn bản
3.2.3. Cuộc giao tiếp văn học
3.2.4. Mối quan hệ hỏi- đáp
3.2.5. Đọc suy luận
0
g
i
ờ
t
í
n
c
h
ỉ
576
THPT.
- Đánh giá
được khả năng
thực hiện các
chiến thuật
trong thực tế
dạy học đọc
hiểu văn bản ở
trường THPT.
- Đề xuất được
các biện pháp
sử dụng hiệu
quả các chiến
thuật đọc hiểu
văn bản.
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng (giờ TC): theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 16
Thực hành/làm việc nhóm: 23
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 6
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu: Thuyết trình, vấn đáp, tổ chức làm việc
nhóm.
6. Học liệu:
6.1. Tài liệu chính (từ 2 đến 4 tài liệu)
- Nguyễn Thanh Hùng, Kĩ năng đọc hiểu văn, NXB ĐH Sư phạm, 2011.
- Phạm Thị Thu Hương, Đọc hiểu và chiến thuật đọc hiểu văn bản trong nhà
trường phổ thông, NXB ĐH Sư phạm, 2012.
6.2. Tài liệu tham khảo (nên tài liệu mới)
- Nguyễn Viết Chữ, Phương pháp dạy học tác phẩm văn chương (theo loại thể),
NXB ĐHQGHN, 2008.
- Nhiều tác giả, Thiết kế bài dạy Ngữ văn THPT, NXB Giáo dục Việt Nam, 2010.
577
- Trần Đình Sử, Đọc văn- học văn, NXB Giáo dục, H.2001.
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
Hình
thức
Tính chất
của nội
dung
kiểm tra
Mục đích kiểm tra Trọng
số
Bài
tập
tuần
(cá
nhân)
Lý
thuyết
Viết bài thu hoạch -> kiểm tra kiến thức
thực tiễn.
10
%
Bài
tập
nhóm
Lý
thuyết
và kỹ
năng
Sản phẩm thực hành -> kiểm tra năng lực
vận dụng lí thuyết. 15%
Bài
kiểm
tra
giữa
kỳ
Kỹ
năng
Thực hành -> kiểm tra kĩ năng triển khai
quy trình dạy học đọc hiểu văn bản. 15%
Bài
thi
hết
học
phần
Tổng
hợp
Thực hành -> kiểm tra kĩ năng dạy học
đọc hiểu văn bản. 60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG
Hoàn thiện bài tập theo yêu cầu về hình thức, nội dung và mục đích của kiểm tra
đánh giá.
CHỦ NHIỆM KHOA CHỦ NHIỆM BỘ M
578
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
KHOA SƯ PHẠM
BỘ MÔN LÝ LUẬN VÀ CÔNG NGHỆ DẠY HỌC
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TRONG MÔI TRƯỜNG HỌC TẬP
TRỰC TUYẾN
Hà Nội, 2015
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
579
KHOA SƯ PHẠM
BỘ MÔN LÍ LUẬN VÀ CÔNG NGHỆ DẠY HỌC
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Khoa Khoa Sư phạm
- Bộ môn: Lí luận và công nghệ dạy học
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần: Phương pháp dạy học trong môi trường trực tuyến
- Mã học phần: TMT4002
- Học phần bắt buộc / tự chọn: Tự chọn (Thay thế thi tốt nghiệp)
- Số lượng tín chỉ: 3
- Các học phần tiên quyết:
+ TMT1001: Lí luận và công nghệ dạy học (3 tín chỉ).
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung:
3.2. Chuẩn năng lực:
3.2.1. Kiến thức:
- Hiểu và phân tích được sự thay đổi của các yếu tố trong môi trường dạy học
không truyền thống (dạy học điện tử E-learning, dạy học phối hợp Blended
Learning) và các mô hình dạy học đáp ứng nhu cầu học tập mới (Mobile Learning,
Ubiquitous Learning).
- Phân tích, đánh giá được những ưu/nhược điểm về phương pháp, hình thức tổ
chức dạy học, kiểm tra-đánh giá trong môi trường dạy học trực tuyến ở trường phổ
thông.
- Có hiểu biết sâu về các mô hình dạy học trực tuyến và vận dụng vào dạy học
môn học theo chuyên ngành.
580
- Phân tích các xu hướng phát triển của dạy học trực tuyến
3.2.2. Kỹ năng:
- Sử dụng nền tảng công nghệ mã nguồn mở (Moodle) để thiết kế được khóa học
trực tuyến theo môn chuyên ngành, xây dựng bài giảng điện tử, học liệu điện tử
- Sử dụng các công cụ công nghệ hỗ trợ tổ chức hoạt động dạy học, kiểm tra đánh
giá trong môi trường trực tuyến.
3.2.3. Thái độ:
- Có tinh thần chủ động thích ứng với sự thay đổi
- Đổi mới nhận thức và cách tiếp cận dạy học trong môi trường không truyền thống
- Say mê nghề nghiệp, tinh thần không ngừng học hỏi, thường xuyên trau dồi, phát
triển nghề nghiệp
3.2.4. Mục tiêu khác:
- Có khả năng thu thập và xử lý thông tin, tự nghiên cứu
- Có ý thức cập nhật các công cụ công nghệ hiện đại, tích hợp trong thực tế dạy học
- Phát triển một số kỹ năng xã hội.
4. Nội dung học phần
4.1. Tóm tắt
Học phần Phương pháp dạy học trong môi trường trực tuyến cung cấp những khái
niệm cơ bản, các công cụ công nghệ hiện đại để thiết kế và tổ chức quá trình dạy
học trong môi trường trực tuyến đáp ứng các nhu cầu học tập đa dạng hiện nay.
Học phần đồng thời giới thiệu các mô hình dạy học không truyền thống được xây
dựng dựa trên nền tảng web, kết nối mạng, hệ thống các cách tiếp cận và phương
pháp dạy học mới trong việc tổ chức quá trình dạy học, sự thay đổi bản chất vai trò
của người dạy, người học, đặc điểm tương tác giữa 2 chủ thể này và môi trường
học tập.
Học phần cung cấp các cơ hội cho người học tiếp cận với công nghệ dạy học hiện
đại dựa với Hệ thống công cụ quản lí, hỗ trợ dạy học (Learning Management
System – LMS) trên nền tảng mã nguồn mở Moodle và kết nối mạng.
4.2 Nội dung cụ thể
581
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
1
1. Người học
xác định được
các mô hình
dạy học trong
môi trường
mạng phù hợp
với đặc điểm
học sinh và
môn học.
2. Người học
nhận diện và
phân tích được
sự thay đổi về
vai trò, bản
chất tương tác
giữa người
dạy và người
học trong môi
trường dạy
học trực tuyến
3. Người học
phân tích được
ưu nhược
điểm của các
mô hình dạy
học trong môi
trường mạng.
Nội dung 1.
