42
KINH TẾ VI MÔ 1 KINH TẾ VI MÔ 1 Giảng viên: Ngô Thị Thủy Giảng viên: Ngô Thị Thủy Chương 1: Những vấn đề cơ bản về Chương 1: Những vấn đề cơ bản về kinh tế học kinh tế học Chương 2: Cung – cầu Chương 2: Cung – cầu Chương 3: Lý thuyết hành vi Chương 3: Lý thuyết hành vi người tiêu dùng người tiêu dùng Chương 4: Lý thuyết sản xuất và Chương 4: Lý thuyết sản xuất và chi phí chi phí Chương 5: Cấu trúc thị trường Chương 5: Cấu trúc thị trường Chương 6: Thị trường các yếu tố Chương 6: Thị trường các yếu tố

Noel

Embed Size (px)

DESCRIPTION

great

Citation preview

Page 1: Noel

KINH TẾ VI MÔ 1KINH TẾ VI MÔ 1Giảng viên: Ngô Thị ThủyGiảng viên: Ngô Thị Thủy

Chương 1: Những vấn đề cơ bản về Chương 1: Những vấn đề cơ bản về kinh tế họckinh tế học

Chương 2: Cung – cầuChương 2: Cung – cầu

Chương 3: Lý thuyết hành vi người Chương 3: Lý thuyết hành vi người tiêu dùngtiêu dùng

Chương 4: Lý thuyết sản xuất và chi Chương 4: Lý thuyết sản xuất và chi phíphí

Chương 5: Cấu trúc thị trườngChương 5: Cấu trúc thị trường

Chương 6: Thị trường các yếu tố sản Chương 6: Thị trường các yếu tố sản xuấtxuất

Chương 7: Vai trò của chính phủ trong Chương 7: Vai trò của chính phủ trong nền kinh tế thị trườngnền kinh tế thị trường

Page 2: Noel

Tài liệu cho môn họcTài liệu cho môn học

- Giáo trình Kinh tế vi mô – KTQD- Giáo trình Kinh tế vi mô – KTQD

- Kinh tế học – P.Samuelson- Kinh tế học – P.Samuelson

Đánh giá môn học:Đánh giá môn học:

- Thi giữa kỳ: 20%- Thi giữa kỳ: 20%

- Bài tập:- Bài tập: 10%10%

- Thi cuối kỳ: 70%- Thi cuối kỳ: 70%

Page 3: Noel

Chương INhững vấn đề cơ bản về kinh tế học

Page 4: Noel

I. Một số khái niệm cơ bản

1. Kinh tế học

Kinh tế học là một bộ phận của khoa học xã hội, nó là khoa học về sự lựa chọn, nó nghiên cứu vấn đề con người và xã hội lựa chọn như thế nào để sử dụng nguồn tài nguyên khan hiếm có hiệu quả nhất và phân phối các sản phẩm hàng hoá, dịch vụ làm ra cho các thành viên trong xã hội tiêu dùng

Page 5: Noel

I. Một số khái niệm cơ bản

2. Kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô

a. Kinh tế học vi mô:

Là môn khoa học nghiên cứu phân tích và

lựa chọn các vấn đề kinh tế cơ bản của

các tế bào trong nền kinh tế.

Page 6: Noel

I. Một số khái niệm cơ bản

2. Kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô

b. Kinh tế học vĩ mô

Kinh tế vĩ mô: là môn khoa học nghiên cứu, phân tích và lựa chọn các vấn đề kinh tế cơ bản của 1 quốc gia, nó nhấn mạnh đến sự tương tác trong nền kinh tế tổng thể.

Page 7: Noel

Ví dụ:

Nghiên cứu chi tiết các hãng, hộ gia đình, các cá nhân và các thị trường ở đó họ giao dịch với nhau gọi là:a. Kinh tế học vĩ môb. Kinh tế học vi môc. Kinh tế học chuẩn tắcd. Kinh tế học thực chứng

Nghiên cứu hành vi của cả nền kinh tế, đặc biệt là các yếu tố như thất nghiệp và lam phát gọi là:a. Kinh tế học vĩ môb. Kinh tế học vi môc. Kinh tế học chuẩn tắcd. Kinh tế học thực chứng

Page 8: Noel

I. Một số khái niệm cơ bản

3. Kinh tế học thực chứng và kinh tế học chuẩn tắc

a. Kinh tế học thực chứng

Là mô tả các sự kiện, các hoàn cảnh và giải thích sự hoạt động của nền kinh tế một các khách quan và khoa học.

