49
Hướng dn thc tp tt nghip ACC601_Hướng dn thc tp tt nghip_v1.0013104210 11 NI DUNG CA BÁO CÁO THC TP TT NGHIP Báo cáo thc tp tt nghip được trình bày theo bcc sau: PHN I: TNG QUAN VĐƠN VTHC TP (10 – 15 trang) Phn này cn nêu được đặc đim kinh doanh và tchc qun lý SXKD có nh hưởng đến kế toán theo các ni dung sau: 1.1. Đặc đim sn xut kinh doanh (hot động ca đơn vHCSN), tchc qun lý ti đơn vthc tp 1.1.1. Đặc đim tình hình chung ca đơn vv: quá trình hình thành và phát trin, chc năng, nhim vnhng thành tích đã đạt được, cơ cu tchc bmáy qun lý... Nếu là các doanh nghip phn này cn trình bày ngn gn các ni dung o Gii thiu các thông tin cơ bn vđơn vthc tp: Tên đơn v; Đin thoi; Địa ch; Trschính. o Quá trình phát trin nhng thay đổi hình thc shu, phm vi, địa bàn hot động… o Chc năng nhim v, lĩnh vc kinh doanh, sn phm chyếu o Kết quhot động ca đơn vthc tp trong mt snăm gn đây (ít nht là 2 năm), cn thu thp mt schtiêu sau: Tng doanh thu bán hàng; Doanh thu thun; Giá vn hàng bán; Chi phí bán hàng; Chi phí qun lý doanh nghip; Doanh thu thot động tài chính; Chi phí hot động tài chính; Doanh thu và chi phí hot động khác; Li nhun thot động kinh doanh; Li nhun thot động tài chính; Li nhun thot động khác. Các chtiêu trên được lp bng sliu, gm các ct như sau: STT Chtiêu Năm Năm So sánh So sánh

NỘI DUNG CỦA BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆPeldata15.topica.edu.vn/Hoclieu/ACC601/Giao trinh/04_HOU_ACC601_BaocaoTN... · Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp

  • Upload
    others

  • View
    1

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp

ACC601_Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp_v1.0013104210 11

NỘI DUNG CỦA BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Báo cáo thực tập tốt nghiệp được trình bày theo bố cục sau:

PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP (10 – 15 trang)

Phần này cần nêu được đặc điểm kinh doanh và tổ chức quản lý SXKD có ảnh hưởng đến kế toán theo các nội dung sau:

1.1. Đặc điểm sản xuất kinh doanh (hoạt động của đơn vị HCSN), tổ chức quản lý tại đơn vị thực tập

1.1.1. Đặc điểm tình hình chung của đơn vị về: quá trình hình thành và phát triển, chức năng, nhiệm vụ những thành tích đã đạt được, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý...

Nếu là các doanh nghiệp phần này cần trình bày ngắn gọn các nội dung

o Giới thiệu các thông tin cơ bản về đơn vị thực tập:

Tên đơn vị;

Điện thoại;

Địa chỉ;

Trụ sở chính.

o Quá trình phát triển những thay đổi hình thức sở hữu, phạm vi, địa bàn hoạt động…

o Chức năng nhiệm vụ, lĩnh vực kinh doanh, sản phẩm chủ yếu

o Kết quả hoạt động của đơn vị thực tập trong một số năm gần đây (ít nhất là 2 năm), cần thu thập một số chỉ tiêu sau:

Tổng doanh thu bán hàng;

Doanh thu thuần;

Giá vốn hàng bán;

Chi phí bán hàng;

Chi phí quản lý doanh nghiệp;

Doanh thu từ hoạt động tài chính;

Chi phí hoạt động tài chính;

Doanh thu và chi phí hoạt động khác;

Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh;

Lợi nhuận từ hoạt động tài chính;

Lợi nhuận từ hoạt động khác.

Các chỉ tiêu trên được lập bảng số liệu, gồm các cột như sau:

STT Chỉ tiêu Năm Năm So sánh So sánh

Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp

ACC601_Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp_v1.0013104210 12

Nêu các nhận xét ngắn gọn về sự thay đổi và xu thế biến động và chỉ ra có sự phát triển hay không

Nếu là các đơn vị hành chính sự nghiệp phần này cần trình bày ngắn gọn các

nội dung:

o Tên đơn vị, thời gian và quyết định thành lập, nơi đặt trụ sở, quá trình phát

triển những thay đổi trong hoạt động (nếu có)

o Chức năng nhiệm vụ, lĩnh vực hoạt động (Giáo dục, y tế...), đặc điểm hoạt động.

o Đặc điểm nguồn kinh phí sử dụng (Nguồn kinh hình thành từ những bộ phận

nào?). Sử dụng kinh phí ra sao?

o Kết quả hoạt động một số năm gần đây (ít nhất là 2 năm), cần thu thập một số

chỉ tiêu sau:

Nguồn kinh phí đã nhận

Nguồn kinh phí đã sử dụng

Phí lệ phí đã bổ sung nguồn kinh phí

Số kinh phí không sử dụng hết

Số chi được duyệt, không được duyệt

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (nếu có)

o Tổ chức bộ máy quản lý: Vẽ sơ độ tổ chức bộ máy quản lý(theo mô hình trực tuyến hay chức năng...), giải thích chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận,

phòng ban… và mối quan hệ giữa các bộ phận

1.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quy trình công nghệ sản xuất (đặc điểm hoạt động trong đơn vị hành chính sự nghiệp)

Phần này học viên cần nêu được:

1.1.2.1. Đặc điểm sản phẩm dịch vụ hoặc ngành hàng kinh doanh.

Mặt hàng kinh doanh (sản phẩm, dịch vụ).

Quy trình công nghệ chế biến một loại sản phẩm dịch vụ tiêu biểu (nếu doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nhiều loại sản phẩm, dịch vụ) (vẽ sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm và giải thích quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm)

1.1.2.2. Mô tả loại hình sản xuất, chu kỳ sản xuất và mô hình tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

Vẽ sơ đồ tổ chức kinh doanh (theo xí nghiệp, phân xưởng, tổ đội, các bộ phận sản xuất chính, phụ…) và giải thích sơ đồ. Trong phần giải thích, học viên phải nêu rõ từng bộ phận sản xuất mặt hàng gì, các công việc phải thực hiện của từng bộ phận và mối quan

hệ giữa các bộ phận trong quá trình thực hiện công việc.

1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán, hình thức kế toán đơn vị đang áp dụng và đặc điểm công tác kế toán tại đơn vị

Đây là nội dung chủ yếu của phần 1, học viên cần trình bày các nội dung sau:

Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp

ACC601_Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp_v1.0013104210 13

1.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán

Tìm hiểu rõ Hình thức tổ chức bộ máy kế toán tại đơn vị: tập trung, phân tán, hay vừa tập trung vừa phân tán. Vẽ sơ đồ mô tả hình thức tổ chức bộ máy kế toán và giải thích rõ chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy kế toán, mối liên hệ giữa các bộ phận.

1.2.2. Hình thức kế toán

Trình bày hình thức tổ chức sổ kế toán đơn vị đang áp dụng (Vẽ sơ đồ và giải thích sơ đồ).

1.2.3. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty:

Tìm hiểu một số nội dung sau:

Phương pháp hạch toán hàng tồn kho

Phương pháp tính thuế GTGT

Phương pháp hạch toán chi tiết hàng tồn kho

Phương pháp tính trị giá xuất kho

Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang

Phương pháp tính giá thành sản phẩm

Phương pháp hạch toán chi tiết hàng tồn kho

...

1.2.4. Tình hình sử dụng máy tính trong kế toán ở công ty

1.2.5. Tổ chức công tác kế toán một số phần hành chủ yếu tại công ty

Học viên phải tìm hiểu tất cả các phần hành kế toán chủ yếu tại đơn vị thực tập. Trong mỗi phần hành cần tìm hiểu và mô tả ngắn gọn đặc điểm kế toán, phương pháp kế toán áp dụng và quy trình hạch toán (Vẽ sơ đồ quy trình luân chuyển chứng từ của từng phần hành và giải thích).

1.3. Nhận xét về công tác kế toán tại đơn vị

Nhận xét chung về công tác kế toán tại đơn vị: Học viên cần đưa ra những nhận xét ban đầu về công tác kế toán tại đơn vị, bao gồm những ưu, nhược điểm, những nội dung chưa phù hợp trong công tác kế toán.

Nêu lý do chọn chuyên đề (Nêu rõ lý do chọn chuyên đề sẽ trình bày ở phần II).

Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp

ACC601_Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp_v1.0013104210 14

PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THEO CHUYÊN ĐỀ LỰA CHỌN

Phần này học viên trình bày thực trạng kế toán theo chuyên đề mà mình lựa chọn theo một số chuyên đề gợi ý trong một số loại hình đơn vị sau:

ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT

Đề tài 1: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY A

2.1. Đặc điểm và tổ chức quản lý nguyên liệu, vật liệu tại công ty A

2.1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu tại công ty A

Phần này học viên cần nêu được:

Đặc điểm, phân loại vật liệu tại công ty.

Danh mục và cách mã hóa vật liệu tại công ty.

2.1.2. Đặc điểm luân chuyển và quản lý vật liệu

Phần này học viên cần nêu được:

Nguồn hình thành vật tư: Các nguồn hình thành (mua ngoài, tự chế, gia công A) Thủ tục thu mua (quyết định mua, trình tự đặt hàng, ký hợp đồng mua bán giao nhận hàng…).

Phương thức sử dụng: Xây dựng định mức, sử dụng, kiểm kê…

Cách thức quản lý bảo quản vật liệu: Các bộ phận, cá nhân tham gia quản lý, sử dụng vật liệu.

Các thủ tục nhập xuất kho vật tư tại công ty.

2.1.3. Phương pháp xác định trị giá vật liệu áp dụng tại công ty

Giá nhập kho được tính như thế nào

Giá xuất kho: Tính theo phương pháp nào (Nhập trước xuất trước, nhập sau xuất trước, bình quân...).

2.2. Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại công ty A

2.2.1. Chứng từ kế toán sử dụng

Phần này học viên cần liệt kê tên chứng từ đang sử dụng cho phần hành kế toán vật liệu tại công ty. Ví dụ như: hóa đơn, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản giao nhận, biên bản kiểm kê…

2.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng

Phần này học viên cần liệt kê tên tài khoản kế toán sử dụng để hạch toán vật liệu (TK 152) nêu các đặc thù riêng biệt tại đơn vị khi sử dụng tài khoản này và việc mở các tài khoản chi tiết nếu có.

2.2.3. Sổ sách kế toán sử dụng và trình tự hạch toán

Phần này học viên cần trình bày được doanh nghiệp sử dụng những sổ kế toán nào, trình tự ghi chép phản ánh vào các sổ ra sao (Vẽ sơ đồ luân chuyển chứng từ phần hành kế toán nguyên vật liệu và giải thích sơ đồ), sau đó mô tả được trình tự hạch toán vật liệu, bao gồm:

Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp

ACC601_Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp_v1.0013104210 15

2.2.3.1. Hạch toán chi tiết

Học viên cần mô tả quy trình ghi thẻ kho, sổ chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết theo phương pháp hạch toán chi tiết đang áp dụng tại công ty (Phương pháp thẻ song song, sổ số dư hay sổ đối chiếu luân chuyển). Học viên phải trích dẫn các chứng từ nhập kho xuất kho, các sổ kế toán có liên quan như kể trên và Báo cáo kế toán nếu có theo số liệu thực tế tại công ty.

Áp dụng phương pháp thẻ song song: Học viên phải nêu được các chứng từ tăng giảm nguyên vật liệu, từ đó ghi vào thẻ kho, sổ chi tiết nguyên vật liệu như thế nào, lập bảng tổng hợp nhập xuất tồn ra sao?

Áp dụng phương pháp sổ số dư: Phải nêu được các chứng từ tăng giảm nguyên vật liệu từ đó ghi vào thẻ kho, sổ số dư như thế nào?

Áp dụng phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển: Phải nêu được các chứng từ tăng giảm nguyên vật liệu, từ đó ghi vào thẻ kho, sổ đối chiếu luân chuyển như thế nào?

2.2.3.2. Hạch toán tổng hợp

Học viên cần mô tả quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp từ chứng từ gốc đến các sổ cái tương ứng với hình thức kế toán công ty áp dụng. Trình bày cụ thể từ chứng từ nào, ghi vào sổ nào, sau đó từ sổ kế toán nào làm căn cứ ghi các sổ kế toán khác và cuối cùng là lập sổ cái TK 152 theo các hình thức sổ như:

Nhật ký chung: Phải trình bày được từ các chứng từ tăng giảm nguyên vật liệu (đã nêu ở phần hạch toán chi tiết) lập bảng phân bổ (nếu có) như thế nào, ghi vào Nhật ký chung như thế nào? Từ Nhật ký chung ghi vào sổ cái TK 152 ra sao?

Nhật ký – Sổ cái: Phải trình bày được từ các chứng từ tăng giảm nguyên vật liệu (đã nêu ở phần hạch toán chi tiết) lập bảng phân bổ (nếu có) như thế nào, ghi vào Nhật ký – Sổ cái như thế nào? (Đặc biệt chú ý phần sổ cái TK 152).

Chứng từ ghi sổ: Phải trình bày được từ các chứng từ tăng giảm nguyên vật liệu (đã nêu ở phần hạch toán chi tiết) lập bảng phân bổ (nếu có) như thế nào, ghi vào các chứng từ ghi sổ như thế nào, từ các chứng từ ghi sổ ghi vào sổ cái TK 152 ra sao?

Nhật ký chứng từ: Phải trình bày được từ các chứng từ tăng giảm nguyên vật liệu (đã nêu ở phần hạch toán chi tiết), lập bảng phân bổ (nếu có) như thế nào, ghi vào các Nhật ký chứng từ liên quan như thế nào (Nhật ký chứng từ 1, 2, 5…)? Ghi vào các bảng kê như thế nào (Bảng kê 3, 4, 5…)? Cách ghi vào sổ cái TK 152 ra sao?

Chú ý: Phần hạch toán tổng hợp và chi tiết phải trích dẫn đúng thực trạng từ mẫu chứng từ, mẫu sổ kế toán.

2.3. Nhận xét về thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại công ty A

2.3.1. Ưu điểm

2.3.2. Tồn tại

Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp

ACC601_Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp_v1.0013104210 16

Đề tài 2: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY A

2.1. Đặc điểm và tổ chức quản lý tài sản cố định tại công ty A

2.1.1. Đặc điểm, phân loại tài sản cố định tại công ty A

Phần này học viên cần nêu được:

Đặc điểm tài sản cố định tại công ty: Nêu các đặc trưng của TSCĐ tại công ty thể hiện đặc điểm hoạt động của đơn vị thực tập thông qua tài sản này.