Mô hình và nguyên tắc tổ chức
dạy học trong môi trường mạng
1.1. Tiếp cận dạy học trong thế kỉ
XXI
1.1.1. Sự thay đổi về vai trò người
dạy – Người học – Môi trường học
tập
1.1.2. Sự chuyển đổi từ tiếp cận
hành vi sang tiếp cận thông tin.
1.1.3. Yêu cầu về năng lực thông
tin đối với người dạy, người học
1.2. Các mô hình dạy học trong môi
trường mạng
1.2.1. Mô hình dạy học kết hợp
(Blended Learning)
1.2.2. Mô hình dạy học trực tuyến
(E-learning, M-Learning, U-
Learning)
1.3. Nguyên tắc tổ chức dạy học
trong môi trường mạng
1.3.1. Nguyên tắc xây dựng mục
tiêu
1.3.2. Nguyên tắc thiết kế nội
dung
1.3.3. Nguyên tắc tổ chức hoạt động
dạy học
1.3.4. Nguyên tắc thiết kế kiểm
tra đánh
6
gi
ờ
tí
n
ch
ỉ
582
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
giá
2
1. Người học
thiết kế được
kịch bản sư
phạm và kịch
bản công nghệ
2. Người học
thực hiện được
các kĩ thuật tổ
chức dạy học
trong môi
trường trực
tuyến
3. Người học
đánh giá được
hiệu quả của
các mô hình
dạy học trực
tuyến
Nội dung 2.
Tổ chức quá trình dạy học trong
môi trường mạng
2.1. Xây dựng kịch bản sư phạm và
kịch bản công nghệ
2.1.1. Xây dựng kế hoạch cho
khóa học
2.1.2. Lựa chọn công nghệ hỗ trợ
khóa
học
2.2. Phương pháp dạy học
2.2.1. Phương pháp dạy học theo mô
hình kết hợp (Blended Learning)
2.2.2. Phương pháp dạy học trực
tuyến (E/M/U-Learning, )
2.3. Các kĩ thuật tổ chức dạy học
2.3.1. Thiết kế mục tiêu khóa học
2.3.2. Thiết kế nội dung theo tiếp
cận thông tin
2.3.3. Thiết kế hoạt động dạy học sử
dụng các công cụ công nghệ
2.3.4. Thiết kế hoạt động kiểm tra
đánh giá
9
gi
ờ
tí
n
ch
ỉ
1. Người học Nội dung 3.
583
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
3
nhận diện và
sử dụng được
các công cụ
chức năng và
thành phần
của hệ thống
LMS phù hợp
với các hoạt
động dạy học
2. Người học
đánh giá được
hiệu quả của
các chức năng
của hệ thống
LMS trong tổ
chức quá trình
dạy học trực
tuyến
Giới thiệu phần mềm thiết kế
khóa học trong môi trường mạng
3.1. Hệ thống quản lí học tập LMS
Moodle
3.1.1. Cấu trúc tổng thể
3.1.2. Các công cụ hỗ trợ của LMS
Moodle
3.2. Hệ thống các công cụ công
nghệ xây dựng bài giảng
3.2.1. Web 2.0
3.2.2. Công cụ tìm kiếm thông tin
3.2.3. Công cụ xử lí thông tin, học
liệu
3.2.4. Công cụ trình bày nội dung
3.2.5. Công cụ hỗ trợ kiểm tra
đánh giá
15
gi
ờ
tí
n
ch
ỉ
4
1. Người học
sử dụng được
các công cụ
chức năng và
thành phần
của hệ thống
LMS để thiết
kế và tổ chức
các hoạt động
dạy học, kiểm
Nội dung 4.
Thực hành thiết kế khóa học
trong môi trường mạng
4.1. Xây dựng hồ sơ dạy học điện tử
(E-portfolio)
4.2. Xây dựng học liệu trên LMS
Moodle
4.2.1. Xử lí các file định dạng văn
bản
4.2.1. Xử lí các file định dạng
15
gi
ờ
tí
n
ch
ỉ
584
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
tra-đánh giá
cho khóa học
2. Người học
sử dụng được
các công cụ,
phần mềm xây
dựng học liệu
điện tử, hồ sơ
dạy học điện
tử
3. Người học
so sánh và
đánh giá được
tính hiệu quả
của khóa học
điện tử
ảnh.
4.2.2. Xử lí các file video.
4.2.3. Đóng gói và tải bài giảng
theo chuẩn SCORM
4.3. Thiết kế hoạt động dạy học trực
tuyến trên LMS Moodle
4.3.1. Hoạt động học tập cá nhân
4.3.2. Hoạt động học tập theo
nhóm
4.3.3. Hoạt động học tập chia sẻ
cộng đồng
4.4. Thiết kế hoạt động kiểm tra
đánh giá kết quả học tập
4.4.1. Bài tập cá nhân
4.4.2. Bài tập nhóm
4.4.3. Bài tập lớn
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng:
Lý thuyết: 36
Thực hành/làm việc nhóm: 6
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 3
5.2. Các phương pháp dạy học
- Thuyết trình, thảo luận nhóm
- Tình huống, nêu và giải quyết vấn đề
- Làm việc nhóm, dạy học dự án
6 . Tài liệu học tập
585
6.1. Tài liệu chính
[1] Tôn Quang Cường, Phạm Kim Chung. Bài giảng Phương pháp dạy học trong
môi trường trực tuyến. Trường ĐHGD, ĐHQGHN, 2013.
[2] Unessco, Những năng lực CNTT trong đào tạo giáo viên, Asia Pacific Region,
2012.