Page 9: Noel

I. Một số khái niệm cơ bản

2. Kinh tế học thực chứng và kinh tế học chuẩn tắc

b. Kinh tế học chuẩn tắc

Kinh tế học chuẩn tắc đưa ra những chỉ dẫn hoặc khuyến nghị dựa trên những đánh giá theo tiêu chuẩn cá nhân.

Page 10: Noel

Ví dụ

Câu nào dưới đây là tuyên bố của kinh tế học thực chứng:a. Nâng cao mức lương tối thiểu dẫn tới thất nghiệpb. Giáo viên cần phải được trả lương cao vì họ rất quan trọng đối với tương lai con bạn.c. Các vận động viên chuyên nghiệp được trả lương quá caod. Cần phải có tiền thuê nhà thấp hơn cho sinh viên.

Page 11: Noel

Ví dụ

Câu nào dưới đây là tuyên bố của kinh tế học chuẩn tắc:a. Người tiêu dùng mua ít hàng hóa hơn bất kể khi nào giá của hàng tăng, các yếu tố khác không đổi.b. Ngoài các yếu tố khác, đường cung đối với hàng hóa còn phụ thuộc vào giá của đầu vào.c. Giá của chăm sóc sức khỏe là quá caod. Việc học đại học sẽ làm tăng thu thập của bạn lên.

Page 12: Noel

Ví dụ:

Câu nào dưới đây là tuyên bố của kinh tế học chuẩn tắc:a. Thâm hụt ngân sách lớn trong những năm 1980 đã gây ra thâm hụt cán cân thương mại.b. Trong các thời kỳ suy thoái, sản lượng giảm và thất nghiệp tăngc. Lãi suất thấp sẽ kích thích đầu tưd. Phải giảm lãi suất để kích thích đầu tưe. Chính sách tiền tệ mở rộng sẽ làm giảm lãi suất

Page 13: Noel

Ví dụ

Câu nào dưới đây là tuyên bố của kinh tế học thực chứng

a. Thuế là quá cao

b. Tiết kiệm là quá thấp

c. Lãi suất thấp sẽ kích thích đầu tư

d. Phải giảm lãi suất thấp để kích thích đầu tư

e. Ở các nước tư bản có quá nhiều sự bất bình đẳng kinh tế.

Page 14: Noel

II. Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu của kinh tế học vi mô

1. Đối tượng nghiên cứu

2. Nội dung nghiên cứu

3. Phương pháp nghiên cứu

Page 15: Noel

III. Ba vấn đề kinh tế cơ bản của doanh nghiệp

1. Quyết định sản xuất cái gì?

2. Quyết định sản xuất như thế nào?

3. Quyết định sản xuất cho ai?

Page 16: Noel

IV. Lý thuyết lựa chọn kinh tế

1. Những vấn đề cơ bản của lý thuyết lựa chọn

- Lý thuyết lựa chọn là gì?

- Tại sao sự lựa chọn là cần thiết

- Tại sao sự lựa chọn lại thực hiện được

- Công cụ để lựa chọn.

Page 17: Noel

2. Đường giới hạn khả năng sản xuất

Đường giới hạn khả năng sản xuất

PPF: Production Possibility Frontier

- Khái niệm:

Đường giới hạn khả năng sản xuất cho biết khối

lượng sản phẩm mà một nền kinh tế đạt được với

khối lượng đầu vào và kiến thức công nghệ nhất

định.

