Upload
others
View
2
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
BỘ Y TẾTRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC
HẢI PHÒNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ ÁN TUYỂN SINH NĂM 2017
1. Thông tin chung về trường (tính đến thời điểm xây dựng Đề án)1.1. Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ các trụ sở (trụ sở chính và phân hiệu) và
địa chỉ trang thông tin điện tử của trường- Tên trường: Trường Đại học Y Dược Hải Phòng- Sứ mệnh: “Xây dựng và phát triển trường Đại học Y Dược Hải Phòng trở
thành Trường đào tạo đa ngành, đa cấp về Y Dược đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực y tế chất lượng cao góp phần bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ nhân dân. Chú trọng nghiên cứu, phát triển và đào tạo các chuyên ngành Y học biển - đảo; xây dựng Trường trở thành trung tâm khoa học Y - Dược học uy tín trong nước và quốc tế”.
- Địa chỉ: 72A Nguyễn Bỉnh Khiêm – Ngô Quyền – Hải Phòng1.2. Quy mô đào tạo
Nhóm ngành Quy mô hiện tạiĐH CĐSP
GD chính quy (ghi rõ số NCS, số học viên cao học, số SV đại
học, cao đẳng)
GDTX (ghi rõ số SV ĐH,
CĐ)
GD chính quy GDTX
Nhóm ngành VI
NCS: 41Cao học: 175Bác sỹ chuyên khoa I: 191Bác sỹ chuyên khoa II: 91Bác sỹ nội trú: 54SV chính quy: 4351SV liên thông CQ: 699SV liên thông VLVH: 1045
Tổng (ghi rõ cả số NCS, học viên cao học, SV ĐH, CĐ)
NCS: 41Cao học: 175Bác sỹ chuyên khoa I: 191Bác sỹ chuyên khoa II: 91Bác sỹ nội trú: 54SV chính quy: 4351SV liên thông CQ: 699SV liên thông VLVH: 1045
1.3. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
1.3.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất:
Xét tuyển theo kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia.
1.3.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất (nếu lấy từ kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia)
Nhóm ngành/ Ngành/ tổ hợp xét tuyểt
Năm tuyển sinh -2 (2015) Năm tuyển sinh -1 (2016)
Chỉ tiêuSố
trúng tuyển
Điểm trúng tuyển
Chỉ tiêuSố
trúng tuyển
Điểm trúng tuyển
Nhóm ngành VI- Y đa khoa+ Tổ hợp: Toán, Hóa, Sinh
450 418 25.50 500 Đợt 1:546
Đợt 2: 91
25.0024.00
- Y học dự phòng+ Tổ hợp: Toán, Hóa, Sinh
50 52 23.75 70 Đợt 1: 85Đợt 2: 50
22.7521.25
- Y học cổ truyền+ Tổ hợp: Toán, Hóa, Sinh
60 62 23.75 60 Đợt 1: 80Đợt 2: 62
23.7521.25
- Răng hàm mặt+ Tổ hợp: Toán, Hóa, Sinh
50 52 25.25 80 Đợt 1: 85Đợt 2: 32
24.5023.75
- Dược học+ Tổ hợp: Toán, Hóa, Sinh
+ Tổ hợp: Toán, Lý, Hóa
60 62 25.00 50
50
Đợt 1: 55Đợt 2: 33Đợt 1: 55Đợt 2: 33
24.5023.0024.5024.00
- Điều dưỡng+ Tổ hợp: Toán, Hóa, Sinh
60 62 23.25 70 Đợt 1: 85Đợt 2: 44
22.7520.75
- Xét nghiệm y học+ Tổ hợp: Toán, Hóa, Sinh
50 52 23.50 70 Đợt 1: 85Đợt 2: 49
23.0021.00
Tổng 780 760 950 1470*
Ghi chú: * trong số 1470 thí sinh trúng tuyển năm 2016 có 758 thí sinh trúng tuyên nhập học
2. Các thông tin của năm tuyển sinh
2.1. Đối tượng tuyển sinh:Theo quy định tại điều 6 – Chương I – Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính
quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy (Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
2.2. Phạm vi tuyển sinhTrường tuyển sinh đại học hệ chính quy trên phạm vi cả nước.2.3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết
hợp thi tuyển và xét tuyển)Xét tuyển theo kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia.
2
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo
Ngành Mã ngànhTổ hợp môn
xét tuyểnChỉ tiêu dự kiến
Ngưỡng đảm bảo chất lượng
đầu vàoY đa khoa 52720101 Toán, Hóa, Sinh 500 22.50
Y học dự phòng 52720103 Toán, Hóa, Sinh 80 18.00
Y học cổ truyền 52720201 Toán, Hóa, Sinh 80 20.00
Răng hàm mặt 52720601 Toán, Hóa, Sinh 80 22.50
Dược học 52720401B Toán, Hóa, Sinh 50 22.50
52720401A Toán, Lý, Hóa 50 22.50
Điều dưỡng 52720501 Toán, Hóa, Sinh 80 18.00
Xét nghiệm y học 52720332 Toán, Hóa, Sinh 80 18.00
Tổng cộng 10002.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT(Như bảng phần 2.4 trên)2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của
trường: mã số trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển...
- Mã trường: YPB- Mã ngành, tổ hợp xét tuyển (như bảng phần 2.4 trên)- Nguyên tắc xét tuyển: + thí sinh được ĐKXT không giới hạn số nguyện vọng và phải sắp xếp
nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất)
+ đối với từng ngành, thí sinh được xét bình đẳng theo kết quả thi, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký;
+ với mỗi thí sinh nếu ĐKXT vào nhiều ngành trong trường thì việc xét tuyển được thực hiện theo thứ tự ưu tiên của các nguyện vọng; thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã đăng kí;
+ Điểm trúng tuyển được tính riêng theo từng ngành (xét điểm từ cao xuống thấp cho đủ chỉ tiêu).
- Điều kiện phụ trong xét tuyển: đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì trường sẽ xét trúng tuyển dựa trên tiêu chí ưu tiên theo thứ tự như sau, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn:
3
+ Với tổ hợp môn Toán học, Hóa học, Sinh học: Ưu tiên 1: môn Sinh học, ưu tiên 2: môn Hóa học, ưu tiên 3: môn Toán học.
+ Với tổ hợp môn Toán học, Hóa học, Vật lý: Ưu tiên 1: môn Hóa học, ưu tiên 2: môn Toán học, ưu tiên 3: môn Vật lý.
2.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối từng ngành đào tạo...
