Upload
nguyen-trung
View
39
Download
4
Embed Size (px)
Citation preview
SVTH: NGUYỄN VĂN TRUNG Viện CNTT& TT-CDIT
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Nội dung:
Nghiên cứu hoạt động của giao thức SSL, đánh giá đặc tính lưu
lượng của một số dịch vụ OTT sử dụng SSL để truyền tải dữ liệu
Nơi thực tập : Viện CNTT&TT-CDIT
Giáo viên hướng dẫn : Hoàng Mạnh Thắng
Thành viên của nhóm : Nguyễn Văn Trung
Hà nội, 7/ 2014
1
SVTH: NGUYỄN VĂN TRUNG Viện CNTT& TT-CDIT
LỜI CẢM ƠN
Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ, giúp
đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời gian từ
khi bắt đầu học tập ở giảng đường đại học đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan
tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia đình và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em
xin gửi đến quý Thầy Cô ở Học viện Công Nghệ Bưu chính Viễn thông đã cùng với tri
thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong
suốt thời gian học tập tại trường. Và đặc biệt, là các thầy cô của Viện Công nghệ
Thông tin và Truyền thông CDIT của trường đã tạo điều kiện cho em thực tập ở viện
để có nhiều thời gian cho khóa luận tốt nghiệp. Em cũng xin chân thành cám ơn thầy
Hoàng Mạnh Thắng và cô Đỗ Thị Hải Yến đã nhiệt tình hướng dẫn hướng dẫn em
hoàn thành tốt khóa thực tập. Nếu không có những lời hướng dẫn, dạy bảo của thầy và
cô thì em nghĩ bài báo cáo này của em rất khó có thể hoàn thiện được. Một lần nữa, em
xin chân thành cảm ơn thầy. Bài báo cáo được thực hiện trong khoảng thời gian gần 6
tuần. Bước đầu đi vào thực tế, tìm hiểu về lĩnh vực sáng tạo trong nghiên cứu khoa
học, kiến thức của em còn hạn chế và còn nhiều bỡ ngỡ. Do vậy, không tránh khỏi
những thiếu sót là điều chắc chắn, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý
báu của quý Thầy Cô và các bạn học cùng lớp để kiến thức của em trong lĩnh vực này
được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm !
2
SVTH: NGUYỄN VĂN TRUNG Viện CNTT& TT-CDIT
LỊCH LÀM VIỆC
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Văn Trung
Cơ quan thực tập: Viện công nghệ thông tin và truyền thông CDiT
Họ và tên cán bộ hướng dẫn: Hoàng Mạnh Thắng
Thời gian thực tập, từ ngày 23 tháng 6 năm 2014 đến ngày 1 tháng 8 năm 2014
TT Nội dung thực tập Thời
gian
Mục tiêu Ghi
chú
1 Tìm hiểu chung về CDIT 1
tuần
Hiểu được đơn vị thực tập
3 Tìm hiểu hoạt động của một
số dịch vụ OTT cơ bản
1
tuần
Hiểu được các dịch vụ OTT cung cấp
5 Xây dựng thuật toán đánh
giá lưu lượng dịch vụ OTT
3,5
tuần
Thuật toán Logic, có thể áp dụng để phát
triển phần mềm phân tích lưu lượng
6 Tổng hợp báo cáo 1
tuần
3
SVTH: NGUYỄN VĂN TRUNG Viện CNTT& TT-CDIT
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN......................................................................................................................
LỊCH LÀM VIỆC................................................................................................................
MỤC LỤC............................................................................................................................
DANH MỤC HÌNH VẼ, BẢNG, BIỂU.............................................................................
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT......................................................................................
PHẦN A.GIỚI THIỆU ĐƠN VỊ THỰC TẬP....................................................................
I.Tìm hiểu về nơi thực tập.............................................................................................
1. Lịch sử......................................................................................................................
2.Thành tựu...................................................................................................................
3. Mô hình tổ chức......................................................................................................
PHẦN B.NỘI DUNG THỰC TẬP...................................................................................12
I. Phần giới thiệu chung...............................................................................................
4
SVTH: NGUYỄN VĂN TRUNG Viện CNTT& TT-CDIT
1. Tên chủ đề thực tập :..............................................................................................
2. Kế hoạch thực tập :.................................................................................................
II. Phần trình bày của sinh viên.......................................................................................12
Chương I : Tìm Hiểu Hoạt Động Của Một Số Dịch Vụ OTT Cơ Bản...........................12
I .Tổng quan về OTT....................................................................................................
