20
NHIỆT LiỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GiỜ. MÔN VẬT LÝ – LỚP 8. TRƯỜNG THCS NGUYỄN BÁ PHÁT GIÁO VIÊN NGUYỄN THÚY HUYÊN

NHIỆT LiỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GiỜ

Embed Size (px)

DESCRIPTION

NHIỆT LiỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GiỜ. MÔN VẬT LÝ – LỚP 8. TRƯỜNG THCS NGUYỄN BÁ PHÁT. GIÁO VIÊN NGUYỄN THÚY HUYÊN. NỘI DUNG CHÍNH. Kiểm tra bài cũ. 3.Kết luận. Bài mới. II.Công thức tính áp suất. Giới thiệu bài. III.Vận dụng. I.Sự tồn tại áp suất. Củng cố. 1.Thí nghiệm 1. - PowerPoint PPT Presentation

Citation preview

Page 1: NHIỆT LiỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GiỜ

NHIỆT LiỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GiỜ.

MÔN VẬT LÝ – LỚP 8.

TRƯỜNG THCS NGUYỄN BÁ PHÁT

GIÁO VIÊN NGUYỄN THÚY HUYÊN

Page 2: NHIỆT LiỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GiỜ

NỘI DUNG CHÍNH

Kiểm tra bài cũ

Bài mới

Giới thiệu bài

I.Sự tồn tại áp suất

1.Thí nghiệm 1

2.Thí nghiệm 2

3.Kết luận

II.Công thức tính áp suất

III.Vận dụng

Củng cố

Dặn dò

Page 3: NHIỆT LiỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GiỜ

Câu hỏi: Áp lực là gì? Áp suất là gì? Công thức tính áp suất?

Trả lời:

+ Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép

+ Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép

Fp

S

P

+ Công thức:

Page 4: NHIỆT LiỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GiỜ

Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn nặng nề như vậy? Các em có muốn biết vì sao không?

Page 5: NHIỆT LiỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GiỜ
Page 6: NHIỆT LiỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GiỜ

Tiết 10: ÁP SUẤT CHẤT LỎNGÁP SUẤT CHẤT LỎNG

I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng:

Ta đã biết, khi đặt vật rắn lên mặt bàn, vật rắn sẽ tác dụng lên mặt bàn một áp suất theo phương của trọng lực. Còn khi đổ một chất lỏng vào trong bình thì chất lỏng có gây áp suất lên bình không, nếu có thì áp suất này có giống áp suất của chất rắn không?

P

Page 7: NHIỆT LiỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GiỜ

I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng:

1. Thí nghiệm 1:

Tiết 10: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG

Page 8: NHIỆT LiỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GiỜ

1. Thí nghiệm 1:

Một bình hình trụ có đáy C và các lỗ A, B ở thành bình được bịt bằng màng cao su mỏng.

C

A B

C1. Màng cao su bị biến dạng chứng tỏ điều gì?Chất lỏng gây ra áp suất lên đáy bình và thành bình.C2. Có phải chất lỏng chỉ tác dụng áp suất lên bình theo một phương như chất rắn hay không?

Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương.

Page 9: NHIỆT LiỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GiỜ

I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng:1. Thí nghiệm 1:

Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình mà còn gây ra áp suất lên cả thành bình.

Tiết 10: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG

2. Thí nghiệm 2:

Page 10: NHIỆT LiỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GiỜ

Lấy một bình hình trụ thuỷ tinh có đĩa D tách rời làm đáy. Dùng tay kéo dây buộc đĩa D lên để đậy kín đáy ống.

DHình 8.4a) b)

Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên các vật trong lòng của nó.

I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng:1. Thí nghiệm 1:

Tiết 10: BAI 8. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG

2. Thí nghiệm 2:

C3. Nhấn bình vào trong nước rồi buông tay ra kéo sợi dây ra, đĩa D vẫn không rời khỏi đáy kể cả khi quay bình theo các phương khác nhau. Thí nghiệm này chứng tỏ điều gì?

Page 11: NHIỆT LiỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GiỜ

I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng:1. Thí nghiệm 1:Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình mà còn gây ra áp suất lên cả thành bình.

Tiết 10: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG

2. Thí nghiệm 2:Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên các vật trong lòng của nó.

3. Kết luận:

Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên …….. bình, mà lên cả ………..... bình và các vật ở ………………….. chất lỏng.

đáy thànhtrong lòng

Page 12: NHIỆT LiỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GiỜ

I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng:

Tiết 10: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG

Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình, mà lên cả thành bình và các vật ở trong lòng chất lỏng.