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.2.8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển;...Theo quy định tại điều 7 - Chương I - Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính
quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy (Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
a. Chính sách ưu tiên theo đối tượng : Thực hiện theo theo quy định tại khoản 1 điều 7 - Chương I - Quy chế
tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy (Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
b. Đối tượng tuyển thẳng- Những thí sinh được qui định tại khoản a, b khoản 2 điều 7 của qui chế
tuyển sinh; những thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế môn Toán học, Hóa học, Sinh học; những thí sinh đạt giải nhất quốc gia môn Toán học, Hóa học, Sinh học và những thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành;
- Những thí sinh đạt giải nhì và ba quốc gia môn Toán học, Hóa học, Sinh học đã tốt nghiệp THPT được tuyển thẳng vào ngành Y học dự phòng, Y học cổ truyền, Dược học, Điều dưỡng, Xét nghiệm y học;
- Những thí sinh đạt giải nhất, nhì và ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc gia đã tốt nghiệp THPT được Hiệu trưởng, Hội đồng khoa học của trường xem xét kết quả đề tài, dự án đã đạt giải để xét tuyển thẳng vào ngành Điều dưỡng, Xét nghiệm y học;
- Số lượng tuyển thẳng tối đa 10% chỉ tiêu của mỗi chuyên ngành. Nếu số lượng thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng vượt quá 10% chỉ tiêu của mỗi chuyên ngành, nhà trường sẽ xét tuyển theo thứ tự ưu tiên sau:
+ Với các thí sinh được miễn kỳ thi THPT quốc gia: ưu tiên 1: theo thứ tự giải, ưu tiên 2: điểm tổng kết 3 năm THPT
+ Với các thí sinh phải thi THPT quốc gia: với tổ hợp môn Toán học, Hóa học, Sinh học: ưu tiên 1: tổng điểm 3 môn, ưu tiên 2: môn Sinh học, ưu tiên 3: môn Hóa học, ưu tiên 4: môn Toán học; với tổ hợp môn Toán học, Hóa học, Vật
4
lý: Ưu tiên 1: tổng điểm 3 môn, ưu tiên 2: môn Hóa học, ưu tiên 3: môn Toán học, ưu tiên 4: môn Vật lý
c. Đối tượng ưu tiên xét tuyển (áp dụng cho các thí sinh không dùng quyền tuyển thẳng)
Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Toán học, Hóa học, Sinh học đã tốt nghiệp THPT được cộng điểm thưởng vào tổng điểm xét tuyển với mức điểm cộng như sau:
+ Đạt giải nhất: cộng 4,0 điểm+ Đạt giải nhì: cộng 3,0 điểm+ Đạt giải ba: cộng 2,0 điểmd. Ưu tiên theo khu vực: thực hiện theo khoản 4 điều 7 - Chương I - Quy
chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy (Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
e. Khung điểm ưu tiên theo đối tượng và khu vực: Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 (một điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 0,5 (nửa điểm) tương ứng với tổng điểm 3 bài thi/môn thi (trong tổ hợp môn xét tuyển) không nhân hệ số theo thang điểm 10.
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyểnTheo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa
cho từng năm (nếu có)Theo quy định tại khoản 2 - điều 5 – Chương II – Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày
02/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy và lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm của trường như sau:
Khối ngành, chuyên
ngành đào tạo
Năm học 2016-2017
Năm học
2017-2018
Năm học
2018-2019
Năm học
2019-2020
Năm học
2020-2021
Y dược 970.000đ/tháng 1.070.000đ/tháng 1.180.000đ/tháng 1.300.000đ/tháng 1.430.000đ/tháng
2.11. Các nội dung khác (không trái quy định)....3. Thông tin về các điều kiện đảm bảo chất lượng chính
3.1. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu: 3.1.1. Thống kê diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá:- Tổng diện tích đất của trường: 52115.9 m2
- Tổng diện tích sàn xây dựng phục vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học của trường: 42739.54 m2;
5
- Số chỗ ở ký túc xá sinh viên: 85 phòng – 620 sinh viên3.1.2. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị
TT Tên Các trang thiết bị chính1 Phòng thực hành
1.1 BM Nội - 01 Máy sốc tim Nihon Koden- 01 Máy điện tim- 01 Máy đo nông độ oxy/máu- 02 Bơm tiêm điện Braun- 01 Máy siêu âm đen trắng Aloka- 01 Monitor 6 thông số Spacelab Healthcare- 01 Máy thở kèm máy nén khí Tyco Healthcare/Puritan- 01 Máy phá rung tim Nihon Koden- 01 Hệ thống âm thanh giảng đường
1.2 BM Ngoại - 01 Bộ dụng cụ đại phẫu Nopa- 01 Bộ dụng cụ phẫu thuật ổ bụng- 01 Bộ dụng cụ phẫu thuật tiết niệu- 01 Bộ nội soi bàng quang Olympus- 01 Dao mổ điện ESU-X300NT- 01 Đèn mổ Martin- 01 Hệ thống phẫu thuật nội soi ổ bụng- 01 Khoan xương điện y tế- 02 Máy chiếu- 01 Máy gây mê kèm thở ShinEi- 01 Monitor 6 thông số Spacelabs Healthcare- 01 Monitor phòng mổ Nihon Koden- 01 Nồi hấp ướt Gemmy- 01 Tủ sấy Memmert- 01 Tủ lạnh LG
1.3 BM Sản - Phụ khoa - 01 Máy siêu âm sản khoa Fuduka Denshi- 01 Máy chiếu Mitsubishi- 13 Mô hình thực tập Gaumard các loại
