Upload
others
View
4
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TINBẢN CÔNG BỐ THÔNG TINCÔNG TY CỔ PHẦN THÉP BIÊN HÒACÔNG TY CỔ PHẦN THÉP BIÊN HÒA
(VICASA)(VICASA)(Giấy đăng ký kinh doanh số 4703000474 cấp lần đầu ngày 25/12/2007, đăng ký thay đổi lần 1
ngày 16/12/2010 Giấy đăng ký kinh doanh số 3600961762 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Đồng Nai cấp)
ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH CỔ PHIẾU TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
(Giấy đăng ký kinh doanh số 4703000474 cấp lần đầu ngày 25/12/2007, đăng ký thay đổi lần 1 ngày 16/12/2010 Giấy đăng ký kinh doanh số 3600961762 do Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tỉnh Đồng Nai cấp)
Bản công bố thông tin này và tài liệu bổ sung sẽ được cung cấp tại :1. Trụ sở Công ty Cổ phần Thép Biên Hòa (VICASA)
Đường số 9, KCN Biên Hòa 1, Tp. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai
2. Công ty Chứng khoán Ngân hàng Đông Á
Trụ sở chính 56 - 68 Nguyễn Công Trứ, Quận 1, Tp. HCM
Chi nhánh Hà Nội 57 Quang Trung, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
Chi nhánh Chợ Lớn Số 110C Ngô Quyền, Quận 5, TP. HCM
Phụ trách công bố thông tin :
Họ tên : Ông Lê Văn Cam Số điện thoại: (061) 383 6148
Chức vụ : Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Tổng Giám đốc
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI CHẤP THUẬN ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT LIÊN QUAN MÀ KHÔNG HÀM Ý ĐẢM BẢO GIÁ TRỊ CỦA CHỨNG KHOÁN. MỌI TUYÊN BỐ TRÁI VỚI ĐIỀU NÀY LÀ BẤT HỢP PHÁP
CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP BIÊN HÒA (VICASA)CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP BIÊN HÒA (VICASA)(Giấy đăng ký kinh doanh số 4703000474 cấp lần đầu ngày 25/12/2007, đăng ký thay đổi lần 1
ngày 16/12/2010 Giấy đăng ký kinh doanh số 3600961762 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Đồng Nai cấp)
ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH CỔ PHIẾU TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
Tên cổ phiếu : Cổ phiếu Công ty cổ phần Thép Biên HòaLoại cổ phiếu : Cổ phiếu phổ thông Mệnh giá : 10.000 đồngTổng số lượng đăng ký giao dịch : 15.187. 322 cổ phầnTổng giá trị đăng ký giao dịch : 151.873.220.000 đồng
TỔ CHỨC KIỂM TOÁN: CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN PHÍA NAM
Địa chỉ : 29 Võ Thị Sáu, Quận 1, Tp. HCM
Điện thoại : (08) 3820 5943 Fax : (08) 3820 5942
Website : www.aascs.com.vn Email : [email protected]
TỔ CHỨC CAM KẾT HỖ TRỢ: CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG ĐÔNG Á
Trụ sở chính
Địa chỉ : 56 – 68 Nguyễn Công Trứ, Quận 1, Tp. HCM
Điện thoại : (84-8) 3821 8666 Fax : (84-8) 3914 4372
Website : www.dag.vn Email : [email protected]
Chi nhánh tại Hà Nội
Địa chỉ : 57 Quang Trung, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
Điện thoại : (84-4) 3944 5175 Fax : (84-4) 3944 5176
Chi nhánh Chợ Lớn
Địa chỉ : Số 110C Ngô Quyền, Quận 5, TP. HCM
Điện thoại : (84-8) 3853 9623 Fax : (84-8) 3853 5155
MỤC LỤC
I. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO...........................................................................................51. Rủi ro về kinh tế....................................................................................................................5
2. Rủi ro về luật pháp................................................................................................................5
3. Rủi ro đặc thù........................................................................................................................5
4. Rủi ro khác............................................................................................................................8
II. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH.................................................................................................................9
1. Tổ chức phát hành.................................................................................................................9
2. Tổ chức tư vấn.......................................................................................................................9
III. CÁC KHÁI NIỆM VÀ CHỮ VIẾT TẮT...............................................................10IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH............................11
1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển..........................................................................11
2. Cơ cấu tổ chức của Công ty.................................................................................................13
3. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty....................................................................................13
4. Danh sách công ty mẹ và công ty con của tổ chức đăng ký giao dịch, những công ty mà tổ chức đăng ký giao dịch đang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối, những công ty nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với tổ chức đăng ký giao dịch......19
5. Hoạt động kinh doanh.........................................................................................................20
6. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2008, 2009 và 30/09/2010.............................23
7. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành.................................25
8. Chính sách đối với người lao động.....................................................................................26
9. Chính sách cổ tức................................................................................................................27
10. Tình hình tài chính..............................................................................................................28
11. Hội đồng quản trị, Ban Tổng Giám đốc, Ban kiểm soát và Kế toán trưởng.......................31
12. Tài sản.................................................................................................................................44
13. Kế hoạch sản xuất kinh doanh, lợi nhuận và cổ tức của Công ty trong năm 2010.............44
14. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của tổ chức đăng ký giao dịch...........45
15. Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan tới Công ty mà có thể ảnh hưởng đến giá cả chứng khoán chào bán....................................................................................................45
V. CHỨNG KHOÁN ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH..........................................................451. Loại cổ phiếu.......................................................................................................................45
2. Mệnh giá..............................................................................................................................45
3. Tổng số cổ phiếu đăng ký giao dịch....................................................................................46
4. Phương pháp tính giá...........................................................................................................46
5. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với người nước ngoài..........................................................46
6. Các loại thuế có liên quan...................................................................................................47
VI. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI VIỆC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH....................471. Tổ chức Kiểm toán..............................................................................................................47
2. Tổ chức cam kết hỗ trợ........................................................................................................47
VII. PHỤ LỤC...................................................................................................................48
CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP BIÊN HÒA BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
I. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO
1. Rủi ro về kinh tế
Không nằm ngoài những ngành sản xuất khác trong nước, tốc độ phát triển ngành thép
phụ thuộc vào sự phát triển chung của nền kinh tế. Cuộc khủng hoảng kinh tế vừa qua đã
khiến cho nhu cầu về thép tại hầu hết các thị trường trên thế giới giảm mạnh, sản lượng sản
xuất tiêu thụ chậm. Tuy nhiên với gói kích cầu kinh tế của Chính phủ nền kinh tế trong nước
có những chuyển biến tích cực, các ngành xây dựng đã đầu tư mạnh trở lại dẫn đến nhu cầu về
thép cuối năm tăng cao. Theo số liệu của Tổng Cục thống kê, thống tốc độ tăng trưởng GDP
Việt Nam trong năm 2005 là 8,40%, năm 2006 là 8,17%, năm 2007 là 8,48%. Tuy nhiên với
ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế trên toàn thế giới, tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam
năm 2008 là 6,23% và năm 2009 là 5,32%. Tốc độ tăng trưởng của năm 2008 và 2009 tuy có
giảm so với các năm trước đó, nhưng theo nhận định của của các nhà kinh tế đây là mức tăng
trưởng khá cao trong bối cảnh mà nền kinh tế thế giới đang trong giai đoạn khủng hoảng.
Ngành thép đang đứng trước cơ hội phát triển mạnh mẽ trong những năm tới đây.
2. Rủi ro về luật pháp
Là một công ty cổ phần nên hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty chịu sự điều
chỉnh của Luật Doanh nghiệp và các văn bản pháp luật liên quan. Khi lưu ký và giao dịch trên
thị trường UPCoM, hoạt động của Công ty phải tuân theo Luật Chứng khoán các văn bản
pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán. Hiện nay văn bản pháp luật của Việt
Nam vẫn đang trong quá trình điều chỉnh cho phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế,
những sự thay đổi của hệ thống pháp luật, chính sách trong nước có thể ảnh hưởng đến kế
hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty. Để hạn chế rủi ro này, Công ty luôn chủ động nghiên
cứu, nắm bắt các chủ trương đường lối của Đảng và Nhà nước để có những kế hoạch phát
triển kinh doanh phù hợp.
3. Rủi ro đặc thù
3.1. Cơ sở hạ tầng
Đặc thù của ngành thép là vốn đầu tư vào cơ sở hạ tầng khá lớn, đặc biệt là công nghệ,
nếu đầu tư sản xuất nhỏ thì chất lượng không đảm bảo và còn gây tác hại đến môi trường.
Việc đầu tư tràn lan các dự án thép sẽ ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững của ngành thép.
Việc một số công ty ngành thép được thành lập mới, đầu tư nhanh chóng nhưng chưa có chiều
TỔ CHỨC TƯ VẤN – CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG ĐÔNG Á 5
CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP BIÊN HÒA BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
sâu về cơ sở hạ tầng, gây ảnh hưởng đến môi trường xung quanh, chất lượng sản phẩm chưa
đáp ứng được nhu cầu thị trường cũng như các quy định trong quy trình sản xuất thép, đã ảnh
hưởng không tốt đến một số công ty cùng ngành.
3.2. Rủi ro nguyên vật liệu
Cùng với giá nguyên liệu đầu vào trên thị trường thế giới tăng mạnh thì ở trong nước, giá
than, giá điện, chi phí vận chuyển cũng đã đồng loạt tăng lên nên việc tăng giá bán sản phẩm
đầu ra là điều khó tránh khỏi. Để duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh và đáp ứng nhu cầu
tiêu thu thép trong nước, ngành thép Việt Nam hiện phải nhập khoảng 60% phôi thép từ nước
ngoài, do đó việc tăng giá cả nguyên vật liệu đã làm ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu và lợi
nhuận của các công ty thép trong nước. Tuy nhiên Công ty Cổ phần Thép Biên Hòa đã lường
trước và có những biện pháp ứng phó kịp thời với sự biến động của giá cả nguyên vật liệu,
Công ty đưa ra phương hướng là luôn bám sát thị trường, xây dựng chiến lược kịp thời để có
giảm thiểu tối đa chi phí nguyên vật liệu, hạn chế rủi ro tăng giá của nguyên vật liệu đầu vào.
3.3. Rủi ro tỷ giá hối đoái
Năm 2009, tỷ giá VND biến động mạnh, và mức chênh lệch giữa thị trường chính thức
và phi chính thức luôn ở mức cao. Tỷ giá chính thức cuối năm đã tăng gần 2.000 VND/USD,
tức tăng hơn 12% so với mức đầu năm.
Dự trữ ngoại tệ của Ngân hàng Nhà nước giảm từ mức 23 tỷ USD xuống còn khoảng 16
- 17 tỷ USD vào cuối năm 2009. Điều này cho thấy một lượng ngoại tệ khoảng 6 - 7 tỷ USD
đã được bán ra thị trường, nhưng không đủ để giữ tỷ giá ổn định. Ngày 25/11/2009, Chính
phủ phải công bố giảm giá tiền đồng thêm 5%, đưa tỷ giá liên ngân hàng lên mức 17,961
VND/USD.
