27
1 Đánh giá tác đng gia nhp WTO tinn kinh tế Vit Nam Sdng hình cân bng tng th- CGE Nguyn Công M(DSI) Nguyn ThLan Hương (DSI) Hugo Valin & Houssein Boumellassa (CEPII)

Đánh pWTO Vi Sử dụ hình cân bằng tổng thể CGE gia tac dong gia...kịch bảncủamôhình 3. ế Ktquả mô phỏng và phân tích 4. Ktluậnvàhướng nghiên cứutiếp

  • Upload
    others

  • View
    1

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Đánh pWTO Vi Sử dụ hình cân bằng tổng thể CGE gia tac dong gia...kịch bảncủamôhình 3. ế Ktquả mô phỏng và phân tích 4. Ktluậnvàhướng nghiên cứutiếp

1

Đánh

giá

tác

động

gia

nhập WTO tới nền kinh tế

Việt Nam

Sử

dụng

hình

cân

bằng

tổng

thể

-

CGE

Nguyễn

Công

Mỹ

(DSI) Nguyễn Thị

Lan Hương

(DSI)

Hugo Valin & Houssein Boumellassa (CEPII)

Page 2: Đánh pWTO Vi Sử dụ hình cân bằng tổng thể CGE gia tac dong gia...kịch bảncủamôhình 3. ế Ktquả mô phỏng và phân tích 4. Ktluậnvàhướng nghiên cứutiếp

2

Kết cấu báo cáo

1.

Giới thiệu2.

Các

kịch

bản của mô hình

3.

Kết quả

phỏng

phân

tích4.

Kết luận và hướng

nghiên

cứu tiếp

theo

Page 3: Đánh pWTO Vi Sử dụ hình cân bằng tổng thể CGE gia tac dong gia...kịch bảncủamôhình 3. ế Ktquả mô phỏng và phân tích 4. Ktluậnvàhướng nghiên cứutiếp

3

1. Giới

thiệu• Ngày

7/1/2007, Việt

Nam chính

thức trở

thành

thành

viên

thứ

150 của WTO

• Trong

12 năm

nỗ

lực

đàm

phán, Việt Nam đã có nhiều cải cách và

tự

do hóa

nền kinh tế

chưa

phải

thành

viên

của WTO

• Đã

một số

nghiên

cứu định

lượng

về

tác

động

của việc hội nhập

tới nền kinh tế

Việt Nam sử

dụng

CGE: Nguyễn

Chân

& Trần

Kim Dung (2001, 2003), Fukase

& Martin (1999), Tyers

& Rees (2002), Phạm

Lan Hương

(1999, 2001, 2002, 2007) v.v…

Hạn chế: Sử

dụng

bảng

I-O (1996) hoặc

SAM (1999, 2000) của

riêng

Việt Nam thay

sở

dữ

liệu toàn cầu và chưa đưa vào được

hàng

rào

thuế

quan

sát

nhất với các cam kết cuối

cùng

của Việt Nam.

Page 4: Đánh pWTO Vi Sử dụ hình cân bằng tổng thể CGE gia tac dong gia...kịch bảncủamôhình 3. ế Ktquả mô phỏng và phân tích 4. Ktluậnvàhướng nghiên cứutiếp

4

1. Giới

thiệu (tiếp)• Viện Chiến lược phát triển cộng

tác

với

Trung

tâm

thông

tin quốc tế

dự

báo

Cộng

hòa

Pháp

(CEPII) sử

dụng

hình

phân

tích

quan

hệ

quốc

tế

bằng

phương

pháp

cân

bằng

tổng

thể

(MIRAGE) do CEPII xây

dựng

phát

triển từ

2002.

• MIRAGE là mô hình CGE động, đa

ngành, đa

quốc gia toàn cầu

chuyên

dùng

để

phân

tích

chính

sách

thương

mại với các ưu điểm nổi bật: (i) thể

hiện tác động

của FDI nhất quán cả

về

thuyết và nhất quán với các

nghiên

cứu thực nghiệm; (ii) Đưa

ra

khái

niệm về

sự

khác

biệt của sản

phẩm

theo

chiều dọc

(phân

biệt chất lượng

theo

xuất xứ

của sản phẩm); (iii) Hàng

rào

thuế

quan

cam kết được thể

hiện

sở

dữ

liệu MAcMap.

