Upload
others
View
2
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
MỤC TIÊU
1. Nêu được định nghĩa nhiêm trung
tiêu
2. Nêu các tác nhân gây bệnh thường
gặp
3. Nêu được cơ chế bảo vệ và các
YTNC
4. Trình bày các bệnh cảnh lâm sàng
5. Trình bày các CLS giúp chẩn
đoán
6. Biện luận được chẩn đoán
7. Trình bày nguyên tắc điều trị NTT
8. Trình bày các biến chứng NTT
ĐỊNH NGHĨA
• Nhiêm trùng tiêu là hậu quả gây ra bởi sự xâm nhập của các vi sinh
vật (VSV) vào đường tiêu các mô thuộc thành phần hệ tiết niệu
• VSV gây nên có thê là vi khuẩn, virus, vi nấm, ky sinh trung
ĐỊNH NGHĨA
• NTT không triệu chứng là có sự hiện diện của vi khuẩn mà không
có các triệu chứng lâm sàng như tiêu gắt, tiêu lắt nhắt, đau hông
lưng
• NTT không triệu chứng thường không cần điều trị ngoai trừ
trường hợp xảy ra trên đối tượng có yếu tố nguy cơ: thai kỳ,
giảm BC, suy giảm miên dịch, can thiệp thủ thuật đường niệu
ĐỊNH NGHĨA
• NTT đơn giản: xảy ra ở phụ nữ, không có cơ địa đặc biệt, không
có bệnh lý nội khoa đi kèm và không có bất thường về giải phẫu
hoặc chức năng của đường niệu
• NTT phức tạp: NTT xảy ra ở những bệnh nhân có ít nhất một
YTNC làm cho dê bị biến chứng nặng hoặc làm cho việc điều trị
khó khăn
ĐỊNH NGHĨA
• NTT tái nhiễm: trở lai do một loai VK khác với VK của lần NTT
trước
• NTT tái phát: trở lai do cùng một lọai VK của lần NTT trước
PHÂN LOAI NHIÊM TRUNG TIÊU THEO GIAI PHÂU
• TRÊN:
– Viêm đài bê thận cấp hay man
– Ap xe thận hay quanh thận
• DƯƠI:
– Viêm bàng quaang cấp hay man
– Viêm tiền liệt tuyến cấp hay man
– Viêm niệu đao cấp hay man
TÁC NHÂN GÂY BỆNH
• Nhóm nhiêm khuẩn đặc hiệu
– Lao, Lậu..
• Nhóm nhiêm khuẩn không đặc
hiệu
– Thường là tap khuẩn (Gram âm,
Gram dương)
– Thường hay gặp:
• E.coli
• Klebsiella
• Proteus …
CÔNG ĐÔNG TRONG BỆNH VIỆN
CƠ CHẾ BAO VỆ ĐƯỜNG TiÊU
• Nước tiêu
• Môi trường âm đao
• Niệu quản
• Bàng quang
• Thận
• Đáp ứng miên dịch toàn
thân
CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ
• Tuổi
• Giới
• Tắc nghẽn hệ niệu
• Cơ địa
• Bệnh nội khoa
• Thủ thuật
• Bàng quang thần
kinh
CÁC BIÊU HIỆN LÂM SANG THƯỜNG GĂP
1. Không triệu chứng lâm sàng
2. Tai chổ
• Hội chứng niệu đao kich thich
• Hội chứng bàng quang kich thich
• Tiêu đục, tiêu máu
3. Toàn thân
• Sôt cao lanh run
• Buôn nôn
• Nôn ói
• Đau hông lưng
4. Hội chứng đáp ứng viêm
5. Nhiêm trung huyết
6. Choáng nhiêm trung
VIÊM BANG QUANG CÂP
• Hội chứng niệu đao cấp:
– Tiêu buôt gắt, tiêu lắc nhắc và tiêu gấp