1.Định nghĩa...............................................................................................................
2.Mô tả hoạt động của một vài ứng dụng OTP điển hình:.........................................
2.1. Zalo:.....................................................................................................................
2.2. Viber:...................................................................................................................
2.3. Line:.....................................................................................................................
2.4. WhatsApp............................................................................................................
2.5. Wechat.................................................................................................................
2.6. Kakao Talk..........................................................................................................
2.7. Skype...................................................................................................................
Chương II . Xây dựng thuật toán đánh giá lưu lượng dịch vụ OTT..............................20
I.Mở đầu........................................................................................................................
II.Nhận dạng 1 số dịch vụ OTT điển hình.................................................................
2.1 Tại sao phải nhận dạng dịch vụ sử dụng.......................................................
2.2 Nhận dạng một số dịch vụ điển hình....................................................................
2.2.1 Zalo....................................................................................................................
2.2.2 Viber:.................................................................................................................
2.2.3 Kakaotalk...........................................................................................................
2.2.4 Line....................................................................................................................
2.3.1. Sơ đồ khối thuật toán.....................................................................................
2.3.2.Khởi tạo CSDL..................................................................................................
2.3.2.1.Zalo.................................................................................................................
5
SVTH: NGUYỄN VĂN TRUNG Viện CNTT& TT-CDIT
6
SVTH: NGUYỄN VĂN TRUNG Viện CNTT& TT-CDIT
DANH MỤC HÌNH VẼ, BẢNG, BIỂU
7
SVTH: NGUYỄN VĂN TRUNG Viện CNTT& TT-CDIT
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
8
SVTH: NGUYỄN VĂN TRUNG Viện CNTT& TT-CDIT
PHẦN A.GIỚI THIỆU ĐƠN VỊ THỰC TẬP
I.Tìm hiểu về nơi thực tập
1. Lịch sử
Trung tâm Công nghệ Thông tin CDIT được Tổng giám đốc Tổng Công ty Bưu chính
Viễn thông Việt Nam ký quyết định thành lập số 636/QĐ.TCCB-LĐ ngày 22 tháng 3
năm 1999.
Cùng với sự phát triển của ngành Công nghệ thông tin trong xu hướng hội nhập với
Truyền thông, theo định hướng phát triển của Học viện trong giai đoạn mới, ngày 07
tháng 12 năm 2011 Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam đã có quyết định số
1973/QĐ-VNPT-TCCB, đổi tên Trung tâm Công nghệ thông tin thành Viện công nghệ
Thông tin và Truyền thông CDIT từ 01/01/2012. Viện công nghệ Thông tin và Truyền
thông CDIT là tổ chức đào tạo, nghiên cứu trực thuộc Học viện Công nghệ Bưu chính
Viễn thông, có nhiệm vụ: đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ
trong lĩnh vực Công nghệ thông tin và Truyền thông.
2.Thành tựu
Giải thưởng Sáng tạo Khoa học Kỹ thuật Việt Nam (VIFOTEC)
1. Năm 2000, Giải Ba – Giải thưởng Sáng tạo KHKT VIFOTEC cho “Hệ thống Máy
chủ Dịch vụ Đa phương tiện MUCOS” của Bộ Khoa học Công nghệ – Môi trường và
Liên hiệp các Hội Khoa học Kỹ thuật Việt Nam;
2. Năm 2000, Giải Khuyến Khích – Giải thưởng Sáng tạo KHKT VIFOTEC cho “Hệ
thống Cung cấp dịch vụ Thư thoại Thư thông tin Bưu điện” của Bộ Khoa học Công
nghệ – Môi trường và Liên hiệp các Hội Khoa học Kỹ thuật Việt Nam;
3. Năm 2000, Giải Nhì – Giải thưởng Sáng tạo KHKT VIFOTEC cho “Hệ thống Tính
cước và Chăm sóc khách hàng BCSS” của Bộ Khoa học Công nghệ – Môi trường và
Liên hiệp các Hội Khoa học Kỹ thuật Việt Nam;
9
SVTH: NGUYỄN VĂN TRUNG Viện CNTT& TT-CDIT
4. Năm 2002, Giải Nhì – Giải thưởng Sáng tạo KHKT VIFOTEC cho “Hệ thống Nhắn
tin ngắn qua mạng thông tin di động SMSC” của Bộ Khoa học Công nghệ – Môi
trường và Liên hiệp các Hội Khoa học Kỹ thuật Việt Nam;
5. Năm 2002, Giải Ba – Giải thưởng Sáng tạo KHKT VIFOTEC cho “Hệ thống Thông
tin Giáo Dục” của Bộ Khoa học Công nghệ – Môi trường và Liên hiệp các Hội Khoa
học Kỹ thuật Việt Nam.