• Ở

nghiên

cứu bước đầu, ứng

dụng

hình

MIRAGE để

lượng

hóa

hàng

rào

thuế

quan

đối với sản phẩm, chưa

xem

xét

tác

động

của

hàng

rào

phi thuế

quan

chỉ

tính

đến rất ít tác động

của các cam kết

trong

khu

vực

dịch

vụ.

Page 5: Đánh pWTO Vi Sử dụ hình cân bằng tổng thể CGE gia tac dong gia...kịch bảncủamôhình 3. ế Ktquả mô phỏng và phân tích 4. Ktluậnvàhướng nghiên cứutiếp

5

2. Các

kịch

bản của mô hình

• Kịch

bản cơ sở-

Hiệp định

mậu dịch

tự

do ASEAN

-

Hiệp định

mậu dịch

tự

do ASEAN –

Trung

Quốc-

Hiệp định

mậu dịch

tự

do EU –

ASEAN

-

Hiệp định

thương

mại Việt – Mỹ-

Giả

định

lộ

trình

giảm thuế

từ

2001-2007 (đã

xảy ra

trong

thực tế) không

xảy ra với

các

vùng/nước khác trong

nghiên

cứu

Page 6: Đánh pWTO Vi Sử dụ hình cân bằng tổng thể CGE gia tac dong gia...kịch bảncủamôhình 3. ế Ktquả mô phỏng và phân tích 4. Ktluậnvàhướng nghiên cứutiếp

6

2. Các

kịch

bản của mô hình (tiếp)• Kịch

bản mô phỏng

-

Thực hiện các cam kết gia nhập WTO về

thuế

quan

+ Giả

thiết rằng

việc Việt Nam giảm mạnh

thuế

nhập khẩu cho

các

nước

trong

giai

đoạn

2001-2007 là

do tác

động

của việc chuẩn

bị

gia

nhập

WTO: Thuế

nhập khẩu áp dụng

cho

các

vùng/nước

không

nằm

trong

các

cam kết

FTAs

được giảm tuyến tính xuống

mức thuế

hợp nhất (CTS) do Việt

Nam báo

cáo

năm

2007.

+ Từ

2007-2020: thuế

nhập khẩu của Việt

Nam khi

cao

hơn

phải được giảm xuống

thấp hơn mức cam kết

trong

danh

mục CTS.

+ Năm

2007, mọi nước thành viên WTO phải áp dụng

thuế

suất

MFN cho

hàng

xuất khẩu của Việt Nam.

Page 7: Đánh pWTO Vi Sử dụ hình cân bằng tổng thể CGE gia tac dong gia...kịch bảncủamôhình 3. ế Ktquả mô phỏng và phân tích 4. Ktluậnvàhướng nghiên cứutiếp

7

Kịch

bản mô phỏng

(tiếp)

• Chấm dứt Hiệp định

đa

sợi (MFA)+ Mỹ

bãi

bỏ

việc áp hạn ngạch

với

hàng

may

mặc xuất khẩu của Việt Nam• Tự

do hóa

trong

lĩnh

vực dịch

vụ

+ Giả

thiết có sự

cắt giảm

10% hàng

rào

bảo hộ

trong

lĩnh

vực dịch

vụ ở mỗi hiệp định

thương

mại được đề

cập trong kịch

bản cơ sở

trong mô

phỏng

Page 8: Đánh pWTO Vi Sử dụ hình cân bằng tổng thể CGE gia tac dong gia...kịch bảncủamôhình 3. ế Ktquả mô phỏng và phân tích 4. Ktluậnvàhướng nghiên cứutiếp