TỔ CHỨC TƯ VẤN – CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG ĐÔNG Á 6
CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP BIÊN HÒA BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Tỷ giá USD/VND thị trường tự do và tỷ giá quy định của NHNN năm 2009
Nguồn: NHNN
Mặc dù trong năm 2009, Chính phủ yêu cầu các Tập đoàn và Tổng công ty nhà nước bán
ngoại tệ cho Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng Thương mại để kiểm soát lại tỷ giá. Nhưng
từ đầu năm 2010 đến nay tỷ giá hối đoái trong vẫn tiếp tục tăng so với thời điểm cuối năm
2009 và dao động ở mức trên dưới 19.000 VND/USD, tính đến ngày 29/6/2010 tỷ giá liên
ngân hàng là 18.544 VND/USD.
Nguyên vật liệu đầu vào của Công ty chủ yếu được nhập khẩu từ nước ngoài, do đó việc
biến động tỷ giá ngoại tệ sẽ là một rủi ro ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty. Để hạn chế rủi ro này, ngoài chính sách dự trữ hàng tồn kho, Công ty
còn có kế hoạch chủ động cân đối nguồn ngoại tệ để nhập khẩu nguyên vật liệu.
3.4. Rủi ro Cạnh tranh
Năm 2010, các doanh nghiệp ngành thép sẽ phải đối mặt với sự cạnh tranh rất khốc liệt
do cung ngày càng lớn hơn cầu, trong khi vẫn có nhiều dự án thép đang được đầu tư xây
dựng. Theo cam kết gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO), từ năm 2010, một số sản
phẩm thép sẽ không còn được hưởng ưu đãi và bảo hộ cao về thuế nhập khẩu. Việc bổ sung
thêm một số dự án mới về thép trong năm tới cũng sẽ làm khoảng cách cung - cầu về thép xa
thêm, dẫn đến cạnh tranh khốc liệt giữa các thành phần kinh tế ở thị trường trong nước.
Theo thống kê của Hiệp hội Thép Việt Nam (VSA), năng lực sản xuất của ngành thép
tính tới cuối năm 2009 đạt 1,8 triệu tấn gang từ lò cao, 4,5 - 4,7 triệu tấn phôi thép vuông, 7
triệu tấn thép xây dựng các loại, 2 triệu tấn thép cuộn cán nguội, 1,2 triệu tấn thép lá được mạ
và 1,3 triệu tấn ống thép. Trong khi đó sản lượng thép được tiêu thụ của năm 2009 là 3,986
triệu tấn thép xây dựng, 300.000 tấn thép cán nguội, 447.000 tấn ống thép và 401.000 tấn tôn
TỔ CHỨC TƯ VẤN – CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG ĐÔNG Á 7
CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP BIÊN HÒA BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
mạ. Với mức tiêu thụ thực tế các sản phẩm thép trong năm 2009 như trên, có thể thấy rõ
khoảng cách giữa cung và cầu rất lớn.
Bên cạnh đó, các sản phẩm thép cùng loại nhưng giá rẻ hơn của Trung Quốc, Nga và các
nước ASEAN vẫn luôn sẵn sàng thâm nhập thị trường Việt Nam, trong khi hàng rào bảo vệ
phải tuân thủ luật quốc tế, tức là phải đưa ra các tiêu chuẩn kỹ thuật cụ thể, chứ không đơn
thuần dùng biện pháp cấm hay đánh thuế cao.
Với việc còn phụ thuộc nhiều vào Tổng Công ty Thép Việt Nam trong việc điều chỉnh
giá cả sản phẩm, VICASA sẽ gặp nhiều khó khăn trước tình hình cạnh tranh gay gắt của các
công ty cùng ngành và các sản phẩm ngoại nhập với giá rẻ hơn nhiều.
Tuy nhiên, với đội ngũ cán bộ công nhân viên của VICASA có kinh nghiệm lâu năm
trong ngành thép Công ty xây dựng kế hoạch sản xuất cũng như giá sản phẩm trong thời gian
ngắn hạn và luôn bám sát thị trường, để linh động trong việc điều chỉnh giá cả thị trường và
có sự cạnh tranh tốt nhất đối với các công ty khác.
4. Rủi ro khác
Hoạt động của Công ty cũng chịu ảnh hưởng các rủi ro khác như chiến tranh, thiên tai,
địch họa, cháy nổ, ... Đây là những rủi ro bất khả kháng và khó dự đoán, nếu xảy ra dù trực
tiếp hay gián tiếp sẽ gây ảnh hưởng, thiệt hại cho tài sản, con người và tình hình hoạt động
chung của Công ty.
TỔ CHỨC TƯ VẤN – CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG ĐÔNG Á 8
CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP BIÊN HÒA BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
II. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG
BẢN CÁO BẠCH
1. Tổ chức đăng ký giao dịch
Ông LÊ VĂN CAM Chức vụ Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám đốc
Ông NGUYỄN HẢI BẰNG Chức vụ Trưởng Ban kiểm soát
Ông NGUYỄN THANH HÙNG Chức vụ Kế toán trưởng
Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản công bố thông tin này là phù
hợp với thực tế mà chúng tôi được biết, hoặc đã điều tra, thu thập một cách hợp lý.
2. Tổ chức cam kết hỗ trợ thông tin
Ông BÙI VIỆT Chức vụ Tổng Giám đốc
Bà NGUYỄN THỊ NGỌC LINH Chức vụ Trưởng Bộ phận DV Khách hàng
Ông VŨ KHÁNH HOÀNG Chức vụ Chuyên viên dự án
Bản công bố thông tin này là một phần của hồ sơ đăng ký giao dịch do Công ty TNHH
Một thành viên Chứng khoán Ngân hàng Đông Á tham gia lập trên cơ sở Hợp đồng cam kết
hỗ trợ đăng ký giao dịch với Công ty Cổ phần Thép Biên Hòa. Chúng tôi đảm bảo rằng các
thông tin và số liệu trong Bản công bố thông tin này là phù hợp với thực tế mà chúng tôi được
biết, hoặc đã điều tra, thu thập một cách hợp lý.
TỔ CHỨC TƯ VẤN – CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG ĐÔNG Á 9
CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP BIÊN HÒA BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
III. CÁC KHÁI NIỆM VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Khái niệm Định nghĩa
UBCKNN Ủy Ban Chứng khoán Nhà nước
Công ty Công ty Cổ phần Thép Biên Hòa
VICASA Công ty Cổ phần Thép Biên Hòa
Tổ chức tư vấn Công ty Chứng khoán Ngân hàng Đông Á (DAS)
ĐHĐCĐ Đại hội đồng cổ đông
HĐQT Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Thép Biên Hòa
BKS Ban kiểm soát Công ty Cổ phần Thép Biên Hòa
Ban TGĐ Ban Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Thép Biên Hòa
KTT Kế toán trưởng Công ty Cổ phần Thép Biên Hòa
Giấy CNĐKKD Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
BCTC Báo cáo tài chính
CBCNV Cán bộ công nhân viên
IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH
1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển
1.1 Giới thiệu về Công ty
Tên Công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP BIÊN HÒA (VICASA)
Tên tiếng Anh : Bien Hoa Steel Joint Stock Company
Tên viết tắt : VCS
Logo :
TỔ CHỨC TƯ VẤN – CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG ĐÔNG Á 10
CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP BIÊN HÒA BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Vốn điều lệ1 : 151.873.220.000 đồng (Một trăm năm mươi mốt tỷ tám trăm bảy mươi
ba triệu hai trăm hai mươi hai ngàn đồng)
Trụ sở chính : Đường số 9, Khu công nghiệp Biên Hòa I, Phường An Bình, Thành
phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
Điện thoại : (061) 3 836 148 Fax: (061) 3 836 505
Email : [email protected]
Website : www.vicasasteel.com
Giấy CNĐKKD : Số 4703000474 cấp lần đầu ngày 25/12/2007, đăng ký thay đổi lần 1
ngày 16/12/2010 Số 3600961762 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh
Đồng Nai cấp.
Tài khoản : 10201 0000 267478 tại Chi nhánh Ngân hành Công thương KCN Biên
Hòa 1, Đồng Nai
1.2 Lịch sử hình thành và phát triển
Tiền thân Công ty Thép Biên Hòa là Công ty VICASA do chủ tư bản người Đài Loan
xây dựng. Sau năm 1975 Công ty được quốc hữu hoá và trở thành đơn vị trực thuộc
Công ty Thép Miền Nam.
Đến ngày 08/06/2007 Căn cứ Quyết định số 267/2006/QĐ-TTg ngày 23/11/2006 của
Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Công ty mẹ - Tổng công ty Thép Việt Nam,
Công ty Thép Biên Hoà trực thuộc Tổng Công ty Thép Việt Nam.
Năm 2007, thực hiện chủ trương cổ phần hóa theo Quyết định số 2255/QĐ-BCN của
Bộ Công nghiệp ngày 29/6/2007 và Quyết định số 580/QĐ-HĐQT của Tổng Công ty
Thép Việt Nam ngày 17/9/2007 về việc xác định giá trị Công ty Thép Biên Hòa tại
thời điểm 01/07/2007.
Công ty Cổ phần Thép Biên Hòa chính thức hoạt động theo mô hình cổ phần từ ngày
01/01/2008.
Quá trình tăng vốn điều lệ của VICASA :
1 Vốn điều lệ của Sau khi VICASA sau khi thực hiện chi trả cổ tức bằng cổ phiếu vào tháng 6/2010
TỔ CHỨC TƯ VẤN – CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG ĐÔNG Á 11
CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP BIÊN HÒA BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Thời gian
Căn cứ
thực hiện
Hình thức
phát hành
Đối tượng phát hành
Số lượng cổ phần
phát hành
Mệnh giá cổ phần
(đồng)
Vốn điều lệ mới
(đồng)
06/2010Nghị Quyết ĐHĐCĐ năm 2010
Phát hành cổ phiếu chi trả cổ tức cho cổ đông hiện hữu theo tỷ lệ 8:1
Cổ đông hiện hữu 1.687.322 10.000 151.873.220.000
1.3 Ngành nghề kinh doanh và sản phẩm/dịch vụ của Công ty
Theo Giấy CNĐKKD công ty cổ phần số 4703000474 cấp lần đầu ngày 25/12/2007,
đăng ký thay đổi lần 1 ngày 16/12/2010 số 3600961762 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Đồng
Nai cấp, Công ty được phép kinh doanh các lĩnh vực sau:
Sản xuất, mua bán sản phẩm thép, nguyên liệu sản xuất thép;
Máy móc thiết bị, phụ tùng, thứ liệu và phế liệu kim loại ngành sản xuất thép, sắt
thép các loại;
Xử lý, gia công, chế biến thứ liệu và phế liệu kim loại;
Gia công kết cấu thép;
Sản xuất, mua bán ôxy, nitơ và argon dạng lỏng hoặc khí;
Kiểm định vỏ chai chứa khí áp lực;
Chế tạo, lắp đặt thiết bị ngành cơ khí luyện kim;
Vận tải hàng hóa đường thủy, đường bộ;
Mua bán vật liệu xây dựng, xăng, dầu, gas, mỡ máy (địa điểm kinh doanh xăng, dầu
phải phù hợp với quy hoạch mạng lưới xăng dầu của tỉnh).
Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi
thuê.
2. Cơ cấu tổ chức của Công ty
2.1. Trụ sở chính:
– Địa chỉ : Đường số 9, Khu công nghiệp Biên Hòa I, Phường An Bình,
Thành phố Biên Hòa, Đồng Nai
TỔ CHỨC TƯ VẤN – CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG ĐÔNG Á 12
CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP BIÊN HÒA BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
– Điện thoại : (061) 3 836 148 Fax: (061) 3 836 505
– Email : [email protected]; [email protected]
– Website : www.vicasasteel.com
2.2. Chi nhánh, đơn vị trực thuộc: Không có
3. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty
Công ty Cổ phần Thép Biên Hòa được tổ chức và điều hành theo mô hình công ty cổ
phần, tuân thủ theo:
- Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
được Quốc hội khóa X thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005 và các văn bản hướng
dẫn;
- Luật và các quy định khác có liên quan;
- Điều lệ của Công ty Cổ phần Thép Biên Hòa do Đại hội đồng cổ đông thông qua.
Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty chi tiết được thể hiện theo sơ đồ dưới đây, cụ thể:
Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ)
ĐHĐCĐ là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty theo Luật Doanh nghiệp và
Điều lệ của Công ty. ĐHĐCĐ có trách nhiệm thảo luận và thông qua những chính sách dài
hạn và ngắn hạn về phát triển của Công ty; thông qua báo cáo tài chính hằng năm; báo cáo của
Ban kiểm soát; báo cáo của Hội đồng quản trị; phương án phân phối, sử dụng lợi nhuận; chia
cổ tức và trích lập, sử dụng các quỹ theo đề nghị của Hội đồng quản trị; bầu và bãi miễn
HĐQT, BKS; quyết định loại và số lượng cổ phần phát hành; sửa đổi, bổ sung Điều lệ; tổ
chức lại và giải thể Công ty....
Hội đồng quản trị (HĐQT)
HĐQT là cơ quan quản lý Công ty, bao gồm 05 thành viên, có toàn quyền nhân danh
Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty trừ những
vấn đề thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ mà không được ủy quyền. HĐQT có nhiệm vụ quyết
định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hàng năm của Công ty;
xây dựng các kế hoạch sản xuất kinh doanh; quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội
TỔ CHỨC TƯ VẤN – CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG ĐÔNG Á 13
CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP BIÊN HÒA BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
bộ Công ty; đưa ra các biện pháp, các quyết định nhằm đạt được các mục tiêu do ĐHĐCĐ đề
ra.
Ban kiểm soát (BKS)
BKS của Công ty gồm 03 thành viên, là cơ quan thay mặt cổ đông để kiểm soát một cách
độc lập, khách quan và trung thực mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh, quản trị và điều hành
của Công ty.
Ban Tổng Giám đốc
Ban Tổng Giám đốc là cơ quan điều hành mọi hoạt động kinh doanh của Công ty, chịu
trách nhiệm trước ĐHĐCĐ và HĐQT toàn bộ việc tổ chức sản xuất kinh doanh và thực hiện
các biện pháp nhằm đạt được các mục tiêu phát triển của Công ty.
Tổng Giám Đốc:
Là người được HĐQT Công ty bổ nhiệm thay mặt quản lý Công ty, là người chỉ
huy cao nhất tại Công ty và chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi mặt của
Công ty.
Tổng Giám đốc quản lý mọi hoạt động của Công ty dựa trên cơ sở “phân cấp
quản lý các mặt công tác chủ yếu” của Công ty.
Tổng Giám đốc được quyền chủ động sản xuất kinh doanh, để đạt mục tiêu kế
hoạch đề ra.
Được ký kết hợp đồng kinh tế theo điều lệ của Công ty.
Được ra chỉ thị, mệnh lệnh công tác trong lao động sản xuất kinh doanh và mọi
người trong Công ty phải chấp hành nghiêm chỉnh. Khi vắng mặt, Tổng Giám
đốc được ủy quyền cho Phó Tổng Giám đốc đại diện toàn diện cho Công ty.
Phó Tổng Giám đốc:
Là người giúp việc cho Tổng Giám đốc, được Tổng Giám đốc ủy quyền trong
một số lĩnh vực công tác và phân công nhiệm vụ trong Ban Tổng Giám đốc.
Tùy theo yêu cầu của Tổng Giám đốc, các Phó Tổng Giám đốc được giải quyết
công việc trong một số lĩnh vực công tác.
TỔ CHỨC TƯ VẤN – CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG ĐÔNG Á 14
CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP BIÊN HÒA BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Phó Tổng Giám đốc được phân công chịu trách nhiệm mặt công tác nào thì
giúp Tổng Giám đốc theo dõi tổ chức và chỉ huy mặt công tác đó và chịu trách
nhiệm trước Tổng Giám đốc.
Phó Tổng Giám đốc được quyền ký các giấy tờ liên quan đến các lĩnh vực được
phân công hoặc đã được Tổng Giám đốc ủy quyền.
Các phòng ban trong Công ty
Phòng Quản lý Chất lượng
Là cơ quan chức năng giúp Tổng Giám đốc quản lý chất lượng sản phẩm và
bán sản phẩm của Công ty, thi hành pháp luật của nhà nước, các quy định của
các cơ quan cấp trên về công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm.
Phòng Kế hoạch Vật tư Kinh doanh
Là cơ quan tham mưu giúp Tổng Giám đốc xây dựng kế hoạch sản xuất kinh
doanh tháng, quý, năm.
Giúp Tổng Giám đốc theo dõi, đôn đốc thực hiện kế hoạch và điều hành công
việc hàng ngày.
Quản lý các loại vật tư, nguyên liệu, nhiên liệu phục vụ cho sản xuất, sửa chữa
và xây dựng cơ bản.
Quản lý bán thành phẩm, thành phẩm, phế phẩm, thực hiện tiêu thụ theo nhiệm
vụ của Tổng Giám đốc giao.
Theo dõi và đôn đốc công tác kiến thiết cơ bản.
Phòng Tổ chức Hành chính
Công tác tổ chức xắp xếp bộ máy quản lý CBCNV; Công tác quản lý lao động,
định mức lao động, thi hành chế độ chính sách về tiền lương, các chế độ của
người lao động đúng theo quy định của nhà nước.
Đào tạo bồi dưỡng chuẩn hóa đội ngũ.
Công tác văn thư, lưu trữ.
TỔ CHỨC TƯ VẤN – CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG ĐÔNG Á 15
CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP BIÊN HÒA BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Quản lý trang bị các phương tiện dụng cụ văn phòng phục vụ khách mời và các
cuộc họp, hội nghị của Công ty; Theo dõi nhà thầu bếp ăn tập thể, sân tennis.
Phòng Tài chính Kế toán
Là phòng cung cấp thông tin kinh tế tài chính cho Tổng Giám đốc giúp Tổng
Giám đốc lập kế hoạch, tổ chức điều hành, kiểm tra và ra quyết định.
Phòng Kỹ thuật Cơ điện an toàn
Toàn bộ các thiết bị của Công ty, các nguồn năng lượng phục vụ sản xuất, thiết
bị dụng cụ đo lường.
Kỹ thuật sản xuất.
Tiến độ kỹ thuật, tự chế thiết bị và chế thử sản phẩm.
Soạn thảo tiêu chuẩn và đầu tư chiều sâu.
Quản lý sáng kiến sáng chế.
Kỹ thuật môi trường.
Các Phân xưởng:
Phân xưởng Luyện
Phân xưởng Cán
Phân xưởng Gia công Sửa chữa
Phân xưởng Oxy
TỔ CHỨC TƯ VẤN – CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG ĐÔNG Á 16
CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP BIÊN HÒA BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP BIÊN HÒA
TỔ CHỨC TƯ VẤN – CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG ĐÔNG Á 17
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
TỔNG GIÁM ĐỐC
BAN KIỂM SOÁT
PHÂN XƯỞNGLUYỆN
PHÂN XƯỞNG
CÁN
PHÂN XƯỞNG
GIA CÔNG SỬA
CHỮA
PHÂN XƯỞNG
OXY
PHÒNG QUẢN
LÝ CHẤT
LƯỢNG
PHÒNG TỔ
CHỨC HÀNH CHÍNH
PHÒNG TÀI
CHÍNH KẾ
TOÁN
PHÒNG KỸ
THUẬT CƠ
ĐIỆN AN
TOÀN
PHÒNG KẾ
HOẠCH VẬT TƯ
KINH DOANH
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP BIÊN HÒA BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
4. Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của Công ty, Danh sách cổ đông sáng lập và tỷ lệ cổ phần nắm giữ, cơ cấu cổ đông
4.1 Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần
Tính đến thời điểm 30/09/2010, danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của Công ty như sau:
Tên cổ đông Địa chỉGiấy
CNĐKKD
Số cổ phần(Mệnh giá
10.000 đồng)
Tỷ lệ/ Vốnđiều lệ
(%)
Tổng Công ty Thép Việt Nam Số 91 Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội 0106000848 9.871.875 65,00%
Công ty Cổ phần Thép Đà Nẵng KCN Liên Chiểu, Q. Liên Chiểu, Đà Nẵng 3203001439 1.084.629 7,14%
Tổng cộng 10.956.504 72,14%
Nguồn: VICASA
4.2 Danh sách cổ đông sáng lập
Theo Giấy CNĐKKD công ty cổ phần số 4703000474 cấp lần đầu ngày 25/12/2007 do
Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Đồng Nai cấp số cổ phần của cổ đông sáng lập là 8.775.000, đến
thời điểm 30/09/2010 tăng vốn điều lệ, thay đổi Giấy CNĐKKD số 3600961762 cấp ngày
16/12/2010 thì số cổ phần của cổ đông sáng lập là 9.871.875. Số cổ phần tăng thêm là phần
chi trả cổ tức năm 2009, danh sách cổ đông sáng lập của Công ty bao gồm:
Tên cổ đông Địa chỉ
Số cổ phần (mệnh giá
10.000 đồng/cổ phần)
22/12/2007
Số cổ phần (mệnh giá
10.000 đồng/cổ phần)
30/09/2010
Tổng Công ty Thép Việt Nam Đại diệnTrong đó đại diện là:
Số 91 Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội 8.775.000 9.871.875
Ông Lê Văn Cam 153, P.201 Lý Thường Kiệt, Tân Bình, HCM 3.375.000 3.796.875
Ông Phạm Công Dũng P.405 A13 Kim Giang, Thanh Xuân, Hà Nội 2.025.000 2.278.125
Ông Lê Văn Tuấn 79/45A Âu Cơ, P. 14, Q. 11, Tp. HCM 2.025.000 2.278.125
Ông Lê Đức Thọ 247-249 Trần Hưng Đạo, Cô Giang, Q1,HCM 1.350.000 1.518.750
TỔ CHỨC TƯ VẤN – CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG ĐÔNG 18
CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP BIÊN HÒA BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Tên cổ đông Địa chỉ
Số cổ phần (mệnh giá
10.000 đồng/cổ phần)
22/12/2007
Số cổ phần (mệnh giá
10.000 đồng/cổ phần)
30/09/2010
TỔNG CỘNG 8.775.000 9.871.875
Công ty Cổ phần Thép Biên Hòa đã đi vào hoạt động từ ngày 25/12/2007 và căn cứ vào
quy định tại Điều 84, Khoản 5, Luật Doanh nghiệp 2005 và Điều lệ Công ty: “Trong vòng ba
năm, kể từ ngày Công ty được cấp Giấy CNĐKKD, các cổ đông sáng lập có quyền tự do
chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho cổ đông sáng lập khác, nhưng chỉ được
chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu
được sự chấp thuận của ĐHĐCĐ. Trong trường hợp này, cổ đông dự định chuyển nhượng cổ
phần không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhượng các cổ phần đó và người nhận
chuyển nhượng đương nhiên trở thành cổ đông sáng lập của Công ty. Sau thời hạn ba năm
quy định ở trên, các hạn chế đối với cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập đều bãi bỏ” và
thời hạn hiệu lực của việc hạn chế chuyển nhượng đối với cổ đông sáng lập là đến ngày
25/12/2010.
