26
BỆNH VIỆN THANH NHÀN ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ HUYẾT ÁP CỔ CHÂN-CÁNH TAY TRONG CHẨN ĐOÁN BỆNH ĐỘNG MẠCH CHI ƯỚI Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Ths Đoàn Thị Anh Đào

ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ HUYẾT ÁP CỔ CHÂN-CÁNH TAYvnha.org.vn/upload/hoinghi/dh152016/doan thi anh dao.pdf · Đo chỉ số cổ chân – cánh tay (ABI) ở những bệnh

  • Upload
    others

  • View
    8

  • Download
    2

Embed Size (px)

Citation preview

BỆNH VIỆN THANH NHÀN

ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ HUYẾT ÁP CỔ CHÂN-CÁNH TAY

TRONG CHẨN ĐOÁN BỆNH ĐỘNG MẠCH CHI ƯỚI

Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG

Ths Đoàn Thị Anh Đào

ĐĂT VÂN ĐÊ

Bệnh động mạch chi dưới: hẹp, tắc ĐM do xơ vữa

- Tỷ lệ mắc cao: NHANES: 4,3%; 10,8%/ĐTĐ

- BC nặng: đột quỵ 2-6 lần, NMCT 20-60%

- Nguyên nhân: ĐTĐ, THA, RL lipit máu

- Phương pháp CĐ: ABI

- 90% BN ko có TC LS của bệnh

Phát hiện, CĐ, can thiệp sớm có ý nghĩa quan trọng

Nhận xét giá trị chỉ số huyết áp cổ chân-cánh tay trong CĐ

bệnh động mạch chi dưới ở BN đái tháo đường.

Tìm hiểu các yếu tố nguy cơ thường gặp của bệnh động

mạch chi dưới (THA, RL lipit máu) ở nhóm nghiên cứu

1

2

MỤC TIÊU

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NC

Đối tượng nghiên cứu: là tất cả các BN đái tháo đường

ĐT nội trú tại khoa Nội tiết và các bệnh chuyển hoá bệnh viện

Thanh Nhàn.

Thời gian nghiên cứu: Từ 4/2015 – 9/2015.

Tiêu chuẩn chọn BN: theo WHO, 1999, ≥ 1 / 3 TC sau:

1. ĐM lúc đói (nhịn đói qua đêm ≥ 8h) ≥ 7 mmol/l, ≥ 2 lần.

2. ĐM bất kỳ ≥ 11.1 mmol/l + với các TC kinh điển của ↑ ĐM.

3. ĐM 2 giờ sau khi làm NP dung nạp GM bằng 75gram

glucose ≥ 11.1 mmol/l, ≥ 2 lần.

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NC

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NC

Tiêu chuẩn loại trừ

- BN hôn mê, không tiếp xúc được.

- Phụ nữ có thai

- BN không đồng ý tham gia NC

Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang.

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NC

Tiền sử

TC lâm sàng

CĐ (+) ĐTĐ

Cận lâm sàng

TS ĐTĐ, THA,

RL lipit máu

1. HA

2. Cơn đau

cách hồi

1. XN SHM

2. ABI

3. SA Doppler

mạch chi

dưới

Tiêu chí đánh giá

THA Phân độ tăng huyết áp của JNC

VII -2003

Rối loạn lipit máu Hội Tim mạch Việt Nam 2006

Giá trị ABI Hiệp hội tim mạch Mỹ 2008

Xử lý và phân tích số liệu: phần mềm SPSS 16.0 và Excel

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NC

Giá trị ABI trong CĐ bệnh động mạch chi dưới ở

BN đái tháo đường

Đặc điểm chung của nhóm nc

Các yếu tố nguy cơ của bệnh động mạch chi dưới (THA,

RL lipit máu) ở nhóm nghiên cứu

1

2

3

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Đặc điểm chung của nhóm nc 1

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

57%

43%

Nam Nữ

Tuổi trung bình: 57,4 tuổi

Nhóm tuổi > 55 chiếm 67,7%

Trần Văn Hiên, BV Nội tiết TƯ: tuổi TB: 54,1 tuổi, nhóm tuổi 50 – 60: 3,3%.