6.2. Tài liệu tham khảo
[3]. E-Learning và ứng dụng trong dạy học. Tài liệu của Dự án Việt-Bỉ (VVOB),
Hà Nội, 2011
[4] Cher Ping LIM. Ching Sing CHAI. Daniel CHURCHILL. Các mô hình ứng
dụng CNTT trong giáo dục tiên tiến (Người dịch: Nguyễn Ngọc Vũ). Bộ công cụ
nâng cao năng lực cho các trường đào tạo giáo viên ở khu vực Châu Á-Thái Bình
Dương. Microsof Partner in Learning, 2010
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
586
Hình
thức
Tính
chất của
nội
dung
kiểm tra
Mục đích kiểm tra Trọng
số
Đánh
giá
thường
xuyên
Lý
thuyết
Đánh giá mức độ tích cực học tập, tham
gia xây dựng bài /vấn đáp, trắc nghiệm
10
%
Bài tập
cá
nhân
Lý
thuyết
và kỹ
năng
Đánh giá kĩ năng sử dụng phương tiện
công nghệ trên nền LMS 10%
Bài tập
nhóm
Kỹ
năng
Thực hành thiết kế khóa học trên LMS
Moodle 20%
Bài thi
hết học
phần
Tổng
hợp
Thiết kế tài liệu hướng dẫn sử dụng khóa
học trực tuyến
Trình bày sản phẩm khóa học thiết kế
theo chuyên ngành
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG
- Bài tập cá nhân (luận, tổng thuật, báo cáo)
Xác định được vấn đề nghiên cứu, phân tích 3đ
Phân tích logic, đi thẳng vào vấn đề, liên hệ thực tế 5đ
Ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn, sử dụng tài liệu tham khảo hợp lệ 2đ
Tổng: 10đ
- Bài tập nhóm /tháng
Kịch bản sư phạm rõ ràng, hợp lý, khả thi 2đ
Kịch bản công nghệ phù hợp 2đ
Sử dụng được các công cụ trên LMS Moodle để thiết kế 2đ
587
các hoạt động dạy học đa dạng
Nội dung phong phú, đa dạng, hấp dẫn 1đ
Học liệu phong phú, đa dạng (ít nhất có 3 định dạng) 1đ
Hệ thống kiểm tra đánh giá phù hợp với mục tiêu 1đ
Thiết kế thẩm mĩ, sáng tạo 1đ
Tổng: 10đ
- Thi cuối kỳ
Đánh giá sản phẩm (60%), bao gồm: tài liệu hướng dẫn sử dụng khóa học và
khóa học được thiết kế trên LMS Moodle (khóa học phải được vận hành trên nền
web hoặc server cụ thể)
Trình bày, báo cáo sản phẩm (40%): khả năng trình bày trước công chúng,
khả năng sử dụng công nghệ.
CHỦ NHIỆM KHOA CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
TS. Tôn Quang Cường TS. Phạm Kim Chung
588
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
KHOA CÁC KHOA HỌC GIÁO DỤC
BỘ MÔN TÂM LÝ
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
TƯ VẤN HƯỚNG NGHIỆP
Hà Nội, 2015
589
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
TÊN HỌC PHẦN: TƯ VẤN HƯỚNG NGHIỆP
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Khoa: Khoa các Khoa học Giáo dục
- Bộ môn: Tâm lý
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần: Tư vấn hướng nghiệp
- Mã học phần: PSE4009
- Học phần bắt buộc/tự chọn: Tự chọn
- Số lượng tín chỉ: 03
- Các học phần tiên quyết: .
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung:
Giúp giáo sinh hiểu được bản chất của giáo dục hướng nghiệp và quá trình tư vấn
hướng nghiệp cho học sinh, từ đó có khả năng giúp học sinh trung học định hướng
nghề nghiệp và chọn nghề phù hợp.
3.2. Chuẩn năng lực:
3.2.1. Kiến thức: Học phầnTư vấn hướng nghiệp giúp người học:
- Hiểu được ý nghĩa, tầm quan trọng của việc lựa chọn nghề nghiệp tương lai của
học sinh, từ đó nhận thức được vai trò quan trọng của giáo viêntrong việc tư vấn,
hỗ trợ học sinh định hướng nghề nghiệp và lựa chọn nghề nghiệp.
- Hiểu được ý nghĩa xã hội của Tư vấn hướng nghiệp trong việc góp phần thực hiện
mục tiêu phân luồng học sinh sau trung học cơ sở theo yêu cầu xã hội.
- Hiểu được vị trí của tư vấn hướng nghiệp trong chuỗi
- Hiểu được quá trình hướng nghiệp và những yếu tố cấu thành quá trình tư vấn
hướng nghiệp, từ đó trang bị được kiến thức về các mặt nhằm tư vấn hướng nghiệp
590
cho học sinh. Đó là: Biết được một số thông tin cơ bản về định hướng phát triển
kinh tế - xã hội của đất nước, khu vực, đặc biệt là địa phương; Biết được thông tin
về thế giới nghề nghiệp, về thị trường lao động và hệ thống giáo dục nghề nghiệp
(trung học chuyên nghiệp và dạy nghề, cao đẳng đại học ở địa phương và cả
nước); Biết đánh giá năng lực học sinh, điều kiện khách quan và chủ quan của học
sinh, từ đó giúp học sinhđịnh hướng, chọn nghề, lập thân, lập nghiệp.
- Hiểu được đặc trưng của Tư vấn hướng nghiệp ở trường phổ thông so với tư vấn
về nghề nghiệp ở những giai đoạn sau trong quá trình giáo dục hướng nghiệp.
3.2.2. Kỹ năng tư vấn hướng nghiệp. Sau khi học xong giáo sinh có kỹ năng:
- Có kỹ năng tư vấn, tham vấn hướng nghiệp cho học sinh.
- Có kỹ năng tổ chức các hình thức tư vấn hướng nghiệp cho học sinh trung học.
- Có kỹ năng sử dụng một số trắc nghiệm khách quan và vận dụng trong thu thập
thông tin, phân tích khả năng của học sinh và xác định mức độ phù hợp nghề.
3.2.3. Thái độ:
- Tôn trọng ý nguyện của học sinh trong học tập và lựa chọn nghề nghiệp.
- Tôn trọng đạo đức và nguyên tắc hành nghề trong quá trình tham vấn.
4. Nội dung học phần
4.1 Tóm tắt
Tư vấn hướng nghiệp là một nội dung quan trọng trong công tác giáo dục hướng
nghiệp ở trường phổ thông, đồng thời cũng là giai đoạn khởi đầu cho một quá trình
tư vấn hướng nghiệp liên tục ở các giai đoạn sau. Chính vì vậy, trên cơ sở những
kiến thức cơ bản về hướng nghiệp (Mục đích, nội dung, các giai đoạn hướng
nghiệp, học phần cung cấp cho giáo sinh những kiến thức cơ bản tư vấn hướng
nghiệp, các loại hình tư vấn, yêu cầu, đạo đức của người tư vấn hướng nghiệp.
Trên cơ sở đó, người học được nghiên cứu sâu và thực hành quy trình tư vấn
hướng nghiệp, các kỹ năng tư vấn, tham vấn cơ bản cho học sinh, vận dụng trong
các ca tư vấn hướng nghiệp. Người học cũng được cung cấp và thực hành một số
công cụ cơ bản sử dụng trong chẩn đoán năng lực, thiên hướng, hứng thú nghề
nghiệp của học sinh. Thông qua kiến thức và kỹ năng đạt được, giáo sinh có thể
591
thực hiện tốt nhiệm vụ tư vấn hướng nghiệp cho học sinh ở trường trung học,
hướng tới việc phân luồng HS sau THCS và THPT.
4.2 Nội dung cụ thể
Thứ tự Mục tiêu Nội dung Thời
lượn
g
CHƯƠNG 1
- Hiểu được vị
trí của giáo
dục và tư vấn
hướng nghiệp
cho học sinh.