8

Tóm

tắt sự

khác

biệt giữa hai kịch

bản

• Kịch

bản cơ sở-

AFTA-

FTAs

ASEAN –

TQ-

FTAs

ASEAN –

EU-

BTAs

Việt Nam – Mỹ-

Các

nước/vùng

khác

Việt Nam

áp

thuế

nhập khẩu

không

đổi-

Mỹ

bỏ

50% hạn ngạch

năm

2007 với

hàng

may mặc

XK Việt Nam do BTAs

-

Giảm 0% với

hàng

rào

bảo hộ

dịch

vụ

• Kịch

bản mô phỏng-

AFTA-

FTAs

ASEAN –

TQ-

FTAs

ASEAN –

EU-

BTAs

Việt Nam – Mỹ-

Việt Nam giảm thuế

nhập

khẩu cho các nước/vùng

khác

không

FTAs.-

Mỹ

bỏ

hoàn

toàn

hạn ngạch

với

hàng

may mặc

XK Việt

Nam

-

Giảm

10% với

hàng

rào

bảo

hộ

dịch

vụ

Page 9: Đánh pWTO Vi Sử dụ hình cân bằng tổng thể CGE gia tac dong gia...kịch bảncủamôhình 3. ế Ktquả mô phỏng và phân tích 4. Ktluậnvàhướng nghiên cứutiếp

9

Bức tranh thay đổi hàng rào thuế

quan do gia

nhập WTO

• Với

các

FTAs

quan

trọng, không

gia

nhập WTO, Việt

Nam cũng

đã

sự

mở

cửa

mạnh

mẽ: thuế

nhập khẩu

giảm từ

16,2% năm

2001 xuống

còn

7,73% năm

2020.

• Gia

nhập

WTO, năm

2020, thuế

nhập khẩu

trung

bình

còn

5,26%

(Thuế

tính theo phương thức gộp

có trọng số

ngoại thương)

Hình

1: Dự

báo thuế

nhập khẩu của

Việt

Nam theo

cam kết với WTO năm

2020

Page 10: Đánh pWTO Vi Sử dụ hình cân bằng tổng thể CGE gia tac dong gia...kịch bảncủamôhình 3. ế Ktquả mô phỏng và phân tích 4. Ktluậnvàhướng nghiên cứutiếp

10

Bức tranh thay đổi thuế

nhập khẩu của Việt

Nam theo

ngành

• Các

FTAs

đã có tác động

lớn

đối với việc giảm thuế

nhập khẩu

hầu hết các

ngành

• Gia

nhập WTO chỉ

tác

động

lớn

đối với giảm thuế ở

sp thịt

rau

quả

nhập

khẩu, may mặc, da

giầy và

điện tử.

• Gạo và cây lương

thực

khác

vẫn

được bảo hộ

cao

sau

gia

nhập WTO

Hình

2

: Dự

báo

thuế

nhập khẩu hàng

nông

nghiệp

công

nghiệp năm

2020

Page 11: Đánh pWTO Vi Sử dụ hình cân bằng tổng thể CGE gia tac dong gia...kịch bảncủamôhình 3. ế Ktquả mô phỏng và phân tích 4. Ktluậnvàhướng nghiên cứutiếp

11

Bức tranh thay đổi thuế

nhập khẩu của Việt Nam theo nước xuất khẩu

• Các

nước

ASEAN, Trung

Quốc

EU được hưởng

thuế

NK thấp

do các

FTAs.

• Thuế

NK với

hàng

hóa

Mỹ

giảm

nhẹ

do tác

động

của BTAs với

một số

sp chiến lược

• Các

nước

khác

được hưởng

thuế

NK thấp hơn khi Việt Nam gia

nhập WTO như: Australia, NewZealand, Canada, các

nước

Châu

Phi, Trung

Đông, Ấn

Độ, Nhật, Hàn

Quốc

v.v..

Hình

3

: Dự

báo

thay

đổi thuế

nhập khẩu

theo

nước xuất khẩu năm

2020

Page 12: Đánh pWTO Vi Sử dụ hình cân bằng tổng thể CGE gia tac dong gia...kịch bảncủamôhình 3. ế Ktquả mô phỏng và phân tích 4. Ktluậnvàhướng nghiên cứutiếp

12

Bức tranh thay đổi thuế

với hàng xuất khẩu Việt Nam

• Giảm thuế đối với

hàng

XK Việt

Nam do gia

nhập WTO là

tương

đối nhỏ

(gần 3%).

• Thực tế

các

FTAs

đã

làm

hàng

rào

thuế

quan

giảm mạnh

toàn

diện.

• Số

nước còn chưa trao MFN

cho

Việt

Nam trước khi Việt

Nam gia

nhập

WTO không

nhiều, trong

đó

đáng

chú

ý nhất là Đài

Loan.