6. Năm 2007, Giải Khuyến khích - Giải thưởng Sáng tạo KHKT VIFOTEC dành cho
lĩnh vực Công nghệ thông tin choPhần mềm phục vụ “Quản lý, điều hành và doanh
thác các dịch vụ chuyển tiền dựa trên qui định nghiệp vụ mới”.
Các sản phẩm được hợp chuẩn quốc gia
1. Năm 1999, Hệ thống Máy chủ thông tin đa phương tiện MUCOS-1.
2. Năm 2000, Phần mềm tính cước và in hóa đơn cho Bưu điện cấp tỉnh, thành.
3. Năm 2001, Gói phần mềm giải pháp mạng Intranet/ISP COSA/ISP.
4. Năm 2001, Phần mềm quản lý mạng ngoại vi CABMAN/GIS.
5. Năm 2004, Hệ thống nhắn tin ngắn SMSC.
6. Năm 2004, Máy điện thoại tự động loại cố định.
7. Năm 2006, Phần mềm hệ thống chuyển mạch mềm.
Các sản phẩm được bảo hộ quyền tác giả
1. Năm 1999, Xây dựng cấu trúc hệ thống phần mềm điều khiển và khai thác tổng đài
điện tử số dung lượng 1000 đến 4000 số (dòng VINEX).
2. Năm 2002, Hệ thống Thông tin Giáo dục.
3. Năm 2002, Hệ thống Tính cước và Chăm sóc khách hàng.
4. Năm 2002, Hệ thống Nhắn tin ngắn SMSC.
5. Năm 2002, Hệ thống tích hợp dịch vụ liên mạng – INFOGATE.
6. Năm 2003, Hệ thống Quản lý mạng ngoại vi.
10
SVTH: NGUYỄN VĂN TRUNG Viện CNTT& TT-CDIT
7. Năm 2003, Hệ thống Máy chủ đa phương tiện MUCOS1.
8. Năm 2003, Hệ thống cổng thanh toán INFOGATE.
9. Năm 2003, Hệ thống Máy chủ đa phương tiện MUCOS2.
10. Năm 2003, Hệ thống Bầu chọn trực tuyến.
11. Năm 2006, Siêu giao thức báo hiệu trong hệ thống Softswich-CDIT IBUS.
12. Năm 2006, Cấu trúc hệ thống Softswich-CDIT.
13. Năm 2006, Hệ thống nhắn tin đa phương tiện MMSC.
Các sản phẩm đăng ký độc quyền nhãn hiệu hàng hóa
1. Năm 2003, MUCOS-SMSC
2. Năm 2004, INFOGATE-PORTAL.
3. Năm 2004, CMiSE BILLING
4. Năm 2004, MUCOS Edunet
5. Năm 2004, CMiSE CABMAN
Sản phẩm đoạt Cúp CNTT
1. Năm 2002, Cúp vàng giải pháp Công nghệ thông tin cho “Hệ thống Nhắn tin ngắn
qua mạng thông tin di động”.
2. Năm 2002, Cúp vàng sản phẩm thương mại điện tử cho “Hệ thống Tích hợp Dịch vụ
Liên mạng INFOGATE”.
3. Năm 2003, Cúp vàng sản phẩm phần mềm xuất khẩu cho “Hệ thống Quản lý mạng
Viễn thông NMS”.
4. Năm 2003, Cúp Bạc sản phẩm thương mại điện tử cho “Hệ thống Thanh toán cước
phí điện thoại qua hệ thống ATM”.
5. Năm 2003, Cúp Đồng sản phẩm triển khai cấp Ngành cho “Hệ thống Máy chủ
thông tin đa phương tiện”.
11
SVTH: NGUYỄN VĂN TRUNG Viện CNTT& TT-CDIT
Các danh hiệu thi đua và giải thưởng
1. Năm 1999, Cờ Đơn vị cơ sở dẫn đầu phong trào thi đua của Tổng công ty Bưu chính
Viễn thông Việt Nam.
2. Năm 2000, Cờ Đơn vị cơ sở dẫn đầu phong trào thi đua của Tổng công ty Bưu
chính Viễn thông Việt Nam.