- Nắm vững
vai trò của
người giáo
viên trong
công tác tư
vấn hướng
nghiệp
- Nắm vững
lịch sử hướng
nghiệp và tư
vấn hướng
nghiệp
CHƯƠNG 1: GIÁO DỤC HƯỚNG
NGHIỆP VÀ TƯ VẤN HƯỚNG
NGHIỆP Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC
1.1.Tư vấn hướng nghiệp – một nội
dung giáo dục cơ bản trong trường
trung học phổ thông
1.1.Vị trí, vai trò của giáo dục hướng
nghiệp và tư vấn hướng nghiệp trong hệ
thống trường học. Trong mục đích vàvà
mô hình trường học ở Việt Nam.
1.2. Vai trò và nhiệm vụ của giáo viên
trong tư vấn hướng nghiệp ở trường
trung học.
1.3. Lịch sử hướng nghiệp và tư vấn
hướng nghiệp
0
,
3
tí
n
c
h
ỉ
CHƯƠNG 2
- Nắm vững
được hệ thống
nghề các đặc
điểm của nghề
- Nắm vững
đặc điểm tâm
sinh lý của
học sinh trong
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG CỦA TƯ
VẤN HƯỚNG NGHIỆP
2.1. Hệ thống nghề và đặc điểm nghề
2.2. Đặc điểm tâm sinh lý của học sinh
trong việc chọn nghề
2.3. Thị trường lao động
2.4. Tư vấn nghề
2.5. Đào tạo nghề
0
,
5
tí
n
592
việc lựa chọn
nghề
- Tìm hiểu sự
biến động của
thị trường lao
động
- Nắm được
vai trò của tư
vấn, đào tạo
và lựa chọn
nghề
2.6. Lựa chọn nghề c
h
ỉ
CHƯƠNG 3
- Nắm vững
quá trình và
cấu trúc hệ
thống của tư
vấn hướng
nghiệp
- Nắm vững
các giai đoạn
cơ bản của
quá trình tư
vấn hướng
nghiệp
- Nắm vững
các loại hình
tư vấn và mô
hình tư vấn
năm giai đoạn
CHƯƠNG 3: QUÁ TRÌNH TƯ VẤN
HƯỚNG NGHIỆP
3.1.Quá trình tư vấn hướng nghiệp và
cấu trúc hệ thống của quá trình tư vấn
hướng nghiệp.
3.2. Các giai đoạn cơ bản của quá trình
tư vấn hướng nghiệp.
3.3. Các loại hình tư vấn hướng nghiệp
và mô hình tư vấn năm giai đoạn.
0
,
5
tí
n
c
h
ỉ
- Nắm vững
các nhóm kĩ
năng tham vấn
CHƯƠNG 4: HỆ THỐNG KĨ NĂNG
TƯ VẤN HƯỚNG NGHIỆP
4.1.Nhóm kỹ năng tham vấn
593
CHƯƠNG 4
- Nắm vững
nhóm kĩ năng
tư vấn
- Nắm vững
nhóm kĩ năng
can thiệp
- Nắm vững
nhóm kĩ năng
bổ trợ
4.2. Nhóm kỹ năng tư vấn
4.3.Nhóm kỹ năng can thiệp
4.4.Nhóm kỹ năng bổ trợ
0
,
5
tí
n
c
h
ỉ
CHƯƠNG 5
- Nắm vững
một số
phương pháp
tổ chức tư vấn
hướng nghiệp
- Nắm vững
một số hình
thức tổ chức
tư vấn hướng
nghiệp
- Nắm vững
quy trình tiến
hành ca tư vấn
hướng nghiệp
cho học sinh
CHƯƠNG 5: NGHIỆP VỤ TƯ VẤN
HƯỚNG NGHIỆP: PHƯƠNG
PHÁP, HÌNH THỨC VÀ QUY
TRÌNH TƯ VẤN HƯỚNG NGHIỆP
5.1. Một số phương pháp tổ chức tư
vấn hướng nghiệp.
5.2. Một số hình thức tổ chức tư vấn
hướng nghiệp
45.3. Quy trình tiến hành ca tư vấn
hướng nghiệp cho học sinh
0
,
5
tí
n
c
h
ỉ
CHƯƠNG 6
- Nắm vững
các nguyên tắc
tư vấn hướng
nghiệp
- Hiểu rõ các
phẩm chất đạo
đức nghề
CHƯƠNG 6: NGUYÊN TẮC VÀ
ĐẠO ĐỨC TRONG TƯ VẤN
HƯỚNG NGHIỆP
6.1. Nguyên tắc tư vấn hướng nghiệp
6.2. Một số yêu cầu phẩm chất đạo đức
nghề nghiệp trong tư vấn.
0
,
5
tí
594
nghiệp trong
tư vấn
n
c
h
ỉ
CHƯƠN
G 7
Nắm vững các
yêu cầu của
test hướng
nghiệp
Nắm vững
một số test
kiểm tra hứng
thú nghề
nghiệp
Nắm vững
một số test
xác định năng
lực nghề
nghiệp
Nắm vững
một số test
xác định kiểu
năng lực.
CHƯƠNG 7: TRẮC NGHIỆM
HƯỚNG NGHIỆP
7.1. Các yêu cầu của test hướng nghiệp:
độ tin cậy
7.2. Một số test trong tư vấn hướng
nghiệp
6.2.1. Nhóm test xác định hứng thú
nghề nghiệp
6.2.2. Nhóm test xác định năng lực
nghề nghiệp: AQ, CQ, IQ
6.2.3. Nhóm test xác định kiểu nhân
cách: KC của .GDH hướng nghiệp 12,
yêu cầu của bài test
0
,
2
tí
n
c
h
ỉ
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 30 giờ tín chỉ
Thực hành, thảo luận: 12 giờ tín chỉ
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 3 giờ tín chỉ
5.2 Các phương pháp dạy học chủ yếu
- Phương pháp thuyết trình
- Phương pháp xemina – thảo luận nhóm
- Phương pháp thực hành tổ chức tư vấn nhóm; tư vấn cá nhân.
595
- Phương pháp đóng vai.
6. Học liệu:
6.1. Tài liệu chính (từ 2 đến 4 tài liệu)
9. Đặng Danh Ánh (2010), “Giáo dục hướng nghiệp ở Việt Nam”, NXB Văn hóa –
Thông tin.
10. “Tâm lý học tham vấn” (Giáo trình của khoa Tâm lý học trường Đại học Khoa học
xã hội và nhân văn). NXB ĐHQGHN, 2009.
6.2. Tài liệu tham khảo (nên tài liệu mới)
1. Đặng Quốc Bảo, Đinh Thị Kim Thoa, 2007, Cẩm nang nâng cao năng lực và
phẩm chất đội ngũ giáo viên. NXB Lý luận Chính trị.
2. Phùng Đình Mẫn (chủ biên), Một số vấn đề cơ bản về hoạt động giáo dục hướng
nghiệp ở trường THPT, NXB Giáo dục 2004.
3. Đào Thị Oanh, Tâm lý học lao động, NXB Đại học Quốc gia 1999.