Đào Thị Dừa, BV TƯ Huế: tuổi TB: 56,9 tuổi

Giá trị ABI trong CĐ bệnh động mạch chi dưới ở

bênh nhân đái tháo đường

2

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Tỷ lệ BN có cơn đau cách hồi trong nhóm NC

Có cơn đau cách hồi Không có

28 BN, 70%

12 BN, 30%

Đặc điểm ABI ở bệnh nhân trong nhóm nghiên cứu

< 0.75

0.75 - 0.9

≥ 0.9

n=15, 37.5%

n=23, 57.5%

n=2, 5%

25 BN (62,5%): ABI < 0,9, trong đó có 2 BN có ABI < 0,75

Kết quả SA Doppler mạch chi dưới n %

Bình thường, không có mảng xơ vữa 15 37,5

Có mảng xơ vữa, không hẹp mạch 23 57,5

Hẹp < 50% 2 5

Tắc hoàn toàn 0 0

Tổng 40 100

Kết quả siêu âm Doppler mạch chi dưới ở nhóm NC

< 0.75

0.75 - 0.9

≥ 0.9

n=15, 37.5%

n=23, 57.5%

n=2, 5%

13 BN, 52%

12 BN, 48%

ABI

Có cơn đau cách hồi Không

Các yếu tố nguy cơ của bệnh động mạch chi dưới

(THA, RL lipit máu) ở nhóm nghiên cứu 3

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

ABI và thời gian phát hiện bệnh đái tháo đường

10.2 năm

8.6 năm

7.5

8

8.5

9

9.5

10

10.5

< 0.9 0.9 - 1.3ABI

ABI và HbA1C

NC Cardiovascular Health Study, nguy cơ phát triển BĐMCD/ĐTĐ tăng 4 lần

NC của Hoorn, 21% BN ĐTĐ có ABI < 0,9

Robert Cosby: tỷ lệ mắc BĐMCD/dung nạp GM BT: 12,5%; giảm dung nạp GM

19,9%; ĐTĐ: 22,4%

ABI

Tác giả RL lipit

máu ↑ CT ↑ TG

↓ HDL-

Cho

↑ LDL-

Cho

Bế Thu Hà (2009) 76,7% 40,7% 38,4% 41,9% 37,7%

Tạ Văn Bình (2006) 65,3% 63% 40% 20% 42,9%

Tô Văn Hải (2009) 48% 41,6% 38,9% 26,4% 25%

Mumtaz Ali Shaikh

(2010) 38% 60% 20% 29%

Chúng tôi 87,5% 80% 50% 30% 75%

RL lipit máu ở BN ĐTĐ theo một số tác giả

ABI < 0,9

ABI: 0,9 – 1,3

0.0%

10.0%

20.0%

30.0%

40.0%

50.0%

60.0%

70.0%

RL lipit máuKhông RL lipit

máu

62.5%

0

25%

12.5%

RL lipit máu: 87,5%

THA: 50%

NC Framingham theo dõi trong 26 năm: nguy cơ tương đối của BĐMCD/THA

là 2,5 với nam và 3,9 với nữ

1. Đặc điểm chung: Tuổi TB: 57,4 tuổi, > 55 tuổi: 67,7%,

nam > nữ.

2. Giá trị ABI trong CĐ BĐMCD ở BN ĐTĐ

- 62,5% BN có BĐMCD

- 57,5% BN có ABI từ 0,75 - 0,9 và 5% BN có ABI < 0,75.

- Không có sự khác biệt giữa ABI và kết quả SA mạch chi dưới

KẾT LUẬN

3. Các yếu tố nguy cơ của BĐMCD (THA, rối loạn lipit máu)

- Nhóm BN có ABI < 0,9 có TG phát hiện ĐTĐ dài hơn và

kiểm soát GM kém hơn.

- 80% BN có rối loạn lipit máu

- 50% BN có tăng huyết áp

KẾT LUẬN

KIẾN NGHỊ

Đo chỉ số cổ chân – cánh tay (ABI) ở những bệnh nhân đái

tháo đường để phát hiện sớm bệnh động mạch chi dưới

ngay cả khi BN không có cơn đau cách hồi trên lâm sàng.

TRÂN TRỌNG CẢM ƠN