1.4 BM Nhi - 01 Hệ thống âm thanh giảng đường TOA- 01 Máy điện tim 1 cần Nihon Koden- 01 Máy xét nghiệm nước tiểu
1.5 BM Y học cổ truyền - 01 Hệ thống âm thanh giảng đường- 01 Máy chiếu Mitsubishi- 01 Tượng châm cứu
1.6 BM Lao - 02 Máy chiếu- 01 Máy thăm dò chức năng hô hấp.
1.7 BM Tâm thần - 01 Đèn soi đáy mắt- 01 Máy điện não
1.8 BM Mắt - 01 Bộ thước Parrant
6
- 01 Đèn soi bóng đồng tử dùng pin- 05 Đèn soi đáy mắt- 01 Kính hiển vi mổ mắt Takagi- 01 Máy chiếu thử thị lực - 01 Máy đo khúc xạ tự động Huvitz
1.9 Khoa Răng - Hàm - Mặt
- 01 Bể rửa siêu âm 6L GT-Sonic- 01 Bộ đê cao su Osung- 01 Bộ kit đặt Implant MIS- 01 Bộ mô hình Phantom Head- 01 Đèn tẩy trắng răng Phillips- 02 Ghế nha khoa- 01 Máy hút nước bọt- 01 Máy in phim khô Kodak- 01 Máy x-quang răng paranoma Kodak- 52 Mô hình giảng dạy/thực hành các loại- 01 Nồi hấp tiệt trùng Sturdy
1.10
BM Tai - Mũi - Họng
- 01 Bàn khám bệnh- 01 Bàn tiểu phẫu- 01 Bộ khám nội soi Tai- Mũi- Họng- 01 Giường bệnh nhân inox- 01 Máy động điện- 01 Máy nội soi Tai- Mũi- Họng Provix
1.11
BM Chẩn đoán hình ảnh
- 01 Máy chiếu- 02 Máy x-quang Toshiba- 02 Máy rửa phim Konica- 01 Máy siêu âm Aloka
1.12
BM Da liễu - 01 Máy chiếu- 01 Thiết bị laser CO2
1.13
BM Phục hồi chức năng
- 01 Bàn tiêm inox- 01 Bộ thước đo hoạt động khớp- 01 Đèn hồng ngoại- 04 Giường bệnh nhân inox- 01 Giường bó bột- 01 Giường khám bệnh inox- 01 Hệ thống kéo dãn cổ, cột sống- 01 Máy điện phân, điện xung- 01 Máy điều trị bằng kích thích điện- 01 Máy điều trị giao thoa- 01 Máy điều trị sóng ngắn xung và liên tục- 01 Máy dò huyệt- 01 Máy rung- 02 Máy siêu âm điều trị- 01 Thiết bị tập phục hồi cơ
7
2 Phòng thí nghiệm2.1 Khoa Dược
- 02 Tủ lạnh
- 02 Trụ ghi điện
- 03 Cân điện tử 10-4
- 01 Bể điều nhiệt
- 02 Máy khuấy từ có gia nhiệt
- 02 Máy li tâm
- 03 Nồi cách thủy
- 04 Cân phân tích 10-3
- 02 Cân điện 50kg
- 04 Máy đo pH
- 03 Máy đo độ ẩm
- 03Tủ hút khí độc
- 30 Kính hiển vi 2 mắt- 02 Bộ chưng cất tinh dầu- 01 Máy đo độ cứng viên nén- 03 Máy đo độ rã- 01 Máy đo độ bở và độ mài mòn- 01 Bộ râ y đủ các cỡ hạt 0,125mm-2,0mm- 02 Bộ lọc dung môi chân không- 01 Hệ thống máy đùn và tạo pillet 0,5-3mm- 02 Máy quang phổ tử ngoại khả biến UVVIS- 02 Máy đông khô- 01 Máy cất nước 2 lần- 03 Máy cất nước 1 lần- 01 Máy chuẩn độ Karl Fisher- 02 Máy đo ngưỡng đau trên thân chuột- 01 Trục quay Rota-Rod kiểm tra sự chịu đựng của chuột nhắt- 01 Kính hiển vi 2 mắt- 01 Thiết bị lên men- 01 Máy bao phim- 01 Máy dập viên- 01 Máy tạo viên hoàn
8
- 01 Máy đóng viên nang thủ công- 01 Máy hút ẩm- 01 Máy đồng nhất mẫu bằng siêu âm- 01 Nồi hấp ướt- 01 Bể rửa siêu âm- 01 Hệ thống sắc ký lỏng hiệu năng cao- 01 Tủ vi khí hậu 300 lít- 01 Bộ pipette đơn kênh 6 chiếc- 01 Hệ thống giảng dạy dược lý- 02 Máy cất quay chân không- 01 Bộ định lượng chất béo- 01 Máy đo độ hòa tan- 01 Máy đếm tiểu phân- 01 Máy đo điểm chảy- 07 Máy khuấy từ có gia nhi- 04 Máy đồng nhất hóat
- 01 Máy đo độ dẫn- 02 Bộ lọc hút chân không- 01 Máy đo độ hòa tan kết nối với UV-VIS- 01 Tủ an toàn sinh học cấp II
- 01 Máy bao phim tự động
- 01 Tủ lạnh bảo quản mẫu 4 độ C2.2 BM Y Vật lý - 02 Tủ lạnh
- 01 Cân điện tử- 01 Tủ sấy- 04 Lực kế tay- 01 Máy quang phổ- 01 Máy điện tim 3 cần- 01 Máy điện di mini- 01 Máy ly tâm- 01 Máy dao động ký điện tử- 01 Bộ thiết bị thực tập y vật lý- 04 Bộ đếm Geiger-Muller- 02 Bộ thí nghiệm điện tim- 04 Bộ thí nghiệm xác định ngưỡng nghe và ngưỡng phân biệt tần số
2.3 BM Giải phẫu - 01 Máy chiếu vật thể- 46 Mô hình các loại- 01 Tủ lạnh- 84 Thiết đồ các loại- 02 Tiêu bản xác người
9
- 01 Tiêu bản gan,mật, dạ dày, tùy, tá tụy- 01 Tiêu bản cẳng chân sau- 01 Tiêu bản bàn tay- 01 Tiêu bản Flessih- 01 Bộ mô hình giải phẫu- 01 Bộ mô hình thực tập giải phẫu- 01 Bộ tranh giải phẫu