4. Trần Trọng Thuỷ, Tâm lý học lao động, Tài liệu dành cho học viên cao học, Viện
Khoa học Giáo dục.
5. Tài liệu tập huấn tư vấn nghề nghiệp cho học sinh phổ thông, Bộ giáo dục và đào
tạo (lưu hành nội bộ) Hà Nội 1994.
6. Một số vấn đề cơ bản về tâm lý học lao động (tài liệu bồi dưỡng giáo viên) tập 2,
NXB Giáo dục 1978.
7. Hoạt động hướng nghiệp trong trường phổ thông. Tài liệu hướng dẫn của Bộ GD-
ĐT, Hà Nội 1989.
8. Đặng Danh Ánh: Quan điểm mới về hướng nghiệp và hướng nghiệp trong trường
phổ thông. Tạp chí giáo dục số 38 và số 42, tháng 10/ 2002
9. Đối thoại Pháp- Á: vấn đề và hướng đi cho giáo dục hướng nghiệp tại Việt Nam,
trang 36, 2001. ĐHQGHN.
10. John Arnold, Tâm lý học lao động (work psychology), NXB prentice hall. Mỹ 2004.
11. Holland J.L, Lựa chọn nghề nghiệp: Lý thuyết về tính cách nghề nghiệp và môi
trường lao động. englewood clifs, NJ: prentice - hall, 1985
12. Holland J.L, Lý thuyết về nghề nghiệp và nghiên cứu tự định hướng, Tạp chí Tâm
lý tư vấn nghề nghiệp, englewood clifs, NJ: prentice - hall, 1993
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
596
Hình thức
Tính chất
của nội
dung kiểm
tra
Mục đích kiểm tra Trọng
số
Đánh
giá
thường
xuyên
Lý
thuyết Kiểm tra kiến thức môn học
10
%
Bài tập
cá
nhân
Lý
thuyết
và kỹ
năng
Đánh giá khả năng vận dụng lý thuyết
vào thực tiễn và các phẩm chất trí tuệ;
kỹ năng viết khoa học
10%
Bài tập
nhóm
Kỹ
năng
Đánh giá khả năng tổng hợp kiến thức
của nhóm và Đánh giá kỹ năng phối kết
hợp trong làm việc nhóm để tạo ra được
sản phẩm có ý nghĩa.
20%
Bài thi
hết học
phần
Tổng
hợp
Năng lực vận dụng, giải thích…. các
vấn đề của thực tiễn bằng kiến thức
chuyên môn và đưa ra được giải pháp
hiệu quả (thông qua nghiên cứu)
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG
Hoàn thiện bài tập theo yêu cầu về hình thức, nội dung và mục đích của kiểm tra
đánh giá.
CHỦ NHIỆM KHOA CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên
597
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
PHƯƠNG PHÁP DẠY TIẾNG VIỆT NHƯ MỘT NGOẠI NGỮ
1. Thông tin về giảng viên:
Giảng viên 1:
- Họ và tên: Hoàng Anh Thi
- Chức danh, học vị: PGS.TS
- Thời gian, địa điểm làm việc: Khoa Ngôn ngữ học từ thứ 2 – thứ 6 (7 :00 -
18 :00)
- Địa chỉ liên hệ: Khoa Ngôn ngữ học Trường Đại học KHXH&NV
336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.
- Điện thoại: 84-4-8533900
- E-mail: [email protected]; [email protected]
Giảng viên 2:
- Họ và tên: Vũ Đức Nghiệu
- Chức danh, học vị: PGS.TS
- Thời gian, địa điểm làm việc: Khoa Ngôn ngữ học từ thứ 2 – thứ 6 (7 :00 -
18 :00)
- Địa chỉ liên hệ: Khoa Ngôn ngữ học Trường Đại học KHXH&NV
336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.
- Điện thoại: 0913215204
- E-mail: [email protected]
Giảng viên 3:
- Họ và tên: Đinh Kiều Châu
- Chức danh, học vị: TS
- Thời gian, địa điểm làm việc: Khoa Ngôn ngữ học từ thứ 2 – thứ 6 (7 :00 -
18 :00)
- Địa chỉ liên hệ: Khoa Ngôn ngữ học Trường Đại học KHXH&NV
598
336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.
- Điện thoại: 0912359533
- E-mail: [email protected]
2. Thông tin chung về học phần
- Tên môn học: Phương pháp dạy tiếng Việt như một ngoại ngữ
- Mã số: LIN 3077
- Số tín chỉ: 03
3. Mục tiêu học phần
Kiến thức
- Phân biệt được môn học với môn dạy tiếng Việt thực hành cho người Việt
- Hiểu được mục đích, nhiệm vụ, các thao tác cần có trong giảng dạy tiếng Việt
như một ngoại ngữ:
- Hiểu bố cục của giáo trình dạy tiếng.
- Hiểu nguyên tắc vận dụng kiến thức ngôn ngữ học và tri thức văn hóa vào giảng
dạy.
- Nắm được nguyên tắc và các bước thiết kế bài giảng, phân biệt được lỗi ngẫu
nhiên và lỗi giao thoa để sửa lỗi triệt để, soạn nội dung giảng dạy trên tài liệu
ngoài giáo trình chuyên môn, bước đầu soạn được bài luyện khắc phục lỗi, bài
kiểm tra trình độ học viên
Kĩ năng
- Biết vận dụng kiến thức ngôn ngữ học để truyền đạt một bài giảng của giáo
trình có sẵn.
+ Biết cách truyền đạt tri thức về thực hành tiếng nói chung và tiếng Việt
+ Biết cách luyện tập cho học viên theo các bài luyện trong giáo trình.
+ Biết vận dụng một số tri thức văn hóa xã hội cơ bản để giải thích vấn đề ứng
dụng ngôn ngữ
- Bước đầu biết tự thiết kế một bài giảng theo chủ định
599
Nhận thức
- Nhận thức được vai trò của tri thức ngôn ngữ học và tri thức văn hóa trong
giảng dạy tiếng Việt như một ngoại ngữ.
- Nhận thức được vai trò của giáo viên trong việc quảng bá tiếng Việt và văn hóa
Việt.
- Ý thức được khó khăn của học viên do loại hình ngôn ngữ, văn hóa.
4. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần giúp sinh viên phân biệt với môn học có tên gọi gần gũi là môn tiếng
Việt thực hành cho người Việt. Chính từ sự phân biệt này giúp sinh viên nhận thức
rõ mục tiêu, đối tượng, cách thức tiến hành giảng dạy tiếng Việt như một ngoại
ngữ. Môn học cũng cung cấp cho sinh viên một số phương pháp giảng dạy ngoại
ngữ nói chung, giúp sinh viên làm quen với giáo trình, bước đầu biết cách truyền
đạt nội dung giáo trình và cách thức luyện cho học viên nước ngoài. Ngoài ra môn
học cũng giúp sinh viên bước đầu làm quen với việc tự thiết kế bài giảng, biết cách
soạn bài sửa lỗi hệ thống cho học viên và bài kiểm tra đánh giá trình độ học viên.