4.3 Cơ cấu cổ đông
Tính đến thời điểm 30/09/2010, cơ cấu cổ đông của VICASA như sau:
STT Cổ đông Số lượng cổ đông
Số cổ phầnnắm giữ
Tỷ lệ cổ phầnnắm giữ
1 Cổ đông trong nước 729 15.182.260 99,97%
– Cá nhân khác 717 2.536.837 16,70%
– Tổ chức 12 12.645.423 83,27%
2 Cổ đông nước ngoài 3 5.062 0,03%
– Cá nhân 3 5.062 0,03%
– Tổ chức - - -
Tổng cộng 732 15.187.322 100,00%Nguồn VICASA
TỔ CHỨC TƯ VẤN – CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG ĐÔNG 19
CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP BIÊN HÒA BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
5. Danh sách công ty mẹ và công ty con của tổ chức đăng ký giao dịch, những công ty mà tổ chức đăng ký giao dịch đang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối, những công ty nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với tổ chức đăng ký giao dịch
5.1 Danh sách các Công ty nắm giữ quyền kiểm soát và cổ phần chi phối Công ty Cổ phần Thép Biên Hòa
Tên cổ đông : Tổng Công ty Thép Việt Nam
Địa chỉ : Số 91 Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội
Giấy CNĐKKD số : 0106000848 do Sở Kế hoạch Đầu tư Thành phố Hà Nội
cấp lần đầu ngày 3/2/1996, đăng ký lại lần 3 ngày 6/2/2007.
Ngành nghề kinh doanh : Sản xuất thép và các kim loại khác, vật liệu chịu lửa, thiết
bị phụ tùng luyện kim và sản phẩm thép sau cán; Khai thác quặng sắt, than mỡ và
các nguyên liệu trợ dùng cho công nghiệp sản xuất thép; Xuất nhập khẩu và kinh
doanh các sản phẩm thép và các nguyên liệu luyện, cán thép: phế liệu kim loại,, cao
su, xăng, dầu, mỡ, ga và các loại vật tư phụ tùng, thiệt bị phục vụ cho sản xuất thép,
xây dựng giao thông, cơ khí và các ngành công nghiệp khác; Thiết kế, tư vấn thiết
kế, chế tạo, thi công xây lắp công trình sản xuất thép, các công trình công nghiệp và
dân dụng, sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng; Đào tạo, nghiên cứu khoa học,
chuyển giao công nghệ và đào tạo nghề cho ngành sản xuất thép và sản xuất vật liệu
xây dựng; Kinh doanh khai thác cảng và dịch vụ giao nhận, kho bãi, nhà xưởng, nhà
văn phòng, nhà ở; Đầu tư, kinh doanh cơ sở hạ tầng khu công nghiệp, khu đô thị và
bất động sản khác; Kinh doanh khí oxy, nitơ, argon (kể cả dạng lỏng); Cung cấp, lắp
đặt hệ thống thiết bị dẫn khí; Kinh doanh khách sạn, nhà hàng ăn uống, dịch vụ du
lịch, lữ hành (không bao gồm kinh doanh phòng hát karaoke, vũ trường, quán bar);
Xuất khẩu lao động;
Tổng Công ty Thép Việy Nam hiện đang nắm giữ 9.871.875 cổ phần của VICASA
với mệnh giá 10.000 đồng, chiếm 65% trên tổng số vồn điều lệ của VICASA.
5.2 Danh sách các Công ty mà Công ty Cổ phần Thép Biên Hòa đang nắm giữ quyền kiểm soát và chi phốiKhông có.
TỔ CHỨC TƯ VẤN – CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG ĐÔNG 20
CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP BIÊN HÒA BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
5.3 Danh sách các Công ty mà Công ty Cổ phần Thép Biên Hòa liên kết, liên doanh
Không có.
6. Hoạt động kinh doanh
6.1 Sản phẩm dịch vụ chính:
Thương hiệu “Thép Miền Nam - Thép VICASA” từ lâu đã trở thành một thương
hiệu quen thuộc và có uy tín trên thị trường tiêu thụ thép ở các tỉnh phía Nam. Cùng với
việc không ngừng đầu tư đổi mới thiết bị sản xuất thép luyện, thép cán ngày càng hiện
đại và sự cải tiến không ngừng Hệ thống quản lý chất lượng, sản phẩm của Công ty
được nâng cao về chất lượng đa dạng hóa về chủng loại, thỏa mãn ngày càng cao yêu
cầu của thị trường.
Sản phẩm chủ lực của VICASA là các loại thép tròn cán nóng loại trơn và loại vằn,
dạng thanh và dạng cuộn có quy cách từ 6 đến 32 mm theo các tiêu chuẩn quốc gia và
quốc tế như TCVN, JIS (Nhật), ASTM (Mỹ), GOST (Nga), …
Sản phẩm của Công ty được sử dụng để: dùng làm kết cấu bê tông cốt thép thông
thường và đặc biệt. Từ khi trang bị lò thùng tinh luyện LF, Công ty trở thành đơn vị có
khả năng sản xuất thép hợp kim thấp có độ bền cao, mác SD 390, SD 490, GR 60, GR
460,…, thép sử dụng kéo dây và dập sâu chế tạo bulon, đai ốc, …
6.2 Sản lượng sản phẩm/giá trị dịch vụ qua các nămSản lượng sản xuất qua các năm
Sản phẩm ĐVT Năm 2008
Năm 2009
Nhóm thép cuộn Ngàn tấn 55 46
Nhóm thép tròn trơn Ngàn tấn 6 11
Nhóm thép vằn Ngàn tấn 72 68
Tổng cộng 133
125
Nguồn: VICASA
Biểu đồ sản lượng sản xuất năm 2008 và 2009
TỔ CHỨC TƯ VẤN – CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG ĐÔNG 21
CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP BIÊN HÒA BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
0
10
20
30
40
50
60
70
80
Nhóm thép cuộn
Nhóm thép tròntrơn
Nhóm thép vằn
Năm 2008
Năm 2009
Cơ cấu doanh thu qua các năm
Sản phẩm ĐVT Năm 2008 Năm 2009
Nhóm thép cuộn Tỷ đồng 724 452
Nhóm thép tròn trơn Tỷ đồng 75 112
Nhóm thép vằn Tỷ đồng 992 723
Tổng cộng 1.791 1.287Nguồn: VICASA
Biểu đồ doanh thu sản lượng tiêu thụ năm 2008 và 2009
TỔ CHỨC TƯ VẤN – CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG ĐÔNG 22
CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP BIÊN HÒA BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
0100200300400500600700800900
1000
Nhóm thépcuộn
Nhóm thép tròntrơn
Nhóm thép vằn
Năm 2008Năm 2009
6.3 Kế hoạch phát triển kinh doanh trong năm 2010
Kế hoạch Đầu tư xây dựng
Dự báo nhu cầu tiêu thụ thép cuộn, thép thanh của năm 2010 vẫn giữ ở mức
như năm 2009, sự cạnh tranh của các nhà sản xuất thép trong nước về chủng loại và
chất lượng sản phẩm cũng như về giá bán sẽ ngày càng gay gắt hơn, đồng thời việc
cạnh tranh với thép ngoại nhập từ các nước ASEAN cũng sẽ rất gay gắt. Vì vậy, để
giữ vững thị phần và giảm chi phí sản xuất, trong năm 2010, VICASA sẽ tập trung
đầu tư công nghệ cũng như máy móc thiết bị và phương tiện vận tải để hỗ trợ nâng
cấp quá trình sản xuất thép tại VICASA. Trong đó tập trung mạnh những hạng mục
thiết yếu sau:
Danh mục đầu tư Số lượngGiá trị dự toán
(Đồng)
Trang bị bổ sung
Hệ thống xe gòong ĐLT Sequence 01 3.000.000.000
Xe ben Kamaz 01 1.500.000.000
Xe cạp CAT 01 2.800.000.000
Cổng trục giao hàng thép thanh 01 600.000.000
Hệ thống lọc nước thứ cấp liên tục 01 560.000.000
Đầu tư mới
Hệ thống lọc bụi 01 38.000.000.000
TỔ CHỨC TƯ VẤN – CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG ĐÔNG 23
CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP BIÊN HÒA BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Danh mục đầu tư Số lượngGiá trị dự toán
(Đồng)
Cải tạo mở rộng lò nung cán thoi
6m, cải tạo giá cán hàng dọc01 30.000.000.000
Về quản lý điều hành
Tiếp tục hoàn thiện quy chế trả lương.
Bổ sung và ban hành quy định biên lao động cho các đơn vị.
Tuyển dụng bổ sung lao động cho số lao động lớn tuổi nghỉ hưu.
7. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2008, 2009 và 30/09/2010
7.1 Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong năm
2008, 2009 và 30/09/2010
Đơn vị tính: triệu đồngChỉ tiêu ĐVT Năm 2008 Năm 2009 30/09/2010
Tổng giá trị tài sản Triệu đồng 398.048 363.694 368.708
Doanh thu thuần Triệu đồng 1.925.534 1.403.632 1.094.369
Lợi nhuận thuần từ HĐKD Triệu đồng -47.474 101.368 51.743
Lợi nhuận khác Triệu Đồng -74 69 9
Lợi nhuận trước thuế Triệu đồng -47.548 101.437 51.752
Lợi nhuận sau thuế Triệu đồng -47.548 87.912 38.813
Tỷ lệ chia cổ tức % 22,5%
Nguồn: BCTC đã kiểm toán năm 2008 , 2009 và báo cáo tài chính quý 3/2010 của VICASA
7.2 Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
Trong năm vừa qua, một số yếu tố sau đã ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh
của Công ty:
TỔ CHỨC TƯ VẤN – CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG ĐÔNG 24
CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP BIÊN HÒA BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Thuận lợi
Việt Nam gia nhập WTO mở ra nhiều cơ hội mới cho ngành thép trong nước, nhưng
đồng thời cũng dẫn đến sự cạnh tranh trong ngành sẽ ngày càng gay gắt. Như vậy để
đứng vững trên thị trường thép Công ty phải không ngừng cải tiến chất lượng sản
phẩm của mình. Với ưu thế bản địa, các doanh nghiệp trong nước có nhiều thuận lợi
khi tiếp cận với các đối tác kinh doanh để hợp tác chuyển giao công nghệ. Ngoài ra,
khi gia nhập WTO, còn giúp cho Việt Nam phát triển các cơ sở hạ tầng đây cũng là
cơ hội cho ngành thép nói chung và VICASA nói riêng nâng cao sản lượng bán ra
ngoài thị trường.