3. Năm 2001, Cờ thi đua của Chính phủ.
4. Năm 2001, Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật Việt nam và Bộ Khoa học Công
nghệ và Môi trường tặng cờ luân lưu cho đơn vị áp dụng xuất sắc các công trình đoạt
giải thưởng sáng tạo KHCN giai đoạn 1995-2001.
5. Năm 2001, Bằng khen của Đảng ủy Khối Kinh tế Trung ương.
6. Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ về thành tích giai đoạn 1999-2001.
7. Năm 2002, Cờ thi đua của Chính phủ.
8. Năm 2002, Giải thưởng sao đỏ cho Giám đốc Trung tâm Công nghệ Thông tin, một
trong 10 gương mặt trẻ tiêu biểu toàn quốc năm 2002.
9. Năm 2003, Cờ thi đua của Chính phủ.
10. Năm 2003, Giải thưởng Sao Khuê dành cho doanh nghiệp phần mềm xuất sắc.
11. Năm 2003, đơn vị Top Ten ICT INDEX do Hội tin học Việt nam tổ chức bình
chọn.
12. Năm 2003, Giải thưởng Sao vàng đất Việt dành cho sản phẩm Infogate.
13. Năm 2003, Cờ đơn vị dẫn đầu phong trào thi đua của Công đoàn Bưu điện Việt
Nam.
14. Năm 2003, Giấy khen của Đảng ủy Tổng Công ty.
15. Năm 2004, Huân chương Lao động hạng Ba.
16. Năm 2004, Cờ Đơn vị cơ sở dẫn đầu phong trào thi đua của Tổng công ty Bưu
chính Viễn thông Việt Nam.
12
SVTH: NGUYỄN VĂN TRUNG Viện CNTT& TT-CDIT
17. Năm 2004, Bằng khen của Công đoàn Bưu điện Việt Nam.
18. Năm 2005, Cờ Đơn vị cơ sở dẫn đầu phong trào thi đua của Tổng công ty Bưu
chính Viễn thông Việt Nam.
19. Năm 2005, Bằng khen của Công đoàn Bưu điện Việt Nam.
20. Năm 2006, Cờ Đơn vị cơ sở dẫn đầu phong trào thi đua của Tập đoàn Bưu chính
Viễn thông Việt Nam.
21. Năm 2006, Bằng khen của Công đoàn Bưu điện Việt Nam.
22. Năm 2007, Cờ Đơn vị cơ sở dẫn đầu phong trào thi đua của Bộ Thông tin và
Truyền thông.
23. Năm 2007, Cờ Đơn vị cơ sở dẫn đầu phong trào thi đua của Công đoàn Bưu điện
Việt Nam.
24. Năm 2008, Bằng khen của Chính phủ giai đoạn 2006-2008; Cờ thi đua của Chính
phủ.
25. Năm 2009, Huân chương Lao động hạng Nhì.
26. Năm 2010, Cờ thi đua của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam.
27. Năm 2011, Cờ thi đua của Bộ Thông tin và Truyền thông.
28. Năm 2012, Cờ thi đua của Bộ Thông tin và Truyền thông.
29. Năm 2014, Huân chương Lao động hạng Nhất.
3. Mô hình tổ chức
13
SVTH: NGUYỄN VĂN TRUNG Viện CNTT& TT-CDIT
Hình 3.1 Mô hình tổ chức CDIT
o Ban Lãnh đạo Viện và Khoa Đa Phương tiện
o Phòng Tổng hợp
o Phòng Nghiên cứu phát triển & Đào tạo Ứng dụng Đa phương tiện
o Phòng Nghiên cứu phát triển & Đào tạo An toàn thông tin
o Phòng Nghiên cứu phát triển Ứng dụng ICT (Phòng Viễn thông)
o Phòng Nghiên cứu phát triển Hạ tầng ICT (Phòng Mạng & Hệ thống)
o Phòng Dịch vụ & Chuyển giao công nghệ
14
SVTH: NGUYỄN VĂN TRUNG Viện CNTT& TT-CDIT
PHẦN B.NỘI DUNG THỰC TẬP
I. Phần giới thiệu chung
1. Tên chủ đề thực tập :
Nghiên cứu hoạt động của giao thức SSL, đánh giá đặc tính lưu lượng của một số
dịch vụ OTT sử dụng SSL để truyền tải dữ liệu
2. Kế hoạch thực tập :
TT Nội dung thực tập Thời
gian
Mục tiêu Ghi
chú
1 Tìm hiểu chung về CDIT 1
tuần
Hiểu được đơn vị thực tập
3 Tìm hiểu hoạt động của một
số dịch vụ OTT cơ bản
1
tuần
Hiểu được các dịch vụ OTT cung cấp
5 Xây dựng thuật toán đánh
giá lưu lượng dịch vụ OTT
3,5
tuần
Thuật toán Logic, có thể áp dụng để phát
triển phần mềm phân tích lưu lượng
6 Tổng hợp báo cáo 1
tuần
Bảng 2.1 Kế hoach thực tập
II. Phần trình bày của sinh viên
15
SVTH: NGUYỄN VĂN TRUNG Viện CNTT& TT-CDIT
Chương I : Tìm Hiểu Hoạt Động Của Một Số Dịch Vụ OTT Cơ Bản
I .Tổng quan về OTT
1.Định nghĩa
Ứng dụng/dịch vụ OTT (Over-The-Top) là gì?