Page 18: Noel

2. Đường giới hạn khả năng sản xuất

Khả năng Hàng tiêu dùng Hàng TBCB

A 150 0

B 140 10

C 120 20

D 90 30

E 50 40

F 0 50

Page 19: Noel

2. Đường giới hạn khả năng sản xuất

150

50

G

Hàng tiêu dùng

TBCB

Đường PPF

H

A

Page 20: Noel

V. Ảnh hưởng của các quy luật đến sự lựa chọn kinh tế tối ưu

1. Quy luật khan hiếm

- Nội dung quy luật:

Mọi hoạt động của con người, trong đó có hoạt động kinh tế đều sử dụng các nguồn lực. Các nguồn lực đều khan hiếm, có giới hạn, đặc biệt là các nguồn lực tự nhiên khó hoặc không thể tái sinh.

- Tác động của quy luật

Page 21: Noel

V. Ảnh hưởng của các quy luật đến sự lựa chọn kinh tế tối ưu

2. Quy luật lợi suất giảm dần

- Nội dung quy luật:

Nếu tăng dần lượng một yếu tố đầu vào (với giả

định các yếu tố khác không đổi) thì sản lượng tăng

thêm của đầu ra ngày càng giảm.

- Tác động của quy luật

Page 22: Noel

V. Ảnh hưởng của các quy luật đến sự lựa chọn kinh tế tối ưu

Lao động Sản lượng Sản lượngtăng thêm

0 0 0

1 3 3

2 7 4

3 8 1

4 8.5 0.5

Page 23: Noel

V. Ảnh hưởng của các quy luật đến sự lựa chọn kinh tế tối ưu

3. Quy luật chi phí cơ hội ngày tăng

- Nội dung quy luật

Khi muốn có thêm số lượng bằng nhau một mặt hàng nào đó xã hội phải hy sinh ngày càng nhiều số lượng 1 mặt hàng khác

Page 24: Noel

Ví dụ

Phương án Quần áo Thức ăn Số đơn vị thức ăn phải hy sinh

A 0 5

B 1 4.5 0,5

C 2 3.5 1

D 3 2 1,5

Page 25: Noel

Ta thấy:

Phương án A: nếu không sản xuất quần áo thì sản xuất được 5 ĐV thức ăn,

Phương án B: nếu sản xuất 1 ĐV quần áo thì chỉ sản xuất được 4,5 ĐV thức ăn, phải hy sinh 0,5 ĐV thức ăn để có 1 đơn vị quần áo.

Ở phương án C để có thêm 1 đơn vị quần áo phải hy sinh 1 đơn vị thức ăn

Ở phương án D để có thêm 1 đơn vị quần áo phải hy sinh 1,5 đơn vị thức ăn

Page 26: Noel

Ví dụ 1

Giả định một nền kinh tế giản đơn chỉ có 2 ngành sản xuất xe đạp và xe máy.

Bảng sau thể hiện các khả năng có thể đạt được của nền kinh tế khi các nguồn lực được sử dụng một cách tối ưu nhất

Page 27: Noel

Ví dụ 1

Các khả năng Sản lượng xe đạp(vạn chiếc)

Sản lượng xe máy(vạn chiếc)

A 40 0

B 35 4

C 30 6

D 20 8

E 0 10

Page 28: Noel

Yêu cầu

a. Hãy vẽ đường giới hạn khả năng sản xuất của nền kinh tế này?

b. Nền kinh tế có khả năng sản xuất 27 vạn chiếc xe đạp và 8 vạn chiếc xe máy không?

c. Bạn có nhận xét gì nếu nền kinh tế sản xuất tại điểm G (25 vạn chiếc xe đạp và 6 vạn chiếc xe máy)

d. Hãy tính chi phí cơ hội của việc sản xuất xe máy?

Page 29: Noel

Giải

Page 30: Noel

Chi phí cơ hội của việc sản xuất xe máy

Chi phí cơ hội của 1 vạn chiếc xe máy (vạn chiếc xe đạp)

4 vạn chiếc xe máy đầu tiên đòi hỏi phải bỏ qua 5 vạn chiếc xe đạp

5/4

2 vạn chiếc xe máy tiếp theo đòi hỏi phải bỏ qua 5 vạn chiếc xe đạp

5/2

2 vạn chiếc xe máy tiép theo đòi hỏi phải bỏ qua 10 vạn chiếc xe đạp

10/2

2 vạn chiếc xe máy tiếp theo đòi hỏi phải bỏ qua 20 vạn chiếc xe đạp

20/2

Page 31: Noel

Chi phí cơ hội của việc sản xuất xe đạp

Chi phí cơ hội của 1 vạn chiếc xe đạp (vạn

chiếc xe máy)