Cách thức phân loại tài sản cố định tại công ty.

Nguồn hình thành tài sản cố định tại công ty: Mua sắm, tự xây dựng…

2.1.2. Quản lý tài sản cố định tại công ty A

Phần này học viên cần trình bày được:

Các quy định trong quản lý và sử dụng tài sản cố định tại công ty.

Các cá nhân bộ phận tham gia trong quá trình quản lý và sử dụng tài sản cố định.

Các thủ tục trong mua sắm, sửa chữa TSCĐ tại công ty.

2.1.3. Tính giá tài sản cố định

Phần này học viên cần nêu được:

Cách tính nguyên giá TSCĐ tại công ty,

Phương pháp tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tại công ty.

2.2. Thực trạng kế toán tài sản cố định tại công ty A

2.2.1. Chứng từ kế toán

Phần này học viên cần liệt kê tên chứng từ đang sử dụng cho hạch toán các nghiệp vụ về TSCĐ tại công ty, bao gồm các chứng từ phản ánh phần tăng, giảm, sửa chữa, khấu hao TSCĐ tại công ty như các biên bản giao nhận, biên bản bàn giao, biên bản kiểm kê…

2.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng

Phần này học viên cần liệt kê tên tài khoản kế toán sử dụng để hạch toán TSCĐ tại công ty, nêu các đặc trưng trong sử dụng tài khoản và việc mở tài khoản chi tiết trong hạch toán TSCĐ tại công ty như thế nào?

2.2.3. Sổ sách kế toán sử dụng và trình tự hạch toán

Phần này học viên cần trình bày được doanh nghiệp sử dụng những sổ kế toán nào, trình tự ghi chép phản ánh vào các sổ (Vẽ sơ đồ và giải thích) sau đó mô tả được trình tự hạch toán TSCĐ, bao gồm:

2.2.3.1. Hạch toán chi tiết

Phần này học viên cần:

Mô tả quy trình hạch toán chi tiết như cách thức lập thẻ TSCĐ, Sổ TSCĐ, Sổ TSCĐ tại nơi sử dụng… tại công ty.

Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp

ACC601_Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp_v1.0013104210 17

Trích dẫn các chứng từ về TSCĐ như các hóa đơn, biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản bàn giao TSCĐ từ các chứng từ này ghi vào các sổ chi tiết TSCĐ như thế nào, lập báo cáo tăng giảm TSCĐ theo số liệu thực tế tại công ty.

2.2.3.2. Hạch toán tổng hợp

Học viên cần mô tả quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp từ chứng từ gốc đến các sổ cái tương ứng với hình thức sổ như:

Nhật ký chung: Phải trình bày được từ các chứng từ tăng giảm, sửa chữa, khấu hao TSCĐ (đã nêu ở phần hạch toán chi tiết) bảng phân bổ khấu hao nếu có lập như thế nào, ghi vào Nhật ký chung như thế nào, từ Nhật ký chung ghi vào sổ cái TK 211, 213, 214, 2413 ra sao?

Nhật ký – Sổ cái: Phải trình bày được từ các chứng từ tăng giảm, sửa chữa, khấu hao TSCĐ (đã nêu ở phần hạch toán chi tiết) bảng phân bổ khấu hao nếu có lập như thế nào, ghi vào Nhật ký – Sổ cái như thế nào? (Chú ý sổ cái TK 211, 213, 214, 2413)

Chứng từ ghi sổ: Phải trình bày được từ các chứng từ tăng giảm, sửa chữa, khấu hao TSCĐ (đã nêu ở phần hạch toán chi tiết) bảng phân bổ khấu hao nếu có lập như thế nào, ghi vào chứng từ ghi sổ như thế nào, từ các chứng từ ghi sổ ghi vào sổ cái TK 211, 213, 214, 2413 ra sao?

Nhật ký chứng từ: Phải trình bày được từ các chứng từ tăng giảm, sửa chữa, khấu hao TSCĐ (đã nêu ở phần hạch toán chi tiết) lập bảng phân bổ (nếu có) như thế nào, ghi vào các Nhật ký chứng từ liên quan như thế nào (Nhật ký chứng từ 1, 2, 9…), ghi vào các bảng kê như thế nào (Bảng kê 4, 5…), cách ghi vào sổ cái TK 211, 214, 2413 ra sao?

Chú ý: Phần hạch toán tổng hợp và chi tiết phải trích dẫn đúng thực trạng từ mẫu chứng từ, mẫu sổ kế toán.

2.3. Nhận xét về thực trạng kế toán tài sản cố định tại công ty A

2.3.1. Ưu điểm

2.3.2. Tồn tại

Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp

ACC601_Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp_v1.0013104210 18

Đề tài 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY A

2.1. Đặc điểm lao động, tiền lương và quản lý lao động tiền lương tại công ty A

2.1.1. Đặc điểm lao động tại công ty A

Phần này học viên cần nêu được đặc điểm lao động tại công ty về:

Số lượng lao động

Phân loại lao động: Theo trình độ chuyên môn, tay nghề, độ tuổi…

Cơ cấu lao động: Lao động trực tiếp, gián tiếp…

Mức độ ổn định của lao động tại công ty: Lao động cơ hữu, lao động thuê ngoài

theo thời vụ…

2.1.2. Chế độ tiền lương tại công ty A

Phần này học viên phải trình bày được:

Các quy định về trả lương tại công ty.

Các hình thức trả lương tại công ty.

2.1.3. Các khoản trích theo lương tại công ty A

Phần này học viên cần nêu được cách thức tính các khoản trích theo lương, quy trình trích nộp và các quy định trong sử dụng các khoản trích theo lương (nếu có) tại

công ty.

2.1.4. Quản lý lao động, tiền lương tại công ty

Phần này học viên cần trình bày được:

Các quy định trong tuyển dụng, phân công, bổ nhiệm lao động tại công ty.

Các quy định trong trả lương: Mức lương, tăng lương, thưởng… tại công ty.

Các quy định về quỹ lương tại công ty.

Phương thức thanh toán lương tại công ty.

Các cá nhân và bộ phận tham gia trong quản lý Lao động và tiền lương tại công ty.

2.2. Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty A

2.2.1. Chứng từ kế toán

Phần này học viên cần liệt kê tên chứng từ đang sử dụng cho hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty như bảng chấm công, bảng thanh toán lương,

các quy chế nội bộ về trả lương tại công ty…

Đặc biệt, học viên cần mô tả được cách thức tính lương cho người lao động (Chỉ nêu cách tính đại diện cho từng nhóm lao động), cách tính các khoản trích theo lương

tương ứng.

Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp

ACC601_Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp_v1.0013104210 19

2.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng

Phần này học viên cần liệt kê tên tài khoản kế toán sử dụng để hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty. Nêu các đặc trưng trong vận dụng và các tài khoản chi tiết đang sử dụng tại công ty.

2.2.3. Sổ sách kế toán sử dụng và trình tự hạch toán:

Phần này học viên cần trình bày được doanh nghiệp sử dụng những sổ kế toán nào, trình tự ghi chép phản ánh vào các sổ ra sao (Vẽ sơ đồ và giải thích), sau đó mô tả được trình tự hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương, bao gồm:

2.2.3.1. Hạch toán chi tiết

Phần này học viên cần:

Mô tả quy trình hạch toán chi tiết trên các sổ kế toán chi tiết về tiền lương và các khoản trích theo lương đang áp dụng tại công ty.

Trích dẫn các chứng từ làm căn cứ ghi sổ như các bảng thanh toán lương, các bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm, các phiếu chi… từ các chứng từ này ghi vào các sổ kế toán chi tiết các TK 334, 338 như thế nào theo đúng thực tế tại công ty.

2.2.3.2. Hạch toán tổng hợp

Học viên cần mô tả quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp từ chứng từ gốc đến các sổ cái TK 334, 338 tương ứng với hình thức sổ kế toán công ty áp dụng:

Nhật ký chung: Phải trình bày được từ các chứng từ như đã nêu ở phần hạch toán chi tiết, lập bảng phân bổ (nếu có) như thế nào, ghi vào Nhật ký chung như thế nào, từ Nhật ký chung ghi vào sổ cái TK 334, TK 338 ra sao?

Nhật ký – Sổ cái: Phải trình bày được từ các chứng từ như đã nêu ở phần hạch toán chi tiết, lập bảng phân bổ (nếu có) như thế nào, ghi vào Nhật ký – Sổ cái như thế nào? (Đặc biệt chú ý phần sổ cái TK 334, TK 338 )

Chứng từ ghi sổ: Phải trình bày được từ các chứng từ như đã nêu ở phần hạch toán chi tiết, lập bảng phân bổ (nếu có) như thế nào, ghi vào các chứng từ ghi sổ như thế nào, từ các chứng từ ghi sổ ghi vào sổ cái TK 334, TK 338 ra sao?

Nhật ký chứng từ: Phải trình bày được từ các chứng từ như đã nêu ở phần hạch toán chi tiết, lập bảng phân bổ (nếu có) như thế nào, ghi vào các Nhật ký chứng từ liên quan như thế nào (Nhật ký chứng từ 1, 2, 7, 8…), ghi vào các bảng kê như thế nào (Bảng kê 3, 4, 5…), cách ghi vào sổ cái TK 334, TK 338 ra sao?

Chú ý: Phần hạch toán tổng hợp và chi tiết phải trích dẫn đúng thực trạng từ mẫu chứng từ, mẫu sổ kế toán.

2.3. Nhận xét về thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty A

2.3.1. Ưu điểm

2.3.2. Tồn tại

Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp

ACC601_Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp_v1.0013104210 20

Đề tài 4: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY A

2.1. Đặc điểm sản phẩm và chi phí sản xuất tại công ty A

2.1.1. Đặc điểm sản phẩm tại công ty A

Phần này học viên cần nêu được các nội dung sau:

Danh mục sản phẩm của công ty (Tên gọi, ký hiệu, đơn vị tính…);

Tính chất của sản phẩm;

Loại hình sản xuất;

Đặc điểm của sản phẩm dở dang.

2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm tại công ty A

Phần này học viên cần nêu được:

Cơ cấu tổ chức sản xuất (Cách thức bố trí các bộ phận tổ đội trong sản xuất)

Quy trình công nghệ sản xuất

2.1.3. Đặc điểm chi phí sản xuất, quản lý chi phí sản xuất và phương pháp tính giá thành tại công ty A

Phần này học viên cần trình bày:

Đặc điểm chi phí sản xuất: Bao gồm các yếu tố chi phí (khoản mục chi phí) nào, cách thức phân bổ chi phí ra sao, các đặc điểm riêng có nổi bật về chi phí sản xuất tại công ty.

Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tại công ty (là phân xưởng hay toàn bộ quy trình công nghệ, hay là theo từng đơn đặt hàng…).

Đối tượng tính giá thành sản phẩm tại công ty.

Nội dung các khoản chi phí tại công ty: Cần nêu nội dung các khoản mục chi phí như nội dung chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp.

Trình tự thủ tục kiểm kê và phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang tại công ty.

Phương pháp tính giá thành sản phẩm tại công ty (Theo phương pháp giản đơn hay hệ số…)

Các quy định của công ty về quản lý chi phí, định mức chi phí, các bộ phận có liên quan trong quản lý và kiểm soát chi phí.

2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty A

2.2.1. Chứng từ kế toán sử dụng

Phần này học viên cần trình bày các chứng từ đang sử dụng trong hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty (Trích dẫn các chứng từ có thật tại công ty), bao gồm:

Các chứng từ về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp như các hóa đơn, phiếu xuất kho, bảng phân bổ vật liệu…

Các chứng từ về chi phí nhân công trực tiếp như: các bảng thanh toán lương, các bảng phân bổ tiền lương…

Các chứng từ về chi phí sản xuất chung như: phiếu chi, hóa đơn, phiếu xuất kho, các bảng phân bổ…

Các phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành, thẻ tính giá thành sản phẩm…

Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp

ACC601_Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp_v1.0013104210 21

2.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng

Phần này học viên cần nêu các tài khoản kế toán sử dụng trong hạch toán chi phí sản xuất và giá thành tại công ty, các đặc trung trong việc vận dụng và mở tài khoản chi tiết…

2.2.3. Sổ sách kế toán sử dụng và trình tự hạch toán

Phần này học viên cần trình bày được doanh nghiệp sử dụng những sổ kế toán nào, trình tự ghi chép phản ánh vào các sổ ra sao (Vẽ sơ đồ và giải thích), sau đó mô tả được trình tự hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành, bao gồm:

2.2.3.1. Hạch toán chi tiết

Học viên cần mô tả quy trình hạch toán chi tiết trên các sổ kế toán chi tiết về chi phí sản xuất đang áp dụng tại công ty. Học viên phải trình bày căn cứ vào các chứng từ liên quan mô tả quy trình ghi chép vào các sổ kế toán chi tiết tại công ty như:

Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 621, 622, 627, 154, 155 như thế nào?

Lập thẻ tính giá thành và các bảng phân bổ chi phí phục vụ cho tính giá sản phẩm ra sao

(Trích dẫn các chứng từ và sổ kế toán theo đúng thực tế tại công ty để minh họa)

2.2.3.2. Hạch toán tổng hợp

Học viên cần mô tả quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp từ chứng từ gốc đến các sổ cái tương ứng với hình thức kế toán công ty áp dụng. (Trích dẫn các chứng từ và sổ kế toán theo đúng thực tế tại công ty để minh họa)

Nhật ký chung: Phải trình bày được từ các chứng từ về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung… (đã nêu ở phần hạch toán chi tiết) ghi vào Nhật ký chung như thế nào? Từ Nhật ký chung ghi vào sổ cái TK 621, 622, 627, 154, 155 ra sao?

Nhật ký – Sổ cái: Phải trình bày được từ các chứng từ về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung… (đã nêu ở phần hạch toán chi tiết) ghi vào Nhật ký – Sổ cái như thế nào? Chú ý sổ cái TK 621, 622, 627, 154, 155.

Chứng từ ghi sổ: Phải trình bày được từ các chứng từ về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung… (đã nêu ở phần hạch toán chi tiết) ghi vào chứng từ ghi sổ như thế nào? Từ chứng từ ghi sổ ghi vào sổ cái TK 621, 622, 627, 154, 155 ra sao?