Đối với người sử dụng Internet thường xuyên, một ứng dụng hoặc dịch vụ OTT là một
cái gì đó đại loại như:
- YouTube, Vimeo, Netflix hoặc Apple TV cho streaming video
- Skype hay Viber cho các cuộc gọi thoại/video
- Zalo hay Yahoo cho nhắn tin trên thiết bị di động
Về cơ bản, các dịch vụ hoặc ứng dụng OTT là những dịch vụ trên Internet giúp nhắn
tin,gọi điện thoại miễn phí,chia sẻ ảnh, video,.. trên di động (còn gọi là dịch vụ cung
cấp nội dung trên nền mạng viễn thông OTT - Over-the-top) mà không phải do các
nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP) trực tiếp đưa đến. Điểm đáng lưu tâm nhất của một
ứng dụng hoặc dịch vụ OTT là người dùng không phải trả tiền cho việc sử dụng.
Những năm 2008 và 2009, thuật ngữ "ứng dụng/dịch vụ OTT" chủ yếu được áp dụng
cho các dịch vụ video như Netflix hay Hulu. Các công ty này đã đưa đến những dịch
vụ OTT thông qua kết nối Internet mà không cần bất kỳ sự tương tác nào với các nhà
cung cấp dịch vụ Internet (cũng như không tạo ra bất kỳ khoản chi phí nào cho người
dùng).
Sau đó, OTT được áp dụng cho một loạt các ứng dụng nhắn tin, thay thế cho các dịch
vụ nhắn tin SMS tốn phí truyền thống do các công ty viễn thông cung cấp. WhatsApp,
Apple iMessage, BlackBerry Messenger (BBM), TU Me ... và hàng trăm hàng trăm
ứng dụng khác thi nhau xuất hiện
Khi nói về các ứng dụng hoặc dịch vụ OTT, người ta thường đề cập đến các ứng dụng
và dịch vụ hoạt động trên các kết nối Internet nhưng không có bất kỳ mối quan hệ nào
với các nhà cung cấp những kết nối Internet đó.
16
SVTH: NGUYỄN VĂN TRUNG Viện CNTT& TT-CDIT
Tuy chỉ mới xuất hiện trên thị trường trong vòng 3-4 năm qua, song những ứng dụng
OTT nhắn tin, gọi điện miễn phí trên di động hiện đã lan rộng và thu hút mạnh mẽ
khắp toàn cầu.
Điển hình là ứng dụng OTT Viber có 175 triệu người dùng chỉ sau một năm ra mắt,
ứng dụng LINE hiện có 470 triệu người dùng với 10 tỉ tin nhắn mỗi ngày, Zalo hiện có
10 triệu người dùng với 120 triệu tin nhắn mỗi ngày, WeChat đã chạm mốc 40 triệu
người dùng trên thế giới,Kakao Talk của Hàn Quốc đạt mốc 140 triệu người dùng toàn
cầu… Tại nhiều quốc gia như Mỹ, Nhật, Hàn Quốc… các nhà mạng đã bắt đầu bắt tay
với các dịch vụ OTT để phát triển và đáp ứng nhu cầu người dùng đang ngày càng tăng
cao…
2.Mô tả hoạt động của một vài ứng dụng OTP điển hình:
2.1. Zalo:
Hình 2.1.1 Ứng dụng Zalo
Zalo là ứng dụng nhắn tin kiểu mới và kết nối cộng đồng hàng đầu cho người dùng di
động Việt.