2.4 Bm Giải phẫu bệnh - 01 Nồi cách thủy - 02 Tủ lạnh- 02 Kính hiển vi 1 mắt- 01 Máy nội soi tiêu hóa + Hệ thống truyền ảnh máy nội soi- 39 Kính hiển vi 2 mắt- 02 Bộ nội soi tiêu hóa FUJINON- 01 Máy xử lý máu mô- 01 Ghế xét nghiệm- 01 Thiết bị làm duỗi và làm khô tiêu bản- 01 Máy cắt tiêu bản quay tay- 02 Kính hiển vi chụp ảnh- 01 Máy cắt tiêu bản lạnh- 01 Tủ đựng t- 01 Máy ly tâm tế bào 12 phiếnêu bản 63 ngăn
- 02 Tủ sấy parafin2.5 BM Hóa học - 01 Cân điện tử
- 01 Máy đo pH- 01 Tủ lạnh- 01 Tủ hút khí độc- 01 Tủ sấy- 05 Máy khuấy từ có gia nhiệt- 01 Nồi cách thủy- 01 Máy đo pH- 01 Cân phân- 02 Cân phân tích 10^-4tích 10^-3
- 01 Máy quang phổ tử ngoại khả kiến UV-VIS- 01 Máy chuẩn độ điện thế tự động- 01 Máy đo quang phổ UV-VIS- 01 Máy cất quay chân không- 02 Máy đồng nhất hóa- 01 Máy đo độ dẫn- 01 Bộ lọc hút chân không
10
- 01 Lò nung 1000 độ C2.6 Khoa Điều dưỡng - 01 Tủ sấy
- 01 Bộ đèn nội khí quản- 05 Giường bệnh nhân- 01 Xe đẩy bệnh nhân- 01 Đệm nước- 62 Mô hình các loại- 04 Túi phụ kiện- 01 Máy hút dịch- 01 Bơm tiêm điện- 01 Máy truyền dịch- 01 Chậu rửa tay vô trùng- 01 Nồi hấp ướt- 01 Máy nhỏ giọt dạ dày- 01 Thiết đồ cắt đứng dọc bộ phận sinh dục nam- 01 Tủ sấy- 01 Tủ lạnh- 02 Máy hút dịch đờm dãi 20l/phút- 02 Máy tạo ôxy
2.7 Khoa KTYH - 01 Tủ sấy- 02 Bể điều nhiệt- 01 Tủ lạnh - 01 Máy chiếu - 01 Cân phân tích 0.0001- 10 Kính hiển vi 2 mắt- 01 Kính hiển vi chụp ảnh- 05 Bộ micropipettes 1 kênh thể tích thay đổi- 01 Máy cất nước 2 lần- 01 Máy sinh hóa bán tự động- 01 Nồi hấp ướt- 01 Máy xét nghiệm sinh hóa bán tự động- 01 Máy xét nghiệm máu tự động 18 thông số- 02 Máy phân tich nước tiểu tự động 11 thông số- 01 Tủ an toàn sinh học cấp II
2.8 BM Sinh học di truyền - 26 Kính hiển vi 2 mắt- 01 Máy hút ẩm- 02 Tủ sấy- 01 Máy ảnh- 01 Cân kỹ thuật- 01 Kính hiển vi chụp- 05 Kính hiển vi quang họcảnh
- 01 Tủ lạnh- 01 Tủ an toàn sinh học cấp 2
11
- 01 Cân phân tích 0.0001- 01 Hệ thống lập sơ đồ NST bán tự động trong huỳnh quang lai tại chỗ (FISH)- 01 Máy ly tâm- 01 Máy quang phổ định lượng ADN- 01 Bộ microp- 01 Tủ ấm CO2pettes 1 kênh thể tích thay đổi
- 01 Tủ ấm- 01 Nồi cách thủy có lắc
2.9 BM Mô - 01 Máy hút ẩm- 02 Kính hiển vi chụp ảnh- 32 Kính hiển vi quang học- 01 Tủ lạnh - 01 Thiết bị làm duỗi và làm khô tiêu bản- 01 Máy cắt tiêu bản quay tay
2.10
BM Hóa sinh - 02 Nồi cách thủy- 02 Máy li tâm- 01 Máy huyết học tự động- 01 Máy hút ẩm- 01 Hệ thống xét nghiệm Elisa- 01 Cân kỹ thuật điện tử- 02 Kính hiển vi 2 mắt- 01 Máy sinh hóa tự động- 01 Máy xét nghiệm nước tiểu 10 thông số- 01 Cân phân tích 10-2- 01 Cân phân tích 10-1- 02 Tủ lạnh- 02 Bình ủ ấm- 01 Cân phân tích 10-4- 01 Máy cất nước 2 lần- 01 Nồi hấp ướt- 02 Máy xét nghiệm sinh hóa bán tự động- 01 Tủ sấy
2.11
Khoa YTCC - 01 Tủ ấm - 01 Máy đo án- 02 Tủ sấy sáng
- 01 Cân phân tích - 01 Máy phân tích nước- 01 Máy đếm bụi - 01 Tủ ấm xách tay- 01 Máy đo pH Orion 3 Star
12
- 01 Máy so màu- 01 Máy đo chức năng hô hấp- 01 Tủ lạnh- 01 Máy lắc- 01 Máy khuấy từ có gia nhiệt- 03 Máy đo nhiệt độ, độ ẩm- 01 Máy đo nồng độ bụi- 01 Máy đo cường độ âm thanh- 02 Máy đo cường độ ánh sáng- 01 Máy đo độ ồn điện tử hiện số- 01 Máy đo độ rung điện tử- 02 Máy đo tốc độ gió- 01 Máy đo pH- 01 Tủ hút khí độc
2.12
Labo Sinh học phân tử - 01 Bể điện di
- 01 Bể nhuộm tiêu bản
- 01 Bể ổn nhiệt
- 01 Bể ổn nhiệt kèm lắc
- 01 Bể rửa siêu âm
- 01 Block gia nhiệt PEQLAB
- 01 Bộ bình Ni-tơ lỏng
- 01 Bộ điện di
- 05 Bộ pipette
- 01 Buồng điện di
- 01 Buồng lai AND
- 01 Cân điện tử 10-2
- 01 Cân phân tích
- 01 Đồng hồ CO2 cầm tay
- 01 Dụng cụ hút pipet điện
- 01 Hệ chụp ảnh gel
- 07 Hệ thống bàn thí nghiệm
13