Từ khi chuyển hình thức hoạt động sang mô hình công ty cổ phần, Công ty hoàn toàn
tự chủ trong hoạt động sản xuất kinh doanh và bộ máy quản lý. Đội ngũ cán bộ công
nhân viên được cơ cấu, tổ chức lại theo hướng gọn nhẹ làm cho hiệu quả làm việc
của bộ máy nhân sự tại Công ty tăng lên đáng kể.
Đội ngũ quản lý có năng lực, kinh nghiệm cùng với các cán bộ công nhân viên được
đào tạo tốt, có tinh thần học hỏi và gắn bó với Công ty.
Công ty có nhiều kinh nghiệm về lĩnh vực đang kinh doanh, am hiểu tốt về thị
trường, có thị phần tiêu thụ ổn định.
Thương hiệu của VICASA đã và đang là thương hiệu lớn tại thị trường tiêu thụ phía
Nam, được nhiều khách hàng, đối tác biết đến, được lãnh đạo các địa phương ủng hộ
trong chiến lược phát triển kinh doanh của Công ty.
Khó khăn
Từ khi Công ty chuyển đổi hoạt động theo mô hình công ty cổ phần, Công ty đã phải
chịu ảnh hưởng từ việc suy thoái kinh tế toàn cầu, lạm phát tăng, lãi suất tín dụng
tăng cao,… đã khiến một công ty vừa chuyển đổi mô hình quản lý sản xuất mới gặp
phải những khó khăn nhất định.
Bên cạnh đó dòng vốn FDI đổ vào ngành thép không ngừng gia tăng, đây là cơ hội
cho các doanh nghiệp cùng ngành mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, khiến cho
TỔ CHỨC TƯ VẤN – CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG ĐÔNG 25
CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP BIÊN HÒA BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
ngành thép có nguy cơ cung nhiều hơn cầu, điều này đã gây ảnh hưởng trực tiếp đối
với việc hoạch định chiến lược phát triển của Công ty.
8. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành
8.1 Vị thế của Công ty trong ngành
Với bề dày hình thành và phát triển của Công ty, cũng như thông qua việc Công ty
luôn có những khách hàng lâu năm, VICASA luôn là một trong những thương hiệu có
chỗ đứng nhất định trên thị trường thép Việt Nam.
8.2 Triển vọng phát triển của ngành
Nhu cầu xây dựng trong năm 2009 và đầu năm 2010 đã có sự tăng trưởng đáng kể,
cùng với chính sách hỗ trợ doanh nghiệp của Chính phủ, kinh tế trong nước có sự
tăng trưởng ổn định trở lại, và đã có tác động lớn đến sự phục hồi của ngành thép.
Trong tương lai ngành thép nói chung vẫn là một trong những ngành kinh tế mũi
nhọn của đất nước, và có nhiều tiềm năng phát triển, đặc biệt đối với Việt Nam đang
trong quá trình hội nhập quốc tế, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Nhiều công
trình, cơ sở hạ tầng được xây dựng sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho ngành thép phát
triển.
8.3 Đánh giá về sự phù hợp định hướng phát triển của công ty với định hướng của ngành, chính sách của Nhà nước, và xu thế chung trên thế giới
Với tình hình chung của ngành thép thường xuyên biến động, VICASA luôn vạch ra
những chiến lược phát triển cụ thể và ngắn hạn để luôn luôn phù hợp với tình hình
thực tế của thị trường. Với chiến lược trên, Công ty luôn tin rằng định hướng phát
triển kinh doanh luôn nắm bắt kịp thời với những định hướng phát triển của Tổng
Công ty và Nhà nước.
9. Chính sách đối với người lao động
9.1 Số người lao động trong Công tyTổng số lao động tại VICASA tính đến 30/09/2010 là 527 người với cơ cấu như sau:
Tiêu chí Số lượng Tỷ lệ
Phân theo đối tượng lao động 527 100%
Lao động trực tiếp 465 88%
TỔ CHỨC TƯ VẤN – CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG ĐÔNG 26
CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP BIÊN HÒA BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Tiêu chí Số lượng Tỷ lệ
Lao động gián tiếp 62 12%
Phân theo trình độ lao động 527 100%
Trình độ đại học 69 13%
Trình độ trung cấp và cao đẳng 38 7%
Trình độ sơ cấp và công nhân kỹ thuật 420 80% Nguồn: VICASA
9.2 Chế độ làm việc và chính sách lương thưởng, trợ cấp cho người lao động
Chế độ làm việcChế độ làm việc của Công ty được chia làm 2 hình thức như sau:
Đối với hành chính, văn phòng Công ty tổ chức làm việc như sau:
Một ngày làm 8 giờ
Một tuần làm 6 ngày
Chế độ nghỉ theo quy định của Luật Lao động
Đối với bộ phận sản xuất trực tiếp Công ty tổ chức làm như sau:
Đội ngũ sản xuất được chia làm 3 kíp làm việc.
Làm từ thứ 2 đến chủ nhật
Mỗi kíp sẽ làm việc theo ca, ca làm việc là 12 giờ, từ 7 giờ sáng đến 7 giờ tối
và ngược lại.
Mỗi kíp làm việc trên sẽ được thay đổi luân phiên nhau sao cho sau khi làm
việc 12 giờ sẽ được nghỉ 24 giờ mới trở lại làm việc, để luôn đảm bảo sức
khỏe người lao động.
Chính sách lươngCông ty xây dựng chính sách tiền lương theo hệ suất năng suất của từng cá nhân và
dựa trên tình hình kinh doanh của Công ty.
Chính sách khen thưởng, phúc lợi
TỔ CHỨC TƯ VẤN – CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG ĐÔNG 27
CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP BIÊN HÒA BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Nhằm khuyến khích việc tăng năng suất và chất lượng sản phẩm, những ngày lễ lớn
trong năm Công ty luôn có những khen thưởng động viên kịp thời tùy vào những đóng
góp trong sản xuất của Công ty và cuối năm Công ty luôn có tháng lương 13 đến với
CBCNV. Ngoài ra, hằng năm Công ty thường xuyên tổ chức các hoạt động liên hoan
văn nghệ, thể dục thể thao,… nhằm nâng cao đời sống tinh thần, đẩy mạnh tình đoàn
kết, gắn bó với tất cả CBCNV của Công ty.
Chính sách đào tạoHàng năm Công ty luôn phối hợp với Tổng Công ty Thép Việt Nam tổ chức các lớp
học nâng bậc, nắm bắt công nghệ mới cho các CBCNV sản xuất trực tiếp và tổ chức cho
đi tham quan học hỏi công nghệ sản xuất thép tại nước ngoài. Cụ thể trong năm 2009
Công ty đã tạo điều kiện cho 300 CBCNV được học tập và tham quan nắm bắt công
nghệ mới với tổng chi phí là 180 triệu đồng. Với chính sách đào tạo trên đội ngũ
CBCNV của Công ty luôn đáp ứng tốt những yêu cầu trong hoạt động sản xuất kinh
doanh do Công ty đề ra.
Chính sách tuyển dụngVới bộ máy được tinh gọn từ khi Công ty đi vào mô hình hoạt động công ty cổ phần
đến nay, lực lượng CBCNV của Công ty luôn giữ được sự ổn định và không bị xáo trộn
nhiều về nhân sự. Công ty chỉ tuyển thêm CBCNV cho những trường hợp thiếu hụt do
người lao động đến tuổi nghỉ hưu hay khi có nhu cầu về mở rộng cơ chế hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công ty.
10. Chính sách cổ tức
Kết thúc niên độ tài chính, HĐQT có trách nhiệm xây dựng phương án phân phối lợi
nhuận và trích lập các quỹ để trình ĐHĐCĐ. Phương án này được xây dựng trên cơ sở lợi
nhuận sau thuế mà Công ty thu được từ hoạt động kinh doanh trong năm tài chính vừa qua
sau khi đã thực hiện nghĩa vụ nộp thuế và tài chính khác theo quy định của pháp luật hiện
hành. Bên cạnh đó, Công ty cũng xét tới kế hoạch và định hướng kinh doanh, chiến lược đầu
tư mở rộng hoạt động kinh doanh trong năm tới để đưa ra mức cổ tức dự kiến hợp lý.
Năm Tỷ lệ cổ tức/vốn điều lệ2008 -
2009 22,5%
TỔ CHỨC TƯ VẤN – CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG ĐÔNG 28
CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP BIÊN HÒA BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Năm Tỷ lệ cổ tức/vốn điều lệ2010* 15,00%
(*) Mức cổ tức dự kiến theo nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông tại đại hội cổ đông thường niên 2010 của VICASA
11. Tình hình hoạt động tài chính11.1 Các chỉ tiêu cơ bản
Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài Chính ban hành ngày 20/03/2006 và các văn bản sửa đổi bổ sung.
a. Niên độ kế toánNiên độ kế toán của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm.
b. Trích khấu hao tài sản cố địnhTài sản cố định của Công ty được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời
gian hữu dụng ước tính phù hợp với hướng dẫn tại Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày
12/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
c. Mức lương bình quân của người lao động
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu Đvt 2008 2009
Mức lương bình quân người/năm Triệu đồng 76 71
Tổng số lao động Người 540 531
Tổng quỹ lương sản xuất Triệu đồng 41.374 37.970
Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2008 và 2009 của VICASA
Đây là mức lương trung bình khá so với các công ty khác trong ngành và so với thu nhập bình quân của người dân tỉnh Đồng Nai.
d. Thanh toán các khoản nợ đến hạnCông ty hiện nay không có khoản nợ quá hạn nào, các khoản nợ phải trả ngắn và trung
hạn đều được Công ty thanh toán đúng hạn.
e. Các khoản phải nộp theo luật định
Các nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước được Công ty đóng góp theo đúng quy định của
pháp luật.
Các nghĩa vụ nợ khác như: Phải trả người bán, phải trả công nhân viên, phải trả phải nộp
khác được VICASA thanh toán đúng hạn và đầy đủ.
TỔ CHỨC TƯ VẤN – CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG ĐÔNG 29
CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP BIÊN HÒA BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
f. Trích lập các quỹ theo luật định
Sau khi kết thúc niên độ tài chính (31/12), Công ty tiến hành trích lập các quỹ trên cơ sở
từ lợi nhuận sau thuế đạt được. Các quỹ như: quỹ đầu tư phát triển, quỹ khen thưởng, phúc
lợi, quỹ hoạt động của HĐQT sẽ do HĐQT trình Đại hội đồng cổ đông quyết định tỷ lệ trích
lập tùy theo kết quả kinh doanh trong năm sản xuất và mục tiêu phát triển của VICASA.