Hình

4

: Dự

báo

thuế

áp

dụng

đối với

hàng

xuất khẩu của Việt

Nam

Page 13: Đánh pWTO Vi Sử dụ hình cân bằng tổng thể CGE gia tac dong gia...kịch bảncủamôhình 3. ế Ktquả mô phỏng và phân tích 4. Ktluậnvàhướng nghiên cứutiếp

13

Bức tranh thay đổi thuế

với hàng xuất khẩu Việt

Nam theo

ngành

• Hầu hết thuế

áp

dụng với

hàng

công

nghiệp

XK Việt Nam đã rất thấp

theo

các

FTAs

(trừ

hàng

gạo chế

biến và

đường)

• Lúa

gạo và một số nông

sản, đường

gạo chế

biến vẫn được bảo hộ

cao

sau

khi

gia

nhập WTO

Hình

5

: Dự

báo

thay

đổi thuế

áp

dụng

đối với

hàng

xuất khẩu Việt

Nam năm

2020 theo

ngành

Page 14: Đánh pWTO Vi Sử dụ hình cân bằng tổng thể CGE gia tac dong gia...kịch bảncủamôhình 3. ế Ktquả mô phỏng và phân tích 4. Ktluậnvàhướng nghiên cứutiếp

14

Bức tranh thay đổi thuế

với hàng xuất khẩu Việt

Nam theo

nước

• Gia

nhập

WTO không

làm

các

nước

thay

đổi nhiều thuế đối

với

hàng

XK Việt Nam

• Nước

quan

hệ

thương

mại

lớn với Việt Nam là Đài

Loan chỉ

trao

MFN khi

Việt Nam gia

nhập WTO năm

2007 và

được

gộp

vào

nhóm

RoAsia

• Một số

nước Châu Phi (AfricaME) cũng

chỉ

trao

MFN cho

Việt Nam khi gia nhập WTO

năm

2007, nhưng

quan

hệ

thương

mại

không

lớn.

Hình

6

: Dự

báo

thay

đổi thuế

áp

dụng

đối với

hàng

xuất khẩu Việt

Nam năm

2020 theo

nước

Page 15: Đánh pWTO Vi Sử dụ hình cân bằng tổng thể CGE gia tac dong gia...kịch bảncủamôhình 3. ế Ktquả mô phỏng và phân tích 4. Ktluậnvàhướng nghiên cứutiếp

15

3. Kết quả

phỏng

phân

tích• Gia

nhập WTO dự

báo

sẽ

đem

lại lợi ích cho

người

dân

Việt

Nam: Phúc

lợi

gia

tăng

0,97% (2015) so với kịch

bản

không

gia

nhập WTO.

• Phúc

lợi

nâng

cao

do: tăng

hiệu quả

phân

bổ nguồn lực

(1,22%) và

tăng

hiệu quả

tích

lũy vốn

đầu

(0,23%).

• Gia

nhập WTO có tác động

xấu đến tỷ

giá thương

mại

(-0,61%).

Page 16: Đánh pWTO Vi Sử dụ hình cân bằng tổng thể CGE gia tac dong gia...kịch bảncủamôhình 3. ế Ktquả mô phỏng và phân tích 4. Ktluậnvàhướng nghiên cứutiếp

16

3. Kết quả

phỏng

phân

tích (tiếp)

• Gia

nhập

WTO tác

động

tích

cực đến tăng trưởng

kinh

tế: gia

nhập

WTO làm

GDP tăng

khoảng

2,37% so với kịch

bản

không

gia

nhập WTO.

2008 2010 2012 2015

Tỷ

giá

hối

đoái

hiệu quả

(%) -0.05 0.10 0.15 0.25

Tỷ

suất lợi

nhuận thực của vốn (%) 2.41 3.44 3.72 3.76

Tỷ

suất lợi

nhuận thực của

đất (%) 0.66 0.52 0.43 0.35

Tỷ

suất lợi

nhuận thực của

tài

nguyên

(%) 0.43 0.02 -0.19 -0.45

Bảng 1: Tác động của gia nhập WTO tới phía cung của GDP

Page 17: Đánh pWTO Vi Sử dụ hình cân bằng tổng thể CGE gia tac dong gia...kịch bảncủamôhình 3. ế Ktquả mô phỏng và phân tích 4. Ktluậnvàhướng nghiên cứutiếp

17

3. Kết quả

phỏng

phân

tích

(tiếp)• Gia

nhập WTO làm tăng

tỷ

giá

hối

đoái

thực tế, giảm tỷ

giá

thương

mại, giảm thu thuế

nhập khẩu.