- 02 Hệ thống bồn rửa mắt và tắm khẩn cấp- 01 Hệ thống chụp và phân tích hình ảnh gen UVP
- 01 Hệ thống điện di- chụp ảnh gen
- 01 Hệ thống đúc khuôn
- 01 Hệ thống giải trình tự gen
- 01 Hệ thống lọc nước siêu sạch- 01 Hệ thống phòng rửa lồng nuôi động vật thí nghiệm
- 01 Hệ thống Realtime PCR
- 02 Kính hiển vi 2 mắt
- 01 Kính hiển vi chụp ảnh
- 01 Kính hiển vi soi nổi
- 02 Lò vi sóng
- 01 Máy cắt tiêu bản bán tự động
- 01 Máy chạy nước tiểu 10 thông số
- 02 Máy điện di AND
- 02 Máy điện di Protein
- 01 Máy đo điện giải 5 thông số
- 01 Máy đo tốc độ lắng máu
- 02 Máy khuấy từ
- 01 Máy khuếch đại gen PCR
- 01 Máy kiểm tra độ tinh sạch DNA
- 01 Máy lắc máu
- 01 Máy lắc Orbital
- 05 Máy lắc Vortex
- 01 Máy làm đá vảy phòng thí nghiệm
14
- 07 Máy li tâm
- 01 Máy li tâm lạnh tốc độ cao
- 03 Máy li tâm Spindown
- 01 Máy lọc nước thẩm thấu RO
- 01 Máy ly tâm lắng mẫu nhanh
- 01 Máy ly tâm lạnh đa năng
- 01 Máy ly tâm lạnh để bàn
- 01 Máy ly tâm microtube
- 01 Máy ly tâm ống lạnh
- 02 Máy nhân gen PCR
- 01 Máy quang phổ tử ngoại khả biến
- 01 Máy Realtime
- 01 Máy siêu âm Doppler màu 4D
- 02 Máy Spindown
- 01 Máy ủ nhiệt có làm lạnh kèm lắc rung
- 27 Micropipet các loại
- 01 Nồi hấp
- 01 Nồi hấp khử trùng 45 lit
- 01 Nồi hấp khử trùng 85 lit
- 01 Nồi hấp ướt
- 01 Pipetter tự động CAPP
- 01 Thiết bị đốt nóng mẫu
- 03 Tủ ấm
- 02 Tủ ấm CO2
- 01 Tủ ấm nuôi cấy vi sinh
15
- 02 Tủ an toàn sinh học
- 01 Tủ an toàn sinh học cấp II
- 01 Tủ đựng dụng cụ phòng lab
- 01 Tủ hốt vi sinh
- 01 Tủ hốt vô trùng PCR
- 04 Tủ lạnh
- 05 Tủ lạnh âm 30 độ
- 01 Tủ lạnh âm 80 độ
- 01 Tủ lạnh âm sâu
- 02 Tủ lạnh âm sâu -86 độ
- 02 Tủ lạnh thường của kính
- 02 Tủ sấy
- 01 Tủ sấy điện tử
- 01 Tủ sấy Memmert2.13
BM Vi sinh - 01 Máy khuấy trộn Vortex- 02 Tủ sấy- 01 Tủ ấm nuôi cấy vi khuẩn- 33 Kính hiển vi 2 mắt- 01 Tủ cấy an toàn sinh học- 01 Máy in laser- 01 Tủ hốt vi sinh- 01 Máy lắc- 01 Cân phân tích 10-4- 01 Tủ nuôi cấy vi sinh kỵ khí- 01 Máy lọc nước đến 0,2 micron- 01 Tủ lạnh bảo quản mẫu 4 độ C
2.14
BM Ký sinh trùng - 22 Kính hiển vi 2 mắt- 01 Tủ ấm - 01 Kính hiển vi chụp ảnh- 02 Kính hiển vi phẫu tích- 01 Cân phân tích 10-4- 01 Máy li tâm- 01 Cân phân tích 10-3- 02 Máy hút ẩm
16
- 02 Tủ sấy2.15
BM Sinh lý bệnh - 02 Tủ lạnh - 02 Máy li tâm- 01 Tủ ấm- 01 Kính hiển vi 2 mắt- 01 Kính hiển vi huỳnh quang chụp ảnh- 01Nồi hấp ướt- 25 Kính hiển vi quang học- 02 Trụ ghi điện- 01 Tủ lạnh -30 độ- 01 Tủ sấy- 01 Bộ Micropipettes 1 kênh thể tích thay đổi- 01 Máy xét nghiệm miễn dịch tự động- 01 Tủ ấm- 01 Máy ly tâm đa năng - 01 Máy ly tâm lạnh đa năng- 01 Máy ly tâm lạnh ống eppendorf 24 ống- 01 Hệ thống xét nghiệm ELISA bán tự động
2.16
BM Sinh lý - 01 Xe đạp lực kế- 01 Tủ sấy- 01 Máy hút ẩm- 01 Máy siêu âm chuẩn đoán- 18 Kính hiển vi - 01 Máy xét nghiệm huyết học 18 thông số- 01 Máy điện tim 6 kênh- 01 Máy siêu âm màu 4D- 01 Máy đo lưu huyết não - 02 Trụ ghi điện- 01 Máy kích thích điện - 01 Xe bàn tiêm- 01 Máy đo mật độ xương- 01 Tủ lạnh y sinh học -30 độ- 01 Tủ lạnh- 01 Máy điện tim gắng sức- 01 Lực kế thân- 01 Lực kế tay- 01 Hệ thống đa phương tiện mô phỏng giảng dạy sinh lý- 01 Kimograph- 01 Máy đo điện tim 6 kênh
3.1.3. Thống kê phòng học
TT Loại phòng Số lượngHội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ 3
17
Phòng học từ 100 - 200 chỗ 13Phòng học từ 50 - 100 chỗ 19Số phòng học dưới 50 chỗ 5Số phòng học đa phương tiện 0
3.1.4. Thống kê về học liệu (sách, tạp chí, kể cả e-book, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư viện
TT Nhóm ngành đào tạo Số lượngNhóm ngành VI - Sách: 3028 tên sách; 28.995 bản sách.
- Tạp chí: 530 tên tạp chí; 535 bản tạp chí.- Cơ sở dữ liệu điện tử: 01.
3.2. Danh sách giảng viên cơ hữu