– Thường không có biêu hiện toàn thân (trừ bệnh nhân già hay đái tháo
đường)
• Đau ha vị trên xương mu
• Tiêu nhiều bach cầu, mủ
• Tiêu máu đai thê (Viêm BQ xuất huyết)
VIÊM NIỆU ĐAO CÂP
• Hội chứng niệu đao cấp:
– Tiêu buôt gắt, tiêu lắc nhắc và tiêu gấp
– Thường không có biêu hiện toàn thân
• Tiêu đục đầu dòng
VIÊM TIỀN LIỆT TUYẾN CÂP
• Triệu chứng của viêm bàng quang cấp
• Biêu hiện toan thân: Sôt, lanh run, hội chứng nhiêm trùng
• Tiền liệt tuyến đau khi thăm khám trực tràng
• Biến chứng: Bí tiêu cấp, áp xe tiền liệt tuyến, nhiêm trung
huyết
VIÊM TIỀN LIỆT TUYẾN MAN
• Nhiêm trung tiêu tái phát thường xuyên
• Tiêu đêm, đau vung gần hậu môn
• Không sôt, lanh run, không có hội chứng nhiêm trung rõ rệt
• Thăm trực tràng: triệu chứng không đặc hiệu
• Chẩn đoán: Nghiệm pháp xoa tiền liệt tuyến sau đó lấy nước tiêu
VIÊM ĐAI BÊ THẬN CÂP
• Sôt cao, lanh run
• Đau góc sườn lưng hoặc vung hông lưng cung bên
• Hội chứng niệu đao cấp có thê xảy ra trước vài ngày
• Bệnh cảnh không điên hình và nặng: người lớn tuổi, ĐTĐ,
nghiện rượu, Suy dinh dưỡng, Ghép thận
• Nặng: Ap xe thận và chung quanh, Choáng nhiêm trùng,
Tư vong
CẬN LÂM SANG – NƯƠC TIÊU
• Tổng phân tich nước tiêu 10 thông sô thường qui
• Soi nước tiêu, nhuộm gram
• Cấy nước tiêu, kháng sinh đô
CẬN LÂM SANG – NƯƠC TIÊU
Nitrite
• Cơ chế: vi trung Gram âm đường ruột biến nitrate thành nitrite
• Dương tinh: khả năng nhiêm trung tiêu
• Âm tinh giả: chế độ ăn it nitrate, dung thuôc lợi tiêu, pH NT acide,
nước tiêu trong BQ dưới 4h, VK không có men nitrate reductase
CẬN LÂM SANG – NƯƠC TIÊU
• SOI NƯƠC TIỂU
– Bach cầu, tế bào mủ
– Nhuộm gram
• CẤY NƯƠC TIỂU + KHÁNG SINH ĐỒ
– Là cận lâm sàng quyết định chẩn đoán
– Hướng dẫn điều trị
CHỈ ĐỊNH CÂY NƯƠC TIÊU
1. Có triệu chứng cơ năng và thực thê của nhiêm trùng tiêu
2. Theo dõi kết quả điều trị của nhiêm trùng tiêu
3. Khi rút thông tiêu lưu
4. Tầm soát nhiêm trùng tiêu không triệu chứng ở phụ nữ có thai
5. Trước khi tiến hành các thủ thuật trên bệnh nhân có bệnh thận
tắc nghẽn
CÁC BIỆN PHÁP LÂY NƯƠC TIÊU
Để giảm khả năng dây nhiễm vi khuẩn từ bên ngoài vào, phải XN nước tiểu
trong vòng 1 giờ sau khi lấy mẫu:
•Lấy nước tiêu giữa dòng
•Thông tiêu
•Chọc hút bằng kim vô trùng qua BQ trên xương mu
•Chọc hút kim vô trùng qua hệ thông ông thông tiêu kín
•Trước và sau khi xoa nắn TLT đê chẩn đoán VK từ TLT
CHÂN ĐOÁN NTT THEO PHƯƠNG PHÁP LÂY NT
PP lấy NT Tiêu chuẩn xác định tiêu VK có y nghĩa
Giữa dòng
• Nữ có TCLS, ≥103 khúm coliform/mL hoặc ≥105 khúm
không phải coliform/mL