5. Nội dung chi tiết học phần
5.1. Giới thiệu học phần
5.1.1. Phân biệt Dạy tiếng Việt như một ngoại ngữ và Dạy tiếng Việt như là tiếng
mẹ đẻ
5.1.2. Một số phương pháp giảng dạy ngoại ngữ trên thế giới hiện nay
5.1.3. Mục đích, đối tượng của Dạy tiếng cho người nước ngoài và tài liệu giảng
dạy
- Giúp học viên nắm và sử dụng được tiếng Việt theo nhu cầu (du lịch, học tập
nghiên cứu, làm việc...)
- Đối tượng:
+ Người nước ngoài (non-heritage), Việt kiều (heritage)
+ Đối tượng theo khu vực địa lí: châu Á, Âu-Mĩ-Úc
+ Theo mục đích học tập (như trên)
5.1.4. Các lưu ý khi dạy tiếng Việt cho từng loại đối tượng, khó khăn và thuận lợi
của từng loại đối tượng khi học tiếng Việt, do loại hình ngôn ngữ và văn hóa (tuần
600
1)
5. 2. Phương châm giảng dạy và một số thao tác chuẩn bị cần có trong giảng
dạy
5.2.1. Phương châm:
- Không sa vào lí thuyết, giáo viên chỉ giải thích vừa đủ học viên hiểu được, tạo cơ
hội cho học viên càng nhiều càng tốt
- Đích luyện tập là học viên không chỉ hiểu mà còn dùng được trong giao tiếp
5.2.2. Một số bước chuẩn bị:
- Người dạy phải nắm rõ cấu trúc giáo trình, dự kiến những vấn đề, những từ ngữ
khó
- Người dạy phải biết vận dụng kiến thức ngôn ngữ vào giảng dạy tiếng, nhưng
không sa đà vào dạy lí thuyết ngôn ngữ học.
- Người dạy phải biết vận dụng tri thức văn hóa xã hội vào giảng dạy tiếng, nhưng
cũng không sa đà vào dạy đất nước học hay văn hóa học.
5.3. Một số phương pháp truyền đạt bài giảng của giáo trình
5.3.1. Giới thiệu một số giáo trình tiếng Việt hiện nay
5.3.2. Khảo sát và nhận xét cấu trúc giáo trình (tuần 2)
5.3.3. Luyện dạy theo giáo trình, góp ý
- Đại diện sinh viên dạy mẫu
- Lớp góp ý (tuần 3)
- Luyện dạy tiếp, giáo viên tổng kết (1/2 tuần 4)
5.4. Một số nguyên tắc cơ bản trong thiết kế bài giảng và các bước xây dựng bài
giảng
5.4.1. Nguyên tắc: Nắm được mục đích học tiếng của học viên để có chủ đề và sử
dụng từ ngữ thích hợp
5.4.2. Các bước xây dựng bài giảng
- Xác định vấn đề ngữ pháp cần truyền đạt
- Xác định chủ đề thích hợp cho bài hội thoại để lồng vấn đề ngữ pháp
- Lựa chọn và giới hạn từ vựng thích hợp
- Xây dựng bài luyện
- Xây dựng bài đọc
601
- Xây dựng bài tập (nếu cần) (1/2 tuần 4)
5.5. Thảo luận nội dung bài giảng tự soạn
5.5.1. Tính hợp lí của vấn đề ngữ pháp, từ vựng so với trình độ học viên
5.5.2. Tính hợp lí của kết cấu bài (hội thoại, giải thích từ, bài luyện...)
5.5.3. Tính phù hợp phong phú hấp dẫn của các dạng bài luyện (tuần 5)
5.6. Một số phương pháp truyền đạt bài giảng tự soạn
5.6.1. Một số bước dạy mẫu cho học viên nước ngoài (sinh viên tập dạy, lớp góp ý
(tuần 6)
5.6.2. Nhận xét chung, rút kinh nghiệm (giáo viên tiến hành) (tuần 7)
5.7. Một số phương pháp giảng dạy bằng các tài liệu và phương tiện ngoài giáo
trình: sách, bài báo, mẩu truyện, clip...
5.7.1. Giới thiệu một số phương pháp và phương tiện dạy tiếng ngoài giáo trình
chuyên dụng (tuần 8)
5.7.2. Trình bày và góp ý nội dung và luyện dạy bằng bài giảng trên phương tiện
ngoài giáo trình (tuần 8)
5.7.3. Luyện dạy tiếp bằng các phương tiện ngoài giáo trình chuyên dụng (tuần 9)
5.8. Một số phương pháp nhận diện lỗi và lỗi giao thoa, phương pháp soạn bài
chữa lỗi triệt để (tuần 10)
5.8.1. Thế nào là lỗi và lỗi giao thoa, lỗi nội ngôn
5.8.2. Cách xác định nguyên nhân lỗi
5.8.3. Phương pháp soạn bài luyện nhằm khắc phục triệt để lỗi giao thoa (tuần 10)
5.9. Một số phương pháp soạn bài kiểm tra đánh giá trình độ học viên (tuần 11)
5.10.1. Đánh giá tiến bộ hàng tuần, hàng tháng bằng bài kiểm tra nhỏ
5.10.2. Đánh giá trình độ bài thi lớn
5.10.Lập chương trình học tập theo yêu cầu của học viên
5.10.1. Theo mục đích (tuần 12)
- Học để giao tiếp khi đi du lịch
- Học để giao tiếp trong sinh hoạt hàng ngày
5.10.2. Theo thời gian (tuần 13)
- Trong 10 tiết học
- Trong 30 tiết (1 tháng)
602
- Trong 50 tiết (1,5 tháng)
5.10.3. Học tiếng theo chuyên môn (tuần 14, tuần 15)
- Tiếng Việt địa phương
- Tiếng Việt và Phong tục
- Tiếng Việt và Du lịch
- ...
Tổng kết (tuần 15)
6. Tài liệu tham khảo phục vụ học phần
6.1. Học liệu bắt buộc:
1. Nguyễn Hưng Quốc, 2012, Phương pháp dạy tiếng Việt như một ngôn ngữ thứ
hai, Nxb. Tiền Vệ.
2.Nguyễn Thiện Giáp, Nguyễn Minh Thuyết, Đoàn Thiện Thuật, 1998, Dẫn luận
ngôn ngữ học, Nxb. ĐHQG Hà Nội.