Hoạt động:
17
SVTH: NGUYỄN VĂN TRUNG Viện CNTT& TT-CDIT
- Gửi tin nhắn văn bản kèm theo những hình ảnh động biểu cảm
- Gửi tin nhắn bằng giọng nói, với mỗi tin nhắn khoảng 5phút/tin
- Gọi điện thoại miễn phí (chỉ hỗ trợ trên iOS, Android, Windown Phone)
- Vẽ hình, chơi game, trò chuyện nhóm, chia sẻ hình ảnh trên trang cá nhân
2.2. Viber:
Hình 2.2.1 Ứng dụng Viber
Viber là một ứng dụng di động miễn phí cho phép người dùng thực hiện cuộc gọi điện
thoại và gửi tin nhắn văn bản đến tất cả người dùng Viber khác miễn phí!
- Hoạt động:
• Chat với bạn bè
• Thực hiện các cuộc gọi miễn phí với chất lượng âm thanh HD
• Chia sẻ hình ảnh, video, tin nhắn thoại, địa điểm, sticker và biểu tượng cảm xúc
• Lập nhóm với tối đa 100 người tham gia
• Tải về các sticker từ Chợ Sticker, giúp cho việc nhắn tin trở nên vui nhộn!
18
SVTH: NGUYỄN VĂN TRUNG Viện CNTT& TT-CDIT
2.3. Line:
Hình 2.3.1 Ứng dụng Line
LINE là ứng dụng kết nối mới cho phép người dùng gọi điện và nhắn tin miễn phí suốt
cả ngày dù ở bất cứ nơi đâu.
- Hoạt Động:
• Gọi video
Người dùng có thể thực hiện Cuộc gọi video trên LINE để trò chuyện với bạn bè,
người thân ở phương xa hay tổ chức các cuộc họp kinh doanh.
• Gọi âm thanh và hình ảnh miễn phí
Người dùng có thể thực hiện cuộc gọi âm thanh và hình ảnh miễn phí, chất lượng cao
bất kỳ lúc nào dù ở nơi đâu. Người có thể gọi điện bao lâu tùy thích, kể cả những cuộc
gọi quốc tế
• Gửi tin nhắn
Người dùng có thể gửi tin nhắn của ứng dụng LINE một cách dễ dàng với những icon
ngộ nghĩnh nhiều màu sắc, gửi ảnh và thông tin địa điểm tới bạn bè, người thân của
mình.
19
SVTH: NGUYỄN VĂN TRUNG Viện CNTT& TT-CDIT
• Gửi ảnh và tin nhắn thoại.
2.4. WhatsApp
Hình 2.4.1 Ứng dụng WhatsApp
WhatsApp là một ứng dụng nhắn tin đa nền tảng, cho phép bạn nhắn tin mà không cần
phải trả phí tin nhắn SMS
- Hoạt động:
• Gửi một triệu tin nhắn mỗi ngày cho bạn bè miễn phí! WhatsApp sử dụng kết nối
Internet của người dùng : 3G/EDGE hoặc Wi-Fi khi có sẵn.
• Gửi Video, hình ảnh, và giọng nói ghi chú để bạn bè và địa chỉ liên lạc của người
dùng.
• Sử dụng hội thoại nhóm với các liên hệ của người sử dụng
• Chat với bạn bè trên toàn thế giới miễn là họ có cài đặt WhatsApp Messenger
• WhatsApp hoạt động với số điện thoại của bạn, giống như tin nhắn SMS sẽ, và tích
hợp hoàn hảo với sổ địa chỉ của điện thoại hiện tại của người dùng
20
SVTH: NGUYỄN VĂN TRUNG Viện CNTT& TT-CDIT
2.5. Wechat
Hình 2.5.1 Ứng dụng Wechat
WeChat là ứng dụng hoàn chỉnh cho liên lạc di động và kết nối mạng xã hội cá nhân.
Là phần mềm miễn phí và đầy đủ tính năng hoạt động trên nhiều nền tảng
- Hoạt động:
• Gửi tin nhắn tới cá nhân và nhóm miễn phí trên nhiều nền tảng bằng văn bản, ghi chú
thoại, hình ảnh, video, dữ liệu vị trí ,..
• Cuộc gọi video HD miễn phí.
• An toàn, luôn có thể truy cập offline vào lịch sử tin nhắn được lưu trữ cục bộ.
• Mạng xã hội chia sẻ ảnh trên cơ sở cá nhân, nhóm.
• Thêm bạn bè bằng cách cùng nhau lắc điện thoại, quét mã QR, đồng bộ với danh bạ
điện thoại, chia sẻ ID hoặc sử dụng dịch vụ dựa trên vị trí.
• Đăng ký bằng số điện thoại.
• Hỗ trợ 18 ngôn ngữ, bao gồm tiếng Anh, Trung Quốc, Thái Lan, Việt Nam, Indonesia
và Bồ Đào Nha.