Nhật ký chứng từ: Phải trình bày được từ các chứng từ về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung… (đã nêu ở phần hạch toán chi tiết) ghi vào các bảng kê 4, Nhật ký chứng từ số 7, 8 như thế nào, sổ cái TK 621, 622, 627, 154, 155 ra sao?

Chú ý: Phần hạch toán tổng hợp và chi tiết phải trích dẫn đúng thực trạng từ mẫu chứng từ, mẫu sổ kế toán.

2.3. Nhận xét về thực trạng kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty A

2.3.1. Ưu điểm

2.3.2. Tồn tại

Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp

ACC601_Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp_v1.0013104210 22

Đề tài 5: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY A

2.1. Đặc điểm tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty A

2.1.1. Đặc điểm tiêu thụ tại công ty A

Phần này học viên cần nêu được:

Các loại sản phẩm tiêu thụ của công ty.

Đặc điểm thị trường tiêu thụ.

Phương thức tiêu thụ sản phẩm.

Các chính sách bán hàng của công ty.

2.1.2. Đặc điểm về doanh thu, thu nhập và chi phí tại công ty A

Phần này học viên cần nêu được:

Đặc điểm về doanh thu, thu nhập: Nguyên tắc, thời điểm ghi nhận doanh thu và các khoản thu nhập, các khoản giản trừ doanh thu…

Đặc điểm về chi phí: Cách xác định giá vốn hàng tiêu thụ, đặc điểm và cách xác định, ghi nhận chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính và các khoản chi phí khác.

Các quy định nội bộ trong quản lý phê duyệt chi phí tại công ty.

2.1.3. Xác định kết quả kinh doanh

Phần này học viên cần nêu được:

Quy trình xác định kết quả kinh doanh

Kỳ xác định kết quả kinh doanh

Phương pháp phân bổ chi phí để xác định kết quả kinh doanh.

2.2. Thực trạng kế toán tiêu thụ và kết quả kinh doanh tại công ty A

2.2.1. Chứng từ kế toán sử dụng

Phần này học viên cần trình bày các chứng từ đang sử dụng trong hạch toán tiêu thụ và kết quả kinh doanh tại công ty (Trích dẫn các chứng từ có thật tại công ty), bao gồm:

Các chứng từ về doanh thu và giá vốn hàng bán như: hóa đơn, phiếu xuất kho…

Các chứng từ về các khoản thu nhập: như phiếu thu, giấy báo nợ…

Các chứng từ về chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính và chi phí khác như các phiếu chi, hóa đơn, phiếu xuất kho, các bảng thanh toán lương, các bảng phân bổ…

Các chứng từ phản ánh các chính sách bán hàng tại công ty.

2.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng

Phần này học viên cần nêu các tài khoản kế toán sử dụng trong hạch toán tiêu thụ và kết quả kinh doanh, các đặc trưng trong sử dụng và việc mở tài khoản chi tiết tại công ty A.

2.2.3. Sổ sách kế toán sử dụng và trình tự hạch toán

Phần này học viên cần trình bày được doanh nghiệp sử dụng những sổ kế toán nào, trình tự ghi chép phản ánh vào các sổ ra sao (Vẽ sơ đồ và giải thích), sau đó mô tả được trình tự hạch toán tiêu thụ và kết quả kinh doanh bao gồm:

Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp

ACC601_Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp_v1.0013104210 23

2.2.3.1. Hạch toán chi tiết

Học viên cần mô tả quy trình hạch toán chi tiết trên các sổ kế toán chi tiết về doanh thu, giá vốn, các khoản thu nhập, chi phí bán hàng, chi phí tài chính và chi phí khác.

Học viên cũng phải nêu các chứng từ như đã trích dẫn ở mục 2.2.1 mô tả quy trình ghi chép vào các sổ kế toán chi tiết tại công ty như thế nào bao gồm: các sổ chi tiết sản phẩm hàng hóa, thẻ kho, sổ chi tiết doanh thu, giá vốn, sổ chi tiết chi phí bán hàng, quản lý, cách lập các bảng tổng hợp doanh thu, giá vốn… ra sao? (Trích dẫn các chứng từ và sổ kế toán theo đúng thực tế tại công ty để minh họa)

2.2.3.2. Hạch toán tổng hợp

Học viên cần mô tả quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp từ chứng từ gốc đến các sổ cái tương ứng với hình thức kế toán công ty áp dụng. Bao gồm:

Hạch toán tổng hợp doanh thu, giá vốn

Hạch toán chi phí bán hàng

Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp

Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính, hoạt động khác

Hạch toán chi phí hoạt động tài chính và hoạt động khác

Hạch toán xác định kết quả kinh doanh

Cụ thể:

Doanh nghiệp áp dụng hình thức Nhật ký chung: Phải trình bày được từ các chứng từ như đã nêu ở phần hạch toán chi tiết, ghi vào Nhật ký chung như thế nào? Từ Nhật ký chung ghi vào sổ cái TK 511, 515, 521, 531, 532, 632, 641, 642, 635, 911, 421… ra sao?

Doanh nghiệp áp dụng hình thức Nhật ký – Sổ cái: Phải trình bày được từ các chứng từ như đã nêu ở phần hạch toán chi tiết ghi vào Nhật ký – Sổ cái như thế nào? (Đặc biệt chú ý phần sổ cái TK 511, 515, 521, 531, 532, 632, 641, 642, 635, 911, 421)

Doanh nghiệp áp dụng hình thức Chứng từ ghi sổ: Phải trình bày được từ các chứng từ như đã nêu ở phần hạch toán chi tiết, ghi vào các chứng từ ghi sổ như thế nào? Từ các chứng từ ghi sổ ghi vào sổ cái TK 511, 515, 521, 531, 532, 632, 641, 642, 635, 911, 421 ra sao?

Doanh nghiệp áp dụng hình thức Nhật ký chứng từ: Phải trình bày được từ các chứng từ như đã nêu ở phần hạch toán chi tiết ghi vào các nhật ký chứng từ liên quan như thế nào (Nhật ký chứng từ 8…), ghi vào các bảng kê như thế nào (Bảng kê 3, 5, 7, 8…), cách ghi vào sổ cái TK 511, 515, 521, 531, 532, 632, 641, 642, 635, 911, 421 ra sao?

(Minh họa bằng các số liệu thực tế tại công ty)

2.3. Nhận xét về thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty A

2.3.1. Ưu điểm

2.3.2. Tồn tại

Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp

ACC601_Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp_v1.0013104210 24

Đề tài 6: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY A

2.1. Đặc điểm và tổ chức quản lý vốn bằng tiền tại công ty A

2.1.1. Đặc điểm vốn bằng tiền tại công ty A

Phần này học viên cần nêu được:

Các loại tiền tại công ty

Các hoạt động liên quan đến thu, chi tiền tại công ty

2.1.2. Quản lý vốn bằng tiền tại công ty

Phần này học viên cần nêu được:

Các quy định trong quản lý thu, chi, kiểm kê tiền tại công ty

Thủ tục thu chi các loại tiền tại công ty

Các quy định có liên quan đến quản lý tiền như ký duyệt thu chi, kiểm tra kiểm soát vốn bằng tiền, các cá nhân có trách nhiệm trong kiểm soát, quản lý vốn bằng

tiền tại công ty A

2.2. Thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại công ty A

2.2.1. Chứng từ kế toán sử dụng

Phần này học viên cần trình bày các chứng từ đang sử dụng trong hạch toán vốn bằng

tiền tại công ty (Trích dẫn các chứng từ có thật tại công ty). Bao gồm:

Các chứng từ về tiền mặt.

Các chứng từ về tiền gửi ngân hàng.

Các chứng từ về tiền đang chuyển

2.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng

Phần này học viên cần nêu các tài khoản kế toán sử dụng trong hạch toán vốn bằng

tiền tại công ty A

2.2.3. Sổ sách kế toán sử dụng và trình tự hạch toán

Phần này học viên cần trình bày được doanh nghiệp sử dụng những sổ kế toán nào, trình tự ghi chép phản ánh vào các sổ ra sao (Vẽ sơ đồ và giải thích), sau đó mô tả

được trình tự hạch toán vốn bằng tiền, bao gồm:

2.2.3.1. Hạch toán chi tiết

Học viên cần mô tả quy trình hạch toán chi tiết trên các sổ kế toán chi tiết về tiền mặt,

tiền gửi ngân hàng.

Học viên phải nêu các chứng từ liên quan đến tăng giảm các loại tiền từ các chứng từ này ghi chép vào các sổ kế toán chi tiết tại công ty như thế nào (sổ chi tiết tiền mặt, sổ quỹ, sổ tiền gửi). Chú ý trích dẫn các chứng từ và sổ kế toán theo đúng thực tế tại

công ty để minh họa.

Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp

ACC601_Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp_v1.0013104210 25

2.2.3.2. Hạch toán tổng hợp

Học viên cần mô tả quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp từ chứng từ gốc như đã nêu ở phần hạch toán chi tiết lập các sổ kế toán tổng hợp và các sổ cái về vốn bằng tiền như

thế nào tương ứng với hình thức kế toán công ty áp dụng.

Nhật ký chung: Phải trình bày được từ các chứng từ như đã nêu ở phần hạch toán chi tiết, ghi vào Nhật ký chung như thế nào? Từ Nhật ký chung ghi vào sổ cái TK

111, 112, 113 ra sao?

Nhật ký – Sổ cái: Phải trình bày được từ các chứng từ như đã nêu ở phần hạch toán chi tiết ghi vào Nhật ký – Sổ cái như thế nào? (Đặc biệt chú ý phần sổ cái TK 111,

112, 113)

Chứng từ ghi sổ: Phải trình bày được từ các chứng từ như đã nêu ở phần hạch toán chi tiết, ghi vào các chứng từ ghi sổ như thế nào? Từ các chứng từ ghi sổ ghi vào

sổ cái TK 111, 112, 113 ra sao?

Nhật ký chứng từ: Phải trình bày được từ các chứng từ như đã nêu ở phần hạch toán chi tiết ghi vào các nhật ký chứng từ liên quan như thế nào (Nhật ký chứng từ 1, 2…), ghi vào các bảng kê như thế nào(Bảng kê 1,2…), cách ghi vào sổ cái 111,

112, 113 ra sao?

Chú ý: Phần hạch toán tổng hợp và chi tiết phải trích dẫn đúng thực trạng từ mẫu

chứng từ, mẫu sổ kế toán.

2.3. Nhận xét về thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại công ty A

2.3.1. Ưu điểm

2.3.2. Tồn tại

Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp

ACC601_Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp_v1.0013104210 26

Đề tài 7: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA, NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY A

2.1. Đặc điểm và tổ chức quản lý các khoản thanh toán với người bán, người mua tại công ty A

2.1.1. Đặc điểm các khoản thanh toán với người bán và người mua tại công ty A

Phần này học viên cần nêu được:

Đặc điểm các khoản thanh toán với người bán (nhà cung cấp) tại công ty, bao gồm:

o Đặc điểm người bán, nhà cung cấp: Danh mục nhà cung cấp và phân loại các

nhà cung cấp.

o Các phương thức thanh toán với nhà cung cấp tại công ty.

Đặc điểm các khoản thanh toán với người mua (khách hàng) tại công ty, bao gồm:

o Đặc điểm người mua (khách hàng) của công ty: Danh mục khách hàng và phân

loại các khách hàng của công ty.

o Các phương thức thanh toán với khách hàng tại công ty.

2.1.2. Quản lý các khoản thanh toán với người mua, người bán

Phần này học viên cần nêu được:

Các bộ phận tham gia hoạt động thanh toán với người mua người bán, chức năng

của các cá nhân tham gia thanh toán.

Quy trình thủ tục thanh toán với người mua, người bán.

Các quy định trong theo dõi, kiểm tra, kiểm soát các khoản thanh toán với người mua, người bán tại công ty, cá nhân chịu trách nhiệm…

2.2. Thực trạng kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty A

2.2.1. Chứng từ kế toán sử dụng

Phần này học viên cần trình bày các chứng từ đang sử dụng trong hạch toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty (Trích dẫn các chứng từ có thật tại công ty)

như các hợp đồng mua bán, phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn…

2.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng

Phần này học viên cần nêu các tài khoản kế toán sử dụng trong hạch toán thanh toán

với người mua, người bán tại công ty.

2.2.3. Sổ sách kế toán sử dụng và trình tự hạch toán

Phần này học viên cần trình bày được doanh nghiệp sử dụng những sổ kế toán nào, trình tự ghi chép phản ánh vào các sổ ra sao (Vẽ sơ đồ và giải thích), sau đó mô tả

được trình tự hạch toán thanh toán với người mua, người bán.

Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp

ACC601_Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp_v1.0013104210 27

2.2.3.1. Hạch toán chi tiết

Phần này học viên cần mô tả quy trình hạch toán chi tiết trên các sổ kế toán chi tiết về các khoản phải thu của khách hàng và các khoản phải trả người bán, các bảng tổng

hợp chi tiết, các bảng đối chiếu công nợ (nếu có).

Học viên phải căn cứ vào các chứng từ tại công ty như phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, báo có… mô tả quy trình ghi chép vào các sổ kế toán chi tiết như thế nào (Sổ chi tiết các khoản phải thu, sổ chi tiết các khoản phải trả… (Trích dẫn các chứng từ và sổ

kế toán theo đúng thực tế tại công ty để minh họa)

2.2.3.2. Hạch toán tổng hợp

Học viên cần mô tả quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp từ chứng từ gốc đến các sổ cái

về vốn bằng tiền tương ứng với hình thức kế toán công ty áp dụng.

Nhật ký chung: Phải trình bày được từ các chứng từ như đã nêu ở phần hạch toán chi tiết, ghi vào Nhật ký chung như thế nào? Từ Nhật ký chung ghi vào sổ cái

TK 131, 331 ra sao?

Nhật ký – Sổ cái: Phải trình bày được từ các chứng từ như đã nêu ở phần hạch toán chi tiết ghi vào Nhật ký – Sổ cái như thế nào? (Đặc biệt chú ý phần sổ cái

TK 131, 331)

Chứng từ ghi sổ: Phải trình bày được từ các chứng từ như đã nêu ở phần hạch toán chi tiết, ghi vào các chứng từ ghi sổ như thế nào? Từ các chứng từ ghi sổ ghi vào

sổ cái TK 131, 331 ra sao?

Nhật ký chứng từ: Phải trình bày được từ các chứng từ như đã nêu ở phần hạch toán chi tiết ghi vào các Nhật ký chứng từ liên quan như thế nào (Nhật ký chứng từ 1, 2, 5, 8…), ghi vào các bảng kê như thế nào (Bảng kê 1, 2…), cách ghi vào sổ cái

TK 131, 331 ra sao?