STT Họ và tênChức danh Bằng tốt nghiệp cao nhất
GS PGS ĐH ThS TS TSKH1 Phan Xuân Cường Bác sỹ 2 Nguyễn Văn Long Bác sỹ 3 Bùi Hoàng Tú Thạc sỹ 4 Nguyễn Văn Thúc Bác sỹ 5 Phạm Quốc Thành Thạc sỹ 6 Vương Đức Nam Bác sỹ 7 Hoàng Thị Làn Thạc sỹ 8 Đào Minh Châu Thạc sỹ 9 Nguyễn Văn Hà Thạc sỹ
10 Nguyễn Thị Liên Thạc sỹ
11 Nguyễn Thị Thanh Thanh Huyền Bác sỹ
12 Nguyễn Thị Lệ Thủy Bác sỹ 13 Vũ Thị Hồng Thạc sỹ 14 Nguyễn Thị Hồng Liên Thạc sỹ 15 Phạm Văn Thức GS Tiến sỹ 16 Phạm Văn Linh PGS Tiến sỹ 17 Nguyễn Thùy Linh Thạc sỹ 18 Phùng Văn Duyên Thạc sỹ 19 Phùng Chí Thiện Thạc sỹ 20 Vũ Thị Mai Anh Thạc sỹ 21 Nguyễn Thị Thúy Hiếu Thạc sỹ 22 Nguyễn Văn Thành Thạc sỹ
23 Nguyễn Thị Phương Thảo Đại học
24 Phạm Tuấn Linh Đại học
25 Nguyễn Trần Quý Thạc sỹ 26 Nhữ Văn Thuấn Thạc sỹ 27 Phạm Văn Thưởng Thạc sỹ 28 Nguyễn Khánh Hưng Thạc sỹ
18
29 Nguyễn Đức Nhâm PGS Tiến sỹ 30 Hoàng Thị Bích Thủy Thạc sỹ
31 Nguyễn Cẩm Vân Đại học
32 Nguyễn Văn Đẹp Thạc sỹ 33 Lê Phi Đại Bác sỹ 34 Trần Thị Xen Bác sỹ 35 Hoàng Sơn Lâm Bác sỹ 36 Nguyễn Bảo Trân Thạc sỹ 37 Phạm Thành Nguyễn Thạc sỹ 38 Lê Thị Yến Bác sỹ 39 Trần Xuân Bách Bác sỹ 40 Nguyễn Văn Thành Bác sỹ 41 Trần Thị Lan Bác sỹ 42 Trần Thị Phương Bác sỹ 43 Bùi Cao Cường Bác sỹ 44 Ngô Quang Dương Tiến sỹ 45 Phạm Văn Tuy Thạc sỹ
46 Phan Minh Châu Đại học
47 Nguyễn Văn Dưỡng Tiến sỹ 48 Ngô Thanh Hường Thạc sỹ 49 Nguyễn Thị Cúc Thạc sỹ 50 Bùi Ngọc Tân Thạc sỹ 51 Vũ Thị Kim Loan PGS Tiến sỹ 52 Nguyễn Thị Hương Thạc sỹ
53 Nguyễn Quang Thành Đại học
54 Bùi Thị Hương Giang Bác sỹ 55 Dương Thị Minh Thoa Bác sỹ 56 Phạm Thị Thu Trang Thạc sỹ 57 Nguyễn Thị Phương Mai Thạc sỹ 58 Nguyễn Thị Phương Thảo Thạc sỹ 59 Vũ Văn Thái Tiến sỹ 60 Đinh Thị Thanh Mai Tiến sỹ 61 Võ Thị Thanh Hiền Thạc sỹ 62 Nguyễn Thị Trang Bác sỹ 63 Trương Thành Kiên Bác sỹ 64 Nguyễn Đức Thọ Thạc sỹ 65 Nguyễn Huy Điện PGS Tiến sỹ 66 Trần Quang Phục PGS Tiến sỹ
67 Đoàn Thị Nguyệt Đại học
68 Trương Thị Nga Thạc sỹ 69 Trịnh Thị Thủy Thạc sỹ 70 Nguyễn Ngọc Mạnh Thạc sỹ 71 Nguyễn Tiến Trưởng Thạc sỹ
19
72 Hoàng Thị Minh Hường Thạc sỹ 73 Trần Thị Thanh Loan Thạc sỹ 74 Đinh Thị Mai Hương Thạc sỹ
75 Nguyễn Mỹ Chinh Đại học
76 Vũ Khánh Toàn Bác sỹ 77 Nguyễn Văn Được Thạc sỹ 78 Đỗ Khánh Linh Bác sỹ 79 Nguyễn Thị Thu Trang Thạc sỹ 80 Khúc Thị Nhụn PGS Tiến sỹ 81 Bùi Thị Dịu Bác sỹ 82 Phạm Hồng Minh Bác sỹ 83 Trần Thị Thanh Bình Bác sỹ 84 Đỗ Đình Tiệp Bác sỹ 85 Khổng Thị Vân Anh Bác sỹ 86 Phạm Thị Thu Thủy Thạc sỹ 87 Vũ Sỹ Khảng PGS Tiến sỹ 88 Phạm Thùy Linh Bác sỹ 89 Lưu Mạnh Cường Bác sỹ 90 Trần Văn Dũng Bác sỹ 91 Bùi Đức Hiển Bác sỹ 92 Đào Trọng Dương Bác sỹ 93 Phạm Chính Nghĩa BSNT 94 Đỗ Quang Tùng BSNT 95 Kê Thị Lan Anh Thạc sỹ 96 Lê Thị Diệu Hiền Thạc sỹ 97 Nguyễn Thị Dung PGS Tiến sỹ 98 Phạm Văn Nhiên PGS Tiến sỹ 99 Đỗ Thị Tính PGS Tiến sỹ 100 Trịnh Hồng Nhung Thạc sỹ 101 Vũ Mạnh Tân Tiến sỹ 102 Nguyễn Ngọc Ánh Thạc sỹ 103 Vũ Thị Thu Trang Thạc sỹ 104 Bùi Hồng Nhung Bác sỹ 105 Đoàn Thị Út Thạc sỹ 106 Đỗ Thị Thanh Loan Bác sỹ 107 Trần Thanh Cảng PGS Tiến sỹ 108 Lê Thị Quyên Bác sỹ
109 Hà Văn Quyết GS Tiến sỹ
110 Nguyễn Lam Hòa PGS Tiến sỹ 111 Nguyễn Đức Tiến BSNT 112 Ngô Bình Nguyên BSNT 113 Nguyễn Mạnh Thắng Thạc sỹ 114 Phạm Văn Thương Thạc sỹ
20
115 Nguyễn Ngọc Hùng Bác sỹ CKII
116 Nguyễn Trọng Hưng Bác sỹ CKII
117 Phạm Văn Duyệt PGS Tiến sỹ 118 Phạm Quốc Hiệu Bác sỹ 119 Nguyễn Trung Thành Bác sỹ 120 Đỗ Minh Tùng BSNT 121 Phạm Xuân Hùng Thạc sỹ 122 Nguyễn Thị Thành Bác sỹ 123 Trịnh Đình Thanh Bác sỹ 124 Bùi Văn Dương Bác sỹ 125 Hoàng Anh Công Bác sỹ 126 Nguyễn Văn Linh Bác sỹ
127 Nguyễn Thị Hải Yến Đại học