21
SVTH: NGUYỄN VĂN TRUNG Viện CNTT& TT-CDIT
2.6. Kakao Talk
Hình 2.6.1 Ứng dụng Kakao Talk
KakaoTalk là một ứng dụng nhắn tin nhanh và đa chức năng. Gửi tin nhắn, ảnh, video
và tin nhắn thoại và vị trí của người dùng miễn phí.
- Hoạt động :
• Sử dụng kết nối Internet (3G/EDGE or Wi-Fi) để gọi và nhắn tin
• Hỗ trợ: Android, iOS, BlackBerry, Windows OS, Asha, Bada
• Gửi tin nhắn và đa phương tiện (ảnh, video, tin nhắn thoại)
• Gọi điện thoại miễn phí
• Chia sẻ vị trí của người dùng
• Sắp lịch các cuộc hẹn, bữa trưa, các buổi gặp gỡ (kèm lời nhắc nhở)
• Giải trí với các trò chơi di động của Kakao
22
SVTH: NGUYỄN VĂN TRUNG Viện CNTT& TT-CDIT
2.7. Skype
Hình 2.7.1 Ứng dụng Skype
Skype là ứng dụng giúp gửi tin nhắn, gọi thoại hoặc gọi video miễn phí.
- Hoạt động:
• Gửi tin nhắn văn bản
• Nói chuyện qua trò chuyện thoại và gọi video miễn phí với bạn bè và gia đình trên
Skype.
• Thực hiện cuộc gọi tới số điện thoại di động cũng như số điện thoại cố định và gửi tin
nhắn SMS tới số điện thoại di động và số điện thoại cố định với chi phí thấp
• Chia sẻ ảnh trực tuyến
• Trò chuyện với bất cứ ai, ở bất cứ nơi đâu
• Gửi tin nhắn video
23
SVTH: NGUYỄN VĂN TRUNG Viện CNTT& TT-CDIT
Chương II . Xây dựng thuật toán đánh giá lưu lượng dịch vụ OTT
I.Mở đầu
Như đã biết mỗi ứng dụng OTT sẽ cung cấp các dịch vụ khác nhau trên nền tảng di
động như nhắn tin,gọi điện thoại,chia sẻ ảnh, video, voice..Vậy vấn đề đặt ra là làm sao
để có thể đánh giá lưu lượng của mỗi dịch vụ OTT.Và thuật toán được viết ra với mục
đích xét xem người dùng sẽ sử dụng ứng dụng nào ,dùng dịch vụ gì trên mỗi ứng dụng
đó,số lượng gói tin và dung lượng bản tin ra sao.
Để giải quyết bài toán này chúng ta có 2 cách xử lý sau:
(1) Giải mã SSL
(2) Phân tích lưu lượng các dịch vụ OTT
Trong đề tài này chúng tôi sẽ đi theo hưings thứ 2 – phân tích lưu lượng các dịch vụ
OTT
II.Nhận dạng 1 số dịch vụ OTT điển hình
2.1 Tại sao phải nhận dạng dịch vụ sử dụng
Mỗi dịch vụ được sử dụng sẽ có đặt tính lưu lượng và các kết nối giữa client và server
riêng .Theo phương án đó chúng ta có thể nhận ra dịch vụ mà chúng ta đang sử dụng ở
điện thoại kết nối internet. Vậy làm sao để xác định được dịch vụ mà chúng ta đang
dùng là gì? Để trả lời cho câu hỏi đó chúng ta sẽ có sơ đồ sau
Client A Server A Server B Client B
Làm sao để xác định giữa A và B mà kết nối với Server của nó
24
SVTH: NGUYỄN VĂN TRUNG Viện CNTT& TT-CDIT
Theo đúng tư duy logic thì mỗi kết nối giữa A và B cần có server để quản lý dịch vụ
đó. Vậy làm sao A xác minh được Server cần kết nối như vậy sẽ cần có DNS server để
tìm kiếm server A. Dựa vào các phân tích đó => Mỗi dịch vụ sẽ có IP riêng của nó và
nơi này sẽ quản lý các client kết nối.
Vậy nhận dạng dịch vụ nhằm chỉ ra cho người dùng và người quản lý hệ
thống biết được người dùng đang sử dụng dịch vụ nào => Lưu lượng kết nối
trong suốt quá trình truyền tải.