II. Công thức tính áp suất chất lỏng:

Giả sử có một khối chất lỏng hình trụ, diện tích đáy là S, chiều cao là h. Hãy dựa vào công thức tính áp suất em đã học ở bài trước để chứng minh công thức

p: áp suất ở đáy cột chất lỏng. d: trọng lượng riêng của chất lỏng. h: là chiều cao của cột chất lỏng.

p = d.h

h

S

Page 13: NHIỆT LiỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GiỜ

I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng:

Tiết 10: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG

Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình, mà lên cả thành bình và các vật ở trong lòng chất lỏng.

II. Công thức tính áp suất chất lỏng:

Theo công thức F

pS

F P

Pp

S

. . .P d V d S h

.p d h. .

.d S h

p d hS

(P là trọng lượng của khối chất lỏng)

p: áp suất ở đáy cột chất lỏng.(Pa)d: trọng lượng riêng của chất lỏng. (N/m3)

h: là chiều cao của cột chất lỏng. (m)

h

S

Page 14: NHIỆT LiỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GiỜ

I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng:

Tiết 10: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG

Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình, mà lên cả thành bình và các vật ở trong lòng chất lỏng.

II. Công thức tính áp suất chất lỏng:

.p d hp: áp suất ở đáy cột chất lỏng.(Pa)d: trọng lượng riêng của chất lỏng. (N/m3)

h: là chiều cao của cột chất lỏng. (m)

Chú ý:Công thức này cũng áp dụng cho một điểm bất kì trong lòng chất lỏng, chiều cao của cột chất lỏng cũng là độ sâu của điểm đó so với mặt thoáng.

Suy ra :Trong một chất lỏng đứng yên, áp suất tại những điểm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang (có cùng độ sâu h) có độ lớn như nhau

h

Page 15: NHIỆT LiỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GiỜ

I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng:

Tiết 10: - ÁP SUẤT CHẤT LỎNG

Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình, mà lên cả thành bình và các vật ở trong lòng chất lỏng.

II. Công thức tính áp suất chất lỏng:

.p d h

III. Vận dụng:

C6. Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn?

Trả lời. Khi lặn sâu, áp suất của nước tác dụng lên người thợ lặn rất lớn (hàng ngàn N/m2) nên phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn đó, nếu không sẽ nguy hiểm đến tính mạng

p: áp suất ở đáy cột chất lỏng.(Pa)d: trọng lượng riêng của chất lỏng. (N/m3)h: là chiều cao của cột chất lỏng. (m)

Page 16: NHIỆT LiỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GiỜ

I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng:

Tiết 10: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG

Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình, mà lên cả thành bình và các vật ở trong lòng chất lỏng.

II. Công thức tính áp suất chất lỏng:

.p d h

III. Vận dụng:

C7. Một thùng cao 1,2m đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên đáy thùng và một điểm cách đáy thùng một đoạn 0,4m. (Cho dnước=10000N/m3)

d = 10000N/m3

h1 = 1,2 mh2 =1,2-0,4= 0,8 mp1 = ?, p2 = ?

Áp suất nước lên đáy thùng là: p1 = d.h1 = 10000.1,2 = 12000(Pa)

Áp suất nước ở điểm cách đáy thùng 0,4m: p2 = d.h2 = 10000. 0,8 = 8000(Pa)

Tóm tắt

Giải:p: áp suất ở đáy cột chất lỏng.(Pa)d: trọng lượng riêng của chất lỏng. (N/m3)h: là chiều cao của cột chất lỏng. (m)

h 1 = 1

,2m

h2

Page 17: NHIỆT LiỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GiỜ

Dưới đáy đại dương có vô số loài sinh vật đang sinh sống.

Trong các cách đánh cá sau, em không chọn cách nào? Vì sao?

Nếu chúng ta dùng mìn để đánh bắt cá, thì áp suất do mìn gây ra sẽ được truyền đi theo mọi phương, gây tác hại cho các sinh vật trong một vùng rất rộng lớn.

Do vậy tuyệt đối không nên dùng mìn để đánh bắt cá.

Page 18: NHIỆT LiỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GiỜ

I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng:

Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình, mà lên cả thành bình và các vật ở trong lòng chất lỏng.

II. Công thức tính áp suất chất lỏng:

.p d h

p: áp suất ở đáy cột chất lỏng.(Pa)d: trọng lượng riêng của chất lỏng. (N/m3)h: là chiều cao của cột chất lỏng. (m)

GHI NHỚ:

Page 19: NHIỆT LiỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GiỜ

Hoc mục I,II phân ghi nhớ trang 31 của bài

Làm các bài tâp tư 8.1, 8.3, 8.4, 8.5, 8.7, 8.8, 8.9 SBT

Chuân bị phân tiếp theo: Bình thông nhau, Máy nén thủy lực.

Page 20: NHIỆT LiỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GiỜ

GV: NGUYỄN THÚY HUYÊN

Trường THCS Nguyễn Bá Phát