(Trích dẫn các chứng từ và sổ kế toán theo đúng thực tế tại công ty để minh họa)

Chú ý: Phần hạch toán tổng hợp và chi tiết phải trích dẫn đúng thực trạng từ mẫu chứng từ, mẫu sổ kế toán.

2.3. Nhận xét về thực trạng kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty A

2.3.1. Ưu điểm

2.3.2. Tồn tại

Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp

ACC601_Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp_v1.0013104210 28

Đề tài 8: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN VAY TẠI CÔNG TY A

2.1. Đặc điểm và tổ chức quản lý tiền vay tại công ty A

2.1.1. Đặc điểm tiền vay tại công ty A

Phần này học viên cần nêu được:

Các loại tiền vay tại công ty.

Các hình thức vay và đối tượng vay.

Tỷ trọng của các khoản tiền vay trong tổng nguồn vốn.

2.1.2. Quản lý tiền vay tại công ty

Phần này học viên cần nêu được:

Các quy định trong quản lý tiền vay tại công ty: Ai quản lý, ai chịu trách nhiệm lập dự án đi vay, ai ra quyết định đi vay…

Các quy định trong sử dụng tiền vay tại công ty

2.2. Thực trạng kế toán tiền vay tại công ty A

2.2.1. Chứng từ kế toán sử dụng

Phần này học viên cần trình bày các chứng từ đang sử dụng trong hạch toán tiền vay tại công ty (Trích dẫn các chứng từ có thật tại công ty), bao gồm: hợp đồng khế ước

vay nợ, phiếu thu phiếu chi, báo nợ báo có…

2.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng

Phần này học viên cần nêu các tài khoản kế toán sử dụng trong hạch toán tiền vay tại

công ty.

2.2.3. Sổ sách kế toán sử dụng và trình tự hạch toán

Phần này học viên cần trình bày được doanh nghiệp sử dụng những sổ kế toán nào, trình tự ghi chép phản ánh vào các sổ ra sao (Vẽ sơ đồ và giải thích), sau đó mô tả

được trình tự hạch toán vốn bằng tiền, bao gồm:

2.2.3.1. Hạch toán chi tiết

Học viên cần mô tả quy trình hạch toán chi tiết trên các sổ kế toán chi tiết về tiền vay tại công ty. Chú ý trích dẫn các chứng từ như: Hợp đồng khế ước vay nợ, phiếu thu phiếu chi, báo nợ báo có…từ đó ghi vào sổ kế toán chi tiết tiền vay như thế nào theo

đúng thực tế tại công ty để minh họa.

2.2.3.2. Hạch toán tổng hợp

Học viên cần mô tả quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp từ chứng từ gốc như đã trình bày ở phần hạch toán chi tiết ghi vào các sổ tổng hợp và các sổ cái về tiền vay tương ứng với hình thức kế toán công ty áp dụng. Chú ý trích dẫn các chứng từ và sổ kế toán

theo đúng thực tế tại công ty để minh họa.

Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp

ACC601_Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp_v1.0013104210 29

Nhật ký chung: Phải trình bày được từ các chứng từ như đã nêu ở phần hạch toán chi tiết, ghi vào Nhật ký chung như thế nào? Từ Nhật ký chung ghi vào sổ cái

TK 311, 341, 343 ra sao?

Nhật ký – Sổ cái: Phải trình bày được từ các chứng từ như đã nêu ở phần hạch toán chi tiết ghi vào Nhật ký – Sổ cái như thế nào? (Đặc biệt chú ý phần sổ cái

TK 311, 341, 343)

Chứng từ ghi sổ: Phải trình bày được từ các chứng từ như đã nêu ở phần hạch toán chi tiết, ghi vào các chứng từ ghi sổ như thế nào? Từ các chứng từ ghi sổ ghi vào

sổ cái TK 311, 341, 343 ra sao?

Nhật ký chứng từ: Phải trình bày được từ các chứng từ như đã nêu ở phần hạch toán chi tiết ghi vào các Nhật ký chứng từ liên quan như thế nào (Nhật ký chứng từ 1, 2, 5, 8…), ghi vào các bảng kê như thế nào (Bảng kê 1, 2…), cách ghi vào sổ cái

TK 311, 341, 343 ra sao?

Chú ý: Phần hạch toán tổng hợp và chi tiết phải trích dẫn đúng thực trạng từ mẫu

chứng từ, mẫu sổ kế toán.

2.3. Nhận xét về thực trạng kế toán tiền vay tại công ty A

2.3.1. Ưu điểm

2.3.2. Tồn tại

Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp

ACC601_Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp_v1.0013104210 30

ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH ĐẶC THÙ

Đề tài 1: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY A

2.1. Đặc điểm và tổ chức quản lý hàng hóa tại công ty A

2.1.1. Đặc điểm hàng hóa tại công ty A

Phần này, các học viên cần nêu được:

Danh mục hàng hóa của công ty.

Phân loại, phân nhóm hàng hóa tại công ty.

Các phương thức mua bán hàng hóa tại công ty.

Phương pháp bảo quản hàng hóa tại công ty.

2.1.2. Tổ chức quản lý hàng hóa tại công ty

Phần này, học viên cần nêu được:

Các bộ phận, cá nhân tham gia thu mua bảo quản hàng hóa.

Thủ tục nhập, xuất, kiểm kê hàng hóa tại công ty.

2.1.3. Tính giá hàng hóa tại công ty

Phần này, học viên cần nêu được cách tính giá nhập kho, xuất kho đối với hàng hóa tại công ty tương ứng với các nguồn nhập, mua khác nhau; cách thức phân bổ chi phí thu mua.

2.2. Thực trạng kế toán hàng hóa tại công ty A

2.2.1. Chứng từ kế toán sử dụng

Phần này, học viên cần trình bày các chứng từ đang sử dụng trong hạch toán hàng hóa tại công ty, yêu cầu trích dẫn các chứng từ có thật tại công ty, bao gồm: hóa đơn, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho...

2.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng

Phần này, học viên cần nêu các tài khoản kế toán sử dụng trong hạch toán hàng hóa tại công ty.

2.2.3. Sổ sách kế toán sử dụng và trình tự hạch toán

Phần này học viên cần trình bày được doanh nghiệp sử dụng những sổ kế toán nào, trình tự ghi chép phản ánh vào các sổ ra sao. Vẽ sơ đồ và giải thích, sau đó mô tả được trình tự hạch toán hàng hóa, bao gồm:

1.3.1.1. Hạch toán chi tiết

Học viên cần mô tả quy trình hạch toán chi tiết trên các sổ kế toán, chi tiết về hàng hóa tại công ty theo phương pháp hạch toán chi tiết hàng tồn kho mà công ty áp dụng. Trích dẫn các chứng từ và sổ kế toán theo đúng thực tế tại công ty để minh họa.

Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp

ACC601_Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp_v1.0013104210 31

Áp dụng phương pháp thẻ song song: phải nêu được các chứng từ tăng giảm hàng hóa, từ đó ghi vào thẻ kho, sổ chi tiết hàng hóa như thế nào, lập bảng tổng hợp

nhập xuất tồn ra sao.

Áp dụng phương pháp sổ số dư: phải nêu được các chứng từ tăng, giảm hàng hóa, từ đó ghi vào thẻ kho, sổ số dư như thế nào.

Áp dụng phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển: phải nêu được các chứng từ tăng

giảm hàng hóa, từ đó ghi vào thẻ kho, sổ đối chiếu luân chuyển như thế nào.

1.3.1.2. Hạch toán tổng hợp

Học viên cần mô tả quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp từ chứng từ gốc đến các sổ cái tương ứng với hình thức kế toán công ty áp dụng. Chú ý minh họa bằng các số liệu

thực tế tại công ty.

Nhật ký chung: Phải trình bày được từ các chứng từ như đã nêu ở phần hạch toán chi tiết, ghi vào Nhật ký chung như thế nào, từ Nhật ký chung ghi vào sổ cái TK 156 ra sao.

Nhật ký – Sổ cái: Phải trình bày được từ các chứng từ như đã nêu ở phần hạch toán chi tiết ghi vào Nhật ký – Sổ cái như thế nào. Đặc biệt chú ý phần sổ cái TK 156.

Chứng từ ghi sổ: Phải trình bày được từ các chứng từ như đã nêu ở phần hạch toán chi tiết, ghi vào các chứng từ ghi sổ như thế nào, từ các chứng từ ghi sổ ghi vào sổ

cái TK 156 ra sao.

Nhật ký chứng từ: Phải trình bày được từ các chứng từ như đã nêu ở phần hạch toán chi tiết ghi vào các Nhật ký chứng từ liên quan như thế nào (Nhật ký chứng từ 1, 2, 5, 8…), ghi vào các bảng kê như thế nào (Bảng kê 1, 2, 3, 8…), cách ghi vào

sổ cái TK 156 ra sao.

2.3. Nhận xét về thực trạng kế toán hàng hóa tại công ty A

2.3.1. Ưu điểm

2.3.2. Tồn tại

Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp

ACC601_Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp_v1.0013104210 32

Đề tài 2: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY A

2.1. Đặc điểm tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty A

2.1.1. Đặc điểm tiêu thụ tại công ty A

Phần này học viên cần nêu được:

Các loại sản phẩm tiêu thụ của công ty.

Đặc điểm thị trường tiêu thụ.

Phương thức tiêu thụ sản phẩm.

Các chính sách bán hàng của công ty.

2.1.2. Đặc điểm về doanh thu, thu nhập và chi phí tại công ty A

Phần này học viên cần nêu được:

Đặc điểm về doanh thu, thu nhập: Nguyên tắc, thời điểm ghi nhận doanh thu và các khoản thu nhập, các khoản giản trừ doanh thu…

Đặc điểm về chi phí: Cách xác định giá vốn hàng tiêu thụ, đặc điểm và cách xác định, ghi nhận chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính và các khoản chi phí khác.

Các quy định nội bộ trong quản lý phê duyệt chi phí tại công ty.

2.1.3. Xác định kết quả kinh doanh

Phần này học viên cần nêu được:

Quy trình xác định kết quả kinh doanh

Kỳ xác định kết quả kinh doanh

Phương pháp phân bổ chi phí để xác định kết quả kinh doanh

2.2. Thực trạng kế toán tiêu thụ và kết quả kinh doanh tại công ty A

2.2.1. Chứng từ kế toán sử dụng

Học viên cần trình bày các chứng từ đang sử dụng trong hạch toán tiêu thụ, và kết quả kinh doanh tại công ty. Trích dẫn các chứng từ có thật tại công ty, bao gồm:

Các chứng từ về doanh thu và giá vốn hàng bán như: hóa đơn, phiếu xuất kho…

Các chứng từ về các khoản thu nhập: phiếu thu, giấy báo nợ…

Các chứng từ về chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính và chi phí khác: các phiếu chi, hóa đơn, phiếu xuất kho, các bảng thanh toán lương, các bảng phân bổ…

Các chứng từ phản ánh các chính sách bán hàng tại công ty.

2.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng

Học viên cần nêu các tài khoản kế toán sử dụng trong hạch toán tiêu thụ và kết quả kinh doanh, các đặc trưng trong sử dụng và việc mở tài khoản chi tiết tại công ty.

2.2.3. Sổ sách kế toán sử dụng và trình tự hạch toán

Phần này, học viên cần trình bày được doanh nghiệp sử dụng những sổ kế toán nào, trình tự ghi chép phản ánh vào các sổ ra sao. Vẽ sơ đồ và giải thích, sau đó mô tả được trình tự hạch toán tiêu thụ và kết quả kinh doanh, bao gồm:

Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp

ACC601_Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp_v1.0013104210 33

2.2.3.1. Hạch toán chi tiết

Học viên cần mô tả quy trình hạch toán chi tiết trên các sổ kế toán chi tiết về doanh thu, giá vốn, các khoản thu nhập, chi phí bán hàng, chi phí tài chính và chi phí khác.

Học viên phải nêu các chứng từ như đã trích dẫn ở mục 2.2.1 để:

Mô tả quy trình ghi chép vào các sổ kế toán chi tiết tại công ty như thế nào, bao gồm: các sổ chi tiết sản phẩm hàng hóa, thẻ kho, sổ chi tiết doanh thu, giá vốn, sổ chi tiết chi phí bán hàng, quản lý…

Cách lập các bảng tổng hợp doanh thu, giá vốn… ra sao. Chú ý trích dấn các chứng từ và sổ kế toán theo đúng thực tế tại công ty để minh họa.

2.2.3.2. Hạch toán tổng hợp

Học viên cần mô tả quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp từ chứng từ gốc đến các sổ cái, tương ứng với hình thức kế toán công ty áp dụng, bao gồm:

Hạch toán tổng hợp doanh thu, giá vốn

Hạch toán chi phí bán hang

Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp

Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính, hoạt động khác

Hạch toán chi phí hoạt động tài chính và hoạt động khác

Hạch toán xác định kết quả kinh doanh

Cụ thể:

Nhật ký chung: Phải trình bày được từ các chứng từ như đã nêu ở phần hạch toán chi tiết, ghi vào Nhật ký chung như thế nào, từ Nhật ký chung ghi vào Sổ cái TK 511, 515, 521, 531, 532, 632, 641, 642, 635, 911, 421… ra sao.

Nhật ký – Sổ cái: Phải trình bày được từ các chứng từ như đã nêu ở phần hạch toán chi tiết ghi vào Nhật ký – Sổ cái như thế nào. Đặc biệt chú ý phần sổ cái TK 511, 515, 521, 531, 532, 632, 641, 642, 635, 911, 421.

Chứng từ ghi sổ: Phải trình bày được từ các chứng từ như đã nêu ở phần hạch toán chi tiết, ghi vào các chứng từ ghi sổ như thế nào, từ các chứng từ ghi sổ ghi vào sổ cái TK 511, 515, 521, 531, 532, 632, 641, 642, 635, 911, 421 ra sao.

Nhật ký chứng từ: Phải trình bày được từ các chứng từ như đã nêu ở phần hạch toán chi tiết ghi vào các Nhật ký chứng từ liên quan như thế nào (Nhật ký chứng từ 8…). Ghi vào các bảng kê như thế nào (Bảng kê 3, 5, 7, 8…). Cách ghi vào sổ cái TK 511, 515, 521, 531, 532, 632, 641, 642, 635, 911, 421 ra sao.

Minh họa bằng các số liệu thực tế tại công ty.