128 Bùi Thị ánh Tuyết Thạc sỹ 129 Đồng Quỳnh Trang Thạc sỹ 130 Trần Thị Hòa Thạc sỹ 131 Nguyễn Ngọc Toàn Thạc sỹ 132 Đào Thị Mỹ Hạnh Thạc sỹ 133 Lê Thị Hồng Duyên Thạc sỹ 134 Trần Thị Hà Giang Thạc sỹ 135 Trịnh Thị Thu Trang Thạc sỹ 136 Nguyễn Thị Hiền Thạc sỹ 137 Cao Thị Phương Dung Thạc sỹ
138 Nguyễn Thành Trung Đại học
139 Đỗ Phương Linh Chi Thạc sỹ 140 Phạm Bích Ngọc Thạc sỹ
141 Nguyễn Thu Hiền Đại học
142 Nguyễn Mai Phương Bác sỹ 143 Nguyễn Hồng Xuân Quý Bác sỹ 144 Đào Công Tiến Bác sỹ 145 Vũ Thị ánh Hồng Bác sỹ
146 Hà Thị Thu Huyền BSNT, CKI
147 Phạm Thị Ngọc Thạc sỹ 148 Đặng Thị Ngoan BSNT 149 Vũ Văn Quang Tiến sỹ 150 Trần Thị Thắm Thạc sỹ 151 Trịnh Thị Thuần Thạc sỹ 152 Đặng Văn Chức PGS Tiến sỹ 153 Nguyễn Ngọc Sáng PGS Tiến sỹ 154 Đinh Văn Thức PGS Tiến sỹ 155 Đinh Dương Tùng Anh Thạc sỹ
21
156 Chu Thị Hà Thạc sỹ 157 Nguyễn Bùi Bình Thạc sỹ 158 Nguyễn Thị Trang Bác sỹ 159 Trần Đức Tâm Bác sỹ 160 Nguyễn Việt Hà Bác sỹ 161 Trần Thị Hải Yến BSNT 162 Nhữ Thị Ngọc Bác sỹ 163 Trần Duy Huy Bác sỹ 164 Nguyễn Thị Huệ Bác sỹ 165 Nguyễn Thị Thanh Nga Bác sỹ 166 Nguyễn Thị Ngọc Thủy Bác sỹ 167 Bùi Thị Bích Ngọc Thạc sỹ 168 Vũ Văn Túy Thạc sỹ 169 Đoàn Thị Thanh Hà Bác sỹ 170 Lê Đắc Hiệp Bác sỹ 171 Nguyễn Thị Hồng Thịnh Bác sỹ 172 Nguyễn Thị Hường Bác sỹ 173 Nguyễn Phương Lan Bác sỹ 174 Lê Anh Nam Bác sỹ 175 Nguyễn Thị Việt Anh Bác sỹ 176 Đỗ Quang Anh Thạc sỹ 177 Thái Thị Huyền Thạc sỹ 178 Ngô Thị Uyên Tiến sỹ 179 Đào Thị Hải Yến Thạc sỹ 180 Nguyễn Thị Mai Phương Thạc sỹ 181 Nguyễn Thị Hoàng Trang Thạc sỹ 182 Nguyễn Thu Trang Bác sỹ 183 Bùi Văn Hiếu Bác sỹ 184 Phạm Thanh Nhàn Bác sỹ 185 Nguyễn Thị Thủy Bác sỹ 186 Lê Hiền Giang Thạc sỹ 187 Nguyễn Thị Hải Thạc sỹ 188 Lê Thị Thu Huyền Thạc sỹ 189 Phạm Thị Hồng Thúy Thạc sỹ 190 Vũ Thị Thơm Thạc sỹ 191 Nguyễn Thị Tươi Thạc sỹ 192 Nguyễn Thị Quỳnh Thơ Tiến sỹ
193 Nguyễn Hải Bằng Đại học
194 Phạm Thị Nguyên Thạc sỹ 195 Đào Thu Hồng Thạc sỹ 196 Nguyễn Văn Mùi PGS Tiến sỹ 197 Vũ Thành Đông Thạc sỹ 198 Trần Thị Quỳnh Trang Bác sỹ 199 Trần Thị Thu Hằng Bác sỹ 200 Nguyễn Thị Kim Hương Thạc sỹ
22
201 Phạm Huy Quyến PGS Tiến sỹ 202 Phạm Thị Phương Thảo Bác sỹ 203 Phạm Thị Khuyên Bác sỹ 204 Phạm Thanh Hải Bác sỹ 205 Phùng Thị Hòa Thạc sỹ 206 Trần Thị Thanh Thúy Thạc sỹ 207 Nguyễn Quang Đạo Thạc sỹ 208 Phùng Thị Vân Anh Thạc sỹ 209 Vũ Văn Sản PGS Tiến sỹ 210 Trần Hồng Hạnh Thạc sỹ 211 Tạ Hùng Sơn Thạc sỹ 212 Lê Sao Mai Thạc sỹ 213 Vương Thị Thuỷ Thạc sỹ 214 Phạm Văn Mạnh PGS Tiến sỹ 215 Nguyễn Quang Đại Thạc sỹ 216 Trịnh Quốc Việt Bác sỹ 217 Lương Thanh Nhạn Thạc sỹ 218 Nguyễn Thị Chăm Thạc sỹ 219 Đoàn Văn Thành Thạc sỹ 220 Trần Thanh Vân Thạc sỹ 221 Trịnh Anh Tuấn Thạc sỹ 222 Nguyễn Thị Hương Thảo Thạc sỹ 223 Nguyễn Thị Huệ Thạc sỹ 224 Đào Thu Hằng Thạc sỹ 225 Nguyễn Ngọc Tú Thạc sỹ 226 Nguyễn Tiến Thắng Thạc sỹ 227 Chu Thị Thuận Thạc sỹ 228 Nguyễn Tuấn Lượng Thạc sỹ 229 Ngô Văn Dũng Thạc sỹ 230 Đào Thị Hồng Hải Thạc sỹ 231 Trần Thị Thoa Bác sỹ 232 Nguyễn Thị Phương Bác sỹ 233 Hoàng Thị Thía Bác sỹ 234 Phạm Thị Vân Anh Thạc sỹ 235 Trần Thị Liên Thạc sỹ 236 Nguyễn Văn Hoàn Thạc sỹ 237 Nguyễn Hồng Hà Bác sỹ 238 Lê Văn Long Bác sỹ 239 Nguyễn Thị Phương Thảo Bác sỹ 240 Nguyễn Đức Hưng Thạc sỹ 241 Lê Thị Huyền Sâm Thạc sỹ 242 Hà Thị Bích Ngọc Tiến sỹ 243 Phạm Thị Tâm Thạc sỹ 244 Nguyễn Hùng Cường Tiến sỹ 245 Hoàng Thị Hải Yến Thạc sỹ
23
246 Trần Thị Vượng Thạc sỹ 247 Trịnh Thị Hằng Bác sỹ 248 Đỗ Thị Huế Bác sỹ 249 Nguyễn Văn Tâm Thạc sỹ 250 Đỗ Thị Hải Bác sỹ 251 Đoàn Thị Phương Thạc sỹ 252 Khúc Thị Song Hương Thạc sỹ 253 Lê Ngọc Sơn Thạc sỹ
254 Đoàn Mỹ Hạnh Bác sỹ CKI
255 Nguyễn Thị Thùy Dung Thạc sỹ 256 Phạm Hải Dương Bác sỹ 257 Nguyễn Thị Thu Hiền Tiến sỹ 258 Nguyễn Minh Thụy Thạc sỹ 259 Nguyễn Thị Thúy Thạc sỹ 260 Phạm Tiến Dũng Bác sỹ 261 Trần Danh Tiến Thịnh Bác sỹ 262 Nguyễn Thị Thanh Hoa Thạc sỹ 263 Vũ Thị Nhi Bác sỹ 264 Vũ Thị Ngoan Bác sỹ 265 Hoàng Thị Huyền Trang Bác sỹ 266 Mai Thị Là Thạc sỹ 267 Phạm Thị Vân Thạc sỹ 268 Nguyễn Phú Nghĩa Thạc sỹ 269 Nguyễn Thị Hiền Bác sỹ