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu 31/12/2008 31/12/2009 30/09/2010
Quỹ Đầu tư phát triển - - 4.036
Quỹ Dự phòng Tài chính - - 2.018
Quỹ khen thưởng phúc lợi 3.150 2.096 612 Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2008, 2009 và Báo cáo tài chính quý 3/2010 của VICASA
Do khi cổ phần hóa năm 2008 Công ty vẫn còn khoản lỗ luy kế nên không trích các quỹ.
g. Tổng dư nợ vay
Theo báo cáo tài chính kiểm toán năm 2008, 2009 Công ty không có dư nợ vay và BCTC
30/09/2010 của VICASA thì dư nợ vay 61 tỷ đồng (Trong đó vay dài hạn đầu tư 21 tỷ đồng).
h. Tình hình công nợ hiện nay
Các khoản phải thu
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu 31/12/2008 31/12/2009 30/09/2010
Phải thu ngắn hạn 1.444 46.113 54.333
Phải thu của khách hàng 1.051 40.706 48.563
Trả trước người bán 298 5.181 5.615
Các khoản phải thu khác 95 226 155
Phải thu dài hạn - - -
Tổng cộng 1.444 46.113 54.333 Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2008, 2009 và BCTC quý 3/2010 của VICASA
Các khoản phải trả
Đơn vị tính: triệu đồng
TỔ CHỨC TƯ VẤN – CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG ĐÔNG 30
CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP BIÊN HÒA BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Chỉ tiêu 31/12/2008 31/12/2009 30/09/2010
Phải trả ngắn hạn 141.499 120.704 129.041
Vay và nợ ngắn hạn - - 40.381
Phải trả cho người bán 43.269 74.963 51.353
Người mua trả tiền trước 29 159 199
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 2.206 13.539 6.674
Phải trả người lao động 14.278 17.843 14.922
Chi phí phải trả 3.258 7.158 8.832
Các khoản phải trả, phải nộp khác 75.309 4.948 6.068
Quỹ Khen thưởng, phúc lợi 3.150 2.096 612
Phải trả dài hạn 148.656 47.184 21.375
Vay và nợ dài hạn - - 21.420
Phải trả dài hạn khác 148.654 47.000 -
Dự phòng trợ cấp mất việc làm 2 184 - 45
Dự phòng phải trả dài hạn - -
Tổng cộng 290.155 167.888 150.416
Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2008, 2009 và BCTC quý 3/2010 của VICASA
11.2 Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu
Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2008 Năm 2009
Chỉ tiêu về khả năng thanh toán
Hệ số thanh toán ngắn hạn Lần 2,15 2,42
Hệ số thanh toán nhanh Lần 0,09 0,55
Chỉ tiêu về cơ cấu vốn
Hệ số nợ/Tổng tài sản Lần 0,73 0,46
TỔ CHỨC TƯ VẤN – CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG ĐÔNG 31
CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP BIÊN HÒA BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2008 Năm 2009
Hệ số nợ/Vốn chủ sở hữu Lần 2,69 0,86
Chỉ tiêu về năng lực hoạt động
Vòng quay hàng tồn kho (Giá vốn hàng bán/Hàng tồn kho bình quân) Lần 7,45 4,91
Vòng quay tổng tài sản (Doanh thu thuần/Tổng tài sản) Lần 4,84 3,86
Chỉ tiêu về khả năng sinh lờiLợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần % -2,47 6,26Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu % -44,07 44,90
Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản % -11,95 24,17
Lợi nhuận từ HĐKD/Doanh thu thuần % -2,47 7,22
Chỉ tiêu liên quan đến cổ phần
Thu nhập trên mỗi cổ phần (Lợi nhuận sau thuế/Số cổ phiếu lưu hành)
đồng/cổ phần (3.522) 6.512
Giá trị sổ sách của một cổ phần (Vốn chủ sở hữu/Số cổ phiếu lưu hành)
đồng/cổ phần 7.992 14.504
Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2008 và 2009 của VICASA
12. Hội đồng quản trị, Ban Tổng Giám đốc, Ban kiểm soát và Kế toán trưởng
STT Họ Tên Chức vụ
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
1 Ông Lê Văn Cam Chủ tịch HĐQT
2 Ông Phạm Công Dũng Thành viên HĐQT
3 Ông Lê Văn Tuấn Thành viên HĐQT
4 Ông Lê Đức Thọ Thành viên HĐQT
5 Ông Nguyễn Bảo Giang Thành viên HĐQT
BAN KIỂM SOÁT
1 Ông Nguyễn Hải Bằng Trưởng BKS
2 Ông Đặng Công An Thành viên BKS
3 Ông Trần Thanh Toàn Thành viên BKS
BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
TỔ CHỨC TƯ VẤN – CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG ĐÔNG 32
CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP BIÊN HÒA BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
STT Họ Tên Chức vụ
1 Ông Lê Văn Cam Tổng Giám đốc
2 Ông Lê Văn Tuấn Phó Tổng Giám đốc
3 Ông Chu Sơn Thành Phó Tổng Giám đốc
KẾ TOÁN TRƯỞNG
1 Ông Nguyễn Thanh Hùng Kế toán trưởng
12.1 Hội đồng quản trị
13.1.1 Ông Lê Văn Cam – Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Tổng Giám đốc
Họ và tên : Lê Văn Cam
Số CMND : 023 912 496
Giới tính : Nam
Ngày tháng năm sinh : 15/08/1961
Nơi sinh : Bình Định
Quốc tịch : Việt Nam
Dân tộc : Kinh
Quê quán : Tam Quan Bắc, Hoài Nhơn, Bình Định
Địa chỉ thường trú : 58/11 Lê Văn Thọ, P. 11, Q. Gò Vấp, Tp.HCM
Trình độ học vấn : 12/12
Trình độ chuyên môn : Kỹ sư Cơ khí Chế tạo máy Đại học Bách khoa
TP.HCM
Quá trình công tác :
1987 – 1994: Phó phòng Kỹ thuật Nhà máy Cơ khí Luyện kim
1994 – 1998: Phó phòng Kỹ thuật Cơ điện Nhà máy Thép Nhà Bè
1998 – 2007 : Phó trưởng phòng Kỹ thuật Cơ điện - Tổng Công ty Cổ phần Thép
Việt Nam
2007 – 9/2010: Tổng Giám đốc Công ty Thép Tây Đô
10/2010 - đến nay: Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Thép Biên Hòa
TỔ CHỨC TƯ VẤN – CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG ĐÔNG 33
CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP BIÊN HÒA BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Chức vụ công tác hiện nay: Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám đốc - Công ty Cổ phần
Thép Biên Hòa
Số cổ phần nắm giữ và được ủy quyền: 3.796.875 cổ phần, trong đó:
Cá nhân : 0 cổ phần
Ủy quyền : 3.796.875 cổ phần
Số cổ phần của những người có liên quan: không có
Các quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích của Công ty: không
Hành vi vi phạm pháp luật : không.
Các khoản nợ đối với Công ty: không.
Thù lao và các khoản lợi ích khác: không
Lợi ích liên quan đối với tổ chức đăng ký giao dịch: không
Thù lao và các khoản lợi ích khác: 3.500.000 đồng/tháng
Lợi ích liên quan đối với tổ chức đăng ký giao dịch: không
12.1.12 Phạm Công Dũng – Thành viên Hội đồng quản trị
Họ và tên : Phạm Công Dũng
Số CMND : 013 104 094
Giới tính : Nam
Ngày tháng năm sinh : 08/09/1975
Nơi sinh : Thái Bình
Quốc tịch : Việt Nam
Dân tộc : Kinh
Quê quán : Thái Bình
Địa chỉ thường trú : Kim Giang, Thanh Xuân, Hà Nội
Số điện thoại liên lạc : (04) 3856 1795
Trình độ văn hóa : 12/12
Trình độ chuyên môn :
Thạc sỹ Luyện Kim - Đại học Bách khoa Hà Nội
TỔ CHỨC TƯ VẤN – CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG ĐÔNG 34
CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP BIÊN HÒA BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Quá trình công tác:
2000 - 2008: Chuyên Viên Phòng Kỹ thuật An toàn Tổng Công ty Thép Việt
Nam
2008 – T7/2010: Phó Chánh văn phòng Tổng Công ty Thép Việt Nam
Chức vụ công tác hiện nay: Chánh văn phòng Tổng Công ty Thép Việt Nam
Chức vụ nắm giữ ở các tổ khác: Ủy viên HĐQT Công ty Cổ phần Thép Biên Hòa
Số cổ phần nắm giữ và được ủy quyền: 2.278.125 cổ phần, trong đó:
Cá nhân : 0 cổ phần
Ủy quyền : 2.278.125 cổ phần
Số cổ phần của những người có liên quan: không
Các quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích của Công ty: không
Hành vi vi phạm pháp luật : không.
Các khoản nợ đối với Công ty: không.
Thù lao và các khoản lợi ích khác: 3.000.000 đồng/tháng
Lợi ích liên quan đối với tổ chức đăng ký giao dịch: không
12.1.13 Lê Văn Tuấn – Thành viên Hội đồng quản trị
Họ và tên : Lê Văn Tuấn
Số CMND : 022 644 595
Giới tính : Nam
Ngày tháng năm sinh : 20/03/1959
Nơi sinh : Long An
Quốc tịch : Việt Nam
Dân tộc : Kinh
Quê quán : Long An
Địa chỉ thường trú : 79/45A Âu Cơ, P. 14, Q. 11, Tp. HCM
Số điện thoại liên lạc : (061) 383 6148
Trình độ văn hóa : 12/12
TỔ CHỨC TƯ VẤN – CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG ĐÔNG 35
CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP BIÊN HÒA BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Trình độ chuyên môn : Kỹ sư Điện - Trường Đại học Bách khoa TP. HCM
Quá trình công tác :
1977 – 1997: Phó phòng KTCĐ – Nhà máy Thép Biên Hòa
1997 – 1999: Phó phòng Cơ điện - Công ty Thép Miền Nam
1999 – 2007: Phó Giám đốc – Công ty Thép Biên Hòa
2007 - Đến nay: Phó tổng Giám đốc – Công ty Cổ phần Thép Biên Hòa
Chức vụ công tác hiện nay: Thành viên HĐQT kiêm Phó tổng Giám đốc Công ty Cổ
phần Thép Biên Hòa
Số cổ phần nắm giữ và được ủy quyền: 2.281.500 phần, trong đó:
Cá nhân : 3.375 cổ phần
Ủy quyền : 2.278.125 cổ phần
Số cổ phần của những người có liên quan:
Vợ Lê Thị Hồng Hạnh nắm giữ 18.562 cổ phần
Các quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích của Công ty: không
Hành vi vi phạm pháp luật : không.
Các khoản nợ đối với Công ty: không.