2.3. Nhận xét về thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty A

2.3.1. Ưu điểm

2.3.2. Tồn tại

Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp

ACC601_Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp_v1.0013104210 34

Đề tài 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY A

2.1. Đặc điểm và tổ chức quản lý vốn bằng tiền tại công ty A

2.1.1. Đặc điểm vốn bằng tiền tại công tyA

Phần này, học viên cần nêu được:

Các loại tiền tại công ty.

Các hoạt động liên quan đến thu, chi tiền tại công ty.

2.1.2. Quản lý vốn bằng tiền tại công ty

Phần này, học viên cần nêu được:

Các quy định trong quản lý thu, chi, kiểm kê tiền tại công ty.

Thủ tục thu chi các loại tiền tại công ty.

Các quy định có lien quan đến quản lý tiền như ký duyệt thu chi, kiểm tra kiểm soát vốn bằng tiền, các cá nhân có trách nhiệm trong kiểm soát, quản lý vốn bằng tiền tại công ty.

2.2. Thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại công ty A

2.2.1. Chứng từ kế toán sử dụng

Phần này, học viên cần trình bày các chứng từ đang sử dụng trong hạch toán vốn bằng tiền tại công ty. Trích dẫn các chứng từ có thật tại công ty, bao gồm:

Các chứng từ về tiền mặt.

Các chứng từ về tiền gửi ngân hàng.

Các chứng từ về tiền đang chuyển.

2.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng

Phần này, học viên cần nêu các tài khoản kế toán sử dụng trong hạch toán vốn bằng tiền tại công ty A.

2.2.3. Sổ sách kế toán sử dụng và trình tự hạch toán

Phần này, học viên cần trình bày được doanh nghiệp sử dụng những sổ kế toán nào, trình tự ghi chép phản ánh vào các sổ ra sao. Vẽ sơ đồ và giải thích, sau đó mô tả được trình tự hạch toán vốn bằng tiền, bao gồm:

2.2.3.1. Hạch toán chi tiết

Học viên cần mô tả quy trình hạch toán chi tiết trên các sổ kế toán chi tiết về tiền mặt, tiền gửi ngân hàng: Các chứng từ liên quan đến tăng, giảm các loại tiền từ các chứng từ này ghi chép vào các sổ kế toán chi tiết tại công ty như thế nào (Sổ chi tiết tiền mặt, sổ quỹ, sổ tiền gửi). Trích dẫn các chứng từ và sổ kế toán theo đúng thực tế tại công ty để minh họa.

Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp

ACC601_Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp_v1.0013104210 35

2.2.3.2. Hạch toán tổng hợp

Học viên cần mô tả quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp từ chứng từ gốc, như đã nêu ở phần hạch toán chi tiết lập các sổ kế toán tổng hợp và các sổ cái về vốn bằng tiền như thế nào tương ứng với hình thức kế toán công ty áp dụng.

Nhật ký chung: Phải trình bày được từ các chứng từ như đã nêu ở phần hạch toán chi tiết, ghi vào Nhật ký chung như thế nào; Từ Nhật ký chung ghi vào sổ cái TK 111, 112, 113 ra sao.

Nhật ký – Sổ cái: Phải trình bày được từ các chứng từ như đã nêu ở phần hạch toán chi tiết ghi vào Nhật ký – Sổ cái như thế nào, đặc biệt chú ý phần sổ cái TK 111, 112, 113.

Chứng từ ghi sổ: Phải trình bày được từ các chứng từ như đã nêu ở phần hạch toán chi tiết, ghi vào các chứng từ ghi sổ như thế nào; Từ các chứng từ ghi sổ ghi vào sổ cái TK 111, 112, 113 ra sao.

Nhật ký chứng từ: Phải trình bày được từ các chứng từ như đã nêu ở phần hạch toán chi tiết ghi vào các Nhật ký chứng từ liên quan như thế nào (Nhật ký chứng từ 1,2…); ghi vào các bảng kê như thế nào (Bảng kê 1,2…); cách ghi vào sổ cái TK 111, 112, 113 ra sao.

Chú ý: Phần hạch toán tổng hợp và chi tiết phải trích dẫn đúng thực trạng từ mẫu chứng từ, mẫu sổ kế toán.

2.3. Nhận xét về thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại công ty A

2.3.1. Ưu điểm

2.3.2. Tồn tại

Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp

ACC601_Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp_v1.0013104210 36

Đề tài 4: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA, NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY A

2.1. Đặc điểm và tổ chức quản lý các khoản thanh toán với người bán, người mua tại công ty A

2.1.1. Đặc điểm các khoản thanh toán với người bán và người mua tại công ty A

Phần này, học viên cần nêu được:

Đặc điểm các khoản thanh toán với người bán (nhà cung cấp) tại công ty, bao gồm:

o Đặc điểm nhà cung cấp, danh mục nhà cung cấp và phân loại các nhà cung cấp.

o Các phương thức thanh toán với nhà cung cấp tại công ty.

Đặc điểm các khoản thanh toán với người mua (khách hàng) tại công ty, bao gồm:

o Đặc điểm khách hàng của công ty, danh mục khách hàng và phân loại các khách hàng của công ty.

o Các phương thức thanh toán với khách hàng tại công ty.

2.1.2. Quản lý các khoản thanh toán với người mua người bán

Phần này, học viên cần nêu được:

Các bộ phận tham gia hoạt động thanh toán với người mua người bán, chức năng của các cá nhân tham gia thanh toán.

Quy trình thủ tục thanh toán với người mua, người bán.

Các quy định trong theo dõi, kiểm tra, kiểm soát các khoản thanh toán với người mua, người bán tại công ty, cá nhân chịu trách nhiệm A.

2.2. Thực trạng kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty A

2.2.1. Chứng từ kế toán sử dụng

Phần này, học viên cần trình bày các chứng từ đang sử dụng trong hạch toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty. Trích dẫn các chứng từ có thật tại công ty, như các hợp đồng mua bán, phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn…

2.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng

Phần này, học viên cần nêu các tài khoản kế toán sử dụng trong hạch toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty A.

2.2.3. Sổ sách kế toán sử dụng và trình tự hạch toán:

Phần này, học viên cần trình bày được doanh nghiệp sử dụng những sổ kế toán nào, trình tự ghi chép phản ánh vào các sổ ra sao. Vẽ sơ đồ và giải thích, sau đó mô tả được trình tự hạch toán thanh toán với người mua, người bán, bao gồm:

Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp

ACC601_Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp_v1.0013104210 37

1.3.1.3. Hạch toán chi tiết

Học viên cần mô tả quy trình hạch toán chi tiết trên các sổ kế toán chi tiết về các khoản phải thu của khách hàng và các khoản phải trả người bán, các bảng tổng hợp

chi tiết, các bảng đối chiếu công nợ (nếu có).

Học viên phải căn cứ vào các chứng từ tại công ty như: phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, báo có, mô tả quy trình ghi chép vào các sổ kế toán chi tiết như thế nào; Sổ chi tiết các khoản phải thu, sổ chi tiết các khoản phải trả…; Trích dẫn các chứng từ và sổ kế

toán theo đúng thực tế tại công ty để minh họa.

1.3.1.4. Hạch toán tổng hợp

Học viên cần mô tả quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp từ chứng từ gốc đến các sổ cái

về vốn bằng tiền tương ứng với hình thức kế toán công ty áp dụng.

Nhật ký chung: Phải trình bày được từ các chứng từ như đã nêu ở phần hạch toán chi tiết, ghi vào Nhật ký chung như thế nào, từ Nhật ký chung ghi vào sổ cái

TK 131, 331 ra sao.

Nhật ký – Sổ cái: Phải trình bày được từ các chứng từ như đã nêu ở phần hạch toán chi tiết ghi vào Nhật ký – Sổ cái như thế nào, đặc biệt chú ý phần sổ cái

TK 131, 331.

Chứng từ ghi sổ: Phải trình bày được từ các chứng từ như đã nêu ở phần hạch toán chi tiết, ghi vào các chứng từ ghi sổ như thế nào, từ các chứng từ ghi sổ ghi vào sổ

cái TK 131, 331 ra sao.

Nhật ký chứng từ: Phải trình bày được từ các chứng từ như đã nêu ở phần hạch toán chi tiết, ghi vào các Nhật ký chứng từ liên quan như thế nào (Nhật ký chứng từ 1,2, 5, 8…), ghi vào các bảng kê như thế nào (Bảng kê 1,2…). cách ghi vào

sổ cái TK 131, 331 ra sao.

Chú ý:

Trích dẫn các chứng từ và sổ kế toán theo đúng thực tế tại công ty để minh họa.

Phần hạch toán tổng hợp và chi tiết phải trích dẫn đúng thực trạng từ mẫu chứng từ, mẫu sổ kế toán.

2.3. Nhận xét về thực trạng kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty A

2.3.1. Ưu điểm

2.3.2. Tồn tại

Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp

ACC601_Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp_v1.0013104210 38

Đề tài 5: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN VAY TẠI CÔNG TY A

2.1. Đặc điểm và tổ chức quản lý tiền vay tại công ty A

2.1.1. Đặc điểm tiền vay tại công ty A

Phần này học viên cần nêu được:

Các loại tiền vay tại công ty.

Các hình thức vay và đối tượng vay.

Tỷ trọng của các khoản tiền vay trong tổng nguồn vốn.

2.1.2. Quản lý tiền vay tại công ty

Phần này học viên cần nêu được:

Các quy định trong quản lý tiền vay tại công ty: Ai quản lý, ai chịu trách nhiệm lập

dự án đi vay, ai ra quyết định đi vay…

Các quy định trong sử dụng tiền vay tại công ty.

2.2. Thực trạng kế toán tiền vay tại công ty A

2.2.1. Chứng từ kế toán sử dụng

Phần này, học viên cần trình bày các chứng từ đang sử dụng trong hạch toán tiền vay tại công ty, trích dẫn các chứng từ có thật tại công ty, bao gồm: Hợp đồng khế ước vay

nợ, phiếu thu phiếu chi, báo nợ báo có…

2.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng

Phần này, học viên cần nêu các tài khoản kế toán sử dụng trong hạch toán tiền vay tại

công ty A.

2.2.3. Sổ sách kế toán sử dụng và trình tự hạch toán

Phần này, học viên cần trình bày được doanh nghiệp sử dụng những sổ kế toán nào, trình tự ghi chép phản ánh vào các sổ ra sao. Vẽ sơ đồ và giải thích, sau đó mô tả được

trình tự hạch toán vốn bằng tiền, bao gồm:

2.2.3.1. Hạch toán chi tiết

Học viên cần mô tả quy trình hạch toán chi tiết trên các sổ kế toán chi tiết về tiền vay tại công ty. Trích dẫn các chứng từ như: Hợp đồng khế ước vay nợ, phiếu thu phiếu chi, báo nợ báo có…; từ đó ghi vào sổ kế toán chi tiết tiền vay như thế nào theo đúng

thực tế tại công ty để minh họa.

2.2.3.2. Hạch toán tổng hợp

Học viên cần mô tả quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp từ chứng từ gốc, như đã trình bày ở phần hạch toán chi tiết ghi vào các sổ tổng hợp và các sổ cái về tiền vay tương ứng với hình thức kế toán công ty áp dụng. Trích dẫn các chứng từ và sổ kế toán theo đúng thực tế tại công ty để minh họa.

Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp

ACC601_Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp_v1.0013104210 39

Nhật ký chung: Phải trình bày được từ các chứng từ như đã nêu ở phần hạch toán chi tiết, ghi vào Nhật ký chung như thế nào; Từ Nhật ký chung ghi vào sổ cái TK 311, 341, 343 ra sao.

Nhật ký – Sổ cái: Phải trình bày được từ các chứng từ như đã nêu ở phần hạch toán chi tiết ghi vào Nhật ký – Sổ cái như thế nào, đặc biệt chú ý phần sổ cái TK 311, 341, 343.

Chứng từ ghi sổ: Phải trình bày được từ các chứng từ như đã nêu ở phần hạch toán chi tiết, ghi vào các chứng từ ghi sổ như thế nào; Từ các chứng từ ghi sổ ghi vào sổ cái TK 311, 341, 343 ra sao.

Nhật ký chứng từ: Phải trình bày được từ các chứng từ như đã nêu ở phần hạch toán chi tiết ghi vào các Nhật ký chứng từ liên quan như thế nào (Nhật ký chứng từ 1, 2, 5, 8…); Ghi vào các bảng kê như thế nào (Bảng kê 1, 2…); Cách ghi vào sổ cái TK 311, 341, 343 ra sao.

Chú ý: Phần hạch toán tổng hợp và chi tiết phải trích dẫn đúng thực trạng từ mẫu

chứng từ, mẫu sổ kế toán.

2.3. Nhận xét về thực trạng kế toán tiền vay tại công ty A

2.3.1. Ưu điểm

2.3.2. Tồn tại

Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp

ACC601_Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp_v1.0013104210 40

Đề tài 6: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG

VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY A

2.1. Đặc điểm lao động, tiền lương và quản lý lao động tiền lương tại công ty A

2.1.1. Đặc điểm lao động tại công ty A

Phần này, học viên cần nêu được đặc điểm lao động tại công ty về:

Số lượng lao động.

Phân loại lao động: theo trình độ chuyên môn, tay nghề, độ tuổi…

Cơ cấu lao động: lao động trực tiếp, gián tiếp…

Mức độ ổn định của lao động tại công ty: lao động cơ hữu, lao động thuê ngoài theo thời vụ…

2.1.2. Chế độ tiền lương tại công ty A

Phần này, học viên phải trình bày được:

Các quy định về trả lương tại công ty.

Các hình thức trả lương tại công ty.

2.1.3. Các khoản trích theo lương tại công ty A

Phần này, học viên cần nêu được cách thức tính các khoản trích theo lương, quy trình trích nộp và các quy định trong sử dụng các khoản trích theo lương (nếu có) tại công ty.

2.1.4. Quản lý lao động, tiền lương tại công ty

Phần này, học viên cần trình bày được:

Các quy định trong tuyển dụng, phân công, bổ nhiệm lao động tại công ty.

Các quy định trong trả lương: Mức lương, tăng lương, thưởng… tại công ty.

Căc quy định về quỹ lương tại công ty.

Phương thức thanh toán lương tại công ty.

Các cá nhân và bộ phận tham gia trong quản lý Lao động và tiền lương tại công ty.

2.2. Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty A

2.2.1. Chứng từ kế toán

Phần này, học viên cần liệt kê tên chứng từ đang sử dụng cho hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty như: bảng chấm công, bảng thanh toán lương, các quy chế nội bộ về trả lương tại công ty.