• Nam có TCLS, ≥103 khúm VK/mL
• Không có TCLS, ≥105 khúm VK/mL cùng một loai VK qua
hai lần cấy liên tiếp
Chọc hút BQ > 102 khúm VK/mL
Thông tiêu ≥103 khúm VK /mL
HINH ANH HOC
• Phát hiện yếu tô nguy cơ gây nhiêm trung tiêu
• Phát hiện biến chứng của nhiêm trung tiêu
CHỈ ĐỊNH HINH ANH HOC
• Nam, nhiêm trung tiêu lần đầu
• Nhiêm trung tiêu phức tap hoặc có nhiêm trung huyết đi
kèm
• Nghi ngờ có tắc nghẽn hoặc sỏi đường niệu
• Tiêu máu sau nhiêm trùng tiêu
• Không đáp ứng với điều trị kháng sinh thích hợp
• Nhiêm trung tiêu tái phát
CHỈ ĐỊNH HINH ANH HOC
• Siêu âm bụng
• XQ bộ niệu không sưa soan (KUB)
• XQ bộ niệu có chích cản quang qua đường tĩnh mach (UIV)
• CT- Scan hệ tiết niệu
• Scanner hệ tiết niệu có bơm thuôc cản quang (UROSCAN)
• XQ bàng quang niệu quản ngược dòng
• Soi bàng quang
CHÂN ĐOÁN PHAI ĐÂY ĐU
• Nhiêm trung tiêu có triệu chứng hay không triệu chứng
• Vị tri của nhiêm trung tiêu:
– Đài bê thận, bàng quang, niệu đao, tiền liệt tuyến
• Nhiêm trung tiêu cấp hay man, tái phát hay tái nhiêm
• Các yếu tô phức tap, cơ địa đặc biệt
• Biến chứng
CHÂN ĐOÁN PHÂN BIỆT
1. Phân biệt các nguyên nhân gây tiêu buôt gắt không do nhiêm
trung tiêu
2. Phân biệt các nguyên nhân gây đau lưng
3. Phân biệt các nguyên nhân gây tiêu bach cầu, trụ bach cầu
BIẾN CHỨNG
• Nhiêm trung huyết
• Abces thận hoặc Abces quanh thận
• Hoai tư gai thận. Viêm BQ sinh hơi và viêm đài bê thận sinh hơi
• Mất khả năng chông trào ngược của đường tiết niệu
• Giảm chức năng thận, suy thận
• Xơ teo thận, tăng huyết áp
• Sỏi đường tiết niệu
• Vô sinh
ĐIỀU TRỊ
• KHÔNG DUNG THUÔC
• DUNG THUÔC
–Nguyên tắc chung
–Nguyên tắc dung kháng sinh
–Thuộc các nhóm kháng sinh
ĐIỀU TRỊ KHÔNG DUNG THUỐC
• Uông nhiều nước: 2-3 lít/ngày
• Điều trị các bệnh tao thuận lợi nhiêm trùng tiêu
• Các biện pháp vệ sinh
• Chuẩn bị bệnh nhân chu phẫu
• Kháng sinh dự phòng trong phẫu thuật
• Đặt thông tiêu:
• Khi cần thiết – vô trùng – chăm sóc 2 lần/ngày – dẫn lưu kín – trọng lực
• Cấy nước tiêu đầu ông dẫn lưu – nếu dài ngày thay ông khi quá 2 tuần
• Nhiêm khuẩn chéo trong phòng bệnh
CÁC NHÓM THUỐC
1.Cephalosporin
2.Quinolone
3.Aminoside
4.Betalactam
5.Nhóm Cotrim (TMP/SM)
6.Hóa chất sát khuẩn: Mictasol-blue, Nitrofuratoin (nhằm kìm sự
phát triên vi khuẩn và thải trừ nhanh ra nước tiêu)
KẾT LUẬN
1. Bệnh thường gặp
2. Tìm yếu tô nguy cơ
3. Các cận lâm sàng
4. Tiêu chuẩn chẩn đoán
(tiêu chuẩn vàng)
5. Thời gian điều trị
6. Chọn lựa thuôc
7. Phòng bệnh
8. Vấn đề kháng thuôc