6.2. Học liệu tham khảo:
1. Loại hình ngôn ngữ (Nguyễn Hồng Cổn)
2. Thành phần câu tiếng Việt (Nguyễn Minh Thuyết-Nguyễn Văn Hiệp)
3. Địa chỉ trang web
http://coe.sdsu.edu/people/jmora/ALMMethods.htm
http://www.linguatics.com/methods.htm
7. Chính sách đối với học phần
Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ mà giáo viên yêu cầu
Tham gia các giờ học đầy đủ (không nghỉ quá 20% số giờ)
Tích cực, chủ động trong giờ tự học và giờ thảo luận
Phát huy sáng tạo trong những nội dung thực hiện cá nhân
8. Phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập
8.1 Hình thức kiểm tra và trọng số
TT Hình thức kiểm
tra
Nội dung kiểm tra
Trọng
số
603
1. Kiểm tra đánh giá
thường xuyên
- Tham gia lớp học, thái độ
học tập
- Kiểm tra bài cũ, bài tập
về nhà
10%
2 Kiểm tra định kì - Các nội dung thông báo
trước
30%
3. Thi hết học phần - Các nội dung chính
của môn học.
60%
Điểm học phần 100%
8.2. Tiêu chí đánh giá
Đối với hoạt động cá nhân: Trình được sản phẩm đúng thời hạn, với nội dung đáp
ứng đúng và đủ theo yêu cầu, hình thức khoa học, có tính sáng tạo
Đối với hoạt động thảo luận của nhóm và của lớp: Có ý kiến đóng góp xây dựng
bài theo yêu cầu (có xác nhận của nhóm trưởng)
Đối với bài giữa kì: Có sản phẩm nộp đúng hạn, đúng yêu cầu
Đối với bài thi:
604
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
ĐẶC ĐIỂM LỊCH SỬ VĂN HỌC VIỆT NAM
1. Mã học phần: LIT4053
2. Số tín chỉ: 3
3. Học phần tiên quyết:
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên:
5.1 Họ và Tên: Trần Nho Thìn
Chức danh: Giảng viên
Học hàm, học vị: Phó giáo sư, Tiến sĩ
Nơi công tác: Khoa Văn học - Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn -
Đại học Quốc gia Hà Nội
5.2 Họ và Tên: Hà Văn Đức
Chức danh: Giảng viên
Học hàm, học vị: Phó giáo sư, Tiến sĩ
Nơi công tác: Khoa Văn học - Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn -
Đại học Quốc gia Hà Nội
5.3. Trần Ngọc Vương
Chức danh: Giảng viên
Học hàm, học vị: Giáo sư, Tiến sĩ
6. Mục tiêu của học phần:
Học phần cung cấp kiến thức mang tính khái quát và tổng hợp về đặc điểm
lịch sử văn học Việt Nam từ Trung đại sang Cận - Hiện đại và Đương đại. Sau khi
hoàn thiện học phần này, sinh viên sẽ có được một hệ thống kiến thức cơ bản,
hoàn chỉnh về đặc điểm lịch sử văn học viết Việt Nam hơn mười thế kỉ qua chia
thành hai thời đại lớn là Trung đại và Hiện đại. Môn học hướng tới giúp sinh viên
hình thành khả năng vận dụng các kiến thức đã học trong phân tích, đánh giá, so
sánh các vấn đề của văn học sử cũng như những vấn đề mới phát sinh của lịch sử
văn học dân tộc. Qua đây, môn học cũng góp phần định hình ở sinh viên thái độ
khách quan, đúng mực và nghiêm túc trước các vấn đề của ngành nghiên cứu văn
605
học nói chung và nghiên cứu lịch sử văn học Việt Nam Trung đại và Hiện đại nói
riêng.
7. Chuẩn đầu ra của học phần:
7.1. Kiến thức:
- Nắm được tiến trình vận động và phát triển của lịch sử văn học Việt Nam.
- Nắm được những đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam trung đại trong tương
quan với văn học Việt Nam hiện đại.
- Nắm được mối liên hệ mang tính khu vực của văn học Việt Nam trung đại với
khu vực Đông Á và mối liên hệ mang tính quốc tế hóa của văn học Việt Nam hiện
đại.
7.2. Kỹ năng:
- Áp dụng được những kiến thức đã học trong việc trình bày những hiểu biết của
mình về lịch sử văn học Việt Nam.
- Ứng dụng những kiến thức đã học từ môn học để phân tích, đánh giá, so sánh các
vấn đề của văn học viết dân tộc, văn học khu vực và thế giới.
7.3. Thái độ:
- Trân trọng các giá trị truyền thống và hiện đại của văn học viết Việt Nam thời
trung đại và hiện đại.
- Khách quan trong nhìn nhận và đánh giá các sự kiện, vấn đề của văn học dân tộc,
văn học khu vực và văn học thế giới.
8. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
8.1. Kiểm tra - đánh giá thường xuyên
Điểm chuyên cần trên lớp được đánh giá qua các hoạt động làm bài tập, thuyết
trình theo nhóm, tham gia vào các hoạt động thảo luận trên lớp (10%).
8.2 Kiểm tra đánh giá giữa kỳ và cuối kỳ
8.2.1 Kiểm tra - đánh giá giữa kì
Điểm viết bài luận giữa kì theo chủ đề do giảng viên lựa chọn (30%).
8.2.2 Kiểm tra - đánh giá cuối kì
Điểm viết bài tiểu luận cuối kỳ (60%).
8.3 Hệ thống các chủ đề, câu hỏi thi đánh giá kết thúc môn học
- Câu 1: Những đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam trung đại thế kỉ X - XIX.
606
- Câu 2: Những khía cạnh cơ bản của văn học yêu nước thời đại Lí - Trần.
- Câu 3: Những đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam nửa sau thế kỉ XVIII - nửa
đầu thế kỉ XIX.
- Câu 4: Tính thời sự và tính duy lí của văn học Việt Nam nửa sau thế kỉ XIX.
- Câu 5: Những đặc điểm cơ bản của Văn học Việt Nam giai đoạn 1900-1945.
- Câu 6: Những tiêu chí nhận diện văn học Việt Nam hiện đại nửa đầu TK XX.
- Câu 7: Những đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975.
- Câu 8: Hãy so sánh để thấy được sự khác biệt giữa văn học giai đoạn 1945-1975
với văn học giai đoạn từ năm 1975 đến hết TK XX.
9. Giáo trình bắt buộc:
9.1 Học liệu bắt buộc
1. Trần Ngọc Vương (Chủ biên) (2007), Văn học Việt Nam thế kỷ X - XIX: Những
vấn đề lý luận và lịch sử, NXB Giáo dục, Hà Nội.
2. Trần Nho Thìn (2012), Văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX, NXB
Giáo dục Việt Nam, Hà Nội.
3. Lê Trí Viễn (1987), Đặc điểm lịch sử văn học Việt Nam, NXB Đại học và
Trung học chuyên nghiệp, Hà Nội.
4. Phan Cự Đệ - Trần Đình Hượu - Nguyễn Trác - Nguyễn Hoành Khung - Lê Chí
Dũng - Hà Văn Đức, Văn học Việt Nam (1900 - 1945), NXB Giáo dục, Hà Nội
(Tái bản nhiều lần).