Đặc biệt, phần này học viên cần mô tả được cách thức tính lương cho người lao động, chỉ nêu cách tính đại diện cho từng nhóm lao động. Cách tính các khoản trích theo lương tương ứng.

Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp

ACC601_Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp_v1.0013104210 41

2.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng

Phần này, học viên cần liệt kê tên tài khoản kế toán sử dụng để hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty. Nêu các đặc trung trong vận dụng và các tài

khoản chi tiết đang sử dụng tại công ty.

2.2.3. Sổ sách kế toán sử dụng và trình tự hạch toán

Phần này, học viên cần trình bày được doanh nghiệp sử dụng những sổ kế toán nào, trình tự ghi chép, phản ánh vào các sổ ra sao. Vẽ sơ đồ và giải thích, sau đó mô tả

được trình tự hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương, bao gồm:

2.2.3.1. Hạch toán chi tiết

Học viên cần mô tả quy trình hạch toán chi tiết trên các sổ kế toán chi tiết về tiền

lương và các khoản trích theo lương đang áp dụng tại công ty.

Học viên phải trích dẫn các chứng từ làm căn cứ ghi sổ như các bảng thanh toán lương, các bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm, các phiếu chi… từ các chứng từ này ghi vào các sổ kế toán chi tiết các TK 334, 338 như thế nào, yêu cầu theo đúng thực tế

tại công ty.

2.2.3.2. Hạch toán tổng hợp

Học viên cần mô tả quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp từ chứng từ gốc đến các sổ cái TK 334, 338 tương ứng với hình thức kế toán công ty áp dụng.

Nhật ký chung: Phải trình bày được từ các chứng từ như đã nêu ở phần hạch toán chi tiết, lập bảng phân bổ (nếu có) như thế nào?, ghi vào Nhật ký chung như thế nào? Từ Nhật ký chung ghi vào sổ cái TK 334, 338 ra sao?

Nhật ký – Sổ cái: Phải trình bày được từ các chứng từ như đã nêu ở phần hạch toán chi tiết, lập bảng phân bổ (nếu có) như thế nào; Ghi vào Nhật ký – Sổ cái như thế nào? Đặc biệt chú ý phần sổ cái TK 334, 338.

Chứng từ ghi sổ: Phải trình bày được từ các chứng từ như đã nêu ở phần hạch toán chi tiết, lập bảng phân bổ (nếu có) như thế nào; Ghi vào các chứng từ ghi sổ như thế nào; Từ các chứng từ ghi sổ ghi vào sổ cái TK 334, 338 ra sao?

Nhật ký chứng từ: Phải trình bày được từ các chứng từ như đã nêu ở phần hạch toán chi tiết, lập bảng phân bổ (nếu có) như thế nào; Ghi vào các Nhật ký chứng từ liên quan như thế nào (Nhật ký chứng từ 1, 2, 7, 8…); Ghi vào các bảng kê như thế nào (Bảng kê 3, 4, 5…); Cách ghi vào sổ cái TK 334, 338 ra sao?

Chú ý: Phần hạch toán tổng hợp và chi tiết phải trích dẫn đúng thực trạng từ mẫu chứng từ, mẫu sổ kế toán.

2.3. Nhận xét về thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty A

2.3.1. Ưu điểm

2.3.2. Tồn tại

Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp

ACC601_Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp_v1.0013104210 42

Đề tài 7: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NHẬP KHẨU HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY A

2.1. Đặc điểm và tổ chức hoạt động nhập khẩu tại công ty A

Phần này, học viên cần nêu được:

Mặt hàng nhập khẩu của công ty

Thị trường nhập khẩu

Phương thức nhập khẩu tại công ty

Phương thức thanh toán đang áp dụng tại công ty

2.1.2. Tổ chức quản lý hàng hóa nhập khẩu tại công tyA

Phần này, học viên phải trình bày được:

Các cá nhân bộ phận tham gia vào quá trình nhập khẩu hàng hóa (chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận)

Quy trình nhập khẩu hàng hóa (Ký kết hợp đồng, vận chuyển, giao nhận, kê khai thuế, kiểm tra, thanh toán…)

2.2. Thực trạng kế toán nhập khẩu hàng hóa tại công ty A

2.2.1. Chứng từ kế toán sử dụng

Phần này, học viên cần liệt kê tên chứng từ đang sử dụng cho hạch toán nhập khẩu hàng hóa tại công ty. Trích dẫn các chứng từ cụ thể cho một số lô hàng nhập khẩu thực tế tại công ty: Hợp đồng nhập khẩu, các tờ khai hải quan, biên bản kiểm hàng…

2.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng

Phần này, học viên cần liệt kê tên tài khoản kế toán sử dụng để hạch toán nhập khẩu hàng hóa tại công ty.

2.2.3. Sổ sách kế toán sử dụng và trình tự hạch toán

Phần này, học viên cần trình bày được doanh nghiệp sử dụng những sổ kế toán nào, trình tự ghi chép phản ánh vào các sổ ra sao. Vẽ sơ đồ và giải thích, sau đó mô tả được trình tự hạch toán nhập khẩu, bao gồm:

2.2.3.1. Hạch toán chi tiết

Học viên cần mô tả quy trình hạch toán chi tiết trên các sổ kế toán chi tiết và bảng tổng hợp chi tiết áp dụng tại công ty.

Học viên phải trích dẫn các chứng từ làm căn cứ ghi sổ sau đó trình bày cách ghi vào các sổ kế toán chi tiết theo đúng thực tế tại công ty: Sổ chi tiết TK 331, 338, 156.

2.2.3.2. Hạch toán tổng hợp

Học viên cần mô tả quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp từ chứng từ gốc đến các sổ cái tương ứng với hình thức kế toán công ty áp dụng.

Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp

ACC601_Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp_v1.0013104210 43

Nhật ký chung: Phải trình bày được từ các chứng từ như đã nêu ở phần hạch toán chi tiết, ghi vào Nhật ký chung như thế nào; Từ Nhật ký chung ghi vào sổ cái TK 156, 331, 338 ra sao.

Nhật ký – Sổ cái: Phải trình bày được từ các chứng từ như đã nêu ở phần hạch toán chi tiết ghi vào Nhật ký – Sổ cái như thế nào? Đặc biệt chú ý phần sổ cái TK 156, 331, 338.

Chứng từ ghi sổ: Phải trình bày được từ các chứng từ như đã nêu ở phần hạch toán chi tiết ghi vào các chứng từ ghi sổ như thế nào; Từ các chứng từ ghi sổ ghi vào sổ cái TK 156, 331, 338 ra sao?

Nhật ký chứng từ: Phải trình bày được từ các chứng từ như đã nêu ở phần hạch toán chi tiết ghi vào các Nhật ký chứng từ liên quan như thế nào (Nhật ký chứng từ 1, 2, 7, 8…); Ghi vào các bảng kê như thế nào (Bảng kê 3, 8…); Cách ghi vào sổ cái TK 156, 331, 338 ra sao?

Chú ý: Phần hạch toán tổng hợp và chi tiết phải trích dẫn đúng thực trạng từ mẫu chứng từ, mẫu sổ kế toán.

2.3. Nhận xét về thực trạng kế toán nhập khẩu hàng hóa tại công ty A

2.3.1. Ưu điểm

2.3.2. Tồn tại

Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp

ACC601_Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp_v1.0013104210 44

Đề tài 8: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY A

2.1. Đặc điểm và tổ chức hoạt động xuất khẩu tại công ty A

Phần này, học viên cần nêu được:

Mặt hàng xuất khẩu của công ty.

Thị trường xuất khẩu.

Phương thức xuất khẩu tại công ty.

Phương thức thanh toán đang áp dụng tại công ty.

2.1.2. Tổ chức quản lý xuất khẩu hàng hóa tại công ty A

Phần này, học viên phải trình bày được:

Các cá nhân bộ phận tham gia vào quá trình xuất khẩu hàng hóa (chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận).

Quy trình xuất khẩu hàng hóa (Ký kết hợp đồng, vận chuyển, giao nhận, kê khai

thuế, kiểm tra, thanh toán…).

2.2. Thực trạng kế toán xuất khẩu hàng hóa tại công ty A

2.2.1. Chứng từ kế toán sử dụng

Phần này, học viên cần liệt kê tên chứng từ đang sử dụng cho hạch toán xuất khẩu hàng hóa tại công ty. Trích dẫn các chứng từ cụ thể cho một số lô hàng xuất khẩu thực

tế tại công ty.

2.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng

Phần này, học viên cần liệt kê tên tài khoản kế toán sử dụng để hạch toán xuất khẩu

hàng hóa tại công ty.

2.2.3. Sổ sách kế toán sử dụng và trình tự hạch toán

Phần này, học viên cần trình bày được doanh nghiệp sử dụng những sổ kế toán nào, trình tự ghi chép phản ánh vào các sổ ra sao(Vẽ sơ đồ và giải thích), sau đó mô tả

được trình tự hạch toán xuất khẩu, bao gồm:

2.2.3.1. Hạch toán chi tiết

Học viên cần mô tả quy trình hạch toán chi tiết trên các sổ kế toán chi tiết và bảng

tổng hợp chi tiết áp dụng tại công ty.

Học viên phải trích dẫn các chứng từ làm căn cứ ghi sổ, sau đó trình bày cách ghi vào các sổ kế toán chi tiết theo đúng thực tế tại công ty: Sổ chi tiết TK 131, 138, 156, 632,

511, các bảng tổng hợp nhập xuất tồn và thẻ kho…

2.2.3.2. Hạch toán tổng hợp

Học viên cần mô tả quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp từ chứng từ gốc đến các sổ cái

tương ứng với hình thức kế toán công ty áp dụng.

Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp

ACC601_Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp_v1.0013104210 45

Nhật ký chung: Phải trình bày được từ các chứng từ như đã nêu ở phần hạch toán chi tiết, ghi vào Nhật ký chung như thế nào; Từ Nhật ký chung ghi vào sổ cái TK

156, 131, 138, 632, 511… ra sao?

Nhật ký – Sổ cái: Phải trình bày được từ các chứng từ như đã nêu ở phần hạch toán chi tiết ghi vào Nhật ký – Sổ cái như thế nào? Đặc biệt chú ý phần sổ cái TK 156,

131, 138, 632, 511…

Chứng từ ghi sổ: Phải trình bày được từ các chứng từ như đã nêu ở phần hạch toán chi tiết ghi vào các chứng từ ghi sổ như thế nào; Từ các chứng từ ghi sổ ghi vào sổ

cái TK 156, 131, 138, 511, 632 ra sao?

Nhật ký chứng từ: Phải trình bày được từ các chứng từ như đã nêu ở phần hạch toán chi tiết ghi vào các Nhật ký chứng từ liên quan như thế nào (Nhật ký chứng từ 1, 2, 7, 8…); Ghi vào các bảng kê như thế nào (Bảng kê 3, 8…); Cách ghi vào sổ

cái TK 156, 131, 138, 511, 632 ra sao?

Chú ý: Phần hạch toán tổng hợp và chi tiết phải trích dẫn đúng thực trạng từ mẫu chứng từ, mẫu sổ kế toán.

2.3. Nhận xét về thực trạng kế toán xuất khẩu hàng hóa tại công ty A

2.3.1. Ưu điểm

2.3.2. Tồn tại

Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp

ACC601_Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp_v1.0013104210 46

ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP

Đề tài 1: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TÀI SẢN BẰNG TIỀN TẠI ĐƠN VỊ THỰC TẬP

2.1. Đặc điểm và tổ chức quản lý tài sản bằng tiền tại đơn vị thực tập

2.1.1. Đặc điểm tài sản bằng tiền tại đơn vị thực tập

Phần này học viên cần nêu được:

Các loại tiền tại đơn vị.

Các hoạt động liên quan đến thu, chi tiền tại đơn vị.

2.1.2. Quản lý tài sản bằng tiền tại đơn vị

Phần này học viên cần nêu được:

Các quy định trong quản lý thu, chi, kiểm kê tiền tại đơn vị: Bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, kho bạc.

Thủ tục thu chi các loại tiền tại đơn vị thực tập.

Các quy định có liên quan đến quản lý tiền như ký duyệt thu chi, kiểm tra kiểm soát vốn bằng tiền, các cá nhân có trách nhiệm trong kiểm soát, quản lý vốn bằng tiền tại đơn vị thực tập.

2.2. Thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại đơn vị thực tập

2.2.1. Chứng từ kế toán sử dụng

Phần này học viên cần trình bày các chứng từ đang sử dụng trong hạch toán tài sản bằng tiền tại đơn vị (Trích dẫn các chứng từ có thật tại đơn vị). Bao gồm:

Các chứng từ về tiền mặt.

Các chứng từ về tiền gửi ngân hàng.

Các chứng từ về tiền đang chuyển.

2.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng

Phần này học viên cần nêu các tài khoản kế toán sử dụng trong hạch toán vốn bằng tiền tại đơn vị.

2.2.3. Sổ sách kế toán sử dụng và trình tự hạch toán

Phần này học viên cần trình bày được doanh nghiệp sử dụng những sổ kế toán nào, trình tự ghi chép phản ánh vào các sổ ra sao (Vẽ sơ đồ và giải thích), sau đó mô tả được trình tự hạch toán tài sản bằng tiền, bao gồm:

2.2.3.1. Hạch toán chi tiết

Học viên cần mô tả quy trình hạch toán chi tiết trên các sổ kế toán chi tiết về tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.

Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp

ACC601_Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp_v1.0013104210 47

Học viên phải nêu các chứng từ liên quan đến tăng giảm các loại tiền từ các chứng từ này ghi chép vào các sổ kế toán chi tiết tại công ty như thế nào (Sổ chi tiết tiền mặt, sổ quỹ, sổ tiền gửi). Chú ý trích dẫn các chứng từ và sổ kế toán theo đúng thực tế tại

đơn vị để minh họa.

2.2.3.2. Hạch toán tổng hợp

Học viên cần mô tả quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp từ chứng từ gốc như đã nêu ở phần hạch toán chi tiết lập các sổ kế toán tổng hợp và các sổ cái về vốn bằng tiền như

thế nào tương ứng với hình thức kế toán đơn vị áp dụng.

Nhật ký chung: Phải trình bày được từ các chứng từ như đã nêu ở phần hạch toán chi tiết, ghi vào Nhật ký chung như thế nào, từ Nhật ký chung ghi vào sổ cái

TK 111, 112, 113 ra sao?