Thù lao và các khoản lợi ích khác: 3.000.000 đồng/tháng
Lợi ích liên quan đối với tổ chức đăng ký giao dịch: không
12.1.14 Lê Đức Thọ – Thành viên Hội đồng quản trị
Họ và tên : Lê Đức Thọ
Số CMND : 270 713 899
Giới tính : Nam
Ngày tháng năm sinh : 19/10/1960
Nơi sinh : Thái Bình
Quốc tịch : Việt Nam
Dân tộc : Kinh
Quê quán : Thái Bình
TỔ CHỨC TƯ VẤN – CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG ĐÔNG 36
CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP BIÊN HÒA BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Địa chỉ thường trú : 247 – 249 phường Cô Giang, Q. 1, Thành phố Hồ Chí
Minh
Số điện thoại liên lạc : (061) 383 6990
Trình độ văn hóa : 12/12
Trình độ chuyên môn : Cử nhân Quản trị Kinh doanh - Đại học Bách khoa
Thành phố Hồ Chí Minh
Quá trình công tác :
1977 – 1982: Trung đội trưởng – Công binh K574 V5 Hải Quân
1982 – 2003: Chủ nhiệm nhà ăn TT Nhà máy Thép Biên Hòa
2003 – 2004: Phó phòng KHVT – Nhà máy Thép Biên Hòa
2004 – 2006: Trưởng phòng TCHC Nhà máy Thép Biên Hòa
2006 – 2007: Trưởng phòng KHVT Công ty Thép Biên Hòa
2007 – Đến nay: Trưởng phòng KHVT Công ty Cổ phần Thép Biên Hòa
Chức vụ công tác hiện nay: Thành viên HĐQT kiêm Trưởng phòng Kế hoạch Vật tư
Kinh doanh Công ty Cổ phần Thép Biên Hòa
Số cổ phần nắm giữ và được ủy quyền: 1.525.500 cổ phần, trong đó:
Cá nhân : 6.750 cổ phần
Ủy quyền : 1.518.750 cổ phần
Số cổ phần của những người có liên quan:
Vợ Trần Thị Thu nắm giữ 5.962 cổ phần
Các quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích của Công ty: không
Hành vi vi phạm pháp luật : không.
Các khoản nợ đối với Công ty: không.
Thù lao và các khoản lợi ích khác: 3.000.000 đồng/tháng
Lợi ích liên quan đối với tổ chức đăng ký giao dịch: không
12.1.15 Ông Nguyễn Bảo Giang – Thành viên Hội đồng quản trị
Họ và tên : Nguyễn Bảo Giang
TỔ CHỨC TƯ VẤN – CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG ĐÔNG 37
CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP BIÊN HÒA BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Số CMND : 023 036 015
Giới tính : Nam
Ngày tháng năm sinh : 16/01/1976
Nơi sinh : Quảng Ngãi
Quốc tịch : Việt Nam
Dân tộc : Kinh
Quê quán : Quảng Ngãi
Địa chỉ thường trú : 254A Lê Quang Định, P. 14, Q. Bình Thạnh, Tp. HCM
Trình độ học vấn : 12/12
Trình độ chuyên môn : Cử nhân Quản trị Kinh doanh - Đại học Kinh tế Thành
phố Hồ Chí Minh
Quá trình công tác :
1997 – T5/2007: Giám đốc – Công ty TNHH An Tường Hưng
Tháng 6/2007 - Đến nay: Chủ tịch HĐQT Công ty Cổ phần Thép Đà Nẵng
Chức vụ công tác hiện nay: Chủ tịch HĐQT Công ty Cổ phần Thép Đà Nẵng
Chức vụ đang nắm giữ ở các tổ chức khác: Ủy viên HĐQT Công ty Cổ phần Thép
Biên Hòa
Số cổ phần nắm giữ và được ủy quyền: 1.084.629 cổ phần, trong đó:
Cá nhân : 0 cổ phần
Ủy quyền : 1.084.629 cổ phần
Các quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích của Công ty: không
Hành vi vi phạm pháp luật : không.
Các khoản nợ đối với Công ty: không.
Thù lao và các khoản lợi ích khác: 3.000.000 đồng/tháng
Lợi ích liên quan đối với tổ chức đăng ký giao dịch: không
TỔ CHỨC TƯ VẤN – CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG ĐÔNG 38
CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP BIÊN HÒA BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
12.2 Ban Tổng Giám đốc
13.2.1 Ông Lê Văn Cam – Tổng Giám đốc
(Sơ yếu lý lịch được trình bày ở phần 11.3.1)
13.2.2 Ông Lê Văn Tuấn – Phó Tổng Giám đốc
(Sơ yếu lý lịch được trình bày ở phần 11.3.3)
13.2.3 Ông Chu Sơn Thành – Phó Tổng Giám đốc
Họ và tên : Chu Sơn Thành
Số CMND : 024 355 648
Giới tính : Nam
Ngày tháng năm sinh : 20/04/1973
Nơi sinh : Hà Nội
Quốc tịch : Việt Nam
Dân tộc : Kinh
Quê quán : Nghệ An
Địa chỉ thường trú : J5-2 Hưng Vượng 2, P. Tân Phong, Q. 7, Tp. HCM
Trình độ học vấn : 12/12
Trình độ chuyên môn : Kỹ sư Luyện kim - Đại học Bách khoa Hà Nội
Quá trình công tác :
1996 – 2004: Quản đốc Phân xưởng Luyện - Nhà máy Thép Nhà Bè
2004 – 2007: Phó Giám đốc - Công ty Thép Biên Hòa
2007 – Đến nay: Phó Tổng Giám đốc - Công ty Cổ phần Thép Biên Hòa
Chức vụ công tác hiện nay: Phó Tổng Giám đốc - Công ty Cổ phần Thép Biên Hòa
Số cổ phần nắm giữ và được ủy quyền: 4.050 cổ phần, trong đó:
Cá nhân : 4.050cổ phần
Ủy quyền : 0 cổ phần
Số cổ phần của những người có liên quan:
TỔ CHỨC TƯ VẤN – CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG ĐÔNG 39
CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP BIÊN HÒA BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Vợ Vũ Thị Thu Hương nắm giữ 10.625 cổ phần
Các quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích của Công ty: không
Hành vi vi phạm pháp luật : không.
Các khoản nợ đối với Công ty: không.
Thù lao và các khoản lợi ích khác: không
Lợi ích liên quan đối với tổ chức đăng ký giao dịch: không
12.3 Ban kiểm soát
13.3.1 Ông Nguyên Hải Bằng – Trưởng Ban kiểm soát
Họ và tên : Nguyên Hải Bằng
Số CMND : 385 032 731
Giới tính : Nam
Ngày tháng năm sinh : 23/12/1980
Nơi sinh : Bạc Liêu
Quốc tịch : Việt Nam
Dân tộc : Kinh
Quê quán : Đồng Nai
Địa chỉ thường trú : Ấp 5, Hộ phòng, Giá Rai, Bạc Liêu
Số điện thoại liên lạc : (08) 3823 0282
Trình độ văn hóa : 12/12
Trình độ chuyên môn :
Cử nhân Kế toán Kiểm toán - Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
CFO Quản trị Tài chính - Trường Danh nhân PACE
Quá trình công tác :
2004 – 2006: Chuyên viên Kế toán Nhà máy Thép Nhà Bè
2006 – 6/2007: Chuyên viên Kế toán Công ty Thép Miền Nam
T7/2007 – Đến nay: Chuyên viên Kế toán Tổng Công ty Thép Việt Nam
TỔ CHỨC TƯ VẤN – CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG ĐÔNG 40
CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP BIÊN HÒA BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Chức vụ công tác hiện nay: Chuyên viên Kế toán Tổng Công ty Thép Việt Nam
Chức vụ đang nắm giữ ở các tổ chức khác: Trưởng BKS Công ty Cổ phần Thép Biên
Hòa
Số cổ phần nắm giữ và được ủy quyền: 0 cổ phần, trong đó :
Cá nhân : 0 cổ phần
Ủy quyền : 0 cổ phần
Số cổ phần của những người có liên quan: không
Các quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích của Công ty: không
Hành vi vi phạm pháp luật : không.
Các khoản nợ đối với Công ty: không.
Thù lao và các khoản lợi ích khác: 2.500.000 đồng/tháng
Lợi ích liên quan đối với tổ chức đăng ký giao dịch: không
13.3.2 Ông Đặng Công An – Thành viên Ban kiểm soát
Họ và tên : Đặng Công An
Số CMND : 022 773 723
Giới tính : Nam
Ngày tháng năm sinh : 10/11/1969
Nơi sinh : Thừa Thiên Huế
Quốc tịch : Việt Nam
Dân tộc : Kinh
Quê quán : Thừa Thiên Huế
Địa chỉ thường trú : 338/41 Nguyễn Đình Chiểu, P. 4, Q. 3, Tp. HCM
Số điện thoại liên lạc : (061) 383 5025
Trình độ văn hóa : 12/12
Trình độ chuyên môn :
Cử nhân Kinh tế Quản trị Kinh doanh - Đại học Thương mại
Trung cấp Kỹ thuật viên máy tính - Đại học Bách khoa
TỔ CHỨC TƯ VẤN – CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG ĐÔNG 41
CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP BIÊN HÒA BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Quá trình công tác :
1991 – 2003: Công nhân viên Nhà máy Cơ khí Luyện Kim
2003 – T6/2006: Chuyên viên Kế toán Nhà máy Thép Biên Hòa
T7/2006 - 2007: Phó phòng Tài chính Kế toán Công ty Thép Biên Hòa
2008 - Đến nay: Phó phòng Tài chính Kế toán Công ty Cổ phần Thép Biên Hòa
Chức vụ công tác hiện nay: Thành viên BKS kiêm Phó phòng Tài chính Kế toán
Công ty Cổ phần Thép Biên Hòa
Số cổ phần nắm giữ và được ủy quyền: 1.800 cổ phần, trong đó :
Cá nhân : 1.800 cổ phần
Ủy quyền : cổ phần
Số cổ phần của những người có liên quan: không
Các quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích của Công ty: không
Hành vi vi phạm pháp luật : không.
Các khoản nợ đối với Công ty: không.
Thù lao và các khoản lợi ích khác: 2.000.000 đồng/tháng
Lợi ích liên quan đối với tổ chức đăng ký giao dịch: không
13.3.3 Ông Trần Thanh Toàn – Thành viên Ban kiểm soát
Họ và tên : Trần Thanh Toàn
Số CMND : 205 365 206
Giới tính : Nam
Ngày tháng năm sinh : 01/11/1970
Nơi sinh : Quảng Nam
Quốc tịch : Việt Nam
Dân tộc : Kinh
Quê quán : Quảng Nam
Địa chỉ thường trú : 217/32 Nơ Trang Long, P. 12, Q. Bình Thạnh, Tp. HCM
Trình độ văn hoá : 12/12
TỔ CHỨC TƯ VẤN – CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG ĐÔNG 42
CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP BIÊN HÒA BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Trình độ chuyên môn : Kỹ sư Điện Đại học Bách khoa Đà Nẵng
Quá trình công tác:
1993 – 2002: Cán bộ Kỹ thuật Nhà máy Thép Biên Hòa
1992 – 2004: Phó phòng KTCĐ Nhà máy Thép Biên Hòa
2004 – 2007: Trưởng phòng KTCĐ Công ty Thép Biên Hòa
2007 – 2008: Cán bộ Kỹ Thuật Công ty Cổ phần Thép Miền Nam
2008 – đến nay: Phó Giám đốc Công ty Thép Miền Nam
Chức vụ công tác hiện nay: Phó Giám đốc Công ty Thép Miền Nam
Chức vụ đang nắm giữ ở các tổ chức khác: Thành viên BKS Công ty Cổ phần Thép
Biên Hòa
Số cổ phần nắm giữ và được ủy quyền: 1.575 cổ phần, trong đó :
Cá nhân : 1.575 cổ phần
Ủy quyền : 0 cổ phần
Số cổ phần của những người có liên quan: không
Các quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích của Công ty: không
Hành vi vi phạm pháp luật : không.