• Gia

nhập WTO làm tăng

mạnh

cả

xuất khẩu và nhập khẩu

2008 2010 2012 2015Kim ngạch

xuất khẩu 4.79 5.96 6.35 6.33 Kim ngạch

nhập khẩu 3.10 4.00 4.46 4.63 Tỷ

giá

hối

đoái

thực tế -0.05 0.10 0.15 0.25

Thu thuế

nhập khẩu

(% GDP) -0.7 -0.7 -0.6 -0.4 Tỷ

giá

thương

mại -0.71 -0.91 -0.97 -0.98

Bảng

2: Tác

động

của gia nhập WTO tới

phía

cầu của GDP

Page 18: Đánh pWTO Vi Sử dụ hình cân bằng tổng thể CGE gia tac dong gia...kịch bảncủamôhình 3. ế Ktquả mô phỏng và phân tích 4. Ktluậnvàhướng nghiên cứutiếp

18

cấu

hàng

xuất khẩu

• Gia

nhập WTO làm xuất khẩu

những

ngành

công

nghiệp

sử

dụng

nhiều lao động

tăng

mạnh, nổi bật

là: may mặc, giày, và

điện tử.

• Gia

nhập WTO dự

kiến sẽ

tác

động

xấu, dù

nhỏ, đến xuất

khẩu các mặt

hàng

nông

lâm

– thủy sản của Việt

Nam.

• Các

kết quả

này

phù

hợp với

các

nghiên

cứu của Lê Quốc

Phương

(1999) và

Vanzetti và

Phạm

LanHương

(2006)

2008 2010 2012 2015

Máy

móc

(%) 1.86 2.07 2.51 1.79

Sản phẩm CNCT

khác

(%) 1.95 1.62 1.22 0.63

Điện tử

(%) 3.73 6.56 10.7 8.48

Giầy

dép

(%) 6.18 6.01 5.17 3.51

May mặc

(%)45.9

7 46.33 41.3

9 37.7

9

Gạo

(%) -3.24 -3.63 -

4.10 -

4.93

Lâm

sản

(%) -1.54 -2.02 -

2.44 -

3.21

phê, chè, hồ

tiêu

(%) -0.30 -0.32

- 0.38

- 0.55

Nông

sản

khác(%) -0.21 -0.31 -

0.71 -

1.31

- -

Bảng

2: Tác

động

của WTO đến cơ

cấu XK

Page 19: Đánh pWTO Vi Sử dụ hình cân bằng tổng thể CGE gia tac dong gia...kịch bảncủamôhình 3. ế Ktquả mô phỏng và phân tích 4. Ktluậnvàhướng nghiên cứutiếp

19

Thị

trường

xuất khẩu• Gia

nhập WTO dự

kiến sẽ

làm

tăng

nhanh

XK vào

thị

trường

Mỹ

trong

khi

chỉ

tác

động

rất nhỏ

đến việc tăng XK vào thị

trường

Trung

Quốc, ASEAN5,

EU25.

• Gia

nhập WTO dự

kiến làm xuất khẩu vào thị trường

Đài

Loan (gộp

trong

nhóm

RoAsia) tăng

mạnh.

• Xuất khẩu vào Nhật Bản, Hàn

Quốc cũng

tăng mạnh

do việc gia nhập WTO.

Page 20: Đánh pWTO Vi Sử dụ hình cân bằng tổng thể CGE gia tac dong gia...kịch bảncủamôhình 3. ế Ktquả mô phỏng và phân tích 4. Ktluậnvàhướng nghiên cứutiếp