Nhật ký – Sổ cái: Phải trình bày được từ các chứng từ như đã nêu ở phần hạch toán chi tiết ghi vào Nhật ký – Sổ cái như thế nào? Đặc biệt chú ý phần sổ cái TK 111,

112, 113.

Chứng từ ghi sổ: Phải trình bày được từ các chứng từ như đã nêu ở phần hạch toán chi tiết, ghi vào các chứng từ ghi sổ như thế nào, từ các chứng từ ghi sổ ghi vào sổ

cái TK 111, 112, 113 ra sao?

Chú ý: Phần hạch toán tổng hợp và chi tiết phải trích dẫn đúng thực trạng từ mẫu

chứng từ, mẫu sổ kế toán.

2.3. Nhận xét về thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại đơn vị thực tập

2.3.1. Ưu điểm

2.3.2. Tồn tại

Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp

ACC601_Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp_v1.0013104210 48

Đề tài 2: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI ĐƠN VỊ THỰC TẬP

2.1. Đặc điểm và tổ chức quản lý tài sản cố định tại đơn vị thực tập

2.1.1. Đặc điểm, phân loại tài sản cố định tại đơn vị thực tập

Phần này học viên cần nêu được:

Đặc điểm tài sản cố định tại đơn vị thực tập.

Cách thức phân loại tài sản cố định tại đơn vị thực tập.

Nguồn hình thành tài sản cố định tại công ty: Nguồn kinh phí, nguồn vốn kinh

doanh, ngân sách cấp, nguồn viện trợ…

2.1.2. Quản lý tài sản cố định tại đơn vị thực tập

Phần này học viên cần trình bày được:

Các quy định trong quản lý và sử dụng tài sản cố định tại đơn vị thực tập.

Các cá nhân bộ phận tham gia trong quá trình quản lý và sử dụng tài sản cố định.

Các thủ tục trong mua sắm, sửa chữa TSCĐ tại đơn vị thực tập.

2.1.3. Tính giá tài sản cố định

Phần này học viên cần nêu được:

Cách tính nguyên giá TSCĐ tại đơn vị gắn với các nguồn hình thành khác nhau.

Phương pháp tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, phương pháp tính hao mòn TSCĐ.

2.2. Thực trạng kế toán tài sản cố định tại đơn vị thực tập

2.2.1. Chứng từ kế toán

Phần này học viên cần liệt kê tên chứng từ đang sử dụng cho hạch toán các nghiệp vụ

về TSCĐ tại đơn vị như các biên bản giao nhận, các biên bản bàn giao, biên bản

kiểm kê…

2.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng

Phần này học viên cần liệt kê tên tài khoản kế toán sử dụng để hạch toán TSCĐ tại

đơn vị thực tập.

2.2.3. Sổ sách kế toán sử dụng và trình tự hạch toán

Phần này học viên cần trình bày được đơn vị sử dụng những sổ kế toán nào, trình tự

ghi chép phản ánh vào các sổ ra sao (Vẽ sơ đồ và giải thích), sau đó mô tả được trình

tự hạch toán TSCĐ, bao gồm:

2.2.3.1. Hạch toán chi tiết

Học viên cần mô tả quy trình hạch toán chi tiết như cách thức lập thẻ TSCĐ, sổ TSCĐ,

sổ TSCĐ tại nơi sử dụng… tại đơn vị.

Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp

ACC601_Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp_v1.0013104210 49

Học viên phải trích dẫn các chứng từ về TSCĐ như các hóa đơn, biên bản giao nhận

TSCĐ, biên bản bàn giao TSCĐ… Từ các chứng từ này ghi vào sổ chi tiết TSCĐ và

sổ chi tiết TSCĐ tại nơi sử dụng như thế nào và báo cáo tình hình tăng giảm TSCĐ

lập ra sao?

2.2.3.2. Hạch toán tổng hợp

Học viên cần mô tả quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp từ chứng từ gốc đến các sổ cái

tương ứng với hình thức kế toán đơn vị đang áp dụng theo các nội dung sau:

Hạch toán tăng giảm TSCĐ.

Hạch toán hao mòn và khấu hao TSCĐ.

Hạch toán sửa chữa TSCĐ.

Cụ thể:

Đơn vị áp dụng hình thức Nhật ký chung: Phải trình bày được từ các chứng từ tăng

giảm, sửa chữa, khấu hao TSCĐ (đã nêu ở phần hạch toán chi tiết), bảng phân bổ

khấu hao nếu có lập như thế nào, ghi vào Nhật ký chung như thế nào, từ Nhật ký

chung ghi vào sổ cái TK 211, 213, 214, 2413 ra sao?

Đơn vị áp dụng hình thức Nhật ký – Sổ cái: Phải trình bày được từ các chứng từ

tăng giảm, sửa chữa, khấu hao TSCĐ (đã nêu ở phần hạch toán chi tiết), bảng phân

bổ khấu hao nếu có lập như thế nào, ghi vào Nhật ký – Sổ cái như thế nào? (Sổ cái

TK 211, 213, 214, 241 (3))

Đơn vị áp dụng hình thức Chứng từ ghi sổ: Phải trình bày được từ các chứng từ

tăng giảm, sửa chữa, khấu hao TSCĐ (đã nêu ở phần hạch toán chi tiết) bảng phân

bổ khấu hao nếu có lập như thế nào, ghi vào chứng từ ghi sổ như thế nào, từ các

chứng từ ghi sổ ghi vào sổ cái TK 211, 213, 214, 2413 ra sao?

Chú ý: Phần hạch toán tổng hợp và chi tiết phải trích dẫn đúng thực trạng từ mẫu

chứng từ, mẫu sổ kế toán.

2.3. Nhận xét về thực trạng kế toán tài sản cố định tại đơn vị thực tập

2.3.1. Ưu điểm

2.3.2. Tồn tại

Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp

ACC601_Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp_v1.0013104210 50

Đề tài 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI ĐƠN VỊ THỰC TẬP

2.1. Đặc điểm lao động, tiền lương và quản lý lao động tiền lương tại đơn vị thực tập

2.1.1. Đặc điểm lao động tại đơn vị thực tập

Phần này học viên cần nêu được đặc điểm lao động tại đơn vị thực tập về:

Số lượng lao động.

Phân loại lao động: Theo trình độ chuyên môn, tay nghề, độ tuổi…

Cơ cấu lao động: Lao động trực tiếp, gián tiếp…

Mức độ ổn định của lao động tại đơn vị: Lao động cơ hữu, lao động thuê ngoài theo thời vụ…

2.1.2. Chế độ tiền lương tại đơn vị thực tập

Phần này học viên phải trình bày được:

Các quy định về trả lương tại đơn vị.

Các hình thức trả lương tại đơn vị.

2.1.3. Các khoản trích theo lương tại đơn vị thực tập

Phần này học viên cần nêu được cách thức tính các khoản trích theo lương, quy trình

trích nộp và các quy định trong sử dụng các khoản trích theo lương (nếu có) tại đơn vị.

2.1.4. Quản lý lao động, tiền lương tại đơn vị thực tập

Phần này học viên cần trình bày được:

Các quy định trong tuyển dụng, phân công, bổ nhiệm lao động tại đơn vị thực tập.

Các quy định trong trả lương: Mức lương, tăng lương, thưởng…tại đơn vị thực tập.

Các quy định về quỹ lương tại đơn vị thực tập.

Các quy định trong chi trả thu nhập tăng thêm tại đơn vị thực tập.

Phương thức thanh toán lương tại đơn vị thực tập.

Các cá nhân và bộ phận tham gia trong quản lý Lao động và tiền lương tại đơn vị thực tập.

2.2. Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại đơn vị thực tập

2.2.1. Chứng từ kế toán

Phần này học viên cần liệt kê tên chứng từ đang sử dụng cho hạch toán tiền lương và

các khoản trích theo lương tại đơn vị thực tập.

Đặc biệt phần này học viên cần mô tả được cách thức tính lương cho người lao động (Chỉ nêu cách tính đại diện cho từng nhóm lao động). Cách tính các khoản trích theo

lương tương ứng.

Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp

ACC601_Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp_v1.0013104210 51

2.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng

Phần này học viên cần liệt kê tên tài khoản kế toán sử dụng để hạch toán tiền lương và

các khoản trích theo lương tại đơn vị thực tập.

2.2.3. Sổ sách kế toán sử dụng và trình tự hạch toán:

Phần này học viên cần trình bày được doanh nghiệp sử dụng những sổ kế toán nào, trình tự ghi chép phản ánh vào các sổ ra sao (Vẽ sơ đồ và giải thích), sau đó mô tả

được trình tự hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương, bao gồm:

2.2.3.1. Hạch toán chi tiết

Học viên cần mô tả quy trình hạch toán chi tiết trên các sổ kế toán chi tiết về tiền

lương và các khoản trích theo lương đang áp dụng tại đơn vị thực tập.

Học viên phải trích dẫn các chứng từ làm căn cứ ghi sổ như các bảng thanh toán lương, các bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm, bảng thanh toán thu nhập tăng thêm… từ các chứng từ này ghi vào các sổ kế toán chi tiết như thế nào (sổ chi tiết

TK 334, 332) theo đúng thực tế tại đơn vị thực tập.

2.2.3.2. Hạch toán tổng hợp

Học viên cần mô tả quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp từ chứng từ gốc đến các sổ cái

tương ứng với hình thức kế toán áp dụng tại đơn vị thực tập.

Nhật ký chung: Phải trình bày được từ các chứng từ như đã nêu ở phần hạch toán chi tiết, lập bảng phân bổ (nếu có) như thế nào, ghi vào Nhật ký chung như thế

nào, từ Nhật ký chung ghi vào sổ cái TK 334, TK 332 ra sao?

Nhật ký – Sổ cái: Phải trình bày được từ các chứng từ như đã nêu ở phần hạch toán chi tiết, lập bảng phân bổ (nếu có) như thế nào, ghi vào Nhật ký – Sổ cái như thế

nào? (Đặc biệt chú ý phần sổ cái TK 334, TK 332)

Chứng từ ghi sổ: Phải trình bày được từ các chứng từ như đã nêu ở phần hạch toán chi tiết, lập bảng phân bổ (nếu có) như thế nào, ghi vào các chứng từ ghi sổ như

thế nào, từ các chứng từ ghi sổ ghi vào sổ cái TK 334, TK 332 ra sao?

Chú ý: Phần hạch toán tổng hợp và chi tiết phải trích dẫn đúng thực trạng từ mẫu

chứng từ, mẫu sổ kế toán.

2.3. Nhận xét về thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại đơn vị thực tập

2.3.1. Ưu điểm

2.3.2. Tồn tại

Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp

ACC601_Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp_v1.0013104210 52

Đề tài 4: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI ĐƠN VỊ THỰC TẬP

2.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tại đơn vị thực tập

2.1.1. Đặc điểm hoạt động SXKD tại đơn vị thực tập

Phần này học viên cần nêu được các nội dung sau:

Các hoạt động SXKD tại đơn vị thực tập (Sản xuất sản phẩm, cung ứng dịch vụ, đầu tư).

Tính chất của sản phẩm.

Cách thức tổ chức hoạt đông SXKD (bao gồm các hoạt động sản xuất và tiêu thụ sản phẩm dịch vụ, hoạt động đầu tư).

2.1.2. Đặc điểm nguồn vốn sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh tại đơn vị thực tập

Phần này học viên cần nêu được nguồn vốn sử dụng cho các hoạt động này được huy động từ đâu, các quy định trong quản lý sử dụng nguồn vốn trong kinh doanh tại đơn vị.

2.1.3. Đặc điểm chi phí sản xuất và quản lý chi phí sản xuất, phương pháp tính giá thành tại đơn vị thực tập

Phần này học viên cần trình bày:

Đặc điểm chi phí sản xuất, chi phí của các hoạt động đầu tư: Bao gồm các yếu tố chi phí (khoản mục chi phí) nào, cách thức phân bổ chi phí ra sao, các đặc điểm riêng có nổi bật về chi phí sản xuất tại đơn vị thực tập.

Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tại đơn vị thực tập.

Đối tượng tính giá thành sản phẩm tại đơn vị thực tập.

Nội dung các khoản chi phí tại đơn vị thực tập: Phần này cần nêu nội dung các khoản mục chi phí như nội dung chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp...

Trình tự thủ tục kiểm kê và phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang tại đơn vị thực tập.

Phương pháp tính giá thành sản phẩm tại đơn vị thực tập.

Các quy định của công ty về quản lý chi phí, định mức chi phí, các bộ phận có liên quan trong quản lý và kiểm soát chi phí.

Phương thức tiêu thụ và cách thức xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.

2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại đơn vị thực tập

2.2.1. Chứng từ kế toán sử dụng

Phần này học viên cần trình bày các chứng từ đang sử dụng trong hạch toán hoạt động sản xuất kinh doanh tại đơn vị thực tập như:

Các chứng từ về chi phí sản xuất, chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư, liên doanh liên kết và chi phí liên quan đến hoạt động bán hàng và quản lý.

Các chứng từ gắn với hoạt động tiêu thụ.

(Trích dẫn các chứng từ có thật tại đơn vị thực tập).

Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp

ACC601_Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp_v1.0013104210 53

2.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng

Phần này học viên cần nêu các tài khoản kế toán sử dụng trong hạch toán hoạt động sản xuất, nêu đặc trưng trong sử dụng tại đơn vị và trình bày cách mở tài khoản chi tiết…

2.2.3. Sổ sách kế toán sử dụng và trình tự hạch toán

Phần này học viên cần trình bày được doanh nghiệp sử dụng những sổ kế toán nào, trình tự ghi chép phản ánh vào các sổ ra sao (Vẽ sơ đồ và giải thích), sau đó mô tả được trình tự hạch toán hoạt động sản xuất kinh doanh tại đơn vị thực tập gồm:

2.2.3.1. Hạch toán chi phí sản xuất sản phẩm dịch vụ

Hạch toán chi tiết

Học viên cần mô tả quy trình hạch toán chi tiết trên các sổ kế toán chi tiết về chi phí sản xuất đang áp dụng tại đơn vị thực tập. Học viên phải căn cứ vào các chứng từ đã trích dẫn ở mục 2.2.1 để:

o Mô tả quy trình ghi chép vào các sổ kế toán chi tiết tại đơn vị thực tập (từ chứng từ nào ghi vào sổ nào).

o Trích dẫn các chứng từ và sổ kế toán theo đúng thực tế để minh họa như các sổ chi tiết TK 631, TK 531.