Các khoản nợ đối với Công ty: không.
Thù lao và các khoản lợi ích khác: 2.000.000 đồng/tháng
Lợi ích liên quan đối với tổ chức đăng ký giao dịch: không
12.4 Kế toán trưởng
Họ và tên : Nguyễn Thanh Hùng
Số CMND : 211 923 030
Giới tính : Nam
Ngày tháng năm sinh : 02/10/1975
Nơi sinh : Quảng Ngãi
Quốc tịch : Việt Nam
Dân tộc : Kinh
TỔ CHỨC TƯ VẤN – CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG ĐÔNG 43
CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP BIÊN HÒA BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Quê quán : Quảng Ngãi
Địa chỉ thường trú : 958/10/12 Lạc Long Quân, P. 8, Q. Tân Bình, Tp. HCM
Số điện thoại liên lạc : (061) 383 5025
Trình độ văn hoá : 12/12
Trình độ chuyên môn :
Cử nhân Tài chính Doanh nghiệp Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Cử nhân Anh ngữ Đại học Xã hội và Nhân văn Thành phố Hồ Chí Minh
Quá trình công tác:
2001 – 2004: Kế toán Tổng hợp Nhà máy Thép Biên Hòa
2004 – 2005: Phó phòng Tài chính Kế toán Nhà máy Thép Biên Hòa
2005 – 2007: Kế toán trưởng Công ty Thép Biên Hòa
2008 – Đến nay: Kế toán trưởng Công ty Cổ phần Thép Biên Hòa
Chức vụ công tác hiện nay: Kế toán trưởng – Công ty Cổ phần Thép Biên Hòa
Chức vụ đang nắm giữ ở các tổ chức khác: Trưởng Ban kiểm soát Công ty Cổ phần
Cơ khí Luyện Kim.
Số cổ phần nắm giữ và được ủy quyền: 1.958 cổ phần, trong đó :
Cá nhân : 1.958 cổ phần
Ủy quyền : 0 cổ phần
Số cổ phần của những người có liên quan:
Vợ Mè Hồng Minh nắm giữ 9.134 cổ phần
Các quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích của Công ty: không
Hành vi vi phạm pháp luật : không
Các khoản nợ đối với Công ty: không
Thù lao và các khoản lợi ích khác: không
Lợi ích liên quan đối với tổ chức đăng ký giao dịch: không
TỔ CHỨC TƯ VẤN – CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG ĐÔNG 44
CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP BIÊN HÒA BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
13. Tài sản
Giá trị tài sản cố định của VICASA tại 31/12/2009 và 30/09/2010 được thể hiện như sau:Đvt: Triệu đồng
31/12/2009 30/9/2010
STT Khoản mục Nguyên
giáGiá trịcòn lại
Nguyêngiá
Giá trịcòn lại
1 Tài sản cố định hữu hình 268.558 71.860 270.067 51.732
Nhà cửa, vật kiến trúc 48.865 18.854 48.865 16.348
Máy móc và thiết bị 189.225 43.851 189.867 28.241
Phương tiện vận tải, truyền dẫn 24.855 7.018 25.506 5.495
Thiết bị dụng cụ quản lý 5.612 2.138 5.828 1.647
2 Tài sản cố định thuê tài chính - - - -
3 Tài sản cố định vô hình - - - -
Tổng cộng 268.558 71.860 270.067 51.732
Nguồn: Báo cáo kiểm toán 31/12/2009, BCTC Quí30/09/2010 của VICASA
13.1 Danh sách bất động sản của Công ty
TT Địa chỉ Diện tích (m2)
Mục đích sử dụng
Hình thức sử dụng
1Đường số 9, KCN Biên Hòa 1, Tp. Biên Hòa, Đồng Nai 197.436 Trụ sở làm việc
của Công ty Đất Thuê
24-5 E2, Kp. 01, P. Long Bình Tân, Tp. Biên Hòa, Đồng Nai
185Xây dựng nhà nghỉ ca Phân xưởng Cán
Đất giao
14. Kế hoạch sản xuất kinh doanh, lợi nhuận và cổ tức của Công ty trong năm 2010
Kế hoạch sản xuất kinh doanh, lợi nhuận năm 2010
Với tình hình biến động giá cả của ngành thép về giá nguyên vật liệu đầu vào,
và giá thành phẩm bán ra nên HĐQT của VICASA chỉ đưa ra kế hoạch sản xuất
và tiêu thụ những mặt hàng chính cho từng năm, để phù hợp với tình hình thị
trường và tránh những rủi ro lớn nhất có thể ảnh hưởng không tốt đến hoạt động
sản xuất kinh doanh của VICASA.
TỔ CHỨC TƯ VẤN – CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG ĐÔNG 45
CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP BIÊN HÒA BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Hoạt động ĐVT Năm 2010
Sản lượng sản xuất
Thép luyện Tấn 115.000
Thép cán Tấn 115.000
Tiêu thụ sản phẩm
Thép cán Tấn 115.000
Oxy bán ngoàiTỷ
đồng4,5
Doanh thuTỷ
đồng1.300
Lợi nhuậnTỷ
đồng27
Kế hoạch sản xuất năm 2010 của VICASA được đặt ra thấp hơn so với năm 2009
là do tình hình kinh tế đất nước vẫn đang còn bị ảnh hưởng bởi tình trạng suy thoái
chung của thế giới và trong nước, áp lực cạnh tranh về sản lượng, chất lượng sản phẩm,
giá bán ngày càng gay gắt hơn. Vì vậy sẽ ảnh hưởng đến sản lượng bán ra của Công ty
trong năm 2010.
15. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của tổ chức đăng ký giao dịch
Không có.
16. Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan tới Công ty mà có thể ảnh
hưởng đến giá cả chứng khoán chào bán
Không có.
V. CHỨNG KHOÁN ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH
1. Mã chứng khoán: VCA
2. Loại cổ phiếu
Cổ phiếu phổ thông.
TỔ CHỨC TƯ VẤN – CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG ĐÔNG 46
CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP BIÊN HÒA BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
3. Mệnh giá
Mệnh giá cổ phiếu là 10.000 đồng.
4. Tổng số cổ phiếu đăng ký giao dịch
Tổng số cổ phiếu đăng ký giao dịch là 15.187.322 cổ phiếu.
5. Phương pháp tính giá
Giá trị sổ sách
Dựa trên Báo cáo tài chính kiểm toán năm 2009, báo cáo tài chính Quý 3 năm 2010
của Công ty, Giá sổ sách một cổ phiếu của Công ty vào thời điểm 31/12/2009 và
30/09/2010 được tính như sau:
Giá trị 1 cổ phần = Nguồn vốn chủ sở hữu / Tổng số cổ phần
Chỉ tiêu Đơn vị tính 31/12/2009 30/09/2010
Tổng nguồn vốn chủ sở hữu (1) Đồng 197.901.625.776 218.904.440.727
Quỹ khen thưởng phúc lợi (2) Đồng 2.096.061.403 612.259.713
Vốn Chủ sở hữu (3) = (1) – (2) Đồng 195.805.564.373 218.292.181.014
Số lượng Cổ phần (4) Cổ phần 13.500.000 15.187.322
Giá trị 1 Cổ phần (5) = (3) / (4)Đồng/
Cổ phần 14.504 14.373
6. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với người nước ngoài
Cổ đông là người nước ngoài có thể tham gia mua bán cổ phiếu của Công ty
theo quy định của Pháp luật Việt Nam hiện hành. Theo quyết định số 55/2009/QĐ-
TTg ngày 15/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ về tỷ lệ tham gia của nhà đầu tư nước
ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam quy định: mức góp vốn, mua cổ phần
của các nhà đầu tư nước ngoài ở doanh nghiệp Việt Nam tối đa bằng 49% vốn điều lệ
của doanh nghiệp Việt Nam.
Hiện tại cổ đông nước ngoài đang nắm giữ 5.062 cổ phần của VICASA tương
đương với 0,03% trên tổng vốn điều lệ của Công ty Cổ phần Thép Biên Hòa
TỔ CHỨC TƯ VẤN – CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG ĐÔNG 47
CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP BIÊN HÒA BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
7. Các loại thuế có liên quan
Thuế Thu nhập doanh nghiệp : Mức thuế suất thuế Thu nhập doanh nghiệp của Công ty hiện nay là 25%.
Thuế Giá trị gia tăng : nộp theo quy định hiện hành
Thuế xuất nhập khẩu : nộp theo quy định hiện hành
Các loại thuế khác và lệ phí nộp theo quy định hiện hành.
VI. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI VIỆC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH
1. Tổ chức Kiểm toán
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN PHÍA NAM
Địa chỉ : 29 Võ Thị Sáu, Quận 1, Tp. HCM
Điện thoại : (08) 3820 5943 Fax : (08) 3820 5942
Website : www.aascs.com.vn Email : [email protected]
2. Tổ chức cam kết hỗ trợ
CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG ĐÔNG Á
Trụ sở chính
- Địa chỉ: 56-68 Nguyễn Công Trứ, Quận 1, TP. HCM
- Điện thoại: (08) 3821 8666 Fax: (08) 3914 4372
- Website: www.dag.vn Email: [email protected]
Chi nhánh Hà Nội
- Địa chỉ: 57 Quang Trung, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
- Điện thoại: (04) 3944 5175 Fax: (04) 3944 5176
Chi nhánh Chợ Lớn
- Địa chỉ: 110C Ngô Quyền, Quận 5, Tp. HCM
- Điện thoại: (08) 3853 9623 Fax: (08) 3853 5155
TỔ CHỨC TƯ VẤN – CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG ĐÔNG 48
CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP BIÊN HÒA BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
VII. PHỤ LỤC
1. Phụ lục I : Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Công ty
2. Phụ lục II : Điều lệ của Công ty
3. Phụ lục VI : Các báo cáo tài chính
4. Các phụ lục khác (nếu có)
Tp. Biên Hòa, ngày ..... tháng ..... năm 2010
TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ GIAO DICH - CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP BIÊN HÒACHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ KIÊM TỔNG GIÁM ĐỐC
LÊ VĂN CAM
TRƯỞNG BAN KIỂM SOÁT
NGUYỄN HẢI BẰNG
KẾ TOÁN TRƯỞNG
NGUYỄN THANH HÙNG
TỔ CHỨC CAM KẾT HỖ TRỢ - CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG ĐÔNG ÁTỔNG GIÁM ĐỐC
BÙI VIỆT
TỔ CHỨC TƯ VẤN – CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG ĐÔNG 49