20 vạn chiếc xe đạp đầu tiên đòi hỏi phải bỏ qua 2 vạn chiếc xe máy

2/20

10 vạn chiếc xe đạp tiếp theo đòi hỏi phải bỏ qua 2 vạn chiếc xe máy

1/5

5 vạn chiếc xe đạp tiếp theo đòi hỏi phải bỏ qua 2 vạn chiếc xe máy

2/5

5 vạn chiếc xe đạp tiếp theo đòi hỏi phải bỏ qua 4 vạn chiếc xe máy

4/5

Page 32: Noel

Ví dụ 2

Khả năng Lương thực Máy móc

A 0 15

B 1 14

C 2 12

D 3 9

E 4 5

F 5 0

Page 33: Noel

Yêu cầu:

a. Vẽ đường PPF?

b. Tính chi phí cơ hội của việc sản xuất 1, 2, 3, 4, 5, ĐV lương thực

c. Tính chi phí cơ hội của việc sản xuất ĐV lương thực thứ 1, thứ 2, thứ 3, thứ 4, thứ 5.

d. Tại sao có sự khác nhau giữa các chi phí cơ hội ở câu c.

e. Giả sử tài nguyên hiện có tăng lên, điều gì sẽ xảy ra với đường PPF?

Page 34: Noel

Giải

a. Vẽ đường PPF

Page 35: Noel

b. Tính chi phí cơ hội

Khả năng Lương thực Máy móc

A 0 15

B 1 14

C 2 12

D 3 9

E 4 5

F 5 0

Chi phí cơ hội lần lượt là: 1, 3, 6, 10, 15

Page 36: Noel

C. Tính chi phí cơ hội

Khả năng Lương thực Máy móc

A 0 15

B 1 14

C 2 12

D 3 9

E 4 5

F 5 0

Chi phí cơ hội lần lượt là: 1, 2, 3, 4, 5

Page 37: Noel

d. Thể hiện quy luật chi phí cơ hội ngày càng tăng

Page 38: Noel

Ví dụ

1. Một xã hội cần phải giải quyết vấn đề kinh tế nào sau đây:

a. Sản xuất cái gì?

b. Sản xuất như thế nào?

c. Sản xuất cho ai?

d. Tất cả các vấn đề trên?

Page 39: Noel

Ví dụ

2. Vấn đề khan hiếm:

a. Chỉ tồn tại trong nền kinh tế dựa vào cơ chế kinh tế hỗn hợp

b. Có thể loại trừ nếu chúng ta có thể ép giá thấp xuống

c. Tồn tại vì nhu cầu của con người không thể thỏa mãn với các nguồn lực hiện có.

d. Không phải điều nào ở trên

Page 40: Noel

Ví dụ

Tài nguyên khan hiếm nên:

a. Phải trả lời các câu hỏi

b. Phải thực hiện sự lựa chọn

c. Tất cả mọi người, trừ người giàu, đều phải thực hiện sự lựa chọn

d. Chính phủ phải phân bổ tài nguyên

e. Một số cá nhân phải nghèo.

Page 41: Noel

VI. Các mô hình kinh tế

1. Mô hình kinh tế kế hoạch hoá

2. Mô hình kinh tế thị trường

3. Mô hình kinh tế hỗn hợp

Page 42: Noel

Khuyết tật của bàn tay vô hình

Can thiệp của Chính phủ

Ví dụ về chính sách của chính phủ

Độc quyền Can thiệp vào thị trường Luật chống độc quyền

Ô nhiễm môi trường Can thiệp vào thị trường Luật chống ô nhiễm, Luật Bảo vệ môi trường……….

Bất bình đẳng về thu nhập

Phân phối lại thu nhập Đánh thuế thu nhậpCác chương trình trợ giúp cho người nghèo, người già, người tàn tật……

Kinh tế tăng trưởng chậm Kích thích tăng trưởng Các chương trình kích cầu tiêu dùng, tăng tỷ lệ tiết kiệm quốc gia……