Hạch toán tổng hợp

Học viên cần mô tả quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp từ chứng từ gốc như đã trình bày ở phần hạch toán chi tiết. Các chứng từ này được ghi vào sổ tổng hợp, sổ cái như thế nào, tương ứng với hình thức kế toán tại đơn vị thực tập. Chú ý trích dẫn các chứng từ và sổ kế toán theo đúng thực tế tại đơn vị thực tập để minh họa.

o Nhật ký chung: Phải trình bày được từ các chứng từ như đã nêu ở phần hạch toán chi tiết, ghi vào Nhật ký chung như thế nào, từ Nhật ký chung ghi vào sổ cái TK 631, TK 531 ra sao?

o Nhật ký – Sổ cái: Phải trình bày được từ các chứng từ như đã nêu ở phần hạch toán chi tiết ghi vào Nhật ký – Sổ cái như thế nào? Đặc biệt chú ý phần sổ cái TK 631, TK 531.

o Chứng từ ghi sổ: Phải trình bày được từ các chứng từ như đã nêu ở phần hạch toán chi tiết ghi vào các chứng từ ghi sổ như thế nào? Từ các chứng từ ghi sổ ghi vào sổ cái TK 631, TK 531 ra sao?

Chú ý: Phần hạch toán tổng hợp và chi tiết phải trích dẫn đúng thực trạng từ mẫu chứng từ, mẫu sổ kế toán.

2.2.3.2. Hạch toán hoạt động đầu tư

Hạch toán chi tiết

Học viên cần mô tả quy trình hạch toán chi tiết trên các sổ kế toán chi tiết về hoạt động đầu tư sử dụng tại đơn vị thực tập. Học viên phải căn cứ vào các chứng từ đã trích dẫn ở mục 2.2.1 để:

o Mô tả quy trình ghi chép vào các sổ kế toán chi tiết tại đơn vị thực tập như thế nào? (Sổ chi tiết đầu tư chứng khoán, sổ chi tiết tài khoản 121, 221, 531, 631).

o Trích dẫn các chứng từ và sổ kế toán theo đúng thực tế để minh họa.

Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp

ACC601_Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp_v1.0013104210 54

Hạch toán tổng hợp

Học viên cần mô tả quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp từ chứng từ gốc đến các sổ cái tương ứng với hình thức kế toán tại đơn vị thực tập. Trích dẫn các chứng từ và sổ kế toán theo đúng thực tế tại đơn vị thực tập để minh họa.

o Nhật ký chung: Phải trình bày được từ các chứng từ như đã nêu ở phần hạch toán chi tiết, ghi vào Nhật ký chung như thế nào, từ Nhật ký chung ghi vào sổ cái TK 121, 221, 531, 631 ra sao?

o Nhật ký – Sổ cái: Phải trình bày được từ các chứng từ như đã nêu ở phần hạch toán chi tiết ghi vào Nhật ký – Sổ cái như thế nào? Đặc biệt chú ý phần sổ cái TK 121, 221, 631, 531.

o Chứng từ ghi sổ: Phải trình bày được từ các chứng từ như đã nêu ở phần hạch toán chi tiết ghi vào các chứng từ ghi sổ như thế nào? Từ các chứng từ ghi sổ ghi vào sổ cái TK 121, 221, 631, 531 ra sao?

Chú ý: Phần hạch toán tổng hợp và chi tiết phải trích dẫn đúng thực trạng từ mẫu chứng từ, mẫu sổ kế toán.

2.2.3.3. Hạch toán tiêu thụ sản phẩm dịch vụ và xác định kết quả

Hạch toán chi tiết

Học viên cần mô tả quy trình hạch toán chi tiết: căn cứ vào chứng từ như hóa đơn, phiếu xuất kho, phiếu chi… ghi vào các sổ kế toán chi tiết (Sổ chi tiết doanh thu, giá vốn… sổ chi tiết chi phí bán hàng, chi phí quản lý…) như thế nào, lập các bảng tổng hợp ra sao.

Nếu là đơn vị tiêu thụ sản phẩm, học viên cần phải nêu cách lập các thẻ kho sổ chi tiết sản phẩm tại đơn vị (Trích dẫn các chứng từ và sổ kế toán theo đúng thực tế để minh họa).

Hạch toán tổng hợp

Học viên cần mô tả quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp từ chứng từ gốc đến các sổ cái tương ứng với hình thức kế toán tại đơn vị thực tập. Chú ý trích dẫn các chứng từ và sổ kế toán theo đúng thực tế tại đơn vị thực tập để minh họa.

o Nhật ký chung: Phải trình bày được từ các chứng từ như đã nêu ở phần hạch toán chi tiết, ghi vào Nhật ký chung như thế nào? Từ Nhật ký chung ghi vào sổ cái TK 631, TK 531 ra sao?

o Nhật ký – Sổ cái: Phải trình bày được từ các chứng từ như đã nêu ở phần hạch toán chi tiết ghi vào Nhật ký – Sổ cái như thế nào? Đặc biệt chú ý phần sổ cái TK 631, TK 531.

o Chứng từ ghi sổ: Phải trình bày được từ các chứng từ như đã nêu ở phần hạch toán chi tiết ghi vào các chứng từ ghi sổ như thế nào? Từ các chứng từ ghi sổ ghi vào sổ cái TK 631, 531 ra sao?

Chú ý: Phần hạch toán tổng hợp và chi tiết phải trích dẫn đúng thực trạng từ mẫu chứng từ, mẫu sổ kế toán.

2.3. Nhận xét về thực trạng kế toán hoạt động sản xuất kinh doanh tạiA

2.3.1. Ưu điểm

2.3.2. Tồn tại

Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp

ACC601_Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp_v1.0013104210 55

Đề tài 5: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI VÀ NGUỒN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP TẠI ĐƠN VỊ THỰC TẬP

2.1. Đặc điểm các khoản chi và nguồn kinh phí hoạt động sự nghiệp tại đơn vị thực tập

2.1.1. Đặc điểm nguồn kinh phí hoạt động sự nghiệp tại đơn vị thực tập

Phần này học viên cần nêu được:

Các bộ phận cấu thành nguồn kinh phí hoạt động sự nghiệp tại đơn vị bao gồm nguồn ngân sách cấp, nguồn bổ sung từ phí lệ phí, nguồn viện trợ…

Phương pháp lập dự toán các khoản thu.

Phương thức cấp phát, sử dụng, quyết toán kinh phí hoạt động sự nghiệp tại đơn vị.

2.1.2. Đặc điểm các khoản chi hoạt động sự nghiệp tại đơn vị thực tập

Phần này học viên cần nêu được:

Phân loại các khoản chi sự nghiệp tại đơn vị.

Các quy định về định mức chi, kiểm soát các khoản chi tại đơn vị.

Trình tự thủ tục chi, quyết toán chi sự nghiệp tại đơn vị.

Phương pháp lập dự toán các khoản chi tại đơn vị.

2.2. Thực trạng kế toán chi và nguồn kinh phí tại đơn vị thực tập

2.2.1. Chứng từ kế toán sử dụng

Phần này học viên cần nêu được các chứng từ phản ánh quá trình tiếp nhận sử dụng và quyết toán kinh phí hoạt động sự nghiệp tại đơn vị thực tập như: Thông báo dự toán, giấy rút dự toán, các phiếu chi, giấy báo nợ, hóa đơn…

2.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng

Phần này học viên cần nêu được các tài khoản phản ánh nguồn kinh phí sự nghiệp, chi sự nghiệp đang sử dụng tại đơn vị. Chú ý nêu rõ việc sử dụng các tài khoản chi tiết tại đơn vị.

2.2.3. Sổ sách kế toán sử dụng và trình tự hạch toán

Phần này học viên cần trình bày được doanh nghiệp sử dụng những sổ kế toán nào, trình tự ghi chép phản ánh vào các sổ ra sao (Vẽ sơ đồ và giải thích) cụ thể:

2.2.3.1. Hạch toán chi tiết

Học viên cần mô tả được trình tự hạch toán chi tiết nguồn kinh phí và chi sự nghiệp theo trình tự trích dẫn từ chứng từ gốc như thông báo dự toán, giấy rút dự toán, các phiếu chi, giấy báo nợ, hóa đơn… Từ đó ghi vào các sổ kế toán chi tiết như thế nào? (sổ chi tiết chi hoạt động, sổ chi tiết nguồn kinh phí, sổ theo dõi nguồn kinh phí, sổ tổng hợp chi hoạt động, sổ tổng hợp nguồn kinh phí).

Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp

ACC601_Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp_v1.0013104210 56

2.2.3.2. Hạch toán tổng hợp

Học viên cần mô tả quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp từ chứng từ gốc đến các sổ cái tương ứng với hình thức kế toán tại đơn vị thực tập.

Nhật ký chung: Phải trình bày được từ các chứng từ như đã nêu ở phần hạch toán chi tiết, ghi vào Nhật ký chung như thế nào? Từ Nhật ký chung ghi vào sổ cái TK 461, TK 661, TK 008 ra sao?

Nhật ký – Sổ cái: Phải trình bày được từ các chứng từ như đã nêu ở phần hạch toán chi tiết ghi vào Nhật ký – Sổ cái như thế nào? Đặc biệt chú ý phần sổ cái TK 461, TK 661, TK 008.

Chứng từ ghi sổ: Phải trình bày được từ các chứng từ như đã nêu ở phần hạch toán chi tiết ghi vào các chứng từ ghi sổ như thế nào? Từ các chứng từ ghi sổ ghi vào sổ cái TK 461, TK 661, TK 008 ra sao?

(Chú ý: Trích dẫn các chứng từ và sổ kế toán theo đúng thực tế tại đơn vị thực tập để minh họa).

2.3. Nhận xét về thực trạng kế toán chi và nguồn kinh phí hoạt động sự nghiệp tại A

2.3.1. Ưu điểm

2.3.2. Tồn tại

Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp

ACC601_Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp_v1.0013104210 57

Đề tài 6: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI VÀ NGUỒN KINH PHÍ DỰ ÁN ĐƠN VỊ THỰC TẬP

2.1. Đặc điểm các khoản chi và nguồn kinh phí dự án tại đơn vị thực tập

2.1.1. Đặc điểm nguồn kinh phí dự án tại đơn vị thực tập

Phần này học viên cần nêu được:

Các bộ phận cấu thành nguồn kinh phí dự án tại đơn vị (Nguồn ngân sách cấp, nguồn viện trợ…).

Phương thức cấp phát, sử dụng, quyết toán kinh phí dự án tại đơn vị.

2.1.2. Đặc điểm các khoản chi dự án tại đơn vị

Phần này học viên cần nêu được:

Phân loại các khoản chi dự án tại đơn vị.

Các quy định về định mức chi, kiểm soát các khoản chi tại đơn vị.

Trình tự thủ tục chi, quyết toán chi dự án tại đơn vị.

Phương pháp lập dự toán các khoản chi tại đơn vị.

2.2. Thực trạng kế toán chi và nguồn kinh phí dự án tại đơn vị thực tập

2.2.1. Chứng từ kế toán sử dụng

Phần này học viên cần nêu được các chứng từ phản ánh quá trình tiếp nhận sử dụng và quyết toán kinh phí dự án tại đơn vị thực tập như: Thông báo dự toán, giấy rút dự

toán, các phiếu chi, giấy báo nợ, hóa đơn…

2.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng

Phần này học viên cần nêu được các tài khoản phản ánh nguồn kinh phí dự án, chi dự

án đang sử dụng tại đơn vị, trình bày rõ cách mở tài khoản chi tiết tại đơn vị.

2.2.3. Sổ sách kế toán sử dụng và trình tự hạch toán

Phần này học viên cần trình bày được doanh nghiệp sử dụng những sổ kế toán nào,

trình tự ghi chép phản ánh vào các sổ ra sao (Vẽ sơ đồ và giải thích). Cụ thể:

2.2.3.1. Hạch toán chi tiết

Học viên cần mô tả được trình tự hạch toán chi tiết nguồn kinh phí và chi dự án theo trình tự trích dẫn từ chứng từ gốc như thông báo dự toán, giấy rút dự toán, các phiếu chi, giấy báo nợ, hóa đơn… ghi vào các sổ kế toán chi tiết như thế nào? (sổ chi tiết chi dự án, sổ theo dõi nguồn kinh phí, sổ tổng hợp chi dự án, sổ tổng hợp nguồn

kinh phí…)

2.2.3.2. Hạch toán tổng hợp

Học viên cần mô tả quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp từ chứng từ gốc đến các sổ cái

tương ứng với hình thức kế toán tại đơn vị thực tập.

Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp

ACC601_Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp_v1.0013104210 58

Nhật ký chung: Phải trình bày được từ các chứng từ như đã nêu ở phần hạch toán chi tiết, ghi vào Nhật ký chung như thế nào? Từ Nhật ký chung ghi vào sổ cái TK 462, TK 662, TK 009 ra sao?

Nhật ký – Sổ cái: Phải trình bày được từ các chứng từ như đã nêu ở phần hạch toán chi tiết ghi vào Nhật ký – Sổ cái như thế nào? Đặc biệt chú ý phần sổ cái TK 462,

TK 662, TK 009.

Chứng từ ghi sổ: Phải trình bày được từ các chứng từ như đã nêu ở phần hạch toán chi tiết ghi vào các chứng từ ghi sổ như thế nào? Từ các chứng từ ghi sổ ghi vào sổ

cái TK 462, TK 662, TK 009 ra sao?

Chú ý: Trích dẫn các chứng từ và sổ kế toán theo đúng thực tế tại đơn vị thực tập để

minh họa.

2.3. Nhận xét về thực trạng kế toán chi và nguồn kinh phí dự án tại đơn vị thực tập

2.3.1. Ưu điểm

2.3.2. Tồn tại

Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp

ACC601_Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp_v1.0013104210 59

PHẦN III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN…

TẠI ĐƠN VỊ THỰC TẬP (3 – 5 trang)

3.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán… tại đơn vị thực tập

3.2. Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện kế toán… tại đơn vị thực tập

3.3. Các giải pháp (kiến nghị) hoàn thiện kế toán… tại đơn vị thực tập

Phần này học viên có thể nêu các giải pháp hoàn thiện trên các khía cạnh như:

Chứng từ và tài khoản sử dụng.

Sổ kế toán chi tiết.

Sổ kế toán tổng hợp.

Báo cáo kế toán (nếu có).

3.4. Các điều kiện thực hiện giải pháp

Kết luận

Phụ lục

Danh mục tài liệu tham khảo

Chú ý: Báo cáo thực tập tốt nghiệp phải có nhận xét đánh giá của đơn vị thực tập có

dấu đỏ.