2.2 Nhận dạng một số dịch vụ điển hình
2.2.1 Zalo
ServerName CnameServer Dich vu
IP Length Header(kb)
Register.talk.zing.vn Đăng nhập
120.138.69.91
Friend.talk.zing.vn Friend.talk.zing.vn Sau khi đăng nhập xog
120.138.69.91
Tapi.m.zing.vn Tapi.m.zing.vn Sau khi đăng nhập xog
120.138.69.91
Talk.m.zing.vn Talk.m.zing.vn Sau khi đăng nhập xog
120.138.69.91
Avatar.talk.zdn.vn Sau khi đăng
120.138.74.141 78-94
25
SVTH: NGUYỄN VĂN TRUNG Viện CNTT& TT-CDIT
nhập xog
Photo.talk.zdn.vn 120.138.74.149 85-101
S120.avatar.talk.zdn.vn Sau khi đăng nhập xog
120.138.74.153 83-99
Qos.talk.zing.vn Sau khi đăng nhập xog
120.138.69.91 76-92
Bảng 2.1 Chi tiết nhận dạng dịch vụ Zalo
26
SVTH: NGUYỄN VĂN TRUNG Viện CNTT& TT-CDIT
2.2.2 Viber:
ServerName CnameServer IP
Oc.umeng.com Oc.umeng.com 211.151.165.107
211.151.165.108
211.151.165.109
Bảng 2.2 Chi tiết nhận dạng dịch vụ Viber
2.2.3 Kakaotalk
ServerName CnameServer IP
Katalk.kakao.com Katalk.gl.kakao.com 110.76.141.37
1.20 1.0.63
1.201.0.61
110.76.142.34
Plus-talk.kakao.com Plus.gl.kakao.com 210.103.240.15
Img.talk.kakao.co.kr Img.talk.gl.kakao.co.kr 210.103.240.15
Ac-talk.kakao.com Ac-talk.gl.kakao.com 110.76.141.112
1.201.0.39
Auth.kakao.com Auth.gl.kakao.com 210.103.240.15
Booking.loco.kakao.com Booking.loco.gl.kakao.com 110.76.142.125
103.246.57.23
Up-m.talk.kakao.com Up-m.talk.gl.kakao.com 210.103.240.16
Up-v.talk.kakao.com Up-v.talk.gl.kakao.com 210.103.240.16
Up-c.talk.kakao.com Up-c.talk.gl.kakao.com 110.76.141.85
Up-gp.talk.kakao.com Up-gp.talk.gl.kakao.com 103.246.57.68
Up-p.talk.kakao.com Up-p.talk.gl.kakao.com 210.103.240.16
Bảng 2.3 Chi tiết nhận dạng dịch vụ Kakaotalk
27
SVTH: NGUYỄN VĂN TRUNG Viện CNTT& TT-CDIT
2.2.4 Line
ServerName CnameServer IP
Ga2.line.naver.jp Ga2.line.naver.jp 203.104.131.6
119.235.235.85
Dl.os.line.naver.jp Dl.os.line.naver.jp 23.201.102.32
23.201.102.51
23.201.102.33
23.201.102.17
23.201.102.10
23.201.102.48
23.201.102.42
23.201.102.43
Cdn2-obs.line-
apps.com.cdngc.net
Cdn2-obs.line-
apps.com.cdngc.net
14.0.54.68
14.0.54.73
Bảng 2.4 Chi tiết nhận dạng dịch vụ Line
2.3 Xây dựng thuật toán
2.3.1. Sơ đồ khối thuật toán
28
SVTH: NGUYỄN VĂN TRUNG Viện CNTT& TT-CDIT
Hình 2.3.1 .Bước 1 – Cập nhật database
29
SVTH: NGUYỄN VĂN TRUNG Viện CNTT& TT-CDIT
Hình 2.3.2 Bước 2 -Hiển thị kết quả cho người dùng
2.3.2.Khởi tạo CSDL
2.3.2.1.Zalo
Hình 2.3.2.1 Menu CSDL
30
SVTH: NGUYỄN VĂN TRUNG Viện CNTT& TT-CDIT
31
SVTH: NGUYỄN VĂN TRUNG Viện CNTT& TT-CDIT
32
SVTH: NGUYỄN VĂN TRUNG Viện CNTT& TT-CDIT
33
SVTH: NGUYỄN VĂN TRUNG Viện CNTT& TT-CDIT
34
SVTH: NGUYỄN VĂN TRUNG Viện CNTT& TT-CDIT
35
SVTH: NGUYỄN VĂN TRUNG Viện CNTT& TT-CDIT
Hình 2.3.2.2 Bảng CSDL domain IP
36