5. Phan Cự Đệ (Chủ biên), Văn học Việt Nam thế kỷ XX, Nxb Giáo dục, H. 2004.
9.2 Học liệu tham khảo
1. Đinh Gia Khánh - Bùi Duy Tân - Ma Cao Chương, Văn học Việt Nam thế kỉ X -
nửa đầu thế kỉ XVIII, NXB Giáo dục, Hà Nội (Tái bản nhiều lần).
2. Nguyễn Lộc, Văn học Việt Nam nửa sau thế kỉ XVIII - hết thế kỉ XIX, NXB
Giáo dục, Hà Nội (Tái bản nhiều lần).
3. Phan Cự Đệ, Tiểu thuyết Việt Nam hiện đại (2 tập), Nxb Đại học và Trung học
chuyên nghiệp (1974, 1977).
4. Phan Cự Đệ, Văn học lãng mạn Việt Nam 1930-1945, Nxb Giáo dục, H 1991.
5. Hà Minh Đức, Thơ và mấy vấn đề trong thơ Việt Nam hiện đại, Nxb Khoa học
xã hội. 1974.
607
9.3 Địa điểm có thể tra cứu và sử dụng học liệu
- Phòng Tư liệu Khoa Văn học, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
(Đại học Quốc gia Hà Nội), 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
- Trung tâm Thông tin Thư viện Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
(Đại học Quốc gia Hà Nội), 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
10. Tóm tắt nội dung học phần:
Nội dung học phần xoay quanh những đặc điểm chính của văn học Việt Nam
trung đại và hiện đại. Lịch sử văn học dân tộc được nhìn từ cái nhìn ngoại quan
(các yếu tố ngoài văn học như bối cảnh lịch sử - chính trị - xã hội – kinh tế…) và
nội quan (các yếu tố nội tại của văn học như lực lượng sáng tác, chủ đề - đề tài,
hình tượng trung tâm, quan điểm thẩm mĩ, ngôn ngữ, thể loại) trong mối quan hệ
khu vực và quốc tế. Môn học cũng sẽ nhìn lịch sử văn học viết Việt Nam như một
quá trình liên tục từ trung đại sang hiện đại với những kế thừa ở những điểm rẽ
ngoặt như “văn học giao thời” hay “văn học đương đại”. Những hạn chế, khuyết
thiếu của một nền văn học chịu ảnh hưởng của quan điểm văn học Nho giáo (thời
trung đại) hay bị tác động của điều kiện chiến tranh (thời hiện đại) cũng phần nào
được chỉ ra để người học có thể có thái độ khách quan nhất trong một cái nhìn
tổng thể về những đặc điểm cơ bản của lịch sử văn học dân tộc.
11. Nội dung chi tiết học phần:
PHẦN 1: VĂN HỌC VIỆT NAM TRUNG ĐẠI: 21 Tiết (07 Buổi)
Chương 1. Những vấn đề chung của lịch sử văn học Việt Nam trung đại thế kỉ X –
XIX: 03 Tiết
1.1 Những đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam Trung đại thế kỉ X – XIX
1.2 Văn học Việt Nam trung đại và mối quan hệ với Văn học khu vực và Văn học
dân gian
Chương 2. Một số đặc điểm của văn học Việt Nam trung đại thế kỉ X – nửa đầu thế
kỉ XVIII: 06 Tiết
2.1 Loại hình tác giả trong văn học Việt Nam trung đại thế kỉ X – nửa đầu thế kỉ
XVIII
2.2 Ngôn ngữ và thể loại văn học Việt Nam thế kỉ X – nửa sau thế kỉ XVIII
608
2.3 Chủ đề - đề tài và hình tượng trung tâm trong văn học Việt Nam thế kỉ X – nửa
đầu thế kỉ XVIII
Chương 3. Một số đặc điểm của văn học Việt Nam trung đại nửa sau thế kỉ XVIII
– nửa đầu thế kỉ XIX: 06 Tiết
3.1 Loại hình tác giả trong văn học Việt Nam trung đại nửa sau thế kỉ XVIII – nửa
đầu thế kỉ XIX
3.2 Chủ đề - đề tài và hình tượng trung tâm trong văn học Việt Nam trung đại nửa
sau thế kỉ XVIII – nửa đầu thế kỉ XIX
3.3 Ngôn ngữ và thể loại trong văn học Việt Nam trung đại nửa sau thế kỉ XVIII –
nửa đầu thế kỉ XIX
Chương 4. Một số đặc điểm của văn học Việt Nam trung đại nửa sau thế kỉ XIX:
06 Tiết
4.1 Loại hình tác giả trong văn học Việt Nam trung đại nửa sau thế kỉ XIX
4.2 Chủ đề - đề tài và hình tượng trung tâm trong văn học Việt Nam trung đại nửa
sau thế kỉ XIX
4.3 Ngôn ngữ và thể loại trong văn học Việt Nam trung đại nửa sau thế kỉ XIX
Phần 2: VĂN HỌC VIỆT NAM HIỆN ĐẠI : 24 tiết, (8 buổi)
Chương 5. Bối cảnh lịch sử - xã hội – văn hóa và những chặng đường phát triển
của văn học Việt Nam giai đoạn 1900 – 1945: 02 tiết.
5.1. Bối cảnh lịch sử - xã hội – văn hóa.
5.2. Những chặng đường phát triển của văn học.
Chương 6: Những đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam giai đoạn 1900-1945:
06 tiết
6.1. Văn học đổi mới theo hướng hiện đại hóa.
6.2. Văn học phát triển với nhịp độ nhanh chóng, khẩn trương.
6.3. Sự phân hóa văn học với hai bộ phận (hợp pháp và bất hợp pháp) và các
khuynh hướng khác nhau.
Chương 7: Bối cảnh lịch sử - xã hội- văn hóa và những chặng đường phát triển
của văn học Việt Nam từ 1945 đến hết thế kỷ XX : 02 tiết
7.1. Bối cảnh lịch sử - xã hội – văn hóa.
7.2. Những chặng đường phát triển của văn học.
609
Chương 8: Những đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam giai đoạn 1945 – 1975:
06 tiết
8.1. Văn học vận động theo hướng cách mạng hóa gắn bó sâu sắc với vận mệnh
chung của đất nước.
8.2. Văn học hướng về đại chúng.
8.3. Nền văn học mang đậm khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn.
Chương 9: Những đặc điểm cơ bản của Văn học Việt Nam từ 1975 đến hết thế kỷ
XX 05 tiết
9.1. Văn học đổi mới cách nhìn nhận, tiếp cận con người và hiện thực đời sống
trong mối quan hệ đa dạng, phức tạp: 05 tiết
9.2. Văn học chủ yếu mang khuynh hướng thế sự, đời tư.
9.3. Văn học vận động theo khuynh hướng dân chủ hóa, mang tính nhân bản, nhân
văn sâu sắc.