270 Đào Việt Phương Đại học
271 Hà Minh Tâm Đại học
272 Vũ Thị Quỳnh Đại học
273 Nguyễn Thị Dung Đại học
274 Đỗ Thị Bích Diệp Đại học
275 Vũ Thùy Dung Đại học
276 Trịnh Hiền Trung Tiến sỹ 277 Phạm Thị Phương Thảo Thạc sỹ 278 Đinh Thị Quyên Thạc sỹ 279 Nguyễn Minh Thảo Bác sỹ
280 Lưu Quang Huy Dược sĩ
281 Trần Thị Ngân Thạc sỹ 282 Phạm Thúy Hằng Thạc sỹ 283 Ngô Thị Thu Hằng Thạc sỹ 284 Phạm Văn Trường Thạc sỹ 285 Đỗ Thị Hà Phương Thạc sỹ
24
286 Phạm Thị Anh Thạc sỹ 287 Ninh Thị Kim Thu Thạc sỹ 288 Nguyễn Thị Thu Hương Thạc sỹ 289 Nguyễn Thị Mai Loan Thạc sỹ 290 Nguyễn Văn Hùng PGS Tiến sỹ 291 Nguyễn Thị Thu Phương Thạc sỹ 292 Nguyễn Thanh Tâm Thạc sỹ 293 Lê Thị Thùy Linh Thạc sỹ 294 Bùi Hải Ninh Thạc sỹ 295 Cao Đức Tuấn Thạc sỹ 296 Ngô Thị Quỳnh Mai Thạc sỹ
297 Trần Vân Anh Đại học
298 Nguyễn Thị Hạnh Đại học
299 Hoàng Tuấn Anh Đại học
300 Đỗ Thị Thu Huyền Đại học
301 Đỗ Thị Ninh Thạc sỹ
302 Nguyễn Thị Hòa Đại học
303 Phạm Thị Thu Hương Thạc sỹ
304 Lê Thị Thu Hằng Đại học
305 Đỗ Thị Lan Anh Thạc sỹ 306 Đỗ Thị Tuyết Mai Thạc sỹ 307 Nguyễn Thanh Xuân Thạc sỹ 308 Phạm Thị Tuyết Thạc sỹ 309 Nguyễn Thị Phương Thạc sỹ 310 Phạm Thi Thư Thạc sỹ 311 Lê Thị Nhung Thạc sỹ 312 Nguyễn Thị Anh Thư Thạc sỹ
313 Trần Đức Trung Đại học
314 Bùi Thị Thanh Mai Thạc sỹ
315 Lại Thị Nguyệt Hằng Thạc sỹ -BSCKII
316 Thái Lan Anh PGS Tiến sỹ
317 Vũ Thị Cẩm Doanh Đại học
318 Lương Thị Thu Giang Thạc sỹ 319 Nguyễn Thị Thu Hương Thạc sỹ 320 Hoàng Thị Oanh Thạc sỹ
321 Trần Thùy Dương Đại học
322 Lê Thu Phương Bác sỹ
323 Vũ Thị Ngọc Đại học
25
324 Mạc Thị Tịnh Đại học
325 Ngô Thị Mai Hương Thạc sỹ
326 Trần Minh Công Đại học
327 Trần Thị Phương Hạnh Đại học
328 Nguyễn Văn Thảnh Đại học
329 Vũ Thị Nữ Đại học
330 Phạm Thị Lộc Bác sỹ 331 Bạch Thị Như Quỳnh Tiến sỹ 332 Lê Hồng Thu Thạc sỹ 333 Phan Thị Thanh Giang Bác sỹ 334 Nguyễn Thị Thu Hà Bác sỹ 335 Phạm Thị Hồng Thùy Thạc sỹ
336 Phạm Thị Nhung Đại học
337 Phạm Minh Thảo Đại học
338 Trần Phương Linh Đại học
339 Đặng Tuấn Anh Đại học
340 Lê Thị Thùy Ly Bác sỹ 341 Nguyễn Tiến Đức Bác sỹ 342 Nguyễn Thị Ninh Thạc sỹ 343 Vũ Thị Xuân Bác sỹ 344 Đoàn Trung Hiếu Thạc sỹ 345 Phạm Thanh Hải Tiến sỹ 346 Lương Xuân Quỳnh Thạc sỹ 347 Nguyễn Minh Tuân Thạc sỹ
348 Nguyễn Văn Hợi Bác sỹ CKI
349 Phạm Văn Liệu PGS Tiến sỹ 350 Đỗ Quốc Uy Thạc sỹ 351 Nguyễn Đức Tín Bác sỹ 352 Trần Thị An Huy Thạc sỹ 353 Vũ Quang Hưng Thạc sỹ 354 Đồng Thị Mai Hương Thạc sỹ 355 Nguyễn Thị Phương Anh Thạc sỹ
356 Trịnh Thanh Xuân Đại học
357 Lê Thị Nga Bác sỹ 358 Phạm Minh Khuê PGS Tiến sỹ 359 Nguyễn Thị Thu Thảo Thạc sỹ 360 Nguyễn Thị Minh Ngọc Thạc sỹ 361 Nguyễn Thị Thanh Bình Thạc sỹ
26
362 Chu Khắc Tân Thạc sỹ 363 Trần Thị Bích Hồi Thạc sỹ 364 Phạm Văn Hán PGS Tiến sỹ 365 Phạm Thị Minh Tâm Thạc sỹ 366 Nguyễn Thị Thùy Linh Thạc sỹ 367 Nguyễn Thanh Hải Thạc sỹ
368 Hoàng Thị Giang Thạc
sỹ/BSNT
369 Dương Thị Hương PGS Tiến sỹ 370 Lê Trần Tuấn Anh Thạc sỹ 371 Nguyễn Quang Đức Bác sỹ 372 Hoàng Thị Hoa Lê Bác sỹ 373 Trần Thị Thúy Hà Thạc sỹ 374 Nguyễn Thị Thắm Thạc sỹ 375 Hoàng Thị Thuận Bác sỹ 376 Cáp Minh Đức Bác sỹ 377 Phạm Thị Minh Thư Bác sỹ 378 Nguyễn Hải Ninh Thạc sỹ 379 Nguyễn Văn Khải Tiến sỹ 380 Vũ Quang Tuyên Thạc sỹ 381 Phạm Thị Hạnh Thạc sỹ 382 Nguyễn Thị ánh Tuyết Thạc sỹ 383 Đoàn Như Thắng Thạc sỹ 384 Trịnh Ngọc Nam Thạc sỹ
Tổng của nhóm ngành 2 26 151 190 43 0Tổng giảng viên toàn trường 2 26 151 190 43 0
Hải Phòng, ngày 10 tháng 02 năm 2017
HIỆU TRƯỞNG
(đã ký tên và đóng dấu)
GS.TS.Phạm Văn Thức
27