20

cấu nhập khẩu• Gia

nhập

WTO làm

tăng

nhập khẩu trên diện rộng, đối với mọi loại

hàng

hóa: đường, gạo, thủy sản, thịt, lâm

sản, đường, VLXD, sản phẩm

kim

khí, hóa

chất, chế

tạo

máy, điện tử

v.v…May mặc và da giầy

hai

nhóm

ngành

nhập khẩu

tăng

mạnh

nhất

do gia

nhập WTO

Tăng

giá

trị

nhập khẩu, đơn vị

tính

%

2008 2010 2012 2015

phê, chè, hạt tiêu 2.01 1.66 1.14 0.43

Điện tử 2.15 3.59 5.73 4.13

Nông

sản khác 2.91 3.19 3.06 2.57

Gạo 3.44 3.93 4.45 5.40

Gỗ

các

sản phẩm từ

gỗ 3.81 5.20 6.39 6.13

Rau quả 5.41 9.54 13.89 13.75

Giầy 12.64 15.34 14.85 10.64

May mặc 31.03 35.49 34.52 31.80

Bảng

3: Tác

động

của WTO đến cơ

cấu XK

Page 21: Đánh pWTO Vi Sử dụ hình cân bằng tổng thể CGE gia tac dong gia...kịch bảncủamôhình 3. ế Ktquả mô phỏng và phân tích 4. Ktluậnvàhướng nghiên cứutiếp

21

Chuyển dịch

cấu sản xuất• Gia

nhập WTO làm cơ cấu sản xuất chuyển dịch

theo

hướng: gia

tăng

quy

sản xuất của

các

ngành

sử

dụng

nhiều lao động, đòi

hỏi ít vốn đầu

tư, phát

huy

được lợi thế

so sánh

của Việt

Nam. (Phù

hợp với kết quả

nghiên

cứu

C. Chaipan

et al (2006).

• Các

ngành

mở

rộng

sản xuất mạnh

nhất do gia nhập

WTO: May mặc

(16%), điện tử

(8.4%), giày

(2.43%), Sx

máy

móc

(1%).

• Một số

ngành

quy

sản xuất bị

thu

hẹp

do gia

nhập

WTO nhưng

tác

động

không

lớn. Những

ngành

thu

hẹp sản xuất nhất là lâm sản

(-2%), gỗ

sp từ

gỗ

(-1.82%), hóa

chất

(-1.33%), chè-hạt tiêu – cà

phê

(-0.95%), sản xuất động

(-0.87%).

Page 22: Đánh pWTO Vi Sử dụ hình cân bằng tổng thể CGE gia tac dong gia...kịch bảncủamôhình 3. ế Ktquả mô phỏng và phân tích 4. Ktluậnvàhướng nghiên cứutiếp

22

Việc

làm

chuyển dịch

cấu lao động

• Gia

nhập

WTO làm

tăng

việc

làm

trong

lĩnh

vực

phi nông nghiệp và tăng tiền lương thực tế

cho

cả

lao

động

kỹ

năng

không

kỹ

năng.

2008 2010 2012 2015

Việc

làm

trong

khu

vực

phi nông

nghiệp 2.65 3.54 3.89 3.95

Lương

thực tế

của lao động

kỹ

năng 1,6 1,8 1,96 1,97

Lương

thực tế

của lao động

không

kỹ

năng 1,23 1,45 1,5 1,41

Lương

thực tế

của lao động

không

kỹ

năng

trong

khu

vực nông nghiệp 1,05 0,89 0,81 0,7

Bảng 4: Tác động của gia nhập WTO tới việc làm và

tiền lương

Page 23: Đánh pWTO Vi Sử dụ hình cân bằng tổng thể CGE gia tac dong gia...kịch bảncủamôhình 3. ế Ktquả mô phỏng và phân tích 4. Ktluậnvàhướng nghiên cứutiếp

23

Kết luận• Gia

nhập WTO là một bước quan trọng

trong

tiến trình Việt Nam

hội nhập vào nền kinh tế

thế

giới

• Sử

dụng

hình

CGE đa

ngành, đa

lĩnh

vực với

“nickname”

MIRAGE do CEPII xây

dựng, kết quả

nghiên

cứu cho thấy:

-

Gia

nhập

WTO đem

lại lợi

ích

cho

người

dân

Việt

Nam, tác

động

tích

cực tới

tăng

trưởng

kinh

tế, tăng

trưởng

XNK, đầu tư và chuyển dịch CCLĐ.

-

May mặc, giày

điện tử

ba

nhóm

ngành

XK tăng

trưởng

mạnh

nhất sau khi gia nhập WTO.

-

NK gia

tăng

hầu hết các loại sản phẩm thuộc mọi

ngành

sau

khi

gia

nhập

-

Quy mô

sản xuất mở

rộng

ba

ngành

XK tăng

nhanh

nói

trên, trong

khi

đó, nhiều

ngành

sản xuất phải thu hẹp sản xuất dù nhỏ.

Page 24: Đánh pWTO Vi Sử dụ hình cân bằng tổng thể CGE gia tac dong gia...kịch bảncủamôhình 3. ế Ktquả mô phỏng và phân tích 4. Ktluậnvàhướng nghiên cứutiếp

24

Khuyến nghị

chính

sách• Tác

động

lớn nhất của việc gia nhập

WTO là

tăng

hiệu quả

của nền

kinh

tế

thông

qua việc phân bổ

lại nguồn lực một cách hiệu quả

hơn

theo

quy

luật kinh tế

thị

trường. -> Kiến

nghị: Chính

phủ

tiếp tục đẩy mạnh

công

cuộc Đổi mới để

nền kinh tế

vận

hành

ngày

càng

phù

hợp

hơn

với cơ chế

thị

trường

• Nguy

đối mặt với các vụ

kiện

bán

phá

giá

khi

XK gia

tăng

mạnh, đặc biệt

trong

hai

ngành

may mặc và giầy

-> Chính

phủ

tiếp tục thực hiện các cải cách kinh tế

để

các

nước

sớm

công

nhận nền kinh tế

Việt Nam là nền kinh tế

thị

trường

đầy đủ. Đồng

thời, Chính

phủ

cần tích cực

tuyên

truyền cho các

doanh

nghiệp

XK hàng

may mặc và giầy nhận thức được

nguy

này

để

sự

chuẩn bị

phản

ứng

hiệu quả

hơn.

Page 25: Đánh pWTO Vi Sử dụ hình cân bằng tổng thể CGE gia tac dong gia...kịch bảncủamôhình 3. ế Ktquả mô phỏng và phân tích 4. Ktluậnvàhướng nghiên cứutiếp

25

Khuyến nghị

chính

sách• Gia

nhập WTO, Việt

Nam phải

đối mặt với sự

gia

tăng

nhập khẩu

hàng

hóa. Nếu có sự

gia

tăng

đột biến

(“surge”

import) của nhập

khẩu

một số

ngành, lĩnh

vực: Kiến

nghị

Chính

phủ

nghiên

cứu sử

dụng

các

biện

pháp

bảo vệ

thị

trường

(safeguard measures) được

cho

phép

bởi

WTO trong

thời gian đầu

thay

nỗ

lực áp điều tra

chống

bán

phá

giá

hay chống

trợ

cấp

hay bất kỳ

biện

pháp

nào

khác. Để

thể

sử

dụng

các

biện

pháp

bảo vệ

thị

trường, Chính

phủ

cần xây dựng

chiến lược cơ

bản

cho

biện

pháp

bảo vệ

thị

trường

ban hành

các

văn bản

pháp

quy

tạo cơ

sở

pháp

cho

việc vận dụng

những

biện

pháp

này.

Page 26: Đánh pWTO Vi Sử dụ hình cân bằng tổng thể CGE gia tac dong gia...kịch bảncủamôhình 3. ế Ktquả mô phỏng và phân tích 4. Ktluậnvàhướng nghiên cứutiếp

26

Hướng

nghiên

cứu tiếp theo• Khả

năng

phân

tích

của

hình

MIRAGE là

rất

rộng, dù

chỉ

vận dụng

bước đầu, kết quả

phân tích

thu

được cho thấy

đây

công

cụ

phân

tích

chính

sách

thương

mại rất

tiên

tiến.

• Ở

những

nghiên

cứu chi tiết, cụ

thể

tiếp

theo, có thể

xem

xét

đưa

vào

bộ

số

liệu về

FDI toàn

cầu,

FTA ASEAN –

Hàn

Quốc v.v…

Page 27: Đánh pWTO Vi Sử dụ hình cân bằng tổng thể CGE gia tac dong gia...kịch bảncủamôhình 3. ế Ktquả mô phỏng và phân tích 4. Ktluậnvàhướng nghiên cứutiếp

27

Xin cảm ơn!